Upload
nguyen-thi-minh
View
35
Download
14
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Những tiêu chuẩn được áp dụng để đánh giá chất lượng thực phẩm hiện này
Citation preview
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM
Tiểu luận Môn:
Đề tài
GVHD : Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình
Lớp : DHTP4
Nhóm : 5
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2011.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 1
Mục lục
-oOo-
I. Vai trò của quản lý thực phẩm toàn cầu ....................................................................... 2
II. Xu hƣớng quản lý thực phẩm toàn cầu ........................................................................... 3
1. Triển vọng thực phẩm toàn cầu ................................................................................ 3
2. Nhận xét về thực trạng thực phẩm toàn cầu: ........................................................... 13
3. Các tổ chức và tiêu chuẩn toàn cầu ......................................................................... 14
3.1. Tổng quan về các tổ chức toàn cầu ................................................................... 14
3.2. Một số tổ chức, tiêu chuẩn theo xu hƣớng toàn cầu: ........................................ 14
3.2.1. Tổ chức ISO 22000 (International Organization for Standardization) ...... 14
3.2.2. BRC (British Retail Consortium)- tiêu chuẩn toàn cầu về ATTP ............ 21
3.2.3. AseanGAP (Asean Good Agriculture Practices) ....................................... 24
3.2.4. GlobalGAP ( EurepGAP – Euro Retailer Produce) ................................... 26
2.4.5. Cấu trúc tiêu chuẩn: ....................................................................................... 30
3.2.5. GFSI (Gobal Food Safety Initiative) ........................................................ 58
3.2.6. FAO ........................................................................................................... 62
3.2.7. IFAD ......................................................................................................... 66
3.2.8. Tiêu chuẩn IFS ( International Food Standard) ........................................ 69
4. Thuận lợi và khó khăn trong xu hƣớng quản lý thực phẩm toàn cầu: ..................... 74
4.1. Khó khăn ........................................................................................................... 74
4.2. Thuận lợi: .......................................................................................................... 75
III. Tổng kết ................................................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo: ..................................................................................................... 76
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 2
I. Vai trò của quản lý thực phẩm toàn cầu
Cùng với xu hƣớng phát triển kinh tế, xã hội theo xu hƣớng toàn cầu hóa, sự phát
triển đó ngày càng gia tăng thì nhu cầu tiêu dùng cũng nhƣ đòi hỏi của con ngƣời về thực
phẩm an toàn. Nhận thấy tầm quan trọng đó, nhiều quốc gia đã xây dựng tiêu chuẩn cho
việc cung cấp thực phẩm an toàn, nhiều công ty cũng nhƣ các tập đoàn trong ngành thực
phẩm đã xây dựng tiêu chuẩn riêng để đánh giá và kiểm soát nhà cung cấp. Việc có quá
nhiều tiêu chuẩn khác nhau đã gây ra nhiều rắc rối cho việc thông thƣơng. Chúng làm
đau đầu các tổ chức trong ngành thực phẩm trong việc tuân thủ và thực hiện nhiều quy
định và yêu cầu khác nhau, điều đó dẫn đến tăng chi phí sản xuất và không có một quy
định, một tiêu chuẩn thống nhất gây ra rất nhiều khó khăn cho thị trƣờng xuất nhập khẩu.
Vì vậy việc xây dựng một tiêu chuẩn thống nhất là điều cấp thiết nhƣ việc xây dựng hệ
thống quản lý thực phẩm toàn cầu. Quản lý thực phẩm toàn cầu giúp:
- Các nƣớc nhỏ có thể bảo vệ thị phần của mình ở những thị trƣờng thực phẩm lớn
và chiếm niềm tin của ngƣời tiêu dùng, nếu họ cung cấp những sản phẩm đƣợc quốc tế
công nhận về chất lƣợng và tiêu chuẩn an toàn
- Doanh nghiệp sản xuất thực phẩm cải tiến hệ thống quản lý liên tục phù hợp với
tiêu chuẩn toàn cầu để duy trì lợi thế cạnh tranh một cách hữu hiệu, giúp doanh nghiệp
Việt Nam đủ điều kiện để thâm nhập vào thị trƣờng thƣơng mại thế giới, tham gia các
Hiệp định Thƣơng mại trong AFTA và Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO.
- Bảo vệ ngƣời tiêu dùng, bằng cách cung cấp một cơ sở chung cho việc chứng
nhận các công ty cung cấp hàng tiêu dùng. Ngƣời tiêu dùng có quyền đƣợc biết về những
mối nguy có thể gặp phải trong thực phẩm và có quyền đƣợc bảo vệ trƣớc những mối
nguy đó
- Tạo ra sự đảm bảo về khả năng đáp ứng các yêu cầu chất lƣợng và nâng cao sự
hài lòng của khách hàng trong mối quan hệ giữa khách hàng - nhà cung cấp. Tăng sự tin
cậy và lòng trung thành của khách hàng và ngƣời tiêu dùng đối với công ty
- Ngăn chặn đói kém xảy ra: ngăn chặn gián tiếp thông qua hoạt động sản xuất của
nhà kinh doanh thực phẩm, việc tuân thủ đúng theo tiêu chuẩn toàn cầu sẽ giúp doanh
nghiệp giảm chi phí cho các sản phẩm bị hƣ hỏng, bị trả về do không đảm bảo chất lƣợng
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 3
và vệ sinh an toàn thực phẩm dẫn đến giảm giá thành sản phẩm, ngƣời nghèo có nhiều cơ
hội mua đƣợc hàng hóa rẻ và dinh dƣỡng hơn.
- Liên minh giữa các nƣớc trên thế giới, không có sự phân biệt nƣớc giàu và nƣớc
nghèo, những nƣớc nhỏ hơn sẽ có cơ hội tìm hiểu và học hỏi nền khoa học kĩ thuật tiên
tiến ở nƣớc bạn để ứng dụng cho hệ thống quản lý thực phẩm của nƣớc mình, nâng cao
trình độ kĩ thuật. Lấy tiêu chuẩn chung toàn cầu làm chuẩn mực, thƣớc đo cho sản phẩm
của chính doanh nghiệp mình sản xuất, có đƣợc tiếng nói bảo vệ của hệ thống quản lý
toàn cầu khi có vấn đề xảy ra, và cũng là chuẩn mực xử lý vi phạm.
II. Xu hướng quản lý thực phẩm toàn cầu
1. Triển vọng thực phẩm toàn cầu [1]
Triển vọng thực phẩm toàn cầu là một vấn đề xoay xung quanh vấn đề thực phẩm
nhân loại, chỉ ra phƣơng pháp làm thế nào, bao nhiêu, kế hoạch, những quyết định chủ
chốt và những thay đổi xã hội để tác động đến vấn đề an ninh lƣơng thực trong tƣơng lai
hƣớng tới việc mang lại sức khỏe và cung cấp đầy đủ thực phẩm cho nhiều ngƣời bằng
những thay đổi cụ thể: quan tâm đến nông nghiệp, chính sách phát triển và đầu tƣ, mở
rộng các nghiên cứu phát triển số lƣợng và chất lƣợng thực phẩm để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng, thống kê số lƣợng ngƣời nghèo đói trên thế giới. Tất cả điều này chỉ với
mục đích xây dựng một thế giới ít nghèo đói hơn, an ninh lƣơng thực tốt và môi trƣờng
sống cải thiện. Do đó, nó đòi hỏi từng kế hoạch, hƣớng đi phải chính xác.
Triển vọng thực phẩm toàn cầu năm 2020 là triển vọng mới nhất trong chu i dự án
về thực phẩm thế giới dựa trên mô hình đã đƣợc phát triển tại IFPRI International Food
Policy Research Institute từ năm 1992. Kể từ đó, mô hình này đã đƣợc cập nhật và mở
rộng định k vẽ ra viễn cảnh r ràng hơn về tình hình thực phẩm toàn cầu năm 2020.
Mô hình đƣợc dự kiến về khả năng cung cấp, nhu cầu, thƣơng mại, giá cả và an
ninh lƣơng thực thế giới đến năm 2020 dựa trên phiên ản đã đƣợc cập nhật của mô hình
quốc tế về phân tích chính sách hàng hóa và thƣơng mại của IFPRI. Tác động trên 36
quốc gia hoặc nhóm quốc gia và 16 loại mặt hàng, ao gồm tất cả các loại ngũ cốc, đậu
nành, các loại củ và rễ, thịt, sản phẩm sữa tính cho hầu nhƣ tất cả thực phẩm trên thế
giới, sản phẩm chăn nuôi và hàng tiêu dùng . Mô hình đƣợc định r nhƣ là sự cân ằng
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 4
giữa cung và cầu của tập hợp các quốc gia liên kết với nhau thông qua thƣơng mại. Nhu
cầu thực phẩm là một chức năng của giá cả hàng hóa, theo thu nhập đầu ngƣời và tăng
trƣởng dân số. Nó bao gồm thực phẩm tƣơi sống và chế biến. Nhu cầu thức ăn chăn nuôi
là một chức năng của sản phẩm vật nuôi, giá thức ăn, và hiệu quả cho ăn. Sản phẩm cây
trồng đƣợc xác định bởi diện tích và năng suất đáp ứng các chức năng. Diện tích đƣợc dự
kiến là một chức năng của giá cây trồng, đầu tƣ cho thủy lợi, và tỷ lệ ƣớc tính mất đất cho
đô thị hóa và suy thoái đất. Năng suất cây trồng là một chức năng của giá cây trồng, giá
đầu vào, đầu tƣ vào thủy lợi, và sự tăng trƣởng năng suất do thay đổi công nghệ. Tăng
trƣởng trong sản xuất do thay đổi công nghệ lần lƣợt đƣợc ƣớc tính ởi nguồn thành phần
của nó bao gồm những tiến bộ trong nghiên cứu quản l , và nghiên cứu gây giống cây
trồng trong trƣờng hợp đối với cây trồng lƣơng thực . Các nguồn tăng trƣởng khác đƣợc
xem xét trong mô hình bao gồm khu vực tƣ nhân đầu tƣ vào nghiên cứu và phát triển
nông nghiệp, khuyến nông, giáo dục, thị trƣờng, cơ sở hạ tầng, thủy lợi.
Mối quan tâm về an ninh thực phẩm thế giới thì dƣờng nhƣ có tính chu k . Vào
giữa năm 90 thì giá ngũ cốc đã tăng đáng kể nhƣng trử lƣợng thì giảm, các nhà nghiên
cứu cho rằng chúng ta có ị đói ở thế kỉ 21.
Thế giới đã có một sự gia tăng dân số chƣa từng có trong thế kỉ qua, tăng khoảng 1
tỷ ngƣời ở m i thập kỷ trong 3 thập kỷ qua. Có sự thay đổi trong việc sản xuất và tiêu thụ
thực phẩm, sản lƣợng thịt và ngũ cốc tăng cao hình 1 . Giống có năng xuất cao đã dần
cải thiện nạn đói.
Việc sản xuất ngũ cốc vẫn tăng đều cùng với sự gia tăng dân số ở một vài nƣớc
nhƣ Ấn ộ. Một vài nƣớc khác thì tăng cƣờng nhập khẩu để có thể nuôi sống ngƣời dân
vì nguồn cung cấp trong nƣớc không đủ hay do thu nhập tăng nhanh so với dân số, nhu
cầu về thực phẩm và ngủ cốc. rgentina, ustralia, Europe, và ắc merica đã ồ ạt xuất
khẩu. Một lƣợng lớn ngũ cốc đã đƣợc giao dịch quốc tế tăng hơn gấp đôi trong vòng 30
năm và đã vƣợt hơn 250 triệu tấn vào cuối năm 1990. Trong giai đoạn này, đặc iệt vào
đầu những năm 1980, chính phủ đã trợ cấp cho nông dân về nguyên liệu ngũ cốc ở Tây
u và ắc M . Việc trợ cấp đã dẩn tới ất động thị trƣờng ngũ cốc, làm cho thực phẩm
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 5
giảm giá trên thị trƣờng thế giới dẫn đến tình trạng khẩn cấp của thị trƣờng Tây u, là
một thị trƣờng xuất khẩu quan trọng.
Hình 1: Biểu đồ liên hệ giữa dân số và thực phẩm toàn cầu từ năm 1966-1998
Ghi chú:
Trục tung là trục sản lƣợng tấn mốc 100 tấn tƣơng ứng với năm 1966
Trục hoành là trục thời gian qua các năm 1966-1998
Nhận xét: dân số tăng đều qua các năm, sản phẩm thịt cũng tăng khá đều,
sản lƣợng lƣơng thực có iến động nhƣng cũng tăng qua các năm.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 6
ình quân lƣợng thịt tiêu thụ trên đầu ngƣời trên thế giới đã tăng gấp đôi từ
1967-1997 đặc iệt là gia cầm.
Hình 2: iểu đồ trẻ em suy dinh dƣỡng dƣới 5 tuổi ở các khu vực khác
nhau trên thế giới từ 1970-1997.
Nhận xét:
Vấn đề an toàn thực phẩm còn đang gập khó khăn nhƣng cấp thiết hơn là vấn đề
thiếu lƣơng thực. ến cuối những năm 1990 tình trạng suy dinh dƣỡng ở trẻ em dƣới 5
tuổi đã giãm từ 45 1960 xuống còn 31 . Tuy nhiên do dân số liên tục tăng nhanh nên
con số 31 cũng rất đáng lo ngại. Các nƣớc ông đã đi đầu trong việc giải quyết vấn
đề suy dinh dƣỡng cho trẻ em, nhƣng vần đề này thì gập nhiều khó khăn hơn đối với các
nƣớc ở Nam , việc giảm đáng kể số trẻ em ị suy dinh dƣỡng vào những năm 1970 giúp
rút ra các kinh nghiệm cho vào nữa đầu 1980. Tình hình ở châu phi thì tồi tệ hơn đây là
khu vực duy nhất tỷ lệ và số lƣợng trẻ em suy dinh dƣỡng liên tục tăng ngay cả những
năm gần đây do nạn đói kéo dài.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 7
Hình 3: iểu đồ thể hiện nhu cầu lƣơng thực của thế giới qua các năm 1974, 1997,
2020.
Nhận xét: Sự gia tăng nhu cầu lƣơng thực chủ yếu là từ các nƣớc phát triển và
đang phát triển nhƣng xét chung cho toàn thế giới thì nhu cầu lƣơng thực vẫn tăng mạnh
cho toàn thế giới.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 8
Hình 4: iều đồ thể hiện nhu cầu gia tăng lƣơng thực của các vùng
Sự gia tăng nhu cầu lƣơng thực ở các nƣớc châu diễn ra rất mạnh đặc iệt là
Trung Quốc chiếm hơn do sự tăng trƣởng mạnh về kinh tế cũng nhƣ dân số đời sống
ngƣời dân ngày càng cải thiện.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 9
Hình 5: ồ thị iểu thị Nhu cầu thịt trên toàn thế giới
Nhu cầu thịt đƣợc dự áo sẽ tăng h7n 55 từ 1997-2020 và chủ yếu xảy ra ở các
nƣớc đang phát triển, riêng Trung Quốc chiếm hơn 40 , tuy nhiên nhu cầu thịt ở các
nƣớc Nam , ông Nam , và Châu Phi thì vẫn thấp hơn nhiều so với nhu cầu chung
của thế giới.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 10
Hình 7: ồ thị iểu diễn nhu cầu lƣơng thực ở các nƣớc đang phát triển
Nhận xét: So sánh giữa 2 biểu đồ trên ta thấy không có sự thay đổi nhiều.
Hình 8: ồ thị iểu diển nhu cầu về các loại củ
Nhận xét: Nhu cầu về các loại củ cũng tăng đặc iệt là ờ các vùng Châu Phi
và chủ yếu là sắn, khoai lang.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 11
Vào cuối những năm 1990 chúng chiếm khoảng 20 lƣợng calo tiêu thụ và đến
giữa những năm 1997 và năm 2020 tổng nhu củ trên thế giới tăng khoảng 55 248 triệu
tấn .
Hình 9: năng suất ngũ cốc tăng trƣởng tỉ lệ theo vùng
Hình 10: Mạng lƣới thƣơng mại ngũ cốc theo vùng
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 12
Hình 11: Giá trị của ngũ cốc theo mùa
Hình 12: trẻ em suy dinh dƣỡng theo vùng
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 13
Hình 13: năng suất ngũ cốc theo vùng
Hình 14: Trẻ em suy dinh dƣỡng ở Châu Phi
2. Nhận xét về thực trạng thực phẩm toàn cầu:
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 14
Theo sơ đồ thống kê về thực trạng cho chúng ta thấy đƣợc vấn đề tăng dân số, kéo
theo là nhu cầu thực phẩm cũng tăng rất mạnh, đặc biệt là khu vực Châu . Và lƣợng rau
củ quả cũng là lƣơng thực chiếm chủ yếu ở khu vực này. Tuy nhiên vấn đề kinh tế yếu
kém đã dẫn tới vấn đề quản lý thực phẩm không đảm bảo, do đó mà tỉ lệ trẻ em suy dinh
dƣỡng chiếm tỉ lệ cao. Qua đây cho ta thấy đƣợc sự chênh lệch cũng khá là khác iệt giữa
các khu vực Châu Âu, Châu Á, Châu Phi... Nói chung là có sự khác biệt giữa các nƣớc
phát triển và các nƣớc đang phát triển cũng nhƣ là các nƣớc nghèo. Hoàn toàn trái ngƣợc
nhau. Do đó, cần phải có các tổ chức để thống nhất các khu vực, san sẻ về lƣơng thực,
thực phẩm cũng nhƣ là khoa học k thuật để đảm bảo đƣợc nhu cầu cho toàn nhân loại.
3. Các tổ chức và tiêu chuẩn toàn cầu
3.1. Tổng quan về các tổ chức toàn cầu
ể có sự thống nhất giữa các quốc gia, các khu vực về vấn đề thực phẩm với mục
đích đảm bảo an ninh lƣơng thực, hƣớng tới con ngƣời mà nhiều tổ chức, tiêu chuẩn đƣợc
đƣa ra trong phạm vi ứng dụng rộng trong nhiều nƣớc, nhiều khu vực và dần dần trở
thành xu hƣớng trên toàn cầu: Tiêu chuẩn ISO, RC, Go alG P…Các tổ chức, tiêu
chuẩn này đƣa ra các quy định cũng nhƣ là chiến lƣợc, phân tích các xu hƣớng để quản
lý nguồn lƣơng thực phẩm giúp cho nguồn thực phẩm ổn định, giảm dần đói nghèo.
3.2. Một số tổ chức, tiêu chuẩn theo xu hướng toàn cầu:
3.2.1. Tổ chức ISO 22000 (International Organization for Standardization)[2,3,4,5]
Sự ra đời của tổ chức
An toàn thực phẩm đã trở thành một vấn đề đƣợc quốc tế quan tâm trƣớc sự
bùng nổ về nhiễm độc thực phẩm. Kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy: “Dioxin, một
hoá chất gây ung thƣ đƣợc phát hiện trong thịt gia súc, gia cầm và trứng. Listeria là một
loại trực khuẩn gây bệnh thƣờng đƣợc phát hiện trong các sản phẩm tƣơi sống bao gồm
các loại thịt nguội, phomát và xúc xích”. Năm 1999, sự kiện nhiễm khuẩn Listeria ở M
đã gây ảnh hƣởng tới hàng trăm ngƣời và 20 ngƣời chết do ăn phải xúc xích. Sau đó,
Cục quản l Dƣợc phẩm và Thực phẩm M (FDA) và Ban kiểm tra và an toàn thực phẩm
FSIS đã yêu cầu các nhà sản xuất thực phẩm đồ nguội, đồ ăn nhanh phải đánh giá lại
phƣơng pháp quản lý an toàn thực phẩm. ồng thời, các nhà sản xuất phải tiến hành các
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 15
hành động khắc phục cần thiết và xác định mối nguy về Listeria. Ngày 29/11/2005, Hội
nghị sơ kết đợt thanh tra vệ sinh an toàn thức ăn đƣờng phố năm 2005 tại Hà Nội,
Tp.HCM và à Nẵng đã công ố tỉ lệ thức ăn đƣờng phố không đạt chỉ tiêu về vi sinh là
30%. Ngoài ra, việc sử dụng phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục cho phép của Bộ
Y tế vẫn còn khá phổ biến.
Trƣớc đó, Ủy ban thực phẩm Codex đã an hành hệ thống HACCP (Hazard
Analysis and Critical Control Point: Hệ thống phân tích các mối nguy và điểm kiểm soát
tới hạn nhƣ một công cụ quản lý an toàn thực phẩm. ây là một phƣơng pháp khoa học
và có hệ thống để xác định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy trong quá trình chế biến,
sản xuất, bảo quản và sử dụng thực phẩm nhằm đảm bảo an toàn khi tiêu thụ. Tại Việt
Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn – o lƣờng - Chất lƣợng đã qui định kể từ tháng 6/2005
những cơ sở đạt yêu cầu của HACCP mới đƣợc phép sản xuất, kinh doanh các mặt hàng
thuộc 10 nhóm thực phẩm có nguy cơ cao. ó là thịt/sản phẩm từ thịt; sữa/sản phẩm từ
sữa; trứng/sản phẩm từ trứng; thủy sản tƣơi sống/chế biến; kem, nƣớc đá/nƣớc khoáng;
các loại thực phẩm chức năng, ổ sung, phụ gia…; thực phẩm chế biến để ăn ngay; thực
phẩm đông lạnh; sản phẩm từ đậu nành và cuối cùng là rau, củ, quả có thể ăn ngay.
Ngày 04/01/1997, Tổng cục Tiêu chuẩn – o lƣờng - Chất lƣợng đã an hành Quyết
định số 05/T C-Q : Hƣớng dẫn chung về những nội dung cơ ản của điều kiện thực
hành sản xuất tốt (GMP: Good Manufacturing Practice) áp dụng trong các cơ sở sản xuất
thực phẩm. Nhìn chung, một cơ sở sản xuất thực phẩm đều chịu chi phối bởi yêu cầu về
H CCP và các qui định thực hành hiện đang triển khai áp dụng.
Ngày 01/09/2005, Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO (International
Organization for Standardization đã chính thức ban hành tiêu chuẩn ISO 22000:2005.
Tiêu chuẩn này do Ủy ban k thuật ISO/TC 34 soạn thảo. ây là tiêu chuẩn quốc tế về hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu của ngƣời tiêu dủng lẫn các bên
quan tâm trên phạm vi toàn thế giới. Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 đƣợc nhìn nhận nhƣ sự
tích hợp giữa HACCP và GMP trong sản xuất thực phẩm. Qua đây tạo điều kiện hợp nhất
và đơn giản hóa từng ƣớc khi áp dụng các hệ thống quản l cùng đƣợc triển khai trong
một tổ chức. Áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO 22000:2005 tiết kiệm
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 16
đƣợc nhiều công sức và chi phí đối với các tổ chức; đặc biệt khi phải vận hành một một
lúc ISO 9001:2000, HACCP, GMP.
Hệ thống an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO
Tiêu chuẩn mới ISO 22000:2005 hệ thống quản lý an toàn thực phẩm nhằm đảm
bảo sự liên kết chặt chẽ trong chuổi dây chuyền cung ứng về thực phẩm đƣợc xây dựng
bởi những chuyên gia & tổ chức quốc tế về lĩnh vực thực phẩm có kết hợp với những
nguyên tắc của hệ thống HACCP về vệ sinh thực phẩm (Hazard Analysis and Critical
Control Point - Phân tích mối nguy & kiểm soát những điểm trọng yếu trong quá trình
sản xuất - chế biến thực phẩm) và với Ủy ban thực phẩm CODEX (CODEX - Cơ quan
liên kết giữa Tổ chức lƣơng nông thế giới của Liên hiệp quốc F O United Nations’
Food and Agriculture Organization) và Tổ chức Y tế thế giới WHO (World Health
Organization để biên soạn các tiêu chuẩn về thực phẩm).
Các mối nguy về an toàn thực phẩm có thể đƣợc đƣa vào ất k giai đoạn nào của
dây chuyền cung ứng thực phẩm do vậy kiểm soát đầy đủ xuyên suốt trong toàn chu i
dây chuyền là cần thiết, do vậy an toàn thực phẩm là trách nhiệm liên ngành đƣợc đảm
bảo thông qua sự liên kết giữa các bên tham gia vào chuổi quá trình này. ây là tiêu
chuẩn mới cho phép áp dụng đối với tất cả loại hình tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân...
liên quan trong chu i dây chuyền thực phẩm để đảm bảo về an toàn thực phẩm. Phạm vi
áp dụng bao gồm từ sau thu hoạch nông nghiệp, nhà sản xuất thức ăn cho súc vật, nhà sản
xuất thiết bị phục vụ sản xuất thực phẩm, những nhà sản xuất ở giai đoạn đầu đến các
doanh nghiệp sản xuất, chế biến, vận chuyển, lƣu giữ, lƣu kho thực phẩm và kể cả những
cửa hàng bán lẽ và đại lý dịch vụ thực phẩm, những tổ chức liên quan nhƣ cung cấp thiết
bị, bao gói, nhà cung cấp chất phụ gia thực phẩm, những doanh nghiệp/tổ chức làm dịch
vụ vệ sinh - dọn dẹp trong các nơi chế biến, sản xuất, buôn bán thực phẩm.
Các căn ệnh mà nguyên nhân gây ra do an toàn thực phẩm ngày càng nâng cao
đáng kể trong các quốc gia phát triển và đang phát triển vì vậy việc áp dụng tiêu chuẩn
mới ISO 22000:2005 là rất cần thiết.
Các mối nguy về sức khỏe, các căn ệnh từ an toàn thực phẩm có thể gây ra các
chi phí đáng kể cho các quốc gia từ việc điều trị bệnh, mất việc, chi phí bảo hiểm, bồi
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 17
thƣờng. ISO 22000:2005 bao gồm các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm trong chu i dây chuyền cung ứng mà một tổ chức/doanh nghiệp cần chứng minh
năng lực quản lý các mối nguy trong dây chuyền sản xuất - chế biến thực phẩm để có thể
cung cấp sản phẩm cuối cùng một cách an toàn, đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng
nhƣ các luật định về an toàn thực phẩm.
Trung tâm K thuật Tiêu chuẩn o lƣờng Chất lƣợng 2 (QUATEST 2) và Hội các
Phòng Thử nghiệm Việt Nam - VINALAB tổ chức khóa học về: Quản lý chất lƣợng
phòng thí nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 dành cho các lãnh đạo Phòng
thí nghiệm, quản lý chất lƣợng, quản lý k thuật, cán bộ giám sát, cán bộ ký phiếu kết
quả, nhân viên lấy mẫu, nhân viên nhận mẫu, kiểm nghiệm viên phòng thí nghiệm, các
cán bộ làm công tác nghiên cứu, đào tạo, quản lý. Thời gian từ 19 - 22/9/2005 đăng k
trƣớc ngày 10/9).
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm phù hợp tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cũng
tƣơng thích với hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000 - do vậy những tổ chức đã áp
dụng ISO 9001:2000 có thể dễ dàng mở rộng việc áp dụng ISO 22000:2005.
Việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO 22000:2005 tạo điều kiện cho việc hợp tác
giữa các doanh nghiệp và các tổ chức liên quan sản xuất, chế biến, vận chuyển, bao gói,
lƣu kho, cung cấp thiết bị & dịch vụ... thực phẩm nhằm h trợ cho việc trao đổi thông tin
và kinh nghiệm về việc thống nhất hóa các chuẩn mực quốc tế về an toàn thực phẩm.
Hiện nay, bộ tiêu chuẩn ISO 22000:2005 gồm có các tiêu chuẩn sau đây:
• ISO/TS 22004, Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm: Hƣớng dẫn áp dụng ISO
22000:2005 ban hành vào tháng 11/2005 (Food safety management systems - Guidance
on the application of ISO 22000:2005).
• ISO/TS 22003, Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm: Các yêu cầu cho các tổ
chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (Food safety
management systems - Requirements for bodies providing audit and certification of food
safety management systems) sẽ ban hành vào Quý 1/2006.
• ISO 22005, Liên kết chuẩn trong chu i dây chuyền thực phẩm và thức ăn súc vật
- những nguyên tắc & hƣớng dẫn chung cho thiết kế và phát triển hệ thống (Dự thảo tiêu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 18
chuẩn - DIS) (Traceability in the feed and food chain - General principles and guidance
for system design and development, Draft International Standard).
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm:
Yêu cầu chung:
Tổ chức sẽ thiết lập, văn ản hoá, thực hiện, và duy trì một hệ thống quản l
TTP hiệu lực và cập nhật khi cần thiết thông qua những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Tổ chức phải xác định phạm vi của hệ thống quản l TTP. Phạm vi này phải nêu
r sản phẩm hay loại sản phẩm, các quá trình và các khu vực sản xuất thuộc hệ thống
quản l TTP. Tổ chức phải:
a) ảm ảo mối nguy TTP có khả năng xảy ra trong quá trình liên quan đến sản
phẩm trong phạm vi hệ thống đƣợc xác định, đánh giá và kiểm soát để đảm ảo sản phẩm
của tổ chức, trực tiếp hay gián tiếp, không gây hại đến khách hàng.
b) Trao đổi thông tin thích hợp trong chu i cung ứng thực phẩm đối với các vấn đề
an toàn có liên quan tới các sản phẩm.
c Trao đổi các thông tin có liên quan đến xây dựng, thực thi và cập nhật hệ thống
quản l an toàn vệ sinh thực phẩm trong tổ chức, nhằm đánh giá sự cần thiết phải đảm
ảo các yêu cầu của tiêu chuẩn Quốc tế này.
d Việc đánh giá định k và cập nhật khi cần thiết hệ thống quản l TTP để đảm
ảo hê thống phản ánh hoạt động của tổ chức và kết hợp với các thông tin mới nhất về
các m i nguy TTP cần đƣợc kiểm soát.
Nếu tổ chức lựa chọn nguồn lực ên ngoài có ảnh hƣởng đến mức độ phù hợp của
quá trình, tổ chức phải đảm ảo kiểm soát trong từng công đoạn. Kiểm soát các nguồn
lực ên ngoài sẽ phải đƣợc xác định và văn ản hóa trong hệ thống TTP.
Yêu cầu thủ tục văn bản:
Các tài liệu của hệ thống quản l TTP phải ao gồm:
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 19
- Các văn ản công ố về chính sách TTP và các mục tiêu liên quan
- Các thủ tục dạng văn ản và các hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này
- Các tài liệu cần có của tổ chức để đảm ảo triển khai có hiệu lực, thực hiện và
cập nhật của hệ thống quản l TTP.
Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý ATTP phải đƣợc kiểm soát. Hồ sơ
là một loại đặc biệt của tài liệu và phải đƣợc kiểm soát theo các yêu cầu tại mục 1.2.3.
Việc kiểm soát phải đảm bảo tất cả những thay đổi đƣợc kiểm tra trƣớc khi thực hiện để
xác định ảnh hƣởng của chúng đến ATTP và sự tác động đối với hệ thống quản lý ATTP.
Một thủ tục dạng văn ản phải đƣợc thiết lập để xác định việc kiểm soát cần thiết nhằm:
- Phê duyệt tài liệu về sự thoả đáng trƣớc khi ban hành.
- Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu.
- ảm bảo nhận biết đƣợc các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài
liệu.
- ảm bảo các bản của tài liệu thích hợp sẵn có ở các nơi sử dụng.
- ảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết.
- ảm bảo các tài liệu có nguồn gốc ên ngoài đƣợc nhận biết và việc phân phối
chúng đƣợc kiểm soát.
- Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu l i thời và áp dụng các dấu hiệu
nhận biết thích hợp nếu chúng đƣợc giữ lại vì mục đích nào đó.
Hồ sơ phải đƣợc lập và duy trì để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu
cầu và sự điều hành có hiệu lực của hệ thống quản lý ATTP. Hồ sơ phải rõ ràng, dễ nhận
biết và dễ sử dụng. Một thủ tục bằng văn ản để xác định việc kiểm soát cần thiết cho
việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, xác định thời gian lƣu giữ và huỷ bỏ các hồ sơ.
Trách nhiệm của lãnh đạo
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 20
Lãnh đạo cao nhất phải cung cấp ằng chứng về sự cam kết của mình đối với xây
dựng và thực hiện hệ thống quản l TTP và cải tiến thƣờng xuyên tính hiệu lực của hệ
thống đó ằng cách:
Chỉ ra TTP đƣợc h trợ ởi các mục tiêu kinh doanh của tổ chức.
Truyền đạt cho tổ chức về tầm quan trọng của việc đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này, các yêu cầu pháp luật và chế định cũng nhƣ là các yêu cầu của khách hàng
liên quan đến TTP.
- Thiết lập chính sách TTP.
- Tiến hành việc xem xét của lãnh đạo và
- ảm ảo sự sẵn có của các nguồn lực.
Quản lý nguồn lực
an TTP và các nhân viên khác thực các công việc có tác động đến TTP phải
có trình độ và phải đƣợc giáo dục, đào tạo, có k năng và kinh nghiệm phù hợp. Khi có
sự h trợ của các chuyên gia ên ngoài cho việc xây dựng, thực hiện, điều hành, hay đánh
giá hệ thống TTP, hồ sơ của sự cam kết hay hợp đồng xác định trách nhiệm và quyền
hạn của họ cần đƣợc lƣu trữ.
Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn:
Tổ chức phải lập kế hoạch và triển khai các quá trình cần thiết cho cho việc tạo
sản phẩm an toàn. Tổ chức phải thực hiện, vận hành và đảm bảo tính hiệu lực của các
hoạt động đã hoạch định và bất cứ thay đổi nào của các hoạt động đó. Nó ao gồm PRP
cũng nhƣ PRP vận hành và/ hoặc kế hoạch HACCP.
Sự xác nhận tính hiệu lực, thẩm tra và cải tiến của hệ thống quản lý ATTP:
Ban ATTP phải lập kế hoạch và thực hiện các quá trình cần thiết để xác nhận giá
trị sử dụng của các biện pháp kiểm soát và sự kết hợp giữa các biện pháp kiểm soát để
thẩm tra và cải tiến hệ thống quản lý ATTP.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 21
3.2.2. BRC (British Retail Consortium)- tiêu chuẩn toàn cầu về ATTP [6]
Giới thiệu chung
Nhiều nhà bán lẻ và ngƣời mua hàng trên khắp thế giới sẽ chỉ xem xét việc kinh
doanh với nhà cung ứng có đƣợc giấy chứng nhận đƣợc thừa nhận về tiêu chuẩn thực
phẩm an toàn toàn cầu.
CR đƣợc quan tâm bởi những chuẩn mực thực hành sản xuất tốt nhất trong
ngành công nghiệp thực phẩm. Nó tiến tới một tiêu chuẩn toàn cầu đúng đắn, đƣợc dùng
không chỉ để đánh giá các nhà cung cấp, nhà bán lẻ mà còn nhƣ một khuôn khổ mà nhiều
công ty lấy làm nền tảng để đánh giá các nhà cung cấp của họ.
iều này không chỉ bao gồm các nhãn hàng thực phẩm của nhà sản xuất mà còn
bao gồm thành phần nhà sản xuất và hoạt động ao ì đóng gói. Tiêu chuẩn này đƣợc
xem nhƣ là một chiếc vé gia nhập vào thị trƣờng và còn là cơ hội chứng minh sự cam kết
của công ty bạn về thực phẩm an toàn, chất lƣợng, và hợp pháp trong một môi trƣờng cải
tiến liên tục.
Hiện nay, có hơn 10000 nhà sản xuất đƣợc chứng nhận trong hơn 96 nƣớc khắp
toàn cầu. Các tiêu chuẩn của nó đã tồn tại hơn 10 năm trong việc thực hành sản xuất, và
là tiêu chuẩn đầu tiên trên đƣợc chấp thuận bởi GFSI.
Phạm vi của tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm
Các tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm đặt ra các yêu cầu cho các quy trình
sản xuất thực phẩm, việc chuẩn bị các nhãn hàng sản phẩm chính thức cung cấp cho nhà
bán lẻ ( the preparation of primary products supplied as retailer branded products),
thƣơng hiệu sản phẩm thực phẩm và thực phẩm hoặc các thành phần dinh dƣỡng đƣợc sử
dụng bởi các công ty dịch vụ, công ty chuyên cung ứng dịch vụ thực phẩm và các nhà
sản xuất thực phẩm.
Chứng nhận sẽ đƣợc áp dụng cho các sản phẩm đã đƣợc sản xuất hoặc đƣợc chuẩn
bị tại nơi mà các cuộc đánh giá đƣợc thực hiện và sẽ bao gồm cả các phƣơng tiện lƣu trữ
đặt dƣới sự kiểm soát trực tiếp của bộ phận quản lý sản xuất.
Các công ty mà các hoạt động chủ yếu là chế biến hoặc là một quá trình chuẩn bị
các sản phẩm chính có thể có yếu tố hàng hóa ( những hàng hóa không đƣợc sản xuất hay
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 22
chế biến từng phần tại nhà máy nhƣng đƣợc mua vào và bán ra) bao gồm trong phạm vi
chứng nhận, nơi họ có thể chứng minh rằng có sự kiểm soát thích hợp và cụ thể phạm vi
loại trừ việc xử lý hoặc chuẩn bị các sản phẩm này. Giấy chứng nhận phải xác định rõ
rằng những yếu tố hàng hóa này đi kèm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các hoạt động liên quan đến bán buôn,
phân phối, nhập khẩu hoặc lƣu trữ bên ngoài sự kiểm soát trực tiếp của công ty. RC đã
phát triển một loạt các tiêu chuẩn toàn cầu đặt ra các yêu cầu đối với một khoảng rộng
các hoạt động đƣợc cam kết trong sản xuất, lƣu trữ, đóng gói, ao ì và phân phối thực
phẩm.
Pháp chế an toàn thực phẩm
Luật đòi hỏi các doanh nghiệp thực phẩm cần phải:
- ảm bảo sự hiện hữu của quy định chi tiết hợp pháp và phù hợp với tiêu
chuẩn cấu thành độ an toàn và thực hành sản xuất tốt.
- áp ứng sự thỏa mãn nhu cầu của bản thân rằng các nhà cung cấp của mình
có thẩm quyền để sản xuất các sản phẩm quy định, thực hiện theo yêu cầu pháp lý và hoạt
động điều khiển quy trình hợp lý.
- Từ thời gian đến thời gian tham quan thực tế, để kiểm tra năng lực( thẩm
quyền) của các nhà cung cấp của họ hoặc nhận kết quả của bất cứ sự kiểm tra nào từ hệ
thống của nhà cung ứng cho mục đích của mình.
- Thiết lập và duy trì chƣơng trình kiểm soát mối nguy trong đánh giá và điều
tra thử nghiệm, kiểm tra và phân tích sản phẩm.
- Cập nhật và theo dõi các ý kiến của khách hàng thƣờng xuyên.
Tiêu chuẩn TTPTC đƣợc triển khai để hổ trợ kinh doanh đáp ứng đƣợc những
yêu cầu này, do đó cũng hổ trợ doanh nghiệp tuân thủ khía cạnh luật pháp liên quan tới
an toàn thực phẩm.
Quy trình chứng nhận
TC ATTPTC là quá trình và hệ thống chứng nhận sản phẩm. Trong hệ thống này,
việc kinh doanh thực phẩm đƣợc chứng nhận dựa trên sự hoàn tất cuộc đánh giá thỏa
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 23
đáng của GV của tổ chức chứng nhận độc lập bên thứ ba. Tổ chức chứng nhận sẽ phải
đƣợc đánh giá thẩm định khả năng của mình bởi một tổ chức công nhận quốc gia.
ể việc kinh doanh thực phẩm nhận đƣợc chứng chỉ có giá trị sau khi hoàn thành
các cuộc đánh giá, tổ chức đó phải lựa chọn 1 tổ chức chứng nhận đƣợc thừa nhận bởi
BRC, BRC liệt kê những yêu cầu chi tiết mà tổ chức chứng nhận đó phải thỏa mãn để đạt
đƣợc sự thừa nhận.
Ít nhất, tổ chức chứng nhận phải đƣợc công nhận về ISO Guide 65/EN45011 bởi
một tổ chức công nhận quốc gia là thành viên của của hội đòng công nhận quốc tế.
BRC nhận thấy rằng trong hoàn cảnh nhất định nào đó, những tổ chức chứng nhận
nhƣ thế mong muốn sự đánh giá khởi đầu dựa trên tiêu chuẩn ATTPTC, tổ chức chứng
nhận phải đủ khả năng để tiến hành cuộc đánh giá đƣợc xem nhƣ là một phần của sự
công nhận. Chỉ cho phép nếu nhƣ tổ chức có thể chứng minh:
+ Áp dụng tích cực các yêu cầu của ISO Guide 65/EN45011 đƣợc phê duyệt bởi tổ
chức công nhận quốc gia.
+ ƣợc công nhận trong vòng 12 tháng kể từ ngày áp dụng về kinh nghiệm và khả
năng chuyên môn của đánh giá viên với những loại sản phẩm liên quan phải nhất quán
với những quy định trong tiêu chuẩn này.
*Tiến trình tƣ vấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo BRC
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 24
*Các yêu cầu của RC đƣa ra:
- Cam kết của lãnh đạo và cải tiến liên tục
- Kế hoach an toàn thực phẩm – HACCP
- Quản lý an toàn thực phẩm và chất lƣợng
- Tiêu chuẩn về vị trí, kết cấu nhà xƣởng
- Kiểm soát sản phẩm
- Kiểm soát quá trình
- Yêu cầu nhân viên
Lợi ích của doanh nghiệp khi có được chứng nhận
Tiêu chuẩn BRC toàn cầu giúp doanh nghiệp của bạn những việc sau:
• Là bằng chứng về sự cam kết và trong trƣờng hợp xảy ra sự cố thì hàng rào
luật pháp trong nguyên l “n lực hết mình” cũng là ằng chứng chứng minh.
• Xây dựng & vận hành hệ thống quản lý giúp doanh nghiệp bạn thỏa mãn
những yêu cầu về chất lƣợng, an toàn thực phẩm & đặc biệt là là luật định của những
nƣớc tiêu thụ sản phẩm.
• Cung cấp công cụ cho việc thực hiện cải tiến an toàn thực phẩm và là
phƣơng tiện kiểm soát & đo lƣờng việc thực hiện an toàn thực phẩm một cách có hiệu
quả.
• Giảm thiểu lƣợng sản phẩm phế thải, sản phẩm tái chế, & sản phẩm bị thu
hồi.
• Chứng nhận BRC còn h trợ hiệu quả chu i quản lý bằng cách giảm thiểu
việc đánh giá của bên thứ hai & gia tăng niềm tin trong toàn bộ chu i cung ứng của bạn.
3.2.3. AseanGAP (Asean Good Agriculture Practices)[7]
Giới thiệu
Ở khu vực châu, vì có chính sách tăng cƣờng xuất khẩu nông sản nên các nƣớc
SE N đã hết sức quan tâm đến chƣơng trình G P. Tuy nhiên SE N đã rất lúng túng
khi phải xây dựng những chƣơng trình G P khác nhau để đáp ứng những đòi hỏi khắc
khe của thị trƣờng nhập khẩu chung ở Âu châu (EU), Hoa k , Nhật Bản vì đây là những
nƣớc ôn đới vốn có những điều kiện khí hậu, KHKT nông nghiệp và văn hoá ẩm thực
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 25
khác biệt. Chính vì vậy nên vào năm 2004, SE N đã yêu cầu chính phủ Úc hợp tác
biên soạn một chƣơng trình G P cho khu vực (Dự án “Quality ssurance Systems for
ASEAN Fruit and Vegetables Project, 37703), gọi là ASEAN GAP.
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt SE N G P đã đƣợc công bố vào
ngày 22 tháng 11 năm 2006 tại Indonesia (www.aphnet.org)(2). ASEANGAP sẽ là điểm
chuẩn và cũng là khuôn mẫu về quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các
nƣớc thành viên ASEAN.
Quy trình thực hành quản lý nông nghiệp tốt G P đã đƣợc xây dựng và thực
hành lâu trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia ở EU, Hoa Kì, Úc, Chili, Nhật bản và gần
đây là các nƣớc Asean.
Mục đích
AseanGAP là tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt trong quá trình gieo trồng,
thu hoạch và xử lý sau thu hoạch các sản phẩm rau quả tƣơi trong khu vực ông Nam .
Mục đích của seanG P là tăng cƣờng việc hài hòa hóa các chƣơng trình GAP trong
khu vực Asean:
Hài hoà hoá trong nội bộ ASEAN thông qua một ngôn ngữ chung đối với
GAP.
Tăng cƣờng an toàn thực phẩm của sản phẩm tƣơi đối với ngƣời tiêu dùng.
Tăng cƣờng độ vững bền của các nguồn tài nguyên ở các nƣớc ASEAN.
iều này sẽ thúc đẩy thƣơng mại giữa các nƣớc thành viên Asean và với thị
trƣờng toàn cầu, gồm 4 phần:
An toàn thực phẩm
Quản l môi trƣờng
iều kiện sức khỏe
Chất lƣợng rau quả
Tiêu chuẩn của GAP về thực phẩm an toàn tập chung vào 4 tiêu chí sau:
Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 26
Mục đích là càng sử dụng ít thuốc BVTV càng tốt, nhằm làm giảm thiểu ảnh
hƣởng của dƣ lƣợng hoá chất lên con ngƣời và môi trƣờng:
Quản lý phòng trừ dịch hại tổng hợp(Intergrated Pest Management = IPM)
Quản lý mùa vụ tổng hợp (Itergrated Crop Management = ICM).
Giảm thiểu dƣ lƣợng hóa chất(MRL = Maximum Residue Limits) trong sản
phẩm.
Tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm
Các tiêu chuẩn này gồm các biện pháp để đảm bảo không có hoá chất, nhiễm
khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch:
Nguy cơ nhiễm sinh học: virus, vi khuẩn, nấm mốc
Nguy cơ hoá học.
Nguy cơ về vật lý.
Môi trường làm việc
Mục đích là để ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân:
Các phƣơng tiện chăm sóc sức khoẻ, cấp cứu, nhà vệ sinh cho công nhân
ào tạo tập huấn cho công nhân
Phúc lợi xã hội.
Truy nguyên nguồn gốc
GAP tập trung rất nhiều vào việc truy nguyên nguồn gốc. Nếu khi có sự cố xảy ra,
các siêu thị phải thực sự có khả năng giải quyết vấn đề và thu hồi các sản phẩm bị l i.
Tiêu chuẩn này cho phép chúng ta xác định đƣợc những vấn đề từ khâu sản xuất
đến khâu tiêu thụ sản phẩm
3.2.4. GlobalGAP ( EurepGAP – Euro Retailer Produce Working Group Good
Agriculture) [8]
GLOBAL GAP ( Global Good Agricultural Practices - Thực hành nông nghiệp tốt
toàn cầu . Là tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt trong quá trình sản xuất, thu hoạch
và xử l sau thu hoạch.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 27
Tiêu chuẩn GLOBAL GAP là gì ?
GLOBAL GAP ( Global Good Agricultural Practices - Thực hành nông nghiệp tốt
toàn cầu . Là tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt trong quá trình sản xuất, thu hoạch
và xử l sau thu hoạch.
ây là tiêu chuẩn kiểm tra an toàn thực phẩm xuyên suốt từ đến Z của dây
chuyền sản xuất, ắt đầu từ khâu chuẩn ị trang trại, ƣơng nuôi đến khâu thu hoạch, chế
iến, tồn trữ. ao gồm những yếu tố liên quan đến sản xuất nhƣ môi trƣờng, các loại
thuốc, hóa chất sử dụng, ao ì và ngay cả điều kiện làm việc và phúc lợi của ngƣời làm
việc trong nông trại . ể cung cấp sản phẩm đạt chất lƣợng tốt, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu,
đòi hỏi những ngƣời tạo ra sản phẩm phải hiểu iết và áp dụng tốt tiêu chuẩn này để tạo
ra sản phẩm chất lƣợng.
Đối tượng áp dụng ?
Tiêu chuẩn Glo algap đƣợc áp dụng cho tất cả tổ chức, không phân iệt loại hình,
địa điểm, quy mô,... Có thể ao gồm: các cơ sở, công ty, nhà máy, nông trại nuôi trồng,...
thực hiện sản xuất kinh doanh thực phẩm nói chung ví dụ: Nuôi trồng cây trái, rau,
giacầm,hoa,súcvật,thủysản,...
ây là tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện, tập trung vào việc quản l an toàn
thực phẩm.
Khi tổ chức xây dựng và đáp ứng theo tiêu chuẩn RC, tổ chức có hệ thống quản
l an toàn thực phẩm có thể tạo ra môi trƣờng làm việc giảm thiểu rủi ro liên quan an
toàn thực phẩm, sản phẩm đƣợc tạo ra có chất lƣợng và an toàn, nhằm thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng và yêu cầu luật pháp.
Lợi ích của tiêu chuẩn GLOBAL GAP ?
Sản phẩm chất lƣợng và an toàn cho ngƣời sử dụng.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 28
Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thƣơng hiệu, có thể dễ dàng xuất khẩu.
Tiết kiệm chi phí, tăng doang thu và lợi nhuận.
Giải phóng đƣợc công việc mang tính chất tập trung sự vụ của lãnh đạo.
Giúp lãnh đạo có nhiều thời gian tập trung vào thực hiện chiến lƣợc mang tầm vĩ mô hơn.
Các hoạt động có tính hệ thống, mọi ngƣời đoàn kết, làm việc trong mọi
trƣờng thoải mái.
Nâng suất lao động tăng.
Và rất nhiều lợi ích khác…..
Lợi ích của GLOBALGAP (EUREPGAP) cho người sản xuất
Giảm thiểu các nguy cơ về an toàn thực phẩm ngay từ khâu sản xuất đầu tiên
Khuyến khích xây dựng và áp dụng hệ thống an toàn nông trại qui mô quốc gia và
khu vực
Loại ỏ nguy cơ đƣợc đánh giá theo tiêu chuẩn tham chiếu trên cơ sở H CCP để
phục vụ cho ngƣời tiêu dùng và chu i cung ứng thực phẩm
Một cơ sở trao đổi thông tin k thuật để cải tiến liên lục và minh ạch thông qua
tham vấn tất cả tác nhân trong chu i thực phẩm.
Giảm chi phí thực hiện
Tránh phải đánh giá nhiều sản phẩm trong một trang trại h n hợp ằng một lần
đánh giá
Tránh việc hiện tƣợng ngày càng gia tăng các yêu cầu của ngƣời mua, vì các thành
viên cung cấp dịch vụ thực phẩm và án lẻ thuộc GLOBALGAP (EUROGAP) đƣợc
Cam kết chuyển giao việc cung ứng của họ sang những nguồn đƣợc phê chuẩn của
GLOBALGAP (EUREPGAP).
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 29
ối với các trang trại quy mô công nghiệp, việc triển khai chủ động một cách
chuyên nghiệp sẽ tránh đƣợc sự vƣợt mức trong chi tiêu thƣờng xuyên.
ạt đƣợc sự hài hòa toàn cầu dẫn đến một sân chơi ình đẳng hơn
Các nhà sản xuất đƣợc chọn từ những tổ chức chứng nhận đƣợc quy định nghiêm
ngặt ởi GLOBALGAP (EUROGAP).
Gia tăng gắn kết với hệ thống an toàn nông trại toàn cầu bằng cách:
Quy định và ắt uộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về năng lực của chuyên gia
đánh giá
Quy định và ắt uộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về áo cáo thẩm tra
Quy định và ắt uộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về các hành động khắc phục
đối với những vấn đề không tuân thủ.
Hài hòa trong cách diễn giải về những chuẩn mực phải tuân thủ.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 30
2.4.5. Cấu trúc tiêu chuẩn:
Yêu cầu chung đối với mọi cơ sở nuôi trồng:
Nº Điểm kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ Mức bắt
buộc
AF Cho tất cả các nông trại
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 31
Các điểm kiểm soát trong mô-đun này đều có thể áp dụng cho tất cả các nhà
sản xuất đang có nhu cầu được cấp chứng nhận vì nó bao gồm tất cả các
yêu cầu liên quan đến mọi loại hình doanh nghiệp trang trại
AF .1 LƢU GIỮ HỒ SƠ VÀ TỰ
NH GI / KIỂM TRA NỘI
BỘ
AF .1 .1 Khi có cuộc kiểm tra từ bên
ngoài thì tất cả các hồ sơ ghi
chép có sẵn sàng để đƣợc đánh
giá theo yêu cầu và thời gian
lƣu trữ có đƣợc tối thiểu là 2
năm, trừ những trƣờng hợp đối
với một số điểm kiểm soát đặc
biệt thì có thể đƣợc yêu cầu lƣu
trữ lâu hơn, hay không?
Nhà sản xuất phải cập
nhật hồ sơ ghi chép và
lƣu giữ tối thiểu là 2 năm
kể từ lần kiểm tra đầu
tiên, trừ một số trƣờng
hợp theo yêu cầu pháp lý
thì có thể lâu hơn.Không
chấp nhận việc không áp
dụng (N/A)
Thứ yếu
AF.1. 2
Nhà sản xuất hoặc nhóm các
nhà sản xuất có chịu trách
nhiệm cam kết thực hiện hàng
năm tối thiểu là một lần tự đánh
giá nội bộ hoặc tự kiểm tra
trong nội bộ nhóm các nhà sản
xuất theo tiêu chuẩn
GLOBALGAP (EUREPGAP)
Cần có tài liệu chứng
minh rằng hàng năm đều
có thực hiện và có ghi
chép về việc nhà sản xuất
tiến hành tự đánh giá nội
bộ hoặc tự kiểm tra trong
nhóm các nhà sản xuất
theo GLOBALGAP
(EUREPGAP) hoặc theo
tiêu chuẩn, không chấp
nhận việc không áp dụng
(N/A)
Chính yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 32
AF .1 .3 Có thực hiện các hành động
khắc phục hữu hiệu đối với
những điểm chƣa phù hợp đã
đƣợc phát hiện trong quá trình
nhà sản xuất tự đánh giá nội bộ
hoặc quá trình tự kiểm tra trong
nhóm nhà sản xuất?
Các hành động khắc phục
hữu hiệu đƣợc ghi chép
thành văn ản và đƣợc
thực thi, không chấp nhận
việc không áp dụng (N/A)
Chính yếu
AF . 2 LỊCH SỬ VÀ QUẢN LÝ
VÙNG NUÔI
Một trong những đặc trƣng then chốt của việc nuôi trồng bền vững là việc
liên tục gắn kết những kiến thức chuyên ngành theo lĩnh vực và
kinh nghiệm thực tế vào trong những chƣơng trình quản lý và thực tế sản
xuất trong tƣơng lai. Phần này đƣợc định hƣớng nhằm đảm bảo
rằng đất, công trình xây dựng và các cơ sở hạ tầng khác - các yếu tố cấu
thành nông trại - phải đƣợc quản l đúng cách để đảm bảo cho
việc sản xuất thực phẩm an toàn và bảo vệ đƣợc môi trƣờng.
AF .2 .1 LỊCH SỬ VÙNG NUÔI
Có thiết lập hệ thống ghi
chép cho từng đơn vị sản
xuất hay vùng/địa phƣơng để
cung cấp đƣợc một bản ghi
chép thƣờng xuyên về các
hoạt động chăn nuôi/nuôi
thủy sản và/hoặc các hoạt
động nông nghiệp diễn ra ở
các địa điểm này? Các hồ sơ
ghi chép này có đƣợc lƣu trữ
theo một khuôn mẫu đƣợc
Các ghi chép hiện hành phải
cung cấp lịch sử về tình
trạng sản xuất theo
GLOBALGAP
EUREPG P đối với tất cả
các khu vực sản xuất. Về
Cây trồng: Những ngƣời
đăng k áp dụng mới phải
có đủ hồ sơ ghi chép tối
thiểu là 3 tháng trƣớc ngày
kiểm tra để có thể là nguồn
Chính yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 33
xếp có thứ tự và luôn đƣợc
cập nhật hay không?
thông tin tham chiếu đầy đủ
cho một vụ sản xuất nông
nghiệp liên quan đến các
loại hồ sơ tài liệu đƣợc yêu
cầu theo GLOBALGAP
(EUREPGAP) về lĩnh vực
này; ối với Chăn nuôi và
Nuôi Thủy sản: các ghi
chép này phải đảm bảo
khoản thời gian tối thiểu là
một vụ nuôi. không chấp
nhận việc không áp
dụng (N/A)
AF.2.1.2 Trong sản xuất có thiết lập
một hệ thống tham chiếu đối
với từng thửa ruộng, mảnh
vƣờn, nhà kính, vƣờn hoa,
luống rau, chuồng trại hoặc
các vị trí khác và ngƣời ta có
thể tìm đƣợc những vị trí đó
trên sơ đồ trang trại hoặc trên
bản đồ?
Sự tuân thủ phải bao gồm
sự nhận diện nhìn thấy đƣợc
bằng mắt thƣờng dƣới dạng
các dấu hiệu thực thể tại
từng thửa ruộng/nhà
kính/luống, rau/chuồng trại
hoặc các vị trí khác; hoặc
một sơ đồ trang trại hoặc
một bản đồ để có thể tham
chiếu đƣợc trong hệ thống
nhận diện trang trại.
Không chấp nhận việc
không áp dụng(N/A).
Thứ yếu
AF . 2 .2 QUẢN LÝ VÙNG NUÔI
AF.2.2.1 Có tiến hành đánh giá rủi ro Phải có hồ sơ chứng tỏ việc Chính yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 34
đối với các vùng nuôi trồng
cơ sở trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi thủy sản) nhằm trả lời
câu hỏi để xác định rằng
vùng nuôi trồng đó có thích
hợp cho việc sản xuất, xét
theo khía cạnh an toàn thực
phẩm, sức khỏe công nhân
tham gia sản xuất, đảm bảo
môi trƣờng và sức khỏe cho
động vật?
thực hiện đánh giá rủi ro khi
hoạt động chăn nuôi hoặc
nuôi trồng thủy sản đƣợc
tiến hành ở một nơi mới.
Việc đánh giá rủi ro phải
đƣợc xem xét để chắc chắn
là đã quan tâm đến các rủi
ro mới phát sinh liên quan
đến an toàn thực phẩm.
Việc đánh giá rủi ro phải
quan tâm đến lịch sử của
vùng nuôi trồng (các vụ
nuôi trồng/việc giữ giống)
cũng nhƣ những tác động
của các cơ sở sản xuất có
thể ảnh hƣởng đến nguồn
giống/vụ mùa/môi trƣờng
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 35
AF.2 .2. 2 Có xây dựng một kế hoạch
quản lý nông trại với những
chiến lƣợc giảm thiểu tất cả
các rủi ro đã đƣợc nhận diện
nhƣ sự ô nhiễm hoặc nhiễm
bẩn nguồn nƣớc? Các kết
quả phân tích này có đƣợc
ghi chép và dùng để đánh giá
vùng nuôi trồng về câu hỏi
liên quan đến sự thích hợp
của vùng nuôi trồng đó đối
với việc sản xuất?
Phải xây dựng một kế hoạch
quản lý nông trại mà trong
đó áp dụng những chiến
lƣợc đáp ứng đƣợc các mục
tiêu liên quan đến điểm
kiểm soát đặc biệt này. (Kế
hoạch này nên bao gồm một
hoặc nhiều nội dung sau:
chất lƣợng hệ sinh thái, độ
chắc đất, độ xâm thực, sự
khuếch tán khí nhà kính,
cân bằng đất mùn, cân bằng
phospho, cân bằng nitơ,
cƣờng độ sử dụng chất bảo
vệ thực vật).
Thứ yếu
AF . 3 SỨC KHOẺ, AN TOÀN VÀ QUYỀN LỢI CỦ NGƢỜI L O ỘNG
Con ngƣời là cốt lõi của sự an toàn và các hoạt động hiệu quả diễn ra trong
bất cứ nông trại nào. Ngƣời làm việc ở trang trại và những ngƣời thực hiện
các hợp đồng có liên quan, cũng nhƣ ản thân các nhà sản xuất là những
ngƣời chịu trách nhiệm về chất lƣợng sản phẩm và vấn đề bảo vệ môi
trƣờng. Việc giáo dục và huấn luyện sẽ giúp cho tiến trình hƣớng đến tính
bền vững và việc xây dựng lợi ích xã hội. Phần này hƣớng đến mục tiêu bảo
đảm thực tế sản xuất an toàn ở nơi làm việc và đảm bảo rằng tất cả ngƣời
lao động đều hiểu và đủ năng lực để thực hiện các nghĩa vụ của họ; Phần
này cũng cung cấp các thiết bị thích hợp cho phép ngƣời lao động làm việc
một cách an toàn; và trong trƣờng hợp xảy ra tai nạn, họ có thể nhận đƣợc
sự h trợ cần thiết và đúng đắn.
AF . 3 . 1 ánh giá rủi ro
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 36
AF .3 .1.1 Nông trại sản xuất có văn
bản ghi chép việc đánh giá
rủi ro về các điều kiện làm
việc có liên quan đến sức
khỏe và sự an toàn của ngƣời
lao động?
Việc đánh giá rủi ro đƣợc ghi
chép lại có thể giống nhau về
tính chất chung nhƣng phải thích
hợp với các điều kiện sản xuất tại
từng nông trại.Việc đánh giá rủi
ro phải đƣợc xem xét và cập nhật
thƣờng xuyên khi có sự thay đổi
trong tổ chức (ví dụ nhƣ khi xảy
ra các hoạt động khác).
Không chấp nhận việc không áp
dụng (N/A).
Thứ yếu
AF.3 .1 . 2 Nông trại sản xuất có văn
bản ghi chép về chính sách
liên quan đến sức khỏe, an
toàn và vệ sinh cho ngƣời lao
động và các thủ tục liên quan
đến những hạng mục đƣợc đề
cập trong việc đánh giá rủi ro
đã nêu tại mục AF.3.1.1?
Chính sách liên quan đến sức
khỏe, an toàn và vệ sinh cho
ngƣời lao động ít nhất phải bao
gồm các điểm đã đƣợc nhận diện
trong khi tiến hành đánh giá rủi
ro (AF.3.1.1). Chính sách này có
thể các thủ tục trong
trƣờng hợp cấp cứu hoặc tai nạn,
các thủ tục làm vệ sinh, xử lý các
rủi ro đã đƣợc nhận diện trong
điều kiện đang làm việc, v.v...
Chính sách phải
luôn đƣợc soát xét và cập nhật
khi đánh giá rủi ro cho thấy có
những sự thay đổi.
Thứ yếu
AF . 3 . 2 Huấn luyện
AF .3 .2 .1 Có hồ sơ lƣu trữ về các hoạt Phải lƣu trữ hồ sơ ghi chép về Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 37
động huấn luyện và những
ngƣời tham dự hay không?
các hoạt động huấn luyện bao
gồm chủ đề, ngƣời huấn luyện,
ngày huấn luyện và ngƣời tham
dự. Yêu cầu phải có bằng chứng
về sự tham dự huấn luyện.
AF. 3.2 .2 Những công nhân xử lý hoặc
quản lí các loại thuốc thú y,
hóa chất, chất tẩy rửa, thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc diệt
côn trùng và các hóa chất
độc hại khác và những công
nhân làm việc với các trang
thiết bị nguy hiểm hoặc phức
tạp, đã đƣợc xác định khi
tiến hành đánh giá giá rủi ro
tại mục AF.3.1.1, có
những giấy chứng nhận đủ
năng lực và/hoặc thông tin
chi tiết về việc đã đạt yêu cầu
qua đánh giá năng lực liên
quan đến các lĩnh vực đó hay
không?
Hồ sơ ghi chép phải giúp nhận
biết đƣợc những công nhân thực
hiện các nhiệm vụ nhƣ thế và
phải xuất trình giấy chứng nhận
đƣợc huấn luyện hoặc chứng
minh về năng lực thực hiện.
không chấp nhận việc không áp
dụng (N/A).
Chính
yếu
AF.3 .2 . 3 Tất cả các công nhân có
đƣợc tập huấn đầy đủ về đảm
bảo sức khỏe, an toàn và có
đƣợc hƣớng dẫn theo các vấn
đề đã đƣợc xác định khi đánh
giá rủi ro tại mục AF.3.1.1
Qua quan sát thấy đƣợc rằng
công nhân có khả năng thể hiện
đƣợc năng lực của họ đối với
nhiệm vụ và công việc đƣợc
giao. Nếu không có hoạt
động nào xảy ra trong lúc kiểm
Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 38
hay không? tra, cần có bằng chứng về việc
hƣớng dẫn cho công nhân về các
vấn đề này. Không chấp nhận
việc không áp dụng(N/A).
AF .3 .2.4 Bất k lúc nào có hoạt động
nuôi trồng đƣợc thực hiện tại
m i nông trại, có phải luôn
luôn có sự hiện diện thích
hợp của một số ngƣời (ít nhất
là 1 ngƣời đã đƣợc huấn
luyện về sơ cứu, cấp cứu hay
không?
Bất k lúc nào có hoạt động nuôi
trồng đƣợc thực hiện tại m i
nông trại, phải luôn có ít nhất 1
ngƣời đã đƣợc huấn luyện về sơ
cứu, cấp cứu trong vòng 5 năm
trở lại). Nếu có quy định pháp
luật thì bắt buộc phải thực hiện
việc đào tạo về Sơ cứu, cấp cứu.
Các hoạt động nuôi trồng bao
gồm tất cả các hoạt động đƣợc
thực hiện xuyên suốt tất cả các
chƣơng và các mô-đun có thể áp
dụng đƣợc.
Thứ yếu
AF .3 .2 .5 Nông trại có tài liệu hƣớng
dẫn về vệ sinh không?
Các hƣớng dẫn về vệ sinh phải
đƣợc thể hiện một cách dễ nhìn
nhƣ: các k hiệu rõ ràng (tranh
ảnh) hoặc ngôn ngữ bình dân của
ngƣời lao động.
Hƣớng dẫn ít nhất phải và bao
gồm:
- Sự cần thiết phải làm vệ sinh
tay
- Việc che các vết cắt trên da
- Hạn chế hút thuốc, ăn uống ở
Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 39
một số khu vực nhất định
- Khai báo bất cứ thông tin nào
liên quan đến việc lây nhiễm
- Sử dụng bảo hộ lao động thích
hợp.
AF .3 . 2.6 Tất cả mọi ngƣời làm việc ở
nông trại có đƣợc huấn luyện
cơ ản về vệ sinh theo hƣớng
dẫn tại mục AF.3.2.5 không?
Các buổi huấn luyện về vệ sinh
có thể đƣợc giới thiệu bằng tài
liệu hoặc thuyết trình. Việc huấn
luyện phải đƣợc thực hiện bởi
ngƣời có kiến thức.Tất cả các
công nhân mới phải đƣợc tham
dự lớp huấn luyện này và ký
tên xác nhận sự tham gia. Tất cả
các hƣớng dẫn nói ở mục
AF.3.2.5 phải đƣợc trình bày
trong khóa huấn luyện này. Vào
một lần nào đó trong năm tất cả
công nhân, kể cả chủ và ngƣời
quản lí, đều phải đƣợc xem xét
và đƣợc kí nhận các hƣớng dẫn
vệ sinh của nông trại.
Thứ yếu
AF .3 . 2.7 Tất cả các quy trình vệ sinh
trong nông trại có đƣợc thực
hiện một cách đầy đủ?
Công nhân đã đƣợc phân công
nhiệm vụ về vệ sinh phải thể hiện
đúng trách nhiệm của mình trong
quá trình thanh tra. Không chấp
nhận không áp dụng.
Thứ yếu
AF .3 .2 .8 Tất cả các khách tham quan
và các nhà thầu phụ có đƣợc
Phải có bằng chứng là các quy
trình liên quan đến sức khỏe cá
Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 40
nhắc nhở về các quy trình vệ
sinh và an toàn cá nhân
tƣơng ứng hay không?
nhân, an toàn và vệ sinh phải
đƣợc chính thức giới thiệu cho
khách tham quan và các nhà thầu
phụ (ví dụ các hƣớng dẫn vệ sinh
phải đặt ở nơi dễ nhìn để khách
tham quan và nhà thầu phụ đến
viếng thăm có thể đọc đƣợc các
hƣớng dẫn đó
AF . 3 . 3 Mối nguy và Sơ cứu
AF .3 . 3.1 Có thiết lập các quy trình
liên quan đến cấp cứu trong
trƣờng hợp tai nạn rủi ro và
chúng có dễ dàng nhận thấy
bởi tất cả mọi ngƣời trong
nông trại sản xuất không?
Quy trình cấp cứu đặt ở nơi cố
định phải đƣợc trình bày rõ ràng
ở nơi có thể quan sát để mọi
ngƣời dễ thực hiện. Những
hƣớng dẫn này phải đƣợc sử
dụng bằng ngôn ngữ bình dân
và/hoặc mang tính tƣợng hình.
Quy trình phải giúp ngƣời đọc
nhận diện, đƣợc các nội dung
nhƣ sau:
- Vị trí tham chiếu trên bản đồ
hoặc địa chỉ nông trại
- Ngƣời liên lạc
- Nơi gần nhất có phƣơng tiện
liên lạc điện thoại, truyền thanh)
- Một danh mục số điện thoại
đƣợc cập nhật (cảnh sát, cứu
thƣơng, ệnh viện, cứu hỏa, chỉ
dẫn cấp cứu tại ch hoặc bằng
Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 41
các phƣơng tiên vận chuyển, nhà
cung cấp điện và nƣớc)
- Cách thức và nơi liên lạc với
đơn vị cấp cứu địa phƣơng, ệnh
viện và các đơn vị cấp cứu khác
- Nơi có trang thiết bị cứu hỏa;
- Lối thoát hiểm;
- Cầu dao cắt điện, gas, nƣớc
trong trƣờng hợp khẩn cấp
- Cách thức báo cáo tai nạn và
các tình huống nguy hiểm
AF .3 .3 .2 Các mối nguy tiềm ẩn có
đƣợc nhận biết một cách rõ
ràng bằng những dấu hiệu
cảnh áo đƣợc đặt ở nơi
thích hợp không?
Các dấu hiệu dễ đọc và đƣợc đặt
cố định phải chỉ ra những mối
nguy tiềm ẩn nhƣ: hố nƣớc thải,
bể nhiên liệu, cơ xƣởng, cửa đi
vào khu vực kho trữ các loại
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón
hay bất kì hóa chất nàokhác đƣợc
sử dụng để trị bệnh trong nuôi
trồng, v.v... Phải luôn có dấu
hiệu cảnh báo. không chấp nhận
việc không áp dụng(N/A).
Thứ yếu
AF .3 . 3.3 Nội dung khuyến cáo về các
chất độc hại có liên quan đến
sức khỏe của công nhân, khi
họ yêu cầu, liệu có giá trị (có
thể sử dụng đƣợc) hay
không?
Thông tin (website, số điện thoại,
bản cơ sở dữ liệu, v.v… có thể
sử dụng đƣợc, khi có yêu cầu, để
đảm bảo đƣa ra đƣợc một hành
động thích hợp.
Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 42
AF .3 .3 .4 Bộ dụng cụ sơ cứu, cấp cứu
có đƣợc trang bị ở tất cả
những nơi cố định và ở
những vị trí gần nơi làm việc
ngoài trời không?
Bộ dụng cụ sơ cứu, cấp cứu phải
đầy đủ và đƣợc thƣờng xuyên
bảo dƣỡng theo các quy định
quốc gia và các khuyến cáo phải
hữu dụng và có thể sử dụng đƣợc
ở tất cả các vị trí cố định và có
thể chuyển đến nơi gần khu vực
làm việc ngoài trời.
Thứ yếu
AF . 3 . 4 Quần áo/Trang thiết bị bảo
hộ lao động
AF .3 .4 .1 Công nhân (bao gồm cả nhà
thầu phụ có đƣợc trang bị áo
quần bảo hộ kèm theo yêu
cầu bắt buộc theo yêu cầu
pháp lý và/hoặc có hƣớng
dẫn đính kèm hoặc hƣớng
dẫn theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền hay không?
Bộ quần áo bảo hộ đầy đủ (ủng
cao su, đồ không thấm nƣớc, áo
khoác bảo vệ, găng tay cao su,
mặt nạ...) phải có nhãn hƣớng
dẫn và/hoặc các yêu cầu bắt buộc
theo quy định pháp lý hoặc diễn
giải theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền, đƣợc bảo quản trong
điều kiện tốt và luôn trong
tình trạng sẵn sàng để sử dụng.
Yêu cầu này bao gồm cả các
phƣơng tiện để bảo vệ đƣờng hô
hấp, mắt, mũi và cả áo phao, nếu
cần thiết.
Chính
yếu
AF .3 .4.2 Quần áo bảo hộ có đƣợc giặt
sạch sẽ sau khi dùng và đƣợc
giữ tách biệt với các dụng cụ
hay thiết bị có thể gây nhiễm
Áo quần bảo hộ phải định k
đƣợc giặt sạch theo kế hoạch
đƣợc lập theokiểu sử dụng và
mức độ dơ ẩn. Việc làm sạch
Chính
yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 43
bẩn khác hay không? dụng cụ và quần áo bảo hộ bao
gồm cả việc phải tách riêng để
không giặt cùng quần áo cá nhân
và găng tay phải đƣợc giặt sạch
trƣớc khi vứt bỏ. Quần áo bảo hộ
bẩn, rách, bị hƣ hỏng và các loại
cột lọc hết hạn sử dụng cần đƣợc
loại bỏ. Các vật dụng dùng một
lần găng tay, áo khoác tiện
dụng...) phải đƣợc loại bỏ ngay
sau một lần sử dụng. Tất cả quần
áo và trang bị bảo hộ kể cả
những thiết bị lọc thay thế đều
phải đƣợc cất giữ tách biệt thực
sự với các sản phẩm bảo vệ thực
vật hay bất k hóa chất nào có
thể gây nhiễm bẩn cho các loại
quần áo và thiết bị này, tại những
khu vực độ thông gió tốt. không
chấp nhận việc không áp dụng
(N/A).
AF . 3 . 5 Quyền lợi của công nhân
AF. 3 .5 .1 Có phải luôn có một thành
viên quản lí chịu trách nhiệm
về sức khỏe, an toàn lao
động và quyền lợi cho công
nhân không?
Tài liệu có giá trị để chứng minh
đƣợc rằng có ngƣời quản l đƣợc
nêu tên để ngƣời ta nhận biết
đƣợc về việc chịu trách nhiệm
đối với việc tuân thủ các quy
định hiện hành cấp quốc gia và
Chính
yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 44
khu vực và thực thi chính
sách đảm bảo sức khỏe, an toàn
lao động và quyền lợi của công
nhân.
AF. 3.5 .2 Các buổi họp mang tính thảo
luận 2 chiều có đƣợc diễn ra
thƣờng xuyên giữa ngƣời
quản lý và công nhân không?
Có hồ sơ về các buổi họp
nhƣ thế hay không?
Hồ sơ ghi chép cho thấy sự quan
tâm đến sức khỏe, an toàn và
quyền lợi của công nhân luôn
đƣợc ghi nhận trong các buổi họp
theo kế hoạch và phải đƣợc tổ
chức ít nhất 1 lần trong năm giữa
ban quản lí và công nhân,
trong đó các vấn đề liên quan đến
công việc và sức khỏe, an toàn
lao động, quyền lợi của công
nhân đƣợc thảo luận cởi mở
(không sợ bị đe dọa hay trù
dập). Không yêu cầu ngƣời đánh
giá phải phán xét về nội dung, sự
chính xác hay kết quả của những
buổi gặp mặt nhƣ thế.
Khuyến
cáo
AF .3 .5 .3 Có sẵn thông tin để cho một
cái nhìn tổng quan chính xác
về tất cả công nhân trong
nông trại đó hay không?
Hồ sơ ghi chép cho thấy rõ và
chính xác một cái nhìn tổng quan
về tất cả công nhân (kể cả công
nhân thời vụ) và các nhà thầu
phụ làm việc trong nông trại.
Thông tin phải có đầy đủ tên
tuổi, ngày bắt đầu làm việc, thời
gian hợp đồng, thời gian làm việc
Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 45
thông thƣờng và làm việc ngoài
giờ. Hồ sơ ghi chép có thể cung
cấp thông tin đƣợc yêu cầu về tất
cả công nhân (kể cả nhà thầu
phụ) phải đƣợc giữ ít nhất 24
tháng tính từ ngày kiểm tra
đầu tiên. Xem AF.3.6.1 về phần
yêu cầu cho các nhà thầu.
AF .3 . 5.4 Công nhân có đƣợc sử dụng
các khu vực bảo quản thực
phẩm sạch sẽ, nhà ăn đƣợc
thiết kế thích hợp, có các
trang thiết bị để rửa tay và
nƣớc uống hay không?
Phải có nơi ảo quản thực phẩm
và nơi dành riêng cho công nhân
ăn uống. Ngoài ra, còn phải có
đủ trang bị cho việc rửa tay và
cung cấp nƣớc uống đƣợc cho
công nhân.
Thứ yếu
AF .3 .5 .5 Nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt của
công nhân ngay tại trang trại
có thỏa mãn những yêu cầu
cơ ản về điều kiện cơ sở vật
chất và phục vụ hay không?
Nơi sinh hoạt của công nhân tại
trang trại phải đảm bảo có thể ở
đƣợc, có mái chắc chắn, có cửa
sổ và cửa chính và có đủ điều
kiện cơ ản khác nhƣ nƣớc cấp,
nhà vệ sinh, đƣờng thoát nƣớc.
Trong trƣờng hợp không có
đƣờng thoát nƣớc, có thể chấp
nhận các hầm chứa khử trùng
chất thải nếu có bằng chứng cho
thấy nó thực sự kín.
Thứ yếu
AF . 3 . 6 Nhà thầu phụ
AF .3 .6 .1 Trƣờng hợp nhà sản xuất
thuê nhà thầu phụ để làm
Nhà thầu phụ phải tiến hành
đánh giá hoặc nhà sản xuất phải
Thứ yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 46
việc, có đủ thông tin có giá
trị liên quan đến nhà thầu tại
trang trại hay không?
thay mặt nhà thầu phụ để làm
việc này đối với sự tuân thủ các
tiêu chuẩn GLOBALGAP
(EUREPGAP) về các điểm kiểm
soát liên quan đến các dịch vụ
trong khu vực sản xuất (bao gồm
AF.3.5.3). Trong suốt thời gian
thực hiện kiểm tra từ bên ngoài,
việc đánh giá đó phải còn giá trị
và nếu có nghi ngờ thì nhà thầu
phụ phải chấp nhận để cho
GLOBALGAP (EUREPGAP)
công nhận ngƣời cấp chứng nhận
thông qua một cuộc đánh giá
thực tế. Nhà sản xuất phải chịu
trách nhiệm về việc tuân thủ áp
dụng các điểm kiểm soát trong
việc thực hiện nhiệm vụ của nhà
thầu phụ thông qua việc kiểm tra
và kí tên trên bản đánh giá nhà
thầu phụ theo hợp
đồng từng công việc và hợp đồng
theo mùa vụ.
AF . 4 QUẢN LÝ, TÁI CHẾ VÀ
TÁI SỬ DỤNG CHẤT
THẢI, CHẤT GÂY Ô
NHIỄM
Việc giảm thiểu chất thải nên bao gồm: soát xét lại những quy
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 47
phạm thực hành sản xuất hiện hành, tránh tạo chất thải, làm giảm
bớt chất thải, tái sử dụng chất thải và tái chế chất thải.
AF . 4 . 1 Nhận biết chất thải và chất
gây ô nhiễm
AF .4 .1 .1 Trong tất cả các khu vực của
doanh nghiệp, sản phẩm có
thể là chất thải và nguồn tạo
ra ô nhiễm có đƣợc nhận biết
hay không?
Phải liệt kê tất cả các sản phẩm
có thể là chất thải nhƣ: giấy, bìa,
túi nhựa, dầu...) và các nguồn ô
nhiễm nhƣ: phân ón thừa, khói
xả, dầu, tiếng ồn, chất phế thải,
hóa chất, nƣớc tắm cho cừu, thức
ăn thừa, cá bệnh hoặc cá chết, tảo
đƣợc loại ra khi làm sạch ao
nuôi...) sinh ra trong quá trình
sản xuất tại trang trại.
Thứ yếu
AF . 4 . 2 Kế hoạch hành động về Chất
thải và Chất gây ô nhiễm
AF .4 .2 .1 Có kế hoạch quản lý chất
thải bằng văn ản để tránh
hoặc làm giảm chất thải và
chất ô nhiễm, và có tránh
việc xử lý bằng cách chôn
hoặc đốt chất thải mà thay
vào đó tái chế chúng hay
không? Chất thải hữu cơ
đƣợc trộn vào đất nhƣ phân
để làm tơi đất có cung cấp
đƣợc bằng chứng là không
có rủi ro về việc mang mầm
Phải có một kế hoạch có giá trị,
mang tính toàn diện, có tính
thông dụng,dƣới dạng văn ản
trong đó ao hàm việc giảm thiểu
chất thải, chất ô nhiễm và tái chế
chất thải. Phải quan tâm đến
những yếu tố gây nhiễm từ
không khí, đất, nƣớc, tiếng ồn và
ánh sáng.
Khuyến
cáo
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 48
bệnh hay không?
AF .4 .2 .2 Kế hoạch quản lý chất thải
này có đƣợc thực hiện
không?
Có những hoạt động và biện
pháp quan sát đƣợc tại trang trại
để xác nhận rằng các mục tiêu
của kế hoạch hành động về chất
thải và chất gây ô nhiễm đang
đƣợc tiến hành.
Khuyến
cáo
AF .4 .2 .3 Rác và chất thải trong trang
trại và các công trình tại đó
có đƣợc thu dọn sạch sẽ để
tránh tạo môi trƣờng thuận
lợi cho sự sinh sôi nẩy nở các
loại động vật gây hại và
những bệnh có thể tạo ra
những nguy cơ liên quan đến
an toàn thực phẩm hay
không?
Việc quan sát cho thấy không
bằng chứng nào về nơi sinh sản
của độngvật gây hại trong những
khu vực chứa chất thải/rác tại
những vùng đệmtrung gian gần
nơi sản xuất hoặc kho chứa. Có
thể chấp nhận các loại rác, chất
thải phụ và không đáng kể đƣợc
trữ tại những nơi đƣợc thiết kế
riêng cho việc này, cũng nhƣ là
các loại rác thải đƣợc loai ra
trong ngày làm việc. Tất cả các
loại rác và chất thải khác phải
đƣợc dọn sạch sẽ.
Khu vực xử lý sản phẩm trong
nhà thì phải đƣợc làm vệ sinh ít
nhất 1 lần trong ngày.
Chính
yếu
AF .4 .2 .4 Khu vực quanh nông trại có
nơi thích hợp để chứa chất
thải không?
Trang trại phải có khu vực đƣợc
thiết kế dành cho việc chứa rác
và chất thải. Các loại chất thải
khác nhau phải đƣợc nhận diện
Khuyến
cáo
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 49
và bảo quản tách biệt.
AF . 5 MÔI TRƢỜNG VÀ SỰ
BẢO TỒN
Hoạt động của trang trại và môi trƣờng có mối liên kết không thể
tách rời đuợc. Quản l động vật hoang dã và cảnh quan là vấn đề
cực k quan trọng; sự phát triển các loài cũng nhƣ là cấu trúc đất
đai và phong cảnh đa dạng sẽ có giá trị làm phong phú và đa
dạng thảm thực vật và động vật.
AF . 5 . 1 Tác động của trang trại đối
với Môi trƣờng và a dạng
sinh học
AF .5 .1 .1 M i nhà sản xuất có lập kế
hoạch quản l động vật
hoang dã và bảo tồn cho cơ
sở sản xuất mà trong đó
chứng tỏ rằng mình đã nhận
thức đƣợc tác động của hoạt
động nuôi trồng đối với môi
trƣờng hay không?
Phải có kế hoạch hành động bằng
văn ản với mục tiêu nâng cao
chất lƣợng sinh cảnh của động
thực vật và gia tăng sự đa dạng
sinh học tại trang trại. Kế hoạch
này có thể là một hoạt động
mang tính khu vực hay một kế
hoạch riêng cho trang trại đó, nếu
trang trại này tham gia hoặc có
liên quan. Kế hoạch này bao gồm
kiến thức về các phƣơng pháp
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM -
Integrated Pest Management),
việc sử dụng dinh dƣỡng cho cây
trồng, các khu bảo tồn, v.v...
Thứ yếu
AF .5 .1 .2 Nhà sản xuất có quan tâm
đến cách thức để nâng cao
Phải có những hoạt động và sáng
kiến cụ thể chứng tỏ rằng nhà sản
Khuyến
cáo
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 50
điều kiện môi trƣờng nhằm
đem lại lợi ích cho cộng
đồng và quần thể động thực
vật hay không?
xuất ngay tại trang trại của mình
hoặc tham gia vào một nhóm có
hệ thống bảo vệ môi trƣờng có
các yếu tố đảm bảo chất lƣợng
của hệ sinh thái.
AF .5 .1 .3 Chính sách này có tƣơng
thích với hoạt động sản xuất
nông nghiệp thƣơng mại bền
vững và có giảm thiểu tác
động của hoạt động nông
nghiệp đối với môi trƣờng
hay không?
Nội dung và mục đích của kế
hoạch bảo tồn có bao hàm sự
tƣơng thích với hoạt động nông
nghiệp bền vững và nói lên việc
giảm thiểu tác động đến môi
trƣờng.
Khuyến
cáo
AF .5 .1 .4 Kế hoạch hành động có bao
gồm hoạt động đánh giá cơ
bản để tìm hiểu về sự tồn tại
tính đa dạng sinh học của
quần thể động thực vật trong
nông trại không?
Trong kế hoạch bảo tồn cần có
cam kết thực hiện một cuộc đánh
giá cơ ản về những mức độ bảo
tồn hiện tại, vị trí, điều kiện...
của quần thể động thực vật trong
trang trại để có thể xây dựng
đƣợc các hoạt động trong kế
hoạch. Tác động của sản xuất
nông nghiệp lên quần thể động
thực vật cần đƣợc đánh giá và
làm cơ sở cho kế hoạch hành
động.
Khuyến
cáo
AF .5 .1 .5 Kế hoạch hành động có bao
gồm những hoạt động để
tránh gây tổn hại và phá vỡ
Trong phạm vi kế hoạch bảo tồn,
có một danh mục rõ ràng về
những ƣu tiên và hành động để
Khuyến
cáo
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 51
sinh cảnh ở nông trại hay
không?
khôi phục lại sinh cảnh cho quần
thể động thực vật trong trang trại
đã ị tổn hại hoặc thoái hóa.
Tham khảo các điểm CO.10.1
đối với Chứng nhận cho Cà phê
và TE.11.1 đối với Chứng nhận
cho Trà.
AF .5 .1 .6 Kế hoạch hành động có bao
gồm các hoạt động nhằm
nâng cao chất lƣợng sinh
cảnh và gia tăng tính đa dạng
sinh học tại nông trại không?
Trong phạm vi kế hoạch bảo tồn,
cần có một danh mục rõ ràng về
những ƣu tiên và hành động để
nâng cao chất lƣợng sinh cảnh
của quần thể động thực vật ở nơi
có thể làm đƣợc và gia tăng tính
đa dạng sinh học tại trang trại.
Tham khảo các điểm CO.10.1
đối với Chứng nhận cho Cà phê
và TE.11.1 đối với Chứng nhận
cho Trà.
Khuyến
cáo
AF . 5 . 2 Vùng đất không thể sản xuất
AF .5 .2 .1 Những nơi không thể sản
xuất (vùng thấp ngập úng,
đất rừng, các doi đất mới bồi
hoặc những vùng đất bạc
màu... có đƣợc quan tâm để
chuyển đối thành những khu
bảo tồn nhằm khuyến khích
sự phát triển của quần thể
động thực vật tự nhiên hay
Nên có một kế hoạch nhằm
chuyển đổi những vùng không
thể sản xuất và những khu vực đã
đƣợc nhận diện là nơi ƣu tiên về
mặt sinh thái học
để trở thành những khu vực bảo
tồn, nếu có thể.
Khuyến
cáo
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 52
không?
AF . 5 . 3 Hiệu quả sử dụng năng lƣợng
AF .5 .3 .1 Nhà sản xuất có thể giám sát
việc sử dụng năng lƣợng
trong trang trại hay không?
Phải có hồ sơ ghi chép việc sử
dụng năng lƣợng. Ví dụ, trang
thiết bị sử dụng trong nông trại
phải đƣợc chọn lựa và bảo trì để
việc sử dụng năng lƣợng là tối
ƣu. Cần giữ ở mức tối thiểu đối
với việc sử dụng các nguồn
năng lƣợng không thể thay thế.
(Tham khảo thêm CO.10.2 đối
với Chứng nhận cho Cà phê và
TE.11.2 đối với Chứng nhận cho
Trà).
Khuyến
cáo
AF . 6 KHIẾU NẠI
Quản lý khiếu nại sẽ dẫn đến một hệ thống hoạt động tốt hơn và
tuân thủ yêu cầu của GLOBALGAP (EUREPGAP).
AF . 6 . 1 Có sẵn thủ tục khiếu nại theo
các hạng mục đƣợc nêu trong
tiêu chuẩn GLOBALGAP
(EUREPGAP) hay không?
Khi có yêu cầu thì phải xuất trình
một tài liệu đƣợc nhận diện một
cách r ràng trong đó nêu các
vấn đề liên quan đến khiếu nại
theo các hạng mục trong tiêu
chuẩn GLOBALGAP
(EUREPGAP). không chấp nhận
việc không áp dụng(N/A).
Chính
yếu
AF . 6 . 2 Thủ tục về khiếu nại có bảo
đảm rằng các khiếu nại đƣợc
ghi chép đầy đủ, đƣợc nghiên
Có tài liệu về các hành động phải
đƣợc thực hiện ngay đối với các
khiếu nại nhƣ thế theo tiêu chuẩn
Chính
yếu
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 53
cứu và có những hành động
tiếp theo, bao gồm cả một
bản ghi chép về các hành
động đã thực hiện hay
không?
GLOBALGAP (EUREPGAP) về
các sai l i trong sản phẩm và
dịch vụ. không chấp nhận việc
không áp dụng(N/A).
AF . 7 TRUY XUẤT NGUỒN
GỐC
AF . 7 . 1 Tất cả các nhà sản xuất có
thủ tục bằng văn ản về việc
triệu hồi sản phẩm để quản lý
việc thu hồi các sản phẩm đã
đăng k hiện đang lƣu hành
trên thị trƣờng hay không?
Tất cả các nhà sản xuất phải triển
khai đƣợc các thủ tục bằng văn
bản trong đó nêu đƣợc việc nhận
biết các kiểu sự kiện có thể dẫn
đến việc thu hồi, ngƣời chịu
trách nhiệm quyết định các
trƣờng hợp có thể thu hồi sản
phẩm, cơ chế thông báo cho
khách hàng và Cơ quan chứng
nhận (CB - Certification Body)
theo GLOBALGAP
(EUREPGAP) (nếu CB không
đƣa ra sự phê chuẩn thì khi nhà
sản xuất hoặc nhóm nhà sản xuất
tùy ý triệu hồi sản phẩm) và
phƣơng pháp điều chỉnh tồn kho.
Các quy trình phải đƣợc kiểm tra
hàng năm để đảm bảo còn thích
hợp.
Chính
yếu
Đánh giá rủi ro đối với những khu vực sản xuất mới
Điểm kiểm soát:
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 54
Có thực hiện đánh giá rủi ro đối với các vùng sản xuất nông nghiệp mới ví dụ:
cây trồng, vật nuôi hoặc cơ sở thủy sản hoặc các vùng đang sản xuất trong trƣờng hợp có
sự thay đổi về các rủi ro, nhằm trả lời đƣợc câu hỏi rằng các vùng đó có thích hợp để sản
xuất khi xem xét về góc độ an toàn thực phẩm, sức khỏe của ngƣời làm việc tại đó, môi
trƣờng và sức khỏe của động vật, nếu có thể? Các chuẩn mực tuân thủ:Việc đánh giá rủi
ro có ghi chép thành văn ản phải đƣợc tiến hành khi cơ sở đƣa các loại cây trồng, vật
nuôi hay thủy sản vào các vùng sản xuất mới. Việc đánh giá rủi ro phải đƣợc xem xét để
đảm ảo đã lƣu đầy đủ đến những rủi ro mới về an toàn thực phẩm. Việc đánh giá rủi ro
cũng phải lƣu đến lịch sử nơi sản xuất cây trồng/con giống và quan tâm đến tác động
cơ sở sản xuất đến môi trƣờng/vật nuôi/cây trồng ở khu vực lân cận xem hƣớng dẫn về
đánh giá rủi ro của GLO LG P EUREPG P và Phụ lục 1 về Quyết định khi nào cần
đánh giá rủi ro . ối với việc Chứng nhận cho Trà và Cà phê, xem thêm các phần tƣơng
ứng tại TE.2.1.1 và CO.2.1.1.
Cần có đánh giá rủi ro nếu có bất kỳ câu trả lời "có" cho một trong 3 câu hỏi sau
đây
Tính pháp lý:
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 55
Tiền sử sử dụng đất bao gồm:
+ Các loại cây trồng trƣớc đó
Ví dụ, nông dân trồng ông vải là những ngƣời thƣờng sử dụng nhiều thuốc diệt
cỏ có thể, tao ra dƣ lƣợng tồn lƣu sẽ gây tác động lâu dài lên vụ ngũ cốc và các loại cây
trồng khác sau đó.
+ Sử dụng cho công nghiệp hoặc quân đội
Ví dụ, trƣớc đây là ến đ xe thì thƣờng có ô nhiễm xăng dầu đáng kể.
+ ãi chôn rác hoặc vùng mỏ
Có thể có các chất thải không thể chấp nhận trong lớp đất ên dƣới mà chúng có
thể gây nhiễm cho các vụ trồng sau hoặc gây nguy hại ất ngờ cho những ngƣời làm việc
trên mảnh đất đó.
+ Thực vật tự nhiên
+ Có thể ẩn chứa động vật gây hại, sâu ệnh và cỏ dại
Loại đất
+ Sự thích hợp của cấu trúc đất cho các loại cây trồng đƣợc dự kiến
+ Tính nhạy cảm của cấu trúc đất đối với sự xói mòn
+ Sự thích hợp của hóa chất cho các loại cây trồng dự kiến.
Xói mòn
Nếu có khả năng hoặc có thể thì nên xác định nghiên cứu về sự thất thoát tầng đất
mặt có thể gây ảnh hƣởng lên năng suất, đất đai và nguồn nƣớc hạ lƣu.
Dạng đất
Kiểu thoát nước:
Nguy cơ thất thoát nƣớc do xói mòn và lũ lụt
Kiến tạo và độ dốc
Sự xói mòn đất
Tính an toàn cho người sử dụng máy móc trong nông trại
Vận chuyển các sản phẩm thu hoạch
Hướng gió
Vận tốc gió quá cao có thể làm mất mùa
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 56
Đánh giá nguồn nước nên bao gồm:
Chất lượng nước:
Phải đƣợc cơ quan thẩm quyền địa phƣơng xác định là phù hợp với các mục tiêu
đã định, hoặc trong trƣờng hợp không có tiêu chuẩn địa phƣơng thì kết quả phải đƣợc
thực hiện ởi các phòng kiểm nghiệm thích hợp có đủ năng lực theo mức tiêu chuẩn ISO
17025, hoặc tiêu chuẩn tƣơng đƣơng, trong việc thực hiện phân tích hóa học hoặc vi sinh
vật để chứng tỏ rằng chất lƣợng nƣớc tƣới tiêu phù hợp với các tiêu chí trong ảng 3,
trang 39 của Hƣớng dẫn y tế của WHO về sử dụng nƣớc thải trong nông nghiệp và nuôi
trồng thủy sản.
Tính sẵn có:
ủ dùng suốt năm hoặc ít nhất là phải trong mùa vụ đề xuất
ƣợc cho phép sử dụng
ảo đảm đủ số lƣợng dự kiến theo yêu cầu cả vụ mùa
Quyền của ngƣời sử dụng khác
Luật lệ và mức thuế địa phƣơng có thể thừa nhận những ngƣời sử dụng khác mà
nhu cầu của họ có thể đƣợc ƣu tiên hơn ngƣời sử dụng cho nông nghiệp về mặt thời
gian.
Tác động môi trường
Trong khi pháp luật cho phép, một số trƣờng hợp thì tốc độ khai thác có thể gây
tác động đến quần thể động thực vật gắn liền hoặc phụ thuộc vào nguồn nƣớc.
Phân tích tác động gồm có:
- Bên trong:
ụi, khói, tiếng ồn do hoạt động của một số máy móc trong nông trại
Ô nhiễm vùng hạ lƣu do hiện tƣợng lắng đọng ùn đất hoặc hóa chất
Tích tụ các loại hạt ụi nhỏ
Côn trùng ị dẫn dụ ởi cây trồng, chất thải hay việc ón phân.
- Bên ngoài:
Khói ụi từ nhà máy công nghiệp gần đó hoặc hệ thống giao thông, kể cả những
con đƣờng có mật độ xe cộ lƣu thông cao.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 57
Ô nhiễm do hiện tƣợng lắng đọng ùn đất hoặc hóa chất từ những hoạt động nuôi
trồng ở khu vực thƣợng lƣu.
Sự phá hoại củađộng vật gây hại từ thiên nhiên hoặc các khu vực ảo tồn gần ên
Sự trộm cắp của các cộng đồng gần ên
Các hoạt động nuôi trồng lân cận
Phƣơng tiện giao thông sẵn có tới chợ
Lao động sẵn có
Nguyên liệu đầu vào sẵn có.
Một số những hoạt động nổi bật của GobalGAP qua các năm:
Một số hoạt động nổi bật của Global GAP trong năm 2007:
Ngày 18/7/2007- GLO LG P thông áo sự chấp thuận của các tiêu chuẩn
JG P. JG P, việc tốt tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp Nhật ản, đƣợc phát triển
thông qua các n lực hợp tác giữa các nhà sản xuất Nhật ản, các nhà án lẻ và nhà phân
phối, có tính đến điều kiện duy nhất nông nghiệp của Nhật ản.
27/8/2007, REWE và Tengelmann tham gia Glo alG P cho phép mở rộng vị thế
của mình trên thị trƣờng ức Khoảng 70 doanh thu của trái cây tƣơi và rau quả trong
án lẻ thực phẩm của ức hiện nay là thành viên của Glo al G P.. Các tổ chức có trụ sở
tại Cologne ây giờ có trái cây và rau sản xuất tại hơn 80 quốc gia trên toàn thế giới
chứng nhận, và nó cũng chấp thuận các hệ thống ảo đảm chất lƣợng quốc gia ngay sau
khi họ đáp ứng các tiêu chuẩn Glo al G P đã đƣợc thống nhất trên toàn thế giới.
Hội nghị châu Glo al G P 6 / 07 tháng 9 năm 2007 . Thực hiện chuyến đi tới
Thái Lan có giá trị và truy cập vào SI . Việc Glo al G P đã thâm nhập thị trƣờng Thái
Lan với sự kiện nổi ật nhất ThaiG P
08/11/ 2007: Glo al G P và an toàn chất lƣợng thực phẩm SQF Viện công ố
họ đang phát triển một danh sách kiểm tra kiểm toán kết hợp này sẽ tạo điều kiện cho một
mức độ cao của sự hài hòa giữa các Glo al G P và SQF 1000 trang trại đạt tiêu chuẩn.
Tháng 12/ 2007 xây dựng các tiêu chuẩn nuôi trông thủy sản
Một số hoạt động nổi bật của Global GAP từ năm 2008 đến 2011
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 58
Năm 2008 tổ chức Glo al G P có rất nhiều các hoạt động để hoàn thiện các tiêu
chuẩn về thủy sản, cây trộng… đặc iệt với sự kiện là M gia nhập thành viên đã đánh
dấu một ƣớc ngoạt vô cùng to lớn cho sự thành công của tổ chức này.
Năm 2009 hoạt động của Glo al G P gia tăng một cách mạnh mẽ trên toàn thế
giới. Ngày 12/11/2009 .Tại thens, Hy Lạp với một kỷ lục của 50 quốc gia góp phần vào
các cuộc thảo luận àn tròn, các TOUR 2009 đáp ứng k vọng của các tổ chức cho các
cấp độ và chất lƣợng các kiến nhận đƣợc. cuộc họp thens đã thông qua một Glo al
GAP phiên ản nâng cấp của các quy định chứng nhận quy định chung 3.1 để phản ánh
những ài học từ chƣơng trình toàn vẹn.
Năm 2010
Hàng năm vào tháng 9 thì Glo al G P đều diễn ra các cuộc họp thƣờng k nhằm
sửa đổi những quy định mới cho phù hợp với sự phát triển của xã hội, đồng thời cũng rút
kinh nghiệm cho các động.
Từ ngày 6 đến 8 tháng 10/2010 Glo al G P tổ chức hội nghị lần thứ 10 tại khách
sạn London Hilton Metropole gần 500 đại iểu từ hơn 50 quốc gia cộng tác với Glo al
G P. Việc tổ chức hội nghị lần thứ 10 của Glo al G P nhằm tung ra phiên ản thứ 4 của
tiêu chuẩn Glo al G P và việc đảm ảo những tiêu chuẩn của nó.
Kinh nghiệm này đƣợc sửa đổi và đƣợc xây dựng trên kinh nghiệm thực tế hơn 10
năm tại hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới nơi mà Glo al G P đã thực hiện trên
100000 trang trại.
Phiên ản thứ 4 này đƣợc đánh giá là thân thiện hơn, tốt hơn thích hợp với nền
nông nghiệp toàn cầu cũng nhƣ phản ánh những vấn đề mới nổi nhƣ thách thức mới
nhƣ việc sử dụng nƣớc có trách nhiệm, và việc đảm ảo vệ sinh an toàn cho trái cây và
rau.
Năm 2011
Hoạt động tiêu iểu gần đây nhất 5/5/2011 tại hội chợ thủy sản Châu u 2011,
Tổng cục thủy sản D-fish và Go alG P đã kí kết thỏa thuận hợp tác MOU nhằm nâng
cao năng lực ứng dụng và chứng nhận G P trong nuôi trồng thủy sản.
3.2.5. GFSI (Gobal Food Safety Initiative) [10]
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 59
Hoàn cảnh ra đời
Vào tháng 5 năm 2000, sau một số vấn đề phát sinh từ việc đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, một nhóm các giám đốc điều hành (CEOs) của các tập đoàn án lẻ trên thế
giới đã xác định thấy sự cần thiết về việc tăng cƣờng quản lý an toàn thực phẩm, đảm bảo
việc bảo vệ ngƣời tiêu dùng, đồng thời tăng cƣờng niềm tin trong m i ngƣời tiêu dùng
thực phẩm. Do đó, họ đã đƣa ra xu hƣớng quản lý toàn cầu hóa về an toàn thực phẩm gọi
tắt là GFSI (Global Food Safety Initiative), nhằm đặt ra các yêu cầu cho các chỉ tiêu an
toàn thực phẩm thông qua tiêu chuẩn của quá trình sản xuất để nâng cao hiệu quả đầu tƣ
(tiết kiệm chi phí) trong suốt chu i cung cấp thực phẩm.
Khái niệm về GFSI
GFSI (Global Food Safety Initiative) là nền tảng của một tổ chức phi lợi nhuận,
đƣợc tạo ra dƣới sự điều hành của pháp luật Bỉ. Việc quản lý các hoạt động này của GFSI
sẽ đƣợc thực hiện trên diễn đàn hàng tiêu dùng.
Quản lý toàn cầu hóa về an toàn thực phẩm là một sự hợp tác giữa một số chuyên
gia hàng đầu thế giới về vệ sinh an toàn thực phẩm từ các tập đoàn án lẻ, nhà sản xuất
đến các công ty phân phối sản phẩm thực phẩm, cũng nhƣ các nhà cung cấp các dịch vụ
liên quan đến chu i cung ứng thực phẩm. GFSI độc lập trong mạng lƣới toàn cầu, hay nói
cách khác GFSI chỉ là nền tảng cho một tổ chức phi lợi nhuận phục vụ cho các giám đốc
điều hành và quản lý cao cấp của gần 400 tập đoàn án lẻ, nhà sản xuất thực phẩm của
hơn 150 quốc gia trên toàn thế giới.
Lợi ích của GFSI
- Luôn đƣợc cải tiến liên tục trong các tiêu chuẩn và nội dung.
- Có sức cạnh tranh cao so với các phƣơng pháp quản lý hiện có.
- Giảm chi phí (nâng cao hiệu quả) trong chu i cung ứng thực phẩm.
- Có sự công bằng trong phƣơng pháp tiếp cận kiểm tra và kết quả.
- Niềm tin của ngƣời tiêu dùng đƣợc nâng cao và thực phẩm đƣợc an toàn
hơn.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 60
Lợi ích của các nhà cung cấp thực phẩm
- Các công ty đƣơc cấp giấy chứng nhận GFSI sẽ đƣợc huấn luyện đi vào một
khuôn phép kỷ luật tốt hơn, có hiệu quả hơn và thu đƣợc nhiều lợi nhuận.
- Các công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận của GFSI đều thể hiện đƣợc tính công bằng
giữa các quốc gia và châu lục.
- Các tiêu chuẩn đƣợc công nhận bởi GFSI có thể đƣợc tham gia và tiến dần đến
(truy cập) với nhiều quốc gia.
- Các công ty đƣợc cấp chứng nhận từ GFSI sẽ đƣợc sự bảo vệ về mặt pháp lý ở
quốc gia đó.
Lợi ích cho các tập đoàn bán lẻ
- Các tiêu chuẩn đƣợc công nhận bởi GFSI sẽ đƣợc cung cấp các công cụ quản lý
rủi ro một các có hiệu quả góp phần bảo vệ thƣơng hiệu cho các nhà bán lẻ và cải thiện
tính toàn vẹn của sản phẩm.
- Chứng nhận có thể đƣợc cấp (mua) một cách dễ dàng.
Lợi ích cho chính phủ
- Kinh doanh đƣợc thúc đẩy đảm bảo phù hợp với pháp luật.
- Kinh doanh là tự điều chỉnh, thúc đẩy cải tiến liên tục và kết hợp với thực hành
tốt.
- Kinh doanh nhằm chia sẽ sự tiến bộ của mình và tìm hiểu rõ các các yếu tố có liên
quan hay các khó khăn, trở ngại).
Các kế hoạch GFSI công nhận
Các kế hoạch sản xuất
Tuân theo các tiêu chuẩn sau
Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm toàn cầu của BRC:
- Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm toàn cầu của BRC là một tiêu chuẩn chứng nhận
chất lƣợng và an toàn thực phẩm hàng đầu thế giới, và đã đƣợc chứng nhận cho hơn
17.000 nhà cung cấp tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 61
toàn cầu của RC cũng đang đƣợc các nhà cung cấp và bán lẻ trên toàn thế giới sử dụng
phổ biến nhằm quy định về an toàn, chất lƣợng và những tiêu chuẩn vận hành đòi hỏi
phải có trong một tổ chức sản xuất thực phẩm để thực hiện những luật định liên quan đến
sự tuân thủ pháp luật và bảo vệ khách hàng.
- Các tiêu chuẩn toàn cầu về thực phẩm là tiêu chuẩn đầu tiên đƣợc chấp thuận bởi
GFSI nhƣ một phần của quá trình công nhận về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và đƣợc sử
dụng rộng rãi nhất trong các tiêu chuẩn của GFSI... Nó đƣa ra những yêu cầu cho việc
sản xuất thực phẩm đƣợc chế biến và việc chuẩn bị cho những sản phẩm chính yếu đƣợc
cung cấp nhƣ là những sản phẩm có nhãn mác đƣợc bán lẻ, thực phẩm hay các thành
phần đƣợc sử dụng cho các công ty dịch vụ, công ty cung ứng dịch vụ thực phẩm và sản
xuất thực phẩm.
- Chứng chỉ chứng nhận đƣợc áp dụng cho những sản phẩm đƣợc sản xuất hay đƣợc
chuẩn bị tại nhà máy nơi những cuộc đánh giá chứng nhận đƣợc thực hiện và bao gồm cả
phƣơng tiện sử dụng trong việc lƣu kho dƣới kiểm soát trực tiếp của an lãnh đạo nhà
máy sản xuất. tiêu chuẩn sẽ không ứng dụng cho những hoạt đông có liên quan đến bán
sĩ, nhập khẩu, phân phối hay tồn trữ bên ngoài sự kiểm soát trực tiếp của công ty.
Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của FSSC 22000:
- Tiêu chuẩn FSSC 22000: tổ chức chứng nhận an toàn thực phẩm, đƣợc thành lập
vào năm 2004. Tổ chức này đã đƣa ra FSSC 22000. FSSC 22000 đƣợc xây dựng dƣớu sự
ủng hộ của Liên oàn thực phẩm- nƣớc giải khát Châu u và nó đƣợc công nhận bởi
GFSI. FSSC 22000 có chứa một kế hoạch chứng nhận hoàn chỉnh cho hệ thống an toàn
thực phẩm dựa trên các tiêu chuẩn hiện có nhƣ ISO 22000, ISO 22003 và các PRP
(prerequisite programmes- điều kiện tiên quyết) về các đặc điểm k thuật). Giấy chứng
nhận sẽ đƣợc cấp theo hƣớng dẫn của tiêu chuẩn ISO. Các nhà sản xuất đã đƣợc cấp
chứng nhận ISO 22000 thì chỉ cần bổ sung thêm vào các PRP về đặc điểm k thuật để
đáp ứng yêu cầu của hệ thống chứng nhận.
Các kế hoạch sản xuất cơ bản (kế hoạch nuôi trồng…)
Các kế hoạch từ ban đầu và trong sản xuất.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 62
3.2.6. FAO[11, 12, 13, 14]
Giới thiệu về tổ chức FAO
FAO (Food and Agriculture Organization of the United Nations : ây là tổ chức
lƣơng thực và nông nghiệp của liên hợp quốc, một tổ chức chuyên môn của liên hợp quốc
đánh ại nạn đói, phục vụ cho các nƣớc đã và đang phát triển.
F O đóng vai trò nhƣ là một diễn dàn chung lập, nơi mà tất cả các quốc gia có
quyền ình đẳng để đàm phán các hiệp định. Cuộc tranh luận chính sách.
F O cũng là một nguồn kiến thức và thông tin giúp cho các nƣớc đang phát triển
hiện đại hóa quá trình chuyển đổi và cải thiện thực hành nông, lâm nghiệp, thủy sản đảm
bảo dinh dƣỡng và lƣơng thực cho tất cả mọi ngƣời.
F O đƣợc thành lập ngày 16/10/1945 tại thành phố Quebec, Canada.
Trong năm 1951, trụ sở chính đƣợc chuyển từ Wasington, DC, Hoa k , Roma, Ý.
FAO là tổ chức liên chính phủ. Hiện nay F O có 183 nƣớc thành viên
Ngân sách hoạt động chính:
- Ngân sách thƣờng k : nguồn vốn do các nƣớc thành viên của FAO trực tiếp
đóng góp.
- Các chƣơng trình trợ giúp các nƣớc: nguồn vốn đƣợc cấp chủ yếu từ các
Chƣơng trình phát triển của LHQ (UNDP) và Qu Uỷ thác (Trust Fund) của
các nƣớc và các ngân hàng.
Các hình thức h trợ:
- Các dự án UNDP hoạt động dƣới hình thức a ên gồm: UNDP, một tổ chức k
thuật và nƣớc nhận viện trợ. a cơ quan này phối hợp chặt chẽ thông qua nhiều giai đoạn
phát triển của dự án. ối với các dự án UNDP, F O tham gia nhƣ một thành viên của hệ
thống a ên, là cơ quan điều hành đồng thời cung cấp h trợ k thuật và chuyên gia cho
dự án.
- Chƣơng trình hợp tác k thuật TCP là đóng góp riêng của F O cho Chƣơng
trình trợ giúp các nƣớc. Vốn TCP hoàn toàn do Chƣơng trình thƣờng k cung cấp và
chiếm khoảng 12 ngân sách của Chƣơng trình.
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 63
-TCP cung cấp vốn và k thuật dƣới các hình thức nhƣ chuyên gia, dịch vụ tƣ vấn,
và một số thiết ị quan trọng. 60 các dự án TCP h trợ trực tiếp cho các nƣớc nhận viện
trợ và 40 các dự án có liên quan đến các chƣơng trình quốc tế khác.
- Qu uỷ thác TF của F O là nguồn viện trợ của các Chính phủ và các tổ chức
trên thế giới thông qua F O thực hiện và quản l .
Hoạt động chính của tổ chức:
- Đưa thông tin trong tầm tay: F O đóng vai trò nhƣ một mạng lƣới tri thức.
Chúng tôi sử dụng chuyên môn của các nhân viên của chúng tôi - chuyên gia nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và các chuyên gia chăn nuôi, dinh dƣỡng, các nhà khoa học
xã hội, kinh tế, thống kê và các chuyên gia khác - để thu thập, phân tích và phổ iến các
dữ liệu viện trợ phát triển. Một triệu lần một tháng, ai đó truy cập các trang we Internet
F O để tham khảo một tài liệu k thuật hoặc đọc về công việc của chúng ta với nông
dân. Chúng tôi cũng công ố hàng trăm ản tin, áo cáo, sổ sách, phân phối một số tạp
chí, tạo ra nhiều đĩa CD-ROM và hàng chục máy chủ của các diễn đàn điện tử.
- Chia sẻ chuyên môn chính sách: F O cho vay năm kinh nghiệm của các nƣớc
thành viên liên quan xây dựng chính sách nông nghiệp, h trợ lập kế hoạch, soạn thảo
pháp luật về hiệu quả và tạo ra các chiến lƣợc quốc gia để đạt đƣợc mục tiêu phát triển
nông thôn và xoá đói.
- Cung cấp một nơi gặp gỡ cho các quốc gia: Vào ất k ngày nào nào, hàng chục
các nhà hoạch định chính sách và các chuyên gia từ khắp nơi trên thế giới triệu tập tại trụ
sở hoặc tại các văn phòng lĩnh vực của chúng tôi để giả mạo các thỏa thuận về thực phẩm
và các vấn đề chính nông nghiệp. Là một diễn đàn trung lập, F O cung cấp các thiết lập
mà các nƣớc giàu và nghèo có thể đến với nhau để xây dựng sự hiểu iết chung.
- Đưa kiến thức lĩnh vực này: ề rộng kiến thức của chúng tôi là đƣa vào thử
nghiệm trong hàng ngàn dự án lĩnh vực trên toàn thế giới. F O huy động và quản l hàng
triệu đô la đƣợc cung cấp ởi các nƣớc công nghiệp, các ngân hàng phát triển và các
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 64
nguồn khác để đảm ảo dự án đạt đƣợc mục tiêu của họ. F O cung cấp k thuật-và trong
một vài trƣờng hợp là một nguồn giới hạn của qu . Trong những tình huống khủng
hoảng, chúng tôi làm việc side-by-side với Chƣơng trình Lƣơng thực Thế giới và các cơ
quan nhân đạo khác để ảo vệ sinh kế nông thôn và giúp ngƣời dân xây dựng lại cuộc
sống của họ.
- Tầm nhìn chiến lược của tổ chức FAO: ây là vai trò không thể không kể đến
của tổ chức, tầm nhìn chiến lƣợc này là phƣơng pháp phân tích toàn ộ những vấn đề về
thực phẩm. Tổ chức phân tích thị trƣờng, những thuận lợi, khó khăn và đƣa ra nhận xét,
đánh giá để tránh những nguy cơ, đồng thời cũng chỉ ra các phƣơng pháp để phát triển.
- Hướng hoạt động của FAO trong tương lai:
Phát huy những kết quả đạt đƣợc trong nông nghiệp, phối hợp với các nƣớc thành
viên F O để thủ tiêu nạn đói, đây cũng là mục tiêu hàng đầu của Thiên niên kỷ về phát
triển.
áp ứng các nhu cầu ngày càng tăng về lƣơng thực và các sản phẩm lâm nghiệp,
đồng thời phải ảo vệ hài hoà các nguồn tài nguyên và khí hậu.
Trên cơ sở hƣớng hoạt động đề ra, F O sẽ tập trung vào một số hoạt động sau:
- Thúc đẩy Chƣơng trình n ninh lƣơng thực;
- Xây dựng hệ thống cảnh áo các loại ệnh dịch
- ảm ảo chấp hành an toàn thực phẩm
- Thúc đẩy thƣơng mại lành mạnh
- H trợ gìn giữ, cải thiện và sử dụng ền vững tài nguyên thiên nhiên đối
với lƣơng thực và nông nghiệp.
Tổ chức FAO tại Việt Nam:
Tại Việt Nam, F O ắt đầu hoạt động vào năm 1978. Lúc đầu, Việt Nam phải
đối mặt với những khó khăn đáng kể do thiếu lƣơng thực, cô lập từ thế giới và các kênh
hạn chế để h trợ phát triển. Do đó, ƣu tiên của F O để khôi phục phát triển và giúp
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 65
Chính phủ xây dựng lại tổ chức và năng lực trong nông nghiệp. Từ những năm 1990,
trọng tâm đã mở rộng để tƣ vấn chính sách chủ yếu về quy hoạch và chiến lƣợc để ổ
sung cho việc cung cấp các h trợ k thuật. Mục tiêu tổng thể là nâng cao năng lực của
ngành nông nghiệp để đối phó với những thách thức và cơ hội gây ra ởi môi trƣờng thị
trƣờng mới . Trong thời hạn nhiệm vụ này, nó tìm cách thúc đẩy các lựa chọn sinh kế
mới thông qua nông nghiệp thƣơng mại đa dạng, các chiến lƣợc tạo thu nhập, giới thiệu
các công nghệ hiện đại và an ninh lƣơng thực hộ gia đình cho các cộng đồng nông thôn
có hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp.
Cho đến nay, F O đã tham gia trong việc thực hiện hơn 400 dự án trong các lĩnh
vực phát triển nông nghiệp ền vững, an ninh lƣơng thực và dinh dƣỡng, lâm nghiệp và
thủy sản. Nó n lực để đảm ảo rằng những lợi ích của công việc của mình đƣợc chia sẻ
đồng đều giữa các ngƣời dân trong vùng dự án đạt những ngƣời nghèo nhất và dễ ị tổn
thƣơng nhất. FAO coi không gian nông thôn và phát triển nông thôn, đa dạng, kết hợp
kích thƣớc kinh tế, xã hội và môi trƣờng . Kết quả là, phạm vi của công việc hiện tại là
rộng lớn, từ độc lực cao cúm gia cầm HP I kiểm soát và phòng ngừa, quản l dịch hại
tổng hợp IPM và Trƣờng trƣờng nông dân, kiểm soát dịch ệnh động vật khác, xây
dựng năng lực quốc gia về chất lƣợng thực phẩm và an toàn, quản l rừng ền vững, nuôi
trồng thủy sản quản l và ảo tồn, cứu trợ khẩn cấp để h trợ cho các nghiên cứu liên
quan đến nông nghiệp và nghiên cứu định hƣớng chính sách.
ên cạnh việc chia sẻ chuyên môn k thuật và chính sách, văn phòng quốc gia
của F O tại Việt Nam có định để phục vụ nhƣ một mạng lƣới tri thức về các vấn đề
thực phẩm và nông nghiệp ao gồm nông dân, các nhà hoạch định chính sách, các nhà tài
trợ, cộng đồng nghiên cứu và công chúng nói chung thông qua trang we của chúng tôi,
ản tin , áo cáo, sách, hƣớng dẫn và các hình thức xuất ản phẩm.
Năm 2008 đánh dấu kỷ niệm 30 năm sự hiện diện của F O tại Việt Nam. Mặc
dù sự đóng góp cho sự phát triển của Việt Nam trong a thập kỷ qua, F O thừa nhận
rằng vẫn còn đáng kể công việc đƣợc thực hiện, đƣa ra những thách thức đang nổi lên và
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 66
nhu cầu ngày càng tăng trong giai đoạn này của quá trình chuyển đổi. Chắc chắn, thành
công kinh tế của Việt Nam cùng với đô thị hóa nhanh không nên làm lu mờ tầm quan
trọng của khu vực nông thôn, trong đó có 70 dân số cƣ trú và sinh kế của họ phụ thuộc
vào nông nghiệp. Một số vấn đề đang đƣợc nổi ật nhƣ an toàn thực phẩm, kiểm soát
chất lƣợng, tuân thủ WTO, tự do hóa thƣơng mại nông nghiệp và vấn đề môi trƣờng.
Trong ối cảnh này, F O tiếp tục h trợ Việt Nam và nông dân trong việc xây dựng năng
lực và ồi dƣỡng một môi trƣờng thuận lợi để đối phó với những thách thức mới và đƣợc
hƣởng lợi từ những cơ hội trong việc đạt đƣợc nông nghiệp ền vững và phát triển nông
thôn.
3.2.7. IFAD [15,16,17]
Mục đích:
Việc cho phép ngƣời nghèo ở nông thôn để cải thiện an ninh lƣơng thực và dinh
dƣỡng của họ, nâng cao thu nhập của họ và tăng cƣờng khả năng phục hồi của họ. Trong
ối cảnh này, mục tiêu ao quát của IF D là: Tạo điều kiện cho ngƣời nghèo ở nông
thôn để cải thiện an ninh lƣơng thực và dinh dƣỡng, 4 tăng thu nhập của họ và tăng
cƣờng khả năng phục hồi của họ. Mục tiêu này đƣợc củng cố ởi năm mục tiêu chiến
lƣợc:
- Một tài nguyên thiên nhiên và cơ sở tài sản kinh tế cho phụ nữ nghèo nông
thôn và ngƣời đàn ông là đàn hồi với iến đổi khí hậu, suy thoái môi trƣờng và iến
đổi thị trƣờng.
- Truy cập cho phụ nữ nghèo nông thôn và nam giới với các dịch vụ xóa đói
giảm nghèo, cải thiện dinh dƣỡng, nâng cao thu nhập và xây dựng khả năng phục hồi
trong một môi trƣờng thay đổi;
- Nghèo ở nông thôn phụ nữ và nam giới và các tổ chức của họ có thể quản
l trang trại có lợi nhuận, ền vững và đàn hồi và các doanh nghiệp phi nông nghiệp
hoặc tận dụng các cơ hội việc làm ền vững;
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 67
- Nghèo ở nông thôn phụ nữ và nam giới và các tổ chức của họ có thể ảnh
hƣởng đến chính sách và các tổ chức có ảnh hƣởng đến sinh kế của họ;
- Việc cho phép môi trƣờng thể chế và chính sách h trợ sản xuất nông
nghiệp và phạm vi đầy đủ các hoạt động phi nông nghiệp liên quan.
Trong việc theo đuổi mục tiêu và mục tiêu của mình, IFAD sẽ tốt hơn định
hướng những nỗ lực trên cấp độ khác nhau. Ở cấp độ vĩ mô, nó sẽ:
- Chì các sáng kiến giảm nghèo nông thôn dựa vào nông nghiệp quy
mô nhỏ;
- Nƣớc quy mô lên thành công thông qua các hoạt động IF D tài trợ;
- Mở rộng sự tham gia chính sách;
- Tăng cƣờng quan hệ đối tác vì ngƣời nghèo với một loạt các diễn
viên, ao gồm Liên Hợp Quốc cơ quan, các nhà tài trợ công cộng và tƣ nhân, và
các doanh nghiệp thƣơng mại có thể mang lại cho ngƣời nghèo đầu tƣ, tài sản và
dịch vụ đến các vùng nông thôn;
- Tăng cƣờng môi giới kiến thức và vai trò vận động.
Ở cấp độ chương trình, dự án, IFAD sẽ đẩy mạnh nỗ lực vào việc:
- Tăng cƣờng tính ền vững và khả năng phục hồi môi trƣờng trong nông
nghiệp quy mô nhỏ;
- Thúc đẩy chiến thắng giành chiến thắng thỏa thuận hợp đồng để giúp nhà
sản xuất nhỏ nông nghiệp nắm ắt cơ hội có nguy cơ thấp hơn trong chu i giá trị
nông nghiệp;
- H trợ sự phát triển của công nghệ để tăng cƣờng ền vững của nông
nghiệp quy mô nhỏ;
- Tăng cƣờng năng lực của các tổ chức tài chính để cung cấp một loạt dịch
vụ ao gồm những ngƣời nghèo ở nông thôn;
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 68
- Phát huy khả năng của phụ nữ nông thôn và nam giới, ao gồm cả những
ngƣời trẻ tuổi;
- Tận dụng cơ hội sử dụng các nguồn năng lƣợng tái tạo ở cấp nông nghiệp
và cộng đồng, và thúc đẩy công nghệ chi phí thấp ằng cách sử dụng các nguồn lực
địa phƣơng để cung cấp năng lƣợng ở cấp thôn.
Trong điều kiện của cam kết chuyên đề, IFAD sẽ tiếp tục tập trung vào:
- Tài nguyên thiên nhiên - đất, nƣớc, năng lƣợng và đa dạng sinh học;
- Thích ứng và giảm nhẹ iến đổi khí hậu;
- Cải thiện công nghệ nông nghiệp và dịch vụ sản xuất có hiệu quả;
- Một loạt các dịch vụ tài chính ao gồm;
- Hội nhập của ngƣời nghèo nông thôn trong chu i giá trị;
- Phát triển doanh nghiệp nông thôn và cơ hội việc làm phi nông
nghiệp;
- Phát triển k năng k thuật và dạy nghề;
- H trợ cho các tổ chức sản xuất nông thôn.
- ình đẳng giới và hòa nhập xã hội sẽ đƣợc giải quyết nhƣ là chủ đề
xuyên suốt trong m i lĩnh vực, nhƣ các chiến lƣợc hộ gia đình để cải thiện an ninh
lƣơng thực và dinh dƣỡng.
Trong tất cả các công việc của mình, IFAD sẽ tuân thủ tám nguyên tắc tham
gia:
- Một cách tiếp cận khác iệt dựa trên ối cảnh đất nƣớc;
- Nhắm mục tiêu;
- H trợ nâng cao năng lực của ngƣời nghèo ở nông thôn;
- Thúc đẩy ình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ;
- Tạo cơ hội khả thi cho thanh niên nông thôn;
- ổi mới, học tập và nhân rộng;
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 69
- Quan hệ đối tác hiệu quả và huy động nguồn lực;
- Tính ền vững.
Trong việc cung cấp vào Khung chiến lƣợc này, IF D sẽ tăng cƣờng n lực để
quản l chính thống cho kết quả phát triển. Nó sẽ tiếp tục quản l chất lƣợng ằng cách
tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng nội ộ và hệ thống đảm ảo chất lƣợng. Nó cũng sẽ tiếp
tục theo đuổi tăng hiệu quả, cung cấp nhiều hơn về số lƣợng và chất lƣợng với chi phí
thấp hơn. Ngoài ra, IF D sẽ phát triển các dự án và chƣơng trình mới trong quan hệ đối
tác với một loạt các diễn viên của khu vực tƣ nhân để mang lại lợi ích lớn hơn cho ngƣời
sản xuất nông nghiệp nhỏ. Nó sẽ đẩy mạnh các n lực vận động và truyền thông quy mô
nhỏ phát triển nông nghiệp, nông thôn, và an ninh thực phẩm và dinh dƣỡng. Nó sẽ tiếp
tục để khuếch đại tiếng nói của phụ nữ và nam giới nghèo ở nông thôn trong các cuộc
tranh luận có liên quan. Cuối cùng, nó sẽ tiếp tục để thúc đẩy lợi nhuận, nông nghiệp ền
vững và linh hoạt quy mô nhỏ nhƣ là một phần quan trọng đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng về thực phẩm và hàng hóa nông nghiệp và dịch vụ khác tại địa phƣơng, ở các nƣớc
đang phát triển và toàn cầu.
3.2.8. Tiêu chuẩn IFS ( International Food Standard) [18, 19, 20, 21]
Tiêu chuẩn IFS
Là kết quả của sự hợp tác giữa các nhà bán sỉ và bán lẻ Pháp và ức cùng làm
việc để tạo ra những tiêu chuẩn chung cho các nhà cung cấp của họ. Mục tiêu là tạo ra hệ
thống đánh giá nhất quán cho tất cả công ty với cùng hình thức, thủ tục đánh giá, tiếp
nhận kết quả tạo sự rõ ràng cao trong chu i cung cấp, các chỉ tiêu chính:
- Quản l hệ thống chất lƣợng
- Trách nhiệm lãnh đạo
- Quản l nguồn lực
- Quá trình sản xuất
- o lƣờng, phân tích, cải tiến
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 70
Tiêu chuẩn IFS đƣợc đƣa ra vào tháng 5 năm 2003
Một số tiêu chuẩn IFS
IFS Food : là một tiêu chuẩn cho đánh giá của các công ty chế iến thức phẩm
hoặc các công ty đóng gói sản phẩm thực phẩm lỏng. IFS Food chỉ áp dụng khi sản phẩm
đƣợc "chế iến hoặc xử l ", hoặc nếu có nguy cơ sản phẩm ị nhiễm trong quá trình đóng
gói chính.
IFS Cash & Carry / wholsale : là tiêu chuẩn mà ao gồm tất cả các hoạt động xử
l các sản phẩm chƣa qua đóng gói trong thị trƣờng án sỉ hoặc các công ty án sỉ. Nó
ao gồm cả quy trình sản xuất với một số lƣợng nhỏ các sản phẩm nhƣ thịt minzed. Các
yêu cầu của tiêu chuẩn này cũng tƣơng tự nhƣ IFS Food nhƣng thêm vào đó một nguyên
tắc chỉ đạo đã đƣợc phát triển trong đó mô tả làm thế nào để xử l các yêu cầu cụ thể
trong thị trƣờng án sỉ hoặc các công ty án sỉ.
IFS HPC: là tiêu chuẩn đảm ảo an toàn sản phẩm, để giảm chi phí và đảm ảo sự
liên quan r rệt đến toàn ộ dây chuyền sản xuất của hộ gia đình và các sản phẩm chăm
sóc cá nhân. IFS Logistics: đƣợc áp dụng cho cả sản phẩm thực phẩm và phi thực phẩm
ao gồm tất cả các hoạt động hậu cần, chẳng hạn nhƣ chất hàng, xếp dỡ hàng, vận
chuyển. Tiêu chuẩn này có thể đƣợc áp dụng cho tất cả các loại giao thông vận tải: xe
hàng nặng, xe lửa, tàu, máy ay và các loại hàng vận tải khác.
IFS Broker: phải đƣợc áp dụng cho tất cả các công ty chính liên quan đến "các
hoạt động kinh doanh" và những ngƣời tự chọn mua hàng của họ, các nhà cung cấp, kinh
doanh hàng hoá từ họ và sau đó có việc giao hàng trực tiếp cho khách hàng của họ, thu
phí các khách hàng đối với hàng hoá giao nhận trực tiếp
Tầm quan trọng của IFS:
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 71
IFS đƣợc thành lập để mang đến sự thống nhất trong nền công nghiệp thực phẩm.
IFS là một tiêu chuẩn chung cho các công ty phân phối lẻ. Tiêu chuẩn đảm bảo an toàn
thực phẩm và giám sát chất lƣợng thực phẩm.
Đối với nhà bán lẻ:
- Quá trình chọn lựa đúng ngƣời cung ứng các sản phẩm có thƣơng hiệu cho
ngƣời buôn bán lẻ (hoặc bán sỉ đƣợc an toàn và hiệu quả.
- ảm bảo việc xem xét, đánh giá của nhà cung ứng và quá trình sản xuất an
toàn, chất lƣợng.
- ảm bảo cung cấp các sản phẩm có nhãn hiệu an toàn cho nhà bán lẻ (bán sỉ).
- Bảo vệ trách nhiệm pháp lí cho các nhà bán lẻ (hoặc bán sỉ).
Đối với doanh nghiệp sản xuất:
- Sản phẩm an toàn cho ngƣời sử dụng.
- Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thƣơng hiệu, có thể dễ dàng xuất khẩu.
- Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Giải phóng đƣợc công việc mang tính chất tập trung vào lãnh đạo. Giúp lãnh
đạo có nhiều thời gian tập trung vào thực hiện chiến lƣợc mang tầm vĩ mô hơn.
- Các hoạt động có tính hệ thống, mọi ngƣời đoàn kết, làm việc trong môi trƣờng
thoải mái.
- Nâng suất lao động.
Mục tiêu hướng đến:
- Thiết lập một tiêu chuẩn chung với hệ thống đánh giá thống nhất.
- Làm việc với các tổ chức cấp giấy chứng nhận đƣợc công nhận.
- ảm ảo tính so sánh và minh ạch trong toàn ộ chu i cung ứng.
- Giảm chi phí và thời gian cho cả hai nhà cung cấp và nhà án lẻ.
Các mục tiêu trên để IFS đƣợc chấp nhận và áp dụng trên phạm vi toàn thế giới.
Đối tượng
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 72
Tiêu chuẩn IFS đƣợc áp dụng cho tất cả tổ chức, không phân iệt loại hình, địa
điểm, quy mô,... Có thể ao gồm: các cơ sở / công ty / nhà máy / nhà phân phối/ nhà cung
cấp trong chu i sản xuất thực phẩm, từ việc quan tâm đến an toàn thực phẩm.
IFS là một tiêu chuẩn đánh giá đối với các nhà án lẻ và án sỉ, các nhà cung cấp
sản phẩm mang nhãn hiệu thực phẩm / nhà sản xuất. Các tiêu chuẩn thực phẩm đƣợc áp
dụng cho những công ty thực hiện các hoạt động sau:
• Chế iến.
• Xử l các sản phẩm thực phẩm lỏng.
• Các hoạt động đóng gói an đầu.
ây là tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện, tập trung vào việc quản l an toàn thực
phẩm.
IFS thực phẩm không áp dụng cho các hoạt động sau:
• Nhập khẩu văn phòng
• Chỉ vận chuyển, lƣu trữ và phân phối.
Phạm vi áp dụng
IFS là một tổ chức phi chính phủ đƣợc áp dụng trên phạm vi toàn cầu
IFS -Một nhà án lẻ mạng - 140 nhà án lẻ có quyền truy cập cơ sở dữ liệu IFS
Các nhà án sỉ và lẻ của ức, Pháp, Ý và nhiều nhà án sỉ và lẻ khác đã công nhận
tiêu chuẩn IFS: Migros Switzerland), COOP (Switzerland) Spar (Austria and Hungary),
Billa (Austria)Members of POHID (Polish Retail Organisation)Eroski (Spain),
Woolworth (South Africa), Superunie (The Netherlands), AHOLD (The Netherlands),
Wal-Mart (USA), Tesco (UK), Delhaize (Belgium) ...
Với 190 nhà uôn án lẻ đại diện của 190 quốc gia tham gia h trợ IFS và khoảng
12000 nhà cung cấp sử dụng IFS.
Hơn 9,500 giấy chứng nhận IFS trong đó 65 công ty và hơn 730 chuyên gia đánh
giá đƣợc công nhận.
Quy trình thực hiện tiêu chuẩn
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 73
Thành lập triển khai: Tƣ vấn sẽ hƣớng dẫn tổ chức lập ban triển khai dự án.
Thành viên ban triển khai do tổ chức chỉ định. Thông thƣờng các thành viên là các trƣởng
phó bộ phận/phòng ban.
Tiến hành đào tạo tiêu chuẩn: Giảng viên của tổ chức tiến hành đào tạo cho ban
triển khai dự án: ào tạo nhận thức tiêu chuẩn, đào tạo yêu cầu tiêu chuẩn và hƣớng dẫn
triển khai yêu cầu tiêu chuẩn.
Tư vấn soạn thảo tài liệu: Tƣ vấn đến trực tiếp ngƣời đƣợc phân công: hƣớng dẫn
soạn tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn. Trong quá trình tƣ vấn sẽ ảnh hƣởng không
nhiều đến công tác nghiệp vụ của ngƣời đƣợc phân công .
Hướng dẫn áp dụng: Tƣ vấn đến hƣớng dẫn ộ phận phụ trách an hành tài liệu
thực hiện an hành và hƣớng dẫn các ộ phận liên quan áp dung tài liệu đã an hành.
Đào tạo đánh giá nội bộ: Tƣ vấn tiếp tục hƣớng dẫn thành viên an triển khai dự
án k thuật duy trì hệ thống. Sau khi học, các thành viên sẽ trở thành đánh giá viên nội ộ
của tổ chức giúp duy trì hệ thống cho tổ chức.
Tư vấn đánh giá lần 1: Các chuyên gia đánh giá đã từng có kinh nghiệm đánh giá
cho các tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá. Các đánh giá viên nội ộ của tổ chức
theo tập sự để học hỏi k thuật và kinh nghiệm thực tế.
Hướng dẫn khắc phục: Tƣ vấn đến trực tiếp ngƣời đƣợc phân công: hƣớng dẫn
khắc phục theo yêu cầu của tiêu chuẩn và yêu cầu của tài liệu đã soạn. Trong quá trình tƣ
vấn sẽ ảnh hƣởng không nhiều đến công tác nghiệp vụ của ngƣời đƣợc phân công.
Đánh giá nội bộ lần 2: Chuyên gia đánh giá ên tƣ vấn đến quan sát và h trợ. Các
đánh giá viên đã học và tập sự sẽ thực hiện đánh giá chính thức.
Hƣớng dẫn khắc phục nếu có: Tƣ vấn đến trực tiếp ngƣời đƣợc phân công: hƣớng
dẫn khắc phục theo yêu cầu của tiêu chuẩn và yêu cầu của tài liệu đã soạn. Trong quá
trình tƣ vấn sẽ ảnh hƣởng không nhiều đến công tác nghiệp vụ của ngƣời đƣợc phân
công.
Đăng kí chứng nhận: Tƣ vấn hƣớng dẫn tổ chức lập hồ sơ thực hiện đăng k với tổ
chức chứng nhận. Tƣ vấn sẽ giải thích điểm mạnh/yếu của từng tổ chức chứng nhận cho
tổ chức để chọn lựa nếu có .
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 74
Đánh giá chứng nhận: Tƣ vấn – quản l dự án sẽ tham gia h trợ tổ chức khi Tổ
chức đến đánh giá.
Hướng dẫn khắc phục: Tƣ vấn đến trực tiếp ngƣời đƣợc phân công: hƣớng dẫn
khắc phục theo yêu cầu của tiêu chuẩn. Trong quá trình tƣ vấn sẽ ảnh hƣởng không nhiều
đến công tác nghiệp vụ của ngƣời đƣợc phân công.
Nhận GCN và duy trì: ộ phận thông tin khách hàng sẽ liên tục thông tin với
khách hàng. Khi có nhu cầu, Quản l dự án sẽ tƣ vấn qua điện thoại, mail, onlinechat,
hoặc đến trực tiếp. Trƣớc khi đến hạn đánh giá của tổ chức chứng nhận chuyên gia sẽ đến
kiểm tra lại hồ sơ cho tổ chức nếu tổ chức cần .
4. Thuận lợi và khó khăn trong xu hướng quản lý thực phẩm toàn cầu:
4.1. Khó khăn
Chênh lệch quá lớn giữa các nƣớc phát triển và các nƣớc đang phát triển, kém phát
triển dẫn tới xu hƣớng đƣa ra thực hiện trong khuôn khổ nhất định và phải phù hợp với
điều kiện của các nƣớc, do đó, mà xu hƣớng đƣa ra ị hạn chế và thực thi chƣa đƣợc triệt
để, còn nhiều khó khăn cho các nƣớc nghèo về công nghệ, nguồn nhân lực. Do đó mà
khó có thể cạnh tranh đƣợc với các nƣớc phát triển.
Thực phẩm ngày càng đa dạng nhiều chủng loại, nhiều công ty nhỏ lẻ -> kiểm soát
vệ sinh, an toàn về thực phẩm là khá khó khăn.
Chiến tranh tranh chấp, mâu thuẫn sắc tộc: vấn đề này đã tở thành một trong
những nhân tố kìm hãm quá trình hội nhập và phát triển của các nƣớc trong lịch sử vốn
phân biệt chủng tộc. Vấn đề chiến tranh đã tốn khá nhiều kinh tế cho việc xây dựng lại.
Dân số càng đông, nạn đói ngày càng hoành hành, môi trƣờng ô nhiễm do không ý
thức của ngƣời dân.
Luật đƣa ra chƣa đƣợc phổ biến trong ngƣời tiêu dùng:
Nhận thức của con ngƣời không cao và vẫn còn tồn tại những tiêu cực: Lợi nhuận
đặt lên hàng đầu, không quan tâm đến sức khỏe của con ngƣời, không quan tâm đến vấn
đề môi trƣờng.
Văn hóa và ngôn ngữ không đồng nhất sẽ dẫn tới xu hƣớng đƣa ra khó có sự đồng
nhất một cách triệt để và hiểu thấu đáo tất cả những vấn đề. Và vẫn còn nhiều hạn chế ở
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 75
từng nƣớc cụ thể. Chẳng hạn nhƣ vấn đề thực phẩm chuyển gen, một số nƣớc đặc biệt là
Hoa K ) thực phẩm thì vấn đề này rất là phát triển và phổ biến. Tuy nhiên, ở một số các
nƣớc khác thì vấn đề thực phẩm chuyển gen đƣợc quản lý chặt chẽ và phải ghi lên bao bì
đê ngƣời tiêu dùng lựa chọn.
Tăng giá trị thực phẩm dẫn tới cuộc khủng hoảng toàn cầu. Chính vì điều này mà
dẫn tới những yếu tố sau:
Ngƣời nghèo không có khả năng mua thức ăn đảm bảo, lƣợng tiêu thụ thực
phẩm kém.
Các nƣớc có thu nhập thấp đang phải đối mặt với những hóa đơn nhập khẩu
cao, tăng vọt chi phí cho các mạng lƣới an toàn và chính trị tình trạng bất ổn.
Cơ quan viện trợ tung hứng tăng nhu cầu thực phẩm, tiền mặt và tƣ vấn k
thuật.
4.2. Thuận lợi:
Có sự kết hợp giữa các quốc gia trên thế giới, đây là điều kiện giúp các nƣớc
nghèo phát triển hơn do có sự trao đổi về mặt công nghệ.
Khoa học công nghệ ngày càng cao.
Mạng lƣới thông tin rất phát triển, do đó mà vấn đề quảng bá thông tin, tuyên
truyền luật nhanh chóng lan truyền rộng rãi trong giới ngƣời tiêu dùng.
Hiểu biết của con ngƣời, do đó mà nhận thức để ủng hộ các tổ chức thế giới là khá
đông đảo.
Ảnh hƣởng có lợi cho xu hƣớng phát quản lý thực phẩm toàn cầu của các tổ chức
khác: WTO (tổ chức thƣơng mại thế giới) , WHO (tổ chức y tế thế giới ….tất cả những
tổ chức này đều giúp cho vấn đề về con ngƣời, sức khỏe con ngƣời, giúp đỡ giữa các
nƣớc thành viên đặc biệt là các nƣớc kém phát triên và đang phát triển).
III. Tổng kết
Dân số ngày càng đông, nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao do đó mà cần phải
có nhiều tổ chức ra đời để quản l , đáp ứng nhu cầu đó. Một trong những nhu cầu không
thể thiếu trong cuộc sống của nhân loại đó là vấn đề thực phẩm, vấn đề này luôn luôn
đƣợc quan tâm không những hiên tại và cả tƣơng lai để đảm bảo vấn đề về an ninh thực
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 76
phẩm nhân loại. Chính vì điều này mà lĩnh vực thực phẩm đã và đang có nhiều tổ chức
với những luật xu hƣớng đảm bảo về nguồn thực phẩm an toàn, dinh dƣỡng, ổn định .
Bên mặt những thuận lợi thì còn tồn tại khá nhiều những khó khăn cho những chiến lƣợc
quản lý thực phẩm trên quy mô toàn cầu mà chúng ta đã tìm hiểu ở trên.
Tài liệu tham khảo:
[1] “2020 Glo al Food Outlook Trends, lternatives, and Choices”, Mark W. Rosegra
Michael S. Paisne, Siet Meijer, Julie Witcover.
[2] http://vi.wikipedia.org/wiki/ISO_22000
[3] http://vinacert.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=61:doanh-
nghiep-che-bien-thuc-pham-va-iso-22000&catid=27:iso22000.
[4] http://www.tieuchuanchatluong.com/tu-van-iso/tu-van-iso-222000/kien-thuc-tieu-
chuan-iso-22000.html
[5] http://www.iso.org/iso/22000_implementation_ims_06_03.pdf
[6] “ RC Glo al Standard – Food 2005”
[7] “Good gricultural Practices Certification: Increasing Marketability of Philippine
Fruits and Vegeta les” y Mr Israel Q. Dela Cruz.
[8] “ ssessment of the GLO LG P quaculture Certification Programme- 2/2010”.
[9]”GFSI oard meeting kit”- 2009, France.
[10] GFSI Newsletter. www.mygfsi.com.
[11] http://www.fao.org.vn/en-US/Home/default.aspx
[12] www.isgmard.org.vn/.../ban%20tin%20ISG%20%20Nov%20V.pdf
[13] www.tinmoi.vn/tag/tổ-chức-FAO.
[14] Theo http://www.fao.org.vn/.
[15] www.ifad.org/mpat/resources/user.pdf
[16] oda.mpi.gov.vn/LinkClick.aspx?fileticket=OiyA%2FutJc8c%3D...
[17]http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/ctc_quocte/un/nr040819155753/nr0609281112
53/ns060928103723#O50Tp9101H1C.
[18] http://www.tindatcorp.com/ifs.htm
[19] http://www.bsi-emea.com/Food+Safety/Standards/IFS.xalter
Môn : Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Page 77
[20] http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/gfsi-brc-ifs-iso-22000-what-do-they-mean-.4470.htm
[21] 6. http://dvt.vn/20100809021517674p0c32/doanh-nghiep-thu-8-dat-tieu-chuan-
global-gap-ifs.htm.
BẢNG DANH SÁCH NHÓM
SINH VIÊN THỰC HIỆN MSSV NHIỆM VỤ
Nguyễn Thị Minh 08237571 Nhóm trưởng
Tham gia thảo luận tất cả nội dung
bài
Lê Xuân Lâm 08123451 Tham gia thảo luận tất cả nội dung
bài
Võ Khắc Nhân 08095671 Tham gia thảo luận tất cả nội dung
bài
Trịnh Thị Huỳnh Vân 08102051 Tham gia thảo luận tất cả nội dung
bài
Nguyễn Thụy Thanh Xuân 08225741 Tham gia thảo luận tất cả nội dung
bài
Võ Văn Hùng 08109781 Tham gia thảo luận tất cả nội dung
bài.