Upload
kimtien221
View
305
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG ATHENA VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : MARKETING
Giảng viên hướng dẫn : Thạc sĩ Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Kim Tiến
MSSV : 1054010759
Lớp : 10DQM02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị và An Ninh Mạng
ATHENA, 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh từ
ngày 24 tháng 02 đến ngày 20 tháng 04 năm 2014 . Em đã có cơ hội tiếp xúc và
làm quen với thực tế hoạt động marketing của doanh nghiệp để phát triển kinh
doanh dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Những công việc này
đã góp phần đem lại cho em nhiều kiến thức thực tế áp dụng dựa trên cơ sở lý
thuyết trên lớp. Bổ sung cho em nhiều kinh nghiệm cũng như kỹ năng phục vụ
cho quá trình làm việc sau này của em và cung cấp nhiều tài liệu quan trọng giúp
em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Để có được kết quả ngày hôm nay là nhờ sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình
của quý Trung tâm, giảng viên hướng dẫn Ths. Hoàng Giang. Em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc và chân thành nhất đến Ban giám đốc, trong đó gửi lời cảm ơn đặc biệt
đến Thầy Võ Đỗ Thắng- Giám đốc Trung Tâm ATHENA và Chị Nguyễn Khánh
Minh – Giám đốc Marketing – đã hướng dẫn cho em rất tận tình trong thời gian
thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đựơc những ý kiến đóng
góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong Trung Tâm Athena. Đó sẽ là hành
trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức sau này.
Thông qua đây con cũng xin gửi lời biết ơn đến ba mẹ đã tạo mọi điều kiện
cho con học tập và làm việc. Chính sự hổ trợ và cổ vũ của ba mẹ là nguồn động
lực cho con hoàn thành tốt chương trình học và nhiệm vụ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên Nguyễn Kim Tiến
Lớp 10DQM02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
2
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :
Mã sinh viên :
Khoá học :
Thời gian thực tập :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bộ phận thực tập :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Kết quả thực tập theo đề tài :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nhận xét chung :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cán bộ hướng dẫn của cơ quan thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày ....... tháng ........ năm ......
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
3
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng .... năm ....
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
4
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Marketing trực truyến MTT
Thương mại điện tử TMĐT
5
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
MỤC LỤC
PHẦN A: MỞ ĐẦU
I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
II.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
III.ĐỐI TƯỌNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
IV.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
PHẦN B:NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN.................................11
1.1.1 Các định nghĩa..................................................................................12
1.1.1.1 Marketing................................................................................12
1.1.1.2 Marketing trực tuyến...............................................................12
1.1.2 Bản chất của Marketing trực tuyến...................................................13
1.1.2.1 Bản chất của Marketing trực tuyến.......................................13
1.1.2.2 Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Marketing trực
tuyến.................................................................................................14
1.1.3 Các hình thức của Marketing trực tuyến..........................................16
1.1.4 Các lợi ích của Marketing trực tuyến...............................................17
1.2 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA INTERNET Ở VIỆT NAM VÀ SỰ
PHÁT TRIỂN TẤT YẾU CỦA MARKETING TRỰC TUYẾN.............18
1.2.1 Các lý do nên đưa Internet vào chiến lược tiếp thị............................18
1.2.2 Ưu thế của việc quảng cáo trực tuyến so với một số hình thức quảng cáo
truyền thông khác.......................................................................................19
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ
MẠNG VÀ AN NINH MẠNG ATHENA....................................................20
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY..............................................20
6
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
2.1.1 Giới thiệu về công ty.........................................................................20
2.1.2 .Trụ sở và các chi nhánh....................................................................21
2.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ...................................23
2.2.1 Quá trình hình thành..........................................................................23
2.2.2 Qúa trình phát triển...........................................................................24
2.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC..................................................................................25
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................25
2.3.2 Chức năng của các phòng ban.....................................................26
2.3.2.1 Giám Đốc.......................................................................26
2.3.2.2 Phó Giám Đốc...............................................................26
2.3.2.3 Phòng hành chính – nhân sự..........................................26
2.3.2.4 Phòng tài chính – kế toán..............................................26
2.3.2.5 Phòng đào tạo................................................................26
2.3.2.6 Phòng quản lý dự án......................................................27
2.3.2.7 Phòng kinh doanh- marketing........................................27
2.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............................................27
2.4.1 Cơ cấu thị phần............................................................................27
2.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây................28
2.4.3 Kết quả HĐ SXKD trong 3 năm gần đây....................................29
2.5 CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA TRUNG TÂM ATHENA..............30
2.5.1 Chiến lược sản phẩm...............................................................30
2.5.1.1 Chiến lược tập hợp sản phẩm........................................31
2.5.1.2 Chiến lược dòng sản phẩm...........................................32
2.5.2 Chiến lược về giá....................................................................33
2.5.3 Chiến lược phân phối..............................................................36
2.5.4 Chiến lược về xúc tiến.............................................................36
2.5.4.1 Các quyết định về quảng cáo........................................37
2.5.4.2 Các quyết định về truyền thông...................................39
2.5.4.3 Các quyết định về khuyến mãi.....................................40
7
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
TẠI TRUNG TÂM ATHENA......................................................................40
3.1 NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP........................................40
3.1.1 Marketing..........................................................................40
3.1.2 Các nguồn lực...................................................................42
3.2 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI TRUNG TÂM
ATHENA..............................................................................................42
3.2.1 Chiến lược sản phẩm........................................................42
3.2.2 Chiến lược giá...................................................................43
3.2.3 Chiến lược phân phối........................................................44
3.2.4 Chiến lược về xúc tiến......................................................45
3.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT TẠI TRUNG TÂM ATHENA..46
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ KIẾN NGHỊ...........48
4.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM ATHENA...48
4.2 TĂNG CƯỜNG NHẬN THỨC CỦA TRUNG TÂM ATHENA VỀ
MARKETING TRỰC TUYẾN............................................................48
4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING TRỰC TUYẾN
TẠI TRUNG TÂM ATHENA.............................................................49
4.4 KIẾN NGHỊ....................................................................................50
KẾT LUẬN..........................................................................................52
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................53
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng so sánh Marketing truyền thống và Marketing trực tuyến
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.3 Danh mục các khóa học chủ lực và khóa học bổ trợ
Bảng 2.4 So sánh học phí giữa Athena, Nhất Nghệ,Vnpro
Bảng 2.5 Bảng giá đã điều chỉnh
Bảng 2.6 Các khóa học lấy chứng chỉ Quốc tế
Bảng 2.7 Phân tích Ma Trận SWOT của Trung tâm Athena
8
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty
Hình 2.2 Thị phần phân phối của trung tâm Athena
Hình 2.3 Quy trình khi quyết định cho chiến lược xúc tiến
9
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
PHẦN A: MỞ ĐÀU
TÓM TẮT ĐỀ TÀI:
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG ATHENA VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường đầy sôi động, sự tăng tốc của các biến đổi
môi trường và sự phát triển vũ bão của công nghệ và sự mở cửa của các thị
tường mới. Sự phát triển về mặt công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã
xóa đi mọi rào cản về không gian địa lý. Trong những năm gần đây, hoạt động
Marketing đã xuất hiện thêm một phương thức tiếp thị quảng cáo khác hiệu
quả cùng với một chi phí rẻ hơn, đó là phương thức Marketing trực tuyến.
Hội nhập tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp không chỉ
trên thị thường Việt Nam mà còn cả trên thị thường quốc tế. Để tồn tại, tất cả
các doanh nghiệp không kể ngành nghề kinh doanh đang nổ lực từng bước tạo
dựng danh tiếng, tìm một chỗ đứng riêng trên thị trường. Vì thế, vấn đề đặt ra
là cần đẩy mạnh hoạt động Marketing trực tuyến ở tất cả các khâu, với mục
tiêu sống là thu hút khách hàng.
Muốn sở hữu một hệ thống nhận diện thương hiệu tốt, doanh nghiệp luôn
phải chú ý nâng cao chất lượng dịch vụ mà chất lượng dịch vụ này phụ thuộc
vào các yếu tố chính đó là: con người, công nghệ và quy trình phục vụ. Xuất
phát từ những yêu cầu đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích chiến lược Marketing
Trực Tuyến tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị ATHENA và các giải pháp hoàn
thiện” với mong muốn đóng góp một số giải pháp nhỏ nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ, tạo lượng khách hàng trung thành vào hoạt động kinh doanh
của trung tâm.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Cung cấp hệ thống lý thuyết chung về Marketing trực tuyến
10
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Phân tích, đánh giá việc ứng dụng Marketing trực tuyến tại Trung tâm Đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena.
Đề xuất các giải pháp phát triển cho việc ứng dụng Marketing trực tuyến tại
Trung tâm đào tạo mạng Athena
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu trên phạm vi rất hẹp
Khảo sát khoảng 100 học viên của Trung Tâm Athena
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách, báo, báo cáo, tài liệu của trung
tâm, thông tin trên báo chí, truyền hình, internet và các nghiên cứu trước
đây.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: tìm hiểu, quan sát thực tế tại trung tâm.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu, chỉ tiêu qua các năm 2010-
2012. Trong phạm vi bài báo cáo thực tập này, phương pháp so sánh được
sử dụng để so sánh các chỉ tiêu liên quan đến tình hình tài chính, học phí và
cơ cấu nhân lực tại trung tâm.
- Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này được sử dụng để tìm ra
xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yếu tố phân tích đồng
thời trình bày thực trạng các chiến lược marketing tại trung tâm.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: sau khi sử dụng hai phương pháp trên
sẽ tổng hợp lại và rút ra điểm mạnh, điểm yếu của các chiến lược
marketing, từ đó có thể làm cơ sở để đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
PHẦN B: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN
1.1 KHÁI NIỆM VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN
1.1.1 Các định nghĩa
1.1.1.1 Marketing
11
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Theo một số tài liệu, lý thuyết Marketing xuất hiện lần đầu tiên tại Mỹ vào
những năm đầu thế kỷ XX. Sau đó Marketing đã được đưa vào từ điền tiếng
Anh năm 1944, và như thế, ngôn ngữ đã có thêm một thuật ngữ mới, khoa học
có thêm một lĩnh vực mới.
Hiệp hội Marekting Mỹ (AMA) năm 1960 đã đưa ra khái niệm Marketing
như sau: “Marketing là tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực
tiếp đến dòng vận chuyển hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng”.
(Trường Đại học Ngoại Thương, 2007)
Còn Philip Kotler, một tác giả nổi tiếng thế giới về Marketing lại đưa ra
định nghĩa: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn
những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”. (Philip
Kotler,1999). Các định nghĩa này được nhiều nhà học giả nhận định, là một
trong những định nghĩa ngắn gọn và dễ hiểu nhất về Marketing.
Từ những định nghĩa trên đây, ta có thể hiểu rằng thuật ngữ Marketing
được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng những định nghĩa này đều
phản ánh một tư tưởng cốt lõi nhất của Marketing là hướng tới thỏa mãn của
người tiêu dùng.
1.1.1.2 Marketing trực tuyến
Marketing cũng như các ngành khoa học khác, luôn luôn vận động và biến
đổi không ngừng theo thời gian. Cùng với sự phát triển của công nghệ số, lĩnh
vực Marketing đã phát triển thêm một khái niệm còn khá mới mẻ: Marketing
trực tiếp. Khái niệm này có tên gọi tiếng anh là e-marketing hay electronic
marketing, có thể được định nghĩa đơn giản theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ
(AMA) như sau: “Marketing trực tuyến là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh
doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người
tiêu dùng, dựa trên cơ sở ứng dụng Công nghê thông tin Internet (CNTT
Internet)”.
Philip Kotler đã đưa ra khái niệm về MTT như sau: “Marketing trực tuyến
là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản
phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên
các phương tiện điện tử và internet” (Philip Kotler, 2007)
12
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Còn trong cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định:
“Marketing trực tuyến là việc đạt được các mục tiêu marketing nhờ việc sử
dụng công nghệ truyền thông điện tử trên môi trường internet”.
Một số khái niệm kháv về MTT có thể gây nhằm lẫn: MTT (E-marketing),
Kinh doanh trực tuyến (E-bussiness) và Thương mại điện tử (E-commerce).
Xin được tóm gọn sự khác biệt giữa ba khái niệm này như sau:
E-marketing: Là việc sử dụng các phương tiện điện tử trên môi
trường internet để giới thiệu, mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm,
dịch vụ của nhà cung cấp đến người tiêu dùng và thuyết phục khách hàng
lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của Doanh nghiệp.
E-bussiness: Được hiểu là tất cả các công việc kinh doanh kiếm tiền
từ mạng internet, từ bán các hàng hóa dịch vụ đến các hoạt động tư vấn đầu
tư của Doanh nghiệp.
E-commerce: Bao gồm các hoạt động mua bán thông qua phương
tiện điện tử. Ở đây nhấn mạnh về phương tiện và phương thức thanh toán
trực tuyến khi tiên hành giao dịch Thương mại điện tử.
1.1.2 Bản chất của Marketing trực tuyến
1.1.2.1 Bản chất của Marketing trực tuyến
Về bản chất, đây là hình thức áp dụng các công cụ công nghệ thông
tin thay cho các công cụ thông thường để tiến hành các quá trình
marketing. Với MTT người ta sử dụng các công cụ đặc thù để thực
hiện một chiến dịch marketing.
Nhìn chung MTT dù sử dụng phương tiện nào cũng không thể tách
biệt với tổng thể các hoạt động marketing của doanh nghiệp. Chúng
gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau vì mục đích chúng là xây dựng và quảng
bá thương hiệu, thúc đẩy doanh số.
MTT cũng không phải là một phần của TMĐT như nhiều người lầm
tưởng song nó đóng vai trò quan trọng là hỗ trợ phát triển các hoạt
động TMĐT.
13
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
1.1.2.2. Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Markeitng
trực tuyến
Marketing truyền thống và Marketing trực tuyến, một bên đã tồn tại
lâu và còn phát triển, một bên là hình thức mới được áp dụng vào
Marketing chủ yếu nhờ vào Internet. Để hiểu rõ thêm về sự khác
biệt giữa hai hình thức, ta có thể dựa vào bảng so sánh dưới đây
thông qua phân tích các đặc điểm như: phương thức, không gian,
thời gian, tính tương tác, khách hàng, chi phí, lưu trữ thông tin.
Bảng 1.1 Bảng so sánh Marketing truyền thống và Marketing trực tuyến
Đặc điểm Marketing truyền thống Marketing trực tuyến
Phương thức
Chủ yếu sử dụng các
phương tiện truyền thông đại
chúng như: điện thoại, fax,
truyền hình, tờ rơi, báo, tạp
chí, các cửa hàng bán buôn
và bán lẻ…
Sử dụng Internet và trên
các thiết bị số hóa, không
phụ thuộc vào các hãng
truyền thống mà chỉ cần có
một máy tính nối mạng.
Không gianBị giới hạn bởi biên giới
quốc gia và vùng lãnh thổ.
Vị trí địa lý không còn là
vấn đề quan trọng. Internet
đã rút ngắn khoảng cách,
xóa bỏ mọi rào cản về
không gian và thời gian.
Thời gian
Chỉ vào một số giờ nhất
định, mất nhiều thời gian và
công sức để thay đổi các
chiến dịch quảng cáo.
Mọi lúc, mọi nơi, phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin
nhanh chóng.
Tính tương
tác
Mất khá nhiều thời gian để
khách hàng tiếp cận và phản
hồi thông tin. Do đó, những
thông tin phản hồi mà doanh
nghiệp có được từ phía
khách hàng cũng thường
Khách hàng tiếp nhận
thông tin và phản hồi ngay
lập tức và trực tiếp với
doanh nghiệp. Nhờ đó,
Doanh nghiệp có thể đánh
giá và điều chỉnh các chiến 14
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
kém chính xác và không đầy
đủ, hoặc có đầy đủ thì cũng
không đảm bảo về mặt thời
gian.
lược Marketing thích hợp
để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Khách hàng
Không chọn được nhóm đối
tượng cụ thể, chỉ có thể tiếp
thị tới số đông nằm trong
phân khúc thị trường của
mình.
Có thể tiếp cận trực tiếp
được từng đối tượng cụ
thể, nắm bắt được những
nhu cầu và sở thích riêng
của từng người.
Chi phí
Chi phí cáo, ngân sách
quảng cáo lớn được ấn định
dùng một lần, tốn nhiều
nguồn lực, thực hiện một
lần.
Chi phí thấp với ngân sách
nhỏ vẫn thực hiện được. Có
thể kiểm soát được chi phí
quảng cáo, tốn ít nguồn
lực, thực hiện nhiều lần.
Lưu trữ
thông tin
Khó lưu trữ thông tin khách
hàng.
Lưu trữ thông tin khách
hàng dễ dàng, nhanh
chóng. Từ đó, gửi thông
tin, liên hệ trực tiếp tới các
đối tượng khách hàng.
(Nguồn: Kết quả phân tích so sánh)
- Qua bảng so sánh thì điều nhận ra đó là hình thức MTT (E-marketing) đem
lại hiệu quả cao, đồng thời giảm được chi phí trong quá trình hoạt động,
thực hiện phù hợp với doanh nghiệp có ít nguồn vốn.
- Theo thống kê, chi phí giao dịch qua internet chỉ bằng 5% chi phí giao dịch
truyền thống (chuyển phát nhanh), chi phí thanh toán Online qua intenet chỉ
bằng khoảng 10% đến 20% chi phí thanh toán truyền thống.
1.1.3 Các hình thức Marketing trực tuyến
Có 9 hình thức Marketing cơ bản như sau:
Search Engine Marketing (SEM = SEO + PPC)
15
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
SEO - Search Engine Optimization: Gồm các phương thức
online marketing nhằm tối ưu hóa website trên công cụ tìm kiếm.
Mục đích là nâng cao thứ hạng và vị trí của trang web trên các
seach engines (goolge, yahoo, safari...)
PPC - Pay Per Click: Đăng ký quảng cáo mất phí với công cụ
Google Adwords nhằm mục đích thu hút khách hàng từ Google
Search hoặc từ các websites liên kết với Google.
Email Marketing
Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ và thu thập phản hồi về
sản phẩm, dịch vụ từ khách hàng thông qua Email marketing.
Trước khi gửi bạn cần thu thập địa chỉ email của khách hàng
tiềm năng hoặc mua data (có sự chọn lọc kỹ).
Banner quảng cáo
Đây là hình thức mua các vị trí trên trang web bên ngoài công ty
để đặt các mẫu quảng cáo. Hình thức Online marketing này phát
triển lên từ phương pháp quảng cáo truyền thống là đặt các mẫu
quảng cáo trên báo hoặc tạp chí.
PR Online
Đó là việc viết và đăng bài viết về những tin tức thời sự đáng chú
ý của công ty trên hệ thống Online (báo điện tử, website, diễn
đàn …)
Blog and Social Media Marketing
Là cách xây dựng các blog, mạng xã hội (social network) và
cùng chia sẻ những nhận xét hoặc quan điểm cá nhân, tạo nên
những chủ đề thảo luận trên các diễn đàn cũng như các hoạt động
do chính blogger để giới thiệu đường link đến trang web sản
phẩm, dịch vụ trực tuyến.
SMS/ Mobile Marketing
Là hình thức quảng thông qua các phương tiện di động (tin nhắn,
chát, các nội dung quảng bá...) nhằm tạo nên 1 kênh giao tiếp và
truyền thông giữa thương hiệu và khách hàng.
Viral Marketing
16
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Là hình thức quảng bá dựa trên giả thuyết 1 khách hàng luôn
muốn kể cho người khác nghe về sản phẩm/ dịch vụ của doanh
nghiệp sau khi sử dụng thấy hài lòng. Đây là 1 hình thức các nhà
online marketer ví như sự lây lan của 1 con virus.
Video Marketing
Là hình thức sử dụng công cụ video để thu hút, tuyên truyền,
quảng bá sản phẩm. Kênh quảng bá bằng video phổ biến nhất
hiện nay là Youtube.
Article marketing
Xây dựng nội dung trang web, viết và biên tập các bài viết liên
quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc chia sẻ
bài viết trên các trang website có liên quan. Xu hướng này đang
ngày càng mở rộng. Article marketing có thể mang lại một số
lượng truy cập lớn cho trang web của bạn, và các bài báo được
phát tán tốt sẽ mang thương hiệu của bạn đến một khối lượng
công chúng lớn hơn.
1.1.4 Các lợi ích của Marketing trực tuyến
Rút ngắn khoảng cách: vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan
trọng, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian kết nối mạng
Internet. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua
những khâu trung gian truyền thống.
Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các
nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng
trên toàn thế giới. Điều mà các phương tiện marketing thông
thường khác hầu như không thể tiếp cận.
Tiết kiệm thời gian: những người làm Marketing trực tuyến có
thể dễ dàng truy cập và lấy thông tin cũng như giao dịch với
khách hàng bất kỳ lúc nào.
Tiết kiệm chi phí: chi phí sẽ không còn là gánh nặng, Marketing
trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi so với chi phí thông
thường.
17
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
1.2 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA INTERNET Ở VIỆT NAM VÀ
SỰ PHÁT TRIỂN TẤT YẾU CỦA MARKETING TRỰC
TUYẾN
1.2.1 Các lý do nên đưa Internet vào chiến lược tiếp thị
- Điểm đến để tìm kiếm thông tin
Lý do quan trọng nhất để các công ty cần có một chiến lược marketing
trên Internet là sự thay đổi ở cách thức các khách hàng tìm kiếm thông
tin. Mặc dù số lượng khách hàng thăm viếng các cơ sở kinh doanh
truyền thống vẫn chiếm số đông nhưng số người sử dụng Internet như
một kênh thông tin quan trọng nhất, tiện lợi nhất và đang ngày càng
tăng với số lượng chóng mặt.
- Điều kỳ vọng của khách hàng
Internet không chỉ là nơi tập trung các nguồn thông tin khác nhau về
mọi loại hình sản phẩm, dịch vụ, mà nó còn đang được kỳ vọng là nơi
mà các khách hàng có thể nghiên cứu về các sản phẩm cũng như thực
hiện việc mua bán một cách đơn giản và ít tốn thời gian nhất.
Qua internet, các Doanh nghiệp có thể nắm bắt được nhiều thông tin
về khách hàng. Là một công cụ thu thập thông tin, Internet đóng vai
trò vô cùng hiệu quả trong việc cung cấp thông tin về hoạt động của
khách hàng.
- Internet giúp dễ dàng marketing đến đúng đối tượng mục tiêu
Cách làm hiệu quả nhất đối với các chuyên gia marketing là nhắm vào
những ai đang quan tâm đến những thứ mà họ chào bán. Internet là
công cụ tiện lợi nhất để truyền tải thông tin với tốc độ nhanh nhất đến
không chỉ vài chục người, vài trăm người, mà là hàng triệu triệu người
trong thế giới rộng mở không còn tách biệt bởi biên giới địa lý này.
- Internet là công cụ hữu hiệu kích thích tâm lý mua hàng tùy hứng
Bất kể khách hàng có thích sản phẩm hay không, Internet đã tỏ ra là
công cụ rất tốt để thúc đẩy các trường hợp tiêu dùng mang tính tùy
hứng. Sự tiến bộ của công nghệ cao có thể giúp doanh nghiêp dễ dàng
làm được việc này.
18
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
- Internet mở ra cơ hội giao dịch trực tuyến tiện lợi nhất, linh động
nhất cho khách hàng
Internet là một đại lộ thông tin, một siêu thị khổng lồ, nơi mà người
tiêu dùng có thể ghé thăm hay mua sắm tùy thích. Internet truyền cảm
giác về một nhà cung cấp dịch vụ hoàn hảo, toàn diện.
- Internet hiện diện khắp nơi trên thế giới
Internet là kênh truyền thông và kênh phân phối cho phép khách hàng
tiềm năng trên toàn cầu truy cập tới các sản phẩm và dịch vụ của công
ty. Thông qua trang web, các nhà kinh doanh ở khắp nơi trên thế giới
có thể mở rộng thị trường mục tiêu ra gấp nhiều lần.
Nếu như trước đây khi chưa có thương mại điện tử, các giao dịch quốc tế
diễn ra phức tạp với chi phí khá tốn kém thì ngày nay, Internet đã kết nối
tất cả mọi người với nhau thành một cộng đồng kinh doanh không biên giới
quốc gia.
Cho dù việc lập nên trang web không đảm bảo cho việc kinh doanh mang
tính chất thương mại, Internet vẫn được coi là bước nhảy vọt trong việc
kinh doanh mang tầm cỡ toàn cầu.
1.2.2 Ưu thế của việc quảng cáo trực tuyến so với một số hình
thức quảng cáo truyền thống khác
Giảm tối đa chi phí: Quảng cáo trên mạng (quảng cáo trực
tuyến) có rất nhiều hình thức. Tùy theo từng ngành nghề kinh
doanh, chiến dịch quảng cáo mà lựa chọn những hình thức khác
nhau và mức chi phí khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung các hình
thức quảng cáo trực tuyến khá rẻ.
Tìm đúng khách hàng tiềm năng: Quảng cáo trực tuyến bao
gồm nhiều hình thức quảng cáo, với mỗi hình thức quảng cáo
khác nhau sẽ giúp bạn hướng đến một nhóm đối tượng khách
hàng khác nhau, lựa chọn đúng được khách hàng tiềm năng và sẽ
dễ dàng quản lý, theo dõi và hỗ trợ khách hàng.
19
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Dễ thực hiện và quản lý chiến dịch: Việc vận hành và quản lý
các chiến dịch cũng dễ dàng, bạn có thể chạy chiến dịch 24/24, ở
bất kỳ đâu trên thế giới và có thể ngưng lại bất cứ khi nào bạn
muốn. Bạn có thể quản lý và hoạch định chi phí cho chiến dịch
quảng cáo một cách dễ dàng.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ
MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, hay
còn gọi là Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng Quốc Tế
Athena (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số
4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04
tháng 11 năm 2008.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE
TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy
năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông
tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học
hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat
động sau:
• Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong
lĩnh vực mạng máy tính, internet, bảo mật và thương mại điện
tử….
• Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học
vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin,
đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt
trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
20
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
• Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học
và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố
mạng.
• Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong
trường hợp xảy ra sự cố máy tính.
ATHENA hiện đã và đang trở thành một trong những trung tâm đào
tạo quản trị và an ninh mạng tốt nhất Việt Nam hiện nay với đội ngũ
giảng viên có kiến thức và nhiều kinh nghiệm thực tế, đội ngũ nhân lực
ra trường có tay nghề cao và trình độ chuyên môn được công nhận trên
không chỉ trong nước mà còn được công nhận trên quốc tế. Lực lượng
học viên của Athena sau khi tốt nghiệp đều đảm nhiệm nhiều vị trí quan
trọng trong các công ty, tổ chức, nhân hàng và được đưa đi nhiều nơi
trên thế giới. ATHENA đang ngày một thể hiện tầm quan trọng của
mình trong công cuộc tin học học và công nghệ hóa nước nhà.
2.1.2 Trụ sở và các chi nhánh
Trụ sở chính:
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena.
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
- Website: www.athena.com.vn
- Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041
- Hotline: 090 7879 477
Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh:
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh nạng Athena.
92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
- Website: www.athena.com.vn
- Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801
- Hotline: 090 7879 477
Chi nhánh Nha Trang
- Điện thoại : 08. 3824 4041 - Fax: 08. 39 111 692
- Website: www.athena.edu.vn
21
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
- Email : [email protected]
2.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
2.2.1 Quá trình hình thành
Kể từ năm 2000, công nghệ thông tin và nhu cầu về nguồn lực công
nghệ thông tin trở thành một ngành hot và được sự quan tâm đặc biệt
của toàn xã hội. Không chỉ các doanh nghiệp mới quan tâm đến công
nghệ thông tin mà hầu hết tất cả các tổ chức, cá nhân đều sử dụng máy
tính kết nối internet trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.Chính vì thế
nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin trở thành một nhu cầu
mạnh mẽ của xã hội. Không chỉ thế trong thời gian này nhà nước cũng
có nhiều chính sách khuyến khích đê đào tạo đội ngủ công nghệ thông
tin nhằm góp phần vào nền tin học hóa nước nhà.
Chính trong thời gian này, một nhóm các thành viên là những doanh
nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận
ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông tin nước
nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh
đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin
trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ
thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh
nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào
đạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội.
Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:
Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy
tính Athena. Tốt nghiệp Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh về
công nghệ thông tin, hiện tại là giám đốc dự án của công ty
Siemen Telecom. Là lớp doanh nhân trẻ thông minh, vui tính,
chững chạc và nuôi nhiều ý tưởng kinh doanh táo bạo. Anh đã có
15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lãnh
đạo. Giám đốc của rất nhiều dự án ứng cứu máy tính của nhiều
doanh nghiệp.
22
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương
mại Công ty EIS, Phó Tổng công ty FPT. Tốt nghiệp khoa Hóa
trường Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh. Anh là người đầu
tiên ở Việt Nam dành được chứng chỉ CCIE trong cuộc thi ngày
2/5/2002. Có 10 năm kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh
vực công nghệ thông tin, có tinh thần học tập cao độ và một đầu
óc phán đoán, tư duy đã giúp anh nhìn thấy được những cơ hội
kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và mong muốn
góp phần vào công nghiệp tin học hóa của nước nhà.
Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên
Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng. Tốt
nghiệp học viện Ngân Hàng, Thạc sỹ Quản trị kinh doanh. Một
trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc Asean,
một trong 14 CSO tiêu biểu Đông Nam Á. Có gần 20 mươi năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị và công nghệ thông tin.
Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo
quản trị và an ninh mạng Athena
Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng
cứu máy tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ
chức ứng cứu máy tính miền Nam.
Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, hay
còn gọi là Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng Quốc Tế
Athena (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số
4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04
tháng 11 năm 2008.
2.2.2 Quá trình phát triển
Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển
mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều
doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội
ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án
23
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa
chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp
thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ
giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công
nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói
riêng.
Đến năm 2006: Cùng với sự phát triển nhanh chóng và cạnh tranh
với nhiều trung tâm đào tạo an ninh mạng khác như trung tâm đào tạo
Nhất nghệ, Vn pro. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena
mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp
tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng
tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín
trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính
sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành
nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên
của trung tâm.
Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm
cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng
Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho
toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn
Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung
tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác.
Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ
mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ
Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây
dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược
của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với
quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đã giúp ông Thắng vượt qua
nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng
hoảng.
24
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến
lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và
trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành
một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam.
Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung
tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông
tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình
tin học hóa nước nhà.
2.3 Cơ cấu tổ chức
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty
2.3.2 Chức năng của các phòng ban
2.3.2.1 Giám Đốc
Là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Trung tâm,
là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Trung Tâm Đào Tạo Mạng
Athena. Đồng thời Giám đốc cũng là giảng viên giảng dạy chính
của các khóa học tại đây.
25
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
2.3.2.2 Phó Giám Đốc
Hỗ trợ cho giám đốc điều hành các công việc tại Trung Tâm. Trực
tiếp phụ trách các phòng ban như phòng hành chính – nhân sự,
phòng kế toán, phòng marketing…
2.3.2.3 Phòng hành chính – nhân sự
- Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng
chức năng, nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao trong công
việc.
- Tránh cho các bộ phận chồng chéo công việc của nhau, giao trách
nhiệm công việc.
- Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân sự phục vụ
hiệu quả nhất, phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của
công ty.
2.3.2.4 Phòng tài chính – kế toán
- Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh
tế tài chính và hạch tính kế toán.
- Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính.
- Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng
thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động
trong công ty.
- Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các
chi phí khác của công ty.
2.3.2.5 Phòng đào tạo
Tham mưu cho Giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào
tạo bao gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và
chất lượng giảng dạy theo quy chế của Bộ giáo dục và công ty. Quản lý
các khóa học và chương trình học và danh sách học viên, quản lý học
viên.
2.3.2.6 Phòng quản lý dự án
Tổ chức nghiên cứu , quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án
hoàn thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo
chất lượng và các mục tiêu cụ thể của các dự án
26
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
2.3.2.7 Phòng kinh doanh – marketing
Tổ chức nghiên cứu , quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án
hoàn thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo
chất lượng và các mục tiêu cụ thể của các dự án
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh gần đây
2.4.1 Cơ cấu thị phần
Với phân khúc thị trường tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng là
các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ công nhân viên chức yêu thích
lĩnh vực công nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng Athena tập trung 70% thị phần của mình tại Tp Hồ Chí Minh.
Ngoài ra, trung tâm còn hợp tác với một số đối tác tổ chức các khóa
học ngắn hạn cho các doanh nghiệp, tổ chức tại các tỉnh thành như Nha
Trang, Phan Thiết… Sơ đồ cơ cấu thị phần bao gồm:
Hình 2.2 Thị phần phân phối của Trung tâm Athena
2.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Khóa
họcĐơn vị
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
So sánh
2011/201
0
2012/2011
AN2S
CCNA
Khóa
Khóa
20
37
22
34
28
35
110%
91,9%
127,3%
94,6%
27
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
ACBN
MCSA
Khóa
Khóa
31
22
37
22
31
26
119,4%
100%
83,8%
118,2%
*Nhìn vào biểu trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty như sau:
Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S của năm 2011 tăng 2 khóa,
tương đương 10% so với năm 2010, năm 2012 tăng 6 khóa học tương
đương 27,3% so với năm 2011.
Khóa học quản trị hệ thống mạng cisco – CCNA của năm 2012 giảm 3
khóa, tương đương 8.1% so với năm 2011, năm 2012 tăng 1 khóa học
tương đương 2,7% so với năm 2011.
Khóa học quản trị mạng cơ bản ACBN của năm 2011 tăng 6 khóa,
tương đương 19,4% so với năm 2010, năm 2012 giảm 6 khóa học tương
đương 16,2% so với năm 2011.
Khóa học bảo mật mạng MCSA của năm 2011 không thay đổi so với
năm 2010, nhưng sang năm 2012 thì khóa học này tăng 6 khóa tương
đương 18,2%.
Có thể nói rằng bước chuyển trong năm 2010 sang năm 2012 của công
ty là hết sức khó khăn với tình hình khủng hoảng nội bộ lúc bấy giờ, dẫn
đến công ty phải ưu tiên vạch ra những dự án nhằm thiết lập ổn định nội bộ
hơn là việc củng cố các khóa học, nên đa số các hoạt động giảng dạy cũng
như mở lớp hầu như tăng trưởng chậm.
Bên cạnh đó sang năm 2012 công ty đã đề ra chiến lược tiến gần đến
đối tác, cũng như học viên hơn bằng cách tài trợ các chương trình học bổng
cho sinh viên, tham gia các chương trình học thuật, tăng cường quan hệ với
các trường nhằm thu hút sinh viên, quảng bá trên các báo đài, và theo đó
từng bước một vực dậy công ty với chiến lược lâu dài.
2.4.3 Kết quả Hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần
đây
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
28
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM
2010
NĂM
2011
NĂM
2012
1
2
3
4
5
Số lượng khóa
học
Doanh thu
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Thu nhập bình
quân
Khóa
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
1000đ/người/tháng
110
2
-0,088
0,04
3000
115
2,1
0,2
0,056
3500
120
2,4
0,22
0,069
4000
*Qua số liệu biểu trên chúng ta thấy :
Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên
trong năm 2011, 2012. Cho thấy ngày càng nhiều người biết đến các
chương trình giảng dạy cũng như chất lượng đào tạo của công ty. Kéo theo
đó là doanh thu cũng tăng thêm.
Cụ thể qua bảng 2 doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận
thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước.
Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 100 triệu đồng.
Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 300 triệu đồng.
Tuy nhiên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty lại không ổn
định do còn phụ thuộc vào các chi phí, chính sách giá cả thay đổi chóng
mặt của các mặt hàng kỹ thuật, các bước chuyển đổi khó khăn khi thay đổi
cơ cấu nhân sự nội bô dẫn tới năm 2010 công ty chịu lỗ 88 triệu đồng. Và
khi có sự điều chỉnh kịp thời, cũng như vạch ra trước kế hoạch, dự đoán
tình hình kinh tế thì công ty đã dần dần tăng trưởng trở lại với mức lợi
nhuận tăng dần năm 2011 là 200 triệu đồng đến năm 2012 là 220 triệu
đồng.
Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ
thu của nhà nước. Công ty luôn tuân thủ theo các chính sách nhà nước ban
hành.
Thu nhập bình quân của nhân viên tăng lên qua các năm, năm 2011 tăng
16,7% so với năm 2010 và năm 2012 tăng 14,2% so với năm 2011. Như 29
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
vậy, mức thu nhập trên đảm bảo đời sống cho nhân viên ổn định ở mức khá
so với mặt bằng của xã hội, làm cho nhân viên yên tâm thực hiện tốt công
việc được giao và đây cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng
giúp công ty hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đặt ra. Trong những năm
qua công ty thường xuyên nghiên cứu việc đổi mới việc phân phối tiền
lương, thu nhập nhằm từng bước đưa tiền lương thực sự trở thành động lực
chính kích thích người lao động.
*Đánh giá chung :
Mặt tích cực: Nhìn chung trong những năm gần đây công ty đã dần
thích ứng với sự biến động của môi trường kinh doanh mới cũng như sự
thay đổi nội bộ. Công ty đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh của mình đến
với sinh viên nhiều hơn là một quyết định đúng đắn, bên cạnh đó mở ra
chính sách tăng thu nhập, đãi ngộ cho nhân viên khiến họ tích cực hơn
trong quá trình làm việc, dẫn đến lợi nhuận tăng dần qua các năm.
Mặt hạn chế:
- Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên còn yếu về chuyên môn,
phương pháp làm việc chưa khoa học.
- Quản lý nhân viên, tiền vốn mặc dù được củng cố nhưng còn
nhiều thiếu sót bất cập.
- Hệ thống quản lý chưa chặt chẽ và chưa mang tính hệ thống.
2.5 Chiến lược Marketing của Trung tâm Athena
2.5.1 Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là sự cố kết gắn bó của sự lựa chọn và của
những biện pháp phải sử dụng để xác định một tập hợp sản phẩm bao
gồm các dòng sản phẩm và các món hàng sao cho phù hợp nhất với thị
trường mục tiêu và từng giai đoạn khác nhau trong chu kì sản phẩm.
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động
Marketing, nó là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Thực
hiện tốt chiến lược về sản phẩm thì các chiến lược giá, phân phối, xúc
tiến mới được triển khai và phối hợp một cách hiệu quả nhất. Không chỉ
30
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
thế, chiến lược sản phẩm còn là một trong những yếu tố giúp doanh
nghiệp thực hiện tốt mục tiêu marketing trong từng thời kì.
Với phương châm “ Uy tín, chất lượng đào tạo và sự hài lòng của
khách hàng” lên hàng đầu. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh
mạng Athena luôn nổ lực tập trung vào nâng cao chất lượng giáo dục,
tuyển dụng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm
cao, đội ngũ tư vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn những chương
trình phù hợp và Bộ phận chuyên trách về cập nhật thông tin cũng như
làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất cho từng
học viên khi đến với trung tâm.
Chính vì xác định được tầm quan trọng của chiến lược sản phẩm,
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã đưa ra các
chiến lược sản phẩm như sau:
2.5.1.1 Chiến lược tập hợp sản phẩm
Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm. Có
nghĩa là Athena tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp với từng
thời kì cụ thể theo yêu cầu của khách hàng, cụ thể theo từng giai đoạn
phát triển của doanh nghiệp cũng như yêu cầu của xã hội về lĩnh vực
công nghệ thông tin.
Vào những ngày đầu thành lập với tư cách là một nhóm nhỏ bao
gồm các thành viên yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin và hổ trợ các
doanh nghiệp với chương trình “ ứng cứu máy tinh”. Athena tập trung
vào lĩnh vực đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S và chương trình
cảnh sát máy tính nhằm giúp các doanh nghiệp xử lý các vấn đề về máy
tính và mạng máy tính. Đào tạo và cung cấp cho xã hội lực lượng nguồn
lao động trong lĩnh vực bảo vệ máy tính và mạng máy tính.
Trong quá trình phát triển, internet trở thành một công cụ hữu hiệu
và là phương tiện kinh doanh của hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng cao về nguồn nhân lực
trong lĩnh vực mạng internet, Athena tăng thêm các khóa học về mạng
31
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
máy tính, chuyên gia online marketing hay các khóa học về
E_marketing.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông
tin, ngày càng nhiều doanh nghiệp đòi hỏi các chứng chỉ quốc tế trong
lĩnh vực này. Nắm bắt được xu thế mới của thời đại, Trung tâm Đào tạo
Quản trị và An ninh mạng Athena đã mở rộng chương trình đào tạo, tổ
chức thêm các khóa học đạt chứng chỉ quốc tế như MCSA, Quản trị
mạng Cissco….
2.5.1.2 Chiến lược dòng sản phẩm
Để có thể phân bổ rủi ro cũng như nâng cao được mức lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena tập
trung vào chiến lược phát triển dòng sản phẩm bằng cách tập trung đầu
tư vào những dòng sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi
nhuận, đồng thời phát triển thêm các dòng sản phẩm mới như các khóa
chuyên đề nhằm hổ trợ tạo sự đa dạng của các dòng sản phẩm, đáp ứng
được nhu cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu thị trường và lắp kín các lỗ
hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong đó khóa học chủ lực của
doanh nghiệp là các khóa học lấy các chứng chỉ quốc tế như: MCSE,
Quản trị mạng Cissco, Bảo mật web Security+…
Bảng 2.3 Danh mục các khóa học chủ lực và khóa học bổ trợ
32
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Tuy nhiên để đảm bảo các khóa học mới ra đời không tạo nên sự lẫn lộn
và dẫn đến tình trạng các khóa học trong cùng một dòng sản phẩm
không tự tiêu diệt lẫn nhau, Athena luôn cải biến các khóa học, tạo sự
khác biệt cho từng khóa học trong cùng một dòng, vừa tạo được sự đa
dạng vừa đảm bảo các khóa học không chồng chéo và tự đào thải lẫn
nhau.
2.5.2 Chiến lược về giá
Chiến lược giá là một trong những yếu tố cơ bản, là một trong các
biến số marketing_mix mang lại thu nhập trong tất cả những biến số
khác chỉ sinh ra đầu tư và chi phí. Điều này hết sức quan trọng vì mục
đích hoạt động cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức
vẫn là lợi nhuận.
Với mục tiêu: “ giữ vị thế dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ
trên thị trường ”, Athena xác định một mức giá cạnh tranh trên thị
trường và chấp nhận một mức giá thấp hơn so với giá của các đối thủ
cạnh tranh. Ta có thể so sánh giá thông qua bảng biểu giá sau đối với
một số khóa học là sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp với hai đối thủ
cạnh tranh chính là Vn Pro và Trung tâm Nhất nghệ.33
TT Môn học
1 Chuyên gia An Ninh Mạng-AN2S
2 Quản Trị Viên An Ninh Mạng – ANTS
3 Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng Cao – ANMA
4 Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản – ACBN
5 MCSA + MCST 2008
6 Quản Trị Mạng Cisco CCNA
7 Hacker Mũ Trắng(AEH)
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Bảng 2.4 So sánh học phí giữa Athena, Nhất Nghệ, Vnpro
Môn học ATHENA NHẤT NGHỆ VNPro
Chuyên gia An Ninh Mạng-
AN2S
34,000,000 33,500,000 35,000,000
Quản Trị Viên An Ninh
Mạng - ANTS
17,700,000 18,000,000 17,000,000
Chuyên Viên Quản Trị
Mạng Nâng Cao – ANMA
10,500,000 11,000,000 10,000,000
Quản Trị Mạng Microsoft
Cơ Bản – ACBN
1,000,000 800,000 1,000,000
MCSA + MCST 2008 3,600,000 3,000,000 4,000,000
Quản Trị Mạng Cisco
CCNA
3,600,000 3,000,000 6,720,000
Hacker Mũ Trắng(AEH) 4,800,000 3,000,000 4,500,000
Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp ảnh hưởng một cách
mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, nó
chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể như:
- Tính chất cạnh tranh của thị trường : Hiện tại trong môi trường cạnh
tranh gay gắt và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp
phải đứng trước quyết định về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên
thị trường, tranh trãi cho các khoản chi phí và đạt được lợi nhuận, đồng
thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của đối thủ cạnh
tranh.
- Nhu cầu của thị trường : Với một thị trường đang “khát” về nguồn
lực chuyên gia công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở
rộng thị trường và phát triển. Tuy nhiên, trên thị trường cũng đang mọc
lên hàng loạt các trung tâm đào tạo công nghệ thông tin đang là một
34
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cạnh tranh hiệu
quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, Athena đảm bảo một
mức giá phù hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp
là các học sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị
trường.
Thông qua những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến doanh
nghiệp, Athena định giá theo phương pháp định giá dựa vào cạnh tranh,
định giá theo thời giá. Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối
thủ cạnh tranh, định một mức giá cao hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến
lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng
thấp hơn của đối thủ cạnh tranh. Ta có thể so sánh mức giá trước và sau
khi điều chỉnh thông qua bảng sau:
Bảng 2.5 Bảng giá đã điều chỉnh
Môn học ATHENA NHẤT
NGHỆ
VNPro
Chuyên gia An Ninh Mạng-
AN2S
32,000,000 33,500,000 35,000,000
Quản Trị Viên An Ninh Mạng
– ANTS
16,900,000 18,000,000 17,000,000
Chuyên Viên Quản Trị Mạng
Nâng Cao – ANMA
10,500,000 11,000,000 10,000,000
Quản Trị Mạng Microsoft Cơ
Bản – ACBN
1,000,000 800,000 1,000,000
MCSA + MCST 2008 3,600,000 3,000,000 4,000,000
Quản Trị Mạng Cisco CCNA 3,600,000 3,000,000 6,720,000
Hacker Mũ Trắng(AEH) 4,800,000 3,000,000 4,500,000
35
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Không chỉ thế, Athena còn áp dụng chiến lược điều chỉnh giá và
chiết khấu giá theo đối tượng khách hàng. Xác định các mức giá khác
nhau cho từng loại khách hàng.
Đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh và sinh
viên thì nhận được một mức chiết khấu giá tương đối lớn nhằm “ câu”
khách cho doanh nghiệp, một mức giá khá cao cho các doanh nghiệp.
Ví dụ lớp “ Microsoft Project 2003”.
- Đối với khách hàng là học sinh, sinh viên: khóa học được dạy thành
một lớp chuyên đề với mức giá là 400,000đ/sinh viên.
- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức: Khóa học được dạy
thành một khóa học cấp tốc với mức giá 1,200,000đ/người.
2.5.3 Chiến lược phân phối
Các khóa học của trung tâm Athena được đăng tin trên các diễn
đàn và học viên có thể đến trực tiếp trung tâm để đăng ký học hoặc có
thể đăng ký ngay trên mạng điều này rất thuận lợi cho nhiều học viên
tiết kiệm được thời gian.
2.5.4 Chiến lược xúc tiến
Xúc tiến là các hoạt động truyền thong, quảng cáo, xúc tiến bán
hàng của người bán với người mua, nhằm thhu hút sự chú ý của khách
hàng, thuyết phục họ về những lợi ích, sự hấp dẫn của các khóa học.
Thông qua đó cũng cố niềm tin và thái độ của khách hàng về sản phẩm,
tạo hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp và nhằm mục đích cuối cùng là
xúc tiến tiêu thụ, tăng doanh số, đạt mục tiêu lợi nhuận.
Hình 2.3 Quy trình khi quyết định cho chiến lược xúc tiến
36
Xác định mục tiêu
Mục tiêu truyền thông
Mục tiêu tiêu thụ
Quyết định thông điệp
Hình thành thông điệpĐánh giá
thông điệp và lựa chọn
thông điệpThực hiện thông điệp Đánh giá quảng
cáo.Tác dụng
truyền thôngTác dụng đến mức tiêu thụ
Quyết định phương tiện
Phạm vi, tần suất, tác động
Các kiểu phương tiện
chínhCác phương tiện cụ thểPhân phối
thời gian cho các phương
tiện
Quyết định ngân sách
Căn cứ vào khả năng Phần trăm
doanh số bánCân bằng cạnh
tranhCăn cứ mục
tiêu và nhiệm vụ
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
2.5.4.1 Các quyết định về quảng cáo
Athena nhận thấy quảng cáo là một phương tiện xúc tiến có tính đại
chúng cao, phạm vi rộng rãi và có tác động mạnh mẽ. Hơn thế nữa, với
kỹ thuật công nghệ hiện đại như hiện nay, các phương tiện truyền thông
đã có mức độ bao phủ cao. Đặc biệt là trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh, thị
trường chủ lực của doanh nghiệp.
Công nghệ thông tin và internet đã có độ bao phủ rộng, hầu hết
khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là ở Tp Hồ Chí Minh, chính vì
vậy Athena tham gia quảng cáo chủ yếu là hình thức Online Marketing,
đồng thời vẫn tham gia quảng cáo bằng một số hình thức tryền thống
37
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
đánh vào khách hàng mục tiêu của mình như tham gia quảng cáo trên
báo Echip, báo dành cho dân công nghệ thông tin, báo tuổi trẻ ( có
lượng người đọc cao ), và một số báo khác như “ làm bạn với máy tính
”, “Doanh nhân sài gòn” …
Đó là những phương pháp quảng cáo tiết kiệm chi phí và mang lại
hiệu quả cao do đánh vào chính khách hàng mục tiêu của Athena.
Với hình thức MTT (Online Marketing), Athena tham gia đăng lịch
khai giảng và thông tin về lịch khai giảng các khóa học của Athena trên
nhiều trang web chuyên ngành cũng như những trang web có số lượng
khách hàng mục tiêu lớn như :
- lichkhaigiang.com
- worldbank.com
- khaigiang.com
- tinhocdoisong.com.vn
- lambanvoimaytinh.com.vn
Không chỉ thế, với hình thức MTT, Athena còn tập trung đăng thông
tin về Athena trên google.com.vn với những từ khóa liên quan đến các
khóa học cũng như thông tin về công nghệ thông tin để đạt được hiệu
quả cao với lượng người đến với trang web của công ty nhiều nhất, đưa
trụ sở của doanh nghiệp lên google map để học viên và khách hàng tiềm
năng có thể dễ dàng tìm kiếm. Đây là hình thức quảng cáo với chi phí
khá rẻ mà lại có thể các tác động mạnh đến lượng khách hàng mục tiêu,
là hình thức quảng cáo chính mang lại lượng học viên cho doanh nghiệp
và tăng doanh số, mang lại nguồn lợi nhuận chính với chi phí khá thấp.
2.5.4.2 Các quyết định về truyền thông
38
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Athena là một tổ chức đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin
nên uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng
tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp. Chình vì vậy Athena xác
định Truyền thông là một công cụ mạnh mẽ, tạo niềm tin cao, vượt
qua sự cảnh giác và cảm nhận của công chúng, nên được đầu tư một
cách toàn diện để đem lại được hiệu quả cao nhất.
Một số hình thức truyền thông được Athena áp dụng nhằm nâng cao
hình ảnh của doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín
cho doanh nghiệp bao gồm:
- Tham gia các hội chợ, triển lãm : Athena tham gia nhiều hội chợ
triển lãm chuyên ngành như hội chợ công nghệ thông tin AICT ( Hội
chợ được tổ chức thường niên cho lĩnh vực công nghê thông tin ) , hội
chợ ngày hội việc làm ( được tổ chức tại các trường đại học, cao đẳng
trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh ) nhằm vào khách hàng mục tiêu của
doanh nghiệp là học sinh, sinh viên.
- Tham gia tài trợ cho các hội thi công nghệ thông tin : Tham gia
với tư cách là nhà tài trợ chính thức của nhiều hội thi công nghệ thông
tin như hội thi “học thuật Cisco” được tổ chức tại trường đại học công
nghệ thông tin Tp Hồ Chí Minh, hội thi “ tìm hiểu về máy tính” trên báo
“ Làm bạn với máy tính” … và nhiều cuộc thi với vai trò là nhà tài trợ
phụ như hội thi “ bảo mật mạng và phòng chóng nội gián” của Bách
Khoa Computer tổ chức.
- Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều buổi hội thảo chuyên đề
dành cho học sinh, sinh viên tại cơ sở của Athena như hội thảo chuyên
đề bảo mật mạng máy tính, hội thảo chuyên đề phục hội dữ liệu… nhằm
giúp cho các bạn học viên nắm chắc các vấn đề đã học, đồng thời tạo
được hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp đến các bạn học viên, từ đó đưa
hình ảnh của doanh nghiệp tới nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng.
2.5.4.3 Các quyết định về khuyến mãi
39
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa học,
đồng thời hổ trợ học viên trong quá trình học, Athena đưa ra nhiều
chương trình khuyến mãi hấp dẫn như:
- Thực tập có lương: Để hổ trợ cho các học viên khi tham gia khóa
học dài hạn AN2S, trong quá trình học, sau khi hoàn tất hai học kì đầu
đến học kì thứ ba là quá trình thực tâp có lương. Các học viên sẽ được
đi đến các doanh nghiệp đối tác thực tập đồng thời nhận lương thực tập
1.500.000đ/ tháng trở lên, khích lệ học viên khi tham gia khóa học dài
hạn.
- Giảm học phí : Để chia sẽ gánh nặng tài chính cho học viên là các
bạn học sinh, sinh viên, khi tham gia các khóa học của Athena sẽ được
giảm mức học phí ưu đãi từ 15 – 30% cho các bạn học sinh, sinh viên.
- Tặng học bổng : Nhằm hổ trợ các bạn học viên có hoàn cảnh khó
khăn, cầu tiến trong học tập, Trung tâm Athena tổ chức trao nhiều suất
học bổng toàn phần và bán phần dành cho các bạn nếu có kết quả tốt
trong học tập. Đồng thời tài trợ nhiều suất học bổng cho các bạn tham
gia các cuộc thi về mạng trên các hội thi hay các chương trình tìm hiều
về máy tính và mạng máy tính.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
TẠI TRUNG TÂM ATHENA
3.1 Nguồn lực của Doanh nghiệp
3.1.1 Marketing
Nhân tố Marketing ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong kinh doanh nhất
là trên quan điểm chiến lược. Nó giúp Công ty hướng đạo và phối hợp các
hoạt động kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất. (Lựa chọn những phân
khúc thị trường trọng điểm, hoạch định chiến lược Marketing – Mix, định
vị thị trường…)
Xây dựng mục tiêu: Hầu hết các doanh nghiệp đều theo đuổi một số các
mục tiêu bao gồm khả năng sinh lời, tăng doanh số bán, tăng thị phần,
40
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
ngăn chặn rủi ro, đổi mới, danh tiếng… Để cho hệ thống này có hiệu
lực thì các mục tiêu khác nhau của doanh nghiệp phải được sắp xếp theo
thứ tự thứ bậc, định lượng có tính hiện thực.
Xây dựng chiến lược: Các chỉ tiêu cho thấy đơn vị kinh doanh muốn đạt
được những gì. Theo Michael Porter thì có ba kiểu chiến lược chung
nhất như sau:
- Chiến lược dẫn đầu về tổng chi phí thấp: ở đây doanh nghiệp phấn
đấu để đạt được chi phí sản xuất và phân phối thấp nhất nhằm có
thể định giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh và giành được thị phần
lớn. Những công ty theo đuổi chiến lược này phải giỏi về kĩ thuật,
cung ứng, sản xuất, phân phối vật chất và ít cần đến kỹ năng
Marketing hơn.
- Chiến lược tạo đặc điểm nổi bật: Với chiến lược này, doanh nghiệp
tập trung vào việc đạt được kết quả hơn hẳn trong lĩnh vực ích lợi
quan trọng của khách hàng được phần lớn thị trường đánh giá.
Doanh nghiệp có thể phấn đấu chiếm vị trí dẫn đầu về dịch vụ, về
chất lượng, công nghệ… nhưng rất khó khăn để dẫn đầu về tất cả
những mặt này. Doanh nghiệp sẽ phát huy những điểm mạnh nào
có lợi thế cạnh tranh hơn.
- Chiến lược tập trung: Với chiến lược này, doanh nghiệp tập trung
vào một hay nhiều phân khúc thị trường hẹp, chứ không theo đuổi
một thị trường lớn. Doanh nghiệp sẽ phải nắm vững nhu cầu của
các khúc thị trường đó và theo đuổi dẫn đầu về chi phí thấp hay một
đặc điểm.
3.1.2 Các nguồn lực
Nhân lực: Lả lực lượng hành chính, kinh doanh, tư vấn, kỹ thuật và
giảng viên tin học. Athena hiện đang qui tụ được các chuyên gia
xuất sắc năng động và đầy nhiệt huyết trong lãnh vực Công nghệ
thông tin,tốt nghiệp từ các trường Cao đẳng, Đại học, Cao học 41
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
chuyên ngành Công nghệ thông tin, Điện tử, Viễn thông, có nhiều
kinh nghiệm làm dự án thực tế và có đầy đủ các chứng chỉ quốc tế.
Ky thuật: Athena không chỉ đầu tư xây dựng đội ngũ mà còn phát
triển cơ sở vật chất nhằm mục đích nâng cao chất lượng đào tạo,
luôn đi đầu về trang thiết bị học tập,phòng óc máy móc hiện đại,
cung ứng dịch vụ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Tài chính: Với nguồn tài chính dồi dào giúp cho Trung Tâm đủ
điều kiện để nghiên cứu, phát triển các hoạt động marketing phù
hợp nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và mở rộng sự phát triển
của doanh nghiệp.
3.2 Phân tích chiến lược Marketing Mix tại Trung Tâm ATHENA
3.2.1 Chiến lược sản phẩm
Các sản phẩm tại trung tâm Athena là một sản phẩm đặc biệt, nó vừa mang
tính hữu hình, vừa mang tính vô hình: Tính chất hữu hình thể hiện qua cơ
sở vật chất, phương tiện hỗ trợ giảng dạy, máy móc thiết bị… Tính chất vô
hình thể hiện thông qua chất lượng đào tạo, cung cách phục vụ của đội ngũ
giảng viên cùng các nhân viên làm việc tại trung tâm. Chính vì xác định
được tầm quan trọng của sản phẩm, Trung Tâm Athena đã đưa ra các chiến
lược sản phẩm như sau:
Chiến lược tập hợp sản phẩm: Athena tập trung vào chiến lược mở
rộng tập hợp sản phẩm. Athena tập trung vào lĩnh vực đào tạo chuyên gia
an ninh mạng AN2S và chương trình cảnh sát máy tính nhằm giúp doanh
nghiệp xử lý các vấn đề về máy tính và mạng máy tính. Để đáp ứng được
nhu cầu ngày càng tăng cao về nguồn nhân lực trong lĩnh vực mạng
internet, Athena tăng thêm các khóa học về mạng máy tính, chuyên gia
online marketing hay các khóa học về E-marketing.
Chiến lược dòng sản phẩm: Athena tập trung vào chiến lược phát
triển dòng sản phẩm bằng cách tập trung đầu tư vào những dòng sản phẩm
chủ lực của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời phát triển
42
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
thêm các dòng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu xã hội, cố gắng dẫn đầy
thị trường và lắp kín các lỗ hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong
đó, khóa học chủ lực của trung tâm là các khóa học lấy các chứng chỉ quốc
tế: MCSE, Quản trị mạng Cisco, Bảo mật web Security…
Bảng 2.6 Các khóa học lấy chứng chỉ quốc tế tại Athena
STT Môn học
1 Chuyên gia An Ninh Mạng – AN2S
2 Quản Trị Viên An Ninh Mạng – ANTS
3 Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng Cao – ANMA
4 Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản – ACBN
5 MCSA + MCST 2008
6 Quản Trị Mạng Cisco CCNA
7 Hacker Mũ Trắng (AEH)
Nguồn: Phòng đào tạo
3.2.2 Chiến lược giá
Trong marketing-mix, giá biến số duy nhất mang lại thu nhập, nó thể hiện
sự cạnh tranh để có được lợi ích kinh tế và vị trí độc quyền của doanh
nghiệp. Vì vậy, việc xác lập chiến lược giá đúng đắn sẽ đảm bảo cho doanh
nghiệp có thể chiếm lĩnh thị trường.
Cơ sở định giá của Athena dựa vào các yếu tố:
- Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh: Hiện nay, mức giá các khóa
học tại Athena so với các đối thủ chính như: Trung tâm Nhất Nghệ,
VNPro, ISPACE, NIIT… là khá cạnh tranh.
- Dựa vào chiết khấu (chi phí điện, nước, cơ sở vật chất, lương của
giảng viên và nhân viên…)
- Dựa vào đối tượng khách hàng: học viên Athena thuộc nhiều đối
tươngj khách nhau (học sinh, sinh viên, các nhà doanh nghiệp…)
nên mức giá áp dụng cho các đối tượng cũng khác nhau.
43
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Với mục tiêu: “Giữ vị trí dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ
trên thị trường”, Trung Tâm Athena xác định một mức giá cạnh tranh trên
thị trường và chấp nhận một mức giá thấp hơn so với giá của đối thủ cạnh
tranh. Thông qua những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến doanh
nghiệp, Athena định giá theo phương pháp giá dựa vào cạnh tranh, định giá
theo thời giá. Athena tập trung vào nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh,
định mức giá cao hơn, tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lược điều chỉnh và
chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp hơn đối thủ cạnh
tranh. Không chỉ thếm Athena còn áp dụng chiến lược giá và chiết khấu giá
theo đối tượng khách hàng. Xác định các mức giá khác nhau cho từng loại
khách hàng. Đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh –
sinh viên thì nhận được một mức chiết khấu giá tương đối lớn nhằm thu
hút khách hàng cho doanh nghiệp, một mức giá khá cao cho doanh nghiệp.
Ví dụ với Khóa học Hacker Mũ Trắng (AEH) trong 3 tháng: Đối với khách
hàng là học sinh – sinh viên, khóa học được dạy với mức giá là
3.840.000đ/học viên (giảm 20%). Đối với khách hàng là các doanh nghiệp,
tổ chức, khóa học được dạy với mức học phí là 4.800.000/học viên.
3.2.3 Chiến lược phân phối
Hiện nay, Trung Tâm Athena thực hiện việc phân phối qua các kênh
sau:
- Học viên trực tiếp đến đăng ký ghi danh học tại quầy tư vấn ở các
cơ sở của trung tâm.
- Học viên được bạn bè hoặc người thân giới thiệu.
- Liên kết đào tạo với các trung tâm đào tạo kỹ thuật viên máy tính
như : Trung tâm máy tính trường Khoa Học Tự Nhiên, Bách
Khoa… để tạo nguồn học viên đầu vào cho các lớp chuyên sâu hơn
như Cisco, Microsoft, Security. Athena cũng liên kết với
thegioitinhoc.vn để tìm kiếm các học viên tiềm năng từ diễn đàn
này.
- Liên kết với các doanh nghiệp để tổ chức các khóa học đào tạo cho
cán bộ, nhân viên đơn vị…
44
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
3.2.4 Chiến lược xúc tiến
Xúc tiến là các hoạt động truyền thông, quảng cáo, xúc tiến bán hàng của
người bán với người mua, nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết
phục họ về những lợi ích, sự hấp dẫn của khóa học. Thông qua đó cũng cố
niềm tin và thái độ của khách hàng về sản phẩm, tạo hình ảnh tốt đẹp về
doanh nghiệp và nhằm mục đích cuối cùng là xúc tiến tiêu thụ, tăng doanh
số, đạt mục tiêu lợi nhuận.
- Quảng cáo: Hiện nay, trung tâm Athena đang thực hiện
quảng cáo hình ảnh của mình qua các tờ Brochure giới thiệu về các
chương trình đào tạo của trung tâm. Bên cạnh đó cũng đang đẩy mạnh
hơn nữa việc quảng bá thương hiệu trên website của trung tâm và một
số website khác. Ngoài ra, trung tâm cũng tận dụng phương pháp quảng
bá truyền miệng thông qua các học viên giới thiệu bạn bè tới học.
- Khuyến mãi: Nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tham gia
của khóa học, đồng thời hỗ trợ học viên trong quá trình học, Athena đã
đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn như:
Thực tập có lương: Để hỗ trợ cho các học viên khi tham gia
khóa học dài hạn AN2S, trong quá trình học, sau khi hoàn tất
hai học kì đầu đến học kì thứ ba là quá trình thực tập có
lương. Các học viên sẽ được đi đến các doanh nghiệp đối tác
thực tập, đồng thời nhận lương thực tập 1.500.000đ/tháng trở
lên.
Giảm học phí từ 15% - 30% cho học viên.
Tặng học bổng.
- Quan hệ công chúng: Trung tâm Athena là một tổ chức đào tạo
nguồn nhân lực công nghệ thông tin nên uy tín và hình ảnh của
doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công
cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, Trung tâm Athena xác định
quan hệ công chúng là một công cụ mạnh mẽ, tạo niềm tin cao,
vượt qua sự cảnh giác và cảm nhận của công chúng, nên được
đầu tư một cách toàn diện để đem lại được hiệu quả cao nhất
như:
45
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
Thực hiện dán poster về các chương trình đào tạo của
Athena tại các trường đại học. ( Liên hệ với đoàn thanh niên
của trường)
Liên kết với các công ty công nghệ tổ chức giao lưu
hoặc tham quan công viên phần mềm Quang Trung ngày
01/03/2012.
- Bán hàng trực tiếp: Hiện nay, Athena có một bộ phận tư vấn
thuộc sự quản lý của phòng đào tạo có nhiệm vụ tiếp đón học
viên đến trung tâm và làm công tác giải thích các chương trình
đào tạo của Athena cũng như các quyền lợi của các học viên
nhận được.
3.3 Phân tích Ma Trận SWOT tại Trung Tâm Athena
Bảng 2.7 Phân tích Ma Trận SWOT của Trung tâm Athena
Môi trường
ngoại vi
Yếu tố
Cơ hội (O)
1. Có nhiều mối quan hệ
2. Sự phát triển của phân
khúc khách hàng mục
tiêu
3. Xu hướng sử sụng
Internet, học sinh-sinh
viên học CNTT ngày
càng gia tăng
4. Ngành CNTT đang được
quan tâm, hỗ trợ của nhà
nước, chính phủ.
5. Tình trạng phá hoại, đánh
cắp thông tin trên mạng ,
các Hacker.. đe dọa đến
tình hình an ninh mạng,
cần có nguồn nhân lực về
Thách thức (T)
1. Xuất hiện những
đối thủ cạnh tranh
mới.
2. Yêu cầu và kỳ vọng
của khách hàng
ngày càng cao.
3. Áp lực giảm giá từ
các đối thủ cạnh
tranh.
46
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
nội bộ quản trị và an ninh mạng.
Điểm mạnh (S)
1. Có uy tín bởi thời
gian thành lập từ năm
2008
2. Cơ sở vật chất
hiện đại
3. Giáo viên giảng
dạy có bằng cấp
chuyên môn và có kinh
nghiệm lâu năm, tận
tâm. Phương pháp
giảng dạy hiệu quả.
4. Đội ngũ nhân viên
nhiệt tình, thân thiện và
có tâm huyết.
5. Giáo trình phù
hợp với trình độ của
học viên.
S+O
- Tận dụng các mối quan
hệ và dựa trên uy tín đã
có để tìm kiếm và phát
triển khách hàng mục
tiêu.
- Tạo niềm tin nơi khách
hàng, thu hút thêm nhiều
đối tượng học viên.
- Mở rộng phạm vi hoạt
động, phát triển thị phần
của doanh nghiệp.
S+T
- Nắm giữ những
khách hàng truyền
thông.
- Thỏa mãn tối đa
nhu cầu đa dạng
của học viên
- Giữ mức giá cạnh
tranh so với các đối
thủ.
Điểm yếu (W)
1. Số lượng phòng
học còn hạn chế.
2. Hoạt động
marketing chưa được
quan tâm thích đáng
bởi thiếu chiến lược
phát triển lâu dài.
W+O
- Tận dụng cơ hội thu hút
nhiều đối tượng khách
hàng, từ đó đầu tư tăng
thêm số lượng phòng
học.
- Đầu tư cho các hoạt động
marketing và đưa ra kế
hoạch phát triển lâu dài.
W + T
- Tập trung tăng thêm
số lượng phòng học
để đáp ứng nhu cầu
của học viên một
cách tốt nhất.
- Tập trung các
nguồn lực để giữ
vững thương hiệu
trước các đối thủ
47
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
cạnh tranh.
Nguồn: Thu thập tổng hợp
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Định hướng phát triển của Trung Tâm ATHENA
- Trung tâm Athena cần phát triển trung tâm mở rộng mạng lưới đào tạo.
Khảo sát và mở rộng thị trường, duy trì khách hàng hiện tại, tìm kiếm khách hàng
tiềm năng.
- Vận dụng triệt để các điều kiện thuận lợi của doanh nghiệp, cố gắng khắc
phục khó khăn để ngày càng phục vụ khách hàng tốt hơn, tạo niềm tin và uy tín
của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng.
- Mục tiêu hàng đầu là thoả mãn các nhu cầu khách hàng để giữ khách hàng
hiện tại. Bởi vì họ là những người quan trọng và có ý nghĩa đối với doanh nghiệp,
góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
- Tạo dựng uy tín cho Athena, giữ vững tiếng tăm của Athena.
- Phân khúc khách hàng mục tiêu thành những nhóm riêng biệt. Mỗi nhóm
phân khúc Athena sẽ có chiến lược hợp lý để thu hút ngày càng nhiều học viên và
giữ chân học viên cũ đã tham gia các khóa học của trung tâm hứa hẹn sẽ đăng ký
khóa học tiếp theo.
4.2 Tăng cường nhận thức của Trung tâm Athena về Marketing trực
tuyến
Trong bối cảnh khoa học công nghệ kỹ thuật phát triển mạnh mẽ như hiện nay,
MTT đóng vai trò vô cùng quan trọng và thiết yếu. Bắt buộc cả doanh nghiệp lẫn
các trung tâm đào tạo công nghệ thông tin phải tự trang bị cho mình những kiến
thức cốt lõi về MTT, phải nhận thức rõ ràng và đầy đủ để ứng dụng MTT trong
các chiến dịch marketing của mình sao cho hiệu quả nhất. Vì vậy, Trung tâm
Athena nhận thức rõ ràng bản chất và lợi ích của MTT, phải tích cực chủ động học
hỏi, tìm hiểu về ứng dụng MTT cũng như các văn bản luật có liên quan.
48
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
4.3 Một số giải pháp hoàn thiện Marketing trực tuyến tại Athena
Các hình thức MTT tại Trung tâm Athena vẫn có nhiều mặt còn hạn chế.
Để hướng tới mục tiêu hiệu quả hơn trong các hoạt động Marketing, Trung
tâm Athena cần hoàn thiện các hình thức MTT mà mình đã áp dụng thông
qua các giải pháp như sau:
- Hoàn thiện hoạt động Marketing bằng hình thức quảng cáo
trực tuyến : đây là hình thức cơ bản mà trung tâm cần duy trì và
phát huy trong tương lai. Tuy nhiên, giải pháp này còn tùy thuộc
vào mục tiêu cũng như ngân sách của Trung tâm mà sử dụng
công cụ quảng cáo phù hợp.
- Hoàn thiện hoạt động Marketing bằng hình thức Email
Marketing: đây là hình thức mới mẻ, tiến bộ mà hiện Trung tâm
đang áp dụng để nâng cao hiệu quả Marketing. Hình thức này dễ
dàng đưa thông tin đến các đối tượng khách hàng mục tiêu với
một mức chi phí không quá cao, giúp trung tâm truyền tải thông
điệp đến khách hàng như mong muốn. Tuy nhiên, hiệu quả của
Email Marketing chưa thể thực sự mang lại hiệu quả tối ưu khi
so với các hình thức khác, do tâm lý ngại “spam mail”. Cho nên,
khi áp dụng hình thức này, trung tâm Athena cần áp dụng kết
hợp với nhiều hình thức marketing khác.
- Hoàn thiện hoạt động Markeitng bằng hình thức công cụ tìm
kiếm: việc lựa chọn công cụ tìm kiếm SEO hay SEM phải phù
hợp với mục tiêu cuối cùng mà Trung tâm muốn hướng tới. Vì
vậy, Trung tâm cần nghiên cứu thật kĩ lưỡng để đưa ra quyết
định sử dụng công cụ phù hợp, mang lại lợi ích tối ưu nhất và
hiệu quả nhất cho hoạt động kinh doanh của trung tâm.
- Hoàn thiện hoạt động Marketing qua trang website của Trung
tâm: Thường xuyên cập nhật thông tin, tin tức của trung tâm một
cách đều đặn. Ngoài ra, tích cực bổ sung những chương trình
giảng dạy, những bài giảng bổ ích để thu hút người xem. Hơn
nữa, Athena cũng có thể cải tiến website của mình bằng cách
cung cấp những bài thi thử miễn phí cho người xem thử sức, từ
49
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
đó giải đáp thắc mắc và đưa ra những lời khuyên trực tiếp đến
người xem, giúp họ hoàn thiện kiến thức và cảm thấy hài lòng
với chất lượng phục vụ của Trung tâm Athena.
- Hoàn thiện hoạt động Marketing qua mạng xã hội: với sự phát
triển lớn mạnh của các mạng xã hội như hiện nay như Facebook,
Youtube, Twitter, LinkedIn… trung tâm Athena có nhiều cơ hội
để đầu tư hoạt động Marketing Trực Tuyến vì đây là kênh quảng
cáo vô cùng hiệu quả một cách miễn phí và tiếp cận với số lượng
khách hàng đáng kể. Để có một chiến dịch quảng cáo trên mạng
xã hội hiệu quả, Trung tâm cần thường xuyên đăng những bài
đăng với nội dung phù hợp với tính chất giáo dục nhưng lại
không kém phần thú vị, độc đáo và có tính gắn kết với khách
hàng. Tuy nhiên, Trung tâm cũng cần cân nhắc việc không nên
đăng bài quá nhiều lần trong ngày, vì có thể gây quá tải thông tin
khiến khách hàng khó có thể nắm bắt thông tin cần thiết mà họ
quan tâm, điều đó có thể làm giảm sự yêu thích cũng như sự
quan tâm của khách hàng đối với trang xã hội của Trung tâm.
4.4 Kiến nghị
- Trung Tâm Athena cần có chiến lược dài hạn, một tầm nhìn xa
để đảm bảo cho nguồn thu trong một thời gian dài, nhằm đạt
được mục tiêu mà Trung Tâm đã đề ra.
- Ngoài ra, Trung tâm cũng cần phải cải thiện tốc độ thực hiện
chiến lược marketing đa dạng để có thể đáp ứng và tiếp cận được
nhiều lượng khách hàng tiềm năng trong một khoảng thời gian
nhất định.
- Đặc biệt hơn, Athena cần tạo thêm nhiều khóa học hấp dẫn, thú
vị, nắm bắt được nhu cầu hiện tại của các khách hàng. Tạo thêm
nhiều loại hình học tập đa dạng để thu hút thêm nhiều khách
hàng.
50
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
KẾT LUẬN
Marketing trực tuyến đang là xu hướng tất yếu và đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong chuỗi hoạt động của Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng
Athena. Việc áp dụng Marketing trực tuyến là không thể thiếu trong thời
đại nền kinh tế số như hiện nay. Marketing trực tuyến là công cụ quan
trọng và nhanh nhất để đưa thông tin tiếp cận đến một thị trường rộng lớn
và các đối tượng khách hàng đa dạng, không những giúp cho Trung tâm
Athena tiết kiệm được một khoảng chi phí quảng cáo mà còn mang lại hiệu
quả cao. Tuy nhiên, để việc áp dụng Marketing trực tuyến một cách hiệu
quả nhất thì bản thân doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình một nguồn
nhân lực chất lượng, nâng cao cơ sở hạ tầng, có mục tiêu rõ ràng vững chắc
cho kế hoạch phát triển kinh doanh đường dài của mình. Với những giải
pháp nêu trên có thể giúp cho Trung tâm Athena vận dụng những giải pháp
thích hợp cho riêng mình, từ đó thúc đẩy quá trình ứng dụng Marketing
trực tuyến một cách hiệu quả nhất, mang lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp, góp phần tăng doanh số, thị phần, lợi nhuận và vị thế của Athena
trên thị trường..
51
SVTT: Nguyễn Kim Tiến GVHD: Hoàng Giang
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler (1997), Marketing căn bản, NXB thống kê
2. Tập thể tác giả - giảng viên Đại học Ngoại Thương (2000), Giáo trình
marketing lý thuyết, NXB Giáo dục, Hà Nội
3. Báo cáo của Necitizens Việt Nam 2012, Tình hình sử dụng và tốc độ phát
triển Internet tại Việt Nam
Tài liệu truy cập trên mạng Internet
1. http://onlinemarketing.inet.vn , 9 công cụ Marketing trực tuyến
2. http://advice.vietnamworks.com/vi/career/huong-nghiep/marketing-truc-
tuyen-nghe-khong-chi-danh-rieng-cho-dan-marketing.htm
3. http://athena.edu.vn/home/gioi-thieu-athena.html
4. http://www.marketingchienluoc.com/ph%C3%A2n-t%C3%ADch-swot
52