22
Đề cương câu 4,5,6

Ôn Tập Sinh Học Kì I

Embed Size (px)

Citation preview

Đề cương câu 4,5,6

Đột Biến Gen

Đột Biến Gen1. Khái niệm:

• Đột biến gen: những biến đổi thường liên quan đến một hoặc một số

cặp nu

• Thể đột biến: cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình

• Đột biến điểm: những biến đổi liên quan đến một số cặp nu trong gen

2. Các dạng:

Thay thế một cặp nu

Thêm hoặc mât một cặp nu:

Thay đổi chức năng protein

3. Nguyên nhân và cơ chế:

Có hai nguyên nhân chính:

• Tác động vật lí• Tác động hóa học (chấtdioxine-chất độcmàu da cam)• Ngoại cảnh (tia phóngxạ/tử ngoại, hóa chất,virut,…)

• Tác động sinh lí, hóa, sinh củatế bào

b. Cơ chế phát sinh:

Sự kết cặp không đúng trong nhân đôiAND:

- Các bazơ nitơ tồn tại hai dạng cấu trúc:

+ dạng thường

+ dạng hiếm

- Các hỗ biến có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng

trong nhân đôi làm phát sinh đột biến gen

Tác động của các tác nhân gây đột biến

- Tác nhân vật lí: tia UV làm hai bazo timin cùng mạch AND liên kết gây đột biến gen

- Tác nhân sinh học

- Tác nhân sinh học: virut viên gan B, virut hecpet,…. gây đột biến

4. Hậu quả và ý nghĩa

-a. Hậu quả:

- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

- Mức độ phụ thuộc vào môi trường, vị trí biến đổi

- Trong tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh

vật

- Trong thực tiễn: cung cấp nguyên liệu cho qua trình tạo giống

-b. Ý Nghĩa:

Cấu Trúc Siêu Hiển Vi

Của NST

• CT siêu hiển vi (kì giữa nguyên

phân)

- NST kép: 2 cromatit gắn vói

nhau tại tâm động.

• CT siêu hiển vi của NST:

- thành phần: AND+pro histon

- Các mứa cấu trúc:

+Sợi cơ bản (mức xoắn 1)

+Sợi chất nhiễm xoắn

(mưa=cs xoắn 2)

+Cromatit (mức xoắn 3)

Hình Thái NST Qua Các Kì

Phân Bào

I. Nguyên Phân

Cáckì NhữngdiễnbiếncơbảncủaNSTởcáckì

Kìđầu

•NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hìnhtháirõrệt•NST kép dính vào các sợi tơcủa thoi phân bàoởtâmđộng

Kìgiữa•CácNSTképđóngxoắncữđại•Các NST kép xếp thành một hàng ởmặt phẳngxíchđạocủathoiphânbào

Kìsau•TừngNSTképchẻdọcởtâmđộngthànhhaiNSTđơnphânlivềhaicựctếbào

Kìcuối•Các NST dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dầnthànhnhiễmsắcchất

II.Giảm Phân:

Các cặp NST tương đồng tiếp hợp.

Các cặp NST tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng

xíchđạo.

CáccặpNSTphânli,dichuyển theocácdây tơvôsắc.

Hìnhthànhhai tếbàocon

MỗitếbàochứamộtbộNSTkép.

NST vẫn ở trạng thái kép.

Các NSTxếpthành1hàngtrênmặtphẳng

xíchđạo.

CáccromatittrongmỗiNSTphânli.

Thỏivôsắcbiếnmất

nhânhìnhthành.Phânchiatếbàochất.

Giảmphântạo4tếbàođơnbội.

Đột biến cấu trúc NST

Có 4 dạng đôt biến:

Các dạng Cơ chế Hậu quả Vai trò

Mất đoạn • làm mất 1 đoạn NST• giảm số lượng gen NSTgây mất cân bằng gen• VD: hội chứng mèo kêu

• làm mất đi một số genkhông mong muốn• VD: Ruồi giấm mấtđoạn nhỏ không làmgiảm sức sống

Lặp đoạn• làm 1 đoạn NST lặp lạimột hay nhiều lần

• gia tăng số lượng genNST

• tạo gen mới trong quátrong quá trình tiến hóa•Ứng dụng trong côngnghệ SX bia

Đảo đoạn• đoạn NST đứt, đảongược 180 độ rổi nối lại

• đảo đoạn nhỏ thườnggây chết/giảm khả năngsinh sản

• tạo sự đa dạng phongphú giữa các loài

Chuyển đoạn•một số gen trên NSTnày chuyển sang NSTkhác

• gây chết/giảm khảnăng sinh sản ở SV• VD: VD: ung thư máu ác

tính khi chuyển đoạn

không cân xứng NST22

với NST9

• hình thành loài mới

Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc chuyển vào NST 14 và số

NST không đổi nhưng gây 1 số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn hẹp,

khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim hoặc ống tiêu hoá, thiểu

năng trí tuệ.

Đột Biến Số Lượng NST

I. Đột biến lệch bội:

1. Khái niệm :

Đột biến làm thay đổi số

lượng NST ở một hay

một số cặp NST tương

đồng

2. Cơ chế:

Do sự rối loạn phân bào trong giảm phân

hình thành nê giao tử thừa hoặc thiếu

NST

Trong nguyên phân, các tế bào sinh dưỡng

(2n) làm cơ thể mang đột biến lệch bội và

hình thành thể khảm

3. Hậu quả/ Ý nghĩa:

Hiện tượng tăng hoặc giảm số lượng NST ở một hay một số cặp NST gay mất

cân bằng gen dẫn đên cơ thể giảm sức sống hoặc chết .

a. Hậu quả:b. Ý nghĩa:

Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Trong chọn giống dùng thể đa bội xác định vị trí gen trên NST

II. Đột biến đa bội:

1. Khái niện và cơ chế:

Tự đa bội Dị đa bội

Kháiniệm

Làm tăng một số nguyên lần bộNST đơn bội cùng loài

làm tăng bộ NST đơn bội 2 loài khácnhau

Cơ chế

Rối loạn giảm phân hình thànhgiao tử hình thành đa bội chẵn

Lai xa hoặc đa bội hóa hình thành thể song nhị bội (cơ thểmang bộ NST lưỡng bộ 2 loài)

2. Vai trò đột biến đa bội:

Giống dâu tứ bội to hơn dâu bình thường

• Các cơ thể đa bội thường có cơquan sinh dưỡng to hơn bìnhthường, khả năng chống chịu tốthơn• Các thế đa bội lẻ không có khảnăng sinh sản ( câu ăn quả đa bội lẻkhông có hạt)• Hình thành loài mới trong quátrình tiến hóa

Những người thực hiện:

1.Trần Ngọc Sáng 7. Hoàng Trần Minh Thảo

2.Cao Thanh Huyền 8. Nguyễn Quỳnh Anh

3. Đỗ Hồng Anh 9. Đỗ Phương Thủy

4.Cao Hà Trang 10. Trần Mỹ Linh

5. Lê Thúy Hồng 11. Trần Lương Quang Minh

6. Nguyễn Lê Mĩ Linh

THE ENDMAY THE ODDS BE EVER IN YOUR FAVOR!