19
1 I. Đại cương về phức chất Slide 1 M là ion trung tâm L là Ligand X ion mang điện trái dấu Ion trung tâm phải có khả năng nhận 1 hay nhiều cặp electron tức là phải có vân đạo d trống. Thường ion trung tâm là ion kim loại. Slide 2 Ion trung tâm phải khả năng nhận 1 hay nhiều cặp electron tức phải vân đạo d trống. Thường ion trung tâm là ion kim loại. Slide 3 Ligand là các anion, cation hay là phân tử trung hòa điện khả năng cho cặp electron để tạo nối cộng hóa trị.

Chuong 4: PHỨC CHẤT

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 4: PHỨC CHẤT

1

I. Đại cương về phức chất

• Slide 1

M là ion trung tâm

L là Ligand

X ion mang điện trái

dấu

Ion trung tâm phải có khả năng nhận 1

hay nhiều cặp electron tức là phải có

vân đạo d trống. Thường ion trung tâm

là ion kim loại.

• Slide 2

Ion trung tâm phải có khả năng nhận 1

hay nhiều cặp electron tức là phải có

vân đạo d trống. Thường ion trung tâm

là ion kim loại.

• Slide 3

Ligand là các anion, cation hay là phân

tử trung hòa điện có khả năng cho cặp

electron để tạo nối cộng hóa trị.

Page 2: Chuong 4: PHỨC CHẤT

2

X là ion mang điện trái dấu để trung hòa

điện tích nếu phức chất mang điện.

• Slide 4

•5

• Slide 6

Trong dung dịch nước phức chất được

hình thành từ việc thay thế các phân tử

nước bao quanh ion trung tâm bằng các

Ligand.

Page 3: Chuong 4: PHỨC CHẤT

3

• Slide 7

Ligand: gồm 2 loại Ligand đơn nha (một đầu

nối) và Ligand đa nha (nhiều đầu nối).

Một số Ligand đơn nha

• Slide 8

Ligand 2 đầu nối:

• Slide 9

Page 4: Chuong 4: PHỨC CHẤT

4

• Slide 10

• Slide 11

• Slide 12

EDTA disodium salt Na2H2Y 2H2O

pK1 = 0.0; pK2 = 1.5; pK3 = 2.0; pK4 = 2.66

pK5 = 6.16; pK6 = 10.24

Ammonium protons

Carbonyl protons

Page 5: Chuong 4: PHỨC CHẤT

5

EDTA: Ethylene diamine tetraacetic acid

Là ligand được dùng khá phổ biếntrong chuẩn độ phức chất.

Tạo phức 1 : 1, bền và tan trongnước với hầu hết các ion kim loại trừ cáckim loại nhóm IA.

Có hằng số cân bằng khá lớn.

Là một chất gốc

• Slide 13

EDTA có thể tạo tối đa 6 đầu nối với các

cation kim loại. Khi phản ứng với các ion

kim loại có số phối trí là 6 thì EDTA sẽ

giải phóng 2 ion H+ làm thay đổi pH của

dung dịch.• Slide 14

Phức chất

M - EDTA

• Slide 15

Page 6: Chuong 4: PHỨC CHẤT

6

Fe3+ - EDTA

• Slide 16

Phản ứng tạo phức giữa ion kim loại và

EDTA ( Y4-):

Mn+ + Y4- MY(n-4)

Hằng số bền:(n-4)

MY n+ 4-

[MY ]=

[M ][Y ]

Hằng số không bền:

n+ 4-

MY (n-4)

[M ][Y ]K =

[MY ]

• Slide 18

pKMY = -logKMY

Page 7: Chuong 4: PHỨC CHẤT

7

Slide 19

Phản ứng tạo phức giữa ion trung tâm

Mn+ và ligand L:

M + L ML 1

ML + L ML2 2

MLn-1 + L MLn n

.

.

M + nL MLn 1,n

1,n = 1* 2*…* n: hằng số bền toàn phần

• Slide 20

Ngoài phản ứng chính xảy ra giữa ion M

và Y còn xảy ra các phản ứng phụ sau:

M + nL MLn 1,n

M + mOH- M(OH)m *1,m

Các dạng tồn tại của M:

M’ = (M; MLi (i=1 n); M(OH)j (j=1 m)

• Slide 21

Tính M’:

M’ = (M; MLi (i=1 n); M(OH)j (j=1 m).

1,j

-1 i * - j

M(L,OH) 1,i

1 1

α =1+ β [L] + β [OH ] ;n m

i j

-1

M(L,OH)[M'] = [M]

Page 8: Chuong 4: PHỨC CHẤT

8

• Slide 22

Tùy thuộc vào pH dung dịch mà Y tồn tại

những dạng sau:

pK’ = 0,90; pK = 1,60;

pK1 = 2,00; pK2 = 2,66; pK3 = 6,16;

pK4 = 10,26;

• Slide 23

Các dạng tồn tại của Y: Y’ = (Y; H6Y;

H5Y; H4Y; H3Y; H2Y; HY).

Y(H)

-1

[Y'] *[Y]

-1Y(H) tại các giá trị pH khác nhau tính

theo công thức sau:

• Slide 24

Khi có phản ứng phụ trong dung dịch thì

phản ứng tổng quát của M và Y được

viết như sau:

M’ + Y’ MY ’MY

MY

MY

'

' ' -1 -1

Y(H) M(L,OH)

' MY

-1 -1

Y(H) M(L,OH)

[MY] [MY] 1= *

[M ][Y ] [M][Y] *

*

Page 9: Chuong 4: PHỨC CHẤT

9

• Slide 25

pH log -1Y(H) pH log -1

Y(H)

1 18 8 2,3

2 13,17 9 1,3

3 10,60 10 0,46

4 8,44 11 0,07

5 6,45 12 0,01

6 4,65 13 0,00

7 3,32 14 0,00

• Slide 26

Phản ứng chuẩn độ:

Phản ứng chuẩn độ trong phương pháp

Complexon luôn luôn được thực hiện tại

một giá trị pH xác định (dùng dung dịch

đệm thích hợp).

Dạng phản ứng chuẩn độ tổng quát:

M’ + Y’ MY

• Slide 27

Page 10: Chuong 4: PHỨC CHẤT

10

Vd: chuẩn độ Mg2+ bằng dung dịch EDTA

tại pH = 10. Phản ứng được viết như sau:

Mg2+ + H2Y2- MgY + 2H+

1mol Mn+ 2 mol H+.

pH dung dịch sẽ giảm trong suốt

quá trình chuẩn độ và làm cho phức

không bền. sử dụng dung dịch đệm

pH để duy trì pH không đổi.

• Slide 28

Đường cong chuẩn độ:

Từ phương trình phản ứng tổng quát:

M’ + Y’ MY

• Slide 29

C0V0 CV

'

F 0 F F

'

F 0 F F

' '

F F 0 F

M + MY =C D

Y + MY =FC D

M - Y = C D (1-F)

Tại F bất kỳ

0F

0

VD

V V

Các công thức tính gần đúng:

Tại F = 0: pM’ = pC0

Tại F=0,99:

• Slide 30

0 F 0F

0

0

M’ C D 1 F C 1 F

CpM’ pC p p 1 F

C+C

Page 11: Chuong 4: PHỨC CHẤT

11

Tại F = 1,01

• Slide 31

MY

1pM' p - p(F-1)

β'

Đường cong chuẩn độ Mg2+ 0,1 M

bằng EDTA 0,1 M tại pH = 10:

Ta có:

log MgY = 8,7;

log -1Mg(OH) = 0;

log -1Y(H) = 0,46;

• Slide 32

• Slide 33

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0,00 0,50 1,00 1,50 2,00

pM'

F

pM’cuối

F 1 0,99 1 1,01 2

pM’ 1 3,3 4,77 6,24 8,24

Page 12: Chuong 4: PHỨC CHẤT

12

Phản ứng chỉ thị:

Trong phương pháp phức chất chỉ thị

được sử dụng là chỉ thị màu kim loại

(Metalochrome Indicator). Phản ứng chỉ

thị xảy ra như sau:

MInd + Y’ MY + Ind’

• Slide 34

Khái niệm:

Là một chất hữu cơ có những đặc

tính như sau:

1. Tại pH thích hợp cho việc chuẩn độ

ion kim loại M, chất chỉ thị này tạo được

một phức chất có màu dạng MInd khác

biệt với màu của bản thân chỉ thị ở dạng

chưa tạo phức.

• Slide 35

2. Chất chỉ thị màu kim loại là những

phẩm màu hữu cơ có công thức chung là

HnInd, vừa là chất có khả năng tạo phức

với nhiều ion kim loại, vừa là chất chỉ

thị pH

• Slide 36

Page 13: Chuong 4: PHỨC CHẤT

13

Cần chọn lựa giá trị pH sao cho màu

của Ind’ khác biệt rõ rệt với màu của

phức MInd.

Phức MInd có thể được đặc trưng

bằng hằng số bền điều kiện ’MInd.

• Slide 37

M’ + Ind’ MInd

Phản ứng chuyển màu tại điểm cuối

chuẩn độ:

MInd + Y’ MY + Ind’

• Slide 38

Màu MInd Màu Ind’

Màu MInd màu Ind’

• Slide 39

Xác định pM’ cuối:

,

MInd

,

MInd

[MInd] = β

[M']*[Ind']

1 [MInd][M'] = *

β [Ind']

Page 14: Chuong 4: PHỨC CHẤT

14

• Slide 40

Khi [MInd] = [Ind’]: thì trong dung dịch sẽ

xuất hiện màu trung gian. Khi đó:

c ,

MInd

,

c MInd

1[M']

β

pM' lgβ

Khi [Ind’] = 10[MInd]: thì trong dung dịch

sẽ xuất hiện màu trung gian. Khi đó:

• Slide 41

c ,

MInd

,

c MInd

1 1[M'] *

β 10

pM' lgβ +1

• Slide 42

Vài ví dụ về chỉ thị màu kim loại:

H O 3 S

N O 2

O H

N N

H O Erichrome T black

(ET -Black)

Noir Erichrome T

(NET)

pKa1 ? pKa2 = 6,3 pKa3 = 11,6

H3Ind H2Ind-

HInd2-

Ind3-

Đỏ Đỏ Chàm Cam

Page 15: Chuong 4: PHỨC CHẤT

15

• Slide 43

OOC H2C

OOC H2C

NH H2C C

CH3

HO

CH3

OH

NHCH2

CH2

COO

CH2

COOH

-

+ ++

-

XO: Xylenol Orange (khoảng pH sử

dụng được: pH = 4 - 6

• Slide 44

• Slide 45

Page 16: Chuong 4: PHỨC CHẤT

16

• Slide 46

Do EDTA tạo phức với nhiều ion kim loại

nên ta cần xét đến việc nâng cao tính

chọn lọc của phép chuẩn độ này khi torng

dung dịch có nhiều ion kim loại khác

nhau.

• Slide 47

Để nâng cao tính chọn lọc người ta có thể

dùng các biện pháp như sau:

Tách hóa học

Điều chỉnh pH

Sử dụng chất che

• Slide 48

1. Tách hóa học

Tách bằng phản ứng kết tủa: vd trong

phân tích Silicate ta tách riêng kết tủa

R(OH)n (Fe3+, Al3+, TiO2+,…) bằng NH3.

Phần nước lọc ta có thể xác định Ca2+

và Mg2+.

Page 17: Chuong 4: PHỨC CHẤT

17

• Slide 49

1. Tách hóa học

Tách bằng nhựa trao đổi ion: vd hỗn

hợp chứa Mn2+, Co2+, Cu2+, Fe3+, Zn2+

ta cho hấp thụ trên cột nhựa cationit

(R-SO3H). Rửa cột bằng các dung dịch

HCl nồng độ khác nhau ta tách được

từng ion riêng lẻ có trong hỗn hợp.

2. Điều chỉnh pH khi thực hiện chuẩn độ

Complexon

vd: chuẩn độ Ni2+ trong dung dịch có

mặt các ion khác như Mg2+, Ca2+, Ba2+

ta tiến hành chuẩn độ ở pH = 5 mà

không tiến hành chuẩn độ tại pH = 10.

• Slide 50

Để giải thích cách làm này ta dựa vào giá

trị lg ’MY tại pH = 5 và pH =10.

• Slide 51

M2+

pH

Mg2+ Ca2+ Ba2+ Ni2+

10 (đệm amoni) 8,24 10,24 7,35 8,24

5 (đệm acetate) 2,24 4,24 1,35 12,15

Page 18: Chuong 4: PHỨC CHẤT

18

3. Dùng chất che

Giá trị lg ’MY phụ thuộc vào pH và sựhiện diện của Ligand L (L Y). Khi chuẩnđộ Complexon ion MI trong hỗn hợp gồmion MI và MII. Ta có thể che kim loại MII

bằng cách thêm vào Ligand L tạo phứcbền với MII nhưng kém bền với MI.

Vd: chất che CN-, KNa Tartrat,Trietanolamine, NaF.

• Slide 52

1. Chuẩn độ trực tiếp

Dung dịch chuẩn là EDTA.

Chỉ thị màu kim loại

Điều kiện: tại pH xác định:

• Slide 53

'

MY 0

0

4 ' -4 '

MInd MY

Clgβ - pC -p >4

C+C

10 < β 10 β

2. Chuẩn độ ngược

Dung dịch chuẩn là EDTA và ZnSO4.

Chỉ thị màu kim loại

Điều kiện: tại pH xác định

Phản ứng của Zn’ và Y’ phải thõamãn đk của phản ứng chuẩn độ trực tiếp

• Slide 54

' -4 '

ZnY MYβ 10 β

Page 19: Chuong 4: PHỨC CHẤT

19

3. Chuẩn độ thay thế

M + M*Y MY + M*’

Điều kiện:

Tại giá trị pH xác định:

• Slide 55

*

* *

' 4 '

MYM Y

4 ' -4 '

M Ind M Y

β <10 β

10 < β 10 β