135
---o0o--- PHÂN TÍCH ên : A15092 - -2013

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

---o0o---

PHÂN TÍCH

ên : A15092

-

-2013

Page 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

---o0o---

PHÂN TÍCH

: ThS

: A15092

-

-2013

Thang Long University Library

Page 3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

L I C Ơ

rước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo

viên hướng dẫn - Th.S Nguyễn Thị hu Hương. Cô giáo không chỉ là người đã trực

tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà

còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời

gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những

kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu

cho em bước vào cuộc sống sau khi đi học.

Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể

các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường ại Học hăng Long, những người đã trực

tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học

cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có

thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc

phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần ầu tư và Xây ựng HUD1 đã tạo

điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong

suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Hà My

Page 4: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

M C L C

..................................................................................................................... 1

Ơ Ơ

................................................. 1

1.1. H , H L L

DOANH NGHI P ............................................................................................................... 1

. . . hái niệm và đặc điểm của vốn lưu động ..................................................... 1

1.1 ------------------------------------------------------------------------ 1

------------------------------------------------------------------------ 2

. . . ai trò của vốn lưu động trong ............................................................... 2

. . . hân loại vốn lưu động .................................................................................. 3

. . . hân tố ảnh hư ng đến vốn lưu động ........................................................... 7

. . . Xác định nhu cầu vốn lưu động ..................................................................... 9

----------------------------------- 9

----- 10

. . L L ................................................................................. 12

. . . uản l các bộ phận cấu thành vốn lưu động trong ............................. 12

------------------------------------------------------- 13

------------------------------------------------- 19

--------------------------------------------------------- 24

. . . gu n tài trợ L ...................................................................................... 28

------------------------------------------------------ 28

-------------------------------------------------------------- 31

------------------ 33

. . . ác nhân tố ảnh hư ng đến uản l L trong ................................... 36

Ơ 2 C TR NG HO NG S N XU T KINH DOANH

NG HUD 1 ...................................................................... 39

. . Ề CÔNG TY C PHẦ Ầ X Y ỰNG HUD1 ........ 39

. . . uá trình hình thành và phát triển ............................................................... 39

. . . ộ máy tổ chức và các phòng ban ............................................................... 41

. . . ặc điểm ngành nghề kinh oanh ............................................................... 45

2.1.4. Bối cảnh thị trường ...................................................................................... 46

Thang Long University Library

Page 5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

. . HỰ H X – H H

Y HẦ Ầ X Y Ự H ....................................................... 47

. . . hực trạng về cơ cấu tài sản và ngu n vốn ................................................. 47

-------------------------------------------------------------- 47

--------------------------------------------------------- 56

. . . ình hình hoạt động sản xuất kinh oanh ................................................... 62

. . . ột số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ............................................................... 68

------------------------------------ 68

---------------------------------------- 71

. . H H H H H L H .......................... 73

. . . hân t ch chung tình hình uản l L ..................................................... 73

----------------------------------------- 73

------------------------------------ 76

2.3.2. Phân tích từng bộ phận cấu thành L ...................................................... 79

----------------------------------------------------------------- 79

---------------------------------------------- 81

H ------------------------------------------------------------------ 84

4 ------------------------------------------------------- 87

2.3.3. Ngu n tài trợ L ...................................................................................... 88

---------------------------------------------------- 88

------------------------------------------- 90

M ở ế ô y 94

. . H H U QU S D L I CÔNG TY CP HUD1 ............... 94

2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 95

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................. 96

Ơ

................... 97

. . H H H Y HẦ Ầ

X Y Ự H L ................................................................. 97

. . . ôi trường kinh oanh của ông ty ........................................................... 97

. . . hững thuận lợi và khó khăn còn t n tại .................................................. 100

3.1. . hững thành uả đạt được và hạn chế gặp phải........................................ 102

. . . ịnh hướng phát triển của công ty trong tương lai ................................... 103

Page 6: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

3.2. H H H

L Y HẦ Ầ X Y ỰNG HUD1 ........ 104

. . . Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cho oanh nghiệp ............ 104

3.2.2. Quản lý tiền mặt ........................................................................................ 106

. . . âng cao công tác uản l và sử ng khoản phải thu khách hàng .......... 107

3.2.4. Quản trị hàng t n kho ................................................................................ 109

3.2.5. Một số biện pháp khác ............................................................................... 110

KẾT LU N ..................................................................................................................... 111

TÀI LI U THAM KH O .............................................................................................. 112

PH L C 1 ..................................................................................................................... 113

PH L C 2 ..................................................................................................................... 122

Thang Long University Library

Page 7: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

DANH M C TỪ VIẾT TẮT

Ký hi u viết tắt đầ đủ

CP Cổ phần

CSH Chủ s hữu

CSTM h nh sách thương mại

H ại hội đ ng cổ đông

H ầu tư tài ch nh ngắn hạn

GTGT

ơn vị tính

Giá trị gia tăng

H Hội đ ng quản trị

NHTM gân hàng thương mại

PTNH Phải thu ngắn hạn

SXKD Sản xuất kinh doanh

TB Trung bình

Tài sản cố định

L Tài sản lưu động

TSNH Tài sản ngắn hạn

VCSH Vốn chủ s hữu

L Vốn lưu động

Page 8: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

DANH M C B NG

Bảng 1.1. Cấp tín d ng và không cấp tín d ng ............................................................. 21

Bảng 1.2. Sử d ng và không sử d ng thông tin rủi ro tín d ng .................................... 22

Bảng . . ác chi ph lưu kho ....................................................................................... 25

ảng . . ảng – phần ài sản năm -2012 ................................................ 48

Bảng . . ơ cấu tài sản tại công ty CP HUD1 so sánh ................................................ 56

với 2 doanh nghiệp cùng ngành ..................................................................................... 56

ảng . . ảng – phần gu n vốn năm - 2012 ....................................... 57

Bảng . . ơ cấu ngu n vốn tại công ty CP HUD1 so sánh ......................................... 61

với 2 doanh nghiệp cùng ngành ..................................................................................... 61

Bảng 2.5. Mức độ tự chủ tài chính của Công ty Cổ phần HUD1 .................................. 61

ảng . . áo cáo kết uả kinh oanh tại công ty H ............................................ 63

Bảng 2.7. Doanh thu thuần và LNST của H , và ua năm – 2012

....................................................................................................................................... 67

ảng . . hả năng thanh toán tại công ty H .................................................. 68

ảng . . o sánh khả năng thanh toán của công ty H .......................................... 69

với trung bình ngành Xây ựng ..................................................................................... 69

ảng . . Hệ số thanh toán lãi vay tại công ty H -2012 .............................. 71

ảng . . hả năng sinh lời của công ty H ......................................................... 71

Bảng . . ình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty ....................................................... 74

Bảng . . ơ cấu ngu n vốn ngắn hạn tại Công ty cổ phần HUD1 ............................ 77

Bảng 2.14. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty CP HUD1 .............................................. 80

Bảng . . ơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn ........................................................... 82

Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty ...................................... 83

Bảng . 7. ơ cấu hàng t n kho ................................................................................... 84

Bảng 2.18. Chỉ tiêu đánh giá hàng t n kho của Công ty ............................................... 85

Bảng 2.19. So sánh chỉ tiêu đánh giá hàng t n kho của Công ty .................................. 86

với trung bình ngành ...................................................................................................... 87

Bảng . . ơ cấu tài sản ngắn hạn khác ...................................................................... 88

Bảng . . L thường xuyên tại Công ty HUD1 ....................................................... 90

Bảng 2.22. Hiệu quả sử d ng L tại Công ty cổ phần HUD1 ................................... 91

Bảng 2.23. So sánh hiệu quả sử d ng L của Công ty với trung bình ngành ........... 92

Bảng 2.24. Hệ số đảm nhiệm L tại HUD1 ............................................................... 93

Thang Long University Library

Page 9: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã t nh số ư bình uân năm ........................... 105

Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản m c .................................................................. 105

có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .............................................................................. 105

Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro .......................................................................... 108

Bảng . . ô hình cho điểm tín d ng để phân nhóm rủi ro ....................................... 108

DANH M C Ồ THỊ, HÌNH VẼ, Ơ Ồ

thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt tối ưu ................................................................ 15

thị 1.2. Mức dự trữ kho tối ưu ....................................................................... 27

Hình . . h nh sách cấp tiến ............................................................................. 29

Hình . . h nh sách thận trọng ......................................................................... 30

Hình . . h nh sách trung ung ........................................................................ 31

Hình 2.1. Chính sách quản l L ………………… ………………………………89

ơ đ . . ơ cấu tổ chức bộ máy của H .................................................... 42

Page 10: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

DANH M C BIỂ Ồ

iểu đ . . ơ cấu tài sản tại công ty H -2012 ................................. 55

iểu đ . . ơ cấu ngu n vốn tại H .......................................................... 60

iểu đ . . uy mô tăng trư ng lợi nhuận gộp của công ty H ................. 65

iều đ . . o sánh giữa H , và năm -2012 ........................ 67

iểu đ . . o sánh với số liệu trung bình ngành Xây ựng ............................ 73

Biểu đ 2.6. Quy mô tài sản ngắn hạn của HUD1 .............................................. 74

Biểu đ .7. ơ cấu tài sản ngắn hạn của HUD1 ................................................ 76

Biểu đ 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hàng t n kho của Công ty .................................. 86

Biểu đ 3.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp .................................. 100

trong ngành X năm ................................................................................ 100

Thang Long University Library

Page 11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

ế ủ đ

ể tiến hành hoạt động kinh oanh, bất cứ oanh nghiệp nào cũng cần phải có

một lượng vốn nhất định. uá trình hoạt động kinh oanh của oanh nghiệp cũng là

uá trình hình thành, phân phối và sử ng các u tiền tệ của oanh nghiệp. rong

uá trình đó, đã phát sinh các lu ng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và kinh

oanh thường xuyên của oanh nghiệp, bao g m các lu ng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi

oanh nghiệp, tạo thành sự vận động của các lu ng tài ch nh trong oanh nghiệp. ự

vận động này cũng giống như sự lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể, phải được uy

trì đều đặn và thông suốt. h nh vì thế công tác uản trị tài ch nh oanh nghiệp được

chú trọng hàng đầu trong uản trị oanh nghiệp, góp phần uản l chặt chẽ, tăng hiệu

uả sử ng vốn và thúc đ y oanh nghiệp phát triển.

ốn lưu động là một bộ phận cấu thành uan trọng của ngu n vốn oanh nghiệp,

việc uản trị vốn lưu động cũng là một nhiệm v cấp bách đối với bất cứ oanh

nghiệp nào muốn đạt hiệu uả cao. ốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ

tài sản lưu động của oanh nghiệp nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành ph m... , là yếu

tố không ngừng vận động ua các giai đoạn của chu kì kinh oanh ự trữ, sản xuất và

lưu thông. uá trình này iễn ra liên t c và thường xuyên lặp lại tạo thành chu kì tuần

hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. rong chu kì tuần hoàn này, các yếu tố của vốn

lưu động bao g m tài sản lưu động sản xuất và lưu thông luôn vận động, thay thế và

chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho uá trình sản xuất kinh oanh được tiến hành liên

t c. ậy nên uản l vốn lưu động là công tác uan trọng đòi hỏi sự chặt chẽ và sát

sao, để đảm bảo lượng vốn được chu chuyển liền mạch, không bị ứ đọng, tốc độ luân

chuyển nhanh chóng, đem lại lợi nhuận cao cho .

ối với các oanh nghiệp trong ngành Xây ựng, tài sản lưu động mang những

đặc th riêng. Hàng t n kho thường là các công trình lớn, thời gian thi công có thể mất

đến vài năm, thậm ch là ch c năm. iều đó đặt ra cho các oanh nghiệp ngành xây

ựng phải có một lượng vốn lưu động lớn hơn các ngành khác, và thời gian chu

chuyển vốn lưu động cũng ài hơn. ên cạnh đó, các công trình phải thực hiện ngoài

trời nên yếu tố thời tiết tác động trực tiếp đến chất lượng công trình, độ bền của công

trình, chất lượng của các nguyên vật liệu sử ng. h nh vì vậy, công tác uản l và

sử ng L trong các sao cho hiệu uả cũng phức tạp, khó khăn hơn, đòi hỏi

những ch nh sách r ràng và chặt chẽ.

2 ủ đ

hận thấy nhu cầu thiết yếu của việc uản l và sử ng hiệu uả L của các

ngành Xây ựng, em đã lựa chọn đề tài n ả n n

Page 12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

n n n n ới những kiến thức t ch lũy

được trường học và sự tìm tòi từ thực tế. Em hy vọng bài khóa luận của mình sẽ

đem đến cái nhìn r ràng hơn về công tác uản l vốn lưu động một xây ựng

và hiệu uả đối với sản xuất kinh oanh của đó.

ối tượng nghiên cứu ơ s l luận về vốn lưu động và hiệu uả sử ng vốn

lưu động.

hạm vi nghiên cứu hực trạng hiệu uả sử ng vốn lưu động ông ty ổ

phần ầu tư và Xây ựng H năm - nhằm đưa ra một số ưu và khuyết

điểm trong công tác uản l và sử ng hiệu uả vốn lưu động, ngoài ra đóng góp một

vài biện pháp nâng cao hiệu uả sử ng vốn.

Em sử ng những phương pháp truyền thống như phân t ch, tổng hợp, khái uát

hóa và so sánh ựa trên những kiến thức l thuyết được giảng ạy trường và kiến

thức thực tế thu thập được của ông ty.

ế

ài khóa luận của em được chia làm chương

đ đ

2 đ ầ

đ ng t i

Công ty C phầ ầ ng HUD1.

ể hoàn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo guyễn

hị hu Hương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian ua c ng toàn thể gia đình,

bạn b đã ủng hộ em.

uy nhiên, o thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận

không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp và đóng góp nhiệt

tình từ thầy cô và các bạn.

, n .........t ........nă 20

Sinh viên

Thang Long University Library

Page 13: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

1

Ơ Ơ

V TRONG DOANH

1.1. ,

DOANH NGHI P

1.1.1. đặ đ ểm ủ đ

1.1.1.1. K n m

ể tiến hành sản xuất kinh oanh, ngoài các tư liệu lao động các còn cần các

đối tượng lao động. hác với LL , các L bao g m nguyên, nhiên, vật liệu, bán

thành ph m... chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất và thay đổi hình thái ban đầu để

chuyển hóa toàn bộ giá trị của nó một lần vào giá trị sản ph m.

hững L nói trên nếu x t về hình thái hiện vật được gọi là các L , còn

về hình thái giá trị được gọi là L của .

n n n n n m m

ảm ả n ản n n n n m n

– HV Tài Chính)

Trong các doanh nghiệp người ta thường chia L thành hai loại: L sản

xuất và L lưu thông. L sản xuất bao g m các loại nguyên, nhiên, vật liệu;

ph tùng thay thế, bán thành ph m, sản ph m d ang... đang trong uá trình ự trữ

sản xuất, chế biến. Còn L lưu thông bao g m các sản ph m thành ph m chờ tiêu

th , các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết

chuyển, chi phí trả trước... Trong quá trình sản xuất kinh doanh các L sản xuất và

L lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá

trình sản xuất kinh oanh được tiến hành liên t c và thuận lợi.

L được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang

hình thái vật tư, hàng hoá ự trữ. Khi vật tư ự trữ được đưa vào sản xuất, chúng được

chế tạo thành các bán thành ph m. Sau khi sản ph m sản xuất ra được tiêu th , VL

quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên

t c, không ngừng, cho nên L cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo

thành sự chu chuyển của L . Do có sự chu chuyển không ngừng nên L thường

xuyên có các bộ phận t n tại cùng một lúc ưới các hình thái khác nhau trong sản xuất

và lưu thông.

Một vấn đề khác liên quan tới L , đó là L ròng (hay còn gọi là L

thường xuyên). L ròng của doanh nghiệp được xác định bằng tổng giá trị L

trừ đi các khoản nợ ngắn hạn.

Page 14: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

2

L ròng là số vốn mà doanh nghiệp thực có, đảm bảo chắc chắn cho công việc

kinh oanh thường ngày của doanh nghiệp, o đã được loại trừ các nghĩa v trả nợ

ngắn hạn. L ròng cũng là chỉ tiêu mà các nhà quản trị cần uan tâm để cân bằng

khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

1.1.1.2. m

L chịu sự chi phối b i đặc điểm của L , o vậy có những đặc trưng sau

Thứ nh t, L tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn

hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. iá trị của nó chuyển hết một lần vào sản ph m

để cấu thành nên giá trị sản ph m.

Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh L thường xuyên thay đổi

hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng hoá

dự trữ và vốn sản xuất, r i cuối cùng lại tr về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ

tái sản xuất, L hoàn thành một vòng chu chuyển. Do có sự chu chuyển không

ngừng nên L thường xuyên có các bộ phận t n tại cùng một lúc ưới các hình thái

khác nhau trong sản xuất và lưu thông.

1.1.2. ủ đ

L là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một

bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản ph m. Trong cùng một lúc, L

của được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và t n tại ưới nhiều hình thái

khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên t c, doanh nghiệp phải có đủ

lượng L đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, khiến cho các hình thái có được

mức t n tại hợp l và đ ng bộ với nhau. hư vậy, sẽ khiến cho chuyển hoá hình thái

của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.

L còn là công c phản ánh và đánh giá uá trình vận động của vật tư, cũng

tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu th của doanh

nghiệp. hưng mặt khác, L luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng

vật tư sử d ng tiết kiệm hay không, thời gian nằm khâu sản xuất và lưu thông sản

ph m có hợp lý không? B i vậy, thông qua quá trình luân chuyển L còn có thể

đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt như mua sắm, ự trữ sản xuất và tiêu th

của doanh nghiệp.

L có vai trò hết sức uan trọng trong hoạt động sản xuất kinh oanh của

oanh nghiệp, là một bộ phận trong cơ cấu ngu n vốn kinh oanh, uy trì hoạt động

sản xuất kinh oanh. ếu L không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ ẫn đến

gián đoạn trong uá trình sản xuất kinh oanh, ảnh hư ng đến kết uả cuối c ng đó là

lợi nhuận.

Thang Long University Library

Page 15: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

3

uy mô của L cũng thể hiện uy mô của L , vốn càng lớn chứng tỏ

oanh nghiệp có lượng L lớn. hông ua uy mô L có thể đánh giá được uy

mô sản xuất của oanh nghiệp. iệc sử ng L tiết kiệm hay lãng ph được thể

hiện thông ua vòng uay L . òng uay càng lớn chứng tỏ oanh nghiệp sử ng

hiệu uả và tiết kiệm L và ngược lại. hư vậy có thể nói L là một phần không

thể thiếu trong uá trình sản xuất kinh oanh. ử ng L có hiệu uả cũng là m c

đ ch của tất cả các oanh nghiệp.

1.1.3. đ

rong oanh nghiệp vấn đề tổ chức và uản l L có một vai trò uan trọng.

ó thể nói, uản l L là bộ phận trọng yếu của công tác uản l hoạt động tài

ch nh của oanh nghiệp. uản l L nhằm đảm bảo sử ng L hợp l , tiết kiệm

và có hiệu uả. oanh nghiệp sử ng L càng có hiệu uả thì càng có thể sản xuất

được nhiều loại sản ph m, nghĩa là càng tổ chức được tốt uá trình mua sắm, uá trình

sản xuất và tiêu th . o L có rất nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản

xuất kinh oanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. o đó, muốn uản l tốt

L , người ta phải tiến hành phân loại L theo các tiêu thức sau

a) n e ò ừn n n ản n n

m

- L trong khâu ự trữ sản xuất g m giá trị các khoản nguyên vật liệu ch nh,

vật liệu ph , nhiên liệu, động lực, ph t ng thay thế, công c ng c lao động nhỏ.

ất cả các L trên đều được ự trữ để s n sàng ph c v hoạt động X của .

h nh vì thế, lượng L này đều cần được t nh toán ch nh xác ựa trên khả năng sản

xuất, uy mô sản xuất sao cho đạt hiệu uả cao.

- L trong khâu sản xuất g m các khoản giá trị sản ph m ang, bán thành

ph m, các khoản chi ph chờ kết chuyển.

- L trong khâu lưu thông g m các khoản giá trị thành ph m, vốn bằng tiền

kể cả vàng bạc, đá u ... ; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn ầu tư chứng khoán ngắn

hạn, cho vay ngắn hạn... các khoản thế chấp, k cược, k u ngắn hạn; các khoản

vốn trong thanh toán các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...

y

y

Page 16: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

4

b) n e n n m

- ốn vật tư, hàng hoá Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật c

thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản ph m ang, bán thành ph m, thành ph m...

- ốn bằng tiền ao g m các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt t n u , tiền gửi

ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...

- ác khoản phải thu, phải trả

+ ác khoản phải thu bao g m các khoản mà oanh nghiệp phải thu của khách

hàng và các khoản phải thu khác.

+ Các khoản phải trả là các khoản vốn mà oanh nghiệp phải thanh toán cho

khách hàng theo các hợp đ ng cung cấp, các khoản phải nộp cho gân sách hà nước

hoặc thanh toán tiền công cho người lao động.

- L khác bao g m các khoản ự tạm ứng, chi ph trả trước, cầm cố, k u ,

k cược...

y ứ

n e n ữ n

L sẽ được tài trợ b i hai ngu n vốn đó là vốn chủ s hữu và các khoản nợ.

rong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho ngu n L của . òn ngu n vốn chủ s

hữu chỉ tài trợ một phần cho ngu n L của o ngu n vốn chủ s hữu tài trợ cơ

bản cho tài sản cố định.

- ốn chủ s hữu Là số vốn thuộc uyền s hữu của , có đầy đủ các

uyền chiếm hữu, sử ng, chi phối và định đoạt. uỳ theo loại hình thuộc các

thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ s hữu có nội ung c thể riêng như ốn

đầu tư từ ngân sách hà nước; vốn o chủ oanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ

phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong liên oanh; vốn tự bổ

sung từ lợi nhuận... gu n vốn chủ s hữu bao g m

+ gu n vốn điều lệ Là số vốn được hình thành từ ngu n vốn điều lệ ban đầu

khi thành lập hoặc ngu n vốn điều lệ bổ sung trong uá trình sản xuất kinh oanh của

oanh nghiệp. gu n vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình oanh nghiệp

thuộc các thành phần kinh tế khác nhau và không được thấp hơn vốn pháp định mà

hà ước ui định đối với từng loại hình . ột phần ngu n vốn này được hình

thành nên những L cần thiết ban đầu.

Thang Long University Library

Page 17: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

5

+ gu n vốn tự bổ sung Là ngu n vốn o tự bổ sung trong uá trình sản

xuất kinh oanh như từ lợi nhuận của oanh nghiệp được tái đầu tư.

+ gu n vốn liên oanh, liên kết Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên

oanh của các bên tham gia liên oanh. ốn góp liên oanh có thể bằng tiền mặt

hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh. Hình

thức góp vốn này th ch hợp với các tổ chức kinh oanh có uy mô lớn hay đơn l

không thể có đủ vốn thực hiện được tổ chức kinh oanh và uản l vốn.

- ác khoản nợ Là các khoản được hình thành từ vốn vay các H hoặc các

tổ chức tài ch nh khác; vốn vay thông ua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách

hàng chưa thanh toán. chỉ có uyền sử ng các khoản nợ này trong một thời hạn

nhất định. ác khoản nợ cũng được phân chia theo các ngu n gốc vay ốn vay của

các H hoặc tổ chức t n ng, vốn vay của người lao động trong oanh nghiệp,

vay các oanh nghiệp khác. gu n vốn này bao g m

+ ốn vay tại các ngân hàng thương mại. ác ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu

vốn tức thời cho oanh nghiệp, trong thời hạn có thể từ vài ngày tới cả năm. ự tài trợ

của ngân hàng cho oanh nghiệp được thực hiện theo nhiều phương thức cho vay theo

từng món và cho vay luân chuyển. hương thức cho vay từng món được sử ng khi

phát sinh nhu cầu bổ sung vốn với một lượng nhất định và thời hạn xác định. Hai là

cho vay luân chuyển, phương thức này được áp ng khi oanh nghiệp có nhu cầu vốn

bổ sung thường xuyên và đáp ứng những điều kiện nhất định mà ngân hàng đặt ra.

+ n ng thương mại là t n ng thường được các sử ng. n ng

thương mại ch nh là uan hệ mua bán chịu giữa các , mua bán trả chậm hay trả

góp. gu n vốn này thường gắn với một lu ng hàng hóa ịch v c thể, hoặc một

uan hệ thanh toán c thể nên nó chịu sự tác động của cơ chế thanh toán. ây là

phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh oanh, tạo ra khả năng m rộng hợp

tác kinh oanh một cách lâu bền. ặt khác, o là ngu n vốn ngắn hạn nên sử ng uá

nhiều loại hình này ễ gặp phải các rủi ro như rủi ro về lãi suất, rủi ro về thanh toán.

+ Vốn huy động ua thị trường chứng khoán hị trường chứng khoán huy động

vốn trung và ài hạn cho các oanh nghiệp. oanh nghiệp có thể huy động ua thị

trường chứng khoán bằng cách phát hành trái phiếu, đây là công c tài ch nh uan trọng

ễ sử ng vào m c đ ch vay ài hạn đáp ứng nhu cấu vốn cho sản xuất kinh oanh.

iệc phát hành trái phiếu cho ph p oanh nghiệp có thể thu hút được số vốn nhàn rỗi

trong xã hội để m rông sản xuất kinh oanh của ch nh bản thân oanh nghiệp.

+ n ng thuê mua rong hoạt động kinh oanh của các oanh nghiệp, vốn t n

ung thuê mua là một phương thức giúp cho các oanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được

Page 18: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

6

tài sản cần thiết sử ng vào hoạt động sản xuất kinh oanh của mình. ây là hình

thức tài trợ t n ng thông ua các loại tài sản, máy móc thiết bị. n ng thu mua có

hai phương thức giao ịch chủ yếu là thuê hoạt động và thuê tài ch nh.

hực tế đã chứng minh ối với bất cứ nào cũng vậy, trường vốn đến đâu

cũng phải có nợ phải trả. uy nhiên khi nói đến nợ phải trả chúng ta không vội liên

tư ng rằng cứ có nợ phải trả là đang trong tình trạng kinh oanh xấu, mà điều cơ

bản là đánh giá khả năng chi trả nợ đến hạn của và mức độ nợ phải trả trong tổng

số nợ là bao nhiêu, tỷ trọng đó so với mức bình uân ngành nghề là cao hay thấp...

ợ phải trả là một bộ phận của ngu n vốn kinh oanh của , nó góp phần tạo

ra lợi nhuận của . ong hết sức c n trọng với nợ phải trả vì nó cũng như con ao

hai lưỡi. ếu uá lạm ng nó thì đến một lúc nào đó sẽ bị rơi vào tình trạng nợ

nần ch ng chất, không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. hưng cũng

không uá c n trọng đến mức không sử ng nợ, b i vì nếu oanh nghiệp chỉ ng

vốn chủ s hữu trong kinh oanh thì uy mô kinh oanh sẽ không lớn mạnh lên được

và nhiều khi thiếu vốn để chớp lấy nhiều cơ hội phát triển trong kinh oanh.

y y ế

y yế y

d n e n n

heo cách phân loại này, L bao g m loại

- gu n L thường xuyên là tổng thể các ngu n vốn có tổ chức ổn định và ài

hạn mà có thể sử ng để hình thành nên các L thường xuyên cần thiết. ược

xác định như sau

Nguồ ờ = - ắ

hư vậy ngu n L thường xuyên của là ngu n vốn ổn định, có t nh chất

vững chắc. gu n vốn này cho ph p luôn chủ động trong việc cung cấp đầy đủ và

kịp thời nhu cầu L thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh oanh của

oanh nghiệp được ổn định và liên t c.

- gu n L tạm thời là ngu n vốn có t nh chất ngắn hạn ưới năm . gu n

vốn này thường để đáp ứng cho nhu cầu có t nh chất tạm thời, bất thường phát sinh

Thang Long University Library

Page 19: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

7

trong uá trình kinh oanh của . gu n vốn này bao g m ác khoản vay ngắn hạn,

các khoản phải trả cho người bán, các khoản phải nộp cho hà nước...

y

óm lại, trong nền kinh tế thị trường hình thức huy động vốn là rất đa ạng,

phong phú. uỳ từng đặc điểm riêng của mỗi oanh nghiệp mà có những phương thức

huy động vốn cho ph hợp.

1.1.4. đế đ

hông ua những hình thức phân loại L như trên, các có thể chủ động

điều chỉnh và phân phối ngu n vốn của mình sao cho ph hợp với ui mô sản xuất và

m c đ ch kinh oanh. ừ đó tạo ra sự khác nhau giữa tỉ trọng của các thành phần cấu

thành nên L trong tổng ngu n L của , đó ch nh là kết cấu L . iệc phân

t ch kết cấu L trong theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp xác định

đúng các trọng điểm và biện pháp uản l L có hiệu uả hơn. ặt khác thông ua

việc thay đổi kết cấu L của mỗi trong những thời kì khác nhau có thể thấy

được những biến đổi t ch cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác

uản l L của từng . ác nhân tố ảnh hư ng trực tiếp đến kết cấu L được

chia làm nhóm ch nh

n n m ữ n

- hoảng cách giữa với nhà cung cấp ếu khoảng cách giữa oanh nghiệp

với nơi cung cấp ngắn thì oanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi ph vận chuyển, chi ph

lưu kho. ối với các Xây ựng, việc lựa chọn nhà cung cấp là một trong những

yếu tố uan trọng ảnh hư ng đến chi ph , chất lượng công trình cũng như là thời gian

triển khai.

- hả năng cung cấp của thị trường hi ngu n nguyên vật liệu ph c v cho sản

xuất bị giảm sẽ ảnh hư ng trực tiếp tới uá trình sản xuất của oanh nghiệp. hi

ngu n nguyên liệu thiếu h t sẽ làm gián đoạn uá trình sản xuất, oanh nghiệp sẽ

không hoàn thành kế hoạch theo hợp đ ng đã k . òn nếu ngu n nguyên liệu được

cung cấp thường xuyên, ổn định thì oanh nghiệp sẽ không phải ự trữ với số lượng

lớn, tránh được tình trạng ứ đọng L mà có thể đầu tư vào lĩnh vực kinh oanh khác.

- ì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng ếu

kỳ hạn giao hàng của người cung cấp ài và số lượng vật tư được cung cấp mỗi lần

giao hàng thấp thì oanh nghiệp luôn phải đầu tư một lượng vốn lưu động để ự trữ

vật tư hàng hóa thì mới có thể đảm bảo cho uá trình sản xuất được iễn ra thường

xuyên, liên t c. hư vậy, lượng L bị ứ đọng đó sẽ không đem lại hiệu uả, ngoài ra

Page 20: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

8

oanh nghiệp cũng phải chịu thêm phần chi ph lưu kho tăng... tuỳ từng đặc điểm kinh

oanh của từng oanh nghiệp nhưng nên chủ động trong thời gian giao hàng và khối

lượng vật tư hàng hoá được cung cấp trong mỗi lần giao hàng đó cho ph hợp với đặc

th kinh oanh của mình để đạt hiệu uả kinh oanh cho mỗi đ ng L được cao

nhất.

- ặc điểm thời v của chủng loại vật tư cung cấp Hoạt động X của

cũng chịu ảnh hư ng nhiều b i thời v của các vật tư được cung cấp. hi nhu cầu của

thị trường về một chủng loại vật tư nào đó tăng cao, lượng cung của của loại vật tư đó

cũng tăng tương ứng và khiến cho giá thành của vật tư giảm. ếu mua sắm vật tư vào

thời điểm này, sẽ tiết kiệm được một khoản chi ph đáng kể. gược lại, khi nhu

cầu giảm sút, lượng cung cũng s t giảm k o theo giá thành tăng cao, sẽ phải gánh

chịu thêm khoản chi ph khá lớn. uy nhiên, để tránh rủi ro o t nh thời v của vật tư,

có thể mua ự phòng vật tư ng cho các công trình thi công với thời gian ài,

nhưng cần có uá trình giám sát và kiểm tra chặt chẽ để tránh thất thoát.

n n m ản

- ặc điểm, kĩ thuật, công nghệ sản xuất của ng ng các thành tựu khoa

học công nghệ vào việc đổi mới phát triển ui trình công nghệ trong sản xuất, nhằm

nâng cao chất lượng sản ph m, phong phú mẫu mã mà vẫn tiết kiệm được tối đa ngu n

nguyên nhiên liệu đầu vào cho .

- ức độ phức tạp của sản ph m chế tạo ếu sản ph m đơn giản, thời gian chế

tạo và thu h i vốn nhanh thì hiệu uả của phần L đầu tư vào đó sẽ cao hơn những

sản ph m phức tạp mà khả năng thu h i vốn chậm.

- ộ ài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức uá trình sản xuất ếu biết kết hợp

hài hòa các yếu tố của uá trình sản xuất kinh oanh, nhằm giảm những chi ph không cần

thiết, đ ng thời nắm bắt những cơ hội kinh oanh thì sẽ sự tăng trư ng và phát triển

bền vững. goài ra việc việc uản l nhân sự tốt sẽ thúc đ y khả năng tự tìm tòi sáng tạo

trong công việc, tăng năng suất lao động đ ng thời nâng cao hiệu uả sử ng vốn.

n n m n n

- hương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đ ng bán hàng hi oanh

nghiệp mua vật tư hàng hoá nếu được bên cung cấp cho ph p sau khi thu tiền bán hàng

mới phải thanh toán thì oanh nghiệp có thể sử ng một khoản vốn mà không phải trả

lãi. ây là việc mua chịu mà oanh nghiệp luôn muốn thanh toán tiền hàng theo

phương thức này, thường chỉ áp ng một số t cho những khách hàng thường xuyên

và mua với khối lượng lớn. goài ra oanh nghiệp còn có thể mua hàng trả chậm hoặc

trả góp. hư vậy cũng đ ng nghĩa với việc oanh nghiệp cần phải uản l tốt các

Thang Long University Library

Page 21: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

9

khoản phải thu, tránh tình trạng bị chiếm ng vốn, nếu không phát sinh nhu cầu về

vốn thì oanh nghiệp phải đi vay ngoài kế hoạch, làm chi ph sử ng vốn gia tăng

không đáng có. ng thời L bị chiếm ng cũng là một rủi ro lớn nếu tr thành nợ

khó đòi, gây thất thoát, khó khăn cho oanh nghiệp.

- hủ t c thanh toán hủ t c thanh toán nhanh gọn sẽ đ y mạnh tốc độ uay

vòng vốn, tăng hiệu uả sử ng vốn và đem thêm nhiều lợi nhuận khi đầu tư vào các

lĩnh vực khác.

- iệc chấp hành kỉ luật thanh toán hi đã uy định phương thức thanh toán

trong từng hợp đ ng thì việc các bên tham gia chấp hành hay không chấp hành các

điều khoản đó cũng ảnh hư ng tới hiệu uả sử ng L . ếu bên mua không có khả

năng thanh toán hoặc không muốn thanh toán theo cam kết đã thỏa thuận thì sẽ ảnh

hư ng trực tiếp đến hiệu uả sử ng vốn của nhà cung cấp.

1.1.5. đ ầ đ

1.1.5.1. n n n n

n m

hu cầu L là lượng L thường xuyên mà cần để đảm bảo cho các hoạt

động X được tiến hành liền mạch, liên t c.

( – HV Tài Chính)

ò

iệc xác định đúng đắn nhu cầu L sẽ giúp tiết kiệm được nhiều chi ph

cho , và nâng cao hiệu uả kinh tế. rong nền kinh tế thị trường như hiện nay, khi

các đều phải tự tài trợ ngu n L cho các hoạt động X của mình thì điều này

càng uan trọng hơn. Xác định nhu cầu L có những vai trò thiết thực sau

- iúp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử ng ngu n vốn hợp l và tiết

kiệm, nâng cao hiệu uả sử ng L tại .

- áp ứng yêu cầu X của , thúc đ y hoạt động kinh oanh iễn ra bình

thường và thông suốt.

- ạo ra sự minh bạch trong công tác hạch toán ngu n L cho , không gây

nên sự căng th ng giả tạo về nhu cầu vốn kinh oanh của .

- Là tiền đề để xác định các ngu n tài trợ L sao cho ph hợp và hiệu uả với

uy mô hoạt động của .

Page 22: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

10

n n n n n

hu cầu L là một đại lượng không cố định và chịu ảnh hư ng của nhiều nhân tố

- uy mô X của trong từng thời kỳ.

- ự biến động giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà sử ng trong sản xuất.

- h nh sách, chế độ của về lao động, tiền lương.

- rình độ tổ chức, uản l sử ng L của trong các uá trình ự trữ, sản

xuất và tiêu th sản ph m.

ắ đ ầ

iệc xác định nhu cầu L của oanh nghiệp ựa trên những nguyên tắc cơ bản

sau đây

- ắm bắt tình hình thực tế của uy mô X của trong từng thời kì để đưa

ra t nh toán hợp l về nhu cầu L của . ránh tình trạng xác định nhu cầu L

quá cao hoặc uá thấp, sẽ ẫn đến tình trạng ứ đọng hàng hóa, vật tư, phát sinh chi ph

không đáng có hoặc không đảm bảo hoạt động X với lượng L uá thấp.

- Xác định nhu cầu L ựa trên nguyên tắc cần thiết, tiết kiệm, hiệu uả nhất,

cân đối giữa các khoản chi tiêu.

- ảm bảo t nh ân chủ tập trung.

1.1.5.2. ơn n n n n n n

ể xác định nhu cầu L thường xuyên, có thể sử ng các phương pháp

khác nhau. y theo điều kiện c thể, có thể lựa chọn cho mình những phương

pháp th ch hợp. ó hai phương pháp chủ yếu là phương pháp trực tiếp và gián tiếp.

ơn

n

ăn cứ vào các yếu tố ảnh hư ng trực tiếp đến việc ự trữ vật tư, sản xuất và tiêu

th sản ph m để xác định nhu cầu của từng khoản L trong từng khâu r i tổng hợp

lại toàn bộ nhu cầu L cho .

n n n n

∑∑( )

rong đó

V: hu cầu L của công ty

Thang Long University Library

Page 23: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

11

M: ức tiêu ng bình uân ngày của loại L được t nh toán

N: ố ngày luân chuyển của loại L được t nh toán

i: ố khâu kinh oanh i = , k

j: Loại vốn sử ng j = , n

- ức tiêu ng bình uân một ngày của một loại vốn nào đó trong khâu t nh

toán được t nh bằng tổng mức tiêu ng trong kỳ chia số ngày trong kỳ t nh ch n là

ngày năm .

- ố ngày luân chuyển của một loại vốn nào đó được xác định căn cứ vào các

nhân tố liên uan về số ngày luân chuyển loại vốn đó trong từng khâu tương ứng.

m

Xác định được nhu cầu c thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh oanh. o đó

tạo điều kiện tốt cho việc uản l , sử ng vốn theo từng loại trong từng khâu sử ng.

m

ật tư sử ng có nhiều chủng loại khác nhau, uá trình X thường ua nhiều

khâu nên việc t nh toán nhu cầu vốn theo phương pháp này tương đối phức tạp, mất

nhiều thời gian.

ơn n

n

ựa vào kết uả thống kê kinh nghiệm về L bình uân năm báo cáo, nhiệm

v X năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển L năm kế hoạch để

xác định nhu cầu L của năm kế hoạch.

năm o ch:

rong đó

Vnc hu cầu L năm kế hoạch

F1, F0 ổng mức luân chuyển L năm kế hoạch và năm báo cáo

VL ố ư bình uân L năm báo cáo

t ỷ lệ giảm hoặc tăng số ngày luân chuyển L năm kế hoạch

so với năm báo cáo

Page 24: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

12

n m n n :

Phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của thực hiện trong kỳ, nó được xác

định bằng tổng oanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu thuế tiêu th đặc biệt, thuế

xuất kh u, các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại…hay còn được gọi là

oanh thu thuần.

y =

S y

ỳ ×

ới L bình uân trong kỳ =

+

rong đó 1, V2, V3, V4 lần lượt L sử ng trong quý 1, 2, 3, 4.

Tỷ l giảm (ho ăn ngày luân chuy n v n: nh ch tiêu này c a

kế ho ch so v bằng công thức:

rong đó 1, K0 lần lượt là kỳ luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo.

goài công thức trên, có thể xác định nhu cầu L cần thiết cho từng khâu

kinh oanh trong năm kế hoạch căn cứ vào tỷ trọng L được phân bố hợp l trên các

khâu theo thống kê kinh nghiệm các năm trước. hương pháp này áp ng khi mà

không có nhiều thay đổi trong việc sử ng L trong một khoảng thời gian.

m

hương pháp gián tiếp tương đối ơn giản, giúp ước t nh nhanh chóng nhu cầu

L năm kế hoạch để xác định ngu n tài trợ ph hợp với điều kiện thực tế của mình.

m

ộ ch nh xác không cao o sử ng các ữ liệu của năm cũ mà chưa t nh đến các

biến động trong tương lai.

1.2.

1.2.1. đ g DN

uản l L hiệu uả là m c tiêu trung tâm của uản l tài ch nh . hông

ua đó họ có thể uản l phần tài sản và ngu n vốn theo cách mà nó đóng góp vào

m c tiêu bao tr m là tối đa hóa giá trị .

húng ta cũng cần xác định là uản l L trong không phải là một uyết

định ứt điểm trong suốt cả uá trình hoạt động X . h nh sách tối ưu có thể thay

đổi t y thuộc vào các thời kì trong năm, mức lãi suất, hay trạng thái chu kì kinh

Thang Long University Library

Page 25: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

13

oanh. uản l L là một lĩnh vực động, công ty cần phải linh hoạt phản ứng với

những nhu cầu và m c tiêu tiếp iễn, tình trạng nền kinh tế, xu hướng sản xuất và

marketing, rủi ro và thu nhập yêu cầu. hi các yếu tố thay đổi, ch nh sách L cũng

cần phải thay đổi.

h nh sách L trong ph thuộc vào cấu trúc giữa L và nợ ngắn hạn.

hông ua việc thay đổi tỉ lệ tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi ch nh sách L

một cách đáng kể, nhằm đem lại hiệu uả cao hơn. ội ung uản l L bao g m

uản l vốn bằng tiền, uản l các khoản phải thu, uản l hàng t n kho và ch nh sách

tài trợ L .

1.2.1.1. ản n n n

iền mặt tại u là một bộ phận uan trọng cấu thành vốn bằng tiền của .

rong uá trình X , các luôn có nhu cầu ự trữ tiền mặt hay các khoản tương

đương tiền một ui mô nhất định. ui mô tiền mặt là kết uả thực hiện nhiều uyết

định trong các thời kì trước, tuy nhiên đây không phải là một công việc th động.

n ản n n n

- c đ ch thanh khoản đáp ứng yêu cầu giao ịch hàng ngày tại như mua

sắm hàng hóa, nguyên vật liệu, thanh toán các khoản chi ph cần thiết hoặc chi ph

phát sinh bất thường chưa ự đoán được.

- ộng lực đầu cơ việc ự trữ tiền mặt để s n sàng sử ng khi xuất hiện các cơ

hội kinh oanh có tỉ suất lợi nhuận cao. óp phần khai thác tối ưu hóa số ngân u

hiện có như việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời.

- ăng hệ số thanh toán nhanh của , ngoài ra việc uy trì một lượng tiền mặt đủ

lớn còn tạo điều kiện cho cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kì hạn.

- iảm thiểu tối đa cho các rủi ro về lãi suất hoặc tỉ giá hối đoái.

n ản n m :

ội ung uản l tiền mặt bao g m: xác định mức t n u tối ưu; uản l các

lu ng nhập, xuất ngân u ; đầu tư tiền mặt nhàn rỗi nhằm m c tiêu sinh lời.

đ ồ

ức t n u tối thiểu cần được xác định ựa trên m c đ ch tránh cho gặp

phải những rủi ro

- Không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên phải chịu chi

ph lãi cao hơn.

Page 26: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

14

- ất khả năng mua chịu của nhà cung cấp ẫn đến giảm lượng khách hàng mua

chịu của .

- hông tận ng được các cơ hội kinh oanh tốt xuất hiện.

n n n ữ n m

- ảm bảo đầy đủ và kịp thời nhu cầu thanh toán của .

- hông ự trữ ư thừa các tài sản lỏng.

- uy trì lượng tiền mặt tối thiểu đ ng thời uản l tốt anh m c đầu tư chứng

khoán khả thị.

đ ờ

Mứ ỹ

=

Mứ

y ỳ ×

Mứ

goài ra có thể sử ng mô hình aumol hoặc mô hình iller – rr để xác định

lượng ự trữ tiền mặt tối ưu. rong khóa luận này, chúng ta sẽ mô tả lại mô hình

Baumol.

n m

ội ung để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần ự trữ trong oanh nghiệp là bao

nhiêu, thông ua việc xác định chi ph giao ịch và chi ph cơ hội cho việc giữ tiền.

ể thực hiện mô hình aumol, chúng ta cần tuân thủ các giả định sau

- hu cầu về tiền trong oanh nghiệp ổn định.

- hông có ự trữ tiền mặt cho m c đ ch an toàn.

- oanh nghiệp có hai hình thức ự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị.

- hông có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.

guyên tắc để xác định ức tiền mặt tối ưu được xác định mà tại đó, tổng chi

ph của việc giữ tiền là nhỏ nhất.

ổng chi ph bao g m chi ph giao ịch và chi ph cơ hội. rong đó, chi ph

giao ịch là chi ph liên uan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. hi ph

cơ hội là chi ph mất đi o giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không sử ng để đầu tư

sinh lời.

Chi phí g ): TrC = T

C × F

Thang Long University Library

Page 27: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

15

rong đó

T: ổng nhu cầu về tiền trong năm

C: uy mô một lần bán chứng khoán

F: hi ph cố định của một lần bán chứng khoán

O ): OC = C

2 × K

Trong đó

C

2 : ức ự trữ tiền mặt trung bình

K :Lãi suất đầu tư chứng khoán

ậy, tổng chi ph

TC = TrC + OC = T

C x F +

C

2 x K

ổng chi ph là một hàm của . ể tổng chi ph là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một

của phải bằng và mức ự trữ tiền tối ưu là:

C* = 2×T×F

K

rong đó * là mức ự trữ tiền tối ưu.

ậy, tại mức = * ta được min.

ồ th 1.1. M c d tr ti n mặt t

Chi phí giữ tiền mặt

TC

OC

TrC

C* Tiền mặt (C)

Page 28: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

16

Mô hình của Baumol hoạt động tốt với điều kiện doanh nghiệp thực hiện dự trữ

tiền mặt một cách đều đặn. uy nhiên điều này không thường xảy ra trong thực tế vì

nhu cầu chi tiêu tiền mặt của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng đều nhau, mà ph

thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

au khi xác định được mức t n u tiền mặt tối ưu, nên có những ch nh sách

và ui trình uản l để giảm thiểu rủi ro và thất thoát.

n ản

- ố lượng tiền mặt tại u giới hạn mức thấp chỉ để đáp ứng những nhu cầu

thanh toán không thể chi trả ua ngân hàng. u tiên lựa chọn nhà cung cấp có tài

khoản ngân hàng. hanh toán ua ngân hàng có t nh minh bạch cao, giảm thiểu rủi ro

gian lận, đáp ứng yêu cầu pháp luật liên uan.

- Xây ựng uy trình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, bao g m anh sách

các mẫu bảng biểu, chứng từ hợp đ ng kinh tế, hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản

giao nhận... . Xác định uyền và hạn mức phê uyệt của các cấp uản l trên cơ s

uy mô của từng oanh nghiệp. ưa ra uy tắc r ràng về trách nhiệm và uyền hạn

của các bộ phận liên uan đến uá trình thanh toán để việc thanh toán iễn ra thuận lợi

và chính xác.

- uân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm, tách bạch vai trò của kế toán và thủ u .

ó kế hoạch kiểm kê u thường xuyên và đột xuất, đối chiếu tiền mặt t n u thực tế,

sổ u với số liệu kế toán . ối với tiền gửi ngân hàng, định kỳ đối chiếu số ư giữa sổ

sách kế toán của oanh nghiệp và số ư của ngân hàng để phát hiện kịp thời và xử l

các khoản chênh lệch nếu có.

ản n n n n

Lu ng tiền ra và vào công ty iễn ra liên t c. ặc mức độ mỗi thời điểm

ph thuộc vào nhiều nhân tố, xây ựng mô hình cơ bản uản l tiền cho tất cả các

công ty không kể uy mô, ngành, hay tình trạng của nền kinh tế là uan trọng. Hai

kh a cạnh ch nh của uản l tiền đề cập đến giảm thời gian thu tiền ua hệ thống thu

tiền và uản l lu ng tiền ra thông ua hệ thống chi tiêu tiền. ối với hệ thống thu

tiền, cố gắng làm giảm thời gian thu tiền ua hệ thống. gược lại, đối với hệ thống

chi tiền, kiểm soát và trì hoãn òng tiền ra đến mức có thể mà không làm giảm

lòng tin của các nhà cung cấp.

Thang Long University Library

Page 29: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

17

ắ : lựa chọn trên cơ s so sánh

chi ph tăng thêm với lợi ch tăng thêm giữa phương thức thu tiền hiện tại với phương

thức đề xuất.

n n n ăn m

ΔB = Δt * TS * I * (1-T)

ΔB :Lợi ch tăng thêm

Δt : ố ngày thu tiền rút ngắn được thay đổi thời gian chuyển tiền, t nh theo

ngày

TS : uy mô chuyển tiền

I :Lãi suất đầu tư ngày

T : huế suất thuế thu nhập

n ăn m:

ΔC = (C2-C1) * (1-T)

Δ = hi ph tăng thêm

n n:

ếu ΔC > Δ thì giữ nguyên phương thức hiện tại.

ếu ΔC < Δ thì chuyển sang phương thức mới.

ếu ΔC = Δ thì bàng uan với hai phương thức, t y thuộc lựa chọn.

hương pháp phân t ch phương thức thu tiền ựa trên nguyên tắc so sánh lợi

nhuận tăng thêm và chi ph tăng thêm là một phương pháp hoàn toàn linh hoạt. ó có

thể áp ng theo mỗi đơn vị hay tổng số, và theo ngày hay theo năm. ừ đó có thể

xác định cho mình phương thức hiệu uả nhất khi thiết kế hệ thống thu tiền của công

ty, sao cho giảm thiểu tối đa thời gian chuyển tiền để tăng hiệu uả hoạt động của .

n m n n n m m n hay còn gọi là uản l anh m c

đầu tư chứng khoán khả thị

đ

ận ng ngu n vốn nhàn rỗi để đầu tư vào các cơ hội kinh oanh trên thị trường

nhằm m c tiêu sinh lời.

Page 30: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

18

ác tiêu chu n để lựa chọn đầu tư bao g m rủi ro kinh tế vĩ mô, rủi ro lạm

phát và giảm phát, rủi ro riêng phát hành, rủi ro uốc tế, khả năng thanh toán, sức

sinh lời.

- ủi ro kinh tế vĩ mô các điều kiện kinh tế vĩ mô thay đổi từ b ng nổ đến suy

thoái sẽ ẫn đến sự thay đổi lãi suất thị trường. hi lãi suất thị trường tăng, giá thị

trường của các công c nợ t n lại sẽ giảm. hi lãi suất thị trường giảm, giá của các

khoản nợ t n lại tăng. ủi ro này được đặc trưng b i hệ số rủi ro β

- ủi ro lạm phát và giảm phát thay đổi lạm phát kỳ vọng có thể tác động trực

tiếp đến lãi suất thị trường. o đó lạm phát ự kiến là một trong những điều kiện kinh

tế vĩ mô ảnh hư ng đến giá và thu nhập trên thị trường của các chứng khoán khả thị.

- ủi ro riêng của phát hành cần phải uan tâm đến khả năng của phát

hành chứng khoán khả thị trả lãi và gốc có đúng hạn hay không.

- ủi ro uốc tế xuất hiện nếu chứng khoán khả thị được đầu tư là tiền ngoài tệ,

chứng chỉ tiền gửi phát hành b i chi nhánh nước ngoài hay các công ty nước ngoài

phát hành thương phiếu . ặc rủi ro này thường là rất nhỏ, song vẫn nên xem

x t c n thận.

- hả năng thanh khoản cần xem x t thận trọng để tránh trường hợp xấu

nhất có thể xảy ra.

- ức sinh lời ử ng mô hình định giá tài sản vốn

Ki = Krf + ( Km-Krf ) * βi

Ki : ỷ lệ sinh lời kì vọng của i

Krf : ỷ lệ lãi suất khi không có rủi ro

Km : ỷ suất sinh lời trung bình của thị trường

Βi : ức rủi ro của i

hông ua đánh giá sức sinh lời, đây là yếu tố uan trọng để uyết định có

nên đầu tư những đ ng vốn nhàn rỗi của mình để tăng ngu n thu cho hay không.

h nh sách uản l vốn bằng tiền hiệu uả sẽ giúp đáp ứng được các nhu cầu

hoạt động thông thường, tận ng cơ hội đầu tư kinh oanh và uy trì vị thế t n ng

của . o tiền là huyết mạch của nên các nhà uản l cần uan tâm đặc biệt đến

công tác này.

Thang Long University Library

Page 31: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

19

1.2.1.2. ản ản ả

rong uá trình X o nhiều nguyên nhân khác nhau thường t n tại một khoản

vốn trong uá trình thanh toán các khoản phải thu, phải trả. ỷ lệ các khoản phải thu

trong các có thể khác nhau, thường chiếm từ - trên tổng của .

m ơ ản c a khoản m c phải thu khách hàng

Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa

hoặc dịch v . ỗi đều có khoản m c này các mức độ khác nhau.

Kiểm soát khoản phải thu liên uan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.

Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội m rộng số lượng sản ph m tiêu th

và oanh thu sẽ không được gia tăng. ếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho

khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, o đó, rủi ro không

thu h i được nợ cũng gia tăng. uản l khoản phải thu hiệu uả sẽ giảm thời gian thu

h i nợ, từ đó tăng thời gian uay vòng vốn và hiệu uả H .

ản ng t i quy mô các khoản phải thu c a doanh nghi p g m:

- hối lượng sản ph m - hàng hoá bán chịu cho khách hàng áp ng phương

thức bán chịu để khuyến kh ch tiêu ng, điều này làm tăng một số chi ph nhưng đổi

lại lại có thể tăng thêm lợi nhuận nhờ m rộng số lượng sản ph m được tiêu th .

- ự thay đổi theo thời v của oanh thu đối với các sản xuất có t nh chất

thời v , trong thời kì sản ph m có nhu cầu tiêu th lớn thì cần khuyến kh ch tiêu th để

thu h i vốn.

- iới hạn của lượng vốn phải thu h i lượng vốn phải thu h i uá lớn sẽ tăng rủi

ro khi thực hiện phương thức bán chịu.

- Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.

- hời hạn bán chịu và ch nh sách t n ng của mỗi có ui mô lớn, tiềm

lực tài ch nh mạnh, sản ph m có đặc điểm sử ng lâu bền thì kì thu tiền bình uân ài

hơn các t vốn, sản ph m ễ hư hao, khó bảo uản.

ản ản ả

ể đánh giá uản l các khoản phải thu phải trải ua bước ch nh xây ựng

ch nh sách, phân t ch năng lực t n ng của H, phân t ch đánh giá và theo i các

khoản phải thu.

n n ơn m i

Nguyên t ơ ản n n ng:

- Khi lợi ch gia tăng lớn hơn chi ph gia tăng, oanh nghiệp nên cấp tín d ng.

Page 32: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

20

- Lợi ch gia tăng nhỏ hơn chi ph gia tăng, oanh nghiệp nên thắt chặt tín d ng.

- rường hợp cả lợi ch và chi ph đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần

chi phí tiết kiệm được có đủ b đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không.

Khi xây dựng chính sách bán chịu, cần đánh giá k ảnh hư ng của chính sách

bán chịu tới lợi nhuận của doanh nghiệp. iêu thức đánh giá như sau

- Dự kiến quy mô sản ph m hàng hoá dịch v tiêu th .

- Giá bán sản ph m, dịch v nếu bán chịu hoặc không bán chịu.

- Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ.

- ánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận

n năn c tín d ng c a khách hàng

ể thực hiện việc cấp tín d ng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp xây

ựng được một tiêu chu n t n ng hợp l r i phân t ch năng lực tín d ng của khách

hàng, nếu khả năng t n ng ph hợp với tiêu chu n đặt ra thì thực hiện. hi phân t ch

khả năng t n ng của khách hàng doanh nghiệp lưu đến các tiêu chu n sau:

- Ph m chất, tư cách t n ng: Tiêu chu n này nói lên tinh thần trách nhiệm của

khách hàng trong việc trả nợ. iều này được phân tích thông qua việc trả nợ của khách

hàng với doanh nghiệp hoặc với các doanh nghiệp khác.

- ăng lực trả nợ: Phân tích thông qua chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, ự

trữ ngân qu của doanh nghiệp.

- Vốn của khách hàng .

- Tình hình chung của nền kinh tế và của ngành.

- Tài sản thế chấp, cầm cố.

Việc thiết lập các tiêu chu n tín d ng của doanh nghiệp phải đạt được sự ung

hòa giữa khả năng của và nhu cầu của khách hàng về hàng hóa ịch v của .

Nếu tiêu chu n tín d ng cao sẽ làm giảm lượng khách hàng tiềm năng ẫn đến giảm

lợi nhuận. Nếu tiêu chu n quá thấp, lượng khách hàng tăng ạt sẽ ẫn đến rủi ro cao

và các chi ph đòi nợ, thu tiền, chiết khấu và chi phí sử d ng vốn tăng.

n n ản tín d n ngh

hỉ tiêu là chỉ tiêu cơ bản ng để đánh giá khoản t n ng được đề nghị.

sẽ kết hợp phân t ch thông tin rủi ro và phân t ch các mô hình khi xem x t

phương án và phương án.

Thang Long University Library

Page 33: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

21

Quy nh tín d n em é ơn n p tín d ng

ô hình cơ bản :

NPV = CFt - CF0

CF0 = VC × S × ACP

365

CFt = [S×(1-VC) – S×BD – CD] × (1-T)

rong đó :

CFt :Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn

CF0 : Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng

VC : Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu

S : Doanh thu dự kiến mỗi kì

ACP : Thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày

BD : Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền vào từ bán hàng

CD : Lu ng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín d ng

T : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

k : Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế

Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ s :

NPV > 0: Cấp tín d ng

NPV = 0: Bàng quan

NPV < 0: Không cấp tín d ng

Quy nh tín d n em é ơn n p tín d ng

B ng 1.1. C p tín d ng và không c p tín d ng

Chỉ tiêu Không c p tín d ng C p tín d ng

Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1 > Q0)

Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0)

Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0)

Xác suất thanh toán 100% h h ≤

Thời hạn nợ 0 T

Tỷ suất chiết khấu 0 R

hương án hông cấp tín d ng

NPV = P0Q0 – AC0Q0

Page 34: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

22

hương án ấp tín d ng

NPV1 = P1Q1h

(1 + R) - AC1Q1

Doanh nghiệp đưa ra uyết định dựa trên cơ s so sánh NPV và NPV1

NPV > NPV1: Không cấp tín d ng

NPV = NPV1: Bàng quan

NPV < NPV1: Cấp tín d ng

Quy nh tín d ng k t h p s d ng thông tin r i ro tín d ng

B ng 1.2. S d ng và không s d ng thông tin rủi ro tín d ng

Chỉ tiêu Không s d ng thông

tin rủi ro tín d ng

S d ng thông tin

rủi ro tín d ng

Số lượng bán (Q) Q1 Q1h

Giá bán (P) P1 P1

Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1

Chi phí thông tin rủi ro 0 C

Xác suất thanh toán H 100%

Thời hạn nợ T T

Tỷ suất chiết khấu R R

hương án hông sử d ng thông tin rủi ro

NPV1 = P1Q1h

(1 + R) - AC1Q1

hương án ử d ng thông tin rủi ro

NPV2 = P1Q1h

(1 + R) - AC1Q1h – C

Doanh nghiệp đưa ra uyết định dựa trên cơ s so sánh NPV1 và NPV2:

NPV1 > NPV2: Cấp tín d ng không sử d ng thông tin rủi ro tín d ng

NPV1 = NPV2: Bàng quan

NPV1 < NPV2: Cấp tín d ng sử d ng thông tin rủi ro tín d ng

Thang Long University Library

Page 35: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

23

e ản phải thu

Sắp xế “ ” ủa các kho n ph i thu

ác nhà uản lý sắp xếp các khoản thu theo độ dài thời gian để theo dõi và có

biện pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn và có chính sách dự phòng thích hợp.

đ nh s n ph i thu

ác khoản phải thu sẽ hoàn toàn không chịu ảnh hư ng b i yếu tố thay đổi mùa

v theo mùa v của doanh số bán. DN hoàn toàn có thể thấy được nợ t n đọng của

khách hàng nợ doanh nghiệp.

D phòng ph ó đ

ể giảm thiểu rủi ro do không thu h i được các khoản nợ, người ta thực hiện

trích lập dự phòng, đây là công tác quan trọng để đảm bảo giá trị và tính an toàn của

khoản m c này. Mức trích lập này ph thuộc vào tình hình các khoản nợ và năng lực

tài chính của doanh nghiệp.

n ản ả ả ả

n ả n ả ả

ất kỳ một nào cũng bị chiếm ng vốn và lại đi chiếm ng vốn của

khác. hỉ tiêu này phản ánh tình hình tài sản của .

Hệ số nợ phải trả, nợ phải thu = Phần vốn đi chiếm d ng

Phần vốn bị chiếm d ng

ếu tỷ số lớn hơn chứng tỏ số vốn của bị chiếm ng lớn hơn so với số

vốn mà đi chiếm ng và ngược lại. hực tế cho thấy cho thấy sự b đắp giữa

khoản đi chiếm ng với khoản bị chiếm ng. à tỷ lệ này ph thuộc vào ch nh sách

uản l L và nợ ngắn hạn của .

Vòn ản ả

òng uay các khoản phải thu = Doanh thu thuần

Số ư các khoản phải thu

hỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của

. òng uay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu h i các khoản phải thu nhanh là tốt, vì

nhanh chóng thu h i vốn để tái đầu tư và giảm rủi ro khi cung cấp t n ng cho

khách hàng.

Page 36: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

24

ỳ n n n

ỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu h i được các khoản phải

thu số ngày của một vòng uay các khoản phải thu . òng uay các khoản phải thu

càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngược lại.

Kỳ thu tiền

trung bình =

365 (ngày) Vòng quay các khoản phải thu

= ố ư các khoản phải thu

x 365 oanh thu thuần

ỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể có kết luận

chắc chắn, mà còn phải xem x t lại các m c tiêu và ch nh sách của như m c tiêu

m rộng thị trường, ch nh sách t n ng của .

ản n n

Hàng t n kho là tất cả những ngu n lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện

tại hoặc tương lai. Hàng t n kho không chỉ có t n kho thành ph m mà còn có t n kho

sản ph m d dang, t n kho nguyên vật liệu/linh kiện và t n kho công c d ng c dùng

trong sản xuất…

Trong một doanh nghiệp, hàng t n kho bao giờ cũng là một trong những tài sản

có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. hông thường giá trị

hàng t n kho chiếm 40% - 50% tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp. Chính vì lẽ

đó, việc kiểm soát tốt hàng t n kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu

trong quản lý L

n n n n n

iêu ch để đánh giá một mô hình t n kho hiệu quả thường là tối thiểu hóa chi

phí t n kho.

t hàng:

Là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết lập đơn hàng bao g m: chi phí tìm

ngu n hàng, thực hiện uy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đ ng, thông báo qua lại)

và các chi phí chu n bị và thực hiện việc vận chuyển hàngđến kho của doanh nghiệp.

n trữ):

Là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động t n trữ. Những chi phí này

có thể thống kê theo bảng 1.3 như sau

Thang Long University Library

Page 37: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

25

B ng 1.3.

Nhóm chi phí ỷ

1. hi ph sử ng thiết bị, phương tiện

- iền thuê, khấu hao ng c , thiết bị

- hi ph năng lượng

- hi ph vận hành thiết bị

hiếm -10%

2. hi ph sử ng thiết bị, phương tiện

- iền thuê, khấu hao ng c , thiết bị

- hi ph năng lượng

- hi ph vận hành thiết bị

hiếm -3,5%

3. hi ph về nhân lực cho hoạt động giám sát

uản l hiếm -5%

4. h tổn cho việc đầu tư vào hàng t n kho

- h tổn cho việc vay mượn vốn

- huế đánh vào hàng t n kho

- ảo hiểm cho hàng t n kho

hiếm -24%

. hiệt hại của hàng t n kho o mất mát, hư

hỏng hoặc không sử ng được hiếm -5%

: - H y )

Tỷ lệ các loại chi phí trên chỉ có nghĩa tương đối, chúng ph thuộc vào từng

loại doanh nghiệp, địa điểm phân bố, lãi suất hiện hành. hông thường chi ph lưu kho

hàng năm chiếm xấp xỉ 40% tổng giá trị hàng dự trữ.

Chi phí mua hàng:

Là chi ph được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn vị.

hông thường chi phí mua hàng không ảnh hư ng đến mô hình t n kho trừ mô hình

khấu trừ theo số lượng.

Chi phí thi u hàng:

Là chi phí phản ánh kết quả về kinh tế khi hết hàng trong kho. Việc hết hàng

trong kho sẽ dẫn đến trường hợp:

- Thứ nhất, bắt khách hàng phải chờ cho tới khi có hàng. iều này có thể làm mất

đi thiện chí muốn hợp tác với doanh nghiệp trong tương lai của khách hàng;

- Thứ hai, nếu không có s n hàng thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng. hư vậy, tiền lời

bị mất o bán được ít hàng và thiện cảm của khách hàng bị giảm sẽ làm giảm sút tiềm

năng bán hàng trong tương lai.

Page 38: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

26

b) Các mô hình t n kho

ì đặt hàng theo lô s n xu t (POQ – Production Order

Quantity Model:

rong mô hình E , chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn hàng

được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên, có những trường hợp doanh

nghiệp nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. rong trường hợp như thế

chúng ta phải tìm kiếm một mô hình đặt hàng khác với EOQ. Một biến thể của mô

hình E cơ bản là mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ).

ô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất được áp d ng trong trường hợp lượng

hàng được đưa đến một cách liên t c, hàng được tích lu dần cho đến khi lượng đặt

hàng được tập kết hết. ô hình này cũng được áp d ng trong trường hợp doanh nghiệp

vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật liệu để dùng.

Mô hình kh u trừ theo s ng (QDM – Quantity Discount Model)

ể tăng oanh số bán hàng, nhiều công ty thường đưa ra ch nh sách giảm giá khi

người mua mua với số lượng lớn. h nh sách bán hàng như vậy được gọi là bán hàng

khấu trừ theo số lượng mua. Nếu chúng ta mua với số lượng lớn sẽ được hư ng giá

thấp. hưng lượng dự trữ sẽ tăng lên và o đó chi ph lưu kho sẽ tăng. X t về mức chi

ph đặt hàng thì lượng đặt hàng tăng lên, sẽ dẫn đến chi ph đặt hàng giảm đi. c tiêu

đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm là b nhất.

rường hợp này ta áp d ng mô hình khấu trừ theo số lượng DQM.

ì đặt hàng kinh tế n (EOQ – The Basic Economic Order

Quantity Model)

Mô hình này là một trong những k thuật kiểm soát t n kho phổ biến và lâu đời

nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm o ông For . W. Harris đề xuất,

nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử d ng. Khi sử d ng mô hình

này, người ta phải tuân theo các giả định quan trọng sau đây

(1) Nhu cầu vật tư trong năm được biết trước và ổn định không đổi);

(2) Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng không thay đổi

và phải được biết trước;

(3) Sự thiếu h t dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng;

(4) Toàn bộ số lượng đặt mua hàng được nhận cùng một lúc;

(5) Không có chiết khấu theo số lượng.

Thang Long University Library

Page 39: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

27

Theo mô hình này có 2 loại chi ph thay đổi theo lượng đặt hàng là chi ph lưu

kho và chi ph đặt hàng. hư vậy, m c tiêu của mô hình này là nhằm làm tối thiểu hóa

tổng chi ph đặt hàng và chi ph lưu kho. Hai chi ph này phản ứng ngược chiều nhau.

hi uy mô đơn hàng tăng lên, t đơn hàng hơn được yêu cầu làm cho chi ph đặt hàng

giảm, trong mức dự trữ bình quân sẽ tăng lên, đưa đến tăng chi ph lưu kho.

ô hình được minh họa bằng hình vẽ ưới đây

ồ th 1.2. M c d tr kho t

c) Trích l p d phòng giảm giá hàng t n kho

ể giảm thiểu rủi ro o giảm giá hàng t n kho cho , người ta thường tiến

hành tr ch lập ự phòng giảm giá. ây là công tác uan trọng để đảm bảo giá trị của

khoản m c này.

Nếu giá trị thuần của hàng t n kho có thể thực hiện thấp hơn giá trị ghi sổ của

hàng t n kho thì doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng t n kho. Mức trích

lập ph thuộc vào khối lượng hàng t n kho giảm giá và chênh lệch giữa giá trị thuần

có thể thực hiện và giá trị ghi sổ. Khoản dự phòng giảm giá hàng t n kho sẽ được tính

vào giá vốn hàng bán.

n n n

òn n n

ố vòng uay hàng t n kho là số lần mà hàng hoá t n kho bình uân luân

chuyển trong kỳ.

Tổng chi phí

Chi phí dự trữ

Chi phí đặt hàng

Số lượng đặt hàng Q*

Chi phí

Page 40: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

28

ố vòng uay hàng t n kho càng cao thì việc kinh oanh được đánh giá càng

tốt, b i lẽ chỉ đầu tư cho hàng t n kho thấp nhưng vẫn đạt được oanh số cao. ố

vòng uay hàng t n kho được xác định theo công thức

ố vòng uay

hàng t n kho =

iá vốn hàng bán

Hàng t n kho

n òn n n

hản ánh số ngày trung bình của một vòng uay hàng t n kho.

hời gian uay

vòng hàng t n kho =

365 (ngày)

ố vòng uay hàng t n kho

1.2.2. ồ

1.2.2.1. n

uản l L là việc các oanh nghiệp sử ng và ph n bổ hợp l các khoản vốn

bằng tiền, hàng t n kho, các khoản phải thu, đầu tư tài ch nh ngắn hạn nhằm tối đa hóa

lợi nhuận. ỗi DN có thể lựa chọn một ch nh sách uản l L riêng ph hợp với cơ

cấu vốn cũng như đặc điểm kinh oanh của từng , điều đó ẫn tới việc uản l

L tại mỗi oanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau. uy vậy, ch nh sách

uản l L sẽ ựa trên nguyên tắc chung đó là kết hợp các mô hình uản l L

và mô hình uản l nợ ngắn hạn của trên cơ s của nguyên tắc tương th ch.

n ơn ầu tư lâu ài vào tài sản cần được tài trợ b i ngu n tài

ch nh thường xuyên, và tài sản tạm thời được tài trợ b i ngu n tài ch nh tạm thời.

tư ng n chứa trong nguyên tắc tương th ch là t nh tương th ch, hay làm cân bằng, các

đặc t nh lu ng tiền tạo ra từ tài sản với kì hạn của ngu n tài trợ. ăng tạm thời trong

L cần được đảm bảo b i ngu n vốn ngắn hạn mà có thể hoàn trả khi đầu tư vào

L giảm. ăng L thường xuyên hay cần nhiều thời gian hơn để chuyển

đổi ra thành tiền. o đó cần huy động ngu n tài ch nh ài hạn.

ựa trên nguyên tắc ó, thường áp ng ba ch nh sách uản l L cơ bản:

ch nh sách cấp tiến, ch nh sách thận trọng và ch nh sách ung hòa.

Chính sách n: đây là ch nh sách kết hợp giữa mô hình uản l tài

sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Doanh nghiệp sử ng một phần ngu n vốn ngắn hạn để

tài trợ cho . luôn cố gắng uy trì mức thấp của toàn bộ L , chỉ giữ một

mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị trong tay, kết hợp với ch nh sách uản l có

hiệu uả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu về vốn.

Thang Long University Library

Page 41: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

29

ì 1. ế

: n - S ũ ế )

h nh sách có những đặc điểm sau

+ ức L thấp nhưng được uản l cấp tiến và có hiệu uả. ông ty chỉ giữ

một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị trong tay, và ựa vào ch nh sách uản

l hiệu uả và khai thác triệt để khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu về vốn

của . ối với uản l hàng lưu kho và phải thu khách hàng cũng được uy trì

mức thấp.

+ hời gian uay vòng tiền ngắn. h nh sách uản l cấp tiến rút ngắn thời gian

uay vòng tiền. Lưu rằng

y

ằng cách giảm mức trung bình của cả H và hàng lưu kho, ẫn đến tăng

vòng uay và rút ngắn thời gian uay vòng tiền.

+ hả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo ông ty chỉ

ựa vào ch nh sách uản l có hiệu uả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về

vốn không ự báo trước. o đó có thể ẫn đến trình trạng oanh nghiệp mất khả năng

thanh toán nếu không kịp đáp ứng nhu cầu bất thường.

+ o luôn uy trì L mức tối thiểu nên giảm thiểu được nhiều chi ph

như chi ph lưu kho, chi ph lãi vay, chi ph uản l ...và oanh thu cao hơn k o theo

chỉ số E cao hơn.

+ ới các yếu tố khác không đổi, rủi ro càng cao, thu nhập yêu cầu càng cao và

ngược lại. hi áp ng ch nh sách uản l tài sản cấp tiến có thể gặp các rủi ro như

khả năng cạn kiệt tiền o lượng tiền nắm giữ mức tối thiểu, ự trữ hàng lưu kho thấp

có thể ẫn đến mất oanh thu khi lượng hàng hết.

đ

đ

Page 42: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

30

Chính sách n n là sự kết hợp giữa mô hình uản l tài sản thận

trọng và nợ thận trọng. oanh nghiệp luôn uy trì L mức tối đa và nợ ngắn hạn

mức thấp. o đó, oanh nghiệp sử ng một phần ngu n vốn ài hạn để tài trợ cho

L .

ì 2.

: n - S ũ ế )

h nh sách này có những đăc điểm sau

+ hả năng thanh toán được đảm bảo o oanh nghiệp luôn uy trì L mức

độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.

+ nh ổn định của ngu n vốn cao o ngu n vốn huy động chủ yếu từ ngu n dài

hạn, DN có thể sử ng ngu n vốn này đầu tư vào hoạt động X mà chưa phải lo

ngay đến việc trả nợ.

+ hi ph huy động vốn cao o các khoản phải thu khách hàng mức cao nên chi

ph uản l cũng cao. Hàng lưu kho được giữ mức độ tối đa làm tăng chi ph lưu kho

và các khoản ự phòng giảm giá hàng t n kho. Lãi suất cho vay ài hạn cũng cao hơn

so với lãi suất cho vay ngắn hạn.

+ h nh sách này sẽ giúp oanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến động

tăng giá thành sản ph m o ự trữ hàng t n kho mức cao… uy nhiên thu nhập

không cao o phải chịu chi ph cao hơn như chi ph uản l , chi ph lưu kho, chi ph

lãi vay… làm cho E giảm.

Chính sách dung hòa: kết hợp ưu nhược điểm của ch nh sách cấp tiến và

ch nh sách thận trọng.

ựa trên cơ s của nguyên tắc tương th ch L được tài trợ hoàn toàn bằng

ngu n ngắn hạn và được tài trợ bằng ngu n ài hạn. h nh sách ung hoà có

đặc điểm kết hợp uản l tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp uản l tài

đ

đ

Thang Long University Library

Page 43: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

31

sản cấp tiến với nợ thận trọng. uy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương

th ch không hề đơn giản o vấp phải những vấn đề như sự tương th ch kỳ hạn, lu ng

tiền hay khoảng thời gian, o vậy ch nh sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương

th ch, ung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của hai

chính sách trên.

ì 3.

: - S ũ ế )

1.2.2.2. n n n n

hư vậy ngu n ch nh để tài trợ cho L là nợ H. ợ H bao g m t n ng

thương mại và phải trả người bán.

Tín d n ơn m i

Hình thức này được tạo nên khi đối tác cung cấp dịch v cho doanh nghiệp

nhưng chưa phải trả tiền ngay, doanh nghiệp có thể sử d ng các khoản phải trả khi

chưa đến kỳ hạn thanh toán với khách hàng như một ngu n vốn bổ sung để tài trợ cho

các nhu cầu L ngắn hạn của mình.

Số lượng hàng hóa, dịch v mua chịu và thời hạn mua chịu sẽ quyết định đến quy

mô ngu n vốn tín d ng thương mại, giá trị hàng hóa và dịch v mua chịu càng lớn,

thời hạn mua chịu càng dài thì ngu n vốn tín d ng càng lớn. Tình hình tài chính của

người mua và người bán, chiết khấu giảm giá hàng bán, tính chất kinh tế và khả năng

cạnh tranh của sản ph m được cung cấp là các nhân tố chính ảnh hư ng đến thời hạn

mua chịu.

- u điểm: Là hình thức tín d ng thông thường, giản đơn và tiện lợi trong hoạt

động kinh doanh. Doanh nghiệp có thể đánh giá khả năng thu nợ hay rủi ro của loại

hình này thông qua việc hiểu biết về khách hàng của mình.

đ

đ

Page 44: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

32

- hược điểm: Việc mua chịu nhiều sẽ dẫn đến tăng hệ số nợ của doanh nghiệp

từ đó làm tăng nguy cơ phá sản vì vậy doanh nghiệp cần tính toán, cân nhắc sử d ng

loại hình tín d ng này, chỉ sử d ng như ngu n tài trợ ngắn hạn và cần hạn chế việc bị

khách hàng chiếm d ng vốn là các khoản phải thu trong quá trình thanh toán.

Tín d ng ngân hàng

Tín d ng ngân hàng được sử d ng như một ngu n tài trợ cho doanh nghiệp khi

nhu cầu L gia tăng. L có đặc điểm là luân chuyển nhanh nên các thường sử

ng các khoản vay ngăn hạn.

Các nguyên tắc cơ bản của việc vay vốn là sử d ng số tiền vay đúng m c đ ch và

có hiệu quả, phải có tài sản đảm bảo, phải hoàn trả đúng hạn và đầy đủ cả số tiền vay

và lãi vay.

Sau khi kiểm trả đầy đủ các điều kiện vay, ngân hàng hoặc các tổ chức tín d ng

sẽ xác định c thể doanh nghiệp thuộc đối tượng cho vay là gì và thời hạn cho vay là

bao lâu. ối tượng cho vay L thường là vật tư hàng hóa và những chi phí trực tiếp

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn cho vay sẽ căn cứ vào

thời gian quay vòng vốn vay, khả năng trả nợ và thời gian sử d ng vốn vay của doanh

nghiệp.

ó hai phương pháp vay vốn ch nh, đó là vay thông thường và vay luân chuyển.

ay thông thường là phương pháp mà ngân hàng sẽ căn cứ vào từng loại vật tư c thể,

từng khâu kinh doanh hoặc kế hoạch, phương án kinh oanh của doanh nghiệp. Cho

vay luân chuyển là phương pháp mà việc giải ngân ph thuộc vào tình hình nhập và

xuất vật tư hàng hóa của doanh nghiệp.

Việc sử d ng vốn vay từ tín d ng ngân hàng giúp doanh nghiệp khắc ph c được

những khó khăn về vốn và phân tán rủi ro trong kinh oanh. hưng uyết định dùng

phương án vay vốn này cần được dựa trên sự phân t ch đánh giá khả năng trả nợ, chi

phí sử d ng vốn vay và lựa chọn k ngân hàng cho vay.

ơn u

hương phiếu là giấy chứng nhận trả tiền của một doanh nghiệp mua hàng cam

kết với người bán, người s hữu thương phiếu có quyền đòi oanh nghiệp phát hành

thương phiếu trả tiền theo kỳ hạn ghi trên đó, vì vậy nên thương phiếu có thể được

mua bán giữa doanh nghiệp và các tổ chức tín d ng ngân hàng, công ty bảo hiểm hay

giữa các doanh nghiệp với nhau.

Hình thức tài trợ này được xem như loại hình thay thế khá tốt cho việc sử d ng

vốn vay từ ngân hàng vì không bị ràng buộc với ngân hàng, huy động vốn với chi phí

thấp và có thể huy động rộng rãi hơn. uy nhiên loại hình này cũng có nhiều khó khăn

Thang Long University Library

Page 45: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

33

như uy mô của ngu n vốn dành s n tùy thuộc vào mức độ ư thừa vốn tạm thời của

các doanh nghiệp cung ứng vốn. Hơn nữa nếu thương phiếu được mua bán qua nhiều

nhà buôn thương phiếu thì khách hàng khó nắm được thực trạng tình hình hoạt động

của doanh nghiệp phát hành, và khi ngân hàng có thể giúp đỡ doanh nghiệp bất cứ lúc

nào gặp khó khăn thì các nhà buôn thương phiếu không đủ khả năng để làm vậy.

1.2.2.3. n ả n n n

n m

Hiệu uả sử ng L của oanh nghiệp là một phạm tr kinh tế phản ánh trình

độ khai thác, sử ng và uản l ngu n vốn nhằm m c tiêu cuối c ng của oanh

nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ s hữu. Hiệu uả sử ng L được lượng

hoá thông ua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi, vòng uay L , tốc độ luân

chuyển vốn, vòng uay hàng t n kho. ó ch nh là uan hệ giữa đầu ra và đầu vào của

quá trình kinh doanh hay là uan hệ giữa toàn bộ kết uả kinh oanh với toàn bộ chi

ph của uá trinh kinh oanh đó được xác định bằng thước đo tiền tệ.

ì vậy, nâng cao hiệu uả sử ng L có nghĩa hết sức uan trọng đối với

uá trinh sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp. i nó không những đem lại hiệu

uả thiết thực cho oanh nghiệp và người lao động mà nó còn ảnh hư ng đến sự phát

triển của nền kinh tế uốc ân và toàn xã hội. h nh vì thế các oanh nghiệp phải luôn

tìm ra các biện pháp ph hợp để nâng cao hiệu uả sử ng L .

T đ ể

Tốc độ luân chuyển L là chỉ tiêu phản ánh tốc độ quản lý, sử d ng L của

doanh nghiệp. Nó thể hiện tình hình tổ chức về mọi mặt như mua sắm, dự trữ, sản

xuất và tiêu th sản ph m của doanh nghiệp. y nhanh tốc độ luân chuyển L có ý

nghĩa uan trọng góp phần giải quyết nhu cầu về L cho doanh nghiệp, góp phần

nâng cao hiệu quả sử d ng vốn. Chỉ tiêu này cho chúng ta biết số L uay được mấy

vòng trong một chu kỳ kinh doanh. Về phương iện hiệu quả sử d ng L chỉ tiêu

này càng cao càng tốt. iều đó có nghĩa là vòng uay L càng nhiều cho thấy doanh

nghiệp cần it L cần thiết cho kinh oanh, o đó có thể làm giảm L đi vay nếu

doanh nghiệp phải đi vay L để tiến hành sản xuất kinh doanh. nghĩa của việc

tăng nhanh vòng uay L mà vẫn đảm bảo được mức luân chuyển hàng hoá như cũ

thì chỉ cần với một mức L thấp hơn hoặc với mức L như cũ thì đảm bảo luân

chuyển được một khối lượng hàng hoá lớn hơn.

Page 46: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

34

L luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử ng L của càng cao,

tiết kiệm được chi ph càng nhiều và tận ng được vốn để đầu tư vào các cơ hội

khác.

ông thức t nh toán như sau

L = M

VL

rong đó

L ố lần luân chuyển số vòng uay của L trong kỳ

M ổng mức luân chuyển vốn trong kỳ

VL : L bình uân trong kỳ

ỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày để thực hiện một vòng uay L . hỉ tiêu

này được xác định bằng công thức:

K = 365

L hay K =

VL x 365

M

rong các công thức nêu trên, tổng mức luân chuyển vốn phản ánh tổng giá trị

luân chuyển của thực hiện trong kỳ, nó được xác định bằng tổng oanh thu trừ đi

các khoản thuế gián thu mà phải nộp cho ngân sách nhà nước.

M c tiết ki m

Mức tiết kiệm L có được do sự thay đổi tốc độ luân chuyển L chỉ tiêu này

được xác định theo công thức:

VTK = KKH - KBC

KBC * bqKH

VTK = VBC - VKH

T * DTKH

B : Là số L tiết kiệm được

KBC : Số vòng quay L kỳ báo cáo

KKH : Số vòng quay của L kỳ kế hoạch

ObqKH : Số ư L bình quân kỳ kế hoạch

VBC : Số ngày một vòng quay L kỳ báo cáo

VKH : Số ngày một vòng quay L kỳ kế hoạch

DTKH : Doanh số bán hàng kỳ kế hoạch

Thang Long University Library

Page 47: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

35

Nếu thời gian luân chuyển L kỳ này ngắn hơn kỳ trước thì doanh nghiệp sẽ

tiết kiệm được L . Số L tiết kiệm được có thể sử d ng vào m c đ ch khác nhằm

nâng cao hiệu quả sử d ng vốn. Nếu thời gian luân chuyển L kỳ này ài hơn kỳ

trước thì doanh nghiệp đã lãng phí L .

Hi u qu s d ng

hỉ tiêu này phản ánh một đ ng L có thể làm ra bao nhiêu đ ng oanh thu.

ố oanh thu tạo ra trên một đ ng L càng lớn thì hiệu uả sử ng L càng cao.

Hiệu uả sử ng L = éng§ L­u Vèn

thuÇn thu Doanh

đ

hỉ tiêu này phản ánh số L cần có để đạt được đ ng oanh thu, đây là chỉ tiêu

nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu uả sử ng L

Hệ số đảm nhiệm L = Vèn L­u §éng

Doanh thu thuÇn

ờ ủ

Tỷ suất sinh lời của L = Lợi nhuận ròng

vốn lưu động bình quân

Chỉ tiêu này cho biết: Cứ một đ ng L tham gia vào hoạt động sản xuất kinh

doanh thì tạo ra nhiều đ ng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.

CKTM là một thước đo được sử d ng trong phân tích tài chính của doanh

nghiệp, để đánh giá khả năng uản lý dòng tiền của doanh nghiệp.

CKTM = Th i gian hàng

t n trong kho +

/ c

ti n hàng v –

T/G ti n hàng có

th thu h i v c

Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho

hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. được

tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán hàng.

Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng uản lý L tốt. gược lại, con số

này lớn có thể được giải thích là: doanh nghiệp phải vay thêm vốn trong khi vẫn phải

chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình.

Page 48: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

36

Quá trình sản xuất càng ài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải vay mướn/huy

động thêm để đầu tư càng lớn. ương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn

càng lâu, thì giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài khoản có thể

thu h i về được làm giảm L của doanh nghiệp.

1.2.3. đế

a) Nhân t khách quan

n n n - n - ã

ây là nhân tố uan trọng, có tác động lớn tới hiệu uả sử ng vốn tại oanh

nghiệp và o đó tác động tới hoạt động uản l vốn tại oanh nghiệp nhà nước. ôi

trường ch nh trị - xã hội ổn định, nền kinh tế tăng trư ng ổn định, t lạm phát và t biến

động sẽ tạo ra cho các nhà đầu tư một tâm l yên tâm trong uá trình huy động và sử

ng vốn, o đó vốn lưu động tại oanh nghiệp nhà nước có điều kiện được bảo toàn

và phát triển.

ền kinh tế nước ta mới chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường - một cơ chế kinh

tế luôn được uan niệm là năng động, bất ổn định, chứa đựng nhiều cơ hội và cả

những khó khăn. rong thời gian ua, o nhiều l o như ảnh hư ng khủng hoảng

kinh tế khu vực, thiên tai khiến môi trường kinh tế nước ta chưa thực sự ổn định. ặt

khác, môi trường kinh tế hiện nay của nước ta còn đang thiếu nhiều yếu tố cần thiết để

tạo điều kiện cũng như tạo động lực cho hoạt động kinh oanh của các oanh nghiệp.

ác nhân tố trên đây đều tác động lớn tới hoạt động uản l vốn tại oanh

nghiệp. i vậy việc nghiên cứu tác động của từng nhân tố cũng như tác động tổng

hợp của các nhân tố tới hoạt động uản l vốn nhà nước là hết sức cần thiết. ừ đó tìm

ra được các nguyên nhân ẫn đến những bất hợp l trong hoạt động uản l L , r i

đưa ra những đề xuất để hoàn thiện công tác uản l .

n n ản n

ác ch nh sách vĩ mô của nhà nước trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu,

tác động không nhỏ đến ch nh sách uản l L . ếu nhà nước có các ch nh sách

khuyến kh ch đầu tư, m rộng sản xuất thì uản l L sẽ có nhiều định hướng mạo

hiểm hơn, không chú trọng uá nhiều vào nắm giữ vốn mà tận ng các cơ hội đầu tư

để sinh lời. ếu ch nh sách của nhà nước được siết chặt sẽ hạn chế nhiều cơ hội đầu tư

của , ẫn đến sẽ sử ng ch nh sách uản l thận trọng để đảm bảo an toàn

vốn.

Thang Long University Library

Page 49: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

37

ng c a th ng

Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó có những

mặt trái t n tại và khi cơ chế thị trường mới được linh hoạt, nhạy bén bao nhiêu thì

mặt trái của nó lại thay đổi liên t c đến chóng mặt. ng tiền bị mất giá nghiêm trọng,

lạm phát lại vẫn thường xuyên xảy ra. ương nhiên vốn của doanh nghiệp bị mất dần.

iều này sẽ ảnh hư ng trực tiếp đến các chiến lược uản l của . ếu thị trường ổn

định sẽ là tác nhân tích cực thúc đ y cho doanh nghiệp tái sản xuất m rộng và m

rộng thị trường.

ăn ản n n

ể tối đa hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp có thể bất chấp những lợi ích chung

của toàn xã hội. ể hạn chế mặt tiêu cực đó, bên cạnh “bàn tay vô hình”- các quy luật

của thị trường còn có “bàn tay hữu hình”-sự can thiệp của nhà nước. Sự can thiệp của

nhà nước thể hiện qua những chính sách quản l vĩ mô đối với nền kinh tế, qua hệ

thống pháp luật...Các chính sách quản lý của nhà nước vừa trực tiếp, vừa gián tiếp tác

động tới hoạt động quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước.

Sự tác động trực tiếp thể hiện qua những chính sách trực tiếp liên quan tới hoạt

động quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước. ó là những chính sách quy

định về nội dung quản lý vốn, phương pháp uản lý vốn, bộ máy quản lý vốn. Các

ch nh sách này được thực hiện b i cơ uan uản l nhà nước cũng như hệ thống các

doanh nghiệp nhà nước. Một hệ thống chính sách quản l đúng đắn, đầy đủ sẽ đem lại

hiệu quả quản l cao và ngược lại, một hệ thống chính sách quản l chưa đầy đủ,

không đ ng bộ, còn thiếu sót sẽ làm giảm hiệu quả của công tác quản lý.

Sự tác động gián tiếp của chính sách quản lý của nhà nước tới hoạt động quản lý

vốn thể hiện chỗ: các chính sách quản lý của nhà nước có tạo ra được một môi

trường thuận lợi cho công tác quản lý vốn hay không, hay tạo khó khăn cho công tác

quản l nước ta, tác động của yếu tố này tới hoạt động quản lý vốn nhà nước tại

doanh nghiệp thể hiện rất rõ. Cùng với việc không ngừng hoàn thiện hệ thống văn bản

chính sách về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước căn cứ để quản lý),

việc tổ chức thực hiện đã cho thấy những dấu hiệu tích cực rõ rệt. Tuy vậy vẫn còn t n

tại nhiều hạn chế trong hệ thống ch nh sách đòi hỏi phải tiếp t c hoàn thiện để quản lý

vốn tại oanh nghiệp.

b) Nhân t ch quan

ì đ , ă c và ph m ch đ đ c của cán b qu n lý

rình độ, năng lực của cán bộ quản lý trực tiếp tác động tới hoạt động quản lý

vốn tại doanh nghiệp nhà nước. Bộ máy quản lý các doanh nghiệp là cơ uan trực tiếp

Page 50: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

38

tiến hành hoạt động quản lý tài chính. Không những thế nhiều nước đây còn là cơ

quan trực tiếp hay gián tiếp ban hành các chính sách, chế độ về quản lý vốn tại các

doanh nghiệp. B i vậy, sự am hiểu của cán bộ quản lý về ngành nghề lĩnh vực mình

quản lý sẽ ảnh hư ng trực tiếp tới khả năng nắm bắt tình hình của họ với lĩnh vực đó,

o đó sẽ ảnh hư ng trực tiếp tới việc cán bộ quản l đó có phân t ch và đưa ra được

những kết luận đúng đắn hay không, có dự thảo ra được những chính sách quản lý

đúng đắn hay không hêm vào đó, ph m chất đạo đức của cán bộ quản lý sẽ quyết

định việc họ có thực hiện quản l đúng theo lương tâm trách nhiệm hay không.

Có quản lý về mặt nhân sự tốt mới đảm bảo có được một đội ngũ lao động có

năng lực thực hiện nhiệm v , sắp xếp lao động hợp lý thì mới không bị lãng phí lao

động. iều đó giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử d ng vốn. rình độ quản lý về

mặt tài chính là hết sức quan trọng. Trong quá trình hoạt động, việc thu chi phải rõ

ràng, tiết kiệm, đúng việc, đúng thời điểm thì mới có thể nâng cao hiệu quả sử d ng

vốn của doanh nghiệp.

Thang Long University Library

Page 51: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

39

Ơ 2 TH C TR NG HO NG S N XU T KINH DOANH

NG HUD 1

2 CÔNG TY C PH NG HUD1

2 ì ì ể

n

ông ty cổ phần ầu tư và Xây ựng H , đơn vị thành viên của ổng công ty

ầu tư hát triển hà và ô thị, tiền thân là X nghiệp xây ựng số được thành lập

ngày 14/8/1990 trực thuộc ông ty hát triển Nhà và ô thị. rải ua hơn năm xây

ựng và phát triển, H đã tr thành một trong những oanh nghiệp hàng đầu của

ổng công ty ầu tư phát triển nhà và đô thị H trong lĩnh vực thi công xây lắp và

bất động sản.

ên công ty ông ty cổ phần đầu tư và xây ựng H

ên giao ịch uốc tế HUD1 INVESTMENT AND CONSTRUCTION JOINT -

STOCK COMPANY

ên viết tắt H .,J

hạm vi hoạt động Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, thi công xây lắp và phát

triển nhà trên phạm vi cả nước.

ã số thuế o kế hoạch và đầu tư Hà ội cấp thay đổi lần vào

ngày /2011.

ốn điều lệ . . . đ ng.

ịa chỉ tr s ch nh ố đường iải hóng, phường hương Liệt, uận

hanh Xuân, hành phố Hà ội.

iện thoại -8) 38687 557

Fax: (84-8) 38686 557

Website: http://www.hud1.vn

Email: [email protected]

n i và phát tri n c a doanh nghi p

ông ty cổ phần đầu tư và xây ựng H trước đây là Công ty Xây lắp và

Phát triển Nhà số trực thuộc ổng công ty ầu tư Phát triển Nhà và ô thị ộ Xây

dựng, được chuyển đổi cổ phần hoá từ oanh nghiệp nhà nước hạng theo uyết định

số - X ngày tháng năm của ộ Xây ựng.

ua uá trình không ngừng phấn đấu, công ty Xây lắp và hát triển Nhà số

tiền thân của công ty hiện nay đã đóng góp công sức không nhỏ vào m c tiêu xây

ựng, phát triển các khu ân cư, khu đô thị mà nhà nước giao cho ngành X nói chung

trong thời kì đổi mới. hành uả mà công ty đạt được ch nh là hàng trăm công trình

Page 52: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

40

xây ựng lớn, nhỏ với chất lượng cao được ộ Xây ựng công nhận đã kh ng định sự

trư ng thành và lớn mạnh của công ty ngày hôm nay.

ng với sự phát triển mạnh mẽ của thủ đô Hà ội, công ty cũng từng bước phát

triển. ừ năm đến nay, công ty đã tham gia thi công các ự án mang t nh tổng

hợp tham gia thiết kế, xây ựng hạ tầng, xây ựng nhà chung cư cao tầng, xây ựng

biệt thự, nhà thấp tầng như ự án ịch v tổng hợp và nhà h Linh àm, ự án

khu đô thị mới ịnh ông, hu đô thị háp ân hanh rì . ô hình đầu tư xây

ựng các khu đô thị mới đang được phát triển mạnh như ầu tư xây ựng khu nhà

hanh Lâm - ại hịnh huyện ê Linh, tỉnh ĩnh húc ; Xây ựng khu nhà số ,

hường gọc hâu thành phố Hải ương được các đ ng ch lãnh đạo nhà nước rất

uan tâm. ên cạnh đó, một ây chuyền ống cống sản xuất hiện đại công nghệ

được công ty đầu tư để ph c v cải tạo, lắp mới hệ thống thoát nước các ự án.

ất cả các công trình o công ty thi công đều được áp ng theo tiêu chu n chất

lượng đ ng thời luôn đảm bảo tiến độ, an toàn lao động và được chủ

đầu tư đánh giá cao. hiều công trình đã được ộ Xây ựng và ông đoàn ngành tặng

huy chương vàng về chất lượng công trình khách sạn ây H , hà điều hành và hướng

ẫn u lịch iáp át, ưu điện Hai à rưng Hà ội … đặc biệt ưu điện ắc Linh

àm đã được ưu điện Hà ội chọn là công trình tiêu biểu nhân kỉ niệm năm ngày

truyền thống ngành, bên cạnh đó công trình công viên ắc Linh àm được

thành phố Hà ội chọn gắn biển kỉ niệm năm hăng Long – Hà ội.

rải ua gần năm thành lập và phát triển, ông ty đã có những thành công

đáng kể, công tác đấu thầu đã có nhiều cố gắng số lượng công trình vàv giá trị trúng

thầu ngày càng lớn . ó được kết uả như vậy là o ông ty biết phát huy những tiềm

năng s n có của mình, đ ng thời t ch cực đầu tư thiết bị máy móc hiện đại, áp ng

công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây ựng, kết hợp đào tạo công nhân lành nghề đáp

ứng được các yêu cầu k thuật, m thuật của các công trình trong và ngoài nước. uy

nhiên, để có thể t n tại và phát triển thi công tốt đấu thầu của ông ty còn phải không

ngừng tự đổi mới và hoàn thiện mình, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh ngày càng

gay gắt và khốc liệt như hiện nay.

14/8/1990: Công ty cổ phần ầu tư và xây ựng HUD1 tiền thân là Xí nghiệp

xây dựng số 1, trực thuộc Công ty Phát triển nhà và đô thị được thành lập.

19/6/2000: Bộ Xây dựng ra quyết định thành lập Công ty Xây lắp và phát triển

nhà số 1, trực thuộc Tổng công ty ầu tư phát triển nhà và đô thị.

hực hiện chủ trương cổ phần hóa oanh nghiệp nhà nước, ộ

trư ng ộ Xây ựng đã ra uyết định số -BXD về việc chuyển Công ty Xây

Thang Long University Library

Page 53: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

41

lắp và phát triển nhà số 1 thuộc Tổng ông ty ầu tư phát triển nhà và đô thị thành

Công ty cổ phần. Kể từ ngày , ông ty đã ch nh thức đi vào hoạt động với tên

gọi mới Công ty cổ phần ầu tư và Xây ựng HUD1.

03/11/2011: Cổ phiếu của ầu tư và Xây ựng H đã được ch nh thức giao

dịch trên S giao dịch chứng khoán thành phố H Chí Minh với mã chứng khoán HU1.

ì ă

huyến sang hoạt động ưới hình thức công ty cổ phần với vốn điều lệ

là tỷ đ ng.

7 ăng vốn điều lệ lên 24,9 tỷ đ ng.

ăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đ ng.

ăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đ ng.

2 2

m

ơ cấu tổ chức của ông ty cổ phần ầu tư và xây ựng H được thiết kế để

ph hợp với uy mô hoạt động của công ty, tuy nhiên vẫn ựa trên cơ cấu tổ chức

chung của các công ty ngành Xây ựng.

Page 54: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

42

đồ 2 ủ

(Ngu n: Phòng T chức - Hành chính)

I H ỒNG

C

H ỒNG

QU N TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

PHÒNG

THỊ

NG

U

TH U

BAN

C

PHÒNG

T

CHỨC

HÀNH

CHÍNH

PHÒNG

TÀI

CHÍNH

KẾ TOÁN

PHÒNG

KỸ

THU T

THI

CÔNG

PHÒNG

KINH TẾ

KẾ

HO CH

PHÒNG

PHÒNG

AN TOÀN

Ơ N

Thang Long University Library

Page 55: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

43

i h đồng c đ

Là cơ uan có th m quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công

ty theo Luật Doanh nghiệp năm và iều lệ ông ty. H bao g m tất cả các

cổ đông (hoặc đại diện của cổ đông có uyền biểu quyết của Công ty. H là cơ

quan thông qua chủ trương ch nh sách liên uan đến hoạt động kinh doanh của Công

ty

Ban kiểm soát

Là cơ uan trực thuộc H , do H bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm v

kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài

chính của Công ty. Ban Kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đ ng Quản trị và Ban

iám đốc. Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm trước H và pháp luật về những công

việc thực hiện của Ban.

H đồng qu n tr

Là cơ uan uản lý của Công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ ại hội, có toàn

quyền nhân anh ông ty để quyết định mọi vấn đề liên uan đến m c đ ch, uyền lợi

của Công ty, trừ những vấn đề thuộc th m quyền của ại hội đ ng cổ đông Báo cáo

trước H tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần,

báo cáo quyết toán năm tài ch nh, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty

đ c

an iám đốc bao g m thành viên iám đốc và hó iám đốc. iám đốc là

người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của ông ty trước pháp luật, trước Hội

đ ng Quản trị, khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu ph về mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty và nhiệm v quyết định các vấn đề liên uan đến công việc kinh

doanh hàng ngày của Công ty.

Các phòng ch ă

Là những phòng ban trực tiếp điều hành công việc của Công ty theo chức năng

chuyên môn và sự chỉ đạo của an iám đốc. ông ty có các phòng ban được thiết lập

g m: Phòng Tổ chức - Hành Chính, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Kinh tế Kế

hoạch, hòng ầu tư, hòng thuật thi công, hòng an toàn cơ điện và Phòng thị

trường và đấu thầu. Chức năng nhiệm v của các phòng ban được c thể như sau

Phòng T ch c - Hành chính

Page 56: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

44

- iều hành và quản lý các hoạt động nhân sự của toàn Công ty;

- Thực hiện chức năng tham mưu cho an iám đốc về nhân sự, tiền lương và

các chế độ, ch nh sách liên uan đến người lao động, thi đua khen thư ng;

- Xây dựng nội quy về lao động, tổ chức thực hiện và giám sát việc tuân thủ nội

quy;

- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ h sơ;

Phòng Tài chính K toán

- Quản l và điều hành các hoạt động tài chính kế toán của Công ty theo Luật Kế

toán;

- ham mưu cho an iám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài

chính;

- Lập các báo cáo về tài chính;

- Quản lý vốn nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu

tư của Công ty có hiệu quả.

Phòng K thu t thi công

- Quản lý k thuật thi công;

- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các m c tiêu và chính sách chất lượng của Công

ty.

Phòng Kinh t k ho ch

- Thực hiện công tác tiếp thị đấu thầu;

- Thực hiện công tác quản lý các hợp đ ng;

- Xây dựng các định mức kinh tế, k thuật, đơn giá làm cơ s thống nhất quản lý

chung của toàn Công ty;

òn ản lý D án

- Nghiên cứu đề xuất áp d ng các dây chuyền sản xuất mới, sản ph m phù hợp

với thị trường. Nghiên cứu đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và đầu tư m rộng sản

xuất;

- Theo dõi, giám sát việc khai thác có hiệu quả các dự án đầu tư nâng cao năng

lực sản xuất;

- Tham gia quyết toán đầu tư, nghiệm thu dự án đưa vào khai thác, sử d ng;

- ánh giá hiệu quả dự án sau đầu tư.

Thang Long University Library

Page 57: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

45

òn n n ơ n

- Quản l an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.

- Duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chu n ISO.

Phòng th n u th u

- Thu thập, phân tích, tổng hợp các ngu n thông tin liên uan đến các công trình

xây dựng để đề xuất kế hoạch hàng năm về công tác đấu thầu dự án, công trình xây

dựng.

- Triển khai và chịu trách nhiệm về việc lập h sơ mời thầu, dự thầu và đấu thầu.

2.1.3. ặ đ ể

n n n

Công ty cổ phần đầu tư và xây ựng HUD1 hoạt động trong lĩnh vực:

- ầu tư kinh oanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp.

- Thi công xây lắp các loại công trình dân d ng, công nghiệp, giao thông, thủy

lợi, bưu ch nh viễn thông, đường dây và trạm biến thế điện, công trình k thuật hạ tầng

trong các khu đô thị, khu công nghiệp, thi công lắp đặt thiết bị k thuật công trình, hệ

thống cứu hỏa, trang trí nội thất các công trình xây dựng.

- ư vấn, thiết kế các công trình xây dựng dân d ng, công nghiệp, giao thông, thủy

lợi.

- Sản xuất kinh doanh xuất nhập kh u vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng và công

nghệ xây dựng.

- Thi công lắp đặt hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, điện lạnh, tư

vấn giám sát xây dựng và hoàn thiện các công trình dân d ng và công nghiệp.

- Trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng kinh doanh nhà; sản xuất và

kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng.

- Xuất nhập kh u thiết bị, vật tư, vật liệu xây dựng, công nghệ xây ưng.

m ản m

ản ph m của công ty là các công trình hay liên hiệp công trình, hạng m c công

trình được tổ hợp từ rất nhiều ngành sản xuất tạo ra, được gọi chung là các công trình

xây ựng. ông trình xây ựng được phân theo lĩnh vực hoạt động, g m công trình

kinh tế, công trình văn hoá - xã hội, công trình an ninh uốc phòng. heo đó, các công

Page 58: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

46

trình còn được phân chia chi tiết hơn thành các nhóm công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ

lợi, giao thông, thông tin bưu điện, nhà , sự nghiệp…

ản ph m xây ựng có những đặc điểm kinh tế k thuật chủ yếu sau

- Sản ph m thường mang t nh đơn chiếc, thường được sản xuất theo từng đơn đặt

hàng của chủ đầu tư.

- ản ph m thường rất đa ạng, có kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa chữa,

yêu cầu chất lượng cao.

- ản ph m thường có uy mô, k ch thước lớn, chi ph nhiều, thời gian tạo ra sản

ph m ài và thời gian khai thác cũng k o ài.

- ản ph m là công trình bị cố định tại nơi xây ựng, ph thuộc nhiều vào điều

kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ngoài trời.

- Là sản ph m tổng hợp liên ngành, mang nghĩa kinh tế, ch nh tri, xã hội, văn

hoá, uốc phòng cao.

m ản

rong c ng một thời gian, ông ty đầu tư và phát triển H thường triển khai

thực hiện nhiều hợp đ ng xây ựng khác nhau, trên địa điểm xây ựng khác nhau

nhằm hoàn thành yêu cầu của các chủ đầu tư theo hợp đ ng xây ựng đã k kết. ới

một năng lực sản xuất như hiện có, để có thể thực hiện nhiều hợp đ ng xây ựng,

ông ty đã tổ chức lực lượng lao động thành nhiều đội sản xuất. ông ty cũng thành

lập chi nhánh tại ắc ạn, để chủ động thực hiện các công trình xa phạm vi Hà ội.

iều này giúp ông ty tăng cường t nh cơ động, lợi ng tối đa lực lượng lao động tại

chỗ, giảm chi ph liên uan đến vận chuyển. ên cạnh đó, đặc điểm của sản ph m xây

ựng cũng như đặc điểm uy trình công nghệ có ảnh hư ng lớn đến tổ chức uản l

trong ông ty, thể hiện cơ chế khoán của ông ty. thể là hạng m c công trình mà

ông ty nhận thầu thi công đều thực hiện theo cơ chế khoán toàn bộ chi ph thông ua

hợp đ ng giao khoán giữa ông ty và ban chủ nhiệm công trình.

2 ờ

Thị trường xây dựng phát triển mạnh mẽ với rất nhiều các tổng công ty như

Tổng công ty ông à, ổng công ty xây dựng hăng Long, ổng công ty xây dựng

Lũng Lô, ổng công ty inaconex làm cho khả năng cạnh tranh của HUD1 không cao,

thị phần cũng bị chia nhỏ khiến công ty phải hoạt động thực sự suất xắc mới mong đạt

được lợi nhuận cao. Bên cạnh đó nhiều khó khăn ch ng chất đến với ngành xây dựng

như việc các công trình thuộc diện phân bổ theo ngân sách nhà nước bị cắt giảm làm

cho các dự án đang thi công phải ngừng hoạt động, giá vật liệu ngày càng tăng cao

Thang Long University Library

Page 59: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

47

cộng với việc chi phí tài chính vẫn mức cao. Nền kinh tế ảm đạm kéo theo thị trường

nhà đất bị đóng băng và không kh còn ảm đạm làm cho các công ty trong ngành rất

khó để có được một dự án tốt và hoàn thành để thu về lợi nhuận.

2 2 –

2 2 ồ

n n ản

ảng . sẽ cho ta có cái nhìn r ràng hơn về tình hình tài sản tại công ty H

trong giai đoạn -2012.

Page 60: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

48

2 . – ầ ă 20 0-2012

Chỉ tiêu

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch 10-11 Chênh l ch 11-12

Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ tr ng Giá tr % Giá tr %

Tri ng % Tri ng % Tri ng %

A. Tài s n ngắn h n 927.253 96,00 1.129.690 96,31 929.213 96,33 202.437 21,83 (200.476) (17,75)

I. Ti n 80.138 8,30 81.346 6,93 25.537 2,65 1.208 1,51 (55.808) (68,61)

II. Các kho H 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00

III. Các kho n ph i thu 186.997 19,36 299.317 25,52 226.399 23,47 112.320 60,07 (72.918) (24,36)

1. Phải thu khách hàng 142.781 14,78 248.931 21,22 208.282 21,59 106.151 74,35 (40.649) (16,33)

2. Trả trước cho người bán 32.881 3,40 47.712 4,07 14.031 1,45 14.831 45,11 (33.681) (70,59)

3. Các khoản phải thu khác 11.398 1,18 2.736 0,23 4.590 0,48 (8.662) (76,00) 1.854 67,76

4. Dự phòng H khó đòi (62) (0,01) (62) (0,01) (503) (0,05) 0 0,00 (441) 710,65

IV. Hàng t n kho 628.757 65,09 716.345 61,07 648.092 67,19 87.588 13,93 (68.252) (9,53)

V. Tài s n ng n h n khác 31.362 3,25 32.683 2,79 29.184 3,03 1.321 4,21 (3.498) (10,70)

B. Tài s n dài h n 38.671 4,00 43.342 3,69 35.363 3,67 4.672 12,08 (7.979) (18,41)

I. Tài s n c nh 16.274 1,68 17.580 1,50 16.023 1,66 1.306 8,03 (1.558) (8,86)

1. Tài sản cố định hữu hình 14.498 1,50 15.530 1,32 13.486 1,40 1.033 7,12 (2.044) (13,16)

- Nguyên giá 28.607 2,96 32.245 2,75 33.400 3,46 3.638 12,72 1.155 3,58

- Giá trị hao mòn lũy lế (14.110) (1,46) (16.715) (1,42) (19.914) (2,06) (2.606) 18,47 (3.198) 19,14

2. Tài sản cố định vô hình 1.776 0,18 1.776 0,15 1.776 0,18 0 0,00 0 0,00

- Nguyên giá 1.776 0,18 1.776 0,15 1.776 0,18 0 0,00 0 0,00

- Giá trị hao mòn lũy kế 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00

3. Chi phí XDCB d dang 0 0,00 274 0,02 760 0,08 274 - 486 177,62

II. Các kho n 5.934 0,61 15.824 1,35 18.645 1,93 9.890 166,65 2.821 17,83

III. Tài s n dài h n khác 16.462 1,70 9.938 0,85 695 0,07 (6.524) (39,63) (9.243) (93,00)

T NG C NG TÀI S N 965.923 100 1.173.032 100 964.576 100 207.109 21,44 (208.456) (17,77)

: B ã m toán HU 0 0 - 2012)

Thang Long University Library

Page 61: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

49

hìn vào bảng . , ta có thể thấy r được uy mô tài sản cũng như cơ cấu tài sản

tại công ty H thay đổi từng năm trong giai đoạn – 2012:

uy mô tài sản năm tại công ty H đạt mức . triệu đ ng, sang tới

năm con số này đã lên tới . 7 . triệu đ ng, mức tăng tuyệt đối là 7.

triệu đ ng tương đương với mức tăng tương đối là , . ổng tài sản năm so

với năm lại giảm xuống còn . 7 triệu đ ng, tương đương với mức giảm

tương đối là 7,77 . ể thấy r hơn sự thay đổi tài sản ua từng năm, chúng ta phân

t ch sự thay đổi của từng bộ phận cấu thành tài sản tại công ty H ua năm

– 2012.

ản n n n

uy mô tổng H ua năm thay đổi không nhiều. ăm uy mô H

là 7. triệu đ ng, sang năm uy mô này đã lên tới . . triệu đ ng, tăng

. 7 triệu đ ng so với năm tương đương với mức tăng tương ứng là

, . uy mô tổng H tăng là o công ty chi tiền ph c v cho ự án ân

anh, Hệ thống thoát nước ha rang. ến năm , uy mô tổng tài sản lại giảm

. 7 triệu đ ng so với năm tương đương với mức giảm 7,7 , chỉ còn

. triệu đ ng. iều này được l giải là o năm , ự án ân anh và Hệ

thống thoát nước ha rang đã đến giai đoạn nghiệm thu nên công ty không phải chi

tiền để ph c v các ự án này nữa, lượng tiền mặt cần cho hoạt động thanh toán cũng

được giảm thiểu nhiều.

ộ phận đầu tiên trong tổng tài sản cần được chú trọng phân t ch, đó là tiền và

các khoản tương đương tiền. ây là tài sản uan trọng và có t nh lỏng cao. iệc uản

l tiền nhằm giúp cho công ty đáp ứng được các nhu cầu thanh toán, giảm thiểu rủi ro

và đầu cơ sinh lời cho các cơ hội kinh oanh hấp ẫn.

- uy mô tiền tại công ty H năm là . triệu đ ng chiếm , so

với tổng tài sản, trong đó tiền mặt là . triệu đ ng, tiền gửi ngân hàng là . 7

triệu đ ng. ông ty đã ự trữ lượng tiền mặt vừa đủ để ph c v cho hoạt động sản xuất

kinh oanh của mình, còn lại chủ yếu giữ trong ngân hàng để đảm bảo thanh toán chi

trả cho các đối tác. ây là uy mô sử ng hợp l và khôn ngoan.

- ang năm , với uy mô tổng H tăng, uy mô tiền cũng tăng thêm so

với năm là . triệu đ ng tương ứng với mức tăng , ), đạt . triệu

đ ng, tỷ trọng đối với tổng tài sản là , . L o là năm , công ty đang triển

khai thực hiện ự án ân anh và Hệ thống thoát nước ha rang nên cần tiền mặt

Page 62: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

50

để ph c v chi trả cho ban uản l ự án, tiền đền b cho người ân. rong uy mô

tiền năm , tiền mặt chiếm . triệu đ ng, tiền gửi ngân hàng chiếm 7.

triệu đ ng. ức phân bổ này cũng tương đương với năm và ph hợp với các hoạt

động kinh oanh phát sinh.

- ến năm , uy mô tiền lại giảm xuống so với năm còn . 7 triệu

đ ng, chiếm , đối với tổng tài sản. hư vậy so với năm , tổng lượng tiền

giảm . triệu đ ng, tương đương với mức giảm tương đối là , . Lượng tiền

mặt đạt . triệu đ ng, lượng tiền gửi ngân hàng đạt . 7 triệu đ ng. ó thể thấy

nhu cầu tiền mặt cần sử ng năm giảm khá đáng kể. guyên nhân là trong năm

, tình hình kinh tế khó khăn, các hoạt động sản xuất kinh oanh của công ty iễn

biến chậm lại nên nhu cầu chi trả, thanh toán cũng giảm sút. ặt khác, khi giá cả s t

giảm việc ự trữ tiền mặt t cũng là một trong những biện pháp tránh rủi ro cho .

uy nhiên việc ự trữ tiền mặt uá t cũng sẽ gây tr ngại cho việc thanh toán những

nghiệp v phát sinh bất thường, nên công ty cũng cần t nh toán và điều chỉnh lại sao

cho có được mức ự trữ tiền mặt an toàn.

hoản m c thứ hai trong tổng H là H. rong năm vừa ua, công

ty không có phát sinh khoản m c này. guyên nhân là vì tình hình bất động sản trong

những năm vừa ua không mấy khả uan, thị trường im ắng và rủi ro cao. ầu tư tài

ch nh ngắn hạn vào thời gian này là khá mạo hiểm, vì thế công ty đã tập trung vào các

công trình trọng điểm đang thi công của mình để góp phần nâng cao vị thế của công ty

mà vẫn đem lại lợi nhuận kinh oanh ổn định.

ối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực công trình, khoản phải thu khách

hàng là khoản m c khá lớn, đòi hỏi phải có sự giám sát và uản l chặt chẽ. hoản

m c này chiếm vị tr thứ hai trong tỷ trọng đối với tổng tài sản, sau khoản m c hàng

t n kho.

ăm , các khoản phải thu có giá trị là . 7 triệu đ ng, chiếm , so

với tổng tài sản. ang năm , khoản phải thu tăng lên . 7 triệu đ ng, tỷ trọng

đạt , , tăng so với năm là . triệu đ ng tương ứng với mức tăng

tương đối là , 7 . ĩ có mức tăng lớn như vậy, là o năm trong uá trình

đền b cho ự án ân anh từ năm , công ty đ ng thời phải thực hiện cung cấp

ng c , công c và trả tiền lương, ph bảo lãnh cho Hệ thống thoát nước ha rang

chiếm 7 . triệu đ ng ; và phải thu đối với ban điều hành ự án H .H

với số tiền là . 7. triệu đ ng. ên cạnh đó, tình hình kinh tế khó khăn cũng là

Thang Long University Library

Page 63: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

51

nguyên nhân khiến cho khách hàng của H chậm trễ trong việc thanh toán cho

công ty, khiến lượng vốn bị chiếm ng tăng mạnh. goài ra, công ty cũng nới lỏng

ch nh sách t n ng để thu hút khách hàng trong thời buổi khó khăn, m rộng cơ hội

tìm kiếm lợi nhuận.

ến năm , các khoản phải thu giảm xuống còn . triệu đ ng, tương

đương với mức giảm tương đối là , so với năm . ự án ân anh đã hoàn

thành công tác đền b cho người ân, Hệ thống thoát nước ha rang cũng đã thanh

toán được một phần chi ph của năm nên các khoản phải thu giảm đáng kể. iều

này tạo cơ hội cho đảm bảo ngu n vốn của mình để tiếp t c đầu tư các hoạt động khác

như ự án ĩnh Lộc , .H .

hoản m c có tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của công ty đó là hàng t n

kho. o t nh chất đặc th của ngành X nên việc ự trữ hàng t n kho để ph c v công

tác thi công là điều tất yếu cần được chú trọng. hoản m c này được uy trì tỷ trọng

cao và khá ổn định ua năm, c thể năm hàng t n kho chiếm 65,09% trong

tổng tài sản, sang đến năm 1, con số này là 61,07% và năm là 7, .

ăm , hàng t n kho đạt .7 7 triệu đ ng, trong đó chủ yếu là t n kho của

chi ph sản xuất, kinh oanh ang đạt .7 triệu đ ng , còn lại một phần rất

nhỏ là t n kho của công c , ng c ng cho sản xuất. ăm , con số này tăng lên

7 . triệu đ ng, mức tăng tuyệt đối so với năm là 7. triệu đ ng tương

ứng với , . rong năm này, số công c , ng c đã được xuất kho để sử

ng hết vào sản xuất, nên chỉ còn t n kho của chi ph sản xuất ang. ới uy mô

tài sản tăng lên vào năm để đáp ứng nhu cầu ph c v các ự án mới, giá trị của

hàng t n kho cũng tăng lên là điều hợp l . uy nhiên so với tổng tài sản thì tỷ trọng

của hàng t n kho lại giảm đi , . ự s t giảm này không đáng kể, chỉ là o một

lượng hàng t n kho đã được sử ng để ph c v công trình.

ang đến năm , lượng hàng t n kho giảm . triệu đ ng ứng với mức

giảm , so với năm . o các ự án gần hoàn thiện nên lượng tiền mặt, các

khoản phải thu cũng giảm c ng với hàng t n kho, điều này ẫn đến hàng t n kho giảm

về tổng giá trị so với năm nhưng lại có tỷ trọng lớn hơn. rong bối cảnh bất động

sản đóng băng, việc thi công triển khai các công trình gặp nhiều khó khăn, công ty

H vẫn uy trì được lượng hàng t n kho mức ổn định và không ngừng tìm kiếm

các cơ hội đầu tư để thúc đ y lượng hàng t n kho lưu thông và uy trì hoạt động sản

xuất iễn ra liền mạch, trôi chảy.

Page 64: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

52

ác tài sản ngắn hạn khác chiếm không mấy đáng kể so với tổng tài sản. ỷ

trọng của khoản m c này được uy trì ổn định ua năm lần lượt là , ; ,7 ;

3,03%.

ăm , các khoản tạm ứng tăng lên ẫn đến giá trị của các tài sản ngắn hạn

khác tăng thêm . triệu đ ng so với năm , tương ứng với mức tăng , .

uy nhiên o mức tăng của tổng tài sản lớn hơn mức tăng của khoản m c này nên tỷ

trọng vẫn bị giảm. ang đến năm , o thuế được khấu trừ hết trong năm

nên tổng giá trị của các tài sản ngắn hạn giảm xuống còn . triệu đ ng, mức

giảm tuyệt đối so với năm là . triệu đ ng, tương đương với ,7 . ác

khoản tạm ứng được sử ng để ph c v việc mua sắm công c , ng c ng trong

sản xuất và chi ph uản l cho các ự án đang triển khai. ự gia tăng này k o theo

tỷ trọng của khoản m c này tăng lên , .

ới việc uy trì ổn định tỷ trọng của khoản m c các tài sản ngắn hạn khác với

tổng tài sản của công ty mức , công ty có thể tập trung ngu n lực của mình vào

các hoạt động sản xuất kinh oanh mà không gây ra tình trạng lãng ph ngu n vốn.

uy mô tổng H tuy chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, song cũng

phản ánh cho ta thấy mức độ sử ng và các khoản đầu tư tài ch nh ài hạn của

công ty. ăm , H là . triệu đ ng tăng . 7 triệu đ ng so với năm

là . 7 triệu đ ng, tương đương với mức tăng tương đối là , . ĩ có mức

tăng này là o năm có mua thêm một số để ph c v sản xuất, đầu tư thêm

vào ông ty kiến trúc và xây ựng E và ự án trạm ừng xe nghỉ ại

thiên lộc với công ty HH ại thiên lộc. ó thể thấy trong năm , công ty có khá

nhiều hoạt động đầu tư tài ch nh ài hạn trong khi kinh tế còn khó khăn, cho thấy

những ấu hiệu khả uan cũng như tầm nhìn xa của công ty.

ang đến năm , H thu h p lại còn . triệu đ ng, giảm 7. 7 triệu

đ ng so với năm , tương ứng với , . ên cạnh việc tiếp t c đầu tư vào các

công ty liên oanh liên kết trên, các công c ng c được phân bổ ần vào hoạt động

sản xuất nên chi ph trả trước ài hạn giảm ần, ẫn đến các H khác năm chỉ

còn triệu đ ng, giảm rất nhiều so với năm là . triệu đ ng.

đ

ối với các công ty trong ngành xây ựng, các thường có thời gian khấu

hao trung bình lớn - năm , nên không có sự biến động lớn ua năm phân t ch.

ỷ trọng của so với tổng tài sản năm - lần lượt là , ; , ;

Thang Long University Library

Page 65: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

53

, . ỷ trọng này khá ổn định, chứng tỏ công ty đã khai thác sử ng tối đa hiệu

suất của các thiết bị, không có hư hỏng hay phải đầu tư mới gây ra lãng ph ngu n vốn

của . ao g m các khoản m c c thể sau

- hữu hình bao g m các thiết bị máy móc, nhà xư ng, phương tiện giao

thông, công c ng c ph c v cho hoạt động X của công ty. hoản m c này

khá ổn định mức , so với tổng tài sản. ự thay đổi về tỷ trọng ua năm của

hữu hình không đáng kể, lần lượt là , ; , ; , .

- iá trị vô hình trong năm - là giá trị uyền sử ng đất với

iện t ch m tại thửa đất số 7 - , lô ình rưng ông, uận thành phố

H . iá trị của nó là .77 triệu đ ng không đổi ua năm.

- hi ph X ang là giá trị của các tài sản đang trong uá trình xây ựng

vì m c đ ch cho thuê, sản xuất và đều được ghi nhận theo giá gốc. hi ph này bao

g m chi ph ịch v và chi ph lãi vay có liên uan ph hợp đến ch nh sách kế toán của

công ty. ăm không phát sinh chi ph này. ang đến năm , chi ph này là

7 triệu đ ng và tăng mạnh đến năm là 7 triệu đ ng, mức tăng gần gấp đôi.

guyên nhân là o năm và , công ty có thực hiện nhiều ự án mới và trong

năm các ự án đang trong uá trình thi công.

rái ngược với xu thế chung của các công ty trong ngành tại thời điểm hiện tại là

hạn chế đầu tư ài hạn, khoản m c này tại H đang có xu hướng tăng ần từ năm

– với giá trị đạt được lần lượt là . triệu đ ng, . triệu đ ng,

. triệu đ ng; tương ứng với tỷ trọng so với tổng tài sản là , ; , ; , .

ăm , công ty có góp vốn đầu tư thành lập iến trúc và xây ựng

E với vốn góp là tỷ bao g m nhà xư ng, thiết bị nhà xư ng và trang tr

nội ngoại thất. ới việc đầu tư thêm vào công ty E , công ty đang tận ng

các ngu n lực và thế mạnh của mình để m rộng đầu tư phát triển, đem thêm về ngu n

lợi nhuận và vị thế cho công ty trên thị trường.

ên cạnh đó công ty còn tham gia hợp tác đầu tư xây ựng hạ tầng và kinh oanh

ự án rạm ừng nghỉ xe đường ài ại hiên Lộc với công ty HH ại Thiên Lộc.

ây là ự án có nhiều tiềm năng, hứa h n đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty b i

trong giai đoạn đang phát triển cơ s hạ tầng, những trạm nghỉ là rất cần thiết. uy

nhiên, việc khai thác và đi vào sử ng các công trình này vẫn còn khá nhiều khó

khăn, đây sẽ là rủi ro đối với công ty nếu không có chiến lược kinh oanh đúng đắn

Page 66: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

54

sau khi xây ựng xong. ới tổng số vốn góp là tỷ, năm đã góp tỷ, năm

là tỷ.

ặc uyết định đầu tư vào thời điểm này là khá mạo hiểm, song lại cho thấy

khả năng tận ng các cơ hội kinh oanh và tầm nhìn xa của công ty. ng với đó,

công ty cũng góp vốn đầu tư vào H với số vốn góp là tỷ để gia tăng thêm lợi

nhuận của công ty và góp phần gia tăng sự ổn định về ngu n vốn cho tập đoàn H

nói chung.

ác khoản đầu tư ài hạn khác lại s t giảm mạnh trong năm ua. ới giá trị lần

lượt giảm là . triệu đ ng, . triệu đ ng, triệu đ ng; tương ứng với mức

giảm tỷ trọng so với tổng tài sản lần lượt là ,7 ; , ; , 7 . o uá trình thực

hiện các ự án gần hoàn thiện, lượng công c , ng c được phân bổ gần hết vào sản

ph m ẫn đến chi ph trả trước ài hạn giảm ần ua các năm. hêm vào đó, công ty

cũng phải thanh toán ần thuế thu nhập phải nộp. ì vậy sự s t giảm cũng phản ánh

mức độ phân bổ các chi ph ài hạn trong uá trình X .

ơ ản n

hìn chung, về cơ cấu tài sản đối với các công ty kinh oanh ngành X , H

luôn chiếm một tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với H và H cũng không ngoại lệ.

ể thấy r được cơ cấu và sự thay đổi ua các năm, chúng ta c ng theo i biểu đ .

bên ưới.

Qua biểu đ , có thể thấy r được cơ cấu TS tại công ty khá ổn định ua năm.

H chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và tỷ trọng này được công ty uy trì

khá tốt. ăm , tỷ trọng này là , sang năm tăng lên , và năm

con số này tăng thêm , . H tập trung chủ yếu vào hải thu khách hàng và

Hàng t n kho. o t nh chất công việc phải thi công trong thời gian ài ẫn đến thời

gian thanh toán chậm. iệc uy trì ổn định cơ cấu H so với tổng tài sản cho thấy

công ty đã có ch nh sách r ràng trong uản l tài sản của mình và nỗ lực trong việc

uản l trước những khó khăn của thị trường cũng như nền kinh tế.

Thang Long University Library

Page 67: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

55

ể đồ 2 20 0-2012

: %)

ă 20 0 ă 20 ă 20 2

: B ã m toán HUD1 0 0 - 2012)

H bao g m các , các khoản đầu tư tài ch nh ài hạn và các khoản đầu tư

khác. H được công ty uy trì ổn định mức , - ua năm. ây là con số rất

nhỏ so với tỷ trọng của H, nguyên nhân là vì đặc th của ngành chỉ đầu tư

vào thời gian đầu để ph c v công việc, sau đó được khấu hao ần trong uá

trình thi công cho đến khi sử ng hết. ác sử ng trong ngành lại thường có

thời gian khấu hao trung bình khá cao, từ - năm đối với máy móc thiết bị, ng c

uản l và từ trên năm đối với các phương tiện vận tải và nhà xư ng. ên trong thời

gian năm phân t ch, đang tr ch khấu hao nên giả trị còn lại giảm ần. ỷ trọng

của H cũng giảm ần ua năm, năm , , năm , sang tới năm

đã giảm xuống còn , 7 .

ới cơ cấu tài sản mà H chiếm tỷ trọng rất lớn như vậy, đòi hỏi công ty

H phải có những ch nh sách uản l chặt chẽ và r ràng, để phát huy hết được

hiệu uả sử ng của ngu n vốn vào hoạt động sản xuất kinh oanh. ể thấy r hơn,

ta phải phân t ch c thể từng bộ phận cấu thành của phần tài sản.

hông ua bảng – phần ài sản, ta có thể thấy r tình hình sử ng và

phân bổ H và H của công ty. ua đó thấy được sự uản l khá chặt chẽ của

công ty trong việc uy trì ổn định tỷ trọng của các khoản m c tài sản và tận ng các

cơ hội đầu tư ài hạn, nhằm m c đ ch m rộng uy mô sản xuất trước tình hình kinh tế

khó khăn như hiện nay.

96

4

ài sản ngắn hạn

ài sản ài hạn

96,31

3,69

ài sản ngắn hạn

ài sản ài hạn

96,33

3,67

ài sản ngắn hạn

ài sản ài hạn

Page 68: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

56

ơ cấu ài sản của H là hợp l với các công ty c ng ngành X , điều đó thể

hiện ua cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần ông à và Công ty cổ phần Vinaconex

cũng có tỷ trọng phân bổ khá tương đ ng với HUD1.

B ng 2.2. u tài s n t i công ty CP HUD1 so sánh

v i 2 doanh nghi p cùng ngành

: %)

ỉ Công ty ă 20 0 ă 20 ă 20 2

TSNH

HUD1 96,00 96,31 96,33

SD5 74,84 63,11 59,57

V15 92,74 94,08 93,74

TSDH

HUD1 4,00 3,69 3,67

SD5 25,16 36,89 40,43

V15 7,26 5,92 6,26

(Ngu n: BCTC HUD1 và tính toán t BCTC c a công ty V15 và SD5 – website

Cophieu68.vn)

hìn vào bảng . , dễ àng nhận thấy cơ cấu tài sản tại H 1 cũng tương đ ng

với cơ cấu tài sản tại công ty ông à và công ty inaconex . hênh lệch về tỷ

trọng trong cơ cấu tài sản tại 3 công ty không đáng kể, ua đó để thấy cơ cấu tài sản tại

các công ty trong ngành X đều mang đặc điểm chung giống nhau và H cũng

không ngoại lệ.

2.2.1.2. n n n n n

rong khi việc phân t ch tình hình tài sản cho ta thấy cơ cấu tài sản của công ty,

ua đó đánh giá được mức độ phân bổ tài sản vào hoạt động X , thì việc phân t ch

ngu n vốn sẽ cho ta biết mức độ ổn định của những tài sản đó, xem chúng được tài trợ

bằng ngu n vốn nào của công ty. h nh vì thế đây là công tác uan trọng, được thực

hiện thường xuyên tại bất kì một nào.

ình hình ngu n vốn tại công ty H được thể hiện ua ảng .3 ưới đây

Thang Long University Library

Page 69: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

57

2 . – ầ ồ ă 20 0 - 2012

Chỉ tiêu

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch 10-11 Chênh l ch 11-12

Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ

tr ng Giá tr % Giá tr %

Tri ng % Tri ng % Tri ng %

A. N ph i tr 804.906 83,33 972.527 82,91 778.175 80,68 167.622 20,82 (194.353) (19,98)

I. N ng n h n 724.869 75,04 967.360 82,47 777.275 80,58 242.491 33,45 (190.085) (19,65)

1. Vay và nợ ngắn hạn 255.560 26,46 250.150 21,33 309.592 32,10 (5.411) (2,12) 59.442 23,76

2. Phải trả cho người bán 389.939 40,37 450.430 38,40 191.368 19,84 60.492 15,51 (259.062) (57,51)

. gười mua trả tiền trước 64.670 6,70 204.203 17,41 86.835 9,00 139.533 215,76 (117.368) (57,48)

4. Thuế và các khoản PNNN 4.708 0,49 10.198 0,87 19.822 2,05 5.490 116,61 9.624 94,37

5. Phải trả người lao động - - 3.993 0,34 2.478 0,26 3.993 - (1.515) (37,95)

6. Chi phí phải trả 757 0,08 5.961 0,51 2.919 0,30 5.204 687,12 (3.042) (51,04)

7. Các khoản PT, PNNH khác 8.765 0,91 40.468 3,45 159.112 16,50 31.703 361,72 118.644 293,18

8. Qu khen thư ng và phúc

lợi 470 0,05 1.957 0,17 5.150 0,53 1.487 316,35 3.193 163,12

II. N dài h n 80.037 8,29 5.167 0,44 900 0,09 (74.869) (93,54) (4.267) (82,58)

B. Nguồn v n chủ s h u 161.018 16,67 200.505 17,09 186.401 19,32 39.487 24,52 (14.103) (7,03)

1. Vốn đầu tư của chủ s hữu 100.000 10,35 100.000 8,52 100.000 10,37 0 0,00 0 -

2. Thặng ư vốn cổ phần 23.410 2,42 23.300 1,99 23.300 2,42 (110) (0,47) 0 -

3. Qu dự phòng tài chính 1.735 0,18 2.889 0,25 6.591 0,68 1.155 66,57 3.702 128,11

4. Lợi nhuận chưa phân phối 14.465 1,50 51.258 4,37 19.279 2,00 36.793 254,35 (31.979) (62,39)

T NG C NG NGUỒN V N 965.923 100 1.173.032 100 964.576 100 207.109 21,44 (208.456) (17,77)

: BCTC ã m toán HU 0 0 - 2012)

Page 70: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

58

ả ả

hìn chung, khoản m c ợ phải trả trong tổng ngu n vốn tại công ty có sự biến

đổi không nhiều trong năm ua. ề giá trị, năm nợ phải trả mức 7 . 7

triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng so với năm giá trị nợ phải trả là .

triệu đ ng , tương ứng với mức tăng tương đối là , . on số này không phải là

cao, nhưng so với thời điểm thị trường bất động sản yên ắng và việc huy động nợ cũng

gặp nhiều khó khăn thì đây là con số khả uan mà nhiều công ty xây ựng muốn đạt

được. hêm vào đó, năm công ty có thêm các ự án như Hệ thống thoát nước

ha rang, ự án ân anh, và đầu tư vào công ty ại hiên Lộc,...nên ngu n vốn

cần sử ng tăng lên, ẫn đến công ty phải huy động nhiều nợ để đáp ứng nhu cầu sản

xuất và đầu tư. ang đến năm , nhu cầu vốn đầu tư cho các công trình, ự án giảm

xuống o các ự án đang trong uá trình thi công, ẫn đến nợ phải trả giảm .

triệu đ ng so với năm , chỉ còn mức 77 . 7 triệu đ ng, tương ứng với mức

giảm , . ợ phải trả năm giảm xuống cũng giảm gánh nặng tài ch nh lên

công ty, đảm bảo mức độ an toàn về ngu n vốn sử ng. ợ phải trả bao g m nợ

ngắn hạn và nợ ài hạn.

N ngắn h n

Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng ngu n vốn của CTCP HUD1 chiếm con số khá

cao, lần lượt là 75,04%, 82,47% và 80,58% từ năm đến . guyên nhân chủ

yếu của việc tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm mức cao, đặc biệt vào năm là o việc

công ty huy động vốn từ các ngân hàng để bổ sung cho ngu n vốn lưu động của mình.

ợ ngân hàng như echcombank, chi nhánh H và H , Liên iệt với giá

trị lên đến hơn . triệu đ ng năm và con số này năm là .

triệu đ ng. Ngoài ra việc công ty phải trả người bán 1 khoản tiền chiếm khoảng 40%

tổng ngu n vốn tương đương . triệu đ ng vào năm , . triệu đ ng

tương đương , vào năm . hêm vào đó, khoản người mua trả tiền trước

năm tăng đột biến hơn hai lần so với năm , đạt giá trị là . triệu đ ng;

khoản m c thuế và các khoản cũng tăng mạnh ua các năm là .7 triệu

đ ng; là . triệu đ ng; . triệu đ ng trong năm .

ang đến năm , tuy tỷ trọng nợ ngắn hạn vẫn còn cao , tương đương

777.275 triệu đ ng nhưng công ty cũng đã trả bớt được số tiền phải trả người bán là

259.062 triệu đ ng (giảm 7, so với năm , bên cạnh đó chi ph phải trả cũng

giảm từ 5.961 triệu đ ng năm 2011 xuống còn 2.919 triệu đ ng năm tương

đương giảm , . ặc biệt qu khen thư ng và phúc lợi của công ty tăng rất mạnh

từ chỉ 470 triệu đ ng năm lên đến 1.957 triệu đ ng vào năm và tăng vọt

lên 5.150 triệu đ ng trong năm , điều này chứng tỏ công ty ngày càng quan tâm

Thang Long University Library

Page 71: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

59

hơn đến cán bộ công nhân viên của mình và có các chính sách khích lệ để ngày càng

nâng cao năng lực làm việc của nhân viên.

N dài h n

Nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng khá nhỏ và liên t c giảm ua năm, c

thể là 8,29% năm , năm còn , và đến năm thì chỉ còn 0,09%. Các

khoản vay nợ này chủ yếu có thời hạn từ 2 – năm và được vay từ ngân hàng BIDV

chi nhánh Hà Nội và ngân hàng ại Tín với m c đ ch sử d ng để đầu tư cho công

trình Nhà thấp tầng thuộc khu đô thị mới ân anh, Hoài ức, Hà Nội và công trình

tương tự tại ông ơn, hanh Hóa. ào thời điểm khó khăn như hiện nay, việc tài trợ

L bằng nợ ài hạn là một việc làm mạo hiểm và khiến cho không kịp thời phản

ứng trước những nhu cầu kinh oanh phát sinh.

n n ch s hữu

Ngu n vốn chủ s hữu của công ty chiếm tỷ trọng khá nhỏ, tăng ần lên từ năm

– lần lượt là , 7 , 7, và , . thể, chỉ tiêu này tăng từ

161.018 triệu đ ng năm lên . triệu đ ng tại năm tương đương

, nhưng lại giảm xuống còn . triệu đ ng tương đương mức giảm là

7, . guyên nhân là o H của X chỉ ng để đầu tư cho , các năm

sau khấu hao ần nên lượng H không cần nhiều.

Về phần vốn đầu tư của chủ s hữu trong năm là . triệu đ ng, bao g m

các thông tin c thể như sau

- ố lượng cổ phiếu đăng k niêm yết . . cổ phiếu.

- ệnh giá . đ ng cổ phần.

- ổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá . triệu đ ng.

- iá trị ghi sổ t nh tới 7, 7 nghìn đ ng cổ phần.

- iá trị vốn hóa thị trường t nh tới 87 tỷ đ ng.

- ổ đông ch nh ập đoàn hát triển nhà và đô thị iệt am H với tỷ lệ

nắm giữ là , và số lượng cổ phiếu nắm giữ là . . t nh tới ngày -10-

2010, : Cophieu68.com)

ới tỷ lệ nắm giữ như vậy, công ty H vừa đảm bảo được ngu n vốn của

mình, vừa huy động vốn từ nhiều ngu n khác nhau. hông ua giá trị vốn hóa thị

trường, chúng ta có thể đánh giá được uy mô của và vị tr của trên thị trường.

Khoảng thời gian từ đến 2012 là thời kỳ kinh tế thế giới vẫn chưa thoát

khỏi cuộc khủng hoảng và Việt am cũng không nằm ngoại lệ, do tình hình kinh tế bất

ổn như vậy nên khoản dự phòng tài chính của công ty cũng được tăng đều ua năm,

từ 1.735 triệu đ ng năm lên . triệu đ ng vào năm 011, con số này năm

2012 là 6.591 triệu đ ng. Việc này giúp cho công ty phòng tránh và đối phó kịp thời

Page 72: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

60

với những rủi ro không lường trước được như rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, lạm

phát,...

Lợi nhuận chưa phân phối tăng mạnh ua năm 010 và 2011, c thể từ 14.465

triệu đ ng lên 51.258 triệu đ ng tương đương tăng , . uy nhiên lại giảm

xuống chỉ còn 19.279 triệu đ ng tại năm o tình hình kinh oanh gặp khó khăn,

lĩnh vực bất động sản bị đóng băng vô hình chung tác động đến hoạt động của các

công ty xây dựng như H .

ơ u ngu n v n c a Công ty HUD1

ể thấy r hơn cơ cấu ngu n vốn, chúng ta c ng theo i biểu đ .2 bên ưới

ể đồ 2 2. ồ

: %)

ă 20 0 ă 20 ă 20 2

: BCTC ã m toán HUD1 0 0 - 2012)

Nhìn vào biểu đ ta thấy tỷ trọng của ngu n vốn chủ s hữu của công ty cả 3

năm , và đều chiếm khá ít, lần lượt là 16,67%, 19,09% và 19,32%.

Việc sử d ng vốn vay nhiều hơn vốn chủ s hữu là o công ty sử ng đòn b y tài

ch nh tạo ra lá chắn thuế cho , làm giảm thuế thu nhập phải nộp. uy nhiên

việc này khiến cho công ty ễ gặp rủi ro do không chủ động trong ngu n vốn và phải

ph thuộc nhiều vào vốn vay bên ngoài. húng ta c ng so sánh với cơ cấu của công ty

c ng ngành để thấy được cơ cấu ngu n vốn tại H là ph hợp với cơ cấu chung của

các công ty c ng ngành ua bảng so sánh bên ưới

83.33

16.67

ợ phải trả

gu n vốn chủ s hữu

82.91

17.09

ợ phải trả

gu n vốn chủ s hữu

80.68

19.32

ợ phải trả

gu n vốn chủ s hữu

Thang Long University Library

Page 73: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

61

B ng 2.4. u nguồn v n t i công ty CP HUD1 so sánh

v i 2 doanh nghi p cùng ngành

: %)

ỉ Công ty ă 20 0 ă 20 ă 20 2

ợ phải trả

HUD1 83,33 82,91 80,68

SD5 51,68 67,86 73,89

V15 62,02 63,61 66,86

ốn H

HUD1 16,67 17,09 19,32

SD5 48,32 32,14 26,11

V15 37,98 36,39 33,14

(Ngu n: BCTC HUD1 và tính toán t BCTC c a công ty V15 và SD5 - website

cophieu68.vn)

So sánh với 2 doanh nghiệp cùng ngành, ta thấy cơ cấu ngu n vốn tại H

tương đương với cơ cấu của các công ty trong ngành X . ới cơ cấu này, công ty cần

có ch nh sách uản l khoản m c ợ phải trả chặt chẽ để đạt được hiệu uả cao nhất

trong hoạt động X , giảm thiểu rủi ro thanh toán lãi vay.

M t ch tài chính c a Công ty

ể đánh giá mức độ an toàn của ngu n vốn, người ta ng chỉ tiêu mức độ tự

chủ tài ch nh. ối với một công ty, mức độ tự chủ tài ch nh càng cao thì chứng tỏ công

ty đang nắm giữ ngu n vốn với độ an toàn cao, tài sản được tài trợ bằng ngu n vốn tự

có nhiều hơn ngu n nợ huy động bên ngoài. ức độ tự chủ tài ch nh được phân t ch

c thể ua chỉ tiêu ch nh, ta c ng phân t ch c thể các chỉ tiêu này tại công ty H

ua bảng . bên ưới

B ng 2.5. M đ t chủ tài chính của Công ty C phần HUD1

: %)

Chỉ tiêu Công th c ă

2010

ă

2011

ă

2012

Chênh

l ch

10 - 11

Chênh

l ch

11 - 12

Hệ số nợ ∑ ph i tr

∑ n v n 83,33 82,91 80,68 0,42 2,23

Hệ số vốn

CSH

V n CSH

∑ n v n 16,67 17,09 19,32 0,42 2,23

Hệ số đảm

bảo nợ

V n CSH

N ph i tr 20,00 20,62 23,95 0,61 3,33

(Ngu n: BCTC ã m toán HU 0 0-2012)

Page 74: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

62

hông thường một công ty đạt độ an toàn về mặt tài chính khi hệ số nợ là 0,5

(50%), hệ số vốn CSH là 0,5 (50%) và hệ số đảm bảo nợ là 1 (100%). Tuy nhiên nếu

công ty cân bằng tỷ lệ này thì có khả năng lợi nhuận của công ty sẽ bị thấp hơn khả

năng công ty có thể đạt được trong khi vẫn đảm bảo mức độ an toàn tài chính. Qua

bảng ta có thể thấy mức độ tự chủ tài chính của HUD1 khá thấp, c thể như sau

Hệ số nợ của HUD1 rất cao và không có biến động lớn, lần lượt năm ,

201, 2012 là 83,33%, 82,91% và 80,68% bên cạnh đó là hệ số vốn chủ s hữu thấp chỉ

khoảng trên 15% cho thấy phần lớn tài sản của công ty được tài trợ từ ngu n vốn đi

vay và được tài trợ từ ngu n vốn chủ s hữu rất ít.Việc này làm cho công ty có thể gặp

rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là lãi suất ngân hàng không thường cố định nên tỷ lệ

rủi ro khá cao. Tuy nhiên, việc sử d ng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi ph lãi vay

sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp.

Hệ số đảm bảo nợ là tiêu ch đánh giá xem công ty có thể đảm bảo đ ng nợ

bằng bao nhiêu đ ng vốn, vì vay nợ nhiều và vốn chủ s hữu thấp nên hệ số này của

HUD1 là rất thấp, lần lượt là , , và , cho năm , và ,

nghĩa là đ ng nợ của công ty chỉ được đảm bảo b i xấp xỉ , đ ng vốn. Hệ số đảm

bảo nợ thấp như vậy làm cho các nhà đầu tư mất niềm tin vào công ty dẫn đến việc

huy động vốn qua cổ phiếu sẽ bị hạn chế phần nào.

hư vậy, qua phân tích tình hình ngu n vốn của Công ty cổ phần HUD1 ta thấy

chủ yếu Công ty chủ yếu sử d ng ngu n vốn đi vay để tài trợ cho tài sản, nợ phải trả

chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với ngu n vốn chủ s hữu. iều này cho thấy HUD1

đang sử d ng đòn b y tài ch nh để được hư ng lợi ích từ lá chắn thuế do sử d ng nợ

vay. Tuy nhiên việc này làm công ty kém chủ động về vốn trong hoạt động sản xuất

kinh doanh của mình.

2.2.2. ì ì đ

Kết quả hoạt động SXKD là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử

d ng vốn nói chung và L nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy trước khi xem xét

hiệu quả sử d ng L , chúng ta sẽ đánh giá một cách khái quát về kết quả hoạt động

SXKD của công ty trong ba năm gần đây được thể hiện qua Bảng 2.6 sau đây

Thang Long University Library

Page 75: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

63

2 . ế

( : )

(Ngu n: BCTC ã m toán HU 0 0-2012)

STT Chỉ tiêu ă Chênh l ch 10-11 Chênh l ch 11-12

2010 2011 2012 Giá tr % Giá tr %

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v 729.246 1.150.653 550.984 421.407 57,79 (599.669) (52,12)

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0

3 Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch v 729.246 1.150.653 550.984 421.407 57,79 (599.669) (52,12)

4 Giá vốn hàng bán 683.879 1.018.997 480.855 335.118 49,00 (538.142) (52,81)

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch v 45.368 131.656 70.129 86.289 190,20 (61.527) (46,73)

6 Doanh thu hoạt động tài chính 14.920 5.804 2.152 (9.116) (61,10) (3.652) (62,92)

7 Chi phí tài chính 16.638 19.994 8.795 3.356 20,17 (11.199) (56,01)

- rong đó chi ph lãi vay 16.572 19.502 8.790 2.930 17,68 (10.712) (54,93)

8 Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0 0

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25.332 45.757 31.899 20.426 80,63 (13.859) (30,29)

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 18.318 71.708 31.587 53.391 291,47 (40.121) (55,95)

11 Thu nhập khác 5.758 1.707 378 (4.051) (70,36) (1.329) (77,86)

12 Chi phí khác 1.394 1.288 5.484 (105) (7,56) 4.196 325,66

13 Lợi nhuận khác 4.364 418 (5.106,46) (3.946) (90,42) (5.525) (1.321,05)

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 22.616 72.016 26.125 49.400 218,43 (45.891) (63,72)

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 5.693 17.844 8.607 12.151 213,41 (9.237) (51,77)

16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 24 33 33 9 36,54 0 -

17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 16.899 54.139 17.486 37.241 220,38 (36.654) (67,70)

Page 76: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

64

hìn vào bảng . ta có thể thấy oanh thu và lợi nhuận của công ty H tăng

mạnh trong năm và s t giảm vào năm . ăm , oanh thu thuần đạt mức

. . triệu đ ng, tăng . 7 triệu đ ng so với năm tương ứng với mức

tăng 7,7 . ây là mức tăng khả uan của công ty và cũng là mức tăng mà nhiều

công ty trong ngành mong muốn đạt được. ăm , hoạt động đầu tư của công ty có

nhiều kh i sắc nên đã đem về cho công ty ngu n oanh thu lớn hơn năm . oanh

thu tăng k o theo sự gia tăng của lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế năm đạt

. triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng so với năm , tương đương với mức tăng

, . ang đến năm , oanh thu s t giảm mạnh ẫn đến sự giảm sút của lợi

nhuận sau thuế. thể oanh thu đạt . triệu đ ng, giảm , so với năm

và lợi nhuận sau thuế đạt 7. triệu đ ng, giảm so với là 7,7 .

Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v tăng 421.407 triệu đ ng tương đương

57,79 ua năm và , tuy nhiên năm chỉ tiêu này lại giảm 599.669

triệu đ ng tương ứng với 52,12% so với năm . gu n thu chủ yếu cho công ty đó

là thu từ hoạt động xây lắp và kinh oanh bất động sản. ăm , thu từ bất động sản

tăng vọt lên từ . triệu đ ng năm lên tới . triệu đ ng huyết minh

, điều đó đã k o theo oanh thu bán hàng và cung cấp ịch v của công ty tăng

mạnh. ang năm , o thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn nên oanh thu

từ bất động sản giảm xuống còn . triệu đ ng.

Doanh thu thu n

rong giai đoạn - , công ty không có khoản giảm trừ oanh thu. iều

này ẫn đến công ty bảo toàn được lượng oanh thu bán hàng và cung cấp ịch v của

mình. ua đó có thể thấy công ty đã không mắc một sai phạm nào trong hoạt động sản

xuất kinh oanh của mình, sản ph m ịch v được cung ứng với chất lượng ph hợp

với yêu cầu của khách hàng đặt ra. ếu công ty phát huy tốt được việc uản l chất

lượng sản ph m của mình trong thời gian tới, uy t n của công ty sẽ được gia tăng trên

thị trường.

Giá v n hàng bán

Theo bảng báo cáo kết uả hoạt động X của công ty trên, ta thấy sự thay

đổi của giá vốn hàng bán tương đương với sự thay đổi của doanh thu. C thể, năm

2011 chỉ tiêu này là 1.018.997 triệu đ ng, tăng 335.118 triệu đ ng so với năm

tương đương 49%, tuy nhiên sang đến năm con số này chỉ còn 480.855 triệu

đ ng, giảm đi 52,8 tương đương 538.142 triệu đ ng. rong đó từ năm đến

2011 giá vốn bán hàng hóa, thành ph m và giá vốn kinh doanh bất động sản tăng khá

Thang Long University Library

Page 77: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

65

mạnh, trong khi giá vốn xây lắp lại giảm nh . Sang đến năm thì chỉ có giá vốn

bán hàng hóa, thành ph m là tăng nh còn lại đều giảm sâu. ình hình khó khăn chung

của toàn ngành X trong năm đã ảnh hư ng sâu rộng đến từng công ty trong đó

có H .

n n n n n

hỉ tiêu lợi nhuận gộp sẽ cho ta thấy lợi nhuận thật sự mà công ty có được ua

hoạt động cung ứng hàng hóa và ịch v . ừ báo cáo trên, ta thấy lợi nhuận gộp cũng

tăng mạnh vào năm và s t giảm vào năm giống như các chỉ tiêu trên đã

phân t ch. ừ năm sang năm , lợi nhuận gộp đã tăng đến 190,20 tương

đương 86.289 triệu đ ng nhưng ua năm thì chỉ tiêu này lại giảm xuống 61.527

triệu đ ng tương ứng ,7 . ể nhìn r hơn sự tăng trư ng lợi nhuận gộp trong

năm - , ta c ng theo i biểu đ . bên ưới :

ể đồ 2 ă ủ

: )

(Ngu n:BCTC ã m toán HUD1 0 0-2012)

Doanh thu từ ho ng tài chính

Doanh thu từ hoạt động tài ch nh của công ty chiếm 1 phần nhỏ và giảm khá

nhiều ua năm. thể, năm , khoản tiền 14.920 triệu đ ng chiếm toàn bộ doanh

thu từ hoạt động tài chính của công ty là từ tiền thu về do nhận được lãi tiền gửi và tiền

cho vay. ang năm , khoản m c này bị giảm xuống chỉ còn 5.053 triệu đ ng bên

cạnh việc nhận được cổ tức và lợi nhuận được chia từ công ty HUD8 trị giá 750 triệu

đ ng dẫn đến năm này H chỉ thu được 5.804 triệu đ ng – giảm 61,10% so với

. ến năm cổ tức và lợi nhuận nhận được từ H tăng lên . triệu

45,368

131,656

70,129

0

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

140,000

ăm ăm ăm

Page 78: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

66

đ ng tuy nhiên phần thu về từ lãi tiền gửi và cho vay giảm mạnh xuống chỉ còn 1.151

triệu đ ng và doanh thu lần này chỉ còn 2.152 triệu đ ng, tương đương giảm 62,92%

so với năm .

Chi phí tài chính

Chi phí tài chính của công ty chủ yếu đến từ chi phí lãi vay, chiết khấu thanh

toán và chi phí hoạt động tài chính khác. Trong một doanh nghiệp, chi phí tài chính là

những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên uan đến các hoạt động đầu tư tài ch nh,

chi ph đi vay vốn, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài ch nh… năm gần đây, chi

phí tài chính của công ty tăng trong giai đoạn - nhưng lại giảm nhiều từ

năm đến 2012, c thể chỉ tiêu này tại năm tăng 3.356 triệu đ ng tương ứng

20,17% so với năm , sang năm thì giảm xuống 56,01% hay 11.199 triệu

đ ng. HUD1 chi phí tài chính phát sinh chủ yếu nhất là chi ph lãi vay, năm

chi phí lãi vay của công ty là 16.572 triệu đ ng, đến năm đã tăng lên 19.502 triệu

đ ng tương đương tăng 7, , sang năm , chi ph giảm xuống chỉ còn 8.790

triệu đ ng hay giảm 54,93% so với năm . guyên nhân là o trong năm ,

công ty huy động một lượng lớn nợ từ các ngân hàng như echcombank, , Liên

iệt...để tài trợ cho các ự án đang trong uá trình thi công như Hệ thống thoát nước

ha trang, ự án ân anh, khu ân cư ĩnh Lộc H , công trình k túc xá

háp ân H ...

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi p

Chi phí bán hàng của công ty bằng 0 do HUD1 là công ty hoạt động trong lĩnh

vực xây lắp, xây dựng. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao g m Chi phí

nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản l và đ ng văn phòng, chi ph khấu hao

, ự phòng trợ cấp mất việc làm, thuế phí và lệ phí, chi phí dịch v mua ngoài và

các chi phí bằng tiền khác. ăm chỉ tiêu này tăng khá nhiều so với năm , c

thể tăng đến , tương đương . triệu đ ng, sang đến năm lại giảm đi

khoảng 13.859 triệu đ ng tương đương , so với 2011.

L i nhu n sau thu thu nh p doanh nghi p

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay k m được đo lường bằng chỉ tiêu

lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận sau thuế của công ty HUD1 qua cả năm đều không bị giá

trị âm chứng tỏ công ty hoạt động có lợi nhuận và không bị thua lỗ. Tuy nhiên lợi nhuận

của công ty tăng từ đến nhưng sang đến 2012 lại bị giảm sút, điều này có thể

do ảnh hư ng không tốt từ nền kinh tế lạm phát cao đi c ng việc thị trường bất động sản

nói chung của cả nước có xu hướng chững lại và giá trị bất động sản dần tr về giá trị

thực. ăm , lợi nhuận sau thuế của H đạt mức 16.899 triệu đ ng, sang năm

Thang Long University Library

Page 79: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

67

2011 là 54.139 triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng tương đương với , , đến năm

2012 thì con số này chỉ đạt mức 17.486 triệu đ ng, giảm đi . triệu đ ng (67,70%)

so với năm .

Tuy nền kinh tế và ngành kinh doanh của H không còn được thuận lợi như

trước, nhưng công ty vẫn hoạt động được mức có lợi nhuận là 1 nỗ lực của toàn bộ

đội ngũ lãnh đạo và công nhân viên chức của công ty. ây sẽ là động lực để H cố

gắng phấn đấu trong những năm tiếp theo để tr thành một trong những công ty có

tiếng trong lĩnh vực xây ựng. ể đánh giá khách uan hơn, chúng ta c ng so sánh hai

chỉ tiêu của H với công ty c ng ngành ua bảng bên ưới

B ng 2.7. Doanh thu thuần và LNST củ , ă 20 0 –

2012

( : ng)

Chỉ tiêu Công ty 2010 2011 2012

Doanh thu thuần

HUD1 729.246 1.150.653 550.984

SD5 1.291.077 939.051 1.028.299

V15 188.966 201.511 60.191

LNST

HUD1 16.899 54.139 17.486

SD5 67.683 30.860 31.678

V15 20.820 8.382 (11.235)

(Ngu n: BCTC ã m toán HUD1 2010 – 2012, website cophieu68.vn)

Từ bảng 2.7 chúng ta có biểu đ 2.4 minh họa c thể bên ưới:

đồ 2 So sánh gi , ă 20 0-2012

: ng)

(Ngu n: B ng 2.7)

-20,000

-10,000

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

0

200,000

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1,200,000

1,400,000

2010 2011 2012

oanh thu thuần H

oanh thu thuần

oanh thu thuần

LNST HUD1

LNST SD5

LNST V15

Page 80: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

68

Nhìn vào biểu đ ta thấy rõ sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và lợi nhuận sau

thuế của cả công ty, nguyên nhân của sự chênh lệch lớn như thế này là do hoạt động

sản xuất kinh doanh phát sinh chi phí lớn khiến cho lợi nhuận chưa tương xứng với

oanh thu. ng thời, do khủng hoảng kinh tế và khó khăn chung, cả doanh thu thuần

và lợi nhuận sau thuế có tăng ua năm và nhưng sang đến năm thì

lại giảm xuống thấp. ăm đúng là năm khó khăn của toàn ngành X . o sánh cả

công ty thì oanh thu thuần mức cao và ổn định nhất là công ty ông à với

doanh thu lần lượt ua năm , và là . . 77, . , . .

triệu đ ng. Lợi nhuận sau thuế cao nhất vẫn là công ty ông à với 31.678 triệu

đ ng vào năm . công ty hoạt động yếu nhất là Vinaconex 15. Như vậy H

không phải là công ty hoạt động k m hiệu uả nhất, tuy nhiên chưa có được sự ổn

định. ông ty cần phải nỗ lực hơn nữa trong việc nâng cao hiệu uả hoạt động X .

2.2.3. ỉ đ

2.2.3.1. m ả năn n n

Tiềm lực tài chính của một doanh nghiệp được đánh giá ua khả năng thanh toán

(hay khả năng trả nợ , đo lường khả năng này bằng các chỉ tiêu như khả năng thanh

toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. ếu chỉ

tiêu này càng cao thì chứng tỏ năng lực tài ch nh của công ty càng chắc chắn. ác nhà

đầu tư hay nhìn vào khả năng này để có được lựa chọn ch nh xác cho mình.

hả năng thanh toán tại công ty H được thể hiện r ua bảng ưới

2 . ă

: )

Chỉ tiêu Công th c tính ă

2010

ă

2011

ă

2012

Chênh l ch

10 – 11 11 - 12

Khả năng thanh

toán hiện hành

∑ S

∑ ng n h n 1,28 1,17 1,20 (0,11) 0,03

Khả năng thanh

toán nhanh

∑ S - Hàng t n kho

∑ ng n h n 0,41 0,43 0,36 0,02 (0,07)

Khả năng thanh

toán nợ ngắn hạn

Ti n m H

∑ ng n h n 0,11 0,08 1,06 -1,13 0,03 (0,03) (0,05)

: B ã HUD1 0 0-2012)

Thang Long University Library

Page 81: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

69

ên cạnh việc đánh giá khả năng thanh toán tại công ty, chúng ta cũng cần so

sánh với khả năng thanh toán của ngành xây ựng thời điểm đó, để có sự đánh giá

ch nh xác và khách uan hơn. húng ta c ng theo i bảng .9 bên ưới

2 . ă ủ

ì

: )

ỉ ă 20 0 ă 20 ă 20 2

hả năng thanh toán ngắn hạn gành X 1,22 1,15 1,12

HUD1 1,28 1,17 1,20

hả năng thanh toán nhanh gành X 0,80 0,67 0,84

HUD1 0,41 0,43 0,36

hả năng thanh toán tức thời gành X 0,22 0,13 0,05

HUD1 0,11 0,08 0,03

(Ngu n: M c T ởng tài chính ngành – website cophieu68.vn)

Khả năn n n n n n h n

hỉ tiêu này thể hiện khả năng chuyển đổi thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn

hạn của L . hìn chung tại HUD1 chỉ số này giảm ua năm và tăng nh tr lại vào

năm , c thể, khả năng thanh toán ngắn hạn năm là , nghĩa là đ ng nợ

của công ty được đảm bảo b i , đ ng L . ang đến năm giảm 0,11 lần còn

, 7 và tăng nh tr lại lên 1,20 lần vào năm . o sánh với chỉ số trung bình ngành

ta thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của H ua năm nhỉnh hơn lần lượt là , ;

, ; , lần . hứng tỏ xét trung bình thì tiêu chí này thì công ty tốt hơn các công

ty cùng ngành. Chỉ số này lớn hơn thì công ty đảm bảo được khả năng thanh toán ngắn

hạn của mình.

Khả năn n n n n

hỉ tiêu này của công ty ua năm cũng có sự thay đổi tương tự như khả năng

thanh toán ngắn hạn, lần lượt ua năm , và là , ; , và , lần,

so với trung bình ngành thì chỉ tiêu này thấp hơn khá nhiều. ăm , chỉ số này của

ngành lớn hơn , lần so với chỉ tiêu của H , tương đương với mức chênh lệch

gần gấp đôi. ang năm , chênh lệch này giảm còn , lần và lại tăng lên , lần

vào năm . ua chỉ tiêu này, ta thấy r khả năng đảm bảo thanh toán bằng những

tài sản có giá trị thanh khoản cao của H . ông ty ự trữ hàng t n kho cao trong cơ

cấu L so với các DN cùng ngành khiến khả năng thanh toán nhanh thấp. Và cả 3

năm, chỉ tiêu này đều nhỏ hơn , nghĩa là khả năng thanh toán của công ty đang

Page 82: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

70

mức k m an toàn. uy nhiên cũng phải nhận thấy, chỉ số này của ngành cũng không

phải cao, đó là tình trạng chung của giai đoạn này.

Khả năn n n

ội ung của chỉ tiêu này thể hiện sự chủ động trong việc thanh toán ngay tại

một thời điểm bất kỳ nào đó mà không ph thuộc vào các khoản phải thu và hàng t n

kho. Chỉ số này của HUD1 năm , có giá trị lần lượt là , và , .

ang năm thì chỉ tiêu này giảm xuống còn , . ăm , lượng tiền mặt giảm

xuống đáng kể so năm , đây là l o ẫn đến hệ số thanh toán tức thời giảm

mạnh. ông ty cần phải t nh toán lượng ự trữ tiền mặt sao cho hợp l , để ph c v các

nhu cầu thanh khoản và đầu tư. o sánh với ngành thì chỉ tiêu này của H ta thấy,

năm chênh lệch gấp đôi, năm chênh lệch , lần và năm là , . uy

thấp hơn chỉ số trung bình ngành song ta có thể thấy nỗ lực của công ty trong việc rút

ngắn chênh lệch với ngành, càng ngày chỉ số càng tiến gần đến chỉ số trung bình.

Tóm lại, khả năng thanh toán ngắn hạn của ông ty đang mức ổn định, tuy

nhiên khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có xu hướng giảm, thấp hơn so

với chỉ tiêu của ngành và nhỏ hơn cho thấy khả năng thanh toán của Công ty kém an

toàn hơn các oanh nghiệp cùng ngành. Do vậy, để cải thiện được vấn đề này, công ty

cần cân đối giảm lượng hàng t n kho mức thích hợp và bổ sung thêm các công c

đầu tư tài ch nh ngắn hạn.

n n ã

ột công ty có đảm bảo t n ng hay không, còn thể hiện khả năng thanh toán

các khoản lãi từ hoạt động huy động vốn. ất kì một oanh nghiệp, hoạt động

uy mô nhỏ hay lớn đều cần một lượng vốn nhất định, được huy động từ thị trường tài

ch nh bên ngoài oanh nghiệp, đặc biệt đối với oanh nghiệp ngành X như H .

h nh vì thế, công tác đánh giá, kiểm tra và chi trả các khoản lãi là rất uan trọng. ể

đánh giá khả năng thanh toán lãi vay của oanh nghiệp là tốt hay không, người ta sử

ng hệ số thanh toán lãi vay.

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = L trước thuế TNDN + CP lãi vay

CP lãi vay

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay tại công ty H được thể hiện ua bảng .10

trang 71. ăm , hệ số này đạt , ; điều đó có nghĩa là thu nhập của gấp ,

lần chi ph trả lãi. ang đến năm là , lần, tăng , lần so với năm . ức

tăng này chứng tỏ khả năng chi trả lãi vay của đã tăng lên, nguyên nhân là o lợi

nhuận trước thuế năm tăng vọt lên gấp đôi so với năm , trong khi đó chi ph

lãi vay phải trả năm chỉ tăng 7, . rong năm , hệ số đạt , 7 , giảm

Thang Long University Library

Page 83: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

71

,7 lần so với năm . uy s t giảm song con số này vẫn khá cao so với các công

ty khác trên thị trường vào thời điểm này. ua đó ta thấy, khả năng thanh toán lãi của

công ty mức cao, điều này đảm bảo cho mức độ an toàn của ngu n vốn huy động và

giúp cho hoạt động X thông suốt.

2 0 20 0-2012

: )

ỉ ă

2010

ă

2011

ă

2012

10-11

11-12

Hệ số thanh toán lãi

vay 2,36 4,69 3,97 2,33 (0,72)

: – ế )

2.2.3.2. m ả năn n

ể đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động SXKD của một doanh nghiệp thì

phải sử d ng đến các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, các chỉ tiêu này giúp cho ban lãnh

đạo công ty đưa ra kịp thời các chiến lược phát triển và hướng đi trong tương lai cho

công ty, các nhà đầu tư cũng có công c để t nh toán đầu tư vào một doanh nghiệp nào

đó. hóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời g m có 3 chỉ tiêu: Chỉ số lợi nhuận trên tổng

tài sản (ROA), Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ s hữu (ROE) và Chỉ số lợi nhuận trên

oanh thu . ác chỉ số này tại H được thể hiện ưới bảng 2.11 sau đây:

2 . ă ờ ủ ty HUD1

: %)

Chỉ

tiêu Công th c tính

ă

2010

ă

2011

ă

2012

Chênh l ch

2010 - 2011

Chênh l ch

2011 - 2012

ROA L i nhuận sau thuế

T ng tài s n 1,75 4,62 1,81 2,87 (2,80)

ROE L i nhuận sau thuế

V n ch sở h u 10,49 27,00 9,38 16,51 (17,62)

ROS L i nhuận sau thuế

Doanh thu thu n 2,32 4,71 3,17 2,39 (1,53)

(Ngu n: Tính toán t BCTC ã m toán HU 2010 - 2012)

Page 84: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

72

Ch s l i nhu n trên t ng tài sản (ROA)

Chỉ số này cho biết đ ng tài sản tạo ra bao nhiêu đ ng lợi nhuận. Với HUD1,

con số này năm là ,7 , con số này chỉ ra rằng trong đ ng tài sản thì

HUD1 kiếm được ,7 đ ng lợi nhuận. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ Công ty hoạt động

kém. ến năm thì tăng lên , và lại giảm về còn 1,81% tại năm 012. Nguyên

nhân tăng của năm so với 2010 là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế rất cao,

lên đến 220,38% trong khi tốc độ tăng của tổng tài sản chỉ là , , sang đến năm

2012, lợi nhuận sau thuế bị giảm tới 67,70% và tài sản bị giảm 17,77%.

Tỷ su t sinh l i trên v n ch s hữu (ROE)

Chỉ số này cho biết đ ng vốn thì tạo ra bao nhiêu đ ng lợi nhuận trong quá

trình hoạt động SXKD của HUD1. năm chỉ tiêu này có giá trị là 10,49% và

tăng , lên thành 7 tại năm , chứng tỏ hoạt động đầu tư của công ty đã có

kết quả nhất định. Tuy nhiên o nguyên nhân ch nh đến từ tình hình khó khăn chung

của nền kinh tế nên ROE của H trong năm lại giảm 17,62% so với năm

2011, chỉ còn 9,38%. Sự biến động này chủ yếu do ảnh hư ng từ kết quả hoạt động

kinh doanh không mấy khả quan, trong năm vốn chủ s hữu của doanh nghiệp không

có sự biến động nhiều.

Ch s l i nhu n trên doanh thu (ROS):

Từ năm đến năm có xu hướng tăng lên, c thể chỉ số này từ 2,32%

năm đã tăng lên ,7 trong năm . ang đến năm , tình hình thị trường

nhà nói riêng và bất động sản nói chung vẫn chững lại khiến cho nhiều dự án của

công ty chưa hoàn thành và nhiều dự án không bán được mà vẫn tốn chi phí quản lý

cùng với nhiều chi phí khác nên chỉ số lợi nhuận trên doanh thu lại giảm xuống còn

3,17%, giảm 1,53% so với năm .

ể đánh giá khách uan hơn khả năng sinh lời tại công ty, chúng ta c ng so sánh

2 chỉ tiêu ROA và ROE của H với chỉ tiêu của ngành xây dựng chung ua biểu đ

2.5.

hìn vào biểu đ , ta có thể thấy chỉ số của H thấp hơn so với ngành.

C thể, chỉ có năm chỉ số ROA của HUD1 thấp hơn , còn lại đều cao hơn

trung bình ngành. ới chỉ số E năm là , - thấp hơn khá nhiều so với

các oanh nghiệp trong ngành với , sang đến năm tiếp theo, E của H

tăng trư ng nhiều hơn so với chỉ tiêu trung bình ngành, c thể có thể thấy ua biểu đ

2.5.

Thang Long University Library

Page 85: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

73

ể đồ 2 . s li u tru ì Xây d ng

: %)

: BCTC ã m toán HUD1 m 2010 - 2012, website: cophieu68.vn)

Những phân tích và so sánh trên cho thấy rằng H đang hoạt động cầm

chừng nhưng vẫn có ph n nhỉnh hơn những công ty có c ng lĩnh vực hoạt động. Ban

lãnh đạo của công ty cần giữ vững hướng đi và bên cạnh đó cần phân bổ lại tỷ trọng

của ngu n vốn, tài sản và các hoạt động đầu tư, giảm bớt chi phí không thật sự cần

thiết để các chỉ tiêu về khả năng sinh lời có xu hướng tốt hơn trong thời gian tới đảm

bảo sự phát triển của công ty và giữ vững niềm tin cho các nhà đầu tư.

2

2 ì ì

2.3.1.1. n ơ ản n n n

Tài sản ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, qua quá trình

luân chuyển tài sản ngắn hạn có thể đánh giá kịp thời tình hình và đưa ra các uyết

định về mua hàng hóa, dự trữ sản xuất và tiêu th của công ty. ơ cấu tài sản ngắn hạn

của công ty được thể hiện qua bảng số liệu ưới đây

1.75

4.62

1.81

4

2

1

10.49

27

9.38

20

9

2

0

5

10

15

20

25

30

2010 2011 2012

ROA (HUD1)

ROA (ngành XD)

ROE (HUD1)

ROE (ngành XD)

Page 86: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

74

2 2. Tình hình tài s n ngắn h n t i Công ty

Chỉ tiêu

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch

10-11

Chênh l ch

11-12

Giá tr Tỷ

tr ng Giá tr

Tỷ

tr ng Giá tr

Tỷ

tr ng Giá tr % Giá tr %

Tri u

ng %

Tri u

ng %

Tri u

ng %

A. Tài s n ngắn

h n 927.253 100 1.129.690 100 929.213 100 202.437 21,83 (200.476) (17,75)

I. Tiền 80.138 8,64 81.346 7,20 25.537 2,75 1.208 1,51 55.808 (68,61)

II. Các khoản

NH 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00

III.Các khoản

phải thu 186.997 20,17 299.317 26,50 226.399 24,36 112.320 60,07 (72.918) (24,36)

IV. Hàng

t n kho 628.757 67,81 716.345 63,41 648.092 69,75 87.588 13,93 (68.252) (9,53)

V. Tài sản

ngắn hạn khác 31.362 3,38 32.683 2,89 29.184 3,14 1.321 4,21 (3.499) (10,71)

(Ngu n: BCTC h p nh t HU 2010 -2012)

uy mô H trong năm đã tăng lên khoảng là 202.437 triệu đ ng so

với năm tương đương tăng , o trong năm công ty uyết định bổ

sung L để m rộng hoạt động sản xuất kinh oanh. ang đến năm uy mô

TSNH giảm xuống lượng khoảng 200.476 triệu đ ng tương đương 17,75%; nguyên

nhân dẫn đến việc này là o công ty đã giảm khoản tiền và phải trả trước cho người

bán.

Biể đồ 2.6. Quy mô tài s n ngắn h n của HUD1

( : ng)

(Ngu n: Ngu n: BCTC h p nh HU 0 0 -2012)

hìn vào bảng 2.12, ta có thể ễ àng nhận thấy khoản m c chiếm tỷ trọng cao

nhất đó là khoản m c hàng t n kho. ỷ trọng của khoản m c này ua năm –

lần lượt là 7, ; , ; ,7 . hoản m c này bao g m t n kho của công

927,253

1,129,690

929,213

0

200,000

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1,200,000

ăm ăm ăm

Thang Long University Library

Page 87: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

75

c , ng c và chi ph xây ựng ang. ỷ trọng này cao là điều bình thường đối với

bất kỳ một công ty ngành X nào. guyên nhân là o đặc th của ngành, các nguyên

liệu, thành ph m, công c , ng c ph c v cho công tác thi công trong một thời gian

ài, nên thường được ự trữ ưới ạng hàng t n kho. ăm , hàng t n kho đạt

7 . triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng so với năm là .7 7 triệu đ ng,

tương đương với mức tăng là , . rong năm này, các ự án đang trong uá trình

triển khai nên lượng hàng t n kho cần tăng để đáp ứng nhu cầu sản xuất. uy nhiên o

mức tăng của tổng H tăng , so với năm cao hơn mức tăng của khoản

m c này nên tỷ trọng so với tổng H vẫn giảm xuống , so với năm . ang

đến năm , giá trị hàng t n kho đạt . triệu đ ng, giảm so với năm là

9,53 o các công trình đang đi vào cuối giai đoạn như ự án ĩnh Lộc H , ự

án ân anh, Hệ thống thoát nước ha rang... ức giảm này nhỏ hơn mức giảm của

tổng H giảm 7,7 so với năm nên tỷ trọng của khoản m c này lại tăng

lên ,7 . ây là khoản m c uan trọng trong cơ cấu H của , cần có

ch nh sách uản l và sử ng hiệu uả để tránh thất thoát tài sản trong uá trình

SXKD.

hoản m c chiếm tỷ trọng cao thứ hai là khoản phải thu. ăm , khoản m c

này đạt . 7 triệu đ ng, chiếm tỷ trọng là , 7 . ang đến năm , kinh tế khó

khăn nên số lượng vốn bị H chiếm ng tăng cao, khoản m c này tăng , 7 so

với năm , tỷ trọng tăng lên là , . ác ự án đang thực hiện cũng đòi hỏi một

lượng vốn ứng trước để mua sắm các trang thiết bị, chi trả chi ph điều hành,... ến

năm , một phần chi ph ứng trước đã được thanh toán, khoản phải thu giảm xuống

còn . triệu đ ng, chiếm tỷ trọng , trong cơ cấu H. ơ cấu của khoản

phải thu sẽ cho ta thấy lượng vốn mà H chiếm ng của là bao nhiêu, đòi hỏi

phải có những ch nh sách uản l vốn vừa chặt chẽ vừa linh hoạt để thu hút thêm

đầu tư.

iền tại H chiếm một tỷ trọng rất nhỏ chỉ đủ để chi trả các nhu cầu cần thiết

tại . ỷ trọng này giảm ần từ năm đến c thể như sau , ; 7,

và giảm xuống đột ngột còn ,7 vào năm . guyên nhân là o chủ động

giảm lượng tiền ự trữ để tránh rủi ro, đ ng thời các ự án trong năm không có

nhiều nên nhu cầu chi tiêu, mua sắm cũng giảm bớt được.

ác H khác chiếm tỷ trọng không mấy đáng kể. ỷ trọng này cũng được uy

trì ổn định ua năm lần lượt là , ; , và , . H khác bao g m các

khoản tạm ứng để mua sắm công c , ng c ph c v thi công công trình. iệc uy trì

được tỷ trọng sẽ giúp tập trung được ngu n lực của mình vào các hoạt động

X mà không gây ra tình trạng lãng ph ngu n vốn.

Page 88: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

76

hoản m c cuối c ng là H, khoản m c này tại trong năm –

là không có. ứng trước tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, việc đầu tư

vào khoản m c này khá mạo hiểm nên H cũng như các công ty c ng ngành đều

hạn chế đến mức tối đa.

óm lại, có thể thấy cơ cấu H ua năm – tại công ty H khá

ổn định và ph hợp với tình hình chung của toàn ngành X trong giai đoạn này. ới

cơ cấu như vậy, vẫn cần có những t nh toán hợp l hơn để sử ng hiệu uả tài sản

của mình, góp phần đem lại hoạt động kinh oanh có lợi nhuận cao. ơ cấu tài sản của

công ty được mô tả bằng biểu đ ưới đây

Biể đồ 2.7 u tài s n ngắn h n của HUD1

: %)

ă 20 0 ă 20 ă 20 2

(Ngu n: Phòng tài chính – Kế toán)

n ơ u ngu n v n ng n h n

Phân t ch cơ cấu ngu n vốn ngắn hạn hay cơ cấu nợ ngắn hạn là một công tác

uan trọng, thông ua đó đánh giá được mức độ an toàn của ngu n vốn đang sử ng

tại . ơ cấu ngu n vốn ngắn hạn được trình bày trong bảng . 3 bên ưới

8.64

0

19.3

6

65.0

9

3.25

iền

ác khoản H

ác khoản phải thu

Hàng t n kho

ài sản ngắn hạn khác

7.20 0

25.52

61.07

2.79

iền

ác khoản H

ác khoản phải thu

Hàng t n kho

ài sản ngắn hạn khác

2.75 0

23.4

7

67,2

3,02

iền

ác khoản H

ác khoản phải thu

Hàng t n kho

ài sản ngắn hạn khác

Thang Long University Library

Page 89: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

77

B ng 2.13. u nguồn v n ngắn h n t i Công ty c phần HUD1

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 0-11 -12

% %

%

%

%

n n n 724.869 100 967.360 100 777.275 100 242.491 33,45 (190.085) (19,65)

. ay và nợ ngắn hạn 255.560 35,26 250.150 25,86 309.592 39,83 (5.411) (2,12) 59.442 23,76

. hải trả cho người bán 389.939 53,79 450.430 46,56 191.368 24,62 60.492 15,51 (259.062) (57,51)

. gười mua trả tiền trước 64.670 8,92 204.203 21,11 86.835 11,17 139.533 215,8 (117.368) (57,48)

. huế và các khoản 4.708 0,65 10.198 1,05 19.822 2,55 5.490 116,6 9.624 94,37

. hải trả người lao động - - 3.993 0,41 2.478 0,32 3.993 - (1.515) (37,94)

. hi ph phải trả 757 0,1 5.961 0,62 2.919 0,38 5.204 687,5 (3.042) (51,03)

7. ác khoản , H khác 8.765 1,21 40.468 4,18 159.112 20,47 31.703 361,7 118.644 293,2

. u khen thư ng và phúc lợi 470 0,06 1.957 0,2 5.150 0,66 1.487 316,4 3.193 163,2

: - ế )

Page 90: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

78

Ngu n vốn ngắn hạn nợ H của HUD1 chiếm phần lớn trong cơ cấu, đến hơn

80% tổng tài sản, và tăng nh trong năm với tốc đô tăng , tương đương

tăng . triệu đ ng so với năm với m c đ ch bổ sung L cho công ty.

ang đến năm tốc độ tăng giảm nh , tương ứng với số tiền giảm 190.085

triệu đ ng. hìn vào bảng trên ta thấy vay nợ ngắn hạn và phải trả người bán là 2 chỉ

tiêu chiếm phần lớn tỷ trọng của nợ ngắn hạn.

Vay n ng n h n

Công ty vay nợ ngắn hạn từ các ngân hàng thương mại, 1 phần được vay từ các

cá nhân nhằm m c đ ch chủ yếu là để bổ sung L . ăm , tỷ trọng vay nợ ngắn

hạn chiếm khoảng , tương đương với 255.560 triệu đ ng, công ty vay từ các

ngân hàng như gân hàng Liên iệt, Ngân hàng BIDV chi nhánh Hà Nội và TP HCM,

ngân hàng Techcombank, 1 phần được vay từ công ty HH đầu tư hát triển

Thủ hiêm. ến năm , khoản m c này giảm đi , tương ứng giảm 5.411 triệu

đ ng do công ty không vay thêm từ ngân hàng Techcombank và giảm 1 phần khoản

vay từ ngân hàng chi nhánh H . rong năm này, H có nhiều ự án

lớn đang thực hiện nên cần nhiều vốn ự án ĩnh Lộc , Hệ thống thoát nước ha

trang, khu k túc xá háp ân, chung cư ackexim gói ,.... hêm vào đó, H còn

có một số ự án đầu tư trong năm như đầu tư vào công ty ại hiên Lộc, đầu tư

góp vốn vào công ty E .

Phải trả n i bán

ây là khoản vốn công ty chiếm d ng được thông qua tín d ng thương mại được

cấp. Chỉ tiêu này tăng nh 15,51% từ 389.939 triệu đ ng tại năm lên .

triệu đ ng tại năm , sau đó khi đến năm , chỉ tiêu giảm mạnh còn 191.368

triệu đ ng tương đương giảm 7, . ới khoản vốn chiếm ng trong chậm thanh

toán, công ty có thể tranh thủ một số cơ hội đầu tư hoặc chi trả cho các hoạt động mua

sắm, chi tiêu của mình, điều này làm giảm bớt gánh nặng lên tài ch nh của công ty.

uy nhiên, nếu khoản m c này lớn sẽ ảnh hư ng đến uy t n của công ty, H thức

được điều đó và đã thực hiện việc thanh toán nhanh chóng cho các nhà cung cấp.

ản m

Các khoản còn lại như gười mua trả tiền trước, Thuế và các khoản PNNN, Phải

trả người lao động, Qu khen thư ng và phúc lợi… chiếm một phần nhỏ trong cơ cấu

nợ ngắn hạn và ảnh hư ng không đáng kể như khoản m c trên. guyên nhân là o

trong giai đoạn này, đặc biệt năm , hoạt động X đình trệ, ẫn đến việc thanh

toán các khoản lương cho người lao động được k o ài có khi đến nửa năm một lần,

Thang Long University Library

Page 91: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

79

các u khen thư ng và phúc lợi không có đủ tiền để hoạt động theo nghĩa, các khoản

huế và được gia hạn thêm.

Qua phân tích về tình hình cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty HUD1, ta thấy trong

năm đầu, ngu n vốn ngắn hạn có sự tăng lên o công ty cần bổ sung L và phần

còn lại o sư thay đổi về chính sách phân bố ngu n vốn của công ty nhằm phù hợp

hơn với tình hình kinh oanh và môi trường kinh tế trong nước cũng như uốc tế đang

nhiều biến động.

2.3.2. Phân tích từng b ph n c u thành

ác khoản m c như tiền, các khoản phải thu, hàng t n kho và tài sản ngắn hạn

khác là các bộ phận tạo nên L của công ty. ình hình c thể của các thành phần này

lần lượt được phân t ch ưới đây

2.3.2.1. V n b ng ti n

Trong hoạt động X đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền

nhất định để nhanh chóng thực hiện thanh toán, chi trả các nhu cầu phát sinh hàng kỳ.

Vốn bằng tiền của DN g m: tiền mặt tại qu và tiền gửi ngân hàng. Vốn bằng tiền là

yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, tương ứng với

một quy mô kinh doanh nhất định thường xuyên đòi hỏi phải có một lượng tiền tương

ứng mới, đảm bảo cho tình hình tài chính của DN trạng thái bình thường. Vốn bằng

tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng ễ là đối tượng của hành vi tham

ô, gian lận, lợi d ng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý DN là phải làm

cho đ ng vốn đầu tư vào kinh oanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế

việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng mà DN cần chú ý.

Bằng cách chọn các đối tác ngân hàng có uy tín và có nhiều dịch v tiện ích,

H đã có được sự quản lý tiền của mình một cách hiệu quả, tuy nhiên công

ty chưa xây ựng được mô hình xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu và còn thiếu các

công c đầu tư tài ch nh ngắn hạn, việc này đã làm hạn chế hiệu quả quản lý tiền mặt

của Công ty.

Khoản m c tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty cổ phần H được

trình bày chi tiết trong bảng . 4. ội ung phân t ch như sau

iền và các khoản tương đương tiền năm đạt giá trị là . triệu đ ng.

ang tới năm , khoản m c này tăng lên . triệu đ ng, theo áo cáo lưu chuyển

tiền tệ của H sự gia tăng này chủ yếu là thu từ hoạt động kinh oanh, cung cấp

một số hàng hóa ịch v . ến năm , ng tiền để chi cho các hoạt động kinh

oanh, đầu tư và hoạt động tài ch nh nhiều hơn nên lượng tiền ự trữ tại công ty giảm

xuống còn . 7 triệu đ ng, tương đương với mức giảm , . ức giảm này là

Page 92: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

80

rất cao, có thể gây ra khó khăn cho công ty trong các hoạt động chi tiêu của mình.

ình hình c thể các khoản m c như sau

B 2 u v n bằng ti n t i Công ty CP HUD1

Chỉ tiêu

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch Chênh l ch

2010 - 2011 2011 - 2012

Giá tr

Triệu

đ ng

Tỷ

tr ng

%

Giá tr

Triệu

đ ng

Tỷ

tr ng

%

Giá tr

Triệu

đ ng

Tỷ

tr ng

%

Giá tr

Triệu

đ ng

%

Giá tr

Triệu

đ ng

%

Ti n và các

kho

đ n

80.138 100 81.346 100 25.537 100 1.208 1,51 (55.808) (68,61)

1.Tiền mặt 9.911 12,37 10.986 13,50 2.357 9,23 1.074 10,84 (8.628) (78,54)

2.Tiền gửi ngân

hàng 50.226 62,68 67.360 82,81 22.979 89,98 17.134 34,11 (44.381) (65,89)

3.Các khoản

tương đương

tiền

20.000 24,96 3.000 3,69 200 0,78 (17.00) (85,0) (2.800) (93,33)

(Ngu n: Phòng Tài chính - Kế Toán)

Ti n m t

hoản m c này chiếm tỷ trọng lần lượt là 12,37%; 13,50% và , ua năm

– . Lượng tiền mặt ự trữ của công ty giảm ần, nguyên nhân là o các nhu

cầu chi tiêu, mua sắm tại t đi, thêm vào đó các H của công ty chậm trễ trong

việc thanh toán nên cũng giảm bớt ự trữ tiền mặt. ăm - , lượng tiền

mặt được sử ng trong công ty tăng lên để đáp ứng nhu cầu chi trả cho các ự án

như tiền đền b cho ự án ân anh, tiền chi trả cho ban uản l ự án Hệ thống

thoát nước ha rang, ngoài ra còn chi tiêu mua sắm các ng c , công c ph c v thi

công. ang đến năm , các ự án của năm đã gần hoàn thiện nên lượng tiền

mặt ự trữ tại công ty giảm mạnh xuống còn . 7 triệu đ ng. iệc thanh toán, chi trả

cũng được thực hiện ua ngân hàng Là chủ yếu nên tiền mặt ự trữ giảm đi đáng kể.

rong hoàn cảnh khó khăn như hiện tại, việc ự trữ tiền mặt mức tối thiểu, chỉ ph c

v cho các nhu cầu thanh toán cần thiết là một ch nh sách khôn ngoan. ông ty cũng

cần ự toán ch nh xác nhu cầu tiền mặt để không ảnh hư ng tới hoạt động chi tiêu khi

lượng tiền ự trữ uá t.

Thang Long University Library

Page 93: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

81

Ti n g i ngân hàng

iền gửi ngân hàng của công ty chiếm phần lớn nhất trong cơ cấu tiền và các

khoản tương đương tiền, năm , lượng tiền gửi là 67.360 triệu đ ng – tăng 7.

triệu đ ng so với năm tương đương 34,11%; sang năm , chỉ tiêu này giảm

khá nhiều, xuống còn 17.134 triệu đ ng tương đương giảm 65,89% so với năm .

ăm , o nhu cầu tiền giảm sút nên khoản m c này cũng giảm mạnh. Lượng tiền

gửi ngân hàng này của công ty là để dùng trong việc giao dịch với các đối tác, khách

hàng, thực hiện các công tác thu chi và không có lãi suất nhiều, tuy nhiên giúp công ty

quản lý tiền tốt hơn.

ản ơn ơn n

hoản m c này tại công ty giảm ần ua năm, với . triệu đ ng vào năm

, giảm xuống còn . triệu đ ng năm và chỉ còn triệu đ ng năm

. ĩ có sự s t giảm lớn như vậy là o kinh tế khó khăn, thu từ hoạt động đầu tư

không được nhiều nên các khoản đầu tư tài ch nh ngắn hạn của công ty gặp khó khăn

trong việc thanh khoản.

Qua bảng thể hiện cơ cấu vốn bằng tiền và phân tích trên đây, ta thấy HUD1 còn

thiếu đi công c đầu tư tài ch nh ngắn hạn, việc này làm mất đi sự linh hoạt của dòng

tiền trong doanh nghiệp đ ng thời hạn chế hiệu quả sử d ng vốn.

2.3.2.2. Các khoản phải thu ng n h n

ghiên cứu cơ cấu và tình hình các khoản phải thu cho ph p ta đưa ra một số nhận

x t về ch nh sách t n ng thương mại và thu h i công nợ của oanh nghiệp, từ đó góp

phần giúp có những biện pháp c thể trong việc tăng hiệu uả uản l và sử ng

các khoản m c này. ây là khoản m c uan trọng trong cơ cấu L của các công ty

X . ảng . 5 trang 82 ưới đây sẽ cho ta thấy r hơn cơ cấu các khoản phải thu H

tại H .

Tổng quan có thể thấy rằng các khoản phải thu của công ty cổ phần HUD1 có xu

hướng tăng lên so với năm gốc là 2010, c thể: chỉ tiêu này đã tăng lên từ 186.997

triệu đ ng từ năm thành . 7 triệu đ ng tại năm ; tuy nhiên con số này

tại năm lại giảm đi so với năm là 7 . triệu đ ng tương đương với mức

giảm là , ) xuống còn 226.399 triệu đ ng.

Page 94: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

82

B ng 2.15 u các kho n ph i thu ngắn h n

: ng)

Chỉ tiêu

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch

10-11

Chênh l ch

11-12

Giá tr Tỷ

tr ng Giá tr

Tỷ

tr ng Giá tr

Tỷ

tr ng Giá tr % Giá tr %

Tri u

ng %

Tri u

ng %

Tri u

ng %

Các khoản

phải thu 186.997 100 299.317 100 226.399 100 112.320 60,07 (72.918) (24,36)

1. Phải thu

khách hàng 142.781 76,35 248.931 83,17 208.282 92,00 106.151 74,35 (40.649) (16,33)

2. Trả trước

cho người

bán

32.881 17,58 47.712 15,94 14.031 6,20 14.831 45,11 (33.681) (70,59)

3. Các khoản

phải thu khác 11.398 6,10 2.736 0,91 4.590 2,03 (8.662) (76,00) 1.854 67,76

4. Dự phòng

PT NH khó

đòi

(62) (0,03) (62) (0,02) (503) (0,22) 0 0,00 (441) 710,65

(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)

Các khoản phải thu khách hàng

hoản m c này luôn chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu, lần lượt chiếm

76,35%, 83,17% và 92% từ năm đến 2012. ỉ trọng này tăng ần ua năm,

nguyên nhân là công ty đang triển khai ch nh sách t n ng để thu hút H, góp phần

tăng thêm các hợp đ ng, ự án mới. ới ch nh sách t n ng này, công ty có thể tăng

lượng H, về lâu ài thì có lợi cho công ty, song hiện tại với khoản phải thu lớn như

vậy sẽ tạo áp lực lên ngu n tài ch nh vốn đã eo h p. hêm vào đó, các H của H

cũng gặp nhiều khó khăn trong việc chi trả nên lượng phải thu lại càng ứ đọng. ây là

một vấn đề rất đáng uan tâm của các nhà uản l và hoạch định ch nh sách cho công

ty.

Trả n i bán

ây là chỉ tiêu lớn thứ 2 chiếm tỷ trọng các khoản phải thu của HUD1, chỉ tiêu

này tăng từ 32.881 triệu đ ng lên 47.712 triệu đ ng ua năm và , tuy

nhiên sang đến năm thì khoản này giảm xuống rất nhiều chỉ còn 14.031 triệu

đ ng và chiếm 6,20% trong cơ cấu ngu n vốn ngắn hạn.

Thang Long University Library

Page 95: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

83

Các khoản phải thu khác

hoản này của công ty cổ phần HUD1 bao g m tiền cổ tức tạm ứng cho cổ đông

trong năm , tiền phải thu từ cổ tức o đầu tư vào công ty cổ phần HUD8, tiền thu

từ dự án Vân Canh, phải thu phí quản l ban điều hành từ dự án ĩnh Lộc . ác

khoản phải thu trên là các khoản ph , không phát sinh thường xuyên như một ngu n

oanh thu của công ty nên được xếp vào khoản thu khác. hìn chung các khoản phải

thu khác này có xu hướng giảm dần ua năm, từ 11.398 triệu đ ng năm giảm

còn 2.736 triệu đ ng vào năm . on số này tại năm là . triệu đ ng và

so với năm thì có tăng lên 1.854 triệu đ ng tương ứng tăng 7,7 .

n ản ả

ể đánh giá ch nh xác tình hình các khoản phải thu của công ty, chúng ta sử

ng các chỉ tiêu như vòng uay các khoản phải thu và thời gian thu nợ . ác chỉ

tiêu này được t nh toán trong bảng . ưới đây

B ng 2.16. Chỉ đ n ph i thu của Công ty

Chỉ tiêu ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch

10 - 11 11 - 12

Doanh thu thuần Tri u

ng 729.246 1.150.653 550.984 421.407 (599.669)

Bình quân các

khoản phải thu

Tri u

ng 127.839 243.157 262.858 115.317 19.701

òng uay các

khoản phải thu Vòng 5,70 4,73 2,10 (0,97) (2,63)

Thời gian thu nợ

TB Ngày 63,99 77,13 174,13 13,15 97,00

(Ngu n: Phòng Tài chính - Kế toán)

òng uay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải phải

thu thành tiền mặt. Hệ số này có xu hướng giảm xuống trong năm vừa qua, c thể

năm , vòng uay các khoản phải thu là ,7 vòng, sang đến năm chỉ tiêu này

giảm xuống , 7 vòng còn ,7 vòng. on số này cho thấy công ty đã gia tăng các

khoản bán chịu nhiều hơn khiến cho các khoản phải thu tăng lên. ăm , con số

tiếp t c s t giảm xuống còn , vòng. rong khi đó, chỉ tiêu này theo trung bình ngành

trong năm là , vòng, cao hơn gần gấp đôi so với H . hư vậy khả năng

uản l và sử ng các khoản phải thu tại H chưa hiệu uả. ới thời gian uay

vòng t như vậy, công ty sẽ không tận ng được tối đa giá trị của các khoản phải thu

vào hoạt động X của mình, thêm vào đó sẽ làm gia tăng chi ph uản l các khoản

m c này o chúng chiếm tỷ trọng cao trong tổng L của công ty.

Page 96: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

84

Thời gian thu nợ trung bình ng kỳ thu tiền bình uân là chỉ tiêu đo lường

hiệu quả và chất lượng các khoản phải thu của DN, khi hệ số thu tiền thấp thì kỳ thu

tiền bình uân càng cao và ngược lại. Tại công ty CP HUD1 chỉ số này tăng ần qua 3

năm , có nghĩa là công ty phải mất nhiều thời gian để thu h i các khoản vốn bị chiếm

d ng. ăm , thời gian thu nợ tăng lên , ngày so với năm , sang tới năm

thì con số này tăng thêm tới 7 ngày. ây là mức tăng uá lớn, thể hiện sự khó

khăn trong việc h i nợ của công ty. ới thời gian thu nợ lớn hơn rất nhiều so với

thời gian thu nợ trung bình ngành X là , ngày, có thể thấy hoạt động thu h i vốn

của công ty gặp rất nhiều khó khăn. iều này sẽ ảnh hư ng lớn tới hoạt động X

và chi ph vốn của HUD1.

2.3.2.3. Hàng t n kho

Với đặc thù của ngành xây dựng, hàng t n kho của doanh nghiệp có những đặc

điểm riêng như nguyên vật liệu sản xuất thường có khối lượng lớn, trị giá cao, đòi hỏi

phải dự trữ lớn để giảm bớt rủi ro của biến động giá cả cũng như đáp ứng kịp thời

được các nhu cầu từ các công trình xây dựng mà công ty tham gia thi công. o đó,

hàng t n kho luôn là khoản m c chiếm tỷ trọng cao trong L của Công ty. Việc dữ

trữ hàng t n kho mang lại lợi ích cho doanh nghiệp như chủ động được trong sản

xuất, được hư ng chiết khấu thương mại nếu mua với số lượng lớn. Tuy nhiên việc dự

trữ quá nhiều hàng t n kho khiến doanh nghiệp mất nhiều chi ph lưu kho hơn và hoạt

động sản xuất kinh doanh không hiệu quả.

ơ cấu hàng t n kho của Công ty CP HUD1 được trình bày chi tiết tại bảng 2.17

sau đây, thông ua đó chúng ta có cơ s để phân t ch kĩ hơn về khoản này tại công ty

HUD1:

B ng 2.17 u hàng tồn kho

Chỉ tiêu

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch

2010 - 2011

Chênh l ch

2011 - 2012

Giá tr Tỷ

tr ng Giá tr

Tỷ

tr ng Giá tr

Tỷ

tr ng Giá tr % Giá tr %

Tri u

ng %

Tri u

ng %

Tri u

ng %

Hàng tồn kho 628.757 100 716.345 100 648.092 100 87.588 13,93 (68.252) (9,53)

1. Công c ,

d ng c 0,003 0,1 - - - - - - - -

2. Chi phí sản

xuất, kinh

doanh d dang

628.753 99,9 716.345 100 648.092 100 87.592 13,93 -68.252 (9,53)

: Phòng Tài chính – ế )

Do HUD1 là công ty xây dựng, xây lắp nên chỉ tiêu công c , d ng c chiếm tỷ

trọng rất nhỏ năm , chỉ 0,1% và không ảnh hư ng gì nhiều đến Hàng t n kho, 2

Thang Long University Library

Page 97: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

85

năm tiếp theo thì công ty không t n tại khoản m c này. o đặc th của ngành X ,

lượng công c ng c ng cho thi công trong một thời gian ài, và cần sử ng liên

t c nên không ự trữ t n kho.

hi ph XKD d dang chiếm gần như toàn bộ tỷ trọng Hàng t n kho, tăng nh

từ 628.753 triệu đ ng từ năm lên 7 . triệu đ ng năm , tăng ,

và giảm xuống còn 648.092 triệu đ ng vào năm , tương đương với mức giảm

, . h ph X ang này bao g m các công trình đang được công ty thi

công và hoàn thiện. ăm , ch ph ang tăng lên từ các ự án ân anh, Hệ

thống thoát nước ha rang và ĩnh Lộc ... ang tới năm , không có thêm ự

án mới k m theo các công trình đang gần hoàn thiện nên ch ph ang giảm nh .

ể đánh giá hiệu quả sử d ng hàng t n kho, ta phân tích chỉ tiêu đánh giá hàng

t n kho g m: hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển kho trung bình, được thể hiện qua

bảng số liệu 2.18 bên ưới, công thức t nh c thể như sau

Giá trị lưu kho bình uân năm = 447.974 + 628.756

2 = 538.365

Giá trị lưu kho bình uân năm = 628.757+716.345

2 = 672.551

Giá trị lưu kho bình uân năm = 716.345+648.092

2 = 682.218,5

ừ đó chúng ta theo i bảng . 8 để đánh giá các chỉ tiêu này ua năm tại H

B ng 2.18. Chỉ đ ồn kho của Công ty

Chỉ tiêu ă

2010

ă

2011

ă

2012

Chênh l ch

10 - 11 11 - 12

Giá vốn hàng bán Tri u

ng 683.879 1.018.997 480.855 335.118

(538.142

)

Giá trị lưu kho bình uân Tri u

ng 538.365 672.551 682.218,5 134.186 9.668

Hệ số lưu kho Vòng 1,27 1,51 0,7 0,24 (1,44)

Thời gian luân chuyển

kho TB Ngày 287,4 241,7 521,4 (45,7) (279,7)

(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)

Từ bảng 2.18 ta thể hiện được hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển kho trung

bình qua biểu đ . ưới đây

Page 98: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

86

Biể đồ 2.8. Chỉ đ ồn kho của Công ty

(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)

Hệ số lưu kho cho biết bình quân hàng t n kho uay được bao nhiêu vòng trong

kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu này của H vào năm là , 7 nghĩa là hàng

t n kho của công ty chỉ quay 1,27 vòng đã tạo ra doanh thu. Sang năm con số

này tăng thêm 0,24 lên thành , vòng và đến năm thì chỉ tiêu này giảm xuống

0,7. guyên nhân là o giá vốn hàng bán của công ty năm tăng với tốc độ cao

hơn tốc độ tăng của giá trị lưu kho bình uân nên chỉ số này tăng lên , vòng. ang

năm , giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh xuống còn . triệu đ ng,

giảm hơn nửa giá trị của năm , ẫn tới hệ số lưu kho chỉ còn có ,7 vòng.

ể có nhận x t ch nh xác và khách uan, chúng ta lại so sánh chỉ tiêu hàng t n

kho của H với chỉ tiêu trung bình của ngành xây lắp năm . ua uan sát

bảng . 9 trang 87 bên ưới, chúng ta sẽ thấy r được công ty đã đạt được những chỉ

tiêu gì và đang đứng vị tr nào so với các công ty c ng ngành.

So sánh với số liệu ngành năm , hệ số lưu kho thấp hơn khá nhiều lần so với

các doanh nghiệp cùng ngành, quãng thời gian này đang là thời kỳ khó khăn, nhiều

doanh nghiệp không bán được hàng nên lượng lưu kho rất lớn dẫn đến hệ số lưu kho

cao trung bình , trong khi đó H chỉ mức chưa đầy vòng. iều đó chứng tỏ

công ty có mức ự trữ t n kho lớn, chủ yếu là chi ph xây ựng ang. ới mức t n

kho lớn như vậy sẽ ảnh hư ng tới khả năng thanh toán nhanh của công ty.

`

1.27

1.51

0.7 287.4

241.7

521.4

0

0.2

0.4

0.6

0.8

1

1.2

1.4

1.6

0

100

200

300

400

500

600

ăm ăm ăm

Hệ số lưu kho

Thời gian luân chuyển kho TB

Ngày Vòng

Thang Long University Library

Page 99: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

87

B ng 2.19. So sánh chỉ đ ồn kho của Công ty

v i trung bình ngành

Chỉ tiêu Ngành Xây d ng và

v t li u xây d ng

Công ty CP

HUD1 Chênh l ch

Hệ số lưu kho năm (lần) 5,69 0,7 (4,99)

Thời gian luân chuyển kho TB

năm (ngày) 64,14 521,4 457,26

(Ngu n: m c Th ng – thu c website www.stockbiz.vn)

iếp đến là chỉ tiêu thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết bình quân t n

kho của doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này H năm là 287,4

ngày tức là 1 vòng quay hàng t n kho mất 7, ngày. ang đến năm mất 241,7

ngày và đến năm thì thời gian của vòng uay lúc này lên đến 521,4 ngày. So

sánh với thời gian luân chuyển kho trung bình ngành ta thấy của HUD1 chậm hơn các

đơn vị c ng ngành đến hơn ngày. ây là mức chênh lệch uá lớn, chứng tỏ chỉ

tiêu này của công ty là rất k m so với chỉ tiêu của ngành. on số này thể hiện năng lực

X của công ty năm là rất k m. ới thời gian uá lâu như vậy để luân chuyển

được lượng t n kho của công ty, sẽ gây ra lãng ph lớn về chi ph hoạt động và chi ph

uản l . ặc năm là năm khó khăn chung của ngành X , song hoạt động của

H còn đình trệ hơn các mức trung bình ngành. án bộ lãnh đạo cần phải xem x t

và triển khai các ch nh sách ph hợp nhằm thúc đ y hiệu uả sử ng hàng t n kho

của công ty.

Tổng kết lại ta thấy lượng hàng t n kho tại HUD1 khá thấp so với các doanh

nghiệp cùng ngành, việc này khiến cho công ty hoạt động k m hiệu quả hơn rất nhiều

so với các công ty c ng ngành. rong thời kỳ khủng hoảng, công ty cần có những t nh

toán ch nh xác và triển khai nhanh chóng các ch nh sách sử ng hàng t n kho để

tránh vốn bị ứ đọng gây thất thoát nhiều chi phí vào việc quản l khoản m c này.

2.3.2.4. Tài sản ng n h n khác

ể phân t ch kĩ hơn khoản m c này, chúng ta c ng xem x t cơ cấu tài sản ngắn

hạn khác tại công ty ua bảng .20:

Page 100: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

88

B ng 2.20 u tài s n ngắn h n khác

Chỉ tiêu

ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch

2010 - 2011

Chênh l ch

2011 - 2012

Giá tr

Tri u

ng

Tỷ

tr ng

%

Giá tr

Tri u

ng

Tỷ

tr ng

%

Giá tr

Tri u

ng

Tỷ

tr ng

%

Giá tr

Tri u

ng

%

Giá tr

Tri u

ng

%

Tài s n

ngắn h n

khác

26.197 100 27.858 100 29.001 100 1.661 6,34 1.14 4,1

1. Tạm ứng 25.936 99 27.858 100 29.001 100 1.922 7,41 1,14 4,1

2. Ký qu ,

k cược NH 260 1 0 0 - - (260) (100) - -

: Phòng Tài chính – ế )

Tạm ứng chiếm tỷ trọng cao trong H khác và có xu hướng tăng cao ua

năm, tạm ứng bao g m các khoản m c tạm ứng lương cho cán bộ, công nhân viên,

công tác phí và một số chi ph khác như mua các tài sản sử d ng trong Công ty, chi

phí tiếp khách…c thể, khoản tạm ứng của công ty năm là 25.936 triệu đ ng thì

sang năm đã là 7. 8, đến năm thì chỉ tiêu này đạt được 29.001 triệu

đ ng.

Các khoản ký qu , k cược NH chỉ nhận giá trị 260 triệu vào năm và chiếm tỷ

trọng 1% trong tổng số TSNH khác. Sang năm tiếp theo, công ty không còn khoản m c

này.

2.3.3. Nguồn tài tr

2.3.3.1. Chính sách quản lý

h nh sách L của H được thể hiện ua cơ cấu giữa L và cơ cấu

H. Hình . sẽ cho ta thấy r điều này.

Thang Long University Library

Page 101: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

89

Hình 2.1. Chính sách qu n lý

ă 20 0

ă 20

ă 20 2

NVNH

NVNH

NVNH

96.00

83,33

96.33

80,68

96.31

82,91

4.00

NVDH

16,67

3.67

NVDH

19,32

3.69

NVDH

17,09

(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)

ua hình . thấy Công ty quản l L theo ch nh sách trung ung kết hợp với

ch nh sách thận trọng, với đặc điểm là một phần nhỏ ngu n vốn dài hạn tài trợ cho

L , còn lại phần lớn L được tài trợ bằng H và L được uy trì mức

tối đa. h nh sách này mang lại cho Công ty nhiều thuận lợi như ngu n vốn dài hạn

có tính ổn định cao, hạn chế rủi ro trong kinh doanh, tính tự chủ cao, chi phí lãi vay

cao. uy nhiên ch nh sách này không đem lại lợi nhuận kỳ vọng cao. ào giai đoạn

kinh tế bất ổn như hiện nay, việc sử ng ch nh sách thận trọng sẽ góp phần đảm bảo

an toàn về ngu n vốn cho hoạt động X của công ty, giảm áp lực về chi ph lãi.

ây là ch nh sách mà hầu hết các trong thời gian này đều áp ng.

thể là vào năm , L chiếm tới cơ cấu tài sản được tài trợ b i

, H, chỉ có một phần nhỏ H tài trợ cho L . ang tới năm -

, tỉ lệ tài trợ này cũng không có gì thay đổi. ây là mô hình ch nh sách uản l

L điển hình của ngành X nói chung, và ph hợp với hoàn cảnh hiện tại của công

ty. ể thấy r hơn về ch nh sách uản l L , chúng ta c ng tìm hiểu sâu thêm chỉ

tiêu y bên ưới.

ng xuyên

L thường xuyên là khoản vốn mà công ty đang thực nắm giữ giúp công ty chủ

động trong các công việc kinh doanh phát sinh trong kỳ đã trừ đi các khoản trả nợ

ngắn hạn. Chỉ số này giúp đo lường năng lực tài chính trong ngắn hạn và hiệu quả hoạt

động của công ty. rước khi phân t ch tình hình uản l L , chúng ta cần xem x t

lượng L thường xuyên tại công ty là bao nhiêu, từ đó thấy được uy mô lượng

Page 102: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

90

L cần phải uản l và công tác phân t ch sẽ toàn iện hơn. ảng .21 sẽ cho ta thấy

r

B ng 2.21. ờng xuyên t i Công ty HUD1

: ng)

Chỉ tiêu Công th c tính ă

2010

ă

2011

ă

2012

Chênh l ch

10 - 11 11 - 12

L

thường

xuyên

TSL – N ng n h n 202.384 162.330 151.938 (40.054) (10.391)

(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)

L thường xuyên của công ty có xu hướng giảm đều ua năm, tại năm ,

giá trị này mức 202.384 triệu đ ng thì sang đến năm đã giảm đi . triệu

đ ng chỉ còn 162.330 triệu đ ng, năm giảm xuống mức 151.938 triệu đ ng. Từ

năm đến 2011 do công ty có khoản nợ phải trả tăng lên , và H tăng

21,83% nên chỉ tiêu giảm nhiều như trên. Tuy nhiên khả năng thanh toán của công ty

vẫn mức an toàn do các khoản nợ ngắn hạn đều được đảm bảo an toàn bằng các

L và L thường xuyên không bị giá trị âm.

hìn chung, công ty đã cố gắng uy trì ch nh sách uản l L của mình trong

năm ua theo mô hình uản l trung ung kết hợp thận trọng. uy nhiên, o ảnh

hư ng chung của khủng hoảng kinh tế nên ch nh sách vẫn chưa phát huy được hết hiệu

uả, lượng L thường xuyên của công ty đang mức thấp, tiềm n nhiều rủi ro

trong hoạt động X của mình. ông ty cần có những giải pháp c thể và hiệu uả

hơn nữa.

2.3. n u quả s d ng

Nhóm ch tiêu v hi u quả s d ng

Nhóm này bao g m các chỉ tiêu: hiệu suất sử d ng L , kỳ luân chuyển L và

khả năng sinh lời L được thể hiện bảng ưới

rước tiên để t nh được các chỉ tiêu về hiệu quả sử d ng vốn, ta cần tính toán

được các chỉ tiêu trên của ông ty trong các năm , , , ta ng công thức

sau:

Hi u su t s d = Doanh thu thu n

V ng trung bình

trung bình = V ng u kì + V ngcu i kì

2

Thang Long University Library

Page 103: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

91

Kỳ luân chuy n

Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển

L . ỳ luân chuyển càng ngắn chứng tỏ L luân chuyển càng nhanh, hàng hóa,

sản ph m ít bị ứ đọng; doanh nghiệp thu h i vốn nhanh. Công thức:

Kỳ luân chuy n = 365

Hi u su t s d

Khả năn n i c a

Chỉ tiêu này còn được gọi là doanh lợi L . Chỉ tiêu này đánh giá một đ ng

L hoạt động trong kì kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đ ng lợi nhuận. Chỉ tiêu này

càng cao cho biết doanh nghiệp đã sử d ng L có hiệu quả, ngược lại chỉ tiêu này

thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một đ ng vốn là nhỏ. Công thức:

Kh l L i nhuận sau thuế

V ng trung bình

Vậy ta có:

L trung bình năm = 593.014 + 927.253

2 = 760.133 (triệu đ ng)

L trung bình năm = 927.253+ 1.129.690

2 = 1.028.471 (triệu đ ng)

L trung bình năm 2012 = 1.129.690 + 929.213

2 = 1.029.452 (triệu đ ng)

B ng 2.22. Hi u qu s d i Công ty c phần HUD1

Chỉ tiêu ă

2010

ă

2011

ă

2012

Chênh l ch

2010 - 2011 2011 - 2012

Doanh thu thuần Tri ng 729.246 1.150.653 550.984 421.407 (599.669)

Lợi nhuận sau thuế Tri ng 16.899 54.139 17.486 37.241 (36.654)

L trung bình Tri ng 760.133 1.028.471 1.029.452 268.338 981

Hiệu suất SD L Vòng 0,96 1,12 0,54 0,16 (0,58)

Kỳ luân chuyển L Ngày 380,46 326,24 681,96 (54,22) 355,72

Khả năng sinh lời L % 0,02 0,05 0,01 0,03 (0,04)

(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)

ể đánh giá hiệu quả sử d ng L của ông ty ch nh xác hơn ta so sánh với chỉ

số trung bình của ngành tại bảng 2.23 sau đây

Page 104: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

92

B ng 2.23. So sánh hi u qu s d ủa Công ty v i trung bình ngành

Chỉ tiêu Ngành Xây d ng Công ty CP

HUD1 Chênh l ch

Hiệu suất sử d ng L

năm vòng 1,36 0,54 (0,82)

Kỳ luân chuyển L năm

2012 (ngày) 268,3 681,96 413,66

(Ngu : B ã HUD1 0 0-2012,website www.cophieu68.vn)

Hiệu suất sử ng L có xu hướng tăng ua năm và , sau đó giảm

năm , c thể, năm mức , vòng thì ua năm tăng lên , vòng,

tăng , vòng và đến năm giảm , xuống còn 0,54 vòng. hỉ số này năm

là , có nghĩa là đ ng L của công ty tạo ra được , đ ng oanh thu

thuần. o sánh với chỉ số trung bình ngành ta thấy H thấp hơn , tức là thấp

hơn , lần so với ngành. ó thể thấy rằng hiệu suất sử ng L của ông ty là rất

k m so với các oanh nghiệp c ng ngành. guyên nhân là o ảnh hư ng b i oanh

thu trong giai đoạn này s t giảm, đặc biệt vào năm oanh thu giảm còn một nửa

so với năm . ốc độ giảm của oanh thu lớn hơn tốc độ giảm của L nên hệ số

hiệu suất sử ng L năm giảm xuống còn , . H cần có ch nh sách kịp

thời để nâng cao hiệu suất sử ng L .

ỳ luân chuyển L cho biết thời gian hoàn thành 1 vòng quay L , con số

này của H là khá cao, , ngày tại năm và giảm còn , ngày năm

, đặc biệt tăng lên , ngày tại năm nghĩa là oanh nghiệp mất đến gần

năm mới uay vòng được L , so với trung bình ngành chỉ khoảng 268 ngày thì

rõ ràng L trong công ty đang được luân chuyển rất chậm và công ty thu h i vốn

mất nhiều thời gian gây ảnh hư ng đến hoạt động X .

hả năng sinh lời L biểu hiện khả năng tạo được bao nhiêu đ ng lợi nhuận

trong đ ng L , chỉ số này của H khá thấp cả năm và biến động thất

thường, năm tăng , so với năm và đạt mức , con số này giảm

xuống chỉ còn , vào năm tức là đ ng L chỉ đem về , đ ng

oanh thu, hiệu uả uá k m.

ổng kết lại ta thấy hiệu uả sử ng L của H trong năm gần đây là

khá k m o bị ảnh hư ng chung từ nền kinh tế và công ty chưa có hướng đi và hướng

sử ng L cách tối ưu. ông ty cần cố gắng hơn trong việc uản l L trong

những năm tới để hoạt động X đạt hiệu uả cao hơn.

H s ảm nhi m

Hệ số đảm nhiệm L phản ánh số L cần có để đạt được một đ ng doanh thu

thuần.

Thang Long University Library

Page 105: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

93

B ng 2.24. H s đ m nhi i HUD1

Chỉ tiêu Công th c tính ă

2010

ă

2011

ă

2012

Chênh l ch

10 - 11 11 - 12

Hệ số đảm

nhiệm VL

L trung bình

Doanh thu thuần ng 1,042 0,894 1,868 (0,149) 0,975

(Ngu n:Phòng Tài chính – Kế toán)

Hệ số đảm nhiệm L cho biết mức độ hiệu quả sử d ng L của doanh

nghiệp, hệ số này càng nhỏ thì L được sử d ng có hiệu quả và ngược lại, nhìn vào

bảng ta thấy chỉ tiêu này của HUD1 giảm từ , đ ng tại năm xuống còn

, vào năm tuy nhiên tăng tr lại vào năm lên đến , đ ng chứng

tỏ HUD1 sử d ng L chưa đạt hiệu quả như mong muốn.

M c ti t ki m

ể đánh giá hiệu quả sử d ng L , ta còn có thể xác định bằng mức tiết kiệm

L khi tăng tốc độ luân chuyển L , đánh giá ua chỉ tiêu: mức tiết kiệm tuyệt

đối và mức tiết kiệm tương đối.

- Mức tiết kiệm tuyệt đối = M0

V1 -

M0

V0

+ Mức tiết kiệm VL tuyệt đối năm =

= -108,518

+ Mức tiết kiệm L tuyệt đối năm =

= 1.103.470,08

ăm , công ty tiết kiệm được số vốn là , triệu đ ng tuy nhiên năm

thì công ty lại lãng ph mất . . 7 , triệu đ ng có nghĩa để đạt được mức

oanh thu bằng năm ông ty cần bỏ ra một lượng L t hơn so với năm

là , triệu đ ng, sang đến năm o hiệu suất sử ng L đã giảm đi ,

nên công ty bị lãng ph mất . . 7 , triệu đ ng.

- Mức tiết kiệm tương đối = M1

V1 -

M1

V0

+ Mức tiết kiệm L tương đối năm =

= - 171.228,15

+ Mức tiết kiệm L tương đối năm =

= 528.390,74

Page 106: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

94

Ta thấy, năm ông ty đã tiết kiệm được một khoản là 171.228,15 triệu

đ ng có nghĩa trong năm ông ty không cần phải bỏ thêm 171.228,15 triệu đ ng

L lẽ ra phải bỏ để m rộng oanh thu. hưng đến năm lượng vốn mà HUD1

phải bỏ ra là 528.30,74 triệu đ ng.

Tóm lại, ua phân t ch cơ cấu các bộ phận của L và một số chỉ tiêu phản ánh

hiệu quả sử d ng của từng bộ phận ta thấy Công ty cổ phần H còn chưa tốt trong

việc quản lý L , để cho kỳ luân chuyển vốn còn dài ngày khiến vốn hoạt động kém

linh hoạt và khiến tổng thể các hoạt động chung của công ty bị ảnh hư ng và cho ra

các kết quả kinh doanh kém.

2.3.3.3. M t s nhân t ản n n hi u quả s d ng trong Công ty

Các nhân tố ảnh hư ng tới hiệu quả sử d ng L của Công ty bao g m những

nhân tố sau:

Nền kinh tế thế giới cũng như iệt am trong giai đoạn 2010 - 2012 có nhiều

biến động o tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, điều này ảnh hư ng trực tiếp

đến doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Doanh thu, lợi nhuận của H trong năm

và tăng chậm lại và từ đó làm giảm hiệu quả sử d ng L .

Sức mua của thị trường trong giai đoạn này cũng giảm mạnh, Thị trường bất

động sản đóng băng, nhiều công trình phải tạm ngừng thi công hoặc buộc phải dừng

thi công o đơn vị thi công thiếu vốn. Sức mua giảm khiến doanh thu giảm, lợi nhuận

giảm và hiệu quả sử d ng L cũng giảm xuống.

Bên cạnh đó, nhân tố chủ quan từ ph a ông ty đó là ông ty chưa xác định được

nhu cầu L một cách ch nh xác, cơ cấu L chưa hợp lý và quản l chưa chặt chẽ

làm giảm vòng quay L , giảm hiệu quả sử d ng vốn lưu của Công ty.

2 U QU S D NG T I CÔNG TY CP HUD1

iai đoạn 2010 - là giai đoạn khó khăn chung của toàn bộ nền kinh tế trong

nước và ngoài nước, đặc biệt sự đóng băng của thị trường bất động sản đã gây tổn hại

nhiều cho ngành xây dựng, khiến cho ngành gặp khó khăn trong thanh toán và hàng

hóa bị ứ đọng. ông ty H đã uy trì được hoạt động sản xuất kinh doanh tốt

trong môi trường bất ổn của ngành, tuy tăng trư ng chậm lại nhưng đó là những nỗ

lực, cố gắng không ngừng nghỉ của toàn Công ty. Tuy nhiên, sau khi phân tích hiệu

quả quản lý và sử d ng L của HUD1, ta thấy được Công ty vẫn còn t n tại nhiều

điểm yếu k m, đặc biệt về các khoản phải thu tăng liên tiếp và nhiều khoản phải thu đã

quá hạn rất lâu. Tiếp đến là hàng t n kho, nhiều công trình nhà không bán được

khiến cho vốn của Công ty bị ứ đọng, không uay vòng nhanh để tiếp t c đầu tư, bên

cạnh đó còn làm giảm khả năng thanh toán chung.

Thang Long University Library

Page 107: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

95

2.4.1. Kết qu đ đ c

Qua quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên cứu, phân tích dữ liệu, các chỉ số tài

ch nh nói chung và L nói riêng, ta thấy H đã đạt được những kết quả sau:

Về công tác kinh oanh, năm là năm đặc biệt khó khăn o thị trường bất

động sản suy giảm sâu nên sản lượng kinh oanh chỉ đạt 65 tỷ đ ng, đạt 32% kế hoạch

năm. ại dự án Vân Canh (Hà Nội ông ty đã hoàn tất công tác kinh doanh, sản

lượng đạt 50 tỷ đ ng; dự án ông ơn hanh Hoá mặc ông ty đã điều chỉnh

phương án kinh oanh, giảm giá, chiết khấu theo phương thức thanh toán, tuy nhiên

trong năm sản lượng kinh oanh đạt rất thấp (15 tỷ đ ng).

ăm ua, ông ty đã triển khai thi công tổng cộng 30 công trình, hạng m c công

trình trải dài từ Bắc vào am và đa ạng trên tất cả các lĩnh vực: xây dựng dân d ng,

công trình văn phòng, tr s , công trình công nghiệp, điện, hạ tầng, thoát nước và các

công trình cải tạo, sửa chữa.... Nhìn tổng thể, công tác quản lý xây lắp đạt yêu cầu đề

ra, chất lượng, tiến độ thi công các công trình đảm bảo. Việc giám sát, nghiệm thu nội

bộ, xác nhận khối lượng của bộ phận quản lý k thuật được thực hiện đúng uy trình.

uy nhiên, năm ua vẫn còn một số công trình Công ty thực hiện không đạt tiến độ đề

ra. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trang trên là o năng lực thi công của đơn vị

yếu, chủ đầu tư chậm vốn và một số nguyên nhân khách quan khác.

Công tác lập h sơ tiên lượng trước khi triển khai công trình thực hiện chưa tốt

dẫn đến việc kiểm soát khối lượng, kiểm soát đơn giá và cảnh báo rủi ro chưa đạt yêu

cầu. Một số công trình có giá trị sản lượng lớn thi công cầm chừng o khó khăn về vốn

từ Chủ đầu tư, năng lực trong liên doanh nhà thầu có nhiều hạn chế dẫn đến trong năm

chỉ tiêu giá trị sản lượng chỉ đạt 87% so với kế hoạch.

ông ty đã thực hiện thi công xong, chu n bị bàn giao và đã bàn giao các công

trình đạt chất lượng nghiệm thu theo uy định của hà nước: Dự án đầu tư xây ựng

khu ân cư ĩnh Lộc B, Nhà 5 tầng CT17 Việt Hưng, rung tâm thương mại Vinafood

Thanh Hoá, Tr s làm việc gân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Nội số 4B

Lê Thánh Tông, Nhà thấp tầng thuộc dự án ông ơn hanh Hoá và Xuân iệu Hà

ĩnh.....

ông tác đấu thầu xây lắp trong năm vẫn còn hạn chế về h sơ năng lực nên kết

quả đấu thầu đạt chưa cao, tỷ trọng các công trình tự tìm kiếm ngoài dự án của Tổng

công ty được triển khai đạt 72% tính trên sản lượng xây lắp.

ông ty đang ịch chuyển từ chính sách quản l L thận trọng sang dung hòa

để tăng thêm lợi nhuận. Trong tình hình kinh tế biến động, lãi suất cho vay luôn mức

cao ông ty đã phát hành thêm cổ phiếu bổ sung vốn chủ s hữu để tăng vốn cho hoạt

Page 108: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

96

động sản xuất kinh doanh thay vì phải vay ngân hàng với mức ph cao. iều này giúp

Công ty chủ động nhiều hơn trong việc kinh doanh.

2.4.2. H n chế và nguyên nhân

Bối cảnh kinh tế chung năm và , tuy đã có sự ph c h i so với năm

2010 song vẫn còn nhiều yếu tố bất ổn gây ảnh hư ng nhiều đến nền kinh tế. Tỷ lệ

lạm phát các năm đều cao hơn tốc độ tăng trư ng kinh tế, điều này chắc chắn sẽ tác

động tới các doanh nghiệp nói chung và HUD1 nói riêng. C thể, lạm phát tăng sẽ ảnh

hư ng đến việc lập dự toán chi phí các dự án bất động sản cũng như chi ph xây lắp

của Công ty do giá nguyên vật liệu, giá nhân công, v.v. đều tăng. rong bối cảnh

chung đó, thị trường bất động sản và và vật liệu xây dựng biến động khó lường.

Thị trường đầu tư và xây lắp ngày càng cạnh tranh quyết liệt do chịu sức ép cạnh

tranh từ các doanh nghiệp có kinh nghiệm trong ngành như ổng Công ty cổ phần

Xuất nhập kh u và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex), Công ty Cổ phần Vincom, Tập

đoàn xây ựng ông à, itexco, Hoàng nh ia Lai…

Việc tìm kiếm, triển khai các dự án đầu tư kinh oanh nhà của Công ty còn rất

hạn chế. ông ty chưa thực hiện được m c tiêu phát triển các dự án vừa và nhỏ tại Hà

Nội o năng lực tài chính còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đầu tư. ên cạnh

đó rủi ro kinh doanh lớn nhất của các công ty bất động sản là sự s t giảm nhu cầu an

cư và đầu tư bất động sản. Khi thị trường bất động sản không sôi động, nhu cầu an cư

và nhu cầu đầu tư bất động sản sẽ s t giảm, làm ảnh hư ng rất lớn đến doanh thu của

các công ty trong ngành.

Ngoài ra, HUD1 còn gặp rủi ro từ việc thi công công trình bao g m biến động

nguyên vật liệu làm ảnh hư ng tới chi phí và thời gian thi công công trình và việc

chậm trễ trong việc giải ngân của chủ đầu tư làm k o ài thời gian thi công, cũng như

làm lãng phí ngu n lực của công ty, cuối cùng là sự mất thời gian trong việc nghiệm

thu theo tiến độ cũng như trong việc thanh quyết toán giữa chủ đầu tư với nhà thầu ảnh

hư ng khá lớn tới tình hình công nợ của Công ty.

Mặc còn khó khăn trên nhưng toàn thể cán bộ công nhân viên ông ty đã nỗ

lực phát huy những điều kiện thuận lợi, vượt ua khó khăn thách thức, phấn đấu thực

hiện hoàn thành các m c tiêu đã đặt ra.

Qua những phân t ch cơ cấu và chỉ tiêu tài chính của L chương đã cho ta

thấy những điểm còn hạn chế trong việc quản lý và sử d ng L của Công ty CP

HUD1. Từ đó, ựa vào những kết quả này khóa luận sẽ đưa ra một số biện pháp nhằm

nâng cao hiệu quả quản lý và sử d ng L cho Công ty chương .

Thang Long University Library

Page 109: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

97

Ơ .

ua hai chương, chúng ta đã phân t ch k thực trạng hoạt động kinh oanh nói

chung và thực trạng sử ng L nói riêng tại đầu tư và X H , ựa trên

cơ s l luận chung về uản l và sử ng L trong . iếp theo trong chương ,

chúng ta sẽ c ng nhau tìm hiểu và phân t ch thêm về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu

uả sử ng L tại H ựa trên những phân t ch về các điều kiện phát triển c

thể của ch nh ông ty.

Ị Ể

Ơ

3.1.1. ờ ủ

ôi trường kinh oanh là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hư ng trực

tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh oanh của . ác yếu tố, các điều kiện cấu

thành môi trường kinh oanh của có uan hệ tương tác với nhau và tác động lên

hoạt động X của , nhưng mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố, điều

kiện này là khác nhau. ác yếu tố này luôn không ngừng vận động và biến đổi, ch nh

vì vậy nhiệm v của những nhà uản trị tại phải luôn nhận biết một cách nhạy b n

và ự báo ch nh xác được sự thay đổi để có các giải pháp kịp thời ứng phó. ác

yếu tố cấu thành môi trường kinh oanh của công ty bao g m môi trường vĩ mô và

môi trường vi mô.

ôi trường vĩ mô bao g m các yếu tố môi trường kinh tế, môi trường ch nh trị,

pháp luật và môi trường công nghệ.

Môi n n

inh tế toàn cầu trong những năm gần đây đang gánh chịu hậu uả nặng nề của

cuộc khủng hoảng sâu rộng, iệt am đương nhiên không ngoại lệ. iai đoạn kinh tế

– vừa ua là giai đoạn kinh tế có nhiều biến động lớn, tác động trực tiếp

vào hoạt động X của các nói chung và ngành X nói riêng.

ăm , nền kinh tế có chút khả uan với ngành công nghiệp có mức tăng

trư ng là , tuy nhiên về chất lượng tăng trư ng vẫn mức thấp. p lực lạm phát

gia tăng gây bất ổn cho nền kinh tế, nguyên nhân o cộng hư ng từ thiên tai, giá cả

hàng hóa thế giới tăng, cung tiền mạnh, tiền ng bị mất giá. iếp đến là tình trạng đô

la hóa nền kinh tế gia tăng mạnh mẽ, lòng tin của người ân vào đ ng nội tệ giảm sút

khiến cho tiền đ ng bị mất giá, gây khó khăn cho các hoạt động xuất nhập kh u của

. h nh vì thế, các ngân hàng gặp nhiều tr ngại trong việc huy động vốn từ người

ân, các cũng khó khăn hơn trong việc tìm ngu n tài trợ cho hoạt động X của

Page 110: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

98

mình. rước những sức p của nền kinh tế, lãi suất được uy trì mức cao, các nhà

đầu tư đặt lòng tin vào các nhà nước để được đảm bảo an toàn về vốn.

ang tới năm , tình hình không có nhiều chuyển biến khả uan. Lạm phát

tiếp t c tăng trên ; thị trường bất động sản đóng băng; giá vàng liên tiếp lập kỉ l c,

có lúc còn đắt hơn thế giới triệu đ ng lượng; đây là những yếu tố gây áp lực lớn lên

nền kinh tế nước nhà. ặc biệt đối với ngành ngân hàng, sau uãng thời gian tăng

trư ng uá nóng, ngành đã bộc lộ nhiều yếu k m trong công tác uản l , huy động và

sử ng ngu n vốn, ẫn tới uyết định tái cấu trúc hệ thống ngân hàng của thống đốc

gân hàng guyễn ăn ình. uyết định này đã tạo nên cú đột phá trong việc nỗ lực

gia tăng “sức khỏe” của hệ thống tài ch nh nước nhà. Hệ uả của những vấn đề trên là

hơn . iệt am bị phá sản, vỡ nợ t n ng đen ây chuyền và thị trường

chứng khoản ảm đạm.

iếp nối những khó khăn chung của năm – , năm kinh tế có

những điểm sáng nhỏ như ngu n kiều hối cao và đang có xu hướng tăng; òng tiền

đầu tư từ các nước phát triển có xu hướng i chuyển sang các nước đang phát triển,

trong đó có .

ứng trước những khó khăn của môi trường kinh tế – , ngành X là

một trong những ngành chịu ảnh hư ng nặng nề nhất. hị trường bất động sản đóng

băng là yếu tố đầu tiên cản tr sự phát triển của ngành, chưa kể đến lạm phát, lãi suất

tăng cao ảnh hư ng đến chi ph vốn và khả năng huy động các ngu n tài trợ cho L .

h nh vì thế, các hoạt động trong ngành X trong thời gian này chỉ hoạt động

cầm chừng, cố gắng uy trì ổn định và uản l tốt ngu n vốn của mình để đầu tư thêm

một số hạng m c nhỏ, nhằm tăng thêm oanh thu để nuôi .

n n

Chính phủ là cơ uan giám sát, uy trì, thực hiện pháp luật và bảo vệ lợi ch uốc

gia cũng như đảm bảo an toàn cho hệ thống tài ch nh. Chính phủ đóng vai trò lớn trong

việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông ua các ch nh sách kinh tế, tài ch nh tiền tệ và

các chương trình chi tiêu của mình. h nh phủ luôn nỗ lực xây ừng một nền

ch nh trị ổn định và hệ thống pháp luật chặt chẽ với những uy định c thể cho các

ngành kinh oanh. ây là một yếu tố hấp ẫn thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến

với thị trường . uy nhiên, sự can thiệp của h nh phủ thông ua hệ thống pháp

luật có ảnh hư ng hai chiều đến hoạt động X của , tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ

cho DN.

rong giai đoạn – , trước tình hình kinh tế nhiều chuyển biến xấu như

đã phân t ch trên, h nh phủ buộc phải ra tay can thiệp vào thị trường thông ua các

uyết định mới, góp phần uy trì sự bình ổn và tạo điều kiện để các phát triển.

ăm , hệ thống ngân hàng chịu sức ép b i việc phải thực hiện một loạt chính sách

Thang Long University Library

Page 111: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

99

theo uy định của H . hông tư uy định các ngân hàng phải tăng hệ số an

toàn vốn tối thiếu (CAR) từ lên , đ ng thời nâng hệ số rủi ro của các khoản cho

vay đầu tư bất động sản và chứng khoán lên . ũng theo thông tư này, các ngân

hàng chỉ được phép sử d ng tối đa vốn huy động để cho vay. rước sức p của

thông tư , các ngân hàng đã phải hạn chế cho vay và tăng cường huy động vốn để

đáp ứng được uy định trên. ây là một nguyên nhân khá quan trọng đ y nhu cầu huy

động vốn lên cao và buộc các ngân hàng phải hạn chế cho vay. ên cạnh đó, h nh

phủ cho triển khai ch nh sách tiền tệ thắt chặt, khiến cho lãi suất tăng cao, ảnh hư ng

tiêu cực đến nền kinh tế.

n n n

ông nghệ của trong những năm gần đây có nhiều tiến bộ, các đã áp

ng những công nghệ tiên tiến của thế giới vào hoạt động sản xuất của mình, đặc biệt

là ngành X . hờ vậy, các sản ph m của ngành X ngày càng nâng cao chất lượng và

tiến độ thi công. húng ta có thể thấy r sự tăng trư ng về chất lượng, tốc độ và uy

mô sản xuất của ngành ua các khu đô thị lớn được triển khai như oyal ity, iputra,

tar ity...trong thời gian ua. uy nhiên, để áp ng được những công nghệ hiện đại,

các thường phải có tiềm lực tài ch nh mạnh, có chỗ đứng trên thị trường X thì

mới ám đầu tư. goài ra, còn phải có sự hỗ trợ từ các ch nh sách ưu đãi của hà

ước cho ngành X nói chung.

ôi trường vi mô của ch nh là môi trường của ngành X . hững đặc điểm

của môi trường ngành sẽ có tác động trực tiếp lên hoạt động X của .

iai đoạn – là giai đoạn khó khăn, đặc biệt năm là năm khủng

hoảng toàn diện của kinh tế và đặc biệt của ngành xây dựng & kinh oanh nói

riêng. Thị trường đóng băng khiến nhiều doanh nghiệp phải giải thể hoặc hoạt

động rất cầm chừng. ình hình c thể như sau

- Theo số liệu thống kê của Bộ Xây dựng, năm có khoảng đơn vị

thuộc ngành xây dựng & kinh oanh ngừng hoạt động và giải thể, trong đó

là doanh nghiệp xây dựng còn lại là kinh doanh bất động sản.Trong tổng số 55.870

doanh nghiệp xây dựng và kinh oanh có 7. 7 đơn vị kinh doanh có lãi,

7. đơn vị bị lỗ.

- Theo báo cáo của gân hàng hà nước trình lên y ban Kinh tế của Quốc hội ,

t nh đến 30-11-2012, tổng ư nợ của khối này là 125.141 tỷ đ ng. rong đó có

doanh nghiệp nợ các tổ chức tín d ng từ 100 tỷ đ ng tr lên.

- Số liệu thống kê của C c Quản lý nhà và thị trường bất động sản (Bộ Xây

dựng), tại .H hơn giao ịch bất động sản thông ua các sàn, trong khi đó

Page 112: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

100

tại Hà Nội tỷ lệ này còn thấp do thói quen của người tiêu dùng muốn giao dịch trực

tiếp với chủ nhà.

- Báo cáo mới nhất về tình hình của Bộ Xây dựng, hiện tổng lượng giá

trị t n kho lên tới 111.963 tỷ đ ng.

iểu đ ưới đây sẽ cho cái nhìn khái uát về tình hình hoạt động X của các

trong ngành năm

Biể đồ 3.1. Tình hình ho đ ng của các doanh nghi p

ă 20 2

(Ngu n: www.vietfin.net)

Nhìn vào biểu đ có thể thấy rằng phần lớn các doanh nghiệp trong ngành vẫn

hoạt đông bình thường chỉ có một phần nhỏ doanh nghiệp trong ngành XD (4%) và

khoảng các kinh oanh là phải giải thể rong năm .

rong tương lai, gành X sẽ triển khai một số nhiệm v trọng tâm lớn, tiếp t c hoàn

thiện thể chế, hệ thống pháp luật về đô thị, nhà , kinh doanh bất động sản. C thể là:

- Tổ chức thực hiện điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị

Việt am đến năm , tầm nhìn đến năm ;

- hương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2010 – 2015;

- hương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn 2009 – 2020 và các ịnh

hướng phát triển nhà , hạ tầng đô thị;…

- Tiếp t c rà soát, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai các dự án đầu tư xây

dựng các khu đô thị mới, phát hiện những bất cập và nghiên cứu các giải pháp để đảm

bảo hệ thống hạ tầng k thuật tại các khu đô thị mới phải được xây dựng đ ng bộ và

kết nối với hạ tầng k thuật. Thực hiện rà soát quy hoạch xây dựng vùng, vùng tỉnh và

quy hoạch đô thị; tăng cường công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị.

3.1.2. ó ă ồ i

n

- ông ty được thừa hư ng thương hiệu của tập Tập đoàn phát triển hà và ô

thị - HUD - là một trong các thương hiệu Việt Nam lớn nhất trong lĩnh vực xây dựng

95%

4% 1%

hoạt động

bình thường

xây ựng giải

thể

DN kinh doanh

giải thể

Thang Long University Library

Page 113: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

101

và kinh doanh bất động sản. o được giao nhiều công trình từ các dự án của Tập đoàn

nên hàng năm, công ty đã chủ động được việc làm, hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế với

mức tăng trư ng cao và từng bước kh ng định được uy t n, năng lực của mình trong

thị trường X . ng với đó, công ty cũng được nhượng uyền triển khai các dự án của

tập đoàn m với giá chuyển nhượng ưu đãi.

- Phần lớn các dự án bất động sản đầu tư của ông ty đều có giá thành sản xuất

tương đối thấp so với mặt bằng chung của ngành do tận d ng được chuyên môn,

thương hiệu và lợi thế của Công ty trong lĩnh vực thi công xây lắp.

- Công ty nhận được nhiều hỗ trợ từ Tập đoàn và các công ty thành viên khác.

- Công ty có Có công ty con thành phố H h inh nên có cơ hội tiếp cận KH

cả miền Nam và miền Bắc.

- H l là đơn vị có truyền thống đoàn kết, đội ngũ cán bộ công nhân viên có

trình độ chuyên môn, đã trải qua thực tế, có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt huyết, có

ph m chất chính trị, thực hiện tốt đường lối, chủ trương của ảng, chính sách pháp

luật của hà nước, m c tiêu nhiệm v của Tập đoàn và các Công ty; cổ đông yên tâm

tin tư ng vào sự lãnh đạo của an lãnh đạo.

- Công ty luôn nhận được sự ủng hộ, quan tâm, chỉ đạo của ảng ủy, Hội đ ng

Quản trị, an iám đốc. Sự giúp đỡ của các phòng, ban của Tập đoàn đã tạo điều kiện

cho Công ty thực hiện thành công đầu tư các ự án thành phần trong các dự án của

Tập đoàn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của ông ty, đảm bảo việc

làm và thu nhập cho người lao động.

ăn

Bối cảnh kinh tế chung năm , tuy đã có sự ph c h i so với năm , song

vẫn còn nhiều yếu tố bất ổn. Trong bối cảnh chung đó, thị trường bất động sản và và

vật liệu xây dựng biến động khó lường.

- Thị trường đầu tư và xây lắp ngày càng cạnh tranh quyết liệt. Việc tìm kiếm,

triển khai các dự án đầu tư kinh oanh nhà của ông ty còn rất hạn chế.

- ông ty chọn thực hiện được m c tiêu phát triển các dự án vừa và nhỏ tại Hà

Nội o năng lực tài ch nh còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đầu tư.

- Lãi suất thị trường liên t c tăng cao ảnh khả năng huy động vốn và làm gia tăng

chi phí tài chính của Công ty.

Mặc còn khó khăn trên nhưng toàn thể cán bộ công nhân viên ông ty đã nỗ

lực phát huy những điều kiện thuận lợi, vượt ua khó khăn thách thức, phấn đấu thực

hiện hoàn thành các m c tiêu đã đặt ra.

Page 114: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

102

3.1.3. đ đ ế ặp ph i

n ả

Hoạt động kinh doanh của công ty HUD1 từ năm đến nay được tiến hành

trong bối cảnh trong nước và khu vực có nhiều khó khăn. ua phân t ch tình hình sử

d ng VL công ty, có thể nói công ty đã rất chú trọng vào vấn đề quản lý và sử

d ng có hiệu quả ngu n vốn nhằm tăng nhanh số vòng quay, giảm chi phí lãi vay trên

doanh số bán ra.

ua năm, từ năm đến , uy mô L không ngừng gia tăng. iều

này là do công ty đã sử d ng nhiều biện pháp để huy động vốn ph c v X như

xúc tiến thu h i công nợ, tranh thủ vốn chậm thanh toán.

Việc đảm bảo ngu n vốn cho hoạt động kinh oanh cũng được cải thiện, ngu n

tài trợ cho L và của công ty được đảm bảo thường xuyên và liên t c theo

đúng nguyên tắc là được tài trợ bằng NVDH, phần vốn dài hạn còn lại và một

phần L được tài trợ bằng các ngu n NH. Nhu cầu L thường xuyên luôn được

đảm bảo bằng các ngu n tài trợ hợp lí.

ông ty luôn cố gắng uy trì hoạt động kinh oanh có lợi nhuận. rong hoàn

cành khó khăn như hiện nay, việc hoạt động kinh oanh không bị lỗ đã là kết uả khả

uan đối với công ty. ết quả này có sự đóng góp không nhỏ của ngu n L . Công ty

đã xây ựng được cơ chế quản lí chặt chẽ trong khâu sử d ng L . Gắn trách nhiệm

của công ty với trách nhiệm của từng thành viên thông ua cơ chế khoán L cho các

phòng.

rên đây là những thành tựu mà công ty đạt được trong thời gian qua, tuy nhiên

trong quá trình hoạt động công ty cũng không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định

cần tháo gỡ.

n

Khi phân tích về hiệu quả sử d ng L tại ông ty ầu tư và Xây ựng

HUD1, ta thấy rằng việc đảm bảo khả năng thanh toán của công ty chưa thực sự tốt.

Ngoài hệ số thanh toán ngắn hạn được đảm bảo, hệ số thanh toán nhanh và đặc biệt là

hệ số thanh toán tức thời vẫn mức thấp. iều này tiềm n rủi ro mất khả năng thanh

toán nếu như công ty gặp những biến động lớn trên thị trường. ới tình hình như hiện

nay, khi mà các ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn, lãi suất huy động vốn tăng cao,

điều này sẽ ảnh hư ng đến chi ph lãi của công ty khi mà nợ vay của công ty luôn

mức cao.

ối với công tác quản lý hàng t n kho, công ty vẫn vấp phải những khó khăn

nhất định. Tình trạng hàng t n kho cao, ảnh hư ng không t đến hoạt động của công

ty. Công ty nên kế hoạch hoá lượng nguyên vật liệu cũng như hàng hoá mỗi lần nhập

Thang Long University Library

Page 115: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

103

và có sự phân tích thị trường trước khi nhập, để tránh tình trạng lãng ph vốn o lượng

hàng t n ự trữ uá nhiều.

Việc các khoản phải thu tăng đáng kể trong thời gian ua cũng là một vấn đề

công ty cần lưu tâm. ức độ rủi ro của các khoản phải thu này quả thực không nhỏ,

nếu số nợ khó đòi cứ liên t c gia tăng trong khi đó nợ vay của công ty cũng lớn thì khả

năng thanh toán của công ty sẽ bị đe ọa, hiệu uả X sẽ k m. iều này cho thấy

năng lực th m định các khoản nợ của công ty cần được nâng cao, đặc biệt trong giai

đoạn ngành X đang gặp nhiều khó khăn.

Qua phân t ch trên, ta thấy công ty cần có phương pháp phân t ch và ự toán

ch nh xác về nhu cầu L để đảm bảo hiệu uả sử ng L mức cao nhất có thể.

3.1.4. ể ủ

c tiêu chủ yếu của công ty là phát triển mô hình công ty m – công ty con,

trên cơ s tiếp nhận, góp vốn thành lập công ty để ph hợp với nhu cầu hoạt động

X của công ty trong tình hình hiện nay. ể thực hiện được m c tiêu đó, công ty

có những định hướng chiến lược trong trung và ài hạn như sau

- Tập trung ngu n lực, phát triển Công ty trên cả hai lĩnh vực xây lắp và đầu tư,

đầu tư sẽ m rộng theo hướng đa ngành nghề trên cơ s những tiềm năng, thế mạnh

của Công ty và Tập đoàn.

- Từng bước chuyển dịch sang lĩnh vực đầu tư thực hiện các dự án kinh doanh

nhà có quy mô nhỏ và vừa theo tỷ trọng đầu tư , xây lắp . y mạnh đầu tư

phát triển các dự án khu đô thị vừa và nhỏ trên cơ s quy hoạch đ ng bộ hiện đại đáp

ứng nhu cầu phát triển của Tập đoàn, góp phần tạo việc làm, tăng t ch lũy cho các

công ty con và Tập đoàn, song song với lĩnh vực xây dựng.

- ăng cường công tác quản trị Công ty trên mọi lĩnh vực, hoàn thiện mô hình

quản lý và phát triển Công ty nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng lợi ích của

cổ đông, đảm bảo và nâng cao đời sống cho người lao động.

- Xây dựng bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh hoàn chỉnh, đ ng bộ,

tinh gọn đáp ứng triển khai thực hiện xây dựng các công trình phức hợp, dự án đầu tư

có quy mô lớn của Tập đoàn giao;

- Tập trung m rộng sản xuất cả về quy mô lẫn chiều sâu, áp d ng tiến bộ khoa

học k thuật, nâng cao năng lực thi công xây lắp, năng lực tài chính tạo điều kiện để

các đơn vị thành viên tham gia thi công các hạng m c công trình, các công trình xây

dựng đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và hiệu quả;

- ăng cường liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước nhằm tăng

thêm năng lực cho Công ty, tạo điều kiện để Công ty m rộng hoạt động sản xuất kinh

doanh cả lĩnh vực đầu tư và xây lắp, tiếp cận nền công nghiệp xây dựng hiện đại và

Page 116: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

104

tiến tới có thể đầu tư, xây ựng và kinh doanh các dự án các địa phương trên cả

nước;

- Củng cố và nâng cao đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ k thuật và công nhân lao

động lành nghề nhằm phát huy thế mạnh truyền thống trong lĩnh vực thi công xây lắp,

từng bước nâng cao năng lực thi công xây lắp thông qua việc áp d ng công nghệ thi

công tiên tiến, ứng d ng, sử d ng vật liệu mới, đầu tư, trang bị thiết bị thi công tiên

tiến, chú trọng đầu tư trang bị những thiết bị tiên tiến ph c v thi công nhà cao tầng;

- ảm bảo thu nhập ngày càng tốt hơn cho người lao động và sự phát triển bền

vững của Công ty.

2

ÂY D NG HUD1

Qua quá trình phân tích và tìm hiểu thực trạng hoạt động của công ty cổ phần

HUD1, ta thấy ông ty đang hoạt động mức không hiệu quả và vượt trội so với các

doanh nghiệp c ng ngành, điều này cũng ễ hiểu khi môi trường vĩ mô và môi trường

vi mô còn nhiều vấn đề tác động như đã phân t ch bên trên. ằng những kiến thức em

đã lĩnh hội được, ưới đây là một vài nhận định c ng đóng góp cho công ty sau khi

phân tích tình hình sử d ng L của HUD1.

3.2.1. đ ầ đ ờ

ôi trường kinh doanh luôn biến động không ngừng và khó lường, để hoạt động

tốt, doanh nghiệp cần phải có sự chu n bị các m c tiêu cũng như kế hoạch c thể để

hoàn thành m c tiêu đó trong năm tiếp theo.

Xây dựng kế hoạch sử d ng L trong kỳ kế hoạch đòi hỏi cần có những căn cứ

khoa học như ế hoạch sản xuất kinh doanh, các tiêu chí về k thuật, định mức hao

phí vật tư, sự biến động giá cả thị trường, trình độ và năng lực quản lý. Tránh dự tính

L thấp hơn hoặc cao hơn thực tế cần sử d ng làm ảnh hư ng đến khả năng thu hút

đầu tư của công ty cũng như tốn kém về mặt chi phí vào những khoản m c không cần

thiết. Vậy nên, để xác định được lượng L ph hợp với hoạt động SXKD của công

ty mình. HUD1 có thể sử d ng phương pháp sau

ơn c tính nhu c u b ng tỷ l ph n ăm n n

ăn cứ vào BCKQKD của ông ty H trong năm , ta có thể

t nh được bảng . để xác định nhu cầu L cho công ty.

Thang Long University Library

Page 117: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

105

B ng 3.1. B đ i kế đ ì ă 20 2

( : ng)

Tài s n S ì

quân Nguồn v n S ì

A. Tài s n ngắn h n 1.029.451 A. N ph i tr 875.351

I. Ti n 51.842 I. N ng n h n 872.318

II. Các kho n ph i thu 262.858 1. Vay và nợ ngắn hạn 279.871

III. Hàng t n kho 682.218 2. Phải trả cho người bán 320.899

IV. Tài s n ng n h n

khác 30.933

. gười mua trả tiền

trước 145.519

4. Thuế và các khoản

PNNN 15.010

5. Phải trả người lao động 3.235

6. Chi phí phải trả 4.440

7. Các khoản PT, PN khác 99.790

8. Qu khen thư ng và

phúc lợi 3.554

II. N dài h n 3.034

B. Tài s n dài h n 39.353 B. V n chủ s h u 193.453

T ng c ng 1.068.804 T ng c ng 1.068.804

(Ngu n: Tính toán t s li u BCTC Công ty CP HUD1)

Theo báo cáo kết quả kinh doanh của ông ty H , năm ông ty đạt

doanh thu thuần là 550.984 triệu đ ng. Từ đó ta có bảng tỷ lệ các khoản m c có quan

hệ chặt chẽ với doanh thu:

B ng 3.2. Tỷ l phầ ă n m c

có quan h chặt chẽ v i doanh thu

( : %)

Tài s n Tỷ l trên

doanh thu Nguồn v n

Tỷ l trên

doanh thu

I. Tiền 9,41 1. Vay và nợ ngắn hạn 50,79

II. Các khoản phải thu 47,71 2. Phải trả cho người bán 58,24

III. Hàng t n kho 123,82 . gười mua trả tiền trước 26,41

IV. Tài sản ngắn hạn khác 5,61 6. Chi phí phải trả 0,81

7. Các khoản PT, PN khác 18,11

T ng 186,55 T ng 154,36

:B )

Page 118: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

106

Bảng 3.2 cho ta thấy để tăng thêm đ ng doanh thu thuần cần phải tăng thêm

, đ ng L ; và đ ng doanh thu thuần tăng lên thì ông ty chiếm d ng được 1,54

đ ng ngu n vốn. Vậy thực chất đ ng oanh thu tăng lên Công ty cần số L ròng

là: 1,86 - , = , đ ng)

Theo kế hoạch doanh thu – chi phí của ông ty năm , oanh thu thuần dự

kiến của ông ty tăng lên tương đương tăng lên . , triệu đ ng so với năm

2012. Vậy nhu cầu L ròng của Công ty là:

(584.043,04 – 550.984) x 0,32 = 10.578,9 (triệu đ ng)

3.2.2. Qu n lý ti n mặt

ông ty nên xác định một mức dự trữ tiền mặt hợp lý và tối ưu nhất vì tiền mặt

tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong L của Công ty nhưng liên uan đến nhiều hoạt

động, đặc biệt nó có vai trò quan trọng trong thanh toán tức thời của Công ty. Việc này

giúp vừa đảm bảo khả năng thanh toán nhanh trong những trường hợp cấp thiết vừa

tránh mất chi ph cơ hội của việc giữ tiền mặt. Công ty có thể sử d ng mô hình

aumol để xác định mức dự trữ tiền tối ưu cho năm kế hoạch.

H có thể áp d ng mô hình aumol để xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu

cho năm như sau

Xác định nhu cầu về tiền trong năm kế hoạch sẽ dựa trên lượng tiền thực tế đã

phát sinh của năm báo cáo với tỷ lệ lạm phát mức 7,5%.

Từ đó, xác định được nhu cầu về tiền trong năm của Công ty:

Nhu cầu tiền năm = Lượng tiền phát sinh thực tế năm × Tỷ lệ lạm phát

= 78.346 × (1 + 7,5%) = 84.222 (triệu đ ng)

ăm , lãi suất chứng khoán ngắn hạn trên thị trường là năm và chi ph

một lần bán chứng khoán là . đ ng.

(Ngu n: Trung tâm d li u – www.bsc.com.vn)

Theo mô hình Baumol, mức dự trữ tiền mặt tối ưu năm tại Công ty sẽ

là:

Mức dự trữ tiền mặt tối ưu = √

= 369,94 (triệu đ ng)

uy nhiên trong năm , mức dự trữ tiền mặt thực tế tại Công ty là 2.357 triệu

đ ng > 369,94 triệu đ ng. hư vậy Công ty sẽ ư thừa một lượng tiền mặt có giá trị

là:

Lượng tiền mặt ư thừa = 2.375 – 369.94 = 2.005,06 (triệu đ ng)

Với số tiền ư thừa này Công ty nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng với mức lãi suất

huy động là 12% một năm vào ngày , thời hạn gửi là năm. ậy thay vì giữ

tiền mặt, công ty sẽ được một khoản lợi ích từ lãi suất tiền gửi là:

Thang Long University Library

Page 119: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

107

L i ích = 2.005,06 × 12% × 3 = 72.182,16 (tri ng)

ể đạt được mức cân bằng lượng tiền, doanh nghiệp cần làm theo các cách trong

các trường hợp c thể sau:

Thứ nh t, bi n pháp c n làm khi thiếu ti n m t:

- y nhanh tiến trình thu nợ.

- Giảm số lượng hàng t n kho.

- Giảm tốc độ thanh toán cho các nhà cung cấp bằng cách sử d ng hối phiếu khi

thanh toán hoặc thương lượng lại thời hạn thanh toán với nhà cung cấp.

- Bán các tài sản thừa, không sử d ng.

- Hoãn thời gian mua sắm tài sản cố định và hoạch định lại các khoản đầu tư.

- Giãn thời gian chi trả cổ tức.

- Sử d ng dịch v thấu chi của ngân hàng hoặc vay ngắn hạn.

- Sử d ng biện pháp "bán và thuê lại" tài sản cố định.

Thứ hai, bi n pháp c n làm khi th a ti n m t trong ng n h n:

- Thanh toán các khoản thấu chi; sử d ng các khoản đầu tư ua đêm của NH

- Sử d ng hợp đ ng tiền gửi có kỳ hạn với điều khoản rút gốc linh hoạt.

- ầu tư vào những sản ph m tài chính có tính thanh khoản cao (trái phiếu chính

phủ).

- ầu tư vào cổ phiếu qu ngắn hạn.

Thứ ba, bi n pháp c n làm khi th a ti n m t trong dài h n:

- ầu tư vào các ự án mới.

- ăng tỷ lệ cổ tức.

- Mua lại cổ phiếu.

- Thanh toán các khoản vay dài hạn.

- Mua lại công ty khác.

3.2.3. Nâng cao cô

Trong số các khoản phải thu ngắn hạn của công ty thì phải thu KH là khoản m c

quan trọng nhất và cũng chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong cơ cấu L tại HUD1 trong

các năm , và . o vậy, để nâng cao hiệu quả sử d ng L , ông ty cần

có những ch nh sách để nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu H để giúp hạn

chế tối đa lượng vốn mà Công ty bị chiếm d ng. ể nâng cao hiệu quả sử d ng và

quản lý các khoản phải thu KH, Công ty có thể sử d ng một số biện pháp sau đây

Xây d ng thông tin v tín d ng c a KH

Các thông tin của KH cần được lưu lại và tổng hợp thành một hệ thống để công

ty tiện theo dõi, bao g m: thời gian KH giao dịch với Công ty, các tiêu chí thể hiện

năng lực tài chính của KH như khả năng thanh toán, tỷ lệ khoản phải trả trong tổng nợ

ngắn hạn, doanh thu, lợi nhuận; thông tin về thời hạn trả nợ đúng hạn, quá hạn; doanh

số nợ.

Page 120: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

108

Dựa vào các tiêu chí thu thập và tổng hợp lại trong hệ thống thông tin về tín d ng

của khách, Công ty nên sử d ng phương pháp phân nhóm KH theo mức độ rủi ro

giống của các NHTM đánh giá KH của họ. heo phương pháp này, KH của Công ty

có thể được chia thành các nhóm như sau

B ng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro

Nhóm rủi ro Tỷ l doanh thu không

thu hồ đ c tính

Tỷ l KH thu c nhóm

rủi ro (%)

1 0 – 1 35

2 1 – 2,5 30

3 2,5 – 4 20

4 4 – 6 10

5 >6 5

: – yễ H S )

heo đó, để giảm thiểu rủi ro đến từ KH, Công ty xem xét các chỉ tiêu trên để

đánh giá từng KH một, nếu H nào đó thuộc nhóm 5 thì công ty cần đề nghị KH thanh

toán ngay toàn bộ hoặc một phần khi nhận được hàng hóa, dịch v . gược lại các KH

thuộc nhóm 1, 2 có thể được ưu tiên hơn trong việc thanh toán chậm. Cách xếp hạng

này cần được làm lại hàng năm để theo kịp với tình hình thực tế doanh nghiệp KH.

Tiếp theo là phương pháp phân nhóm theo mô hình chấm điểm tín d ng:

m tín

d ng =

4× Kh

toán lãi

+

11× Kh

thanh toán

nhanh

+

1× S

ho ng

B ng 3.4. Mô hì đ ểm tín d để phân nhóm rủi ro

Biến s Tr ng s ểm tín d ng Nhóm rủi ro

Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 7 1

Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2

Số năm hoạt động 1 32 – 39 3

24 – 31 4

Nhỏ hơn 5

(Ngu n: Qu n tr tài chính doanh nghi p hi i – Tác gi Nguyễn H i S n)

au khi đã thu thập và phân tích thông tin tín d ng của H như trên, ông ty sẽ

đưa ra uyết định về các khoản tín d ng mà H đề nghị dựa vào các mô hình đã trình

bày hương của khóa luận.

Thang Long University Library

Page 121: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

109

ăn ng công tác thu h i n

ể quản lý các khoản nợ thật tốt, công ty nên lập danh sách KH nợ bao g m các

thông tin như tên H, ngày mua hàng, hạn thanh toán, số tiền nợ, điện thoại H…k m

theo đó là số điểm tín d ng để tiện theo dõi mức độ rủi ro mà từng KH có thể mang

đến cho công ty. Tình hình kinh tế hiện nay chưa có nhiều kh i sắc nên các doanh

nghiệp nói chung hoạt động còn chưa hiệu quả nên có thể công tác thu nợ còn gặp

nhiều khó khăn, đặc biệt là KH của HUD1 hầu hết đều là những doanh nghiệp lớn với

các khoản nợ không nhỏ, đòi hỏi HUD1 bên cạnh việc thu nợ còn phải giữ mối quan

hệ tốt với KH, Công ty nên cùng với H đàm phán về ngày trả nợ, phương thức trả,

trả luôn toàn bộ hay lộ trình c thể kèm số tiền như thế nào. Bên cạnh đó, tình hình

kinh tế còn khó khăn nên hầu hết các doanh nghiệp hoạt động chưa có lãi nhiều nên

việc trả nợ chậm là điều không tránh khỏi, công ty cũng cần có sự thông cảm và hiểu

biết KH của mình.

Tuy nhiên nếu cần thiết công ty nên sử d ng dịch v thu hộ để đảm bảo các khoản nợ

không bị trả quá muộn ảnh hư ng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu KH gặp khó

khăn, hai bên có thể cùng nhau giải quyết qua sản ph m, hàng t n kho hoặc sử d ng

dịch v mua bán nợ từ các công ty, tổ chức tín d ng có cung cấp dịch v này.

3.2.4. Qu n tr hàng tồn kho

hư đã phân t ch chương , Hàng t n kho của HUD1 luôn chiếm tỷ trọng cao

trong giai đoạn 2010 – 2012. Hàng t n kho t n đọng còn khiến cho khả năng thanh

toán nhanh của Công ty bị giảm sút, so với các doanh nghiệp cùng ngành khả năng

thanh toán nhanh của HUD1 là thấp hơn. goài ra, vòng uay hàng t n kho cũng rất

chậm góp phần khiến cho vòng quay tiền dài, ảnh hư ng đến hiệu quả kinh doanh

chung của toàn Công ty. Do vậy, việc cấp thiết mà HUD1 cần phải làm đó là có

phương pháp uản lý hàng t n kho thật tốt, phương pháp đó có thể là:

- Lập kế hoạch cho hoạt động sản xuất kinh oanh trên cơ s tình hình của năm

báo cáo, chi tiết số lượng theo từng tháng, quý. Có biện pháp thích hợp kiểm soát và

bảo vệ hàng t n kho, tránh tác động của môi trường quá nhiều làm giá trị bị giảm sút –

vì với HUD1, hàng t n kho chủ yếu là các công trình xây dựng còn d dang, hoặc đã

xây dựng xong nhưng chưa bán được.

- Với các công trình xây xong nhưng chưa có H đến mua, công ty có thể đăng tin

cho thuê làm kho cho các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng khác để tạo thêm doanh

thu

- Ngoài ra, Công ty có thể đầu tư vào phần mềm quản l hàng lưu kho, đào tạo

nhân sự sử d ng phần mềm để có thể quản l hàng lưu kho ễ dàng và hiệu quả hơn.

Page 122: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

110

3.2.5. M t s bi n pháp khác

Nhân tố con người luôn đóng vai trò uyết định trong sự thành công của bất kỳ tổ

chức nào, đặc biệt trong tình hình thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. ể có

thể khai thác tối đa ngu n nhân lực, Công ty nên:

- Dựa trên sự đánh giá hiệu quả công việc của mỗi cá nhân, công ty cần có sự

động viên khen thư ng kịp thời, cùng với đó là những biện pháp kỷ luật thích hợp đối

với những cá nhân gây ảnh hư ng đến tính hiệu quả của hoạt động toàn công ty.

- Luôn nâng cao trình độ cho các cán bộ, lãnh đạo chủ chốt bằng các chiến lược

đào tạo về chuyên môn như công nghệ mới, vật liệu xây dựng tiên tiến của các nước

phát triển về ngành xây dựng như háp, nh, .

- Chế độ tuyển d ng thích hợp cùng với việc đãi ngộ tốt là điều không thể thiếu

nếu Công ty muốn giữ chân người tài giỏi. ông ty cũng nên xây ựng văn hóa oanh

nghiệp riêng nhằm tạo niềm yêu thích tổ chức cho nhân viên của mình.

Bên cạnh nhân tố con người, việc ứng d ng công nghệ thông tin vào việc quản lý

tài chính ngày càng chiếm vị thế cao trong các doanh nghiệp, công ty nên sử d ng các

phần mềm chuyên d ng được viết ra để quản lý tài chính, nhân sự cùng các phần mềm

tính toán phân tích dữ liệu, giúp giảm thiểu sức người, có kết quả nhanh chóng từ đó

góp phần ban lãnh đạo công ty đưa ra các uyết sách một cách nhạy bén và phù hợp

với thị trường, tình hình kinh tế chung.

Tóm lại, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sử d ng

vốn lưu động của Công ty còn t n tại nhiều điểm cần khắc ph c, khai thác triệt để

những thuận lợi nhằm đem lại hiệu quả cao cho hoạt động sử d ng vốn của Công

ty. ể các biện pháp nêu trên thực sự có tác động mạnh mẽ cần thiết phải thực hiện

các phương pháp này đ ng bộ, thống nhất, nếu chỉ sử d ng đơn l một biện pháp sẽ

không thể giải quyết những khó khăn của Công ty.

Thang Long University Library

Page 123: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

111

KẾT LU N

Lợi nhuận đối với một doanh nghiệp là mối uan tâm hàng đầu, tuy nhiên xét về

thực tế thì hoạt động của doanh nghiệp là một hệ thống các dòng L được sắp xếp

sao cho luân chuyển một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp dù hoạt động kinh

oanh có lãi nhưng vẫn có thể rơi vào tình trạng căng th ng tài chính dẫn đến phá sản,

đó ch nh là b i doanh nghiệp đó yếu kém trong quá trình quản lý L . ặc biệt trong

môi trường kinh doanh phát triển nhanh và đầy biến động như hiện nay, hoạt động của

doanh nghiệp sẽ luôn tiềm n rủi ro. ể cho hoạt động của doanh nghiệp được thông

suốt và bền vững, các nhà quản trị tài chính luôn cần nâng cao hiệu quả quản lý dòng

L phù hợp với môi trường kinh doanh bên ngoài. Việc xây dựng và hoàn thiện

công tác quản lý L sao cho hiệu quả không những giúp cho doanh nghiệp hoạt

động bền vững mà còn giúp doanh nghiệp sử d ng các ngu n vốn một cách hiệu quả

nhất.

Với một chặng đường hơn năm xây ựng và phát triển, Công ty CP HUD1 từ

chỗ là một Xí nghiệp Xây dựng nay đã tr thành một Công ty lớn mạnh của tập đoàn

HUD. Hoạt động của Công ty CP HUD1 trải qua nhiều biến động khó khăn nhưng đã

dần ổn định, đặc biệt trong các năm gần đây đã có những bước phát triển vượt bậc về

uy mô cũng như hiệu quả hoạt động. Những nỗ lực ấy rất đáng ghi nhận và Công ty

HUD1 xứng đáng là một trong những đơn vị dẫn đầu trong các công ty thuộc tập đoàn

phát triển nhà và đô thị.

Xét về công tác sử d ng và quản lý L , mặc đã được Công ty quan tâm xây

dựng và đạt được một số kết quả nhưng hoạt sử d ng VL vẫn còn t n tại những hạn

chế nhất định. ặc biệt trong bối cảnh môi trường kinh tế ngày càng nhiều biến động

phức tạp, cùng với nhu cầu phát triển của bản thân Công ty, cách thức sử d ng L

sao cho hiệu quả trong Công ty cần được phân tích và nghiên cứu đưa ra những giải

pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn hs. guyễn Thị hu Hương và các thầy

cô trường ại học hăng Long cũng như ban lãnh đạo và nhân viên Công ty CP

H đã giúp em thực hiện luận văn này. Em cũng hy vọng bản luận văn sẽ đóng góp

thêm một nghiên cứu nhất định cho kho tàng kiến thức khoa học về quản trị tài chính

nói chung và quản lý L nói riêng.

, ă

Sinh viên

Page 124: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

112

TÀI LI U THAM KH O

[1] TS. Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính doanh nghi n, NXB

Thống Kê, Hà Nội

. . guyễn ình iệm, . guyễn ăng am(1999)

X ài h nh, Hà ội

[3] ThS. Chu Thu Thủy (2010), Slide bài gi ng tài chính doanh nghi p 1,

rường H hăng Long.

[4] TS. Lê Thị Xuân, TH.S Nguyễn Xuân Quang (2010), Phân tích Tài chính

doanh nghi p, X ại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội.

[5] Các website tham khảo:

www.bsc.com.vn

www.cafef.vn

www.cophieu68.vn

www.hud1.vn

www.stockbiz.vn

www.voer.edu.vn

www.vndirect.com.vn

Thang Long University Library

Page 125: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

113

PH L C 1

Bảng ân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của HUD1 từ năm đến

2012

ă 2010

Page 126: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

114

Thang Long University Library

Page 127: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

115

Page 128: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

116

ă 2011

Thang Long University Library

Page 129: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

117

Page 130: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

118

Thang Long University Library

Page 131: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

119

ă 20 2

Page 132: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

120

Thang Long University Library

Page 133: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

121

Page 134: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

122

PH L C 2

Vay nợ ngắn hạn của HUD1 ua các năm 2010, 2011 và 2012 (trích từ BCTC hợp

nhất của Công ty)

ă 20 0

ă 20

Thang Long University Library

Page 135: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud1

123

ă 20 2