53
CHÍNH TẢ (TIẾT 20) CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập (2) a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bút dạ và 2 -3 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 - Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran… + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS theo dõi SGK. + Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 Hs nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

CHÍNH TẢ (TIẾT 20) CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả.2. Kĩ năng:- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.- Làm được bài tập (2) a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bút dạ và 2 -3 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá.- Nhận xét.2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: 2.2 - Hướng dẫn HS nghe – viết:- GV Đọc bài viết.+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran…+ Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết.- GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm.- Nhận xét chung.2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:* Bài tập 2a:- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.- Chuẩn bị bài sau: Trí dũng song toàn

- HS viết bảng con, bảng lớp.

- HS theo dõi SGK.+ Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con.- HS đọc thầm lại bài.- HS viết bảng con.

- 1 Hs nêu.- HS viết bài.- HS soát bài.

- Một HS nêu yêu cầu.- Cả lớp làm bài cá nhân. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 2: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 39) MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với văn cảnh (BT3,4).- Làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác3. Thái độ:*LGBVMT: Giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm và bổn phận người dân đối với xã hộiII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK, Từ điển Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ : - HS đọc đoạn văn đã viết (BT 2 tiết trước), chỉ rõ đâu là câu ghép, cách nối các vế câu ghép đó.- Nhận xét, ghi điểm2. Bài mới : a. Giới thiệu: Nêu mục đích, yêu cầu b. Nội dung HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT1

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu b.- LGBVMT: Giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm và bổn phận người dân đối với xã hộiHĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2- Cho HS đọc yêu cầu BT.- Cho HS tra từ điển tìm hiểu nghĩa 1 số từ khó, làm bài vào vở BT.- Phát bảng nhóm cho 2 HS làm trên phiếu, trình bày. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng:+ Công (của chung, của nhà nước): công dân, công cộng, công chúng.+ Công (không thiên vị): công bằng, công lí, công minh, công tâm.+ Công (thợ): công nhân, công nghiệpHĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT3- Yêu cầu HS sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của các từ.

- 2 HS thực hiện. Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT. Lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài. Trình bày kết quả.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc to, 1 HS khác nhắc lại.- HS tra từ điển, phát biểu, trao đổi theo cặp, ghi chép vào nháp.- Cả lớp bổ sung ý kiến.

- HS đọc yêu cầu BT

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 3: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

- Cho HS trình bày câu trả lời- GV kết luận.

(*) HĐ4 : Hướng dẫn HS làm BT4- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT- Đọc câu nói nhân vật Thành và chỉ rõ thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ ngữ đó được không?* Khuyến khích HSKG giải thích lí do không thay được từ khác.- GV chốt lại kết quả đúng: Không thể thay thế “công dân” bằng từ đồng nghĩa ở BT 3 được . Vì từ “công dân” có hàm ý người dân 1 nước độc lập…3. Củng cố, dặn dò- Nhận xét giờ học- Dặn HS ghi nhớ từ ngữ gắn với chủ điểm công dân để sử dụng tốt trong nói và viết.- Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

- HS tra cứu từ điển, tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ.+ Đồng nghĩa với công dân: Nhân dân, dân chúng, dân.+ Từ không đồng nghĩa: Đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.

- HS đọc yêu cầu của đề bài.(*) HS làm bài. Trình bày kết quả.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 4: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 40) NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ2. Kĩ năng: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).- Giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT23. Thái độ:*LGBVMT: Qua bài tập 1 giáo dục học sinh thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK - GV: Giấy khổ to, bảng phụ.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1- Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?- Nhận xét, cho điểm.2- Dạy bài mới:2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét:* Bài tập 1, 2:- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

* Bài tập 3:+ Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?

+ Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào?

2.3. Ghi nhớ:

- 2 Hs trả lời.

- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi.

- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, gạch chân các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.+ Câu 1: Anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào.+ Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.+ Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.

+ C1: Vế 1 ( thì ) vế 2 vế 2 và vế 3 nối trực tiếp+ C2: (Tuy) vế 1 (nhưng) vế 2+ C3: vế 1 và vế 2 nối trực tiếp+ Bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 5: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

2.4. Luyện tâp:* Bài tập 1:

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

* Bài tập 2:

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 3: - Gv gợi ý làm bài: Dựa vào nội dung của hai vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ giữa hai vế câu (là quan hệ tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, tìm quan hệ thích hợp để điền vào chỗ trống.- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3- Củng cố dặn dò:- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau: MRVT: Công dân

- 1 HS nêu yêu cầu.- HS trao đổi nhóm 2.- Một số học sinh trình bày. *Lời giải:+ Câu 1 là câu ghép, có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu … thì…- 1 HS đọc yêu cầu.- HS làm bài theo nhóm 4.- Đại diện một số nhóm HS trình bày.* Lời giải: - Hai quan hệ từ cần khôi phục là: nếu, thì. - Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.

- Hs đọc yêu cầu của bài tập.- Hs làm bài vào vở.- 3 Hs lên thi điền kết quả nhanh vào 3 câu trên bảng.a) còn b) nhưng (hoặc mà) c) hay

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 6: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 39) TẢ NGƯỜI : KIỂM TRA VIẾT

I. MỤC TIÊU: (Thực hiện công văn điều chỉnh 5842)1. Kiến thức: - Nắm được đề bài, bố cục của bài văn tả người.2. Kĩ năng:- HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bào, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.3. Thái độ: Yêu quí người được tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số tranh ảnh minh hoạ cho đề văn. -HS: Giấy kiểm tra hoặc vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ :- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Bài mới :Đề bài: Tả hình dáng và tính tình một người mà em gần gũi, thân thiết.- Đề bài yêu cầu gì?

- GV gợi ý : Người mà em chọn tả phải là người mà em gần gũi, thân thiết. - Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người.-GV nhắc lại cách trình bày 1 bài văn.-Yêu cầu HS làm bài- GV thu bài.

3. Củng cố, dặn dò :- Nhận xét tiết học.- Dặn dò về nhà xem trước bài : Lập chương trình hoạt động.

-Kiểm tra theo nhóm đôi bạn

- HS đọc đề bài

- Tả hình dáng tính tình một người mà em gần gũi thân thiết.- Chú ý nghe GV gợi ý

- Chú ý- HS làm bài

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 7: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 40) LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức:- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) 2. Kĩ năng: * GD KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).- Thể hiện sự tự tin.- Đảm nhận trách nhiệm3. Thái độ: GD HS ý thức học tập nghiêm túc.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ - Nhận xét bài làm tiết trước.2. Bài mới :a. Giới thiệub. Nội dungHoạt động 1: Bài 1

+ Em hiểu thế nào là việc bếp núc.- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?

+ Các bạn đã QĐ chọn hình thức HĐ nào để chúc mừng thầy cô?+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?

+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?

+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?

- HS lắng nghe.

- Một HS đọc . Cả lớp theo dõi SGK.+ Việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát, đĩa..

+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.

a, Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.b, Phân công chuẩn bị:+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa; làm báo tường, chương trình văn nghệ.+ Phân công: \ Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa: Tâm, Phượng và các bạn nữ.\ Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn....c, Chương trình cụ thể:+ Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 8: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

- Cả lớp và GV nhận xét.

Hoạt động 2: Bài 2* GD KNS: - Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).-Thể hiện sự tự tin.-Đảm nhận trách nhiệm- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập- GV giao việc: Em đóng vai lớp trưởng, lập chương trình hoạt động của lớp để chào mừng ngày nhà giáo VN - Cho HS làm bài theo nhóm 4-GV phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm.- Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung-GV nhận xét,chọn nhóm làm bài tốt.

3. Củng cố, dặn dò+Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì?- GV nhận xét tiết dạy.- Bài sau: Lập chương trình hoạt động(tt)

biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn, ... Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên oan tổ chức chu đáo.- Một số HS trình bày.

- HS đọc yêu cầu BT2.

- Làm bài theo nhóm 4- Các nhóm trình bày kết quả.

- 4 HS phát biểu.- Lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 9: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

KỂ CHUYỆN (TIẾT 20) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu đề bài: tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.2. Kĩ năng:- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.3. Thái độ: GD HS ý thức sống, học tập theo nếp sống văn minh, theo pháp luật.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Một số sách, báo, Truyện đọc lớp 5 ... viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. + Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ - Gọi 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện “Chiếc đồng hồ”.- GV nhận xét, ghi điểm2. Bài mớia/ Hướng dẫn HS kể chuyện :-Gọi 1 hs đọc yêu cầu.- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)-Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK.-Cho HS nêu tên vài câu chuyện các em định kể.-Cho HS kể cho nhau nghe câu chuyện đã tìm được.- Cho HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ? b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất.+ Bạn hiểu truyện nhất.

2HS.

-2HS đọc đề.Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.-HS đọc gợi ý-Lần lượt từng HS.- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm (đổi cho nhau )- Trao đổi, đặt câu hỏi trong nhóm để tìm nội dung chính và ý nghĩa câu chuyện

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp:+ Đại diện các nhóm lên thi kể.+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 10: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

3. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tiến bộ.- Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau

-Hs lắng nghe

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 11: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TẬP ĐỌC (TIẾT 39) THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.3. Thái đô: Giáo dục HS noi theo tấm gương thái sư Trần Thủ Độ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa nội dung bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.- Nhận xét, cho điểm.2- Dạy bài mới:2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:a) Luyện đọc:- Gọi 1 HS đọc bài- Cho HS chia đoạn- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.+ Khinh nhờn: Coi thường+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. + Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.- HS đọc nối tiếp theo dãy (2-3 lượt).-Luyện đọc :Linh Từ Quốc Mẫu, xã tắc, quở trách..- Cho HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc toàn bài.- GV đọc diễn cảm bài văn.- Gv đọc mẫu.b) Tìm hiểu bài:+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?

- 4 Hs thực hiện yêu cầu.

- 1 HS giỏi đọc.- 1 HS chia đoạn.+Đ1: Từ đầu đến ông mới tha cho.+ Đ2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.+ Đ3: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc đoạn 1:+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 12: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?

+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?

+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?

+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?

+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp.- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

3. Củng cố, dặn dò- Gọi HS nhắc lại nội dung bài tập đọc- Nhận xét tiết học- Bài sau: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng

+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.- HS đọc đoạn 2:+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.- HS đọc đoạn 3:+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

- 3 HS nối tiếp đọc bài.- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 trong nhóm 4. - Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 13: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TẬP ĐỌC (TIẾT 40) NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1, 2)(*) Phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh học nội dung bài tập đọcIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ:- Đọc và trả lời câu hỏi bài Thái sư Trần Thủ Độ.- Nhận xét, ghi điểm.2. Bài mớia. Giới thiệu: Giới thiệu nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện.b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoat động 1: Luyện đọc.- Cho 2 em HS khá đọc tiếp nối toàn bài.Luyện đọc từ khó kết hợp đọc chú giải.- Cho HS xem tranh.- GV phân đoạn :Đoạn 1: Từ đầu ………Hòa Bình.Đoạn 2:Từ với lòng nhiệt thành……đến 24 đồngĐoạn 3: Khi Cách mạng ……phụ trách quỹĐoạn 4: Trong thời kì ……cho nhà nướcĐoạn 5: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo dãy (2-3 lượt).*Luyện đọc: tiệm, Lạc Thuỷ, sửng sốt, màu mỡ- Cho HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc toàn bài.- GV đọc diễn cảm bài văn.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:\ Trước Cách mạng?

\ Khi Cách mạng thành công?

- 2 HS đọc, trả lời.

Lắng nghe, theo dõi

- 2 HS khá đọc toàn bài.-HS đọc chú giải- HS quan sát tranh.

- HS đọc nối tiếp theo các đoạn.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.+ Năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương.+ GĐ ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 14: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

\ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp?\ Sau khi hoà bình lập lại?+ Các đoạn này cho em biết điều gì?

+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?

+ Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?

+ Những hành động của ông cho em biết điều gì? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài?

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm B1: GV hướng dẫn đọc đoạn 2. Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.B2: Thi đọc diễn cảm Yêu cầu HS bình chọn bạn đọc tốt nhất GV nhận xét chung3. Củng cố, dặn dò- Nêu ý nghĩa của bài.- Nhận xét tiết học.- Bài sau: Trí dũng song toàn

+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước.+ Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện cho Cách mạng.- HS đọc đoạn còn lại:+ Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung.+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh của đất nước.+ Người công dân phải biết hi sinh vì Cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo về Tổ quốc.+ Người công dân phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp XD và bảo vệ TQ+ Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện.+ Bài Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - HS luyện đọc theo nhóm 2

- Thi luyện đọc và thi đọc diễn cảm.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 15: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

ĐỊA LÍ (TIẾT 20) CHÂU Á (tt) (trang 105)

I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS:1. Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm về dân cư Châu Á- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân Châu Á.- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á2. Kĩ năng: - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.(*) Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á Giải thích được vì sao dân cư Châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. 3. Thái độ: GD LGBĐ: Biết được một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Tự nhiên châu Á. Bản đồ Các nước châu Á.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ :- Nêu vị trí và giới hạn của Châu Á.- Nêu những đặc điểm về địa hình, khí hậu của Châu Á. Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệub. Nội dung*Hoạt động 1: Dân cư châu Á.- Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh :+ Dân số Châu Á với dân số các châu lục khác.+ Dân số châu Á với châu Mĩ.+ HS trình bày kết quả so sánh.+ Cả lớp và GV nhận xét.- Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:+ Người dân châu Á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?+ Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau. - GV bổ sung và kết luận: Châu á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.*Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.

- 2 HS trả lời

- HS so sánh.

- HS trình bày kết quả so sánh.

+ Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.+ Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trắng….

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 16: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

- B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.- B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,…- B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.+ Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á?- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.- GV kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô...*Hoạt động 3: Khu vực Đông Nam Á.- B1:Cho HS QS hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.+ GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.+ ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật?+ Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.- B2: Nêu địa hình của ĐNA- B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN.- GV nhận xét-Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa , nóng ẩm . Người dân trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.3. Củng cố, dặn dò:- Cho HS đọc bài học.- Nhận xét tiết học- Bài sau: Các nước láng giềng của Việt Nam.

Làm việc cả lớp

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày.- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.

(*) Xác định vị trí khu vực Đông Nam Á trên lược đồNúi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển.(*) Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.

- 2-3 HS đọc

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 17: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

LỊCH SỬ (TIẾT 20) ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945-1954) (trang 40)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.2. Kĩ năng: Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập của HS.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ : 1. Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt. Hãy thuật lại đợt tấn công cuối cùng?2. Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?2. Bài mới : a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học.b. Nội dungHoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954- GV tổ chức cho HS làm miệng để hoàn thành bảng sau:

*4HS trả lời.

Thời gian xảy ra Sự kiện lịch sử tiêu biểuCuối năm 1945 đến năm 1946

Đẩy lùi " giặc đói, giặc dốt"

19-12-1946 TW Đảng và chính phủ phát động toàn quốc k/c.20-12-1946 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc k/c của Bác Hồ.20-12-1946 đến tháng 2-1947

Cả nước đồng loạt nổ súng c/đ , tiêu biểu là cuộc c/đ của ND Hà Nội với tinh thần " Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh"

Thu- đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc - " mồ chôn giặc Pháp"Thu- đông 1950 16- đến 18-9-1950

Chiến dịch Biên giới.Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu.

Sau chiến dịch Biên giới Tháng 2-1951

1-5-1952

Tập trung XD hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho k/c.Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.

30-3-1954 đến 7-5-1954

Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).Trò chơi: Hái hoa dân chủ:Cách chơi:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 18: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

- Cả lớp chia làm 4 đội chơi.- Cử 1 bạn dẫn chương trình.- Cử 3 bạn làm ban giám khảo.- Lần lượt từng đội cử đại diện lên hái hoa câu hỏi, đọc và thảo luận với các bạn (30 giây) trong đội để trả lời. Ban giám khảo nhận xét đúng/ sai. Nếu đúng thì được 1 thẻ đỏ, nếu sai không được thẻ, 3 đội còn lại được quyền trả lời câu hỏi mà đội bạn không trả lời đúng, nếu đúng cũng được nhận 1 thẻ đỏ. Nếu cả 4 đội không trả lời được thì ban giám khảo giữ lại thẻ đỏ đó và nêu câu trả lời.Luật chơi:- Mỗi đội cử đại diện lên bốc thăm và trả lời câu hỏi 1 lần, lượt chơi sau phải cử đại diện khác.- Đội chiến thắng là đội giành được nhiều thẻ đỏ nhất.- GV tổng kết nội dung bài học.

3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học- Bài sau: Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.

- HS chia thành 4 đội chơi

- HS lắng nghe cách chơi- HS tham gia chơi

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 19: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

ĐẠO ĐỨC (TIẾT 20) EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T2)(trang 28)

I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức: Biết những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.2. Kĩ năng: * LG KNS : - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.(*) Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.*GD LGBVMT: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, làng xóm, sự gắn bó của mỗi con người đối với quê hương mình, xây dượng ý thức gắn bó với quê hương.

* LG GDBĐ: Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương, là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương quê hương biển đảo.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * HS: Sách GK * Phiếu học tập.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học.2.2. Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.*Cách tiến hành:- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2,

- 2 HS trình bày.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.- HS xem tranh và trao đổi, bình luận.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 20: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

SGK)* GD KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.*Cách tiến hành:- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.- GV lần lượt nêu từng ý kiến.- Mời một số HS giải thích lí do.- GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d+ Không tán thành với các ý kiến: b, c2.4- Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.*Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.- GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.3. Củng cố, dặn dò:- Cho học sinh trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương. - Học sinh đọc các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương, đất nước.

- GV nhận xét tiết học.- Bài sau: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em.

- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.

- HS giải thích lí do.- 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.

- HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.

- HS trình bày* GD KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 21: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

KHOA HỌC (TIẾT 39) SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (trang 80)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.2. Kĩ năng: * GD KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi)3. Thái độ: *LGPTTNTT: Phòng cháy bỏng do nhiệt sinh ra khi có sự biến đổi hóa học.Khi sử dụng trong sinh hoạt cần cẩn thận tránh gây cháy bỏng.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình tr. 78, 79, 80, 81 sgk. Một số đường kính trắng. Giấy nháp. Phiếu học tập.- Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ : - Sự biến đổi hoá học là gì? Cho ví dụ.2. Bài mới : a. Giới thiệub. Nội dungHĐ 1: Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.* GD KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi)*B 1: Làm việc nhóm.

*B 2: Làm việc cả lớp.-GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.-LGPTTNTT:- Phòng cháy bỏng do nhiệt sinh ra khi có sự biến đổi hóa học. Khi sử dụng trong sinh hoạt cần cẩn thận tránh gây cháy bỏng.

HĐ 2:Thực hành xử lí thông tin trong SGK.- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo

- 2 HS trả lời.

-HS mở sách.

-HS thảo luận

-Nhóm trưởng cho các bạn đọc lại “Bức thư bí mật”, kiểm tra những đồ dùng mà các thành viên trong nhóm đã chuẩn bị sau đó điều khiển nhóm mình thực hiện chơi trò chơi được giới thiệu ở SGK trang 80. -Từng nhóm giới thiệu các bức thư của mình với các bạn trong nhóm khác.

- Lắng nghe

-HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 22: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.+Hãy giải thích hiện tượng SGK trang 80 +Hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi lí học hay hoá học?- Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.3. Củng cố, dặn dò :- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết trong SGK- Nhận xét tiết học.- Bài sau: Năng lượng.

sáng đối với sự biến đổi hoá học.-Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81 sgk.-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung.-Lắng nghe

- 2-3 HS đọc

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 23: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

KHOA HỌC (TIẾT 40) NĂNG LƯỢNG (trang 82)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ3. Thái độ:* LGBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường sống trong lành vì con người cần có ăn uống, hít thở để có năng lượng hoạt động* LGBĐ: Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều. Giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: Nến, diêm. Ôtô đồ chơi bằng pin có đèn và còi hoặc đèn pin. -Hình trang 83 sgk.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ :- Nêu các ví dụ về biến đổi hóa học và biến đổi lí học mà em biết- GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới :a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung

Hoạt động 1:Thí nghiệm.- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và thảo luận:-Vật bị biến đổi như thế nào?-Nhờ đâu vật có biến đổi đó?- GV đưa ra nhận xét như sgk:+Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay cung cấp làm cặp sách dịch chuyển lên cao+Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.+Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.- Bước 1: Làm việc theo cặp HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.- Bước 2: Làm việc cả lớp+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.

- 2 HS trả lời

-HS mở sách..

-HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.

+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.

-HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 sgk, từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 24: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:

* LGBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường sống trong lành vì con người cần có ăn uống, hít thở để có năng lượng hoạt động

3. Củng cố,dặn dò.- Nhận xét tiết học.- Bài sau: Năng lượng mặt trời.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Người nông dân cày, cấy Thức ănCác bạn HS đá bóng,... Thức ănChim đang bay,.... Thức ănMáy cày Xăng

Hoạt động Nguồn năng lượng

Người nông dân cày, cấyCác bạn HS đá bóng,...Chim đang bay,....Máy cày

Page 25: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TOÁN (TIẾT 96) LUYỆN TẬP (trang 99) I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Nắm được công thức tính chu vi hình tròn, đường kính hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.2. Kĩ năng: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.- Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2, bài 3 (a)3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: bảng con. - GV: bảng phụ, phấn màu.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập:*Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu- Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.- HS làm

- GV nhận xét.

*Bài tập 2: - HD cách tính d, r từ công thức tính Cd = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm.

- Hai HS treo bảng nhóm.- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò - Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (đường kính) ta làm như thế nào?- Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài: Diện tích hình tròn.

- 2 Hs thực hiện yêu cầu.

- 1 HS nêu yêu cầu.- 1 Hs nêu - Hs làm bảng con, bảng lớp.b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)

- 1 HS nêu yêu cầu.- Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:

a) d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

- 1 HS nêu yêu cầu.- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm. Bài giải:

a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 3,14 = 2,041 (m) Đáp số: a) 2,041 m

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 26: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TOÁN (TIẾT 97) DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (trang 99) I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.- Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3.2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán liên quan.3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: bảng con. - GV: bảng phụ, phấn màu.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi?- Nhận xét, cho điểm.2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.2.2. Cách tính diện tích hình tròn

+ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?

+ Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm?- Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.

+ Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì?2.3. Luyện tập:*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:- GV hướng dẫn HS cách làm.- GV nhận xét.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- HS đọc SGK+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.- Nhiều HS nhắc lại.- HS nêu: S = r r 3,14

- HS thực hành tính ra bảng con: Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2.+ Bán kính của hình tròn.

- 1 HS nêu yêu cầu.- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 27: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

*Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

*Bài tập 3:- Gọi HS nêu cách làm.- Cho HS làm vào vở.- Cả lớp và GV nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- 1 HS nêu yêu cầu.- 1 HS nêu cách làm. a) r = 12 : 2 = 6 ( cm) S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm) S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)

- 1 HS nêu yêu cầu.- 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 28: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TOÁN (TIẾT 98) LUYỆN TẬP (trang 100)

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết tính diện tích hình tròn khi biết:

+ Bán kính của hình tròn + Chu vi của hình tròn

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán liên quan3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: bảng con. - GV: bảng phụ, phấn màu.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập*Bài tập 1: - Yêu cầu Hs nêu cách làm.

- GV nhận xét.*Bài tập 2:

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò- Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (hoặc đường kính)?- Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi.?- Muốn tính đường kính (hoặc bán kính) khi biết chu vi?- Muốn tính bán kính hình tròn khi biết diện tích?- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

- 2 Hs thực hiện yêu cầu.

- 1 Hs nêu yêu cầu.- HS làm bảng con, bảng lớp.a) S = 6 6 3,14 = 113,04 (cm2)b) S = 0,350,35 3,14= 0,38465 (dm2)

- 1 HS nêu yêu cầu.- Hs nêu cách làm:+ Tính bán kính hình tròn. r = C : 2 : 3,14+ Tính diện tích hình tròn. *Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 1 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2. - HS nhắc lại

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 29: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TOÁN (TIẾT 99) LUYỆN TẬP CHUNG (trang 100)

I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức:- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 32. Kĩ năng: Vận dụng công thức để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ, phấn màu.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập:*Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính tổng chu vi 2 hình tròn.- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài:+ Tính bán kính hình tròn lớn.+ Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé…- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3: - Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.- Cả lớp và GV nhận xét.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- 1 HS nêu yêu cầu.- HS làm vào nháp.- 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Độ dài của sợi dây thép là:723,14+1023,14 =106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm.

- 1 HS nêu yêu cầu.- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 75 2 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 2 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm.- 1 HS đọc bài tập.- Một số HS nêu cách làm.- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 30: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

3. Củng cố, dặn dò-Củng cố lại các công thức liên quan đến hình vuông và hình tròn.- Nhận xét giờ học- Bài sau: Giới thiệu biểu đồ hình quạt

Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 7 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 31: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

TOÁN (TIẾT 100) GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT (trang 101 ) I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức:- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.- Bài tập cần làm: Bài 12. Kĩ năng: Đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.3. Thái độ: Yêu thích môn ToánII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị biểu đồ hình quạt lớn.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn.- Nhận xét.2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt:a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?+ Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:+ Biểu đồ nói về điều gì?+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?b)Ví dụ 2: + Biểu đồ nói về điều gì?+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?+ Tính số HS tham gia môn Bơi?

2.3. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:*Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS cách làm.- Cả lớp và GV nhận xét.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.

+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.

+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.+ Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.- HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.

+ Tỉ số % HS tham gia các môn TT…+ Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.

+ 32 Hs.+ Số HS tham gia môn Bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (HS)

- 1 HS nêu yêu cầu.- HS làm vào vở, 1 em lên bảng. Bài giải:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 32: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

3. Củng cố, dặn dò- Nhận xét tiết học. - Ôn: Biểu đồ hình quạt.- Chuẩn bị bài: Luyện tập về tính diện tích.

Số HS thích màu xanh là: 120 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu trắng là: 120 20 : 100 = 24 (HS)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 33: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

KĨ THẬT (T21) VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ

I. Mục tiêu: Hs cần phải:1. Kiến thức: Hiểu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.2. Kĩ năng: Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGKIII. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ :- Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà? - Nêu cách chăm sóc gà ?- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: Giới thiệu bài: - ghi đầu bài. *Hoạt động1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 trong SGK, thảo luận theo cặp và TLCH: H: Kể tên công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà ?

- Thế nào là vệ sinh phòng bệnh ?

- Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà ?- GV nhận xét và tóm lại nội dung của hoạt động 1.

*Hoạt động2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.a.Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống :+ Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống?

-Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà ?

- 2HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc mục 1 trong SGK.- HS thảo luận theo cặp và TLCH:- Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.- Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt được gọi chung là vs phòng bệnh.- Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch cúm khác…

- Gồm máng ăn và máng uống. Thức ăn, nước uống của gà được cho vào máng để đảm bảo vệ sinh tránh rơi vãi.- Thức ăn nước uống của gà được trực tiếp trong máng nên máng ăn, máng uống cần được rửa thường xuyên để làm sạch vi trùng và các chất bẩn trong

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 34: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

*Gv tóm lại nội dung cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống.b. Vệ sinh chuồng nuôi.- Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi gà ?

- Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi như thế nào ?- Gv nhân xét , tóm lại cách vệ sinh chuồng nuôi như SGk.c. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà .- Em hiểu thế nào là dịch bệnh ?

-Nêu tác dụng của việc tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà ?*Hoạt động 3 : Đánh giá kq học tập:- Gv cho hs trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm trên giấy để đánh giá kết quả học tập của hs :1. Công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà là gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà .2. Thức ăn nước uống của gà chỉ cần cho vào máng cho gà ăn, uống là được 3. Thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi4.Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà theo định kì.- Gv nêu đáp án, cho hs đối chiếu kết quả làm bài, để tự đánh giá kết quả học tập của mình- Cho hs báo cáo kết quả tự đánh giá. Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.3. Củng cố.- HS nêu mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.- Gv hệ thống lại kiến thức bài học.- Công bố kết quả bài làm.- Giáo dục hs có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.4. Dặn dò.- Thực hành bài học vào thực tế cuộc sống,chuẩn bị bài sau: Lắp xe cần cẩu.*Nhận xét tiết học.

đó, nếu không cọ rửa máng sạch sẽ thì vi trùng sẽ theo thức ăn vào cơ thể và gây bệnh cho gà

- Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí - Trong phân gà có nhiều khí độc , nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ bị ô nhiễm.

- Dịch bệnh là do vi sinh vật gây ra, có khả năng lây lan nhanh, dễ bị chết- Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch, giúp gà không bị dịch bệnh.

- Hs làm bài vào phiếu bài tập, ghi (Đ)đúng, (S)sai vào cuối câu .

- Kết quả là : câu 1, 3,4 là đúng (Đ) câu 2 là sai (S)

- Vài hs nêu lại mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 35: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

SINH HOẠT LỚP (Tuần 20)

I/ Mục tiêu:- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tuần 20. Triển khai các hoạt động trong tuần 21.- Giáo dục HS kĩ năng mạnh dạn , tự tin, nhanh nhẹn qua trò chơi Rung chuông vàng.II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi.III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Ổn định tổ chức: - Lớp phó văn thể mĩ cho lớp hát 1 bài.* HĐ2: Nhận xét công tác tuần 20:- Y/c cán sự lớp nhận xét các hoạt động của tuần 20.

- Cho HS nêu ý kiến cá nhân.- GV nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần 20:* Ưu điểm:+ Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ.+ Tham gia tốt phong trào trang trí lớp đón Tết do nhà trường phát động.* Tồn tại:+ Ban cán sự lớp làm việc chưa tốt.+ Một số HS hát giữa giờ chưa nghiêm túc.* HĐ3: Triển khai công tác tuần 21:+ Học bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.+ Tác phong đội viên phải nghiêm túc.+ Thực hiện tốt nề nếp lớp.+ Giữ vở sạch, đẹp. + Vệ sinh lớp học sạch sẽ.+ Tiếp tục đọc và làm theo báo Đội.+ Hoàn thành các bài chuyên hiệu của Đội.* HĐ4: Trò chơi “Rung chuông vàng”- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Rung chuông vàng.- GV lần lượt đọc các câu hỏi, HS sẽ chọn đáp án đúng. Nếu trả lời sai, HS phải dừng cuộc chơi.HS nào trả lời đúng tất cả các câu hỏi (hoặc trả lời đúng nhiều câu nhất) sẽ giành được chiến thắng.

- Cả lớp hát một bài.

- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, xếp loại.- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp (nề nếp, trang phục, vệ sinh lớp, học tập kỉ luật).- HS nêu ý kiến.- HS lắng nghe.

- Lắng nghe GV giới thiệu cách chơi, sau đó tham gia trò chơi.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 36: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

* Nội dung một số câu hỏi:1. Dãy núi nào dài nhất nước ta?a/ Hoàng Liên Sơnb/ Tam Điệpc/ Trường Sơnd/ Ngân Sơn2/ Hiện tượng nào sau đây không có ở nước ta?a/ mưa đá b/ sạt lở núic/ băng trôid/ tuyết rơi3/ Sông nào sau đây chảy qua nhiều quốc gia Đông Nam Á nhất?a/ sông Đàb/ sông Hồngc/ sông Đồng Naid/ sông Mekong 4/ Cây nào sau đây có hình dạng của các loại cây xương rồng?a/ ô môib/ thanh longc/ sầu riêngd/ chôm chôm5/ Nhà Rông là nét đặc trưng của văn hoá dân tộc nào?a/ Tây Nguyênb/ Bắc Trung Bộc/ Bắc Bộd/ Đồng bằng sông Cửu Long…- Nhận xét, tuyên dương HS.* HĐ5: Nhận xét tiết học.- Nhận xét tiết học.- Dặn HS thực hiện tốt những công việc trong tuần đến.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 37: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

Sinh hoạt tập thểNHẬN XÉT VỀ GÓP PHẦN BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY

TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA NHÀ TRƯỜNGI.Mục tiêu:-Nhận định các nề nếp học tập của lớp trong tuần qua. Củng cố các nề nếp chuẩn bị bài, truy bài, xây dựng bài, kết quả về điểm số …-Học sinh biết truyền thống nhà trường: liên tục là TRƯỜNG TIÊN TIẾN XUẤT SẮC.-Ý thức góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường, luôn chăm học, rèn luyện tốt. Tự hào về trường thân yêu. II. Chuẩn bị : GV: Bản tổng hợp tình hình học tập của HS tuần qua. Câu hỏi để HS tham gia hái hoa.HS: Tự tìm hiểu về truyền thống trường.III. Các hoạt động lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HSHĐ1: Ổn định. -Biểu dương HS tham gia tốt.HĐ2: Tổng kết học tập.-Tổ chức cho HS thực hiện ( nhận xét của cán bộ lớp, cán bộ tổ…)

Nhận xét tình hình, nhấn mạnh các ưu điểm, lưu ý HS nề nếp truy bài, xây dựng bài,…-Biểu dương những HS thực hiện tốt, tổ có nhiều HS được khen. HĐ3: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG Tổ chức hái hoa -Trường em mang tên gì?-Trường được thành lập bao nhiêu năm rồi?-Trước đây là cơ sở lẻ của trường nào?-Em biết những thành tích gì về học tập, sinh hoạt của trường trong những năm trước?Theo dõi, động viên các em trả lời tự tin.Khen HS có câu trả lời tốt.Giới thiệu truyền thống của nhà trường.Một số nét Lược sử Trường TH Huỳnh Ngọc Huệ Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường+ Các em cần làm gì để giữ vững truyền thống tốt đẹp của nhà trường.Cho HS sinh hoạt vui chơi.Nhận xét tiết học.

- Hát tập thể, hát cá nhân.

-Lớp trưởng nhận xét các mặt học tập của lớp trong tuần qua. Cả lớp tham gia ý kiến.-Các tổ trưởng lần lượt đọc điểm thi đua của tổ. Đề nghị bạn được khen.-Biểu dương bạn.

-HS tham gia sinh hoạt:+ Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ.+ 13 năm.+ Trường Huỳnh Thúc Kháng.+ HS kể theo hiểu biết.

+ HS kể theo hiểu biết.

-Tiếp thu.

-Trả lời.

-Tham gia văn nghệ, trò chơi. -Tiếp thu.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 38: thuyphuongdng.files.wordpress.com  · Web viewI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả,

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương