66
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHƯƠNG 4 Accounting for anh Presentation of Noncurrent Assets Trường Đại học Kinh Tế TP HCM Khoa Kế Toán Kiểm Toán Bộ môn Kế toán tài chính

Chuong 4 kế toán tài sản cố định

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

CHƯƠNG 4

Accounting for anh Presentation of Noncurrent Assets

Trường Đại học Kinh Tế TP HCM

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bộ môn Kế toán tài chính

Page 2: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

2

MỤC TIÊU (OBJECTIVES)

Nhận biết, phân loại TSCĐ trong doanh nghiệpXác định giá trị của TSCĐNhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu

hao TSCĐ đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính

Nắm được cách thức tính khấu hao cho mục đích kế toán và mục đích thuế

Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định

Sử dụng thông tin liên quan đến TSCĐ cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Page 3: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

3

NỘI DUNG (CONTENTS)

Những vấn đề chungTổ chức kế toán tài sản cố định

Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán giảm tài sản cố định Kế toán khấu hao tài sản cố định Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản

cố địnhTrình bày thông tin trên Báo cáo tài

chính Sử dụng thông tin để phân tích

Page 4: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

4

Trích BCĐKT của Vinamilk ngày 31/12/2011:

Page 5: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

5

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

ĐỊNH NGHĨA (Definition)

Tài sản Tài sản cố định

Quyền kiểm soát

Sở hữu

Thuê tài chính

Hình thái vật chất

KhôngMục đích sử dụng

Tiêu chuẩn ghi nhận

Page 6: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

6

Tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:

(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

(2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy;

(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;

(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN

Page 7: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

7

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

PHÂN LOẠI (Classify)

Tuỳ theo yêu cầu quản lý

Theo hình thái biểu hiện và nội

dung kinh tế

Hữu hình Vô hình

Theo mục đích sử dụng

Phục vụ SXKD

Mục đích khác

Theo nguồn hình thành

Mua, tự xây,…

Đi thuê tài chính

Page 8: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

8

Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài sản.

Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa điểm sử dụng,...).

Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KIỂM SOÁT NỘI BỘ (Internal Control)

Page 9: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

9

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ

Giá trị hao mòn luỹ kế

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Page 10: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

10

Nguyên giá:

Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí DN phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Giá trị hao mòn:

GTHM là số khấu hao lũy kế của TSCĐ

Giá trị còn lại:

Giá trị còn lại = Nguyên giá - GTHM

Page 11: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

11

TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Kế toán tăng tài sản cố định

Kế toán giảm tài sản cố định

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản

cố định

Accounting for Noncurrent Assets

Page 12: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

12

Kế toán tăng tài sản cố định

Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.

TSCĐ trong doanh nghiệp phục vụ hai mục đích chủ yếu: Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh

doanh (sử dụng ở bộ phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp)

Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi (sử dụng cho hoạt động thể thao, nhà trẻ,…)

Page 13: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

13

Kế toán tăng tài sản cố định

Tài khoản sử dụng:

TK 211- Tài sản cố định hữu hình TK 213- Tài sản cố định vô hình.

Page 14: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

14

Kế toán tăng tài sản cố định

Mua sắm trong nước hoặc nhập khẩu Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao

nhận TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy cách, số lượng, giá trị, tài liệu kỹ thuật,...)

Do mua sắm:

Page 15: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

15

Kế toán tăng tài sản cố định

Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố CHÍNH trên BCTC như sau:

Do mua sắm:

Bảng cân đối kế toánTài sản = Nợ phải trả + VCSH(1) Giá mua:TSCĐHH: Nguyên giá

(2) Chi phí liên quan:TSCĐHH: -Nguyên giá:

(3) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nguồn tài trợ NVKD:

Page 16: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

16

111,331,... 211,213

111,112,141,333

(1) Mua TSCĐ

133

Thuế GTGT

Giá mua

(2) Chi phí trực tiếp ban đầu

411 414,353, 441

(3) Kết chuyển nguồn

Kế toán tăng tài sản cố địnhDo mua sắm (Phục vụ SXKD):

Page 17: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

17

Kế toán tăng tài sản cố định

Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau:Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ 60%, nguồn vốn kinh doanh 40%. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Do mua sắm:

Page 18: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

18

Kế toán tăng tài sản cố định

Lưu ý: Nếu có từ hai TSCĐ trở lên được mua trong cùng một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này, kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại ngày mua.

Do mua sắm:

Page 19: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

19

Kế toán tăng tài sản cố định

Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, công ty B có 1 giao dịch mua gồm đất, nhà xưởng và một thiết bị sản xuất từ một công ty bị phá sản với giá tổng cộng là 5,5 tỷ đồng bằng chuyển khoản (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài sản như sau: quyền sử dụng đất 3 tỷ, nhà xưởng 2 tỷ và thiết bị 1 tỷ. Công ty B dùng chính nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này.Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Do mua sắm:

Page 20: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

20

Kế toán tăng tài sản cố định

Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:

Do mua sắm:

Bảng cân đối kế toánTài sản = Nợ phải trả + VCSH(a) Giá mua:TSCĐHH: -Nguyên giá:

(b) Chi phí liên quan:TSCĐHH: -Nguyên giá:

(c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

Page 21: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

21

Kế toán tăng tài sản cố địnhDo mua sắm (dùng cho hoạt động phúc lợi):

111,331,... 211,213

111,112,141,333

(1)Mua TSCĐ

(Giá mua chưa VAT + VAT)

(2) Chi phí trực tiếp ban đầu

(Chi phí chưa VAT + VAT)

3533 3532

(3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi và dùng cho HĐ phúc lợi.

Page 22: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

22

Kế toán tăng tài sản cố định

Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau:Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Do mua sắm (dùng cho hoạt động phúc lợi):

Page 23: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

23

- Nhà cửa, vật kiến trúc có thể hình thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.

- Có 2 TH:+ TH giao thầu: Đối với những công trình có giá

trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN thường không thể tự xây mà sẽ giao thầu.

+ TH tự xây: thường là công trình đơn giản, giá trị không lớn.

Do đầu tư XDCB

Kế toán tăng tài sản cố định

Page 24: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

24

Kế toán tăng tài sản cố định

Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:

Do đầu tư XDCB

Bảng cân đối kế toánTài sản = Nợ phải trả + VCSH(a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB:Chi phí XDCB dở dang Tiền hoặc: Nợ phải trả (b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành nguyên giá TSCĐ:TSCĐHH:- Nguyên giá: Chi phí XDCB dở dang: (c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ: Nguồn tài trợ

NVKD

Page 25: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

25

Kế toán tăng tài sản cố địnhDo đầu tư XDCB

(4) CP không được duyệt bỏ phải thu hồi

(1) Chi phí phát sinh liên quan đến việc mua và XD TSCĐ

(2) Quá trình xây dựng hoàn thành

111,152,153 2412 211,213

632

(5) Kết chuyển tăng nguồn vốn 411 441,414,…

138

(3) Chi phí được duyệt bỏ (nếu có)

Page 26: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

26

Kế toán tăng tài sản cố định

Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau:Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng: 5.000.000đCuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành.Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Do đầu tư XDCB

Page 27: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

27

Kế toán tăng tài sản cố định

Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4): Sang năm 201X+1, quá trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công ty Xây dựng số 4 là 165.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi thường. Tài sản này được hình thành từ quỹ đầu tư phát triển.Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Do đầu tư XDCB

Page 28: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

28

Kế toán tăng tài sản cố định

Thương hiệu công ty Nhãn hiệu sản phẩm Danh sách khách hàng Văn hóa doanh nghiệp Bằng phát minh sáng chế…..

Lưu ý:

Page 29: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

29

Kế toán giảm tài sản cố định

Các trường hợp làm giảm TSCĐ :Thanh lý, nhượng bán TSCĐĐem TSCĐ đi góp vốnChuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do

thay đổi tiêu chuẩn ghi nhận)Đem trao đổi TSCĐ…

Page 30: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

30

Kế toán giảm tài sản cố định

TK 811- Chi phí khác:TK 711- Thu nhập khác:

Tài khoản sử dụng:

Page 31: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

31

Nhượng bán TSCĐ

Kế toán giảm tài sản cố định

Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKDTài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán vào chi phí hoạt động khác:TSCĐHH:-Nguyên giá: - GTHM luỹ kế:

 

CP khác

(b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ: Tiền/ Phải thu KH

  TN khác

(c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ:Tiền, HTK,…:

  CP khác

(The disposition of noncurrent assets by sale)

Page 32: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

32

Thanh lý TSCĐ

Kế toán giảm tài sản cố định

Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKDTài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí hoạt động khác:TSCĐHH:-Nguyên giá: - GTHM luỹ kế:

 

CP khác

(b) Phế liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ: Hàng tồn kho

  TN khác

(c)Chi phí thanh lý TSCĐ:Tiền, HTK,…:

  CP khác

(The disposition of noncurrent assets by abandonment)

Page 33: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

(3)Phế liệu thu hồi khi thanh lý

(4) Gíá bán TSCĐ

Thuế GTGT

3331

711 111,112,131,152

Giá thanh toán

(2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ

Thuế GTGT

111,112,331,152

211,213 214

811

(1) Giảm TSCĐ

GTCL

133

Kế toán giảm tài sản cố địnhNhượng bán, thanh lý TSCĐ

(The disposition of noncurrent assets by sale or abandonment)

Page 34: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

34

Kế toán giảm tài sản cố định

Ví dụ 4.6: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn 140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi tiền mặt trả cho người môi giới 2.000.000đ. Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Nhượng bán TSCĐ

Page 35: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

35

Kế toán giảm tài sản cố định

Ví dụ 4.7: Trong năm 201X, Công ty Thành Công thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết 200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt: 800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho có giá trị ước tính là: 2.000.000đ. Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Thanh lý TSCĐ

Page 36: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

36

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Theo VAS 03 và VAS 04:Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.Giá trị phải KH = NG TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính

Định nghĩa khấu hao (definition of depreciation)

(Giá trị thanh lý

=Giá trị ước tính thu

được khi hết thời gian sử dụng của tài sản

–Chi phí thanh lý

ước tính)

Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.

Page 37: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

37

Kế toán khấu hao tài sản cố định

a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao.

b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh không trích khấu hao

c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu hao

d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngừng sử dụng.

e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao.

Nguyên tắc trích khấu hao

Page 38: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

38

Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ:

1. Phương pháp khấu hao đường thẳng

(Straight-line depreciation)

2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (Declining-balance depreciation)

3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm (Units-of-production depreciation)

Các phương pháp trích khấu hao

(Depreciation Methods)

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Page 39: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

Phương pháp khấu hao đường thẳng:

CP khấu hao bình

quân năm

=Giá trị phải khấu hao

Số năm sử dụng hữu ích

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Page 40: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

40

Mức trích khấu hao hàng năm của

TSCĐ trong những năm đầu

=Giá trị còn

lại của TSCĐ

xTỷ lệ khấu

hao nhanh

PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

Tỷ lệ khấu hao nhanh =

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo

phương pháp đường thẳng

x Hệ số điều chỉnh

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Page 41: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

41

Các phương pháp trích khấu haoKế toán khấu hao tài sản cố định

Page 42: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

42

Ví dụ 4.8: Công ty A mua một thiết bị sản xuất và đưa vào sử dụng vào ngày 05/01/201X với nguyên giá là 22.000.000đ. Thiết bị này ước tính thời gian sử dụng là 5 năm và có giá trị thanh lý ước tính là 2.000.000đ. Yêu cầu: Tính mức khấu hao thiết bị sản xuất này trong tháng 1 theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Page 43: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

43

TK 214- Hao mòn tài sản cố định

TK 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.

Tài khoản sử dụngKế toán khấu hao tài sản cố định

Page 44: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

44

Ảnh hưởng đến BCTC

Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo LCTT

Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP  

Giá trị HMLK

Chi phí

khấu hao

Không ảnh hưởng

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Page 45: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

45

Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận sử dụng TSCĐ Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế

Bút toán Kế toán khấu hao tài sản cố định

Page 46: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

46

Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cách tính CP khấu hao theo thông tư hướng dẫn của cơ quan thuế có một vài điểm khác với chuẩn mực kế toán.

Lưu ý về góc độ thuếKế toán khấu hao tài sản cố định

Page 47: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

47

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: là công việc sửa chữa lặt vặt, bảo dưỡng TSCĐ, thời gian sửa chữa ngắn.

Sửa chữa lớn TSCĐ: là công việc thay thế các bộ phận, chi tiết TSCĐ nhằm phục hồi năng lực hoạt động, thời gian sửa chữa kéo dài và phải ngừng sản xuất để sửa chữa.

Phân loại (classify)

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ(Accounting for maintenance and repair cost)

Page 48: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

Sửa chữa thường xuyên SC lớn

- SC, thay thế 1 vài bộ phận nhỏ trong TSCĐ.

- Chi phí nhỏ- Thời gian SC ngắn- Khoảng cách giữa 2 đợt SC

ngắn

=>CPSC thường xuyên phát sinh thường tính hết vào CP hoạt động trong kỳ.

- SC, thay thế đại bộ phận chi tiết trong TSCĐ.- CP lớn- Thời gian sửa chữa dài.- Khoảng cách giữa 2 đợt sc dài.

=>Nếu CPSC chỉ để duy trì hoạt động của TSCĐ chỉ đưa vào CP.

=>Nếu SC lớn TSCĐ làm TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế nhiều hơn hay thay đổi trạng thái ban đầu (VD. Xây thêm tầng cho nhà xưởng) Nếu chắc chắn TSCĐ đó sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn Ghi tăng nguyên giá TSCĐ.

Chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ

Page 49: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

49

CP SC TSCĐ

CPSCTX CPSCL

CP SXKD trong kỳ (TK 6*) Tăng NG

Phân bổ Trích trước

Đủ đkiện

Không đủ đkiện

Page 50: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKDTài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí

Hoặc

Page 51: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

152,153,334,111,112 642,641,627,..

CP SCTX thực tế phát sinh

133

Page 52: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

52

Ví dụ 4.9: Tại công ty Nguyên Minh trong năm 201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại cửa hàng bao gồm:- Vật liệu phụ xuất dùng 200.000đ- Nhiên liệu xuất dùng 100.000đ-Phụ tùng thay thế 1.800.000đPhân tích nghiệp vụ và định khoản.

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ

Page 53: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ

Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)Bảng cân đối kế toán

Tài sản = Nợ phải trả +VCSH (a) Tập hợp chi phí nâng cấp:

Tiền, HTK,… hoặc NPT

TS dài hạn khác

(CP sửa chữa lớn TSCĐ)(b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết chuyển tăng nguyên giá TSCĐ:

TSCĐHH

- Nguyên giá

TS dài hạn khác

Page 54: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ

Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)

152,153,111,112,...

(2) Tập hợp CP nâng cấp TSCĐ

(3) Quá trình nâng cấp

hoàn thành

331 2413

133

211, 213

(1) Chi phí nâng cấp TSCĐ (số tiền

theo hoá đơn)

Page 55: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

55

Ví dụ 4.10: Công ty A tiến hành nâng cấp nhà kho chứa hàng hoá. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ ra để nâng cấp được công ty A chi bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ ra đề tiếp tục nâng cấp chi bằng tiền mặt là 200.000.000đ. Quá trình nâng cấp hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của nhà kho.Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ

Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)

Page 56: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

56

Bảng cân đối kế toánBáo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính

THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC(Presentaion of noncurrent Assets)

Page 57: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

57

TÀI SẢN

 B - TÀI SẢN DÀI HẠN

II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Trình bày theo giá trị

còn lại

Trình bày theo chi phí thực tế

phát sinh trong kỳ

Bảng cân đối kế toánBalance Sheet

Page 58: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

58

Trích BCĐKT của Vinamilk ngày 31/12/2011:

Page 59: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

59

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Statement of Cash Flows

Page 60: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

60

Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC

sẽ giúp cho người sử dụng BCTC có thêm

thông tin về các chính sách kế toán áp dụng

đối với TSCĐ và tình hình biến động của

từng loại, nhóm TSCĐ.

Thuyết minh báo cáo tài chính

Explanatory notes to the financial statement

Page 61: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

61

Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011

Page 62: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

62

Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011

Page 63: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

63

Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011

Page 64: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

64

Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011

Page 65: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

65

Sử dụng thông tin để phân tích

TSCĐ chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, từ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ số ROA.

=> Nhà đầu tư và các đối tượng khác sử dụng báo cáo tài chính cần quan tâm đến biến động của TSCĐ thông qua các báo cáo tài chính, kết hợp với các thông tin khác để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

Page 66: Chuong 4  kế toán tài sản cố định

66

Tóm tắt chương 4

- TSCĐ hữu hình và vô hình là TSDH gắn liền với hoạt động đầu tư của DN, thông tin này giúp đánh giá tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ.

- Ghi nhận và trình bày thông tin theo VAS 03, VAS 04- Giá trị TSCĐ trên BCTC (gồm nguyên giá, và khấu

hao lũy kế). Xử lý chi phí sau ghi nhận có thể tăng CP hoặc tăng TS.

- Các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến hình thành (mua, xây dựng…) ; sử dụng TSCĐ trên TK 211, TK 213, TK 214

- TSCĐ trên BCTC trình bày theo nguyên tắc giá gốc và nguyên tắc phù hợp (CP khấu hao)