NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM
PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Kiên Giang – 7/2015
Địa điểm đầu tƣ:
Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
CHỦ ĐẦU TƢ:
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM
PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Địa điểm đầu tƣ: Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
Kiên Giang – 7/2015
CHỦ ĐẦU TƢ
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
TÔN NHIỀU NGUYỄN VĂN MAI
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ ................................................................................................ 3
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ..................................................................................... 3
CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN ................................................ 4
2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án .................................................................................... 4
2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án ......................................... 5
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang .................................................................. 5
2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3 .................................................................... 6
3. Ứng dụng trong ngành nhựa ............................................................................................ 7
2.3. Các điều kiện của dự án ........................................................................................... 8
2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ ................................................................................. 8
2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án ................................................................. 9
2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ ......................................................................... 9
CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN ................................................................................. 11
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án ............................................................................................ 11
3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án.................................. 11
3.3. Quy mô dự án ......................................................................................................... 11
3.4. Các hạng mục công trình........................................................................................ 11
3.5. Hạng mục máy móc ............................................................................................... 11
3.6. Nguyên vật liệu ...................................................................................................... 12
3.7. Quy trình sản xuất .................................................................................................. 12
3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm ......................................................................... 13
3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................... 13
3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng .................................................... 13
3.9. Nhân sự .................................................................................................................. 14
3.10. Tiến độ đầu tƣ ...................................................................................................... 14
CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ............................................................... 15
4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ ..................................................................................... 15
4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ........................................................................................ 16
CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 17
5.1. Kế hoạch sử dụng vốn ............................................................................................ 17
5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn ............................................................................... 17
5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ........................................................................ 17
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 2
5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay ......................................................................... 18
CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ................................. 22
6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính .................................................................................... 22
6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ........................................................... 22
6.1.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................ 22
6.1.3. Vốn lƣu động .................................................................................................. 24
6.1.4. Doanh thu từ dự án ......................................................................................... 25
6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ......................................................................... 25
6.2. Nhận xét…………………………………………………………..………………27
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 29
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 3
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
- Tên công ty : Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân
- Mã số doanh nghiệp : 1701088614 Ngày đăng ký: 27/5/2009
- Đại diện pháp luật : Tôn Nhiều Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở : Tổ 14, khu phố Xà Ngách, thị trấn Kiên Lƣơng, huyện Kiên
Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
- Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)
- Ngành nghề KD : Khai thác thu gom than bùn; Sản xuất phân bón & hợp chất
ni tơ; xử lý & tiêu hủy rác không độc hại; Vận tải hàng hóa đƣờng bộ- thủy nội địa; Sản
xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác: nghiền đá.
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Nhà máy xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên Giang
- Địa điểm đầu tƣ : Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
- Công suất nhà máy : 42.000 ngàn tấn/năm.
- Mục đích đầu tƣ :
+ Cung cấp bột đá, phân bo viên cho thị trƣờng tỉnh Kiên Giang và cả nƣớc.
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; Góp phần phát
triển kinh tế xã hội, môi trƣờng tại địa phƣơng;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
- Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tƣ thành lập.
- Tổng mức đầu tƣ : 23,569,054,000 đồng
+ Vốn chủ sở hữu: 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng.
+ Vốn vay Ngân hàng: 62% tổng vốn đầu tƣ, tƣơng ứng với 14,500,000,000 đồng.
- Tiến độ đầu tƣ :
+ Giai đoạn 1: Quý III/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý, khởi công xây dựng
+ Giai đoạn 2: Quý IV/2015 tiến hành lắp đặt các trang thiết bị
+ Quý I/2016: dự án bắt đầu thực hiện.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 4
CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ dựa trên các căn cứ
pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam
v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 160/2005/NĐ - CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về thi hành Luật
Khoáng sản;
- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý vật liệu xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi
trƣờng;
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 5
- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng;
- Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hƣớng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang v/v
phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
- Hợp đồng thuê đất số 11/HĐTĐ ngày 28/3/20012 giữa UBND tỉnh Kiên Giang và
Công ty TNHH Khoáng sản & Đầu tƣ Thiên Nhiên tại núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện
Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang
Kiên Giang có địa hình đa dạng, bờ biển dài, nhiều sông núi và hải đảo, nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú, vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo cho tỉnh nhiều
tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng nhƣ: kinh tế nông-lâm nghiệp, kinh tế
biển, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông-thủy sản và du
lịch; nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu. Ngoài ra, với vị thế
là cửa ngõ ở phía tây nam thông ra Vịnh Thái Lan, Kiên Giang còn có tiềm năng lớn về
kinh tế cửa khẩu, hàng hải và mậu dịch quốc tế.
Kiên Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. Mƣa, bão tập trung
vào từ tháng 8 đến tháng 10 với lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 2.146,8mm. Nhiệt độ
trung bình hàng năm từ 26,4ºC đến 28ºC, tháng lạnh nhất là tháng 12; không có hiện
tƣợng sƣơng muối xảy ra. Kiên Giang không chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão nhƣng
lƣợng nƣớc mƣa do bão chiếm một tỷ trọng đáng kể, nhất là vào cuối mùa mƣa. Điều
kiện khí hậu thời tiết của Kiên Giang có những thuận lợi cơ bản mà các tỉnh khác ở vùng
ĐBSCL không có đƣợc nhƣ: ít thiên tai, không rét, không có bão đổ bộ trực tiếp, ánh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 6
sáng và nhiệt lƣợng dồi dào, nên rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh
trƣởng.
Đất đai ở Kiên Giang phù hợp cho việc phát triển nông lâm nghiệp và nuôi trồng
thủy sản, với tổng diện tích đất tự nhiên là 634.627,21ha, trong đó: nhóm đất nông
nghiệp: 575.697,49ha, chiếm 90,71% đất tự nhiên (riêng đất lúa 354.011,93ha, chiếm
61,49% đất nông nghiệp); nhóm đất phi nông nghiệp: 53.238,38ha, chiếm 8,39% diện
tích tự nhiên; nhóm đất chƣa sử dụng: 5.691,34ha, chiếm 0,90% diện tích tự nhiên; đất có
mặt nƣớc ven biển: 13.781,11ha (là chỉ tiêu quan sát không tính vào diện tích đất tự
nhiên).
Kiên Giang có diện tích tự nhiên 6.346,26 km2, chiếm gần 2% diện tích tự nhiên
của cả nƣớc, là một trong bốn tỉnh, thành phố nằm trong tứ giác phát triển kinh tế của khu
vực Đồng bằng sông Cửu Long. Do đó, tỉnh Kiên Giang có môi trƣờng đầu tƣ khá tốt nên
hàng loạt các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đã và đang ngày càng quan tâm đến khu
vực này.
Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông
Cửu Long. Theo điều tra của Liên đoàn Địa chất, trữ lƣợng đá vôi trên địa bàn tỉnh
khoảng hơn 440 triệu tấn. Theo quy họach của tỉnh, trữ lƣợng đá vôi cho khai thác sản
xuất vật liệu xây dựng là 255 triệu tấn, đảm bảo đủ nguyên liệu cho các nhà máy xi
măng, với công suất 3 triệu tấn/năm trong thời gian khoảng 50 năm. Vì thế ngành công
nghiệp sản xuất bột đá vôi khá phát triển ở tỉnh và chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc
nâng cao. Bột đá vôi có nhiều công dụng khác nhau nhƣng Công ty tập trung vào sản
xuất phân bo viên và bán thành phẩm là bột đá.
2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3
Canxi cacbonat có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống và trong sản xuất
do tính phổ biến và rẻ tiền của nó. Dƣới đây là một số ứng dụng của CaCO3 ( hay còn gọi
đá vôi, bột đá, bột nhẹ…):
1. Bột đá CaCO3 đƣợc sử dụng chủ yếu trong công nghiệp
xây dựng nhƣ đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần
cấu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi.
Trong bột đá vôi thƣờng có cả cacbonat magiê.
2. Bột đá đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành sơn, canxi
cacbonat đƣợc xem nhƣ chất độn chính. Độ mịn và phân bố
kích thƣớc hạt canxi cacbonat ảnh hƣởng đến độ chắn sáng
của quá trình sơn phủ. Thêm vào đó canxi cacbonat có độ
sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt, bền trong
môi trƣờng, khả năng mài mòn thấp, độ pH ổn định, nâng
cao tính năng chống ăn mòn môi trƣờng và cải thiện độ
nhớt sản phẩm
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 7
Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nƣớc ( sơn trang trí), nó đóng
góp tăng khả năng quang học của sơn và trọng lƣợng của sơn. Canxi cabonat có thể sử
dụng đến 60% hàm lƣợng trong sản xuất sơn.
3. Ứng dụng trong ngành nhựa
Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhựa PVC cứng
và đƣợc ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và tấm
trần. Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat làm gia tăng độ bền
sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng
sản phẩm đạt đƣợc tối ƣu, cải tiến quá trình sản xuất. Vì vậy,
Canxi cacbonat là nguyên vật liệu không thể thiếu.
Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat trong nhựa polyolefin sẽ tạo
độ cứng cao hơn, cải thiện quá trình sản xuất, rút ngắn thời
gian và giảm chi phí. Trong phụ kiện chủ yếu làm tăng lợi
nhuận.
Trong cáp nhựa polyolefin, canxi cacbonat đƣơc sử dụng ngày
càng tăng với mục đích để giảm giá thành, bên cạnh đó canxi
cacbonat có thể xem nhƣ chất chống cháy (nếu kết hợp đúng
với loại nhựa và phụ gia khác).
Canxi cabonat đƣợc ứng dụng rộng rãi trong sản suất những
màng mỏng cho đến sản xuất những tấm dày, làm tăng các tính
chất hóa học và cải thiện năng suất sản xuất. Canxi cacbonat
làm giảm chi phí sản xuất, tăng độ cứng, độ bền trong việc làm
chất độn cho các sản phẩm.
4. Bột đá cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính tự
chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thƣờng chứa
khoảng 70-80% bột đá vôi. Nó cũng đƣợc trộn lẫn với mát tít để lắp các cửa sổ kính biến
màu, cũng nhƣ chất cản màu để ngăn không cho thủy tinh bị dính vào các ngăn trong lò
khi nung các đồ tráng men hay vẽ bằng thuốc màu ở nhiệt độ cao.
5. Chất xử lí môi trƣờng nƣớc
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 8
-Hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao nhƣ: NH3, H2S, CO2…và axít trong nƣớc,
giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.
-Phân huỷ xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trƣờng
nƣớc, ổn định độ pH.
-Ổn định màu nƣớc, hạn chế có váng, làm sạch nƣớc, tăng lƣợng oxy hoà tan(DO)
trong nƣớc.
-Hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nƣớc, vi khuẩn phát sáng trong ao
nuôi…
6. Bột đá CaCO3 cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu
phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng đƣợc sử dụng trong công nghiệp dƣợc phẩm
làm chất nền cho thuốc viên làm từ loại dƣợc phẩm khác.
7. Bột đá đƣợc biết đến là "chất làm trắng" trong việc tráng men đồ gốm sứ. Khi lớp men
có chứa chất này đƣợc nung trong lò, chất vôi trắng là vật liệu trợ chảy trong men. Nó
cũng thƣờng đƣợc gọi là đá phấn vì bột đá là thành phần chính của phấn viết bảng. Phấn
viết ngày nay có thể hoặc làm từ cacbonat canxi hoặc là thạch cao, sunfat canxi ngậm
nƣớc CaSO4·2H2O.
8. Bột đá còn đƣợc sử dụng để làm phân bo bo viên. Đây là sản phẩm mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
Ngày nay, các sản phẩm bột đá đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các ngành công
nghiệp cho thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ thị trƣờng xuất khẩu trong khu vực. Dự án
đƣợc đặt tại tỉnh Kiên Giang là nơi có trữ lƣợng đá vôi dồi dào cùng với chính sách mở
cửa thu hút đầu tƣ trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản có chất lƣợng cao. Điều
này sẽ giúp cho nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và giảm chi phí giá thành sản phẩm
tạo lợi thế cạnh tranh cho Doanh nghiệp.
2.3. Các điều kiện của dự án
2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ
Hiện nay, Chính phủ đang mở rộng các chính sách ƣu đãi đầu tƣ, khuyến khích, cấp
đất cho nhà máy, ƣu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hƣớng thay đổi cho
ngành công nghiệp bột đá.
Theo điểm a, khoản 1, Điều 15 và điểm a, khoản 1, Điều 16 của Nghị định số
218/2013/NĐ-CP: Dự án đƣợc thực hiện tại H.Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh
tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% cho
toàn bộ thời gian hoạt động của dự án là 15 năm.
Theo Quyết định 2196/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 về Việc phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện Kiên Lƣơng đến năm 2020: Huyện Kiên Lƣơng
có các chính sách ƣu đãi đầu tƣ cho phát triển công nghiệp nói chung và khai thác khoáng
sản nói riêng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 9
2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên
Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.
Hình: Địa điểm đầu tƣ dự án
Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng
sông Cửu Long. Qua điều tra, khảo sát xác định đƣợc 237 mỏ khoáng sản (trong đó có
167 điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thƣờng và than bùn). Trong đó quy
hoạch thăm dò, khai thác 86 mỏ (đá xây dựng: 21 mỏ, cát xây dựng: 01 mỏ, sét gạch
ngói: 19 mỏ, vật liệu san lấp: 32 mỏ và than bùn: 13 mỏ); 45 mỏ nằm trong khu vực cấm
hoạt động khoáng sản. nhu cầu trữ lƣợng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thƣờng và than bùn đáp ứng cho nhu cầu của tỉnh đến năm 2025. Đá xây dựng: 2.550.000
m3, cát xây dựng: 1.050.000 m
3, sét gạch ngói: 500.000 m
3, vật liệu san lấp: 13.500.000
m3, than bùn: 400.000 m
3. Bên cạnh đó, khu vực đầu tƣ dự án kề bến cảng ngay kênh Sao
Mai, dễ dàng cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.
Tóm lại, những thế mạnh trên là điều kiện thuận lợi và là thế mạnh để dự án đƣợc
đầu tƣ.
2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ
Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, song song đo thi
trƣơng tiêu thụ bột đá cũng ngay cang phat triên , dân đên nhu câu vê bột đá và phân bo
viên ngày càng tăng. Bôt đa vôi hay con goi la bôt đa canxi cacbonat la môt trong nhƣng
chât phu gia , nguyên liêu phô biên cho rât nhiêu nganh công nghiêp nhƣ : trong san xuât
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 10
thƣc ăn chăn nuôi gia suc gia câm , trong san xuât sơn , trong xƣ ly nuôi trông thuy sản,
trong san xuât giây , sản xuất kem đánh răng , trong san xuât bôt tret tƣơng , trong sản xuất
phân bo viên…Viêt Nam vân đang trong qua trinh hôi nhâp sâu va rông vơi nên công
nghiêp thi trƣơng , các sản phẩm là nguyên liệu sản xuất vẫn đang là điều quan tâm lớn
của các nhà máy công nghiệp , bôt đa vôi la môt trong nhƣng san phâ m nguyên liêu nhƣ
vây. Các sản phẩm bột đá vôi của chúng tôi đƣợc khai thác trực tiếp từ các khu mỏ chất
lƣơng cao ơ Viêt Nam , và đƣợc sản xuất bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến đƣợc đầu
tƣ đông bô , đam bao đô đông đê u vê kich thƣơc , đam bao vê đô trăng cung nhƣ cac yêu
câu khăt khe cua Quy khach hang .
Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích
đối với xã hội- môi trƣờng và trên phƣơng diện kinh tế, Chủ đầu tƣ – Công ty TNHH
Một thành viên Thanh Ngân chúng tôi cho rằng dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo
viên” mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay và tƣơng lai.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 11
CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên
Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.
3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án
- Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng nhƣ quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế tại
các nhà máy đã đầu tƣ công nghệ mới và các thiết bị hiện đại.
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng, nguồn cung cấp
các nguyên liệu. Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm bột đá của Việt Nam nói chung và trong toàn tỉnh Kiên Giang nói riêng.
- Căn cứ vào định hƣớng phát triển xây dựng bền vững.
3.3. Quy mô dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ trên khu đất có
tổng diện tích 6500m² với công suất khoảng 42.000 tấn/năm.
3.4. Các hạng mục công trình
STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TÍNH KL
A Xây dựng lắp đặt
1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000
2 Văn phòng cho nhân viên m2 200
3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300
3.5. Hạng mục máy móc
B Dây chuyền thiết bị
1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175 MTW(kiểu Châu Âu) máy 1
2 Silô chứa hàng cái 6
3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2
4 Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây điện 3 pha thiết bị 1
5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1
6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1
7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2
9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1
10 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40 tấn/ngày HT 1
11 Hệ thống lò sấy phân HT 1
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 12
3.6. Nguyên vật liệu
Nguyên liệu đá trắng của Công ty khai thác trực tiếp từ mỏ đá ở Kiên Giang đƣợc
lựa chọn, sàng lọc đạt tiêu chuẩn mới vận chuyển về nhà máy. Nguyên liệu đƣa về nhà
máy đƣợc nhân viên KCS, thủ kho kiểm tra sơ bộ bằng mắt thƣờng và máy đo độ trắng.
Tất cả các nguyên liệu đƣợc kiểm tra chặt chẽ, đƣợc công nhân lựa , rửa, xếp, để khô ráo
mới nhập kho. Trƣớc khi đƣa vào sản xuất, đá nguyên liệu đƣợc kiểm tra một lần nữa với
sự giám sát trực tiếp của nhân viên vận hành, thủ kho và nhân viên KCS. Các kho chứa
đá phải sạch sẽ, không có cát, bụi bẩn để tránh các tạp chất. Đá đủ tiêu chuẩn để sản xuất
là đá không có bìa, vỉa, không bám đất , không lẫn tạp chất và kích thƣớc vừa phải.
3.7. Quy trình sản xuất
a) Bột đá
Sản phẩm bột đá CaCO3 của Nhà máy đƣợc sản xuất theo quy trình công nghệ tự
động hiện đại nhất hiện nay với hệ thống nghiền siêu mịn theo chu trình khép kín, thiết bị
phân ly tiên tiến điều chỉnh đƣợc cỡ hạt sản phẩm. Hệ thống điều khiển đƣợc lập trình
bằng phần mềm chuyên dụng, đƣợc điều khiển bởi các kỹ sƣ điện, tự động hóa có trình
độ cao và nhiều năm kinh nghiệm trong công tác vận hành máy.
Với hệ thống máy nghiền đá sử dụng công nghệ tiên tiến của Châu Âu, công suất 15
tấn/giờ. Nguồn nguyên liệu là đá hộc trắng đƣợc chọn lựa kỹ lƣỡng trƣớc khi vận chuyển
về nhà máy. Sau đó đƣợc kiểm tra lại khi đƣa qua trạm cân, tập kết tại bãi, phân loại đá
và làm sạch trƣớc khi cho vào kho nhằm tránh tạp chất.
b) Phân bo viên
Với việc đầu tƣ dây chuyền sản xuất hiện đại với công suất 40 tấn/giờ, máy móc
thiết bị dƣợc thiết kế vận hành đơn giản và hiệu quả hơn, giảm việc phải ngừng sản xuất
để thay thế, bảo dƣỡng dây chuyền do bị ăn mòn. Đặc biệt là tính cơ động trong việc sử
dụng luôn nguồn nguyên liệu chính là bột đá do chính Nhà máy sản xuất ra. Bột đá sau
khi đƣợc xử lý qua dây chuyền Sản xuất sẽ đƣợc đƣa qua hệ thống lò sấy. Sản phấm sẽ
đƣợc kiểm tra về mặt ngoại quan và chất lƣợng theo TCVN 8050:2009. Sau khi đã đáp
ứng đủ yêu cầu thì sẽ đƣợc đóng gói và bảo quản theo quy trình chất lƣợng của Nhà máy
nhằm đƣa ra những sản phẩm tốt nhất cho thị trƣờng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 13
3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực.
- Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân nhà máy thực hiện các yêu cầu
sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài nhà máy.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung
trong khu vực dự án.
- Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm
thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hỗ trợ của đối
lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng xuôi gió.
Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải
- Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây
dựng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 14
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
- Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm
thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình
thu gom và phân loại rác tại nguồn.
- Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải
rắn sinh hoạt.
3.9. Nhân sự
Chức danh Số lƣợng Lƣơng tháng Lƣơng/năm Trích BH
Giám Đốc điều hành 1 10,000 120,000 26,400
Kỹ sƣ 2 7,000 84,000 18,480
NV hành chính văn phòng 2 5,000 60,000 13,200
Tổng
264,000 58,080
3.10. Tiến độ đầu tƣ
Dự án Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên đƣợc tiến hành theo các giai đoạn
sau:
+ Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý
+ Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt
các trang thiết bị còn lại.
+ Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 15
CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ an
“Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án 23,569,054,000 đồng: Chi phí xây dựng nhà xƣởng,
Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng,
Chi phí khác và Dự phòng phí.
Chi phí xây dựng nhà xưởng và mua sắm thiết bị
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình nhƣ:
nhà xƣởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu,
bãi phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.
Diện tích nhà máy và khuôn viên: 6500m²
Đvt : 1,000 đồng
STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH
TIỀN
A Xây dựng lắp đặt
6,500,000
1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000 2,000 6,000,000
2 Văn phòng cho nhân viên m2 200 1,000 200,000
3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300 1,000 300,000
B Dây chuyền thiết bị
9,500,000
1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175
MTW(kiểu Châu Âu) máy 1 2,000,000 2,000,000
2 Silô chứa hàng cái 6 166,667 1,000,000
3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2 500,000 1,000,000
4 Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây
điện 3 pha thiết bị 1 1,500,000 1,500,000
5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1 1,000,000 1,000,000
6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1 500,000 500,000
7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2 250,000 500,000
9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1 500,000 500,000
10 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40
tấn/ngày HT 1 1,000,000 1,000,000
11 Hệ thống lò sấy phân HT 1 500,000 500,000
TỔNG CỘNG
16,000,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 16
4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ
Đvt: 1,000 vnđ
HẠNG MỤC
GT
TRƢỚC
THUẾ
VAT GT
SAU THUẾ
I Chi phí xây dựng 5,909,091 590,909 6,500,000
II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 863,636 9,500,000
III Chi phí quản lý dự án 356,364 35,636 392,000
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 16,887 185,760
1 Chi phí lập dự án 135,273 13,527 148,800
2 Chi phí thẩm tra dự toán 33,600 3,360 36,960
V Chi phí khác 127,577 12,758 140,335
1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 88,636 8,864 97,500
2 Chi phí kiểm toán 24,227 2,423 26,650
3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 14,714 1,471 16,185
VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 101,818 1,120,000
VII Chi phí vật liệu đá nhập vào SX 4,545,455 454,545 5,000,000
TỔNG ĐẦU TƢ (chƣa có lãi vay) 20,761,905 2,076,190 22,838,095
Lãi vay trong thời gian xây dựng
730,959
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ (có lãi vay)
23,569,054
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 17
CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1. Kế hoạch sử dụng vốn
Dự án đƣợc tiến hành thực hiện từ quý III/2015 đến quý I/2016 bao gồm :
Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý
Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt
các trang thiết bị còn lại.
Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.
5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn
Nguồn vốn đƣợc phân bổ cùng với tiến độ thực hiện nhƣ sau:
Đvt: 1,000 vnđ
STT Hạng mục Quý
III/15 Quý IV/15 Tổng cộng
1 Chi phí xây dựng 3,250,000 3,250,000 6,500,000
2 Chi phí máy móc thiết bị
9,500,000 9,500,000
3 Chi phí tƣ vấn 185,760
185,760
4 Chi phí quản lý dự án 196,000 196,000 392,000
5 Chi phí khác
140,335 140,335
6 Chi phí dự phòng
1,120,000 1,120,000
7 Chi phí vật liệu đá dự trữ 5,000,000
5,000,000
Tổng đầu tƣ (chƣa bao gồm lãi vay) 8,631,760 14,206,335 22,838,095
8 Lãi vay trong thời gian xây dựng 365,479 365,479 730,959
Tổng đầu tƣ (đã gồm lãi vay) 8,997,239 14,571,814 23,569,054
5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Đvt: 1,000 đồng
STT Hạng mục Quý
III/2015
Quý
IV/2015 Tổng Tỷ lệ
1 Vốn chủ sở hữu 1,747,239 7,321,814 9,069,054 38%
2 Vốn vay 7,250,000 7,250,000 14,500,000 62%
Cộng 8,997,239 14,571,814 23,569,054 100%
Tổng mức đầu tƣ là 23,569,054,000 đồng, trong đó:
Chủ đầu tƣ bỏ vốn 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng.
Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 62% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền
cần vay là 14,500,000,000 đồng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 18
5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay
Tổng số tiền tài trợ tài ngân hàng là 14,500,000,000 đồng (Mƣời bốn tỷ, năm trăm
triệu đồng chẵn) đƣợc vay trong thời hạn là 10 năm, ân hạn 6 tháng đầu, từ năm sau trả
lãi hàng tháng và thanh toán vốn gốc 6 tháng 1 lần.
Số tiền vay 14,500,000
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 6 tháng
Lãi vay 10% /năm
Thời hạn trả nợ 114 tháng
Kế hoạch trả nợ theo tháng đƣợc thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau:
Đvt:1,000 vnđ
Ngày
Dƣ nợ
đầu kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ
cuối kỳ
1 7/1/2015
14,500,000
123,151 14,500,000
2 8/1/2015 14,500,000
123,151 14,500,000
3 9/1/2015 14,500,000
119,178 14,500,000
4 10/1/2015 14,500,000
123,151 14,500,000
5 11/1/2015 14,500,000
119,178 14,500,000
6 12/1/2015 14,500,000
123,151 14,500,000
7 1/1/2016 14,500,000
848,151 725,000 123,151 13,775,000
8 2/1/2016 13,775,000
109,445
109,445 13,775,000
9 3/1/2016 13,775,000
116,993
116,993 13,775,000
10 4/1/2016 13,775,000
113,219
113,219 13,775,000
11 5/1/2016 13,775,000
116,993
116,993 13,775,000
12 6/1/2016 13,775,000
113,219
113,219 13,775,000
13 7/1/2016 13,775,000
841,993 725,000 116,993 13,050,000
14 8/1/2016 13,050,000
110,836
110,836 13,050,000
15 9/1/2016 13,050,000
107,260
107,260 13,050,000
16 10/1/2016 13,050,000
110,836
110,836 13,050,000
17 11/1/2016 13,050,000
107,260
107,260 13,050,000
18 12/1/2016 13,050,000
110,836
110,836 13,050,000
19 1/1/2017 13,050,000
835,836 725,000 110,836 12,325,000
20 2/1/2017 12,325,000
94,548
94,548 12,325,000
21 3/1/2017 12,325,000
104,678
104,678 12,325,000
22 4/1/2017 12,325,000
101,301
101,301 12,325,000
23 5/1/2017 12,325,000
104,678
104,678 12,325,000
24 6/1/2017 12,325,000
101,301
101,301 12,325,000
25 7/1/2017 12,325,000
829,678 725,000 104,678 11,600,000
26 8/1/2017 11,600,000
98,521
98,521 11,600,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 19
27 9/1/2017 11,600,000
95,342
95,342 11,600,000
28 10/1/2017 11,600,000
98,521
98,521 11,600,000
29 11/1/2017 11,600,000
95,342
95,342 11,600,000
30 12/1/2017 11,600,000
98,521
98,521 11,600,000
31 1/1/2018 11,600,000
823,521 725,000 98,521 10,875,000
32 2/1/2018 10,875,000
83,425
83,425 10,875,000
33 3/1/2018 10,875,000
92,363
92,363 10,875,000
34 4/1/2018 10,875,000
89,384
89,384 10,875,000
35 5/1/2018 10,875,000
92,363
92,363 10,875,000
36 6/1/2018 10,875,000
89,384
89,384 10,875,000
38 7/1/2018 10,875,000
817,363 725,000 92,363 10,150,000
39 8/1/2018 10,150,000
86,205
86,205 10,150,000
40 9/1/2018 10,150,000
83,425
83,425 10,150,000
41 10/1/2018 10,150,000
86,205
86,205 10,150,000
42 11/1/2018 10,150,000
83,425
83,425 10,150,000
43 12/1/2018 10,150,000
86,205
86,205 10,150,000
44 1/1/2019 10,150,000
811,205 725,000 86,205 9,425,000
45 2/1/2019 9,425,000
72,301
72,301 9,425,000
46 3/1/2019 9,425,000
80,048
80,048 9,425,000
47 4/1/2019 9,425,000
77,466
77,466 9,425,000
48 5/1/2019 9,425,000
80,048
80,048 9,425,000
49 6/1/2019 9,425,000
77,466
77,466 9,425,000
50 7/1/2019 9,425,000
805,048 725,000 80,048 8,700,000
51 8/1/2019 8,700,000
73,890
73,890 8,700,000
52 9/1/2019 8,700,000
71,507
71,507 8,700,000
53 10/1/2019 8,700,000
73,890
73,890 8,700,000
54 11/1/2019 8,700,000
71,507
71,507 8,700,000
55 12/1/2019 8,700,000
73,890
73,890 8,700,000
56 1/1/2020 8,700,000
798,890 725,000 73,890 7,975,000
57 2/1/2020 7,975,000
63,363
63,363 7,975,000
58 3/1/2020 7,975,000
67,733
67,733 7,975,000
59 4/1/2020 7,975,000
65,548
65,548 7,975,000
60 5/1/2020 7,975,000
65,548
65,548 7,975,000
61 6/1/2020 7,975,000
65,548
65,548 7,975,000
62 7/1/2020 7,975,000
790,548 725,000 65,548 7,250,000
63 8/1/2020 7,250,000
59,589
59,589 7,250,000
64 9/1/2020 7,250,000
59,589
59,589 7,250,000
65 10/1/2020 7,250,000
59,589
59,589 7,250,000
66 11/1/2020 7,250,000
59,589
59,589 7,250,000
67 12/1/2020 7,250,000
59,589
59,589 7,250,000
68 1/1/2021 7,250,000
784,589 725,000 59,589 6,525,000
69 2/1/2021 6,525,000
53,630
53,630 6,525,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 20
70 3/1/2021 6,525,000
53,630
53,630 6,525,000
71 4/1/2021 6,525,000
53,630
53,630 6,525,000
72 5/1/2021 6,525,000
53,630
53,630 6,525,000
73 6/1/2021 6,525,000
53,630
53,630 6,525,000
74 7/1/2021 6,525,000
778,630 725,000 53,630 5,800,000
75 8/1/2021 5,800,000
47,671
47,671 5,800,000
76 9/1/2021 5,800,000
47,671
47,671 5,800,000
77 10/1/2021 5,800,000
47,671
47,671 5,800,000
78 11/1/2021 5,800,000
47,671
47,671 5,800,000
79 12/1/2021 5,800,000
47,671
47,671 5,800,000
80 1/1/2022 5,800,000
772,671 725,000 47,671 5,075,000
81 2/1/2022 5,075,000
41,712
41,712 5,075,000
82 3/1/2022 5,075,000
41,712
41,712 5,075,000
83 4/1/2022 5,075,000
41,712
41,712 5,075,000
84 5/1/2022 5,075,000
41,712
41,712 5,075,000
85 6/1/2022 5,075,000
41,712
41,712 5,075,000
86 7/1/2022 5,075,000
766,712 725,000 41,712 4,350,000
87 8/1/2022 4,350,000
35,753
35,753 4,350,000
88 9/1/2022 4,350,000
35,753
35,753 4,350,000
89 10/1/2022 4,350,000
35,753
35,753 4,350,000
90 11/1/2022 4,350,000
35,753
35,753 4,350,000
91 12/1/2022 4,350,000
35,753
35,753 4,350,000
92 1/1/2023 4,350,000
760,753 725,000 35,753 3,625,000
93 2/1/2023 3,625,000
29,795
29,795 3,625,000
94 3/1/2023 3,625,000
29,795
29,795 3,625,000
95 4/1/2023 3,625,000
29,795
29,795 3,625,000
96 5/1/2023 3,625,000
29,795
29,795 3,625,000
97 6/1/2023 3,625,000
29,795
29,795 3,625,000
98 7/1/2023 3,625,000
754,795 725,000 29,795 2,900,000
99 8/1/2023 2,900,000
23,836
23,836 2,900,000
100 9/1/2023 2,900,000
23,836
23,836 2,900,000
101 10/1/2023 2,900,000
23,836
23,836 2,900,000
102 11/1/2023 2,900,000
23,836
23,836 2,900,000
103 12/1/2023 2,900,000
23,836
23,836 2,900,000
104 1/1/2024 2,900,000
748,836 725,000 23,836 2,175,000
105 2/1/2024 2,175,000
17,877
17,877 2,175,000
106 3/1/2024 2,175,000
17,877
17,877 2,175,000
107 4/1/2024 2,175,000
17,877
17,877 2,175,000
108 5/1/2024 2,175,000
17,877
17,877 2,175,000
109 6/1/2024 2,175,000
17,877
17,877 2,175,000
110 7/1/2024 2,175,000
742,877 725,000 17,877 1,450,000
111 8/1/2024 1,450,000
11,918
11,918 1,450,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 21
112 9/1/2024 1,450,000
11,918
11,918 1,450,000
113 10/1/2024 1,450,000
11,918
11,918 1,450,000
114 11/1/2024 1,450,000
11,918
11,918 1,450,000
115 12/1/2024 1,450,000
11,918
11,918 1,450,000
116 1/1/2025 1,450,000
736,918 725,000 11,918 725,000
117 2/1/2025 725,000
5,959
5,959 725,000
118 3/1/2025 725,000
5,959
5,959 725,000
119 4/1/2025 725,000
5,959
5,959 725,000
120 5/1/2025 725,000
730,959 725,000 5,959 -
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 22
CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -
TÀI CHÍNH
6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính
6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm,
sau giai đoạn đầu tƣ kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý I/2016.
- Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu: 38% TSCĐ, vốn vay: 62% TSCĐ
- Doanh thu của dự án thu đƣợc tính từ sản lƣợng bột đá, phân bo viên và đơn giá
tham khảo từ thị trƣờng;
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay đối với nội tệ ƣu đãi của ngân hàng Phát triển Việt Nam: 10%/năm;
Thời hạn trả nợ 10 năm, trả lãi hằng tháng và 6 tháng trả vốn gốc 1 lần.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm. ( Dự án đƣợc thực hiện tại
H.Kiên Lƣơng là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn).
6.1.2. Tính toán chi phí của dự án
Chi phí sản xuất trực tiếp
Bột đá đƣợc sản xuất từ đá vôi theo tiêu chuẩn. Nguồn nguyên liệu phân bo viên
đƣợc sử dụng là bột đá do chính nhà máy sản xuất. Điều này sẽ giúp hạ chi phí giá thành
sản phẩm.
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
CP Nguyên vật liệu chính
150
Đá (tấn) 1 150 150
CP Nguyên vật liệu phụ
170
CP điện xay 1 tấn 50 2 100
CP bao bì 20 1.75 35
CP công nhân, bốc xếp
35
Giá thành/tấn sp bột đá
320
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 23
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
CP Nguyên vật liệu chính
320
Bột đá (tấn) 1 320 320
CP Nguyên vật liệu phụ
280
CP điện xay 1 tấn 20 2 40
CP bao bì 20 7.00 140
CP công nhân, bốc xếp
100
Giá thành/tấn sp phân bo viên
600
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Công suất 70% 80% 100% 100%
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15
CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 ….. 19,119,967 19,311,167
Chi phí khấu hao
Tài sản cố định của dự án gồm xây dựng nhà xƣởng sản xuất và máy móc thiết bị.
Phƣơng pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đƣờng thẳng.
Đvt: 1,000 vnđ
STT HẠNG MỤC Giá trị Thời gian KH
I Chi phí xây dựng 5,909,091 15
II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 10
III Chi phí quản lý dự án 356,364 7
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 7
V Chi phí khác 127,577 7
VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 7
Chi phí cố định
Đvt:1,000 vnđ
tỷ lệ tăng
CP điện dùng cho văn phòng 0.5% Doanh thu
CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 2% CP thiết bị 1%
CP văn phòng phẩm 6000 /năm 1%
CP lƣu thông hàng hoá 1% doanh thu
CP nhân viên văn phòng 1%
CP khác 0.5% Doanh thu
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 24
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
CP điện dùng cho văn phòng 83,790 96,718 136,230 137,592
CP bảo trì, sửa chữa máy móc
thiết bị 130,000 131,300 147,952 149,432
CP văn phòng phẩm 6,000 6,060 6,829 6,897
CP lƣu thông hàng hoá 167,580 193,435 272,460 275,184
CP nhân viên văn phòng 264,000 266,640 300,457 303,461
CP bảo hiểm 58,080 58,661 66,100 66,761
CP khác 83,790 96,718 136,230 137,592
Tổng CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919
Tổng chi phí hoạt động
Đv:1,000 đồng
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 14 15
CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919
CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 19,119,967 19,311,167
Tổng CP hoạt động 12,553,240 14,423,931 ….. 20,186,224 20,388,086
6.1.3. Vốn lƣu động
Khoản phải thu 15% Doanh thu
Khoản phải trả 10% CP hoạt động
Tiền mặt 5% CP hoạt động
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 25
Năm 2016 2017 …. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Khoản phải thu (AR) 2,513,700 2,901,528 4,086,893 4,127,762
Thay đổi trong khoản
phải thu
( (+)AR = ARt-1-ARt )
(2,513,700) (387,828) (40,464) (40,869)
Khoản phải trả (AP) 1,255,324 1,442,393 2,018,622 2,038,809
Thay đổi trong khoản
phải trả
( (+)AP = APt-1-APt )
(1,255,324) (187,069) (19,986) (20,186)
Số dƣ tiền mặt (CB) 627,662 721,197 1,009,311 1,019,404
Thay đổi số dƣ tiền mặt
( (+)CB = CBt-CBt-1 ) 627,662 93,535 ….. 9,993 10,093
6.1.4. Doanh thu từ dự án
Sản phẩm
Giá
bán
Công
suất/ngày
Công
suất/năm
Doanh
thu/năm
Bột đá bán ra thị trƣờng 450 60 18,000 8,100,000
Bột đá dùng làm phân bo
viên 320 40 12,000 3,840,000
Phân bo viên 1,000 40 12,000 12,000,000
23,940,000
2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Công suất 70% 80% 100% 100%
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15
Doanh thu 16,758,000 19,343,520 …… 27,245,953 27,518,413
6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí - lợi nhuận
Đối với dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, đƣợc thực hiện tại
huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng
ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 10%/năm trong 15 năm. Thông qua báo cáo thu
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 26
nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án nhƣ sau:
Đvt: 1,000 vnđ
Bảng tính lãi gộp cho 1 SP bán ra thị trƣờng
(giả định công suất tối đa thời điểm năm 2016)
Bột đá Phân bo viên
Doanh thu/1SP 450 1,000
Giá vốn hàng bán/1SP 320 600
Lãi gộp/sản phẩm 130 400
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Doanh thu 16,758,000 19,343,520 27,245,953 27,518,413
Chi phí hoạt động 12,553,240 14,423,931 20,186,224 20,388,086
Chi phí lãi vay 1,233,890 1,208,267
Chi phí khấu hao 1,496,289 1,496,289 393,939 393,939
Lợi nhuận trƣớc thuế 1,474,580 2,215,032 6,665,790 6,736,387
Thuế TNDN (10%) 147,458 221,503 666,579 673,639
Lợi nhuận sau thuế 1,327,122 1,993,529 ….. 5,999,211 6,062,748
Nhận xét:
Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, cũng nhƣ chƣa tận dụng
đƣợc triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế của máy móc nhƣng dự án vẫn
mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tƣ.
Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo.
Báo cáo ngân lƣu
Với lãi vay re = 10%, rd = 13% WACC = 11.7%.
Đvt:1,000 đồng
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 27
Năm 2015 2016 ….. 2029 2030
0 1 ….. 14 15
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu
16,758,000 27,245,953 27,518,413
Thay đôi khoan phai thu
(2,513,700) (40,464) (40,869)
Tổng ngân lƣu vào
14,244,300 27,205,489 27,477,544
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu 22,838,095
Chi phí hoạt động
12,553,240 20,186,224 20,388,086
Thay đôi khoan phai tra
(1,255,324) (19,986) (20,186)
Thay đôi sô dƣ tiên măt
627,662 9,993 10,093
Tổng ngân lƣu ra 22,838,095 11,925,578 20,176,231 20,377,993
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (22,838,095) 2,318,722 7,029,258 7,099,551
Thuế TNDN
147,458 666,579 673,639
Ngân lƣu ròng sau thuế (22,838,095) 2,171,264 6,362,679 6,425,912
Hệ số chiết khấu 1.00 0.89 0.21 0.19
Hiện giá ngân lƣu ròng (22,838,095) 1,939,946 1,346,486 1,217,089
Hiện giá tích luỹ (22,838,095) (20,898,149) …. 12,402,105 13,619,194
6.2 Nhận xét
Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau:
TT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,619,194,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20.44%
3 Thời gian hoàn vốn 8 năm
Đánh giá Hiệu quả
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 28
Nhận xét:
NPV = 13,619,194,000 đồng > 0
Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 20.44% > WACC = 11.7%
Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tƣ lớn
Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 8 năm.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 29
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” góp phần
vào phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trƣờng nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản
phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang
lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ .
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết
một lƣợng lớn lực lƣợng lao động.
Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi nhƣ sau:
- Bảo vệ môi trƣờng
- Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tƣ.
- Cải thiện đời sống cho ngƣời dân
- Phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của nhà nƣớc
- Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang
lại nhiều hiệu quả.
Tóm lại, thị trƣờng đang có nhu cầu lớn về bột đá và phân bo viên, do đó việc ra đời
của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi trƣờng. Hơn
thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết đƣợc công ăn việc làm, tạo thu nhập cho
nhiều ngƣời. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.
Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tƣ để dự án sớm đƣợc
phê duyệt và đi vào hoạt động.
Kiên Giang, ngày tháng năm 2015
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH MTV THANH NGÂN
(Giám đốc)
TÔN NHIỀU