219
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG (Last update 19/11/2015) KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN FV - TP.HCM "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson

20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH

THAI NHI

Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG

(Last update 19/11/2015)

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

BỆNH VIỆN FV - TP.HCM

"People only see what they are prepared to see."

Ralph Waldo Emerson

Page 2: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

DÀN BÀI Đại cƣơng.

Giải phẫu siêu âm thai quy I.

Giải phẫu siêu âm thai quy II&III.

Nang đám rối mạch mạc.

Não úng thủy.

Hẹp cống Sylvius.

Bất sản thể chai.

Dị dạng Dandy-Walker.

Nang màng nhện.

Phình tĩnh mạch Galen. Thoát vị não.

Hội chứng Meckel-Gruber.

Hội chứng dải ối.

Thai vô sọ.

Chứng não trƣớc.

Chứng lỗ não.

Chứng nứt não.

Chứng não nƣớc.

Gai đôi đốt sống và thoát vị màng não-tủy. Tật nửa đốt sống.

U quái vùng cùng cụt.

Kết luận.

http://www.thefetus.net

http://www.jultrasoundmed.org

Page 3: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

ĐẠI CƢƠNG

Bất thƣờng ở hệ thần kinh trung ƣơng (hệ TKTW) là mối lo lắng lớn nhất của hầu hết các thai phụ.

Bất thƣờng ở hệ TKTW xảy ra ở tần suất 1/1.000, nhƣng thấy ở khoảng 5% trẻ sống.

Sự tăng cao nồng độ αFP trong huyết thanh người mẹ là dấu hiệu chỉ điểm hướng đến có sự bất thường ở hệ TKTW.

Việc khảo sát thƣờng quy hệ TKTW cần đƣợc tiến hành vào tuần thứ 18-22 của thai kỳ (quy II).

Nhƣng ta cần lƣu y rằng, một số bất thƣờng của hệ TKTW có thể thấy đƣợc trong ngay quy I, trong khi một số khác chỉ biểu hiện ở quy III.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366

Page 4: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

GIẢI PHẪU SIÊU ÂM QUY I

Khảo sát tốt nhất bằng siêu âm qua ngã âm đạo.

7 tuần:

Một vùng hồi âm trống ở não sau (hindbrain) chính là khoang não sau (rhombencephalic cavity).

Khoang này giảm dần kích thƣớc khi tiểu não hình thành (để trở thành não thất IV).

Khoang não sau khá lớn trong quy I, do vậy đừng lầm lẫn là cấu trúc nang bất thƣờng trong não.

10 tuần:

Hộp sọ bắt đầu vôi hóa. Vỏ não rất mỏng.

Não thất rất rộng và lấp đầy bởi đám rối mạch mạc (mà ngƣời ta tin rằng nó cung cấp dƣỡng chất để não phát triển) cho hình ảnh cánh bƣớm (butterfly appearance).

Page 5: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Từ 7-10 tuần: Khoang não sau rất lớn.

Page 6: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 7: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thai 12 tuần: Não thất bên rất lớn, lấp đầy bởi đám rối mạch mạc

Hình ảnh cánh bƣớm (Butterfly appearance)

Page 8: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 9: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

12 tuần: Khoang não sau thu hẹp dần do sự phát triển của tiểu não.

Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.

Page 10: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

GIẢI PHẪU SIÊU ÂM QUY II & III

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366

Vào thờì điểm này, ta có thể khảo sát hầu hết các cấu trúc não trên siêu âm.

Ba mặt cắt ngang chuẩn (axial views) đó là:

Mặt cắt đồi thị (thalamic view).

Mặt cắt não thất (ventricular view).

Mặt cắt tiểu não (cerebellar view).

Ngoài ra, ngƣời ta còn thực hiện các mặt cắt vành (coronal views) và mặt cắt dọc (sagittal views).

Page 11: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.

p1039-1055

AXIAL VIEW

Page 12: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

QUY ƢỚC: Bề rộng não thất bên được đo ở sừng chẩm,

bình thường < 10mm (đo trong-trong).

Page 13: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

CORONAL

VIEW

Page 14: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

SAGITTAL VIEW

Page 15: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

NANG ĐÁM RỐI MẠCH MẠC (CHOROID PLEXUS CYST)

Nang hình thành ở đám rối mạch mạc.

Nang đơn độc hoặc đa nang.

Nang ở một bên hoặc hai bên.

Kích thƣớc thay đổi (từ 3 mm đến 20 mm).

Phần lớn nang thấy đƣợc khi SA khảo sát quy II và thƣờng biến mất hoàn toàn ở quy III cả ở thai nhi có karyotype bình thường lẫn bất thường.

Khi thấy nang ở đám rối mạch mạc, thì cần phải khảo sát các bất thƣờng khác nếu có (đặc biệt lƣu y Trisomy 18).

Nang thấy ở thai phụ > 35 tuổi hoặc nếu thấy thêm bất kỳ một bất thƣờng nào khác thì việc chọc ối là cần thiết.

Page 16: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 17: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 18: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Nang đám rối mạch mạc, lemon sign

Trisomy 18.

Page 19: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

NANG ĐÁM RỐI MẠCH MẠC VA TRISOMY 18

50% Trisomy 18 có nang đám rối mạch mạc.

Hầu hết Trisomy 18 đêu có nhưng dị tật khác đi kem:

Thai chậm phát triển trong tử cung (IUGR).

Dị tật ở tim (cardiac defects).

Bàn tay nắm chặt (clenched hand).

Bất sản xƣơng quay (radial aplasia).

Rockerbottom foot, club foot.

Dandy-walker malformation.

Thoát vị rốn (omphalocele).

Single umbilical artery.

Page 20: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

A: A strawberry-shaped calvarium in this 19-week-GA

fetus with trisomy 18. B: Choroid plexus cysts are noted

as well-demarcated anechoic spaces within the bulk

(arrows) of the echogenic choroid. C: Small omphaloceles

are additional features of this disorder. D: Bilateral femurs

and remaining long bones are abnormally short (<5th

percentile; femur length of 22 mm = 16 and 4/7 weeks =

±1.38 weeks).

E: Clenched hands may be observed by two-

dimensional ultrasound and easily seen with three-

dimensional ultrasound. F: A single umbilical artery in

isolation is usually of no clinical significance, but,

with other malformations, contributes to the likelihood

of a chromosomal anomaly. Here, an arrow indicates

the expected location of a nonvisualized umbilical

artery. G: Foot abnormalities include rockerbottom

foot, as seen in a different 23-week fetus on three-

dimensional ultrasound.

Page 21: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thai 17 tuần: nang đám rối mạch mạc hai bên, kênh nhĩ-thất

Trisomy 18.

Page 22: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Clenched hand (bàn tay nắm chặt): ngón trỏ

ôm chặt lấy các ngón khác, ngón cái khép vào

trong. Khi hình ảnh này không thay đổi trong

suốt quá trình khảo sát siêu âm thì rất gợi y

Trisomy 18.

Khoảng 30% thai nhi Trisomy 18 có bất

thƣờng ở chi một hoặc hai bên, thƣờng gặp

nhất là clenched hand và bất sản xƣơng quay

(radial aplasia).

Page 23: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Nang đám rối mạch mạc hai bên, thiểu sản tim trái,

clenched hands Trisomy 18.

Page 24: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Rocker horse

Bình thường

Rocker-bottom foot

Bình thƣờng gót chân không lùi ra

sau, lòng bàn chân cong lõm.

Rocker-bottom foot: phì đại vùng

gót và lòng bàn chân khiến cho bàn

chân có hình dạng giống nhƣ cái đu

lắc của trẻ con. Gợi y Trisomy 18.

Page 25: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

03/11/2006 25

Page 26: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Hockey stick

Bình thƣờng bàn chân hợp với cẳng chân một góc

900.

Clubfoot (bàn chân vẹo): sự di lệch vào trong vào

đảo ngƣợc lòng bàn chân, các xƣơng bàn chân nằm

cùng mặt phẳng với xƣơng chày và xƣơng mác, cho

ra hình ảnh giống nhƣ gậy chơi hockey (hockey

stick). Gợi y Trisomy 21, Trisomy 18.

Page 27: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 28: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

24 weeks, Trisomy 18: Choroid plexus cyst, hypoplastic nasal bone,

micrognathia, bilateral radial aplasia, clenched hand and club-foot.

Page 29: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

NÃO ÚNG THỦY (HYDROCEPHALUS)

Não úng thủy là sự gia tăng thể tích dịch não tủy

trong các não thất.

Nó biểu hiện bằng sự dãn ra của một số hoặc tất cả

các não thất, mà thƣờng thấy nhất là não thất bên.

Não úng thủy có nhiêu nguyên nhân: các hội chứng

bất thƣờng NST (genetic syndromes), các dị tật bẩm

sinh của não và tủy sống, nhiễm trùng trong thời kỳ

mang thai.

Page 30: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

NÃO ÚNG THỦY (HYDROCEPHALUS)

Một khi não úng thủy đã đƣợc chẩn đoán, ta cần phải

khảo sát kỹ lƣỡng hộp sọ và hố sau.

Não úng thủy thƣờng kết hợp với các bất thƣờng khác

của thai nhi, nhất là các cấu trúc nội sọ hoặc cột sống,

đặc biệt lƣu y đến thoát vị màng não-tủy

(meningomyelocele ) và thoát vị não (encephalocele).

Tiên lƣợng bệnh tùy thuộc vào độ nặng và mức độ

các tổn thƣơng kết hợp.

Page 31: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 32: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

NÃO ÚNG THỦY (HYDROCEPHALUS)

a. Trước 18 tuần:

- Dấu hiệu đong đƣa đám rối mạch mạc (Dangling choroid plexus

sign) là dấu hiệu duy nhất. Đôi khi có tác giả gọi là “Hanging”

choroid plexus sign.

*Vì não thất bên có thể bị dãn mà bề rộng não thất vẫn <10mm.

b. Sau 18 tuần:

- Dấu hiệu đong đƣa đám rối mạch mạc.

- Bê rộng não thất bên > 10mm.

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Page 33: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Dangling choroid plexus sign

Page 34: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Dangling choroid plexus sign, lƣu y rằng bê

rộng não thất bên < 10mm (thai 16 tuần).

Page 35: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Bê rộng não thất bên > 10mm,

đám rối mạch mạc (đầu mũi tên).

Thai 35 tuần Thai 30 tuần

Page 36: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Dangling choroid plexus sign

Page 37: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 38: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Đừng lầm đường viền hồi âm dày của thuỳ đảo với thành não thất bên. Lưu ý rằng

nếu là não úng thuỷ thì đám rối mạch mạc sẽ rơi xuống thành não thất bên.

Page 39: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

HẸP CỐNG SYLVIUS (AQUEDUCTAL STENOSIS)

Cống Sylvius nằm giưa não thất III và não thất IV.

Hẹp cống Sylvius dẫn đến dãn não thất bên và não

thất III. Não thất IV và hố sau bình thƣờng.

Các nguyên nhân bao gồm: nhiễm trùng trong TC

(toxoplasmosis, cytomegalovirus, và syphilis), tiếp

xúc với chất gây quái thai, hoặc u nội sọ gây tắc cống

Sylvius.

Page 40: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

HẸP CỐNG SYLVIUS (AQUEDUCTAL STENOSIS)

- Chẩn đoán từ quý II.

- Não úng thủy.

- Hộp sọ nguyên vẹn, có hình dáng bình thường.

- Hố sau bình thường.

Page 41: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Dãn não thất bên 16mm. Dãn não thất III (mũi tên), tiểu não

bình thƣờng (các đầu mũi tên), bể

lớn bình thƣờng.

Page 42: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Dãn não thất bên. Dãn não thất III, tiểu não và bể

lớn bình thƣờng.

Page 43: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

BẤT SẢN THỂ CHAI (AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Thể chai là một dải mô thần kinh giúp liên kết hai bán cầu đại

não.

Bất sản có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

Do phần trƣớc của thể chai hình thành trƣớc (phần trƣớc:12-18

tuần, hình thành hoàn toàn: 23-24 tuần), cho nên khi bất sản

không hoàn toàn, ta sẽ không thấy phần sau của thể chai.

Dị tật này hay kết hợp với nhưng bất thƣờng trong và ngoài

não.

Thấy ở 30% trường hợp Trisomy 18, 20% trường hợp

Trisomy 13, 20% trường hợp Trisomy 8.

Page 44: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

1. Mỏ (rostrum), 2. Gối (genu), 3. Thân (body), 4. Lồi (splenium). Các bó

sợi của thể chai chạy từ vùng bán bầu dục bên này qua bên kia.

Page 45: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mặt cắt vành: gối của

thể chai (CC) Mặt cắt dọc

Mặt cắt ngang

Doppler mặt cắt dọc:

ĐM quanh thể chai

Page 46: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 47: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

1. ĐM não trƣớc (cérébrale antérieure), 2. ĐM mép chai (calloso-marginale),

3. ĐM quanh thể chai (péricalleuse), 4. ĐM quanh thể chai sau (péricalleuse

postérieure) Thể chai bình thƣờng.

Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations

Congénitales du Foetus. 1998

Page 48: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

BẤT SẢN THỂ CHAI (AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)

- Mặt cắt ngang: Sừng trán rất hẹp, sừng chẩm dãn rộng

(colpocephaly, tear drop appearance).

- Mặt cắt dọc: Dấu hiệu tia nắng mặt trời (sunburst sign) do các

rãnh não trên não thất III tạo thành.

- Mặt cắt vành: sừng trán biến dạng hình cánh dơi (bat-wing

appearance), rãnh liên bán cầu thông vào não thất III.

- Doppler mặt cắt dọc: Không thấy ĐM quanh thể chai (absence of

the pericallosal artery) hoặc ĐM quanh thể chai có hướng đi bất

thường (missing of the classical curve of the pericallosal artery ).

Page 49: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 50: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 51: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Não thất bên (các mũi tên) chạy song song với liêm não (các

đầu mũi tên), sừng chẩm dãn rộng (mũi tên dài).

Page 52: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Não thất III (mũi tên). Sunburst sign

(các đầu mũi tên)

THỂ CHAI BÌNH THƢỜNG

Page 53: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Bất sản hoàn toàn

Bất sản không hoàn toàn

Page 54: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mặt cắt vành: sừng trán bình

thƣờng FH) và gối của thể

chai (CC). Mũi tên chỉ cavum

septum pellucidum.

Mặt cắt vành: bất sản thể chai khiến sừng trán biến

dạng hình cánh dơi (bat-wing appearance), rãnh

liên bán cầu thông vào não thất III.

Aspect de tête de taureau.

Page 55: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Bất sản thể chai: không thấy

động mạch quanh thể chai

Thể chai bình thƣờng với động

mạch quanh thể chai

Page 56: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

1. ĐM não trƣớc (cérébrale antérieure), 2. ĐM mép chai (calloso-marginale),

Không thấy ĐM quanh thể chai (péricalleuse) Bất sản thể chai.

Thai 24 tuần

Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations

Congénitales du Foetus. 1998

Page 57: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 58: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Hydrocephalus

Agenesis of the corpus callosum Atrioventricular septal defect

Page 59: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Bất sản thể chai không hoàn toàn kết hợp Dandy-Walker malformation

Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. Informa. 2007

Page 60: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Trisomy 18: bất sản thể

chai, thông liên thất với

ĐMC cƣỡi ngựa,

Omphalocele (lƣu y rằng

nguy cơ bất thƣờng NST

cao nhất ở nhưng trƣờng

hợp Omphalocele nhỏ,

không có gan trong túi

thoát vị !).

Page 61: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Missing of the classical curve of the pericallosal artery

Page 62: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Agénésie du corps calleux. Aspect de tête de taureau ou cornes de taureau.

Page 63: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mặt cắt dọc: sunburst sign,

không có ĐM quanh thể

chai hoặc ĐM có hƣớng đi

bất thƣờng.

Mặt cắt ngang:

colpocephaly

Mặt cắt vành: hệ

thống não thất có hình

cánh dơi (bat-wing

appearance). Não thất

III dâng cao. Rãnh

liên bán cầu trải dài

đến não thất III.

Page 64: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

DỊ DẠNG DANDY-WALKER (DANDY-WALKER MALFORMATION)

70% dị dạng Dandy-Walker kết hợp với các dị dạng khác của hệ TKTW.

Nhưng dị dạng kết hợp bao gồm: thoát vị não (encephalocele), holoprosencephaly, tật đầu nhỏ (microcephaly), lạc chỗ chất xám (gray matter heterotopia), dị dạng hồi não (gyrals malformations).

Bất thƣờng NST đƣợc mô tả trong khoảng 20-50% trƣờng hợp, bao gồm Trisomies 13,18 và 21.

Bệnh có thể chẩn đoán khi tuổi thai sau 17 tuần, khi thùy giun đã hoàn toàn hình thành.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p1621-1695

Page 65: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

1 2

3

4

DANDY-WALKER MALFORMATION (Chẩn đoán từ quy II)

1. Nang Dandy-Walker ở hố sau (thường là rất lớn).

2. Bất sản hoặc thiểu sản thùy giun (vermis).

3. Hai bán cầu tiểu não bị đẩy sang hai bên và có thể bị đè bẹp.

4. Não úng thủy (80%).

5. Bất sản hoặc thiểu sản thể chai (corpus callosum) (70%).

Page 66: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Hình ảnh lỗ khóa (keyhole shape) ở lắt cắt ngang là dấu hiệu đặc

hiệu để chẩn đoán dị dạng Dandy-Walker ( do bất sản thùy giun).

Page 67: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 68: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 69: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Não úng thủy Hình ảnh lỗ khóa

Page 70: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Không thấy (bất sản) thùy giun, nang lớn ở hố sau (*), 2 bán cầu

tiểu não bị đẩy dẹt (đầu mũi tên), não úng thủy.

Page 71: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

NANG MANG NHIỆN (ARACHNOID CYST)

Nang hình thành trong các lớp của màng

nhện.

Thƣờng thấy ở đƣờng giưa, nhƣng cũng có

thể có ở bất cứ nơi nào trong vòm sọ.

Nang ở rãnh liên bán cầu đại não có thể kết

hợp với bất sản thể chai (corpus callosum).

Nếu nang ở hố sau có thể chen ép cống

Sylvius gây não úng thủy.

Nang ở đƣờng giưa cần dùng Doppler màu

để phân biệt với phình TM Galen.

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Page 72: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Nang màng nhện ở rãnh liên bán cầu (mũi tên),

sừng chẩm não thất bên (các đầu mũi tên).

Page 73: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Nang màng nhện ở rãnh liên bán cầu + cuống rốn có 2 mạch máu

Page 74: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cấu trúc nang ở đƣờng giưa Không có phổ màu

Page 75: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Nang lớn, bờ

không đêu ở

não sau (các

mũi tên)

Nang (mũi tên)

chen ép tiểu não

(các đầu mũi tên)

Page 76: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN (VEIN OF GALEN ANEURYSM)

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Phình TM Galen là một dị dạng mạch máu não dẫn

tới tăng dòng chảy ở TM Galen. Dị dạng điển hình

đƣợc cung cấp bằng nhiêu động mạch não.

Do thông nối động tĩnh mạch, lƣu lƣợng máu vê

nhiêu khiến TM Galen bị dãn ra.

Sự tăng quá mức lƣu lƣợng ở TM Galen có thể gây

suy tim và phù thai.

Page 77: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Xoang tĩnh mạch dọc trên

Xoang tĩnh mạch dọc dƣới

Xoang hợp lƣu

Liêm não

Lêu tiểu não

Tĩnh mạch Galen

Xoang tĩnh mạch

thẳng

Xoang tĩnh mạch ngang Xoang tĩnh mạch sigma

Xoang tĩnh mạch đá dƣới Xoang tĩnh mạch

đá trên

Xoang tĩnh mạch

gian hang

Xoang tĩnh mạch

bƣớm đính

Đám rối tĩnh

mạch nên

Page 78: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN

- Cấu trúc nang ở đường giữa (giống như nang màng nhện).

- Doppler: có phổ màu.

+ Dòng cuộn xoáy (turbulent flow).

+ Mạch máu đến (feeding) và đi (draining) khỏi túi phình (±).

- Suy tim thai (±), phù thai (hydrops) (±).

Page 79: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 80: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Phình tĩnh mạch Galen

Nang màng nhện

Page 81: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Dòng cuộn xoáy (turbulent) trong túi phình

Page 82: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 83: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Dòng cuộn xoáy (turbulent) trong động mạch đến

(AR), túi phình (mũi tên), tĩnh mạch dẫn lƣu (v).

Page 84: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 85: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Dãn các động

mạch của đa giác

Willis.

Phình TM Galen và

dãn TM dẫn lƣu

(mũi tên).

Page 86: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Dòng cuộn xoáy (turbulent) trong

túi phình Tim thai dãn lớn (suy tim thai)

Page 87: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

THOÁT VỊ NÃO (ENCEPHALOCELE)

Chiếm 5% khuyết tật của ống thần kinh.

Bệnh cũng có thể thấy trong hội chứng

dải ối (amniotic band syndrome), hội

chứng Meckel-Gruber.

Vòm sọ bị khuyết và hình thành một túi

thoát vị. Trong túi thoát vị chứa mô não

loạn sản, hoặc chỉ có màng não và dịch

não tủy.

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Page 88: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

THOÁT VỊ NÃO DO KHUYẾT TẬT CỦA ỐNG THẦN KINH

- Thoát vị ở đường giữa, phần lớn ở vùng chẩm, ít hơn ở vùng trán hoặc đính.

- Nếu ở vùng trán có thể kèm theo tật hai mắt cách xa (hypertelorism).

- Não úng thủy thường kết hợp.

Page 89: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng chẩm

Page 90: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng chẩm

Page 91: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng chẩm

Page 92: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 93: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng chẩm

Page 94: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Thoát vị não vùng trán. Túi thoát vị

(các mũi tên), chỗ thoát vị (các đầu

mũi tên).

Cắt dọc: Túi thoát vị (mũi tên), chỗ

thoát vị (các đầu mũi tên).

Page 95: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng trán

Page 96: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng trán

Page 97: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

HỘI CHỨNG MECKEL-GRUBER

- Di truyền theo gene lặn.

- Gồm tam chứng:

+ Bệnh thận đa nang di truyền theo gene lặn (ARPKD)(100%).

+ Thoát vị não vùng chẩm (75%).

+ Tật dư ngón (polydactyly).

Page 98: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng chẩm. Thận đa nang hai bên.

Tật dƣ ngón.

Page 99: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Katherine W. Fong, MB et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.

Page 100: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 102: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

HỘI CHỨNG DẢI ỐI (AMNIOTIC BAND SYNDROME)

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Sự vỡ màng ối ở giai đoạn sớm của

thai kỳ dẫn đến việc đánh bẫy

(entrapment) các cấu trúc của thai nhi

bằng cách dán vào (sticky) dải trung

bì bắt nguồn từ mặt màng đệm của

màng ối.

Các chi “mắc bẫy” sẽ bị siết lại và

gây cụt chi. Nuốt phải dải ối sẽ gây

sứt môi, hở hàm ếch không đối xứng.

Sự mài mòn vùng da tiếp xúc sẽ gây

nên lỗ khuyết nhƣ thoát vị não, tật nứt

thành bụng (gastroschisis), tim ngoài

lồng ngực (ectopia cordis).

Các đầu mũi tên chỉ mặt

màng đệm của màng ối

Page 103: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Vỡ màng ối gây dò và tái hấp thu ối ở khoang

màng ối-màng đệm

Các dải ối quấn quanh thai nhi

Page 104: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 105: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 106: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

HỘI CHỨNG DẢI ỐI

- Chẩn đoán hội chứng này cần đƣợc nghĩ tới khi thấy thai nhi bị

cụt chi hoặc khi thấy có chỗ khuyết không điển hình ở vùng

bụng, ngực hay vùng sọ (thoái vị não không nằm trên đường

giữa).

- Đôi khi ta thấy đƣợc dải ối băng ngang khoang ối, bám vào thai

nhi.

Page 107: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 108: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 109: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 110: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 111: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Đầu thai nhi biến dạng, dải ối cạnh

thai nhi.

Page 112: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Đầu thai nhi biến dạng, chỉ có 1

chân, dải ối cạnh chân.

Page 113: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Dải ối phía trƣớc mặt và cạnh

phần thấp thai nhi

Thoát vị rốn

Page 114: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

SA ngã bụng thấy thai vô sọ SA ngã AĐ thấy dải ối cạnh đầu thai nhi

Page 115: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mickey mouse

Dải ối cạnh đầu thai nhi

Page 116: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 117: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thoát vị não vùng chẩm Dải ối cạnh cuống rốn

Page 118: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

THAI VÔ SỌ (ANENCEPHALY, EXENCEPHALY)

Thai vô sọ chiếm 45% khuyết tật của ống TK.

Tổn thƣơng ở phần đầu khiến cho thai không có sọ.

Nhu mô não loạn sản có thể hình thành phía sau mặt, nhƣng

phần mô này sẽ teo đi khi thai ngày càng lớn.

Mặt thai nhi từ hố mắt trở xuống thường bình thường.

100% thai chết ngay khi vừa sinh ra.

Page 119: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

THAI VÔ SỌ (ANENCEPHALY)

- Dù không có hộp sọ nhƣng nhu mô não loạn sản lồi vào

khoang ối có thể khiến ta bỏ sót chẩn đoán ở cuối quy I. Phần

nhu mô lồi vào khoang ối có thể cho ra hình ảnh gần giống nhƣ

thai có hộp sọ, nhƣng nếu lƣu y sẽ thấy không có cốt hoá. Ngoài

ra ta còn gặp hình ảnh đội nón Beret hoặc khuôn mặt của chú

chuột Mickey.

- Khi thai càng lớn, phần nhu mô não loạn sản teo đi, ta có hình

ảnh mắt ếch (frog eye appearance).

- Đa ối thƣờng thấy (do thai nuốt yếu).

- Thai rất tăng động (do thiếu sự kiểm soát của vỏ não).

Page 120: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mặt cắt vành

Mặt cắt dọc

Thai 12 tuần

Page 121: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thai 14 tuần, SA qua ngã AĐ: Hình ảnh mắt ếch ở mặt cắt vành, nhu mô

não lồi ra khoang ối ở lát cắt dọc.

Page 122: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 123: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 124: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 125: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 126: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mickey Mouse

Page 127: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mickey Mouse

Holoprosencephaly with acrania

Page 128: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Mặt cắt vành: Hình ảnh mắt ếch

với hai hốc mắt (các mũi tên),

xƣơng hàm (đầu mũi tên).

Mặt cắt dọc giưa: không có trán và hộp

sọ (mũi tên), xƣơng hàm (đầu mũi tên )

và phần mặt dƣới bình thƣờng.

Page 129: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 130: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 131: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 132: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 133: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

A fetus with acrania. The other twin was normal

Page 134: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 135: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

CHỨNG NÃO TRƢỚC (HOLOPROSENCEPHALY)

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Bất thƣờng trong quá trình phát triển của não mà não trƣớc

(prosencephalon, forebrain) thất bại trong việc hình thành liêm

não để chia tách não thành hai bán cầu đại não.

Dị tật này thƣờng đƣợc chẩn đoán vào tuần thứ 20 của thai kỳ.

Dị tật này có thể hoàn toàn hoặc bán phần.

Bệnh thƣờng thấy ở thai nhi Trisomy 13.

Ở cuối quy I (tuần thứ 11-14): dấu hiệu cánh bƣớm (butterfly

sign) giúp loại trừ chứng bệnh này.

Page 136: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 137: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY

- Thất bại hoàn toàn trong sự chia tách 2 bán cầu đại não.

- Hoàn toàn không có liêm não (falx).

- Một não thất trung tâm lớn (do sự hợp nhất 2 não thất bên).

- Đồi thị hợp nhất.

Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. Informa. 2007

Page 138: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.

Thai 14 tuần, mặt cắt vành: Đồi thị hợp nhất (T),

não thất duy nhất (M), đám rối mạch mạc (mũi tên).

Page 139: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 140: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY

Page 141: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Alobar holoprosencephaly: Không có liêm não, não thất

bên hợp nhất (*), đồi thị hợp nhất (các đầu mũi tên).

Page 142: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Alobar holoprosencephaly / Trisomy 13

Page 143: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

SEMILOBAR HOLOPROSENCEPHALY

- Chia tách một phần 2 bán cầu đại não.

- Liêm não sơ khai ở đƣờng giưa.

- Não thất bên thông thƣơng lớn qua đƣờng giưa.

- Đồi thị hợp nhất một phần.

Page 144: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Semilobar holoprosencephaly

Page 145: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cắt ngang đầu thai nhi 12 tuần cho thấy dấu hiệu cánh bƣớm đƣợc hình

thành bởi đám rối mạch mạc hai bên. Đƣờng giưa chính là liêm não

Loại trừ Holoprosencephaly.

Page 146: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cắt ngang đầu thai nhi 12 tuần không thấy dấu hiệu cánh bƣớm.

Trisomy 13. Holoprosencephaly.

Waldo Sepulveda, MD et al. First-Trimester Sonographic Diagnosis of

Holoprosencephaly-Value of the "Butterfly" Sign. J Ultrasound Med 2004

23:761-765 • 0278-4297

Page 147: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thai phụ 28 tuổi, thai nhi 13 tuần tuổi,

cấu trúc sọ não bình thƣờng, phổ

Doppler ống TM bình thƣờng, NT bình

thƣờng, hiện diện xƣơng mũi (mũi tên)

siêu âm thai 13 tuần tuổi bình

thƣờng.

Lần mang thai trƣớc của thai phụ, thai

nhi bị Holoprosencephaly, do vậy thai

phụ đƣợc khuyến cáo siêu âm lại vào

lúc thai nhi đƣợc 20 tuần tuổi.

Page 148: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Ở tuần thứ 20, thai phụ đi siêu âm ở

một BV khác cho kết quả thai bình

thƣờng. Khi thai đƣợc 28 tuần tuổi, thai

phụ quay trở lại BV ban đầu để khám.

Semilobar holoprosencephaly

Hydrocephalus

Hiện diện liêm não

Page 149: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

CHỨNG LỖ NÃO (PORENCEPHALY)

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Chứng lỗ não là bất thƣờng của vỏ

não khi nhu mô não bị tổn thƣơng,

thay thế bằng cấu trúc nang dịch.

Nang này có thể thông hoặc không

thông với não thất.

Chứng này thƣờng xuất hiện ở quy

III hoặc sau sinh. Thường là do

hậu quả của xuất huyết trong nhu

mô não.

Page 150: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Porencephaly

Page 151: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Porencephaly thông thƣơng với não thất bên

Page 152: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Porencephaly thông thƣơng với não thất bên

Page 153: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Porencephaly không thông thƣơng với não thất bên ở trẻ 1 ngày tuổi.

Page 154: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

CHỨNG NỨT NÃO (SCHIZENCEPHALY)

Nhồi máu não thuộc vùng chi phối của ĐM não giữa (các mạch

máu đen), đƣa đến khuyết não, làm cho não thất bên thông thƣơng

trực tiếp ra ngoài. Tổn thƣơng có thể một bên hoặc hai bên.

Nhồi máu não có thể do hạ huyết áp thoáng qua.

Chứng này thƣờng kết hợp với tật đầu nhỏ (microcephaly).

Trẻ sinh ra thƣờng có khiếm khuyết và tâm-thần kinh hoặc liệt vận

động.

Page 155: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Schizencephaly: não thất bên thông thƣơng với khoang dƣới nhện.

Mũi tên chỉ đám rối mạch mạc.

Page 156: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 157: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Nứt não hai bên

Page 158: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

CHỨNG NÃO NƢỚC (HYDRANENCEPHALY)

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Dị tật này đƣợc cho là do tắc nghẽn động mạch cảnh

trong hai bên gây nhồi máu cả hai bán cầu đại não.

Bất thƣờng xảy ra sau khi não và não thất đã phát

triển (quy II).

Mô não hoại tử đƣợc hấp thu, thay thế bằng dịch lấp

đầy đầu thai nhi. Liêm não còn hiện diện.

Page 159: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Đôi khi dịch này phát triển nhanh gây đầu to

(macrocephaly).

Các cấu trúc do ĐM thân nên chi phối sẽ không bị tổn

thƣơng: tiểu não, não giưa, đồi thị, hạch nên, và phần

thùy chẩm. Do vậy, thai nhi vẫn còn bảo tồn nhiêu

chức năng nhƣ: bú, nuốt, phản xạ.

Page 160: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

HYDRANCEPHALY

- Hộp sọ chứa đầy dịch, không thấy vỏ não.

- Hiện diện liêm não.

- Thấy các cấu trúc não giưa và tiểu não.

Page 161: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Não thất bên dãn lớn (v) với dịch có hồi âm (máu). Mũi tên chỉ vùng

não giưa. Vùng vỏ não còn lại rất mỏng (giưa các đầu mũi tên).

Page 162: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 163: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Hộp sọ chứa đầy dịch, hiện diện liêm não và não giưa, không thấy vỏ

não. Chất lắng đọng di chuyển khi thay đổi tƣ thế (mũi tên).

Page 164: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Hộp sọ chứa đầy dịch,

hiện diện liêm não,

không thấy vỏ não.

Page 165: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Hộp sọ chứa đầy dịch, hiện diện liêm não,

không thấy vỏ não.

Page 166: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 167: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Alfred B. Kurtz, MD et al. Case 7: Hydranencephaly. Radiology.

1999;210:419-422

Hộp sọ chứa đầy dịch,

hiện diện liêm não, đồi

thị (T), tiểu não.

Page 168: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VA THOÁT VỊ MANG NÃO-TỦY

(SPINA BIFIDA & MENINGOMYELOCELE)

Còn gọi là Chiari II malformation.

Tần suất xảy ra: 2/1.000 trẻ sinh ra đời.

Thất bại trong việc đóng cung sau của đốt

sống hình thành nên gai đôi. Đây là một bất

thƣờng trong sự phát triển của ống thần kinh.

Màng não, rễ dây thần kinh, tủy sống thoát vị

qua chỗ hở ở cung sau gây nên thoát vị màng

não-tủy (meningomyelocele). Tổn thƣơng

hay xảy ra ở đoạn lƣng thấp hoặc đoạn cùng.

Tiểu não bị thoát vị, bể lớn (cisterna magna)

bị xoá.

Thiếu acid folic trong gian đoạn sớm của thai

nghén đƣợc xem là một yếu tố nguy cơ.

Chỉ có 4% thai nhi bị dị tật này có bất thƣờng

NST (Trisomy 18 và Trisomy 13).

Page 169: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Tuỳ theo thành phần trong túi thoát vị mà ngƣời ta có nhiêu tên gọi khác

nhau: a. Meningocele (chỉ có túi dịch), b. Myelomeningocele (túi dịch có

chứa tuy sống), c. Myeloschisis (chỗ khyết không có da bao phủ).

Page 170: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Meningomyelocele

Page 171: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Hình ảnh cột sống bình thƣờng ở mặt cắt dọc, mặt cắt vành và mặt cắt ngang.

Page 172: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VA THOÁT VỊ MANG NÃO-TỦY

1. Cột sống:

- Mặt cắt dọc: các điểm cốt hóa sau bị đứt đoạn.

- Mặt cắt ngang: các điểm cốt hóa sau choãi ra tạo hình chư V.

- Mặt cắt vành: các điểm cốt hóa sau cách xa ra.

- Túi thoát vị ở lưng lồi ra sau tại vị trí tổn thương, trong túi chứa

dịch và có thể chứa ít chất đặc (mặt cắt dọc và mặt cắt ngang).

2. Sọ não:

- Dấu hiệu quả chuối (banana sign): hố sau nhỏ, tiểu não bị ép vào

vùng chẩm, xóa mất bể lớn.

- Dấu hiệu quả chanh (lemon sign): do xƣơng trán phẳng hoặc lõm

vào tạo nên. Hình ảnh này chỉ có giá trị trong quy II, ở quy III hộp

sọ vôi hóa nhiêu, có hình oval bình thƣờng.

- Não úng thủy (do não thất IV bị chen ép).

3. Chi dưới: thƣờng thấy tật bàn chân vẹo hai bên (clubfeet).

Page 173: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cắt dọc cột sống ở thai nhi bình thƣờng so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống

Page 174: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cắt ngang cột sống ở thai nhi bình thƣờng so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống

Page 175: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Các điểm cốt hoá sau choãi ra tạo hình chư V

Page 176: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 177: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Mặt cắt vành cột sống ở thai bình thƣờng so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống

Page 178: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 179: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 180: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 181: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 182: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

9 tuần tuổi 12 tuần tuổi

Page 183: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 184: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 185: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Tóm tắt hình ảnh trên ba mặt cắt

Page 186: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Tiểu não có hình số 3 ở thai bình thƣờng so sánh với tiểu não có hình quả chuối

Page 187: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Banana sign

Túi thoát vị vùng

cùng-cụt

Page 188: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Hộp sọ hình oval ở thai bình thƣờng so sánh với hộp sọ có hình quả chanh

Page 189: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 190: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Lemon sign

Page 191: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Lemon sign

Banana sign

Page 192: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 193: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 194: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Clubfoot

Lemon sign Banana sign

Meningomyelocele

Page 195: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 196: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

TẬT NỬA ĐỐT SỐNG (HEMIVERTEBRA)

Đây là nguyên nhân thƣờng gặp nhất của vẹo, gù cột

sống bẩm sinh do bất sản một bên của đốt sống.

Page 197: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

TẬT NỬA ĐỐT SỐNG (HEMIVERTEBRA)

- Mặt cắt vành: Lateral hemivertebra.

+ Thiếu điểm cốt hóa một bên.

+ Cột sống vẹo.

- Mặt cắt dọc: Dorsal hemivertebra.

+ Thiếu điểm cốt hóa trƣớc.

+ Cột sống gù.

Page 198: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 199: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 200: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 201: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT (SACROCOCCYGEAL TERATOMA)

U tế bào mầm (germ-cell

tumor) xuất phát ở vùng cùng

cụt.

Nư/Nam = 4/1.

U có thể phát triển ra ngoài

và/hoặc vào trong khung

chậu. Nếu phát triển vào trong

có thể xâm lấn làm tắc hệ niệu

gây thận trƣớng nƣớc.

U phát triển ra ngoài phá hủy

xƣơng cùng-cụt, xƣơng chậu.

Page 202: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Các dây TK cũng có thể tổn thƣơng gây chứng bàng

quang thần kinh và liệt chi dƣới.

Loại u này rất giàu mạch máu và phát triển rất nhanh.

Thai dễ nguy cơ suy tim do tăng cung lƣợng và phù

thai.

U lồi ra ngoài có tiên lƣợng tốt hơn u lấn vào trong.

Page 203: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT

- Khối u lồi ra ngoài:

+ Cấu trúc hồi âm hỗn hợp xuất phát từ đoạn cuối cột

sống lồi ra sau và xuống dƣới.

+ U giàu tƣới máu (hypervascularisation).

- Khối u lấn vào trong:

+ Khó xác định ranh giới vì u thƣờng xâm lấn các cấu

trúc trong khung chậu.

+ Thận trƣớng nƣớc (do tắc nghẽn niệu quản hoặc do

bàng quang thần kinh).

- Suy tim (±).

- Phù thai (±).

Page 204: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002

PHÂN LOẠI

Type I (45%): Khối u ƣu thế lồi ra ngoài.

Type II (35%): Khối u vừa lồi ra ngoài vừa lấn vào trong.

Type III (10%): Khối u ƣu thế lấn vào trong.

Type IV (10%): Khối u chỉ lấn vào trong, trƣớc xƣơng cùng-cụt.

Page 205: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

U vùng cùng cụt lồi ra ngoài

Page 206: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Cắt dọc: U từ vùng tận cùng của cột

sống phát triển ra sau và xuống

dƣới (các mũi tên lớn).

Cắt ngang khung chậu (P): U phát

triển ra sau (các mũi tên).

Page 207: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cắt dọc giưa : U lớn cùng-cụt.

Cắt ngang : Thận trƣớng nƣớc Cắt vành : Thận trƣớng nƣớc

Page 208: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cắt dọc giưa : U lớn

cùng-cụt, thành phần

hỗn hợp.

Cắt dọc giưa : Mạch

máu nuôi (mũi tên

cong)

Mặt cắt vành : TMCD (mũi tên trắng) dãn lớn Suy tim

Page 209: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Cắt dọc: U lồi ra

ngoài và lấn vào

trong khung chậu.

Cắt ngang: U đƣợc

một mạch máu lớn

nuôi dƣỡng.

Page 210: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 211: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 212: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 213: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 214: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Tim to

Page 215: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

- Thoát vị màng não-tủy.

- U quái vùng cùng cụt.

Page 216: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
Page 217: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

KẾT LUẬN

Vào quý II, ta có thể khảo sát hầu hết các bất thường

ở hệ TKTW của thai nhi.

Các bất thường đôi khi rất phức tạp. Người BS siêu

âm cần phải nắm chắc các dấu hiệu đặc trưng để

chẩn đoán.

Page 218: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

TAI LIỆU THAM KHẢO

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002

Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003

Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998

Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.

Alfred B. Kurtz, MD et al. Case 7: Hydranencephaly. Radiology. 1999;210:419-422

Waldo Sepulveda, MD et al. First-Trimester Sonographic Diagnosis of Holoprosencephaly-Value of the "Butterfly" Sign. J Ultrasound Med 2004 23:761-765 • 0278-4297

Page 219: 20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong

Thành phố Brugge, Bỉ, 11/05/2005

CÁM ƠN SỰ CHÚ Y THEO DÕI CỦA QUY BÁC SĨ