Báo cáo thường niên 20074
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Năm 2007, kinh tế thế giới chứng kiến những biến động “ngoài quy luật” của giá vàng, dầu, USD và thị trường chứng khoán. Nền kinh tế nước ta quy mô đang phát triển, sức cạnh tranh còn thấp nhưng đã hội nhập khá sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nên bối cảnh đó đã tác động phần nào đến nền kinh tế nước ta bao gồm cả hoạt động của ngành ngân hàng nói chung và của Ngân hàng Phương Nam nói riêng. Tuy nhiên bằng năng lực và tầm nhìn chiến lược vững chắc, Ngân hàng Phương Nam đã hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đề ra. Kết thúc năm tài chính 2007, vốn điều lệ của Ngân hàng Phương Nam đạt 1.434,2 tỷ đồng; tổng tài sản đạt 17.119,6 tỷ đồng; tổng vốn huy động đạt 14.661,7 tỷ đồng, và hoàn thành các mục tiêu tăng trưởng khác.
Ông Mạch Thiệu Đức - Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Báo cáo thường niên 2007 5
Nối tiếp những thành quả đạt được năm 2007, HĐQT ngân hàng đã đặt ra mục tiêu
phát triển trong năm 2008:
Tăng trưởng phải gắn với an toàn và sinh lời nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng.
Tiếp tục duy trì tăng trưởng ổn định về nguồn vốn và sử dụng vốn. Đảm bảo đáp
ứng đủ vốn cho nhu cầu phát triển kinh tế. Tăng cường các nguồn thu từ các sản
phẩm tạo nguồn thu dịch vụ.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm đa dạng hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.
Đây sẽ là năm bản lề để Ngân hàng Phương Nam đẩy mạnh hoạt động trên lộ trình
phát triển cho đến năm 2015. Để thực hiện mục tiêu này, Ngân hàng Phương Nam
đã xây dựng và phát triển theo hướng tinh gọn và chuyên môn hóa, nâng cao năng
lực quản trị rủi ro và minh bạch hóa quản trị tài chính hướng đến mục tiêu hội nhập
và phát triển bền vững, góp phần tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
HĐQT tin tưởng sâu sắc rằng, cùng với sự nhất trí và ủng hộ to lớn của các cổ đông,
đối tác, quý khách hàng, cơ quan ban ngành và toàn thể nhân viên Ngân hàng
Phương Nam, kế hoạch kinh doanh năm 2008 và tầm nhìn phát triển 2015 của Ngân
hàng Phương Nam sẽ được hoàn thành tốt đẹp. Giữ vững vị thế Ngân hàng Phương
Nam là nhân tố tích cực đóng góp vào sự thịnh vượng của đất nước nói chung, của
quý khách hàng và cổ đông nói riêng.
Trân trọng.
Chủ Tịch Hội Đồng Quản TrịMạch Thiệu Đức
Báo cáo thường niên 20076
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Theo tầm nhìn phát triển đến 2015 của HĐQT, Ban lãnh đạo ngân hàng đã
luôn nỗ lực nâng cao năng lực quản trị, tích cực đa dạng hóa sản phẩm,
chất lượng dịch vụ, và đưa ra nhiều phương án kinh doanh mới. Từ thành
quả những năm trước và trước bối cảnh mới, Ban lãnh đạo đề ra các trọng
tâm hoạt động năm 2008
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - Tổng Giám Đốc
Báo cáo thường niên 2007 7
Xây dựng nền tảng hướng đến tập đoàn tài chính đa năng
Trong năm 2008, Ngân hàng Phương Nam phấn đấu tăng vốn điều lệ lên 3 ngàn tỷ
đồng và thành lập các công ty trực thuộc như công ty bảo hiểm, chứng khoán, quản
lý quỹ v.v. Các dự án này nằm trong định hướng chiến lược cho đến năm 2015 trở
thành tập đoàn tài chính đa năng
Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản
phẩm.
Ngân hàng Phương Nam thường xuyên tìm hiểu và nắm bắt từng nhu cầu của
khách hàng, đặc biệt đối với khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
để từ đó đưa ra những gói sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhất với các tiêu chí:
Lãi suất hấp dẫn•
Thủ tục nhanh chóng•
Đa dạng•
Mang đến nhiều giá trị cộng thêm cho khách hàng•
Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới hoạt động tại các khu vực dân cư – kinh tế trọng
điểm của cả nước bằng tài sản sở hữu của ngân hàng. Tại Hà Nội, Ngân hàng Phương
Nam là một trong hai ngân hàng đầu tiên đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động Sở
Giao Dịch 2. Đây là đầu mối để Ngân hàng Phương Nam khai thác hiệu quả hơn thị
trường tài chính Hà Nội nói riêng và phía Bắc nói chung.
Hiện nay, toàn hệ thống đều được nối mạng Core Banking và hoạt động theo tiêu
chuẩn ISO 9001 : 2000, đảm bảo quy trình giao dịch trong toàn hệ thống luôn chính
xác nhanh chóng và bảo mật.
Báo cáo thường niên 20078
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 1.190 người, có trình độ nghiệp vụ chuyên
sâu, Ban lãnh đạo ngân hàng luôn xây dựng và củng cố nền văn hóa gắn kết giữa
các cấp quản trị với từng nhân viên. Song song đó, Ngân hàng Phương Nam thường
xuyên tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn.
Ngân hàng Phương Nam hiện ký kết hợp tác đào tạo với Đại học Southern California
University For Professional Studies (SCUPS); đại học North Central University của Hoa
Kỳ và khoa kinh tế trường ĐH QG Hà Nội.
Nâng cao năng lực công nghệ
Nhận rõ vai trò quan trọng của công nghệ, Ngân hàng đã đầu tư và hoàn tất việc
triển khai hệ thống Corebanking mới trên toàn hệ thống. Từ ngày 1/12/2007, tất cả
các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng đều được kết nối trực tuyến các dịch
vụ trên nền hệ thống Corebanking này. Năm 2007 cũng đánh dấu những bước tiến
mạnh mẽ về nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin, an toàn dữ liệu, dịch vụ ngân hàng
điện tử...
Quảng bá thương hiệu
Với định vị thương hiệu “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, công tác xây dựng
thương hiệu Ngân hàng Phương Nam trong những năm qua đạt nhiều thành công
tích cực, đó là nền tảng cho những bước phát triển tiếp theo trong năm 2008 và
những năm tới.
Ngân hàng Phương Nam tiếp tục khẳng định vị thế và hình ảnh thương hiệu của
mình là thương hiệu ngân hàng uy tín và có năng lực tài chính mạnh trên thị trường
Việt Nam.
Báo cáo thường niên 2007 9
Mở rộng hợp tác quốc tế
Trên lộ trình phát triển, Ngân hàng Phương Nam nhận được sự ủng hộ rất lớn từ
các thành viên, cổ đông, đối tác, đặc biệt là các đối tác nước ngoài. Hiện nay, đối
tác của Ngân hàng Phương Nam gồm có đối tác chiến lược UOB, một trong những
tập đoàn tài chính hàng đầu của Singapore và các tập đoàn tài chính có tầm và lực
khác của thế giới.
Qua các đối tác này, Ngân hàng Phương Nam có thể tận dụng năng lực tài chính,
hiện đại hóa mô hình quản trị ngân hàng và quản trị rủi ro, tăng tốc đổi mới công
nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ngoài ra, Ngân hàng
Phương Nam hiện có quan hệ thanh toán quốc tế với hơn 3000 ngân hàng đại lý
trên thế giới.
Ban lãnh đạo tin tưởng rằng cùng với định hướng đúng đắn của HĐQT và nội lực
vững vàng, Ngân hàng Phương Nam sẽ đạt được những bước tiến vững chắc, tiếp
tục hoàn thành tốt sứ mệnh mang thịnh vượng đến với cổ đông và khách hàng, là
nhân tố tích cực trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Trân trọng.
Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc Thịnh
Báo cáo thường niên 20076
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Theo tầm nhìn phát triển đến 2015 của HĐQT, Ban lãnh đạo ngân hàng đã
luôn nỗ lực nâng cao năng lực quản trị, tích cực đa dạng hóa sản phẩm,
chất lượng dịch vụ, và đưa ra nhiều phương án kinh doanh mới. Từ thành
quả những năm trước và trước bối cảnh mới, Ban lãnh đạo đề ra các trọng
tâm hoạt động năm 2008
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - Tổng Giám Đốc
Báo cáo thường niên 2007 7
Xây dựng nền tảng hướng đến tập đoàn tài chính đa năng
Trong năm 2008, Ngân hàng Phương Nam phấn đấu tăng vốn điều lệ lên 3 ngàn tỷ
đồng và thành lập các công ty trực thuộc như công ty bảo hiểm, chứng khoán, quản
lý quỹ v.v. Các dự án này nằm trong định hướng chiến lược cho đến năm 2015 trở
thành tập đoàn tài chính đa năng
Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản
phẩm.
Ngân hàng Phương Nam thường xuyên tìm hiểu và nắm bắt từng nhu cầu của
khách hàng, đặc biệt đối với khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
để từ đó đưa ra những gói sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhất với các tiêu chí:
Lãi suất hấp dẫn•
Thủ tục nhanh chóng•
Đa dạng•
Mang đến nhiều giá trị cộng thêm cho khách hàng•
Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới hoạt động tại các khu vực dân cư – kinh tế trọng
điểm của cả nước bằng tài sản sở hữu của ngân hàng. Tại Hà Nội, Ngân hàng Phương
Nam là một trong hai ngân hàng đầu tiên đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động Sở
Giao Dịch 2. Đây là đầu mối để Ngân hàng Phương Nam khai thác hiệu quả hơn thị
trường tài chính Hà Nội nói riêng và phía Bắc nói chung.
Hiện nay, toàn hệ thống đều được nối mạng Core Banking và hoạt động theo tiêu
chuẩn ISO 9001 : 2000, đảm bảo quy trình giao dịch trong toàn hệ thống luôn chính
xác nhanh chóng và bảo mật.
Báo cáo thường niên 20078
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 1.190 người, có trình độ nghiệp vụ chuyên
sâu, Ban lãnh đạo ngân hàng luôn xây dựng và củng cố nền văn hóa gắn kết giữa
các cấp quản trị với từng nhân viên. Song song đó, Ngân hàng Phương Nam thường
xuyên tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn.
Ngân hàng Phương Nam hiện ký kết hợp tác đào tạo với Đại học Southern California
University For Professional Studies (SCUPS); đại học North Central University của Hoa
Kỳ và khoa kinh tế trường ĐH QG Hà Nội.
Nâng cao năng lực công nghệ
Nhận rõ vai trò quan trọng của công nghệ, Ngân hàng đã đầu tư và hoàn tất việc
triển khai hệ thống Corebanking mới trên toàn hệ thống. Từ ngày 1/12/2007, tất cả
các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng đều được kết nối trực tuyến các dịch
vụ trên nền hệ thống Corebanking này. Năm 2007 cũng đánh dấu những bước tiến
mạnh mẽ về nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin, an toàn dữ liệu, dịch vụ ngân hàng
điện tử...
Quảng bá thương hiệu
Với định vị thương hiệu “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, công tác xây dựng
thương hiệu Ngân hàng Phương Nam trong những năm qua đạt nhiều thành công
tích cực, đó là nền tảng cho những bước phát triển tiếp theo trong năm 2008 và
những năm tới.
Ngân hàng Phương Nam tiếp tục khẳng định vị thế và hình ảnh thương hiệu của
mình là thương hiệu ngân hàng uy tín và có năng lực tài chính mạnh trên thị trường
Việt Nam.
Báo cáo thường niên 2007 9
Mở rộng hợp tác quốc tế
Trên lộ trình phát triển, Ngân hàng Phương Nam nhận được sự ủng hộ rất lớn từ
các thành viên, cổ đông, đối tác, đặc biệt là các đối tác nước ngoài. Hiện nay, đối
tác của Ngân hàng Phương Nam gồm có đối tác chiến lược UOB, một trong những
tập đoàn tài chính hàng đầu của Singapore và các tập đoàn tài chính có tầm và lực
khác của thế giới.
Qua các đối tác này, Ngân hàng Phương Nam có thể tận dụng năng lực tài chính,
hiện đại hóa mô hình quản trị ngân hàng và quản trị rủi ro, tăng tốc đổi mới công
nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ngoài ra, Ngân hàng
Phương Nam hiện có quan hệ thanh toán quốc tế với hơn 3000 ngân hàng đại lý
trên thế giới.
Ban lãnh đạo tin tưởng rằng cùng với định hướng đúng đắn của HĐQT và nội lực
vững vàng, Ngân hàng Phương Nam sẽ đạt được những bước tiến vững chắc, tiếp
tục hoàn thành tốt sứ mệnh mang thịnh vượng đến với cổ đông và khách hàng, là
nhân tố tích cực trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Trân trọng.
Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc Thịnh
Báo cáo thường niên 200710
THÔNG TIN TỔ CHỨC
Hội đồng quản trịTừ trái sang phải
ÔNG MẠCH THIỆU ĐỨCChủ tịch HĐQT
ÔNG TRẦM BÊThường trực HĐQT
ÔNG SEE CHIN THYEPhó Chủ tịch HĐQT ÔNG TRỊNH PHƯỚC HIỆP Phó Chủ tịch HĐQT
Báo cáo thường niên 2007 11
BÀ ĐÀO THỊ HỒNG LINHPhó Chủ tịch HĐQT
BÀ DƯƠNG HOÀNG QUỲNH NHƯỦy viên HĐQT
ÔNG THNG TIẾN TẤTỦy viên HĐQT
BÀ TRẦN HẢI ANHỦy viên HĐQT
Báo cáo thường niên 200712
THÔNG TIN TỔ CHỨC
Hội đồng quản trịTừ trái sang phải
ÔNG TRƯƠNG TYỦy viên HĐQT
ÔNG DIỆP TẤN DŨNGỦy viên HĐQT
ÔNG LÊ ANH HUYỦy viên HĐQT
Báo cáo thường niên 2007 13
Ban Tổng giám đốcTừ trái sang phải
ÔNG NGUYỄN NGỌC THỊNHTổng Giám Đốc
BÀ TRẦN HẢI ANHPhó Tổng Giám Đốc
ÔNG UÔNG VĂN NGỌC ẨNPhó Tổng Giám Đốc
ÔNG PHAN HUY KHANGPhó Tổng Giám Đốc
Báo cáo thường niên 200714
THÔNG TIN TỔ CHỨC
Ban Tổng giám đốcTừ trái sang phải
ÔNG NGUYỄN NGỌC TUẤNPhó Tổng Giám Đốc
ÔNG TRẦN PHÁT MINHPhó Tổng Giám Đốc
ÔNG LÝ VIỆT HƯNGPhó Tổng Giám Đốc
Báo cáo thường niên 2007 15
Ban Kiểm soátTừ trái sang phải
ÔNG NGUYỄN VĂN LỢITrưởng Ban Kiểm Soát
BÀ NGUYỄN THỊ NGỌC THUPhó Trưởng Ban Kiểm Soát
ÔNG NGUYỄN DƯƠNG THẢOThành viên Ban Kiểm Soát
Báo cáo thường niên 200716
THÔNG TIN TỔ CHỨCSƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Báo cáo thường niên 2007 17
Báo cáo thường niên 200718
SỐ LIỆU TÀI CHÍNH 3 NĂM TỪ 2005 - 2007
Báo cáo thường niên 2007 19
+ 31,72%
+ 87,91%
+11,11%
LỢI NHUẬN RÒNGĐơn vị tính: triệu đồng
2007: 190,3742006: 144,5292005: 77,381
TỔNG TÀI SẢNĐơn vị tính: triệu đồng
2007: 17,129,5902006: 9,115,6712005: 6,410,787
VỐNĐơn vị tính: triệu đồng
2007: 1,434,2102006: 1,290,7892005: 580,420
77,381
144,529
190,374
0
40
80
120
160
200
2005 2006 2007
6410,787
9115,671
17129,590
0
3000
6000
9000
12000
15000
18000
2005 2006 2007
580,420
1290,7891434,210
0
300
600
900
1200
1500
2005 2006 2007
Báo cáo thường niên 200720
SỐ LIỆU TÀI CHÍNH 3 NĂM TỪ 2005 - 2007
ROA2007: 1,112006: 1,592005: 1,21
1,21
1,59
1,11
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2005 2006 2007
ROE2007: 13,272006: 11,202005: 13,33
13,33
11,20
13,27
0
3
6
9
12
15
2005 2006 2007
Báo cáo thường niên 2007 21
+ 129,18%
TIỀN GỬIĐơn vị tính: triệu đồng
2007: 14,586,8862006: 6,364,7252005: 5,469,503 5469,503
6364,725
14586,886
0
3000
6000
9000
12000
15000
2005 2006 2007
+ 25,51%
TỔNG DƯ NỢĐơn vị tính: triệu đồng
2007: 5,828,2362006: 4,643,6712005: 4,762,953
4762,953 4643,671
5828,236
0
1500
3000
4500
6000
2005 2006 2007
Báo cáo thường niên 200724
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Năm trước
737.854
202.425
1.994.495
1.994.495
-
-
465.829
465.829
-
-
4.643.672
4.665.207
(21.535)
117.585
-
117.585
-
111.529
-
93.213
-
18.316
-
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh
V.01
V.02
V.03
V.04
V.05
V.06
V.07
V.08
V.09
A.
I.
II.
III.
1
2
3
IV
1
2
V
VI
1
2
VII
1
2
3
VIII
1
2
3
4
5
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quí
Tiền gửi tại NHNN
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
Cho vay các TCTD khác
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác (*)
Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán kinh doanh
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
Cho vay khách hàng
Cho vay khách hàng
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*)
Chứng khoán đầu tư
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (2)
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư (*)
Góp vốn, đầu tư dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
Năm nay
1.031.961
1.023.099
4.821.926
4.821.926
-
-
1.141.053
1.141.053
-
19.399
5.828.236
5.874.117
(45.881)
834.730
-
834.730
-
479.656
96.775
33.000
349.881
-
Báo cáo thường niên 2007 25
IX
1
a
b
2
a
b
3
a
b
X
a
b
XI
1
2
3
4
5
B
I
II
-
-
Thuyết minh
V.10
V.11
V.12
V.13
V.14
V.14.2
V.22.1
V.14
V.14
V.15
V.14.3
Thuyết minh
V.16
V.17
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá TSCĐ
Hao mòn TSCĐ (*)
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá TSCĐ
Hao mòn TSCĐ (*)
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá TSCĐ
Hao mòn TSCĐ (*)
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá BĐSĐT
Hao mòn BĐSĐT (*)
Tài sản Có khác
Các khoản phải thu
Các khoản lãi, phí phải thu
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Tài sản Có khác
Trong đó: Lợi thế thương mại
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (*)
Tổng tài sản có
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi của các TCTD khác
Vay các TCTD khác
Năm nay
257.533
202.025
247.841
(45.816)
93
333
(240)
55.415
57.162
(1.747)
-
-
-
1.691.997
1.373.119
124.870
-
194.008
-
-
17.129.590
Năm nay
16.076
5.040.246
5.040.246
-
Năm trước
127.685
89.857
119.709
(29.852)
2.226
2.807
(581)
35.602
36.562
(960)
-
-
-
714.740
624.337
74.868
-
15.535
-
-
9.115.814
Năm trước
37.000
1.028.391
1.028.391
-
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Báo cáo thường niên 200726
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác
Các khoản lãi, phí phải trả
Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Các khoản phải trả và công nợ khác
Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn
và cam kết ngoại bảng)
Tổng nợ phải trả
Vốn và các quỹ
Vốn của TCTD
Vốn điều lệ
Vốn đầu tư XDCB
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ (*)
Cổ phiếu ưu đãi
Vốn khác
Quỹ của TCTD
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế
Lợi nhuận / Lỗ năm nay
Lợi nhuận / Lỗ năm trước
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Thuyết minh
V.18
V.05
V.19
V.20
V.22.2
V.21
V.21
V.23
Năm trước
5.336.334
-
34.208
873.223
184.797
139.825
-
44.829
143
7.493.953
1.621.861
1.445.680
1.290.789
326
154.065
-
-
500
31.652
-
-
144.529
140.568
3.961
-
9.115.814
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
III
IV
V
VI
VII
1
2
3
4
VIII
1
a
b
c
d
e
g
2
3
4
5
a
b
IV
Năm nay
9.546.640
-
16.412
1.676
342.430
168.313
-
173.718
399
14.963.480
2.166.110
1.925.680
1.434.210
326
490.644
-
-
500
50.056
-
-
190.374
190.374
-
-
17.129.590
Báo cáo thường niên 2007 27
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Thuyết minh
VIII.39
VIII.39
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán hợp nhất
Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi
Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi
I
1
2
3
II
1
2
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
Bảo lãnh vay vốn
Cam kết trong nghiệp vụ L/C
Bảo lãnh khác
Cam kết đưa ra
Cam kết tài trợ khách hàng
Cam kết khác
Năm trước
100.444
42.979
57.465
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Năm nay
123.548
67.237
56.311
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Chi phí hoạt động dịch vụ
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
1
2
I
3
4
II
III
IV
Thuyết minh
VI.24
VI.25
VI.26
VI.27
VI.28
Năm nay
996.131
714.033
282.098
15.227
5.522
9.705
46.971
10.573
Năm truớc
830.775
568.842
261.933
11.473
4.484
6.989
8.931
11.019
Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007
Báo cáo thường niên 2007 27
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Thuyết minh
VIII.39
VIII.39
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán hợp nhất
Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi
Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi
I
1
2
3
II
1
2
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
Bảo lãnh vay vốn
Cam kết trong nghiệp vụ L/C
Bảo lãnh khác
Cam kết đưa ra
Cam kết tài trợ khách hàng
Cam kết khác
Năm trước
100.444
42.979
57.465
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Năm nay
123.548
67.237
56.311
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Chi phí hoạt động dịch vụ
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
1
2
I
3
4
II
III
IV
Thuyết minh
VI.24
VI.25
VI.26
VI.27
VI.28
Năm nay
996.131
714.033
282.098
15.227
5.522
9.705
46.971
10.573
Năm truớc
830.775
568.842
261.933
11.473
4.484
6.989
8.931
11.019
Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007
Báo cáo thường niên 200728
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
Thu nhập từ hoạt động khác
Chi phí hoạt động khác
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
Chi phí hoạt động
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
V
5
6
VI
VII
VIII
IX
X
XI
7
8
XII
XIII
XIV
XV
Thuyết minh
VI.29
VI.31
VI.30
VI.32
VI.33
V.22.3
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Năm trước
19.424
1.253
18.171
22.129
117.189
211.983
23.586
188.397
43.867
43.867
144.530
1.958
Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi
Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007
Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi
Năm nay
68.009
17.412
562
16.850
26.652
179.790
281.068
27.843
253.225
62.851
62.851
190.374
1.475
Báo cáo thường niên 2007 29
Báo cáo lưu chuyển tiền tệĐơn vị tính: Triệu VNĐ
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố định, bất động sản đầu tư
Dự phòng rủi ro tín dụng, giảm giá, đầu tư tăng thêm / hoàn nhập trong năm
Lãi và phí phải thu trong kỳ (thực tế chưa thu)
Lãi và phí phải trả trong kỳ (thực tế chưa trả)
(Lãi)/ lỗ do thanh lý tài sản cố định
(Lãi)/ lỗ do bán, thanh lý bất động sản đầu tư
(Lãi)/ lỗ do thanh lý những khoản đầu tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác,
lãi, cổ tức nhận được, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư, góp vốn dài hạn
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
Các khoản điều chỉnh khác
Những thay đổi về tài sản hoạt động.
(Tăng)/ giảm các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác
(Tăng)/ giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán
(Tăng)/ giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
(Tăng)/ giảm cho vay đối với khách hàng
(Tăng)/ giảm lãi, phí phải thu
(Giảm)/ tăng nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản
(Tăng)/ giảm khác về tài sản hoạt động
Những thay đổi về công nợ hoạt động
Tăng/ (giảm) các khoản nợ chính phủ và NHNN
Tăng/ (giảm) tiền gửi và vay các TCTD
Tăng/ (giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)
Tăng/ (giảm) các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
Tăng/ (giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD phải chịu rủi ro
Tăng/ (giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính)
Tăng/ (giảm) lãi, phí phải trả
Tăng/ (giảm) khác về công nợ hoạt động
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Năm nay
253.225
16.812
27.861
(14)
(105.234)
(1.771.452)
(1.392.369)
( 19.399)
(1.208.910)
(50.002)
(3.516)
(927.255)
(20.924)
4.011.856
4.210.306
(17.797)
(871.547)
28.489
129.145
Năm trước
188.396
11.689
23.798
(5)
(22.129)
228.282
(393.677)
(25.078)
(13.291)
(506.605)
(21.000)
(1.209.013)
2.104.235
(17.645)
873.223
77.675
76.900
Báo cáo thường niên 200730
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Chi từ các quỹ của tổ chức tín dụng
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Mua sắm TSCĐ
Tiền thu từ bán, thanh lý TSCĐ
Mua sắm bất động sản đầu tư
Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (chi đầu tư mua công ty con, góp vốn
liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác)
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (thu đầu tư mua công ty con, góp vốn
liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác)
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/ hoặc phát hành cổ phiếu
Tiền thu từ thặng dư vốn cổ phần
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các
khoản vốn vay dài hạn khác
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các
khoản vốn vay dài hạn khác
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia
Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ
Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
26
27
I
01
02
03
04
05
06
07
08
II
01
02
03
04
05
06
Năm nay
2.289.275
(61.723)
(13.222)
2.214.330
(148.246)
576
(406.718)
118.656
22.580
(413.152)
143.421
336.579
(110.418)
Năm trước
1.375.757
(51.010)
(12.170)
1.312.577
(49.017)
5
(34.952)
26.672
22.129
(35.163)
710.369
148.065
(54.686)
Báo cáo thường niên 2007 31
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền, các khoản tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ
Năm trước
803.748
2.081.162
728.914
2.810.076
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Năm nay
369.582
2.170.760
2.810.076
4.980.836
III
IV
V
VI
VII
Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi
Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007
Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi
Báo cáo thường niên 200732
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Thuyết minh báo cáo tài chính
I. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng
1. Giấy phép thành lập
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam (sau đây gọi tắt là “Ngân hàng”) được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Giấy phép thành lập số 393/GP - UB ngày
15 tháng 04 năm 1993 của Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Giấy phép
số 0030/NH-GP ngày 17 tháng 03 năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, với thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt
động.
Các hoạt động chính của Ngân hàng là:•
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;•
Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển;•
Vay vốn các tổ chức tín dụng khác;•
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;•
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác;•
Hùn vốn liên doanh và mua cổ phần;•
Làm dịch vụ thanh toán;•
Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán Quốc tế;•
Huy động vốn nước ngoài và các dịch vụ Ngân hàng khác trong quan hệ với •
nước ngoài;
Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và dịch vụ Ngân hàng khác.•
2. Hình thức sở hữu vốn
Hình thức sở hữu vốn: Ngân hàng thương mại cổ phần
Theo Giấy phép thành lập và Giấy phép hoạt động, số vốn điều lệ của Ngân hàng
được phê chuẩn lần đầu là 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
Báo cáo thường niên 2007 33
Vốn điều lệ sau đó được thay đổi bổ sung theo sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. Được sự chấp thuận theo Công văn số 1932/NHNN-HCM02 ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại TP.HCM, tổng vốn điều
lệ đã góp đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Phương Nam là 1.434.210.000.000 đồng Việt Nam (Một ngàn bốn trăm ba mươi bốn
tỷ hai trăm mười triệu đồng chẵn)
3. Thành phần Hội đồng Quản trị hiện nay
Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
Thường trực HĐQT
Phó Chủ tịch HĐQT
Phó Chủ tịch HĐQT
Phó Chủ tịch HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Hội đồng Quản trị
Ông Mạch Thiệu Đức
Ông Trầm Bê
Ông See Chin Thye
Ông Trịnh Phước Hiệp
Bà Đào Thị Hồng Linh
Bà Dương Hoàng Quỳnh Như
Ông Thng Tiến Tất
Bà Trần Hải Anh
Ông Trương Ty
Ông Diệp Tấn Dũng
Ông Lê Anh Huy
Báo cáo thường niên 200734
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Ban Giám đốc
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh
Bà Trần Hải Anh
Ông Uông Văn Ngọc Ẩn
Ông Phan Huy Khang
Ông Nguyễn Ngọc Tuấn
Ông Trần Phát Minh
Ông Lý Việt Hưng
Chức vụ
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
5. Trụ sở chính và các Chi nhánh
Ngân hàng có Trụ sở chính tại số 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành
Phố Hồ Chí Minh.
4. Thành phần Ban Tổng Giám đốc hiện nay
Tên đơn vịSở Giao dịch
Sở Giao dịch II
Lý Thường Kiệt
Đồng Tháp
Đại Nam
Pasteur
Lý Thái Tổ
Giấy chấp thuận1014/NHNN-CNH
1008/NHNN-HAN7
857/NHNN-HCM.02
028/QĐ - NHNN 5
264/QĐ - NHNN 5
592/NHNN-HCM.02
264/QĐ - NHNN 5
Ngày chấp thuận20/09/2002
05/11/2007
13/06/2007
03/02/1997
29/07/1999
23/04/2007
29/07/1999
Báo cáo thường niên 2007 35
Quận 12
Chợ Lớn
Chợ Thiếc
Sài Gòn
Hồng Bàng
Nguyễn Văn Trỗi
Gò Vấp
Hà Nội
Thanh Xuân
Đống Đa
An Giang
Đồng bằng Sông C. Long
Đà Nẵng
Minh Phụng
Bình Thuận
Tiền Giang
29/07/1999
23/10/2006
08/11/2007
23/10/2006
23/10/2006
23/10/2006
23/10/2006
06/11/2001
19/01/2007
09/01/2007
08/01/2002
15/05/2003
02/03/2007
25/11/2003
18/07/2003
27/10/2004
264/QĐ - NHNN 5
2004/QĐ - NHNN
1678/NHNN-HCM.02
2004/QĐ - NHNN
2004/QĐ - NHNN
2004/QĐ - NHNN
2004/QĐ - NHNN
1384/QD - NHNN 5
82/NHNN-HCM.02
548/NHNN-HAN7
08/QD - NHNN 5
454/QD - NHNN 5
174/NHNN-ĐAN2
1363/NHNN - CNH
759/NHNN - CNH
1223/NHNN - CNH
6. Công ty con
Ngân hàng có một Công ty con là Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản
- Ngân hàng TMCP Phương Nam. Giấy phép hoạt động số 4104000074 thay đổi
lần 8 ngày 28 tháng 02 năm 2007 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.HCM cấp.
Tỷ lệ góp vốn của Ngân hàng vào Công ty con: 100%
7. Tổng số cán bộ công nhân viên
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng có 1.234 nhân viên
Báo cáo thường niên 200736
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
01
21
02
24
29
23
28
03
17
06
14
10
16
Chuẩn mực về Quy định chung
Chuẩn mực về Trình bày Báo cáo tài chính
Chuẩn mực về Hàng tồn kho
Chuẩn mực về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chuẩn mực về Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán sai sót
Chuẩn mực về Các sự kiện sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Chuẩn mực về Báo cáo bộ phận
Chuẩn mực về Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực về Thuế TNDN
Chuẩn mực về Thuê tài sản
Chuẩn mực về Doanh thu
Chuẩn mực về ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chuẩn mực về Chi phí đi vay
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong Kỳ kế toán
1. Kỳ kế toán năm
Niên độ tài chính của Ngân hàng bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Nếu không có thuyết minh nào khác, các số liệu trình bày trên Báo cáo tài chính Hợp
nhất này được trình bày là “đồng Việt Nam”.
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
1. Vấn đề tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam - VAS
Ngân hàng đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, cụ thể gồm:
Báo cáo thường niên 2007 37
2. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng
Ngân hàng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 04 năm 2004, Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN
ngày 10 tháng 07 năm 2006 và các văn bản có liên quan về việc ban hành và sửa đổi
Hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành.
IV. Chính sách kế toán áp dụng tại tổ chức Tín dụng
1. Chuyển đổi tiền tệ
Tài sản và nợ phải trả bằng tiền có gốc ngoại tệ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá
tại ngày lập báo cáo cân đối kế toán. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ phát sinh trong
năm được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá xấp xỉ tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh
lệch qui đổi tỷ giá và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối kỳ được ghi nhận trong Báo
cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh Hợp nhất.
Chuẩn mực về Thông tin về các bên liên quan
Chuẩn mực về Báo cáo tài chính hợp nhất và Kế toán các khoản đầu tư
vào công ty con
Chuẩn mực về Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết
Chuẩn mực về Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và
các tổ chức tài chính tương tự
Chuẩn mực về góp vốn liên doanh
Chuẩn mực về Lãi trên cổ phiếu
Chuẩn mực về Báo cáo tài chính giữa niên độ
Chuẩn mực về Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực về Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
Chuẩn mực về Hợp nhất kinh doanh
26
25
07
22
08
33
34
38
37
11
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
Báo cáo thường niên 200738
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Tỷ giá áp dụng tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 để quy đổi trên báo cáo tài chính
này là:
USD/VND 16.015•
EUR/VND 23.539 •
XAU/VND 1.615.000•
2. Báo cáo tài chính Hợp nhất
Báo cáo tài chính Hợp nhất được trình bày theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN
ngày 18 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Báo cáo tài chính Hợp nhất này đã hợp nhất số liệu với Công ty con (Ngân hàng
kiểm soát 100% vốn) là Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản - Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Phương Nam.
Việc hợp nhất được thực hiện theo hướng dẫn tại các chuẩn mực kế toán Việt Nam,
trong đó:
Hợp nhất báo cáo của Công ty con: Việc hợp nhất được thực hiện theo phương •
pháp mua. Giá phí mua bao gồm giá trị hợp lý của các tài sản, các công cụ vốn tại
ngày mua cộng với các chi phí liên quan trực tiếp. Phần chênh lệch do giá mua cao
hơn giá trị hợp lý của tài sản được mua Ngân hàng sẽ ghi nhận là Lợi thế thương
mại trong Báo cáo tài chính Hợp nhất và phân bổ vào kết quả kinh doanh trong
thời gian không quá 10 năm. Phần chênh lệch do giá mua thấp hơn giá trị hợp lý
của tài sản được mua Ngân hàng ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Lợi ích của cổ đông thiểu số : Là lợi nhuận hoặc lỗ tương ứng cho phần lợi ích •
không phải do Công ty mẹ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các Công
ty con.
Hợp nhất báo cáo của các Công ty liên doanh, liên kết: Các Công ty liên doanh, •
liên kết là các Công ty mà Ngân hàng có thể gây ảnh hưởng đáng kể thông qua
tỷ lệ vốn góp của mình (thông thường là từ 20% đến 50%). Trong trường hợp này
việc hợp nhất được thực hiện theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Phương pháp
vốn chủ sở hữu là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu
theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của
Báo cáo thường niên 2007 39
nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh Hợp nhất phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả
kinh doanh của bên nhận đầu tư.
3. Các công cụ tài chính phái sinh
Các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán theo giá trị
hợp đồng tại ngày giao dịch, sau đó được đánh giá lại theo giá trị hợp lý. Lợi nhuận
hoặc lỗ khi thực hiện các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trong Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào
khoản mục chênh lệch đánh giá lại tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
4. Kế toán thu nhập lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi
Thu nhập và chi phí tiền lãi được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo phương pháp dồn tích, có tính đến mức sinh lời thực tế của tài sản hay
công nợ hay một lãi suất thả nổi phù hợp. Thu nhập tiền lãi chỉ được ghi nhận khi
có khả năng thu hồi.
Ngân hàng áp dụng phương pháp dự thu, dự chi theo hướng dẫn tại Thông tư
12/2006/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 21/02/2006 và Quyết định 652/2001/
QĐ-NHNN ngày 15/5/2001 của Ngân hàng nhà nước.
5. Kế toán các khoản thu từ phí và hoa hồng
Thu nhập phí và hoa hồng phát sinh từ các dịch vụ do Ngân hàng cung cấp. Đối
với phí và hoa hồng từ các khoản bảo lãnh được ghi nhận theo phương pháp trích
trước, thu nhập phí và hoa hồng từ những khoản khác được ghi nhận khi dịch vụ
tương ứng đã được cung cấp và tiền đã thực thu.
6. Kế toán đối với cho vay khách hàng
Báo cáo thường niên 200740
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
6.1 Nguyên tắc ghi nhận khoản vay
Các khoản cho vay được thể hiện theo giá trị ròng sau khi trừ đi dự phòng tổn thất.
Các khoản cho vay được tất toán sau khi hoàn tất các thủ tục thanh lý hoặc chuyển
ra ngoài bảng sau khi được xử lý bằng dự phòng rủi ro. Các khoản cho vay được
chuyển ra ngoại bảng khi được xử lý bằng dự phòng rủi ro theo Quyết định của Hội
đồng quản trị Ngân hàng.
6.2 Nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng
Việc phân loại các khoản cho vay và việc lập dự phòng cho các khoản vay bị tổn thất
được xác định dựa trên việc sử dụng các nguyên tắc được chấp thuận trên quốc tế,
kết hợp với việc xem xét cụ thể tình hình kinh tế và triển vọng trong tương lai của
bên đi vay tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tổ chức tín dụng thực hiện
phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng thời hạn;
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và Ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi cả
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi các khoản còn lại đúng hạn.
Nhóm 2 : Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
Báo cáo thường niên 2007 41
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Đối với các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay không hủy
ngang vô điều kiện và có thời điểm thực hiện cụ thể (gọi chung là các khoản cam
kết ngoại bảng), Ngân hàng phải phân loại như sau:
Khi chưa phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, Ngân hàng phân loại và trích lập dự
phòng đối với các khoản cam kết ngoại bảng:
Phân loại vào nhóm 1 và trích lập dự phòng chung nếu Ngân hàng đánh giá •
khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết;
Phân loại vào nhóm 2 trở lên tùy theo đánh giá của Ngân hàng và trích lập dự •
phòng cụ thể, dự phòng chung nếu Ngân hàng đánh giá khách hàng không có
khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo cam kết.
Báo cáo thường niên 200742
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Khi phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, Ngân hàng phân loại các khoản trả
thay đối với khoản bảo lãnh, các khoản thanh toán đối với chấp nhận thanh toán
vào các nhóm nợ theo quy định với số ngày quá hạn được tính ngay từ ngày
Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết:
Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày;•
Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày;•
Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 91 ngày trở lên.•
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có
bất kỳ khoản nợ nào bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc
phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro
cao hơn, tương ứng với mức độ rủi ro.
Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn được cơ cấu lại) mà Ngân hàng có đủ
cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì Ngân hàng
chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao
hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Ngoài ra, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà Ngân hàng sẽ phải phân loại
lại các khoản nợ vay và các cam kết ngoại bảng theo hướng dẫn tại Quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Theo Quyết định số 493/2006/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 và Quyết
định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, các khoản dự phòng cụ thể được trích theo tỷ lệ sau:
Phân loại Mức dự phòng
Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nợ cần chú ý 5%
Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nợ nghi ngờ 50%
Nợ có khả năng mất vốn 100%
Báo cáo thường niên 2007 43
Dự phòng cụ thể được trích trên giá trị khoản vay tại ngày 30 tháng 11 trừ giá trị
của tài sản đảm bảo cho từng khách hàng vay. Trong đó, giá trị của tài sản đảm
bảo là giá thị trường được chiết khấu theo tỷ lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam qui định cho từng loại tài sản đảm bảo.
Theo quyết định trên, một khoản dự phòng chung cũng được lập nhằm duy trì
mức dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ (bao gồm cả
các cam kết ngoại bảng) ngoại trừ nợ có khả năng mất vốn tại ngày 30 tháng 11.
Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ
ngày quyết định có hiệu lực.
7. Kế toán các nghiệp kinh doanh chứng khoán và đầu tư chứng khoán
7.1 Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán được Ngân hàng mua nhằm
mục đích kinh doanh trong ngắn hạn.
Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán kinh doanh: chứng khoán kinh doanh
được ghi nhận ban đầu theo giá vốn. Đến thời điểm kết thúc niên độ, chứng
khoán được ghi nhận theo giá vốn có trừ khoản dự phòng giảm giá chứng
khoán.
Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán được lập căn
cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và Thông tư
số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng khoán
không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách
đáng tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.
7.2 Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Đầu tư chứng khoán bao gồm chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn và chứng
khoán sẵn sàng để bán.
Báo cáo thường niên 200744
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn là những chứng khoán có kỳ hạn và các
khoản thanh toán cố định Ngân hàng mua với ý định và khả năng giữ đến ngày
đáo hạn.
Chứng khoán sẵn sàng để bán là chứng khoán được Ngân hàng mua để giữ trong
thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản
hoặc các nhu cầu khác theo quyết định của Ngân hàng.
Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán đầu tư: chứng khoán đầu tư được ghi
nhận ban đầu theo giá vốn có tính đến các yếu tố giảm trừ (lãi nhận trước, chiết
khấu…). Đến thời điểm kết thúc niên độ, chứng khoán được ghi nhận theo giá
vốn có trừ khoản dự phòng giảm giá chứng khoán.
Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán được lập căn cứ
theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và Thông tư
số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng khoán
không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách
đáng tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.
8. Kế toán tài sản cố định
Tài sản cố định bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài
sản cố định thuê tài chính (Tài sản cố định thuê tài chính chưa thuộc quyền sở
hữu của Ngân hàng nhưng Ngân hàng có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý
và sử dụng như tài sản của Ngân hàng). Ngân hàng ghi nhận tài sản cố định theo
các nguyên tắc của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định theo Quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính, trong đó:
Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Ngân hàng áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu
hao được tính như sau:
Báo cáo thường niên 2007 45
- Nhà cửa vật kiến trúc 05 - 40 năm
- Máy móc thiết bị 03 - 10 năm
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn 03 - 10 năm
- Thiết bị văn phòng 05 - 10 năm
- Tài sản cố định khác 03 - 05 năm
- Phần mềm tin học 03 - 05 năm
- Quyền sử dụng đất dài hạn chỉ ghi nhận giá trị, không trích khấu hao
9. Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư là Bất động sản (quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng…)
được Ngân hàng nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ
tăng giá, không phải để sử dụng hoặc bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông
thường.
Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, bất
động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn
lại.
Phương pháp khấu hao đối với bất động sản đầu tư được thực hiện tương
tự với các tài sản cùng loại tuân thủ theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ Tài chính.
10. Tiền và tương đương tiền
Tiền và tương đương tiền bao gồm tiền VND, ngoại tệ, các kim loại quý và đá
quý, các khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng khác hoặc đầu tư ngắn hạn (thời hạn không quá 3 tháng)
có khả năng chuyển đổi thành tiền dễ dàng và không có nhiều rủi ro kể từ ngày
mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Báo cáo thường niên 200746
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
11. Trích lập dự phòng, công nợ tiềm ẩn và tài sản chưa xác định
Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi (ngoài dự
phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng) Ngân hàng thực hiện trích
lập dự phòng theo qui định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và
Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành.
Đối với dự phòng trợ cấp mất việc làm: Ngân hàng trích dự phòng trợ cấp mất
việc làm theo Thông tư số 07/2004/TT-BTC và Thông tư số 82/2003/TT-BTC của
Bộ Tài chính, mức trích hàng năm từ 1% đến 3% tổng quỹ lương tính bảo hiểm
xã hội.
Các cam kết và các công nợ chưa xác định: Ngân hàng cũng có các cam kết để
cấp tín dụng dưới dạng các khoản cho vay và thấu chi đã được chấp thuận. Ngân
hàng cũng cung cấp các khoản bảo lãnh tài chính và thư tín dụng để bảo lãnh
việc thực hiện của khách hàng đối với bên thứ ba. Nhiều khoản cam kết và công
nợ chưa xác định sẽ hết hạn mà không phát sinh bất kỳ một phần hay toàn bộ
một khoản tạm ứng nào. Do đó, các khoản này không phản ánh dòng tiền dự
kiến trong tương lai.
12. Thuế
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp của Ngân hàng bao gồm thuế thu nhập hiện hành
và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập Ngân hàng phải nộp
trên lợi nhuận và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính theo phương pháp công nợ cho
các chênh lệch tạm thời giữa giá trị tính thuế của tài sản và công nợ theo mục
đích kế toán và giá trị được sử dụng cho mục đích tính thuế. Thuế hoãn lại được
tính theo mức thuế suất tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Tài sản thuế hoãn lại
chỉ được ghi nhận trong báo cáo tài chính khi chắc chắn là sẽ có lợi nhuận chịu
Báo cáo thường niên 2007 47
thuế trong tương lai mà Ngân hàng có thể dùng tài sản này để đối trừ. Tài sản
thuế hoãn lại chỉ được giảm đi khi không còn thấy rõ khả năng lợi ích thuế liên
quan sẽ được thực hiện.
b. Thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tỷ lệ 0% đối với các khoản thu nhập từ hoạt
động tín dụng, 10% giá trị gia tăng đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh
doanh vàng bạc, ngoại tệ trên một địa bàn theo phương pháp trực tiếp và 10%
đối với các khoản thu nhập khác theo phương pháp khấu trừ.
c. Các khoản thuế và phí khác
Các loại thuế khác theo qui định hiện hành tại Việt Nam
13. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát
sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất
tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các
điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí đi vay.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản
dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm khoản lãi
tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu,
các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
14. Các bên liên quan
Các tổ chức, cá nhân được coi là liên quan nếu có khả năng kiểm soát hoặc có
những ảnh hưởng đáng kể (trực tiếp hoặc gián tiếp) đối với Ngân hàng trong
việc đưa ra các quyết định tài chính hoặc hoạt động.
Bên cạnh các hình thức pháp lý, bản chất mối quan hệ của các bên liên quan
cũng được chú ý khi đánh giá nội dung này.
Báo cáo thường niên 200748
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
15. Số liệu so sánh
Số liệu so sánh trình bày trên Báo cáo tài chính Hợp nhất này là số liệu năm 2006
đã được Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) Chi nhánh
TP.HCM kiểm toán, với một số chỉ tiêu được phân loại trình bày lại cho phù hợp
theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
V. Thông tin bổ sung chỉ tiêu trình bày trên bản cân đối kế toán
1. Tiền mặt, vàng bạc, đá quýĐơn vị tính: Triệu VNĐ
Tiền mặt bằng VND
Tiền mặt bằng ngoại tệ
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Vàng phi tiền tệ
Kim loại quý, đá quý khác
Tổng
Cuối kỳ
277.243
98.132
-
656.586
1.031.961
Đầu kỳ
155.770
79.472
3
502.609
737.854
2. Tiền gửi tại NHNNĐơn vị tính: Triệu VNĐ
Đầu kỳ
202.425
202.425
Cuối kỳ
1.023.099
1.023.099
Tiền gửi thanh toán tại NHNN
Tiền gửi phong toả
Tiền gửi khác
Tổng
Báo cáo thường niên 2007 49
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về dự trữ bắt buộc, các
ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi tại tài khoản dự trữ bắt buộc
theo tỷ lệ tối thiểu của số dư bình quân các loại tiền gửi huy động phải dự trữ
như sau:
Loại tiền gửi
Tiền gửi ngoại tệ kỳ hạn dưới12 tháng
Tiền gửi ngoại tệ kỳ hạn dưới 12-24 tháng
Tiền gửi VND kỳ hạn dưới 12 tháng
Tiền gửi VND kỳ hạn từ 12-24 tháng
Tỷ lệ
10%
4%
10%
4%
3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
3.1 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
Tiền, vàng gửi không kỳ hạn:
Bằng VND
Bằng ngoại tệ, vàng
Tiền, vàng gửi có kỳ hạn:
Bằng VND
Bằng ngoại tệ, vàng
Đầu kỳ
1.994.495
40.066
73.826
1.349.697
530.906
Cuối kỳ
4.821.926
23.472
123.081
4.183.090
492.283
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
3.2 Cho vay các TCTD khác
Bằng VND
Bằng ngoại tệ, vàng
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác
Tổng tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các
TCTD khác
Cuối kỳ
-
4.821.926
Đầu kỳ
-
1.994.495
Báo cáo thường niên 200750
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
4. Chứng khoán kinh doanhĐơn vị tính: Triệu VNĐ
4.1 Chứng khoán Nợ
- Chứng khoán Chính phủ
- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành
- Chứng khoán do các TCKT trong nước phát hành
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
4.2 Chứng khoán Vốn
4.3 Chứng khóan kinh doanh khác
4.4 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Tổng
Cuối kỳ
1.141.053
1.141.053
-
-
-
1.141.053
Đầu kỳ
465.829
465.829
-
-
-
465.829
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
- Chứng khoán Nợ
- Đã niêm yết
- Chưa niêm yết
- Chứng khoán Vốn
- Đã niêm yết
- Chưa niêm yết
- Chứng khoán kinh doanh khác
- Đã niêm yết
- Chưa niêm yết
Tổng
4.5 Thuyết minh về tình trạng niêm yết của các chứng khoán kinh doanh
Cuối kỳ
1.141.053
170.000
971.053
1.141.053
Đầu kỳ
465.829
465.829
465.829
Báo cáo thường niên 2007 51
Tại ngày cuối kỳ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Giao dịch hoán đổi tiền tệ
Mua quyền chọn tiền tệ
Mua quyền chọn mua
Mua quyền chọn bán
Bán quyền chọn tiền tệ
Bán quyền chọn mua
Bán quyền chọn bán
Giao dịch tương lai tiền tệ
Công cụ tài chính phái sinh khác
510.321
510.321
Tài Sản
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực HĐ)
Tổng giá trị ghi số kế toán (theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo)
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
5. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
Công nợ
529.720
529.720
Tại ngày đầu kỳ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Công cụ tài chính phái sinh khác
6. Cho vay khách hàngĐơn vị tính: Triệu VNĐ
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
Cho thuê tài chính
Các khoản trả thay khách hàng
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Cho vay theo chỉ định của chính phủ
Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý
Tổng
Cuối kỳ
5.857.229
479
-
-
9.937
-
-
6.472
5.874.117
Đầu kỳ
4.627.481
-
29.209
8.517
4.665.207
Báo cáo thường niên 200752
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Doanh nghiệp nhà nước trung ương
Doanh nghiệp nhà nước địa phương
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước
Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
Công ty cổ phần khác
Công ty hợp doanh
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Kinh tế tập thể
Kinh tế cá thể
Cho vay khác
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
6.1 Phân tích chất lượng nợ cho vay
6.2 Phân tích dư nợ theo kỳ hạn
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
Tổng
Cuối kỳ
5.376.000
256.570
38.632
102.773
100.142
5.874.117
Đầu kỳ
4.160.452
359.171
43.000
39.465
62.119
4.665.207
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Cuối kỳ
4.040.491
1.623.864
209.762
5.874.117
Đầu kỳ
3.790.840
829.723
44.644
4.665.207
6.3 Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp
Cuối kỳ
-
22.500
4.270
1.492.306
730.375
49.500
451.568
19.618
5.205
3.098.775
5.874.117
Đầu kỳ
-
315.500
3.120
845.374
306.450
49.500
168.731
28.604
250
2.947.678
4.665.207
Báo cáo thường niên 2007 53
Nông Lâm Nghiệp
Thủy sản
Công Nghiệp Khai Thác Mỏ
Công Nghiệp Chế Biến
Sản xuất và phân phối Điện, Khí Đốt, Nước
Xây dựng
Thương nghiệp; Sửa chữa xe có động cơ. Đồ dùng
cá nhân và gia đình
Khách sạn và nhà hàng
Vận tải kho bãi Thông tin liên lạc
Hoạt động tài chính
Hoạt động Khoa học và Công nghệ
Các họat động liên quan đến. Kinh doanh tài sản
và Dịch vụ tư vấn
Giáo dục và Đào tạo
Y tế và Hoạt động cứu trợ xã hội
Họat động Văn Hóa Thể Thao
Họat động Phục vụ Cá nhân và Cộng đồng
Hoạt động dịch vụ tại Hộ Gia Đình
Hoạt động các tổ chức và đoàn thể quốc tế
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Cuối kỳ
10.816
3.535
406
8.796
3.500
688.871
1.779.477
15.359
6.576
90.308
750
233.666
400
24.451
680
22.176
2.984.350
-
5.874.117
Đầu kỳ
53.820
64.350
2.539
161.645
30.792
127.911
1.883.876
50.830
37.094
99
2.150
520.959
400
25.791
10.590
153.032
1.518.140
21.189
4.665.207
6.4 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành
Dự phòngchung
Năm 2007
Số dư đầu kỳ
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/ (Hoàn
nhập dự phòng trong kỳ)
Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ
khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
Số dư cuối kỳ
13.008
16.995
30.003
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8.528
7.349
15.877
Dự phòng cụ thể
7. Dự phòng rủi ro tín dụng
Báo cáo thường niên 200754
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Năm 2006
Số dư đầu kỳ
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ
khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
Số dư cuối kỳ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Dự phòngchung
Dự phòng cụ thể
2.720
5.807
8.527
8.307
14.205
9.505
13.007
Đơn vị tính: Triệu VNĐ8. Chứng khoán đầu tư
8.1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
a. Chứng khoán Nợ
b. Chứng khoán Vốn
c. Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán
Đầu kỳ
-
Cuối kỳ
-
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8.2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán Chính phủ
Chứng khoán nợ do các TCTD khác trong nước phát hành
Chứng khoán nợ do các TCKT khác trong nước phát hành
Chứng khoán Nợ nước ngoài
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tổng
Cuối kỳ
834.730
134.730
700.000
-
-
-
834.730
Đầu kỳ
117.585
117.585
117.585
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
9. Góp vốn, đầu tư dài hạn
Phân tích giá trị đầu tư theo loại hình đầu tư:
Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Các khoản đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tổng
Cuối kỳ
-
479.656
-
479.656
Đầu kỳ
-
111.529
-
111.529
Báo cáo thường niên 2007 55
Danh sách các khoản đầu tư khác:
Tên
Đầu tư vào tổ chức tín dụng khác
Ngân hàng TMCP Gia Định
Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long
Ngân hàng TMCP Á Châu
Đầu tư vào doanh nghiệp khác
Công ty Itraco
Công ty Bảo Hiểm AAA
Công ty TNHH XD Ngân Thuận
Trường Đại học Tư thục VCCI
Công ty May mặc Sao Mai (CNDT)
Công ty Nam Phương
Công ty Chánh Phương Film
Công ty Cấp nước Chợ Lớn
Công ty CP ĐT Tchính Châu Á
Công ty CP ĐT Tài chính RCE
Công ty CP ĐT Tài chính HD
Công ty CP TM Vàng Bạc Đá Quý Phương Nam
Các khoản đầu tư dài hạn khác
Tổng
Tỷ lệ phần vốn
nắm giữ (%)
Cuối nămgiá gốc(đồng)
Cuối nămgiá gốc(đồng)
Tỷ lệphần vốn
nắm giữ(%)
6.7%
0.6%
6.6%
0.8%
9.9%
10.0%
8%
11%
11%
11%
11%
7%
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
170.000
-
-
170,000
309,656
21
-
90,000
300
390
30
6,745
14,170
66,000
33,000
66,000
33,000
479,656
12.832
1.265
11.567
-
98.697
30
2.400
90.000
300
390
60
3.182
2.335
111.529
0.5%
0.4%
0.1%
3.0%
6.6%
1.2%
9.9%
20.0%
10.5%
Báo cáo thường niên 200756
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Mua trong năm
Xây dựng mới
Tăng khác
Số giảm trong kỳ
Do thanh lý
Do nhượng bán
Do nguyên nhân khác
Số dư cuối kỳ
Hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao tăng trong kỳ
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khác
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
119.709
128.707
126.233
-
2.474
576
576
-
-
247.840
29.852
15.764
477
277
-
45.816
89.857
202.024
10. Tài sản cố định hữu hình
Tăng giảm TSCĐ hữu hình năm 2007
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Thiết bị quản lý
TSCĐ khác
Tổng cộng
Phương tiện vận tải
18.667
15.931
15.931
-
34.598
5.697
4.384
10.081
12.970
24.517
60.381
101.509
101.509
-
161.890
8.618
5.440
14.058
51.763
147.832
6.753
1.304
1.304
-
8.057
2.695
1.286
3.981
4.058
4.076
4.072
1.043
1.043
-
5.115
1.664
749
2.413
2.408
2.702
29.836
8.920
6.446
2.474
576
576
38.180
11.178
3.905
477
277
15.283
18.658
22.897
Đơn vị tính: Triệu VNĐĐơn vị tính: Triệu VNĐ
Báo cáo thường niên 2007 57
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Mua trong năm
Xây dựng mới
Tăng khác
Số giảm trong kỳ
Do thanh lý
Do nhượng bán
Do nguyên nhân khác
Số dư cuối kỳ
Hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao tăng trong kỳ
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khác
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
119.709
128.707
126.233
-
2.474
576
576
-
-
247.840
29.852
15.764
477
277
-
45.816
89.857
202.024
10. Tài sản cố định hữu hình
Tăng giảm TSCĐ hữu hình năm 2007
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Thiết bị quản lý
TSCĐ khác
Tổng cộng
Phương tiện vận tải
18.667
15.931
15.931
-
34.598
5.697
4.384
10.081
12.970
24.517
60.381
101.509
101.509
-
161.890
8.618
5.440
14.058
51.763
147.832
6.753
1.304
1.304
-
8.057
2.695
1.286
3.981
4.058
4.076
4.072
1.043
1.043
-
5.115
1.664
749
2.413
2.408
2.702
29.836
8.920
6.446
2.474
576
576
38.180
11.178
3.905
477
277
15.283
18.658
22.897
Đơn vị tính: Triệu VNĐĐơn vị tính: Triệu VNĐ
Báo cáo thường niên 200758
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
41.527
18.854
17.514
1.340
-
60.381
6.281
2.337
8.618
35.246
51.763
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Mua trong năm
Xây dựng mới
Tăng khác
Số giảm trong kỳ
Do thanh lý
Do nhượng bán
Do nguyên nhân khác
Số dư cuối kỳ
Hao mòn luỹ kế
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Số giảm trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
Tài sản cố định hữu hình
Tăng giảm TSCĐ hữu hình năm 2006
Máy móc thiết bị
6.924
11.783
11.783
40
40
18.667
3.548
2.189
40
5.697
3.376
12.970
Nhà cửa, vật kiến trúc
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Báo cáo thường niên 2007 59
Phương tiện vận tải
25.639
5.458
5.263
195
1.261
1.261
29.836
7.493
4.185
500
11.178
18.146
18.658
Thiết bị quản lý
5.737
1.093
1.093
77
77
6.753
1.806
943
54
2.695
3.931
4.058
TSCĐ khác
3.180
937
937
45
45
4.072
1.007
702
45
1.664
2.173
2.408
Tổng cộng
83.007
38.125
36.590
1.535
1.423
1.423
119.709
20.135
10.356
639
29.852
-
62.872
89.857
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Báo cáo thường niên 200760
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Số giảm trong kỳ
Do mua lại TSCĐ thuê tài chính
Do nhượng bán
Do nguyên nhân khác
Số dư cuối kỳ
Hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao tăng trong kỳ
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khác
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
11. Tài sản cố định thuê tài chính
Tăng giảm TSCĐ thuê tài chính năm 2007
Phương tiện vận tải
Cộng TSCĐ thuê tài chính
2.807
-
2.474
2.474
333
581
265
606
240
2.226
93
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
2.807
-
2.474
2.474
333
581
265
606
240
2.226
93
Báo cáo thường niên 2007 61
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Mua trong năm
Xây dựng mới
Tăng khác
Số giảm trong kỳ
Do mua lại TSCĐ thuê tài chính
Do nhượng bán
Do nguyên nhân khác
Số dư cuối kỳ
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
Tăng giảm TSCĐ thuê tài chính năm 2006
Cộng TSCĐ thuê tài chính
Phương tiện vận tải
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
2.807
477
477
477
477
2.807
117
711
247
581
2.690
2.226
2.807
477
477
477
477
2.807
117
711
247
581
2.690
2.226
Báo cáo thường niên 200762
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Mua trong năm
Xây dựng mới
Tăng khác
Số giảm trong kỳ
Do thanh lý
Do nhượng bán
Do nguyên nhân khác
Số dư cuối kỳ
Hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao tăng trong kỳ
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khác
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
12. Tài sản cố định vô hình
Tăng giảm TSCĐ thuê tài chính năm 2007
4.126
-
-
4.126
961
786
1.747
3.165
2.379
Quyền sử dụng đất
TSCĐ vô hình khác
Cộng TSCĐ vô hình
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
36.562
21.871
21.871
1.271
1.271
57.162
961
786
-
1.747
35.601
55.415
32.436
21.871
21.871
1.271
1.271
53.036
-
32.436
53.036
Báo cáo thường niên 2007 63
13. Bất động sản đầu tư
14. Tài sản có khác
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản phải thu
Lãi và phí phải thu
Dự phòng rủi ro cho các tài sản có khác
Tài sản có khác
Tổng
Cuối kỳ
382.006
991.113
124.870
194.008
1.691.997
Đầu kỳ
350.098
274.239
74.868
15.535
714.740
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong kỳ
Mua trong năm
Số giảm trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Hao mòn luỹ kế
Số dư đầu năm
Khấu hao tăng trong kỳ
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khác
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối kỳ
Quyền sử dụng đất
TSCĐ vô hình khác
Cộng TSCĐ vô hình
Đơn vị tính: Triệu VNĐTăng giảm TSCĐ vô hình năm 2006
24.432
12.130
12.130
-
36.562
374
587
961
24.058
35.601
22.735
9.701
9.701
-
32.436
-
-
22.735
32.436
1.697
2.429
2.429
-
4.126
374
587
961
1.323
3.165
Báo cáo thường niên 200764
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
14.1 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Là các khoản chi cho việc đầu tư mua sắm nhà, đất làm trụ sở các chi nhánh, phòng giao
dịch của Ngân hàng. Khi hoàn tất thủ tục đầu tư-xây dựng, đưa vào sử dụng, Ngân hàng
sẽ ghi nhận các công trình này vào tài sản cố định, hoặc các chi phí dài hạn để phân bổ
dần vào kết quả kinh doanh năm tài chính liên quan.
14.2 Các khoản phải thu
Các khoản phải thu nội bộ
Các khoản phải thu bên ngoài
Tổng
Đầu kỳ
68.439
205.800
274.239
Cuối kỳ
109.542
881.571
991.113
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
14.3 Dự phòng rủi ro các tài sản có nội bảng khác
15. Lợi thế thương mại
16. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
Đầu kỳ
37.000
37.000
-
-
37.000
Cuối kỳ
16.076
16.076
-
-
16.076
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
16.1 Vay NHNN
Vay theo hồ sơ tín dụng
Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
16.2 Vay Bộ Tài chính
16.3 Các khoản nợ khác
Tổng
Báo cáo thường niên 2007 65
17.1 Tiền, vàng gửi của các TCTD khác
Tiền, vàng gửi không kỳ hạn
Bằng VND
Bằng vàng và ngoại tệ
Tiền, vàng gửi có kỳ hạn
Bằng VND
Bằng vàng và ngoại tệ
17.2 Tiền, vàng vay các TCTD khác
Tổng
Đầu kỳ
1.028.391
18.034
17.730
304
1.010.357
1.010.357
-
-
1.028.391
Cuối kỳ
5.040.246
6.246
6.034
212
5.034.000
5.034.000
-
-
5.040.246
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
17. Tiền, vàng gửi và vay các TCTD khác
Tiền, vàng gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn Bằng VND
Tiền gửi không kỳ hạn Bằng vàng và ngoại tệ
Tiền, vàng gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn Bằng VND
Tiền gửi có kỳ hạn Bằng vàng và ngoại tệ
Tiền gửi vốn chuyên dùng
Tiền gửi ký quỹ
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đầu kỳ
488.372
425.891
62.481
4.798.184
3.900.811
897.373
2
49.776
5.336.334
Cuối kỳ
960.862
919.342
41.520
8.557.761
6.444.121
2.113.640
604
27.413
9.546.640
18. Tiền gửi của khách hàng
18.1 Thuyết minh theo loại tiền gửi
Báo cáo thường niên 200766
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
20. Phát hành giấy tờ có giá thông thường
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
18.2 Thuyết minh theo đối tượng khách hàng , loại hình doanh nghiệp
Tiền gửi của KBNN
Tiền gửi của TCKT
Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc trung ương
Doanh nghiệp nhà nước địa phương
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước
Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
Công ty cổ phần nhà nước
Công ty cổ phần khác
Công ty hợp doanh
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Kinh tế tập thể
Tiền gửi của cá nhân
Tiền gửi của các đối tượng khác
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đầu kỳ
20.803
27.188
15.056
160.548
67.303
154.610
162
5.520
1.019
433
4.883.692
5.336.334
Cuối kỳ
41.482
35.568
49
269.675
66.775
744.057
529
13.811
3.478
21.907
8.349.309
9.546.640
19. Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng VND
Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng vàng, ngoại tệ
Tổng
Đầu kỳ
34.208
-
34.208
Cuối kỳ
16.412
-
16.412
Đầu kỳ
873.223
Cuối kỳ
1.676Phát hành giấy tờ có giá dưới 12 tháng
Báo cáo thường niên 2007 67
Đơn vị tính: Triệu VNĐ21. Các khoản nợ khác
Các khoản phải trả nội bộ
Các khoản phải trả bên ngoài
Dự phòng rủi ro khác
Dự phòng đối với các cam kết đưa ra
Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
Dự phòng rủi ro khác
Tổng
Đầu kỳ
12.292
32.537
142
44.971
Cuối kỳ
6.143
167.575
399
174.117
22. Thuế thu nhập hoãn lại
Trong năm tài chính 2007 Ngân hàng không phát sinh khoản thuế thu nhập
hoãn lại hoặc tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp.
23. Vốn và quỹ của Ngân hàng
23.1 Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
Vốn điều lệ đăng ký của Ngân hàng tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 là
1.434.210.000.000 đồng (Một ngàn bốn trăm ba mươi bốn tỷ hai trăm mười triệu
đồng Việt Nam) và đã được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y theo văn bản số 1932/
NHNN-HCM02 ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Báo cáo thường niên 200768
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Số dư tại ngày 01 tháng 01 năm 2006
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Tăng vốn điều lệ
Lãi ròng trong năm
Trích lập các quỹ
Phân chia cổ tức
Các biến động khác
Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Số dư tại ngày 01 tháng 01 năm 2007
Tăng khác
Tăng vốn điều lệ
Lãi ròng trong năm
Trích lập các quỹ
Phân chia cổ tức
Các biến động khác
Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
148.065
6.000
154.065
154.065
336.579
490.644
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn điều lệ
Vốn đầu tư XDCB
580.420
710.369
1.290.789
1.290.789
143.421
1.434.210
326
326
326
326
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Theo Nghị định số 146/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2005 do Chính phủ
ban hành, các Ngân hàng thương mại phải trích lập các quỹ trước khi phân chia
lợi nhuận như sau:
Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, chia lãi cho các thành viên liên kết theo
quy định của hợp đồng (nếu có), bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời
hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
Báo cáo thường niên 2007 69
Vốn khác
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Các quỹ khác
Tổng cộng
Lợi nhuận giữ lại
80.649
1.453
144.529
(23.224)
(54.686)
(4.192)
144.529
144.529
190.374
(31.627)
(110.418)
(2.484)
190.374
500
500
500
500
9.715
7.380
(131)
16.964
16.964
14.057
31.021
15.159
4.106
(6.000)
13.265
13.265
13.265
688.614
1.453
858.434
144.529
-
(54.686)
(16.484)
1.621.860
1.621.860
480.000
190.374
-
(110.418)
(15.706)
2.166.110
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính; số dư tối đa của quỹ này không vượt
quá 25% vốn điều lệ của các tổ chức tín dụng.
Trích các quỹ khác như quỹ đầu tư XDCB, quỹ khen thưởng phúc lợi …do Ban
lãnh đạo Ngân hàng đề xuất và do Đại hội cổ đông phê duyệt
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ dùng để bổ sung vốn điều lệ, Quỹ dự phòng tài
chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy
ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của
các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng
trích lập trong chi phí
1.845
11.738
(12.161)
1.422
1.422
17.570
(13.222)
5.770
Báo cáo thường niên 200770
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Doanh nghiệp Nhà nước
Vốn góp các thành viên khác
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Tổng
23.5 Cổ tức
Ngân hàng không phát hành cổ phiếu ưu đãi nên cổ tức năm 2006 và 2007 được
công bố trên số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Cổ tức năm 2007 sẽ
được phân bổ theo quyết định tại Đại hội cổ đông sau ngày phát hành Báo cáo
này.
Cổ tức năm 2006 đã công bố trong năm 2007 là 110.417.603.553 đồng
Năm trước
144.529
73
1.958 ,228
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Tỷ lệ
5,8%
83,5%
10,7%
0,0 -
100%
Cuối năm
78.236
1.355.974
490.644
-
1924.854
Đầu năm
84.052
1.206.737
154.065
-
1.444.854
Tỷ lệ
4,1%
70,4%
25,5%
0,0%
100%
23.2 Thu nhập trên một cổ phiếu
23.3 Thuyết minh về các công cụ tài chính phức hợp
23.4 Chi tiết vốn đầu tư của Ngân hàng
Lợi nhuận hoặc lỗ để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
Số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông
để tính lãi cơ bản
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu)
Năm nay
190.373
129
1.474,864
Báo cáo thường niên 2007 71
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
23.6 Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu được mua lại
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng/cổ phiếu
Năm trước
1.290.789
1.290.789
1.290.789
-
-
-
-
1.290.789
1.290.789
-
Năm nay
1.434.210
1.434.210
1.434.210
-
-
-
-
1.434.210
1.434.210
-
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả
24. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Năm nay
215.815
640.439
130.280
-
9.597
996.131
Năm trước
679.899
94.327
22.129
34.420
830.775
Thu nhập lãi tiền gửi
Thu nhập lãi cho vay khách hàng
Thu lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán Nợ:
Thu nhập lãi cho thuê tài chính
Thu khác từ hoạt động tín dụng
Tổng
Báo cáo thường niên 200772
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
25. Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự
Trả lãi tiền gửi
Trả lãi tiền vay
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
Trả lãi tiền thuê tài chính
Chi phí hoạt động tín dụng khác
Tổng
Năm nay
679.872
3.861
25.563
90
4.647
714.033
Năm trước
513.996
5.699
48.909
238
568.842
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
26. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
Lãi lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng
Lãi lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ của Công ty con
Năm nay
7.223
2.482
9.705
Năm trước
4.910
2.079
6.989
27. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay
Thu từ kinh doanh vàng
Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay
Chi về kinh doanh vàng
Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tổng
Năm trước
11.128
3.808
7.320
2.197
1.648
549
8.931
Năm nay
84.562
11.962
68.797
3.803
37.591
29.179
8.412
-
46.971
Báo cáo thường niên 2007 73
30. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Cổ tức nhận được trong kỳ từ góp vốn, mua cổ phần
Từ chứng khoán Vốn kinh doanh
Từ chứng khoán Vốn đầu tư
Từ góp vốn, đầu tư dài hạn
Tổng
Năm nay
26.652
26.652
Năm trước
22.129
22.129
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
29.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán đầu tư:
Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư
Chi phí về mua bán chứng khoán đầu tư
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán đầu tư
Năm nay
68.009
68.009
Năm trước
-
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
28. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán
Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh
Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh
Chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh
Năm nay
12.304
1.731
10.573
Năm trước
11.410
391
11.019
Báo cáo thường niên 200774
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
31. Lãi/ lỗ thuần từ các hoạt động kinh doanh khác
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Lãi lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng
Lãi lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh khác của Công ty con
Tổng
Năm nay
14.658
2.192
16.850
Năm trước
10.904
7.267
18.171
32. Chi phí hoạt động
Năm trước
5.045
49.486
45.008
1.732
661
31
25.382
11.689
32.278
2.271
4.787
211
117.189
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Năm nay
10.506
71.290
65.003
2.342
3.918
27
37.969
16.812
52.373
3.110
7.365
287
179.790
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Chi phí cho nhân viên:
Trong đó:
- Chi lương và phụ cấp
- Các khoản chi đóng góp theo lương
- Đồng phục và các chi phí liên quan
- Chi trợ cấp
Chi về tài sản
- Trong đó khấu hao tài sản cố định
Chi cho hoạt động quản lý công vụ
Trong đó:
- Công tác phí
- Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD
Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
Chi phí dự phòng
Chi phí hoạt động khác
Tổng
Báo cáo thường niên 2007 75
33. Chi phí thuế thu nhập
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
33.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
a. Lợi nhuận trước thuế TNDN
b. Các khoản mục điều chỉnh:
- Trừ (-) Thu nhập được miễn thuế TNDN:
- Thu nhập từ góp vốn liên doanh mua cổ phần
c. Thu nhập chịu thuế
d. Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế kỳ hiện hành
e. Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành kỳ này
f. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Năm nay
253.225
(28.757)
(28.757)
224.468
62.851
62.851
Năm trước
188.397
(32.739)
(32.739)
155.658
43.584
283
43.867
33.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
VII. Thông tin bổ sung một số khoản mục trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
34. Tiền và các khoản tương đương tiền
Đầu kỳ
737.854
202.425
1.869.797
2.810.076
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ
Tiền gửi tại NHNN
Tìền, vàng gửi tại các TCTD khác
(gồm không kỳ hạn và có kỳ hạn không quá 3 tháng)
Chứng khoán có thời hạn thu hồi
hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua
Tổng
35. Mua mới và thanh lý các công ty con
Cuối kỳ
1.031.961
1.023.099
2.925.776
4.980.836
Báo cáo thường niên 200776
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Chỉ tiêu
1. Thuế GTGT
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế TNDN
4. Thuế xuất, nhập khẩu
5. Thuế sử dụng vốn NSNN
6. Thuế tài nguyên
7. Thuế nhà đất
8. Tiền thuê đất
9. Các loại thuế khác
10. Các khoản phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác
Tổng
VIII. Các thông tin khác
36. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên
Kỳ trước
998
45.008
11.190
56.198
3,76
4,69
Số đã nộp
5.589
61.736
1.442
68.767
Số dư đầu kỳ
108
13.499
1.227
14.834
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Kỳ này
1.234
65.002
12.612
77.614
4,39
5,24
Số dư cuối kỳ
138
14.614
1.620
16.372
Số phải nộp
5.619
62.851
1.835
70.305
Chỉ tiêu
I. Tổng số cán bộ, CNV (người)
II. Thu nhập của cán bộ (triệu đồng)
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Thu nhập khác
4. Tổng thu nhập (1+2+3)
5. Tiền lương bình quân (triệu đồng/người)
6. Thu nhập bình quân (triệu đồng/người)
37. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
Báo cáo thường niên 2007 77
Cam kết thanh toán trong nghiệp vụ L/C
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh dự thầu
Cam kết bảo lãnh khác
Tổng
Đầu kỳ
42.979
5.664
11.269
3.491
37.041
100.444
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Cuối kỳ
67.237
34.479
12.844
5.311
3.676
123.547
38. Loại hình và giá trị tài sản thế chấp của khách hàng
39. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra
40. Hoạt động uỷ thác và đại lý TCTD không chịu rủi ro
41. Các hoạt động ngoại bảng khác mà TCTD phải chịu rủi ro đáng kể
42. Giao dịch với các bên liên quan
Trong hoạt động kinh doanh thông thường của mình, Ngân hàng có thực hiện
một số giao dịch với các bên liên quan (các cổ đông, các công ty đầu tư của
Ngân hàng, các thành viên hoặc thân nhân của Ban Giám đốc và cán bộ cấp
cao của Ngân hàng ...), là khách hàng của Ngân hàng trong năm 2007. Các điều
khoản cho các giao dịch này đã được phê duyệt bởi Ban Tổng Giám đốc của
Ngân hàng. Ban Tổng Giám đốc khẳng định rằng không có giao dịch nào với
các bên liên quan phát sinh trong niên độ cần được thuyết minh, công bố trên
Báo cáo tài chính Hợp nhất này.
43. Các sự kiện sau ngày lập bảng CĐKT
Ban Tổng Giám đốc khẳng định rằng không có sự kiện nào phát sinh sau niên
độ gây ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính của Ngân hàng cần được
thuyết minh, công bố trên Báo cáo tài chính Hợp nhất này.
Báo cáo thường niên 200778
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
44. Mức độ tập trung theo khu vực địa lý của các tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng
Các tài sản, giao dịch hoạt động kinh doanh trong năm 2007 của Ngân hàng
được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.
IX. Quản lý rủi ro tài chính
45. Chính sách quản lý rủi ro liên quan đến các công cụ tài chính
Phần này cung cấp các chi tiết về các loại rủi ro mà Ngân hàng gặp phải và mô
tả các phương pháp mà Ban lãnh đạo Ngân hàng sử dụng để kiểm soát rủi ro.
Những loại rủi ro tài chính quan trọng nhất mà Ngân hàng gặp phải là rủi ro
tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường. Ngân hàng ít có nguy cơ rủi
ro thị trường ngoại trừ rủi ro tiền tệ và rủi ro lãi suất vì ngân hàng nắm giữ các
tài sản và công nợ tài chính cho đến ngày đáo hạn.
46. Rủi ro tín dụng
Ngân hàng chịu rủi ro tín dụng trong quá trình cho vay và đầu tư cũng như khi
Ngân hàng đóng vai trò trung gian thay mặt khách hàng hay các bên thứ ba
hay khi Ngân hàng cấp bảo lãnh.
Rủi ro khi các bên đối tác không có khả năng thanh toán được nợ được giám
sát một cách liên tục. Để quản lý được mức độ rủi ro tín dụng, Ngân hàng chỉ
giao dịch với các đối tác có uy tín tín dụng cao và khi thích hợp, sẽ yêu cầu
phải có tài sản đảm bảo.
Rủi ro tín dụng chính mà Ngân hàng gặp phải phát sinh từ các khoản cho vay
và tạm ứng của Ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng này được phản ánh theo
giá trị ghi sổ của các tài sản trên bảng cân đối kế toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn
gặp phải rủi ro tín dụng ngoài bảng cân đối kế toán dưới dạng các cam kết cấp
Báo cáo thường niên 2007 79
tín dụng và cấp bảo lãnh. Mức độ tập trung rủi ro tín dụng chủ yếu phát sinh
theo từng khu vực và từng nhóm khách hàng trong quá trình Ngân hàng tiến
hành đầu tư, khi cho vay, ứng trước, khi cam kết cấp tín dụng và khi cấp bảo
lãnh. Ngân hàng có rủi ro tập trung vào một số ngành kinh tế nhất định.
47. Rủi ro thị trường
47.1 Rủi ro lãi suất
Các hoạt động của Ngân hàng chịu rủi ro do sự giao động của lãi suất do các
tài sản thu lãi và các công nợ chịu lãi đáo hạn tại các thời điểm khác nhau hoặc
với những giá trị khác nhau. Một vài tài sản không có kỳ hạn cụ thể hoặc rất
nhạy cảm với lãi suất không cân đối với những công nợ cụ thể.
47.2 Rủi ro tiền tệ
Ngân hàng gặp phải rủi ro tiền tệ trong những giao dịch bằng ngoại tệ.Ngân
hàng chủ yếu sử dụng Việt Nam Đồng, Đô la Mỹ và Vàng. Do báo cáo tài chính
của Ngân hàng được trình bày bằng Việt Nam Đồng, các báo cáo tài chính của
Ngân hàng bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá hối đoái giữa Đô la Mỹ và Việt
Nam Đồng; Trong năm 2007, việc biến động giá vàng trên thị trường cũng làm
tăng độ rủi ro tiền tệ cho Ngân hàng.
Các giao dịch của Ngân hàng sẽ phát sinh lãi hoặc lỗ ngoại tệ và các khoản lãi
hay lỗ này được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Rủi ro
này bao gồm cả các tài sản tiền tệ và công nợ tiền tệ của Ngân hàng theo các
loại tiền mà Ngân hàng không thường xuyên sử dụng.
Báo cáo thường niên 200780
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
47.3 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản phát sinh trong quá trình Ngân hàng huy động vốn nói
chung cũng như khi Ngân hàng quản lý các trạng thái. Rủi ro thanh khoản bao
gồm rủi ro do việc không có khả năng huy động được tài sản theo các thời
Tài sản
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quý
II- Tiền gửi tại NHNN
III- Tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác
IV- Chứng khoán kinh doanh
V- Công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tàichính
khác
VI- Cho vay khách hàng
VII- Chứng khoán đầu tư
VIII- Góp vốn, đầu tư dài hạn
IX- Tài sản cố định và bất động sản
đầu tư
X- Các tài sản Có khác
Tổng tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và các
TCTD khác
II- Tiền gửi của khách hàng
III- Các công cụ tài chính phát sinh
và các khoản nợ tài chính khác
IV- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư,
cho vay mà TCTD chịu rủi ro
V- Phát hành giấy tờ có giá
VI- Các khoản nợ khác
VII- Vốn và các quỹ
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Trạng thái tiền tệ nội bảng
Chỉ tiêu
6.712
9.514
16.226
8.374
8.374
7.852
EUR được quy đổi
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
277.239
1.023.099
4.212.774
1.141.053
19.399
5.334.323
834.730
479.656
257.532
1.691.997
15.271.802
5.056.109
7.373.455
16.412
1.190
342.031
2.166.110
14.955.307
316.495
VNÐ
Báo cáo thường niên 2007 81
7.431
21.655
29.086
1
1
29.085
Giá trị vàng tiền tệ được quy đổi
83.993
577.983
304.546
966.522
213
638.574
89
638.876
327.646
USD được quy đổi
Các ngoại tệ khác đuợc quy đổi Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
656.586
235.248
891.834
1.526.236
397
1.526.633
(634.799)
1.031.961
1.023.099
4.821.926
1.141.053
19.399
-
5.874.117
834.730
479.656
257.532
-
1.691.997
17.175.470
-
5.056.322
-
9.546.640
-
-
16.412
-
1.676
342.031
2.166.110
17.129.191
46.279
điểm đáo hạn và lãi suất phù hợp cũng như rủi ro do việc không có khả năng
thanh lý được một tài sản với một giá cả hợp lý và trong một khoảng thời gian
phù hợp.
Báo cáo thường niên 200782
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Tài sản
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quý
II- Tiền gửi tại NHNN
III- Tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác
IV- Chứng khoán kinh doanh
V- Các công cụ tài chính phát sinh và các tài sản tài chính khác
VI- Cho vay khách hàng
VII- Chứng khoán đầu tư
VIII- Giúp vốn, đầu tư dài hạn
IX- Tài sản cố định và bất động sản
đầu tư
X - Tài sản Có khác
Tổng tài sản
Nợ phải trả
I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác
II- Tiền gửi của khách hàng
III- Các công cụ tài chính phát sinh và các khoản nợ tài chính khác
IV- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
V- Phát hành giấy tờ có giá
VI- Các khoản nợ khác
Tổng nợ phải trả
Mức chênh thanh khoản ròng
Chỉ tiêu Dưới 3 thángTrên 3 tháng
Quá hạn
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
241.547
241.547
-
241.547
256.570
256.570
-
256.570
Bảng phân tích trạng thái thanh khoản thông qua báo cáo phân tích tài sản và
nguồn vốn theo kỳ đáo hạn thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên 2007 83
1.023.099
2.925.777
1.141.053
19.399
171.176
5.280.504
4.490.246
647.053
5.137.299
143.205
3.484.098
479.656
87.009
4.050.763
1.895.353
2.365
1.897.718
2.153.045
Đến 1 thángTừ 1 đến 3 tháng
Trong hạn Từ 3 đến 12 tháng
Từ 12 đến 60 tháng
Trên 60 tháng Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
1.031.961
51.407
1.083.368
981.735
981.735
101.633
1.896.149
876.298
834.730
1.691.997
5.299.174
550.000
6.020.313
14.047
342.430
6.926.790
(1.627.616)
793.021
170.524
963.545
2.186
2.186
961.359
1.031.961
1.023.099
4.821.926
1.141.053
19.399
5.874.117
834.730
479.656
257.533
1.691.997
17.175.471
-
5.040.246
9.546.640
-
16.412
-
342.430
14.945.728
2.229.743
47.4. Rủi ro giá cả thị trường khác
Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi
Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007
Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi
Báo cáo thường niên 200786
CÁC SỰ KIỆN ĐÁNG CHÚ Ý
Cục tiền tệ Singapore (MAS), chứng khoán Singapore (SGX) và UOB trong buổi làm việc tại Hội Sở của Southern Bank.
Ô. Nguyễn Ngọc Thịnh, TGĐ Southern Bank và ông Seong Moon Jeong , Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần chứng khoán Mirae Asset cùng ký vào bản ghi nhớ hợp tác.
Ông Trầm Bê - Thường Trực HĐQT Southern Bank tặng quà lưu niệm cho Ông Y.C.Chow - Chủ tịch Chevalier.
Ông. Thng Tiến Tất – Phó Chủ Tịch Thứ Nhất – Tổng Giám Đốc ngân hàng UOB CN TP. HCM và Ông Trầm Bê - Ủy viên thường Trực HĐQT Southern Bank tiến hành nghi thức trao cổ phiếu
Quang cảnh Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007
Bà Phạm Thị Loan khách hàng tại PGD Bình Thủy - Cần Thơ đã trúng giải đặc biệt chiếc xe Toyota Corolla Altis trong chương trình “Vui hè trúng thưởng”.
Báo cáo thường niên 2007 87
NHỮNG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
Tổ chức cho CB-CNV đạt danh hiệu xuất sắc trong năm đi tham quan và nghĩ dưỡng tại Singapore và Thái Lan.
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh-TGĐ Southern Bank ủng hộ 300 triệu đồng cho chương trình mang ánh sáng đến người mù nghèo của Chi Hội Thiện Nhân. Tp.HCM
Southern Bank trao tặng 500 triệu đồng cho trẻ em nghèo bị ảnh hưởng thiên tai bão lụt tại 2 tỉnh Đăk Lắc và Gia Lai
Southern Bank vinh dự là nhà tài trợ chính cho giải Golf “UOB-Southern Bank-NJC & HCMC Child Welfare Foundation Charity Golf Tournament 2007” tại Vietnam Golf & Country Club - do Hội bảo trợ trẻ em Tp.HCM tổ chức
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - TGĐ Southern Bank Trao tặng nhà tình nghĩa cho UBND Q.11, nhân “Ngày Thương Binh Liệt Sĩ 27/7/2007
Phát trên 2.000 phần quà trong chương trình ‘‘south-ern Bank vui Giáng sinh cùng trẻ em”
Báo cáo thường niên 200788
CÁC GIẢI THƯỞNG DANH DỰ
Ông Trầm Bê - UV HĐQT (người đứng ở giữa) nhận giải thưởng “Thương hiệu vàng Việt Nam lần thứ nhất năm 2007”
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - TGĐ Southern Bank (người đứng thứ 4 từ phải qua) nhận giải thưởng “Thương hiệu Việt Nam tốt nhất năm 2007”
“Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ Thanh toán quốc tế” do CitiBank trao tặng ngày 28/8/2007
Giải thưởng “Thương hiệu Vàng” do Hiệp hội chống hàng giả và Bảo vệ thương hiệu VN (VATAP) trao tặng
Báo cáo thường niên 2007 89
Giải thưởng về thanh toán quốc tế 2007 do HSBC trao tặng
“Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000” của BVQI – Vương quốc Anh ngày 26/5/2007
“Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế 2007” do Wachovia trao tặng
Báo cáo thường niên 200790
Khai trương Sở giao dịch 2 tại Hà Nội số 205 Giảng Võ, Q. Đống Đa, Hà Nội
Khai trương PGD Quận 6 tại số 46 Lê Quang Sung, P.2, Q.6, TP. HCM
Khai trương PDG Số 5 tại 420 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM
Khai trương PGD Nguyễn Duy Dương số 81 Nguyễn Duy Dương, P.9, Q.5, TP. HCM
Danh Sách Chi Nhánh Khai Trương Năm 2007
CHI NHÁNH CHỢ THIẾC-121 – 123 Phó Cơ Điều, Q. 11
PGD SỐ 15-173 Nguyễn Thị Nhỏ, Q. TB
PGD SỐ 19-204 Pasteur P6, Q3 Tp.HCM.
SỞ GIAO DỊCH 2-số 205 Giảng Võ, Q. Đống Đa, Hà Nội.
PGD SỐ 16-40 Vườn Lài, P. Tân Thành, Q. Tân Phú
PGD SỐ 17-107 Lý Thường Kiệt, Q. Tân Bình.
PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 6-481B Điện Biên Phủ, QBT
PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 3 - 334N Phan Văn Trị, Quận Bình
PHÒNG GIAO DỊCH HÒA HƯNG - 35 Tô Hiến Thành, Quận 10.
PGD SỐ 12-8/1C Trưng Nữ Vương, Khu phố 6, Huyện Hóc Môn
PGD SỐ 8 - 344 Cộng Hoà, Phường 13 Quận Tân Bình.
PGD SỐ 13 - xã Tân Quý Tây - Huyện Bình Chánh
PGD SỐ 11 - 137 Lê Thánh Tôn P. Bến Thành - Q.1
PGD SỐ 7 - 93 Tân Hương, P.Tân Quý – Q Tân Phú
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG - số 124 Quang Trung, Tp. ĐN
PGD SỐ 10 - 206 Quốc Lộ 13, Quận Thủ Đức.
PGD SỐ 4 - Tỉnh lộ 8, Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Chi.
PGD SỐ 9 - 1997-1099 Trần Hưng Đạo, Phường 5, Q.5
PGD SỐ 3 - 481B Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh.
HÌNH ẢNH MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH NĂM 2007
Báo cáo thường niên 2007 91
MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH
Hội Sở 279 Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11ĐT: (08) 866 3890 Fax: (08) 866 3891
Sở Giao Dịch 279 Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11 ĐT: (08) 866 3898 Fax: (08) 866 3904
Công Ty Quản Lý Nợ279 Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11 ĐT: (08) 866 3914 Fax: (08) 866 3915
Chi Nhánh Minh Phụng258 Minh Phụng, P.2, Q.11 ĐT: (08) 960 6050 Fax: (08) 960 6047
Chi Nhánh Nguyễn Văn Trỗi29 - 31 Nguyễn Văn Trỗi, P.12, Q. Phú Nhuận ĐT: (08) 844 8324 Fax: (08) 845 5609
Chi Nhánh Sài Gòn28 - 30 - 32 Nguyễn Thị Nghĩa, P. Bến Thành, Q.1 ĐT: (08) 925 6810 Fax: (08) 925 6814
Chi Nhánh Ðại Nam158 Võ Văn Tần, P.6, Q.3 ĐT: (08) 930 3370 Fax: (08) 930 3906
Chi Nhánh Pasteur204 Pasteur, P.6,Q.3 ĐT: (08) 823 7209 Fax: (08) 823 7223
Chi Nhánh Hồng Bàng321 Hồng Bàng, P.11, Q.5 ĐT: (08) 950 7690 Fax: (08) 950 7691
Chi Nhánh Quận 12110 Trường Chinh, P. Đông Hưng Thuận, Q.12 ĐT: (08) 592 3908 Fax: (08) 592 3907
Chi Nhánh Lý Thái Tổ374 - 376 Lý Thái Tổ, P.10, Q.10 ĐT: (08) 927 3048 Fax: (08) 927 3053
Chi Nhánh 3 Tháng 2970 đường 3/2, Phường 12, Quận 11 ĐT: (08) 965 0481 Fax: (08) 965 0481
Chi Nhánh Lương Nhữ Học153 – 161 Lương Nhữ Học, Phường 11, Quận 5, ĐT: 08) 8539456 Fax: (08) 8539459
Chi Nhánh Trần Hưng Đạo1093 - 1095 - 1097 - 1099 Trần Hưng Đạo, P.5, Q.5 ĐT: (08) 924 0263 Fax: (08) 924 0266
Chi Nhánh Chợ Lớn46 Lê Quang Sung, P.2, Q.6 ĐT: (08) 960 0234, Fax: (08) 960 0170
Phòng Giao Dịch Số 1 Ấp 1, Xã Tân Thạnh Tây, H. Củ Chi ĐT: (08) 218 4247 Fax: (08) 795 3792
Phòng Giao Dịch Số 297 Trần Quốc Hoàn, P.4, Q. Tân Bình ĐT: (08) 268 0474 Fax: (08) 268 0477
Phòng Giao Dịch Số 3 334N Phan Văn Trị, P.11, Q. Bình Thạnh ĐT: (08) 258 1984 Fax: (08) 258 1995
Phòng Giao Dịch Số 4 Tỉnh lộ 8, Xã Tân Thạnh Đông, H. Củ Chi ĐT: (08) 795 7244 Fax: (08) 795 7245
Phòng Giao Dịch Số 5420 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú ĐT: (08) 973 6913 Fax: (08) 973 6914
Phòng Giao Dịch Quận 614 Tháp Mười, P.2, Q.6 ĐT: (08) 857 6384 Fax: (08) 857 6385
Phòng Giao Dịch Số 7 93 Tân Hương, P. Tân Quý, Q. Tân Phú ĐT: (08) 267 6518 Fax: (08) 267 6521
Phòng Giao Dịch Số 8344 Cộng Hòa, P.13, Q. Tân Bình ĐT: (08) 293 7925 Fax: (08) 293 7928
Phòng Giao Dịch Số 9368 Quang Trung, P.10, Q. Gò Vấp ĐT: (08) 589 7784 Fax: (08) 589 7781
Phòng Giao Dịch Số 10 206 Quốc lộ 13, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức ĐT: (08) 283 9546 Fax: (08) 283 9549 Phòng Giao Dịch Số 11137 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q.1 ĐT: (08) 823 5627 Fax: (08) 823 5764
Báo cáo thường niên 200792
Phòng Giao Dịch Số 128/1C Trưng Nữ Vương, TT. Hóc Môn, H. Hóc Môn ĐT: (08) 251 1001 Fax: (08) 251 0878
Phòng Giao Dịch Số 1310/19 QL 1A, X.Tân Quý Tây, H.Bình Chánh ĐT: (08) 760 7368 Fax: (08) 760 7371
Phòng Giao Dịch Số 14312 Trường Chinh, P. 13, Q. Tân Bình ĐT: (08) 4340430 Fax: (08) 4340433
Phòng Giao Dịch Số 15173Nguyễn Thị Nhỏ, P.9, Q. Tân Bình ĐT: (08) 866 9913 Fax: (08) 866 9920
Phòng Giao Dịch Số 1640 Vườn Lài, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú ĐT: (08) 812 6625 Fax: (08) 812 6628
Phòng Giao Dịch Số 17107 Lý Thường Kiệt, P.7, Q. Tân Bình ĐT: (08) 971 7329 Fax: (08) 971 7332
Phòng Giao Dịch Số 18121 – 123 Phó Cơ Điều, Q. 11 ĐT: (08) 956 0951 Fax: (08) 956 0954
Phòng Giao Dịch Số 1950 Ngô Đức Kế, P. Bến Nghé, Q.1 ĐT: (08) 914 7407 Fax: (08) 914 7410
Phòng Giao Dịch Số 20527 Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Thuận Đông, Q.7 ĐT: (08) 7733466 Fax: (08) 7733469
Phòng Giao Dịch Số 6481B Điện Biên Phủ, P. 25, Q. Bình Thạnh ĐT: (08) 512 7858 Fax: (08) 512 7859
Phòng Giao Dịch Lê Văn Sỹ258 - 260 Lê Văn Sỹ, P.14, Q.3 ĐT: (08) 931 1875 Fax: (08) 931 2524
Phòng Giao Dịch Hòa Hưng35 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10 ĐT: (08) 868 0600 Fax: (08) 868 0603
Phòng Giao Dịch Hưng Phú58 Bình Thới, P.14, Q.11 ĐT: (08) 974 0899 Fax: (08) 860 3906
Phòng Giao Dịch Phú Nhuận 328A Phan Đình Phùng, P.1, Q. Phú Nhuận ĐT: (08) 995 6801 Fax: (08) 995 6804
Phòng Giao Dịch Nguyễn Duy Dương 81 Nguyễn Duy Dương, P.9, Q.5 ĐT: (08) 830 0640 Fax: (08) 830 0645
Phòng Giao Dịch Quận 152 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q.1ĐT: (08) 914 2713 Fax: (08) 821 7714
HÀ NỘI
Sở Giao Dịch II205 Giảng Võ, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 512 0411,Fax: (04) 514 7197
Chi Nhánh Hà Nội27 Phố Hàng Bài, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (04) 936 5201, Fax: (04) 936 5101
Phòng Giao Dịch Cầu Giấy260 Cầu Giấy, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 767 0148, Fax: (04) 767 0150
Chi Nhánh Thanh Xuân684 Đường láng, Q. T Xuân, Hà Nội ĐT: (04) 557 1955, Fax: (04) 775 9121
Chi Nhánh Đống Đa04 Tôn Thất Tùng, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 574 5983, Fax: (04) 574 5982
Phòng Giao Dịch Số 1214 Phố Nguyễn Lương Bằng, Q. Đống ĐaĐT: (04) 513 1161, Fax: (04) 513 1077
Phòng Giao Dịch Số 2 166c Nguyễn Văn Cừ, Q. Long Biên, Hà NộiĐT: 04 872 5940, Fax: 04 872 5862
Phòng Giao Dịch Thăng Long129k Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội ĐT: (04) 923 3273, Fax: (04) 923 3274
Phòng Giao Dịch Hà Thành54 Phố Hàng Bồ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (04) 923 3335, Fax: (04) 923 3336
Phòng Giao Dịch Hoàn Kiếm37 Lê Duẩn, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (04) 942 4175, Fax: (04) 942 2421
MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH
Báo cáo thường niên 2007 93
MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG
Chi Nhánh Đà Nẵng124 Quang Trung, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu ĐT: (0511) 3750 986, Fax: (0511) 3750 987
Phòng Giao Dịch Số 1 336 Hùng Vương, Q. Thanh Khê ĐT: (0511) 3689 394, Fax: (0511) 3893 391
BÌNH THUẬN
Chi Nhánh Bình Thuận62 Trần Hưng Đạo, Tp. Phan Thiết ĐT: (062) 824 042, Fax: (062) 824 043
Phòng Giao Dịch Lagi61 Thống Nhất, TX. Lagi, T. Bình Thuận ĐT: (062) 845 511, Fax: (062) 845 512
CẦN THƠ Chi Nhánh Đồng Bằng Sông Cửu Long79-81 Phan Đình Phùng, Q. Ninh Kiều Đt: (0710) 828 584, Fax: (0710) 816 092
Phòng Giao Dịch Cái Khế 35A1 Trần Phú, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 763 093, Fax: (0710) 764 067
Phòng Giao Dịch Cần Thơ 110 Lý Tự Trọng, P. An Cư, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 832 439 , Fax: (0710) 832 439
Phòng Giao Dịch Thốt Nốt 314B Quốc Lộ 91, H. Thốt Nốt ĐT: (0710) 851 740, Fax: (0710) 852 038
Phòng Giao Dịch Bình Thủy 107 CMT8, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 823 120, Fax: (0710) 765 423
Điểm Giao Dịch Ô Môn Khu Vực 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 660 760, Fax: (0710) 861 326
AN GIANGChi Nhánh An Giang127 Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Bình, Tp. Lxuyên ĐT: (076) 955 450, Fax: (076) 955 479
Phòng Giao Dịch Châu Đốc 49 Phan Văn Vàng, P. Châu Phú B, Tx. Châu Đốc ĐT: (076) 868 486,Fax: (076) 868 486
Điểm Giao Dịch Cái Dầu 11 Lô C2, Khu Dl Văn Hoá Thể Thao, Tt. Cái DầuĐT: (076) 688 620, Fax: (076) 688 706
ĐỒNG THÁPChi Nhánh Đồng Tháp41-43 Nguyễn Huệ, P.1, TX. Cao Lãnh ĐT: (067) 851 441, Fax: (067) 851 277
Phòng Giao Dịch Tháp Mười 71 D Hùng Vương, TT Mỹ An, H. Tháp MườiĐT: (067) 825 679, Fax: (067) 825 680
Phòng Giao Dịch Sa Đéc 1/19 - 1/20 Hồ Xuân Hương, P.1, Tỉnh Đ Tháp ĐT: (067) 861 054, Fax: (067) 865 481
TIỀN GIANG
Chi Nhánh Tiền Giang 43 Ngô Quyền, P.7, Tp. Mỹ Tho ĐT: (073) 888 979, Fax: (073) 888 978
LONG AN
Phòng Giao Dịch Long An 284 Hùng Vương, P.2, TX. Tân AnĐT: (072) 524 474, Fax: (072) 524 434
Phòng Giao Dịch Long An 327C/1 Ấp Xóm Cống, TT. Bến Lức ĐT: (072) 636 985, Fax: (072) 636 988
ĐỒNG NAI
Phòng Giao Dịch Biên Hòa 1216AQuốc Lộ 15, P. Tân Tiến, TP. Biên HòaĐT: (061) 325 0501, Fax: (061) 325 0504
VŨNG TÀU
Phòng Giao Dịch Vũng Tàu29 Lê lợi, P.4,TP. Vũng Tàu