91
Báo cáo thường niên 2007 4 THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Năm 2007, kinh tế thế giới chứng kiến những biến động “ngoài quy luật” của giá vàng, dầu, USD và thị trường chứng khoán. Nền kinh tế nước ta quy mô đang phát triển, sức cạnh tranh còn thấp nhưng đã hội nhập khá sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nên bối cảnh đó đã tác động phần nào đến nền kinh tế nước ta bao gồm cả hoạt động của ngành ngân hàng nói chung và của Ngân hàng Phương Nam nói riêng. Tuy nhiên bằng năng lực và tầm nhìn chiến lược vững chắc, Ngân hàng Phương Nam đã hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đề ra. Kết thúc năm tài chính 2007, vốn điều lệ của Ngân hàng Phương Nam đạt 1.434,2 tỷ đồng; tổng tài sản đạt 17.119,6 tỷ đồng; tổng vốn huy động đạt 14.661,7 tỷ đồng, và hoàn thành các mục tiêu tăng trưởng khác. Ông Mạch Thiệu Đức - Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 20074

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Năm 2007, kinh tế thế giới chứng kiến những biến động “ngoài quy luật” của giá vàng, dầu, USD và thị trường chứng khoán. Nền kinh tế nước ta quy mô đang phát triển, sức cạnh tranh còn thấp nhưng đã hội nhập khá sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nên bối cảnh đó đã tác động phần nào đến nền kinh tế nước ta bao gồm cả hoạt động của ngành ngân hàng nói chung và của Ngân hàng Phương Nam nói riêng. Tuy nhiên bằng năng lực và tầm nhìn chiến lược vững chắc, Ngân hàng Phương Nam đã hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đề ra. Kết thúc năm tài chính 2007, vốn điều lệ của Ngân hàng Phương Nam đạt 1.434,2 tỷ đồng; tổng tài sản đạt 17.119,6 tỷ đồng; tổng vốn huy động đạt 14.661,7 tỷ đồng, và hoàn thành các mục tiêu tăng trưởng khác.

Ông Mạch Thiệu Đức - Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị

Page 2: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 5

Nối tiếp những thành quả đạt được năm 2007, HĐQT ngân hàng đã đặt ra mục tiêu

phát triển trong năm 2008:

Tăng trưởng phải gắn với an toàn và sinh lời nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.

Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng.

Tiếp tục duy trì tăng trưởng ổn định về nguồn vốn và sử dụng vốn. Đảm bảo đáp

ứng đủ vốn cho nhu cầu phát triển kinh tế. Tăng cường các nguồn thu từ các sản

phẩm tạo nguồn thu dịch vụ.

Đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm đa dạng hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.

Đây sẽ là năm bản lề để Ngân hàng Phương Nam đẩy mạnh hoạt động trên lộ trình

phát triển cho đến năm 2015. Để thực hiện mục tiêu này, Ngân hàng Phương Nam

đã xây dựng và phát triển theo hướng tinh gọn và chuyên môn hóa, nâng cao năng

lực quản trị rủi ro và minh bạch hóa quản trị tài chính hướng đến mục tiêu hội nhập

và phát triển bền vững, góp phần tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

HĐQT tin tưởng sâu sắc rằng, cùng với sự nhất trí và ủng hộ to lớn của các cổ đông,

đối tác, quý khách hàng, cơ quan ban ngành và toàn thể nhân viên Ngân hàng

Phương Nam, kế hoạch kinh doanh năm 2008 và tầm nhìn phát triển 2015 của Ngân

hàng Phương Nam sẽ được hoàn thành tốt đẹp. Giữ vững vị thế Ngân hàng Phương

Nam là nhân tố tích cực đóng góp vào sự thịnh vượng của đất nước nói chung, của

quý khách hàng và cổ đông nói riêng.

Trân trọng.

Chủ Tịch Hội Đồng Quản TrịMạch Thiệu Đức

Page 3: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 20076

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Theo tầm nhìn phát triển đến 2015 của HĐQT, Ban lãnh đạo ngân hàng đã

luôn nỗ lực nâng cao năng lực quản trị, tích cực đa dạng hóa sản phẩm,

chất lượng dịch vụ, và đưa ra nhiều phương án kinh doanh mới. Từ thành

quả những năm trước và trước bối cảnh mới, Ban lãnh đạo đề ra các trọng

tâm hoạt động năm 2008

Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - Tổng Giám Đốc

Page 4: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 7

Xây dựng nền tảng hướng đến tập đoàn tài chính đa năng

Trong năm 2008, Ngân hàng Phương Nam phấn đấu tăng vốn điều lệ lên 3 ngàn tỷ

đồng và thành lập các công ty trực thuộc như công ty bảo hiểm, chứng khoán, quản

lý quỹ v.v. Các dự án này nằm trong định hướng chiến lược cho đến năm 2015 trở

thành tập đoàn tài chính đa năng

Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản

phẩm.

Ngân hàng Phương Nam thường xuyên tìm hiểu và nắm bắt từng nhu cầu của

khách hàng, đặc biệt đối với khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ,

để từ đó đưa ra những gói sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhất với các tiêu chí:

Lãi suất hấp dẫn•

Thủ tục nhanh chóng•

Đa dạng•

Mang đến nhiều giá trị cộng thêm cho khách hàng•

Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới hoạt động tại các khu vực dân cư – kinh tế trọng

điểm của cả nước bằng tài sản sở hữu của ngân hàng. Tại Hà Nội, Ngân hàng Phương

Nam là một trong hai ngân hàng đầu tiên đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động Sở

Giao Dịch 2. Đây là đầu mối để Ngân hàng Phương Nam khai thác hiệu quả hơn thị

trường tài chính Hà Nội nói riêng và phía Bắc nói chung.

Hiện nay, toàn hệ thống đều được nối mạng Core Banking và hoạt động theo tiêu

chuẩn ISO 9001 : 2000, đảm bảo quy trình giao dịch trong toàn hệ thống luôn chính

xác nhanh chóng và bảo mật.

Page 5: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 20078

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 1.190 người, có trình độ nghiệp vụ chuyên

sâu, Ban lãnh đạo ngân hàng luôn xây dựng và củng cố nền văn hóa gắn kết giữa

các cấp quản trị với từng nhân viên. Song song đó, Ngân hàng Phương Nam thường

xuyên tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn.

Ngân hàng Phương Nam hiện ký kết hợp tác đào tạo với Đại học Southern California

University For Professional Studies (SCUPS); đại học North Central University của Hoa

Kỳ và khoa kinh tế trường ĐH QG Hà Nội.

Nâng cao năng lực công nghệ

Nhận rõ vai trò quan trọng của công nghệ, Ngân hàng đã đầu tư và hoàn tất việc

triển khai hệ thống Corebanking mới trên toàn hệ thống. Từ ngày 1/12/2007, tất cả

các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng đều được kết nối trực tuyến các dịch

vụ trên nền hệ thống Corebanking này. Năm 2007 cũng đánh dấu những bước tiến

mạnh mẽ về nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin, an toàn dữ liệu, dịch vụ ngân hàng

điện tử...

Quảng bá thương hiệu

Với định vị thương hiệu “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, công tác xây dựng

thương hiệu Ngân hàng Phương Nam trong những năm qua đạt nhiều thành công

tích cực, đó là nền tảng cho những bước phát triển tiếp theo trong năm 2008 và

những năm tới.

Ngân hàng Phương Nam tiếp tục khẳng định vị thế và hình ảnh thương hiệu của

mình là thương hiệu ngân hàng uy tín và có năng lực tài chính mạnh trên thị trường

Việt Nam.

Page 6: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 9

Mở rộng hợp tác quốc tế

Trên lộ trình phát triển, Ngân hàng Phương Nam nhận được sự ủng hộ rất lớn từ

các thành viên, cổ đông, đối tác, đặc biệt là các đối tác nước ngoài. Hiện nay, đối

tác của Ngân hàng Phương Nam gồm có đối tác chiến lược UOB, một trong những

tập đoàn tài chính hàng đầu của Singapore và các tập đoàn tài chính có tầm và lực

khác của thế giới.

Qua các đối tác này, Ngân hàng Phương Nam có thể tận dụng năng lực tài chính,

hiện đại hóa mô hình quản trị ngân hàng và quản trị rủi ro, tăng tốc đổi mới công

nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích

nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ngoài ra, Ngân hàng

Phương Nam hiện có quan hệ thanh toán quốc tế với hơn 3000 ngân hàng đại lý

trên thế giới.

Ban lãnh đạo tin tưởng rằng cùng với định hướng đúng đắn của HĐQT và nội lực

vững vàng, Ngân hàng Phương Nam sẽ đạt được những bước tiến vững chắc, tiếp

tục hoàn thành tốt sứ mệnh mang thịnh vượng đến với cổ đông và khách hàng, là

nhân tố tích cực trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

Trân trọng.

Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc Thịnh

Page 7: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 20076

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Theo tầm nhìn phát triển đến 2015 của HĐQT, Ban lãnh đạo ngân hàng đã

luôn nỗ lực nâng cao năng lực quản trị, tích cực đa dạng hóa sản phẩm,

chất lượng dịch vụ, và đưa ra nhiều phương án kinh doanh mới. Từ thành

quả những năm trước và trước bối cảnh mới, Ban lãnh đạo đề ra các trọng

tâm hoạt động năm 2008

Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - Tổng Giám Đốc

Page 8: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 7

Xây dựng nền tảng hướng đến tập đoàn tài chính đa năng

Trong năm 2008, Ngân hàng Phương Nam phấn đấu tăng vốn điều lệ lên 3 ngàn tỷ

đồng và thành lập các công ty trực thuộc như công ty bảo hiểm, chứng khoán, quản

lý quỹ v.v. Các dự án này nằm trong định hướng chiến lược cho đến năm 2015 trở

thành tập đoàn tài chính đa năng

Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản

phẩm.

Ngân hàng Phương Nam thường xuyên tìm hiểu và nắm bắt từng nhu cầu của

khách hàng, đặc biệt đối với khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ,

để từ đó đưa ra những gói sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhất với các tiêu chí:

Lãi suất hấp dẫn•

Thủ tục nhanh chóng•

Đa dạng•

Mang đến nhiều giá trị cộng thêm cho khách hàng•

Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới hoạt động tại các khu vực dân cư – kinh tế trọng

điểm của cả nước bằng tài sản sở hữu của ngân hàng. Tại Hà Nội, Ngân hàng Phương

Nam là một trong hai ngân hàng đầu tiên đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động Sở

Giao Dịch 2. Đây là đầu mối để Ngân hàng Phương Nam khai thác hiệu quả hơn thị

trường tài chính Hà Nội nói riêng và phía Bắc nói chung.

Hiện nay, toàn hệ thống đều được nối mạng Core Banking và hoạt động theo tiêu

chuẩn ISO 9001 : 2000, đảm bảo quy trình giao dịch trong toàn hệ thống luôn chính

xác nhanh chóng và bảo mật.

Page 9: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 20078

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 1.190 người, có trình độ nghiệp vụ chuyên

sâu, Ban lãnh đạo ngân hàng luôn xây dựng và củng cố nền văn hóa gắn kết giữa

các cấp quản trị với từng nhân viên. Song song đó, Ngân hàng Phương Nam thường

xuyên tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn.

Ngân hàng Phương Nam hiện ký kết hợp tác đào tạo với Đại học Southern California

University For Professional Studies (SCUPS); đại học North Central University của Hoa

Kỳ và khoa kinh tế trường ĐH QG Hà Nội.

Nâng cao năng lực công nghệ

Nhận rõ vai trò quan trọng của công nghệ, Ngân hàng đã đầu tư và hoàn tất việc

triển khai hệ thống Corebanking mới trên toàn hệ thống. Từ ngày 1/12/2007, tất cả

các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng đều được kết nối trực tuyến các dịch

vụ trên nền hệ thống Corebanking này. Năm 2007 cũng đánh dấu những bước tiến

mạnh mẽ về nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin, an toàn dữ liệu, dịch vụ ngân hàng

điện tử...

Quảng bá thương hiệu

Với định vị thương hiệu “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, công tác xây dựng

thương hiệu Ngân hàng Phương Nam trong những năm qua đạt nhiều thành công

tích cực, đó là nền tảng cho những bước phát triển tiếp theo trong năm 2008 và

những năm tới.

Ngân hàng Phương Nam tiếp tục khẳng định vị thế và hình ảnh thương hiệu của

mình là thương hiệu ngân hàng uy tín và có năng lực tài chính mạnh trên thị trường

Việt Nam.

Page 10: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 9

Mở rộng hợp tác quốc tế

Trên lộ trình phát triển, Ngân hàng Phương Nam nhận được sự ủng hộ rất lớn từ

các thành viên, cổ đông, đối tác, đặc biệt là các đối tác nước ngoài. Hiện nay, đối

tác của Ngân hàng Phương Nam gồm có đối tác chiến lược UOB, một trong những

tập đoàn tài chính hàng đầu của Singapore và các tập đoàn tài chính có tầm và lực

khác của thế giới.

Qua các đối tác này, Ngân hàng Phương Nam có thể tận dụng năng lực tài chính,

hiện đại hóa mô hình quản trị ngân hàng và quản trị rủi ro, tăng tốc đổi mới công

nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích

nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ngoài ra, Ngân hàng

Phương Nam hiện có quan hệ thanh toán quốc tế với hơn 3000 ngân hàng đại lý

trên thế giới.

Ban lãnh đạo tin tưởng rằng cùng với định hướng đúng đắn của HĐQT và nội lực

vững vàng, Ngân hàng Phương Nam sẽ đạt được những bước tiến vững chắc, tiếp

tục hoàn thành tốt sứ mệnh mang thịnh vượng đến với cổ đông và khách hàng, là

nhân tố tích cực trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

Trân trọng.

Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc Thịnh

Page 11: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200710

THÔNG TIN TỔ CHỨC

Hội đồng quản trịTừ trái sang phải

ÔNG MẠCH THIỆU ĐỨCChủ tịch HĐQT

ÔNG TRẦM BÊThường trực HĐQT

ÔNG SEE CHIN THYEPhó Chủ tịch HĐQT ÔNG TRỊNH PHƯỚC HIỆP Phó Chủ tịch HĐQT

Page 12: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 11

BÀ ĐÀO THỊ HỒNG LINHPhó Chủ tịch HĐQT

BÀ DƯƠNG HOÀNG QUỲNH NHƯỦy viên HĐQT

ÔNG THNG TIẾN TẤTỦy viên HĐQT

BÀ TRẦN HẢI ANHỦy viên HĐQT

Page 13: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200712

THÔNG TIN TỔ CHỨC

Hội đồng quản trịTừ trái sang phải

ÔNG TRƯƠNG TYỦy viên HĐQT

ÔNG DIỆP TẤN DŨNGỦy viên HĐQT

ÔNG LÊ ANH HUYỦy viên HĐQT

Page 14: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 13

Ban Tổng giám đốcTừ trái sang phải

ÔNG NGUYỄN NGỌC THỊNHTổng Giám Đốc

BÀ TRẦN HẢI ANHPhó Tổng Giám Đốc

ÔNG UÔNG VĂN NGỌC ẨNPhó Tổng Giám Đốc

ÔNG PHAN HUY KHANGPhó Tổng Giám Đốc

Page 15: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200714

THÔNG TIN TỔ CHỨC

Ban Tổng giám đốcTừ trái sang phải

ÔNG NGUYỄN NGỌC TUẤNPhó Tổng Giám Đốc

ÔNG TRẦN PHÁT MINHPhó Tổng Giám Đốc

ÔNG LÝ VIỆT HƯNGPhó Tổng Giám Đốc

Page 16: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 15

Ban Kiểm soátTừ trái sang phải

ÔNG NGUYỄN VĂN LỢITrưởng Ban Kiểm Soát

BÀ NGUYỄN THỊ NGỌC THUPhó Trưởng Ban Kiểm Soát

ÔNG NGUYỄN DƯƠNG THẢOThành viên Ban Kiểm Soát

Page 17: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200716

THÔNG TIN TỔ CHỨCSƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Page 18: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 17

Page 19: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200718

SỐ LIỆU TÀI CHÍNH 3 NĂM TỪ 2005 - 2007

Page 20: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 19

+ 31,72%

+ 87,91%

+11,11%

LỢI NHUẬN RÒNGĐơn vị tính: triệu đồng

2007: 190,3742006: 144,5292005: 77,381

TỔNG TÀI SẢNĐơn vị tính: triệu đồng

2007: 17,129,5902006: 9,115,6712005: 6,410,787

VỐNĐơn vị tính: triệu đồng

2007: 1,434,2102006: 1,290,7892005: 580,420

77,381

144,529

190,374

0

40

80

120

160

200

2005 2006 2007

6410,787

9115,671

17129,590

0

3000

6000

9000

12000

15000

18000

2005 2006 2007

580,420

1290,7891434,210

0

300

600

900

1200

1500

2005 2006 2007

Page 21: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200720

SỐ LIỆU TÀI CHÍNH 3 NĂM TỪ 2005 - 2007

ROA2007: 1,112006: 1,592005: 1,21

1,21

1,59

1,11

0,0

0,5

1,0

1,5

2,0

2005 2006 2007

ROE2007: 13,272006: 11,202005: 13,33

13,33

11,20

13,27

0

3

6

9

12

15

2005 2006 2007

Page 22: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 21

+ 129,18%

TIỀN GỬIĐơn vị tính: triệu đồng

2007: 14,586,8862006: 6,364,7252005: 5,469,503 5469,503

6364,725

14586,886

0

3000

6000

9000

12000

15000

2005 2006 2007

+ 25,51%

TỔNG DƯ NỢĐơn vị tính: triệu đồng

2007: 5,828,2362006: 4,643,6712005: 4,762,953

4762,953 4643,671

5828,236

0

1500

3000

4500

6000

2005 2006 2007

Page 23: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200724

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Năm trước

737.854

202.425

1.994.495

1.994.495

-

-

465.829

465.829

-

-

4.643.672

4.665.207

(21.535)

117.585

-

117.585

-

111.529

-

93.213

-

18.316

-

Bảng cân đối kế toán

Thuyết minh

V.01

V.02

V.03

V.04

V.05

V.06

V.07

V.08

V.09

A.

I.

II.

III.

1

2

3

IV

1

2

V

VI

1

2

VII

1

2

3

VIII

1

2

3

4

5

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Tài sản

Tiền mặt, vàng bạc, đá quí

Tiền gửi tại NHNN

Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác

Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác

Cho vay các TCTD khác

Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác (*)

Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán kinh doanh

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

Cho vay khách hàng

Cho vay khách hàng

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*)

Chứng khoán đầu tư

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (2)

Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư (*)

Góp vốn, đầu tư dài hạn

Đầu tư vào công ty con

Vốn góp liên doanh

Đầu tư vào công ty liên kết

Đầu tư dài hạn khác

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)

Năm nay

1.031.961

1.023.099

4.821.926

4.821.926

-

-

1.141.053

1.141.053

-

19.399

5.828.236

5.874.117

(45.881)

834.730

-

834.730

-

479.656

96.775

33.000

349.881

-

Page 24: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 25

IX

1

a

b

2

a

b

3

a

b

X

a

b

XI

1

2

3

4

5

B

I

II

-

-

Thuyết minh

V.10

V.11

V.12

V.13

V.14

V.14.2

V.22.1

V.14

V.14

V.15

V.14.3

Thuyết minh

V.16

V.17

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giá TSCĐ

Hao mòn TSCĐ (*)

Tài sản cố định thuê tài chính

Nguyên giá TSCĐ

Hao mòn TSCĐ (*)

Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá TSCĐ

Hao mòn TSCĐ (*)

Bất động sản đầu tư

Nguyên giá BĐSĐT

Hao mòn BĐSĐT (*)

Tài sản Có khác

Các khoản phải thu

Các khoản lãi, phí phải thu

Tài sản thuế TNDN hoãn lại

Tài sản Có khác

Trong đó: Lợi thế thương mại

Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (*)

Tổng tài sản có

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

Tiền gửi và vay các TCTD khác

Tiền gửi của các TCTD khác

Vay các TCTD khác

Năm nay

257.533

202.025

247.841

(45.816)

93

333

(240)

55.415

57.162

(1.747)

-

-

-

1.691.997

1.373.119

124.870

-

194.008

-

-

17.129.590

Năm nay

16.076

5.040.246

5.040.246

-

Năm trước

127.685

89.857

119.709

(29.852)

2.226

2.807

(581)

35.602

36.562

(960)

-

-

-

714.740

624.337

74.868

-

15.535

-

-

9.115.814

Năm trước

37.000

1.028.391

1.028.391

-

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Page 25: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200726

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Tiền gửi của khách hàng

Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro

Phát hành giấy tờ có giá

Các khoản nợ khác

Các khoản lãi, phí phải trả

Thuế TNDN hoãn lại phải trả

Các khoản phải trả và công nợ khác

Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn

và cam kết ngoại bảng)

Tổng nợ phải trả

Vốn và các quỹ

Vốn của TCTD

Vốn điều lệ

Vốn đầu tư XDCB

Thặng dư vốn cổ phần

Cổ phiếu quỹ (*)

Cổ phiếu ưu đãi

Vốn khác

Quỹ của TCTD

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế

Lợi nhuận / Lỗ năm nay

Lợi nhuận / Lỗ năm trước

Lợi ích của cổ đông thiểu số

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Thuyết minh

V.18

V.05

V.19

V.20

V.22.2

V.21

V.21

V.23

Năm trước

5.336.334

-

34.208

873.223

184.797

139.825

-

44.829

143

7.493.953

1.621.861

1.445.680

1.290.789

326

154.065

-

-

500

31.652

-

-

144.529

140.568

3.961

-

9.115.814

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

III

IV

V

VI

VII

1

2

3

4

VIII

1

a

b

c

d

e

g

2

3

4

5

a

b

IV

Năm nay

9.546.640

-

16.412

1.676

342.430

168.313

-

173.718

399

14.963.480

2.166.110

1.925.680

1.434.210

326

490.644

-

-

500

50.056

-

-

190.374

190.374

-

-

17.129.590

Page 26: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 27

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

Thuyết minh

VIII.39

VIII.39

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán hợp nhất

Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi

Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi

I

1

2

3

II

1

2

Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn

Bảo lãnh vay vốn

Cam kết trong nghiệp vụ L/C

Bảo lãnh khác

Cam kết đưa ra

Cam kết tài trợ khách hàng

Cam kết khác

Năm trước

100.444

42.979

57.465

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Năm nay

123.548

67.237

56.311

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

Chi phí lãi và các chi phí tương tự

Thu nhập lãi thuần

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

Chi phí hoạt động dịch vụ

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

1

2

I

3

4

II

III

IV

Thuyết minh

VI.24

VI.25

VI.26

VI.27

VI.28

Năm nay

996.131

714.033

282.098

15.227

5.522

9.705

46.971

10.573

Năm truớc

830.775

568.842

261.933

11.473

4.484

6.989

8.931

11.019

Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007

Page 27: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 27

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

Thuyết minh

VIII.39

VIII.39

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán hợp nhất

Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi

Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi

I

1

2

3

II

1

2

Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn

Bảo lãnh vay vốn

Cam kết trong nghiệp vụ L/C

Bảo lãnh khác

Cam kết đưa ra

Cam kết tài trợ khách hàng

Cam kết khác

Năm trước

100.444

42.979

57.465

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Năm nay

123.548

67.237

56.311

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

Chi phí lãi và các chi phí tương tự

Thu nhập lãi thuần

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

Chi phí hoạt động dịch vụ

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

1

2

I

3

4

II

III

IV

Thuyết minh

VI.24

VI.25

VI.26

VI.27

VI.28

Năm nay

996.131

714.033

282.098

15.227

5.522

9.705

46.971

10.573

Năm truớc

830.775

568.842

261.933

11.473

4.484

6.989

8.931

11.019

Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007

Page 28: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200728

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư

Thu nhập từ hoạt động khác

Chi phí hoạt động khác

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

Chi phí hoạt động

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

Tổng lợi nhuận trước thuế

Chi phí thuế TNDN hiện hành

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Chi phí thuế TNDN

Lợi nhuận sau thuế

Lợi ích của cổ đông thiểu số

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

V

5

6

VI

VII

VIII

IX

X

XI

7

8

XII

XIII

XIV

XV

Thuyết minh

VI.29

VI.31

VI.30

VI.32

VI.33

V.22.3

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Năm trước

19.424

1.253

18.171

22.129

117.189

211.983

23.586

188.397

43.867

43.867

144.530

1.958

Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi

Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007

Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi

Năm nay

68.009

17.412

562

16.850

26.652

179.790

281.068

27.843

253.225

62.851

62.851

190.374

1.475

Page 29: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 29

Báo cáo lưu chuyển tiền tệĐơn vị tính: Triệu VNĐ

Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận trước thuế. Điều chỉnh cho các khoản

Khấu hao tài sản cố định, bất động sản đầu tư

Dự phòng rủi ro tín dụng, giảm giá, đầu tư tăng thêm / hoàn nhập trong năm

Lãi và phí phải thu trong kỳ (thực tế chưa thu)

Lãi và phí phải trả trong kỳ (thực tế chưa trả)

(Lãi)/ lỗ do thanh lý tài sản cố định

(Lãi)/ lỗ do bán, thanh lý bất động sản đầu tư

(Lãi)/ lỗ do thanh lý những khoản đầu tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác,

lãi, cổ tức nhận được, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư, góp vốn dài hạn

Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

Các khoản điều chỉnh khác

Những thay đổi về tài sản hoạt động.

(Tăng)/ giảm các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác

(Tăng)/ giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán

(Tăng)/ giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

(Tăng)/ giảm cho vay đối với khách hàng

(Tăng)/ giảm lãi, phí phải thu

(Giảm)/ tăng nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản

(Tăng)/ giảm khác về tài sản hoạt động

Những thay đổi về công nợ hoạt động

Tăng/ (giảm) các khoản nợ chính phủ và NHNN

Tăng/ (giảm) tiền gửi và vay các TCTD

Tăng/ (giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)

Tăng/ (giảm) các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

Tăng/ (giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD phải chịu rủi ro

Tăng/ (giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính)

Tăng/ (giảm) lãi, phí phải trả

Tăng/ (giảm) khác về công nợ hoạt động

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Năm nay

253.225

16.812

27.861

(14)

(105.234)

(1.771.452)

(1.392.369)

( 19.399)

(1.208.910)

(50.002)

(3.516)

(927.255)

(20.924)

4.011.856

4.210.306

(17.797)

(871.547)

28.489

129.145

Năm trước

188.396

11.689

23.798

(5)

(22.129)

228.282

(393.677)

(25.078)

(13.291)

(506.605)

(21.000)

(1.209.013)

2.104.235

(17.645)

873.223

77.675

76.900

Page 30: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200730

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

Chi từ các quỹ của tổ chức tín dụng

Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ kinh doanh

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Mua sắm TSCĐ

Tiền thu từ bán, thanh lý TSCĐ

Mua sắm bất động sản đầu tư

Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư

Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư

Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (chi đầu tư mua công ty con, góp vốn

liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác)

Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (thu đầu tư mua công ty con, góp vốn

liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác)

Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/ hoặc phát hành cổ phiếu

Tiền thu từ thặng dư vốn cổ phần

Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các

khoản vốn vay dài hạn khác

Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các

khoản vốn vay dài hạn khác

Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia

Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ

Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

26

27

I

01

02

03

04

05

06

07

08

II

01

02

03

04

05

06

Năm nay

2.289.275

(61.723)

(13.222)

2.214.330

(148.246)

576

(406.718)

118.656

22.580

(413.152)

143.421

336.579

(110.418)

Năm trước

1.375.757

(51.010)

(12.170)

1.312.577

(49.017)

5

(34.952)

26.672

22.129

(35.163)

710.369

148.065

(54.686)

Page 31: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 31

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

Tiền, các khoản tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ

Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá

Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ

Năm trước

803.748

2.081.162

728.914

2.810.076

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Năm nay

369.582

2.170.760

2.810.076

4.980.836

III

IV

V

VI

VII

Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi

Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007

Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi

Page 32: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200732

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Thuyết minh báo cáo tài chính

I. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng

1. Giấy phép thành lập

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam (sau đây gọi tắt là “Ngân hàng”) được

thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Giấy phép thành lập số 393/GP - UB ngày

15 tháng 04 năm 1993 của Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Giấy phép

số 0030/NH-GP ngày 17 tháng 03 năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam, với thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt

động.

Các hoạt động chính của Ngân hàng là:•

Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;•

Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển;•

Vay vốn các tổ chức tín dụng khác;•

Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;•

Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác;•

Hùn vốn liên doanh và mua cổ phần;•

Làm dịch vụ thanh toán;•

Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán Quốc tế;•

Huy động vốn nước ngoài và các dịch vụ Ngân hàng khác trong quan hệ với •

nước ngoài;

Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và dịch vụ Ngân hàng khác.•

2. Hình thức sở hữu vốn

Hình thức sở hữu vốn: Ngân hàng thương mại cổ phần

Theo Giấy phép thành lập và Giấy phép hoạt động, số vốn điều lệ của Ngân hàng

được phê chuẩn lần đầu là 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

Page 33: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 33

Vốn điều lệ sau đó được thay đổi bổ sung theo sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam. Được sự chấp thuận theo Công văn số 1932/NHNN-HCM02 ngày 25

tháng 12 năm 2007 của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại TP.HCM, tổng vốn điều

lệ đã góp đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Phương Nam là 1.434.210.000.000 đồng Việt Nam (Một ngàn bốn trăm ba mươi bốn

tỷ hai trăm mười triệu đồng chẵn)

3. Thành phần Hội đồng Quản trị hiện nay

Chức vụ

Chủ tịch HĐQT

Thường trực HĐQT

Phó Chủ tịch HĐQT

Phó Chủ tịch HĐQT

Phó Chủ tịch HĐQT

Ủy viên HĐQT

Ủy viên HĐQT

Ủy viên HĐQT

Ủy viên HĐQT

Ủy viên HĐQT

Ủy viên HĐQT

Hội đồng Quản trị

Ông Mạch Thiệu Đức

Ông Trầm Bê

Ông See Chin Thye

Ông Trịnh Phước Hiệp

Bà Đào Thị Hồng Linh

Bà Dương Hoàng Quỳnh Như

Ông Thng Tiến Tất

Bà Trần Hải Anh

Ông Trương Ty

Ông Diệp Tấn Dũng

Ông Lê Anh Huy

Page 34: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200734

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Ban Giám đốc

Ông Nguyễn Ngọc Thịnh

Bà Trần Hải Anh

Ông Uông Văn Ngọc Ẩn

Ông Phan Huy Khang

Ông Nguyễn Ngọc Tuấn

Ông Trần Phát Minh

Ông Lý Việt Hưng

Chức vụ

Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

5. Trụ sở chính và các Chi nhánh

Ngân hàng có Trụ sở chính tại số 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành

Phố Hồ Chí Minh.

4. Thành phần Ban Tổng Giám đốc hiện nay

Tên đơn vịSở Giao dịch

Sở Giao dịch II

Lý Thường Kiệt

Đồng Tháp

Đại Nam

Pasteur

Lý Thái Tổ

Giấy chấp thuận1014/NHNN-CNH

1008/NHNN-HAN7

857/NHNN-HCM.02

028/QĐ - NHNN 5

264/QĐ - NHNN 5

592/NHNN-HCM.02

264/QĐ - NHNN 5

Ngày chấp thuận20/09/2002

05/11/2007

13/06/2007

03/02/1997

29/07/1999

23/04/2007

29/07/1999

Page 35: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 35

Quận 12

Chợ Lớn

Chợ Thiếc

Sài Gòn

Hồng Bàng

Nguyễn Văn Trỗi

Gò Vấp

Hà Nội

Thanh Xuân

Đống Đa

An Giang

Đồng bằng Sông C. Long

Đà Nẵng

Minh Phụng

Bình Thuận

Tiền Giang

29/07/1999

23/10/2006

08/11/2007

23/10/2006

23/10/2006

23/10/2006

23/10/2006

06/11/2001

19/01/2007

09/01/2007

08/01/2002

15/05/2003

02/03/2007

25/11/2003

18/07/2003

27/10/2004

264/QĐ - NHNN 5

2004/QĐ - NHNN

1678/NHNN-HCM.02

2004/QĐ - NHNN

2004/QĐ - NHNN

2004/QĐ - NHNN

2004/QĐ - NHNN

1384/QD - NHNN 5

82/NHNN-HCM.02

548/NHNN-HAN7

08/QD - NHNN 5

454/QD - NHNN 5

174/NHNN-ĐAN2

1363/NHNN - CNH

759/NHNN - CNH

1223/NHNN - CNH

6. Công ty con

Ngân hàng có một Công ty con là Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản

- Ngân hàng TMCP Phương Nam. Giấy phép hoạt động số 4104000074 thay đổi

lần 8 ngày 28 tháng 02 năm 2007 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.HCM cấp.

Tỷ lệ góp vốn của Ngân hàng vào Công ty con: 100%

7. Tổng số cán bộ công nhân viên

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng có 1.234 nhân viên

Page 36: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200736

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

01

21

02

24

29

23

28

03

17

06

14

10

16

Chuẩn mực về Quy định chung

Chuẩn mực về Trình bày Báo cáo tài chính

Chuẩn mực về Hàng tồn kho

Chuẩn mực về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Chuẩn mực về Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán sai sót

Chuẩn mực về Các sự kiện sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

Chuẩn mực về Báo cáo bộ phận

Chuẩn mực về Tài sản cố định hữu hình

Chuẩn mực về Thuế TNDN

Chuẩn mực về Thuê tài sản

Chuẩn mực về Doanh thu

Chuẩn mực về ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Chuẩn mực về Chi phí đi vay

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong Kỳ kế toán

1. Kỳ kế toán năm

Niên độ tài chính của Ngân hàng bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31

tháng 12 hàng năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Nếu không có thuyết minh nào khác, các số liệu trình bày trên Báo cáo tài chính Hợp

nhất này được trình bày là “đồng Việt Nam”.

III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

1. Vấn đề tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam - VAS

Ngân hàng đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, cụ thể gồm:

Page 37: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 37

2. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng

Ngân hàng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số

479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 04 năm 2004, Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN

ngày 10 tháng 07 năm 2006 và các văn bản có liên quan về việc ban hành và sửa đổi

Hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam ban hành.

IV. Chính sách kế toán áp dụng tại tổ chức Tín dụng

1. Chuyển đổi tiền tệ

Tài sản và nợ phải trả bằng tiền có gốc ngoại tệ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá

tại ngày lập báo cáo cân đối kế toán. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ phát sinh trong

năm được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá xấp xỉ tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh

lệch qui đổi tỷ giá và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối kỳ được ghi nhận trong Báo

cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh Hợp nhất.

Chuẩn mực về Thông tin về các bên liên quan

Chuẩn mực về Báo cáo tài chính hợp nhất và Kế toán các khoản đầu tư

vào công ty con

Chuẩn mực về Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết

Chuẩn mực về Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và

các tổ chức tài chính tương tự

Chuẩn mực về góp vốn liên doanh

Chuẩn mực về Lãi trên cổ phiếu

Chuẩn mực về Báo cáo tài chính giữa niên độ

Chuẩn mực về Tài sản cố định vô hình

Chuẩn mực về Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng

Chuẩn mực về Hợp nhất kinh doanh

26

25

07

22

08

33

34

38

37

11

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

VAS

Page 38: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200738

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Tỷ giá áp dụng tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 để quy đổi trên báo cáo tài chính

này là:

USD/VND 16.015•

EUR/VND 23.539 •

XAU/VND 1.615.000•

2. Báo cáo tài chính Hợp nhất

Báo cáo tài chính Hợp nhất được trình bày theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN

ngày 18 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Báo cáo tài chính Hợp nhất này đã hợp nhất số liệu với Công ty con (Ngân hàng

kiểm soát 100% vốn) là Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản - Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Phương Nam.

Việc hợp nhất được thực hiện theo hướng dẫn tại các chuẩn mực kế toán Việt Nam,

trong đó:

Hợp nhất báo cáo của Công ty con: Việc hợp nhất được thực hiện theo phương •

pháp mua. Giá phí mua bao gồm giá trị hợp lý của các tài sản, các công cụ vốn tại

ngày mua cộng với các chi phí liên quan trực tiếp. Phần chênh lệch do giá mua cao

hơn giá trị hợp lý của tài sản được mua Ngân hàng sẽ ghi nhận là Lợi thế thương

mại trong Báo cáo tài chính Hợp nhất và phân bổ vào kết quả kinh doanh trong

thời gian không quá 10 năm. Phần chênh lệch do giá mua thấp hơn giá trị hợp lý

của tài sản được mua Ngân hàng ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh.

Lợi ích của cổ đông thiểu số : Là lợi nhuận hoặc lỗ tương ứng cho phần lợi ích •

không phải do Công ty mẹ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các Công

ty con.

Hợp nhất báo cáo của các Công ty liên doanh, liên kết: Các Công ty liên doanh, •

liên kết là các Công ty mà Ngân hàng có thể gây ảnh hưởng đáng kể thông qua

tỷ lệ vốn góp của mình (thông thường là từ 20% đến 50%). Trong trường hợp này

việc hợp nhất được thực hiện theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Phương pháp

vốn chủ sở hữu là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu

theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của

Page 39: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 39

nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh Hợp nhất phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả

kinh doanh của bên nhận đầu tư.

3. Các công cụ tài chính phái sinh

Các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán theo giá trị

hợp đồng tại ngày giao dịch, sau đó được đánh giá lại theo giá trị hợp lý. Lợi nhuận

hoặc lỗ khi thực hiện các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trong Báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào

khoản mục chênh lệch đánh giá lại tài sản trên Bảng cân đối kế toán.

4. Kế toán thu nhập lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi

Thu nhập và chi phí tiền lãi được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh theo phương pháp dồn tích, có tính đến mức sinh lời thực tế của tài sản hay

công nợ hay một lãi suất thả nổi phù hợp. Thu nhập tiền lãi chỉ được ghi nhận khi

có khả năng thu hồi.

Ngân hàng áp dụng phương pháp dự thu, dự chi theo hướng dẫn tại Thông tư

12/2006/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 21/02/2006 và Quyết định 652/2001/

QĐ-NHNN ngày 15/5/2001 của Ngân hàng nhà nước.

5. Kế toán các khoản thu từ phí và hoa hồng

Thu nhập phí và hoa hồng phát sinh từ các dịch vụ do Ngân hàng cung cấp. Đối

với phí và hoa hồng từ các khoản bảo lãnh được ghi nhận theo phương pháp trích

trước, thu nhập phí và hoa hồng từ những khoản khác được ghi nhận khi dịch vụ

tương ứng đã được cung cấp và tiền đã thực thu.

6. Kế toán đối với cho vay khách hàng

Page 40: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200740

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

6.1 Nguyên tắc ghi nhận khoản vay

Các khoản cho vay được thể hiện theo giá trị ròng sau khi trừ đi dự phòng tổn thất.

Các khoản cho vay được tất toán sau khi hoàn tất các thủ tục thanh lý hoặc chuyển

ra ngoài bảng sau khi được xử lý bằng dự phòng rủi ro. Các khoản cho vay được

chuyển ra ngoại bảng khi được xử lý bằng dự phòng rủi ro theo Quyết định của Hội

đồng quản trị Ngân hàng.

6.2 Nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng

Việc phân loại các khoản cho vay và việc lập dự phòng cho các khoản vay bị tổn thất

được xác định dựa trên việc sử dụng các nguyên tắc được chấp thuận trên quốc tế,

kết hợp với việc xem xét cụ thể tình hình kinh tế và triển vọng trong tương lai của

bên đi vay tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tổ chức tín dụng thực hiện

phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn

Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả

gốc và lãi đúng thời hạn;

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và Ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi cả

gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi các khoản còn lại đúng hạn.

Nhóm 2 : Nợ cần chú ý

Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn

Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn

trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;

Page 41: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 41

Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy

đủ theo hợp đồng tín dụng.

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ

Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn

trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời

hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được

cơ cấu lại lần thứ hai;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc

đã quá hạn;

Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

Đối với các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay không hủy

ngang vô điều kiện và có thời điểm thực hiện cụ thể (gọi chung là các khoản cam

kết ngoại bảng), Ngân hàng phải phân loại như sau:

Khi chưa phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, Ngân hàng phân loại và trích lập dự

phòng đối với các khoản cam kết ngoại bảng:

Phân loại vào nhóm 1 và trích lập dự phòng chung nếu Ngân hàng đánh giá •

khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết;

Phân loại vào nhóm 2 trở lên tùy theo đánh giá của Ngân hàng và trích lập dự •

phòng cụ thể, dự phòng chung nếu Ngân hàng đánh giá khách hàng không có

khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo cam kết.

Page 42: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200742

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Khi phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, Ngân hàng phân loại các khoản trả

thay đối với khoản bảo lãnh, các khoản thanh toán đối với chấp nhận thanh toán

vào các nhóm nợ theo quy định với số ngày quá hạn được tính ngay từ ngày

Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết:

Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày;•

Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày;•

Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 91 ngày trở lên.•

Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có

bất kỳ khoản nợ nào bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc

phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro

cao hơn, tương ứng với mức độ rủi ro.

Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu

lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn được cơ cấu lại) mà Ngân hàng có đủ

cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì Ngân hàng

chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao

hơn tương ứng với mức độ rủi ro.

Ngoài ra, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà Ngân hàng sẽ phải phân loại

lại các khoản nợ vay và các cam kết ngoại bảng theo hướng dẫn tại Quyết định

số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam.

Theo Quyết định số 493/2006/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 và Quyết

định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam, các khoản dự phòng cụ thể được trích theo tỷ lệ sau:

Phân loại Mức dự phòng

Nợ đủ tiêu chuẩn 0%

Nợ cần chú ý 5%

Nợ dưới tiêu chuẩn 20%

Nợ nghi ngờ 50%

Nợ có khả năng mất vốn 100%

Page 43: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 43

Dự phòng cụ thể được trích trên giá trị khoản vay tại ngày 30 tháng 11 trừ giá trị

của tài sản đảm bảo cho từng khách hàng vay. Trong đó, giá trị của tài sản đảm

bảo là giá thị trường được chiết khấu theo tỷ lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam qui định cho từng loại tài sản đảm bảo.

Theo quyết định trên, một khoản dự phòng chung cũng được lập nhằm duy trì

mức dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ (bao gồm cả

các cam kết ngoại bảng) ngoại trừ nợ có khả năng mất vốn tại ngày 30 tháng 11.

Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ

ngày quyết định có hiệu lực.

7. Kế toán các nghiệp kinh doanh chứng khoán và đầu tư chứng khoán

7.1 Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán

Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán được Ngân hàng mua nhằm

mục đích kinh doanh trong ngắn hạn.

Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán kinh doanh: chứng khoán kinh doanh

được ghi nhận ban đầu theo giá vốn. Đến thời điểm kết thúc niên độ, chứng

khoán được ghi nhận theo giá vốn có trừ khoản dự phòng giảm giá chứng

khoán.

Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng

khoán kinh doanh: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán được lập căn

cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và Thông tư

số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng khoán

không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách

đáng tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.

7.2 Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán

Đầu tư chứng khoán bao gồm chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn và chứng

khoán sẵn sàng để bán.

Page 44: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200744

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn là những chứng khoán có kỳ hạn và các

khoản thanh toán cố định Ngân hàng mua với ý định và khả năng giữ đến ngày

đáo hạn.

Chứng khoán sẵn sàng để bán là chứng khoán được Ngân hàng mua để giữ trong

thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản

hoặc các nhu cầu khác theo quyết định của Ngân hàng.

Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán đầu tư: chứng khoán đầu tư được ghi

nhận ban đầu theo giá vốn có tính đến các yếu tố giảm trừ (lãi nhận trước, chiết

khấu…). Đến thời điểm kết thúc niên độ, chứng khoán được ghi nhận theo giá

vốn có trừ khoản dự phòng giảm giá chứng khoán.

Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng

khoán đầu tư: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán được lập căn cứ

theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và Thông tư

số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng khoán

không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách

đáng tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.

8. Kế toán tài sản cố định

Tài sản cố định bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài

sản cố định thuê tài chính (Tài sản cố định thuê tài chính chưa thuộc quyền sở

hữu của Ngân hàng nhưng Ngân hàng có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý

và sử dụng như tài sản của Ngân hàng). Ngân hàng ghi nhận tài sản cố định theo

các nguyên tắc của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định theo Quyết định

206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính, trong đó:

Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố

định được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

Ngân hàng áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu

hao được tính như sau:

Page 45: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 45

- Nhà cửa vật kiến trúc 05 - 40 năm

- Máy móc thiết bị 03 - 10 năm

- Phương tiện vận tải, truyền dẫn 03 - 10 năm

- Thiết bị văn phòng 05 - 10 năm

- Tài sản cố định khác 03 - 05 năm

- Phần mềm tin học 03 - 05 năm

- Quyền sử dụng đất dài hạn chỉ ghi nhận giá trị, không trích khấu hao

9. Bất động sản đầu tư

Bất động sản đầu tư là Bất động sản (quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng…)

được Ngân hàng nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ

tăng giá, không phải để sử dụng hoặc bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông

thường.

Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, bất

động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn

lại.

Phương pháp khấu hao đối với bất động sản đầu tư được thực hiện tương

tự với các tài sản cùng loại tuân thủ theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày

12/12/2003 của Bộ Tài chính.

10. Tiền và tương đương tiền

Tiền và tương đương tiền bao gồm tiền VND, ngoại tệ, các kim loại quý và đá

quý, các khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi tại

các tổ chức tín dụng khác hoặc đầu tư ngắn hạn (thời hạn không quá 3 tháng)

có khả năng chuyển đổi thành tiền dễ dàng và không có nhiều rủi ro kể từ ngày

mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

Page 46: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200746

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

11. Trích lập dự phòng, công nợ tiềm ẩn và tài sản chưa xác định

Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi (ngoài dự

phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng) Ngân hàng thực hiện trích

lập dự phòng theo qui định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và

Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành.

Đối với dự phòng trợ cấp mất việc làm: Ngân hàng trích dự phòng trợ cấp mất

việc làm theo Thông tư số 07/2004/TT-BTC và Thông tư số 82/2003/TT-BTC của

Bộ Tài chính, mức trích hàng năm từ 1% đến 3% tổng quỹ lương tính bảo hiểm

xã hội.

Các cam kết và các công nợ chưa xác định: Ngân hàng cũng có các cam kết để

cấp tín dụng dưới dạng các khoản cho vay và thấu chi đã được chấp thuận. Ngân

hàng cũng cung cấp các khoản bảo lãnh tài chính và thư tín dụng để bảo lãnh

việc thực hiện của khách hàng đối với bên thứ ba. Nhiều khoản cam kết và công

nợ chưa xác định sẽ hết hạn mà không phát sinh bất kỳ một phần hay toàn bộ

một khoản tạm ứng nào. Do đó, các khoản này không phản ánh dòng tiền dự

kiến trong tương lai.

12. Thuế

a. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp của Ngân hàng bao gồm thuế thu nhập hiện hành

và thuế thu nhập hoãn lại.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập Ngân hàng phải nộp

trên lợi nhuận và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính theo phương pháp công nợ cho

các chênh lệch tạm thời giữa giá trị tính thuế của tài sản và công nợ theo mục

đích kế toán và giá trị được sử dụng cho mục đích tính thuế. Thuế hoãn lại được

tính theo mức thuế suất tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Tài sản thuế hoãn lại

chỉ được ghi nhận trong báo cáo tài chính khi chắc chắn là sẽ có lợi nhuận chịu

Page 47: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 47

thuế trong tương lai mà Ngân hàng có thể dùng tài sản này để đối trừ. Tài sản

thuế hoãn lại chỉ được giảm đi khi không còn thấy rõ khả năng lợi ích thuế liên

quan sẽ được thực hiện.

b. Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tỷ lệ 0% đối với các khoản thu nhập từ hoạt

động tín dụng, 10% giá trị gia tăng đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh

doanh vàng bạc, ngoại tệ trên một địa bàn theo phương pháp trực tiếp và 10%

đối với các khoản thu nhập khác theo phương pháp khấu trừ.

c. Các khoản thuế và phí khác

Các loại thuế khác theo qui định hiện hành tại Việt Nam

13. Chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát

sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất

tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các

điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí đi vay.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản

dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm khoản lãi

tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu,

các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.

14. Các bên liên quan

Các tổ chức, cá nhân được coi là liên quan nếu có khả năng kiểm soát hoặc có

những ảnh hưởng đáng kể (trực tiếp hoặc gián tiếp) đối với Ngân hàng trong

việc đưa ra các quyết định tài chính hoặc hoạt động.

Bên cạnh các hình thức pháp lý, bản chất mối quan hệ của các bên liên quan

cũng được chú ý khi đánh giá nội dung này.

Page 48: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200748

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

15. Số liệu so sánh

Số liệu so sánh trình bày trên Báo cáo tài chính Hợp nhất này là số liệu năm 2006

đã được Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) Chi nhánh

TP.HCM kiểm toán, với một số chỉ tiêu được phân loại trình bày lại cho phù hợp

theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

V. Thông tin bổ sung chỉ tiêu trình bày trên bản cân đối kế toán

1. Tiền mặt, vàng bạc, đá quýĐơn vị tính: Triệu VNĐ

Tiền mặt bằng VND

Tiền mặt bằng ngoại tệ

Chứng từ có giá trị ngoại tệ

Vàng tiền tệ

Vàng phi tiền tệ

Kim loại quý, đá quý khác

Tổng

Cuối kỳ

277.243

98.132

-

656.586

1.031.961

Đầu kỳ

155.770

79.472

3

502.609

737.854

2. Tiền gửi tại NHNNĐơn vị tính: Triệu VNĐ

Đầu kỳ

202.425

202.425

Cuối kỳ

1.023.099

1.023.099

Tiền gửi thanh toán tại NHNN

Tiền gửi phong toả

Tiền gửi khác

Tổng

Page 49: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 49

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về dự trữ bắt buộc, các

ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi tại tài khoản dự trữ bắt buộc

theo tỷ lệ tối thiểu của số dư bình quân các loại tiền gửi huy động phải dự trữ

như sau:

Loại tiền gửi

Tiền gửi ngoại tệ kỳ hạn dưới12 tháng

Tiền gửi ngoại tệ kỳ hạn dưới 12-24 tháng

Tiền gửi VND kỳ hạn dưới 12 tháng

Tiền gửi VND kỳ hạn từ 12-24 tháng

Tỷ lệ

10%

4%

10%

4%

3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

3.1 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác

Tiền, vàng gửi không kỳ hạn:

Bằng VND

Bằng ngoại tệ, vàng

Tiền, vàng gửi có kỳ hạn:

Bằng VND

Bằng ngoại tệ, vàng

Đầu kỳ

1.994.495

40.066

73.826

1.349.697

530.906

Cuối kỳ

4.821.926

23.472

123.081

4.183.090

492.283

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

3.2 Cho vay các TCTD khác

Bằng VND

Bằng ngoại tệ, vàng

Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác

Tổng tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các

TCTD khác

Cuối kỳ

-

4.821.926

Đầu kỳ

-

1.994.495

Page 50: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200750

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

4. Chứng khoán kinh doanhĐơn vị tính: Triệu VNĐ

4.1 Chứng khoán Nợ

- Chứng khoán Chính phủ

- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành

- Chứng khoán do các TCKT trong nước phát hành

- Chứng khoán Nợ nước ngoài

4.2 Chứng khoán Vốn

4.3 Chứng khóan kinh doanh khác

4.4 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

Tổng

Cuối kỳ

1.141.053

1.141.053

-

-

-

1.141.053

Đầu kỳ

465.829

465.829

-

-

-

465.829

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

- Chứng khoán Nợ

- Đã niêm yết

- Chưa niêm yết

- Chứng khoán Vốn

- Đã niêm yết

- Chưa niêm yết

- Chứng khoán kinh doanh khác

- Đã niêm yết

- Chưa niêm yết

Tổng

4.5 Thuyết minh về tình trạng niêm yết của các chứng khoán kinh doanh

Cuối kỳ

1.141.053

170.000

971.053

1.141.053

Đầu kỳ

465.829

465.829

465.829

Page 51: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 51

Tại ngày cuối kỳ

Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

Giao dịch kỳ hạn tiền tệ

Giao dịch hoán đổi tiền tệ

Mua quyền chọn tiền tệ

Mua quyền chọn mua

Mua quyền chọn bán

Bán quyền chọn tiền tệ

Bán quyền chọn mua

Bán quyền chọn bán

Giao dịch tương lai tiền tệ

Công cụ tài chính phái sinh khác

510.321

510.321

Tài Sản

Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực HĐ)

Tổng giá trị ghi số kế toán (theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo)

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

5. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

Công nợ

529.720

529.720

Tại ngày đầu kỳ

Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

Công cụ tài chính phái sinh khác

6. Cho vay khách hàngĐơn vị tính: Triệu VNĐ

Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

Cho thuê tài chính

Các khoản trả thay khách hàng

Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư

Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài

Cho vay theo chỉ định của chính phủ

Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý

Tổng

Cuối kỳ

5.857.229

479

-

-

9.937

-

-

6.472

5.874.117

Đầu kỳ

4.627.481

-

29.209

8.517

4.665.207

Page 52: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200752

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Doanh nghiệp nhà nước trung ương

Doanh nghiệp nhà nước địa phương

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước

Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân

Công ty cổ phần khác

Công ty hợp doanh

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Kinh tế tập thể

Kinh tế cá thể

Cho vay khác

Tổng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

6.1 Phân tích chất lượng nợ cho vay

6.2 Phân tích dư nợ theo kỳ hạn

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Nợ đủ tiêu chuẩn

Nợ cần chú ý

Nợ dưới tiêu chuẩn

Nợ nghi ngờ

Nợ có khả năng mất vốn

Tổng

Cuối kỳ

5.376.000

256.570

38.632

102.773

100.142

5.874.117

Đầu kỳ

4.160.452

359.171

43.000

39.465

62.119

4.665.207

Nợ ngắn hạn

Nợ trung hạn

Nợ dài hạn

Tổng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Cuối kỳ

4.040.491

1.623.864

209.762

5.874.117

Đầu kỳ

3.790.840

829.723

44.644

4.665.207

6.3 Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp

Cuối kỳ

-

22.500

4.270

1.492.306

730.375

49.500

451.568

19.618

5.205

3.098.775

5.874.117

Đầu kỳ

-

315.500

3.120

845.374

306.450

49.500

168.731

28.604

250

2.947.678

4.665.207

Page 53: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 53

Nông Lâm Nghiệp

Thủy sản

Công Nghiệp Khai Thác Mỏ

Công Nghiệp Chế Biến

Sản xuất và phân phối Điện, Khí Đốt, Nước

Xây dựng

Thương nghiệp; Sửa chữa xe có động cơ. Đồ dùng

cá nhân và gia đình

Khách sạn và nhà hàng

Vận tải kho bãi Thông tin liên lạc

Hoạt động tài chính

Hoạt động Khoa học và Công nghệ

Các họat động liên quan đến. Kinh doanh tài sản

và Dịch vụ tư vấn

Giáo dục và Đào tạo

Y tế và Hoạt động cứu trợ xã hội

Họat động Văn Hóa Thể Thao

Họat động Phục vụ Cá nhân và Cộng đồng

Hoạt động dịch vụ tại Hộ Gia Đình

Hoạt động các tổ chức và đoàn thể quốc tế

Tổng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Cuối kỳ

10.816

3.535

406

8.796

3.500

688.871

1.779.477

15.359

6.576

90.308

750

233.666

400

24.451

680

22.176

2.984.350

-

5.874.117

Đầu kỳ

53.820

64.350

2.539

161.645

30.792

127.911

1.883.876

50.830

37.094

99

2.150

520.959

400

25.791

10.590

153.032

1.518.140

21.189

4.665.207

6.4 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành

Dự phòngchung

Năm 2007

Số dư đầu kỳ

Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/ (Hoàn

nhập dự phòng trong kỳ)

Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ

khó thu hồi bằng nguồn dự phòng

Số dư cuối kỳ

13.008

16.995

30.003

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

8.528

7.349

15.877

Dự phòng cụ thể

7. Dự phòng rủi ro tín dụng

Page 54: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200754

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Năm 2006

Số dư đầu kỳ

Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/

(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)

Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ

khó thu hồi bằng nguồn dự phòng

Số dư cuối kỳ

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Dự phòngchung

Dự phòng cụ thể

2.720

5.807

8.527

8.307

14.205

9.505

13.007

Đơn vị tính: Triệu VNĐ8. Chứng khoán đầu tư

8.1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

a. Chứng khoán Nợ

b. Chứng khoán Vốn

c. Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán

Đầu kỳ

-

Cuối kỳ

-

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

8.2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Chứng khoán Chính phủ

Chứng khoán nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

Chứng khoán nợ do các TCKT khác trong nước phát hành

Chứng khoán Nợ nước ngoài

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Tổng

Cuối kỳ

834.730

134.730

700.000

-

-

-

834.730

Đầu kỳ

117.585

117.585

117.585

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

9. Góp vốn, đầu tư dài hạn

Phân tích giá trị đầu tư theo loại hình đầu tư:

Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh

Các khoản đầu tư vào công ty liên kết

Các khoản đầu tư dài hạn khác

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

Tổng

Cuối kỳ

-

479.656

-

479.656

Đầu kỳ

-

111.529

-

111.529

Page 55: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 55

Danh sách các khoản đầu tư khác:

Tên

Đầu tư vào tổ chức tín dụng khác

Ngân hàng TMCP Gia Định

Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long

Ngân hàng TMCP Á Châu

Đầu tư vào doanh nghiệp khác

Công ty Itraco

Công ty Bảo Hiểm AAA

Công ty TNHH XD Ngân Thuận

Trường Đại học Tư thục VCCI

Công ty May mặc Sao Mai (CNDT)

Công ty Nam Phương

Công ty Chánh Phương Film

Công ty Cấp nước Chợ Lớn

Công ty CP ĐT Tchính Châu Á

Công ty CP ĐT Tài chính RCE

Công ty CP ĐT Tài chính HD

Công ty CP TM Vàng Bạc Đá Quý Phương Nam

Các khoản đầu tư dài hạn khác

Tổng

Tỷ lệ phần vốn

nắm giữ (%)

Cuối nămgiá gốc(đồng)

Cuối nămgiá gốc(đồng)

Tỷ lệphần vốn

nắm giữ(%)

6.7%

0.6%

6.6%

0.8%

9.9%

10.0%

8%

11%

11%

11%

11%

7%

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

170.000

-

-

170,000

309,656

21

-

90,000

300

390

30

6,745

14,170

66,000

33,000

66,000

33,000

479,656

12.832

1.265

11.567

-

98.697

30

2.400

90.000

300

390

60

3.182

2.335

111.529

0.5%

0.4%

0.1%

3.0%

6.6%

1.2%

9.9%

20.0%

10.5%

Page 56: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200756

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Nguyên giá

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Mua trong năm

Xây dựng mới

Tăng khác

Số giảm trong kỳ

Do thanh lý

Do nhượng bán

Do nguyên nhân khác

Số dư cuối kỳ

Hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

Khấu hao tăng trong kỳ

Tăng khác

Thanh lý, nhượng bán

Giảm khác

Số dư cuối kỳ

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

119.709

128.707

126.233

-

2.474

576

576

-

-

247.840

29.852

15.764

477

277

-

45.816

89.857

202.024

10. Tài sản cố định hữu hình

Tăng giảm TSCĐ hữu hình năm 2007

Tài sản cố định hữu hình

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc thiết bị

Thiết bị quản lý

TSCĐ khác

Tổng cộng

Phương tiện vận tải

18.667

15.931

15.931

-

34.598

5.697

4.384

10.081

12.970

24.517

60.381

101.509

101.509

-

161.890

8.618

5.440

14.058

51.763

147.832

6.753

1.304

1.304

-

8.057

2.695

1.286

3.981

4.058

4.076

4.072

1.043

1.043

-

5.115

1.664

749

2.413

2.408

2.702

29.836

8.920

6.446

2.474

576

576

38.180

11.178

3.905

477

277

15.283

18.658

22.897

Đơn vị tính: Triệu VNĐĐơn vị tính: Triệu VNĐ

Page 57: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 57

Nguyên giá

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Mua trong năm

Xây dựng mới

Tăng khác

Số giảm trong kỳ

Do thanh lý

Do nhượng bán

Do nguyên nhân khác

Số dư cuối kỳ

Hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

Khấu hao tăng trong kỳ

Tăng khác

Thanh lý, nhượng bán

Giảm khác

Số dư cuối kỳ

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

119.709

128.707

126.233

-

2.474

576

576

-

-

247.840

29.852

15.764

477

277

-

45.816

89.857

202.024

10. Tài sản cố định hữu hình

Tăng giảm TSCĐ hữu hình năm 2007

Tài sản cố định hữu hình

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc thiết bị

Thiết bị quản lý

TSCĐ khác

Tổng cộng

Phương tiện vận tải

18.667

15.931

15.931

-

34.598

5.697

4.384

10.081

12.970

24.517

60.381

101.509

101.509

-

161.890

8.618

5.440

14.058

51.763

147.832

6.753

1.304

1.304

-

8.057

2.695

1.286

3.981

4.058

4.076

4.072

1.043

1.043

-

5.115

1.664

749

2.413

2.408

2.702

29.836

8.920

6.446

2.474

576

576

38.180

11.178

3.905

477

277

15.283

18.658

22.897

Đơn vị tính: Triệu VNĐĐơn vị tính: Triệu VNĐ

Page 58: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200758

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

41.527

18.854

17.514

1.340

-

60.381

6.281

2.337

8.618

35.246

51.763

Nguyên giá

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Mua trong năm

Xây dựng mới

Tăng khác

Số giảm trong kỳ

Do thanh lý

Do nhượng bán

Do nguyên nhân khác

Số dư cuối kỳ

Hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

Tài sản cố định hữu hình

Tăng giảm TSCĐ hữu hình năm 2006

Máy móc thiết bị

6.924

11.783

11.783

40

40

18.667

3.548

2.189

40

5.697

3.376

12.970

Nhà cửa, vật kiến trúc

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Page 59: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 59

Phương tiện vận tải

25.639

5.458

5.263

195

1.261

1.261

29.836

7.493

4.185

500

11.178

18.146

18.658

Thiết bị quản lý

5.737

1.093

1.093

77

77

6.753

1.806

943

54

2.695

3.931

4.058

TSCĐ khác

3.180

937

937

45

45

4.072

1.007

702

45

1.664

2.173

2.408

Tổng cộng

83.007

38.125

36.590

1.535

1.423

1.423

119.709

20.135

10.356

639

29.852

-

62.872

89.857

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Page 60: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200760

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Tài sản cố định thuê tài chính

Nguyên giá

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Do mua lại TSCĐ thuê tài chính

Do nhượng bán

Do nguyên nhân khác

Số dư cuối kỳ

Hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

Khấu hao tăng trong kỳ

Tăng khác

Thanh lý, nhượng bán

Giảm khác

Số dư cuối kỳ

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

11. Tài sản cố định thuê tài chính

Tăng giảm TSCĐ thuê tài chính năm 2007

Phương tiện vận tải

Cộng TSCĐ thuê tài chính

2.807

-

2.474

2.474

333

581

265

606

240

2.226

93

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

2.807

-

2.474

2.474

333

581

265

606

240

2.226

93

Page 61: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 61

Tài sản cố định thuê tài chính

Nguyên giá

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Mua trong năm

Xây dựng mới

Tăng khác

Số giảm trong kỳ

Do mua lại TSCĐ thuê tài chính

Do nhượng bán

Do nguyên nhân khác

Số dư cuối kỳ

Hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

Tăng giảm TSCĐ thuê tài chính năm 2006

Cộng TSCĐ thuê tài chính

Phương tiện vận tải

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

2.807

477

477

477

477

2.807

117

711

247

581

2.690

2.226

2.807

477

477

477

477

2.807

117

711

247

581

2.690

2.226

Page 62: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200762

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Mua trong năm

Xây dựng mới

Tăng khác

Số giảm trong kỳ

Do thanh lý

Do nhượng bán

Do nguyên nhân khác

Số dư cuối kỳ

Hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

Khấu hao tăng trong kỳ

Tăng khác

Thanh lý, nhượng bán

Giảm khác

Số dư cuối kỳ

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

12. Tài sản cố định vô hình

Tăng giảm TSCĐ thuê tài chính năm 2007

4.126

-

-

4.126

961

786

1.747

3.165

2.379

Quyền sử dụng đất

TSCĐ vô hình khác

Cộng TSCĐ vô hình

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

36.562

21.871

21.871

1.271

1.271

57.162

961

786

-

1.747

35.601

55.415

32.436

21.871

21.871

1.271

1.271

53.036

-

32.436

53.036

Page 63: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 63

13. Bất động sản đầu tư

14. Tài sản có khác

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Các khoản phải thu

Lãi và phí phải thu

Dự phòng rủi ro cho các tài sản có khác

Tài sản có khác

Tổng

Cuối kỳ

382.006

991.113

124.870

194.008

1.691.997

Đầu kỳ

350.098

274.239

74.868

15.535

714.740

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá

Số dư đầu năm

Số tăng trong kỳ

Mua trong năm

Số giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm

Khấu hao tăng trong kỳ

Tăng khác

Thanh lý, nhượng bán

Giảm khác

Số dư cuối kỳ

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

Số dư cuối kỳ

Quyền sử dụng đất

TSCĐ vô hình khác

Cộng TSCĐ vô hình

Đơn vị tính: Triệu VNĐTăng giảm TSCĐ vô hình năm 2006

24.432

12.130

12.130

-

36.562

374

587

961

24.058

35.601

22.735

9.701

9.701

-

32.436

-

-

22.735

32.436

1.697

2.429

2.429

-

4.126

374

587

961

1.323

3.165

Page 64: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200764

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

14.1 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Là các khoản chi cho việc đầu tư mua sắm nhà, đất làm trụ sở các chi nhánh, phòng giao

dịch của Ngân hàng. Khi hoàn tất thủ tục đầu tư-xây dựng, đưa vào sử dụng, Ngân hàng

sẽ ghi nhận các công trình này vào tài sản cố định, hoặc các chi phí dài hạn để phân bổ

dần vào kết quả kinh doanh năm tài chính liên quan.

14.2 Các khoản phải thu

Các khoản phải thu nội bộ

Các khoản phải thu bên ngoài

Tổng

Đầu kỳ

68.439

205.800

274.239

Cuối kỳ

109.542

881.571

991.113

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

14.3 Dự phòng rủi ro các tài sản có nội bảng khác

15. Lợi thế thương mại

16. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

Đầu kỳ

37.000

37.000

-

-

37.000

Cuối kỳ

16.076

16.076

-

-

16.076

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

16.1 Vay NHNN

Vay theo hồ sơ tín dụng

Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá

16.2 Vay Bộ Tài chính

16.3 Các khoản nợ khác

Tổng

Page 65: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 65

17.1 Tiền, vàng gửi của các TCTD khác

Tiền, vàng gửi không kỳ hạn

Bằng VND

Bằng vàng và ngoại tệ

Tiền, vàng gửi có kỳ hạn

Bằng VND

Bằng vàng và ngoại tệ

17.2 Tiền, vàng vay các TCTD khác

Tổng

Đầu kỳ

1.028.391

18.034

17.730

304

1.010.357

1.010.357

-

-

1.028.391

Cuối kỳ

5.040.246

6.246

6.034

212

5.034.000

5.034.000

-

-

5.040.246

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

17. Tiền, vàng gửi và vay các TCTD khác

Tiền, vàng gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn Bằng VND

Tiền gửi không kỳ hạn Bằng vàng và ngoại tệ

Tiền, vàng gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn Bằng VND

Tiền gửi có kỳ hạn Bằng vàng và ngoại tệ

Tiền gửi vốn chuyên dùng

Tiền gửi ký quỹ

Tổng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Đầu kỳ

488.372

425.891

62.481

4.798.184

3.900.811

897.373

2

49.776

5.336.334

Cuối kỳ

960.862

919.342

41.520

8.557.761

6.444.121

2.113.640

604

27.413

9.546.640

18. Tiền gửi của khách hàng

18.1 Thuyết minh theo loại tiền gửi

Page 66: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200766

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

20. Phát hành giấy tờ có giá thông thường

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

18.2 Thuyết minh theo đối tượng khách hàng , loại hình doanh nghiệp

Tiền gửi của KBNN

Tiền gửi của TCKT

Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc trung ương

Doanh nghiệp nhà nước địa phương

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước

Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân

Công ty cổ phần nhà nước

Công ty cổ phần khác

Công ty hợp doanh

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Kinh tế tập thể

Tiền gửi của cá nhân

Tiền gửi của các đối tượng khác

Tổng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Đầu kỳ

20.803

27.188

15.056

160.548

67.303

154.610

162

5.520

1.019

433

4.883.692

5.336.334

Cuối kỳ

41.482

35.568

49

269.675

66.775

744.057

529

13.811

3.478

21.907

8.349.309

9.546.640

19. Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro

Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng VND

Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng vàng, ngoại tệ

Tổng

Đầu kỳ

34.208

-

34.208

Cuối kỳ

16.412

-

16.412

Đầu kỳ

873.223

Cuối kỳ

1.676Phát hành giấy tờ có giá dưới 12 tháng

Page 67: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 67

Đơn vị tính: Triệu VNĐ21. Các khoản nợ khác

Các khoản phải trả nội bộ

Các khoản phải trả bên ngoài

Dự phòng rủi ro khác

Dự phòng đối với các cam kết đưa ra

Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán

Dự phòng rủi ro khác

Tổng

Đầu kỳ

12.292

32.537

142

44.971

Cuối kỳ

6.143

167.575

399

174.117

22. Thuế thu nhập hoãn lại

Trong năm tài chính 2007 Ngân hàng không phát sinh khoản thuế thu nhập

hoãn lại hoặc tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp.

23. Vốn và quỹ của Ngân hàng

23.1 Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu

Vốn điều lệ đăng ký của Ngân hàng tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 là

1.434.210.000.000 đồng (Một ngàn bốn trăm ba mươi bốn tỷ hai trăm mười triệu

đồng Việt Nam) và đã được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y theo văn bản số 1932/

NHNN-HCM02 ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

Page 68: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200768

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Số dư tại ngày 01 tháng 01 năm 2006

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Tăng vốn điều lệ

Lãi ròng trong năm

Trích lập các quỹ

Phân chia cổ tức

Các biến động khác

Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2006

Số dư tại ngày 01 tháng 01 năm 2007

Tăng khác

Tăng vốn điều lệ

Lãi ròng trong năm

Trích lập các quỹ

Phân chia cổ tức

Các biến động khác

Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2007

148.065

6.000

154.065

154.065

336.579

490.644

Thặng dư vốn cổ phần

Vốn điều lệ

Vốn đầu tư XDCB

580.420

710.369

1.290.789

1.290.789

143.421

1.434.210

326

326

326

326

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Theo Nghị định số 146/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2005 do Chính phủ

ban hành, các Ngân hàng thương mại phải trích lập các quỹ trước khi phân chia

lợi nhuận như sau:

Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, chia lãi cho các thành viên liên kết theo

quy định của hợp đồng (nếu có), bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời

hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.

Page 69: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 69

Vốn khác

Quỹ dự phòng tài chính

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Các quỹ khác

Tổng cộng

Lợi nhuận giữ lại

80.649

1.453

144.529

(23.224)

(54.686)

(4.192)

144.529

144.529

190.374

(31.627)

(110.418)

(2.484)

190.374

500

500

500

500

9.715

7.380

(131)

16.964

16.964

14.057

31.021

15.159

4.106

(6.000)

13.265

13.265

13.265

688.614

1.453

858.434

144.529

-

(54.686)

(16.484)

1.621.860

1.621.860

480.000

190.374

-

(110.418)

(15.706)

2.166.110

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính; số dư tối đa của quỹ này không vượt

quá 25% vốn điều lệ của các tổ chức tín dụng.

Trích các quỹ khác như quỹ đầu tư XDCB, quỹ khen thưởng phúc lợi …do Ban

lãnh đạo Ngân hàng đề xuất và do Đại hội cổ đông phê duyệt

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ dùng để bổ sung vốn điều lệ, Quỹ dự phòng tài

chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy

ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của

các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng

trích lập trong chi phí

1.845

11.738

(12.161)

1.422

1.422

17.570

(13.222)

5.770

Page 70: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200770

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Doanh nghiệp Nhà nước

Vốn góp các thành viên khác

Thặng dư vốn cổ phần

Cổ phiếu quỹ

Tổng

23.5 Cổ tức

Ngân hàng không phát hành cổ phiếu ưu đãi nên cổ tức năm 2006 và 2007 được

công bố trên số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Cổ tức năm 2007 sẽ

được phân bổ theo quyết định tại Đại hội cổ đông sau ngày phát hành Báo cáo

này.

Cổ tức năm 2006 đã công bố trong năm 2007 là 110.417.603.553 đồng

Năm trước

144.529

73

1.958 ,228

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Tỷ lệ

5,8%

83,5%

10,7%

0,0 -

100%

Cuối năm

78.236

1.355.974

490.644

-

1924.854

Đầu năm

84.052

1.206.737

154.065

-

1.444.854

Tỷ lệ

4,1%

70,4%

25,5%

0,0%

100%

23.2 Thu nhập trên một cổ phiếu

23.3 Thuyết minh về các công cụ tài chính phức hợp

23.4 Chi tiết vốn đầu tư của Ngân hàng

Lợi nhuận hoặc lỗ để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

Số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông

để tính lãi cơ bản

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu)

Năm nay

190.373

129

1.474,864

Page 71: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 71

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

23.6 Cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu ưu đãi

Số lượng cổ phiếu được mua lại

Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu ưu đãi

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu ưu đãi

* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng/cổ phiếu

Năm trước

1.290.789

1.290.789

1.290.789

-

-

-

-

1.290.789

1.290.789

-

Năm nay

1.434.210

1.434.210

1.434.210

-

-

-

-

1.434.210

1.434.210

-

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả

24. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Năm nay

215.815

640.439

130.280

-

9.597

996.131

Năm trước

679.899

94.327

22.129

34.420

830.775

Thu nhập lãi tiền gửi

Thu nhập lãi cho vay khách hàng

Thu lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán Nợ:

Thu nhập lãi cho thuê tài chính

Thu khác từ hoạt động tín dụng

Tổng

Page 72: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200772

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

25. Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự

Trả lãi tiền gửi

Trả lãi tiền vay

Trả lãi phát hành giấy tờ có giá

Trả lãi tiền thuê tài chính

Chi phí hoạt động tín dụng khác

Tổng

Năm nay

679.872

3.861

25.563

90

4.647

714.033

Năm trước

513.996

5.699

48.909

238

568.842

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

26. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

Lãi lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng

Lãi lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ của Công ty con

Năm nay

7.223

2.482

9.705

Năm trước

4.910

2.079

6.989

27. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay

Thu từ kinh doanh vàng

Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối

Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay

Chi về kinh doanh vàng

Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

Tổng

Năm trước

11.128

3.808

7.320

2.197

1.648

549

8.931

Năm nay

84.562

11.962

68.797

3.803

37.591

29.179

8.412

-

46.971

Page 73: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 73

30. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Cổ tức nhận được trong kỳ từ góp vốn, mua cổ phần

Từ chứng khoán Vốn kinh doanh

Từ chứng khoán Vốn đầu tư

Từ góp vốn, đầu tư dài hạn

Tổng

Năm nay

26.652

26.652

Năm trước

22.129

22.129

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

29.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán đầu tư:

Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư

Chi phí về mua bán chứng khoán đầu tư

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư

Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán đầu tư

Năm nay

68.009

68.009

Năm trước

-

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

28. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán

Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh

Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh

Chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh

Năm nay

12.304

1.731

10.573

Năm trước

11.410

391

11.019

Page 74: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200774

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

31. Lãi/ lỗ thuần từ các hoạt động kinh doanh khác

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Lãi lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng

Lãi lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh khác của Công ty con

Tổng

Năm nay

14.658

2.192

16.850

Năm trước

10.904

7.267

18.171

32. Chi phí hoạt động

Năm trước

5.045

49.486

45.008

1.732

661

31

25.382

11.689

32.278

2.271

4.787

211

117.189

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Năm nay

10.506

71.290

65.003

2.342

3.918

27

37.969

16.812

52.373

3.110

7.365

287

179.790

Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí

Chi phí cho nhân viên:

Trong đó:

- Chi lương và phụ cấp

- Các khoản chi đóng góp theo lương

- Đồng phục và các chi phí liên quan

- Chi trợ cấp

Chi về tài sản

- Trong đó khấu hao tài sản cố định

Chi cho hoạt động quản lý công vụ

Trong đó:

- Công tác phí

- Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD

Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng

Chi phí dự phòng

Chi phí hoạt động khác

Tổng

Page 75: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 75

33. Chi phí thuế thu nhập

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

33.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

a. Lợi nhuận trước thuế TNDN

b. Các khoản mục điều chỉnh:

- Trừ (-) Thu nhập được miễn thuế TNDN:

- Thu nhập từ góp vốn liên doanh mua cổ phần

c. Thu nhập chịu thuế

d. Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế kỳ hiện hành

e. Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của

các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành kỳ này

f. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Năm nay

253.225

(28.757)

(28.757)

224.468

62.851

62.851

Năm trước

188.397

(32.739)

(32.739)

155.658

43.584

283

43.867

33.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

VII. Thông tin bổ sung một số khoản mục trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ

34. Tiền và các khoản tương đương tiền

Đầu kỳ

737.854

202.425

1.869.797

2.810.076

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Tiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ

Tiền gửi tại NHNN

Tìền, vàng gửi tại các TCTD khác

(gồm không kỳ hạn và có kỳ hạn không quá 3 tháng)

Chứng khoán có thời hạn thu hồi

hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua

Tổng

35. Mua mới và thanh lý các công ty con

Cuối kỳ

1.031.961

1.023.099

2.925.776

4.980.836

Page 76: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200776

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Chỉ tiêu

1. Thuế GTGT

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

3. Thuế TNDN

4. Thuế xuất, nhập khẩu

5. Thuế sử dụng vốn NSNN

6. Thuế tài nguyên

7. Thuế nhà đất

8. Tiền thuê đất

9. Các loại thuế khác

10. Các khoản phí, lệ phí và các

khoản phải nộp khác

Tổng

VIII. Các thông tin khác

36. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên

Kỳ trước

998

45.008

11.190

56.198

3,76

4,69

Số đã nộp

5.589

61.736

1.442

68.767

Số dư đầu kỳ

108

13.499

1.227

14.834

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Kỳ này

1.234

65.002

12.612

77.614

4,39

5,24

Số dư cuối kỳ

138

14.614

1.620

16.372

Số phải nộp

5.619

62.851

1.835

70.305

Chỉ tiêu

I. Tổng số cán bộ, CNV (người)

II. Thu nhập của cán bộ (triệu đồng)

1. Tổng quỹ lương

2. Tiền thưởng

3. Thu nhập khác

4. Tổng thu nhập (1+2+3)

5. Tiền lương bình quân (triệu đồng/người)

6. Thu nhập bình quân (triệu đồng/người)

37. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước

Page 77: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 77

Cam kết thanh toán trong nghiệp vụ L/C

Bảo lãnh thanh toán

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Bảo lãnh dự thầu

Cam kết bảo lãnh khác

Tổng

Đầu kỳ

42.979

5.664

11.269

3.491

37.041

100.444

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Cuối kỳ

67.237

34.479

12.844

5.311

3.676

123.547

38. Loại hình và giá trị tài sản thế chấp của khách hàng

39. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra

40. Hoạt động uỷ thác và đại lý TCTD không chịu rủi ro

41. Các hoạt động ngoại bảng khác mà TCTD phải chịu rủi ro đáng kể

42. Giao dịch với các bên liên quan

Trong hoạt động kinh doanh thông thường của mình, Ngân hàng có thực hiện

một số giao dịch với các bên liên quan (các cổ đông, các công ty đầu tư của

Ngân hàng, các thành viên hoặc thân nhân của Ban Giám đốc và cán bộ cấp

cao của Ngân hàng ...), là khách hàng của Ngân hàng trong năm 2007. Các điều

khoản cho các giao dịch này đã được phê duyệt bởi Ban Tổng Giám đốc của

Ngân hàng. Ban Tổng Giám đốc khẳng định rằng không có giao dịch nào với

các bên liên quan phát sinh trong niên độ cần được thuyết minh, công bố trên

Báo cáo tài chính Hợp nhất này.

43. Các sự kiện sau ngày lập bảng CĐKT

Ban Tổng Giám đốc khẳng định rằng không có sự kiện nào phát sinh sau niên

độ gây ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính của Ngân hàng cần được

thuyết minh, công bố trên Báo cáo tài chính Hợp nhất này.

Page 78: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200778

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

44. Mức độ tập trung theo khu vực địa lý của các tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng

Các tài sản, giao dịch hoạt động kinh doanh trong năm 2007 của Ngân hàng

được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.

IX. Quản lý rủi ro tài chính

45. Chính sách quản lý rủi ro liên quan đến các công cụ tài chính

Phần này cung cấp các chi tiết về các loại rủi ro mà Ngân hàng gặp phải và mô

tả các phương pháp mà Ban lãnh đạo Ngân hàng sử dụng để kiểm soát rủi ro.

Những loại rủi ro tài chính quan trọng nhất mà Ngân hàng gặp phải là rủi ro

tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường. Ngân hàng ít có nguy cơ rủi

ro thị trường ngoại trừ rủi ro tiền tệ và rủi ro lãi suất vì ngân hàng nắm giữ các

tài sản và công nợ tài chính cho đến ngày đáo hạn.

46. Rủi ro tín dụng

Ngân hàng chịu rủi ro tín dụng trong quá trình cho vay và đầu tư cũng như khi

Ngân hàng đóng vai trò trung gian thay mặt khách hàng hay các bên thứ ba

hay khi Ngân hàng cấp bảo lãnh.

Rủi ro khi các bên đối tác không có khả năng thanh toán được nợ được giám

sát một cách liên tục. Để quản lý được mức độ rủi ro tín dụng, Ngân hàng chỉ

giao dịch với các đối tác có uy tín tín dụng cao và khi thích hợp, sẽ yêu cầu

phải có tài sản đảm bảo.

Rủi ro tín dụng chính mà Ngân hàng gặp phải phát sinh từ các khoản cho vay

và tạm ứng của Ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng này được phản ánh theo

giá trị ghi sổ của các tài sản trên bảng cân đối kế toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn

gặp phải rủi ro tín dụng ngoài bảng cân đối kế toán dưới dạng các cam kết cấp

Page 79: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 79

tín dụng và cấp bảo lãnh. Mức độ tập trung rủi ro tín dụng chủ yếu phát sinh

theo từng khu vực và từng nhóm khách hàng trong quá trình Ngân hàng tiến

hành đầu tư, khi cho vay, ứng trước, khi cam kết cấp tín dụng và khi cấp bảo

lãnh. Ngân hàng có rủi ro tập trung vào một số ngành kinh tế nhất định.

47. Rủi ro thị trường

47.1 Rủi ro lãi suất

Các hoạt động của Ngân hàng chịu rủi ro do sự giao động của lãi suất do các

tài sản thu lãi và các công nợ chịu lãi đáo hạn tại các thời điểm khác nhau hoặc

với những giá trị khác nhau. Một vài tài sản không có kỳ hạn cụ thể hoặc rất

nhạy cảm với lãi suất không cân đối với những công nợ cụ thể.

47.2 Rủi ro tiền tệ

Ngân hàng gặp phải rủi ro tiền tệ trong những giao dịch bằng ngoại tệ.Ngân

hàng chủ yếu sử dụng Việt Nam Đồng, Đô la Mỹ và Vàng. Do báo cáo tài chính

của Ngân hàng được trình bày bằng Việt Nam Đồng, các báo cáo tài chính của

Ngân hàng bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá hối đoái giữa Đô la Mỹ và Việt

Nam Đồng; Trong năm 2007, việc biến động giá vàng trên thị trường cũng làm

tăng độ rủi ro tiền tệ cho Ngân hàng.

Các giao dịch của Ngân hàng sẽ phát sinh lãi hoặc lỗ ngoại tệ và các khoản lãi

hay lỗ này được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Rủi ro

này bao gồm cả các tài sản tiền tệ và công nợ tiền tệ của Ngân hàng theo các

loại tiền mà Ngân hàng không thường xuyên sử dụng.

Page 80: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200780

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

47.3 Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản phát sinh trong quá trình Ngân hàng huy động vốn nói

chung cũng như khi Ngân hàng quản lý các trạng thái. Rủi ro thanh khoản bao

gồm rủi ro do việc không có khả năng huy động được tài sản theo các thời

Tài sản

I- Tiền mặt vàng bạc, đá quý

II- Tiền gửi tại NHNN

III- Tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác

IV- Chứng khoán kinh doanh

V- Công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tàichính

khác

VI- Cho vay khách hàng

VII- Chứng khoán đầu tư

VIII- Góp vốn, đầu tư dài hạn

IX- Tài sản cố định và bất động sản

đầu tư

X- Các tài sản Có khác

Tổng tài sản

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và các

TCTD khác

II- Tiền gửi của khách hàng

III- Các công cụ tài chính phát sinh

và các khoản nợ tài chính khác

IV- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư,

cho vay mà TCTD chịu rủi ro

V- Phát hành giấy tờ có giá

VI- Các khoản nợ khác

VII- Vốn và các quỹ

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Trạng thái tiền tệ nội bảng

Chỉ tiêu

6.712

9.514

16.226

8.374

8.374

7.852

EUR được quy đổi

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

277.239

1.023.099

4.212.774

1.141.053

19.399

5.334.323

834.730

479.656

257.532

1.691.997

15.271.802

5.056.109

7.373.455

16.412

1.190

342.031

2.166.110

14.955.307

316.495

VNÐ

Page 81: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 81

7.431

21.655

29.086

1

1

29.085

Giá trị vàng tiền tệ được quy đổi

83.993

577.983

304.546

966.522

213

638.574

89

638.876

327.646

USD được quy đổi

Các ngoại tệ khác đuợc quy đổi Tổng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

656.586

235.248

891.834

1.526.236

397

1.526.633

(634.799)

1.031.961

1.023.099

4.821.926

1.141.053

19.399

-

5.874.117

834.730

479.656

257.532

-

1.691.997

17.175.470

-

5.056.322

-

9.546.640

-

-

16.412

-

1.676

342.031

2.166.110

17.129.191

46.279

điểm đáo hạn và lãi suất phù hợp cũng như rủi ro do việc không có khả năng

thanh lý được một tài sản với một giá cả hợp lý và trong một khoảng thời gian

phù hợp.

Page 82: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200782

Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Tài sản

I- Tiền mặt vàng bạc, đá quý

II- Tiền gửi tại NHNN

III- Tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác

IV- Chứng khoán kinh doanh

V- Các công cụ tài chính phát sinh và các tài sản tài chính khác

VI- Cho vay khách hàng

VII- Chứng khoán đầu tư

VIII- Giúp vốn, đầu tư dài hạn

IX- Tài sản cố định và bất động sản

đầu tư

X - Tài sản Có khác

Tổng tài sản

Nợ phải trả

I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác

II- Tiền gửi của khách hàng

III- Các công cụ tài chính phát sinh và các khoản nợ tài chính khác

IV- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro

V- Phát hành giấy tờ có giá

VI- Các khoản nợ khác

Tổng nợ phải trả

Mức chênh thanh khoản ròng

Chỉ tiêu Dưới 3 thángTrên 3 tháng

Quá hạn

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

241.547

241.547

-

241.547

256.570

256.570

-

256.570

Bảng phân tích trạng thái thanh khoản thông qua báo cáo phân tích tài sản và

nguồn vốn theo kỳ đáo hạn thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính

Page 83: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 83

1.023.099

2.925.777

1.141.053

19.399

171.176

5.280.504

4.490.246

647.053

5.137.299

143.205

3.484.098

479.656

87.009

4.050.763

1.895.353

2.365

1.897.718

2.153.045

Đến 1 thángTừ 1 đến 3 tháng

Trong hạn Từ 3 đến 12 tháng

Từ 12 đến 60 tháng

Trên 60 tháng Tổng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

1.031.961

51.407

1.083.368

981.735

981.735

101.633

1.896.149

876.298

834.730

1.691.997

5.299.174

550.000

6.020.313

14.047

342.430

6.926.790

(1.627.616)

793.021

170.524

963.545

2.186

2.186

961.359

1.031.961

1.023.099

4.821.926

1.141.053

19.399

5.874.117

834.730

479.656

257.533

1.691.997

17.175.471

-

5.040.246

9.546.640

-

16.412

-

342.430

14.945.728

2.229.743

47.4. Rủi ro giá cả thị trường khác

Kế Toán TrưởngTrương Thị Kim Chi

Tổng Giám ĐốcNguyễn Ngọc ThịnhNgày 31 tháng 12 năm 2007

Trưởng Ban Kiểm SoátNguyễn Văn Lợi

Page 84: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200786

CÁC SỰ KIỆN ĐÁNG CHÚ Ý

Cục tiền tệ Singapore (MAS), chứng khoán Singapore (SGX) và UOB trong buổi làm việc tại Hội Sở của Southern Bank.

Ô. Nguyễn Ngọc Thịnh, TGĐ Southern Bank và ông Seong Moon Jeong , Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần chứng khoán Mirae Asset cùng ký vào bản ghi nhớ hợp tác.

Ông Trầm Bê - Thường Trực HĐQT Southern Bank tặng quà lưu niệm cho Ông Y.C.Chow - Chủ tịch Chevalier.

Ông. Thng Tiến Tất – Phó Chủ Tịch Thứ Nhất – Tổng Giám Đốc ngân hàng UOB CN TP. HCM và Ông Trầm Bê - Ủy viên thường Trực HĐQT Southern Bank tiến hành nghi thức trao cổ phiếu

Quang cảnh Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007

Bà Phạm Thị Loan khách hàng tại PGD Bình Thủy - Cần Thơ đã trúng giải đặc biệt chiếc xe Toyota Corolla Altis trong chương trình “Vui hè trúng thưởng”.

Page 85: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 87

NHỮNG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI

Tổ chức cho CB-CNV đạt danh hiệu xuất sắc trong năm đi tham quan và nghĩ dưỡng tại Singapore và Thái Lan.

Ông Nguyễn Ngọc Thịnh-TGĐ Southern Bank ủng hộ 300 triệu đồng cho chương trình mang ánh sáng đến người mù nghèo của Chi Hội Thiện Nhân. Tp.HCM

Southern Bank trao tặng 500 triệu đồng cho trẻ em nghèo bị ảnh hưởng thiên tai bão lụt tại 2 tỉnh Đăk Lắc và Gia Lai

Southern Bank vinh dự là nhà tài trợ chính cho giải Golf “UOB-Southern Bank-NJC & HCMC Child Welfare Foundation Charity Golf Tournament 2007” tại Vietnam Golf & Country Club - do Hội bảo trợ trẻ em Tp.HCM tổ chức

Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - TGĐ Southern Bank Trao tặng nhà tình nghĩa cho UBND Q.11, nhân “Ngày Thương Binh Liệt Sĩ 27/7/2007

Phát trên 2.000 phần quà trong chương trình ‘‘south-ern Bank vui Giáng sinh cùng trẻ em”

Page 86: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200788

CÁC GIẢI THƯỞNG DANH DỰ

Ông Trầm Bê - UV HĐQT (người đứng ở giữa) nhận giải thưởng “Thương hiệu vàng Việt Nam lần thứ nhất năm 2007”

Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - TGĐ Southern Bank (người đứng thứ 4 từ phải qua) nhận giải thưởng “Thương hiệu Việt Nam tốt nhất năm 2007”

“Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ Thanh toán quốc tế” do CitiBank trao tặng ngày 28/8/2007

Giải thưởng “Thương hiệu Vàng” do Hiệp hội chống hàng giả và Bảo vệ thương hiệu VN (VATAP) trao tặng

Page 87: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 89

Giải thưởng về thanh toán quốc tế 2007 do HSBC trao tặng

“Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000” của BVQI – Vương quốc Anh ngày 26/5/2007

“Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế 2007” do Wachovia trao tặng

Page 88: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200790

Khai trương Sở giao dịch 2 tại Hà Nội số 205 Giảng Võ, Q. Đống Đa, Hà Nội

Khai trương PGD Quận 6 tại số 46 Lê Quang Sung, P.2, Q.6, TP. HCM

Khai trương PDG Số 5 tại 420 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM

Khai trương PGD Nguyễn Duy Dương số 81 Nguyễn Duy Dương, P.9, Q.5, TP. HCM

Danh Sách Chi Nhánh Khai Trương Năm 2007

CHI NHÁNH CHỢ THIẾC-121 – 123 Phó Cơ Điều, Q. 11

PGD SỐ 15-173 Nguyễn Thị Nhỏ, Q. TB

PGD SỐ 19-204 Pasteur P6, Q3 Tp.HCM.

SỞ GIAO DỊCH 2-số 205 Giảng Võ, Q. Đống Đa, Hà Nội.

PGD SỐ 16-40 Vườn Lài, P. Tân Thành, Q. Tân Phú

PGD SỐ 17-107 Lý Thường Kiệt, Q. Tân Bình.

PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 6-481B Điện Biên Phủ, QBT

PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 3 - 334N Phan Văn Trị, Quận Bình

PHÒNG GIAO DỊCH HÒA HƯNG - 35 Tô Hiến Thành, Quận 10.

PGD SỐ 12-8/1C Trưng Nữ Vương, Khu phố 6, Huyện Hóc Môn

PGD SỐ 8 - 344 Cộng Hoà, Phường 13 Quận Tân Bình.

PGD SỐ 13 - xã Tân Quý Tây - Huyện Bình Chánh

PGD SỐ 11 - 137 Lê Thánh Tôn P. Bến Thành - Q.1

PGD SỐ 7 - 93 Tân Hương, P.Tân Quý – Q Tân Phú

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG - số 124 Quang Trung, Tp. ĐN

PGD SỐ 10 - 206 Quốc Lộ 13, Quận Thủ Đức.

PGD SỐ 4 - Tỉnh lộ 8, Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Chi.

PGD SỐ 9 - 1997-1099 Trần Hưng Đạo, Phường 5, Q.5

PGD SỐ 3 - 481B Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh.

HÌNH ẢNH MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH NĂM 2007

Page 89: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 91

MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH

TP. HỒ CHÍ MINH

Hội Sở 279 Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11ĐT: (08) 866 3890 Fax: (08) 866 3891

Sở Giao Dịch 279 Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11 ĐT: (08) 866 3898 Fax: (08) 866 3904

Công Ty Quản Lý Nợ279 Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11 ĐT: (08) 866 3914 Fax: (08) 866 3915

Chi Nhánh Minh Phụng258 Minh Phụng, P.2, Q.11 ĐT: (08) 960 6050 Fax: (08) 960 6047

Chi Nhánh Nguyễn Văn Trỗi29 - 31 Nguyễn Văn Trỗi, P.12, Q. Phú Nhuận ĐT: (08) 844 8324 Fax: (08) 845 5609

Chi Nhánh Sài Gòn28 - 30 - 32 Nguyễn Thị Nghĩa, P. Bến Thành, Q.1 ĐT: (08) 925 6810 Fax: (08) 925 6814

Chi Nhánh Ðại Nam158 Võ Văn Tần, P.6, Q.3 ĐT: (08) 930 3370 Fax: (08) 930 3906

Chi Nhánh Pasteur204 Pasteur, P.6,Q.3 ĐT: (08) 823 7209 Fax: (08) 823 7223

Chi Nhánh Hồng Bàng321 Hồng Bàng, P.11, Q.5 ĐT: (08) 950 7690 Fax: (08) 950 7691

Chi Nhánh Quận 12110 Trường Chinh, P. Đông Hưng Thuận, Q.12 ĐT: (08) 592 3908 Fax: (08) 592 3907

Chi Nhánh Lý Thái Tổ374 - 376 Lý Thái Tổ, P.10, Q.10 ĐT: (08) 927 3048 Fax: (08) 927 3053

Chi Nhánh 3 Tháng 2970 đường 3/2, Phường 12, Quận 11 ĐT: (08) 965 0481 Fax: (08) 965 0481

Chi Nhánh Lương Nhữ Học153 – 161 Lương Nhữ Học, Phường 11, Quận 5, ĐT: 08) 8539456 Fax: (08) 8539459

Chi Nhánh Trần Hưng Đạo1093 - 1095 - 1097 - 1099 Trần Hưng Đạo, P.5, Q.5 ĐT: (08) 924 0263 Fax: (08) 924 0266

Chi Nhánh Chợ Lớn46 Lê Quang Sung, P.2, Q.6 ĐT: (08) 960 0234, Fax: (08) 960 0170

Phòng Giao Dịch Số 1 Ấp 1, Xã Tân Thạnh Tây, H. Củ Chi ĐT: (08) 218 4247 Fax: (08) 795 3792

Phòng Giao Dịch Số 297 Trần Quốc Hoàn, P.4, Q. Tân Bình ĐT: (08) 268 0474 Fax: (08) 268 0477

Phòng Giao Dịch Số 3 334N Phan Văn Trị, P.11, Q. Bình Thạnh ĐT: (08) 258 1984 Fax: (08) 258 1995

Phòng Giao Dịch Số 4 Tỉnh lộ 8, Xã Tân Thạnh Đông, H. Củ Chi ĐT: (08) 795 7244 Fax: (08) 795 7245

Phòng Giao Dịch Số 5420 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú ĐT: (08) 973 6913 Fax: (08) 973 6914

Phòng Giao Dịch Quận 614 Tháp Mười, P.2, Q.6 ĐT: (08) 857 6384 Fax: (08) 857 6385

Phòng Giao Dịch Số 7 93 Tân Hương, P. Tân Quý, Q. Tân Phú ĐT: (08) 267 6518 Fax: (08) 267 6521

Phòng Giao Dịch Số 8344 Cộng Hòa, P.13, Q. Tân Bình ĐT: (08) 293 7925 Fax: (08) 293 7928

Phòng Giao Dịch Số 9368 Quang Trung, P.10, Q. Gò Vấp ĐT: (08) 589 7784 Fax: (08) 589 7781

Phòng Giao Dịch Số 10 206 Quốc lộ 13, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức ĐT: (08) 283 9546 Fax: (08) 283 9549 Phòng Giao Dịch Số 11137 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q.1 ĐT: (08) 823 5627 Fax: (08) 823 5764

Page 90: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 200792

Phòng Giao Dịch Số 128/1C Trưng Nữ Vương, TT. Hóc Môn, H. Hóc Môn ĐT: (08) 251 1001 Fax: (08) 251 0878

Phòng Giao Dịch Số 1310/19 QL 1A, X.Tân Quý Tây, H.Bình Chánh ĐT: (08) 760 7368 Fax: (08) 760 7371

Phòng Giao Dịch Số 14312 Trường Chinh, P. 13, Q. Tân Bình ĐT: (08) 4340430 Fax: (08) 4340433

Phòng Giao Dịch Số 15173Nguyễn Thị Nhỏ, P.9, Q. Tân Bình ĐT: (08) 866 9913 Fax: (08) 866 9920

Phòng Giao Dịch Số 1640 Vườn Lài, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú ĐT: (08) 812 6625 Fax: (08) 812 6628

Phòng Giao Dịch Số 17107 Lý Thường Kiệt, P.7, Q. Tân Bình ĐT: (08) 971 7329 Fax: (08) 971 7332

Phòng Giao Dịch Số 18121 – 123 Phó Cơ Điều, Q. 11 ĐT: (08) 956 0951 Fax: (08) 956 0954

Phòng Giao Dịch Số 1950 Ngô Đức Kế, P. Bến Nghé, Q.1 ĐT: (08) 914 7407 Fax: (08) 914 7410

Phòng Giao Dịch Số 20527 Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Thuận Đông, Q.7 ĐT: (08) 7733466 Fax: (08) 7733469

Phòng Giao Dịch Số 6481B Điện Biên Phủ, P. 25, Q. Bình Thạnh ĐT: (08) 512 7858 Fax: (08) 512 7859

Phòng Giao Dịch Lê Văn Sỹ258 - 260 Lê Văn Sỹ, P.14, Q.3 ĐT: (08) 931 1875 Fax: (08) 931 2524

Phòng Giao Dịch Hòa Hưng35 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10 ĐT: (08) 868 0600 Fax: (08) 868 0603

Phòng Giao Dịch Hưng Phú58 Bình Thới, P.14, Q.11 ĐT: (08) 974 0899 Fax: (08) 860 3906

Phòng Giao Dịch Phú Nhuận 328A Phan Đình Phùng, P.1, Q. Phú Nhuận ĐT: (08) 995 6801 Fax: (08) 995 6804

Phòng Giao Dịch Nguyễn Duy Dương 81 Nguyễn Duy Dương, P.9, Q.5 ĐT: (08) 830 0640 Fax: (08) 830 0645

Phòng Giao Dịch Quận 152 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q.1ĐT: (08) 914 2713 Fax: (08) 821 7714

HÀ NỘI

Sở Giao Dịch II205 Giảng Võ, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 512 0411,Fax: (04) 514 7197

Chi Nhánh Hà Nội27 Phố Hàng Bài, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (04) 936 5201, Fax: (04) 936 5101

Phòng Giao Dịch Cầu Giấy260 Cầu Giấy, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 767 0148, Fax: (04) 767 0150

Chi Nhánh Thanh Xuân684 Đường láng, Q. T Xuân, Hà Nội ĐT: (04) 557 1955, Fax: (04) 775 9121

Chi Nhánh Đống Đa04 Tôn Thất Tùng, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 574 5983, Fax: (04) 574 5982

Phòng Giao Dịch Số 1214 Phố Nguyễn Lương Bằng, Q. Đống ĐaĐT: (04) 513 1161, Fax: (04) 513 1077

Phòng Giao Dịch Số 2 166c Nguyễn Văn Cừ, Q. Long Biên, Hà NộiĐT: 04 872 5940, Fax: 04 872 5862

Phòng Giao Dịch Thăng Long129k Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội ĐT: (04) 923 3273, Fax: (04) 923 3274

Phòng Giao Dịch Hà Thành54 Phố Hàng Bồ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (04) 923 3335, Fax: (04) 923 3336

Phòng Giao Dịch Hoàn Kiếm37 Lê Duẩn, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (04) 942 4175, Fax: (04) 942 2421

MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH

Page 91: THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2007/BCTN/VN/PNB_Baocaothuongnien_2007.pdf · Tập trung mở rộng mạng lưới, nâng

Báo cáo thường niên 2007 93

MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH

ĐÀ NẴNG

Chi Nhánh Đà Nẵng124 Quang Trung, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu ĐT: (0511) 3750 986, Fax: (0511) 3750 987

Phòng Giao Dịch Số 1 336 Hùng Vương, Q. Thanh Khê ĐT: (0511) 3689 394, Fax: (0511) 3893 391

BÌNH THUẬN

Chi Nhánh Bình Thuận62 Trần Hưng Đạo, Tp. Phan Thiết ĐT: (062) 824 042, Fax: (062) 824 043

Phòng Giao Dịch Lagi61 Thống Nhất, TX. Lagi, T. Bình Thuận ĐT: (062) 845 511, Fax: (062) 845 512

CẦN THƠ Chi Nhánh Đồng Bằng Sông Cửu Long79-81 Phan Đình Phùng, Q. Ninh Kiều Đt: (0710) 828 584, Fax: (0710) 816 092

Phòng Giao Dịch Cái Khế 35A1 Trần Phú, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 763 093, Fax: (0710) 764 067

Phòng Giao Dịch Cần Thơ 110 Lý Tự Trọng, P. An Cư, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 832 439 , Fax: (0710) 832 439

Phòng Giao Dịch Thốt Nốt 314B Quốc Lộ 91, H. Thốt Nốt ĐT: (0710) 851 740, Fax: (0710) 852 038

Phòng Giao Dịch Bình Thủy 107 CMT8, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 823 120, Fax: (0710) 765 423

Điểm Giao Dịch Ô Môn Khu Vực 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ ĐT: (0710) 660 760, Fax: (0710) 861 326

AN GIANGChi Nhánh An Giang127 Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Bình, Tp. Lxuyên ĐT: (076) 955 450, Fax: (076) 955 479

Phòng Giao Dịch Châu Đốc 49 Phan Văn Vàng, P. Châu Phú B, Tx. Châu Đốc ĐT: (076) 868 486,Fax: (076) 868 486

Điểm Giao Dịch Cái Dầu 11 Lô C2, Khu Dl Văn Hoá Thể Thao, Tt. Cái DầuĐT: (076) 688 620, Fax: (076) 688 706

ĐỒNG THÁPChi Nhánh Đồng Tháp41-43 Nguyễn Huệ, P.1, TX. Cao Lãnh ĐT: (067) 851 441, Fax: (067) 851 277

Phòng Giao Dịch Tháp Mười 71 D Hùng Vương, TT Mỹ An, H. Tháp MườiĐT: (067) 825 679, Fax: (067) 825 680

Phòng Giao Dịch Sa Đéc 1/19 - 1/20 Hồ Xuân Hương, P.1, Tỉnh Đ Tháp ĐT: (067) 861 054, Fax: (067) 865 481

TIỀN GIANG

Chi Nhánh Tiền Giang 43 Ngô Quyền, P.7, Tp. Mỹ Tho ĐT: (073) 888 979, Fax: (073) 888 978

LONG AN

Phòng Giao Dịch Long An 284 Hùng Vương, P.2, TX. Tân AnĐT: (072) 524 474, Fax: (072) 524 434

Phòng Giao Dịch Long An 327C/1 Ấp Xóm Cống, TT. Bến Lức ĐT: (072) 636 985, Fax: (072) 636 988

ĐỒNG NAI

Phòng Giao Dịch Biên Hòa 1216AQuốc Lộ 15, P. Tân Tiến, TP. Biên HòaĐT: (061) 325 0501, Fax: (061) 325 0504

VŨNG TÀU

Phòng Giao Dịch Vũng Tàu29 Lê lợi, P.4,TP. Vũng Tàu