18
Chu trách nhim ni dung: Trung tâm Cnh báo và Dbáo tài nguyên nước Địa ch: s93/95 Vũ Xuân Thiều, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 32665006; Fax: 04 7560034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected] BTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUC GIA BN TIN THÔNG BÁO, DBÁO VÀ CNH BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PK THÁNG 10 NĂM 2018 Hà Ni, 11/2018

TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QU …dwrm.gov.vn/uploads/laws/file/2017/2018/ban-tin-du-bao-tnn-mat-lvs-sre... · lý phù hợp; bảo tồn động

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước

Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 32665006; Fax: 04 7560034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA

BẢN TIN THÔNG BÁO, DỰ BÁO VÀ CẢNH BÁO

TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK

THÁNG 10 NĂM 2018

Hà Nội, 11/2018

2

MỤC LỤC

PHỤ LỤC GIÁ TRỊ GIỚI HẠN, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ............................. 3

LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................... 4

PHẦN I. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK .. 5 1.1 Hiện trạng các trạm quan trắc và hồ chứa trên lưu vực sông Srê Pốk.......................... 5

1.1.1 Trạm quan trắc tài nguyên nước mặt .................................................................... 5

1.1.2 Trạm quan trắc khí tượng, thủy văn ..................................................................... 5

1.1.3 Công trình hồ chứa trên lưu vực sông Srê Pốk ..................................................... 6

1.2 Thông báo kết quả quan trắc tại các trạm TNN mặt trên lưu vực sông Srê Pốk .......... 8

1.2.1 Mực nước (H cm) ................................................................................................. 8

1.2.2 Lưu lượng nước (Q m3/s) ................................................................................... 10

1.2.3 Tổng lượng nước ................................................................................................ 10

1.2.4 Chất lượng nước ................................................................................................. 10

PHẦN II. KẾT QUẢ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN LƯU VỰC SÔNG

SRÊ PỐK ................................................................................................................................ 15 2.1 Phân chia các tiểu vùng trên lưu vực sông Srê Pốk ................................................... 15

2.2 Dự báo tài nguyên nước mặt trên từng tiểu vùng thuộc lưu vực sông Srê Pốk .......... 18

2.3 Dự báo lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên dòng chính sông Srê Pốk ............ 18

3

PHỤ LỤC GIÁ TRỊ GIỚI HẠN, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC

GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CÁC THÔNG SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT

(QCVN 08-MT:2015/BTNMT)

TT Thông số Đơn vị

Giá trị giới hạn

A B

A1 A2 B1 B2

1 pH - 6 - 8,5 6 - 8,5 5,5 - 9 5,5 - 9

2 Oxy hòa tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2

3 COD mg/l 10 15 30 50

4 BOD5 (20oC) mg/l 4 6 15 25

5 Amoni (NH+4) (tính theo N) mg/l 0,1 0,2 0,5 1

6 Clorua ( Cl-) mg/l 250 400 600 -

7 Florua ( F -) mg/l 1 1,5 1,5 2

8 Nitrit ( NO-2) ( tính theo N) mg/l 0,05 0,05 0,05 0,05

9 Nitrat (NO-3) ( tính theoN) mg/l 2 5 10 15

10 Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5

11 Crom III (Cr3+) mg/l 0,05 0,1 0,5 1

12 Crom (Cr6+) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05

13 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1

14 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2

15 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002

A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử

lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh;

B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có

yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2;

B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp,

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THEO CHỈ SỐ WQI

Giá trị WQI Mức đánh giá chất lượng nước Màu Hiển thị

91 - 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh

hoạt

Xanh nước

biển

76 - 90 Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp Xanh lá cây

51 - 75 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục

đích tương đương khác Vàng

26 - 50 Sử dụng cho giao thông thủy và các mục

đích tương đương khác Da cam

0 - 25 Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử

lý trong tương lai Đỏ

Một số quy ước khác:

Hmax: Mực nước lớn nhất tháng Qmax: lưu lượng thực đo lớn nhất tháng

Hmin: Mực nước nhỏ nhất tháng Qmin: lưu lượng thực đo nhỏ nhất tháng

HTB: mực nước trung bình tháng QTB: lưu lượng trung bình tháng (thực đo)

Trung bình nhiều năm: từ năm 2012 – 2017.

4

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, tài nguyên nước ở Việt Nam phụ thuộc mạnh mẽ vào các nguồn

nước quốc tế và đang đứng trước thách thức về an ninh nguồn nước do các quốc

gia ở thượng nguồn tăng cường khai thác. Mặt khác, tài nguyên nước phân bố

không đồng đều theo cả không gian và thời gian dẫn đến xuất hiện các vấn đề

khan hiếm và thiếu nước trong mùa khô, tình hình hạn hán ngày càng gay gắt về

cường độ, mở rộng về phạm vi với tần suất xuất hiện ngày càng tăng, ảnh hưởng

nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và đời sống của nhân dân,

đặc biệt đối với lưu vực sông Srê Pốk. Bên cạnh đó, việc khai thác sử dụng tài

nguyên nước chưa hợp lý và thiếu bền vững đã dẫn đến tình trạng suy giảm tài

nguyên nước trong khi hiệu quả sử dụng nước còn thấp.

Bản tin thông báo, dự báo và cảnh báo tài nguyên nước mặt nhằm cung

cấp các thông tin về số lượng, chất lượng nước trên lưu vực sông Srê Pốk, dự

báo tổng lượng nước đến tính đến các điểm dự báo nguồn nước và đưa ra những

cảnh báo về tài nguyên nước nhằm phục vụ công tác quản lý Nhà nước về tài

nguyên nước, công tác điều tra cơ bản và quy hoạch tài nguyên nước.

Để Bản tin đáp ứng được các yêu cầu quản lý tài nguyên nước ngày một

tốt hơn, các ý kiến đóng góp gửi về:

Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước – Trung tâm Quy hoạch

và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.

Địa chỉ: 93/95 Vũ Xuân Thiều, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, Hà Nội

Email: [email protected]

Bản tin được đăng tải tại Website: cewafo.gov.vn.

5

PHẦN I. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN LƯU VỰC

SÔNG SRÊ PỐK

1.1 Hiện trạng các trạm quan trắc và hồ chứa trên lưu vực sông Srê Pốk

Trên lưu vực sông Srê Pốk hiện có 27 trạm quan trắc, bao gồm: 01 trạm

quan trắc tài nguyên nước mặt và 26 trạm quan trắc khí tượng, thủy văn. Cụ thể

như sau:

1.1.1 Trạm quan trắc tài nguyên nước mặt

Trên lưu vực sông Srê Pốk hiện có 01 trạm quan trắc tài nguyên nước mặt

Đức Xuyên do Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia quản

lý, thực hiện quan trắc từ năm 2012.

1.1.2 Trạm quan trắc khí tượng, thủy văn

Trên lưu vực sông Srê Pốk có tổng số 26 trạm quan trắc bao gồm: 17 trạm

khí tượng và 9 trạm thủy văn. Cụ thể như sau:

Bảng 1.1: Các trạm khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Srê Pốk

TT Trạm

Loại trạm Kinh độ Vi độ

Khí tượng Thủy văn Tài nguyên

nước

1 Buôn Ma Thuột X 108003' 12040'

2 Bản Đôn X X 107047' 12053'

3 Cầu 14 X X 107045' 10037'

4 Cầu 42 X X 108022' 12046'

5 Krông Bông X 108027' 12033'

6 Buôn Hồ X 108016' 12055'

7 Đắk Mil X 107037' 12027'

8 Lắk X 108011 12025'

9 Đoàn 333 X 108037' 12048'

10 Ea Soup X 108052' 13006'

11 Đắk Nông X 108053' 12002'

12 Krông Pách X 108000 12002

13 Đức Xuyên X X 108059' 12018'

14 Đức Xuyên X 108º07’ 12º10’

15 Giang Sơn X X 108011' 12030'

16 M'Đrăk X 108046' 12045'

17 Buôn Drây X 107058' 12031'

18 Buôn Triết X 108003' 12026'

19 Ia Đrăng X 107°34' 13°37'

20 Ia Mơ X 107°40' 13°22'

21 Ia Bông X 107°42' 13°37'

22 Ea Lê X 107°44' 13°13'

6

1.1.3 Công trình hồ chứa trên lưu vực sông Srê Pốk

Trên lưu vực sông có khoảng 600 hồ chứa với quy mô từ nhỏ đến lớn với

tổng dung tích của các hồ là 2.341 triệu m3. Hệ thống hồ thủy điện phát triển

nhanh chóng với khoảng 120 hồ trong đó 8 hồ chứa đã đi vào vận hành. Các hồ

chứa có dung tích lớn trên lưu vực phải kể đến là hồ Draylinh 3, Buôn Tua Srah,

Buôn Kuốp, Srêpôk 3, Srêpôk 4, Ea Súp Thượng, Krong Buk Hạ và hồ DakPri.

Hiện tại có 5 hồ chứa trên lưu vực sông Srê Pốk đã được lập quy trình vận

hành liên hồ chứa bao gồm: các hồ Srê Pốk 3, 4, 4A, hồ Buôn Kốp, hồ Buôn

Tua Sah.

Bảng 1.2: Các hồ chứa trong quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Srê Pốk

TT Các thông số kỹ thuật

Hồ chứa

Buôn Tua

Srah Buôn Kuôp Srê Pốk 3 Srê Pốk 4 Srê Pốk 4A

1 Mực nước dâng gia

cường (m) 489,5 414,5 275 210,48

2 Mực nước dâng bình

thường (m) 487,5 412 272 207 186,59

3 Mực nước chết (m) 465 409 268 204 185,6

4 Dung tích toàn bộ

(106m3) 786,9 63,24 218,99 25,94 3,94

5 Dung tích hữu ích

(106m3) 522,6 14,7 62,85 8,44 0,78

6 Loại hồ điều tiết ĐT năm ĐT ngày ĐT ngày ĐT ngày ĐT ngày

7

Hình 1.1: Mạng lưới các trạm quan trắc, công trình hồ chứa trên lưu vực sông Srê Pốk

8

1.2 Thông báo kết quả quan trắc tại các trạm TNN mặt trên lưu vực sông

Srê Pốk

Trên lưu vực sông Srê Pốk hiện có 01 trạm quan trắc tài nguyên nước mặt

Đức Xuyên; trạm được đặt tại bờ phải trên sông Ea Krông Nô.

Chế độ nước sông Ea Krông Nô được chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa cạn từ

tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10, dòng

chảy ổn định, mực nước trong sông đôi khi biến đổi đột ngột là do chế độ xả

nước của đập thủy điện Krông Nô 2 & Krông Nô 3 trên thượng nguồn cách trạm

khoảng 45km và thủy điện Buôn Tua Srah ở phía hạ lưu cách trạm khoảng

20km.

Kết quả quan trắc tài nguyên nước mặt tại trạm Đức Xuyên trong tháng

10 năm 2018 được tổng hợp, đánh giá như sau:

1.2.1 Mực nước (H cm)

Mực nước trung bình tháng 10 năm 2018 trên sông Ea Krông Nô tại trạm

Đức Xuyên là 48795 cm, giảm 52 cm so với tháng trước, tăng 97 cm so với

tháng cùng kỳ năm 2017 và tăng 74 cm so với giá trị trung bình tháng 10 nhiều

năm. Cụ thể như sau:

Bảng 1.3: Mực nước tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

Yếu tố Tháng 10/

2018

Tăng (+)/ giảm (-)

so với tháng 9/

2018

Tăng (+)/ giảm (-)

so với tháng 10/ 2017

Tăng (+)/ giảm (-) so với

tháng 10 TBNN

Hmax, cm 48901

Hmin, cm 48697

H tháng, cm 48795 -52 97 74

9

48650

48700

48750

48800

48850

48900

48950

H (cm) Sông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên

Di?n bi?n m?c nu?c TB ngày tháng 9 nam 2018

Di?n bi?n m?c nu?c TB ngày tháng 10 nam 2018

Di?n bi?n m?c nu?c TB ngày tháng 9, 10 nam 2017

M?c nu?c l?n nh?t, nh? nh?t tháng 10 nam 2018

Hmin = 48679 cm

(ngày 29/X/2018)

Hmax = 48901 cm

(ngày 08/X/2018)

Tháng 9/ 2017 Tháng 10/ 2017

Tháng 9/ 2018 Tháng 10/ 2018 Th?i gian

Hình 1.2: Diễn biến mực nước trung bình ngày các tháng 9, 10 năm 2017, 2018 tại trạm Đức Xuyên

10

1.2.2 Lưu lượng nước (Q m3/s)

Tháng 10 năm 2018, tại trạm Đức Xuyên có 06 lần đo lưu lượng nước. Lưu

lượng trung bình tháng là 72,1 m3/s, giảm 28,1 m3/s so với tháng trước, tăng 8,83

m3/s so với tháng cùng kỳ năm trước và giảm 20,2 m3/s so với tháng 10 TBNN. Cụ

thể như sau:

Bảng 1.4: Lưu lượng nước thực đo tháng 10 năm 2018 tại trạm Đức Xuyên

Yếu tố Tháng 10/ 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so

với tháng 9/ 2018

Tăng (+)/ giảm (-) so

với tháng 10/ 2017

Tăng (+)/ giảm (-) so

với tháng 10 TBNN

Qmax 112,0

Qmin 30,1

QTB 72,1 -28,1 8,83 -20,2

1.2.3 Tổng lượng nước

Trong tháng 10 năm 2018, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy

qua mặt cắt ngang tại trạm Đức Xuyên vào khoảng 193*106 m3, giảm 66,5 triệu m3

so với tháng trước.

1.2.4 Chất lượng nước

Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Đức Xuyên cho thấy hầu hết các

chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép B2 (theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT),

riêng chỉ tiêu Tổng coliform vượt giới hạn cho phép B2. Việc đánh giá chất lượng

nước theo các mục đích sử dụng như sau:

- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 14/18 mẫu nằm trong giới hạn

cho phép A2, 4/18 chỉ tiêu vượt A2 cụ thể là: BOD5 vượt khoảng 2,4 lần; Tổng

Coliform vượt từ 9,2 đến 92 lần GTGH A2.

- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 16/18 mẫu nằm trong giới hạn cho

phép B1, 02/18 chỉ tiêu vượt giá trị giới hạn B1, cụ thể là: Tổng Coliform vượt từ

6,1 – 61,3 lần GTGH B1.

- Đối với mục đích giao thông thủy: có 16/18 mẫu nằm trong giới hạn cho

phép B2, 2/18 chỉ tiêu vượt giá trị giới hạn B2, cụ thể là: Tổng Coliform vượt từ

4,6 – 46 lần GTGH B2.

Kết quả tính toán chất lượng nước sông tại đây theo chỉ số WQI cũng cho thấy

chất lượng nước sông bị ô nhiễm nặng cần các biện pháp xử lí trong tương lai. Cụ

thể như sau:

Bảng 1.5: Kết quả chất lượng nước sông theo chỉ số WQI - tại trạm Đức Xuyên

Ngày/

tháng

WQI thông số WQI

pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4

3- Tổng Coliform Độ đục

01/10 100 47 96 100 52 100 100 1 47 18

15/10 100 100 98 100 54 100 94 1 48 19

11

Bảng 1.6: Kết quả phân tích hóa nước - mẫu quan trắc môi trường tại trạm Đức Xuyên

Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH

T0C 01/10 24,3

15/10 23,4

pH 01/10 6,7 A

15/10 6,9 A

DO (mg/l) 01/10 12,9 A1

15/10 9,1 A1

BOD5 (mg/l) 01/10 14,2 B1

15/10 13,5 B1

COD (mg/l) 01/10 2,2 A1

15/10 2,1 A1

Độ đục (NTU) 01/10 35,4

15/10 32,8

TSS (mg/l) 01/10 21,8 A2

15/10 21 A2

Bảng 1.7: Kết quả phân tích hóa nước - mẫu nhiễm bẩn tại trạm Đức Xuyên

Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH

NO2- (mg/l)

01/10 0,015 GTGH

15/10 0,016 GTGH

NO3- (mg/l)

01/10 1,94 A1

15/10 1,40 A1

NH4+ (mg/l)

01/10 0,017 A1

15/10 0,031 A1

PO43- (mg/l)

01/10 0,021 A1

15/10 0,124 A2

Bảng 1.8: Kết quả phân tích hóa nước - mẫu vi sinh tại trạm Đức Xuyên

12,9

9,1

0

2

4

6

8

10

12

14

01/10 15/10

DO

mg/lSông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên DO A1

Hình 1.3: Giá trị DO tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH

Tổng Coliform (MPN/100 ml) 01/10 460000 Vượt B2

15/10 46000 Vượt B2

12

14,2

13,5

12

13

14

15

16

01/10 15/10

BOD5

mg/lSông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên BOD5 B1

Hình 1.4: Giá trị BOD5 tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

2,22,1

0

2

4

6

8

10

12

01/10 15/10

COD

mg/l Sông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên COD A1

Hình 1.5: Giá trị COD tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

0,0150,016

0

0,01

0,02

0,03

0,04

0,05

0,06

01/10 15/10

NO2-

mg/l Sông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c XuyênNO2- GTGH

Hình 1.6: Giá trị NO2

- tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

13

1,938

1,403

0

0,5

1

1,5

2

2,5

01/10 15/10

NO3-

mg/lSông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên NO3- A1

Hình 1.7: Giá trị NO3

- tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

0,017

0,031

0

0,02

0,04

0,06

0,08

0,1

0,12

01/10 15/10

NH4+

mg/lSông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên NH4+ A1

Hình 1.8: Giá trị NH4

+ tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

0,021

0,124

0

0,05

0,1

0,15

0,2

0,25

01/10 15/10

PO43-

mg/l Sông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c XuyênPO43- A1 A2

Hình 1.9: Giá trị PO4

3- tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

14

21,8 21

0

5

10

15

20

25

30

35

01/10 15/10

TSS

mg/l Sông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên TSS A2

Hình 1.10: Giá trị TSS tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

460000

46000

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

350000

400000

450000

500000

01/10 15/10

T?ng Coliform

mg/lSông: Ea Krông Nô Tr?m: Ð?c Xuyên T?ng Coliform B2

Hình 1.11: Giá trị Tổng Coliform tháng 10 năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên

15

PHẦN II. KẾT QUẢ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN LƯU

VỰC SÔNG SRÊ PỐK

2.1 Phân chia các tiểu vùng trên lưu vực sông Srê Pốk

Cơ sở, căn cứ phân chia tiểu vùng trên lưu vực sông bao gồm:

- Dựa vào đặc điểm tự nhiên, sự phân chia địa hình tương ứng của các

dòng sông, các nhánh sông tạo nên các khu vực (tiểu vùng) có tính độc lập tương

đối về tiềm năng nguồn nước và các yếu tố tự nhiên liên quan;

- Dựa theo các hệ thống công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước kết

hợp với địa giới hành chính và đơn vị quản lý hệ thống công trình KTSD nước;

- Căn cứ theo tính hệ thống của nguồn nước để có được những thuận tiện

cho việc quản lý khai thác tài nguyên nước;

- Căn cứ nhu cầu, đặc điểm sử dụng nước và nguồn cấp nước kể cả hướng

tiêu thoát nước sau khi sử dụng.

- Áp dụng công cụ kỹ thuật GIS phân chia các tiểu vùng.

Từ các cơ sở vùng trên, lưu vực sông Srê Pốk được phân chia thành 11 tiểu

vùng. Cụ thể như sau:

Bảng 2.1: Phân chia tiểu vùng trên lưu vực sông Srê Pốk

TT Vị trí dự báo Diện tích (km2) Phạm vi

1 Ea Krông Ana 3.164,3

Bao gồm diện tích của các huyện: Cư Kuin, Cư

M'Gar, Ea Kar, Krông Búk, Krông Năng,

Krông Bông, TX. Buôn Hồ, Krông Pắc, TP.

Buôn Ma Thuột, Lắk, M'Drắk thuộc tỉnh Đăk

Lắk

2 Ea Krông Nô 2.958,3

Bao gồm diện tích của các huyện: Krông Bông,

Lắk của tỉnh Đăk Lắk; các huyện Đắk Glong,

Krông Nô thuộc tỉnh Đăk Nông; huyện Đam

Rông và Lạc Dương của tỉnh Lâm Đồng

3 Thượng Srê Pốk 2.636,1

Bao gồm diện tích của các huyện: Cư Kuin,

Krông Ana, Krông Bông, TP. Buôn Ma Thuột,

Lắk thuộc tỉnh Đăk Lắk; huyện Cư Jút, Đắk

Glong, Đắk Mil, Krông Nô, Đắk Song của tỉnh

Đăk Nông.

4 Srê Pốk 2.095,5

Bao gồm diện tích của các huyện: Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Súp, Krông Búk,

Krông Ana, TX. Buôn Hồ, TP. Buôn Ma Thuột

thuộc tỉnh Đăk Lắk; huyện Đắk Mil, Cư Jút

của tỉnh Đăk Nông.

5 Ea H’Leo 1.962,6

Bao gồm diện tích của các huyện: Buôn Đôn,

Cư M'Gar, Ea H’leo, Ea Súp, Krông Búk,

Krông Năng của tỉnh Đăk Lắk.

6 Ia Đrăng 495,2 Bao gồm diện tích của các huyện: Đức Cơ,

Plieku, Chư Prông, Ia Grai thuộc tỉnh Gia Lai.

16

TT Vị trí dự báo Diện tích (km2) Phạm vi

7 Hạ Ia Đrăng 954 Bao gồm diện tích các huyện: Đức Cơ, Chư

Prông thuộc tỉnh Gia Lai

8 Ia Mơ 2,118

Bao gồm diện tích các huyện Chư Prông, Chư

Sê, Chư Pưh của Gia Lai và huyện Ea H’Leo,

Ea Súp của tỉnh Đắk Lắk.

9 Hạ Srê Pốk 956,6

Bao gồm diện tích các huyện Buôn Đôn, Ea

Súp thuộc tỉnh Đắk Lắc và các huyện Cư Jút,

Đắk Mil của tỉnh Đắk Nông.

10 Hạ Ea H’Leo 462,5 Bao gồm diện tích huyện Ea Súp thuộc tỉnh

Đắk Lắk.

11 TNN Đức Xuyên 1.226,3

Bao gồm diện tích của các huyện: Lăk, Krông

Bông thuộc tỉnh Đắc Lak, huyện Đam Rông

thuộc tỉnh Đắc Nông và huyện Lạc Dương

thuộc tỉnh Lâm Đồng.

17

Hình 2.1: Bản đồ phân chia tiểu vùng và vị trí các điểm dự báo TNN mặt lưu vực sông Srê

Pốk

18

2.2 Dự báo tài nguyên nước mặt trên từng tiểu vùng thuộc lưu vực sông Srê

Pốk

Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia

cho thấy khu vực Tây Nguyên có tổng lượng mưa tháng 11/2018 phổ biến thấp

hơn từ 20 – 40% so với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng

tôi tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Srê

Pốk trong tháng 11/2018. Cụ thể bảng dưới đây:

Bảng 2.2: Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong các tháng 11 năm 2018

trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)

TT Tiểu vùng Tính đến điểm dự báo Tháng 11/2018

1 Ea Krông Ana Giang Sơn 314,8

2 Ea Krông Nô Đức Xuyên 346,7

3 Thượng Srê Pốk Cầu 14 886,2

4 Srê Pốk Bản Đôn 1074,5

5 Ea H’Leo Ea Lê 252,2

6 Ia Đrăng Ia Bông 44,8

7 Hạ Ia Đrăng Ia Đrăng 111,8

8 Ia Mơ Ia Mơ 151,2

9 Hạ Srê Pốk Hồ Srê Pok 1142,9

10 Hạ Ea H’Leo Ya Hleo 428,4

11 TNN Đức Xuyên TNN Đức Xuyên 143,8

2.3 Dự báo lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên dòng chính sông Srê

Pốk

Lượng nước có thể khai thác cho các nhu cầu sử dụng nước mặt của các

ngành được xác định tại 04 vị trí Giang Sơn, Đức Xuyên, Cầu 14 và Bản Đôn đối

với các tháng 11 năm 2018 lần lượt là 308,5 triệu m3; 309,6 triệu m3; 821,2 triệu m3

và 969,7 triệu m3. Cụ thể như sau:

TT Điểm tính toán Tháng 11 năm 2018

1 Giang Sơn 308,5

2 Đức Xuyên 309,6

3 Cầu 14 821,2

4 Bản Đôn 969,7

Tổng cộng 2409,1