20
Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngoài theo quy định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tƣ theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.

Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ

và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp.

Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho

sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua

hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng

hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng

hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngoài theo quy

định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài có hoạt

động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tƣ theo Luật Đầu tƣ

nƣớc ngoài tại Việt Nam.

Page 2: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH

SAU

1. Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp

thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch

vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng hóa dịch

vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT.

2. Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không thuộc đối

tƣợng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào

đƣợc khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ.

Trƣờng hợp không thể hạch toán riêng đƣợc thì số thuế GTGT đầu vào

đƣợc hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT

đƣợc khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối

tƣợng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh

trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào giá vốn của

hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể.

Trƣờng hợp số thuế GTGT không đƣợc khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào

giá vốn hàng bán ra trong kỳ tƣơng ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại đƣợc

tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau.

3. Trƣờng hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động

sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT

hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT

theo phƣơng pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án đƣợc trang trải

bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen

Page 3: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

thƣởng đƣợc trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thƣởng của doanh nghiệp thì số

thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ và không hạch toán vào Tài khoản 133.

Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào giá trị của vật tƣ, hàng

hóa, tài sản cố định, dịch vụ mua vào.

4. Trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào đƣợc dùng chứng từ đặc thù

(nhƣ tem bƣu điện, vé cƣớc vận tải...) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT

thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT

để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ theo phƣơng

pháp tính đƣợc quy định tại điểm b, khoản 1.2, Mục I, Phần III Thông tƣ số

120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.

5. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp xuất khẩu sản phẩm do

mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ đƣợc khấu trừ thuế đầu vào

của hàng hóa, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác.

6. Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, xác định do

trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng thì thuế GTGT đầu vào của

số hàng hoá này đƣợc tính vào giá trị hàng hoá tổn thất phải bồi thƣờng, không

đƣợc tính vào số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải

nộp.

7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đƣợc kê khai khấu trừ

khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào đƣợc

khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng

(=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại đƣợc khấu

trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc đƣợc xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế

Page 4: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

GTGT.

Trƣờng hợp Hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của

hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nhƣng chƣa kê khai kịp trong

tháng thì đƣợc kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau theo quy định của Luật thuế

GTGT.

8. Văn phòng Tổng công ty không trực tiếp hoạt động kinh doanh không

thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT thì không đƣợc khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu

vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của đơn vị.

Trƣờng hợp Văn phòng Tổng công ty có hoạt động kinh doanh hàng hóa,

dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các

hoạt động này.

9. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực

tiếp trên GTGT đƣợc chuyển sang nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, đƣợc

khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ tháng đƣợc áp

dụng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế; đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào

trƣớc tháng đƣợc áp dụng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế thì không đƣợc

tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

10. Theo Luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế đầu vào đƣợc

khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, dịch vụ hoặc

chứng từ nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế

GTGT thay cho nhà thầu nƣớc ngoài theo quy định. Trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ

mua vào không có Hoá đơn GTGT hoặc có Hóa đơn GTGT nhƣng không đúng

quy định của pháp luật thì doanh nghiệp không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Trƣờng hợp Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trƣờng hợp đặc thù đƣợc

Page 5: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

dùng Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT); không ghi hoặc

ghi không đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của ngƣời bán nên không xác định đƣợc

ngƣời bán; hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn

khống (không bán hàng hóa, dịch vụ); hóa đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế

của hàng hóa, dịch vụ đã bán thì doanh nghiệp không đƣợc khấu trừ thuế GTGT

đầu vào.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 133 - THUẾ GTGT

ĐƢỢC KHẤU TRỪ

Bên Nợ:

Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ;

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm

giá;

- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại.

Số dƣ bên Nợ:

Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại

nhƣng NSNN chƣa hoàn trả.

Tài khoản 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản

ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài

Page 6: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT

tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.

- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định: Phản

ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định dùng vào

hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT

tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tƣ.

PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ

CHỦ YẾU

1. Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp

khấu trừ, mua bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo

phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá nhập kho, chi phí

thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi... từ nơi mua về đến doanh nghiệp theo

giá thực tế bao gồm giá mua chƣa có thuế GTGT đầu vào và phản ánh thuế GTGT

đƣợc khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 156 - Hàng hóa

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Nợ TK 611 - Mua hàng

Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tƣ

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332)

Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).

Page 7: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

2. Khi mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tƣ XDCB thuộc đối tƣợng chịu thuế

GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá,

công cụ, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chƣa có thuế GTGT, và phản ánh

thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242,... (Giá mua chƣa có

thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).

3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính

theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng

pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chƣa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).

4. Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ,

hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho ngƣời bán

(Theo tỷ giá giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại

tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát

sinh nghiệp vụ kinh tế), thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có),

chi phí vận chuyển, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập

khẩu)

Page 8: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập khẩu)

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập khẩu)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3332, 3333)

Có các TK 111, 112, 331,...

Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phản ánh nhƣ sau:

- Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thì thuế GTGT

của hàng nhập khẩu sẽ đƣợc khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33312).

- Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp

trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi...

đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc quỹ khen thƣởng, phúc

lợi thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu đƣợc tính vào giá trị vật tƣ, hàng

hóa, TSCĐ mua vào, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế GTGT và thuế nhập

khẩu)

Nợ TK 156 - Hàng hóa (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu)

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33312).

5. Trƣờng hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua đƣợc giảm giá

do kém, mất phẩm chất thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu

trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên

quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại ngƣời bán hoặc hàng đã

mua đƣợc giảm giá, thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi:

Page 9: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Nợ các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu của vào hàng mua trả

lại hoặc đƣợc giảm giá)

Có các TK 152, 153, 156, 211,... (Giá mua chƣa có thuế GTGT).

6. Đối với vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua về dùng đồng thời cho sản

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không chịu

thuế GTGT nhƣng doanh nghiệp không hạch toán riêng đƣợc thuế GTGT đầu vào

đƣợc khấu trừ:

6.1. Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (Giá mua chƣa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)

Có các TK 111, 112, 331,...

6.2. Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ,

không đƣợc khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT đầu

vào đƣợc tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong

kỳ. Đối với số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ sẽ phản ánh nhƣ

sau:

+ Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ, tính vào giá vốn

hàng bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).

+ Trƣờng hợp số thuế GTGT không đƣợc khấu trừ có trị giá lớn đƣợc tính

vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế toán sau, kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

không đƣợc khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của các kỳ kế toán sau,

ghi:

Page 10: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn; hoặc

Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).

Định kỳ, khi tính số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ vào giá vốn

hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có các TK 142, 242,....

7. Khi mua TSCĐ có Hóa đơn GTGT dùng chung cho sản xuất, kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, kế

toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua chƣa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào

đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK 133 để cuối kỳ tính và xác định số thuế GTGT đầu

vào đƣợc khấu trừ trên cơ sở tỷ lệ doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ chịu thuế

GTGT so với tổng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ:

- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc (33311)

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332).

- Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc hạch toán vào các tài

khoản tập hợp chi phí có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ:

+ Trƣờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ lớn phải phân

bổ dần, ghi:

Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn; hoặc

Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332).

+ Định kỳ, khi phân bổ số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ tính

vào chi phí, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...

Page 11: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn

Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Nếu phân bổ dài hạn).

+ Trƣờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332).

8. Vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị

mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng thì thuế

GTGT đầu vào của số hàng hóa này không đƣợc tính vào số thuế GTGT đầu vào

đƣợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp:

- Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất

chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332)

- Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất

khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thƣờng của các tổ

chức, cá nhân, ghi:

Nợ các TK 111, 334,... (Số thu bồi thƣờng)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đƣợc tính vào chi phí)

Có TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu xác định đƣợc

nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).

9. Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để xuất khẩu đƣợc khấu trừ, hoàn

thuế GTGT đầu vào khi đảm bảo có đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ

hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành:

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ

liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ đƣợc khấu trừ, hoàn thuế theo

Page 12: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

chế độ quy định đƣợc kế toán nhƣ trƣờng hợp mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ,

TSCĐ trong nƣớc (Xem hƣớng dẫn ở mục 1, 2, 3).

- Khi đƣợc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (nếu

có), ghi:

Nợ các TK 111, 112,....

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).

10. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ vào

số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ.

11. Đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng

pháp khấu trừ thuế mà thƣờng xuyên có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế

GTGT đầu ra đƣợc cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo quy

định của luật thuế. Khi nhận đƣợc tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu

vào đƣợc hoàn lại, ghi:

Nợ các TK 111, 112,....

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332).

TÀI KHOẢN 136 PHẢI THU NỘI BỘ

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các

khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực

thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh

nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mƣợn, chi hộ, trả hộ, thu hộ,

hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dƣới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên

Page 13: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dƣới.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH

SAU

1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh

toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới, giữa các

đơn vị cấp dƣới với nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh

nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp

dƣới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công

ty nhƣng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.

2. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:

a) Ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập, tổng công ty):

- Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dƣới;

- Vốn kinh doanh cho cấp dƣới vay không tính lãi;

- Các khoản cấp dƣới phải nộp lên cấp trên theo quy định;

- Các khoản nhờ cấp dƣới thu hộ;

- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dƣới;

- Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lƣợng giao

khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;

- Các khoản phải thu vãng lai khác.

b) Ở doanh nghiệp cấp dƣới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn

vị hạch toán phụ thuộc):

- Các khoản đƣợc đơn vị cấp trên cấp nhƣng chƣa nhận đƣợc (Trừ vốn kinh

doanh và kinh phí);

- Khoản cho vay vốn kinh doanh;

Page 14: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

- Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;

- Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;

- Các khoản phải thu vãng lai khác.

3. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tƣ mà công ty mẹ đầu tƣ vốn vào các

công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.

4. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và

theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp

đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.

5. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dƣ Tài

khoản 136 "Phải thu nội bộ", Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị có

quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng

khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136

“Phải thu nội bộ" và Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (Theo chi tiết từng đối

tƣợng).

Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp

thời.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 136 - PHẢI THU

NỘI BỘ

Bên Nợ:

- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dƣới (bao gồm vốn cấp trực

tiếp và cấp bằng các phƣơng thức khác);

- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dƣới;

Page 15: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dƣới phải nộp;

- Số tiền đơn vị cấp dƣới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;

- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp

trên, cấp dƣới, giữa các đơn vị nội bộ.

Bên Có:

- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;

- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử

dụng;

- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tƣợng.

Số dƣ bên Nợ:

Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.

Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ

mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện

có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng

các phƣơng thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tƣ mà công ty

mẹ đầu tƣ vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu

tƣ vào công ty con”.

- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu

khác giữa các đơn vị nội bộ.

PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ

CHỦ YẾU

Page 16: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

I. Hạch toán ở đơn vị cấp dƣới

1. Khi đơn vị cấp dƣới nhận đƣợc vốn do Tổng công ty, công ty giao

xuống, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 211,...

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112,...

3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số

đƣợc chia các quỹ doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 414, 415, 431,...

4. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã đƣợc cấp trên chấp nhận cấp

bù, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.

5. Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng

nội bộ, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

6. Khi nhận đƣợc tiền hoặc vật tƣ, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ

Page 17: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

7. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng

một đối tƣợng, ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

II. Hạch toán ở đơn vị cấp trên

1. Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn

vị trực thuộc, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực

thuộc)

Có các TK 111, 112,...

2. Trƣờng hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc

bằng tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)

Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

3. Trƣờng hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân

sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực

nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

Page 18: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

4. Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua

sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tƣ XDCB hoặc quỹ đầu tƣ phát triển, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

5. Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của đơn vị cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị

trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh đƣợc bổ sung từ lợi

nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

6. Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dƣới, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112, 461,...

Trƣờng hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp dƣới,

đồng thời ghi Có TK 008 – “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng

cân đối kế toán).

7. Trƣờng hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên,

khi nhận đƣợc tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi:

Nợ các TK 111, 112,....

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).

8. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực

thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:

Page 19: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).

9. Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động

khác ở các đơn vị cấp dƣới, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.

10. Khoản phải thu của đơn vị cấp dƣới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu

tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi, các quĩ khác

thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 414 - Quỹ đầu tƣ phát triển

Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính

Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Có TK 431 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi.

11. Khi nhận đƣợc tiền do đơn vị cấp dƣới nộp lên về nộp tiền lãi kinh doanh, nộp

về quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi, các

quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

12. Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dƣới, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112,....

13. Khi thực nhận đƣợc tiền của đơn vị cấp dƣới chuyển trả về các khoản đã chi

Page 20: Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

hộ, trả hộ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

14. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một

đối tƣợng, ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

15. Phải thu đơn vị cấp dƣới về kinh phí quản lý phải nộp cấp trên, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết

loại doanh thu lớn nhất).

Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm

Dịch vụ kế toán nội bộ

Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng

Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán