133
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP (Tài liệu sử dụng tham khảo nội bộ)

ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG THEO

LUẬT HỢP TÁC XÃ ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

(Tài liệu sử dụng tham khảo nội bộ)

Hà Nội, Năm 2015

Page 2: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

LỜI NÓI ĐẦU

Việt nam hiện có khoảng 11.800 hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, thủy lợi, thủy sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp), chiếm trên 52% tổng số hợp tác xã cả nước; con số này chắc còn tiếp tục tăng trong tương lai. Đứng trước yều cầu phát triển ngành nông nghiệp nông thôn và hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác xã ngày càng có vai trò quan trọng trong việc định hướng, hỗ trợ và dẫn dắt kinh tế hộ nông dân phát triển. Các hợp tác xã hiện nay ngoài việc tổ chức cung cấp các dịch vụ đầu vào cho sản xuất nông nghiệp của các hộ thành viên một cách hiệu quả còn tổ chức chuyển giao khoa học kỹ thuật, quản lý các quy trình sản xuất tiên tiến để sản xuất ra các sản phẩm/dịch vụ nông nghiệp có chất lượng cao, an toàn và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hợp tác xã cũng giúp cho nông dân liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp cung cấp dịchvụ đầu vào, đầu ra cho sản xuất và quảng bá thương hiệu nông sản, nâng cao giá trị gia tăng cho các sản phẩm dịch vụ và thu nhập của người nông dân.

Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2012 (sau đây gọi tắt là Luật Hợp tác xã) tại Khoản 2 Điều 62 quy định “Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không phù hợp với quy định của Luật này thì phải đăng ký lại hoặc chuyển sang loại hình tổ chức khác trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi Luật này có hiệu lực thi hành”. Vì vậy, việc hợp tác xã phải tổ chức lại hoạt động cho phù hợp với Luật Hợp tác xã là việc làm cần thiết và bắt buộc phải hoàn thành trước ngày 01/7/2016. Tuy nhiên, việc thành lập mới các hợp tác xã nông nghiệp và nhất là vấn đề tổ chức lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã hiện nay ở các địa phương còn có nhiều khó khăn lúng túng, thiếu sự hướng dẫn thực hiện một cách thống nhất trên phạm vi toànquốc.

Để tạo điều kiện cho các hợp tác xã hoàn thành việc tổ chức lại hoạt động phù hợp với Luật Hợp tác xã đúng thời gian quy định, đồng thời có hướng dẫn để các hợp tác xã mới thành lập trong lĩnh vực nông nghiệp được thuận lợi; Bộ Nông nghiệp và PTNT đã giao Cục Kinh tế hợp tác và PTNT (cơ quan tham mưu công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp) xây dựng tài liệu hướng dẫn việc thành lập và tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp. Đây là tài liệu được sử dụng trong nội bộ cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm mục đích thúc đẩy việc thành lập các hợp tác xã nông nghiệp và đăng ký lại hoạt động của các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Trong quá trình thực hiện rất mong nhận được sự phản hồi, đóng góp ý kiến để Cục Kinh tế hợp tác và PTNT tiếp tục hoàn thiện tài liệu giúp cho công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ngày càng tốt hơn.

CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

2

Page 3: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phần 1SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC

LẠI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ

I. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC THÀNH LẬP MỚI VÀ TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ

1. Sự cần thiết của việc thành lập hợp tác xã trong nông nghiệp.Phát triển hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được xem là xu thế tất yếu của quá

trình phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa định hướng giá trị gia tăng cao và bền vững. Sự thiếu vắng các hợp tác xã nói riêng và các tổ chức hợp tác của người nông dân hoạt động có hiệu quả nói chung đang khiến sự phát triển nông nghiệp gặp khó khăn nhất là trong cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Các hộ nông dân phải đối mặt với thị trường trong điều kiện thiếu thông tin và khả năng tiếp cận các nguồn lực bị hạn chế.

Hợp tác xã trong nông nghiệp đa số không phải là các đơn vị chuyên sản xuất mà là các đơn vị cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho hộ thành viên. Hợp tác xã thực hiện các hoạt động mà cá nhân hộ nông dân làm không hiệu quả như mua chung, bán chung sản phẩm, hỗ trợ và giám sát thành viên thực hiện cùng quy trình sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm. Sự ra đời và phát triển của các hợp tác xã kiểu mới tạo ra trong các chuỗi cung ứng sản phẩm hoặc các chuỗi giá trị một tác nhân kinh tế quan trọng cho phép liên kết một cách hiệu quả giữa khu vực sản xuất với doanh nghiệp, thị trường. Nhờ có hợp tác xã không chỉ có các chi phí sản xuất của hộ nông dân sẽ giảm đi mà các chi phí giao dịch, chi phí kinh doanh của các doanh nghiệp đầu vào đầu ra của khu vực sản xuất nông sản nguyên liệu cũng giảm đi. Chất lượng nông sản và giá thành sản xuất sẽ được cải thiện nhờ có hợp tác xã thực hiện việc quản lý và tổ chức thành viên của mình làm theo các quy trình kỹ thuật thống nhất trong hợp tác xã.

Hiện nay, Luật Hợp tác xã cùng nhiều văn bản chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã đã được ban hành, tạo điều kiện để các hợp tác xã có thể phát huy được thế mạnh của khu vực kinh tế mang tính đặc thù này. Phát triển các hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay thực chất là tạo động lực và cơ hội mới để thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình nông dân, thúc đẩy quá trình phát triển của ngành nông nghiệp vốn dĩ đã đạt được nhiều thành tựu sau “đổi mới” nhưng hiện đang đứng trước những thách thức trong hội nhập và phát triển. Tạo điều kiện để cho các hợp tác xã nông nghiệp ra đời và tổ chức hoạt động theo Luật Hợp tác xã là hướng đi quan trọng đối với sự phát triển của khu vực kinh tế hợp tác xã hiện nay.

2. Tính cấp thiết của việc tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã

Hợp tác xã hoạt động theo Luật năm 2003 (cũ) còn gặp nhiều khó khăn, biểu hiện nhiều hạn chế đòi hỏi phải có việc điều chỉnh, sửa đổi Luật để tạo điều kiện cho hợp tác xã phát triển, những tồn tại chủ yếu là: Tình trạng yếu kém phổ biến và lâu dài về: trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý yếu, chất lượng, hiệu quả hoạt động nói chung thấp. Đa số các hợp tác xã nông nghiệp mới chỉ chủ yếu thực hiện các

3

Page 4: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

dịch vụ đầu vào cho sản xuất nông nghiệp còn các dịch vụ đầu ra như bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm lại chưa thực hiện được. Hiện nay tiêu thụ sản phẩm là đòi hỏi cấp thiết của thực tiễn nhưng lại mới chỉ có khoảng 10% số hợp tác xã thực hiện việc bao tiêu một phần nông sản cho nông dân. Người nông dân nói chung vẫn phải “tự làm, tự bán” là chính, dẫn đến rủi ro nhiều trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thu nhập của người dân. Nhiều hợp tác xã nông nghiệp còn lúng túng trong định hướng hoạt động và đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, chưa có sản phẩm dịch vụ tốt để đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa; thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa hợp tác xã với thành viên nên hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp còn hạn chế. Do hiệu quả hoạt động hạn chế, lợi ích mang lại cho thành viên chưa cao nên người nông dân chưa hăng hái tham gia, gắn bó với hợp tác xã, chưa coi hợp tác xã là “nhà của mình”.

Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được ban hành đã bổ sung, sửa đổi các nội dung để tạo điều kiện cho hợp tác xã phát triển theo đúng bản chất của kinh tế tập thể, đưa ra những khuôn khổ pháp lý và chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã, trong đó có ưu tiên đối với hợp tác xã trong nông nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã là nội dung cần phải thực hiện sau khi Luật Hợp tác xã có hiệu lực để khắc phục những hạn chế, yếu kém của hợp tác xã kiểu cũ hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003 (cũ).

Khoản 2 Điều 62 Luật Hợp tác xã quy định “Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không phù hợp với quy định của Luật này thì phải đăng ký lại hoặc chuyển sang loại hình tổ chức khác trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi Luật này có hiệu lực thi hành”. Vì vậy, việc hợp tác xã phải tổ chức lại hoạt động phù hợp với Luật Hợp tác xã là việc làm cần thiết và bắt buộc phải hoàn thành trước ngày 01/7/2016.

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI BAN HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VIỆC THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ TRONG NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ

Luật Hợp tác xã và Nghị định số 193/2014/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể nội dung thành lập, đăng ký, giải thể hợp tác xã đã quy định và hướng dẫn một số nội dung chính về thành lập và đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tuy nhiên, những nội dung cụ thể về hồ sơ, trình tự và bước cụ thể để thành lập một hợp tác xã, đăng ký lại hợp tác xã như thế nào hiện nay chưa có văn bản hướng dẫn. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trong việc chỉ đạo của các địa phương đối với hợp tác xã nông nghiệp và việc triển khai thực hiện của các hợp tác xã hiện nay đang gặp nhiều khó khăn.

Sở Nông nghiệp và PTNT một số tỉnh đã chủ động tham mưu văn bản hướng dẫn nhưng mỗi tỉnh lại hướng dẫn khác nhau, nội dung hướng dẫn chưa đầy đủ và chưa có sự thống nhất thực hiện trên phạm vi toàn quốc. Chính vì vậy rất cần có một văn bản hướng dẫn về thành lập và đăng ký lại hợp tác xã của cơ quan Trung ương để cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã cấp tỉnh, huyện và hợp tác xã thực hiện. Cục Kinh tế hợp tác và PTNT là cơ quan được Bộ Nông nghiệp và PTNT giao tham mưu công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp xây dựng tài liệu hướng dẫn hợp tác xã trong nông nghiệp thành lập và đăng ký lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã sử dụng trong nội bộ cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và các hợp tác xã hoạt động

4

Page 5: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

trong lĩnh vực nông nghiệp. Tài liệu này chỉ mang tính hướng dẫn, gợi ý tham khảo. Tài liệu phục vụ cho các đối tượng như: Cán bộ hợp tác xã nông nghiệp, người sáng lập hợp tác xã nông nghiệp; cán bộ địa phương chỉ đạo công tác phát triển hợp tác xã nông nghiệp của Chi cục Phát triển nông thôn và phòng chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện. Trong quá trình vận dụng thực hiện, nếu cần chỉnh sửa, bổ sung đề nghị gửi ý kiến về Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Phần 2HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ TRONG NÔNG NGHIỆP

THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ

I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐỂ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ TRONG NÔNG NGHIỆP

1. Sáng lập viên:- Để xúc tiến thành lập hợp tác xã, trước tiên cần phải có những người đứng ra khởi

xướng, vận động và làm các thủ tục tổ chức thành lập hợp tác xã, đó là các sáng lập viên.

- Đối tượng và nhiệm vụ của sáng lập viên được quy định tại Điều 19 Luật Hợp tác xã năm 2012.

Hộp 1. Điều 19: Sáng lập viên1. Sáng lập viên hợp tác xã là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện cam kết

sáng lập, tham gia thành lập hợp tác xã.Sáng lập viên liên hiệp hợp tác xã là hợp tác xã tự nguyện cam kết sáng lập,

tham gia thành lập liên hiệp hợp tác xã.2. Sáng lập viên vận động, tuyên truyền thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh, dự thảo điều lệ; thực hiện các công việc để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Ban vận động thành lập hợp tác xã:- Trường hợp các sáng lập viên tự tiến hành vận động tham gia thành lập hợp tác xã

thì Ban vận động là toàn thể các sáng lập viên. - Trường hợp các sáng lập viên muốn mời đại diện các tổ chức, cá nhân khác tham

gia (cán bộ khuyến nông, Phòng nông nghiệp huyện, UBND xã, Hội nông dân, Hội phụ nữ …) thì làm việc với các đơn vị để mời tham gia Ban vận động thành lập hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Ban vận động).

- Nhiệm vụ của Ban vận động như đối với nhiệm vụ của sáng lập viên quy định tại Khoản Điều 19 Luật Hợp tác xã.

3. Giải trình kế hoạch thành lập hợp tác xã và thành lập Ban vận động5

Page 6: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Các sáng lập viên tổ chức họp phân công nhiệm vụ, dự kiến thành phần và Trưởng, phó Ban vận động thành lập hợp tác xã (nếu thành lập Ban vận động).

- Đại diện sáng lập viên gửi thông báo về hoạt động thành lập hợp tác xã cho UBND xã nơi dự định đặt trụ sở hợp tác xã (tham khảo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo). (Nội dung này Luật Hợp tác xã không quy định nhưng khuyến khích các sáng lập viên thực hiện để thuận lợi trong quá trình tổ chức các hoạt động vận động hộ nông dân trên địa bàn xã tham gia hợp tác xã và tạo sự đồng thuận với chính quyền địa phương).

- Trường hợp sáng lập viên muốn thành lập Ban vận động thì sau khi thống nhất chủ trương với UBND xã (hoặc cơ quan đề xuất kế hoạch thành lập hợp tác xã), đại diện sáng lập viên trình quyết định phê duyệt danh sách Ban vận động.

4. Họp Ban vận động phân công nhiệm vụ

Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách Ban vận động của UBND xã (hoặc cơ quan đề xuất kế hoạch thành lập hợp tác xã) , Ban vận động họp phân công nhiệm vụ cụ thể cho trưởng, phó và thành viên Ban vận động thành lập hợp tác xã, gồm:

- Công tác chỉ đạo chung, tổ chức các cuộc họp.

- Xây dựng dự thảo nội dung, cách thức hoạt động của Hợp tác xã: số xã viên tối thiểu, phương hướng sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, điều kiện cơ sở vật chất, nơi đặt trụ sở, dự kiến hiệu quả hoạt động của hợp tác xã,…

- Phân công xây dựng dự thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.

- Phân công địa bàn, lĩnh vực vận động hộ nông dân tham gia hợp tác xã.

- Các nội dung khác liên quan.

II. CÁC BƯỚC THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ TRONG NÔNG NGHIỆP1. Bước 1: Nghiên cứu, tìm hiểu các văn bản pháp luật, tài liệu về hợp tác xã

Sáng lập viên và thành viên Ban vận động (sau đây gọi tắt là thành viên Ban vận động) cần nắm được đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan đến hợp tác xã. Tính đến tháng 12/2015 có một số văn bản pháp luật sau đây về hợp tác xã cần phải nghiên cứu và tìm hiểu khi vận động thành lập hợp tác xã như sau:

a) Luật Hợp tác xã do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012, có hiệu lực từ 1/7/2013.

b) Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012.

c) Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 6 năm 2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

d) Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.

đ) Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.

6

Page 7: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

e) Thông tư số 83/2015/TT–BTC ban hành ngày 28/12/2015 của Bộ tài chính, hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hợp tác xã.

g) Thông tư số 15/VBHN-NHNN ngày ngày 21/5/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã.

Ngoài ra, thành viên Ban vận động còn cần thu thập và tìm hiểu thêm những tài liệu khác có liên quan đến hợp tác xã, các văn bản pháp luật mới liên quan đến lĩnh vực dự kiến hoạt động của hợp tác xã tại thời điểm vận động. Ví dụ: Pháp lệnh Thú y đối với hợp tác xã chuyên ngành chăn nuôi; Luật Thủy sản đối với hợp tác xã chuyên ngành thủy sản; Pháp lệnh Giống cây trồng đối với hợp tác xã chuyên sản xuất giống lúa; Quyết định số 01/2012/NĐ-CP ngày 09/01/2012 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sản xuất theo Quy trình VietGAP) đối với nhiều loại hình hợp tác xã.

2. Bước 2: Chẩn đoán tình hình, xác định nhu cầu và khả năng thành lập hợp tác xã trên địa bàn.

2.1. Chẩn đoán tình hình là gì?Đây là bước chuẩn bị trước khi thực hiện công tác vận động và xúc tiến thành lập

hợp tác xã. Trong bước này, sáng lập viên phải tìm hiểu để nắm được đầy đủ những thông tin tại địa bàn dự định thành lập hợp tác xã. Từ đó mới quyết định đến khả năng có thành lập được hợp tác xã chuyên ngành tại đó hay không. Cần lưu ý 02 trường hợp sau:

- Có trường hợp chính quyền địa phương hết sức ủng hộ thành lập hợp tác xã cho nông dân trên địa bàn xã mình. Tuy nhiên, khả năng liên kết của nông dân ở đây thấp, họ không có nguyện vọng cùng nhau tham gia hoạt động chung nên hợp tác xã không thể thành lập được. Nếu cố gắng thành lập được hợp tác xã thì hiệu quả thực sự của hợp tác xã đem lại cho xã viên sẽ không có do xã viên thiếu tinh thần tập thể, sớm muộn hợp tác xã cũng sẽ bị giải thể.

- Hoặc ngược lại, các nông dân rất mong muốn được cùng nhau hoạt động chung; họ có những sáng lập viên nhiệt tình, có uy tín, có năng lực đứng ra vận động thành lập hợp tác xã nhưng họ gặp phải một số vướng mắc dẫn đến hợp tác xã không thành lập được, đó là:

+ Lãnh đạo địa phương (UBND xã) không ủng hộ.+ Nông dân mong muốn vào hợp tác xã nhưng tư tưởng và quan điểm của họ đối

với hoạt động hợp tác không theo đúng với tinh thần của hợp tác xã.+ Sự khác biệt và chênh lệch quá lớn giữa các nông dân muốn tham gia hợp tác xã

về quy mô, kỹ thuật sản xuất, mục tiêu tham gia hợp tác xã…2.2. Phương pháp thực hiện chẩn đoán tình hìnhKhi thực hiện chẩn đoán tình hình để xác định khả năng thành lập hợp tác xã cần

lưu ý: a) Thành viên Ban vận động là đối tượng khác nhau thì cách thức chẩn đoán phải

khác nhau. Ví dụ: Nếu là cán bộ cấp huyện đi vận động thành lập hợp tác xã thì họ phải gặp và

trao đổi với UBND xã, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện và các hộ nông dân để nắm 7

Page 8: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

mọi thông tin cần thiết. Nhưng nếu là nông dân đi vận động thành lập hợp tác xã thì họ không hoàn toàn phải thực hiện các bước như vậy, bởi khi nông dân muốn vận động thành lập hợp tác xã ngay trên địa bàn sinh hoạt và sản xuất của mình thì tự bản thân họ cũng đã phần nào nắm được khả năng có thành lập được hợp tác xã hay không rồi.

Tóm lại, các thông tin chẩn đoán ban đầu chính là những nội dung nhằm xác định khả năng thành lập hợp tác xã, chúng còn giúp cho các thành viên Ban vận động nắm được những thông tin cụ thể tại địa bàn để sử dụng những thông tin đó trong quá trình vận động, tuyên truyền thành lập hợp tác xã tại địa phương.

b) Hợp tác xã chuyên ngành hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì cần thông tin chuẩn đoán khác nhau (xem ví dụ trong hộp 2).

Hộp 2: Thông tin cần thu thập phục vụ việc xây dựng hợp tác xã chuyên ngành

Trường hợp thành lập hợp tác xã trong lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản:

- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn nuôi, quy mô chăn nuôi, chất lượng con giống, quy trình thực hành chăn nuôi của nông hộ, nguồn cung ứng đầu vào cho chăn nuôi, mạng lưới thu mua sản phẩm, tình hình dịch bệnh, xu hướng phát triển trong những năm qua và tương lai.

- Định hướng phát triển chăn nuôi của chính quyền địa phương.

- Hiệu quả chăn nuôi đem lại cho hộ nông dân: chăn nuôi có là nghề sản xuất chính trong nông hộ hay không? Thu nhập từ chăn nuôi của nông hộ chiếm cơ cấu thế nào trong tổng thu nhập của hộ?

- Tình hình sản xuất chăn nuôi của hộ nông dân:

+ Con giống: tự chủ động con giống hay đi mua, nguồn mua ở đâu, chất lượng như thế nào?

+ Thức ăn: cách thức cho ăn (tận dụng, bán công nghiệp, công nghiệp), nơi mua, các loại thức ăn đang sử dụng trong các hộ, hiệu quả?

+ Thú y: tình hình tiêm phòng, điều trị bệnh của nông hộ.

+ Kỹ thuật sản xuất của nông dân.

+ Tiêu thụ: cách thức bán sản phẩm, người mua, giá bán.

- Các thông tin khác có liên quan.

Trường hợp thành lập hợp tác xã trong lĩnh vực trồng trọt:

- Tình hình sản xuất loại cây trồng tại địa bàn: Số hộ có hoạt động canh tác, quy mô trồng trọt, giá cả và chất lượng cây giống, quy trình thực canh tác của nông hộ, nguồn cung ứng đầu vào vật tư, phân bón thuốc bảo vệ thực vật cho sản xuất, mạng lưới thu mua sản phẩm, tình hình sâu bệnh, xu hướng phát triển trong những năm qua và tương lai của loại cây trồng canh tác, cây trồng có khả năng thay thế và cạnh tranh với sản phẩm dự kiến sản xuất.

8

Page 9: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Định hướng phát triển cây trồngcủa chính quyền địa phương thông quan các đề án quy hoạch, kế hoạch phát triển được phê duyệt.

- Hiệu quả sản xuất đem lại cho hộ nông dân: Loại hình canh tác có bền vững không? Thu nhập từ canh ác loại cây trồng chiếm cơ cấu thế nào trong tổng thu nhập của hộ?

- Tình hình sản xuất ngành trồng trọt của hộ nông dân:

+ Hạt giống/cây giống: tự chủ động hay đi mua, nguồn mua ở đâu, chất lượng như thế nào?

+ Phân bón, thuốc BVTV: cách thức chăm sóc/bón phân, nơi mua, các loại vật tư, phân bón thuốc BVTV đang sử dụng trong các hộ, hiệu quả ra sao?

+ Công tác phòng trừ dịch hại: tình hình phòng trừ dịch hại, hoạt động bảo vệ thức vật do hộ đảm nhiệm.

+ Kỹ thuật canh tác/sản xuất của nông dân.

+ Tiêu thụ: cách thức bán sản phẩm, người mua, giá bán.

- Các thông tin khác có liên quan.

c) Thông qua những thông tin thu thập được, thành viên Ban vận động cần trả lời các câu hỏi sau để xác định có khả năng thành lập được hợp tác xã hay không:

- Có thể kết hợp được những hộ chăn nuôi đơn lẻ vào các hoạt động chung hay không?

- Những hoạt động chung của nông dân có khả năng thực hiện được gồm những hoạt động gì? Hiệu quả của những hoạt động đó sẽ ra sao so với hoạt động đơn lẻ?

- Các vấn đề có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới hợp tác xã gồm những vấn đề gì? Và ngược lại hợp tác xã sẽ có ảnh hưởng như thế nào đối với các vấn đề xung quanh? (môi trường, kinh tế xã hội địa phương,…) Làm thế nào để giải quyết các vấn đề vướng mắc?

d) Để thu thập được các thông tin ban đầu, thành viên Ban vận động sẽ tìm hiểu thông qua các đối tượng như: UBND xã, Hội nông dân, Hội phụ nữ, hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, Trạm thú y, một số hộ chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản. Đối với mỗi đối tượng được điều tra, tuỳ từng điều kiện cụ thể thành viên Ban vận động có thể lập phiếu điều tra hoặc chuẩn bị phiếu phỏng vấn nhóm những nội dung cần có trước khi đi thảo luận với từng đối tượng.

3. Bước 3: Vận động và thu thập danh sách tham gia hợp tác xãTrong bước này thành viên Ban vận động thực hiện theo các nội dung cụ thể sau

đây:

3.1. Vận động tham gia hợp tác xã:

- Thành viên Ban vận động có thể tiến hành nhiều biện pháp khác nhau để vận động các hộ nông dân tham gia hợp tác xã. Vấn đề quan trong nhất trong công tác vận động là để người nông dân hiểu được những lợi ích của họ khi tham gia hợp tác xã là gì?

9

Page 10: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Có thể vận động bằng các biện pháp như:

+ Thông qua đài phát thanh xã.

+ Giới thiệu tại các buổi họp thôn, họp đội.

+ Gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với bà con nông dân.

+ Tổ chức các cuộc họp chuyên về hợp tác xã.

+ Kết hợp với các hoạt động và các buổi tập huấn khuyến nông.

3.2. Thu thập danh sách hộ nông dân có khả năng tham gia hợp tác xã:

- Thông qua những thông tin đã thu thập được, thành viên Ban vận động xác định và thu thập danh sách những hộ nông dân đáp ứng được yêu cầu hoạt động của hợp tác xã (Lưu ý: đây là danh sách ban đầu, số lượng không hạn chế và chưa cần có đơn xin gia nhập hợp tác xã vì nông dân chưa nắm được cụ thể về dự kiến hoạt động, phương án tổ chức sản xuất của hợp tác xã như thế nào ).

- Lập danh sách các hộ đã lựa chọn: + Tiến hành lập một bảng có đầy đủ thông tin cơ bản của từng hộ. Theo quy định

của Luật Hợp tác xã thì hợp tác xã có tối thiểu 07 thành viên, tuy nhiên theo kinh nghiệm tổ chức hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp chuyên ngành thì số lượng xã viên trung bình ban đầu vào khoảng 20 – 30 người là phù hợp, đảm bảo được công tác quản lý và hiệu quả hoạt động của hợp tác xã. Các hộ được lựa chọn là những hộ nhiệt tình với hoạt động tập thể, có tinh thần trách nhiệm, hăng hái đóng góp xây dựng hợp tác xã…

+ Trong danh sách các hộ, thành viên Ban vận động cần tập hợp đầy đủ các thông tin như số nhân khẩu, số lao động, quy mô đất đai, diện tích sản lượng cây trồng, vật nuôi. Phương thức canh tác, nuôi trồng và bảo vệ thực vật, phòng chống dịch bệnh; phương thức thu hoạch và chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm… Dựa trên các thông tin này, các thành viên Ban vận động mới có cơ sở để xây dựng phương án hoạt động của hợp tác xã sau này.Bảng: Ví dụ về bảng thông tin cơ bản về thực trạng hoạt động chăn nuôi ở các hộ dự kiến tham gia hợp tác xã (do các sáng lập viên lập ra sau quá trình điều tra thu

thập số liệu)

STTHọ và

tên chủ hộ

Số nhân khẩu

Số lao động

Quy mô chăn nuôi

Số lợn náiDiện tích ô

chuồng

Loại TA đang sử

dụng

Cách thức cho ăn

Tiêm phòng

Bán lợn

1

Tổng cộng

- Phương pháp thu thập thông tin: Để thực hiện bước 3 đòi hỏi thành viên Ban vận động phải đến từng hộ sản xuất

trồng trọt/chăn nuôi, nói chuyện với chủ hộ về việc tham gia hoạt động chung với các hộ khác trong vùng vào hợp tác xã để nắm được những mong đợi của hộ và thu thập những thông tin chính xác của hộ gia đình nhằm phục vụ cho việc xây dựng Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã. Tổng hợp thông tin thành bảng như ví dụ trên đây đối với hợp tác xã chăn nuôi dự kiến thành lập.

4. Bước 4: Tổ chức một số cuộc họp ban đầu

10

Page 11: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Sau khi có danh sách các hộ được đánh giá là có khả năng tham gia hợp tác xã, Ban vận động tiến hành tổ chức một số cuộc họp ban đầu cùng với những hộ trong danh sách tham gia hợp tác xã. Nội dung của các cuộc họp bao gồm:

a) Giới thiệu với nông dân dự họp những đánh giá của Ban vận động về hiện trạng sản xuất của nông hộ (thông qua những gì đã nắm được từ bước 2), nhấn mạnh những yếu tố khó khăn, vướng mắc, rủi ro trong hoạt động đơn lẻ của từng hộ và đề xuất ý tưởng cùng nhau liên kết trong các hoạt động chung.

b) Giới thiệu về hình thức tổ chức và hoạt động của hợp tác xã. Các quy định của pháp luật về hợp tác xã. Thảo luận và xem xét các ý kiến đóng góp của nông dân dự họp.

c) Xác định những lợi ích của xã viên khi tham gia hợp tác xã.d) Thảo luận những nội dung hợp tác xã sẽ triển khai hoạt động để giải quyết được

những khó khăn cho từng hộ và đáp ứng được nhu cầu của xã viên.đ) Thảo luận những vấn đề liên quan đến thành viên hợp tác xã: Thành viên tham

gia hợp tác xã hoàn toàn trên tinh thần tự nguyện, khi tham gia sẽ có những quyền hạn và nghĩa vụ gì,…

e) Tại cuộc họp cuối, Ban vận động chốt lại vấn đề: + Quyết định sẽ tiến hành thành lập hợp tác xã.+ Các hộ nông dân được hoàn toàn tự nguyện có hay không tham gia hợp tác xã. + Những hộ nông dân nào thực sự muốn tham gia hợp tác xã sẽ làm đơn (tham

khảo mẫu tại phụ lục 2 kèm theo) nộp cho Ban vận động theo thời hạn quy định và sẽ được mời tham dự cuộc họp tiếp theo để thảo luận những vấn đề cụ thể của hợp tác xã sẽ thành lập.

- Số cuộc họp để thông qua những nội dung trên có thể diễn ra từ 2 đến 3 cuộc họp tùy theo những phát biểu và số lượng ý kiến tham gia.

Hộp 3: Thực hiện nguyên tắc tự nguyện trên tinh thần “Mất lòng trước, được lòng sau”.

Đó là điều Ban vận động cần nhớ. Cần phải cởi mở và thẳng thắn trong thảo luận để nông dân hiểu được mục đích, lợi ích tham gia hợp tác xã cũng như những thuận lợi khó khăn trong hợp tác lâu dài và xây dựng hợp tác xã để các nông dân có thông tin tối đa để quyết định tham gia hợp tác xã hay không? Không nên né tránh khó khăn mà chỉ đề cao thuận lợi. Đừng để sau này nông dân phải nói “biết thế !!! tôi đã chẳng tham gia hợp tác xã”

5. Bước 5: Xây dựng Dự thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã

Tại bước này sáng lập viên sẽ xây dựng dự thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã có sự hỗ trợ của thành viên Ban vận động thuộc tổ chức, cá nhân khác theo sự phân công của Ban vận động:

5.1. Xây dựng dự thảo Điều lệ hợp tác xã: - Căn cứ nội dung Điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại Điều 21

Luật Hợp tác xã để xây dựng Điều lệ của hợp tác xã. Trong đó cần lưu ý đưa ra

11

Page 12: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

những điều khoản phù hợp với hợp tác xã dự định thành lập chứ không phải chép lại những nội dung của Điều lệ mẫu. Ngoài ra, với đặc thù của hợp tác xã chuyên ngành, sáng lập viên cần quan tâm hơn tới một số vấn đề sau trong Điều lệ:

+ Căn cứ vào khả năng của hợp tác xã để thành lập một bộ máy vừa quản lý, vừa điều hành hay là thành lập riêng bộ máy quản lý (Hội đồng quản trị), bộ máy điều hành (Giám đốc) theo quy định của Luật Hợp tác xã. Sau đó xác định số người trong từng bộ máy.

+ Nếu những thành viên của hợp tác xã tham gia vào các bộ máy điều hành thì cần xét đến năng lực và thời gian của họ vì khi họ tham gia hợp tác xã thời gian chính của họ vẫn là dành cho hoạt động sản xuất của gia đình.

+ Lưu ý đến quy định về mối quan hệ họ hàng giữa các thành viên HĐQT, Giám đốc, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, thủ quỹ để có danh sách đề cử tạm thời đúng quy định tại Điểm b, Khoản 1 và Khoản 3, Điều 40 Luật hợp tác xã.

+ Kế toán Hợp tác xã cũng cần xác định trước ngay từ thời điểm này để chọn ra người có chuyên môn và kinh nghiệm (tốt nhất là đã từng làm kế toán) hoặc người cẩn thận, có khả năng tính toán, ghi chép để cho đi đào tạo. Nếu không có thành viên đủ điều kiện thì cũng có thể có phương án thuê kế toán trong một thời gian nhất định.

+ Xác định số vốn góp của thành viên viên vào hợp tác xã cho phù hợp với khả năng về vốn của thành viên và phương thức hoạt động của hợp tác xã.

+ Vốn điều lệ của hợp tác xã: là số vốn được các thành viên thỏa thuận và cam kết đóng góp vào hợp tác xã, Điều lệ hợp tác xã quy định vấn đề này. Mức vốn tối đa của một thành viên đóng góp không quá 20% tổng vốn điều lệ của hợp tác xã.

(Tham khảo mẫu Điều lệ hợp tác xã tại phụ lục 4).5.2. Xây dựng dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã: Sáng lập viên có thể xây dựng phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã (từ

01-5 năm) để có thể tính toán cụ thể cho từng nội dung hoạt động. Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã cần thể hiện rõ các nội dung sau:

- Nguyên tắc, mục đích hoạt động của hợp tác xã: đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của xã viên.

- Các nội dung hoạt động và phương pháp triển khai các hoạt động đó như thế nào, cách thức vận hành theo từng bước như thế nào.

- Xây dựng một quy trình sản xuất chung (còn gọi là quy trình sản xuất tập thể) cho tất cả các thành viên hợp tác xã. Đây là một đặc thù rất quan trọng đối với hợp tác xã trong chuyên ngành nông nghiệp vì nếu các hộ thành viên đều tuân thủ quy trình sản xuất tập thể sẽ giúp cho các hoạt động của hợp tác xã được vận hành một cách ổn định, nhịp nhàng, có kế hoạch và đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các sản phẩm của hợp tác xã mà thị trường yêu cầu1.

- Hạch toán thu, chi cho từng nội dung hoạt động, tính toán được lợi ích cho thành viên được hưởng khi tham gia từng hoạt động, tính toán được các khoản trích lại cho hợp tác xã để đảm bảo điều hành các hoạt động của hợp tác xã.

1 Ví dụ: Trong hợp tác xã chuyên ngành chăn nuôi, mỗi hợp tác xã đều thống nhất một quy trình sản xuất tập thể: con giống có cùng nguồn gốc và chất lượng, sử dụng cùng một loại thức ăn công nghiệp, tiêm phòng đầy đủ theo quy định, điều kiện chuồng trại, vệ sinh đảm bảo, khối lượng xuất bán theo quy định của hợp tác xã.12

Page 13: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Chú ý là cần phải tính thù lao phù hợp cho những người đứng ra điều hành và quản lý hợp tác xã, bởi vì, trong thực tế có nhiều cán bộ hợp tác xã chuyên ngành không có thù lao, họ tham gia hoạt động cho hợp tác xã chỉ do lòng nhiệt tình với phong trào tập thể mà không cần đến lương. Nhưng nếu kéo dài tình trạng này thì sẽ đến lúc họ không còn hăng hái phục vụ cho hợp tác xã như thời gian đầu nữa.

6. Bước 6: Họp ban vận động chốt danh sách thành viên xin gia nhập hợp tác xã và phân công chuẩn bị cho hội nghị thành lập hợp tác xã

- Sau khi thông qua các nội dung ở bước 4 và hết thời hạn quy định tiếp nhận đơn xin gia nhập hợp tác xã, Ban vận động tổ chức cuộc họp thống nhất 03 nội dung sau:

a) Chốt danh sách thành viên xin gia nhập hợp tác xã (sau đây gọi là thành viên lâm thời).

b) Thống nhất nội dung phương hướng hoạt động của hợp tác xã và những nội dung chính trong dự thảo Điều lệ, Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.

c) Thống nhất chương trình và phân công chuẩn bị các nội dung phục vụ Hội nghị thành lập hợp tác xã.

7. Bước 7: Họp thảo luận với thành viên lâm thờiSau khi Ban vận động chốt danh sách thành viên lâm thời, thông qua sơ bộ dự

thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã thì Ban vận động sẽ tổ chức một số cuộc họp để thảo luận với các thành viên lâm thời về các nội dung trong dự thảo. Số cuộc họp sẽ phải căn cứ vào tính thống nhất của mọi người đối với từng điều khoản. Mỗi cuộc họp cần tập trung vào từng vấn đề để chốt và biểu quyết trước khi thảo luận sang nội dung tiếp theo. Có thể chia thành các nội dung để họp bàn riêng về dự thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã; trong mỗi nội dung có thể chia nhóm để bàn, ví dụ bàn về Điều lệ như sau:

a) Tên gọi, biểu tượng, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và ngành nghề kinh doanh của hợp tác xã.

b) Nội dung về tài chính:- Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu bao nhiêu thì phù hợp, hình thức góp vốn và

thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ. Mục đích vốn góp để làm gì (để có tư cách xã viên hay để làm vốn cho việc đầu tư mua sắm tài sản gì hoặc tổ chức các dịch vụ nào của hợp tác xã?). Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.

- Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ; các loại tài sản không chia.

- Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết.- Lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập.b) Nội dung về thành viên và cơ cấu tổ chức: - Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp, thủ tục chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác

xã thành viên; biện pháp xử lý đối với thành viên; quyền và nghĩa vụ của thành viên.- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt động và số lượng Hội đồng

quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc, phó giám đốc; bộ phận giúp việc và số lượng kế toán, thủ quỹ, thủ kho, có kiêm nhiệm được không, làm thế nào để tránh cồng kềnh, gọn nhẹ nhưng đảm bảo hiệu quả hoạt động.

13

Page 14: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

c) Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên bao gồm nghĩa vụ cung ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường.

d) Thành lập doanh nghiệp trực thuộc hợp tác xã, nội dung về phương án tổ chức hoạt động đầu vào, sản xuất, đầu ra: Từng bước sẽ vận hành cụ thể như thế nào, vai trò nhiệm vụ của từng thành viên, hạch toán để cùng thống nhất cách thu chi.

đ) Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.

e) Xử lý vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; sửa đổi, bổ sung điều lệ và các nội dung khác.

(Lưu ý: Số lượng cuộc họp cụ thể cần căn cứ tình hình thực tế để xác định trong từng trường hợp cụ thể; điều quan trong là tất cả các nội dung đưa ra nếu được thống nhất để tránh mất thời gian tranh luận khi biểu quyết tại Hội nghị thành lập hợp tác xã).

8. Bước 8: Tổ chức cuộc họp của Ban vận động chuẩn bị cho việc tổ chức Hội nghị thành lập hợp tác xã

Sau khi thống nhất sơ bộ qua các cuộc họp xã viên lâm thời về dự thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, sáng lập viên hoặc Ban vận động tổ chức cuộc họp để chuẩn bị cho Hội nghị thành lập hợp tác xã. Nội dung cuộc họp bao gồm 03 phần:

a) Thống nhất các nội dung trong Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh. b) Dự kiến danh sách đề cử vào HĐQT, Ban Kiểm soát2.c) Chuẩn bị các nội dung cho Hội nghị thành lập hợp tác xã: Thống nhất thời gian,

địa điểm, nội dung diễn biến từng phần trong hội nghị và phân công cụ thể cho từng thành viên đối với từng công việc, bao gồm những công việc như: kinh phí, giấy mời, hội trường, quốc ca, loa đài, cờ tổ quốc, hòm phiếu, đại biểu, hậu cần chè nước…

9. Bước 9: Tổ chức Hội nghị thành lập hợp tác xã- Thành phần tham gia hội nghị thành lập hợp tác xã bao gồm sáng lập viên là cá

nhân, người đại diện hợp pháp của sáng lập viên; người đại diện hợp pháp của hộ gia đình, pháp nhân và cá nhân khác có nguyện vọng gia nhập hợp tác xã.

- Đến giờ quy định; toàn bộ thành phần tham gia Hội nghị thành lập hợp tác xã có mặt đầy đủ và đại biểu được mời tham dự đã đến dự thì hội nghị tiến hành.

- Các nội dung triển khai trong hội nghị có thể thực hiện theo tuần tự sau:a) Một thành viên đứng ra thực hiện những nội dung sau: + Chào cờ.+ Giới thiệu vắn tắt lý do tổ chức hội nghị.+ Giới thiệu đại biểu tham dự hội nghị.+ Giới thiệu Đoàn chủ tịch và thư ký, xin ý kiển biểu quyết của hội nghị.b) Đoàn chủ tịch lên điều hành:- Trình bày và thảo luận về dự thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của

hợp tác xã; dự kiến danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên.- Biểu quyết thông qua Điều lệ hợp tác xã.

2 Các chức danh khác như Giám đốc, Kế toán, Thủ quỹ, Thủ kho sẽ được HĐQT quyết định, riêng hình thức hợp tác xã có một bộ máy vừa quản lý, vừa điều hành thì CT HĐQT sẽ là Giám đốc hợp tác xã. 14

Page 15: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

c) Những người tán thành điều lệ và đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 của Luật này thì trở thành thành viên hợp tác xã. Các thành viên hợp tác xã tiếp tục thảo luận và quyết định các nội dung sau đây:

- Phương án sản xuất, kinh doanh.- Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị: + Đoàn chủ tịch điều hành việc ứng cử, đề cử hội đồng quản trị: Thông qua danh

sách đề cử hội đồng quản trị do Ban vận động chuẩn bị trình hội nghị, hỏi xem còn thành viên nào ứng cử hay đề cử vào danh sách nữa hay không và chốt danh sách bầu cử hội đồng quản trị.

+ Dự kiến Ban kiểm phiếu trình hội nghị biểu quyết.

+ Ban kiểm phiếu thông qua thể lệ bỏ phiếu và phát phiếu bầu cử cho thành viên, lần lượt bỏ phiếu bầu hội đồng quản trị.

+ Tiến hành kiểm phiếu bầu hội đồng quản trị.

- Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu bầu hội đồng quản trị.

+ Đoàn chủ tịch điều hành việc bầu Chủ tịch hội đồng quản trị trong số các thành viên hội đồng quản trị đã trúng cử.

- Đoàn chủ tịch điều hành biểu quyết việc quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng giám đốc) trong số thành viên của hợp tác xã hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc).

- Bầu Ban Kiểm soát, Trưởng ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên:

+ Đoàn chủ tịch thông qua danh sách đề cử Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên do Ban vận động chuẩn bị trình hội nghị, hỏi xem còn thành viên nào ứng cử hay đề cử vào danh sách nữa hay không và chốt danh sách bầu cử.

+ Ban kiểm phiếu thông qua thể lệ bỏ phiếu và phát phiếu bầu cử cho thành viên, lần lượt bỏ phiếu bầu Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.

+ Tiến hành kiểm phiếu bầu Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.

+ Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu bầu Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.

+ Đoàn chủ tịch điều hành việc bầu Trưởng ban Kiểm soát trong số các thành viên Ban Kiểm soát đã trúng cử (nếu có).

- Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

d) Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên mới được bầu ra mắt hội nghị, một người trong hội đồng quản trị đứng ra đọc lời hứa và cam kết phấn đấu xây dựng hợp tác xã vững mạnh và phát triển.

đ) Ý kiến phát biểu của các đại biểu tham khách mời dự hội nghị (nội dung này có thể lồng ghép trong thời gian chờ Ban kiểm phiếu làm việc nếu số đại biểu thành viên dự hội nghị đông).

15

Page 16: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

e) Thư ký hội nghị thông qua Nghị quyết Hội nghị thành lập hợp tác xã.

g) Đoàn chủ tịch điều hành việc tham gian ý kiến và biểu quyết thông qua Nghị quyết (đối với các nội dung, chỉ tiêu có nhiều ý kiến khác nhau thì biểu quyết thông qua từng nội dung đó trước khi biểu quyết thông qua toàn bộ Nghị quyết).

h) Bế mạc Hội nghị thành lập hợp tác xã.

10. Bước 10: Hoàn thiện hồ sơ và đăng ký kinh doanhCăn cứ vào Điều 23 Luật Hợp tác xã 23/2012/QH13 vả Khoản 1 Điều 7 Thông tư

số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014, Hội đồng quản trị được bầu chuẩn bị hồ sơ đăng ký hợp tác xã gửi cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu tại phụ lục 5);

b) Điều lệ của hợp tác xã xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã (tham khảo mẫu tại phụ lục 4);

c) Phương án sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu tại phụ lục 6);

d) Danh sách thành viên hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu tại phụ lục 7);

đ) Danh sách Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu tại phụ lục 8);

e) Nghị quyết Hội nghị thành lập hợp tác xã về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã đã được biểu quyết thông qua (tham khảo mẫu tại phụ lục 9).

Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã (Chủ tịch hội đồng quản trị hợp tác xã) nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (đối với hợp tác xã) hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (đối với liên hiệp hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân).

Phần 3 HƯỚNG DẪN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỔ CHỨC LẠI HOẠT

ĐỘNG THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ

I. MỤC ĐÍCHTổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã là nhằm định hướng,

xây dựng lại các hợp tác xã ra đời và hoạt động trước khi Luật Hợp tác xã có hiệu lực theo đúng bản chất, nguyên tắc và những quy định của pháp luật về hợp tác xã hiện hành giúp cho các hợp tác xã tiếp tục phát triển, hỗ trợ một cách hiệu quả cho kinh tế hộ thành viên, đồng thời bảo vệ được quyền lợi, tiếng nói của người sản xuất nhỏ trong cơ chế thị trường.

16

Page 17: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ- Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13, ngày 20/11/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết

một số điều của Luật hợp tác xã.- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.- Thông tư 83/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2015

về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hợp tác xã.III. TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ THEO LUẬT HỢP TÁC

XÃ1. Trình tự các bước thực hiệnViệc thực hiện tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã sẽ được thực

hiện qua các bước sau:- Bước 1: Tổ chức tuyên truyền, giải thích cho xã viên hiểu về mục đích, ý nghĩa,

nội dung tổ chức lại hoạt động và đăng ký lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã.- Bước 2: Thành lập Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác

xã.- Bước 3: Rà soát, đánh giá tình hình xã viên; nội dung hoạt động; bộ máy quản lý;

tài sản, tài chính và Điều lệ của hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã.- Bước 4: Thực hiện việc kiểm kê, đánh giá lại tài sản nếu cần thiết (đối với các

trường hợp có thay đổi về số lượng xã viên, góp vốn bổ sung hoặc có khả năng giải thể, chuyển đổi hợp tác xã sang hình thức tổ chức pháp lý khác khác).

- Bước 5: Xác định phương án tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (thông báo thay đổi nội dung, đăng ký lại, giải thể hoặc chuyển đổi sang hình thức tổ chức pháp lý khác).

- Bước 6: Xây dựng dự thảo sửa đổi Điều lệ theo quy định của Luật Hợp tác xã và xây dựng Phương án sản xuất, kinh doanh sau khi đăng ký lại.

- Bước 7: Thành lập Ban tổ chức đại hội; xây dựng kế hoạch và chuẩn bị tổ chức đại hội xã viên (theo quy định của Luật Hợp tác xã).

- Bước 8: Tổ chức đại hội xã viên để biểu quyết và ban hành Nghị quyết về việc đăng ký lại hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã.

- Bước 9: Lập hồ sơ và tiến hành thủ tục tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Nghị quyết của Đại hội xã viên.

Các bước này không nhất thiết phải thực hiện tuần tự, tùy điều kiện thực tế và nội dung, tiến độ công việc thực hiện ở từng bước mà có thể triển khai song song với nhau nhưng phải đảm bảo bước sau thực hiện không bị ảnh hưởng do công việc ở các bước trước chưa hoàn thành.

17

Page 18: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

2. Nội dung, cách thức thực hiện các bước tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã

2.1. Tổ chức tuyên truyền, vận động cho xã viên hiểu về mục đích, ý nghĩa, nội dung tổ chức lại hoạt động và đăng ký lại theo Luật hợp tác xã (bước 1)

a) Nội dung tuyên truyền:- Những quy định mới của Luật Hợp tác xã. - Mục đích, ý nghĩa, nội dung tổ chức lại hoạt động và đăng ký lại hợp tác xã.- Dự kiến cách thức tổ chức thực hiện và kế hoạch sơ bộ để tổ chức lại hoạt động

và đăng ký lại hợp tác xã.b) Phương pháp tuyên truyền.- Thông qua phương tiện truyền thông của xã, thôn.

- Thông qua hội nghị xã viên hợp tác xã (nếu có).

- Thông qua tờ rơi gửi đến từng hộ xã viên hợp tác xã.

- Các hình thức khác.

2.2. Thành lập Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (bước 2)

- Hội đồng quản trị họp và quyết định thành lập Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã.

- Thành phần Ban chỉ đạo gồm Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Trưởng Ban kiểm soát, Kế toán trưởng. Ngoài ra, tùy tình hình thực tế Ban quản trị có thể mời thêm các thành phần khác thuộc UBND, Hội nông dân, thành viên Ban kiểm soát hoặc đại diện xã viên; đối với các thành phần mời thêm thì Trưởng Ban quản trị phải làm việc trực tiếp với cơ quan hoặc cá nhân dự kiến mời tham gia trước khi quyết định đưa vào Ban chỉ đạo.

- Ban chỉ đạo họp và phân công cụ thể nhiệm vụ và dự kiến tiến độ thực hiện cho từng thành viên của Ban chỉ đạo.

2.3. Rà soát, đánh giá tình hình xã viên; nội dung hoạt động; tổ chức bộ máy; tài sản, tài chính và Điều lệ của hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã (bước 3)

a) Tình hình xã viên hợp tác xã:

- Các hợp tác xã tiến hành rà soát lại số lượng xã viên tính đến thời điểm rà soát về 04 nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật Hợp tác xã như sau:

+ Xã viên đáp ứng đúng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13, trong đó hộ gia đình là người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ hợp tác xã.

+ Có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã theo hợp đồng dịch vụ theo quy định của khoản 5 Điều 21 Luật Hợp tác xã (thường xuyên, liên tục; nếu không liên tục thì thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã nhưng không quá 03 năm; nếu hợp tác xã tổ chức sản xuất chung thì thời gian liên tục xã viên không làm việc cho hợp tác xã không quá 02 năm).

+ Góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết theo quy định của điều lệ.18

Page 19: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Hợp tác xã nếu chưa lập sổ đăng ký thành viên thì phải tiến hành lập sổ. Đối với những xã viên đáp ứng đủ 03 nội dung trên thì tổng hợp đưa vào danh sách trong sổ đăng ký, đối với xã viên chưa đáp ứng đủ thì thông báo và vận động để xã viên hoàn thiện cho đủ mới đưa vào danh sách. Đến thời hạn nhưng xã viên không đáp ứng đủ thì thông báo không đưa xã viên vào danh sách thành viên của hợp tác xã đăng ký lại, đồng thời tổng hợp đưa vào danh sách xã viên không tiếp tục tham gia hợp tác xã để trình Đại hội xã viên quyết định.

b) Nội dung hoạt động của hợp tác xã:

- Rà soát, đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hợp tác xã đăng ký và đang tổ chức thực hiện, bao gồm những sản phẩm, dịch vụ nào theo các nhóm quy định tại Khoản 6 Điều 4 Luật Hợp tác xã như sau:

+ Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ cho thành viên.+ Bán chung sản phẩm, dịch vụ của thành viên ra thị trường.+ Mua sản phẩm, dịch vụ riêng của thành viên để bán ra thị trường.+ Mua sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để bán cho thành viên sản xuất riêng.+ Chế biến sản phẩm của thành viên.+ Cung ứng phương tiện, kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ thành viên.+ Tín dụng cho thành viên.+ Các hoạt động khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.- Trên cơ sở các sản phẩm dịch vụ trên, thực hiện phân loại theo giá trị:+ Giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho xã viên hợp tác xã và tỷ lệ % so với tổng

giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ của toàn hợp tác xã thực hiện trong năm.+ Giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng không phải xã viên và tỷ lệ %

so với tổng giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ của toàn hợp tác xã thực hiện trong năm. Nếu tỷ lệ giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng không phải xã viên

vượt quá 32% cần điều chỉnh phương án sản xuất kinh doanh cho phù hợp.

c) Tổ chức bộ máy của hợp tác xã: - Rà soát, đối chiếu số lượng Ban quản trị hiện có với quy định số lượng Hội đồng

quản trị hợp tác xã; nhiệm kỳ của hội đồng quản trị quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 35 Luật Hợp tác xã.

- Rà soát, đối chiếu về quyền hạn và nhiệm vụ của Ban quản trị so với quy định đối với Hội đồng quản trị tại Điều 36 Luật Hợp tác xã.

- Rà soát, đối chiếu về quyền hạn và nhiệm vụ của chức danh Trưởng Ban quản trị so với quy định đối với chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị tại Điều 37 Luật Hợp tác xã.

- Rà soát, đối chiếu về quyền hạn và nhiệm vụ của chức danh Chủ nhiệm so với chức danh giám đốc (tổng giám đốc) quy định tại Điều 38 Luật Hợp tác xã.

- Rà soát, đối chiếu quy định về số lượng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên với quy định tại Điều 39 Luật Hợp tác xã.

19

Page 20: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Rà soát điều kiện để trở thành thành viên Ban quản trị, Chủ nhiệm, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên so với quy định đối với chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát, Kiểm soát viên quy định tại Điều 40 Luật Hợp tác xã. Nếu có chức danh vi phạm quy định phải xây dựng phương án bố trí lại nhân sự trình đại hội bầu lại đối với chức danh đó.

Hộp 4: Bốn (04) vấn đề cần lưu ý khi rà soát bộ máy hợp tác xã

1. Hội đồng quản trị hợp tác xã và Chủ tịch hội đồng quản trị do đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín; số lượng thành viên hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người; nhiệm kỳ của hội đồng quản trị hợp tác xã do điều lệ hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.

2. Hội đồng quản trị được kết nạp thành viên mới, giải quyết việc chấm dứt tư cách thành viên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 của Luật và báo cáo đại hội thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê giám đốc (tổng giám đốc) theo nghị quyết của đại hội thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh khác theo đề nghị của giám đốc (tổng giám đốc) nếu điều lệ không quy định khác.

3. Giám đốc được ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã theo ủy quyền của chủ tịch hội đồng quản trị; xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã trình hội đồng quản trị quyết định; tuyển dụng lao động theo quyết định của hội đồng quản trị.

4. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp theo thể thức bỏ phiếu kín; hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên bầu Ban kiểm soát, số lượng không quá 07 người; Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban kiểm soát; nhiệm kỳ của Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.

d) Tài sản và tài chính của hợp tác xã: - Rà soát, đối chiếu về góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp so với quy định

tại Điều 17 và Điều 32 Luật Hợp tác xã. Trong đó lưu ý: + Vốn góp của xã viên không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã. Nếu vốn góp của

xã viên vượt quá mức vốn góp tối đa thì phải có kế hoạch trình Đại hội xã viên trả lại phần vốn góp vượt cho xã viên khi đăng ký lại.

+ Thời hạn góp đủ vốn không vượt quá 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoặc kể từ ngày được kết nạp.

+ Khi góp đủ vốn thành viên (xã viên) được hợp tác xã cấp giấy chứng nhận vốn góp.

20

Page 21: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

+ Việc tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu, thẩm quyền quyết định và phương thức huy động vốn là của Đại hội thành viên (Đại hội xã viên).

(Cần phân biệt rõ vốn góp của xã viên thành vốn điều lệ và vốn huy động của xã viên không tính vào vốn điều lệ để tránh nhầm lẫn giữa các loại vốn của thành viên góp và huy động).

- Rà soát, đối chiếu về việc trích lập quỹ so với quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật Hợp tác xã. Trong đó lưu ý:

+ Tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển không thấp hơn 20% trên thu nhập.+ Tỷ lệ quỹ dự phòng tài chính không thấp hơn 5% thu nhập.- Rà soát, đối chiếu về việc phân phối thu nhập so với quy định tại Khoản 3

Điều 46 Luật Hợp tác xã. Nếu chưa thực hiện đúng cần có kế hoạch điều chỉnh trình Đại hội xã viên để thực hiện sau khi đăng ký lại hợp tác xã.

- Rà soát hoạt động tín dụng nội bộ (nếu có) đã thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 06/2004/TT-NHNN ngày 27/9/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã, Thông tư số 04/2007/TT-NHNN ngày 13/6/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2004/TT-NHNN hay không.

- Rà soát việc quản lý tài sản không chia so với quy định tại Điều 8 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính và Điều 32 của Luật Hợp tác xã. Theo đó hợp tác xã phải mở sổ theo dõi khi tiếp nhận và xây dựng quy chế để quản lý chặt chẽ tài sản không chia; xác định giá trị tài sản và tài sản không chia phải được Đại hội thành viên quyết định.

- Rà soát việc quản lý và sử dụng tài sản cố định:+ Việc thực hiện đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định tại các

Điều 32, 34 của Luật Hợp tác xã. Theo đó, việc đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất được Đại hội thành viên (Đại hội xã viên) quyết định thông qua khi có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành; chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản cố định phải được Đại hội thành viên (Đại hội xã viên) quyết định.

+ Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thực hiện như đối với doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Rà soát việc quản lý tài sản lưu động so với quy định tại Khoản 2 Điều 10 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó:

+ Hợp tác xã phải xây dựng quy chế để quản lý chặt chẽ tài sản lưu động; mở số theo dõi chặt chẽ các hoạt động thu chi tiền mặt, tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu, ngoại tệ và phải phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi, thực hiện đúng quy chế quản lý tiền mặt. Hàng tháng phải thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng.

+ Việc nhập, xuất kho đều phải lập đầy đủ các chứng từ và ghi chép vào sổ sách có liên quan (phiếu nhập, xuất kho; các sổ kho vật liệu, sản phẩm hàng hóa).

21

Page 22: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Rà soát việc kiểm kê và đánh giá lại tài sản so với quy định tại Điều 11, Điều 12 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó:

+ Hợp tác xã phải kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất để xác định số lượng tài sản thừa, thiếu, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định khi: Khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; thực hiện quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản; sau khi xảy ra thiên tai, dịch họa; vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản; hoặc theo quy định của pháp luật.

+ Đối với việc đăng ký lại, nếu hợp tác xã có thay đổi số lượng xã viên khi đăng ký lại hoặc có bổ sung góp vốn điều lệ thì hợp tác xã nên thực hiện việc kiểm kê, đánh giá lại tài sản. Ban quản trị chỉ đạo thực hiện kiểm kê, đánh giá lại tài sản sau đó trình Đại hội xã viên quyết định cùng với việc đăng ký lại hợp tác xã.

đ) Nội dung Điều lệ hợp tác xã:Rà soát, đánh giá nội dung Điều lệ của hợp tác xã có phù hợp với quy định của Luật

hợp tác xã hay không. Tập trung rà soát, đánh giá từng nội dung quy định tại Điều 21 và Điều 32 Luật Hợp tác xã gồm:

- Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính.- Mục tiêu hoạt động.- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh:+ Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ cho xã viên.+ Bán chung sản phẩm, dịch vụ của xã viên.+ Mua sản phẩm, dịch vụ của xã viên để bán ra thị trường.+ Mua sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để bán cho xã viên.+ Chế biến sản phẩm của xã viên.+ Cung ứng phương tiện, kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ xã viên.+ Tín dụng cho xã viên.+ Tạo việc làm cho xã viên đối với hợp tác xã tạo việc làm.+ Các hoạt động khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.- Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp, thủ tục chấm dứt tư cách xã viên; biện pháp

xử lý đối với xã nợ quá hạn.- Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm,

dịch vụ mà xã viên phải sử dụng; thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã (lưu ý không quá 03 năm); thời gian liên tục không làm việc cho hợp tác xã đối với hợp tác xã tạo việc làm (lưu ý không quá 02 năm).

- Quyền và nghĩa vụ của xã viên.- Cơ cấu tổ chức hợp tác xã; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt

động của Ban quản trị, Trưởng ban quản trị, chủ nhiệm, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; thể thức bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Ban quản trị, Trưởng ban quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; bộ phận giúp việc cho hợp tác xã.

22

Page 23: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Số lượng thành viên, cơ cấu và nhiệm kỳ của Ban quản trị, ban kiểm soát; trường hợp thành viên Ban quản trị đồng thời làm chủ nhiệm.

- Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội xã viên và thông qua quyết định tại đại hội xã viên; tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu xã viên.

- Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ.

- Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.- Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với xã viên, bao gồm nghĩa vụ cung

ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Đối với hợp tác xã tạo việc làm, nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã và xã viên là nội dung hợp đồng lao động giữa hợp tác xã và xã viên.

- Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho xã viên ra thị trường.

- Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã.

- Lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập.- Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ; các loại tài

sản không chia.- Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên Ban quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát

viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.- Xử lý vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.- Sửa đổi, bổ sung điều lệ.- Các nội dung khác do đại hội thành viên quyết định nhưng không trái với quy định

của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.e) Phương pháp rà soát, đánh giá:- Trên cơ sở phân công của Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật

Hợp tác xã, cán bộ được phân công nghiên cứu kỹ Luật Hợp tác xã, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Thông tư số 03/2014/TT-BTC ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính. Từ đó phối hợp với cán bộ chuyên môn có liên quan trong hợp tác xã để thực hiện việc rà soát, đánh giá tình hình xã viên; nội dung hoạt động; bộ máy quản lý; tài sản, tài chính và Điều lệ của hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản liên quan này.

- Phương pháp rà soát, đánh giá sử dụng bảng số 01 và 02 để đánh giá sự phù hợp của các nội dung rà soát so với yêu cầu của Luật Hợp tác xã, cụ thể:

+ Rà soát, đánh giá tình hình xã viên; nội dung hoạt động; bộ máy quản lý; tài sản, tài chính của hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã theo bảng 01 (phụ lục 10).

+ Trên cơ sở đánh giá các nội dung của bảng 01, rà soát đối chiếu Điều lệ của hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã theo bảng 02 (phụ lục 11).

2.4 Thực hiện việc kiểm kê, đánh giá lại tài sản (bước 4)

23

Page 24: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

(Tùy hợp tác xã quyết định, Có thể áp dụng đối với các trường hợp có thay đổi về số lượng xã viên, góp vốn bổ sung hoặc có khả năng giải thể, chuyển đổi hợp tác xã sang hình thức tổ chức pháp lý khác).

Khi hợp tác xã tổ chức lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã mà có thay đổi về số lượng xã viên (kết nạp thêm hoặc xã viên ra khỏi hợp tác xã), góp vốn bổ sung hoặc có khả năng giải thể, chuyển đổi hình thức tổ chức pháp lý khác nên thực hiện kiểm kê, đánh giá lại tài sản để trình Đại hội xã viên phương án xử lý cùng với việc ban hành Nghị quyết về tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã; cụ thể thực hiện như sau:

a) Kiểm kê, đánh giá tài sản, vốn điều lệ, xác định vốn góp của xã viên; xác định tài sản không chia của hợp tác xã:

- Thành lập hội đồng kiểm kê: Trước khi tiến hành kiểm kê, hợp tác xã phải thành lập Ban (Hội đồng) kiểm kê tài sản, vốn gồm có: Chủ nhiệm Hợp tác xã đương nhiệm hoặc trưởng Ban kiểm soát là Trưởng Ban kiểm kê; Ủy viên gồm: Phó chủ nhiệm, thành viên Ban quản trị, kế toán; thủ kho, thủ quỹ và đại diện các tổ, đội, bộ phận trực thuộc hợp tác xã.

- Các nội dung cần kiểm kê:+ Kiểm kê quỹ tiền mặt: Kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền mặt bằng VNĐ tồn quỹ

thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm cho cán bộ quản lý, ghi sổ kế toán số chênh lệch và phục vụ cho việc xử lý tài sản khi sáp nhập hoặc giải thể, tổ chức lại hợp tác xã. Việc kiểm kê quỹ tiền mặt theo mẫu số 08a-TT dùng cho VND (tham khảo mẫu tại phụ lục 12), mẫu số 08b-TT dùng cho vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (tham khảo mẫu tại phụ lục 13) ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính.

+ Kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Việc kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo đúng quy định như: Mã nhãn hiệu, quy cách, vật tư sản phẩm hàng hóa về mã số, đơn vị tính, đơn giá, phải đánh giá được các loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa theo số liệu sổ sách và theo số liệu kiểm kê thực tế, trong quá trình kiểm kê nếu có chênh lệch thì hội đồng kiểm kê phải ghi dõ nguyên nhân thừa thiếu và có kết luận cụ thể. Việc kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa theo mẫu số B 04b-HTX Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 24/ 2010/TT-BTC ngày 23/ 02 /2010 của Bộ Tài chính (tham khảo mẫu tại phụ lục 14).

+ Kiểm kê tài sản cố định: Để nắm được tình hình diễn biến về tài sản cố định qua các năm và tại thời điểm kiểm kê. Qua số liệu kiểm kê tài sản cố định, phản ánh tài sản cố định về cả 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, số đã hao mòn và giá trị còn lại, có so sánh số liệu trên sổ kế toán với số liệu kiểm kê thực tế. Căn cứ điều kiện cụ thể của các tài sản cố định để xác định số năm có thể sử dụng có hiệu quả từng loại tài sản để tổng hợp khấu hao tài sản cố định toàn Hợp tác xã, đồng thời giúp cho đại hội xã viên biết được số lượng, giá trị, hiện trạng tài sản thực có của hợp tác xã. Mẫu kiểm kê tài sản cố định theo mẫu số B 04a-HTX Biên bản kiểm kê tài sản cố định ban hành kèm theo Thông tư số 24/ 2010/TT-BTC ngày 23/ 02 /2010 của Bộ Tài chính (tham khảo mẫu tại phụ lục 16).

24

Page 25: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

+ Xác định và đối chiếu công nợ: Bao gồm các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả, Ban kiểm kê thực hiện việc đối chiếu từng khoản nợ để có kế hoạch trả nợ, thu nợ khi tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã. Các khoản nợ phải thu trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm: Phải thu của thành viên, hợp tác xã thành viên (là giá trị những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho thành viên, hợp tác xã thành viên, nhưng chưa được thanh toán); phải thu của khách hàng (là giá trị những sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bán, cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được thanh toán); phải thu trong hoạt động tín dụng nội bộ (là khoản cho vay nội bộ trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã - cả gốc và lãi); phải thu khác theo quy định của pháp luật. Nợ phải trả phát sinh do đi vay hoặc phát sinh trong quá trình mua bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải được phân loại theo đối tượng nợ và tính chất nợ, bao gồm: Phải trả các tổ chức tín dụng, phải trả người bán, phải nộp Nhà nước, phải trả thành viên, hợp tác xã thành viên, người lao động và các khoản phải trả, phải nộp khác.

- Đánh giá lại tài sản: Việc đánh giá lại tài sản phải theo đúng các quy định của pháp luật. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể (tham khảo mẫu biên bản tại phụ lục 15).

b) Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã khi tổ chức lại hoạt động theo Luật:

* Xác định và phân vốn theo nguồn hình thành: Trên cơ sở kết quả kiểm kê, hợp tác xã phải phân loại tài sản, vốn quỹ của hợp tác

xã theo quy định tại Khoản 1, Khoản2, Điều 48 Luật Hợp tác xã thành những loại như sau:

- Tài sản, vốn được chia của hợp tác xã được hình thành từ nguồn sau:+ Vốn góp của xã viên khi tham gia hợp tác xã.+ Vốn huy động của xã viên hợp tác xã.+ Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã.- Tài sản, vốn không được chia được hình thành từ nguồn sau:+ Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất.+ Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, cho theo

thỏa thuận là tài sản không chia.+ Tài sản, vốn do nhà nước trợ cấp, bàn giao cho quản lý, sử dụng: Công trình thuỷ

lợi do nhà nước đầu tư; thuỷ lợi phí được nhà nước cấp bù chưa chi (cả tiền mặt và tiền gửi).

+ Tài sản hình thành từ tích luỹ của hợp tác xã đã được điều lệ quy định là tài sản không chia: Công trình thuỷ lợi hình thành từ nguồn tích luỹ của hợp tác xã đã đầu tư xây dựng; nhà làm việc, nhà trẻ, nhà kho, sân phơi, vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá.

+ Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hàng năm được đại hội xã viên quyết định đưa vào tài sản không chia: gồm tiền mặt, tiền gửi....

*Trình tự xử lý vốn, tài sản của hợp tác xã khi tổ chức lại hoạt động:

25

Page 26: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Đối với tài sản, vốn (được chia) của hợp tác xã: + Trường hợp hợp tác xã đăng ký lại theo Luật Hợp tác xã: Hợp tác xã tổ chức Đại

hội thành viên để quyết định xử lý số tiền còn lại sau khi xử lý xong các khoản nợ khó đòi và để lại hợp tác xã theo Nghị quyết Đại hội xã viên, thực hiện chia theo đầu xã viên cũ và xử lý theo 03 phương án như sau:

Đối với xã viên có nguyện vọng tiếp tục tham gia hợp tác xã sau đăng ký lại thì số tiền được chia đó chuyển thành vốn góp của thành viên, Hội đồng quản trị hợp tác xã mới sau khi hợp tác xã đăng ký lại theo Luật Hợp tác xã cấp giấy chứng nhận vốn góp cho thành viên; trong trường hợp Điều lệ hợp tác xã quy định mức góp vốn tối thiểu cao hơn số tiền được chia thì xã viên đó phải góp thêm cho đủ, nếu vượt quá 20% vốn điều lệ thì được trả lại phần vượt. Các thành viên (xã viên) mới kết nạp phải góp đủ số vốn góp tối thiểu theo quy định của Điều lệ Hợp tác xã và quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 17 Luật Hợp tác xã.

Đối với xã viên không có nguyện vọng tiếp tục tham gia hợp tác xã mới sau khi hợp tác xã đăng ký lại theo Luật Hợp tác xã thì số tiền đó được chia theo tỷ lệ vốn góp của các xã viên. Trường hợp tổng số tiền phải trả cho xã viên thôi không tham gia hợp tác xã không đủ tiền mặt để trả thì hợp tác xã cần có phương án huy động vốn điều lệ thông qua việc quy định vốn góp tối thiểu ở mức cao hơn và tăng vốn điều lệ của hợp tác xã.

Đối với trường hợp hợp tác xã không xác định được danh tính xã viên hoặc xã viên không rõ ràng thì Ban quản trị hợp tác xã đưa ra Đại hội xã viên biểu quyết chuyển giao cho Hội đồng quản trị hợp tác xã mới quản lý, sử dụng như một khoản vốn vay theo Nghị quyết của Đại hội thành viên.

+ Trường hợp hợp tác xã giải thể hoặc chuyển đổi sang hình thức tổ chức pháp lý khác thì tài sản, vốn (được chia) của hợp tác xã được xử lý theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 49 Luật Hợp tác xã.

- Đối với tài sản không chia:

Trường hợp hợp tác xã đăng ký lại thì tài sản không chia được chuyển nguyên trạng sang cho Hội đồng quản trị hợp tác xã mới quản lý, sử dụng.

Trường hợp hợp tác xã giải thể hoặc chuyển đổi sang hình thức tổ chức pháp lý khác thì tài sản không chia được xử lý theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.

- Trình tự xử lý công nợ của hợp tác xã khi chuyển đổi: Trên cơ sở kết quả kiểm kê, hợp tác xã tập hợp hồ sơ xác định đúng, đủ toàn bộ công nợ của hợp tác xã, làm rõ các loại nợ, hình thức nợ, nguồn gốc nợ, tính chất nợ theo từng nội dung cụ thể như sau:

+ Trường hợp xã viên cũ nợ hợp tác xã thì Ban quản trị xem xét để kiến nghị Đại hội thành viên quyết định như sau:

Miễn, xóa nợ đối với các khoản nợ phải thu khó đòi (là các khoản nợ đã quá hạn thanh toán 2 năm trở lên mà hợp tác xã đã đòi nợ nhiều lần nhưng vẫn chưa thu hồi được); hoặc khoản nợ quá hạn chưa tới 2 năm nhưng khách nợ đang trong thời gian xem

26

Page 27: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

xét giải thể, phá sản, người nợ đã chết hoặc bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử.

Giảm nợ đối với những đối tượng chính sách và một số trường hợp cụ thể khác theo quy định của Điều lệ hợp tác xã và nghị quyết của Đại hội xã viên.

+ Trường hợp hợp tác xã nợ Nhà nước thì Ban quản trị phải lập phương án trả nợ, xác định người hoặc tổ chức có trách nhiệm trả nợ như:

Đối với các khoản hợp tác xã nợ Nhà nước có nguồn gốc rõ ràng mà không có khả năng thanh toán, Ban quản trị hợp tác xã đề nghị Chính quyền Nhà nước có thẩm quyền xem xét xoá, giảm hoặc hoãn trả nợ cho từng khoản nợ cụ thể.

Những khoản nợ Nhà nước do hợp tác xã vay từ các tổ chức tín dụng để xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ chung cho cộng đồng dân cư được chuyển cho chính quyền địa phương cùng với công trình đó để chính quyền tiếp tục xử lý theo chủ trương chung của Nhà nước.

+ Hợp tác xã cần đề ra các biện pháp đòi nợ, xác định thời hạn trả nợ đối với các đối tượng phải trả. Trường hợp chưa xử lý xong thì tiếp tục giải quyết như sau:

Đối với trường hợp hợp tác xã đăng ký lại thì số công nợ chưa xử lý xong sẽ được chuyển cho hợp tác xã mới để tiếp tục xử lý theo Nghị quyết của Đại hội thành viên (Đại hội xã viên).

Đối với trường hợp hợp tác xã giải thể hoặc chuyển đổi sang hình thức tổ chức pháp lý khác thì phải làm thủ tục thanh toán hết công nợ. Trường hợp vốn, tài sản của hợp tác xã không đủ để thanh toán các khoản nợ thì hợp tác xã được sử dụng tài sản không chia xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP; nếu xử lý xong mà vẫn không có khả năng thanh toán được công nợ thì xử lý theo pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

2.5. Xác định phương án tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (trường hợp giải thể, chuyển đổi hợp tác xã sang hình thức tổ chức pháp lý khác khác thì triệu tập Đại hội xã viên và ban hành Nghị quyết) (bước 5)

Căn cứ vào kết quả đánh giá mức độ phù hợp và khả năng khắc phục những nội dung chưa phù hợp so với quy định của Luật Hợp tác xã, Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã họp bàn thống nhất phương án tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã. Có 02 trường hợp cần xử lý như sau:

a) Trường hợp 1: Thực hiện các bước đăng ký lại hợp tác xã theo Luật hợp tác xã theo đúng tuần tự các bước

Sau khi đánh giá, Ban chỉ đạo nhận thấy nội dung không phù hợp trong khả năng và thẩm quyền giải quyết của Ban quản trị hợp tác xã để phù hợp với Luật Hợp tác xã thì Ban chỉ đạo tổ chức lại hợp tác xã theo Luật hợp tác xã tiếp tục thực hiện theo 02 phương án sau:

- Phương án 1: Nếu các nội dung rà soát, đánh giá cơ bản phù hợp hoặc những nội dung điều chỉnh ít, không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội xã viên (trong đó Điều lệ Hợp tác xã cơ bản đã phù hợp) thì Ban quản trị họp, ban hành Nghị quyết của Hội đồng quản trị và thực hiện việc điều chỉnh các nội dung cho phù hợp (theo Nghị

27

Page 28: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

quyết) và gửi thông báo cho cơ quan đăng ký hợp tác xã về việc thay đổi tên gọi thành viên, các chức danh quản lý của hợp tác xã theo quy định của pháp luật (tham khảo mẫu tại phụ lục 17 kèm theo).

- Phương án 2: Nếu hợp tác xã có một số nội dung rà soát, đánh giá chưa phù hợp mà Ban quản trị xem xét có thể khắc phục, điều chỉnh phù hợp với Luật Hợp tác xã để hợp tác xã tiếp tục hoạt động, nhưng có nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội xã viên (kể cả việc sửa đổi điều lệ hợp tác xã) thì Ban chỉ đạo tổ chức lại hợp tác xã theo Luật hợp tác xã tiếp tục chỉ đạo thực hiện các nội dung của bước 6 (tại Khoản 2.6), bước 7 (tại Khoản 2.7) và tổ chức đại hội xã viên theo bước 8 (tại Khoản 2.8); lập hồ sơ gửi cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp lại, cấp bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo nội dung tại Điểm a Khoản 2.9 (bước 9).

b) Trường hợp 2: Ban quản trị thấy cần thiết phải triệu tập Đại hội xã viên để quyết định vấn đề tổ chức lại hợp tác xã theo Luật hợp tác xã

Sau khi thực hiện các nội dung của bước 4 (tại Khoản 2.4), bước 5 (tại Khoản 2.5), Ban chỉ đạo nhận thấy nội dung không phù hợp nhiều, trong đó có nội dung vượt quá thẩm quyền giải quyết của Ban quản trị hợp tác xã hoặc không thể khắc phục được cho phù hợp với Luật Hợp tác xã thì đề nghị Ban quản trị triệu tập Đại hội xã viên để quyết định. Ban quản trị chỉ đạo bỏ qua bước 6 (nhưng phải chuẩn bị các nội dung cần xin ý kiến thay đổi trong điều lệ liên quan đến quy định tại Điều 32 Luật Hợp tác xã để trình Đại hội biểu quyết thông qua Đại hội nếu kết quả biểu quyết tiếp tục đăng ký lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã) để thực hiện các nội dung của bước 7 (tại Khoản 2.7) và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tổng hợp giải trình kết quả rà soát, đánh giá đối với những nội dung không phù hợp với Luật Hợp tác xã, trong đó báo cáo giải trình rõ từng nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội xã viên (theo quy định tại Điều 32 Luật Hợp tác xã). Đại hội xã viên họp và nhận thấy không thể khắc phục, điều chỉnh để hợp tác xã tiếp tục hoạt động đúng theo Luật Hợp tác xã thì biểu quyết các nội dung thuộc thẩm quyền, biểu quyết và ban hành Nghị quyết về tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo 03 phương án sau:

- Phương án 1: Đại hội quyết định hợp tác xã đăng ký lại, đồng thời thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội xã viên (quy định tại Điều 32 Luật Hợp tác xã) do Ban quản trị trình Đại hội và giao cho Hội đồng quản trị tiếp tục thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp này cần lưu ý việc xây dựng dự thảo điều lệ sửa đổi và những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội xã viên (quy định tại Điều 32 Luật Hợp tác xã) phải được chuẩn bị trước để đưa ra bàn bạc và quyết định tại Đại hội trước khi có Nghị quyết giao cho Hội đồng quản trị tiếp tục thực hiện các thủ tục đăng ký lại hợp tác xã để không phải tổ chức Đại hội xã viên nữa. Hội đồng quản trị mới lập hồ sơ gửi cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp lại, cấp bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo nội dung tại Điểm a Khoản 2.9 (bước 9).

- Phương án 2: Đại hội quyết định chuyển đổi hình thức hoạt động sang loại hình pháp lý khác và giao cho Hội đồng quản trị (hoặc giao Hội đồng quản trị thành lập Ban chuyển đổi) để tiếp tục thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật (hiện nay Chính phủ đang giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản hướng dẫn thực hiện về nội dung này). Trong khi chờ hướng dẫn, hợp tác xã liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp 28

Page 29: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

tỉnh (Sở Kế hoạch và đầu tư) hoặc cơ quan tham mưu đăng ký kinh doanh cấp huyện (Phòng Tài chính – Kế hoạch) để được tư vấn, hướng dẫn thủ tục cụ thể. Cần lưu ý những nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội xã viên (quy định tại Điều 32 Luật Hợp tác xã) cần được đưa ra bàn bạc và quyết định tại Đại hội trước khi có Nghị quyết giao cho Hội đồng quản trị tiếp tục thực hiện để không phải tổ chức Đại hội xã viên nữa.

- Phương án 3: Đại hội quyết định giải thể hợp tác xã và giao cho Hội đồng quản trị (hoặc giao Hội đồng quản trị thành lập Hội đồng giải thể) để tiếp tục thực hiện các thủ tục theo nội dung quy định tại Điều 54 Luật Hợp tác xã.

2.6. Xây dựng dự thảo sửa đổi Điều lệ theo quy định của Luật hợp tác xã số 23/2012/QH13 và xây dựng Phương án sản xuất, kinh doanh sau khi đăng ký lại (áp dụng với đăng ký lại hợp tác xã) (bước 6).

Căn cứ vào kết quả rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của Điều lệ hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã đã được thống nhất trong Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã (hoàn thành xong bảng 02), cán bộ được phân công tiến hành dự thảo sửa đổi, bổ sung điều lệ và xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh mới của hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT để trình Đại hội xã viên:

a) Sửa đổi, bổ sung điều lệ hợp tác xã:Để xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung điều lệ cần bóc tách các nội dung chưa phù

hợp và trong từng nội dung sẽ xây dựng các phương án sửa đổi để khi họp Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã sẽ lựa chọn, thống nhất phương án trình Đại hội xã viên quyết định. Trường hợp Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã không thống nhất được phương án chọn thì đưa các phương án chưa thống nhất trình Đại hội xã viên quyết định. Điều lệ mới phải đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 21 Luật Hợp tác xã, trong đó cần lưu ý quan tâm đến một số nội dung sau:

- Mục tiêu hoạt động.- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh: Ngành nghề sản xuất kinh doanh, dịch vụ đã

thực hiện với mục đích chính là phục vụ cho thành viên hợp tác xã đối chiếu với quy định tại khoản 6 Điều 4 của Luật Hợp tác xã.

- Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp thành viên theo quy định tại Điều 13; việc chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại Điều 16 Luật Hợp tác xã.

- Biện pháp xử lý đối với nợ quá hạn theo hướng dẫn tại Điểm b, tiểu khoản 2.4 Khoản 2 Mục III hướng dẫn này.

- Quy định về sử dụng sản phẩm, dịch vụ theo quy định của khoản 5 Điều 21 Luật Hợp tác xã; trong đó lưu ý quy định thời gian thành viên liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã không quá 03 năm; đối với hợp tác xã tổ chức sản xuất chung quy định thời gian liên tục thành viên không làm việc cho hợp tác xã không quá 02 năm.

29

Page 30: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho xã viên ra thị trường theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên quy định theo Điều 14 và 15 Luật Hợp tác xã.- Căn cứ Luật Hợp tác xã để quy định:+ Về cơ cấu tổ chức hợp tác xã theo Điều 29.+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt động của hội đồng quản trị

theo Điều 36.+ Chủ tịch hội đồng quản trị theo Điều 37.+ Giám đốc (tổng giám đốc) theo Điều 38.+ Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo Điều 39.+ Thể thức bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội

đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo Điều 32 và 41. Trong đó Hội đồng quản trị hợp tác xã và Chủ tịch hội đồng quản trị do Đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín.

+ Bộ phận giúp việc cho hợp tác xã theo Khoản 1 Điều 36.- Số lượng thành viên, cơ cấu và nhiệm kỳ:+ Hội đồng quản trị theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 35 Luật Hợp tác xã.+ Ban kiểm soát theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 39 Luật Hợp tác xã.- Việc thành viên Hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc (tổng giám đốc) hoặc thuê

giám đốc (tổng giám đốc) theo Khoản 10 Điều 32 Luật Hợp tác xã.- Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội xã viên và thông qua quyết định tại đại hội xã viên;

tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu xã viên.- Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với xã viên, bao gồm nghĩa vụ cung

ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Đối với hợp tác xã tạo việc làm, nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã và xã viên là nội dung hợp đồng lao động giữa hợp tác xã và xã viên.

- Quy định về vốn điều lệ:+ Mức vốn góp tối thiểu theo tình hình và nhu cầu cụ thể được thành viên thống

nhất và Đại hội thành viên thông qua. + Tỷ lệ vốn đã góp tối đa của 01 thành viên, thời hạn và hình thức góp vốn, cấp giấy

chứng nhận vốn góp theo Điều 17 Luật Hợp tác xã.+ Trả lại, thừa kế vốn góp theo Điều 18 Luật Hợp tác xã.+ Xác định giá trị vốn góp theo Điều 42 Luật Hợp tác xã.+ Tăng, giảm vốn điều lệ theo quy định tại Điều 43 Luật Hợp tác xã.- Quy định về huy động vốn theo quy định tại Điều 44 Luật Hợp tác xã.- Quy định về hoạt động tín dụng nội bộ (nếu có) theo quy định tại Thông tư số

06/2004/TT-NHNN ngày 27/9/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về

30

Page 31: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

tín dụng nội bộ hợp tác xã, Thông tư số 04/2007/TT-NHNN ngày 13/6/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2004/TT-NHNN.

- Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ; các loại tài sản không chia:

+ Quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng vốn hoạt động của hợp tác xã trong Điều lệ và quy chế quản lý tài chính của hợp tác xã phù hợp với quy định của Luật Hợp tác xã và quy định của pháp luật có liên quan.

+ Việc quản lý tài sản không chia theo quy định tại Điều 8 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính và Điều 32 của Luật Hợp tác xã.

+ Việc thực hiện đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định tại các Điều 32, 34 của Luật Hợp tác xã.

+ Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thực hiện như đối với doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

+ Quản lý tài sản lưu động so với quy định tại Khoản 2 Điều 10 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính.

+ Việc kiểm kê và đánh giá lại tài sản so với quy định tại Điều 11, Điều 12 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính.

- Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp do hợp tác xã tự quy định trong Điều lệ.

- Quy định về lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập; quản lý và sử dụng các quỹ theo quy định tại Điều 46, Điều 47 Luật Hợp tác xã.

- Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên Ban quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động theo quy định tại Khoản 15 Điều 32 Luật Hợp tác xã; Điểm c, Khoản 1, Điều 20 Thông tư 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính và Nghị định số 122/2015/NĐ- CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ.

. - Các nội dung khác do đại hội thành viên quyết định cần đối chiếu với Luật Hợp tác xã và các văn bản pháp luật có liên quan để không trái với quy định tại các văn bản này.

b) Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh mới của hợp tác xã:

- Phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp là kế hoạch trung hạn quy định về chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực và phương thức tổ chức thực hiện một hoặc nhiều dịch vụ của hợp tác xã. Phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp được thông qua Đại hội thành viên và rà soát, cập nhật hàng năm.

- Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã cần chú ý những vấn đề sau:

+ Cần xác định một hoặc một số loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể, có lợi thế của hợp tác xã, đáp ứng nhu cầu của số đông thành viên trong tương lai.

31

Page 32: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

+ Phân tích mặt mạnh, yếu và tình hình môi trường sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.

+ Dự báo số lượng, yêu cầu chất lượng và thời điểm, phương pháp cung ứng trong tương lai về loại sản phẩm, dịch vụ mà hợp tác xã định bán hoặc cung cấp.

+ Cần đặt câu hỏi để tự trả lời về mục tiêu sản xuất kinh doanh là gì? khách hàng là ai? Sản phẩm, dịch vụ nào cung cấp cho thành viên...

(Tham khảo phụ lục 6 về phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã).2.7. Thành lập Ban tổ chức đại hội; xây dựng kế hoạch và chuẩn bị tổ chức Đại

hội xã viên để biểu quyết việc đăng ký lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (áp dụng với đăng ký lại hợp tác xã) (bước 7)

Sau khi hoàn thiện các nội dung của 06 bước trên (hoặc các nội dung cần phải trình đại hội xã viên thông qua), tùy theo tình hình cụ thể của hợp tác xã thành lập Ban tổ chức đại hội và tiến hành xây dựng kế hoạch tổ chức đại hội xã viên cho phù hợp, gồm các nội dung sau:

a) Thành lập Ban tổ chức đại hội xã viên:- Ban quản trị quyết định thành lập Ban tổ chức đại hội xã viên ít nhất có 03 người (hoặc

04 nếu Trưởng Ban quản trị không kiêm Chủ nhiệm) gồm: Trưởng Ban quản trị làm trưởng ban, Chủ nhiệm, Trưởng Ban kiểm soát, Kế toán trưởng. Ngoài ra có thể có các thành viên khác: Phó chủ nhiệm, ủy viên ban quản trị, trưởng các bộ phận liên quan (những thành viên ban chỉ đạo được phân công chuẩn bị công việc cho tổ chức lại hoạt động nên đưa vào Ban tổ chức đại hội để tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ chưa hoàn thành).

- Ban tổ chức đại hội xã viên phân công cụ thể nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và chuẩn bị tổ chức đại hội xã viên cho từng thành viên.

b) Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị tổ chức đại hội xã viên:- Việc triệu tập đại hội xã viên và tổ chức đại hội xã viên theo nhiệm kỳ, đại hội xã viên

thường niên hay tổ chức đại hội xã viên bất thường theo quy định tại Điều 31 Luật Hợp tác xã.

- Các nội dung cần chuẩn bị để trình đại hội xã viên biểu quyết thông qua theo quy định tại Điều 32 Luật Hợp tác xã.

- Việc tổ chức đại hội xã viên hay đại hội đại biểu xã viên, số lượng đại biểu dự đại hội đại biểu xã viên theo quy định tại Điều 30 Luật Hợp tác xã.

- Nội dung chuẩn bị đại hội xã viên theo quy định tại Điều 33 Luật Hợp tác xã.- Việc biểu quyết trong đại hội xã viên thực hiện theo quy định tại điều 34 Luật Hợp

tác xã. - Các nội dung chuẩn bị khác được thực hiện tại các bước 3, 4, 5, 6. Cần lựa chọn

các nội dung bắt buộc phải thông qua đại hội xã viên biểu quyết và những nội dung vướng mắc cần đưa ra đại hội bàn bạc thống nhất để nội dung tập trung vào đúng trọng tâm, không bị rối.

- Các nội dung liên quan đến đại hội nhiệm kỳ, đại hội thường niên (nếu kết hợp tổ chức đại hội).

32

Page 33: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Lưu ý: Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã phải chuẩn bị đầy đủ các tài liệu liên quan đến những nội dung trình Đại hội xã viên biểu quyết thông qua theo quy định tại Điều 32 Luật Hợp tác xã và dự thảo Nghị quyết về việc tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã. Trường hợp các nội dung cần biểu quyết có nhiều ý kiến khác nhau thì phải chuẩn bị các phương án để trình đại hội lựa chọn biểu quyết.

Hộp 5: Điều 32: Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội thành viên

Đại hội thành viên quyết định các nội dung sau đây:

1. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động trong năm; báo cáo hoạt động của hội đồng quản trị và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.

2. Phê duyệt báo cáo tài chính, kết quả kiểm toán nội bộ.

3. Phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; lập, tỷ lệ trích các quỹ; phương án tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động đối với hợp tác xã tạo việc làm.

4. Phương án sản xuất, kinh doanh.5. Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản

được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.6. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên doanh, liên kết; thành lập

chi nhánh, văn phòng đại diện; tham gia liên hiệp hợp tác xã, tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

7. Tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; thẩm quyền quyết định và phương thức huy động vốn.

8. Xác định giá trị tài sản và tài sản không chia.9. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.10. Việc thành viên hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc (tổng giám đốc) hoặc

thuê giám đốc (tổng giám đốc).11. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng

quản trị, trưởng ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tăng, giảm số lượng thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát.

12. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản cố định.13. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác

xã.14. Sửa đổi, bổ sung điều lệ.15. Mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm

soát hoặc kiểm soát viên; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định của điều lệ.

33

Page 34: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

16. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật này.

17. Những nội dung khác do hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đề nghị.

2.8. Tổ chức Đại hội xã viên để biểu quyết và ban hành Nghị quyết về việc đăng ký lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (áp dụng với đăng ký lại hợp tác xã) (bước 8)

Tùy theo hình thức tổ chức đại hội xã viên (Đại hội xã viên theo nhiệm kỳ, Đại thường niên hay bất thường) mà tiến hành lồng ghép các nội dung liên quan đến việc bàn bạc, biểu quyết thông qua Nghị quyết về việc tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (hoặc đăng ký lại hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã nếu xác định không có phương án giải thể hoặc chuyển đổi hình thức hoạt động sang loại hình pháp lý khác). Các nội dung triển khai trong Đại hội xã viên có thể tham khảo tại phụ lục 19.

2.9. Lập hồ sơ và tiến hành thủ tục tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Nghị quyết của Đại hội xã viên (bước 9)

a) Trường hợp Nghị quyết thông qua để hợp tác xã đăng ký lại:

Sau khi kết thúc đại hội xã viên, hợp tác xã hoàn thiện hồ sơ thủ tục để được cấp lại, cấp bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định có liên quan tại Khoản 1 Điều 7 và Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ kế hoạch Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. Hợp tác xã chuẩn bị những giấy tờ có thể phải nộp cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã (tham khảo mẫu tại phụ lục 18).

- Nghị quyết của đại hội xã viên về đăng ký lại hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã (tham khảo mẫu tại phụ lục 20).

- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện hợp tác xã đối với trường hợp thay đổi người đại diện.

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

- Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã (nếu có thay đổi nội dung điều lệ) (tham khảo mẫu tại phụ lục 04).

- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký của hợp tác xã đã được cấp trước đó (nếu phải cấp giấy chứng nhận đăng ký mới).

34

Page 35: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Danh sách thành viên hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu tại phụ lục 07).

- Danh sách Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu tại phụ lục 08).

- Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu tại phụ lục 06).

Tùy theo từng nội dung thay đổi mà hồ sơ phải nộp khác nhau. Hồ sơ chính thức phải nộp gồm những giấy tờ trong số các giấy tờ trên (hoặc có thể thêm) theo quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ.

b) Trường hợp Nghị quyết đại hội thông qua để hợp tác xã giải thể:

Nếu hợp tác xã không đủ điều kiện thực hiện việc đăng ký lại theo Luật Hợp tác xã mà Nghị quyết đại hội thông qua để hợp tác xã giải thể; Ban quản trị hợp tác xã ra quyết định thành lập Hội đồng giải thể tự nguyện. Hội đồng giải thể xây dựng phương án giải thể và tiến hành các thủ tục giải thể hợp tác xã theo quy định tại Điều 54 Luật Hợp tác xã.

b) Trường hợp Nghị quyết đại hội thông qua để hợp tác xã chuyển đổi hình thức hoạt động sang loại hình pháp lý khác:

Nếu hợp tác xã không đủ điều kiện thực hiện việc đăng ký lại theo Luật Hợp tác xã mà Nghị quyết đại hội thông qua để hợp tác xã chuyển đổi hình thức hoạt động sang loại hình pháp lý khác; Ban quản trị hợp tác xã ra Quyết định thành lập Hội đồng chuyển đổi. Hội đồng chuyển đổi xây dựng phương án chuyển đổi và tiến hành các thủ tục theo quy định của ngành Kế hoạch và Đầu tư (các hợp tác xã liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh - Sở Kế hoạch và đầu tư hoặc cơ quan tham mưu đăng ký kinh doanh cấp huyện - Phòng Tài chính Kế hoạch để được tư vấn, hướng dẫn thủ tục cụ thể).

35

Page 36: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

....……, ngày….. tháng….. năm 20....

THÔNG BÁOVề hoạt động thành lập hợp tác xã

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân xã ...............................Chúng tôi gồm các thành viên:1) ........................................ Năm sinh: ………………2) ........................................ Năm sinh: ………………3) .................................... ... Năm sinh: ………………Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự, với tư cách là những người sáng lập

hợp tác xã, căn cứ Luật Hợp tác xã cùng với việc tìm hiểu thị trường, điều kiện lao động, đất đai và các tiềm năng của địa phương, chúng tôi thấy có thể tổ chức thành lập hợp tác xã với các đặc trưng dưới đây và thông báo với UBND xã .................................................. về chương trình kế hoạch thành lập hợp tác xã như sau:

Dự kiến tên hợp tác xã: ..........................................................Số lượng thành viên dự kiến:...................... người.Số vốn điều lệ: ............................................................... đồng (Bằng

chữ:................................)Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh: ...........................................

............................................................................................................Dựa trên những phân tích về thị trường và nhu cầu hợp tác của các hộ nông dân trong xã

trong các lĩnh vực.............................. chúng tôi dự kiến tiến hành các công việc xúc tiến để thành lập hợp tác xã ..........................................như sau:

1. Tổ chức các cuộc họp của sáng lập viên (hoặc Ban vận động và sáng lập viên) với thành viên tiềm năng của hợp tác xã, cụ thể:...............................................................................................

2. Các sáng lập viên (hoặc Ban vận động và sáng lập viên) sẽ tổ chức vận động tuyên truyền các hộ nông dân trong thôn/xã tham gia hợp tác xã thông qua các hình thức:...................... . Đề nghị UBND xã quyết định thành lập Ban vận động thành lập hợp tác xã theo danh sách kèm theo (nếu thành lập Ban vận động cần đến UBND xã quyết định).

3. Tổ chức các cuộc khảo sát, điều tra tình hình sản xuất của các thành viên tiềm năng và đánh giá nhu cầu tham gia hợp tác xã của các hộ nông dân tiềm năng. Cụ thể hoạt động diễn ra ở............................. hộ, thuộc các thôn/xã..................................

4. Xây dựng dự thảo Điều lệ và dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.5. Tổ chức các cuộc họp trù bị và Hội nghị thành lập hợp tác xã dự kiến địa

điểm:........................ và thời gian diễn ra Hội nghị trong khoảng thời gian:........................Chúng tôi thông báo đến UBND xã .............................. để tạo điều kiện hỗ trợ giúp đỡ

chúng tôi tiến hành tuyên truyền vận động những thành viên có nhu cầu tham gia hợp tác xã và xúc tiến các công việc cần thiết khác để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã.

TM BAN SÁNG LẬP VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên)

36

Page 37: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 2CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN GIA NHẬP HỢP TÁC XÃ

Kính gửi : Hội đồng quản trị Hợp tác xã ................Tên tôi là: ................................…………………….................Địa chỉ: thôn …............... xã ...................., huyện ................., tỉnh ..................Sau khi được nghe giới thiệu về hình thức tổ chức và hoạt động của hợp tác xã tìm hiểu và

nghiên cứu những lợi ích của xã viên khi tham gia hợp tác xã, tôi và gia đình có nguyện vọng muốn gia nhập hợp tác xã. Vì vậy tôi làm đơn này xin được gia nhập hợp tác xã ..........................

Tôi và gia đình xin hứa sẽ thực hiện đúng các nội quy, quy định trong Điều lệ hợp tác xã và Nghị quyết của Đại hội thành viên. Nếu làm sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định và trước pháp luật.

.................., ngày ...... tháng...... năm 20......

Chữ ký của vợ (chồng) Người làm đơn

Phụ lục 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN TIẾP TỤC THAM GIA HỢP TÁC XÃ(Đối với hợp tác xã đăng ký lại hoạt động)

Kính gửi : Ban (Hội đồng) quản trị hợp tác xã .........

Tên tôi là: .......................…................…………….................Địa chỉ: thôn …................. xã ................., huyện .................., tỉnh ..................Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 và thực tế hoạt động của

hợp tác xã, tôi và gia đình nhận thấy rằng các mục đích, phương án và nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã sau khi tổ chức lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã là phù hợp với nguyện vọng của gia đình chúng tôi. Vì vậy chúng tôi làm đơn này xin được tiếp tục tham gia hợp tác xã ...................................... sau khi tổ chức đăng ký lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13.

Chúng tôi xin hứa sẽ thực hiện đúng các nội quy, quy định trong Điều lệ Hợp tác xã và Nghị quyết của Đại hội xã viên/thành viên. Nếu làm sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định và trước pháp luật.

.................., ngày ...... tháng...... năm 20......

37

Page 38: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Chữ ký của vợ (chồng) Người làm đơn

38

Page 39: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

................., ngày...... tháng...... năm.......

ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chương ITÊN, ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ, NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA HỢP TÁC

Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ trụ sở, mục tiêu hoạt động của hợp tác xã1. Tên hợp tác xã (tham khảo điều 22 Luật Hợp tác xã).a) Tên gọi đầy đủ: Hợp tác xã...................................................b) Tên gọi tắt: Hợp tác xã.........................................................c) Tên của hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)......2. Biểu tượng của hợp tác xã (nếu có)......................................

(Tham khảo điều 22 Luật Hợp tác xã).3. Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xãa) Số nhà (nếu có).....................................................................b) Đường phố/thôn ...................................................................c) Xã/phường/thị trấn................................................................d) Huyện/thành phố thuộc tỉnh..................................................đ) Tỉnh ......................................................................................e) Số điện thoại.........................................................................f) Số fax (nếu có).......................................................................g) Địa chỉ thư điện tử (nếu có).................................................h) Địa chỉ trang Web (nếu có)...................................................4. Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp trực thuộc hợp tác xã (nếu có). a) Số nhà....................................................................................b) Thôn/đường phố ...................................................................c) Xã/phường/thị trấn................................................................d) Huyện/thành phố thuộc tỉnh..................................................đ) Tỉnh.......................................................................................e) Số điện thoại.........................................................................f) Số Fax....................................................................................

39

Page 40: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

g) Địa chỉ thư điện tử ...............................................................h) Địa chỉ trang Web ................................................................5. Mục tiêu hoạt động:Điều 2. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã(Tham khảo điều 5 Thông tư số 03/2014/TT-BKH ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu

tư Hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã).Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã(Ghi tên chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị hợp tác xã theo quy định tại khoản 1 Điều

37 Luật Hợp tác xã).Chương II

THÀNH VIÊN

Điều 4. Đối tượng, điều kiện và thủ tục kết nạp thành viên (tham khảo quy định tại Điều 13 Luật Hợp tác xã và Điều 3, Điều 4 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP. Việc kết nạp thành viên mới thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị).

Điều 5. Thành viên xin ra hợp tác xã1. Điều kiện thành viên xin ra hợp tác xã (do hợp tác xã quy định cụ thể, trừ các trường

hợp đã quy định chấm dứt tư cách thành viên tại Điều 6).Điều 6. Chấm dứt tư cách của thành viên1. Các trường hợp chấm dứt tư cách của thành viên: (tham khảo quy định tại Khoản 1 Điều

16 Luật Hợp tác xã. Lưu ý ngoài các trường hợp quy định cụ thể thì Điều lệ hợp tác xã có thể quy định bổ sung cụ thể khác).

2. Thủ tục chấm dứt tư cách của thành viên: (tham khảo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể theo 02 nhóm trường hợp).

3. Giải quyết quyền lợi, nghĩa vụ đối với thành viên trong các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên (quy định cụ thể hình thức, mức độ, thời gian giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên đối với từng trường hợp chấm dứt tư cách thành viên).

Điều 7. Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên phải sử dụng.

1. Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ:2. Giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên phải sử dụng:3. Thời gian liên tục thành viên được phép không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác

xã............tháng (năm).

4. Thời gian liên tục thành viên được phép không làm việc cho hợp tác xã .........tháng (năm).

(Căn cứ vào ngành nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã để quy định mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên phải sử dụng; thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã theo quy định của khoản 5 Điều 21 Luật Hợp tác xã; trong đó quy định thời gian thành viên liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã không quá 03 năm; đối với hợp tác xã tổ chức sản xuất chung thì thời gian liên tục thành viên không làm việc cho hợp tác xã không quá 02 năm).

40

Page 41: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên

1. Quyền của thành viên.

2. Nghĩa vụ của thành viên.

(- Nêu các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 14 và 15 Luật Hợp tác xã có chi tiết thêm nếu cần, ví dụ: Quy định về việc bồi thường thiệt hại do thành viên gây ra đối với hợp tác xã chi tiết thêm như: Hình thức và các mức độ bồi thường thiệt hại do thành viên gây ra cho hợp tác xã.

- Ngoài ra bổ sung thêm các quyền và nghĩa vụ của thành viên mà hợp tác xã thấy cần phải quy định.)

Điều 9. Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên

(Tham khảo Khoản 12 Điều 21 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).

Điều 10. Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên ra thị trường

(Tham khảo Khoản 13 Điều 21 Luật Hợp tác xã và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP để quy định cụ thể).

Chương III TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ

Điều 11. Cơ cấu tổ chức(Tham khảo điều 29 Luật Hợp tác xã).

Điều 12. Đại hội thành viên

1. Hình thức Đại hội thành viên.

(Tham khảo Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 Luật Hợp tác xã để lựa chọn hình thức Đại hội toàn thể thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên).

2. Tiêu chuẩn đại biểu, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên (nếu hợp tác xã tổ chức Đại hội đại biểu thành viên – Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Luật Hợp tác xã là do hợp tác xã quy định).

3. Số lượng đại biểu tham dự Đại hội đại biểu thành viên (Do hợp tác xã quy định cụ thể nhưng phải đảm bảo đúng quy định tại Khoản 4 Điều 30 Luật Hợp tác xã).

Điều 13. Triệu tập Đại hội thành viên.

(Tham khảo quy định tại Điều 31 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).

Điều 14. Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội thành viên (Tham khảo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật Hợp tác xã và thực tế của hợp tác xã để

quy định cụ thể).Điều 15. Thông qua quyết định tại đại hội thành viên(Tham khảo quy định tại Điều 34 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).Điều 16. Hội đồng quản trị hợp tác xã(Tham khảo quy định tại Điều 35 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).Điều 17. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị.

41

Page 42: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

(Tham khảo quy định tại Điều 36 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).Điều 18. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị (Tham khảo quy định tại Điều 37 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).Điều 19. Giám đốc hợp tác xã(Tham khảo quy định tại Điều 38 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể. Trong đó việc thành

viên Hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc hoặc thuê giám đốc theo Khoản 10 Điều 32 Luật Hợp tác xã).

Điều 20. Ban kiểm soát hợp tác xã(Tham khảo quy định tại Điều 39 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).Điều 21. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát

viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã(Tham khảo quy định tại Điều 40 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).Điều 22. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng các chức danh quản lý

hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã(Tham khảo quy định tại Điều 41 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).

Chương IVTÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ

Điều 23. Vốn điều lệ của hợp tác xãVốn điều lệ hợp tác xã:........................... đồng VN.(- Tham khảo tại khoản 3 Điều 4; tại khoản 2 Điều 43 Luật Hợp tác xã trong đó quy định

nếu hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì vốn điều lệ của hợp tác xã không được thấp hơn vốn pháp định.

- Tham khảo Điều 2 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định)Điều 24. Vốn góp của thành viên1. Mức vốn góp tối thiểu, tối đa của thành viên

- Mức góp vốn tối thiểu: .........đồng.- Mức góp vốn tối đa: .............đồng.

(Tham khảo Khoản 1 Điều 17 Luật Hợp tác xã để quy định).2. Hình thức góp vốn của thành viên(Tham khảo Điều 42 Luật Hợp tác xã để quy định).3. Thời hạn góp vốn của thành viên không quá ............ tháng.(Tham khảo Khoản 3 Điều 17 Luật Hợp tác xã để quy định).

4. Cấp giấy chứng nhận vốn góp:

(Tham khảo Khoản 4 Điều 17 Luật Hợp tác xã để quy định).

5. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.

(Theo Khoản 5 Điều 17 Luật Hợp tác xã là do hợp tác xã quy định).

Điều 25. Tăng, giảm vốn điều lệ

(Tham khảo Điều 43 Luật Hợp tác xã để quy định).

42

Page 43: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Điều 26. Huy động vốn và các khoản trợ cấp, hỗ trợ

(Tham khảo Điều 44 Luật Hợp tác xã và Điều 4 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định).

Điều 27. Trình tự trả lại vốn góp

(Tham khảo Điều 51 Luật Hợp tác xã để quy định).

Điều 28. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp

(Tham khảo Điều 20 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 và Điều 2 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định).

Điều 29. Tài sản không chia

(Tham khảo Khoản 2 Điều 48 Luật Hợp tác xã để quy định các loại tài sản không chia. Việc quản lý tài sản không chia theo quy định tại Điều 8 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính và Điều 32 của Luật Hợp tác xã).

Điều 30. Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ.(Tham khảo Điều 45, Điều 49, Điều 50 Luật Hợp tác xã; ngoài ra còn tham khảo các tài liệu

sau để quy định:- Việc thực hiện đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định tại các Điều 32,

34 của Luật Hợp tác xã.- Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thực hiện như đối với doanh

nghiệp theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Quản lý tài sản lưu động so với quy định tại Khoản 2 Điều 10 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính.

- Việc kiểm kê và đánh giá lại tài sản so với quy định tại Điều 11, Điều 12 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính).

Điều 31. Hoạt động tín dụng nội bộ (nếu có)(Tham khảo quy định về hoạt động tín dụng nội bộ theo quy định tại Thông tư số

06/2004/TT-NHNN ngày 27/9/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã, Thông tư số 04/2007/TT-NHNN ngày 13/6/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2004/TT-NHNN).

Điều 32. Trích lập và sử dụng quỹ1. Lập quỹ, tỷ lệ trích lập quỹ:- Quỹ phát triển sản xuất:................% lợi nhuận sau thuế.- Quỹ dự phòng :................% lợi nhuận sau thuế.- Trích lập các quỹ khác :................% lợi nhuận sau thuế.(Tham khảo Khoản 1, Khoản 2 Điều 46 Luật Hợp tác xã để quy định)2. Mục đích sử dụng các quỹ. (Tham khảo Điều 23 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định)Điều 33. Phương thức phân phối thu nhập cho thành viên (Tham khảo Khoản 3 Điều 46 Luật Hợp tác xã để quy định).

43

Page 44: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Điều 34. Nguyên tắc trả thù lao lao cho thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.

(- Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên Ban quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của hợp tác xã và tham khảo Điểm c, Khoản 1, Điều 20 Thông tư 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính; Nghị định của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (văn bản mới nhất năm 2015 là Nghị định số 122/2015/NĐ- CP ngày 14/11/2015 quy định tại Điều 3) để quy định cụ thể về nguyên tắc.

- Tham khảo Khoản 15 Điều 32 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể trong điều lệ mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh quản lý khác”).

Điều 35. Nguyên tắc và đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc(Tham khảo quy định tại Khoản 8 Điều 9 của Luật Hợp tác xã; tham khảo Luật bảo hiểm

xã hội và Luật bảo hiểm y tế).Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 36. Xử lý vi phạm Điều lệ hợp tác xã và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ1. Nguyên tắc xử lý vi phạm Điều lệ hợp tác xã.(Ví dụ: Điều lệ hợp tác xã quy định cụ thể thành viên vi phạm Điều lệ hợp tác xã thì tuỳ

theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi hợp tác xã, nếu gây thiệt hại tài sản thì phải bồi thường; quy định biện pháp xử lý đối với thành viên nợ quá hạn.)

2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.(Ví dụ: Điều lệ hợp tác xã có thể quy định:- Các tranh chấp kinh doanh, thương mại, lao động v.v... phát sinh trong nội bộ hợp tác

xã được giải quyết trên cơ sở hòa giải giữa thành viên với nhau và giữa thành viên với hợp tác xã theo nguyên tắc bình đẳng, hợp tác; trường hợp không giải quyết được thì trình Đại hội thành viên xem xét, quyết định.

- Trường hợp Đại hội thành viên không giải quyết được tranh chấp thì đề nghị Tòa án nhân dân có thẩm quyền sẽ giải quyết tranh chấp đó.)

Điều 37. Khen thưởng(Điều lệ Hợp tác xã quy định rõ tiêu chuẩn, tỷ lệ, thủ tục hồ sơ để xét các hình thức thức

khen thưởng đối với thành viên, cán bộ của hợp tác xã).Điều 38. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ hợp tác xã(Cần quy định những trường hợp như thế nào thì sửa đổi, bổ sung Điều lệ và giao Hội đồng

quản trị chuẩn bị phương án sửa đổi, bổ sung Điều lệ hợp tác xã trình Đại hội thành viên quyết định).

Điều 39. Hiệu lực thi hành1. Điều lệ hợp tác xã............................ được Đại hội thành viên thông qua ngày.... tháng.....

năm..... và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (hoặc kể từ ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã – đối với hợp tác xã mới thành lập).44

Page 45: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

2. Hội đồng quản trị hợp tác xã xây dựng quy chế, nội quy về quản lý sử dụng tài sản của hợp tác xã; sử dụng lao động; chế độ làm việc của Hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc hợp tác xã và các chức danh khác trong hợp tác xã.

3. Tất cả các thành viên hợp tác xã..... có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh các quy định của Điều lệ hợp tác xã.

4. Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hợp tác xã ...... phải thông qua Đại hội thành viên.5. Điều lệ hợp tác xã............ là văn bản pháp lý của hợp tác xã được gửi

đến toàn thể thành viên hợp tác xã và cơ quan đăng ký kinh doanh.…........…, ngày..…. tháng..…. năm..…

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu1)1 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

45

Page 46: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 5 (Tham khảo quy định tại Phụ lục I-1

Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

…........… ngày….... tháng….... năm...….

GIẤY ĐỀ NGHỊĐăng ký thành lập hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):................. Giới tính: .......Sinh ngày:….../……/…… Dân tộc:……… Quốc tịch: ...........Chứng minh nhân dân số: ........................................................ Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp: ...................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):....... Số giấy chứng thực cá nhân: ....................................................Ngày cấp:……/….…/….… Ngày hết hạn:……/……./…...… Nơi

cấp: .............................................................................................Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Chỗ ở hiện tại:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố:Điện thoại:…………………….. Fax: ......................................Email: ……………..................…Website: ..............................

Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở được tách hợp tác xã

Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã

Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

2. Tên hợp tác xã:

46

Page 47: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):.....Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...............Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có): ...............................................3. Địa chỉ trụ sở chính:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Điện thoại: ................................ Fax: ......................................Email: ........................................Website: ................................4. Tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh (nếu có): ............. 5. Tên, địa chỉ, người đại diện văn phòng đại diện (nếu có): ....6. Tên, địa chỉ, người đại diện địa điểm kinh doanh (nếu có): ....7. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh

tế của Việt Nam):STT Tên ngành Mã ngành

1

2

8. Vốn điều lệ:Tổng số (bằng số; VNĐ): .........................................................Trong đó:- Tổng số vốn đã góp: ..............................................................- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ: ........- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ: ............9. Số lượng thành viên: ..........................................................10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai

trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình hợp tác xã):

a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ................................Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ................b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ................................Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ................ Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của

nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã trên.

Các giấy tờ gửi kèm:- …………………….- …………………….- …………………….

...…...…, ngày…. tháng…. năm…...ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA HỢP TÁC XÃ(Ký, ghi họ tên và đóng dấu1)

1 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

47

Page 48: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 6 (Tham khảo mẫu quy định tại Phụ lục I-2

Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT)

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ

I. Tổng quan về tình hình thị trườngII. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xãIII. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của hợp tác xãPHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃI. Giới thiệu tổng thể1. Tên hợp tác xã2. Địa chỉ trụ sở chính3. Vốn điều lệ4. Số lượng thành viên5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanhII. Tổ chức: bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của hợp tác xãPHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANHI. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của hợp tác xãII. Phân tích cạnh tranhIII. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác xãIV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của thành viên.2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ

với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tổ chức sản xuất chung hay còn gọi là tạo việc làm).

3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tổ chức sản xuất chung hay còn gọi là tạo việc làm).

V. Kế hoạch Marketing VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ

sản xuất, kinh doanhPHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNHI. Phương án huy động và sử dụng vốnII. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầuIII. Phương án tài chính khácPHẦN V. KẾT LUẬN

Các giấy tờ gửi kèm:- …………………….

….........…, ngày…. tháng…. năm…...ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA HỢP TÁC XÃ48

Page 49: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- …………………….- …………………….

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu1)

1 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu. Phụ lục 7

(Tham khảo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT)

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃI. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN

STT Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường

trú

Số, ngày, cơ

quan cấp

CMND hoặc hộ chiếu

Vốn góp Thời điểm góp vốn

Chữ ký của

thành viên

Ghi chúGiá trị

phần vốn góp1

(bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂNSTT Tên pháp

nhânĐịa chỉ trụ sở chính

Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận

tương đương)

Vốn góp Thời điểm góp vốn

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp2

(bằng số; VND)

Tỷ lệ

(%)

.....……, ngày…. tháng…. năm…ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA HỢP TÁC XÃ(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

____________1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.2 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

49

Page 50: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 8 (Tham khảo mẫu quy định tại Phụ lục I-4

Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT)

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC), BAN KIỂM SOÁT,

KIỂM SOÁT VIÊN HỢP TÁC XÃ

STTHọ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở

hiện tại

Nơi đăng ký

hộ khẩu

thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp

CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân

Vốn gópThời điểm góp vốn

Chức danh Ghi chúGiá trị phần

vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1A. Danh sách hội đồng quản trị

12

B. Giám đốc (tổng giám đốc)

C. Danh sách ban kiểm soát (kiểm soát viên)12

....……, ngày…. tháng…. năm…ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA HỢP TÁC XÃ(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng

50

Page 51: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 9

HỢP TÁC XÃ ........Số: /NQ-HTX

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾTHội nghị thành lập hợp tác xã ......

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13, ngày 20/11/2012;Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một

số điều của Luật Hợp tác xã.Căn cứ các báo cáo, dự thảo Điều lệ hợp tác xã trình bày và ý kiến của các đại biểu thảo luận

đóng góp ý kiến, biểu quyết tại Hội nghị thành lập hợp tác xã ngày .... tháng .... năm ...., tại .........,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Biểu quyết thông qua việc thành lập hợp tác xã ……………... và các nội dung sau:1. Thông qua Điều lệ hợp tác xã và Phương án sản xuất, kinh doanh để thực hiện trong

nhiệm kỳ 201… - 201….2. Chốt danh sách xã viên hợp tác xã gồm… xã viên, trong đó có … pháp nhân, … hộ gia

đình, … cá nhân.3. Công nghận kết quả bầu cử Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban kiểm

soát (hoặc kiểm soát viên).4. Thông qua chủ trương về việc Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành hợp

tác xã (hoặc thuê giám đốc).5. Các nội dung khác hội nghị đã biểu quyết thông qua: …............Điều 2. Tổ chức thực hiện:1. Giao Hội đồng quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201… - 201… hoàn thiện hồ sơ thủ tục gửi

cơ quan đăng ký hợp tác xã để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định.2. Hội đồng quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201… - 201… có trách nhiệm triển khai các nội

dung đã được Hội nghị thông qua.3. Hội nghị ủy nhiệm cho Chủ tịch Hội đồng quản trị hợp tác xã hoàn thiện và ký các văn bản

để làm cơ sở pháp lý cho các hoạt động của hợp tác xã.Nghị quyết này đã được Hội nghị thành lập hợp tác xã biểu quyết thông qua ngày .....

tháng ..... năm 201….. với tỷ lệ tán thành của …...% tổng số đại biểu dự Hội nghị thành lập hợp tác xã./.

THƯ KÝ CHỦ TỌA HỘI NGHỊ

51

Page 52: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 10

Bảng 01: Rà soát, đánh giá so với quy định của Luật Hợp tác xã

(Cột số lượng điền các nội dung cần rà soát số lượng.Các cột còn lại đánh dấu x)

Số TT Nội dung Số

lượng

So Luật HTX 2012 Có thể sửa

đổi cho phù hợp

Không thể sửa đổiPhù

hợpChưa

phù hợp

I Tình hình xã viên hợp tác xã:

1 Số lượng xã viên tính đến thời điểm rà soát:

a Pháp nhân

b Hộ gia đình

c Cá nhân

2 Có đơn tự nguyện gia nhập hợp tác xã

3 Có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã

a Số xã viên sử dụng liên tục

b Số xã viên sử dụng không liên tục không quá 03 năm

c Số xã viên sử dụng không liên tục quá 03 năm

4 Làm việc liên tục cho HTX (HTX tổ chức SX chung)

a Số xã viên làm việc liên tục

b Số xã viên làm việc không liên tục không quá 02 năm

c Số xã viên làm việc không liên tục quá 02 năm

5 Góp vốn theo quy định của Điều lệ

a Đã góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết

b Chưa góp vốn theo quy định của Điều lệ

6 Hợp tác xã lập sổ đăng ký xã viên

a Số xã viên có tên trong sổ đăng ký

b Số xã viên không có tên trong sổ đăng ký

II Nội dung hoạt động của hợp tác xã:

1 Các hoạt động SXKD, dịch vụ đang thực hiện:

a Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ cho xã viên

b Bán chung sản phẩm, dịch vụ của xã viên ra thị trường

c Mua sản phẩm, dịch vụ riêng của xã viên để bán ra thị trường

d Mua sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để bán cho xã viên sản xuất riêng

đ Chế biến sản phẩm của xã viên

e Cung ứng phương tiện, kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ xã viên

g Tín dụng cho xã viên

h Các hoạt động khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã

2 Tỷ lệ giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ:

a Tỷ lệ giá trị cung ứng SP, dịch vụ cho xã viên so tổng sốb Tỷ lệ giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng không phải

52

Page 53: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

xã viên so tổng sốIII Bộ máy quản lý của Hợp tác xã:

1 Ban quản trị hợp tác xã

a Số lượng cán bộ Ban quản trị hiện có

b Số lượng thành viên Ban quản trị

c Nhiệm kỳ của Ban quản trị

d Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban quản trị

đ Đáp ứng điều kiện trở thành ủy viên Ban quản trị

2 Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm

a Quyền hạn, nhiệm vụ của Trưởng Ban quản trị

b Quyền hạn và nhiệm vụ của Chủ nhiệm

c Bầu Trưởng Ban quản trị

d Bầu (hoặc thuê) Chủ nhiệm

đ Đáp ứng điều kiện trở thành Chủ nhiệm,

3 Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

a Số lượng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

b Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

c Bầu Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên

d Bầu Trưởng ban kiểm soát

đ Đáp ứng điều kiện của Ban kiểm soát, Kiểm soát viênIV Tài sản và tài chính của Hợp tác xã:

1 Quy định về vốn góp

a Tỷ lệ vốn góp của xã viên so vốn điều lệ

b Thời hạn góp vốn điều lệ

c Đại hội xã viên quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu, phương thức huy động vốn

d Cấp giấy chứng nhận vốn góp

2 Việc trích lập quỹ

a Tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển so với thu nhập (≥20%)

b Tỷ lệ quỹ dự phòng tài chính so với thu nhập (≥5%)

3 Phương thức phối thu nhập cho xã viên

a Chia theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của xã viên (chủ yếu)

b Chia theo vốn góp

4 Hoạt động tín dụng nội bộ (nếu có) thực hiện theo đúng quy định

5 Quản lý tài sản không chia

6 Việc đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định

7 Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định

8 Việc quản lý tài sản lưu động

9 Việc kiểm kê và đánh giá lại tài sản

* Phù hợp: Theo Luật HTX 2012.

* Chưa phù hợp: Trái với Luật HTX 2012.

53

Page 54: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

54

Page 55: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 11

Bảng 02. Rà soát đối chiếu Điều lệ hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13

(Đánh dấu x vào ô, cột cần đánh giá)

Số TT Nội dung

So Luật HTX 2012 Có thể sửa

đổi cho phù hợp

Không thể sửa đổiPhù

hợpChưa

phù hợp

1 Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính; biểu tượng

2 Mục tiêu hoạt động

3 Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh

a Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ cho xã viên

b Bán chung sản phẩm, dịch vụ của xã viên

c Mua sản phẩm, dịch vụ của xã viên để bán ra thị trường

d Mua sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để bán cho xã viên

đ Chế biến sản phẩm của xã viên

e Cung ứng phương tiện, kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ xã viên

g Tín dụng cho xã viên

h Tạo việc làm cho xã viên đối với hợp tác xã tạo việc làm

i Các hoạt động khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã

4 Kết nạp và chấm dứt tư cách xã viên

a Đối tượng

b Điều kiện

c Thủ tục kết nạp

d Thủ tục chấm dứt tư cách xã viên

đ Biện pháp xử lý đối với xã nợ quá hạn của xã viên

5 Sử dụng sản phẩm, dịch vụ

a Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ

- Thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã

- Thời gian liên tục không làm việc cho hợp tác xã

b Giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà xã viên phải sử dụng

6 Quyền và nghĩa vụ của xã viên

7 Bộ máy quản lý của Hợp tác xã:

a Cơ cấu tổ chức hợp tác xã

b Ban quản trị hợp tác xã

- Số lượng Ban quản trị hiện có

- Số lượng thành viên Ban quản trị (tối thiểu 03 người, tối đa 15 người)

- Nhiệm kỳ của Ban quản trị (tối thiểu 02 năm, tối đa 05 năm)

55

Page 56: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban quản trị

- Điều kiện trở thành ủy viên Ban quản trị

c Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm

- Quyền hạn và nhiệm vụ của Trưởng Ban quản trị

- Quyền hạn và nhiệm vụ của chức danh Chủ nhiệm

- Bầu Trưởng Ban quản trị

- Bầu (hoặc thuê) Chủ nhiệm

- Điều kiện trở thành Chủ nhiệm,

- Quy định ủy viên Ban quản trị đồng thời làm chủ nhiệm

d Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

- Số lượng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

- Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

- Bầu Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên

- Bầu Trưởng ban kiểm soát

- Điều kiện trở thành Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

đ Bộ phận giúp việc cho hợp tác xã

8 Đại hội xã viên

a Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội xã viên

b Nội dung thông qua quyết định tại đại hội xã viên

c Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu xã viên

9 Quy định về vốn góp

a Mức vốn góp tối thiểu

b Tỷ lệ vốn góp tối đa của xã viên so vốn điều lệ

c Hình thức góp vốn

d Thời hạn góp vốn điều lệ

đ Trả lại vốn góp

e Tăng, giảm vốn điều lệ

g Cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp

10 Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với xã viên

a Nghĩa vụ cung ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ

b Giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ

c Nội dung hợp đồng lao động giữa hợp tác xã và xã viên

11 Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ

a Tỷ lệ giá trị cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho xã viên ra thị trường

b Tỷ lệ giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng không phải xã viên

12 Đầu tư, góp vốn kinh doanh

a Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết

56

Page 57: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

b Thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã

13 Trích lập quỹ và phân phối thu nhập

a Trích lập quỹ

- Tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển so với thu nhập (≥20%)

- Tỷ lệ quỹ dự phòng tài chính so với thu nhập (≥5%)

b Phương thức phối thu nhập cho xã viên

- Chia theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của xã viên

- Chia theo vốn góp

14 Quản lý tài sản, tài chính

a Quản lý tài sản

- Quy định về tài sản không chia và phương án xử lý

- Đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định

- Quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định

- Quản lý tài sản lưu động

- Kiểm kê và đánh giá lại tài sản

b Hoạt động tín dụng nội bộ (nếu có)

c Xử lý vốn, quỹ và các khoản lỗ, khoản nợ

15 Nguyên tắc trả thù lao, tiền lương, tiền công

a Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên Ban quản trị

b Nguyên tắc trả thù lao cho ban kiểm soát, kiểm soát viên

c Nguyên tắc trả tiền lương cho người điều hành

d Nguyên tắc trả tiền công cho người lao động

16 Xử lý vi phạm điều lệ và giải quyết tranh chấp nội bộ

a Xử lý vi phạm điều lệ

a Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ

17 Sửa đổi, bổ sung điều lệ

18 Các nội dung khác do đại hội thành viên quyết định

57

Page 58: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 12(Tham khảo mẫu số 08a-TT tại Quyết định số 48/2006/QĐ-

BTC của Bộ Tài chính)Đơn vị:………..Bộ phận:……….

Mẫu số: 08a - TT(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ(Dùng cho VNĐ)

Số:.....................Hôm nay, vào ....giờ ...ngày ...tháng ...năm ...Chúng tôi gồm:Ông/Bà: ........................................................Đại diện kế toánÔng/Bà: ........................................................Đại diện thủ quỹÔng/Bà: ........................................................Đại diện .............Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:STT Diễn giải Số lượng Số tiền

A B 1 2I Số dư theo sổ quỹ: x .....................II Số kiểm kê thực tế x .....................1 Trong đó:2 - Loại ..................... .....................3 - Loại ..................... .....................4 - Loại ..................... .....................5 - ... ..................... .....................III Chênh lệch (III = I – II) x .....................

- Lý do: + Thừa: ......................................................................+ Thiếu: ....................................................................................- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ...............................................

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Thủ quỹ(Ký, họ tên)

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ(Ký, họ tên)

58

Page 59: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 13 (Tham khảo mẫu số 08b-TT tại Quyết định số

48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính)Đơn vị:………..Bộ phận:……….

Mẫu số: 08b - TT(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ(Dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,đá quý)

Số:.....................Hôm nay, vào ......giờ .....ngày .....tháng .....năm .....Chúng tôi gồm:Ông/Bà: .........................................................Đại diện kế toánÔng/Bà: .........................................................Đại diện thủ quỹÔng/Bà: .........................................................Đại diện ...........Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc ... kết quả như sau:

STT Diễn giải Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Tính ra VNĐGhi chú

Tỷ giá VNĐA B C 1 2 3 4 AI Số dư theo sổ quỹ x x ........... ........... ........... III Số kiểm kê thực tế (*) x x ........... ........... ........... II1 - Loại ........... .......... ........... ........... ........... 12 - Loại ........... .......... ........... ........... ........... 23 - ... ........... .......... ........... ........... ........... 3III Chênh lệch ( III = I – II) x x ........... ........... ........... III

- Lý do: + Thừa: .......................................................................+ Thiếu: ....................................................................................- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ...............................................

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Thủ quỹ(Ký, họ tên)

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ(Ký, họ tên)

59

Page 60: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 14 (Tham khảo mẫu số B 04b – HTX tại Thông tư số 24 /2010/TT-BTC của Bộ Tài chính)

Huyện:.........................HTX:…...........................Địa chỉ:….......................

Mẫu số B 04b – HTX(Ban hành theo Thông tư số 24 /2010/TT-BTC

ngày 23/ 02 /2010 của BộTài chínhBÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ VẬT TƯ, SẢN PHẨM HÀNG HÓA

Tháng .... năm:........

STTTên n hãn hiệu, quy cách vật tư, dụng cụ…

Mã số ĐVT Đơn

giá

Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch

Lý do thừa thiếu

Phẩm chẩt

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

Thừa Thiếu Còn tốt 100%

Kém phẩm chất

Mất phẩm chấtSố

lượngThanh

tiềnSố

lượngThành

tiền

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E 10 11 12I Nguyên liệu, vật liệu- II Công cụ, dụng cụ- III Sản phẩm, hàng hóa IV Công cụ, dụng cụ đang

sử dụng ở các phòng ban Cộng × × × × × × × ×

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Chủ nhiệm HTX

Page 61: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2

Page 62: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 15 (Tham khảo mẫu số 04- TSCĐ tại Quyết định số

48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính)Đơn vị:………..Bộ phận:……….

Mẫu số: 04 – TSCĐ(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-

BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ  Ngày ....tháng ...năm........ Số: ................

Nợ: ................

Có: ................- Căn cứ Quyết định số: ..................ngày ......tháng ......năm ........

của ..............................................Về việc đánh giá lại TSCĐ- Ông/Bà: .............Chức vụ: ......Đại diện ........Chủ tịch hội đồng- Ông/Bà: .............Chức vụ: ......Đại diện ........Ủy viên- Ông/Bà: .............Chức vụ: ......Đại diện ........Ủy viênĐã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:

STT

Tên,ký mã hiệu, qui cách

(cấp hạng) TSCĐ

Số hiệu TSCĐ

Số thẻ TSCĐ

Giá trị đang ghi sổ Giá trị còn lại theo

đánh giá lại

Chênh lệch

Nguyên giá

Hao mòn

Giá trị còn lại

Tăng giảm

A B C D 1 2 3 A B C

Cộng x x

Ghi chú: Cột 4 “Giá trị còn lại theo đánh giá lại”. Nếu đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì cột 4 phải tách ra 3 cột tương ứng cột 1, 2, 3.

Kết luận: ..................................................................................................................................

Ngày ....tháng ....năm ............

Page 63: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Ủy viên/người lập(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Chủ tịch Hội đồng

(Ký, họ tên)

2

Page 64: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 16 (Tham khảo mẫu số B 04a- HTX tại Thông tư

số 24/ 2010/TT-BTC của Bộ Tài chính)Huyện:...........................HTX:..............................Địa chỉ:..........................

Tham khảo mẫu số B 04a – HTX(Ban hành theo TT số 24/ 2010/TT-BTC

ngày 23/ 02 /2010 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNHTháng .... năm:........

STT Tên đặc điểm ký hiệu TSCĐ

Đơn vị

tính

Nước sản xuất

Năm đưa

vào sử dụng ở HTX

Số hiệu

TSCĐ

Tên đơn vị

quản lý

Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch

Lý do thừa thiếuSố

lượngNguyên

giá

Số đã hao mòn

Số còn lại

Số lượng

Nguyên giá

Số đã hao mòn

Giá trị

còn lại

Thừa Thiếu

Số lượng

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Số lượng

Nguyên giá

Giá trị

còn lại

A B C D E F G 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 H

I Loại TSCĐ                                            Nhà cửa                                           …                                        

II  Máy móc TB                                        

  ...                                        

Page 65: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Lập, ngày ... tháng ... năm ...Người lập biểu Kế toán trưởng Chủ nhiệm HTX

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2

Page 66: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 17 (Theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT)

TÊN HỢP TÁC XÃ-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ………… ….. ngày….. tháng….. năm……

GIẤY THÔNG BÁOThay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): .....................................Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ................Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã1 như sau:

Nội dung thông báo thay đổi2 Đánh dấu

- Điều lệ

- Số lượng thành viên

- Thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh; nội dung hoạt động của văn phòng đại diện

Page 67: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, người đại diện của địa điểm kinh doanh

Hợp tác xã xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy thông báo này và các tài liệu được gửi kèm theo.

Các giấy tờ gửi kèm:- …………………….- …………………….- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA HỢP TÁC XÃ(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

____________1 Trường hợp thay đổi điều lệ thì hợp tác xã gửi kèm theo bản điều lệ của

hợp tác xã sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi số lượng thành viên thì hợp tác xã gửi kèm theo bản danh sách thành viên sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên của hợp tác xã thì hợp tác xã gửi kèm theo bản danh sách thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện thì hợp tác xã gửi kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, người đại diện của địa điểm kinh doanh thì hợp tác xã gửi kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh sau khi thay đổi.

2 Hợp tác xã chọn và đánh dấu X vào ô tương ứng với nội dung cần thông báo.

Phụ lục 18

2

Page 68: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

(Tham khảo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 03/2014/TT-

BKHĐT)TÊN HỢP TÁC XÃ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …………. …… ngày….. tháng….. năm…..

GIẤY ĐỀ NGHỊĐăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã theo

Luật Hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..................................... Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ................Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã1 như sau:Nội dung đăng ký thay đổi Đánh dấu

- Tên hợp tác xã - Địa chỉ trụ sở chính - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh - Người đại diện theo pháp luật - Vốn điều lệ - Tên chi nhánh - Địa chỉ chi nhánh - Người đại diện chi nhánh - Tên văn phòng đại diện - Địa chỉ văn phòng đại diện - Người đại diện văn phòng đại diện - ………………………

3

Page 69: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

1 Hợp tác xã chọn và đánh dấu X vào nội dung dự định đăng ký thay đổi; lựa chọn và khai chi tiết nội dung đăng ký thay đổi vào các mẫu tương ứng từ trang I-7.2 đến trang I.7.12 theo yêu cầu của hợp tác xã.

I-7.2ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN HỢP TÁC XÃ

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ............................................................................................

Tên hợp tác xã viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có):.....................

I-7.3ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:..............................Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Điện thoại: ....................................Fax: ....................................Email: ....................................................................................... Website: ...................................................................................Hợp tác xã cam kết trụ sở hợp tác xã thuộc quyền sở hữu/quyền

sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

I-7.4ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

4

Page 70: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

STT Tên ngành Mã ngành12

I-7.5ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬTNgười đại diện theo pháp luật dự kiến:Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..................... Giới tính: .......Chức danh: ...............................................................................Sinh ngày: ......./......./....... Dân tộc:.......... Quốc tịch: .............Chứng minh nhân dân số: ........................................................Ngày cấp: .......... /.........../.......... Nơi cấp: ..............................Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ......Số giấy chứng thực cá nhân: ....................................................Ngày cấp: ........./........./......... Ngày hết hạn: ........./......../.........

Nơi cấp: .............................................................................................Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố: ......................................................................Chỗ ở hiện tại:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Điện thoại: ................................... Fax: ....................................Email: .......................................................................................

5

Page 71: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Website: ...................................................................................

I-7.6ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ

Vốn điều lệ đã đăng ký: ...........................................................Vốn điều lệ dự kiến thay đổi: ...................................................Trong đó:- Tổng số vốn đã góp: ................................- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ: ........- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ: ............

I-7.7ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi tên của chi nhánh sau: ......................... ............................................................................................................

2. Tên của chi nhánh sau khi thay đổi:Tên chi nhánh viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng

chữ in hoa): ....................................................................................................................................................................................................

Tên chi nhánh viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .............................................................................................

Tên chi nhánh viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ....................

I-7.8ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi địa chỉ của chi nhánh sau: ...................2. Địa chỉ chi nhánh sau khi thay đổi:

6

Page 72: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Điện thoại: ................................... Fax: ....................................Email: .......................................................................................Website: ...................................................................................Hợp tác xã cam kết trụ sở chi nhánh của hợp tác xã thuộc

quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

I-7.9ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi người đại diện của chi nhánh sau: ......2. Người đại diện chi nhánh sau khi thay đổi:Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................Giới tính: .........Chức danh: ...............................................................................Sinh ngày: ......./......./....... Dân tộc:.......... Quốc tịch: .............Chứng minh nhân dân số: ........................................................Ngày cấp: .......... /.........../.......... Nơi cấp: ..............................Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ......Số giấy chứng thực cá nhân: ....................................................Ngày cấp: ........./........./......... Ngày hết hạn: ........./......../.........

Nơi cấp: .............................................................................................Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................

7

Page 73: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Tỉnh/Thành phố: ......................................................................Chỗ ở hiện tại:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Điện thoại: ................................... Fax: ....................................Email: .......................................................................................Website: ...................................................................................

I-7.10ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN1. Đăng ký thay đổi tên của văn phòng đại diện sau: .........2. Tên của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi

(ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................................................................................................................................

Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ...............................................................................

Tên văn phòng đại diện viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ......

I-7.11ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Đăng ký thay đổi địa chỉ của văn phòng đại diện sau: ...2. Địa chỉ của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................

8

Page 74: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Điện thoại: ................................... Fax: ....................................Email: .......................................................................................Website: ...................................................................................Hợp tác xã cam kết trụ sở văn phòng đại diện của hợp tác xã

thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

I-7.12ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN1. Đăng ký thay đổi người đại diện của văn phòng đại

diện sau: ...........................................................................................2. Người đại diện của văn phòng đại diện sau

khi thay đổi:Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................Giới tính: .........Chức danh: ...............................................................................Sinh ngày: ......./......./....... Dân tộc:.......... Quốc tịch: .............Chứng minh nhân dân số: ........................................................Ngày cấp: .......... /.........../.......... Nơi cấp: ..............................Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ......Số giấy chứng thực cá nhân: ....................................................Ngày cấp: ........./........./......... Ngày hết hạn: ........./......../.........

Nơi cấp: .............................................................................................Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................

9

Page 75: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Tỉnh/Thành phố: ......................................................................Chỗ ở hiện tại:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................Tỉnh/Thành phố: .......................................................................Điện thoại: ................................... Fax: ....................................Email: .......................................................................................Website: ...................................................................................

I-7.13ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ……….

…………………………………………………….…………………………………………………….

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

Các giấy tờ gửi kèm:- …………………….- …………………….- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA HỢP TÁC XÃ(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

10

Page 76: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 19

TRÌNH TỰ TỔ CHỨC ĐẠI HỘI XÃ VIÊN/THÀNH VIÊN

1. Khai mạc Đại hội: Ban tổ chức phân công 01 người thực hiện các công việc sau:

- Chào cờ.

- Giới thiệu vắn tắt lý do tổ chức đại hội.

- Giới thiệu khách mời tham dự và thành phần đại hội.

- Xác định tính hợp lệ của đại hội theo quy định tại Khoản 6 Điều 31 Luật Hợp tác xã (nếu không đủ điều kiện tổ chức thì phải hoãn lại).

- Bầu Đoàn chủ tịch (3-5 người) và thư ký (1-2 người), xin ý kiển đại hội biểu quyết bằng giơ tay.

2. Đoàn chủ tịch điều hành Đại hội- Đoàn chủ tịch thông qua chương trình đại hội, trong đó cần

nêu rõ những nội dung chính cần đại hội biểu quyết thông qua.

11

Page 77: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

- Báo cáo kết quả hoạt động năm (hoặc nhiệm kỳ) của hợp tác xã; hoạt động của hội đồng quản trị và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (nếu lồng ghép).

- Báo cáo tài chính, phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; lập, tỷ lệ trích các quỹ; kết quả kiểm toán nội bộ.

- Trình bày và thảo luận về dự thảo và thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ hợp tác xã.

- Báo cáo và xin ý kiến biểu quyết về các nội dung:+ Biểu quyết hình thức tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã

theo Luật: Đăng ký lại, giải thể, chuyển đổi hình thức hoạt động sang loại hình pháp lý khác.

+ Thông qua danh sách xã viên xin thôi không tham gia hợp tác xã và chấm dứt tư cách xã viên (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật Hợp tác xã), kết nạp thành viên mới, chốt danh sách thành viên hợp tác xã đủ điều kiện tiếp tục tham gia hợp tác xã.

+ Thông qua mức vốn góp trả lại xã viên xin thôi không tham gia hợp tác xã và chấm dứt tư cách xã viên; mức vốn góp của thành viên mới xin tham gia hợp tác xã.

+ Thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; việc huy động, góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên doanh, liên kết.

+ Thông qua việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; tham gia liên hiệp hợp tác xã.

+ Xác định giá trị tài sản và tài sản không chia.+ Thông qua việc chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản cố định.+ Biểu quyết việc đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc

lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

12

Page 78: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

+ Thông qua mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định của điều lệ.

+ Biểu quyết cơ cấu tổ chức của hợp tác xã; việc thành viên hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc (tổng giám đốc) hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc).

+ Những nội dung khác cần xin ý kiến đại hội.- Trình bày và thảo luận về dự thảo và thông qua Phương án

sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.3. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị,

thành viên hội đồng quản trị (nếu chỉ đổi tên cho đúng Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 thì không phải bầu lại)

- Đoàn chủ tịch điều hành việc ứng cử, đề cử hội đồng quản trị: Thông qua danh sách đề cử hội đồng quản trị do Ban quản trị chuẩn bị trình đại hội, hỏi xem còn thành viên nào ứng cử hay đề cử vào danh sách nữa hay không và chốt danh sách bầu cử hội đồng quản trị.

- Dự kiến Ban kiểm phiếu trình đại hội biểu quyết.- Ban kiểm phiếu thông qua thể lệ bỏ phiếu và phát phiếu bầu

cử cho thành viên, lần lượt bỏ phiếu bầu hội đồng quản trị.- Tiến hành kiểm phiếu bầu hội đồng quản trị.- Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu bầu hội đồng

quản trị. 4. Đoàn chủ tịch điều hành việc bầu Chủ tịch hội đồng quản

trị trong số các thành viên hội đồng quản trị đã trúng cử.

13

Page 79: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

5. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên:

- Đoàn chủ tịch thông qua danh sách đề cử Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên do Ban quản trị chuẩn bị, hỏi xem còn thành viên nào ứng cử hay đề cử vào danh sách nữa hay không và chốt danh sách bầu cử.

- Ban kiểm phiếu thông qua thể lệ bỏ phiếu và phát phiếu bầu cử cho thành viên, lần lượt bỏ phiếu bầu Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.

- Tiến hành kiểm phiếu bầu Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.- Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu bầu Ban Kiểm

soát hoặc Kiểm soát viên. 6. Đoàn chủ tịch điều hành việc bầu Trưởng ban Kiểm soát

trong số các thành viên Ban Kiểm soát đã trúng cử (nếu có).7. Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên mới

được bầu ra mắt hội nghị, một người trong hội đồng quản trị đứng ra đọc lời hứa và cam kết phấn đấu xây dựng hợp tác xã vững mạnh và phát triển.

8. Ý kiến phát biểu của các đại biểu tham khách mời dự Hội nghị (nội dung này có thể lồng ghép trong thời gian chờ Ban kiểm phiếu làm việc nếu số đại biểu thành viên dự hội nghị đông).

9. Thư ký hội nghị thông qua dự thảo Nghị quyết về tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã và Nghị quyết đại hội xã viên.

10 Đoàn chủ tịch điều hành việc tham gian ý kiến và biểu quyết thông qua Nghị quyết:

- Thảo luận và biểu quyết thông qua Nghị quyết về tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (đăng ký lại hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã hoặc giải thể hoặc chuyển đổi hình thức hoạt động sang loại hình pháp lý khác). Lưu 14

Page 80: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

ý trong nội dung Nghị quyết phải có điều khoản giao cho Hội đồng quản trị (hoặc Ban quản trị) hợp tác xã (hoặc thành lập Hội đồng) để tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo.

- Thảo luận và biểu quyết thông qua Nghị quyết đại hội xã viên (đối với các nội dung, chỉ tiêu có nhiều ý kiến khác nhau thì biểu quyết thông qua từng nội dung đó trước khi biểu quyết thông qua toàn bộ Nghị quyết).

11. Bế mạc Đại hội xã viên/thành viên hợp tác xã.

Phụ lục 20

HỢP TÁC XÃ........

Số: /NQ-HTXCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾTVề việc tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo

Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13, ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.

Căn cứ các báo cáo của Ban quản trị hợp tác xã đã chuẩn bị và trình bày tại Đại hội xã viên (đại biểu xã viên) ngày .... tháng .... năm ...., tại ........... và ý kiến của các đại biểu thảo luận đóng góp ý kiến, biểu quyết các nội dung liên quan theo thẩm quyền của đại hội,

15

Page 81: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chủ trương về việc tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 theo hình thức đăng ký lại hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã (hoặc giải thể hợp tác xã hoặc chuyển đổi hợp tác xã sang hình thức tổ chức pháp lý khác do không đủ khả năng để hoàn thiện đảm bảo hoạt động đúng theo Luật Hợp tác xã).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1(a). Giao Hội đồng quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201… - 201… (đối với trường hợp quyết nghị hợp tác xã đăng ký lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã) hoàn thiện hồ sơ thủ tục để được cấp lại, cấp bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định (hoặc thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định).

1(b). Giao Ban quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201… - 201… (cũ) (đối với trường hợp quyết nghị hợp tác xã giải thể hoặc chuyển đổi sang hình thức tổ chức pháp lý khác) tiếp tục thực hiện (hoặc thành lập Ban, Hội đồng) để hoàn thiện hồ sơ, thủ tục pháp lý giải thể (hoặc chuyển đổi sang hình thức tổ chức pháp lý khác) theo đúng quy định pháp luật.

2. Hội đồng quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201… - 201… (hoặc Ban quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201… - 201… ) có trách nhiệm thực hiện xử lý các tài sản, vốn, quyền lợi xã viên và các nội dung khác đã được Đại hội xã viên thông qua.

16

Page 82: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung vượt quá thẩm quyền quyết định thì Hội đồng quản trị (hoặc Ban quản trị) hợp tác xã triệu tập Đại hội xã viên/thành viên (hoặc đại biểu xã viên/thành viên) để quyết định.

Nghị quyết này đã được Đại hội xã viên biểu quyết thông qua ngày … tháng … năm 201… với tỷ lệ tán thành …% tổng số xã viên (đại biểu xã viên) dự đại hội./.

THƯ KÝ ĐẠI HỘI TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ĐẠI HỘI

Sơ đồ 01TRÌNH TỰ THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP

17

Page 83: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Sơ đồ 02TRÌNH TỰ TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG

CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT

18

Page 84: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

HỢP TÁC XÃ SỐ 23/2012/QH13

Môc lôc

Trang

19

Page 85: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Lời nói đầu 3Phần 1 Sự cần thiết ban hành hướng dẫn thành lập và tổ

chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã I. Sự cần thiết của việc thành lập mới và tổ chức lại

hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã5

1. Tính cấp thiết của việc thành lập hợp tác xã trong nông nghiệp

5

2. Tính cấp thiết của việc tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã

6

II. Sự cần thiết phải ban hành tài liệu hướng dẫn việc thành lập và tổ chức lại hoạt động của các hợp tác xã trong nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã

8

Phần 2 Hướng dẫn thành lập hợp tác xã trong nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã

I. Công tác chuẩn bị để thành lập hợp tác xã 10

1. Sáng lập viên 10

2. Ban vận động thành lập hợp tác xã 11

3. Giải trình kế hoạch thành lập hợp tác xã và thành lập Ban vận động

11

4. Họp Ban vận động phân công nhiệm vụ 12

II. Các bước thành lập hợp tác xã trong nông nghiệp 12

1. Bước 1: Nghiên cứu, tìm hiểu các văn bản pháp 1

20

Page 86: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

luật, tài liệu về hợp tác xã 22. Bước 2: Chẩn đoán tình hình, xác định nhu cầu

và khả năng thành lập hợp tác xã trên địa bàn14

2.1. Chẩn đoán tình hình là gì? 14

2.2. Phương pháp thực hiện chẩn đoán tình hình 15

3. Bước 3: Vận động và thu thập danh sách tham gia hợp tác xã

19

3.1. Vận động tham gia hợp tác xã 19

3.2. Thu thập danh sách hộ nông dân có khả năng tham gia hợp tác xã

19

4. Bước 4: Tổ chức một số cuộc họp ban đầu 21

5 Bước 5: Xây dựng dự thảo Điều lệ và Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã

23

5.1. Xây dựng dự thảo Điều lệ hợp tác xã 23

5.2. Xây dựng dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã

24

6 Bước 6: Họp ban vận động chốt danh sách thành viên xin gia nhập hợp tác xã và phân công chuẩn bị cho hội nghị thành lập hợp tác xã

25

7 Bước 7: Họp thảo luận với thành viên lâm thời 26

8 Bước 8: Tổ chức cuộc họp của Ban vận động chuẩn 221

Page 87: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

bị cho việc tổ chức Hội nghị thành lập hợp tác xã 89 Bước 9: Tổ chức Hội nghị thành lập hợp tác xã 2

810 Bước 10: Hoàn thiện hồ sơ và đăng ký kinh doanh 3

1Phần 3 Hướng dẫn hợp tác xã trong nông nghiệp tổ chức

lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã I. Mục đích 3

3II. Căn cứ pháp lý 3

3III. Tổ chức lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã 3

41. Trình tự các bước thực hiện 3

42. Nội dung, cách thức thực hiện các bước tổ

chức lại hoạt động hợp tác xã35

2.1. Tổ chức tuyên truyền, vận động cho xã viên 35

2.2. Thành lập Ban chỉ đạo tổ chức lại hoạt động hợp tác xã 36

2.3. Rà soát, đánh giá tình hình so với quy định của Luật Hợp tác xã

36

2.4 Thực hiện việc kiểm kê, đánh giá lại tài sản 47

2.5. Xác định phương án tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã

55

22

Page 88: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

2.6. Xây dựng dự thảo sửa đổi Điều lệ và Phương án sản xuất, kinh doanh

58

2.7. Thành lập Ban tổ chức, xây dựng kế hoạch và chuẩn bị tổ chức Đại hội xã viên

64

2.8. Tổ chức Đại hội xã viên và ban hành Nghị quyết về việc đăng ký lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã

68

2.9. Lập hồ sơ và tiến hành thủ tục tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã

68

Phụ lục 1 Mẫu đơn giải trình về việc thành lập hợp tác xã 72Phụ lục 2 Mẫu đơn xin được gia nhập hợp tác xã 74Phụ lục 3 Mẫu đơn xin tiếp tục tham gia hợp tác xã 75Phụ lục 4 Mẫu Điều lệ hợp tác xã 76Phụ lục 5 Mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã 88Phụ lục 6 Mẫu Phương án sản xuất, kinh doanh 91Phụ lục 7 Mẫu danh sách thành viên hợp tác xã 93Phụ lục 8 Mẫu danh sách hội đồng quản trị, Giám đốc (tổng

giám đốc), ban kiểm soát, kiểm soát viên hợp tác xã94

Phụ lục 9 Mẫu Hội nghị thành lập hợp tác xã 95Phụ lục 10 Mẫu Bảng 01: Rà soát, đánh giá so với quy

định của Luật Hợp tác xã 97

Phụ lục 11 Mẫu Bảng 02. Rà soát đối chiếu Điều lệ của hợp tác xã so với quy định của Luật Hợp tác xã

100

Phụ lục 12 Mẫu kiểm kê quỹ tiền mặt VND 105

Phụ lục 13 Mẫu kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc , kim khí quý,đá quý

10623

Page 89: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Phụ lục 14 Mẫu Báo cáo kết quả kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa

107

Phụ lục 15 Mẫu Biên bản đánh giá lại giá trị tài sản cố định 108

Phụ lục 16 Mẫu Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản cố định 109

Phụ lục 17 Mẫu Giấy thông báo Thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

110

Phụ lục 18 Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã

112

Phụ lục 19 Mẫu trình tự tổ chức Đại hội xã viên/thành viên 120

Phụ lục 20 Mẫu Nghị quyết về việc tổ chức lại hoạt động hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã

124

Sơ đồ 01 Thành lập mới hợp tác xã nông nghiệp 126

Sơ đồ 02 Tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã

127

Chỉ đạo thực hiện:

Ông Trần Thanh Nam - Thứ trưởng

Bộ Nông nghiệp và PTNT.24

Page 90: ViÖn Khoa häc N«ng nghiÖp ViÖt Namsnnptntkh.gov.vn/res/news/2017/10/19141532727254566.33... · Web view- Tình hình chăn nuôi nói chung tại địa bàn: số hộ chăn

Chủ biên:

Ông Lê Đức Thịnh - Phó cục trưởng

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Ban biên tập:

1. Ông Nguyễn Văn Chung

2. Ông Trần Đình Dũng

3. Bà Hoàng thị Hồng Vân

25