74
Thương mại điện tử www.trongedu.com

Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thương mại điện tử

• www.trongedu.com

Page 2: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Nội dung

Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử

Chương 2: Các mô hình kinh doanh điện tử

Chương 3: An toàn trong TMĐT

Chương 4: Vấn đề pháp lý trong TMĐT

Chương 5: Thanh toán điện tử

Chương 6: Marketing trong TMĐT

Chương 7: Xây dựng dự án TMĐT

Page 3: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Chương 1: Tổng quan về TMĐT

1. Sự hình thành và phát triển của TMĐT

2. Một số khái niệm về TMĐT

3. Đặc điểm của TMĐT

4. Lợi ích và hạn chế của TMĐT

5. Xu hướng của thương mại điện tử

6. Các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT

Page 4: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

1. Sự hình thành & phát triển của TMĐT Các làn sóng văn minh nhân loại

• Alvin Toffler (trong cuốn The Third Ware, 1981) chia 10.000 năm văn minh nhân loại thành 3 làn sóng

phát triển chính

• Ông đã dự đoán loài người sẽ tiến đến làn sóng văn minh thứ ba – làn sóng phát triển Kỷ nguyên

Mạng

Kỷ nguyên nông nghiệp

Kỷ nguyên công nghiệp

Kỷ nguyên mạng → Xã hội thông tin

Tri thức đóng vai trò quan trọng Phát triển nguồn nhân lực và các mối quan hệ của con người trên thế giới thông qua các thiết bị: máy tính, điện thoại di động, PDA → Các nguồn trí tuệ con người được gắn kết Xa lộ thông tin (Internet), các mạng truyền thông, các phương tiện phần cứng và phần mềm, các máy tính PC, modem và các máy điện thoại di động…

Văn minh nông nghiệp → Xã hội nông nghiệp

Lao động xã hội sử dụng sức người là chính Trồng trọt trên cánh đồng Công cụ lao động thô sơ

Văn minh công nghiệp → Xã hội công nghiệp

Máy móc thay thế sức người Khai thác tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, đáy biển… Xa lộ, cao , đường sắt, sân bay, bến cảng, khu công nghiệp

Page 5: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Doanh nhân trong các nền văn minh

Xã hội công nghiệp

• Doanh nhân thế hệ thứ nhất tạo CS hạ tầng cho XH-CN: Các trùm

tư bản công nghiệp: Vua thép (Andrew Carnegie), vua dầu mỏ (J. D.

Rockefeller), trùm ôtô (Henry Ford)

• Các doanh nhân thế hệ thứ hai: sử dụng CSHT: Các tập đoàn sản

xuất - phân phối, công nghiệp giải trí… (Wal-mart, Mc Donald)

Xã hội nông nghiệp • Các thương gia, lái buôn: “Con đường tơ lụa”,

• Công cụ, phương tiện lao động thô sơ

Xã hội thông tin

• Các doanh nhân thế hệ thứ ba: tạo nên hạ tầng thông tin cho xã hội: Bill Gates, Micheal Dell…

• Và những doanh nhân thế hệ thứ tư: ứng dụng CNTT làm ra bạc tỉ: Jeff Bezos (Amazon); Jerry Yang,

David Filo (Yahoo!)

• Trong khoảng thời gian 20 năm trở lại, các công ty thành đạt chủ yếu là các công ty tham gia vào các ngành

liên quan đến Internet

Page 6: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Sự hình thành và phát triển của TMĐT

Internet đang tác động mạnh đến cuộc sống con người. Cuộc sống mạng sẽ là một đặc trưng của đời sống tương lai. Một khi con người đã bắt đầu sử dụng Internet thì sẽ không có sự quay lại.

( Bill Gates - Chủ tịch kiêm Kiến trúc sư trưởng phần mềm - Tập đoàn Microsoft)

CNTT, Internet

tác động mạnh

mẽ tới lĩnh vực

kinh doanh sẽ

dẫn đến sự hình

thành một

phương thức

kinh doanh mới

– Thương mại

điện tử

Page 7: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Sự hình thành và phát triển của TMĐT

“Khi xã hội mạng đã dần trở thành hiện thực, các hoạt động thương mại trên Internet có thể theo sau. Việc triển khai các hoạt động thương mại trên Internet là điểm mấu chốt của việc tạo ra của cải vật chất trong một xã hội mạng. Hoạt động đó còn được gọi là thương mại điện tử.”

Sayling Wen, “Future of E-commerce”

Page 8: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Sự hình thành và phát triển của TMĐT

“Giống như đường sắt, thương mại điện tử đem tới sự tác động mới, nhanh chóng làm thay đổi nền kinh tế, xã hội và chính trị”

Peter Drucker

“Trong năm năm tới, tất cả các doanh nghiệp sẽ là các doanh nghiệp trực tuyến”

Andy Grove, CEO của Intel

“Một năm trên mạng tương đương với bảy năm trên mặt đất”

John Chambers, CEO của Cisco Systems

Page 9: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Các câu chuyện thành công của TMĐT

• Câu chuyện của Dell

• Câu chuyện của Quatas Airway

• Câu chuyện của Yahoo!, Ebay, Google

Page 10: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Câu chuyện kinh doanh của DELL

www.dell.com

Đẹp trai, phong trần và lãng mạn là những điều mà đông đảo khách hàng cũng như đối tác nhận xét về Micheal Dell

Page 11: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Vấn đề của DELL

• Công ty Dell Computer được thành lập ngày 3 tháng 5 năm 1984; Vốn khởi đầu: 1000 $.

• Tháng 1 năm 1993, DELL đoạt doanh số 2 tỷ $.

Vấn đề của Dell

Năm 1994, Dell rơi vào khủng hoảng “khi mà thật trớ trêu, đây lại là một vấn đề do phát triển quá nhanh – trong năm 1993 doanh thu của công ty tăng thêm 890 triệu USD, đạt 2,1 tỉ USD. Ðiều này lẽ ra phải là một tin tức tốt lành nhưng sự thật thì ngược lại.

"Tiềm lực của chúng tôi không cho phép công ty mở rộng hoạt động với một tốc độ cao như vậy."

Page 12: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Giải pháp của DELL

• Marketing trực tuyến, trực tiếp

• Hệ thống bán hàng trực tuyến B2C

• Triển khai hệ thống B2B

• Hệ thống hợp tác điện tử

• Dịch vụ khách hàng điện tử

• Intrabusiness EC

Page 13: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Kết quả của DELL

• Bằng việc DELL bán máy tính lắp ráp theo đơn đặt hàng

qua mạng Internet nhanh chóng trở thành một cuộc

cách mạng qua trang www.dell.com

• 1999, DELL trở thành công ty kinh doanh PC số 1 ở Mỹ.

• Doanh số trực tuyến của Dell năm 2004: 3,25 tỉ USD

• DELL liên kết web đầu tiên tới khách hàng (liên kết có

tên “Premier Pages”) cho phép khách hàng vào trực tiếp

cơ sở dữ liệu về dịch vụ và hỗ trợ công ty.

• Michael Dell - một trong số “100 nhân vật có ảnh hưởng

nhât trên thế giới” (Tạp chí Time bình chọn 4/2004).

Page 14: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Qantas Airways

Ứng dụng TMĐT để cạnh tranh

Vấn đề

• Giá nhiên liệu tăng

• Qantas phải đối mặt với 2 vấn đề lớn: sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ và việc tăng phí dịch vụ của sân bay quốc tế Sydney

• Sau vụ 11/9, nhu cầu vận tải hàng không giảm

• Qantas cần thay thế một số máy bay lớn để cạnh tranh

• Kinh tế Australia giảm sút

Page 15: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Giải pháp của Qantas

• Ký các hợp đồng với các nhà cung cấp nhiên liệu nhằm chủ động về vấn đề nhiên liệu, tránh những biến động lớn về giá cả thị trường

• Tập trung triển khai các hệ thống TMĐT liên quan tới các hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thông tin, triển khai hệ thống thanh toán điện tử

• Các giải pháp khác

Page 16: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Giải pháp của Qantas

Page 17: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Giải pháp của Qantas

• Tham gia thị trường điện

tử B2B

• Liên kết với các nhà

cung ứng và các hãng

hàng không lớn nhằm

hợp tác giải quyết các

vấn đề: nguyên liệu,

dịch vụ nguyên liệu, các

dịch vụ bảo trì, sửa

chữa nhỏ, các dịch vụ

hậu cần

• Liên kết với Corporcure.com.au cùng 13 tập đoàn Australia lớn hình thành tập khách hàng chiến lược

• Thực hiện các hoạt động mua sắm điện tử nhằm cung cấp thiết bị văn phòng, các dịch vụ hỗ trợ…

Các hoạt động B2B

Page 18: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Giải pháp của Qantas

Các hoạt động B2C

• Đặt chỗ, bán vé trực tuyến

• Mạng không dây

Các hoạt động B2E (business – to – employee)

• Đào tạo trực tuyến

• Ngân hàng trực tuyến

Page 19: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Kết quả của Qantas

• Qantas cắt giảm chí phí ước tính

khoảng 85 triệu USD (AU) mỗi năm

(2003)

• Qantas tăng doanh thu từ các dịch vụ

(không kể dịch vụ du lịch) hàng năm

khoảng 700 triệu USD (AU)

• Trở thành một đối thủ cạnh tranh lớn

nhất trong lĩnh vực vận tải hàng không.

Page 20: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Câu chuyện TMĐT của Việt Nam

Page 21: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Câu chuyện TMĐT của Việt Nam

Quỳnh Lương là một xã đầu tiên của Nghệ

An đã mạnh dạn lập 1 trang web để quảng bá và

bán rau qua mạng.

Page 22: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Câu chuyện TMĐT của Việt Nam

Chỉ cần một cái nhấp chuột khách hàng ở xa có thể yên

tâm với nguồn cung cấp rau sạch từ người dân Quỳnh

Lương. Từ khi trang web ra đời đã có rất nhiều hộ gia

đình chuyển sang trồng rau màu. Hàng năm thu nhập từ

rau màu chiếm 79% tổng thu nhập của toàn xã.

Page 23: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Câu chuyện TMĐT của Việt Nam

Anh/Chị hãy kể một câu chuyện

thành công hoặc thất bại của

TMĐT Việt Nam?

Nguyên nhân của thành công/

thất bại trong câu chuyện đó?

Page 24: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thực trạng TMĐT Việt Nam

• Thương mại điện tử ở Việt Nam đã hình thành từ

đầu những năm 2000 và phát triển khá nhanh trong

12 năm qua.

• Theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội Thương mại

điện tử Việt Nam, thực hiện với 3193 doanh nghiệp

(89% có quy mô vừa và nhỏ), 42% đơn vị cho biết đã

xây dựng website thương mại điện tử riêng. Tỷ lệ các

doanh nghiệp chấp nhận đặt hàng qua website là 29%.

Page 25: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thực trạng TMĐT Việt Nam

• Hết năm 2012, TMĐT chỉ chiếm 0,3 - 0,5% tổng

doanh số bán lẻ tại Việt Nam.

• So với con số 31 triệu người sử dụng Internet ở Việt

Nam (chiếm 35,5% dân số) thì con số trên còn quá

khiêm tốn. Điều này cũng có nghĩa, tiềm năng để

phát triển TMĐT ở Việt Nam là rất lớn.

Page 26: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thực trạng TMĐT Việt Nam

• Tuy còn khó khăn nhưng theo các nhà phân tích, TMĐT Việt

Nam trong năm 2012 cũng đã được nhiều công ty, tập đoàn

lớn quan tâm. Các hãng toàn cầu như Google, Alibaba,

Rakutan, eBay, Amazon đang tìm cách tăng cường sự hiện

diện của họ tại thị trường Việt Nam.

• Ở trong nước, các doanh nghiệp Việt Nam cũng ngày càng

quan tâm hơn đến việc xây dựng và cải thiện chất lượng

website, từng bước xem đây là kênh quan trọng, hiệu quả và

tiết kiệm để quảng bá thương hiệu, sản phẩm và chăm sóc

khách hàng.

• Việc mua bán trực tuyến cũng được mở rộng và ứng dụng

trong nhiều lĩnh vực kinh doanh như đặt vé máy bay, khách

sạn, hàng điện tử hay đăng ký các tour du lịch...

Page 27: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

2. Khái niệm thương mại điện tử

Có nhiều tên gọi gần gũi hoặc tương tự nhau về TMĐT

• E-commerce: TM điện tử

• Online trade: TM trực tuyến

• Cyber trade: TM điều khiển học

• Paperless trade: TM không giấy tờ

• Digital commerce: TM số hoá

• Internet commerce: TM internet

Thuật ngữ được dùng phổ biến nhất hiện nay là thương

mại điện tử (electronic commerce hay e-commerce)

Page 28: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Khái niệm thương mại điện tử • Theo GS. R. Kalakota và A. Winston, TMĐT được nhìn nhận từ nhiều góc độ

khác nhau:

Góc độ Mô tả

CNTT TMĐT là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm/dịch vụ, các

phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại, các mạng truyền

thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác

Kinh doanh TMĐT là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ thông tin) để

tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các kênh thông tin kinh doanh

Dịch vụ TMĐT là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các nhà quản

lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao chất lượng hàng

hoá, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách hàng

Trực tuyến TMĐT cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua, bán hàng hoá,

trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến

khác

28

Page 29: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Khái niệm thương mại điện tử

“Thương mại điện tử là việc tiến hành các

giao dịch thương mại thông qua mạng

Internet, các mạng truyền thông và các

phương tiện điện tử khác”

Page 30: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Khái niệm thương mại điện tử

Thuật ngữ Thương mại được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật TMQT (UNCITRAL):

“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất

thương mại dù có hay không có hợp đồng”.

Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây:

Bất cứ giao dịch thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch

vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho

thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn;

ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức

khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách

bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.

Page 31: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

3. Đặc điểm thương mại điện tử

• TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại. Nói chính xác hơn, TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử, mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất kỳ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch.

• Hoạt động TMĐT được thực hiện trên cơ sở các nguồn thông tin dưới dạng số hoá của các mạng điện tử. Nó cho phép hình thành những dạng thức kinh doanh mới và những cách thức mới để tiến hành hoạt động kinh doanh.

Page 32: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

• Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT

không nhất thiết phải gặp gỡ nhau trực

tiếp và không phải biết nhau trước. Việc

sử dụng các PTĐT, các thông tin thương

mại được số hóa cho phép giao dịch

Người – Máy – Máy – Người giữa các

bên được tiến hành

• TMĐT là một hệ thống bao gồm nhiều

giao dịch thương mại. Các giao dịch này

không chỉ tập trung vào việc mua - bán

hàng hoá và dịch vụ để trực tiếp tạo ra thu

nhập cho doanh nghiệp, mà bao gồm

nhiều giao dịch hỗ trợ tạo ra lợi nhuận

(ví dụ: hệ thống hỗ trợ việc chào bán,

cung cấp các dịch vụ khách hàng hoặc tạo

điều kiện thuận lợi cho quá trình thông

tin, liên lạc giữa các đối tác kinh doanh...)

Page 33: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Qui trình thương mại điện tử

Page 34: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Minh hoạ qui trình mua hàng từ

website của Amazon

Page 35: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Qui trình kinh doanh của DELL

Page 36: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

TMĐT và kinh doanh điện tử

Hai khái niệm có sự khác nhau nhất định

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KINH DOANH ĐIỆN TỬ

• TMĐT bao gồm các trao

đổi thương mại giữa:

khách hàng - các đối tác -

doanh nghiệp.

• Thí dụ:

giữa nhà cung ứng - nhà

sản xuất;

giữa khách hàng - đại diện

bán hàng,

giữa nhà cung ứng DV vận

tải - nhà phân phối.

• KDĐT được hiểu theo góc độ quản trị kinh

doanh là việc ứng dụng công nghệ thông

tin và Internet vào các quy trình, hoạt động

của doanh nghiệp

• KDĐT bao hàm tất cả các hoạt động

TMĐT. Ngoài ra, còn liên quan đến các

hoạt động xảy ra bên trong doanh nghiệp,

như sản xuất, nghiên cứu phát triển, quản

trị sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực và

cơ sở hạ tầng

Page 37: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

TMĐT và kinh doanh điện tử

Quản trị tri thức

(KM)

Quản trị

mối quan

hệ

khách hàng

(CRM) Quản trị

chuỗi cung

ứng

(SCM)

TMĐT

eCommerce

Page 38: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Các mức độ ứng dụng TMĐT M

ức đ

ộ ứ

ng d

ụng t

ơng m

ại

điệ

n t

Tiến độ quy mô kinh doanh, khả năng đầu tư

Giao dịch bằng Email với

khách hàng, nhà cung cấp.

Tìm kiếm thông tin trên

Internet

Hiện diện

trên các

website

Dịch vụ và

hỗ trợ sản

phẩm

Intranet

Quản lý nguồn

lực tài chính, kế

toán, Logistic,

quản lý kho hàng,

chia sẻ dữ liệu

Liên kết với hệ

thống, của nhà

cung cấp. Hóa

đơn và thanh

toán

ERP

CRM

SCM

Extranet

Các quy

trình kinh

doanh

được liên

kết đầy đủ

1 2

3

4

5

Máy tính

Email

Web

Page 39: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá

(ảo hoá)

• Trình độ ứng dụng TMĐTcủa tổ chức được phân loại qua

mức độ ảo hoá (số hoá) ba yếu tố kinh doanh cơ bản (3Ps):

– Products: sản phẩm (dịch vụ) được kinh doanh

– Process: quá trình giao dịch

– Players: chủ thể, đối tác tham gia giao dịch

• Sự kết hợp ba yếu tố này được mô tả trong không gian ba chiều (3Ds)

→ hình thành ba loại hình tổ chức tương ứng với ba mức độ ứng dụng TMĐT khác nhau (3Os):

– Tổ chức kinh doanh truyền thống: 3 yếu tố đều mang tính vật thể.

→ Các tổ chức “gạch vữa” – Brick and mortar organization

– Tổ chức kinh doanh điện tử thuần tuý (TMĐT toàn phần): 3 yếu tố đều số hoá

→ Các tổ chức ảo – dot com (pure online/virtual organization)

– Tổ chức ứng dụng TMĐT từng phần: 1 hoặc 2 yếu tố ảo hoá

→ Các tổ chức “cú nhắp và vữa hồ” – click and brick organization

Page 40: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Hạ tầng cơ sở cho TMĐT

Page 41: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

4. Lợi ích của TMĐT

Mở rộng thị trường

Mở rộng thị trường với chi phi thấp

Dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới

Mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn.

Giảm chi phí sản xuất

Giảm chi phí giấy tờ Giảm chi phí chia sẻ thông tin, Chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống

Cải thiện hệ thống phân phối

Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng.

Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các

showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết

kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho.

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC

Page 42: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Sản xuất hàng theo yêu cầu

Còn được biết đến dưới tên gọi Chiến lược “kéo”, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Ví dụ: Dell Computer Corp, Trần Anh

Mô hình kinh doanh mới Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này.

Vượt giới hạn về thời gian

Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động

kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC

Page 43: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC

Page 44: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường

Lợi thế về thông tin

Khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp

Tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường

Giảm chi phí thông tin liên lạc

Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%)

Củng cố quan hệ khách hàng:

Giao tiếp thuận tiện qua mạng

Quan hệ với trung gian và khách hàng dễ dàng hơn

Việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC

Page 45: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thông tin cập nhật

Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời

Chi phí đăng ký kinh doanh

Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của Internet

Các lợi ích khác

Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp

Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng

Đối tác kinh doanh mới

Đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch

Tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ

Tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển

Tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC

Page 46: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới

Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn

Giá thấp: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất

Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet

Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn

Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công

cụ tìm kiếm (search engines);

Thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh)

Đấu giá

Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên

các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi

trên thế giới.

Page 47: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Page 48: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Cộng đồng thương mại điện tử

Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham

gia có thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm

hiệu quả và nhanh chóng. “Đáp ứng mọi nhu cầu”

Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng

khác nhau từ mọi khách hàng Thuế

Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến

khích bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên

mạng

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Page 49: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI XÃ HỘI

Hoạt động trực tuyến

Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch... từ xa →

giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn Nâng cao mức sống

Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp → áp lực giảm giá → khả năng mua sắm của

khách hàng cao hơn → nâng cao mức sống

Lợi ích cho các nước nghèo

Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển

hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ

năng... được đào tạo qua mạng. Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn

Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ... được

thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua

mạng, tư vấn y tế.... là các ví dụ thành công điển hình

Page 50: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Hạn chế của thương mại điện tử

Theo CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất: 1. An toàn 2. Sự tin tưởng và rủi ro 3. Thiếu nhân lực về TMĐT 4. Văn hóa 5. Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa (hoạt động của các tổ chức chứng thực còn hạn chế) 6. Nhận thức của các tổ chức về TMĐT 7. Gian lận trong TMĐT (thẻ tín dụng...) 8. Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng 9. Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống 10.Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMĐT

Page 51: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Hạn chế về kỹ thuật

Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy

Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong Thương mại điện tử

Các công cụ xây dựng phần mềm đang trong giai đoạn phát triển

Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống

Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư

Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C

đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn

Page 52: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Hạn chế về thương mại

An ninh, riêng tư: 2 cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT

Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ Một số chính sách chưa thực sự tạo điều kiện để TMĐT phát triển Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ,

hoàn thiện Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không

tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô

(hoà vốn và có lãi) Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng

loạt của các công ty dot.com

Page 53: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

5. Xu hướng của thương mại điện tử

Ảo hoá (Virtualization) Toàn cầu hoá (Globalization) Phi trung gian (Disintermediation) Trung gian mới (New intermediation) Hội tụ (Convergence)

Page 54: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Ảo hóa

Các sản phẩm, hàng hóa vật lý được bổ sung và thay thế bằng các sản phẩm, hàng hóa ảo.

Các cách thức và kinh nghiệm mua sắm vật lý được thay thế bằng cách thức và kinh nghiệm mua sắm ảo

Khách hàng đóng vai trò quan trọng và chủ động trong việc thiết kế các sản phẩm phù hợp với mình

Thí dụ: Dell hoặc Land's End

Page 55: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Toàn cầu hóa

Hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng trên phạm vi toàn cầu; sản phẩm của doanh nghiệp có thể được thông tin tới khách hàng ở khắp thế giới.

Doanh nghiệp phải cạnh tranh với các đối thủ từ khắp mọi nơi trên thế giới.

Page 56: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Phi trung gian

Các trung gian đóng vai trò quan trọng trong thương mại truyền thống bị loại bỏ hoặc được thay thế bằng sự xuất hiện các thị trường điện tử

Page 57: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Các trung gian mới

Sự xuất hiện các thị trường điện tử tạo cơ hội hình thành các trung gian điện tử mới: Những người tập hợp thông tin về sản phẩm Những điểm mua sắm trọn gói (one-stop shopping) Người cung cấp các dịch vụ an toàn Những người chia xẻ thông tin

Page 58: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Sự hội tụ

Tất cả các phương tiện thông tin đều hội tụ trong một thiết bị giống như máy tính cá nhân Sự hội tụ thông tin về sản phẩm và các nhà cung cấp sản phẩm

Thí dụ: Yahoo!

Page 59: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

6. Các lĩnh vực ứng dụng TMĐT

Thương mại hàng hoá dịch vụ

Ngân hàng, tài chính

Đào tạo trực tuyến

Xuất bản

Giải trí trực tuyến

Dịch vụ việc làm

Chính phủ điện tử

Page 60: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thương mại hàng hoá, dịch vụ

Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên, nhiên vật liệu chính cho sản xuất, cung ứng sản phẩm từ người sản xuất tới các đại lý tiêu thụ và người bán buôn thuộc lĩnh vực hoạt động của mạng EDI.

Các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành (MRO - Maintenance, Repaire and Operation) bao gồm:

Các sản phẩm như văn phòng phẩm,

Phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa,

Các vật dụng rẻ tiền mau hỏng như vật liệu, phương tiện tẩy rửa v.v.

Các chi tiết sản phẩm, được đặc trưng bởi các giao dịch mua bán với dung lượng lớn, giá trị nhỏ, lắp đi lắp lại với cùng một khách hàng, chi phí đặt hàng lớn đối với cả người mua và người bán, được thực hiện qua các webite B2B

TMĐT trong lĩnh vực sản xuất và thương mại giữa các

doanh nghiệp (B2B)

Page 61: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thương mại hàng hoá, dịch vụ

Lĩnh vực áp dụng rộng rãi TMĐT với nhiều mô hình kinh doanh đa dạng.

Các hàng hoá được bán chủ yếu là những hàng hoá mà độ tin cậy về chất lượng gắn liền với thương hiệu được tín nhiệm và hàng hoá có chủng loại phong phú, các sản phẩm số hoá các sản phẩm nghệ thuật…

Máy tính và các thiết bị điện tử; dụng cụ thể thao; văn phòng phẩm; sách và băng đĩa nhạc, phim ảnh, đồ chơi trẻ em, các sản phẩm nghệ thuật

Thương mại bán lẻ (B2C)

Page 62: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thương mại hàng hoá, dịch vụ

Dịch vụ du lịch:

Dịch vụ du lịch, bán vé máy bay, vé xem phim, biểu diễn nghệ thuật, dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình…

Giúp tìm kiếm đầy đủ bản đồ, thông tin về nơi du lịch.

Tiết kiệm chi phí của người cung ứng dịch vụ và thời gian của người tiêu dùng dịch vụ.

Vận tải:

Thông qua các website để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá

Các website vận tải cho phép công ty vận tải thu nhận và tập hợp đơn đặt hàng tốt hơn, phát huy tối đa công suất phương tiện, hạ giá thành vận chuyển, đảm bảo đưa hàng kịp thời tới nơi đã định.

Cho phép khách hàng theo dõi hàng hoá trên đường vận chuyển.

Thực hiện quá trình thanh toán trực tuyến

VD: www.ups.com, www.dhl.com, www.fedex.com

Page 63: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thương mại hàng hoá, dịch vụ

Thị trường bất động sản

Thông qua Internet, người môi giới có thể giới thiệu và khách hàng có thể tiếp cận với thông tin rất phong phú về nhà cửa cần mua bán (danh sách, vị trí, trạng thái mới cũ, mô tả bằng hình ảnh, viếng thăm ảo trong không gian ba chiều…), và tiếp cận với nhau để thảo thuận các điều kiện mua bán.

Tuy nhiên, các giao dịch qua mạng nhìn chung chưa thay thế được các hoạt động thực (đặc biệt là các khâu liên quan đến giấy tờ chuyển giao sở hữu).

Các dịch vụ đi liền với kinh doanh bất động sản: như giúp các chủ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, mở rộng văn phòng, trang bị Internet, điện thoại, cấp điện, sưởi nóng… vỗn dĩ tốn nhiều thời gian và sức lực.

Page 64: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thương mại hàng hoá, dịch vụ

Các dịch vụ y tế:

Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đổi ý tưởng, phát minh, kinh nghiệm…

Các website tạo cơ hội tư vấn nhanh, chi phí thấp giữa bác sỹ và bệnh nhân…

Tồn tại nhiều website về tư vấn dinh dưỡng.

Các dịch vụ tư vấn pháp luật:

Nhờ ứng dụng TMĐT, các chuyên gia pháp luật có thể nhanh chóng tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin về các vụ án, giúp khách hàng nhanh chóng tìm được người cung ứng dịch vụ tư vấn phù hợp.

Các dịch vụ này đang phát triển nhanh chóng trên mạng.

Các dịch vụ khác:

Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tìm kiếm trực tuyến tổ tiên và thân nhân … đang có thêm cơ hội phát triển

Page 65: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến

Các ngân hàng hỗn hợp:

Các ngân hàng truyền thống có bổ sung các dịch vụ trực tuyến, gọi là ngân hàng hỗn hợp.

Lợi thế về danh tiếng, truyền thống đã được tạo lập từ trước, sự tin cậy lớn hơn của khách hàng do có trụ sở vật lý, có nơi giao tiếp cụ thể, có mạng lưới rộng rãi các máy rút tiền tự động.

Các ngân hàng loại này chiếm vị trí chủ đạo hiện nay.

Các ngân hàng Internet thuần tuý (ngân hàng ảo):

Có lợi thế về tốc độ và chi phí dịch vụ, đem lại cho khách hàng lợi ích kinh tế lớn hơn, nhưng bất lợi thế về độ tin cậy.

Một số ngân hàng Internet thuần tuý cố gắng tạo lập sự hiện diện vật lý với mức độ cần thiết, hoặc hợp tác với các ngân hàng truyền thống.

Page 66: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến

Vay vốn trực tuyến

Việc hoàn thành các thủ tục vay vốn, so sánh, lựa chọn các phương án vay trong thương mại truyền thống thường tốn nhiều thời gian.

Qua mạng, quá trình này thực hiện nhanh hơn với chi phí thấp hơn.

Hiện nay vay vốn trực tuyến chủ yếu được tiến hành đối với các khoản vay nhỏ.

Đầu tư trực tuyến – mua bán chứng khoán

Là lĩnh vực ứng dụng rộng rãi TMĐT;

Cho phép nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu kích cỡ lệnh mua, bán các chứng khoán, giá chào bán, cho phép người mua và người bán trực tiếp liên hệ, tiến hành giao dịch mua bán nhanh chóng, hiệu quả, bỏ qua trung gian.

Quá trình định giá trên mạng cũng minh bạch hơn.

Page 67: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến

Dịch vụ tài chính hỗn hợp

Là xu hướng kết hợp đồng thời nhiều loại hình dịch vụ

tài chính (thanh toán, cho vay vốn, đầu tư, bảo hiểm, kinh

doanh bất động sản, dịch vụ lập kế hoạch tài chính…) tác

động đến cả các ngân hàng truyền thống và các ngân hàng

trực tuyến.

Nhiều website cung ứng dịch vụ tài chính tích hợp, cho

phép người sử dụng biết được thông tin về tình hình tài

chính của mình mà chỉ cần truy cập 1 website duy nhất.

Page 68: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Đào tạo trên mạng

Là việc sử dụng Internet và các công nghệ phù hợp để phát

triển, phân phối và mở rộng các nguồn lực đào tạo.

Đào tạo trên mạng - như một môi trường đào tạo mới, có tiềm

năng rất lớn, tăng cơ hội tiếp cận đối với đông đảo người học,

giảm chi phí đào tạo, hình thành nên các mô hình đào tạo

mềm dẻo, linh hoạt theo không gian và thời gian.

Cung cấp những công cụ hữu hiệu cho các sinh viên, học viên

sau đại học và trên đại học, sinh viên nước ngoài, các nhà

chuyên môn có thể đạt được các học vị và các bằng cấp khác

nhau.

Các công ty xây dựng hệ thống đào tạo dựa trên công nghệ

Web để giúp các nhân viên của mình cập nhật kiến thức về

sản phẩm mới, dịch vụ và các quy trình mới.

Page 69: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Xuất bản trên mạng

Xuất bản điện tử là quá trình tạo lập và phân phối số

hoá nội dung thông tin bao gồm cả chế phẩm in ấn, âm

nhạc, video và các phần mềm.

Internet đang làm thay đổi cách thức mà nội dung

thông tin được tạo lập, biên tập, phân phối, mua và bán.

Các tác giả xuất bản trực tiếp tác phẩm

Các nhà xuất bản có thể trực tiếp bán sách của mình

cho người tiêu dùng.

=> Xu hướng cơ cấu lại quá trình chuyên môn hoá và hợp

tác hoá trong ngành xuất bản.

Page 70: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Xuất bản trên mạng

Internet cũng giúp các nhà nghiên cứu thu thập tư

liệu và làm tổng quan các tài liệu một cách rất nhanh

chóng nhờ thư tín điện tử và các trang Web.

Tham gia vào xuất bản điện tử có các nhà xuất bản

ngoại tuyến truyền thống (tạo lập thêm kênh xuất bản

mới trên mạng như một kênh bổ sung); và nhiều

website xuất bản thuần tuý trên mạng.

Page 71: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Giải trí trực tuyến

Giải trí là lĩnh vực kinh doanh phát triển mạnh trên

Internet.

Các hình thức giải trí trực tuyến: ca nhạc, phim ảnh,

phát thanh, truyền hình, trò chơi, tổ chức câu lạc bộ

các nghệ sỹ hoặc khán giả yêu thích nghệ thuật…

Web tác động mạnh tới các kênh giải trí truyền

thống. Diễn ra sự xâm nhập đan xen giữa các loại

hình giải trí (Internet, phim, ca nhạc, vô tuyến truyền

hình…), chúng càng trở nên gắn kết, gần gũi..

Page 72: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Dịch vụ việc làm trực tuyến

Nhiều website dịch vụ việc làm trên mạng, bao gồm

từ những website cung cấp danh mục rất lớn các vị trí

làm việc thuộc nhiều ngành nghề khác nhau

Lợi ích cho các DN và người lao động

Dịch vụ việc làm trên mạng góp phần đáng kể cải

thiện hoạt động của thị trường lao động

Page 73: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Chính phủ điện tử

Chính phủ điện tử là việc sử dụng công nghệ Internet nói chung và đặc biệt là thương mại điện tử để đưa thông tin và các dịch vụ công cộng đến cho người dân, các đối tác kinh doanh và các nhà cung cấp, và những người làm việc trong ngành công cộng.

Chính phủ điện tử cung cấp nhiều lợi ích tiềm năng: Nâng cao hiệu quả và tính hữu hiệu các chức năng của chính phủ Chính quyền trở nên minh bạch hơn Tạo nhiều cơ hội hơn để các công dân phản hồi đến các cơ quan của chính

phủ và tham gia vào các tổ chức và quá trình dân chủ. Chính phủ điện tử có thể tạo điều kiện cho những thay đổi cơ bản trong

mối quan hệ giữa các công dân và các cấp chính quyền.

Các giao dịch trong chính phủ điện tử có thể chia thành ba loại chính: Chính phủ với công dân (G2C), Chính phủ với các doanh nghiệp (G2B) Giữa nội bộ các cơ quan chính phủ (G2G).

Việc ứng dụng TMĐT của Chính phủ là một động lực và đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy phát triển TMĐT và CPĐT nói riêng, CNTT nói chung.

Page 74: Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1

Thương mại

điện tử

• www.trongedu.com