45
NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Kiên Giang – 7/2015 Địa điểm đầu tư: Huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang CHỦ ĐẦU TƯ:

Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang

Embed Size (px)

Citation preview

NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Kiên Giang – 7/2015

Địa điểm đầu tư:

Huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên GiangCHỦ ĐẦU TƯ:

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Địa điểm đầu tư: Huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

Kiên Giang – 7/2015

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

(Tổng Giám đốc)

TÔN NHIỀU NGUYỄN VĂN MAI

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

MỤC LỤCCHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................3

1.1. Giới thiệu chủ đầu tư................................................................................................3

1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án......................................................................................3

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN.................................................4

2.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án.....................................................................................4

2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án.........................................5

2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang..................................................................5

2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3....................................................................6

3. Ứng dụng trong ngành nhựa............................................................................................7

2.3. Các điều kiện của dự án...........................................................................................8

2.3.1. Các ưu đãi của Chính phủ.................................................................................8

2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án.................................................................9

2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư.........................................................................9

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN.................................................................................11

3.1. Địa điểm đầu tư dự án............................................................................................11

3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án..................................11

3.3. Quy mô dự án.........................................................................................................11

3.4. Các hạng mục công trình........................................................................................11

3.5. Hạng mục máy móc................................................................................................11

3.6. Nguyên vật liệu......................................................................................................12

3.7. Quy trình sản xuất..................................................................................................12

3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.........................................................................13

3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................13

3.8.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng....................................................13

3.9. Nhân sự...................................................................................................................14

3.10. Tiến độ đầu tư.......................................................................................................14

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN...............................................................15

4.1. Nội dung tổng mức đầu tư......................................................................................15

4.2. Kết quả tổng mức đầu tư........................................................................................16

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................17

5.1. Kế hoạch sử dụng vốn............................................................................................17

5.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn...............................................................................17

5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.........................................................................17

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 1

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

5.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay.........................................................................18

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH..................................22

6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính....................................................................................22

6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...........................................................22

6.1.2. Tính toán chi phí của dự án.............................................................................22

6.1.3. Vốn lưu động..................................................................................................24

6.1.4. Doanh thu từ dự án..........................................................................................25

6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.........................................................................25

6.2. Nhận xét…………………………………………………………..………………27

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................29

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 2

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty  : Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân

- Mã số doanh nghiệp : 1701088614 Ngày đăng ký: 27/5/2009

- Đại diện pháp luật : Tôn Nhiều Chức vụ : Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở : Tổ 14, khu phố Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

- Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)

- Ngành nghề KD : Khai thác thu gom than bùn; Sản xuất phân bón & hợp chất ni tơ; xử lý & tiêu hủy rác không độc hại; Vận tải hàng hóa đường bộ- thủy nội địa; Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác: nghiền đá.

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án : Nhà máy xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên Giang

- Địa điểm đầu tư : Huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

- Công suất nhà máy : 42.000 ngàn tấn/năm.

- Mục đích đầu tư :

+ Cung cấp bột đá, phân bo viên cho thị trường tỉnh Kiên Giang và cả nước.

+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trường tại địa phương;

+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng mức đầu tư : 23,569,054,000 đồng

+ Vốn chủ sở hữu: 38% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng.

+ Vốn vay Ngân hàng: 62% tổng vốn đầu tư, tương ứng với 14,500,000,000 đồng.

- Tiến độ đầu tư :

+ Giai đoạn 1: Quý III/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý, khởi công xây dựng

+ Giai đoạn 2: Quý IV/2015 tiến hành lắp đặt các trang thiết bị

+ Quý I/2016: dự án bắt đầu thực hiện.

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁNII.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo viên” được đầu tư dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 3

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 160/2005/NĐ - CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số  46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 4

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang v/v phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;

- Hợp đồng thuê đất số 11/HĐTĐ ngày 28/3/20012 giữa UBND tỉnh Kiên Giang và Công ty TNHH Khoáng sản & Đầu tư Thiên Nhiên tại núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

II.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án

II.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang

Kiên Giang có địa hình đa dạng, bờ biển dài, nhiều sông núi và hải đảo, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo cho tỉnh nhiều tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng như: kinh tế nông-lâm nghiệp, kinh tế biển, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông-thủy sản và du lịch; nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu. Ngoài ra, với vị thế là cửa ngõ ở phía tây nam thông ra Vịnh Thái Lan, Kiên Giang còn có tiềm năng lớn về kinh tế cửa khẩu, hàng hải và mậu dịch quốc tế.

Kiên Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. Mưa, bão tập trung vào từ tháng 8 đến tháng 10 với lượng mưa trung bình hàng năm là 2.146,8mm. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26,4ºC đến 28ºC, tháng lạnh nhất là tháng 12; không có hiện tượng sương muối xảy ra. Kiên Giang không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão nhưng lượng nước mưa do bão chiếm một tỷ trọng đáng kể, nhất là vào cuối mùa mưa. Điều kiện khí hậu thời tiết của Kiên Giang có những thuận lợi cơ bản mà các tỉnh khác ở vùng ĐBSCL không có được như: ít thiên tai, không rét, không có bão đổ bộ trực tiếp, ánh sáng và nhiệt lượng dồi dào, nên rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh trưởng.

Đất đai ở Kiên Giang phù hợp cho việc phát triển nông lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, với tổng diện tích đất tự nhiên là 634.627,21ha, trong đó: nhóm đất nông nghiệp: 575.697,49ha, chiếm 90,71% đất tự nhiên (riêng đất lúa 354.011,93ha, chiếm 61,49% đất nông nghiệp); nhóm đất phi nông nghiệp: 53.238,38ha, chiếm 8,39% diện tích tự nhiên; nhóm đất chưa sử dụng: 5.691,34ha, chiếm 0,90% diện tích tự nhiên; đất có mặt nước ven biển: 13.781,11ha (là chỉ tiêu quan sát không tính vào diện tích đất tự nhiên).

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 5

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Kiên Giang có diện tích tự nhiên 6.346,26 km2, chiếm gần 2% diện tích tự nhiên của cả nước, là một trong bốn tỉnh, thành phố nằm trong tứ giác phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Do đó, tỉnh Kiên Giang có môi trường đầu tư khá tốt nên hàng loạt các nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang ngày càng quan tâm đến khuvực này.

Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Theo điều tra của Liên đoàn Địa chất, trữ lượng đá vôi trên địa bàn tỉnh khoảng hơn 440 triệu tấn. Theo quy họach của tỉnh, trữ lượng đá vôi cho khai thác sản xuất vật liệu xây dựng là 255 triệu tấn, đảm bảo đủ nguyên liệu cho các nhà máy xi măng, với công suất 3 triệu tấn/năm trong thời gian khoảng 50 năm. Vì thế ngành công nghiệp sản xuất bột đá vôi khá phát triển ở tỉnh và chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Bột đá vôi có nhiều công dụng khác nhau nhưng Công ty tập trung vào sản xuất phân bo viên và bán thành phẩm là bột đá.

II.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3

Canxi cacbonat có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống và trong sản xuất do tính phổ biến và rẻ tiền của nó. Dưới đây là một số ứng dụng của CaCO3 ( hay còn gọi đá vôi, bột đá, bột nhẹ…):

 

1. Bột đá CaCO3 được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi. Trong bột đá vôi thường có cả cacbonat magiê.

2. Bột đá được sử dụng rộng rãi trong ngành sơn, canxi cacbonat được xem như chất độn chính. Độ mịn và phân bố kích thước hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ chắn sáng của quá trình sơn phủ. Thêm vào đó canxi cacbonat có độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt, bền trong môi trường, khả năng mài mòn thấp, độ pH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn môi trường và cải thiện độ nhớt sản phẩm

Canxi cacbonat được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nước ( sơn trang trí), nó đóng góp tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn. Canxi cabonat có thể sử dụng đến 60% hàm lượng trong sản xuất sơn.

3. Ứng dụng trong ngành nhựa

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong nhựa PVC cứng và được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và tấm trần. Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat  làm gia tăng độ bền sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng sản

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 6

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

phẩm đạt được tối ưu, cải tiến quá trình sản xuất. Vì vậy, Canxi cacbonat là nguyên vật liệu không thể thiếu.

Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat trong nhựa polyolefin sẽ tạo độ cứng cao hơn, cải thiện quá trình sản xuất, rút ngắn thời gian và giảm chi phí. Trong phụ kiện chủ yếu làm tăng lợi nhuận.

Trong cáp nhựa polyolefin, canxi cacbonat đươc sử dụng ngày càng tăng với mục đích để giảm giá thành, bên cạnh đó canxi cacbonat có thể xem như chất chống cháy (nếu kết hợp đúng với loại nhựa và phụ gia khác).

Canxi cabonat được ứng dụng rộng rãi trong sản suất những màng mỏng cho đến sản xuất những tấm dày, làm tăng các tính chất hóa học và cải thiện năng suất sản xuất. Canxi cacbonat làm giảm chi phí sản xuất, tăng độ cứng, độ bền trong việc làm chất độn cho các sản phẩm.

4. Bột đá cũng được sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính tự chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thường chứa khoảng 70-80% bột đá vôi. Nó cũng được trộn lẫn với mát tít để lắp các cửa sổ kính biến màu, cũng như chất cản màu để ngăn không cho thủy tinh bị dính vào các ngăn trong lò khi nung các đồ tráng men hay vẽ bằng thuốc màu ở nhiệt độ cao.

5. Chất xử lí môi trường nước

  -Hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2…và axít trong nước, giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.

-Phân huỷ xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước, ổn định độ pH.

-Ổn định màu nước, hạn chế có váng, làm sạch nước, tăng lượng oxy hoà tan(DO) trong nước.

-Hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…

6. Bột đá CaCO3 cũng được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền cho thuốc viên làm từ loại dược phẩm khác.

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 7

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

7. Bột đá được biết đến là "chất làm trắng" trong việc tráng men đồ gốm sứ. Khi lớp men có chứa chất này được nung trong lò, chất vôi trắng là vật liệu trợ chảy trong men. Nó cũng thường được gọi là đá phấn vì bột đá là thành phần chính của phấn viết bảng. Phấn viết ngày nay có thể hoặc làm từ cacbonat canxi hoặc là thạch cao, sunfat canxi ngậm nước CaSO4·2H2O.

8. Bột đá còn được sử dụng để làm phân bo bo viên. Đây là sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Ngày nay, các sản phẩm bột đá đang được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp cho thị trường trong nước cũng như thị trường xuất khẩu trong khu vực. Dự án được đặt tại tỉnh Kiên Giang là nơi có trữ lượng đá vôi dồi dào cùng với chính sách mở cửa thu hút đầu tư trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản có chất lượng cao . Điều này sẽ giúp cho nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và giảm chi phí giá thành sản phẩm tạo lợi thế cạnh tranh cho Doanh nghiệp.

II.3. Các điều kiện của dự án

II.3.1. Các ưu đãi của Chính phủ

Hiện nay, Chính phủ đang mở rộng các chính sách ưu đãi đầu tư, khuyến khích, cấp đất cho nhà máy, ưu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hướng thay đổi cho ngành công nghiệp bột đá.

Theo điểm a, khoản 1, Điều 15 và điểm a, khoản 1, Điều 16 của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP: Dự án được thực hiện tại H.Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% cho toàn bộ thời gian hoạt động của dự án là 15 năm.

Theo Quyết định 2196/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 về Việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện Kiên Lương đến năm 2020: Huyện Kiên Lương có các chính sách ưu đãi đầu tư cho phát triển công nghiệp nói chung và khai thác khoáng sản nói riêng.

II.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” được đầu tư tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 8

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Hình: Địa điểm đầu tư dự án

Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Qua điều tra, khảo sát xác định được 237 mỏ khoáng sản (trong đó có 167 điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn). Trong đó quy hoạch thăm dò, khai thác 86 mỏ (đá xây dựng: 21 mỏ, cát xây dựng: 01 mỏ, sét gạch ngói: 19 mỏ, vật liệu san lấp: 32 mỏ và than bùn: 13 mỏ); 45 mỏ nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản. nhu cầu trữ lượng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn đáp ứng cho nhu cầu của tỉnh đến năm 2025. Đá xây dựng: 2.550.000 m3, cát xây dựng: 1.050.000 m3, sét gạch ngói: 500.000 m3, vật liệu san lấp: 13.500.000 m3, than bùn: 400.000 m3. Bên cạnh đó, khu vực đầu tư dự án kề bến cảng ngay kênh Sao Mai, dễ dàng cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.

Tóm lại, những thế mạnh trên là điều kiện thuận lợi và là thế mạnh để dự án được đầu tư.

II.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư

Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, song song đó thị trường tiêu thụ bột đá cũng ngày càng phát triển, dẫn đến nhu cầu về bột đá và phân bo viên ngày càng tăng. Bột đá vôi hay còn gọi là bột đá canxi cacbonat là một trong những chất phụ gia, nguyên liệu phổ biến cho rất nhiều ngành công nghiệp như: trong sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm, trong sản xuất sơn, trong xử lý nuôi trồng thủy sản, trong sản xuất giấy, sản xuất kem đánh răng, trong sản xuất bột trét tường, trong sản xuất phân bo viên…Việt Nam vẫn đang trong quá trình hội nhập sâu và rộng với nền công nghiệp thị trường, các sản phẩm là nguyên liệu sản xuất vẫn đang là điều quan tâm lớn

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 9

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

của các nhà máy công nghiệp, bột đá vôi là một trong những sản phẩm nguyên liệu như vậy. Các sản phẩm bột đá vôi của chúng tôi được khai thác trực tiếp từ các khu mỏ chất lượng cao ở Việt Nam, và được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến được đầu tư đồng bộ, đảm bảo độ đồng đều về kích thước, đảm bảo về độ trắng cũng như các yêu cầu khắt khe của Quý khách hàng.

Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích đối với xã hội- môi trường và trên phương diện kinh tế, Chủ đầu tư – Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân chúng tôi cho rằng dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo viên” mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay và tương lai.

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 10

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁNIII.1. Địa điểm đầu tư dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” được đầu tư tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.

III.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án

- Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng như quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế tại các nhà máy đã đầu tư công nghệ mới và các thiết bị hiện đại.

- Căn cứ vào tài liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lượng, nguồn cung cấp các nguyên liệu. Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm bột đá của Việt Nam nói chung và trong toàn tỉnh Kiên Giang nói riêng.

- Căn cứ vào định hướng phát triển xây dựng bền vững.

III.3. Quy mô dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” được đầu tư trên khu đất có tổng diện tích 6500m² với công suất khoảng 42.000 tấn/năm.

III.4. Các hạng mục công trình

STT

HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TÍNH KL

A Xây dựng lắp đặt    1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000 2 Văn phòng cho nhân viên m2 200 3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300

III.5. Hạng mục máy móc

B Dây chuyền thiết bị1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175 MTW(kiểu Châu Âu) máy 12 Silô chứa hàng cái 63 Máy kẹp hàm xay đá máy 24 Bình hạ thế (560KVA); đường dây điện 3 pha thiết bị 15 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 16 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 17 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 29 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 110 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40 tấn/ngày HT 111 Hệ thống lò sấy phân HT 1

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 11

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

III.6. Nguyên vật liệu

Nguyên liệu đá trắng của Công ty khai thác trực tiếp từ mỏ đá ở Kiên Giang được lựa chọn, sàng lọc đạt tiêu chuẩn mới vận chuyển về nhà máy. Nguyên liệu đưa về nhà máy được nhân viên KCS, thủ kho kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường và máy đo độ trắng. Tất cả các nguyên liệu được kiểm tra chặt chẽ, được công nhân lựa , rửa, xếp, để khô ráo mới nhập kho. Trước khi đưa vào sản xuất, đá nguyên liệu được kiểm tra một lần nữa với sự giám sát trực tiếp của nhân viên vận hành, thủ kho và nhân viên KCS. Các kho chứa đá phải sạch sẽ, không có cát, bụi bẩn để tránh các tạp chất. Đá đủ tiêu chuẩn để sản xuất là đá không có bìa, vỉa, không bám đất , không lẫn tạp chất và kích thước vừa phải.

III.7. Quy trình sản xuất

a) Bột đá

Sản phẩm bột đá CaCO3 của Nhà máy được sản xuất theo quy trình công nghệ tự động hiện đại nhất hiện nay với hệ thống nghiền siêu mịn theo chu trình khép kín, thiết bị phân ly tiên tiến điều chỉnh được cỡ hạt sản phẩm. Hệ thống điều khiển được lập trình bằng phần mềm chuyên dụng, được điều khiển bởi các kỹ sư điện, tự động hóa có trình độ cao và nhiều năm kinh nghiệm trong công tác vận hành máy.

Với hệ thống máy nghiền đá sử dụng công nghệ tiên tiến của Châu Âu, công suất 15 tấn/giờ. Nguồn nguyên liệu là đá hộc trắng được chọn lựa kỹ lưỡng trước khi vận chuyển về nhà máy. Sau đó được kiểm tra lại khi đưa qua trạm cân, tập kết tại bãi, phân loại đá và làm sạch trước khi cho vào kho nhằm tránh tạp chất.

 

 

b) Phân bo viên

Với việc đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại với công suất 40 tấn/giờ, máy móc thiết bị dược thiết kế vận hành đơn giản và hiệu quả hơn, giảm việc phải ngừng sản xuất để thay thế, bảo dưỡng dây chuyền do bị ăn mòn. Đặc biệt là tính cơ động trong việc sử dụng luôn nguồn nguyên liệu chính là bột đá do chính Nhà máy sản xuất ra. Bột đá sau khi được xử lý qua dây chuyền Sản xuất sẽ được đưa qua hệ thống lò sấy. Sản phấm sẽ được kiểm tra về mặt ngoại quan và chất lượng theo TCVN 8050:2009. Sau khi đã đáp ứng đủ yêu cầu thì sẽ được đóng gói và bảo quản theo quy trình chất lượng của Nhà máy nhằm đưa ra những sản phẩm tốt nhất cho thị trường.

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 12

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

III.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

III.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án

- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…

- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.

- Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.

Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân nhà máy thực hiện các yêu cầu sau:

- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài nhà máy.

- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.

- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…

- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án.

- Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.

- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.

III.8.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

Giảm thiểu ô nhiễm không khí

- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió.

Giảm thiểu ô nhiễm nước thải

- Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng.

Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 13

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

- Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác tại nguồn.

- Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt.

III.9. Nhân sự

Chức danh Số lượng Lương tháng Lương/năm Trích BHGiám Đốc điều hành 1 10,000 120,000 26,400Kỹ sư 2 7,000 84,000 18,480NV hành chính văn phòng 2 5,000 60,000 13,200

Tổng 264,000 58,080

III.10. Tiến độ đầu tư

Dự án Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên được tiến hành theo các giai đoạn sau:

+ Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý

+ Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt các trang thiết bị còn lại.

+ Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 14

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁNIV.1. Nội dung tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án 23,569,054,000 đồng: Chi phí xây dựng nhà xưởng, Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, Chi phí khác và Dự phòng phí.

Chi phí xây dựng nhà xưởng và mua sắm thiết bị

Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như: nhà xưởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu, bãi phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.

Diện tích nhà máy và khuôn viên: 6500m²

Đvt : 1,000 đồng

STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁTHÀNH

TIỀN

A Xây dựng lắp đặt 6,500,0001 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000 2,000 6,000,0002 Văn phòng cho nhân viên m2 200 1,000 200,0003 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300 1,000 300,000B Dây chuyền thiết bị 9,500,000

1Máy nghiền xay bột siêu mịn 175 MTW(kiểu Châu Âu)

máy 1 2,000,000 2,000,000

2 Silô chứa hàng cái 6 166,667 1,000,0003 Máy kẹp hàm xay đá máy 2 500,000 1,000,000

4Bình hạ thế (560KVA); đường dây điện 3 pha

thiết bị 1 1,500,000 1,500,000

5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1 1,000,000 1,000,0006 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1 500,000 500,0007 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2 250,000 500,0009 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1 500,000 500,000

10Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40 tấn/ngày

HT 1 1,000,000 1,000,000

11 Hệ thống lò sấy phân HT 1 500,000 500,000TỔNG CỘNG 16,000,000

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 15

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

IV.2. Kết quả tổng mức đầu tư

Đvt: 1,000 vnđ

HẠNG MỤCGT

TRƯỚC THUẾ

VATGT

SAU THUẾ

I Chi phí xây dựng 5,909,091 590,909 6,500,000II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 863,636 9,500,000III Chi phí quản lý dự án 356,364 35,636 392,000IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 168,873 16,887 185,7601 Chi phí lập dự án 135,273 13,527 148,8002 Chi phí thẩm tra dự toán 33,600 3,360 36,960V Chi phí khác 127,577 12,758 140,3351 Chi phí bảo hiểm xây dựng 88,636 8,864 97,5002 Chi phí kiểm toán 24,227 2,423 26,6503 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 14,714 1,471 16,185

VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 101,818 1,120,000VII Chi phí vật liệu đá nhập vào SX 4,545,455 454,545 5,000,000

TỔNG ĐẦU TƯ (chưa có lãi vay) 20,761,905 2,076,190 22,838,095Lãi vay trong thời gian xây dựng 730,959TỔNG VỐN ĐẦU TƯ (có lãi vay) 23,569,054

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 16

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁNV.1. Kế hoạch sử dụng vốn

Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2015 đến quý I/2016 bao gồm :

Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý

Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt các trang thiết bị còn lại.

Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.

V.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn

Nguồn vốn được phân bổ cùng với tiến độ thực hiện như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mụcQuý

III/15Quý IV/15 Tổng cộng

1 Chi phí xây dựng 3,250,000 3,250,000 6,500,0002 Chi phí máy móc thiết bị 9,500,000 9,500,0003 Chi phí tư vấn 185,760 185,7604 Chi phí quản lý dự án 196,000 196,000 392,0005 Chi phí khác 140,335 140,3356 Chi phí dự phòng 1,120,000 1,120,0007 Chi phí vật liệu đá dự trữ 5,000,000 5,000,000

Tổng đầu tư (chưa bao gồm lãi vay) 8,631,76014,206,33

522,838,095

8 Lãi vay trong thời gian xây dựng 365,479 365,479 730,959

Tổng đầu tư (đã gồm lãi vay) 8,997,23914,571,81

423,569,054

V.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Đvt: 1,000 đồng

STT Hạng mụcQuý

III/2015Quý

IV/2015Tổng Tỷ lệ

1 Vốn chủ sở hữu 1,747,239 7,321,814 9,069,054 38%2 Vốn vay 7,250,000 7,250,000 14,500,000 62%

Cộng 8,997,239 14,571,814 23,569,054 100%

Tổng mức đầu tư là 23,569,054,000 đồng, trong đó:

Chủ đầu tư bỏ vốn 38% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 62% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 14,500,000,000 đồng.

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 17

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

V.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay

Tổng số tiền tài trợ tài ngân hàng là 14,500,000,000 đồng (Mười bốn tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn) được vay trong thời hạn là 10 năm, ân hạn 6 tháng đầu, từ năm sau trả lãi hàng tháng và thanh toán vốn gốc 6 tháng 1 lần.

Số tiền vay14,500,00

0  Thời hạn vay 120 thángÂn hạn 6 thángLãi vay 10% /nămThời hạn trả nợ 114 tháng

Kế hoạch trả nợ theo tháng được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau:

Đvt:1,000 vnđ

 Ngày

Dư nợ đầu kỳ

Vay nợ trong kỳ

Trả nợ trong kỳ

Trả nợ gốc

Trả lãi vay

Dư nợ cuối kỳ

1 7/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,0002 8/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,0003 9/1/2015 14,500,000 119,178 14,500,000

410/1/201

5 14,500,000 123,151 14,500,000

511/1/201

5 14,500,000 119,178 14,500,000

612/1/201

5 14,500,000 123,151 14,500,0007 1/1/2016 14,500,000 848,151 725,000 123,151 13,775,0008 2/1/2016 13,775,000 109,445 109,445 13,775,0009 3/1/2016 13,775,000 116,993 116,993 13,775,000

10 4/1/2016 13,775,000 113,219 113,219 13,775,00011 5/1/2016 13,775,000 116,993 116,993 13,775,00012 6/1/2016 13,775,000 113,219 113,219 13,775,00013 7/1/2016 13,775,000 841,993 725,000 116,993 13,050,00014 8/1/2016 13,050,000 110,836 110,836 13,050,00015 9/1/2016 13,050,000 107,260 107,260 13,050,000

1610/1/201

6 13,050,000 110,836 110,836 13,050,000

1711/1/201

6 13,050,000 107,260 107,260 13,050,000

1812/1/201

6 13,050,000 110,836 110,836 13,050,00019 1/1/2017 13,050,000 835,836 725,000 110,836 12,325,00020 2/1/2017 12,325,000 94,548 94,548 12,325,00021 3/1/2017 12,325,000 104,678 104,678 12,325,00022 4/1/2017 12,325,000 101,301 101,301 12,325,000

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 18

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

23 5/1/2017 12,325,000 104,678 104,678 12,325,00024 6/1/2017 12,325,000 101,301 101,301 12,325,00025 7/1/2017 12,325,000 829,678 725,000 104,678 11,600,00026 8/1/2017 11,600,000 98,521 98,521 11,600,00027 9/1/2017 11,600,000 95,342 95,342 11,600,000

2810/1/201

7 11,600,000 98,521 98,521 11,600,000

2911/1/201

7 11,600,000 95,342 95,342 11,600,000

3012/1/201

7 11,600,000 98,521 98,521 11,600,00031 1/1/2018 11,600,000 823,521 725,000 98,521 10,875,00032 2/1/2018 10,875,000 83,425 83,425 10,875,00033 3/1/2018 10,875,000 92,363 92,363 10,875,00034 4/1/2018 10,875,000 89,384 89,384 10,875,00035 5/1/2018 10,875,000 92,363 92,363 10,875,00036 6/1/2018 10,875,000 89,384 89,384 10,875,00038 7/1/2018 10,875,000 817,363 725,000 92,363 10,150,00039 8/1/2018 10,150,000 86,205 86,205 10,150,00040 9/1/2018 10,150,000 83,425 83,425 10,150,000

4110/1/201

8 10,150,000 86,205 86,205 10,150,000

4211/1/201

8 10,150,000 83,425 83,425 10,150,000

4312/1/201

8 10,150,000 86,205 86,205 10,150,00044 1/1/2019 10,150,000 811,205 725,000 86,205 9,425,00045 2/1/2019 9,425,000 72,301 72,301 9,425,00046 3/1/2019 9,425,000 80,048 80,048 9,425,00047 4/1/2019 9,425,000 77,466 77,466 9,425,00048 5/1/2019 9,425,000 80,048 80,048 9,425,00049 6/1/2019 9,425,000 77,466 77,466 9,425,00050 7/1/2019 9,425,000 805,048 725,000 80,048 8,700,00051 8/1/2019 8,700,000 73,890 73,890 8,700,00052 9/1/2019 8,700,000 71,507 71,507 8,700,000

5310/1/201

9 8,700,000 73,890 73,890 8,700,000

5411/1/201

9 8,700,000 71,507 71,507 8,700,000

5512/1/201

9 8,700,000 73,890 73,890 8,700,00056 1/1/2020 8,700,000 798,890 725,000 73,890 7,975,00057 2/1/2020 7,975,000 63,363 63,363 7,975,00058 3/1/2020 7,975,000 67,733 67,733 7,975,00059 4/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,000

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 19

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

60 5/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,00061 6/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,00062 7/1/2020 7,975,000 790,548 725,000 65,548 7,250,00063 8/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,00064 9/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000

6510/1/202

0 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000

6611/1/202

0 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000

6712/1/202

0 7,250,000 59,589 59,589 7,250,00068 1/1/2021 7,250,000 784,589 725,000 59,589 6,525,00069 2/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,00070 3/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,00071 4/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,00072 5/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,00073 6/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,00074 7/1/2021 6,525,000 778,630 725,000 53,630 5,800,00075 8/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,00076 9/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000

7710/1/202

1 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000

7811/1/202

1 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000

7912/1/202

1 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000

80 1/1/2022 5,800,000 772,671 725,000 47,671 5,075,00081 2/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,00082 3/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,00083 4/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,00084 5/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,00085 6/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,00086 7/1/2022 5,075,000 766,712 725,000 41,712 4,350,00087 8/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,00088 9/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000

8910/1/202

2 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000

9011/1/202

2 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000

9112/1/202

2 4,350,000 35,753 35,753 4,350,00092 1/1/2023 4,350,000 760,753 725,000 35,753 3,625,00093 2/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,00094 3/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,00095 4/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 20

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

96 5/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,00097 6/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,00098 7/1/2023 3,625,000 754,795 725,000 29,795 2,900,00099 8/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000100 9/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000

101

10/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000

102

11/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000

103

12/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000

104 1/1/2024 2,900,000 748,836 725,000 23,836 2,175,000

105 2/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000

106 3/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000

107 4/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000

108 5/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000

109 6/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000

110 7/1/2024 2,175,000 742,877 725,000 17,877 1,450,000

111 8/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000

112 9/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000

113

10/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000

114

11/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000

115

12/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000

116 1/1/2025 1,450,000 736,918 725,000 11,918 725,000

117 2/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000

118 3/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000

119 4/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000

120 5/1/2025 725,000 730,959 725,000 5,959 -

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 21

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 22

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -

TÀI CHÍNHVI.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

VI.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm, sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý I/2016.

- Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu: 38% TSCĐ, vốn vay: 62% TSCĐ

- Doanh thu của dự án thu được tính từ sản lượng bột đá, phân bo viên và đơn giá tham khảo từ thị trường;

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ ưu đãi của ngân hàng Phát triển Việt Nam: 10%/năm; Thời hạn trả nợ 10 năm, trả lãi hằng tháng và 6 tháng trả vốn gốc 1 lần.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm. ( Dự án được thực hiện tại H.Kiên Lương là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn).

VI.1.2. Tính toán chi phí của dự án

Chi phí sản xuất trực tiếp

Bột đá được sản xuất từ đá vôi theo tiêu chuẩn. Nguồn nguyên liệu phân bo viên được sử dụng là bột đá do chính nhà máy sản xuất. Điều này sẽ giúp hạ chi phí giá thành sản phẩm.

  Số lượng Đơn giá Thành tiền CP Nguyên vật liệu chính 150Đá (tấn) 1 150 150CP Nguyên vật liệu phụ 170CP điện xay 1 tấn 50 2 100CP bao bì 20 1.75 35CP công nhân, bốc xếp 35Giá thành/tấn sp bột đá 320

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 23

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

  Số lượng Đơn giá Thành tiền CP Nguyên vật liệu chính 320Bột đá (tấn) 1 320 320CP Nguyên vật liệu phụ 280CP điện xay 1 tấn 20 2 40CP bao bì 20 7.00 140CP công nhân, bốc xếp 100Giá thành/tấn sp phân bo viên 600

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Công suất 70% 80% 100% 100%

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15

CP biến đổi11,760,00

013,574,400 ….. 19,119,967 19,311,167

Chi phí khấu hao

Tài sản cố định của dự án gồm xây dựng nhà xưởng sản xuất và máy móc thiết bị. Phương pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng.

Đvt: 1,000 vnđ

STT HẠNG MỤC Giá trị Thời gian KH

I Chi phí xây dựng 5,909,091 15

II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 10

III Chi phí quản lý dự án 356,364 7

IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 168,873 7

V Chi phí khác 127,577 7

VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 7

Chi phí cố định

Đvt:1,000 vnđ

      tỷ lệ tăng

CP điện dùng cho văn phòng0.5% Doanh thu  

CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 2% CP thiết bị 1%CP văn phòng phẩm 6000 /năm 1%CP lưu thông hàng hoá 1% doanh thu  CP nhân viên văn phòng     1%

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 24

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

CP khác0.5% Doanh thu  

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

CP điện dùng cho văn phòng 83,790 96,718 136,230 137,592

CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị

130,000 131,300 147,952 149,432

CP văn phòng phẩm 6,000 6,060 6,829 6,897

CP lưu thông hàng hoá 167,580 193,435 272,460 275,184

CP nhân viên văn phòng 264,000 266,640 300,457 303,461

CP bảo hiểm 58,080 58,661 66,100 66,761

CP khác 83,790 96,718 136,230 137,592

Tổng CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919

Tổng chi phí hoạt động

Đv:1,000 đồng

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 14 15

CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919

CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 19,119,967 19,311,167

Tổng CP hoạt động 12,553,240 14,423,931 ….. 20,186,224 20,388,086

VI.1.3. Vốn lưu động

Khoản phải thu 15% Doanh thuKhoản phải trả 10% CP hoạt độngTiền mặt 5% CP hoạt động

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 25

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Năm 2016 2017 …. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Khoản phải thu (AR) 2,513,700 2,901,528 4,086,893 4,127,762

Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)AR = ARt-1-ARt )

(2,513,700) (387,828) (40,464) (40,869)

Khoản phải trả (AP) 1,255,324 1,442,393 2,018,622 2,038,809

Thay đổi trong khoản phải trả( (+)AP = APt-1-APt )

(1,255,324) (187,069) (19,986) (20,186)

Số dư tiền mặt (CB) 627,662 721,197 1,009,311 1,019,404

Thay đổi số dư tiền mặt ( (+)CB = CBt-CBt-1 )

627,662 93,535 ….. 9,993 10,093

VI.1.4. Doanh thu từ dự án

Sản phẩm Giá bán

Công suất/ngà

y Công

suất/năm Doanh

thu/năm Bột đá bán ra thị trường 450 60 18,000 8,100,000Bột đá dùng làm phân bo viên

320 40 12,000 3,840,000

Phân bo viên 1,000 40 12,000 12,000,00023,940,000

2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Công suất 70% 80% 100% 100%

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15

Doanh thu 16,758,00019,343,52

0…… 27,245,953 27,518,413

VI.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí - lợi nhuận

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 26

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đối với dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, được thực hiện tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 10%/năm trong 15 năm. Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Bảng tính lãi gộp cho 1 SP bán ra thị trường (giả định công suất tối đa thời điểm năm 2016)

Bột đá Phân bo viênDoanh thu/1SP 450 1,000Giá vốn hàng bán/1SP 320 600Lãi gộp/sản phẩm 130 400

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Doanh thu 16,758,000 19,343,520 27,245,953 27,518,413

Chi phí hoạt động 12,553,240 14,423,931 20,186,224 20,388,086

Chi phí lãi vay 1,233,890 1,208,267

Chi phí khấu hao 1,496,289 1,496,289 393,939 393,939

Lợi nhuận trước thuế 1,474,580 2,215,032 6,665,790 6,736,387

Thuế TNDN (10%) 147,458 221,503 666,579 673,639

Lợi nhuận sau thuế 1,327,122 1,993,529 ….. 5,999,211 6,062,748

Nhận xét:

Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, cũng như chưa tận dụng được triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế của máy móc nhưng dự án vẫn mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo.

Báo cáo ngân lưu

Với lãi vay re = 10%, rd = 13% WACC = 11.7%.Đvt:1,000 đồng

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 27

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Năm 2015 2016 ….. 2029 2030

0 1 ….. 14 15

NGÂN LƯU VÀO

Doanh thu 16,758,000 27,245,953 27,518,413

Thay đổi khoản phải thu (2,513,700) (40,464) (40,869)

Tổng ngân lưu vào 14,244,300 27,205,489 27,477,544

NGÂN LƯU RA

Chi phí đầu tư ban đầu 22,838,095

Chi phí hoạt động 12,553,240 20,186,224 20,388,086

Thay đổi khoản phải trả (1,255,324) (19,986) (20,186)

Thay đổi số dư tiền mặt 627,662 9,993 10,093

Tổng ngân lưu ra 22,838,095 11,925,578 20,176,231 20,377,993

Ngân lưu ròng trước thuế (22,838,095) 2,318,722 7,029,258 7,099,551

Thuế TNDN 147,458 666,579 673,639

Ngân lưu ròng sau thuế (22,838,095) 2,171,264 6,362,679 6,425,912

Hệ số chiết khấu 1.00 0.89 0.21 0.19

Hiện giá ngân lưu ròng (22,838,095) 1,939,946 1,346,486 1,217,089

Hiện giá tích luỹ (22,838,095) (20,898,149) …. 12,402,105 13,619,194

6.2 Nhận xét

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

TT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,619,194,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20.44%

3 Thời gian hoàn vốn 8 năm

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 28

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

TT Chỉ tiêu

Đánh giá Hiệu quả

Nhận xét:

NPV = 13,619,194,000 đồng > 0

Dự án mang tính khả thi cao

IRR = 20.44% > WACC = 11.7%

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn

Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 8 năm.

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 29

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Việc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” góp phần vào phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.

Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trường nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư .

Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động.

Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi như sau:

- Bảo vệ môi trường

- Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư.

- Cải thiện đời sống cho người dân

- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước

- Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều hiệu quả.

Tóm lại, thị trường đang có nhu cầu lớn về bột đá và phân bo viên, do đó việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi trường. Hơn thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết được công ăn việc làm, tạo thu nhập cho nhiều người. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.

Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động.

Kiên Giang, ngày tháng năm 2015

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH MTV THANH NGÂN

(Giám đốc)

TÔN NHIỀU

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 30

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 31