Upload
others
View
20
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH MỤC CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Ban hành kèm theo quyết định số 1055 /QĐ-XHNV-SĐH, ngày 18 tháng 10 năm 2017)
1. NGÀNH CHÂU Á HỌC ................................................................................................................ 2
2. NGÀNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ............................................................................. 3
3. NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI ...................................................................................................... 4
4. NGÀNH DÂN TỘC HỌC .............................................................................................................. 5
5. NGÀNH ĐÔ THỊ HỌC .................................................................................................................. 6
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 6
6. NGÀNH ĐỊA LÝ HỌC .................................................................................................................. 7
7. NGÀNH HÁN NÔM ...................................................................................................................... 8
8. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC ............................................................................................................. 9
10. NGÀNH LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ............................................................... 11
11. NGÀNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI .................................................................................................. 12
13. NGÀNH LƯU TRỮ HỌC .......................................................................................................... 14
14. NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH ...................................... 15
15. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC ................................................................................................. 16
16. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC ...................................................................................................... 17
17. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA....................................................................................................... 22
18. NGÔN NGỮ PHÁP .................................................................................................................... 23
20. NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ ................................................................................................. 25
22. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG......................................................... 27
23. NGÀNH TRIẾT HỌC ................................................................................................................ 28
24. NGÀNH VĂN HOÁ HỌC.......................................................................................................... 29
25. NGÀNH VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI ......................................................................................... 30
28. NGÀNH XÃ HỘI HỌC .............................................................................................................. 33
2
1. NGÀNH CHÂU Á HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế về khu vực Châu Á nói chung;
- Nắm vững các vấn đề cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu về Châu Á và về một đất nước hoặc khu vực trong phạm vi nghiên cứu của luận văn;
- Có kiến thức liên ngành có liên quan lĩnh vực nghiên cứu Châu Á học: nhân học, lịch sử, ngôn ngữ, văn hóa, xã hội, chính trị...;
- Có kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin về Khu vực học nói chung và Châu Á nói riêng, từ đó có thể để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học thuộc chuyên ngành Châu Á học.
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Theo Quy định của Quy chế Đào tạo trình độ Thạc sĩ của Đại học quốc gia TPHCM số 160/QĐ-ĐHQG ban hành ngày 24/3/2017)
- Có khả năng tham gia tư vấn chính sách hoặc làm việc trong các cơ quan đối ngoại trung ương và địa phương; các cơ quan tư vấn nước ngoài; các tổ chức, hiệp hội kinh doanh…
- Có khả năng tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia tổ chức thực hiện các dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực Khu vực học nói chung, châu Á học nói riêng trong các viện, trung tâm nghiên cứu, các cơ quan trung ương, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội.
- Sau khi tốt nghiệp có đủ kiến thức và trình độ tiếp tục theo học các bậc học cao hơn trong và ngoài nước.
3
2. NGÀNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và chuyên sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, xử lý thông tin để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề thuộc chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học
- Có khả năng nghiên cứu và đưa ra những sáng kiến quan trọng; thích nghi, tự định hướng và có khả năng hướng dẫn người khác nghiên cứu
- Có kiến thức về nội dung, đặc điểm, lịch sử hình thành và phát triển của cc học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Có kỷ năng trình bày, giải thích tri thức về chủ nghĩa xã hội khoa học dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và người khác
- Thích ứng và phù hợp với điều kiện trong nghiên cứu, giảng dạy hướng dẫn chuyên môn thuộc chuyên ngành đào tạo.
- Có kiến thức về lý luận, thế giới quan và phương pháp luận trong việc giải quyết những vẫn đề cuộc sống đặt ra
- Có kỹ năng tiếp cận, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu những vấn đề mới từ góc độ chủ nghĩa xã hội khoa học
- Chịu trách nhiệm trước những quyết định trong việc tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học trong lĩnh vực chủ nghĩa xã hội khoa học
4
3. NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Thạc sĩ công tác xã hội có được hệ thống kiến thức cập nhật về lý thuyết và phương pháp công tác xã hội sâu rộng; Có kiến thức về hành vi con người, môi trường xã hội và bối cảnh thực hành để tham gia vào hệ thống thân chủ; - Sử dụng được kiến thức chuyên ngành để đề xuất xây dựng mô hình và hướng dẫn thực hành công tác xã hội cá nhân, công tác xã hội nhóm, phát triển cộng đồng và quản trị ngành công tác xã hội; - Có kiến thức liên ngành có liên quan về tâm lý học, xã hội học, nhân học, giáo dục học... - Có kiến thức chung về quản trị và quản lý các dự án, các cơ sở xã hội, các nhóm, cộng đồng...
- Vận dụng được các lý thuyết và phương pháp công tác xã hội để phân tích, giải thích các vấn đề xã hội cũng như can thiệp vào những vấn đề cụ thể với các nhóm thân chủ; - Có được khả năng độc lập tác nghiệp, thực hành CTXH chuyên nghiệp; - Biết đề xuất các giải pháp hoặc mô hình can thiệp cho các vấn đề cụ thể căn cứ trên kết quả đề tài nghiên cứu; - Có khả năng tham gia tư vấn, phản biện chính sách; - Có được kỹ năng phối hợp, điều hành thảo luận nhóm; - Có kỹ năng xác định chiến lược, xây dựng kế hoạch, huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và lượng giá hiệu quả; - Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong công tác xã hội, an sinh xã hội, phát triển cộng đồng. - Sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ. Đối với tiếng Anh thì theo quy chế của ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh.
- Thạc sĩ công tác xã hội có năng lực tổ chức và thực hiện tốt các hoạt động; trong lĩnh vực công tác thông qua điều tra, đánh giá, nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo...; - Năng lực phân tích và giải thích những vấn đề của thân chủ; - Năng lực thiết kế nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu và phân tích số liệu nghiên cứu và đưa ra những sáng kiến quan trọng; - Can thiệp và giải quyết tốt các trường hợp được phân công phụ trách; - Giải quyết tốt các mối quan hệ với thân chủ trước, trong và sau khi can thiệp. - Năng lực giảng dạy, đào tạo, huấn luyện cho nhân viên CTXH các cấp; - Năng lực thiết kế và xây dựng các mô hình lý thuyết cho thực hành CTXH tại cơ sở. - Năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động với cá nhân, nhóm, cộng đồng.
5
4. NGÀNH DÂN TỘC HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo.
- Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
- Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác.
- Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
- Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
- Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
6
5. NGÀNH ĐÔ THỊ HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức liên ngành về kinh tế xã hội đô thị, quy hoạch kiến trúc, phát triển cộng đồng đô thị, kiến thức về các quy luật, nguyên lý và nguyên tắc phát triển đô thị. - Nắm vững các kiến thức chung trong một số lĩnh vực cụ thể: xây dựng và quản lý dự án, phát triển cộng đồng đô thị xây dựng, quy hoạch, đất đai, nhà ở, dân cư, môi trường, bảo tồn kiến trúc. - Vận dụng các kiến thức liên ngành, các quy luật chung vào việc nghiên cứu, xây dựng, phân tích và phản biện chính sách cho phát triển đô thị trong bối cảnh Việt Nam. - Vận dụng các kinh nghiệm (sáng kiến, công nghệ, kỹ thuật…) phát triển đô thị trên thế giới vào bối cảnh phát triển thị Việt Nam.
- Kỹ năng nghiên cứu: Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, phân tích tổng hợp; Truyền đạt tri thức từ kết quả nghiên cứu; nhân rộng kết quả thông qua thảo luận các vấn đề chuyên môn với đồng nghiệp và cộng đồng. - Kỹ năng xây dựng và đánh giá: chính sách, dự án, chương trình. - Tổ chức thực hiện các dự án, kế hoạch, chương trình hành động. - Có kỹ năng sử dụng các công nghệ và kỹ thuật vào lĩnh vực nghề nghiệp. - Kỹ năng quản lý: nguồn lực (tài nguyên, con người, tài chính), các quy trình. - Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
- Độc lập trong nghiên cứu và phát hiện các vấn đề mới. - Khả năng đưa ra các nhận định, kết luận, đánh giá ở tầm chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn. - Có khả năng độc lập thực hiện việc tập hợp và huy động các nguồn lực (con người, vật chất, tài chính), định hướng hoạt động, phân bổ nguồn lực hợp lý.
- Nắm bắt, đánh giá và cải tiến các hoạt động liên quan đến công nghệ và kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên môn. - Thiết lập, điều hành, định hướng cho tập thể và dẫn dắt các thành viên trong các nhóm trung bình và nhỏ.
7
6. NGÀNH ĐỊA LÝ HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Nắm vững và vận dụng kiến thức Địa lý tổng hợp trong giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc các lãnh vực: + Kinh tế vĩ mô: toàn cầu hóa, kinh tế phát triển, kinh tế môi trường. +Phát triển địa phương: Phát huy tiềm năng, thế mạnh, bản sắc của một địa phương. + Đô thị: quy hoạch và quản lý đô thị, các vấn đề xã hội như sức khỏe, nhà ở, môi trường. +Nông nghiệp và nông thôn: phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững, qui hoạch nông nghiệp. +Xã hội: Giới, sự tham gia của cộng đồng, văn hóa các dân tộc Việt Nam. + Du lịch: chiến lược phát triển du lịch, du lịch sinh thái… - Đủ năng lực để tư vấn, đề xuất các giải pháp và chính sách phát triển kinh tế-xã hội mang tính bền vững và phù hợp với thể chế và chính sách Việt Nam.
- Biết áp dụng các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu và các công cụ như GIS, Viễn thám, thống kê ... vào nghiên cứu, giảng dạy và giải quyết các vấn đề kinh tế-xã hội. - Có khả năng xây dựng và triển khai dự án nghiên cứu. - Có khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp các vấn đề khoa học và đưa ra các hướng xử lý, giải pháp hiệu quả. - Có khả năng phối hợp trong tham gia hoạt động của nhóm nghiên cứu. - Có khả năng tiếp cận và truyền thông cho cộng đồng.
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tự chịu trách nhiệm, công tâm và tinh thần hợp tác trong công việc. - Có ý thức bảo vệ môi trường, tư duy phát triển bền vững và trung thực trong nghiên cứu khoa học. - Có ý thức phục vụ cộng đồng.
8
7. NGÀNH HÁN NÔM
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, làm chủ được các kiến thức về Hán Nôm.
- Nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản về ngữ văn Việt Nam.
- Nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản về ngữ văn Trung Quốc.
- Nắm vững các kiến thức liên ngành.
- Có tư duy phân tích, tổng hợp và kỹ năng đánh giá tư liệu Hán Nôm, xử lý vấn đề một cách khoa học.
- Tư duy và kỹ năng phản biện, thảo luận chuyên môn.
- Kỹ năng đọc dịch tài liệu Hán Nôm và nghiên cứu tư liệu Hán Nôm.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho chuyên môn, viết bài luận và công bố khoa học, truyền bá và phổ biến tri thức.
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những luận điểm quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu Hán Nôm.
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác.
- Có năng lực đưa ra những kết luận chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu Hán Nôm.
- Có năng lực quản trị, đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn.
9
8. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành khảo cổ học.
- Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học đối với từng lĩnh vực, phạm vi và đối tượng nghiên cứu cụ thể.
- Độc lập trong nghiên cứu và có thể đưa ra những sáng kiến quan trọng trong lĩnh vực chuyên môn. Có thái độ cầu tiến trong hoạt động nghề nghiệp.
- Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan, bao gồm lĩnh vực khoa học xã hội – nhân văn và lĩnh vực khoa học tự nhiên - công nghệ trong nghiên cứu khảo cổ học.
- Có kỹ năng truyền đạt, phổ biến tri thức khảo cổ học, lịch sử dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn, khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Có năng lực thích nghi, thích ứng, tự định hướng nghiên cứu và khả năng hướng dẫn người khác.
- Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý trong hoạt động nghề nghiệp liên quan đến khảo cổ học.
- Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến liên quan đến khảo cổ học, di sản văn hóa.
- Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
- Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Có năng lực quản lý, đánh giá, cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực khảo cổ học nói riêng và khoa học xã hội - nhân văn nói chung.
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
10
9. NGÀNH KHOA HỌC THÔNG TIN THƯ VIỆN
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực thư viện – thông tin.
- Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học.
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
- Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác.
- Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động thư viện – thông tin.
- Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực thư viện – thông tin.
- Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực thư viện – thông tin.
- Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động thư viện – thông tin
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
11
10. NGÀNH LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và lý thuyết sâu rộng, mới về về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh và lịch sử Việt Nam hiện đại làm cơ sở cho nghiên cứu và hoạt động khoa học
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra hướng giải quyết những vấn đề thực tiễn hiện nay, góp phần đổi mới tư duy lý luận, thúc đẩy công cuộc đổi mới.
- Nghiên cứu đưa ra những sáng kiến quan trọng, chủ động đổi mới các hoạt động chuyên môn đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội và khả năng hội nhập
- Có kiến thức liên ngành liên quan đến lịch sử ĐCSVN và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
- Có khả năng truyền tải, trao đổi kiến thức liên quan đến lĩnh vực chuyên môn và khoa học liên ngành
- Có khả năng thích ứng với chuyên ngành, tự định hướng nghiên cứu lĩnh vực chuyên môn
- Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học lịch sử, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội.
- Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị các hoạt động chuyên môn và nghề nghiệp
- Có khả năng đưa ra những nhận định, đánh giá chuyên sâu về khoa học lịch sử nói chung và lịch sử ĐCSVN nói riêng
12
11. NGÀNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức hệ thống và chuyên sâu về lịch sử thế giới, trong đó chú trọng khu vực lớn châu Á - TBD và khu vực Đông Nam Á, tạo nền tảng để xác định các hướng/vấn đề nghiên cứu vừa có ý nghĩa khoa học vừa có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc, đặc biệt chú trọng các vấn đề có liên quan đến lợi ích của đất nước Việt Nam.
- Kỹ năng tiếp cận, phân tích, tổng hợp, đánh giá sử liệu để giải quyết vấn đề một cách khoa học.
- Có kiến thức, phương pháp khoa học, khả năng tư duy độc lập để có thể: nghiên cứu; thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác nghiên cứu; đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn; có đủ trình độ và kỹ năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn sâu.
- Nắm vững nguyên lý marxist, trên cơ sở đó, tích cực và chủ động tiếp cận, bổ sung những lý thuyết, phương pháp nghiên cứu tiên tiến trong cũng như ngoài nước để hoàn thiện khả năng nghiên cứu độc lập của nhà sử học;
- Có đủ trình độ ngoại ngữ (tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam), công nghệ thông tin và kỹ năng sư phạm để tiếp cận/ phân tích/ tổng hợp / đánh giá tư liệu và truyền đạt tri thức lịch sử phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy.
- Có chuyên môn sâu để đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong các vấn đề về lịch sử thế giới.
- Chú trọng và có khả năng vận dụng cách tiếp cận đa / liên ngành trong giải quyết các vấn đề khoa học, đặc biệt là các vấn đề lịch sử thế giới đương đại.
- Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị các hoạt động chuyên môn và nghề nghiệp liên quan đến sử học.
- Có đủ trình độ và kỹ năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn sâu về lịch sử thế giới
13
12. NGÀNH LỊCH SỬ VIỆT NAM
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, mới về sử học và lịch sử Việt Nam làm cơ sở cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
- Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý vấn đề khoa học lịch sử Việt Nam.
- Nghiên cứu đưa ra sáng kiến mới, ý tưởng mới vận dụng kiến thức và hoạt động khoa học lịch sử chuyên ngành.
- Có kiến thức liên ngành liên quan đến lịch sử Việt Nam và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
- Kỹ năng trình bày, thảo luận và truyền đạt những vấn đề nghiên cứu khoa học và chuyên môn ngành sử.
- Thích ứng, phù hợp và tự định hướng nghiên cứu và hướng dẫn khoa học lịch sử chuyên ngành.
- Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học lịch sử, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội.
- Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị các hoạt động chuyên môn và nghề nghiệp.
- Đưa ra kết luận khoa học có tính chuyên gia trong lĩnh vực sử học.
- Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
- Làm chủ và sử dụng các kỹ năng nghiên cứu một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Biết quản lý, đánh giá và cải tiến hoạt động khoa học ngành lịch sử.
14
13. NGÀNH LƯU TRỮ HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Người học có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực Lưu trữ học và Quản trị văn phòng.
- Người học có khả năng và năng lực làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo một cách khoa học.
- Người học có mức độ độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng trong lĩnh vực Lưu trữ học và Quản trị văn phòng.
- Người học được vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan của Lưu trữ học là quản lý nhà nước, pháp luật, văn thư, quản trị văn phòng.
- Người học có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Người học có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong lĩnh vực Lưu trữ học và Quản trị văn phòng
- Người học nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý; kiến thức chuyên sâu về quản trị văn phòng, quản trị trong văn thư và trong lưu trữ
- Người học có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động chuyên môn thuộc Lưu trữ học và Quản trị văn phòng tiên tiến.
- Người học có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn Lưu trữ học và Quản trị văn phòng.
- Người học được làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực Lưu trữ học và văn phòng.
- Người học có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn Lưu trữ học và Quản trị văn phòng
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
15
14. NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Ứng dụng các lý thuyết và phương pháp giảng dạy tiếng Anh đã học vào giảng dạy, quản lý lớp, tổ chức điều phối các hoạt động dạy và học.
- Vận dụng tích hợp các kiến thức liên ngành về ngữ học, dịch thuật, văn hóa và văn học Anh- Mỹ trong giảng dạy và nghiên cứu.
- Có khả năng thực hiện tốt các công trình nghiên cứu khoa học, đánh giá chương trình giảng dạy, giáo trình và tài liệu học tập.
- Có khả năng làm việc nhóm, hợp tác hiệu quả trong môi trường giáo dục và các ngành có liên quan trong và ngoài nước, có khả năng hội nhập quốc tế cao.
- Có tác phong đúng mực và thái dộ trung thực trong nghiên cứu.
- Tích cực phát triển nghề nghiệp và thực hiện nghiên cứu khoa học.
16
15. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Kiến thức chú trọng đến các lý thuyết văn học. - Kiến thức bổ trợ liên ngành - Kiến thức chú trọng đến vận dụng lý luận văn học vào thực tiễn văn học dân tộc và thế giới.
- Kỹ năng viết bài luận nghiên cứu về một vấn đề văn học - Kỹ năng viết các bài điểm sách, phê bình, tranh luận văn học trên báo chí - Kỹ năng kỹ năng tổng thuật và tóm tắt các công trình lý luận văn học bằng ngoại ngữ có liên quan - Kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề về lý luận văn học với đồng nghiệp và cộng đồng - Kỹ năng tổ chức, quản trị hoạt động nghiên cứu lý luận và phê bình văn học.
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng - Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác, say mê làm việc, phục vụ tích cực cho xã hội, cộng đồng, đồng thời biết trân quý di sản lý luận văn học dân tộc - Có năng lực đưa ra những kết luận chuyên môn dựa trên cơ sở sự trung thực trong khoa học và bản lĩnh bảo vệ chân lý - Có năng lực quản trị, đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn.
17
16. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC 16.1. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và nắm được các lý thuyết chuyên sâu, hiện đại về các lĩnh vực của ngôn ngữ học như: Ngôn ngữ học đại cương, Ngữ âm học và âm vị học, Từ vựng học, Ngữ pháp học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Ngôn ngữ học đối chiếu, Logic ngữ nghĩa, Ngôn ngữ học khối liệu, Từ điển học, Ngôn ngữ học và lý thuyết phiên dịch…
- Có kỹ năng và sử dụng thuần thục các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ như: phân xuất âm vị học, phân tích nghĩa của từ ra các thành tố nghĩa, phân tích nghĩa của câu, phân tích ngữ pháp (theo thành tố trực tiếp, theo cấu trúc chủ - vị, cấu trúc đề thuyết, phép phân tích cải biến câu), phương pháp so sánh lịch sử, so sánh loại hình, so sánh đối chiếu, thống kê ngôn ngữ học ...
- Học viên sau khi tốt nghiệp được nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập hoặc cộng tác trong nghiên cứu; có thể làm công tác nghiên cứu khoa học, hỗ trợ hướng dẫn nghiên cứu ở các viện, trung tâm nghiên cứu chuyên ngành hoặc liên ngành, hoặc có thể nghiên cứu ứng dụng các lĩnh vực khác.
- Cung cấp các kiến thức liên ngành có liên quan phục vụ cho công tác nghiên cứu liên ngànhnhư: Ngôn ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học nhân học, Ngôn ngữ học tâm lý, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học tri nhận…
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức, trình bày nghiên cứu, dựa trên nghiên cứu, tham gia tổ chức triển khai nghiên cứu, thảo luận các vấn đề Ngôn ngữ học với nhà nghiên cứu cùng chuyên ngành hoặc với nhà nghiên cứu đến từ các ngành khác. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã được trang bị để thực hiện một số đề tài, dự án nghiên cứu và nghiên cứu ứng dụng như: nghiên cứu mô tả ngôn ngữ ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ dụng, phục nguyên ngôn ngữ, mô tả quá trình tiếp xúc và ảnh hưởng giữa các ngôn ngữ, mô tả cơ chế tâm lý và xã hội của ngôn ngữ. Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ hiện đại phục vụ nghiên cứu (các phần mềm ứng dụng, phần mềm thống kê phân tích ngữ âm, máy móc
- Sau khi tốt nghiệp có thể tham gia giảng dạy ở các bậc học như: Trung học phổ thông, Cao đẳng, Đại học.
18
thực nghiệm ngữ âm, máy móc đo phản ứng tâm lý thần kinh học, các phần mềm hệ thống thông tin địa lý). Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, có hiểu biết đủ về hệ thống thuật ngữ và giao tiếp trong nghiên cứu.
- Học viên có kiến thức chung về quản trị và quản lý tổ chức các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu thuộc phạm vi chuyên ngành hoặc các lĩnh vực hữu quan.
- Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về ngôn ngữ học trong mọi lĩnh vực nghiên cứu, hợp tác nghiên cứu.
- Có thể tham gia quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động nghiên cứu thuộc chuyên môn Ngôn ngữ học hoặc các hoạt động hữu quan ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn.
16.2. ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và nắm được các lý thuyết chuyên sâu, hiện đại về các lĩnh vực của ngôn ngữ học như: Ngôn ngữ học đại cương, Ngữ âm học và âm vị học, Từ vựng học, Ngữ pháp học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Ngôn ngữ học đối chiếu, Logic ngữ nghĩa, Ngôn ngữ học khối liệu, Từ điển học, Ngôn ngữ học và lý thuyết phiên dịch…
- Có kỹ năng và sử dụng thuần thục các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ như: phân xuất âm vị học, phân tích nghĩa của từ ra các thành tố nghĩa, phân tích nghĩa của câu, phân tích ngữ pháp (theo thành tố trực tiếp, theo cấu trúc chủ - vị, cấu trúc đề thuyết, phép phân tích cải biến câu), phương pháp so sánh lịch sử, so sánh loại hình, so sánh đối chiếu, thống kê ngôn ngữ học ...
- Học viên sau khi tốt nghiệp được nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập ứng dụng kiến thức đã học; có thể làm công tác nghiên cứu khoa học theo hướng ứng dụng, hướng dẫn nghiên cứu ở góc độ ứng dụng ở các viện, trung tâm nghiên cứu liên ngành.
- Cung cấp các kiến thức liên ngành phục vụ cho nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ vào các ngànhcó liên quan như: Ngôn ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học nhân học, Ngôn ngữ học tâm lý,Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học tri nhận…
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức, trình bày kết quả nghiên cứu, tổ chức triển khai nghiên cứu ứng dụng dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn Ngôn ngữ học với các nhà nghiên cứu ứng dụng cùng chuyên ngành và đặc biệt là với những nhà nghiên cứu từ
- Sau khi tốt nghiệp có thể tham gia hoạt động nghiên cứu ứng dụng ở các bậc học như: Trung học phổ thông, Cao đẳng, Đại học hay các cơ quan tổ chức khác thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học, giáo dục học hay các lĩnh vực khoa học xã hội, tự nhiên khác.
19
các ngành khác. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã được trang bị để thực hiện một số đề tàinghiên cứu ứng dụng, dự án thực tiễn như: nghiên cứu chính sách ngôn ngữ cho các dân tộc thiểu số, nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ trong xã hội, nghiên cứu bảo tồn ngôn ngữ tộc người, biên soạn từ điển, xây dựng học liệu, xuất bản, xuẩt bản, truyền thông, ứng dụng trong khai thác, xử lý, tổ chức thông tin, giảng dạy tiếng Việt hay các ngoại ngữ khác, trong biên, phiên dịch… Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ hiện đại phục vụ nghiên cứu (các phần mềm ứng dụng, phần mềm thống kê phân tích ngữ âm, máy móc thực nghiệm ngữ âm, máy móc đo phản ứng tâm lý thần kinh học, các phần mềm hệ thống thông tin địa lý). Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, chuyên sâu về giao tiếp ứng dụng.
- Học viên có kiến thức chung về quản trị và quản lý tổ chức các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu thuộc phạm vi chuyên ngành hoặc các lĩnh vực hữu quan.
- Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về ngôn ngữ học trong mọi lĩnh vực công tác thực tế và ứng dụng của xã hội.
- Có thể tham gia quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động nghiên cứu ứng dụng thuộc chuyên môn Ngôn ngữ học hoặc các hoạt động hữu quan ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn.
20
16.3. CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và nắm được các lý thuyết chuyên sâu, hiện đại về các lĩnh vực của ngôn ngữ học như: Ngôn ngữ học đại cương, Ngữ âm học và âm vị học, Từ vựng học, Ngữ pháp học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Ngôn ngữ học đối chiếu, Logic ngữ nghĩa, Ngôn ngữ học khối liệu, Từ điển học, Ngôn ngữ học và lý thuyết phiên dịch…
- Có kỹ năng và sử dụng thuần thục các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ như: phân xuất âm vị học, phân tích nghĩa của từ ra các thành tố nghĩa, phân tích nghĩa của câu, phân tích ngữ pháp (theo thành tố trực tiếp, theo cấu trúc chủ - vị, cấu trúc đề thuyết, phép phân tích cải biến câu), phương pháp so sánh lịch sử, so sánh loại hình, so sánh đối chiếu, thống kê ngôn ngữ học ...
- Học viên sau khi tốt nghiệp được nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập nghiên cứu; có thể làm công tác nghiên cứu khoa học, hướng dẫn nghiên cứu ở các viện, các trường đại học, các trung tâm nghiên cứu chuyên ngành hay liên ngành.
- Cung cấp các kiến thức liên ngành có liên quan phục vụ cho công tác nghiên cứu chuyên ngànhnhư: Ngôn ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học nhân học, Ngôn ngữ học tâm lý, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học tri nhận…
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức, trình bày kết quả nghiên cứu, tổ chức triển khai nghiên cứu dựa trên các kết quả nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn Ngôn ngữ học với nhà nghiên cứu cùng chuyên ngành hoặc với nhà nghiên cứu đến từ các ngành khác. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã được trang bị để thực hiện một số đề tài, dự án nghiên cứu cơ bản như: nghiên cứu mô tả ngôn ngữ ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ dụng, phục nguyên ngôn ngữ, mô tả quá trình tiếp xúc và ảnh hưởng giữa các ngôn ngữ, mô tả cơ chế tâm lý và xã hội của ngôn ngữ. Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ hiện đại phục vụ nghiên cứu (các phần mềm ứng dụng, phần mềm thống kê phân tích ngữ âm, máy móc thực nghiệm ngữ âm, máy
- Sau khi tốt nghiệp có thể tham gia giảng dạy ở các bậc học như: trung học phổ thông, cao đẳng, đại học.
21
móc đo phản ứng tâm lý thần kinh học, các phần mềm hệ thống thông tin địa lý). Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, chuyên sâu về hệ thống thuật ngữ và giao tiếp trong nghiên cứu.
- Học viên có kiến thức chung về quản trị và quản lý tổ chức các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu thuộc phạm vi chuyên ngành hoặc các lĩnh vực hữu quan.
- Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về ngôn ngữ học trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cơ bản hay nghiên cứu ứng dụng.
- Có thể tham gia quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc chuyên môn ngôn ngữ học hoặc các hoạt động hữu quan ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn.
22
17. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu - rộng về ngôn ngữ Nga truyền thống - hiện đại; nắm vững lịch sử các học thuyết ngôn ngữ Nga, lý thuyết Nga ngữ học bao gồm các ngành chuyên sâu như Âm vị học, Ngữ nghĩa học, Hình vị - Cú pháp học. - Vận dụng tốt kiến thức về ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ học so sánh.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, nghiên cứu các vấn đề thuộc về lĩnh vực Nga ngữ học, Ngôn ngữ học so sánh. - Có khả năng vận dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp trong việc nghiên cứu sâu các chuyên ngành tiếng Nga và các học thuyết ngôn ngữ Nga. - Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học ở lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng nghiên cứu độc lập; có phương pháp làm việc chuyên nghiệp, kiên trì nghiên cứu và giải quyết các vấn đề về chuyên môn; tiếp cận vấn đề chuyên môn trên cơ sở phương pháp nghiên cứu khoa học đã được trang bị. - Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác nghiên cứu khoa học. - Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực Nga ngữ học.
23
18. NGÔN NGỮ PHÁP
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức cơ bản về các lý thuyết ngôn ngữ Pháp thuộc các trào lưu hiện đại ; - Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc lĩnh vực đặc thù của ngôn ngữ Pháp : cú pháp học, ngữ nghĩa học, ngữ dụng học, phân tích diễn ngôn, ngônngữ học xã hội, ngôn ngữ học đối chiếu, phong cách học, v.v..
- Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học - Khả năng nắm bắt một cách vững vàng các lý thuyết, phương pháp tiếp cận ngôn ngữ ; Khả năng nhận diện và đặt vấn đề về các hiện tượng ngôn ngữ ; Khả năng vận dụng các lý thuyết và phương pháp tiếp cận vào nghiên cứu và giải quyết vấn đề nêu ra ; Khả năng ứng dụng kiến thức vào hoạt động giảng dạy và xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Tự chủ đào tạo bản thân : phát huy các đặc tính đạo đức, khả năng phản biện, trách nhiệm với cá nhân, v.v... - Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng. - Có trách nhiệm với cộng đồng: tôn trọng chân lý và các giá trị tri thức chung, phát huy chúng trong môi trường xã hội nghề nghiệp.
- Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác. - Có trách nhiệm với nghề nghiệp : sẵn sàng tìm kiếm các phương pháp thích hợp và chuyên nghiệp để thực hiện công việc, tuân thủ đạo đức khoa học trong nghiên cứu.
- Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
- Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
- Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
24
19. NGÀNH NHÂN HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo.
- Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
- Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác.
- Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
- Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
- Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
25
20. NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Nắm vững những trường phái lý thuyết chuyên sâu trong nghiên cứu quan hệ quốc tế
- Có kiến thức toàn diện mang tính liên ngành cao trong những vấn đề toàn cầu.
- Có kiến thức về xây dựng và quản trị nhóm trong một thế giới đa dạng và khác biệt
- Thuần thục thao tác kỹ năng tổng hợp thông tin, đánh giá dữ liệu và phân tích thông tin
- Kỹ năng phản biện mang tính khoa học được chú trọng một thế giới đa dạng
- Có kỹ năng viết bài nghiên cứu khoa học
- Đạt được kỹ năng truyền đạt, hướng dẫn và thảo luận khách quan những vấn đề chuyên môn với những quan điểm khác nhau
- Có kỹ năng xây dựng và điều hành nhóm nghiên cứu.
- Có ý thức công dân toàn cầu, tôn trọng sự khác biệt
- Dễ dàng thích nghi và hội nhập trong những môi trường khác biệt
- Ý thức tuân thủ pháp luật và dám chịu trách nhiệm
- Ý thức tiên phong, dám thử thách và đổi mới
26
21. NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Kiến thức ngành/chuyên
ngành
Phân tích, phản biện những
vấn đề trong quản lý giáo
dục dựa trên kiến thức khoa
học về tổ chức, quản lý, quản
trị trong giáo dục.
Phát hiện được vấn đề
nghiên cứu và vận dụng
được kiến thức phương pháp,
công cụ trong nghiên cứu
một đề tài nghiên cứu khoa
học.
- Kiến thức liên ngành
Vận dụng các kiến thức triết
học, tâm lý học, văn hoá học,
kinh tế học và xã hội học
trong hoạt động quản lý giáo
dục.
- Tổ chức, quản lý hoạt động
tại cơ sở giáo dục.
- Đánh giá và phác thảo kế
hoạch cải tiến hoạt động
quản lý giáo dục trong thực
tiễn nghề nghiệp trên nền
tảng vận dụng kiến thức
ngành, chuyên ngành, liên
ngành
- .Thực hiện thành công một
đề tài nghiên cứu khoa học
về quản lý giáo dục
- Truyền đạt tri thức dựa trên
nghiên cứu, thảo luận các
vấn đề chuyên môn và khoa
học với đồng nghiệp và cộng
đồng
- Thích ứng với sự thay đổi
của môi trường
- Duy trì tính khách quan,
công bằng; tôn trọng đạo
đức, qui định, pháp luật; sự
kín đáo, bảo mật; thể hiện
thấu cảm; có trách nhiệm đối
với công việc và người khác.
- Ủng hộ, khích lệ, nuôi
dưỡng, đẩy mạnh tinh thần
làm việc độc lập, tính sáng
tạo, tự định hướng và đổi
mới trong trường học.
27
22. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Nắm vững và vận dụng kiến thức Địa lý tổng hợp trong giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc các lĩnh vực: + Quản trị tài nguyên và môi trường: quản trị môi trường đô thị - nông thôn - biển đảo. + Các vấn đề kinh tế môi trường, kinh tế phát triển, du lịch bền vững, du lịch sinh thái… + Các vấn đề xã hội liên quan đến môi trường: sinh thái nhân văn, giới, sự tham giacủa cộng đồng. - Hiểu biết đầy đủ về các công ước quốc tế trong lãnh vực môi trường và biến đổi khí hậu mà Việt Nam có tham gia. - Đủ năng lực để tư vấn, đề xuất các giải pháp và chính sách liên quan đến quản lý tài nguyên và môi trường mang tính bền vững và phù hợp với thể chế và chính sách của Việt Nam
- Biết áp dụng các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, phương pháp đánh giá tác động môi trường và các công cụ như GIS, Viễn thám, thống kê ... vào nghiên cứu, giảng dạy và giải quyết các vấn đề quản lý tài nguyên và môi trường. - Có khả năng xây dựng và triển khai dự án nghiên cứu. - Có khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp các vấn đề khoa học và đưa ra các hướng xử lý, giải pháp hiệu quả. - Có khả năng phối hợp trong tham gia hoạt động của nhóm nghiên cứu. - Có khả năng tiếp cận và truyền thông cho cộng đồng.
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tự chịu trách nhiệm, công tâm và tinh thần hợp tác trong công việc. - Có ý thức bảo vệ môi trường, tư duy phát triển bền vững và trung thực trong nghiên cứu khoa học. - Có ý thức phục vụ cộng đồng.
28
23. NGÀNH TRIẾT HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và chuyên sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành triết học
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, xử lý thông tin để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề thuộc chuyên ngành triết học
- Có khả năng nghiên cứu và đưa ra những sáng kiến quan trọng; thích nghi, tự định hướng và có khả năng hướng dẫn người khác nghiên cứu
- Có kiến thức về nội dung, đặc điểm, lịch sử hình thành và phát triển của các học thuyết triết học.
- Có kỷ năng trình bày, giải thích tri thức về triết học dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và người khác
- Thích ứng và phù hợp với điều kiện trong nghiên cứu, giảng dạy hướng dẫn chuyên môn thuộc chuyên ngành đào tạo.
- Có kiến thức về lý luận, thế giới quan và phương pháp luận triết học trong việc giải quyết những vẫn đề cuộc sống đặt ra
- Có kỹ năng tiếp cận, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu những vấn đề mới từ góa độ triết học
- Chịu trách nhiệm trước những quyết định trong việc tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học trong lĩnh vực triết học
29
24. NGÀNH VĂN HOÁ HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu rộng, tiên tiến thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn;
- Nắm vững một cách có hệ thống các nguyên lý và lý thuyết cơ bản thuộc chuyên ngành Văn hóa học.
- Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn;
- Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học.
- Độc lập trong nghiên cứu;
- Đưa ra những sáng kiến quan trọng.
- Nắm vững kiến thức liên ngành để có cách tiếp cận đa chiều, đa ngành đối tượng nghiên cứu
- Có khả năng vận dụng kiến thức liên ngành trong nghiên cứu;
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng;
- Có khả năng cùng làm việc và hướng dẫn người khác thực hiện công viêc chung.
- Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
- Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
- Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển;
- Sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
30
25. NGÀNH VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Kiến thức lý thuyết và thực tiễn về văn học nước ngoài, văn học Việt Nam - Kiến thức liên ngành có liên quan - Kiến thức về quản trị hoạt động chuyên môn.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá các văn bản tác phẩm và tư liệu nghiên cứu để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học - Kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề về văn học nước ngoài với đồng nghiệp và cộng đồng - Kỹ năng tổ chức, quản trị hoạt động nghiên cứu văn học nước ngoài - Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho chuyên môn - Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng - Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác - Có năng lực đưa ra những kết luận chuyên môn - Có năng lực quản trị, đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn.
31
26. NGÀNH VĂN HỌC VIỆT NAM
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, mới về văn học và lịch sử văn học Việt Nam làm cơ sở cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tư liệu để đưa ra giải pháp xử lý vấn đề khoa học văn học Việt Nam.
- Nghiên cứu đưa ra sáng kiến mới, ý tưởng mới vận dụng kiến thức và hoạt động khoa học văn học Việt Nam.
- Có kiến thức liên ngành liên quan đến văn học Việt Nam và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
- Kỹ năng trình bày, thảo luận và truyền đạt những vấn đề nghiên cứu khoa học và chuyên môn ngành văn.
- Thích ứng, phù hợp và tự định hướng nghiên cứu và hướng dẫn khoa học văn học chuyên ngành.
- Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học văn học, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội.
- Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị các hoạt động chuyên môn và nghề nghiệp.
- Đưa ra kết luận khoa học có tính chuyên gia trong lĩnh vực văn học; biết quản lý, đánh giá và cải tiến hoạt động khoa học ngành văn học.
32
27. NGÀNH VIỆT NAM HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức thực tế và lý thuyết về Việt Nam học sâu sắc, hiện đại, nắm vững lý thuyết cơ bản về khu vực học, Việt Nam học và phương pháp nghiên cứu liên ngành; - Có kiến thức liên ngành khoa học xã hội, khoa học nhân văn liên quan đến Việt Nam học như văn hoá học, nhân học, sử học, ngôn ngữ học, văn học, xã hội học, du lịch,…; - Có kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng phân tính, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề liên quan đến Việt Nam học; - Có kỹ năng truyền đạt tri thức và thảo luận các vấn đề về Việt Nam học; - Có kỹ năng về tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp như giảng dạy Việt Nam học; giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ; quản lý hoạt động du lịch; làm việc trong các cơ quan, đơn vị cần những kiến thức về Việt Nam học. - Có kỹ năng nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực Việt Nam học.
- Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến trong công việc đang làm và liên quan đến lĩnh vực Việt Nam học; - Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực Việt Nam học; - Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác; - Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
33
28. NGÀNH XÃ HỘI HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu xã hội học. - Kiến thức liên ngành có liên quan.
- Kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác.
- Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
- Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Có Khả năng vận dụng tiếng Anh chuyên ngành trong việc nghiên cứu tài liệu, tham gia các hội thảo khoa học quốc tế và các mạng lưới học thuật của ngành xã hội học nói riêng và Khoa học Xã hội nói chung.
- Làm việc độc lập trong các điều kiện ổn định và môi trường quen thuộc. - Thực hiện công việc được giao và tự đánh giá kết quả theo các tiêu chí đã được xác định. - Tham gia làm việc theo tổ, nhóm và chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc.
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH MỤC CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
(Ban hành kèm theo quyết định số 1055 /QĐ-XHNV-SĐH, ngày 18 tháng 10 năm 2017)
1. NGÀNH CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ ..... 2
2. NGÀNH DÂN TỘC HỌC .............................................................................................................. 3
3. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC ............................................................................................................. 4
6. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC ..................................................................................................... 7
7. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC .......................................................................................................... 8
8. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC SO SÁNH ĐỐI CHIẾU ................................................................. 10
9. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA ........................................................................................................ 12
10. NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC ............................................................................................... 13
11. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG......................................................... 14
12. NGÀNH TRIẾT HỌC ................................................................................................................ 16
13. NGÀNH VĂN HÓA HỌC.......................................................................................................... 17
15. NGÀNH XÃ HỘI HỌC .............................................................................................................. 19
2
1. NGÀNH CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức chuyên sâu, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành triết học Mác - Lênin
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, xử lý thông tin từ góc độ triết học Mác - Lênin để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo
- Có khả năng nghiên cứu và đưa ra những sáng kiến quan trọng; tự thích nghi, và có khả năng định hướng và hướng dẫn người khác nghiên cứu
- Có kiến thức chuyên sâu về nội dung, đặc điểm, lịch sử hình thành và phát triển của triết học Mác - Lênin.
- Có kỷ năng suy luận, tổng hợp, trình bày, giải thích tri thức về triết học Mác – Lênin để đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo và độc đáo
- Thích ứng và phù hợp với điều kiện trong nghiên cứu, giảng dạy hướng dẫn chuyên môn thuộc chuyên ngành đào tạo.
- Có kiến thức về lý luận, thế giới quan và phương pháp luận triết học Mác – Lênin trong việc giải quyết những vẫn đề mới cuộc sống đặt ra
- Có kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu những vấn đề mới từ góc độ triết học Mác - Lênin
- Chịu trách nhiệm cao trước những quyết định trong việc tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu chuyên môn
3
2. NGÀNH DÂN TỘC HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu Dân tộc học
- Làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực Dân tộc học
- Độc lập trong nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới; đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới trong những hoàn cảnh phức tạp và khác nhau.
- Làm chủ kiến thức cốt lõi, nền tảng thuộc lĩnh vực của chuyên ngành Dân tộc học
- Có khả năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn; kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo.
- Có tính thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác. Chủ động đưa ra phán quyết, quyết định mang tính chuyên gia.
- Có kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới.
- Có năng lực quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển.
- Chịu trách nhiệm quản lý nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong nghiên cứu, học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới.
- Có kiến thức về quản trị tổ chức.
- Có kỹ năng làm việc trong các nhóm nghiên cứu mạnh, tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu và phổ biến các kết quả nghiên cứu.
4
3. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có trình độ chuyên môn cao để xử lý tốt các vấn đề khảo cổ học lý thuyết và thực hành của khảo cổ học nói chung và khảo cổ học Việt Nam nói riêng.
- Có khả năng nghiên cứu độc lập, phát hiện và giải quyết những vấn đề cơ bản của Khảo cổ học hiện đại;
- Có thể giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khảo cổ học ở các Trường Đại học, Cao đẳng, Viện và Trung tâm nghiên cứu khoa học, có thể làm công tác chuyên môn và quản lý tại các Viện bảo tàng, Ban quản lý di tích, Phòng Văn hóa, Hải quan,…
- Nắm vững các hướng nghiên cứu, tiếp cận và lý giải những vấn đề khảo cổ học mới đã và đang được đặt ra cho giới khảo cổ học.
- Khởi xướng, định hướng chuyên môn vào các chuyên ngành hẹp, triển khai tốt các hướng nghiên cứu và các vấn đề khoa học thuộc KCH.
- Có thể đóng góp ý kiến hoạch định chiến lược chuyên ngành phục vụ cho việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa Việt Nam, nhất là văn hóa tại khu vực phía nam đất nước.
- Kết hợp tốt tri thức liên ngành trong công bố nghiên cứu khoa học.
- Có thể lập kế hoạch và triển khai một cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ lớn và quan trọng tại địa phương; có khả năng nghiên cứu những di tích và di vật thuộc Khảo cổ học Tiền sử, Sơ sử và Lịch sử; khả năng điều hành chuyên môn trong các lĩnh vực quản lý di tích, bảo tồn, bảo tàng và giám định cổ vật,...
- Đủ năng lực tham gia hội đồng khoa học, giám định tư pháp của các địa phương để thẩm định giá trị cổ vật, bảo vật quốc gia theo luật định.
5
4. NGÀNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Nắm chắc kiến thức nền tảng, cốt lõi, hệ thống về lịch sử thế giới; hướng trọng tâm vào: những nội dung/vấn đề lịch sử khu vực lớn châu Á – Thái Bình Dương và khu vực Đông Nam Á; những vấn đề liên quan đến lịch sử, vị thế, lợi ích của Việt Nam trong mối tương quan/liên quan với thế giới.
- Trên nền tảng phương pháp luận marsist, có kỹ năng tiếp cận và làm chủ các lý thuyết, phương pháp khoa học tiên tiến của/liên quan đến lĩnh vực/vấn đề/hướng nghiên cứu chuyên sâu về lịch sử thế giới.
- Người học đủ chuẩn kiến thức, kỹ năng để kết quả nghiên cứu phải là công trình có tính sáng tạo ra tri thức mới trong lĩnh vực nghiên cứu lịch sử thế giới.
- Có kiến thức tiên tiến, chuyên sâu, ở vị trí hàng đầu một trong những trọng tâm, hướng đi, vấn đề chính yếu của nghiên cứu lịch sử thế giới ở Việt Nam.
- Có kỹ năng suy luận, phân tích và đưa ra hướng đi sáng tạo, độc đáo trong các vấn đề thuộc chuyên môn sâu về lịch sử thế giới và khu vực
- Có đủ trình độ, uy tín với tư cách là những chuyên gia hàng đầu trong các vấn đề liên quan đến chuyên môn sâu về lịch sử thế giới
- Có kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học, bao gồm việc điều hành các loại hình hoạt động khoa học(chủ trì hội thảo, tọa đàm, đề tài nghiên cứu...) liên quan đến chuyên môn sâu về lịch sử thế giới.
- Có kỹ năng truyền đạt, phổ biến (ngoại ngữ, công nghệ thông tin, phương pháp sư phạm...)kết quả nghiên cứu chuyên sâu về lịch sử thế giới và khu vực ở phạm vi trong cũng như ngoài nước
6
5. NGÀNH LỊCH SỬ VIỆT NAM
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức mới (tiên tiến) và chuyên sâu về sử học và lịch sử Việt Nam làm nền tảng cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
- Nắm vững lý thuyết khoa học cơ bản về sử học, phương pháp luận sử học mác xít; có kỹ năng vận dụng và sáng tạo những vấn đề sử học, nhất là trong các lĩnh vực chuyên gia.
- Độc lập trong nghiên cứu. Có sáng tạo tri thức mới, ý tưởng mới, phương pháp tiếp cận và vận dụng mới trong nghiên cứu và hoạt động khoa học lịch sử chuyên ngành.
- Có kiến thức cốt lõi và chuyên sâu về lịch sử Việt Nam và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học lịch sử và chuyên ngành
- Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị, điều hành chuyên môn; kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển khoa học lịch sử
- Thích ứng và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế trong nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn khoa học lịch sử chuyên ngành. Chủ động đưa ra các ý tưởng mang tính chuyên gia
- Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học chuyên ngành, ứng dụng công nghệ mới
- Có năng lực quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu, giảng dạy và phát triển các vấn đề có liên quan đến chuyên ngành sâu
- Phán quyết và chịu trách nhiệm trước những phán quyết, quyết định trong tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học liên quan đến ngành sử.
- Có kiến thức về quản trị tổ chức phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội và sử học
- Có kỹ năng làm việc trong các nhóm nghiên cứu, tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu và phổ biến các kết quả nghiên cứu. trong nước và quốc tế về sử học chuyên ngành
- Sáng tạo ra những ý tưởng mới liên quan đến chuyên ngành
7
6. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức mới (tiên tiến) và chuyên sâu về văn học nói chung và lý luận văn học nói riêng làm nền tảng cho nghiên cứu và các hoạt động khoa học.
- Nắm vững những lý thuyết khoa học cơ bản về văn học, về phương pháp luận; có kỹ năng vận dụng và sáng tạo những vấn đề thuộc lĩnh vực văn học, đặc biệt là những vấn đề trong các lĩnh vực mà bản thân là chuyên gia.
- Có sáng tạo tri thức mới, ý tưởng mới, phương pháp tiếp cận và vận dụng mới trong nghiên cứu và hoạt động khoa học thuộc chuyên ngành.
- Có kiến thức cốt lõi và chuyên sâu về lý luận và lịch sử văn học; am hiểu những vấn đề có tính lí luận của văn học dân tộc, khu vực và thế giới, cũng như nắm vững những hoạt động đã và đang diễn ra thuộc phạm vi chuyên ngành.
- Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển khoa học văn học
- Thích ứng và phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế trong nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn hoạt động khoa học thuộc chuyên ngành văn học
- Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học chuyên ngành; biết ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa nghiên cứu văn học và khoa học XHNV nói chung.
- Tham gia nghiên cứu, thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành Văn học, công bố và phổ biến kết quả nghiên cứu trong nước và quốc tế về Lý luận và Lịch sử văn học, cũng như các lĩnh vực hoạt động có liên quan.
- Phán quyết và chịu trách nhiệm trước những phán quyết, quyết định trong tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học liên quan đến ngành Văn học.
8
7. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có trình độ chuyên môn sâu,
nắm vững vốn kiến thức nâng
cao cả về mặt lý luận lẫn
phương pháp nghiên cứu
chuyên ngành của ngôn ngữ
học.
- Nghiên cứu sinh biết cách
phân tích dữ liệu nghiên cứu
chuyên sâu, biết cách vận
dụng các phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành của ngôn
ngữ học để khảo sát, thu thập,
xử lý các thông tin khoa học,
có khả năng độc lập nghiên
cứu, có tư duy phản biện.
- NCS sau khi tốt nghiệp được
nâng cao trình độ nghề
nghiệp, khả năng độc lập
nghiên cứu, khả năng độc lập
hướng dẫn khoa học; có thể
làm công tác nghiên cứu khoa
học, hướng dẫn nghiên cứu ở
các viện, trung tâm nghiên
cứu.
- Cung cấp các kiến thức liên
ngành có liên quan như: Ngôn
ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ
học máy tính, Ngôn ngữ học
nhân học, Ngôn ngữ học tâm
lý, Ngôn ngữ học tri nhận…
và các liên ngành khác của
Ngôn ngữ học
- Có kỹ năng truyền đạt tri
thức dựa trên nghiên cứu,
thảo luận các vấn đề chuyên
môn Ngôn ngữ học với những
người cùng chuyên ngành
hoặc với những người khác.
- Có kỹ năng vận dụng các
kiến thức đã được trang bị để
thực hiện một số đề tài, dự án
thực tiễn như: nghiên cứu
ngôn ngữ các dân tộc thiểu số,
nghiên cứu ngôn ngữ trong
tính tương tác xã hội, nghiên
cứu ngôn ngữ trong sự tương
quan với những đặc trưng văn
- Sau khi tốt nghiệp có thể
tham gia giảng dạy ở các bậc
học như: Trung học phổ
thông, Cao đẳng, Đại học và
sau đại học.
9
hóa, tộc người, biên soạn từ
điển…
- Có kỹ năng nghiên cứu phát
triển và sử dụng các công
nghệ hiện đại trong nghiên
cứu (các phần mềm phân tích
ngữ liệu ngôn ngữ, thống kê
ngôn ngữ, tổng hợp ngôn
ngữ).
- Độc lập đảm nhiệm công tác
đòi hỏi có kiến thức chuyên
môn sâu và kỹ năng nghiên
cứu chuyên ngành trong các
lĩnh vực giảng dạy và nghiên
cứu khoa học ở các trường đại
học và các viện nghiên cứu.
- NCS có kiến thức chung về
quản trị và quản lý tổ chức các
hoạt động giảng dạy và nghiên
cứu thuộc phạm vi chuyên
ngành hoặc các lĩnh vực hữu
quan.
- Có khả năng biên soạn giáo
trình và giảng dạy ngôn ngữ
học ở bậc đại học và sau đại
học.
- Có khả năng ứng dụng các
tri thức về ngôn ngữ học
trong mọi lĩnh vực công tác
của xã hội.
- Có thể tham gia quản lý,
đánh giá và cải tiến các hoạt
động thuộc chuyên môn Ngôn
ngữ học hoặc các hoạt động
hữu quan ở một số lĩnh vực
khác của khoa học xã hội và
nhân văn.
- Thực hiện các công việc
hướng dẫn, thẩm định, đánh
giá các đề tài khoa học trong
các trường đại học, viện
nghiên cứu hoặc các sở khoa
học công nghệ ở các địa
phương; làm cố vấn cho các
chương trình học thuật có liên
quan đến ngôn ngữ học.
10
8. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC SO SÁNH ĐỐI CHIẾU
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có trình độ chuyên môn
sâu, nắm vững vốn kiến
thức nâng cao cả về mặt lý
luận lẫn phương pháp
nghiên cứu chuyên ngành
của ngôn ngữ học so sánh
đối chiếu.
- Nghiên cứu sinh biết cách
phân tích dữ liệu nghiên cứu
chuyên sâu, biết cách vận dụng
các phương pháp nghiên cứu
chuyên ngành của ngôn ngữ
học để khảo sát, thu thập, xử lý
các thông tin khoa học, có khả
năng độc lập nghiên cứu, có tư
duy phản biện.
- Sau khi tốt nghiệp được
nâng cao trình độ nghề
nghiệp, khả năng độc lập
nghiên cứu; có thể làm công
tác nghiên cứu khoa học,
hướng dẫn nghiên cứu ở các
viện, trung tâm nghiên cứu.
- Có khả năng tư duy độc
lập, tư duy phản biện về
các vấn đề nghiên cứu đối
chiếu ngôn ngữ.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức
dựa trên nghiên cứu, thảo luận
các vấn đề chuyên môn Ngôn
ngữ học với những người cùng
chuyên ngành hoặc với những
người khác.
- Có kỹ năng vận dụng các kiến
thức đã được trang bị để thực
hiện một số đề tài, dự án thực
tiễn như: nghiên cứu ngôn ngữ
các dân tộc thiểu số, nghiên
cứu ngôn ngữ trong tính tương
tác xã hội, nghiên cứu ngôn
ngữ trong sự tương quan với
những đặc trưng văn hóa, tộc
người, biên soạn từ điển…
- Sau khi tốt nghiệp có thể
tham gia giảng dạy ở các bậc
học như:cao đẳng, đại học,
sau đại học.
11
Có kỹ năng nghiên cứu phát
triển và sử dụng các công nghệ
hiện đại trong nghiên cứu
(SPSS, Pratt, máy xử lý ngữ âm
thực nghiệm…).
- Độc lập đảm nhiệm công
tác đòi hỏi có kiến thức
chuyên môn sâu và kỹ năng
nghiên cứu chuyên ngành
trong các lĩnh vực giảng
dạy và nghiên cứu khoa
học ở các trường đại học và
các viện nghiên cứu.
- NCS có kiến thức chung
về quản trị và quản lý tổ
chức các hoạt động giảng
dạy và nghiên cứu thuộc
phạm vi chuyên ngành
hoặc các lĩnh vực hữu
quan.
- Có khả năng biên soạn giáo
trình và giảng dạy ngôn ngữ
học ở bậc đại học và sau đại
học.
- Có khả năng ứng dụng các tri
thức về ngôn ngữ học so sánh
đối chiếu trong mọi lĩnh vực
công tác của xã hội.
- Có thể tham gia quản lý,
đánh giávà cải tiến các hoạt
động thuộc chuyên môn Ngôn
ngữ học so sánh đối chiếu
hoặc các hoạt động hữu quan
ở một số lĩnh vực khác của
khoa học xã hội và nhân văn.
- Thực hiện các công việc
hướng dẫn, thẩm định, đánh
giá các đề tài khoa học trong
các trường đại học, viện
nghiên cứu hoặc các sở khoa
học công nghệ ở các địa
phương; làm cố vấn cho các
chương trình học thuật có liên
quan đến ngôn ngữ học.
12
9. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức tiên tiến và chuyên sâu về lý thuyết, phương pháp và kiến thức chuyên môn của ngành Ngôn ngữ Nga nói riêng và ngôn ngữ học nói chung.
- Làm chủ kiến thức cốt lõi, nền tảng thuộc lĩnh vực của chuyên ngành đào tạo.
- Có kỹ năng suy luận, phân tích dữ liệu nghiên cứu chuyên sâu và đưa ra những hướng xử lý sáng tạo.
- Có tư duy phản biện độc lập, có kỹ năng thực hiện thông thạo các phương pháp thu thập, xử lý thông tin khoa học.
- Có khả năng tổ chức các cuộc nghiên cứu độc lập và làm việc trong các nhóm nghiên cứu, tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành.
- Độc lập trong nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới; đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới.
- Có tính thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác. Chủ động đưa ra quyết định mang tính chuyên gia.
- Có trách nhiệm cao trong nghiên cứu, học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp.
13
10. NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Đánh giá được những kiến thức cập nhật và chuyên sâu về quản lý giáo dục hiện đại, quản trị tổ chức
- Tạo ra được những kiến thức mới và chuyên sâu liên quan hướng nghiên cứu của luận án trên cơ sở thiết kế được công trình nghiên cứu đã chọn một cách thành công.
- Thành thạo trong suy luận, phân tích, giải quyết vấn đề khoa học một cách sáng tạo, độc đáo
- Thành thạo trong suy luận, phân tích, tổng hợp các vấn đề khoa học và thiết kế, thực hiện nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu khoa học
- Thành thạo trong truyền bá, phổ biến tri thức, tự định hướng, dẫn dắt chuyên môn, đưa ra các kết luận, quyết định mang tính chất chuyên gia.
- Tôn trọng tính khách quan, khoa học trong phát hiện, lý giải các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp cũng như quản lý nghiên cứu.
- Phát triển tình yêu, ham học hỏi, đam mê nghiên cứu khoa học cũng như học tập suốt đời để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và quá trình mới.
14
11. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Nắm vững, vận dụng sáng
tạo và mở rộng kiến thức liên
ngành và lãnh thổ trong
giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra thuộc các lãnh
vực:
+ Quản trị tài nguyên và môi
trường: quản trị môi trường
đô thị - nông thôn - biển
đảo.
+ Các vấn đề kinh tế môi
trường, kinh tế phát triển, du
lịch bền vững, du lịch sinh
thái…
+ Các vấn đề xã hội liên
quan đến môi trường: sinh
thái nhân văn, giới, sự tham
gia của cộng đồng.
+ Các vấn đề liên quan đến
chính sách môi trường: xây
dựng, triển khai và đánh
giá chính sách.
- Hiểu biết đầy đủ về các
- Áp dụng thành thạo các
phương pháp thu thập và
phân tích dữ liệu, phương
pháp đánh giá tác động môi
trường và các công cụ như
GIS, Viễn thám, thống kê ...
vào nghiên cứu, giảng dạy và
giải quyết các vấn đề quản lý
tài nguyên và môi trường.
- Có khả năng xây dựng và
triển khai các nghiên cứu tạo
ra tri thức mới.
- Có khả năng phát hiện,
nhận diện các vấn đề có tính
liên ngành và xây dựng
được khung nghiên cứu tích
hợp kiến thức liên ngành.
- Có khả năng suy luận,
phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa các vấn đề khoa học và
đưa ra các hướng xử lý, giải
pháp mang tính mới, sáng
tạo và hiệu quả.
- Có khả năng quản lý và
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý
thức tự chịu trách nhiệm,
công tâm và tinh thần hợp
tác trong công việc.
- Có ý thức bảo vệ môi
trường, tư duy phát triển bền
vững và trung thực trong
nghiên cứu khoa học.
- Có ý thức phục vụ cộng
đồng.
15
công ước quốc tế trong lãnh
vực môi trường và biến
đổi khí hậu mà Việt Nam có
tham gia.
- Đủ năng lực để tư vấn, tạo
ra các giải pháp và hoạch
định chính sách liên quan
đến quản lý tài nguyên và
môi trường mang tính bền
vững và phù hợp với thể
chế và chính sách của Việt
Nam.
điều hành hoạt động chuyên
môn và nghiên cứu.
- Có khả năng đưa ra các
quyết định mang tính chuyên
gia.
16
12. NGÀNH TRIẾT HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức chuyên sâu, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành triết học
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, xử lý thông tin từ góa độ triết học để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo
- Có khả năng nghiên cứu và đưa ra những sáng kiến quan trọng; tự thích nghi, và có khả năng định hướng và hướng dẫn người khác nghiên cứu
- Có kiến thức chuyên sâu về nội dung, đặc điểm, lịch sử hình thành và phát triển của triết học.
- Có kỷ năng suy luận, tổng hợp, trình bày, giải thích tri thức về triết học để đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo và độc đáo
- Thích ứng và phù hợp với điều kiện trong nghiên cứu, giảng dạy hướng dẫn chuyên môn thuộc chuyên ngành đào tạo.
- Có kiến thức về lý luận, thế giới quan và phương pháp luận triết học trong việc giải quyết những vẫn đề mới cuộc sống đặt ra
- Có kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu những vấn đề mới từ góc độ triết học
- Chịu trách nhiệm cao trước những quyết định trong việc tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu chuyên môn
17
13. NGÀNH VĂN HÓA HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của một lĩnh vực khoa học thuộc ngành xã hội và nhân văn
- Làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển.
- Độc lập trong nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới; đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới trong những hoàn cảnh phức tạp và khác nhau.
- Làm chủ kiến thức cốt lõi, nền tảng thuộc lĩnh vực của chuyên ngành Văn hóa học
- Có khả năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn; kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo.
- Có tính thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác.
- Chủ động đưa ra những phán quyết, quyết định mang tính chuyên gia.
- Có kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới.
- Có năng lực quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển.
- Chịu trách nhiệm quản lý nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong nghiên cứu, học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới.
- Có kiến thức về quản trị, tổ chức.
- Có kỹ năng lảm việc trong các nhóm nghiên cứu mạnh; tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc chuyên ngành Văn hóa học nói riêng, khoa học xã hội và nhân văn nói chung
18
14. NGÀNH VĂN HỌC VIỆT NAM
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức mới (tiên tiến) và chuyên sâu về văn học và lịch sử văn hoc Việt Nam làm nền tảng cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
- Nắm vững lý thuyết khoa học cơ bản về văn học; có kỹ năng vận dụng và sáng tạo những vấn đề văn học, nhất là trong các lĩnh vực chuyên gia.
- Có sáng tạo tri thức mới, ý tưởng mới, phương pháp tiếp cận và vận dụng mới trong nghiên cứu và hoạt động khoa học văn học chuyên ngành.
- Có kiến thức cốt lõi và chuyên sâu về văn học Việt Nam cổ, trung, cận, hiện đại và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học văn học và chuyên ngành.
- Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển khoa học văn học Việt Nam.
- Thích ứng và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế trong nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn khoa học văn học chuyên ngành.
- Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học chuyên ngành, ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội và văn học.
- Tham gia nghiên cứu, thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành văn học, công bố và phổ biến kết quả nghiên cứu trong nước và quốc tế về văn học chuyên ngành.
- Phán quyết và chịu trách nhiệm trước những phán quyết, quyết định trong tổ chức quản lý chuyên môn, nghiên cứu và hoạt động khoa học liên quan đến ngành văn.
19
15. NGÀNH XÃ HỘI HỌC
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Hệ thống các lý thuyết xã hội học kinh điển và đương đại của ngành xã hội học và sự thay đổi các hướng tiếp cận theo sự biến đổi xã hội.
- Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu xã hội học và khả năng ứng dụng chúng trong những nghiên cứu xã hội học thực nghiệm.
- Việc vận dụng và phối hợp các kiến thức xã hội học với các kiến thức Khoa học Xã hội khác trong nghiên cứu và phát hiện những vấn đề xã hội.
- Khả năng thiết kế và thực hiện nghiên cứu xã hội học thực nghiệm về những vấn đề kinh tế, văn hóa xã hội trong thực tiễn.
- Khả năng vận dụng các kiến thức xã hội học chuyên ngành vào việc giảng dạy và hướng dẫn thực hành cho sinh viên và học viên cao học.
- Khả năng chuyển đổi các kết quả nghiên cứu thành các
- Kỹ năng nhạy bén trong việc nhận diện những vấn đề thực tiễn xã hội và chuyển chúng thành các vấn đề nghiên cứu, biết thiết kế và tổ chức nghiên cứu thực địa. - Kỹ năng thao tác hóa trong tất cả các bước của tiến trình nghiên cứu xã hội học thực nghiệm. - Kỹ năng ứng dụng thành thạo các phần mềm trong việc xử lý các dữ liệu định lượng và định tính chuyên nghiệp. - Kỹ năng phân tích, chuyển tải thông tin, kỹ năng thuyết phục và kỹ năng sư phạm để hướng dẫn nhóm trong đội nghiên cứu hoặc các nhóm học tập. - Kỹ năng phân tích chính sách và kỹ năng đề xuất các dự án phát triển, phục vụ các chương trình phát triển kinh tế-xã hội. - Kỹ năng điều phối các hoạt động nghiên cứu khoa học, các dự án phát triển.
- Nghiên cứu và giảng dạy trong các trường Đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Nhà nghiên cứu chuyên nghiệp trong các viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu khoa học.
- Chuyên gia tư vấn xã hội cấp cao cho các dự án phát triển cũng như giám sát và thẩm định các đề án phát triển.
- Đảm nhận các vị trí chuyên môn hoặc quản lý trong nhiều lĩnh vực, nhiều loại hình cơ quan, tổ chức.
20
báo cáo nghiên cứu khoa học, các bài viết cho các hội thảo khoa học và các bài tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế. - Khả năng vận dụng tiếng Anh chuyên ngành trong việc nghiên cứu tài liệu, tham gia các hội thảo khoa học quốc tế và các mạng lưới học thuật của ngành xã hội học nói riêng và Khoa học Xã hội nói chung.