[Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    1/52

     CÔNG TY CP ĐẦU TU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH HẢI THUẬN 

    -----------------------------

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    KHU KHÁCH SẠN, RESORT THẤP TẦNG KHU DU LỊCHHẢI THUẬN ( GIAI ĐOẠN 1) 

    ĐỊA ĐIỂM XÃ PHƯỚC THUẬN- HUYỆN XUYÊN MỘC

    TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    2/52

     

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 

    CÔNG TRÌNH

    KHU DU LỊCH HẢI THUẬN 

    HẠNG MỤC

    XÂY MỚI KHU KHÁCH SẠN VÀ RESORT THẤP TẦNG 

    ĐỊA ĐIỂM XÃ PHƯỚC THUẬN- HUYỆN XUYÊN MỘC

    TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

    Chủ đầu tư dự án : CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂNDỊCH VỤ DU LỊCH HẢI THUẬN 

    Đơn vị lập dự án : CTY TNHH THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HÀI HÒA

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    3/52

    MỤC LỤC 

    CHƯƠNG I:  NHỮNG CĂN CỨ  ĐỂ LẬP DỰ  ÁN 

    CHƯƠNG II:  SỰ  CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ  

    1/. Lý do đầu tư 2/. Mục tiêu của dự án 3/. Hình thức đầu tư4/. Cơ quan quyết định đầu tư

    CHƯƠNG III : ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ  NHIÊN :

    1/. Địa điểm xây dựng 2/. Hiện trạng khu vực xây dựng 

    2.1/. Hiện trạng sử dụng đất 2.2/. Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng3/. Điều kiện tự nhiên

    3.1/. Khí hậu 3.2/. Địa chất công tr ình

    CHƯƠNG IV : QUY MÔ DỰ  ÁN,GIẢI PHÁP THIẾT KẾ & XÂY DỰNG 

    1/. Quy mô dự án2/. Giải pháp bố cục mặt bằng công tr ình3/. Cơ cấu kiến trúc 4/ Kỹ thuật hạ tầng

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    4/52

    CHƯƠNG I : NHỮNG CĂN CỨ  ĐỂ LẬP DỰ  ÁN 

     

    Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.  Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ banhành quy chế quản lý đầu tư xây dựng. 

      Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ vềquản lý quy hoạch xây dựng. 

      Căn cứ QCXDVN 01/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.

      Căn cứ Nghị Định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ vềquản lý dự án đầu tư xây dựng công tr ình

      Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựngQuy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công tr ình;

      Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà R ịa -Vũng Tàu giai đoạn 2020. 

      Công văn số 1237/UBVP-QHKT ngày 08/04/2008 về việc chấp thuận địa

    điểm và diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư Khu Du lịch Hải Thuận.   Công văn số 793/SXD-SDC ngày 10/11/2000 về giới thiệu địa điểm lập quy

    hoạch chi tiết Tỉ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng công tr ình khu Du lịchven biển bến cát Hồ Tr àm – Xuyên Mộc. 

      Căn cứ vào bản đồ hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/500 do Công tyCPDT&PTDVDL Hải Thuận cung cấp. 

      Căn cứ vào Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày 10/05/2010 của UBNDTỉnh Bà R ịa-Vũng Tàu về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 khu du lịch Hải Thuận tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc. 

      Căn cứ vào Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 02/08/2011 của UBNDtỉnh Bà R ịa- Vũng Tàu về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    5/52

    CHƯƠNG II : SỰ  CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ  

    1/. Lý do đầu tư : Dựa Trên cơ sở định hướng phát triển tổng thể về du lịch tỉnh Bà R ịa-Vũng Tàu, cùng với tiềm năng phát triển du lịch của khu vực, Khu du lịchHải Thuận nằm trong cụm du lịch Hồ Tr àm - Bình Châu, trong tương lai sẽlà khu vực phát triển du lịch sinh thái bậc nhất của tỉnh Bà R ịa – Vũng Tàu,với lợi thế về tài nguyên r ừng, bãi biển đẹp, suối khoáng nóng, cảnh quanthiên nhiên trong lành, khung cảnh hoang sơ. Vị trí so với các khu vực lậncận rất thuận lợi do có hệ tr ục giao thông rất phát triển gồm quốc lộ 51, 55,

    56, đường ven biển TL 44A, đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh  – Biên Hòa –Vũng Tàu, các bến tàu du lịch, hệ thống cảng biển hiện đại sẽ tạo cho khuvực nhiều hướng đi đến khá thuận lợi : theo hướng từ miền Đông và miềnTây Nam Bộ, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương – Vũng Tàu – LongHải  – Phước Hải tới Hồ Tràm, và theo hướng miền Trung Hàm Tân (BìnhThuận) – Bình Châu – Hồ Cốc – Hồ Tr àm, thu hút một lượng lớn khách dulịch đến nơi này. 

    2/. Mục tiêu của dự án:Dựa tr ên nhu cầu phát triển du lịch toàn khu vực nói chung và cùng

    với điều kiện thuận lợi của khu vực, công ty CPĐT v à PTDVDL HẢITHUẬN kiến nghị xin xây dựng khu Khách sạn và resort thấp tầng  thuộckhu du lịch Hải Thuận ( giai đoạn 1) nhằm thu hút và phục vụ lượng kháchdự kiến là 1500 người sử dụng với các hình thức phục vụ nghỉ dưỡng, giảitrí phù hợp. 

    Quan điểm: Tôn tr ọng các giá trị cảnh quan tr ên nguyên tắc phát triển bền vững. Bố cục quy hoạch kiến trúc hợp lý về sử dụng đất, phù hợp với địa

    hình và cảnh quan xung quanh. 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    6/52

    Các loại h ình du lịch chính : Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng rừng, biển : Khách sạn, khách sạn resort,

    căn hộ nghỉ dưỡng, bungalow, biệt thự, dịch vụ tắm biển, hồ bơi, chăm sócsức khoẻ, khiêu vũ, ẩm thực, … Dịch vụ mua sắm, tổ chức hội nghị, hội thảo, ẩm thực rừng và biển. 

    Xây dựng mới đồng bộ công tr ình và hạ tầng kỹ thuật . 

    4/. Cơ quan quyết định đầu tư : Chủ đầu tư : CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

    DỊCH VỤ DU LỊCH  HẢI THUẬN 

    Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện và k ếtthúc đầu tư theo đúng tr ình tự các thủ tục đầu tư do Nhà Nước ban hành .

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    7/52

    CHƯƠNG III : ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ  NHIÊN :

    1/. Địa điểm xây dựng :Khu Du Lịch HẢI THUẬN tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BàR ịa-Vũng Tàu, có vị trí địa lý: 

      Phía Bắc giáp : Đường ven biển 44A   Phía Nam giáp : Biển Đông   Phía Đông giáp : K hu đất Saigon Container .   Phía Tây giáp : K hu đất dự án Thiên Bình Minh.

    Diện tích quy hoạch toàn khu: 189 525,9 m2 

      Căn cứ vào Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 02/08/2011 của UBNDtỉnh Bà R ịa- Vũng Tàu về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷlệ 1/500 Khu du lịch Hải Thuận tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc. 

    Khu dự án KHÁCH SẠN VÀ RESORT THẤP TẦNG là khu chức năng

    số VI thuộc dự án nói tr ên và có vị trí:   Phía Bắc giá p : Đường ven biển 44A   Phía Nam giáp : Biển Đông   Phía Đông giáp : K hu đất Saigon Container .   Phía Tây giáp : Khu chức năng số V (khu căn hộ nghỉ dưỡng

    thấp tầng) 

    Diện tích sử dụng đất : 51.636 m2 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    8/52

    Trong ranh giới dự án toàn bộ là đất trống không có bất cứ công tr ình xâydựng nào.

    - Hiện trạng hệ thực vật : Khu vực hoàn toàn là đất trống và đất trồng các loại cây ngập mặn (sú,đước), bạch đàn, dương… - Hiện trạng cảnh quan khu vực: 

    Bãi biển : đây là một trong những khu vực có bãi biển đẹp của Bà R ịa – Vũng Tàu với bờ cát trắng trải dài, nước biển trong xanh, xa xa có núi bao bọc, không khí trong lành. Có khả năng khai thác du lịch tắm biển, các hoạtđộng vui chơi giải trí biển trong suốt chiều dài 2.000m bờ biển. Ví trí này r ất

    thích hợp cho các công tr ình nghỉ dưỡng. 

    2.2/. Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng :Khu đất có địa hình tương đối thấp và bằng phẳng, trải dài dọc theo

    đường quốc lộ và bãi biển theo hướng Đông Tây.Cao độ nền đất biến thiên từ -0,45 đến +3,42m (hệ cao độ chuẩn

    Quốc gia Hòn Dấu). Cao độ trung binh +1.8m (cao độ Hòn Dấu). Bờ biển dọc khu đất

    r ộng khoảng 50m dốc hướng về phía biển, cao độ trung bình tư +2.00 đến0.00

    Khu đất quy hoạch có địa hình tự nhiên đa dạng đủ điều kiện cho việchình thành một khu du lịch sinh thái giải trí phức hợp. 

    Giao thông : thuận lợi đã có tr ục giao thông tỉnh lộ đi qua  (ĐườngVen Biển).

    Cấp điện : Đã có tuyến trung thế 22 KV . 

    Cấp nước : Đã có tuyến cấp nước  114 của trạm cấp nước Hồ Tr àmtrên đường Ven Biển . Thông tin liên lạc : Đã có hệ thống cáp thông tin của Bưu chính  –

    viển thông . 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    9/52

    Thời kỳ ẩm ướt tr ùng với mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11.Độ ẩm trung bình trung bình vượt không quá 83-85%, tháng ẩm nhất là

    tháng 9 độ ẩm có thể đạt tới 85-87%.Một số đặc trưng khí hậu :    Nhiệt độ :    Nhiệt độ không khí trung bình 26C.   Nhiệt độ cực đại tuyệt đối 38,4C, cực tiểu tuyệt đối 15C.  Độ ẩm :   Độ ẩm trung bình của không khí 85%.   Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối trung bình 28,4%. 

    Mưa : Lượng mưa trung bình năm 1356,5 mm    Nắng : Tổng số giờ nắng mùa khô 1200-1400 giờ/năm, 

    mùa mưa 800-1000 giờ/năm.   Gió :  Mùa mưa có gió mùa Tây và Tây Nam.  Mùa khô có gió mùa Đông và Đông Bắc.   Bão : tốc độ gió lớn nhất 12m/s. Tần suất khoảng 5-10%.

     Nhận xét: Khí hậu huyện Xuyên Mộc có hai mùa rõ r ệt, ít có thiên taivà thời tiết bất thường. Đó là những thuận lợi cho phát triển đô thị cũng nhưngành du lịch biển tại đây. 

    Hải văn : Có chế độ bán nhật triều nhưng không đều trong ngày. Trong 1 ngày

    có hai lần triều lên và hai lần triều xuống. Đỉnh triều, thân triều và biên độcủa 2 lần triều lên, triều xuống không bằng nhau. Trong 1 tháng có 2 lầntriều cường và 2 lần triều kém. 

     Ngày có biên độ triều lớn nhất là 3-4m.Biên độ ngày triều trung bình 2,2-2,3m.Biên độ ngày triều kém 1,5-2,0m.

    ề ấ

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    10/52

    Thủy văn: Chế độ thủy văn tại khu vực phân hóa theo mùa :

    Mùa khô : từ tháng 11 đến tháng 6 năm sau, lượng nước xấp xỉ 20%lượng nước cả năm. Dòng chảy nhỏ, khả năng cung cấp nước sinh hoạt bịhạn chế. 

    Mùa mưa : Vào các tháng 7 đến tháng 10 thường xuất hiện nhữngtr ận mưa lớn. 

    Nước ngầm : K ết quả nghiên cứu về nước ngầm cho thấy, nguồn nước ngầm Hồ

    Tràm nằm gần khu vực có tầng chứa nước ngầm Pliocen Phước Bửu. Hiện

    tại người dân địa phương vẫn dùng nước giếng đào ngay trong tầng cát ven biển, chất lượng tương đối tốt. Nước mặt : Hiện tại có các hồ nước lợ nhỏ nằm trong khu vực dự án, v ào mùa

    khô mực nước trong các hồ thấp. Nguồn nước ngọt ở đây khá khan hiếm,không đủ để cung cấp một khối lượng lớn cho hoạt động du lịch v à sinhhoạt. 

    Địa chấn : Theo tài liệu bản đồ địa chấn Việt Nam, Bà R ịa - Vũng Tàu có khả

    năng động đất cấp 6. 

    Nhận xét chung :Có vị trí gần Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu có giá

    tr ị rất lớn về mặt cảnh quan, khung cảnh hoang sơ trong lành, rất thuận lợicho loại hình du lịch sinh thái nghỉ dưỡng. 

    Khu đất quy hoạch có đủ các điều kiện địa h ình tự nhiên cho việchình thành một khu du lịch sinh thái giải trí phức hợp. Giao thông thuận lợi khi đã có tr ục giao thông tỉnh lộ đi qua. Khu đất trống trải thuận lợi cho việc quy hoạch xây dựng, tạo sự linh

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    11/52

    CHƯƠNG IV : QUY MÔ DỰ  ÁN,GIẢI PHÁP THIẾT KẾ & XÂY DỰNG 

    1/. Quy mô dự án :Khu đất dự kiến xây dựng khu KHÁCH SẠN VÀ RESORT THẤPTẦNG có diện tích 51.636 m2 nằm ở phía đông khu du lịch Hải Thuận. 

    2/. Giải pháp bố cục mặt bằng công tr ình :TỔ CHỨC PHÂN KHU CHỨC NĂNG Phương án quy hoạch tổng mặt bằng được kết hợp giữa hợp khối v à phân

    tán, các hạng mục công tr ình được bố trí tùy thuộc vào chức năng để phân khu

    thích hợp. Toàn khu quy hoạch được phân làm 3 khu chính với các chỉ tiêu kinh tếk ỹ thuật như sau: 

    BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI 

    STT LOẠI ĐẤT  DIỆN TÍCH TỈ LỆ 

    (m2) (%)

    1 ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TR ÌNH 9.266,5 17,95

    2 CÂY XANH - MẶT NƯỚC  27.178,2 52,64

    3 TDTT 2.445 4,73

    4 ĐẤT GIAO THÔNG - SÂN BÃI 12.746,3 24,68

    TỔNG  51.636 100

    3/. Cơ cấu kiến trúc:- Khu quy hoạch được phân làm 3 khu chính: 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    12/52

    - Nhà nghỉ 2 tầng + KHU III: Khu nhà nghỉ đơn lập 2: nhà nghỉ 2 tầng 

    GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 1. NHÀ L Ễ TÂN: 

    - Toà nhà bao gồm: * Khối nhà lễ tân, khối dịch vụ và sảnh đón. 

    - Cấu trúc  : Xây dựng kiên cố. - Cao tầng  : 3 tầng. - Diện tích xây dựng theo hình chiếu mái  : 548 m2

    - Diện tích xây dựng tại trệt: 514 m2 - Diện tích xây dựng lầu : 440 m2 - Diện tích xây dựng hầm: 1.718 m2 

    Tổng diện tích sàn xây dựng ( không kể hầm) : 954m2 Tổng diện tích sàn xây dựng ( kể cả hầm): 2.672 m2  2. KH ỐI KHÁCH SẠN: 

    - Toà nhà bao gồm: Khối Tiếp Tân Khối khách sạn;

    Sân vườn & cảnh quan - Cấu trúc  : Xây dựng kiên cố. - Cao tầng  : 3 tầng. - Diện tích xây dựng theo hình chiếu mái  : 2.146m2

    - Diện tích xây dựng tại trệt: 2.146 m2 - Diện tích xây dựng lầu 1: 2.146 m2

    - Diện tích xây dựng lầu 2: 2.146 m2 Tổng diện tích sàn xây dựng  : 6.438m2  3. KH ỐI NH  À HÀNG

    - Toà nhà bao gồm: 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    13/52

    Tổng diện tích sàn xây dựng: 153 m2 5. KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SPA 

    - Toà nhà bao gồm: Tầng trệt:Khu tiếp đón, thay đồ, vệ sinh, xông hơi, thư giãn…Phòng tr ị liệu Khu chăm sóc thẩm mỹ, Phòng tập thể dục 

    Lầu 1: Phòng massage.

    - Cấu trúc  : Xây dựng kiên cố. 

    - Cao tầng  :2 tầng - Diện tích xây dựng theo hình chiếu mái: 685  m2 - Diện tích xây dựng tại trệt: 606,3 m2 - Diện tích xây dựng lầu: 442 m2

    Tổng diện tích sàn xây dựng: 1.048 m2 6. KHU CÔNG TRÌNH PH Ụ TRỢ  

     Nhà thể thao biển, trạm bảo vệ, trạm chờ xe bộ, bãi xe, khu k ỹ thuật. - Cấu trúc  : Xây dựng kiên cố. - Cao tầng  :1 tầng 

    7. NHÀ NGH  Ỉ QUẢN LÝ  - Toà nhà bao gồm: 

    Tầng trệt: Khu làm việc, tiếp khách, Lầu 1: Phòng nghỉ 

    - Cấu trúc  : Xây dựng kiên cố. - Cao tầng  :2 tầng 

    - Diện tích xây dựng theo hình chiếu mái: 94 m

    2

    - Diện tích xây dựng tại trệt: 94 m2

    - Diện tích xây dựng lầu: 111 m2

    Tổng diện tích sàn xây dựng: 205 m2 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    14/52

      - Cao tầng  : 2 tầng - Diện tích xây dựng theo hình chiếu mái: 152,8 m2

    - Diện tích xây dựng tại trệt: 124,7 m2 - Diện tích xây dựng lầu: 165 m2Tổng diện tích sàn xây dựng: 2.89,7 m2

    T ổng số có 6 căn Villa 2 tầng loại B. 11. VILLA 2 T  ẦNG LOẠI G: 

    - Cấu trúc  : Xây dựng kiên cố. - Cao tầng  : 2 tầng- Diện tích xây dựng theo hình chiếu mái: 152,8 m2

    - Diện tích xây dựng tại trệt: 133,4 m2 - Diện tích xây dựng lầu: 165 m2Tổng diện tích sàn xây dựng: 2.98,4 m2

    T ổng số có 10 căn Villa 2 tầng loại G. 12. H Ồ BƠI KHU VILLA 

    - Diện tích xây dựng: 600,0m2

    Tổng diện tích sàn xây dựng: 600,0m2

    T ổng số có 20 hồ bơi Villa. 

    Thẩm mỹ kiến trúc: 

    Các khối công tr ình chính: được xem là điểm nhấn của không gian trong tổngmặt bằng và quyết định phong cách toàn khu.

    Công trình khai thác hình thức kiến trúc Phương Đông, không gian sử dụngđược mở thoáng bởi giải pháp kết cấu BTCT khẩu độ lớn. 

    Chất liệu công tr ình:

    ế ấ ố

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    15/52

    Dùng phần mềm sap2000 để xác định nội lực và một số phần mềm phụtr ợ tính thép. 

    Vật liệu 

    Mác bê tông (cường độ mẫu bê tông khối vuông ở ngày thứ 28 - fcu)theo TCVN 6025: 1995Bêtông được chọn thiết kế cho phần tử dầm, cột, sàn, cầu thang và mónglà bêtông mác 200 với các chỉ số : Cường độ tính toán chịu nén : Rntt= 90 [ Kg/cm2 ] 

    Cường độ tính toán chịu kéo : Rktt= 75 [ Kg/cm2 ] Môđun đàn hồi : Eb = 2.4´105 [ Kg/cm2 ] Hệ số Poisson µ = 0.2 Cốt thép Cốt thép AI có cường độ tính toán Ra = 2300 [Kg/cm²], Rađ =1700[Kg/cm² ]Cốt thép AII có cường độ tính toán Ra = 2800 [Kg/cm² ], Rađ =2100[Kg/cm² ]

    Module đàn hồi: Ea =2.1´106 [Kg/cm2]. 

    Nguyên tắc thiết kế nền móng Tổng quát 

    Tiêu chuẩn áp dụng làTCXD 45-78,Việc tính tổng của các tải tổ hợp phải dựa theo bảng tổ hợp tải trọng ởtrên

    Móng

    Giải há ó đ h là C đặ ó à lớ đấ ới hiề â

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    16/52

    Giải pháp kết cấu mái: 

    Vì điều kiện công tr ình xây dựng nằm gần biển nên các khối công tr ìnhsử dụng kết cấu mái chính là mái BTCT để đảm bảo độ bền cho kết cấu ,

     bề mặt hoàn thiện dán ngói nhằm phù hợp với kiến trúc Á Đông. 

    4/. KỸ THUẬT HẠ TẦNG :4.1/ GIAO THÔNG NỘI BỘ - BÃI ĐẬU XE : 

    Đường nội bộ trong các khu chức năng: chiều rộng lòng đường từ 4m –9m.Tiêu chuẩn chỗ đỗ xe trong nhà và ngồi trời: 25 m²/xe.Tổng số chỗ đậu xe trong tồn khu là 320 chỗ. Đường nội bộ ngòai chức năng phục vụ đi bộ còn là nơi đặt tất cả hệthống hạ tầng kỹ thuật : cột điện trung thế và hạ thế, đường ống cấpnước, mương thóat nước mưa, cống thóat nước bẩn, hệ thống thông tinliên lạc và cây xanh.

    Hệ thống đường giao thông nối liền các khu chức năng trong khu du lịchvà tạo thành hành lang k ỹ thuật hạ tầng khép kín, đưa hệ thống điện,nước đến từng công tr ình,.

    Bảng thống kê đường 

    CẤP ĐƯỜNG 

    Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu du lich Hải Thuận đã được duyệt.Kiến nghị chọn cấp hạng đường (theo TCXDVN 104 – 2007).

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    17/52

    Căn cứ tiêu chuẩn Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104 –2007, ứng với cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường lấy trị số tối thiểu mô

    đun đàn hồi yêu cầu : Kiến nghị chọn Eyc > 1200 daN/cm2. Các phương án thiết kế 

    Kết cấu mặt đường Kết cấu đường chính vào khu du lịch 

     

    Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm. 

     Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.2kg/m².  Cấp phối đá dăm loại I dày 25cm.  Cấp phối đá dăm loại II dày30.

      Dưới đáy áo đường đắp đất sỏi đỏ địa phương k > 0.98 dày 30cm. 

    Kết cấu đường dành cho xe buggy

      Lát gạch Terrazzo (30x30cm 

     

    Bê tông xi măng đá 1x2 đỗ tại chỗ.   Cấp phối đá dăm loại I dày15cm.

      Dưới đáy áo đường đắp đất sỏi đỏ địa phương k > 0.98 dày 30cm 

    Kết cấu đường đi bộ 

      Lát gạch Terrazzo (30x30cm). 

      Lớp bê tông lót M100 đá 4x6, dày 10cm.  

    Độ dốc vỉa hè 1.5%.

    Nền đường 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    18/52

    hưởng của ngập lụt. Một số khu vực cần tạo cảnh quan nên được nângnền cao độ từ 2.6 đến 5.9m 

    Tính toán.Đối với từng ô đất và mặt hè tính theo phương pháp lưới ô vuông20mx20m. trong một số trường hợp đặc biệt có thể có những ô hình thùkhác. Chiều cao đắp, đào là hiệu số nội suy từ đường đồng mức thiết kế. Tính toán khối lượng san lấp theo công thức: 

    Trong đó: hTK : cao độ thiết kế (m)hTN: cao độ tự nhiên (m)

    h: cao độ thi công (m)h: chênh cao trung bình (m)W: khối lượng san lấp (m3) F: diện tích san lấp (m2) Khối lượng tính tóanDiện tích dự án: 51.667,9(m2)Diện tích san lấp: 50.536,59 (m2) Khối lượng đất đắp tính toán: 94.826,79m³.Vậy tổng khối lượng đất đắp cần chuyển đến khu vực:  W= 94826.79x1.2 = 113.792,148m³

    Thi công và nghiệm thu 

    Trong quá trình thi công phải đảm bảo đúng quy tr ình thi công sanlấp theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành ( TCVN 4447 -1987).Trước khi san đắp nền phải định vị chính xác ranh giới san đắp theo thiếtk ế. Kiểm tra cao độ nền đất hiện hữu, lưu mốc cao độ của bản đồ thiết kế.  Giải phóng mặt bằng, dọn dẹp cây xanh (kể cả gốc cây) vận chuyển ra

    F  H W 

    n

    h

    h

    hhh

    n

    TN TK 

    1

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    19/52

      Trong quá trình thi công nếu có những thay đổi hoặc sự cố kỹthuật thì phải kịp thời thông báo cho chủ đầu tư và cơ quan thiết kế biếtđể cùng giải quyết. 

    4.3/ THIẾT KẾ CẤP NƯỚC:

    1.   Lưu lượng tính toán: 

    -  Tính toán nhu cầu cấp nước cho dự án căn cứ vào qui hoạch 1/500 được phê

    duyệt. Cụ thể như sau : 

    BẢNG TÍNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC STT Hạng mục  Tiêu chuẩn dùng nước  Qui mô Nhu cầu (m³)

    1  Nước sinh hoạt (Q1)  250 (l/người.ngđêm) 3100 (người)  775.003  Nước công cộng, dịch vụ (Q3)  10% Q1 775 (m³) 77.504  Nước tưới cây rửa đường (Q4)  10% Q1 775 (m³) 0.086  Nước dự phòng, rò r ỉ (Q6)  15% (Q1+Q2+Q3) 853 (m³) 127.89

    Tổng  980.46Hệ số không điều hòa ngày K = 1.2Tổng nhu cầu dùng nước max trong ngày: 1177 (m³/ngđêm) Làm tròn 1200 (m³/ngđêm) 

    Lượng nước chữa cháy 1 đám cháy 5l/s, số lượng đám cháy 1, thời gian chữa cháy 3h 

     Nước dùng cho chữa cháy: 5 x 1x 3 x 3600 = 54 (m³/ngđêm) 

     2. 

     Nguồn nước : 

    Công trình sẽ nhận nguồn nước thủy cục hiện hữu trên đường 44A ven biển

    Hồ Tr àm tại một điểm đấu nối chính theo như bản vẽ. 

    N ớ hủ đ ữ bồ ớ hể í h 1200 3 đ d ữ à

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    20/52

    -  Trên mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hoả dọc theo các tuyến ống có

    khoảng cách 150m / trụ theo tiêu chuẩn quy phạm TCV N 2622-1995.

    Theo như thiết kế, trạm bơm có bố trí máy bơm biến tần, v ì vậy tr ên mạng

    lưới cấp nước sẽ không cần bố trí đài nước để điều hòa lưu lượng và áp lực. 

    -  Phụ tùng cấp nước trong công tr ình dùng phụ tùng gang.

    -  Van nước dùng loại van cổng bằng gang. Đầu van có kích thước 30x30. Hai

    đầu ra vào van là mặt bít. Ống cơi họng van là loại ống nhựa uPVC Ø168 có

    chiều dài phù hợp với chiều sâu đặt van. 

    -  Phụ tùng ống nước  phải được đặt tr ên gối đỡ nhằm đảm bảo các mối nối

    không bị phá vỡ do áp lực và vận tốc nước trong ống. 

    -  Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước: 

    STT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ĐƠN

    VỊ DIỄN GIẢI 

    KHỐILƯỢNG 

    I ỐNG NHỰA uPVC 

    1 Ống uPVC Ø100 m Xem bản vẽ  555

    2 Ống uPVC Ø150 m " 299II HỐ MÓNG - GỐI ĐỠ  

    1 Đào hố móng  m³ Xem bản vẽ  1127.28

    2 Đắp cát đầm chặt (tính vật liệu)  m³ " 325.93

    3 Đắp đất đầm chặt (không tính vật liệu)  m³ " 791.71

    4 Vận chuyển đất đào đổ đi (1km)  m³ " 335.575 Bê tông gối đỡ đá 1x2 M200  m³ 2.90

    Cút D100, D150 m³ 1 x 0.075 1.80

    Tê D100 D150 ³ 7 0 087 1 04

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    21/52

    11 Cút gang 90º D150 Cái " 2

    12 Cút gang 135º D150 Cái " 2

    13Côn gang D150/100

    Cái " 314 Tê gang D100xD100 EEE Cái " 7

    15 Tê gang D150xD150 EEE Cái " 3

    16 Đồng hồ gang D100 Cái " 1

    17 Thập gang D100xD100 EEEE  Cái " 2

    18 BU D100 Cái " 6

    19 BU D150 Cái " 1

    20 BE D100 Cái " 14

    21 BE D150 Cái " 1

    22  Nút bít D100 Cái " 8

    23  Nút bít D150 Cái " 1

    24 Đai khởi thủy D150xD20  Cái " 1IV HỐ VAN XẢ KHÍ 

     A * Móng và thân hố van xả khí:  11 Đào móng hố van  m³ 1 x 2.72 2.720

    2 Bê tông lót đá 4x6 M100  m³ 1 x 0.25 0.2503 Ván khuôn hố ga  m² 1 x 6.37 6.3704 Bê tông hố ga đá 1x2 M250  m³ 1 x 0.61 0.6105 Đắp cát đầm chặt (tính vật liệu)  m³ 1 x 1.14 1.1406 Vận chuyển đất đào đổ đi (1km)  m³ 1 x 2.72 2.720

     B * N ắp hố van:  Cái 11 Thép Ø≤10  Tấn  1 x 7.286/1000 0.0072 Thép 10

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    22/52

    1 Thép Ø≤10  Tấn  3 x 4.400/1000 0.012 Thép 10

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    23/52

    Hệ thống chữa cháy chính cho công trình là hệ thống ống thường xuyênnén nước có áp lực 441 kpa bên trong đường ống. Tại các họng của hệthống chữa cháy vách tường luôn chứa nước có áp lực 250 kpa  bên trongđường ống. 

    Toàn bộ các đường ống sử dụng ống sắt tráng kẽm đạt các tiêu chuẩnchất lượng do Việt Nam quy định, đường kính ống được ghi chú r õ trên

     bản vẽ thiết kế. Hệ thống đường ống được thiết kế mạch vòng.Để kiểm tra các bơm chữa cháy, có thể mở các valve xã nước bằng tay để

    thử các bơm chữa cháy chính. Trong điều kiện thử nghiệm, các bơm chữacháy chính sẽ bơm tuần hoàn từ các bể chứa chính mà không khởi động mạch

     báo động. 

     H ọng tiếp nước chữa cháy 

    Họng tiếp nước được bố trí như trong bản vẽ. Các họng tiếp nước phải được bố trí sao cho không gây cản trở đến lưu

    lượng giao thông bình thường. 

    Trụ chữa cháy ngo ài nhà

    Các tr ụ chữa cháy được bố trí như trong bản vẽ sao cho không gây cảntr ở đến lưu lượng giao thông bình thường. 

    Bán kính chữa cháy của các trụ chữa cháy ngoài nhà là R = 25m, phụcvụ chữa cháy cho khác khu công cộng,nhà nghỉ dưỡng,biệt thu thấp tầng. 

     H ệ thống cấp nước vách tường  

    Hộp chữa cháy cấp nước vách tường sử dụng loại đặt âm tường đặt tạihành lang gần lối thoát hiểm. Các công trình chính như khách sạn, Spa, nhàiế đó hải bố í ủ hữ há à lấ ớ ừ hệ hố ấ ớ

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    24/52

    Bình chữa cháy cầm tay sẽ được bố trí tại những vị trí xung yếu trongtầng hầm chứa xe, các phòng k ỹ thuật và cạnh mỗi họng phun cứu hỏađược treo trên tường. 

     Những khu vực dễ cháy như phòng máy phát điện chạy Diesel, khu vực phòng k ỹ thuật, phòng bố trí các tủ điện phải trang bị các bình chữa cháyloại treo tường. Các tầng hầm bãi đậu xe được trang bị các bình chữa cháyloại lớn. 

    4.4/ THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN – CHỐNG SÉT :

    1. 

    Điện chiếu sáng: Các tiêu chuẩn áp dụng: 

    -  Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 253 : 2001 “ Lắp đặt thiết

     bị chiếu sáng cho các công tr ình công nghiệp, yêu cầu chung”. 

    -  Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 259: 2001 “Tiêu chuẩn

    thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị”. Các chỉ tiêu k  ỹ thuật cơ bản: 

    -  Theo TCXDVN 259 – 2001.

    -  Loại đường phố là đường cấp khu vực: loại đường vận tải, vận

    chuyển hàng hóa công nghiệp và vật liệu xây dựng ngoài khu dân cư,

    giữa các khu công nghiệp và khu kho tàng bến bãi. Cấp chiếu sáng: loại

    đường k hu vực với tốc độ tính toán 80km/h. 

    -  (Tra bảng 2, TCXDVN 259 – 2001) tương ứng cấp chiếu sáng C.

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    25/52

    Thông số kỹ thuật thiết kế: 

      Chiều rộng lòng đường nội bộ : 6m

    Các giải pháp kỹ thuật: 

    -  Dọc theo tuyến đường chính trong khu du lịch sử dụng loại đèn natri cao áp

    ONYX-S hai cấp công suất 150W/250W – 250V cho toàn tuyến đường. 

    -   Ngoài ra, các tuyến đường nội bộ trong công viên sử dụng đèn trang trí cảnh

    quan 4x70W trên tr ụ gang cao 2.5m. 

     Phương pháp chiếu sáng: 

    Chiếu sáng dọc tuyến trên đường :

      Đoạn tuyến đường nội bộ rộng 6m: Sử dụng trụ đèn chiếu sáng cao

    8m + cần đèn đơn cao 1.5m, vươn xa 1.5m. Bố trí một bên lề đường, ở độ

    cao 9.5m lắp 1 đèn HPS 150W/250W-250V hướng ra phía lòng đường(xem bản vẽ chi tiết). 

    Độ cao treo đèn:

    Đường đơn: 

      Bố trí một phía, bề rộng mặt đường rộng 6m 

     

    Để đảm bảo đồng đều độ chói theo phương ngang là: h   l (1)  Chọn độ cao treo đèn: h = 9.5m.

    Ghi chú:

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    26/52

      n: Số đèn trong 1 khoảng diện tích l x s ( n =1)

    Fđ: quang thông đèn. 

     

    Hệ số sử dụng của đèn ( = 0,4)

    V : hệ số suy giảm của đèn (V = 0,85)

    l : chiều rộng mặt đường thiết kế. 

    s : khoảng các giữa 2 đèn.

      Chọn đèn thiết kế có quang thông trung bình Fđ = 27500 (Lm) tr ở lên.

     

    Sử dụng phần mềm chiếu sáng Ulysse Ver .2.1 cho các cấp chiếu sáng

    trong khu công nghịp.

       Nguồn sáng chọn đèn cao áp Sodium ONYX-S 150W/250W-250V

    chiếu sáng tr ên toàn tuyến. Loại đèn cao áp Sodium là một tiến bộ trong

    l ĩnh vực chiếu sáng đô thị và được ứng dụng rộng r ãi trên thế giới có ưu

    điểm là công suất tiêu thụ điện thấp nhưng cung cấp độ chiếu sáng cao so

    với đèn thuỷ ngân cao áp có cùng công suất. Hơn nữa loại đèn này có tuổi

    thọ rất cao độ bề và máu sáng của đèn làm tăng độ nhạy và độ phân biệt

    đối với mắt thường góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông về đêm

    trên đường. 

     

    Độ rọi trung bình khi tiết giảm 1/3 số đèn về khuya. 

    Giải pháp kĩ thuật cho đường dây chiếu sáng:

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    27/52

    -  Thân đèn chế tạo từ hợp kim nhôm đúc áp lực, sơn phủ có tính chống bụi,

    liên k ết lắp cần đèn trong thân đèn có kết cấu chỉnh góc nghiêng.

    Tại mỗi vị trí cột đèn chiếu sáng lắp 1 bộ tiếp địa cho chân cột.

    -  Đèn chiếu sáng dùng loại đèn natri cao áp ánh sáng màu vàng cam –

    150W/250W-250V (tuỳ từng loại đường), loại đèn này có ưu điểm công suất

    tiêu thụ điện thấp nhưng cung cấp độ chiếu sáng cao so với đèn ánh sáng

    thuỷ ngân cao áp, ngoài ra đèn này còn có tuổi thọ cao. 

    Giải pháp kỹ thuật phần móng trụ và mương cáp:  

    -  Móng tr ụ đèn đơn có móng bê tông cốt thép mác 200 đá 1x2, tiết diện ngang

    0,6x0,6m, chiều cao móng 1,2m. 

    -  Mương cáp ngầm : rộng 0,3m đi tr ên lề đường dọc theo vỉa hè, có độ sâu

    0,6m .Nếu mương cáp băng qua đường chiều sâu chôn cáp phải đạt 0.8m. 

    Giải pháp kỹ thuật phần trạm biến áp: 

    -  Tuỳ vào phụ tải tính toán từng cụm công tr ình, sẽ lắp đặt các trạm hạ thế cho

     phù hợp.

    -  Các máy biến áp phân phối dùng cho công trình là loại 3 pha có cấp điện áp

    22KV, và phía hạ áp có cấp điện áp 0.4KV, trạm phòng hoặc compact, cách

    điện dầu, làm mát tự nhiên.-  Tr ạm hạ thế các công tr ình có dung lượng : 1000 KVA. 

    Tổ ố t biế á 22/0 4KV: 1 t ( á ô t ì h dị h d lị h ô

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    28/52

      Dây dẫn chạy dọc tuyến nối liền các trụ đèn: Sử dụng dây cáp

    Cu/XPLE/DSTA/PVC (3Cx22+1Cx11)mm2 – 0.6/1kV cấp nguồn cho các

    tr ụ đèn chiếu sáng tr ên toàn tuyến (xem bản vẽ). 

      Dây dẫn từ nguồn chính lên đèn chiếu sáng: dùng cáp CVV

    (2x2.0)mm2 –0.6/1kV.

    Tủ điều khiển:

      Hệ thống chiếu sáng được điều khiển bởi 01 tủ điều khiển tự động lắp

    mới. Tủ điều khiển có bộ điều khiển Logo! 230RC Lập tr ình (PLC) với

    nhiều chế độ hoạt động đóng mở đèn (xem bản vẽ chi tiết). 

      Chế độ đóng ngắt bằng tay: đóng ngắt đèn bằng tay để dễ duy tu, bảo

    dưỡng hệ thống.

      Chế độ đóng ngắt tự động: tự động tiết giảm đèn nhiều cấp theo thời

    gian thực tế. 

    Chế độ bình thường:

      Buổi tối: từ 17h30 (hoặc 18h) đến 5h30 (hoặc 6h) sáng hôm sau: bật

    sáng toàn bộ số đèn.

      Buổi sáng: từ 5h30 (hoặc 6h) đến 17h30 (hoặc 18h): tắt toàn bộ số đèn

    Chế độ đóng ngắt tiết kiệm:

      Buổi tối: từ 18h đến 23h: bật sáng 70-100% đèn sáng. 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    29/52

      Đế trụ 365x365, thép dày 12mm dập nổi chỏm cầu (xem bản vẽ chi

    tiết). 

     

    Khoảng cách trung bình giữa 2 trụ liên tiếp là 25m -> 30m (xem bản

    vẽ mặt bằng). 

    Sử dụng loại cần ống thép tr òn Þ60 cao 1.5m, vươn xa 1.5m: 

      Vật liệu : ống Thép Þ60 dày > 2.5mm.

      Góc nghiêng cần đèn 100, cần được uốn cong bán kính R = 1000 (xem

     bản vẽ chi tiết). 

      Toàn bộ trụ và cần được nhúng kẽm nóng, bề dày lớp kẽm  80m.

    Đèn chiếu sáng công cộng:

      Sử dụng loại đèn cao áp HPS ONYX-S 150W – 220V lắp ở độ cao

    10m

      Sản xuất đạt theo tiêu chuẩn : TCVN 5828-5829-1994

      Chóa, thân đèn bằng hợp kim nhôm phủ sơn tĩnh điện. 

      Tấm phản quang bằng nhôm tinh chất được đánh bóng và dập được

    Anot hóa.

      Chụp bảo vệ bằng thủy tinh an toàn cường lực. 

      Bộ phận quang học theo hệ thống Sealsafe đảm bảo và duy trì lâu dài

    độ kín IP66 theo tiêu chuẩn IEC 60598. 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    30/52

      Sử dụng cable (3Cx22+1Cx11)mm2 Cu/XLPE/PVC – 0.6/1kV

      Điện áp định mức : 600/1000V.

      Vật liệu dẫn điện : Đồng (Cu). 

      Ruột dẫn điện :  7 sợi đồng xoắn. 

      Quy cách cable : Loại 3 lỏi có tiết diện dây pha 22mm2, tiết diện dây

    trung tính 11mm2 đặt trong ống nhựa PVC (cho phép chôn trực tiếp dưới

    đất và chịu được điều kiện ẩm ướt). 

      Cấu trúc cable: ruột dẫn (Cu), lớp cách điện XLPE, và lớp PVC ngoài

    cùng.

    Cáp dẫn nguồn nối liền các trụ đèn chiếu sáng: 

      Cable (4Cx16)mm2 Cu/XLPE/PVC – 0.6/1kV

      Điện áp định mức : 600/1000V

      Vật liệu dẫn điện : Đồng (Cu) 

      Ruột dẫn điện :  7 sợi đồng xoắn 

      Quy cách cable: Loại 3 lỏi có tiết diện 16mm2 và loại 1 lỏi có tiết diện

    16mm² được bọc lớp cách điện XLPE và PVC ở ngoài cùng (cho phép

    chôn tr ực tiếp dưới đất và chịu được điều kiện ẩm ướt). 

      Cấu trúc cable: ruột dẫn (Cu), lớp cách điện XLPE, và lớp PVC ngoài

    cùng.

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    31/52

      Quy cách cable : Loại 1 lỏi đồng có tiết diện 11mm2.

    Ống bảo vệ cáp:

    Ống HDPE-TFP Þ50:

      Hình dạng bên ngoài: ống tr òn đều, thẳng, bề mặt ngoài và trong ống

    nhẵn bóng, đồng nhất và không bị khuyết tật. 

      Đường kính ngoài : Þ60  

    0,2mm

      Bề dầy ống  : 1.9  0,1mm

    T ủ điều khiển đ èn chiếu sáng công cộng: 

      Sử dụng mẫu tủ chiếu sáng thống nhất khu vực tỉnh Bà R ịa-Vũng Tàu.

    Tủ có bộ điều khiển lập tr ình PLC gồm các thiết bị sau: 

      Logo! 230RC, 8 input, 4 relay output = 01

      Contactor–3pha–50A - 400V = 02

      CB 3pha - 75A - 400V = 01

      CB 3pha - 10A – 400V bảo vệ bộ Logo! = 01

      Đèn báo = 05

      Photosensor = 01

    Bộ khống chế điện áp (180 – 240V) = 01

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    32/52

    -  Toàn bộ các kết cấu kim loại dùng trong lắp đặt điện phải nối đất an toàn và

    tuân thủ theo các qui phạm về thi công lắp đặt công tr ình điện. Điện trở tiếp

    đất phải đạt trị số R  4, trường hợp điện tr ở tiếp đất của hệ thống không

    đạt yêu cầu cần phải có biện pháp xử lý bổ sung (dùng hóa chất giảm điện

    tr ở đất) theo thực tế.

    -  Việc đấu nối cable chỉ được thực hiện tr ên bảng điện (tại cửa trụ), sử dụng

    các domino và đầu cosse, tuyệt đối không được nối cable tại các vị trí nào

    khác

    -  Sử dụng cọc tiếp địa sắt tr òn 16 dài 2.4m (mạ đồng) và dây đồng trần M11

    nối cọc với trụ đèn và nối liền các trụ đèn với nhau bằng đầu cosse và

     boulon M10x30.

    2. Cấp điện trung thế 22kV: 

     

    Cơ sở thiết kế :

    -  Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu du lịch, TL: 1/500. 

    -  Quy phạm trang bị điện 11 TCN-18->21-2006. Phần hệ thống cấp điện. 

    -  TCXDVN-333-2005. Phần tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các

    công trình công cộng và k ỹ thuật hạ tầng đô thị 

    QCXDVN04-2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - quy hoạch xâydựng đô thị” 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    33/52

    5K HU COÂNG TRÌ NH K Y ÕTH UA ÄT PHU ÏTRÔÏ 3150 1 30 94,500.0

    6NHA ØNH A ÂN V IE ÂN 93 1 15 1,395.0

    7TRA ÏM BA ÛO V EÄ 80 1 15 1,200.0

    8TRA ÏM CHÔØX E BOÏ 45 1 15 675.0

    9RA ÏP NG OÀI SAÂN TEN NI S 46 1 15 690.0

    10NHA ØTH A Y Ñ OÀ- V EÄSIN H HOÀBÔI 70 1 15 1,050.0

    11K HU K Y ÕTH U A ÄT 249 1 30 7,470.0

    12NHA ØÑI EÀU HA ØNH 160 2 50 8,000.0

    13NHA ØNG HÆÑÔN L A ÄP 1 TA ÀNG (B IE ÄT TH ÖÏBI EÅN) 800 1 50 40,000.0

    14NHA ØNG HÆÑÔN L A ÄP 2 TA ÀNG 3920 2 50 196,00 0.0

    15NHA ØNG HÆÑÔ N L A ÄP 2 TA ÀNG 600 2 50 30,000.0

    T OÅNG C OÂNG SUA ÁT852,620.0

    COÂNG SUA ÁT BIEÅU K IEÁN 802,465.9

    HEÄSOÁÑ OÀNG THÔØI K S = 0.8

    HEÄSOÁCO ÂNG SUA ÁT cosϕ = 0.85

    DÖÏPH OØNG 20% 962,95 9.1

    CHO ÏN T RA ÏM BI EÁN A ÙP 1000KV A - 22/0.4K V

       Nguồn điện, hệ thống phân phối v à các giải pháp kỹ thuật : 

    a.   Nguồn điện:

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    34/52

    b.   H ệ thống phân phối hạ thế:

    - Đầu tư xây dựng mới 01 trạm biến áp phân phối 22/0.4kV kiểu trạm phòng B4-

    1000kVA cung cấp điện hạ thế cho các căn biệt thự, khu khách sạn, hội nghị và

    công trình công cộng, chiếu sáng đường giao thông.

    - Hệ thống đường dây hạ thế 0.4kV đi ngầm trong khu du lịch vận hành theo chế

    độ hình tia để tăng độ an toàn cung cấp điện nhằm hạn chế việc gián đoạn cấp

    điện khi có sự cố. Khi sự cố trên đường dây, có thể dễ dàng cô lập điểm gặp sự

    cố mà ít ảnh hưởng đến cung cấp điện nhất. 

    - Tuyến cáp ngầm hạ thế 0.4kV cấp điện hạ thế cho nhóm biệt thự dùng cáp đồng

    loại Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC có tiết diện (3x2M120+M120) mm² và loại

    (3M185+M95) mm².

    - Tr ạm điện trong toàn khu đều là loại đặt trong nhà hoặc trạm compact. Công

    suất trạm 1000 kVA . 

    - Từ các trạm hạ thế có các phát tuyến 0,4kV ngầm tr ên vỉa hè, tới tủ phân phối

    hạ thế và đưa điện đến các hộ tiêu thụ, các tuyến cáp này là loại cáp ngầm,

    Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC chống thấm dọc.

    c.  Các giải pháp kỹ thuật lắp đặt cáp:

    - Các tuyến cáp điện từ trạm biến áp 22/0.4kV sử dụng loại cáp hạ thế

    Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC có tiết diện (3x2M120+M120)mm² ,

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    35/52

     Hạng mục: Chiếu sáng công cộng 

    STT Hạng mục công tác  Đvt Khốilượng 

    I Đèn chiếu sáng 1 Tr ụ thép tr òn côn cao 8m nhúng nóng tr ụ  312 Cần đèn Þ60 có tầm vươn xa 1,5m, cao 1,5m loại đơn  cần  313 Đèn natri cao áp 2 cấp công suất 150W/250W-220V bộ  314 Đèn trang trí cảnh quan 4x70W + Trụ gang cao 2.5m  bộ  385 Bảng phíp đấu dây cửa trụ 200x100x5  cái 69

    6 Hộp nối cáp điện 4 cực 60A  cái 697 Cầu chì 5A cái 698 Cáp nguồn Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC (3x22+11)mm²-0.6/1kV m 210

    9 Cáp Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC (4Cx16)mm²-0.6/1kV kéo rãi mới  m 2,06410 Cáp CVV (2x2)mm²-0.6/1kV m 1,014

    11 Ống HDPE/TFP Þ50 m 2,27412 Cọc tiếp địa thép Þ16, L = 2,4m mạ đồng  cọc  69

    13 Cáp đồng trần M11mm² tiếp địa  m 16614 K ẹp đồng thau Þ16 + Bulon M10x30 cái 16615 Đầu cose 11mm2 : 3cái/1cọc  cái 248

    16 Tủ ĐKCS 2 chế độ lập tr ình Logo (PLC) CS-75Atr ọn bộ  1

    17 Đèn báo pha  bộ  118 Cầu chì 3x5A bộ  3

    19 Đầu cose đồng 22mm² cái 1220 Đầu cose đồng 16mm² cái 66221 Đầu cose đồng 2mm² cái 276

    II Mó è hiế á

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    36/52

    2 Cát đệm mương cáp  m³ 8.113 Cấp phối đá dăm băng đường  m³ 13.10

    Hạng mục: Cấp điện STT Hạng mục công tác  Đvt 

    Khốilượng 

    I Phần tủ điện hạ thế và thiết bị đóng cắt 

    1Tủ điện phân phối hạ thế, sơn tĩnh điện (KT: 1200 x 700 x 400)

    tủ  13

    2 ACB 3P-1600A-65KA cái 1

    3 MCCB 3P-800A-36KA cái 2

    4 MCCB 3P-500A-36KA cái 1

    4 MCCB 3P-320A-36KA cái 1

    5 MCCB 3P-50A-25KA cái 1

    II Phần cáp điện trung thế, hạ thế và ống nhựa 1

    Cáp trung thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC 3AC-120mm²

    m 50

    2Cáp hạ thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC 3x2M120+M120mm²

    m 450

    3 Cáp hạ thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC3M185+M95mm² m 4264 Cáp hạ thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC 3M120+M70mm² m 865 Cáp hạ thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC3M95+M50mm² m 25

    6 Cáp hạ thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC 3M70+M35mm² m 307 Cáp hạ thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC 3M50+M25mm² m 238 Cáp hạ thế ngầm Cu/DSTA/PVC/XLPE/PVC 3M35+M35mm² m 249 Cá h thế ầ C /DSTA/PVC/XLPE/PVC 3M16+M16 ² 51

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    37/52

    Hệ thống gồm các kim thu sét ESE đặt tại các công tr ình cao và các kimthu sét cổ điển cho các công tr ình thấp như Bar bãi biển, nhà nghỉ nhânviên, quản lí … 

    1. 

    Kim thu sét:

    Kim thu sét loại ESE như tên gọi của nó (Early Streamer Emmision) làmột bộ kim có nhiệm vụ tạo một dòng điện phóng lên trước khi bất kỳ một

     bộ phận nào khác của tòa nhà trong vùng bảo vệ có nguy cơ bị sét đánh.Khi có một dòng electron đang được phóng xuống, kim sẽ gây nên sự ion

    hóa tạo các phân tử không khí để tạo nên một dòng phóng lên. Đây là mộtthiết bị chủ động, không sử dụng nguồn điện nào, không gây ra bất kỳ tiếngđộng, chỉ tác động trong vòng vài phần mười giây trước khi dòng sét thựcsự phóng xuống. Thiết bị có tác dụng hiệu quả liên tiếp trong thời gian lâudài.

    Hiệu quả của hệ thống này không phải là một hằng số mà tùy thuộc vàochiều cao và hình dáng của công trình, vị trí lắp đặt kim thu sét, áp suấtkhông khí và bản chất điện từ của từng tia sét. 

    Chiều cao lắp đặt càng cao, bán kính bảo vệ càng lớn. So sánh với cáchệ thống bảo vệ cổ điển, phương pháp này có các ưu điểm sau: 

    2. 

    Cáp thoát sét:

    Cáp thoát sét là dây cáp thoát sét chống nhiễu có tiết diện 50mm2 đi từkim thu sét trên mái nhà đến bãi tiếp đất. 

    3. 

    Hệ thống tiếp dất 

    Mỗi hệ thống tiếp đất tạo ra một điện trở tiếp đất phục vụ cho các chức

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    38/52

    -  Căn cứ vào hồ sơ qui hoạch Khu khách sạn, Resort thấp tầng Hải Thuận.

    Lưu lượng nước thải cho khu dự án là là 450 (m²/ng đêm). 

    CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH  STT Hạng mục  Tiêu chuẩn dùng nước  Qui mô Nhu cầu (m³)1  Nước sinh hoạt (Q1)  250 (l/người.ngđêm) 1500 (người)  375.003  Nước công cộng, dịch vụ (Q3)  10% Q1 775 (m³) 77.50

    Tổng  452.50Hệ số không điều hòa ngày K = 1.2Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt max trong ngày: 543 (m³/ngđêm) 

    Thoát nước thải lấy 80% nước cấp  434 (m³/ngđêm) Làm tròn 450 (m³/ngđêm) 

    -  Lưu lượng nước thải: 450 m³/ngđêm (5.2 l/s). 

    Tính toán thủy lực hệ thống cống theo Tiêu chuẩn thoát nước mạng lưới bên

    ngoài TCN 51-84 và tham khảo TCVN 7957-2008 và tiêu chuẩn cấp nước

    mạng lưới bên ngoài TCXDVN 33-2006

    -  Lưu lượng tính toán đường ống theo công thức : 

    Qb = Kh x q

    = 1.5 x 5.2 = 7.8 (lít/s)

    Trong đó: 

    Kh : hệ số không điều hòa giờ  

     2. 

     Phương pháp tính toán: 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    39/52

      C = (1/n) × R1/6 – hệ số lưu tốc 

    n = 0.014 – hệ số nhám cống bê tông.

    Khả năng thoát nước các ống tr òn được thiết kế như sau: Ø300 : 35.58 (lít/s) 

     Như vậy cống Ø300 đảm bảo thoát nước bẩn của khu dự án. Chọn bố trí

    cống Ø300 cho toàn bộ cống nước thải trong dự án. 

     3.   M ặt bằng tuyến: 

    -  Mặt bằng tuyến tuyến được bố trí thu nước cho toàn bộ nước thải trong khu

    công nghiệp. Cống được thiết kế dọc đường, tr ên vỉa. Hố ga được bố trí vớikhoảng cách trung bình 30m.

    -  Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

     Nước thải trong khu vực chủ yếu là nước thải từ các khu biệt thự, căn hộ,

    khách sạn,… sẽ được đưa vào bể xử lý nước thải tập trung, đảm bảo nước

    thải đầu ra của dự án đạt các tiêu chuẩn qui định QCVN 14:2008. -  Hệ thống xử lý nước thải sẽ xử lý nước thải sinh hoạt để sử dụng lại cho việc

    tưới cây, phần xả tràn đạt bậc B theo QCVN 14-2008, sẽ thoát ra hệ thống

    thoát nước chung của khu vực. Hệ thống xử lý nước thải sử dụng quy tr ình

    công nghệ kỵ khí, lắng lọc, xử lý hiếu khí, tách bùn.

    Tất cả đường ống thoát nước sẽ được thiết kế thi công ngầm.  4.

     

    Trắc dọc tuyến . 

    Cá ố liệ ề từ t ế ố đượ thể hiệ h tất ả á t ế th át

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    40/52

    -  Mối nối cống cần phải được làm kín để đảm bảo không r ò r ỉ nước ra ngoài.

    Để thuận tiện cho thi công và phù hợp với các nhà cung cấp vật tư hiện nay

    chúng tôi chọn biện pháp kín mối nối cống bằng Joint cao su. 

    -  Hố ga được xây dựng bằng bê tông đá 1x2 M200. Đáy hố ga được vuốt tạo

    dòng thuận tiện cho dòng chảy, không để chất cặn lắng mùi hôi đọng lại hố

    ga.

    -  Loại hình hố ga dựa theo mẫu của Sở giao thông TP.HCM và có thay đổi

    kích thước cho phù hợp với công tr ình. Tất cả cổ hố ga có kích thước lòng800x800. Tất cả hố ga có kích thước nắp hố ga 900x900. 

    -  Bảng tổng hợp khối lượng nước thải: 

    STT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC  ĐƠN VỊ  DIỄN GIẢI  KHỐILƯỢNG 

    I PHẦN ỐNG CỐNG 

     A * Ống cống: 1 Ống cống H10 - Ø300 100m Xem bảng tính chi tiết  8.749

     B * Móng cống: 1 Đào móng cống  100m³ Xem bảng tính chi tiết  26.1252 Bê tông lót đá 4x6 M100  m³ " 1.9123 Đắp cát đầm chặt (tính vật liệu)  100m³ " 4.4254 Đắp đất đầm chặt (không tính vật liệu)  100m³ " 20.4765 Vận chuyển đất đào đổ đi 100m³ " 5.649

    C * Gối cống Ø300 Cái  478

    1 Gia công cốt thép Ø≤10  Tấn  478 x 1.603/1000 0.7662 Ván khuôn thép (đúc sẳn)  100m² 478 x 0.625/100 2.9883 Bê tông đá 1x2 M200 (đúc sẳn)  m³ 478 x 0.022 10.5164 Lắp đặt gối cống 55(kg) Cái 478

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    41/52

    2 Thép 10

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    42/52

    CHƯƠ NG V: KHÁI TOÁN VỐN ĐẦU TƯ  – NGUỒN VỐN – HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 

    1/. Mô tả dự án - Cơ sở  tính toán:a.  Mô tả dự án: 

    Dự án gồm 1 nhà lễ tân, 1 khách sạn (KS) 54 phòng, 1 nhà hàng, 1 trung tâm tổchức sự kiện, khu vực dịch vụ karaoke, spa, sân tennis, hồ bơi và các tiện ích, dịch vụgiải trí khác. 

     Ngoài ra còn có 20 biệt thự cao cấp cho thuê để ở - nghỉ dưỡng để phục vụ chocác nhu cầu khác nhau của khách hàng.

     b.  Cơ sở tính toán 

    Khối lượng xây dựng cơ bản được tính theo thiết kế sơ bộ của Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Tổng Hợp Tỉnh Bà R ịa – Vũng Tàu lập.

    Đơn giá và các định mức chi phí cho công tác xây dựng cơ bản xác địnhtheo quy định hiện hành.

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    43/52

    2/. Khái toán vốn đầu tư:

    Chi phí ban đầu của KS  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5  Năm 6  Năm 7 Năm 8 Tổng 

     

    Chi phí xây d ựng khách sạn  $1.594.970 $1.594.970

     

    Chi phí tư vấn chuyên môn $110.000 $110.000

     

    Chi phí marketing $31.899 $31.899

     

    Chi phí khai trương  $27.500 $27.500

     

    Chi phí mua sắm phương 

    tiện chuyên chở  $11.000 $11.000

    Tổng chi phí khách sạn  $1.775.369 $1.775.369

    Chi phí họat động &

    Doanh thu Khách sạn Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5  Năm 6  Năm 7  Năm 8  Tổng 

     

    Doanh thu cho thuê phòng $560.896 $654.718 $758.927 $837.038 $922.366 $1.029.842 $1.101.931 $5.865.719

     Doanh thu d ịch vụ ăn uống,spa và các d ịch vụ khác 

    $280.448 $501.259 $775.085 $846.704 $924.198 $1.008.132 $1.068.837 $5.404.662

    Tổng doanh thu khách sạn  $841.343 $1.155.977 $1.534.013 $1.683.742 $1.846.564 $2.037.974 $2.170.768 $11.270.381

     

    Chi phí thuê thương hiệu  $23.250 $31.000 $31.000 $31.000 $31.000 $31.000 $31.000 $31.000 $240.250

     Chi phí họat động cho thuê phòng $78.525 $78.566 $75.893 $83.704 $92.237 $102.984 $110.193 $622.102

     

    Chi phí cung cấp các dịch vụkhác $143.028 $245.617 $364.290 $397.951 $434.373 $473.822 $502.353 $2.561.434

     

    Chi phí điều hành và bảodưỡng  $277.643 $358.353 $444.864 $488.285 $535.504 $591.013 $629.523 $3.325.184

     

    Chi phí cơ điện  $42.067 $57.799 $76.701 $84.187 $92.328 $101.899 $108.538 $563.519Tổng chi phí họat động  $23.250 $572.264 $771.335 $992.747 $1.085.127 $1.185.441 $1.300.718 $1.381.608 $7.312.489

    Ngân lưu của Khách sạn  -$1.798.619 $269.079 $384.642 $541.266 $598.615 $661.123 $737.257 $789.160 $2.182.523

    Chi phí xây dựng biệt thự   Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5  Năm 6  Năm 7  Năm 8  Tổng 

     

    Chi phí xây d ựng kết cấu hạtầng 

    $68.409 68.409

     

    Chi phí xây d ựng và thiết bị,d ụng cụ 

    $119.132 $1.174.936 $924.742 $0 $2.218.810

     

    Chi phí tư vấn chuyên môn $85.775 $130.180 $44.138 $6.165 $266.257

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    44/52

     

    Chi phí marketing và môi giới  $120.486 $190.777 $106.587 $10.462 $428.313Tổng chi phí xây dựng biệt thự   $422.292 $1.495.893 $1.075.467 $16.627 $3.010.279

    Doanh thu của khu Biệt thự  

     

    Doanh thu cho thuê biệt thự  $0 $1.877.700 $3.045.350 $1.195.700 $6.118.750

    Ngân lưu của khu Biệt thự   -$422.292 $381.807 $1.969.883 $1.179.073 $3.108.471

    Lợi nhuận  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5  Năm 6  Năm 7  Năm 8  Tổng Tổng ngân lưu của Dự án  -$2.220.911 $650.886 $2.354.526 $1.720.338 $598.615 $661.123 $737.257 $789.160 $5.290.994

     

     Ngân lưu tích lũy  -$2.220.911 -$1.570.025 $784.501 $2.504.839 $3.103.454 $3.764.577 $4.501.834 $5.290.994 $5.290.994

     Thuế thu nhập doanh nghiệp  $0 $0 $196.125 $430.085 $149.654 $165.281 $184.314 $197.290 $1.322.749Ngân lưu sau thuế  -$2.220.911 $650.886 $2.158.400 $1.290.254 $448.961 $495.842 $552.943 $591.870 $3.968.246

     Dự kiến tổng mức đầu tư dự án  : 141.427.282.224 đồng 

    ( Một trăm bốn mươi mốt tỉ, bốn trăm hai mươi bảy triệu, hai trăm tám mươi hai ngàn, hai trăm hai mươi đồng đồng ) Trong đó: 

      Vốn xây dựng công tr ình : 66.275.440.000 đồng 

      Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật  : 36.633.940.000 đồng 

      Chi phí bảo hiểm công tr ình : 23.328.954.800 đồng 

     

    Quản lý dự án : 1.656.886.000 đồng   Dự phòng : 13.532.061.424 đồng 

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    45/52

    3/. Nguồn vốn:Vốn đầu tư được chủ đầu tư sử dụng là vốn tự huy động của doanh nghiệp 

    4/. Hiệu quả đầu tư:

     Nội suất hòan vốn (IRR) 43.9%Thời gian hòan v n  2,67 năm Giá tr ị hiện tại thuần (NPV) $1.887.344

    5/. Tiến độ thực hiện  Lập và trình duyệt dự án đầu tư  : Quý IV/2012  Lập,duyệt thiết kế bản vẽ thi công-Tổng dự toán  : Quý IV/2012 

    Khởi công công tr ình và các hạng mục phụ trợ   : Quý I/2013  Hoàn thành đưa công trình vào sử dụng : Quý II/2015.

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    46/52

    CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 

    Việc đầu tư xây dựng khu Khách sạn và resort thấp tầng ( giai đoạn 1) thuộc khudu lịch Hải Thuận của công ty CPĐT và PTDVDL HẢI THUẬN là hoàn toàn phù

    hợp với xu thế phát triển về kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn mới hiện nay . Việc đầu tư xây dựng khu Khách sạn và resort thấp tầng nhằm đáp ứng:  Tạo Khu Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng rừng, biển : Khách sạn, khách sạn

    resort, căn hộ nghỉ dưỡng, bungalow, biệt thự, dịch vụ tắm biển, hồ bơi,chăm sóc sức khoẻ, khiêu vũ, ẩm thực, …Dịch vụ mua sắm, tổ chức hộinghị, hội thảo, ẩm thực rừng và biển .

      Tạo được tính đặc trưng riêng để thu hút du khách.Khai thác đa dạng các

    loại hình du lịch khách sạn resort và căn hộ, biệt thự nghĩ dưỡng.Tổ chứckhông gian công cộng phục vụ quần chúng.Bảo đảm sự phát triển bềnvững. 

      Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên nhất là r ừng trồng phòng hộ, đồi cát, bãi biển. Hạn chế các tác động có hại đến môi trường sinh thái, cảnh quan.Cáccông trình cao tầng có khoảng lùi lớn so với trục đường và bờ biển.Mật độxây dựng thấp, nhằm đảm bảo không gian kiến trúc hài hòa với thiênnhiên.

    Do đó chúng tôi kính đề nghị các cơ quan chức năng của Tỉnh Bà R ịa  – VũngTàu sớm phê duyệt dự án xây dựng khu Khách sạn và resort để công tr ình sớm đượckhởi công xây dựng, mau chóng đưa công tr ình vào khai thác sử dụng phục vụ kháchdu lịch trong và ngoài nước. Góp phần tạo cảnh quan cho khu vực, tạo thêm sản

     phẩm du lịch ngỏ hầu thu hút khách đến với địa phương, thực hiện mục tiêu hiện đạihóa khu quy hoạch du lịch nghỉ dưỡng.

     Người lập

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    47/52

    PHỤ LỤC 1/

    BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI STT LOẠI ĐẤT  DIỆN TÍCH

    TỈLỆ 

    (m2) (%)

    1 ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TR ÌNH 9.266,5 17,95

    2 CÂY XANH - MẶT NƯỚC  27.178,2 52,64

    3 TDTT 2.445 4,73

    4 ĐẤT GIAO THÔNG - SÂN BÃI 12.746,3 24,68

    TỔNG  51.636 1002/

    CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU 

    STT

    ĐƠN VỊ

    TÍNH

    CHỈ

    TIÊU1 TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT  m2 51.6362 QUY MÔ NGƯỜI SỬ DỤNG DỰ KIẾN  người  1.500

    3TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG CÔNGTRÌNH m2 9.266,5

    4 MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TOÀN KHU % 17,955 TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG  m2 16.438,5

    6 HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU 0,37 TẦNG CAO TRUNG BÌNH TOÀN KHU 3

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    48/52

     bơi 

    36.962 14,76

    f Khu k ỹ thuật  1 249 249 1d Bãi xe 0.0 0.0 -07 SÂN THỂ THAO  2 0.0 0.0 -

    08 NHÀ NGHỈ NHÂNVIÊN 1 80 80 1

    09 NHÀ NGHỈ QUẢN LÝ  1 94 205 2

    10 VILLA 1 TẦNG  4 14.674 940 856 21,89 1

    11 VILLA 2 TẦNG LOẠIG 10 1.528 2.984 2VILLA 2 TẦNG LOẠIB

    6 916.8 1.738,2 2

    12 HỒ BƠI VILLA  20 600 600 -TỔNG CỘNG  51.636 9.266 16.438,5 17,94

    BẢNG LIỆT KÊ KHUÔN VIÊN ĐẤT XÂY DỰNG VILLA STT LOẠI VILLA  DIỆN TÍCH KHUÔN VIÊN ( M2)VILLA 1 TẦNG 

    01 CĂN 10A  621,802 CĂN 10B  598,9503 CĂN 10C  582,704 CĂN 10D  569,67

    VILLA 2 TẦNG LOẠI B 

    01 CĂN 11 BA  459,5902 CĂN 11 BB  500,7503 CĂN 11 BC  489,51

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    49/52

    CÁC CHỈ TIÊU HẠ TẦNG KỸ THUẬT 

    CHỈ TIÊU CẤP NƯỚC SINH HOẠT L/NGƯỜI/NGÀY ĐÊM  250.0

    CHỈ TIÊU THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT L/NGƯỜI/NGÀY ĐÊM  250.0

    CHỈ TIÊU CẤP ĐIỆN W/M2 SÀN 35.0

    CHỈ TIÊU RÁC THẢI KG/NGƯỜI/NGÀY

    ĐÊM 

    1.2

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    50/52

    THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM + CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊNQUAN

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    51/52

  • 8/18/2019 [Xaydung360.Vn]Thuyet Minh Du An

    52/52