Upload
lenazuki
View
13.670
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
Tên đề tài: “Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tư”
Danh sách thành viên
NỘI DUNG BÀI
Mở đầu
Nội dung chính
Kết thúc
Ví dụ
Cơ sở lý thuyết
1. Đăc điêm kế toan ở đơn vi chủ đầu tư
Chi phí đầu tưChi phí đầu tư Vốn đầu tư Vốn đầu tư
Là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư
Chi phí xây dựngChi phí xây dựng
Chi phí khácChi phí khác
Trình tự đầu tư – xây dựng Trình tự đầu tư – xây dựng
Chuẩn bi đầu tư
Thực hiện đầu tư
Kết thúc xây dựng
Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Hình thức chủ
nhiệm điều hành
dự án
Hình thức chìa
khóa trao tay
Hình thức
tự làm
Cac hình thức tổ chức quản lý dự an
Tùy theo quy mô, tính chất của dự án chủ đầu tư có thể lựa chọn một trong các hình thức quản lý, thực hiện sau:
-> Vì vậy, tùy theo từng dự án đầu tư mà chủ đầu tư có thể thành lập hoặc không thành lập Ban quản lý dự án tự do xác định tổ chức công tác kế toán quá trình đầu tư xây dựng
Nhiệm vu của kế toan ở đơn vi chủ đầu tư
Ghi chep, phản ánh chính xác kip thơi vôn đầu tư XDCB đã được hình thành và tình hình sử dụng vôn đầu tư XDCB.
Qua đó kiểm tra, giám sát việc sử dung hơp lý, tiêt kiệm vôn đầu tư, việc thực hiện kê hoach đầu tư XDCB.
Tính toán chính xác, kip thơi giá tri công trình đã được hoàn thành bàn giao. Quyết toán vôn đầu tư khi công trình hoàn thành.
2. Quy đinh kế toan chi phí ĐTXDCB
ND của chi phí đầu tư XDCB
CP
xây lắpCP
thiết bi
CP
khác
Quy đinh kế toan chi phí ĐTXDCB
Phải ghi nhận theo gia gốc.
Giá gôc bao gồm: CP xây lắp, CP thiêt bi, CP dự phòng, CP khác.
Kế toán ĐTXDCB phải theo dõi công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục công trình phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí ĐTXDCB.
Hóa đơn GTGTChứng từ kế toán
Bảng kê thanh toan tạm ứng
Biên lai nộp thuế, lệ phí
Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành
Hóa đơn thanh toan theo tiến độ kế hoạch
3. Kế toan chi phí đầu tư XDCB
- Bao cao quyết toan vốn đầu tư
- Phiếu chi, bao nợ
bao gồm hai TK cấp 2Tài khoản
241TK 2412: xây dựng
cơ bản
TK 2411: mua sắm
TSCĐ
Tài khoản sử dung
Ngoài ra, sử dụng một số tài khoản liên quan như:
TK152, TK153, TK214, TK335, TK211, TK411
- Kết cấu TK 241:
- CP ĐTXDCB, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh (TSCĐHH và TSCĐVH);- CP cải tạo, nâng cấp TSCĐ;- CP mua sắm BĐS ĐT (TH cần có giai đoạn ĐTXD);- CP đầu tư XDCB BĐS đầu tư;- CP phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, BĐS ĐT.
- Giá tri TSCĐ hình thành qua ĐTXDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng;- Giá tri công trình bi loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt;- Giá tri công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt;- Giá tri BĐS ĐT hình thành qua ĐTXDCB đã hoàn thành;- Kết chuyển CP phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, BĐS ĐT vào các TK có liên quan.
- CP dự án ĐTXD và sửa chữa lớn TSCĐDD;- Giá tri công trình XD và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt;- Giá tri BĐS ĐT đang ĐTXDDD.
TK 241Bên Nợ Bên Có
Kế toan một số nghiệp vu chủ yếu
Kế toán chi phí ĐTXD theo hình thức chủ nhiệm điều hành dự án.
Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và ký kết hợp đồng với một tổ chức tư vấn thay mình làm chủ nhiệm điều hành dự án đứng ra giao dich, ký kết hợp đồng với các tổ chức khảo sát thiết kế, cung ứng vật tư, thiệt bi … thực hiện các nhiệm vụ của quá trình thực hiện dự án, đồng thơi chiu trách nhiệm giám sát, quản lý toàn bộ quá trình thực hiện dự án.
ND cơ
bản
Chi phí xây dựng cơ bản
Khi XK thiết bi không cần lắp đặt đưa lắp đặt ở công trình. Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
Có TK 152 – thiết bi trong kho
Khi xuất kho thiết bi cần lắp đặt đi lắp đặt Nợ TK 152 – thiết bi lắp đặt
Có TK 152 – thiết bi trong kho.
Khi đơn vi lắp đặt quyết toán sô thiết bi cần lắp đặt đã lắp vào công trình. Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
Có TK 152– thiết bi lắp đặt
Chi phí kiến thiết cơ bản như: chi đền bù, di dơi, xây dựng công trình tạm, chi phí quyền sử dụng đất. Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB Có TK 111,112,141…
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí ban quản lý dự án Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
Có TK 642 – Chi phí ban quản lý dự án
Giá tri khôi lượng XD, LĐ do nhà thầu bàn giao.Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
Có TK 331 – Phải trả cho ngươi bán.
Khi giá tri công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.Nợ TK 2412 Có TK 2411 - CP đầu tư XDCB
Chi phí không được duyệt bỏ phải thu lại Nợ TK 1388 – phải thu khác
Có TK 2 411 CP đầu tư XDCB
Chi phí ĐTXDCB được duyệt (kể cả chi phí được duyệt bỏ) Nợ TK 441,341
Có TK 2412 - Dự án công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chơ duyệt
quyết toán.
Bàn giao chi phí lãi vay đầu tư phải trả. Nợ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 441,341
Bàn giao thuế GTGT cho kế toán bộ phận SXKD Nợ TK 441,341
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Chi phí chạy thử, sản xuất thử
Tập hợp chi phí sản xuất thử: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 152, 153, 334, 338, 111,112, ….. Phế liệu thu hồi từ SX thử, hoặc là có các khoản phải bồi thương: Nợ TK 1528, 111,..: giá tri thu hồi Nợ TK 1388,…: giá tri bắt bồi thương
Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang Chi phí sản xuất thử có tải không thu được sản phẩm: Nợ TK 2411: chi phí đầu tư XDCB
Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang
Hạch toán chi phí theo hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
Kế toan ở bộ phận xây dựng cơ bản sẽ tập hợp:
Chi phí XDCB
Chi phí chạy
thử sản xuất thử
Kế toan ở bộ phận
SXKD
Kế toan ở bộ phận SXKD
Kế toán bộ phận SXKD nhận công trình hạng mục công trình hoàn thành từ BQL dự án.
Nợ TK 211 – TSCĐ HHCó TK 411, 341
Kế toán bộ phận SXKD nhận bàn giao nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,… nếu có
Nợ TK 152,153,…Có TK 411,341
Nhận bàn giao thuế GTGT từ Ban QLDA.Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 411,341
Trương hợp sản xuất thử thu được sản phẩm+ Thu được sản phẩm nhập kho: Nợ TK 155: Thành phẩm nhập kho
Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang+ Khi xuất bán:Giá vôn:
Nợ TK 511: Doanh thu Có TK 155: Thành phẩm Có TK 154: CPSX thử dở dang (nếu thành
phẩm không nhập kho)Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu Có TK 3331: Thuế GTGT
Nội dung cơ bản Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký hợp đồng với một hoặc nhiều tổ chức tư vấn để thực hiện công tác khảo sát, thiết kế công trình, soạn thảo hồ sơ mơi thầu, tổ chức đấu thầu hoặc chọn thầu. Sau khi chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vi trúng thầu xây lắp, nhiệm vụ giám sát, quản lý quá trình thi công đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình vẫn do tổ chức tư vấn đã được lựa chọn đảm nhận.
Kế toán chi phí ĐTXDCB theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Khi nhập kho thiết bị,vật tư của công trình kế toán ghi:
+ Nếu đơn vi thuộc đôi tượng tính thuế GTGT theo PPTT: Nợ TK 152 - NVL (chi tiết VL và thiết bi XDCB)
Có TK 111 – tiền măt Có TK 331 – phải trả người ban Có TK 341 – vay dài hạn
+ Nếu đv thuộc đôi tượng tính thuế GTGT theo PPKT thuế: Nợ TK 152 - NVL (chi tiết VL và thiết bi XDCB) Nợ TK 133 - thuế GTGT đầu vào Có TK 111 – tiền măt Có TK 112 – tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – phải trả người ban Có TK 341 – vay dài hạn
Hạch toan chi phí ĐTXDCB theo hình thức chủ ĐT trực tiếp quản lý dự an
Khi xuất thiết bị cho bên thi công lắp đặt:+ Đôi với thiết bi không cần lắp đặt, ghi:
Nợ TK 241 – XDCBDD (2412) (chi tiết công tác mua sắm thiết bị)
Có TK 152 – NVL (chi tiết VL, thiết bị XDCB trong kho)
+ Đôi với thiết bi cần lắp:Khi xuất thiết bi cho đơn vi lắp đặt:
Nợ TK 152 – NVL (chi tiết thiết bị XDCB đưa đi lắp) Có TK 152 – NVL
(chi tiết VL, thiết bị XDCB trong kho)
Khi nhận được biên bản quyết toán lắp đặt thiết bi, kế toán ghi: Nợ TK 241 – XDCBDD (2412)
(chi tiết công tác mua sắm thiết bị) Có TK 152 - NVL (chi tiết thiết bị XDCB đưa đi lắp)
Kế toán chi phí ĐTXDCB theo hình thức chìa khóa trao tay
o Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn một nhà thầu (tổng thầu XD) đảm nhận toàn bộ công việc trong quá trình thực hiện dự án (khảo sát, thiết kế, mua sắm vật tư..)o Hình thức chìa khóa trao tay thương được áp dụng trong việc XD các công trình nhà ở, công trình dân dụng và công trình sản xuất kinh doanh có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản.
Nội dung cơ bản
Khi phát sinh khoản CP lãi vay phải trả trong thơi gian thực hiện dự án ĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 241 – XDCBDD (2412) (chi tiết chi phí khác)
Có TK 335 – chi phí trả trước
Hạch toán chi phí ĐTXDCB theo hình thức chìa khóa trao tay
Khi chi phí chuẩn bi đầu tư dự án và các CP KTCB khác, kế toán ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412 - chi tiết liên quan) Có TK 111,112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 341 – vay dài hạn
Khi ứng tiền cho đơn vi thi công xây lắp theo hợp đồng giao nhận, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – phải trả ngươiCó TK 112 – tiền gửi ngân hàng Có TK 341 – vay dài hạn
Kế toan chi phí ĐTXDCB theo hình thức tự làm
Nội dung cơ bản
Áp dụng khi chủ đầu tư đủ năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng, quản lý phù hợp với yêu cầu thực hiện của dự án và dự án sử dụng vôn hợp pháp của chủ đầu tư như vôn tự có, vôn tự huy động của các tổ chức, cá nhân, trừ vôn vay của các tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi phí ĐTXDCB+ TH kế toán ĐTXDCB thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán, khi phát sinh CP ĐTXDCB, kế toán ghi: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản (2412) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 152, 153, 214, 334, 111, 112,…
+ TH kế toán ĐTXDCB tiến hành trên hệ thống sổ kế toán riêng
Khi nhận vật tư tiền vôn để phục vụ đầu tư:Nợ TK 111, 112, 152, 153,…
Có TK 336 – phải trả nội bộ
Khi phát sinh CP ĐTXDCB, kế toán ghi: Nợ TK 241 – XDCB (2412) Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152, 153, 214, 334, 111, 112,…
Khi PS khoản CP lãi vay trong thơi gian thực hiện ĐTNợ TK 241 – Xây dựng cơ bản
Có TK 335 – Chi phí trả trước khác
Quyết toan vốn ĐTXDCB
Vôn ĐT được quyết toán là toàn bộ CP hợp pháp đã thực hiện trong quá trình ĐT để đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Với các dự án có nhiều hạng mục công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình khi hoàn thành có thể đưa vào khai thác sử dụng độc lập thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vôn đầu tư theo hạng mục, công trình ngươi có thẩm quyền phê duyệt.
Kế toán ĐTXD trong trường hợp
DN có thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán riêng
quá trình ĐTXDCB
Nợ TK 341, 441 - (phần CP ĐTXD được phê duyệt quyết toán kể cả CP được bỏ)
Nợ TK 1388 - (phần CP ĐTXDCB không được phê duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 3388 - (chi tiết lãi vay phải trả, bàn giao lãi vay) Nợ TK 413 - (bàn giao chênh lệch tỷ giá) Có TK 241- chi phí ĐTXDCB Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 413 - (bàn giao chênh lệch tỷ giá)
Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
cho hoạt động SXKD:
Kế toán SXKD nhận công trình, hạng mục công trình hoàn thành (nhận tài sản hình thành qua đầu tư) đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 213, 211, 142, 152, 153 – (giá tri TS hình thành qua ĐT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 413 - TH TK 413 của ban quản lý dự án dư Nợ Có TK 341 - Nhận bàn giao khoản vay dài hạn Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh Có TK 413 - TH TK 413 của ban quản lý dự án dư Có
Kế toan ĐTXDCB trong TH DN không thành lập ban quản lý dự an
Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích SXKD hàng hóa, dich vụ chiu thuế GTGT theo PPKT, ghi:
Nợ TK 441 – Nguồn vốn ĐTXDCB Nợ TK 1388 – Phần CP ĐTXDCB không được
phê duyệt phải thu hồi Nợ TK 211, 213, 152, 153 – gia tri TS chưa thuế Có TK 241 – XDCB dở dang (CP chưa thuế)
Đồng thơi, kế toán kết chuyển tăng NVKD, giảm NV ĐTXDCB, ghi:
Nợ TK 441 – NV ĐTXDCBCó TK 411 – NVKD
Kế toan qua trình ĐTXDCB ghi chung trên hệ thống sổ kế toan của đơn vi SXKD
Trường hợp DN sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB để thực hiện dự án
Trường hợp DN sử dụng quỹ ĐT hoặc quỹ phúc lợi để đầu tư hình thành tài sản dùng cho SXKD
Khi công trình ĐTXDCB hoàn thành đưa vào sử dụng quyết toán vôn đầu tư được phê duyệt, cùng với việc ghi tăng tài sản hình thành qua đầu tư, kế toán đồng thơi ghi:
Nợ TK 414, 4312 Có TK 411 – NVKD
Trường hợp DN sử dụng quỹ phúc lợi để ĐTXD hình thành tài sản dùng cho hoạt động phúc lợi
Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, quyết toán vôn đầu tư được phê duyệt, cùng với việc ghi tăng tài sản hình thành qua đầu tư, kế toán đồng thơi ghi:
Nợ TK 4312 – Qũy phúc lợi Có TK 4313 – Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3.5. Ghi sổ kế toan
Hìnhthức
Theo hình thức nhật ký chứng từ: kế toán sửa chữa TSCĐ sử dụng NKCT
sô 7, bảng kê sô 5 và sổ cái TK 241
Theo hình thức nhật ký chung: Kế toán sửa chữa TSCĐ sử dụng
nhật ký chung và sổ cái TK 241
Sổ tổng hợp:
Để ghi sổ kế toán cho kế toán chi phí ĐTXDCB:
3.6. Ưu điêm và nhược điêm của kế toan chi phí đơn vi chủ đầu tư
Về ưu điêm:
Đôi với nhà quản lý Đôi với kế toán
Về nhược điêm:
Vì phương pháp này mang tính tổng quát nên khi áp dụng vào thực tế luôn có những hạn chế nhất đinh. Nếu đơn vi chủ đầu tư đầu tư vào nhiều dự án cùng một lúc thì việc theo dõi các nội dung chi phí gặp nhiều khó khăn vì nội dung chi phí chi tiết quá nhiều nên dể lẫn lộn các công trình với nhau.
4. VÍ DỤ DN sản xuất X kế toán HTK theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo PP KTT, giao thầu cho công ty xây lắp B xây thêm 1 nhà xưởng. Theo hợp đồng giá tri công tác xây lắp là 1,1 tỉ đồng, trong đó thuế GTGT 10%, phần công tác mua sắm vật tư thiết bi XDCB và chi phí kiến thiết cơ bản khác do Ban quản lý công trình của DN X đảm nhận. Công trình này được đài thọ băng nguồn vay dài hạn 500.000.000đ, sô con lại băng nguồn vôn ĐTXDCB. Bộ phận kế toán XDCB hạch toán chung hệ thông sổ kế toán với bên SXKD.
Sô dư đầu tháng 10/2007 của một sô TK như sau:TK 331 cty B : 200.000.000 đ (dư nợ)TK 2412 : 120.000.000 đTK 341 : 500.000.000 đ
Trong quý 4/2007 có tài liệu về XDCB giao thầu như sau:
1. Xuất kho thiết bi không cần lắp đưa vào công trình 50.000.000 đ.
2. Xuất kho thiết bi cần lắp giao cho công ty B để lắp đặt 200.000.000 đ.
3. Công ty B bàn giao khôi lượng công tác xây lắp hoàn thành gồm:- Giá tri công tác xây: 900.000.000 đ.- Giá tri công tác lắp: 100.000.000 đ.- Thuế GTGT 100.000.000 đ.
4. Tập hợp chi phí của ban quản lý công trình và chi phí khác về XDCB gồm:- Tiền lương 20.000.000 đ- Trích các khoản theo lương: 3.800.000 đ.- Nhiên liệu 2.400.000 đ- Khấu hao TSCĐ 1.500.000 đ- Tiền tạm ứng thanh toán 3.120.000 đ- Lãi vay ngân hàng phải trả 2.500.000 đ
5. Công trình nhà xưởng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Căn cứ vào quyết toán được duyệt xác đinh khoản chi phí vượt mức bình thương không được tính vào giá tri công trình là 8.000.000đ. Kế toán đã ghi tăng TSCĐ và kết chuyển tăng nguồn vôn kinh doanh.
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán hết sô con nợ công ty B Yêu cầu: - đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- thực hiện bút toán nhật ký và ghi sổ cái các NVKT phát sinh.
5a. Nợ TK 441: 8.000Nợ TK 211: 1.395.320
Có TK 2412: 1.403.320
5b. Nợ TK 441: 1.395.320 – 500.000 = 895.320Có TK 411: 895.320
6. Nợ TK 331: 1.100.000 – 200.000 = 900.000Có TK 112: 900.000
1. Nợ TK 2412: 50.000Có TK 152: 50.000
2. Nợ TK 152: 200.000Có TK 152: 200.000
3a. Nợ TK 2412: 200.000Có TK 152: 200.000
3b. Nợ TK 2412: 1.000.000 Nợ TK 133: 100.000
Có TK 331: 1.100.000
4. Nợ TK 2412: 33.320Có TK 334: 20.000Có TK 338: 3.800Có TK 152: 2.400Có TK 214: 1.500Có TK 141: 3.120Có TK 335 : 2.500
Đinh khoản cac nghiệp vu kinh tế phat sinh: (đv: 1.000đ)
Cảm ơn các ban đã lắng nghe