Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
MBS TALK 16“Câu chuyện nâng hạng và triển vọng tươi sáng từ
Emerging market”
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
TTCK VN 2019: Câu chuyện nâng hạng và triển vọng tươi sáng từ Emerging market
Triển vọng kinh tế thế giới và Việt Nam 2019
Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam 2019
Chiến lược & danh mục đầu tư 2019
Một số cổ phiếu tiêu biểu
INVESTMENT OUTLOOK 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
NỘI DUNG CHÍNH
1. Kinh tế toàn cầu ở đâu trong chu kỳ, có những điểm tích cực và rủi ro gì đáng lưu
ý trong 2019?
2. Chu kỳ kinh tế Việt Nam và triển vọng
2019?
3. Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ thế nào trong năm 2019?
4. Ý tưởng đầu tư trong năm 2019 là gì?
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
NỘI DUNG CHÍNH
Kinh tế vĩ mô 2019
• Tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại ở ¾ nền kinh tế lớn nhất
• Các NHTW sẽ thắtchặt hơn điều kiện tài chính.
• Các chỉ báo trạng thái của nền kinh tế sẽ khó khăn hơn trong 2019.
• Đồng USD nhiều khả năng tạo đỉnh trong QI/2019
Rủi ro đối với nềnkinh tế thê giới
• Chính sách tiền tệ của Fed (lãi suất & cung tiền)
• Chiến tranh thương mại sẽ kéo dài
• Chu kỳ kinh tế đang đi đến giai đoạn cuối
• Kinh tế Trung Quốc suy giảm mạnh.
• Khó khăn tại EM trước sự gia tăng của USD.
• Khả năng xử lý nợ của các nền kinh tế lớn...
TTCK Thế giới
• TTCK thế giới giảm mạnh trong năm 2018 ở hầu hết các chỉ số lớn.
• Một số thị trường rơi vào Bear market.
• Xu hướng dòng vốn quốc tế thu hẹp
• Mặt bằng định giá giảm.
• Biến động tiếp tục gia tăng
• Triển vọng 2019: Định giá hấp dẫn hơn. Thị trường CP khu vực EM sẽ vượt trội
TTCK Việt Nam
• Diễn biến 2018:
• Việt Nam chịu ảnh hưởng sụt giảm mạnh từ TTCK thế giới.
• Dòng vốn thu hẹp ở các thị trường EM, FT
• Triển vọng 2019:
• Kinh tế tăng trưởng cao so với khu vực
• Tăng trưởng lợi nhuận của DN dự báo vẫn tích cực.
• Định giá hấp dẫn
• Triển vọng gia nhập MSCI Emerging Market rất khả quan.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Kinh tế toàn cầu đang trên đà suy giảm…. Chu kỳ kinh tế thế giới hiện ở đâu?
Những rủi ro & thách thức trong năm 2019
Dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu suy giảm trong 2019
Các chỉ báo trạng thái của nền kinh tế sẽ khó khăn hơn trong 2019
Rủi ro suy thoái ngắn hạn ở mức thấp
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Chu kỳ kinh tế toàn cầu? Việt Nam đang ở đâu?
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
I. Những rủi ro thách thức trong năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
IMF hạ dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu
Dự báo một số chỉ số kinh tế thế giới 2018-2019
Forecast Change from previous
GDP y/y %
2017 2018F 2019F 2018F 2019F
World 3.7 3.7 3.7 -0.2 -0.2
Developed countries
2.3 2.4 2.1 0.0 -0.1
US 2.2 2.9 2.5 0.0 -0.2
Eurozone 2.4 2.0 1.9 -0.2 0.0
Japan 1.7 1.1 0.9 0.1 0.0
Developingcountries
4.7 4.7 4.7 -0.2 -0.4
China 6.9 6.6 6.2 0 -0.2
ASEAN 5 5.3 5.3 5.3 0 -0.1
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Mặc dù tăng trưởng kinh tế Mỹ vẫn đang duy trì được tốc độ tốt và lên mức cao nhất trong 2 năm gần đây khi GDP QoQ ở mức 3.5% và
GDP YoY ở mức 3%, tuy nhiên giới chuyên gia đang dự báo kinh tế Mỹ sẽ chậm lại trong năm 2019. Goldman Sachs cũng dự GDP của Mỹ
sẽ giảm xuống mức 1.8% vào Q3/2019 và 1.6% vào Q4/2019. Theo dự báo của Bloomber Economic, GDP của Mỹ sẽ giảrm từ mức 3.1%
năm nay xuống 2.4% cho năm 2019.
Euro còn nhiều khó khăn : dân số già hóa, các vấn đề chính trị như Italia, Brexit…
Kinh tế Trung Quốc theo dự báo của Bloomber Economic sẽ giảm từ 6.6% năm nay xuống 6.2% cho năm 2019.
Dự báo kinh tế Mỹ và Trung Quốc 2019:
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Mỹ đe dọa đánh thuếtất cả hàng hóa TQ
Vòng thuế quan thứ ba
Vòng thuế quan thứ hai
Vòng thuế quan đầu tiên
30/10/2018
24/09/2018
23/08/2018
06/07/2018
Thỏa thuận đình chiến
02/12/2018
• Mỹ bắt đầu áp dụng thuế suất 25% đối với 818 mặt hàng nhập khẩu từTrung Quốc với tổng giá trị đạt 34 tỷ USD.
• Trung Quốc trả đũa bằng việc áp thuế suất 25% lên 545 mặt hàng có xuấtxứ từ Mỹ trị giá 34 tỷ USD.
• Mỹ đánh thuế 25% lên 279 mặt hàng Trung Quốc trị giá 16 tỷ USD.
• Trung Quốc trả đũa với thuế suất 25% lên 333 mặt hàng Mỹ trị giá16 tỷ USD.
• Mỹ áp thuế suất 10% lên 200 tỷ USD hàng hóa TrungQuốc, thuế suất sẽ tăng lên 25% bắt đầu từ 01/01/2019.
• Trung Quốc áp thuế trả đũa lên 60 tỷ USD hàng hóa Mỹ.
Có thông tin Mỹ sẽ đánh thuế lên số hàng hóanhập khẩu từ Trung Quốc còn lại (ước tính 257 tỷUSD) nếu đàm phán giữa ông Trump và ông Tậptại Hội nghị thượng đỉnh G20 thất bại.
Mỹ và Trung Quốc đồng thuận ngừngáp dụng thuế quan mới trong thờigian đàm phán kéo dài 90 ngày.
Tổng thuế quan Mỹ đang áp dụng riêng với Trung Quốc: 250 tỷ USD
Tổng thuế quan Trung Quốc đang áp dụng riêng với Mỹ: 110 tỷ USD
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Về chiến tranh thương mại
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Về chiến tranh thương mại
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Về chiến tranh thương mại
Các kịch bản chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc
Lạc quan Ít lạc quan Bi quan
Kịch bản
Xuống thang căng thẳng thương mại;
Đồng thuận về các điều kiện mở cửa thịtrường;
Minh bạch cơ chế thuế quan và phi thuếquan của cả 2 quốc gia;
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Mỹ tăng thuế suất từ 10% lên 25% đối với200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc từ tháng3/2019, nhưng không áp dụng thêm vòngthuế quan mới;
Trung Quốc tiếp tục tiến hành cải cách nềnkinh tế;
Chuỗi cung ứng dịch chuyển một phầnsang khu vực khác (vd: Đông Nam Á)
Căng thẳng thương mại leo thang, Mỹáp dụng thuế quan lên toàn bộ hànghóa nhập khẩu từ Trung Quốc.
Hạn chế mở cửa thị trường
Gia tăng áp lực phi thuế quan lên hoạtđộng sản xuất kinh doanh
Phần lớn chuỗi cung ứng dịch chuyểnsang khu vực khác (vd: Đông Nam Á)
Tác độngtới nềnkinh tế
Trung Quốc: Tăng trưởng GDP 2019 dựbáo giảm 0,3 ppt do sự suy yếu của nềnkinh tế.
Mỹ: Tăng trưởng GDP 2019 bị ảnhhưởng không đáng kể, tiếp tục hưởnglợi từ chương trình cắt giảm thuế 1,5nghìn tỷ USD.
Trung Quốc: Tăng trưởng GDP 2019 dựbáo giảm 0,5 ppt.
Mỹ: Tăng trưởng GDP 2019 giảm nhẹnhưng chưa đáng quan ngại do tiếp tụchưởng lợi từ chương trình cắt giảm thuế1,5 nghìn tỷ USD.
Trung Quốc: Tăng trưởng GDP 2019 dựbáo giảm 1,5 ppt.
Mỹ: Giá cổ phiếu có thể giảm ít nhất10% tương đương tăng trưởng GDPgiảm 0,4 ppt.
Tăng trưởng sản lượng toàn cầu giảm0,2 ppt.
Khả năngxảy ra
CAO (~ 50%) TƯƠNG ĐỐI CAO (~ 40%) THẤP (~ 10%)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Về chính sách lãi suất của Fed
Fed tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản,
nâng tổng mức tăng lên 100 điểm cơ bản
(1%) trong cả năm nay.
Biểu đồ dot plot cho thấy sẽ có 2 lần tăng
lãi suất trong năm 2019 thay cho 3 lần
như dự kiến trong tháng 9.
khoảng lãi suất trung lập đã giảm từ
2,8%-3,0% trong tháng 9 xuống 2,5% -
3,0% trong tháng 12, cho thấy mức lãi
suất cơ bản của Fed hiện nay thực sự
đang tiệm cận khoảng lãi suất trung lập.
Cắt giảm triển vọng GDP và tỷ lệ lạm phát
trong năm 2018.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Về chính sách tiền tệ của Fed – ECB – BOJ
Fed sẽ tiếp tục cắt giảm quy mô bảng cân
đối tài sản của mình ở mức 50 tỷ USD mỗi
tháng.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB)
dừng chương trình mua trái phiếu trị đặt
dấu chấm hết cho một chính sách kích
thích tiền tệ sau 4 năm triển khai.
BoJ tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ siêu
nới lỏng ngay. Mục tiêu lãi suất ngắn hạn
ở mức -0,1% và mục tiêu lãi suất 10 năm
ở mức khoảng 0%.
Dòng tiền rẻ không còn nữa trước
chính sách bình thường hóa CSTT
của các NHTW.
Dòng tiền bị rút ra nhiều tại các thị
trường mới nổi trong năm vừa qua
và vẫn có thể ảnh hưởng trong 2019.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Dự báo xu hướng lãi suất toàn cầu
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Các chỉ báo kinh tế nói lên điều gì?
Kinh tế Mỹ và toàn cầu đang đối mặt với rủi ro mang tính chu kỳ?
“Chúng ta đã tận hưởng giai
đoạn tăng trưởng mạnh khá dài
(dựa trên tiêu chuẩn lịch sử),
nhưng giờ lại phải đối mặt với
một giai đoạn mà trong đó các
rủi ro lớn đang dần trở thành
hiện thực và đám mây u tối
đang bao phủ”, Tổng Giám đốc
IMF, Christine Lagarde.
Kinh tế Mỹ có thể đối mặt với
chu kỳ mang tính lịch sử và giai
đoạn từ 2009 đến nay là chu kỳ
thứ 2 có tổng số Quý phục hồi
sau khủng hoảng là lớn nhất
sau giai đoạn 1991-2001.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Rủi ro suy thoái ngắn hạn ở mức thấp
Chỉ báo tâm lý tiêu dùng Mỹ cho thấy, nền kinh tế vẫn đang trong giai đoạn lạc quan, khả năng xảy ra suy thoái trong 12 tháng tới là không
cao
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Chỉ số PMI của Mỹ trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ đều đang rất mạnh mẽ
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Rủi ro suy thoái ngắn hạn ở mức thấp
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Kinh tế Việt Nam đang là điểm sáng trong khu vực
Năm 2018 ổn định vĩ mô của Việt Nam là một điểm sáng trong khu vực và
trên thế giới.
Kinh tế Việt Nam 2019 vẫn hứa hẹn một năm tăng trưởng tốt mặc dù tốc độ
tăng trưởng sẽ giảm nhẹ.
Các cân đối vĩ mô được giữ vững nhờ cải cách cơ cấu và các biện pháp điều
hành kinh tế vĩ mô đúng đắn.
Dòng tiền đổ vào các Thị trường tài sản sẽ khó tăng mạnh do biện pháp điều
hành thận trọng của NHNN.
Rủi ro đối với nền kinh tế Việt Nam năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 – ĐIỂM SÁNG TRÊN THẾ GIỚI
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
-0.8
-0.6
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Jan-1
7
Feb-1
7
Mar-
17
Apr-
17
May-1
7
Jun-1
7
Jul-17
Aug-1
7
Sep-1
7
Oct
-17
Nov-1
7
Dec-
17
Jan-1
8
Feb-1
8
Mar-
18
Apr-
18
May-1
8
Jun-1
8
Jul-18
Aug-1
8
Sep-1
8
Oct
-18
Nov-1
8
Nguồn Tổng cục thống kê
Lạm phát theo tháng trong 2018
5.5 5.5 5
.9 6.2
5.1
6.2
8
6.4
1
6.8
1
7.3
8
7.0
8
6.8
8
7.0
8
2016Q1 2016Q3 2017Q1 2017Q3 2018Q1 2018Q3
Tăng trưởng GDP qua các quý
-5.10%
-7.00%-7.40%
-6.00%
-2.60%
-8.0%
-7.0%
-6.0%
-5.0%
-4.0%
-3.0%
-2.0%
-1.0%
0.0%
Thái Lan Malayxia Indonesia Philipins Việt Nam
Biến động tỷ giá thấp hơn so với khu vực
Nguồn: IMF
Việt Nam là điểm sáng về kinh tế vĩ mô trong khu vực với tăng
trưởng ổn định ở mức cao, lạm phát thấp.
Tỷ giá của Việt Nam biến động thấp hơn nhiều so với các đồng tiền
khác trong khu vực.
Việt Nam là quốc gia hiếm hoi hút ròng vốn FII trong khu vực và
trên thế giới.
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 – ĐIỂM SÁNG TRÊN THẾ GIỚI
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn tăng trưởng của chu kỳ kinh tế.
Động lực tăng trưởng có giảm nhẹ trong 2019 do chính sách tiền tệ
thận trọng song các yếu tố vĩ mô vẫn rất ổn định.
Tín dụng sẽ giảm nhẹ và lãi suất sẽ tăng nhẹ do chính sách điều hành
thận trọng của NHNN song không đáng quan ngại.
Trong năm 2019, chính sách tiền tệ và tài khoá đều định hướng thận
trọng. Việt Nam sẽ tăng trưởng nhờ động lực tái cơ cấu nền kinh tế.
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019
Việt Nam đang ở giai
đoạn giữa củamột chu kỳ
kinh tế
Tăng trưởngGDP duy trì ở
mức tốt
Lạm phát tăngnhẹ, lãi suấttạo đáy vàtăng nhẹ
Chính sáchtiền tệ bắt đầu
thận trọng
Thị trườngchứng khoánvà thị trườngbất đọng sảncó sự điều
chỉnh
Tăng trưởngtín dụng bắt
đầu giảm
Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn tăng trưởng củamột chu kỳ kinh tế
Nguồn: MBS tổng hợp
Lạm phát, lãi suất và tín dụng
6.80%6.05%
1.84%0.64%
4.75%3.85% 4.00% 4.00%
13.50%
12%
9%8.00% 8.00% 8.50% 8.50% 8.70%
8.00%
12.50%
14.40%
17.30%
18.73%18.12%
16.00%15.00%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Lạm phát Lãi suất cho vay Tín dụng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Việt Nam là quốc gia trẻ đang phát triển và dân số đang trong giai
đoạn dân số vàng.
Lực lượng lao động sẽ tiếp tục phát triển trong 15 năm tới là nền tảng
cho sự phát triển dài hạn. Lực lượng lao động trẻ và được đào tạo tốt
sẽ là động lực tăng trưởng của Việt Nam trong các năm tới.
Khu vực thành thị sẽ tăng trưởng mạnh mẽ tạo sức cầu lớn về hàng
hóa và dịch vụ tiêu dùng.
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019
Nguồn: MBS tổng hợpNăm Lao động Dân số % Lao động
2012 52.35 88.81 58.94%
2013 53.25 89.76 59.32%
2014 53.75 90.73 59.24%
2015 53.98 91.71 58.86%
2016 54.45 92.69 58.74%
2017 54.82 93.64 58.55%
2018 55.20 94.58 58.37%
Dân số và lực lượng lao động của Việt Nam đến 2034Tháp dân số của Việt Nam
Lực lượng lao động
105
38
71.4
49.855.2
0
20
40
60
80
100
120
Tổng dân số Tuổi trung bình Lực lượng lao
động
Khu vực thành thị Khu vực nông
thôn
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Nền kinh tế Việt Nam đang trải qua quá trình chuyển đổi về cơ cấu.
Khu vực kinh tế nhà nước ngày càng thu hẹp nhường nguồn lực cho
khu vực tư nhân và khu vực FDI năng động và hiệu quả hơn phát triển.
Lao động từ khu vực nông nghiệp đang chuyển sang khu vực công
nghiệp và dịch vụ có năng suất cao hơn.
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019
Năm Khu vực nhà nước Khu vực tư nhân Khu vực FDI
2002 57.30% 25.30% 17.40%
2003 52.90% 31.10% 16.00%
2004 48.10% 37.70% 14.20%
2005 47.10% 38.00% 14.90%
2006 45.70% 38.10% 16.20%
2007 37.20% 38.50% 24.30%
2008 33.90% 35.20% 30.90%
2009 40.50% 33.90% 25.60%
2010 38.10% 36.10% 25.80%
2011 37.00% 38.50% 24.50%
2012 40.30% 38.10% 21.60%
2013 40.40% 37.00% 22.60%
2014 39.90% 38.40% 21.70%
2015 38.00% 38.70% 23.30%
2016 37.50% 38.90% 23.60%
2017 35.70% 40.60% 23.70%
2018 35.00% 42.00% 23.00%
Cơ cấu vốn đầu tư tại Việt Nam Cơ cấu lao động của Việt Nam
Nguồn : Tổng cục thống kê
Nguồn : Tổng cục thống kê
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019
34.6
%
30.4
%
32%
32.4
0%
31.5
0% 3
2.5
0%
34%
33%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
5.32%
6.78%
5.89%
5.24%5.42%
5.98%
6.68%
6.23%
6.68%6.85% 6.80%
4%
5%
5%
6%
6%
7%
7%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tăng trưởng GDP vẫn đang trong xu hướng đi lên Đầu tư /GDP
10.10%
10.90%
11.50%11.30%
9%
10%
10%
11%
11%
12%
12%
2016 2017 2018 2019F
Doanh thu bán lẽ tiêu dùng qua các năm
Nguồn : Tổng cục thống kê
Tăng trưởng GDP năm 2019 vẫn sẽ khả quan nhờ động lực từ
khu vực tư và FDI.
Khu vực thành thị sẽ tăng trưởng mạnh mẽ tạo sức cầu lớn
về hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.
Đầu tư toàn xã hội giảm nhẹ nhưng hiệu quả hơn.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019
Tăng trưởng tín dụng và lạm phát qua các năm Lạm phát lõi qua các năm
0.56%
2.05%
1.83%
1.41% 1.46%
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
2014 2015 2016 2017 2018
Nguồn: SBV
6.80%6.05%
1.84%
0.64%
4.75%3.85% 4.00% 4.00%
8.00%
12.50%
14.40%
17.30%
18.73%18.12%
16.00%15.00%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Lạm phát Tín dụng
NHNN kiểm soát dứt điểm vấn đề lạm phát của Việt Nam. Trong năm 2019, với diễn biến giá dầu và giá hàng hóa giảm trên toàn cầu, áp
lực lạm phát của Việt Nam cũng sẽ ổn định.
Lạm phát dự kiến chỉ ở mức dưới 4% trong năm 2019.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019
25.6 25.936
30
4150.5
63.5 66
0
20
40
60
80
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
0.7
89
0.2
2.1
4
-3.5
3
2.6
7
6
2
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Dự trữ ngoại hối
22,000
22,200
22,400
22,600
22,800
23,000
23,200
23,400
23,600
8/11/16 11/11/16 2/11/17 5/11/17 8/11/17 11/11/17 2/11/18
SBV VCB mua VCB bán Tự do Liên ngân hàng
Tỷ giá hối đoái
Nguồn: SBV
Cán cân thương mại
Các cân đối vĩ mô của Việt Nam cơ bản ổn định và là điểm
sáng trong khu vực EM.
Thặng dự thương mại lớn, dự trữ ngoại hối cao kỷ lục khiến
NHNN đủ dư địa để điều hành chính sách tiền tệ hài hòa.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019 – Chính sách tiền tệ
Tăng trưởngtín dụng
khoảng 15%
Cung tiền M2 khoảng 14%
Lạm phát mụctiêu 4%
Tỷ giá biếnđộng dưới 3%
Chính sách tiền tệ năm 2019 Lãi suất điều hành năm2019
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
Lãi suất cơ bản Lãi suất tái chiết khấu Lãi suất tái cấp vốn
NHNN định hướng điều hành chính sách tiền tệ thận trọng trong 2019
Lãi suất điều hành dự kiến tăng 0.25%
Tín dụng dự kiến tăng trưởng 15%, M2 dự kiến tăng 14%.
Lạm phát mục tiêu 4%.
Tỷ giá dự kiến biến động nhẹ dưới 3%
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019 – Chính sách tài khóa
Nợ công/GDP Nợ công nước ngoài /tổng nợ công
2.30%
3.67% 3.60%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
2017 2018F 2019F
Thâm hụt ngân sách/GDP
44.2
0%
42%
40%
40%
40%
2015 2016 2017 2018 2019 F
54.20%
60.30%
64% 64%61.30% 61.50% 61.30%
45%
50%
55%
60%
65%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
Chính phủ đã có một số nỗ lực nhất định kìm chế thâm hụt ngân
sách tuy nhiên chưa nhiều hiệu quả.
Thâm hụt ngân sách /GDP giảm do GDP tăng trưởng tốt.
Tỷ lệ nợ nước ngoài giảm khiến cân đối vĩ mô Việt Nam bớt rủi ro.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019 – Điều hành Chính Phủ
• Xây dựng chính phủ liêm chính.
• Tiếp tục tái cơ cầu nên kinh tế.
• Khuyến khích khu vực tư nhân phát triển.
• Đưa nợ xấu nội bảng giảmvề 2%.
• Nợ xấu toàn hệ thống giảmvề dưới 5%
• Củng cố nền tảng kinh tế vĩ mô;
• Duy trì và khơi thông các động lực tăng trưởng;
• Nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
• Phấn đấu tăng trưởng quanh mức 6,8%, lạm phátdưới 4%.
• Nợ công khoảng 61,3% GDP, nợ Chính phủ khoảng 52,2% GDP, nợ nước ngoài của quốc gia dưới 49% GDP.
Điềuhành vĩ
mô
Chínhsách cải
cách
Xâydựng
thể chế
Xử lýnợ xấu
Định hướng điều hành kinh tế của Chính phủ 2019
Chính phủ Việt Nam vẫn kiên định quan
điểm điều hành lấy ổn định vĩ mô và tái cơ
cấu nền kinh tế làm động lực tăng trưởng
bền vững.
Trong năm 2019, Chính phủ đặt chỉ tiêu
tăng trưởng và lạm phát tương đối phù hợp
với năng lực của nền kinh tế.
Công tác xử lý nợ xấu được chú trọng và nợ
xấu sẽ tiếp tục giảm trong năm 2019 làm
hệ thống ngân hàng lành mạnh hơn.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019 – Một số rủi ro đáng chú ý
Rủi rođối vớikinh tế
Việt Nam 2019
Nền kinhtế TrungQuốc hạ
cánhcứng
Thịtrường
bất độngsản trầm
lắng
Chiếntranh
thươngmại Mỹ -
TrungQuốc
Các rủi ro chính yếu của nền kinh tế Việt Nam 2019
35.442.5
57.966.0
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
2017 2018F
Xuất khẩu Nhập khẩu
41.644.9
9.4 10.3
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
2017 2018F
Xuất khẩu Nhập khẩu
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Mỹ
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc
Rủi ro chính yếu của Kinh tế Việt Nam năm 2019 không đến từ các yếu tố nội tại mà chủ yếu đến từ các yếu tố bất ổn ở bên ngoài. Xung
đột giữa Trung Quốc và Mỹ nếu bị đẩy lên cao trào sẽ ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam do cả hai quốc gia này đều là đối tác thương mại
chính của Việt Nam.
Nền kinh tế Trung Quốc hạ cánh cứng cũng sẽ khiến kinh tế Việt Nam chịu áp lực do hàng hóa dư thừa của Trung Quốc tràn sang Việt Nam
đồng thời đồng nhân dân tệ suy yếu tác động đến tỷ giá của Việt Nam.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019 – Một số rủi ro đáng chú ý
Tín dụng dành cho bất động sản theo công bố chính chức của NHNN là 488 nghìn tỷ VNĐ, chiếm 7.45% tổng dư nợ tín dụng toàn hệ
thống. Tuy nhiên MBS ước tính cộng thêm tín dụng tiêu dùng đổ vào bất động sản. Tạm tính 50% tín dụng tiêu dùng đổ vào bất động sản
(theo ủy ban giám sát tài chính quốc gia), tổng dư nợ bất động sản theo ước tính là 1.2 triệu tỷ VNĐ.
Tín dụng dành cho bất động sản Tín dụng bất động sản/ tổng dư nợ (MBS ước tính)
Nguồn: NHNN và MBS ước tính Nguồn: MBS ước tính
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2014 2015 2016 2017 2018
Tín dụng bất động sản (số chính thức)
Tín dụng dành cho bất động sản (MBS ước)
22%
13.2%
16.5% 16.3%
18.4% 18.8%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
2010 2014 2015 2016 2017 2018
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN TTCK THẾ GIỚI
TTCK toàn cầu sụt giảm mạnh trong năm 2018 Năm 2018 thị trường gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ các sự kiện tài
chính lớn trên thế giới như: (1) Fed tăng mạnh lãi suất; (2) Căng thẳng
thương mai leo thang; (3) NĐT rút vốn khỏi TTCK mới nổi và cận biên; (4)
Điều chỉnh mức định giá…
Các chỉ số chính trên toàn cầu đều giảm mạnh trong năm qua, so với đầu năm
một số thị trường lớn đã vào Bear Market. Rủi ro biến động vẫn ở mức cao.
USD có một năm tăng trưởng ngược lại dầu thô mất hơn 30%
Thị trường phản ứng mạnh với lo ngại kinh tế sẽ suy giảm đáng kể trong năm
sau. Tâm lý thị trường ở mức “cực kỳ thận trọng” , nhu cầu về các tài sản an
toàn cũng tăng lên…
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN TTCK THẾ GIỚI
-16.91%-17.59%
-20.66%-21.58%
-22.32%
-29.31%-30.00%
-25.00%
-20.00%
-15.00%
-10.00%
-5.00%
0.00%
Nikkei 225 S&P500 Kospi DAX Hang shengShanghaiComposit
Global Stocks: Fall from 52 - weeky highs
-22
-17
-12
-7
-2
3
8
12/29/17 2/28/18 4/30/18 6/30/18 8/31/18 10/31/18 12/31/18
Diễn biến các chỉ số chứng khoán toàn cầuMSCI Emerging Market MSCI Frontier Market
MSCI AC Asia Pacific Index MSCI World Index
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Tác động của Fed tới TTCK Mỹ và toàn cầu
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
USD tăng so vơi phần còn lại của hầu hết các tài sản tài chính
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
PRIC
E-E
ARN
ING
S R
ATIO
(CAPE, P/E
10)
1929Bubble
27.74
1937Bubble
1966Bubble
2000 DotcomBubble
2008 HousingBubble
50 Yrs Average Shiller PER: 20.330 Yrs Average Shiller PER: 25.42008 – 2018 Avearage Shiller PER: 23.98
Shiller Cyclically Adjusted PE Ratio
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN TTCK THẾ GIỚI
TTCK 2019: Tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp là động lực chính. Emerging Market hấp dẫn hơn!
Rủi ro TTCK toàn cầu
•TTCK có rơi vào giai đoạn khủng hoảng hay không?
•Các tín hiệu cảnh báo?
•Rủi ro lãi suất đã phản ánh vào TTCK.
•Điều kiện tài chính (Finalcial condition) vẫn sẽ thắt chặt hơn.
•Mức biến động thị trường tiếp tục gia tăng
Triển vọng TTCK thế giới 2019
•Sự rung lắc cuối năm 2018 dự kiến sẽ tiếp tục kéo sang 2019.
•Dự báo có thể xuất hiện “baby bear” trước khi phục hồi trở lại…
•Tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp là nền tảnghỗ trợ TTCK.
•Dự báo đồng USD sẽ yếu hơn, biến động FX ít rủi rohơn
Xu hướng
•Định giá thị trường trở nên hấp dẫn hơn sau các nhịp điều chỉnh sâu.
•Thị trường cổ phiếu sẽ tiếp tục hấp đẫn dòng vốn đầu tư.
•Emerging market có triển vọng vượt trội hơn các thị trường khác
Chiến lược đầu tư Ngành ưa thích
•Chiến lược đầu tư cổ phiếu phòng thủ, cổ phiếu giá trị.
•Ngành ưa thích: Công nghệ, Tiện ích, hàng tiêu dùng…
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Rủi ro khủng hoàng tài chính toàn cầu ngắn hạn ở mức thấp
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Rủi ro khủng hoàng tài chính toàn cầu ngắn hạn ở mức thấp
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
Rủi ro khủng hoàng tài chính toàn cầu ngắn hạn ở mức thấp
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Tăng trưởng thu nhập dự báo của S&P500 năm 2019
Những sợ hãi về một cuộc suy thoái kinh tế đang bị làm quá, và 2019 sẽ chỉ chứng kiến một sự giảm tốc trong tăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận mà thôi. Theo số liệu của FactSet tăng trưởng lợi nhuận của S&P500 giảm về mức 8% trong 2019 từ mức đỉnh
20% của 2018 (phần lớn nhờ chương trình cắt giảm thuế). Tuy nhiên đây vẫn là mức cao trong chu kỳ 10 năm trở lại đây.
Đợt sụt giảm mạnh cuối năm 2018 đã đưa mức PE của S&P500 về mức 14.2 lần thấp hơn mức trung bình kể từ 1990 là 14.9 lần.
20%
8%
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Chủ tịch Fed Jerome Powell, cho biết Fed sẽ kiên nhẫn hơn trong việc nâng lãi suất, đồng thời nói thêm rằng cơ quan này
sẽ không “ngần ngại” thay đổi kế hoạch cắt giảm bảng cân đối kế toán nếu có vấn đề, qua đó giúp xoa dịu nỗi lo về chính
sách tiền tệ thắt chặt trong tương lai gần.
Thị trường dự báo Fed sẽ không tăng lãi suất trong 6 tháng đầu năm 2019.
Thị trường Emerging Market được kỳ vọng hấp dẫn hơn trong năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Thị trường Emerging Market được kỳ vọng hấp dẫn hơn trong năm 2019
Dự báo USD có thể sẽ tạo đỉnh vào Q1, Q2/2019 & chênh lệch định giá giúp EM trở nên hấp dẫn hơn và
dòng tiền sẽ quay trở lại khu vực Emerging Market.
Goldman Sach và Blomberg dự báo, năm 2019 thị trường Emerging sẽ outperform
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Thị trường Emerging Market được kỳ vọng hấp dẫn hơn trong năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Thị trường Emerging Market được kỳ vọng hấp dẫn hơn trong năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Thị trường Emerging Market được kỳ vọng hấp dẫn hơn trong năm 2019
Theo khảo sát của Bloomberg, thị trường tiền tệ, trái phiếu và cổ phiếu của Emerging Market sẽ vượt trội hơn trong năm 2019
Trong đó, Cổ phiếu tại các thị trường Asia sẽ hấp dẫn nhất sau đó đến Latinamerica và EMEA
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Thị trường Emerging Market được kỳ vọng hấp dẫn hơn trong năm 2019
Theo dự báo mới nhất của Goldman
Sachs, thị trường cổ phiếu của Mỹ và
khu vực Emerging market năm 2019 sẽ
tiếp tục là kênh đầu tư hấp dẫn hơn
cùng với hàng hóa, Euro và Yen Nhật.
Riêng thị trường cổ phiếu của Emerging
Market sẽ vượt trội hơn về mức hấp dẫn
trong năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Dự báo xu hướng TTCK năm 2019
BofA Merrill Lynch: “Thời điểm để MUA” - Giám đốc
chiến lược đầu tư của Bank of America Merrill Lynch đã gọi
đây là thời điểm để quay trở lại MUA cổ phiếu.
City Bank: Mua khi giá xuống. Những sợ hãi về một
cuộc suy thoái kinh tế đang bị làm quá, và 2019 sẽ chỉ
chứng kiến một sự giảm tốc trong tăng trưởng EPS mà thôi.
Robert Buckland và Jonathan Stubbs, chiến lược gia của
Citigroup dự báo thị trường cổ phiếu toàn cầu có thể mang
lại mức lợi nhuận +14% trong 12 tháng tới.
HSBC: “Đang có quá nhiều sự bi quan”,
Goldman Sachs : "S&P500 có thể sẽ đạt lợi nhuận
dương trong năm 2019“. Tương tự BAML và Citigroup,
HSBC và Goldman Sachs có chung quan điểm rằng thị
trường đang quá bi quan và S&P500 sẽ tiếp tục đi lên trong
năm tới.
Morgan Stanley - “Chúng ta đang thực sự thận trọng
hơn nhiều so với 1 năm trước đây…” Morgan Stanley –
một trong những ngân hàng có quan điểm thận trọng nhất
trong số các ngân hàng trên phố Wall cũng cho rằng cổ
phiếu Mỹ sẽ tăng 8% vào cuối năm nay.
Firm Strategist Name Price Target % UpsideEarnings Forecast
P/E Multipe
Morgan Stannley Michael Wilson 2,750 9.70% $176 15.6X
Bank of America Savita Subramanian 2,900 15.68% $170 17X
Goldman Sachs David Kostin 3,000 19.67% $173 17.3X
Barclays Maneesh Deshpande 3,000 19.67% $176 17X
Citygroup Tobias Levkovich 3,100 23.66% $172.5 18X
BMO Capital Brian Belski 3,150 25.66% $174 18.1X
UBS Keith Parker 3,200 27.65% $175 `18.3X
Credit Suisse Jonathan Golub 3,350 33.63% $174 19.25X
Average target 3,056 21.92%
Chuyên gia dự báo tăng trưởng của S&P 500 trong năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK THẾ GIỚI
Dự báo xu hướng TTCK năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Rủi ro Sự kiện chính Đánh giá
Suy thoáikinh tế
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại, IMF cắt giảm dự
báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2019 xuống 3,7%. Trong
đó, đà suy giảm tăng trưởng chủ yếu đến từ các nền kinh tế
phát triển (Mỹ, EU, Nhật) và Trung Quốc.
Đường cong lợi suất trái phiếu Mỹ đảo ngược.
Theo Golman Sachs ước tính xác suất xảy ra suy thoái kinh tế
Mỹ trong năm 2019 là 10%; trong năm 2020 là 30% và trong
năm 2021 là 40%. Theo BlackRock xác suất xảy ra suy thoái:
năm 2019 – 19%, năm 2020 – 38% và năm 2021 - 54%
Khả năng xảy ra suy thoái kinh tế trong năm 2019 tương đối
thấp ngay cả khi đà tăng trưởng toàn cầu có xu hướng chậm lại
trong giai đoạn hậu chu kỳ kinh tế. Tuy nhiên, những lo sợ về
suy thoái kinh tế đang ngày một gia tăng.
Các cuộc suy thoái hiện đại ở Mỹ luôn được bắt đầu bởi một sự
đảo ngược trong đường cong lợi suất, nhưng không phải mọi sự
đảo ngược đều dẫn tới suy thoái…
Trên nền tảng kinh tế toàn cầu tiếp tục mở rộng, cổ phiếu vẫn
còn động lực tăng giá, nhưng dòng tiền có xu hướng chọn lọc
mã cổ phiếu theo những tiêu chí chất lượng và đầu tư giá trị.
Điều kiệntài chínhthắt chặt
Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ tăng lãi suất nhiều
nhất 2 lần trong năm nay, nhưng lộ trình chưa rõ ràng và
phụ thuộc vào dữ liệu kinh tế, tiếp tục thu hẹp bảng cân đối tài
sản.
NHTW châu Âu ECB đã kết thúc chương trình mua lại trái phiếu
và có thể sẽ tăng lãi suất trong nửa cuối năm nay.
NHTW Nhật Bản và Trung Quốc tiếp tục duy trì chính sách tiền
tệ nới lỏng nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế.
Các NHTW khác có thể sẽ hành động dựa trên những động thái
của Fed.
Dư địa tăng giá của USD không còn nhiều ngoại trừ khả năng
Fed quyết định nâng lãi suất trong nửa đầu năm 2019. Tuy
nhiên trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế Mỹ đang chậm lại, giá
cổ phiếu lao dốc và lãi suất đang tiệm cận vùng lãi suất trung
lập, thị trường hiện đang kỳ vọng Fed sẽ tạm ngừng tăng
lãi suất trong ít nhất 6 tháng. Điều này sẽ giúp ổn định giá
USD và dòng tiền lạc quan quay trở lại các thị trường mới nổi.
Trong trường hợp Fed tăng lãi suất cao hơn so với kỳ vọng của
thị trường, đà bán tháo trên thị trường cổ phiếu sẽ trở nên trầm
trọng hơn.
RỦI RO & THÁCH THỨC ĐỐI VỚI TTCK TOÀN CẦU NĂM 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Rủi ro Sự kiện chính Đánh giá
Địa chínhtrị toàn
cầu
Đàm phán thương mại Mỹ-Trung (Tháng 1, 2/2019)
Chính phủ Mỹ đóng cửa; Quốc hội Mỹ bỏ phiếu quyết định
về chi tiêu ngân sách;
Giai đoạn đàm phán Brexit kết thúc (Tháng 3/2019)
Bất đồng quan điểm về dự toán ngân sách giữa Italy và EU;
Bất ổn chính trị xã hội tại Pháp;
Thỏa thuận cắt giảm sản lượng dầu thô của OPEC; Lệnh
trừng phạt của Mỹ đối với Iran, Nga…
Bầu cử tại EU, Canada, Australia, Ấn Độ, Argentina, Nam
Phi, Indonesia, Philippines…
Những bất chắc về chiến tranh thương mại phần lớn đã được định
giá trong giá tài sản, khiến thị trường cổ phiếu rẻ hơn tương đối,
đặc biệt là trong phân khúc cổ phiếu nhạy cảm với rủi ro thương
mại.
Mặc dù những rủi ro chính trị sẽ không bùng phát ngay lập tức tại
châu Âu, nhưng nhà đầu tư có thể đang đánh giá thấp những nguy
cơ trung hạn của sự rạn nứt trong trong khối đồng tiền chung euro,
trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế khu vực đang chậm lại.
Giá dầu có thể đã gần vùng đáy sau khi sụt giảm mạnh mẽ từ tháng
10/2018. Năm 2019, OPEC và Nga có thể sẽ thu hẹp nguồn cung
giúp ổn định giá dầu. Bên cạnh đó, tăng trưởng sản lượng dầu của
Mỹ cũng sẽ chậm hơn và nhu cầu gia tăng do giá dầu giảm.
Giao dịchthuật
toán tầnsuất cao
Tín hiệu kỹ thuật kích hoạt lệnh bán tháo hàng loạt trên các
hệ thống giao dịch sử dụng thuật toán, robot khiến thị
trường giảm giá sâu rộng trong hoảng loạn.
Hành động đóng vị thế Long/Short quy mô lớn của một số
quỹ đầu cơ gây ra đà tăng/giảm giá bất ngờ (ví dụ thị
trường dầu thô và khí tự nhiên T10/2018)
Giao dịch sử dụng thuật toán, robot, giao dịch tần suất cao vốn hoạt
động trơn tru trong điều kiện bình thường, tuy nhiên trong trạng
thái cực đoan, chúng có thể làm trầm trọng hóa những diễn biến
tiêu cực và khuếch đại độ biến động của thị trường.
Tương tự với hành động đóng vị thế Long/Short của một số quỹ đầu
tư quy mô lớn. Rủi ro lớn nhất là những hành vi giá này nằm ngoài
các phân tích, dự báo của thị trường.
RỦI RO & THÁCH THỨC ĐỐI VỚI TTCK TOÀN CẦU NĂM 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
RỦI RO & THÁCH THỨC ĐỐI VỚI TTCK TOÀN CẦU NĂM 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
1. Động lực cho TTCK Việt Nam 2019 là gì?
• Kinh tế Việt Nam tiếp tục
tăng trưởng cao so với các
nước trong khu vực và EM
• Tăng trưởng lợi nhuận của
DN dự báo vẫn tích cực.
• Xu hướng dòng vốn vào Việt
Nam vẫn tăng trưởng
dương.
• Triển vọng gia nhập MSCI
Emerging Market rất khả
quan.
2. Rủi ro lớn nhất đối vớiTTCK Việt Nam 2019 làgì?
• Các yếu tố bên ngoài vẫn tiềm ẩn rủi ro: 1)Mức tăng lãi suất của FED, 2) Chiến tranh thương mại, 3) Nhân tố Trung Quốc)
• Trong nước: Vấn đề tỷ giá trước ảnh hưởng từ CNY và USD
3. Mặt bằng định giá hiệntại của TTCK Việt Nam ở mức nào?
• Tương quan định giá của Việt Nam so với các nướctrong khu vực: tương đốithấp
• P/E forward 2019 ở mứckhoảng 13-14x
4. Chiến lược đầu tư 2019
• Chiến lược đầu tư: 1) Cổ phiếu giá trị. 2) Nhóm cổ phiếu phòng thủ 3) Nhóm cổ phiếu được hưởng lợi từ thị trường nội địa.
• Xu hướng thị trường:
• Kịch bản lạc quan: VN-Index dự báo cuối năm 2019 sẽ ở mức 1.000-1.100
• Kịch bản thận trọng: VN-Index dự báo cuối năm 2019 sẽ ở mức 900 - 960
TTCK Việt Nam sẽ dần thoát ảnh hưởng từ thế giới và tăng trưởng theo câu chuyện riêng!
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
2
16
18
21
9
52
37 39
50
11 14 12 104 7
3 1
18
1
28
1
5
9
1
29
21
61 42
20 14 1510
12 5
22
19
0
20
40
60
80
100
2018 - Một năm đầy biến động
Số phiên tăng>=2 Số phiên giảm<=-2
81
100
92
37
0
200
400
600
800
1000
1200
7/28/00 7/28/02 7/28/04 7/28/06 7/28/08 7/28/10 7/28/12 7/28/14 7/28/16 7/28/18
VNINDEX 2000 -2018
Bubble
Bubble % %
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
-20%
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
Q1 Q2 Q3 Q4
Tăng trưởng các nhóm Index - YTD
VNINDEX Midcap Smallcap VN30144.48%
-65.95%
-9.32%
-80%
-50%
-20%
10%
40%
70%
100%
130%
160%
2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018
Yearly Returns
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN TTCK VIỆT NAM 2018
Về các nhóm cổ phiếu: Năm vừa qua dòng tiền thị trường tập trung chính vào nhóm Ngân hàng, Bất động sản, thực phẩm và đồ uống, Xây
dựng và VLXD là chính.
Về tăng trưởng ngành, lĩnh vực CNTT, hàng cá nhân gia dụng, điện nước & xăng dầu khí đốt, hàng và DVCN, truyền thông là những nhóm
ngành có tăng trưởng dương tốt nhất
Ngân hàng
22.93%
Bất động sản
21.98%
Thực phẩm&đồ
uống
11.67%
XD&VLXD
7.76%
64.34%
Dòng tiền của các ngành trong năm 2018
Tài nguyên cơ bản Dịch vụ tài chínhDầu khí Hàng & Dịch vụ công nghiệpDu lịch và giải trí Công nghệ Thông tinHóa chất Điện, nước & xăng dầu khí đốtHàng cá nhân & Gia dụng Bán lẻBảo hiểm Ô tô và phụ tùngY tế Truyền thôngNgân hàng Bất động sản
-22% -17% -12% -7% -2% 3% 8% 13% 18%
Tài nguyên cơ bản
Dịch vụ tài chính
Dầu khí
Hàng & Dịch vụ công nghiệp
Du lịch và giải trí
Công nghệ Thông tin
Hóa chất
Điện, nước & xăng dầu khí đốt
Hàng cá nhân & Gia dụng
Bán lẻ
Bảo hiểm
Ô tô và phụ tùng
Y tế
Truyền thông
Ngân hàng
Bất động sản
Thực phẩm và đồ uống
Xây dựng và Vật liệu
Bán lẻ
Tăng trưởng của các ngành (cấp 2)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
Dịch vụ tài chính2,211
Bán lẻ978
Ngân hàng904
Thực phẩm và đồ uống-2,445
Tài nguyên Cơ bản
-2,456
Du lịch và Giải trí
-2,925
Bất động sản-12,135
-21,185
GTGD NĐTNN THEO NGÀNH KHỚP LỆNH 2018
Dịch vụ tài chính Bán lẻ
Ngân hàng Bảo hiểm
Dầu khí Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
Truyền thông Điện, nước & xăng dầu khí đốt
Ô tô và phụ tùng Hóa chất
Hàng cá nhân & Gia dụng Công nghệ Thông tin
Xây dựng và Vật liệu Y tế
Thực phẩm và đồ uống Tài nguyên Cơ bản
Du lịch và Giải trí Bất động sản
-16,104
59,533
-30000
-20000
-10000
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 50 52
Lũy kế giao dịch của NĐTNN - Theo tuần
Lũy kế khớp lệnh Lũy kế thỏa thuận
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
99.8
%
42.8
%
38.9
%
24.8
%
21.0
%
-22.4
%
25.3
%
-25%
-5%
15%
35%
55%
75%
95%
115%
135%
Tăng trưởng lợi nhuận ròng Y/Y%
147.0
%
108.0
%
50.7
%
47.1
%
38.9
%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
9.00%
10.00%
-40.0%
10.0%
60.0%
110.0%
160.0%
VIB
ACB
EIB
TPB
NVB
TCB
MBB
HD
B
VCB
BID
BAB
STB
KLB
VPB
CTG
SH
B
LPB
Tru
ng b
ình
Tăng trưởng LN ngành Ngân Hàng
Tăng trưởng LN ròng Nim
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
Vietnam, 13.40
S&P 500, 14.61
Dow 30, 13.87
DAX, 11.09
FTST 100, 11.27CAC 40, 11.47
Euro Stoxx 50, 11.47
Nikkei 225, 14.52
Shanghai, 9.05
HangSeng, 9.53
India, 20.47
Thailand, 13.53
Singapore, 11.64
Malaysia, 16.00
Indonesia, 14.61
Philippines, 16.08
MSCI Frontier
Markets, 9.41
MSCI Emerging
Markets, 11.00
MSCI All Country Asia Pacific
ex Japan, 13.11
8.50
10.50
12.50
14.50
16.50
18.50
20.50
0.9 1.4 1.9 2.4 2.9 3.4 3.9
P/E
fo
rwa
rd
P/B
SO SÁNH ĐỊNH GIÁ CÁC THỊ TRƯỜNG TRÊN TOÀN CẦU
Countries with good growth prospect traded at premium
TĂNG TRƯỞNG PMI 3 THÁNG GẦN NHẤT
Source: Bloomberg, Economist
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
350
450
550
650
750
850
950
1,050
1,150
1,250 P/E Bands VN-Index 5 years
VN-Index Px = 1135.5 @ P/E of 19.9xPx = 1004.09 @ P/E of 17.6x Px = 872.69 @ P/E of 15.3xPx = 741.28 @ P/E of 13x Px = 609.88 @ P/E of 10.7x
P/E 10.7x
P/E 13.x
P/E 15.x
P/E 17.6x
P/E 19.9x
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
Mã CK Tên SànVốn hóa Tỷ VND
P/E P/B ROE %
Doanh thu 9 tháng
LNST 9 thángTăng trưởng doanh thu %
sở hữu nước ngoài
Sở hữu nhà nước hiện tại
Sở hữu Nhà nước mục
tiêu
ACV Cảng Hàng không VN UPCOM 186,249.43 30.11 6.23 21.74% 11,958 4,953 17.19% 3.60% 95.0% 65.0%
PLX Petrolimex HOSE 63,387.08 16.67 3.23 16.48% 142,877 3,187 20.58% 10.84% 76.0% 51.0%
VEAMáy động lực và Máy NN
UPCOM 55,571.74 11.01 3.02 4,685 4,876 5.43% 88.0% 36.0%
HVN Vietnam Airlines UPCOM 52,489.53 22.38 3.15 12.14% 73,504 1,969 17.67% 9.40% 86.0% 65.0%
Mã CK Tên SànVốn hóa Tỷ VND
P/E P/B ROE %
Doanh thu 9 tháng
LNST 9 thángTăng trưởng doanh thu %
sở hữu nước ngoài
Sở hữu nhà nước hiện tại
Sở hữu Nhà nước mục
tiêu
DMC Dược phẩm DOMESCO HOSE 2,573.31 12.10 2.42 21.11% 1,027 163 -0.89% 63.44% 35% 0%
SGCBánh phồng tôm Sa Giang
HNX 473.17 19.16 4.54 22.80% 205 15 1.47% 0.97% 50% 0%
VCG VINACONEX HNX 9,982.66 8.54 1.53 15.21% 6,381 368 -8.77% 0.00% 58% 0%
VNC VINACONTROL HNX 431.53 12.99 2.22 16.81% 419 23 9.64% 14.02% 30% 0%
Một số doanh nghiệp nằm trong danh sách thoái vốn của SCIC trong thời gian sắp tới
Một số doanh nghiệp nằm trong kế hoạch thoái vốn của Nhà nước thời gian sắp tới
Hoạt động thoái vốn Nhà nước năm 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
TRIỂN VỌNG NÂNG HẠNG LÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
Việt Nam đã chính thức được FTSE Russell đưa vào theo dõi nâng hạng lên thị trường mới nổi thứ cấp. Đối với MSCI, mặc dù ViệtNam mới chỉ đạt được 5 tiêu chí và có tới 9 tiêu chí cần cải thiện tuy nhiên triển vọng cải thiện và đáp ứng các tiêu chuẩn này làrất khả quan.
1. Nâng hạng theo FTSE RUSSELL
• Việt Nam đã đạt 10/21 tiêu chí chất
lượng của một thị trường mới nổi thứ
cấp.
• T9/2018 - FTSE Russell đã chính thức
đưa Việt Nam, Argentina, Tazania vào
watchlist.
• Dự báo: 2020 FTSE công bố Việt Nam
được nâng hạng lên thị trường mới nổi
thứ cấp.
2. Nâng hạng theo MSCI
• Về các tiêu chí định tính của MSCI, Việt Nam mới chỉ đạt được 5 tiêu chí và có tới 9 tiêu chí cần cải thiện (7/9 có thể cải thiện được)
• Theo kịch bản lạc quan, Việt Nam sẽ được đưa vào diện theo dõi nâng hạng của MSCI trong kỳ đánh giá tháng 6/2020.
• Nếu thuận lợi, VN sẽ chính thức được MSCI công bố nâng hạng lên thị trường mới nổi sớm nhất là vào tháng 6/2021.
3. Dự báo dòng vốn
• Đối với FTSE Russell:
• Ước tính giá trị dòng vốn thụ động vào VN từ 184 triệu USD đến 555 triệu USD.
• Nhóm cổ phiếu được hưởng lợi: VNM, VIC, MSN, HPG, VRE, VJC, MWG, VCB, CTG…
• Đối với MSCI EM:
• Nếu được nâng hạng, Việt Nam sẽ chiếm 0,3% rổ chỉ số MSCI, tương ứng thu hút dòng vốn có giá trị khoảng 4,5 tỷ USD.
• Nhóm cổ phiếu được hưởng lợi: VNM, VIC, VHM, MSN, HPG, VRE
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks67 |
FTSE Quality of Markets Criteria Vietnam China A Romania Arab Saudi Kuwait
World Bank GNI Per Capita Rating Lower Middle Upper Middle Upper Middle High High
Credit Worthiness Speculative Investment Investment Investment Investment
Market and Regulatory Environment
Formal stock market regulatory authorities actively monitor market (e.g., SEC, FSA, SFC) Pass Pass Pass Pass Pass
Fair and non-prejudicial treatment of minority shareholders Restricted Not met Pass Not met Pass
No or selective incidence of foreign ownership restrictions Restricted Not met Pass Restricted Pass
No objections or significant restrictions or penalties applied to the investment of capital or the repatriation of
capital and income Pass Restricted Pass Pass Pass
Free and well-developed equity market Restricted Pass Not met Not met Restricted
Free and well-developed foreign exchange market Restricted Restricted Restricted Not met Restricted
No or simple registration process for foreign investors Restricted Pass Restricted Pass Restricted
Custody and Settlement
Settlement - Rare incidence of failed trades Pass Pass Pass Pass Pass
Custody-Sufficient competition to ensure high quality custodian services Pass Pass Pass Pass Pass
Clearing & settlement - T + 2 / T+3 T+2 T+0/T+1 T+2 T+3 T+3
Settlement - Free delivery available Not met Not met Restricted Not met Not met
Custody - Omnibus account facilities available to international investors Pass Restricted Not met Not met Not met
Dealing Landscape
Brokerage - Sufficient competition to ensure high quality broker services Pass Pass Pass Pass Pass
Liquidity - Sufficient broad market liquidity to support sizeable global investment Pass Pass Not met Pass Pass
Transaction costs - implicit and explicit costs to be reasonable and competitive Pass Pass Pass Pass Pass
Stock Lending is permitted Restricted Restricted Restricted Restricted Restricted
Short sales permitted Not met Restricted Restricted Restricted Restricted
Off-exchange transactions permitted Restricted Not met Not met Not met Not met
Efficient trading mechanism Restricted Restricted Pass Pass Pass
Transparency - market depth information / visibility and timely trade reporting process Pass Pass Pass Pass Pass
Derivatives
Developed Derivatives Market Not met Not met Restricted Not met Restricted
TRIỂN VỌNG NÂNG HẠNG LÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI – FTSE Russell
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
TRIỂN VỌNG NÂNG HẠNG LÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI – FTSE Russell
Việc được đưa vào Watchlist cho thấy những nâng cao chất lượng thị trường đang được ghi nhận, đồng thời có những định hướng để cải thiện
thị trường trong tương lai.
Kịch bản lạc quan nhất sau khi Việt Nam được đưa vào Watchlist của FTSE trong tháng 9/2018:
• Tháng 3/2020 - FTSE công bố Việt Nam được nâng hạng lên thị trường mới nổi thứ cấp
• Tháng 9/2020 - Việt Nam chính thức được vào rổ chỉ số các thị trường mới nổi thứ cấp của FTSE.
TIME
Tháng 9/2018FTSE công bố đưa Việt
Nam vào Watchlist
Tháng 3/2020FTSE công bố Việt Nam được nâng hạng lên thịtrường mới nổi thứ cấp
Tháng 9/2020Việt Nam chính thức
được vào rổ chỉ số cácthị trường mới nổi thứ
cấp của FTSE
TIME
Biểu thời giancho phép các nhà quản lý danh
mục đầu tư thực hiện những thay đổi trong
danh mục phù hợp với vị thế xếp hạng mới
FTSE gửi các chính sách định hướng giúp Việt Nam hiểu rõ các
bước cần làm nhằm cải thiện đánh giá hiện tại để giúp quốc gia
có thể được nâng hạng
FTSE sẽ theo dõi những thay đổi của Việt Nam trong thời gian 1
năm trước khi cân nhắc nâng hạng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
TRIỂN VỌNG NÂNG HẠNG LÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI – FTSE Russell
Ước tính giá trị dòng vốn thụ động vào VN từ 184 triệu USD đến 555 triệu USD.
Những cổ phiếu có khả năng được hưởng lợi lớn nhất sẽ là những cổ phiếu có tỷ trọng lớn trong rổ chỉ số FTSE Việt Nam như: VNM, VIC,
VHM, MSN, HPG, VRE…
10 mã cổ phiếu có tỷ trọng lớn nhất trong rổ chỉ số FTSE Vietnam Allshare
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
TRIỂN VỌNG NÂNG HẠNG LÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI – MSCI Emerging Market
Việt Nam Kuwait Argentina* Pakistan*
C. Khả năng tham gia thị trường
C.1. Tính mở đối với nhà đầu tư nước ngoài Các yêu cầu về tiêu chuẩn đối với NĐTNN ++ ++ ++ ++
Giới hạn sở hữu đối với NĐTNN -/? -/? ++ ++
Room còn lại cho NĐTNN -/? ++ ++ ++
Quyền bình đẳng cho NĐTNN -/? + + ++
C.2. Sự thông thoáng lưu chuyển vốn Mức độ hạn chế dòng vốn ++ ++ ++ ++
Mức độ tự do hóa trên thị trường ngoại hối -/? ++ + +
C.3. Tính hiệu quả của hệ thống vận hànhĐăng ký và mở tài khoản đối với NĐTNN + + -/? +
Các quy định thị trường + ++ + +
Luồng thông tin -/? -/? + ++
Hệ thống thanh toán và bù trừ -/? + -/? +
Hệ thống ngân hàng lưu ký (Custody) ++ + ++ ++
Hệ thống đăng ký/lưu ký (Depositary) ++ + ++ ++
Giao dịch ++ ++ + ++
Khả năng chuyển nhượng -/? -/? + ++
Cho vay chứng khoán -/? -/? -/? -/?
Bán khống -/? -/? -/? -/?
C.4. Tính cạnh tranh của môi trường kinh doanh ++
C.5. Tính ổn định của khung thể chế + + -/? -/?
(*) Vào thời điểm xem xét nâng hạng lên thị trường mới nổi của Argentina và Pakistan
Về các tiêu chí định tính của MSCI đánh giá khả năng tham gia thị trường, tới thời điểm hiện tại, Việt Nam mới chỉ đạt được 5 tiêu chí vàcó tới 9 tiêu chí cần cải thiện.
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
TRIỂN VỌNG NÂNG HẠNG LÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI – MSCI Emerging Market
Theo kịch bản lạc quan của chúng tôi, Việt Nam sẽ được đưa vào diện theo dõi nâng hạng của MSCI trong kỳ đánh giá tháng 6/2020
và sẽ chính thức được MSCI công bố nâng hạng lên thị trường mới nổi sớm nhất là vào tháng 6/2021.
TIMEThông qua Luật chứng
khoán sửa đổi Thực hiệnMSCI thu thập phản hồi của NĐT
quốc tế và đưa Việt Nam vàodanh sách theo dõi nâng hạng
TIME
Các thành viên tham gia thị trường (vd: SGDchứng khoán, môi giới, trung tâm lưu ký…) cậpnhật hệ thống và các quy định nội bộ tuân thủtheo luật mới
Các nhà đầu tư quốc tế thử nghiệm độ hiệuquả của Luật, quy định mới…
Năm 2019 Kỳ đánh giá tháng 6/2020
Tỷ trọng của Việt Nam trong rổ chỉ số MSCI Emerging Markets sẽ phụ thuộc vào giá trị vốn hóa và thanh khoản thị trường tại thời điểm được
xem xét nâng hạng, do đó, hiện tại vẫn còn quá sớm để ước tính khối lượng vốn sẽ chảy vào thị trường Việt Nam khi MSCI quyết định nâng
hạng thị trường.
Trên cơ sở dữ liệu và những tính toán sơ bộ của chúng tôi vào thời điểm 28/12/2018, nếu được nâng hạng tỷ trọng của thị trường Việt Nam
trong rổ chỉ số MSCI Emerging Markets đạt khoảng 0,3%, thu hút khoảng dòng vốn có giá trị khoảng 4,5 tỷ USD vào thị trường. Trong
đó, những cổ phiếu được các quỹ đầu tư phân bổ vốn là những cổ phiếu có triển vọng lọt rổ chỉ số thị trường mới nổi như: VNM, VIC,
VHM, HPG, MSN, VRE…
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
TRIỂN VỌNG NÂNG HẠNG LÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI – MSCI Emerging Market
Cuối năm 2018, Việt Nam đã có 5 doanh nghiệp thỏa mãn đầy đủ các điều kiện định lượng thị trường mới nổi của MSCI gồm: vốn hóa
(>= 1.594 triệu USD), vốn hóa tự do lưu hành (>= 797 triệu USD), và thanh khoản bình quân năm (>= 15%)
STT Mã CPVốn hóa
(mil USD)
Vốn hóa điềuchỉnh FIF* (mil USD)
ATVR (%)
1 VNM 9.003 3.601 31,40
2 VIC 13.105 3.276 54,25
3 VHM 10.592 2.118 -
4 MSN 3.884 1.553 42,97
5 HPG 2.832 1.388 136,28
6 VRE 2.799 1.120 58,18
7 NVL 2.574 772 143,68
8 SAB 7.391 739 22,53
Số liệu ước tính của 15 mã cổ phiếu cấu thành chỉ số MSCI Vietnam Index (28/12/2018)
(*) FIF: Foreign Inclusion Factor (-) VHM và VRE chưa có ATVR do dữ liệu chưa đủ 12 tháng Nguồn: MBS Research
STT Mã CPVốn hóa
(mil USD)
Vốn hóa điềuchỉnh FIF* (mil USD)
ATVR(%)
9 VCB 8.293 663 154,47
10 VJC 2.800 420 219,39
11 GAS 7.141 357 162,11
12 BVH 2.687 269 71,80
13 BID 5.067 230 375,17
14 ROS 946 219 241,23
15 STB 929 188 505,79
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Góc nhìn VN-Index qua sóng Elliot Wave
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Kịch bản 1 Lạc quan (base case)
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Kịch bản 2 (Thận trọng 10%)
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
Chiến lược và danh mục đầu tư 2019Phân bổ danh mục hiệu quả đã được chứng minh trong từng giai đoạn
50%
25%
20%
5%
Đề xuất phân bổ danh mục đầu tư cân bằng năm 2019
Cổ phiếu
Trái phiếu
Tiền mặt
Đầu tư ngắn hạn khác
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
DIỄN BIẾN & TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
1. Chiến lược đầu tư 2019
• Chọn lọc danh mục cổ
phiếu: 1) Cổ phiếu giá trị.
2) Nhóm cổ phiếu phòng
thủ 3) Nhóm cổ phiếu được
hưởng lợi từ thị trường nội
địa
• Chiến lược đầu tư: Mua
tại các vùng hỗ trợ mạnh
của Index, ưu tiên giải ngân
từng phần. Tuân thủ chặt
chẽ nguyên tắc đầu tư.
2. Ý tưởng đầu tư
• CP hưởng lợi từ thị trường nội địa: Ngành Ngân hàng, Hàng tiêu dùng, Bán lẻ…
• Nhóm cổ phiếu hưởng lợi từ các hiệp định thương mại/ sự dịch chuyển do chiến tranh thương mại: Logistic, BĐS khu CN
• Nhóm phòng thủ: Sản xuất điện
• Nhóm công nghệ
• Nhóm cổ phiếu hưởng lợi khi Việt Nam được nâng hạng lên EM
3. Danh mục cổ phiếu
• Ngân hàng: ACB, MBB
• Hàng tiêu dùng, bán lẻ:
MWG, QNS
• Logistic: VSC, GMD
• SX Điện: POW, REE, NT2
• Công nghệ: FPT
• BĐS & BĐS KCN: KBC, NLG
• Hưởng lợi EM: VNM, VHM,
VIC, HPG, VRE
4. Thời điểm giải ngân
• Kịch bản lạc quan:
• VN-Index có thể xác lập đáy trong Q1 quanh vùng 86x+/-
• dự báo cuối năm 2019 sẽ hồi phục về mức 980-1.100.
• Vùng mua quanh: 850-880
• Kịch bản thận trọng:
• VN-Index xác lập đáy quanh 750+/- . Dự báo cuối năm 2019 sẽ ở mức 900 –980.
• Vùng mua quanh: 750-780
Chiến lược và danh mục đầu tư 2019
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Top 15 cổ phiếu đầu tư cho năm 2019
4. MWG
TP: 107.300
Upside: 26%
5. QNS
TP: 56.200
Upside: 36%
6. FPT
TP: 52.000
Upside: 24%
7. FRT
TP: 97.500
Upside: 39%
8. VTP
TP: 170.800
Upside: 30%
1. ACB
TP: 34.900
Upside: 23%
2. MBB
TP: 28.600
Upside: 51%
3. TCB
TP: 28.300
Upside: 13%
9. GMD
TP: 35.100
Upside: 27%
10. VSC
TP: 56.900
Upside: 42%
11. POW
TP: 18.600
Upside: 16%
12. REE
TP: 44.600
Upside: 48%
13. KBC
TP: 17.500
Upside: 27%
14. NLG
TP: 30.500
Upside: 21%
15. GAS
TP: 112.900
Upside: 31%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook 80
Giảm tốc tín dụng trong năm 2019
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng trung bình trong năm 2018 và 2019 được dự
báo ở mức khiêm tốn, lần lượt đạt 16% và 15%, do (i) phản ứng của cơ quan
quản lý khi Fed thắt chặt chính sách tiền tệ (ii) cách tiếp cận thận trọng hơn đối với
kiểm soát tín dụng.
Trước những động thái thắt chặt của Fed, các NHTW châu Á khác cũng thay đổi lập
trường chính sách tiền tệ. Cụ thể, lãi suất liên ngân hàng bắt đầu tăng tại Indonesia
và Ấn Độ, sau đó lan sang Malaysia và Philippines.
Tỷ lệ Dư nợ/ GDP tại Việt Nam đã tăng trưởng mạnh trong hơn 10 năm qua, đạt xấp
xỉ 130% trong năm 2017 và vẫn đang tiếp tục tăng. Chúng tôi dùng bộ lọc Hodrick–
Prescott (HP-filter) để xác định đường xu hướng tăng trưởng tài chính bền vững. Độ
lệch giữa tỷ lệ Dư nợ/GDP so với đường xu hướng HP-filter (còn gọi là khoảng chênh
lệch tín dụng) có thể được sử dụng như một chỉ số cảnh báo sớm (EWI) về hiện
tượng cho vay quá mức.
Chúng tôi xây dựng 3 kịch bản tăng trưởng khác nhau, trong kịch bản bền
vững nhất, tỷ lệ Dư nợ/GDP được đưa về mức an toàn với tăng trưởng tín dụng
được giả định ở mức thấp, lần lượt đạt 15% và 13% trong 2 năm 2018 và 2019. Chỉ
số EWI vẫn cho thấy tín dụng đang tăng trưởng nhanh hơn xu hướng bền vững.
Khoảng chênh lệch tín dụng trong năm 2017 ở mức dương, nhưng, duy trì trong tầm
kiểm soát là 3,35% thấp hơn so với mức 20% của năm 2011. Nhờ vào tỷ lệ tăng
trưởng GDP cao và tăng trưởng tín dụng thấp so với năm 2016, khoảng chênh lệch
tín dụng đã giảm trong năm 2017 và theo kết quả của mô hình, chúng tôi khẳng
định lại rằng giảm tốc tăng trưởng tín dụng trong năm 2018 và 2019 là
điều cần thiết để đạt được tăng trưởng tài chính bền vững.
16.8%
27.1%
21.8%19.9%
16.0%
14.9%
23.1%
20.0%
21.1% 15.4%
17.7%
15.9%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2014 2015 2016 2017 2018F 2019F
Tăng trưởng tổng dư nợ và tiền gửi
Loan M1 growth Deposit M1 growth
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Tỷ lệ Dư nợ/GDP
Credit to GDP ratios (%) Trend HP-filter (lambda=100)
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25Credit Gap
15% (2018); 12% (2019) 17% (2018); 15% (2019) 20% (2018); 18% (2019)
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Văn bản pháp luậtCơ quan ban
hànhNgày ban hành Nội dung
Quyết định 01/NQ-CP Chính Phủ 01/01/2018Hướng dẫn kiểm soát các phân khúc rủi ro tín dụng và tập trung vào các
phân khúc sản xuất.
Văn bản 563/NHNN-TTGSNHNgân hàng nhà
nước Việt Nam23/01/2018
Yêu cầu các tổ chức tài chính (FIs) điều chỉnh danh mục cho vay để tập trung
vào các phân khúc sản xuất
Thông tư 15/2018/TT-NHNNNgân hàng nhà
nước Việt Nam18/06/2018
- Hạn chế FIs đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp tài trợ vốn cho các dự án
rủi ro.
- Hạn chế FIs đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp tái cấp vốn cho các khoản
vay đến hạn.
- Yêu cầu FIs thiết lập một hệ thống xếp hạng nội bộ để định giá phát hành
trái phiếu.
Hướng dẫn 04/CT-NHNNThống đốc NHNN
Việt Nam02/08/2018
- Kiểm soát tăng trưởng tín dụng trong mục tiêu được giao đầu năm 2018.
- Tập trung cho vay các ngành sản xuất
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động cho vay đối với các lĩnh vực rủi ro như bất
động sản, chứng khoán, dự án BOT và tài chính tiêu dùng.
Nguồn: MBS Research
Kiểm soát tăng trưởng tín dụng chặt chẽ hơn trong năm 2019
81
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook82
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần đi ngang hoặc tăng nhẹ trong 2019
Chúng tôi cho rằng triển vọng thu nhập lãi thuần sẽ đi ngang trong năm 2019 do
lãi suất tăng, cạnh tranh giữa các ngân hàng bán lẻ, áp lực nợ thứ cấp và việc áp
dụng Thông tư 16 vào thực tiễn
Mặt bằng lãi suất dự kiến sẽ tăng
Năm 2019, chúng tôi cho rằng sẽ không còn mức lãi suất liên ngân hàng thấp như
hiện tại do chính sách thắt chặt tiền tệ, lạm phát đạt mức mục tiêu, và lợi suất trái
phiếu chính phủ đã chạm đáy từ 12/2017 đến 03/2018.
Tăng lãi suất là xu hướng chung của các quốc gia châu Á trong bối cảnh nền kinh
tế chịu những tác động tiêu cực từ sự rút vốn, áp lực đối với đồng nội tệ và kỳ
vọng lạm phát cao hơn...
Trước nguy cơ tăng lãi suất, việc cải thiện NIM có thể được hỗ trợ từ…
Sự chuyển dịch danh mục đầu tư từ trái phiếu chính phủ sang các tài sản lợi suất
cao như trái phiếu doanh nghiệp, trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ
đang ở mức thấp từ nửa cuối năm 2017.
Chúng tôi kỳ vọng lợi suất trái phiếu sẽ được cải thiện trong nửa cuối năm 2018
và năm 2019 sau khi một lượng lớn vốn bị rút khỏi thị trường trong quý 1 năm
2018 do lãi suất thấp.
Tỷ trọng cho vay bán lẻ trong tổng cho vay tăng. Mặt khác, kỳ hạn nợ liên tục
được kéo dài thêm cho thấy tỷ lệ nợ dài hạn đang chiếm tỷ trọng cao hơn trong
tổng danh mục cho vay. Cải thiện CASA cũng trở thành trọng tâm chính, trong đó
MBB, VCB và TCB là những ngân hàng đạt CASA cao nhất xấp xỉ 30% tổng tiền
gửi trong năm 2018 nhờ vào mạng lưới rộng, theo sau đó là BID, ACB, CTG và
VIB với CASA xấp xỉ 20%.
2.86% 2.86%
2.97%
2.89%
2.97%2.94%
2.98%
2.50%
2.60%
2.70%
2.80%
2.90%
3.00%
3.10%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
2013 2014 2015 2016 2017 Q2/2018 YTD Q3/2018 YTD
Tổng thu nhập từ lãi thuần
NIM Credit rate Cost of fund
67.89%62.39% 62.88% 62.05% 63.70%
31.29% 36.85% 36.09% 37.03% 35.72%
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
2014 2015 2016 2017 Q2/2018 YTD
Cơ cấu tổng tài sản đầu tư
Gov bond Corporate bond Equity
Tổng quan về nguồn cho vay và Huy động vốn
2014 2015 2016 2017
Cho vay bán lẻ 22% 27% 33% 36%
Nợ ngắn hạn 55% 50% 48% 51%
Nợ trung hạn 18% 20% 20% 16%
Nợ dài hạn 27% 30% 32% 33%
CASA 18% 19% 17% 18%
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Chi phí vốn (%)/ LS huy động
VCB 2.90% Thấp 5.24% Thấp
BID 4.60% Trung bình 7.38% Trung bình
CTG 4.42% Trung bình 6.62% Trung bình
TCB 3.96% Trung bình 7.37% Trung bình
EIB 5.14% Trung bình 6.83% Trung bình
MBB 3.49% Thấp 7.61% Trung bình
STB 5.07% Trung bình 7.51% Trung bình
SHB 5.76% Cao 7.90% Trung bình
HDB 5.14% Trung bình 9.04% Cao
LPB 5.02% Trung bình 8.08% Trung bình
VIB 3.86% Trung bình 7.09% Trung bình
ACB 4.71% Trung bình 7.87% Trung bình
VPB 6.15% Cao 14.50% Cao
TPB 4.05% Trung bình 7.35% Trung bình
Trung vị 4.65% 7.45%
Độ lệch chuẩn 0.9% 0.9%
MBB và VCB có thể cạnh tranh về dòng vốn chi phí thấp nhờ vào những lợi thế
huy động vốn riêng và tỷ lệ CASA cao. Trong khi đó, giới hạn tăng trưởng tín dụng
của NHNN Việt Nam có thể cản trở VCB tăng thu nhập lãi thuần. Ngược lại, MBB,
thông qua M-credit trong lĩnh vực tài chính tiêu dùng, có thể liên tục cải thiện lãi
suất cho vay trong khi duy trì chi phí huy động vốn ở mức thấp. Cuối cùng, chúng
tôi tin chắc rằng lợi thế huy động vốn của các ngân hàng sẽ tạo ra dư địa lớn phục
vụ hoạt động cho vay bán lẻ, đặc biệt là VCB với tỷ lệ LDR ở mức thấp, chỉ ở
khoảng 79% trong quý 2/2018.
TCB cũng là một ngân hàng có biên thu nhập lãi thuần hấp dẫn nhờ vào nguồn vốn
tiền gửi, đặc biệt là nguồn vốn ngắn hạn từ hệ sinh thái của ngân hàng này. Tuy
nhiên, lãi suất tiền gửi M1 hiện tại đang ở khoảng thấp nhất và ghi nhận mức tăng
trưởng âm trong 2 năm qua. Trong năm 2019 sắp tới, chúng tôi cho rằng chi phí
vốn của TCB sẽ cao hơn nhiều so với mức lãi suất hiện tại nhằm đưa chỉ số LDR về
mức an toàn và thu hút vốn tiền gửi M1. Chúng tôi cũng lo ngại về việc tăng trưởng
tín dụng của ngân hàng này đang phụ thuộc khá nhiều vào thị trường bất động sản
và theo quan điểm của chúng tôi, phân khúc nhà chung cư cao cấp và trung cấp sẽ
có xu hướng giảm tốc trong năm 2019, do đó sẽ tạo nên áp lực đối với tăng trưởng
thu nhập lãi của TCB.
VPB không duy trì được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận như kỳ vọng trong năm nay
bởi biên lợi nhuận thấp hơn so với ước tính và tăng trưởng cho vay chậm lại, đặc
biệt trong mảng tài chính tiêu dùng. Tương tự, chúng tôi duy trì quan điểm thận
trọng về khả năng nâng lãi suất cho vay của HDB do sự cạnh tranh mạnh mẽ trong
phân khúc này trong năm 2019.Nguồn: FS Banks, MBS Research
Một số ngân hàng có thể có biên lợi nhuận cao hơn
83
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
79.3% 81.6% 80.6%78.0% 76.2%
7.9%8.1% 8.4% 9.8% 8.7%
5.6%7.7% 6.3% 6.3% 7.4%
7.2%2.7% 4.7% 6.0% 7.7%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
2014 2015 2016 2017 Q2/2018 YTD
Cơ cấu thu nhập hoạt động
NII Net fee and commission income Net other income Other
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Q1/2017 Q2/2017 Q3/2017 Q4/2017 Q1/2018 Q2/2018
Tốc độ tăng trưởng thu nhập
NII Net fee and commission income Net other income
Source: MBS Research
Triển vọng ngân hàng phụ thuộc vào thu nhập ngoài lãi
và khả năng tiết kiệm chi phí
Chúng tôi cho rằng xu hướng sắp tới của ngành ngân hàng là thu nhập từ lãisẽ dần dần song hành cùng thu nhập từ các hoạt động giao dịch ngân hàng.
Tăng trưởng thu nhập lãi thuần hàng năm duy trì ở mức 20% và mức độ đónggóp vào tổng thu nhập hoạt động đang giảm dần. Do đó, chúng tôi dự phóngrằng trong kịch bản tốt nhất cho năm 2018 và 2019, thu nhập lãi thuần sẽ duytrì mức tăng trưởng 20% (+22% trong nửa đầu năm 2018), thấp hơn so vớimức 26% trong năm 2017 do giảm tốc tăng trưởng tín dụng và triển vọng tỷlệ thu nhập lãi thuần ổn định.
Trong khi đó, thu nhập từ phí và hoa hồng đạt tốc độ tăng trưởng mạnh mẽvà ngày càng gia tăng tỷ trọng trong tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng,đạt 8.7% trong nửa đầu năm 2018. Tốc độ tăng trưởng năm đạt 51% trongnăm 2017 và 31% yoy trong nửa đầu năm 2018.
Catalyst chính sẽ từ: (i) Dư địa khổng lồ cho các ngân hàng khai thác thịtrường Bancassurance, và (ii) biểu phí dịch vụ mới được hầu hết các ngânhàng áp dụng trong khi cơ sở khách hàng được mở rộng từ phân khúc ngânhàng bán lẻ.
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Tăng trưởng doanh thu ngân hàng toàn cầu giảm 3% trong năm 2016
Biên lợi nhuận giảm trên hầu hết các khu vực Thu nhập từ dịch vụ cho ROE cao hơn .
Quản lý tài
sản/Bảo hiểm
605 1,871
748
Giao dịch/Thanh
toán620
162IB
12054
Tiền gửi 216
149
Tài khoản vãng
lai
596
281
Cho vay
1,153 2,085 404Hoạt độnglõi
Dịch vụtính phí
53%
35%
47%
65%
ROE
20.0%
4.4%
Tổngdoanh thu
Lợinhuận
sau thuế
Bảng cân đốiDự phòng
Doanh thu thực
3,425
3,586
3,800
3,982
4,260
4,5144,636
242 245 251 263 278 305 318
221 208 201 201 202 208 199156 146 147 155 170 176 177
617 618 613 617 648 679 686
1,210 1,187 1,231 1,2561,294
1,339 1,351
228 252 282 300331
357 371
174 199219
242277
321 345
171 193216
236
261
279301
405537
639713
799
851888
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tổng
Nhóm nướcđang phát triển
Trung Quốc
Emerging châu Á
Mỹ Latin
Đông Âu, TrungĐông, nhóm cácnước châu Phi phát triển
Bắc Mỹ
Tây Âu
Anh
Nhật
Khác
Nguồn: McKinsey
Thu nhập từ dịch vụ cho biên lợi nhuận cao hơn
85
5.7 2.7
16.0 4.3
10.2 8.1
13.0 7.5
9.3 4.1
2.0 0.9
1.9 1.1
2.5 0.3
-1.2 -4.4
4.7 4.2
Tăng trưởng, %2010-15 2015-16
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
2013 2014 2015 2016 2017 Q2/2018 YTD Q3/2018 YTD
NPL
NPL add back VAMC NPL
0%
10%
20%
30%
40%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
2013 2014 2015 2016 2017 Q2/2018 YTD Q3/2018 YTD
Dự phòng
LLR Provision growth yoy
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
2015 2016 2017 Q2/2018 YTD
Tỷ lệ an toàn vốn CAR
TOTAL CAR CAR SOEBs CAR Private banks
Cơ cấu vốn các ngân hàng, 2017
(tỷ VND) VCB CTG BID ACB VPB MBB TCB VIB
Vốn cấp 1 44,445 57,685 43,238 14,050 27,158 26,283 24,758 8,360
Vốn cấp 2 17,560 31,268 28,849 9,901 7,330 8,436 9,834 2,296
Nợ thứ cấp 11,129 20,500 21,500 6,054 5,968 5,230 6,600 1,307
CAR 11.6% 9.9% 10.9% 11.5% 14.6% 12.0% 12.7% 13.1%
Vốn cấp 1/
Vốn cấp 239.5% 54.2% 66.7% 70.5% 27.0% 32.1% 39.7% 27.5%
Nợ thứ cấp/
Vốn cấp 125.0% 35.5% 49.7% 43.1% 22.0% 19.9% 26.7% 15.6%
Cả nợ xấu và nợ của VAMC chứng kiến tăng trở lại trong 2H2018, làm dấy lên lo ngại về tăng trưởng của tài chính tiêu dùng.
Ngân hàng tư nhân đang trong quá trình áp dụng Basel II đã cải thiện tỷ lệ CAR, tỷ lệ sở hữu nước ngoài và nợ thứ cấp. Tăng vốn và nâng giới hạn tỷ lệ sở hữu
nước ngoài là yếu tốc then chốt để tăng trưởng đối với ngành ngân hàng.
Nợ xấu tồn đọng, dự phòng và an toàn vốn
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
NPLsTăng trưởng dự
phòng (yoy)Nhận xét Dự phóng
2016 2017 1H2018 2017 1H2018
VCB 1.5% 1.1% 1.2% -3.2% 7.8%- Tỷ lệ nợ xấu có xu hướng được cải thiện
- Dự phòng tăng nhẹ trong 1H2018 chủ yếu nhờ tăng tỷ lệ LLR
- Tỷ lệ nợ xấu tiếp tục giảm đạt 1.1%.
- LLR đạt 140%.
BID 2.0% 1.6% 1.5% 62.1% 58.1%
-Dự phóng tăng đột biến trong 1H2018 do sử dụng 8.000 tỷ đồng để
xử lý nợ xấu
- Nợ VAMC ở mức cao.
-NPLs 2018 kỳ vọng cao hơn 2017 hoặc chi phí trích lập dự phòng
tăng để dự phòng cho các khoản NPLs.
- Dự phòng các khoản nợ VAMC không thay đổi.
CTG 1.0% 1.1% 1.3% 64.9% 2.2% -Dự phòng sử dụng để xử lý nợ xấu cho VAMC khiến NPL tăng
- Do tính rủi ro của các dự án cho vay BOT, cho vay theo chỉ định,
tỷ lệ nợ xấu dự phóng tăng đạt 1,3% trong năm 2018.
- Dự phòng giảm 41%.
TCB 1.6% 1.6% 2.0% -1.4% -56.1%- Zero VAMC trong năm 2018 khiến chi phí dự phóng thấp trong
1H2018
-Tỷ lệ nợ xấu dự kiến không đổi trong kịch bản lạc quan nhất, tuy
nhiên cho vay bất động sản có thể là yếu tố khiến nợ xấu tăng.
HDB 1.5% 1.5% 1.4% 2.3% 14.2% - Tỷ lệ nợ xấu thấp. Dự phòng ổn định.- Kỳ vọng chất lượng tài sản ổn định trong năm 2018 và 2019 với
chính sách cho vay tiêu dùng chặt chẽ.
VIB 1.4% 1.2% 2.3% -40.4% 5.8%- Nợ xấu tăng và dự phòng giảm trong 2017 chủ yếu do mua lại nợ từ
VAMC.
- Kỳ vọng ngân hàng giải quyết tốt các khoản nợ xấu đã mua lại
để giảm nợ xấu như trong năm 2018.
ACB 0.9% 0.7% 0.9% 110.7% -53.9%- Nợ xấu từ G6 không còn ảnh hưởng đến dự phòng 2018 khiến điều
chỉnh giảm 54%.- Tỷ lệ nợ xấu 2018 ước đạt 0.8%, EBT tăng đột biến.
VPB 2.9% 3.4% 4.1% 50.6% 36.3%
- Tủi ro cho vay tiêu dùng đã được ghi nhận trong nợ xấu 1H2018.
- Với LLR 1H2018 thấp hơn trung bình quá khứ, dự phòng tiếp tục
tăng.
- Tỷ lệ nợ xấu kỳ vọng đạt 4%, dự phòng tăng 44% yoy.
TPB 0.8% 1.1% 1.2% 70.2% 65.7% - Nợ xấu tiếp tục tăng là nguyên nhân dự phòng phải điều chỉnh tăng.- Chúng tôi dự phóng NPL của TPB sẽ tăng trong bối cảnh số dư
VAMC không giảm cho đến khi được xử lý hoàn toàn.
Nợ xấu tồn đọng và dự phòng
87
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Ưu & nhược điểm các phương pháp tăng vốn điều lệ
LoạiPhương
phápNhận xét
Vốn cấp 1
Chào bán
với các đối
tác chiến
lược
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài đã xấp xỉ ngưỡng 30% ở hầu hết cácngân hàng (CTG 30%)
- NHNN duy trì tỷ lệ sở hữu thấp nhất- Giá chào bán không khớp với thoả thuận (VIB, VCB, VPB, BID)
Phát hành
cho cổ đông
hiện hữu
- NHNN duy trì tỷ lệ sở hữu thấp nhất
Bán cổ
phiếu quỹ
- VIB, ACB và STB có ghi nhận bán CP quỹ- Giảm tỷ lệ sinh lời (ROE, ROA)- Giá chào bán không khớp với thoả thuận
M&A- Rủi ro sát nhập với ngân hàng có chất lượng tài sản và hiệu quả
hoạt động kém.
Lợi nhuận
giữ lại,
không trả
cổ tức tiền
mặt
- Đi ngược lợi ích của cổ đông, đặc biệt là cổ đông lớn.
Vốn cấp 2 Nợ thứ cấp
- Nguyên nhân tạo giới hạn 50% cho vốn cấp 1 (BID, ACB)- Thời gian đáo hạn dài(hơn 5 năm) cùng phí bảo hiểm ban đầu và
chi phí lãi cao có thể bào mòn NIM. - Nguyên nhân gây rủi ro lãi vay.
RWAGiảm tài sản
rủi ro- Có thể làm giảm NIM, khả năng sinh lời
Áp dụng chuẩn an toàn vốn Basel II năm 2020 cònnhiều thách thức
Figure 28: Capital Ratios By Banks (tỷ VND) VCB CTG BID ACB VPB MBB TCB VIB
Vốn cấp 1 44,445 57,685 43,238 14,050 27,158 26,283 24,758 8,360
Vốn cấp 2 17,560 31,268 28,849 9,901 7,330 8,436 9,834 2,296
Nợ thứ cấp 11,129 20,500 21,500 6,054 5,968 5,230 6,600 1,307
CAR 11.6% 9.9% 10.9% 11.5% 14.6% 12.0% 12.7% 13.1%
Vốn cấp 1/
Vốn cấp 239.5% 54.2% 66.7% 70.5% 27.0% 32.1% 39.7% 27.5%
Nợ thứ cấp/
Vốn cấp 125.0% 35.5% 49.7% 43.1% 22.0% 19.9% 26.7% 15.6%
Source: FS Banks, MBS Research
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
P/B ngân hàng tăng trưởng từ ROE tích cực và phục hồiổn định
-0.50
0.50
1.50
2.50
3.50
4.50
5.50P/B 1 số ngân hàng và bình quân ngành
VCB VN VNINDEX ACB VNAverage P/B Banking
1.10 1.071.26
1.13 1.11 1.13 1.221.44 1.37 1.33
1.16 1.23 1.19 1.111.29
1.44 1.481.73
2.41
1.83 1.881.76
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00 P/B và ROE
P/Book ROE (%)
Từ Q3/2013, trừ VCB có P/B trung bình 2,57x (cao nhất 5,12x), cổphiếu các ngân hàng khác được giao dịch với P/B khoảng từ 1,06-2,59x.Cổ phiếu ngân hàng, đặc biệt là VCB đóng vai trò quan trọng trong cải thiện P/Bcủa VN-Index. Ngành ngân hàng tăng trưởng tích cực trong đà hồi phục kinh tếvà đạt đỉnh cao nhất trong Q1/2018 với triển vọng lạc quan về chất lương tài sảnvà khả năng sinh lời từ doanh thu lãi thuần và ngoài lãi sau những năm trầm lắngtrước.
Tuy nhiên, với những vấn đề về lỗ hổng tăng trưởng tín dụng, giảm tín dụng, giớihạn vốn và những khoản thu nhập bất thường trong 2017 và nửa đầu 2018,chúng tôi kỳ vọng một đợt điều chỉnh từ đỉnh Q1/2018.
Dự phóng P/B cho cả năm 2018 và 2019 lần lượt là 2,16x và 2,12x. P/Btrung bình 20 quý xấp xỉ 1,37x (với P/B Q4/2017 tăng đột biến đat, 2,41x) vẽ nênmột bức tranh khá tươi sáng cho ngành ngân hàng 2018. Outlier và kỳ vọng quácao của thị trường là những yếu tố giải thích sai lệch trong mô hình dự báo.
P/B của các ngân hàng châu Á cũng đã phục hồi từ đáy trước. Ngành ngân hàngTrung Quốc và Singapore phục hồi hơn 2 lần độ lệch chuẩn trung bình 5 năm.
P/B dự phóng
2018 2019
ROE dự phóng bình quân 17.3% 16.9%
P/B dự phóng 2.16 2.12
Ngành Ngân hàng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Ngân hàng TMCP Á Châu (HNX-ACB)
VND 28.70007/01/2019
Khuyến nghị
MUA22 %
Upside
VND 34.900Giá mục tiêu
Tài sản lành mạnh và hệ số an
toàn vốn caoPhát triển ngân hàng bán lẻ, mở
rộng NIM, duy trì ROE ở mức cao
Lợi nhuận đột biến đến từ thu
nhập ngoài lãi
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 28.700
Giá mục tiệu VND 34.900
Upside 22%
Vốn hóa (tỷ đồng) 35.794
Khoảng giá 52 tuần 26.000-44.400
Giá trị giao dịch TB 3 tháng 3.555.040
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 30%
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Đv: tỷ đồng 2017 2018F 2019F 2020F
Thu nhập hoạt động 11.439 13.360 14.746 17.060
LN trước dự phòng và thuế 5.222 7.497 8.220 9.644
Tăng trưởng 44% 10% 17%
Chi phí dự phòng RRTD 2.565 955 906 909
Tăng trưởng -63% -5% 0%
LNTT 2.656 6.542 7.314 8.735
Tăng trưởng 146% 12% 19%
Lãi ròng 2.118 5.233 5.851 6.988
Tăng trưởng 147% 12% 19%
EPS (basic) (VND) 1.698 4.196 4.692 5.603
BVPS (VND) 12.854 17.144 21.821 27.411
ROAA 0,8% 1,7% 1,7% 1,7%
ROEA 14,1% 28,0% 24,1% 22,8%
Target P/E 8,3 7,4 6,2
Target P/B 2,0 1,6 1,3
Luận điểm đầu tư
Chất lượng tài sản tốt, tỷ lệ nợ xấu nội bảng duy trì ở mức thấp (0,84%) trong khi
tỷ lệ LLR đang ở mức cao (77,5%). Việc trích lập mạnh tay nợ xấu trong nhiều năm
trước đó nay bắt đầu mang lại kết quả cho ACB với những khoản hoàn nhập lớn, dự
kiến LN hoàn nhập 2018 có thể lên đến 1.200 tỷ.
NIM và ROE ngày càng mở rộng và nằm trong top cao ngành ngân hàng, lần lượt
là 3,41% và 24,56%.
Dần hoàn thiện hệ sinh thái khách hàng cá nhân của mình. Việc đẩy mạnh
phát triển hệ sinh thái cũng mang lại cho ACB thêm nhiều nguồn thu phí từ khách
hàng, dự phóng thu nhập từ dịch vụ tăng 40% trong năm 2018. Mảng bancassurance
còn dư địa tăng trưởng lớn do ACB chưa ký hợp đồng độc quyền và đang trong quá
trình tìm kiếm đối tác
Kiểm soát tốt chi phí giúp CIR 2018 giảm từ mức 54.35% năm 2017 xuống còn
43% năm 2018.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu ACB, với giá mục tiêu 12 tháng là VND34.900, dựatrên kết hợp 2 phương pháp so sánh P/B và chiết khấu dòng LN thặng dư (RI).
MUA; Giá mục tiêu: VND 34.900
Ngân hàng TMCP Á Châu (HNX-ACB)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 18.95007/01/2019
Khuyến nghị
MUA51 %
Upside
VND 28.600Giá mục tiêu
NIM cải thiện nhờ cho vay tiêu dùng
và M-Credit
Thu nhập lãi vẫn tiếp tục đà tăng ổn
định nhờ lợi thế từ mảng bán lẻ
Tăng thu nhập ngoài lãi nhờ dịch vụ
đa dạng từ hệ sinh thái công ty con
của MB Group
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 18.950
Giá mục tiệu VND 28.600
Upside 51%
Vốn hóa (tỷ đồng) 40.725
Khoảng giá 52 tuần 18.050-31.473
Giá trị giao dịch TB ngày 6.007.742
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 20%
Ngân hàng TMCP Quân đội (HSX-MBB)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Đơn vị: Tỷ đồng 2017 2018F 2019F 2020F
Thu nhập hoạt động 13.867 17.863 20.966 24.457
LN trước dự phòng và thuế 7.868 10.271 12.161 14.185
Tăng trưởng 31% 18% 17%
Chi phí dự phòng RRTD 3.252 2.444 2.306 2.851
Tăng trưởng -25% -6% 24%
LNTT 4.616 7.827 9.855 11.335
Tăng trưởng 70% 26% 15%
Lãi ròng 3.490 6.262 7.884 9.068
Tăng trưởng 79% 26% 15%
EPS (basic) (VND) 1.629 2.927 3.686 4.239
BVPS (VND) 13.039 14.188 17.454 21.171
ROAA 1,2% 1,9% 2,1% 2,1%
ROEA 13,8% 22,6% 24,3% 22,8%
Target P/E 9,8 7,8 6,7
Target P/B 1,89 1,55 1,29
Luận điểm đầu tư
Chúng tôi đánh giá cao MBB với nguồn thu đa dạng, từ cho vay tiêu dùng đến mảngBancassurance, quản lý tài sản và các dịch vụ môi giới khác từ các công ty con.Chúng tôi dự báo mức tăng trưởng mạnh mẽ hơn của MBB trong giai đoạn 2019 và2020 với ROE khoảng 23% trên cơ sở cải thiện margin từ các mảng kinh doanh mớitrong khi vẫn duy trì quản trị rủi ro tốt.
NIM cải thiện 24bpt trong năm 2019 nhờ cho vay tiêu dùng và chi phí
huy động vốn thấp: MBB duy trì NIM cao hơn so với các ngân hàng nhờ lợi thế
từ chi phí huy động vốn giá rẻ và đóng góp từ mảng tín dụng tiêu dùng của M-
Credit. Tuy nhiên, chúng tôi giữ mức tăng nhẹ sau năm 2019 do cạnh tranh tăng
cao trong phân khúc bán lẻ.
NPL tăng tuy nhiên sẽ chủ động trích lập dự phòng cao. Chúng tôi dự
phóng NPL tăng từ 1,2% trong năm 2017 lên 1,5% do rủi ro cao trong lĩnh vực
cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, với khẩu vị ưa thích rủi ro của MBB, chúng tôi cũng
dự phóng tỷ lệ LLR lên mức trên 100% trong năm 2019.
Thu nhập ngoài lãi tăng trên 20% sau năm 2019 sau khi chúng tôi dự phóng
tăng trưởng mạnh trong năm 2018 nhờ lĩnh vực bảo hiểm và dịch vụ trên thị
trường vốn (MBAgeas Life, MBS). Chúng tôi cũng đánh giá cao việc MBB ứng dụng
Fintech trong mảng ngân hàng số.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu MBB, với giá mục tiêu 12 tháng là VND28.600,dựa trên kết hợp 2 phương pháp so sánh P/B và chiết khấu dòng LN thặng dư (RI).
Source:,MBS Research
93
MUA; Giá mục tiêu: VND 28.600
Ngân hàng TMCP Quân đội (HSX-MBB)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 25.10007/01/2019
Khuyến nghị
KHẢ QUAN13 %
Upside
VND 28.300Giá mục tiêu
Là Ngân hàng có hiệu quả hoạt động
tốt nhấtChất lượng tài sản tốt, chi phí dự
phòng ổn định
Hệ sinh thái đa dạng, mang lại nhiều
lợi thế: tiềm năng với VinGroup
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 25.100
Giá mục tiệu VND 28.300
Upside 13%
Vốn hóa (tỷ đồng) 87.764
Khoảng giá 52 tuần 23.250-36.330
Giá trị giao dịch TB ngày 1.789.271
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 22,75%
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (HSX-TCB)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Đv: Tỷ đồng 2017 2018F 2019F 2020F
Thu nhập hoạt động 16.344 18.599 21.397 24.691
LN trước dự phòng và thuế 11.646 13.335 15.363 17.728
Tăng trưởng 15% 15% 15%
Chi phí dự phòng RRTD 3.609 2.219 2.347 3.011
Tăng trưởng -39% 6% 28%
LNTT 8.036 11.117 13.016 14.718
Tăng trưởng 38% 17% 13%
Lãi ròng 6.446 8.893 10.413 11.774
Tăng trưởng 38% 17% 13%
EPS (basic) (VND) 1.843 2.543 2.978 3.367
BVPS (VND) 11.793 14.919 17.894 21.258
ROAA 2,6% 3,0% 3,1% 3,1%
ROEA 27,7% 22,5% 18,2% 17,2%
Target P/E 11,1 9,5 8,4
Target P/B 1,89 1,58 1,33
Luận điểm đầu tư
Chúng tôi đánh giá cao hệ sinh thái đa dạng của TCB – động lực tăng trưởng thu nhậpngoài lãi và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Hệ sinh thái đa dạng, mang lại nhiều lợi thế. Tiềm năng bất động sản, đặc biệt làcác dự án mới của Vingroup, cùng với các khoản tài trợ và cho vay thương mại cho cáccông ty trong hệ sinh thái TCB như Vietnam Airlines, và Masan sẽ hỗ trợ tăng trưởng tíndụng ở mức 15% n/n trong năm 2018 và 2019.
Chất lượng tài sản tốt, chi phí dự phòng ổn định trở lại. Tỷ lệ nợ xấu được dựbáo sẽ ở mức 1,6% vào năm 2018, ở mức thấp trong toàn hệ thống ngân hàng. LLRhiện tại an toàn trong năm 2017 và được duy trì ở mức 70% vào năm 2018. Với dựphòng trái phiếu VAMC giảm, chúng tôi dự báo chi phí dự phòng sẽ giảm đáng kể trongnăm 2019 xuống 58% và sau đó TCB sẽ không có thu nhập nào khác từ thu hồi nợ xấutừ khoản này.
Hiệu quả hoạt động tốt nhất. Thông qua phân tích dữ liệu khách hàng và hành vitài chính dựa trên hệ sinh thái trung tâm khách hàng hiện tại, TCB có thể nâng cao thunhập trên mỗi nhân viên (IPS) lên mức cao nhất so với các ngân hàng khác và tăngtrưởng IPS đã trên 20% kể từ năm 2015. Chúng tôi kỳ vọng CIR sẽ được giữ ở mứcthấp 28% vào năm 2018 vào năm 2019.
Định giá
Khuyến nghị KHẢ QUAN đối với cổ phiếu TCB, với giá mục tiêu 12 tháng làVND28.300, dựa trên kết hợp 2 phương pháp so sánh P/B và chiết khấu dòng LNthặng dư (RI)
95
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (HSX-TCB)
KHẢ QUAN; Giá mục tiêu: VND 28.300
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Hàng tiêu dùng, bán lẻ
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks 97
Ngành Hàng tiêu dùng, Bán lẻ
Tầng lớp trung lưu gia tăng: Theo dự báo của The Economist
Intelligent, tỷ trọng hộ gia đình có thu nhập hơn 10.000 USD tại Việt
Nam sẽ tăng trưởng từ 12% năm 2016 lên 17% năm 2021. Do đó, chi
phí và chất lượng của rổ hàng hóa tiêu dùng trung bình sẽ tăng lên khi
người tiêu dùng ngày càng trở nên giàu có và mua nhiều xa xỉ phẩm
hơn.
Thay đổi dân số: Người độc thân, hộ gia đình nhỏ và người tiêu
dùng lớn tuổi: Dân số đang già hóa với số người trên 60 tuổi gia
tăng từ 6,9 triệu người năm 2000 lên đến 12,3 triệu người năm 2020,
chiếm 12,5% tổng dân số. Tuổi thọ người dân được cải thiện tạo ra
nhu cầu đối với những sản phẩm giúp mở rộng cuộc sống của con
người.
Công nghệ: đẩy mạnh xu hướng “cao cấp hóa”: Với sự tăng
trưởng mạnh mẽ của điện thoại thông minh và nhu cầu sử dụng
internet, truyền thông mạng xã hội đang dần định hình lối sống của
thế hệ trẻ Việt Nam – những người mong muốn trở nên độc đáo và tự
đưa ra quyết định dưới sự dẫn dắt của truyền thông. Vì vậy, chủ nghĩa
cá nhân đang phát triển một cách mạnh mẽ như một xu hướng mới
của hành vi tiêu dùng. Mọi người có xu hướng sử dụng những hàng
hóa dịch vụ cao cấp nhằm thỏa mãn cá tính của họ.
Tỷ lệ đô thị hóa: Mặc dù có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất trong khu vực
châu Á Thái Bình Dương, Việt Nam vẫn ghi nhận tốc độ tăng trưởng đô
thị hóa cao nhất trong khu vực, dự báo đạt 2,6% cho giai đoạn 2015 –
2020. Tỷ lệ đô thị hóa càng cao sẽ dẫn đến càng có nhiều người tiêu
dùng thành thị, đây là yếu tố giúp thay đổi các kênh bán lẻ từ truyền
thống sang hiện đại.
64.6 69.6 73.6 75.8 77.8 80.2 81.5
31.7 36.7 41.2 44.0 46.6 49.9 51.8
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Cơ cấu thu nhập Việt Nam
% of HHs earning > US$3,000 p.a. % of HHs earning > US$5,000 p.a. % of HHs earning > US$10,000 p.a.
% of HHs earning > US$15,000 p.a. % of HHs earning > US$25,000 p.a.
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Số lượng thuê bao di động trên 100
người dân
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
55,000
60,000
2012a2013a2014a2015a2016b2017c2018c2019c2020c 2021c
‘000Số người sử dụng Internet tại Việt
Nama: actual b: estimate c: forecast
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Tác động bởi những yếu tố trên, người tiêu dùng Việt Nam hiện đang chi tiêu nhiều hơn cho các hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn nhu cầucủa họ và cắt giảm những hoạt động tiêu dùng khác. Đây là làn sóng “cao cấp hóa” động lực của 6 xu hướng chính trong ngành hàng tiêudùng và bán lẻ tại Việt Nam, bao gồm:
Trải nghiệm mới chongười tiêu dùng
Nhận thức vềsức khỏe
Gia tăng sử dụng internet thúc đẩy thương mại điệntử
Đô thị hóa thúcđẩy tăng trưởngmô hình bán lẻhiện đại
Áp lực hàng hóa
Thế hệ trẻ và chủnghĩa cá nhân3
4
5
6
1
2
1Sản phẩm mang đến cảm
giác thành công cho người
tiêu dùng
2Thực phẩm lành mạnh như
thực phẩm tự nhiên và hữu cơ
ngày càng được ưa chuộng
3Truyền thông xã hội đẩy
mạnh sở thích cá nhân 4
5Tăng trưởng mô hình bán lẻ
hiện đại là kết quả của tăng
trưởng đô thị hóa
Thị hiếu người tiêu dùng thay
đổi nhanh chóng, tạo áp lực
hàng hóa lên cả sản phẩm cao
cấp và trung cấp
6Thương mại điện tử trở thành kênh
mua sắp phổ biến mới
Làn sóng cao cấp hóa: Siêu xu hướng tại Việt Nam
Ngành Hàng tiêu dùng, Bán lẻ
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 85.000
07/01/2019
Khuyến nghị
MUA26 %
Upside
VND 107.300Giá mục tiêu
Thị trường điện máy duy trì
đà tăng trưởng tốt
Điện Máy Xanh – đầu kéo tăng
trưởng của MWG
Hiệu quả hoạt động của chuỗi
BHX cải thiện mạnh
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị 85.000
Giá mục tiệu 107.300
Upside 26%
Vốn hóa (tỷ đồng) 37.226
Khoảng giá 52 tuần 72.471-99.241
Giá trị giao dịch TB ngày 595.047
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 49%
CTCP Đầu tư Thế giới di động (HSX: MWG)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Luận điểm đầu tư
Dienmayxanh.com sẽ là đầu kéo tăng trưởng cho MWG trong giai đoạn
2018 – 2019. Dự kiến Dienmayxanh sẽ gia tăng thị phần lên mức 45% trong 2
năm tới, từ mức thị phần hiện tại là 35%. Thị trường điện máy tăng trưởng tốt,
20% yoy trong 9T2018, cao hơn so với điện thoại (2,5%).
Tiếp tục chuyển đổi cửa hàng TGDĐ thành ĐMX /ĐMX mini → đảm bảo
tăng trưởng ngành hàng điện máy & duy trì tăng trưởng ĐTDĐ
Bachhoaxanh thay đổi chiến lược, hiệu quả trong việc chuẩn hóa mô hình
chuỗi “thịt tươi, cá lội” → doanh thu bình quân/cửa hàng/tháng đạt 1,15 tỷ
đồng, riêng cửa hàng lớn khoảng 3 tỷ đồng.
Vào giai đoạn tăng trưởng chậm lại. Với việc chuỗi BHX đạt điểm hòa vốn
chậm hơn dự kiến, chúng tôi cho rằng năm 2018 công ty sẽ tăng trưởng chậm
lại so với giai đoạn trước đó do chưa tạo được động lực tăng trưởng mới, mặc
dù mức tăng trưởng kỳ vọng vẫn trên 20%
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu MWG, với giá mục tiêu 12 tháng là
VND107.300, theo phương pháp chiết khấu dòng tiền. Mức giá mục tiêu
tương ứng P/E forward khoảng 12,9 lần (theo EPS 2019F khoảng 8.306 đồng)
Thông tin cập nhật
• Vượt kế hoạch lợi nhuận 2018 sau 11 tháng với 2.644 tỷ đồng.
• Kế hoạch 2019: doanh thu thuần 108.468 tỷ VND và LNST 3.571 tỷ đồng
MUA; Giá mục tiêu: VND 107.300
Đơn vị: tỷ VNĐ 2017 2018F 2019F
Doanh thu thuần 66.340 87.515 108.622
Tăng trưởng y-o-y 32% 24%
LN gộp 11.142 15.038 18.700
Biên LN gộp 16,8% 17,2% 17,2%
LNTT 2.809 3.637 4.470
LNST công ty mẹ 2.206 2.909 3.575
Tăng trường 32% 23%
EPS 7.162 9.011 8.306
BVPS 19.096 29.020 30.074
ROA 11,7% 11,1% 11,0%
ROE 37% 31% 28%
P/E forward 12,9
P/B forward 3,6
0100200300400500600700800
0
1000
2000
3000
4000
5000
Chuỗi Điện Máy Xanh
Doanh thu Số cửa hàng
0
100
200
300
400
500
0
100
200
300
400
500
600
Jan-1
7
Mar-
17
May-1
7
Jul-17
Sep-1
7
Nov-1
7
Jan-1
8
Mar-
18
May-1
8
Jul-18
Sep-1
8
Nov-1
8
Chuỗi Bách Hóa Xanh
Doanh thu Số cửa hàng
CTCP Đầu tư Thế giới di động (HSX: MWG)
Source: MWG, Bloomberg, MBS Research
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 70.00007/01/2019
Khuyến nghị
MUA39 %
Upside
VND 97.500Giá mục tiêu
Dược phẩm – động lực tăng
tưởng chính của FRT
Kinh doanh ĐTDĐ tăng trưởng10% năm 2019
Sức khỏe tài chính tốt
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 70.000
Giá mục tiệu VND 97.500
Upside 39%
Vốn hóa (tỷ đồng) 4.876
Khoảng giá 52 tuần 65.500-98.818
Giá trị giao dịch TB ngày 20.665
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 48,89%
CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (HSX: FRT)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Luận điểm đầu tư
• Lĩnh vực dược phẩm là động lực tăng trưởng chính cho FRT với việc sở hữuchuỗi dược Long Châu. Đây là ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định, bìnhquân khoảng 12%/năm và không chịu tác động bởi chu kỳ kinh tế.
• Mặc dù ngành hàng ĐTDĐ tăng trưởng chậm lại trong giai đoạn 2017 –2018 tuy nhiên chúng tôi cho rằng mảng kinh doanh này của FRT sẽ tăng10% trong năm 2019 do: (i) 110 cửa hàng mở trong năm 2018 và (ii) tăngtrưởng từ gói dịch vụ Subsidy, e-commerce, F-Friends và F-Studio
• Tình hình tài chính lành mạnh với khả năng tạo dòng tiền tốt
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu FRT, với giá mục tiêu 12 tháng làVND97.500, theo phương pháp so sánh P/E với EPS dự phóng 2019 khoảng6.100 đồng.
Rủi ro
Mảng kinh doanh ĐTDĐ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu doanh thu của FRT.Thị trường di động ổn định & bão hóa có thể ảnh hưởng đến mảng kinh doanhnày, thậm chí có thể tăng trưởng âm trong tương lai.
Đv: Tỷ đồng 2016 2017 2018F 2019F
Doanh thu thuần 6.972 7.633 8.000 8.864
LN gộp 2.275 1.996 2.095 2.534
Tăng trưởng -12% 5% 21%
SG&A 759 843 873 955
Tăng trưởng 11% 4% 9%
LNTT 1.542 1.138 1.225 1.627
Tăng trưởng -26% 8% 33%
Lãi ròng 1.409 1.026 1.103 1.464
Tăng trưởng -27% 8% 33%
EPS (basic) (VND) 7.516 4.211 4.479 5.946
BVPS (VND) 24.768 21.832 20.890 25.055
ROAA 23,0% 14,7% 15,2% 18,4%
ROEA 36,0% 22,9% 21,4% 23,7%
P/Ef 16,4
P/Bf 3,9
MUA; Giá mục tiêu: VND 97.500
13,14716,005
18,027 18,387 18,678 19,010
2017 2018 2019 2020 2021 2022
Dự phóng doanh thu mảng ĐTDĐ (tỷ đồng)
614
2285
3905
5525
15.0%
15.5%
16.0%
16.5%
17.0%
17.5%
18.0%
18.5%
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
2019 2020 2021 2022
Dự phóng KQKD mảng dược phẩm
Doanh thu Biên LN gộp
CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (HSX: FRT)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 41.300
07/01/2019
Khuyến nghị
MUA36 %
Upside
VND 56.200Giá mục tiêu
Là công ty đầu ngành về sản
xuất sữa đậu nành
Hưởng lợi từ biến động tăng của
giá đường
Đa dạng hóa danh mục sản phẩm
sữa nâng cao lợi thế cạnh tranh
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị 41.300
Giá mục tiệu 56.200
Upside 36%
Vốn hóa (tỷ đồng) 12.083
Khoảng giá 52 tuần 33.179-53.487
Giá trị giao dịch TB ngày 441.600
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 11,87%
CTCP Đường Quảng Ngãi (UpCom: QNS)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Biến động giá đường
Thiếu cung Tồn kho cao
Giá dầu giảmThừa đường
Thiếu cung
10.6
Giá thấp nhất trong10 năm
Luận điểm đầu tư
Sản lượng tiêu thụ sữa đậu nành ở nước ta sẽ duy trì mức tăng trưởngkhoảng 10%/năm trong giai đoạn 2017 – 2021 trong bối cảnh thu nhập cảithiện và tỷ lệ đô thị hóa ngày càng cao trong khi mức tiêu thụ sữa đậu nành ởVN còn thấp
Đơn vị duy nhất tại châu Á sở hữu ngân hàng giống đậu nành đa dạng vớinhiều nguồn gen quý. Danh mục sản phẩm sữa đa dạng và tiếp tục tập trungnghiên cứu ra mắt sản phẩm mới
Giá đường thế giới tăng do Brasil giảm sản lượng đường, tập trung sản xuấtethanol → tín hiệu tích cực cho mảng KD đường của QNS
Tình hình tài chính lành mạnh với nguồn tiền mặt lớn.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu QNS, với giá mục tiêu 12 tháng làVND56.200, theo phương pháp chiết khấu dòng tiền. Mức giá mục tiêu tươngứng P/E forward khoảng 9,4 lần (theo EPS 2019F khoảng 5.946 đồng)
Rủi ro
Tình trạng dư cung ngành mía đường khiến diễn biến tăng giá của đường có thểkhông kéo dài lâu.
Đơn vị: tỷ đồng 2017 2018F 2019F 2020F
Doanh thu thuần 7.633 8.000 8.864 9.559
EBIT 1.153 1.221 1.580 1.800
Lãi ròng 1.026 1.103 1.465 1.724
EPS (VND) 4.168 4.479 5.946 6.998
Tăng trường yoy 7% 33% 18%
P/Ef 9,4 8,0
EV/EBITDA 8,1 6,7 4,9 3,8
DPS (VND) 1.500 1.500 1.500 1.500
Dividend Yield (%) 4% 4% 4% 4%
P/B 1,9 2,0 1,7 1,4
ROE (%) 23% 21% 24% 23%
Nợ/VCSH(%) 35% 21% 12% 6%
MUA; Giá mục tiêu: VND 56.200
CTCP Đường Quảng Ngãi (UpCom: QNS)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Ngành CNTT – Viễnthông
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Dự báo chi tiêu CNTT toàn cầu theo sản phẩm/dịch vụ CNTT (Tỷ USD)
Chi tiêu cho dịch vụ CNTT, phần mềm tăng trưởng mạnh.
Theo báo cáo mới nhất của Gartner, chi tiêu cho phần mềm và
dịch vụ IT ước tính khoảng 439 tỷ USD và 1.034 tỷ USD, cao hơn
tương ứng 8,3% và 2,4% so với năm 2018 và cao hơn dự báo
trước đó của tổ chức này.
Xu hướng chuyển đổi số tiếp tục tăng trưởng mạnh. Năm
2018, các tổ chức hoạt động thành công nhất trong khu vực tư
nhân và khu vực công chi lần lượt khoảng 43% và 28% ngân
sách cho đầu tư chuyển đổi số. Như vậy, có thể thấy rằng
chuyển đổi số là xu hướng tất yếu và các DN dần trở thành các
DN số với tốc độ ngày càng nhanh. IDC dự báo chi tiêu toàn cầu
cho chuyển đổi số đạt khoảng 2.000 tỷ USD năm 2020, tăng gần
70% so với năm 2017.
Outsouring trở thành xu hướng tất yếu trên toàn cầu. Một
khảo sát cho thấy có hơn 70% nhà tuyển dụng trong lĩnh vực
công nghệ tại Anh sẽ phải đối mặt với việc thiếu hụt nhân lực
trong lĩnh vực CNTT trong năm 2019. Và do đó, outsourcing trở
thành xu hướng tất yếu, trong đó đặc biệt là lĩnh vực chuyển đổi
số (theo GSA).
Xu hướng dịch chuyển dịch vụ phần mềm từ Trung Quốc,
Ấn Độ sang các nước ASEAN. Điều này góp phần giúp thị
trường xuất khẩu phần mềm và dịch vụ CNTT Việt Nam tăng
trưởng 15-25%/năm. Đây là thời cơ thuận lợi cho nghành dịch vụ
xuất khẩu phần mềm Việt Nam nói chung và FPT nói riêng.
1,200
2,000
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
2017 2020
Chi tiêu toàn cầu cho chuyển đổi số (tỷUSD)
Ngành CNTT & Viễn Thông
Thị trường CNTT toàn cầu mở ra cơ hội lớn
181
369
665
931
1,392
6.4%
10.4%
5.7%
4.1%
1.0%
192
405
689
987
1,425
6.0%
9.9%
3.6%
5.9%
2.4%
195
439
706
1,034
1,442
1.6%
8.3%
2.4%
4.7%
1.2%
Hệ thống trung tâm dữ liệu
Phần mềm
Thiết bị
Dịch vụ IT
Dịch vụ truyền thông
2019 2018 2017 Tăng trưởng
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
FPT VNPT Viettel
Thấp nhất 22 Mbps, 170,000 VND
20 Mbps, 190,000VND
20 Mbps, 200,000VND
Thấp vừa 27 Mbps, 190,000 VND
26 Mbps, 200,000VND
25 Mbps, 220,000VND
Cơ bản 35 Mbps, 250,000 VND
30 Mbps, 230,000VND
30 Mbps, 240,000VND
Cao vừa 45 Mbps, 280,000VND
40 Mbps, 340,000VND
35 Mbps, 270,000VND
Cao nhất 55 Mbps, 370,000VND
50 Mbps, 500,000VND
40 Mbps, 350,000VND
Thị trường viễn thông gắn liền với sự phát triển thuê bao Internet,
quang hóa hạ tầng và cung cấp các dịch vụ giá tri gia tăng đáp ứng nhu
cầu giải trí của người tiêu dùng, như truyền hình Internet (IPTV), xem
phim theo yêu cầu (VoD), hội nghị truyền hình (Video Conference), IP
Camera, Game online…
Xu hướng sử dụng dịch vụ Internet băng rộng giới hạn tầng cáp quang
ngày càng gia tăng với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 15-
20%/năm. Sự tăng lên mạnh mẽ từ nhu cầu sử dụng dữ liệu từ khách
hàng cho các dịch vụ Internet, truyền hình Internet… tạo điều kiện thúc
đẩy sự phát triển của ngành Internet băng rộng tại Việt Nam.
Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành Internet băng rộng tại Việt Nam,
nhu cầu sử dụng dữ liệu từ khách hàng cho các dịch vụ Internet, truyền
hình Internet, video, nhạc cũng như đến từ nhu cầu phát triển IOT sẽ
tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy FPT Telecom tiếp tục nghiên cứu & phát
triển các sản phẩm dịch vụ viễn thông, đáp ứng hơn 11 triệu thuê bao
Internet băng rộng cả nước.
Thị trường viễn thông có sự tham gia của 3 “ông lớn” gồm VNPT với 40-
50% thị phần, Viettel 25% thị phần và FPT 20%. Cạnh tranh về giá giữa
các đơn vị này là không đáng kể, mà chủ yếu về tốc độ truy cập. Chúng
tôi cho rằng doanh thu bình quân/khách hàng của các công ty sẽ không
thay đổi trong 2 năm tới.
66.3%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90%
Việt Nam
Thái Lan
Singapore
Philippines
Myanmar
Malaysia
Lào
Timor-Leste
Brunei
Indonesia
Campuchia
Tỷ lệ người dùng Internet tại khu vực Đông Nam ÁTriển vọng lớn từ thị trường viễn thông
Ngành CNTT & Viễn Thông
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 41.800
07/01/2019
Khuyến nghị
MUA24 %
Upside
VND 52.000Giá mục tiêu
Thị trường XKPM duy trì tốc
độ tăng trưởng caoM&A thúc đẩy triển vọng mảng
XKPM
Tăng trưởng tích cực ở các mảng
kinh doanh cốt lõi
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 41.800
Giá mục tiệu VND 52.000
Upside 24%
Vốn hóa (tỷ đồng) 25.769
Khoảng giá 52 tuần 37.622-54.252
Giá trị giao dịch TB ngày 593.746
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 49%
Công ty cổ phần FPT (HSX: FPT)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Luận điểm đầu tư
Hoạt động kinh doanh cốt lõi (công nghệ & viễn thông) tăng trưởngtích cực với biên LN cải thiện mạnh sau thoái vốn.
Xuất khẩu phần mềm tiếp tục là động lực tăng trưởng chính của FPTvới tốc độ tăng trường bình quần 20%/năm. Các hoạt động M&A đảmbảo FPT cung cấp các giải pháp công nghệ tổng thể với giá trị cao hơnvà toàn diện hơn
Tiềm năng từ thị trường viễn thông trong nước lớn nhờ: (i) tỷ lệ sửdụng Internet tại Việt Nam vẫn còn thấp và (ii) doanh thu bình quântrên 1 khách hàng (ARPU) duy trì ổn định trong 2 năm tới
Tình hình tài chính lành mạnh với nguồn tiền mặt lớn. Cổ tức tiền mặtcao so với các doanh nghiệp cùng ngành. Năm 2018, cổ tức tiền mặt là2.500 đồng/CP.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu FPT, với giá mục tiêu 12 tháng làVND52.000, theo phương pháp chiết khấu dòng tiền. Mức giá mục tiêutương ứng P/E forward khoảng 9,8 lần (theo EPS 2019F khoảng 5.330đồng)
Đơn vị: tỷ đồng 2016 2017 2018F 2019F
Doanh thu thuần 39.531 42.659 23.074 25.494
LN gộp 8.438 9.682 9.133 10.629
Tăng trưởng 15% -6% 16%
SG&A 5.390 6.516 5.293 6.043
Tăng trưởng 21% -19% 14%
LNTT 3.014 4.255 3.942 4.499
Tăng trưởng 41% -7% 14%
Lãi ròng 2.576 3.528 3.336 3.791
Tăng trưởng 37% -5% 14%
EPS (basic) (VND) 4.334 5.522 4.649 5.330
BVPS (VND) 20.727 21.520 22.510 25.855
ROAA 8,63% 12,96% 10,67% 10,73%
ROEA 22,50% 28,58% 22,79% 21,88%
P/Ef 9,8
P/Bf 2,0
MUA; Giá mục tiêu: VND 52.000
-5%
3%
10%
18%
25%
33%
40%
Q1/2015 Q4/2015 Q3/2016 Q2/2017 Q1/2018
Biên LN FPT theo quý
Biên LN gộp Biên LN ròng
Công ty cổ phần FPT (HSX: FPT)
- 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000
10,000
9T2016 9T2017 9T2018 9T2016 9T2017 9T2018
Doanh thu LNTT
Tăng trưởng HĐKD cốt lõi
Công nghệ Viễn thông Khác
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 131.70007/01/2019
Khuyến nghị
MUA30 %
Upside
VND 170.800Giá mục tiêu
Ngành hưởng lợi từ bùng nổ
thương mại điện tửLợi thế cạnh tranh lớn về mạng
lưới và thương hiệuTình hình tài chính lành mạnh
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 131.700
Giá mục tiệu VND 170.800
Upside 30%
Vốn hóa (tỷ đồng) 5.449
Khoảng giá 52 tuần 95.200-132.500
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 12,63%
Tổng CTCP Bưu chính Viettel (UpCom: VTP)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Luận điểm đầu tư
Ngành chuyển phát tại Việt Nam là 1 trong những ngành có tốc độ tăngtrưởng nhanh nhất, được hưởng lợi từ sự bùng nổ của thương mại điện từ vàgia tăng thu nhập
VTP sở hữu lợi thế cạnh tranh: (i) cơ sở hạ tầng tốt với mạng lưới bưu cục lớnthứ 2 trong nước (2.300 bưu cục), 4 trung tâm khai tác, hơn 500 xe tải và17.000 nhân viên; (ii) sở hữu công cụ trực tuyết tốt nhất, và (iii) thương hiệulớn “Viettel”
Có tiềm năng là 1 trong các nhà cung cấp dịch vụ logistics theo hợp đồng(3PL) lớn nhất Việt Nam
Tình hình tài chính lành mạnh với khả năng tạo dòng tiền tốt. Dư nợ thấp.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu VTP, với giá mục tiêu 12 tháng làVND170.800, theo phương pháp so sánh P/E với EPS dự phóng 2019 khoảng8.539 đồng.
Rủi ro
Cạnh tranh với các công ty chuyển phát toàn cầu như DHL, Fedex khi các côngty này đầu tư vào đối thủ cạnh tranh của VTP. Tuy nhiên, chúng tôi chưa thấyxu hướng này tính đến thời điểm hiện tại
Thay đổi trong kinh tế vĩ mô và các chính sách vĩ mô tác động tiêu cực đếnhoạt động thương mại & thương mại điện tử
Đv: Tỷ đồng FY17 FY18F FY19F
Doanh thu thuần 4.031 4.840 6.845
LN gộp 345 523 750
Tăng trưởng 39% 52% 43%
SG&A 151 218 319
Tăng trưởng 37% 45% 46%
LNTT 214 343 491
Tăng trưởng 45% 60% 43%
Lãi ròng 170 274 393
Tăng trưởng 46% 61% 43%
EPS (basic) (VND) 5.729 5.961 8.539
BVPS (VND) 16.500 17.357 25.316
ROAA 40% 45% 44%
ROEA 12% 12% 12%
P/Ef 21,1 14,8
P/Bf 7,3 5,0
MUA; Giá mục tiêu: VND 170.800 VN Post Viettel Post
Cạnh tranh về giá Thấp Cao
Cung cấp dịch vụ côngcộng
Có Không
Sản phẩm/ dịch vụ bổ trợ Ít hơn Nhiều hơn
Ứng dụng CNTT Thấp Cao
Định hướng bán hàng Thấp Cao
Tổng CTCP Bưu chính Viettel (UpCom: VTP)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Cảng biển
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
FDI & Xuất khẩu – nhân tố tác động trực tiếp đến triển vọng ngành
Tăng trưởng xuất khẩu: Đến 2017, các doanh nghiệp FDI vẫn giữ vị trí quan trọng
trong xuất khẩu của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng 16,3% CAGR từ
2009 và cán mốc 224 tỷ USD tính đến tháng 11/2018. Tỷ lệ Xuất khẩu/GDP đạt 95%
năm 2017, phản ánh vài trò trụ cột của xuất khẩu đối với nền kinh tế.
Nền kinh tế ổn định: Bên cạnh việc thúc đẩy tăng trưởng GDP, xuất khẩu còn tạo
điều kiện để Việt Nam dự trữ ngoại hối , duy trì khấu hao FX và tỷ lệ lạm phát ở mức
ổn định thấp. Hai tỷ lệ này đã chỉnh từ mức hai con số năm 2011 về dưới 10% trong
các năm gần đây, thu hút giới đầu tư nước ngoài rót vốn vào Việt Nam .
Việt Nam hưởng lợi từ cải cách của Trung Quốc và chiến tranh thương mại
Chi phí nhân công tại Trung Quốc ngày càng cao: Nền kinh tế đinh hướng trọng
xuất khẩu của Trung Quốc trở nên kém hiệu quả hơn bởi chi phí lao động ở đất nước
này tăng trưởng quá cao. Đây là nguyên nhân chính dòng tiền FDI chuyển dịch từ
Trung Quốc sang các nước này, trong đó có Việt Nam.
Trở ngại, Chiến tranh thương mại & Chuyển dịch vốn: Chi phí nhân công cao
và căng thẳng thương mại gần đây giữa Mỹ và Trung Quốc đẩy dòng vốn FDI rút
khỏi Trung Quốc → kim ngạch xuất khẩu và tỷ lệ Xuất khẩu/GDP của Việt Nam và
các nước ASEAN tăng mạnh các năm gần đây, trong khi Trung Quốc giảm dần.
Tăng trưởng xuất khẩu Việt Nam
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Tỷ lệ Xuất khẩu/GDP một số nước Châu Á 2001-2016
China Vietnam
Thailand Bangladesh
4.1 8.0
11.5 10.0 11.0 11.0 10.0 11.5 12.5 14.5 15.8
35.9
30.8
-
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0Giá trị FDI đã thực hiện của Vietnam 2006-2017 (tỷ USD)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
0
50
100
150
200
250Xuất khẩu (tỷ USD) Nhập khẩu (tỷ USD)
Ngành Cảng biển
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Ngành Cảng biển
214
373
2,263 Kim ngạch xuất khẩu (tỷ USD)
Kim ngạch xuất khẩu và khối lượng vận tải hànghải 2017
China Singapore Vietnam
14
34
235Khối lượng container (mm TEU)
Lộ trình vận tải hànghải trong khu vực
châu Á
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Ngành Cảng biển
Tăng trưởng xuất khẩu
Nền kinh tế định hướng trọng xuất khẩu của Việt Nam được dự báo tiếp tục
tăng trưởng trong trung và dài hạn nhờ các yếu tố hỗ trợ cả bên trong và bên
ngoài:
(i) Sản xuất công nghiệp được hưởng lợi từ việc FDI tìm kiếm đối tác ngoài
Trung Quốc bởi nước này đang chuyển dịch từ trung tâm sản xuất sang
trung tâm tiêu thụ của thế giới.
(ii) Chi phí nhân công rẻ là lợi thế lớn.
BMI Research định hướng hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam sẽ đạt
12,8% CAGR trong giai đoạn 2017-2026.
Khai thác cảng được hưởng lợi
Cùng với sự phát triển của cơ sở hạ tầng, khối lượng hàng hoá vận chuyển
qua đường hàng hải cũng sẽ tăng theo đà tăng xuất khẩu, nhờ đó khai thác
cảng được hưởng lợi.
Chúng tôi dự phóng khối lượng container thông quan của Việt Nam sẽ tăng từ
14,1 triệu TEU 2017 lên 18,8 triệu TEU 2020, tương đương CAGR 10,1%.
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026
Xuất khẩu (tỷ USD)
14.1 triệuTEU
18.8 triệuTEU
Lượng container thông quan (mm TEU)
Tăng trưởng kim ngach xuất khẩu
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 25.700
07/01/2019
Khuyến nghị
MUA37 %
Upside
VND 35.100Giá mục tiêu
Ngành hưởng lợi từ chiến
tranh thương mại Mỹ - TrungHiệu quả hoạt động cải thiện sau
thoái vốn
Cảng Nam Đình Vũ và Gemalink
là động lực tăng trưởng
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 25.700
Giá mục tiệu VND 35.100
Upside 37%
Vốn hóa (tỷ đồng) 7.616
Khoảng giá 52 tuần 21.724-35.730
Giá trị giao dịch TB ngày 993.165
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 48,94%
Công ty cổ phần Gemadept (HSX: GMD)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Đơn vị: Tỷ đồng 2016 2017 2018F 2019F
Doanh thu thuần 3.741 3.983 2.248 2.371
LN gộp 1.018 1.029 726 869
Tăng trưởng 1% -29% 20%
SG&A 360 432 132 138
Tăng trưởng 20% -69% 5%
LNTT 481 650 1.993 829
Tăng trưởng 35% 207% -58%
Lãi ròng 390 508 1.625 683
Tăng trưởng 30% 220% -58%
EPS (basic) (VND) 2.172 1.762 5.640 2.368
BVPS (VND) 32.714 24.610 25.908 26.933
ROAA 3,9% 4,5% 15,3% 6,4%
ROEA 6,6% 7,2% 21,8% 8,8%
P/Ef 14,8
P/Bf 1,3
Luận điểm đầu tư
GMD là 1 trong các công ty cảng biển lớn tại Việt Nam với thị phấn 20% miền
Bắc và 8% trên cả nước
Thoái vốn ngoài ngành, tập trung lĩnh vực khai thác cảng giúp GMD cải thiện
biên lợi nhuận
Cảng Nam Đình Vũ hoạt động với hiệu suất lớn hơn từ 2019 trong khi Cảng
Nam Đình Vũ GĐ 2 và cảng Gemalink (công suất 1.8 và 2.4 triệu TEU/năm sẽ
là động lực tăng trưởng chính từ 2020.
GMD hưởng lợi từ sản lượng hàng hóa thông qua hệ thống cảng Việt Nam sẽ
tiếp tục tăng trưởng nhờ dòng vốn FDI trong khi các yếu tố bên ngoài như
chiến tranh thương mại Mỹ - Trung và cải cách Trung Quốc tác động tích cực
tới hoạt động xuất khẩu.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu GMD, với giá mục tiêu 12 tháng làVND35.100, theo phương pháp chiết khấu dòng tiền. Mức giá mục tiêu tươngứng P/E forward 14,8 lần (theo EPS 2019 khoảng 2.368 đồng)
Rủi ro
Triển vọng kinh tế không chắc chắc và căng thẳng thương mại leo thang giữa Mỹvà Trung Quốc là các rủi ro tác động đến kim ngạch xuất khâu của VN và hoạtđộng kinh doanh của GMD
117
MUA; Giá mục tiêu: VND 35.100
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 Post-2023
Miền Nam 200 200 200 1,400 1,400 1,400 1,400 2,600
Miền Trung 250 250 250 250 250 250 250 250
Miền Bắc 650 1,250 1,250 1,850 1,850 1,850 1,850 2,450
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
Công suất xếp dỡ cảng biển của GMD (nghìn TEU/năm)
Công ty cổ phần Gemadept (HSX: GMD)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Cảng biển tại sông Cấm – Hải
PhòngSố cần tàu
Tải trọng tàu
(DWT)
Mớn nước sâu
(m)
Công suất
(TEU)Chủ đầu tư
Thượng nguồn 2.350.000
Green Port 2 10.000 7,8 300.000 CTCP Tập đoàn Container VN
Đoạn Xá 1 10.000 8,4 250.000 CTCP Cảng Đoạn Xá
Hải An 1 20.000 8,7 250.000 CTCP Vận tải và xếp dỡ Hải An
Chùa Vẽ 5 10.000 8,4 500.000 CTCP Cảng Hải Phòng
Hoàng Diệu 11 10.000 7,4 400.000 CTCP Cảng Hải Phòng
Transvina 1 7.000 7,8 200.000 Vinalines
Tân Cảng 128 3 15.000 8,2 300.000 TCT Tân Cảng Sài Gòn
Nam Hải 1 10.000 9,0 150.000 CTCP Gemadept
Hạ nguồn (2018) 5.400.000
VIP Green Port 5 30.000 9,5 800.000 CTCP Tập đoàn Container VN
Đình Vũ 2 40.000 8,7 600.000 CTCP Cảng Hải Phòng (Cty mẹ)
Tân Cảng 189 1 15.000 8,7 200.000 TCT Tân Cảng Sài Gòn
PTSC Đình Vũ 1 20.000 8,5 300.000 CTCP Cảng DV Dầu khí Đình Vũ
Tân Vũ (2018) 7 20.000 10,5 1.300.000 CTCP Cảng Hải Phòng
Nam Hải Đình Vũ 4 30.000 - 500.000 CTCP Gemadept
Nam Đình Vũ (2018) 7 30.000 - 600.000 (GD1) CTCP Gemadept
Lạch Huyện (2018) - 80.000-100.000 14,0 1.100.000 (GD1) Bộ GTVT (đầu tư PPP)
Công suất năm 2017 5.750.000
Công suất từ năm 2018 7.750.000 Tăng thêm từ Cảng Tân Vũ, Nam Đình Vũ, Lạch Huyện
Hệ thống cảng Hải Phòng 2018MUA; Giá mục tiêu: VND 35.100
Công ty cổ phần Gemadept (HSX: GMD)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 40.150
07/01/2019
Khuyến nghị
MUA42 %
Upside
VND 56.900Giá mục tiêu
Ngành hưởng lợi từ chiến
tranh thương mại Mỹ - Trung
VIP Greenport sẽ là động lực
tăng trưởng trong tương lai
Lợi thế từ khai thác cho các hãng
tàu nước ngoài
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 40.150
Giá mục tiệu VND 56.900
Upside 42%
Vốn hóa (tỷ đồng) 2.007
Khoảng giá 52 tuần 27.799-46.500
Giá trị giao dịch TB ngày 222.127
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 41,42%
CTCP Tập đoàn Container Việt Nam (HSX: VSC)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Luận điểm đầu tư
Viconship (VSC) là một trong những doanh nghiệp vận hành cảng lớn
nhất tại Hải Phòng. Công ty sở hữu hai cảng với tổng công suất khai thác
1.100.000 container (TEU)/năm. Trong năm 2017, sản lượng hàng hóa mà VSC
vận chuyển chiếm 14% công suất khai thác và 17,5% thị phần khai thác của hệ
thống cảng Hải Phòng.
Cảng Xanh VIP sẽ là động lực tăng trưởng trong tương lai của VSC. Đầu
năm 2018, cảng Xanh VIP đầu tư thêm cầu cảng mới, tăng công suất của cảng
này lên 800.000 TEU; năm 2017 cảng mới đạt mức sản lượng 520.000 TEU, tức
65% công suất. Với sự hỗ trợ của đối tác chiến lược Evergreen tại cảng Xanh
VIP, sản lượng tại cảng này kỳ vọng sẽ ngày càng tăng trong tương lai
Lợi thế từ khai thác cho các hãng tàu nước ngoài, vốn có thời gian trả tiền
nhanh và có cam kết kinh doanh ổn định
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu VSC, với giá mục tiêu 12 tháng là VND 56.900,
theo kết hợp phương pháp chiết khấu dòng tiền và so sánh P/E. Mức giá mục tiêu
tương ứng P/E 8,3 lần, theo EPS 2019 khoảng 6.852 đồng.
Rủi ro
Rủi ro cạnh tranh từ việc các cảng mới bắt đầu hoạt động tại cụm cảng Hải
Phòng, bao gồm cảng Nam Đình Vũ và cảng Lạch Huyện và việc tăng công
suất từ cảng Tân Vũ, sẽ tăng tới 35% công suất khai thác cảng tại Hải Phòng
trong tương lai.
MUA; Giá mục tiêu: VND 56.900
Unit: VND billion FY17 FY18F FY19F FY20F
Doanh thu thuần 1.303 1.524 1.627 1.586
LN gộp 408 505 552 551
Biên LN gộp 31% 33% 34% 35%
SG&A expenses 70 73 77 81
LNTT 294 398 461 479
Net profit 237 298 343 345
Growth y-o-y 26% 15% 6%
EPS (basic) (VND) 4.735 5.951 6.852 6.894
BVPS (VND) 34.114 39.178 45.452 51.376
ROAA 10% 11% 11% 11%
ROEA 13,9% 15,2% 15,1% 13,4%
P/E 8,3 8,2
P/B 1,25 1,1
Nguồn: MBS Research
2017 Post 2018
Cảnh Xanh VIP 600,000 800,000
Cảng Xanh 300,000 300,000
300,000 300,000
600,000
800,000
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
TE
U/n
ăm
Công suất xếp dỡ cảng biển VSC
Biên lợi nhuận gộp
2017:
Công ty mẹ VSC: 28.2%
Các công ty con: 22.7%
VIP Green Port: 31.7%
CTCP Tập đoàn Container Việt Nam (HSX: VSC)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Sản xuất & Phân phối Điện
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Ngành Sản xuất & Phân phối Điện
Triển vọng ngành:
Tăng trưởng tiêu thụ điện dự báo giữ mức 9% - 10%/năm. Công suất lắp đặt mục tiêu gấp 3 lần mức hiện tại & đạt mốc 129.500 MW vào năm 2030.
Tốc độ phát triển ngành bình quân 12%/năm từ 2007.
Tiêu thụ điện bình quân/người của Việt Nam vẫn ở mức thấp so với mặt bằng khu vực Đông Nam Á.
Ngành công nghiệp, xây dựng & nhóm dân cư tiếp tục tạo động lực gia tăng nhu cầu điện.
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017
FDI đăng ký theo miền (triệu USD)
Bắc Trung Nam
54%
5%
35%
4% Cơ cấu tiêu thụ điện Việt Nam theo ngành
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp & xây dựng
Thương mại dịch vụ
Nhóm dân cư
Khác
8,2
94
7,9
13
4,2
38
2,4
60
1,3
97
765
711
595
306
0
tiêu thụ điện bình quân/người 2017 (kwh)
41.400
129.500
2014 2015 2016 2020F 2025F 2030F
Công suất điện lắp đặt Việt Nam (MW)
Khác
Năng lượng tái tạo
Nhiệt điện khí
Nhiệt điện than
Thủy điện
Nguồn: GSO, EVN, MBS Research
14% 14%
11%
13%
8%
13%12% 11%
9%
5%6% 6%
5% 5% 6% 7% 6% 7%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tăng trưởng tiêu thụ điện & GDP Việt Nam
Tăng trưởng tiêu thụ điện Tăng trưởng GDP
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 16.00007/01/2019
Khuyến nghị
KHẢ QUAN16 %
Upside
VND 18.600Giá mục tiêu
Là DN phát điện độc lập lớn thứ
hai tại VN với thị phần 12%
Tiềm năng tăng trưởng cao dựa
trên xu hướng phát triển ngành
64% CS tập trung ở phía Nam-
KV kinh tế phát triển nhất VN
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 16.000
Giá mục tiệu VND 18.600
Upside 16%
Vốn hóa (tỷ đồng) 37.470
Khoảng giá 52 tuần 11.000-17.800
Giá trị giao dịch TB 3 tháng N/A
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 73,11%
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (Upcom-POW)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
MUA; Giá mục tiêu: VND 18.600 Thông tin các nhà máy của POW
Nhà máyCông suất
(MW)
Sản lượng điện bình quân/năm
(triệu kWh)
Phát điện thương
mại
Phát điện cạnh tranh
PPATỷ lệ sở hữu của
POW
Nhiệt điện
Nhiệt điện than
Vũng Áng 1 1.200 chưa ổn định 2015 2016 10 năm 100%Nhiệt điện khí
Cà Mau 1&2 1.500 8.000 2008Không tham
gia20 năm 100%
Nhơn Trạch 1 450 2.500 2009 7/1/2012 10 năm 100%Nhơn Trạch 2 750 5.200 2011 7/1/2012 10 năm 59%
Dự ánThời gian đầu tư
Vốn đầu tư (triệu
USD)
Nhơn Trạch 3 750 2023 2019 – 2022 750
Nhơn Trạch 4 750 2024 2019 - 2023 750
Thủy điệnDrakdrink 125 500 2014 2015 10 năm 95%Hủa Na 180 550 2013 2013 10 năm 84%
Nậm Cắt 3,2 15 2013Không tham
gia20 năm 96%
Luận điểm đầu tư
PV Power là DN phát điện độc lập lớn thứ hai tại Việt Nam với thị phần phát điện là
12% và có thể nâng dần thị phần lên 15% vào cuối năm 2026. Và thị trường Việt Nam
là một trong những thị trường tăng trưởng nhanh nhất Đông Nam Á với nhu cầu tăng
trưởng với tốc độ gộp bình quân năm là 10% trong 3 năm tới.
2019 là năm chịu ảnh hưởng khô hạn từ El Nino. Sản lượng điện từ nhóm thủy
điện sẽ giảm, nhiệt điện khí và than sẽ hưởng lợi.
Cụm nhà máy của PVPower đặt tại miền Nam, vốn có nguồn cung điện thấp
trong khi tiêu thụ điện luôn ở mức cao, đảm bảo huy động điện cao các nhà máy. Nhà
máy Cà Mau 1&2 sẽ hết khấu hao (1.065 tỷ đồng/năm) trong năm 2019, cải
thiện trực tiếp lợi nhuận.
Cơ cấu tài chính lành mạnh. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh rất tối, lượng tiền
mặt lớn, trong khi đó các khoản vay nợ có xu hướng giảm dần.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu POW, với giá mục tiêu 12 tháng là VND18.600/ cổ
phiếu, theo phương pháp chiết khấu dòng tiền. Mức giá mục tiêu tương ứng P/E
forward khoảng 13,69 lần (theo EPS 2019F khoảng 1.169 đồng)
Thông tin cập nhật
Toàn bộ hơn 2,34 tỷ cổ phiếu của PV Power sẽ chào sàn HoSE vào 14/1. Giá
tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 14.900 đồng/cổ phiếu, thấp hơn giá đóng
cửa phiên giao dịch cuối cùng trên Upcom.
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (Upcom-POW)
Đơn vị: tỷ VNĐ 2017 2018F 2019F
Doanh thu thuần 29.710 33.363 35.031
LN gộp 4.923 5.338 5.605
LNST 2.233 2.608 2.738
Tăng trường 31,6% 16,8% 4,98%
EPS 1.014 1.114 1.169
ROE 8% 9,8% 8%
P/E forward 14,4 13.69
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 30.200
07/01/2019
Khuyến nghị
MUA48%
Upside
VND 44.600Giá mục tiêu
Tăng trưởng tiêu thụ điện năm
2019: 11% -12%. El Nino khả năng
sẽ diễn ra trong nửa đầu 2019
Cho thuê văn phòng – Trở thành
động lực chính
Tiềm năng tăng trưởng từ công ty
liên doanh, liên kết
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 30.200
Giá mục tiệu VND 44.600
Upside 48%
Vốn hóa (tỷ đồng) 9.363
Khoảng giá 52 tuần 29.150-42.956
Giá trị giao dịch TB 3 tháng 348.268
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 49%
Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh (HSX: REE)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Luận điểm đầu tư
Tăng trưởng tiêu thụ điện: Theo dự báo của EVN, tăng trưởng tiêu thụ điện
trong năm 2019 có thể đạt 11% - 12%, chủ yếu được dẫn dắt từ khu vực dân
dụng và khu vực sản xuất công nghiệp
El Nino khả năng sẽ diễn ra trong nửa đầu 2019: Theo dự báo của Viện
Nghiên cứu Khí tượng và Xã hội có khoảng 96% xác suất El Nino sẽ xảy ra và
kéo dài trong nửa đầu năm 2019. yếu tố này có thể thúc đẩy tiêu thụ điện tăng
11% -12%
Mảng cho thuê văn phòng trở thành động lực chính trong năm 2019,
đến từ tòa nhà E Town 5 bắt đầu ghi nhận doanh thu trong quý I và một số dự
án BĐS của Saigonres được khởi công từ Q4.2018
Tăng trưởng từ mảng liên doanh, liên kết. Những doanh nghiệp điện &
nước tiêu biểu trong danh mục của REE đều đạt tăng trưởng tốt và sớm hoàn
thành kế hoạch lợi nhuận chỉ sau 9 tháng, do vậy năm 2018 mảng này sẽ có
kết quả ấn tượng. Năm 2019, các mảng đầu tư hiệu quả này tiếp tục duy trì
tăng trưởng cho công ty.
Chúng tôi dự phóng doanh thu năm 2019 của REE đạt 5.096 tỷ đồng và LNST
đạt 1.649 tỷ đồng, EPS forward đạt 5.264 đồng.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu REE, với giá mục tiêu 12 tháng là VND
44.600/cổ phiếu, theo phương pháp so sánh P/E. Mức giá mục tiêu tương ứng
P/E forward 6,2 lần thu nhập (theo EPS 2019F là 5.264 đồng)Source: Bloomberg, MBS Research
MUA; Giá mục tiêu: VND 44.600
Đơn vị: Tỷ VNĐ 2017 2018F 2019F 2020F
Doanh thu (tỷ VND) 4.995 5.721 5.096 5.129
EBIT (tỷ VND) 1.826 2.309 2.169 2.291
Lợi nhuận (tỷ VND) 1.377 1.685 1.649 1.741
Lợi nhuận (cơ bản) 1.377 1.685 1.649 1.741
EPS (VND) 4.441 5.378 5.264 5.558
Tăng trưởng EPS (%) 18% 21% -2% 6%
P/E (x) 7,7 6,4 6,5 6,2
EV/EBITDA (x) 7,5 5,6 5,4 4,7
Tỷ suất cổ tức (%) 5% 5% 5% 5%
P/B (x) 1,2 1,1 1,0 0,9
ROE (%) 17% 18% 16% 15%
Nợ ròng/vốn CSH (%) 37% 26% 13% 2%
Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh (HSX: REE)
Key data (07/01/2019)
Giá mục tiêu 44.600
Thị giá 30.200
Upside 48%
Vốn hóa (tỷ VND) 10.512
Biến động 52 tuần (VND) 29.150-42.956
KLGDBQ 3 tháng 348.268
Sở hữu NĐTNN (%) 49%
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Bất động sản
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Việt Nam đang là điểm sáng trong thu hút vốn đầu tư nước
ngoài.
Việt Nam sở hữu những lợi thế hấp dẫn, môi trường kinh doanh cải
thiện đáng kể khi nhảy vọt 24 bậc trong ba năm, lên vị trị 69 theo
World Bank. Chi phí lao động trung bình tại Việt Nam ước tính thấp
hơn 43% và 10% so với Thái Lan và Indonesia. Bên cạnh đó, tỷ lệ
lấp đầy các KCN tại Việt Nam ghi nhận khoảng 73% (theo MPI)
trong khi hơn 90% đất thương phẩm tại Thái Lan đã đi vào khai
thác.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng mạnh.
11 tháng năm 2018, tổng vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm và góp
vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài là 30,8 tỷ USD, bằng
93,2% so với cùng kỳ năm 2017. Điều này đang mở ra tương lai
tươi sáng cho thị trường bất động sản khu công nghiệp, nhất là khi
dòng vốn FDI vào Việt Nam vẫn chuyển động theo chiều hướng
tăng tích cực.
Chủ đầu tư KCN kỳ vọng tăng trưởng nhờ hiệu ứng từ các
tập đoàn thuê lớn.
Samsung, LG và một số tập đoàn lớn khác, đã hiện diện hơn 10
năm tại Việt Nam, tạo nên nhu cầu thuê lớn tại phía bắc. Lực lượng
lao động đồng bộ và sự thuận lợi tiếp cận các nhà cung ứng đã tạo
ra nền tảng vững chắc cho hoạt động sản xuất tại khu vực.
Chi phí lao động và môi trường kinh doanh
Bất động sản - hấp dẫn phân khúc khu công nghiệp
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
27 % Upside
Quỹ đất, tập khách hàng và nhu cầu thuê
khác nhau giữa các khu vực.
KCN phía Bắc là điểm đến ưa thích của
các tập đoàn, công ty công nghệ.
Tại đây, KBC kỳ vọng cho thuê 843 ha đất
thương phẩm còn lại, tập trung tại Bắc Ninh,
Bắc Giang và Hải Phòng, nơi nhu cầu thuê
luôn ở mức cao. VGC hiện đang sở hữu
khoảng 911 ha đất thương phẩm ở phía bắc.
Khách thuê tại miền Nam đa dạng hơn,
bao gồm cả ngành công nghiệp nặng và
hóa chất.
Tranh chấp thương mại gần đây cũng
khuyến khích doanh nghiệp từ Đài Loan và
Trung Quốc, phần lớn là SMEs, chuyển hoạt
động sản xuất sang các KCN phía Nam. LHG
và NTC qua đó có thể hưởng lợi.
Diện tích thương phẩm còn lại (ha) và giá thuê (USD/m2)
DT thương phẩm còn lại (ha) và tỷ lệ lấp đầyFDI theo địa phương (tr USD)
Bất động sản - hấp dẫn phân khúc khu công nghiệp
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Số căn hộ bán tại HCM Phân khúc nhà giá rẻ đang dẫn dắt thị
trường BĐS TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Sự di dân kết hợp với tăng trưởng dân số tự
nhiên tạo ra nhu cầu lớn về nhà ở tại các
đô thị như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Trong bối cảnh (1) Dư thừa nguồn cung
cao cấp, (2) hạn chế trong việc vay
vốn, (3) Phù hợp với mức thu nhập
bình quân của người dân thì phân khúc
bất động sản giá rẻ là một thị trường vô
cùng tiềm năng, rất nhiều người cần có nhu
cầu về nhà ở. Vì thế nhiều doanh nghiệp
địa ốc đang có những động thái tích cực về
phân khúc này.
Trong số những doanh nghiệp niêm yết trên
sàn thì NLG có thế mạnh với quỹ đất lớn và
định hướng tập trung vào phân khúc căn hộ
trung cấp và vừa túi tiền với nhu cầu ổn
định.
Số căn hộ bán tại HN
Giá bán
Giá bán
Bất động sản căn hộ - hấp dẫn phân khúc giá rẻ
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 13.80007/01/2019
Khuyến nghị
MUA27 %
Upside
VND 17.500Giá mục tiêu
CPTPP thông qua và CTTM thúc đẩy
nguồn vốn FDI đổ vào VN
Hoạt động cho thuê KCN tại phía Bắc tiếp tục phát triển
KBC sở hữu một quỹ đất 5.134 ha và
đang tích cực mở rộng
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 13.800
Giá mục tiệu VND 16.500
Upside 27%
Vốn hóa (tỷ đồng) 6.506
Khoảng giá 52 tuần 11.000-15.400
Giá trị giao dịch TB 3 tháng 2.454.857
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 19,60%
Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc- CTCP (HSX: KBC)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
MUA; Giá mục tiêu: VND 17.500
Luận điểm đầu tư
Hiệp định thương mại CPTPP thông qua và chiến tranh thương mại thúc đẩy
nguồn vốn FDI đổ vào Việt Nam. Hoạt động cho thuê KCN tại khu vực phía Bắc
tiếp tục phát triển do dịch chuyển sản xuất từ Trung Quốc và gia tăng hoạt động sản
xuất trong khu vực.
KCN phía bắc là điểm đến ưa thích của các tập đoàn, công ty công nghệ. KBC
sở hữu một quỹ đất 5.134 ha và đang tích cực mở rộng. Các đối tác của công ty chủ
yếu là các tập đoàn quốc tế như Sam Sung và LG. KBC kỳ vọng cho thuê 843 ha đất
thương phẩm còn lại tại Bắc Ninh, Bắc Giang và Hải Phòng.
Các dự án mới với đang xin cấp phép đảm bảo tăng trưởng về dài hạn KBC.
Dự án Tràng Duệ 3 có tổng diện tích 687ha tại Bắc Ninh, dự án Bình Giang có tổng
diện tích khoảng 900ha tại Hải Dương, dự án Lê Minh Xuân 2 tại huyện Bình Chánh,
Hồ Chí Minh với tổng diện tích 320ha. Trong ngắn hạn, nguồn quỹ đất nối tiếp của
KBC sẽ tập trung tại KCN Nam Sơn Hạp Lĩnh, hiện tại doanh nghiệp đã hoàn thành
đền bù 100ha trên tổng số gần 300ha của dự án này.
Triển vọng từ chuyển nhượng dự án. Năm 2019, KBC có thể chuyển nhượng dự
án khu liên hợp Ngoại giao đoàn sau khi xin giấy phép đầu tư. LN từ thoái vốn khoảng
400 tỷ đồng.
Chúng tôi hiện đánh giá tích cực triển vọng của KBC nhờ mảng cho thuê KCN
do (i) xu hướng dịch chuyển khách hàng FDI từ Trung Quốc sang Việt Nam
(ii) giá đền bù thấp, diện tích kinh doanh có sẵn là lợi thế lớn trong ngành.
Dự báo doanh thu KBC đạt 2.950 tỷ đồng (+11% yoy) và LNST đạt 790 tỷ đồng
(+25% yoy) trong năm 2019, EPS đạt 1.661 đồng/CP.
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu KBC, với giá mục tiêu 12 tháng là VND 17.500/ cổ
phiếu, theo phương pháp chiết khấu dòng tiền và so sánh PE. Mức giá mục tiêu tương
ứng P/E forward khoảng 10,52 lần (theo EPS 2019F khoảng 1.661 đồng)
Danh sách các KCN của KBC
STT Tên KCN Vị trí TLSHTổng diện tích
(ha)
Diện tích đất CN thương phẩm (ha)
Tỷ lệ lấp đầy
1 Quế Võ 1 Bắc Ninh 100% 311 191.6 96.90%
2 Quế Võ 2 Bắc Ninh 100% 300 173.1 87.80%
3 Nam Sơn Hạp Lĩnh Bắc Ninh 100% 432 66
4 Quan Châu Bắc Giang 77.90% 426 275.7 53%
5 Tràng Duệ 1 Hải Phòng 86.50% 187.8 129.4 99%
6 Tràng Duệ 2 Hải Phòng 86.50% 214.2 133 86.20%
7 Tràng Duệ 3 Hải Phòng 86.50% 687 456 66%
8 Tân Phú Trung Tp.HCM 72.40% 542.6 314.4 35.90%
9 Đại Đồng Hoàng Sơn-GĐ1 Bắc Ninh 21.50% 268 81 100%
10 Đại Đồng Hoàng Sơn-GĐ2 Bắc Ninh 21.50% 96 62.4 0.00%
11 Sài Gòn Nhơn Hội Quy Nhơn 10% 630 445 10%
12 Sài Gòn Chân Mây Huế 28.10% 657.8 586.1 0.00%
13 Hoàn Khánh mở rộng Đà Nẵng 19.50% 132.6 107.8 72.90%
14 Liên Chiểu Đà Nẵng 19.50% 289.4 174.7 63.60%
Tổng cộng 5174 3196
Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc- CTCP (HSX: KBC)
Đơn vị: tỷ VNĐ 2017 2018F 2019F
DTT ( tỷ VND) 1.260 2.650 2.950
LN gộp( tỷ VND) 650 1.270 1.380
LNST ( tỷ VND) 585 680 790
Tăng trường (%) 16,24% 16,18%
EPS (VND) 1.229 1.429 1.661
ROE (%) 6.69 6.62 6.92
P/E forward 8.3
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 25.30007/01/2019
Khuyến nghị
MUA20,5% Upside
VND 30.500Giá mục tiêu
NLG dẫn đầu trong phân khúc nhà ở
vừa túi tiền tại Tp.HCMQuỹ đất đủ lớn cho kế hoạch phát
triển dự án dài hạn
Tình hình tài chính tốt giúp NLG ít bị ảnh
hưởng bởi thắt chặt tín dụng đối với BĐS.
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 25.300
Giá mục tiệu VND 30.500
Upside 20,5%
Vốn hóa (tỷ đồng) 6.050
Khoảng giá 52 tuần 24.300-37.600
Giá trị giao dịch TB 3 tháng 378.009
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 49%
Công ty cổ phần Đầu tư Nam Long (HSX: NLG)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks134
MUA; Giá mục tiêu: VND 30.500
Luận điểm đầu tư
• NLG tập trung vào phân khúc căn hộ trung cấp và vừa túi tiền với nhu
cầu ổn định.
• Tái khởi động lại dự án và Water Point. Dự án sẽ được mở bán vào đầu
năm 2019 sau khi hoàn thiện cơ bản cơ sở hạ tầng chung. Dự án Water Point
được kết nối trực tiếp với các đường cao tốc mới và có giá bán hấp dẫn nhờ
mua lại đất cách đây nhiều năm với giá rẻ.
• Năm 2019, tập đoàn tiếp tục triển khai các dự án trọng điểm Akari
City 8,5ha, Mizuki Park 26ha và South Gate 165ha (Giai đoạn 1 của
Waterpoint Township 355ha). NLG mục tiêu lợi nhuận sau thuế 2019
khoảng 850 – 900 tỷ đồng nhờ có sự đóng góp chính của các sản phẩm dự án
Mizuki Park, 50% dự án Akari và phần chuyển nhượng 35 ha đất dự án South
Gate.
• Đòn bẩy tài chính thấp cực thấp so với các doanh nghiệp cùng ngành
và triển vọng kinh doanh tốt của NLG sẽ hỗ trợ cho việc tăng vốn và phát hành
trái phiếu trong xu hướng thắt chặt tín dụng đối với BĐS.
Định giá
• Chúng tôi định giá cp theo phương pháp NAV để phản ánh đầy đủ tiềm
năng từ các dự án đang thực hiện và các dự án trọng điểm trong
tương lai, bao gồm Mizuki, Akari và Water Point. Khuyến nghị MUA đối
với cổ phiếu NLG, với giá mục tiêu 12 tháng là VND 30.500/ cổ phiếu. Mức giá
tương ứng P/E forward khoảng 9,09 lần (theo EPS 2019F khoảng 3.555 đồng)
Thông tin cập nhật
• Năm 2018 Nam Long ước đạt 3.514 tỷ DT và 704 tỷ LNST thuộc về cổ đông
công ty mẹ. Năm 2019, tập đoàn đặt mục tiêu LNST khoảng 850 – 900 tỷ đồng
Đơn vị: tỷ VNĐ 2017 2018F 2019F
DTT 3.161 3.520 4.230
LNST 535 704 850
Tăng trưởng 55% 32% 21%
EPS (VND) 3.314 2.944 3.555
ROE (%) 20% 18% 18%
PE forward (lần) 8,6
Công ty cổ phần Đầu tư Nam Long (HSX: NLG)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Dầu khí
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Ngành Dầu khí
Dù Tuyên bố hợp tác (DoC) tháng 12/2018 cho thấy sản lượng
đang cao vượt kỳ vọng, thị trường vẫn lo ngại về những ảnh
hưởng dài hạn sau này:
- Giá dầu hiện tại đã đủ thấp để giảm sản lượng khai thác dầu
đá phiến Mỹ chưa?
- Các nước OPEC và đồng minh liệu có tuân thủ đúng thoả
thuận?
Sự hoài nghi phản ánh trong dự phóng giá dầu 2019 với khoảng
giới hạn rộng và thấp hơn so với giá dầu tháng 11/2018.
Trong mắt các nhà sản xuất, hiện tại là thời điểm hợp lý để đầu
tư khai thác, tránh tình trạng thiếu cung dầu trong tương lai.
Tuy nhiên tình hình mở rộng mỏ dầu giảm trong thời gian gần
đây và chi phí cao có thể kéo đầu tư khai thác nhích lên một
chút trong năm nay và năm tới. Tại Mỹ, các giếng dầu Công ty
Conoco ở Permian và Bakken chỉ bắt đầu sinh lời khi chi phí đầu
tư đạt 50 USD/thùng, theo số liệu công bố tháng 12/2018. Vì
vậy, giá dầu hiện tại được cho là vẫn mang tính hỗ trợ với mở
rộng đầu tư.
Tăng trưởng khí gas tự nhiên tiếp tục giữ mức tích cực, và triển
vọng tiêu thụ rất lạc quan với chính sách ưu tiên sử dụng năng
lượng sách gần đây. Lượng cầu khí gas tại Trung Quốc kỳ vọng
dâng cao trong năm nay và tiếp tục bật tăng trong cả 2019.
84
77
74
90
76
75
75
73
72
57 61
JP M
org
an
Reute
rs p
oll
World B
ank
ABN
Am
ro, Raym
ond J
am
es
S&
P G
lobal Pla
tts
surv
ey
Gold
man S
ach
s
Reute
rs p
oll
JP M
org
an
EIA Citi
EIA
Oct-18 Nov-18 Dec-18
Dự phóng giá dầu thô Brent 2019(USD/thùng)
0
40
80
120
Điểm hoà vốn các giếng dầu Mỹ (USD)
Bakken Eagle Ford
Niobrara Permian Delaware
Permian Midland
-10
0
10
20
30
40
Oil
Coal
Gas
Nucl
ear
Hydro
Bio
mass
Oth
er
renew
able
s
mboe/d
Tăng trưởng cầu tiêu thụ các loại nănglượng 2015-2040
2015-2020 2020-2030 2030-2040
-3
-1.5
0
1.5
3
Oct-
16
Nov-1
6
Dec-1
6
Jan-1
7
Feb-1
7
Mar-
17
Apr-
17
May-1
7
Jun-1
7
Jul-
17
Aug-1
7
Sep-1
7
Oct-
17
Nov-1
7
Dec-1
7
Jan-1
8
Feb-1
8
Mar-
18
Apr-
18
Thay đổi cung dầu từ tháng 10/2016 (mb/d)
Vienna group US tight oil & NGLs Net
Nghi ngại về ảnh hưởng của DoC tháng 12/2018
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Sector Outlook
Ngành Dầu khí
Dự trữ dầu khí của Việt Nam sẽ giảm trong các năm tới, dù Nhà nướcđang lên kế hoạch sửa đổi Luật Dầu khí 2008 trong giai đoạn 2019-2020 cho phép tăng dự trữ trong tương lai. Khai thác vùng dầu mỏtiềm năng Biển Đông được kỳ vọng sẽ là yếu tố thay đổi cuộc chơi, dùcòn nhiều vấn đề liên quan đến tranh chấp hải phận với Trung Quốc.
Triển vọng khi thiên nhiên lạc quan hơn dầu thô, với nhiều dự án đangchờ khởi động và chính sách ưu tiên năng lượng sạch. Theo dự phóngcủa chúng tôi, tiêu thụ gas tại Việt Nam sẽ tăng đạt 4% CAGR với giaiđoạn 5 năm và nhảy vọt lên 43% hàng năm, bắt đầu từ 2024. Tuy dựán khí Lô B Ô Môn là điểm nhấn đáng chú ý trong phát triển cung khíthiên nhiên, sản lượng khai thác có thể không đáp ứng được cầu tiêuthụ tăng cao khiến buộc phải nhập khẩu.
Sự xuất hiện đầy hứa hẹn của Chuỗi dự án khí LNG Thị Vải vào năm2024 (dự kiến) cho phép Việt Nam nhập khẩu và sử dụng khí gas LNGlần đầu tiên. Nó cũng trao cơ hội đầu tư vào các nhà máy điện khí đốt,EPC, dịch vụ kỹ thuật và tư vấn liên quan đến khí LNG, cung LNG..
Dù các dự án trên đây đã trì hoãn vài năm nhưng sớm hay muộn sẽđược khởi động lại, đặc biệt là chuỗi dự án LNG vốn được xem là giảipháp cho nguồn dự trữ khí thiên nhiên giới hạn.
PVN và các công ty con tiếp tục giữ vững vị trí thống trị toàn diệntrong ngành năng lượng, dù Chính phủ đã có những động thái thúcđẩy tư nhân hoá ngành này. Gần đây, PVN đang thực hiện tái cấu trúcbộ máy lãnh đạo. Chúng tôi kỳ vọng quy trình này sẽ hoàn thành vàocuối năm 2019 và xây dựng nền tẳng vững vàng để phát triển trongcác năm tới.
Nghi ngại về ảnh hưởng của DoC tháng 12/2018
Dự trữ dầu khí Việt Nam
2016 2017 2018F 2019F 2020F 2021F 2022F 2023F
Dự trữ dầu mb4,400 4,400 4,310 4,225 4,144 4,066 3,991 3,920
Tăng trưởng dự trữ dầu
% yoy
0% 0% -2% -2% -2% -2% -2% -2%
Dự trữ dầu/Sảnlượng (RPR)
year 38 43 45 47 48 49 50 51
Dự trữ khí thiênnhiên
bcm710 720 718 716 703 693 673 659
Tăng trưởng dựtrữ khí thiênnhiên
% yoy
1% 0% 0% -2% -2% -3% -2%
Dự trữ khí thiênnhiên/ Sản lượng
year 66 73 73 71 68 60 53 43
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
VND 86.30007/01/2019
Khuyến nghị
MUA 31 % Upside
VND 112.900Giá mục tiêu
Là doanh nghiệp khí hàng đầu Việt
Nam
Mỏ Phong Lan Dại là động lực tăngtrưởng chính trong 2019
Lợi nhuận từ nhà máy chế biến khí Cà
Mau tăng mạnh
Ngày khuyến nghị 07/01/2019
Giá ngày khuyến nghị VND 86.300
Giá mục tiệu VND 112.900
Upside 31%
Vốn hóa (tỷ đồng) 169.002
Khoảng giá 52 tuần 68.621-130.744
Giá trị giao dịch TB ngày 551.898
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 3,42%
Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (HSX: GAS)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Luận điểm đầu tư
Là doanh nghiệp khí hàng đầu Việt Nam, GAS đóng vai trò quan trọng đối vớinền kinh tế trong nước. Chúng tôi cho rằng triển vọng GAS trong giai đoạn2019-2024 là khá tích cực với các dự án mới được triển khai. Bên cạnh cáchoạt động kinh doanh truyền thống liên quan đến khí khô và LPG, GAS có thểmở rộng sang nhập khẩu LNG và nhập khẩu khí đốt bằng đường ống.
Mỏ khí Phong Lan Dại có thể đóng góp 1.100 tỷ đồng/năm LN gộp trong giaiđoạn 2019-2023
Trong trung hạn, đường ống dẫn khí Sao Vàng Đại Nguyệt có thể ghi nhậnmức tăng bình quân 8% về doanh thu và 9% về lãi ròng trong giai đoạn 2020-2023. Sau năm 2023, đường ống dẫn khí tại lô B – Ô Môn và chuỗi dự án khíLNG Thị Vải sẽ là động lực tăng trưởng chính trong doanh thu và lợi nhuận đốivới GAS
Định giá
Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu GAS, với giá mục tiêu 12 tháng là VND112.900, theo kết hợp phương pháp so sánh EV/EBITDA và P/E.
Rủi ro
Rủi ro từ tranh chấp trong khu vực biển Đông
Rủi ro từ tăng chi phí đầu vào tại lô 11.2 bể Nam Côn Sơn
Rủi ro biến động giá MFO và LPG
Đơn vị: Tỷ đồng FY17 FY18F FY19F FY20F
Doanh thu thuần 64.522 74.408 76.114 75.378
EBIT 12.868 15.472 15.847 15.249
Lãi ròng 9.685 11.939 12.166 11.755
EPS (VND) 5.060 6.086 6.166 5.958
Tăng trưởng 37% 20% 1% -3%
P/E (x) 18 15 15 15
EV/EBITDA (x) 12 10 9 9
DPS (VND) 3.700 4.000 3.800 3.800
Dividend yield (%) 4% 4% 4% 4%
P/B (x) 4.0 3.7 3.4 3.1
ROE (%) 23% 26% 25% 22%
Nợ/VCSH (%) 12% -1% -11% -6%
Source: MBS Research
MUA; Giá mục tiêu: VND 112.900
54%
6%
33%
7%
Cơ cấu doanh thu dự phóng 2019
Trading dry gas
Transmitting dry gas
LPG
Others
Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (HSX: GAS)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
Block B – O Mon- Hoạt động: 2024- Sản lượng: 5,6 bcm/năm- Doanh thu: 3.200 tỷ đồng/năm (3%
tổng doanh thu)- LN gộp: 1.200 tỷ đồng/năm (5%
tổng LN gộp)
Sao Vang Dai Nguyet- Hoạt động: 3Q21- Sản lượng: 1,5 bcm/năm- Doanh thu: 9.200 tỷ đồng/năm (10%
tổng doanh thu)- LN gộp: 2.400 tỷ đồng/năm (11%
tổng LN gộp)
Phong Lan Dai- Hoạt động: 2019- Sản lượng: 0,6 bcm/năm- Doanh thu: 3.500 tỷ đồng/măm (4%
tổng doanh thu)- LN gộp: 1.100 tỷ đồng/năm (5%
tổng LN gộp)
Thi Vai LNG terminal- Hoạt động: 2024- Công suât: 1tr tấn/năm- Doanh thu: 10.000 tỷ đồng/năm (10%
tổng doanh thu)- LN gộp: 1.400 tỷ đồng/năm (6% tổng
LN gộp)
Các dự án của GAS
Source: GAS, MBS Research
140
MUA; Giá mục tiêu: VND 112.900
Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (HSX: GAS)
Macro outlook Stock market outlook Key investment themes Stock picks
MBS RESEARCH | TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM
Bản quyền năm 2019 thuộc về Công ty CP Chứng khoán MB (MBS). Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và MBS không chịu trách nhiệm về tính
chính xác của chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của MBS. Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết
ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của
MBS.
MBS HỘI SỞ
Tòa nhà MB, số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
Tel: +84 24 3726 2600 - Fax: +84 24 3726 2601
Webiste: www.mbs.com.vn
Hotline: 1900 9088