84
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lời mở đầu Những năm gần đây, việc đầu tư chứng khoán ở Việt nam trở nên ngày càng phổ biến.Trong quá trình phát triển của nền kinh tế, tất yếu sẽ tồn tại các doanh nghiệp làm ăn rất hiểu quả.Đồng vốn dư thừa của họ sẽ có xu hướng chảy vào những lĩnh vực đầu tư hấp dẫn hơn.Đầu tư chứng khoán ra đời để giải quyết nhu cầu đú.Tuy nhiờn, đầu tư như thế nào để có thể đem lại lợi nhuận cao và rủi ro thấp nhất ở mức có thể là hoàn toàn không đơn giản.Thị trường chứng khoán Việt nam còn rất non trẻ, hội chứng bầy đàn và hiệu ứng tâm lý có sức chi phối lớn đến các quyết định đầu tư của phần nhiều các nhà đầu tư nhỏ lẻ nhưng chiếm số lượng không nhỏ trên thị trường .Hơn nữa,kiến thức về chứng khoán của các nhà đầu tư Việt nam còn thấp.Để đầu tư thành công nhà đầu tư cần phải bản lĩnh và được trang bị sâu hơn kiến thức về chứng khoỏn.Kiến thức giúp nhà đầu tư hạn chế được rủi ro, tránh thua thiệt lớn. Ở một số quốc gia có TTCK phát triển, từ rất lâu nhà đầu tư đã biết áp dụng nguyên tắc Nguyễn Thiều Hoa 1 Toán Tài chính K45

Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

  • Upload
    namnam

  • View
    35

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu

Những năm gần đây, việc đầu tư chứng khoán ở Việt nam trở nên

ngày càng phổ biến.Trong quá trình phát triển của nền kinh tế, tất yếu sẽ tồn

tại các doanh nghiệp làm ăn rất hiểu quả.Đồng vốn dư thừa của họ sẽ có xu

hướng chảy vào những lĩnh vực đầu tư hấp dẫn hơn.Đầu tư chứng khoán ra

đời để giải quyết nhu cầu đú.Tuy nhiờn, đầu tư như thế nào để có thể đem lại

lợi nhuận cao và rủi ro thấp nhất ở mức có thể là hoàn toàn không đơn

giản.Thị trường chứng khoán Việt nam còn rất non trẻ, hội chứng bầy đàn và

hiệu ứng tâm lý có sức chi phối lớn đến các quyết định đầu tư của phần

nhiều các nhà đầu tư nhỏ lẻ nhưng chiếm số lượng không nhỏ trên thị trường

.Hơn nữa,kiến thức về chứng khoán của các nhà đầu tư Việt nam còn

thấp.Để đầu tư thành công nhà đầu tư cần phải bản lĩnh và được trang bị sâu

hơn kiến thức về chứng khoỏn.Kiến thức giúp nhà đầu tư hạn chế được rủi

ro, tránh thua thiệt lớn.

Ở một số quốc gia có TTCK phát triển, từ rất lâu nhà đầu tư đã biết áp

dụng nguyên tắc “Khụng để tất cả trứng vào cựng mụt giỏ”.Cỏc nhà đầu tư

là e ngại rủi ro và mục đích của họ là tối đa hoá lợi Ých kỳ vọng.Họ tiến

hành đầu tư theo danh mục với chiến lược đa dạng hoá góp phần giảm thiểu

rủi ro.Để đạt được tối đa hoá lợi nhuận của danh mục,nhà đầu tư phải đánh

giá dựa trờn hai yếu tố quan trọng:rủi ro và tỷ suất sinh lợi.Tất cả các quyết

định đầu tư dựa trờn hai yếu tố này và tác động của chúng với vốn đầu tư.

Rủi ro được xem như là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại về tài

chớnh.Vỡ vậy rủi ro được mô tả bằng xự biến đổi của tỷ suất sinh lời trong

thời kỳ nghiên cứu.

Nguyễn Thiều Hoa 1 Toán Tài chính K45

Page 2: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tỷ suất sinh lời của chứng khoán chịu tác động của rất nhiều các yếu

tố rủi ro, những yếu tố này có thể triệt tiêu một phần thông qua việc kết hợp

danh mục đầu tư hiểu quả của nhiều chứng khoán gọi là rủi ro hệ thống.

Trong quá trình thực tập ở Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà nước, em thấy

rằng vấn đề đầu tư đa dạng hoá, thiết lập mô hình quản lý danh mục đầu tư

hiệu quả kết hợp lý luận có liên quan đến rủi ro và tỷ suất sinh lời kỳ vọng là

hết sức cấp thiết.Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn

làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.

Trong chuyên đề này, em sử dụng mô hình Markowitz-Sharpe,mụ

hỡnh CAPM(kết hợp với mô hình SIM) để xác định danh mục đầu tư tối ưu.

Mô hình Markowitz-Sharpe phân tích ảnh hưởng của các yếu tố trên thị

trường chứng khoán và cho phép tìm lời giải danh mục đầu tư. Đây là một

trong những mô hình có thể ứng dụng dễ dàng vỡ cỏc giả thiết của mô hình

đơn giản dễ chấp nhận, công cụ tính toán không quá phức tạp, ngay cả trong

trường hợp không có các phần mềm chuyên dụng chúng ta cũng có thể thực

hiện các tính toán với sự trợ giúp của một bảng tính nào đó. Mô hình này tập

trung xem xét các quan hệ của lợi tức tối ưu trung bình và độ rủi ro được đo

bằng phương sai của lợi tức vì vậy người ta còn gọi mô hình này là mô hình

mean-variance. Những nội dung phân tích từ kết quả mô hình này gợi ý một

số cách thức lùa chọn đầu tư khi lợi suất chung thay đổi chút Ýt.

Trong quá trình thực tập,em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của

TS.Trần Trọng Nguyên và các anh chị Ban Quản lý phát hành.Em xin gửi

lời cảm ơn sâu sắc tới thầy và các anh chị đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên

đề thực tập này.

Do kiến thức lý luận còng như kiến thức thực tiễn của em còn yếu,thời

gian thực tập ,nghiên cứu chưa nhiều nên chuyên đề này của em khụng trỏnh

Nguyễn Thiều Hoa 2 Toán Tài chính K45

Page 3: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khỏi những sai sút.Em rất mong nhân được sự nhận chỉ bảo, đóng góp ý kiến

của thầy để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.

Nguyễn Thiều Hoa 3 Toán Tài chính K45

Page 4: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương I

KháI quát về thị trường chứng khoán

1.1. Khái niệm và bản chất của thị trường chứng khoán:

Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các giao dịch mua bỏn,trao đổi

các loại chứng khoỏn.Chứng khoỏn là các loại giấy tờ có giá hay bút toỏn

ghi sổ, nó cho phép chủ sở hữu có quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của

tổ chức phát hành hoặc quyền sở hữu.Cỏc quyền yêu cầu này có sự khác

nhau giữa các loại chứng khoán, tuỳ theo tính chất sở hữu của chúng.

Thị trường chứng khoán không giống với thị trường các hàng hoỏ khỏc vỡ

hàng hoá của thị trường chứng khoán là một loại hàng hoá đặc biệt ,là quyền

sở hữu về tư bản.Loại hàng hoá này cũng có giá trị và giá trị sử dụng.Như

vậy, bản chất của thị trường chứng khoán là thị trường thể hiện mối quan hệ

giữa cung và cầu của vốn đầu tư mà ở đó, giá cả của chứng khoán chứa đựng

thông tin về chi phí vốn hay giá cả của vốn đầu tư.

1.2.Vị trí và cấu trúc của thị trường chứng khoán:

1.2.1.Vị trí của TTCK trong thị trường tài chính:Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chớnh.Vị

trớ của thị trường chứng khoán trong tổng thể thị trường tài chính thể

hiện:Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn.

Như vậy,trờn TTCK giao dịch hai loại công cụ tài chớnh:cụng cụ tài chính

trên thị trường vốn và công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ.

Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính,

nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán các công cụ nợ và công cụ vốn.

Nguyễn Thiều Hoa 4 Toán Tài chính K45

Page 5: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2.2.Cấu trúc thị trường chứng khoán:Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, cấu trúc của TTCK có thể được phân

loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.

a.Phõn loại theo hàng hoá

Người ta phân TTCK thành thị trường trái phiếu,thị trường cổ phiếu.

Thị trường trái phiếu là thị trường mà hàng hoá được mua bán tại đó là cỏc

trỏi phiếu.Thị trường cổ phiếu là nơi giao dịch mua bán, trao đổi các giấy tờ

xác nhận cổ phần đóng góp của cổ đông.

b.Phõn loại theo quá trình luân chuyển vốn

Theo cách thức này, thị trường được phân thành thị trường sơ cấp và

thị trường thứ cấp.

Thị trường sơ cấp hay thị trường cấp I:là thị trường phát hành các

chứng khoán hay là nơi mua bán các chứng khoán lần đầu tiờn.Việc mua

bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp làm tăng vốn cho nhà phát hành.

Thị trường thứ cấp hay thị trường cấp II:là thị trường giao dịch mua

bán, trao đổi những chứng khoán đã được phát hành nhằm mục đích kiếm

lời, di chuyển vốn đầu tư hay di chuyển tài sản xã hội.

1.3.Các chủ thể trên TTCK:

1.3.1.Chủ thể phát hànhChủ thể phát hành là người cung cấp các chứng khoán .Các chủ thể phát

hành bao gồm:Chớnh phủ, các doanh nghiờp và một số tổ chức khác

như:Quỹ đầu tư, tổ chức tài chính trung gian…

Nguyễn Thiều Hoa 5 Toán Tài chính K45

Page 6: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3.2.Nhà đầu tưChủ thể đầu tư là những người có tiền, thực hiện việc mua bán chứng

khoán trên TTCK để kiếm lời.Nhà đầu tư có thể chia thành hai loại:Nhà đầu

tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức.

Các nhà đầu tư cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình, những người có

vốn nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với

mục đích kiếm lợi nhuận.

Các nhà đầu tư có tổ chức là các định chế đầu tư, thường xuyên mua

bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường.Một số nhà đầu tư chuyên

nghiệp chớnh trờn TTCK là các ngân hàng thương mại, công ty chứng

khoán, các công ty bảo hiểm,quỹ tương hỗ, các quỹ lương hưu, các quỹ bảo

hiểm xã hội khác.

1.4.Vai trò của thị trường chứng khoán:Thứ nhất, TTCK với việc tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao,

có thể tích tụ, tập trung và phân phối vốn,chuyển thời hạn của vốn phù hợp

với yêu cầu phát triển kinh tế.TTCK tạo một sự cạnh tranh có hiểu quả trên

thị trường tài chính, điều này buộc các ngân hàng thương mại và các tổ chức

tài chính phải quan tâm tới hoạt động của chính họ và làm giảm chi phí

chính.

Thứ hai, TTCK góp phần thực hiện tái phân phối công bằng hơn,

thông qua việc buộc các tập đoàn gia đình trị phát hành chứng khoán ra công

chúng, giải toả sự tập trung quyền lực kinh tế của các tập đoàn, song vẫn tập

trung vốn cho nền kinh tế.

Nguyễn Thiều Hoa 6 Toán Tài chính K45

Page 7: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thứ ba, TTCK tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý

doanh nghiệp.

Thứ tư, TTCK tạo cơ hội cho Chính phủ huy động các nguồn tài chính

mà không tạo áp lực về lạm phát, đồng thời tạo các công cụ cho việc thực

hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ.

Thứ năm,TTCK cung cấp một dự báo tuyệt vời về các chu kỳ kinh

doanh trong tương lai.Việc thay đổi giá chứng khoán có xu hướng đi trước

chu kỳ kinh doanh cho phép Chính phủ cũng như các công ty đánh giá kế

hoạch đầu tư cũng như việc phân bổ các nguồn lực của họ.TTCK tạo điều

kiện tái cấu trúc nền kinh tế.

Nguyễn Thiều Hoa 7 Toán Tài chính K45

Page 8: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương ii

tổng quan về thị trường chứng khoán

việt namTrước yêu cầu đổi mới xã hội và phát triển kinh tế,phự hợp với các

điều kiện kinh tế-chính trị và xã hội trong nước và xu thế hội nhập kinh tế

quốc tế.Việt nam đã quyết định thành lập TTCK với những đặc thù riêng

biệt:thành lập hai trung tâm giao dịch chứng khoỏn.Sự ra đời của TTCK

Việt nam được đánh dấu bằng việc đưa vào vận hành Trung tâm giao dịch

chứng khoỏn(TTGDCK)tại thành phố HCM ngày 20/7/2000, và thực hiện

phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/7/2000.

2.1.Các chủ thể tham gia trên TTCK:

2.1.1.Uỷ ban chứng khoán Nhà nước(UBCKNN)

UBCKNN được thành lập theo Nghị định số 75/CP ngày 28/1/1996

của Chính phủ, là cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng tổ chức và

quản lý Nhà nước về chứng khoán và TTCK.Việc thành lập cơ quan quản lý

TTCK trước khi thị trường ra đời là bước đi phù hợp với chủ trương xây

dựng và phát triển TTCK ở Việt nam.Với vị thế là cơ quan quản lý chuyên

ngành về chứng khoỏn,UBCKNN cú vai trò rất quan trọng trong việc chuẩn

bị các điều kiện ra đời cho TTCK, đồng thời tổ chức quản lý nhà nước về

chứng khoán và TTCK với mục tiêu chính là tạo môi trường thuận lợi cho

việc huy động vốn,đầu tư phát triển,đảm bảo cho TTCK hoạt động có tổ

chức, an toàn, cụng khai,cụng bằng và hiệu quả, bảo về quyền lợi và lợi Ých

hợp pháp của các nhà đầu tư.

Nguyễn Thiều Hoa 8 Toán Tài chính K45

Page 9: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.2.Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM

Theo nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của thủ tướng chính

phủ về việc thành lập TTGDCK,quyết định 128/1998/QĐ-UBCK

ngày1/8/1998 của Chủ tịch UBCKNN thì TTGDCK là đơn vị sự nghiệp có

thu trực thuộc UBCKNN có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài

khoản riêng

TTGDCK TP.HCM thực hiện các chức năng, tổ chức điều hành việc

mua bán chứng khoán, quản lý điều hành hệ thống giao dịch chứng khoán và

cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán chứng khoán, dịch vụ lưu ký

chứng khoỏn;đăng ký chứng khoán, thanh toán bù trừ đối với các giao dịch

chứng khoán, công bố thông tin về hoạt động giao dịch chứng khoán; kiểm

tra giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán và một số nhiệm vụ khác.

2.1.3.Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội

Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội là đợn vị sự nghiệp có thu

trực thuộc UBCKNN có tư cách phỏp nhõn,cú trụ sở, con dấu và tài khoản

riêng.

TTGDCK Hà nội có chức năng nhiệm vụ giống như TTGDCK

TP.HCM.

Tuy nhiên, ngày 5/8/2003 Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt chiến

lựơc phát triển TTCK Việt Nam đến 2010.Theo đó, xây dựng thị trường giao

dịch cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hà Nội, chuẩn bị điều

kiện để sau 2010 chuyển thành TTGDCK phi tập trung(OTC).

Nguyễn Thiều Hoa 9 Toán Tài chính K45

Page 10: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thỏng 6/2004,Bé tài chính ra Thông báo số 136/TB/BTC nêu kết luận

của Lãnh đạo Bộ về mô hình tổ chức và xây dựng TTGDCK Việt

Nam.Trong đú,định hướng xây dựng TTGDCK Hà Nội thành một thị trường

giao dich phi tập trung(OTC) đơn giản, gọn nhẹ, theo đó.

2.1.4.Các công ty chứng khoỏn(CTCK)

Theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK ngày 13/101998 của

UBCKNN, các công ty chứng khoán được thành lập dưới hình thức pháp lý

là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.Đú là những tổ chức

kinh tế có tư cách pháp nhân, có vốn riêng và hoạch toán kinh tế độc lập.Tuỳ

theo vốn điều lệ và đăng ký kinh doanh mà một công ty có thể thực hiện một

hoặc một số nghiệm vụ kinh doanh chứng khoỏn:mụi giới chứng khoỏn,tự

doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư và lưu ký chứng khoán.

2.1.5.Các tổ chức phát hành chứng khoán

Theo văn bản pháp lý hiện hành, các tổ chức được phép phát hành

chứng khoán ở Việt Nam bao gồm:

Chớnh phủ: phát hành tín phiếu, trái phiếu kho bạc và trái phiếu đầu

tư.

Chính quyền địa phương: phát hành trái phiếu để tài trợ cho các dự án và

các nhu cầu chi tiêu của chính quyền địa phương.

Các công ty cổ phần(bao gồm cả doanh nghiệp CPH và công aty cổ phần

mới thành lập; phát hành cổ phiếu(cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãI biểu

quyết, cổ phiếu ưu đãi cổ tức và cổ phiếu ưu đãi hoàn lại) và trái phiếu

doanh nghiệp.

Nguyễn Thiều Hoa 10 Toán Tài chính K45

Page 11: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Các DNNN và công ty trách nhiệm hữu hạn: phát hành trái phiếu

doanh nghiệp.

Các quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ: phát hành

chứng khoán chỉ quỹ đầu tư.

2.1.6.Các nhà đầu tư chứng khoánTheo các văn bản pháp luật hiện hành, các nhà đầu tư trên TTCK Việt

Nam bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, các quỹ đầu tư,cỏc doanh

nghiệp, các công ty bảo hiểm…

2.1.7.Các tổ chức phụ trợ khácTham gia TTCK Việt Nam cũn cú cỏc tổ chức phụ trợ khác như : các

tổ chức lưu ký, thanh toán bù trừ, các tổ chức kiểm toán.

Hiện nay, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam được chọn chỉ định

thanh toán.

2.2.Nhận định về TTCK Việt Nam

2.2.1.Những thay đổi trong nguyên tắc khớp lệnh trên TTGDCK TP.HCM TTGDCK TP.HCM công bố mốt số nguyên tắc cơ bản của hệ thống

giao dịch liên tục dự kiến sẽ được áp dụng từ ngày 7/5/2007.Các chuyên gia

chứng khoán nhận định: Nếu nhà đầu tư không nắm vững những nguyên tắc

này khi giao dịch thỡ cú thể…. mất tiền.

Theo TTGDCK TP.HCM, trong phiên giao dịch hằng ngày,đợt 1 và

đợt 2 sẽ khớp lệnh định kỳ, đợt 2 là khớp lệnh liờn tục.Phú giám đốc

TTGDCK TP.HCM cho rằng: “Cần phải có khớp lệnh định kỳ để tạo ra một

Nguyễn Thiều Hoa 11 Toán Tài chính K45

Page 12: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoảng thời gian cần thiết nhằm tập trung được một lượng lớn lệnh giao

dịch, tạo ra một mức giá tốt nhất trong ngày cho từng cổ phiếu”.

Khớp lệnh liên tục hoàn toàn không hẳn là phương pháp tối ưu, tại

một số nước tiên tiến trên thế giới vẫn áp dụng song song hai phương thức

này.Do vậy, các nhà đầu tư cần cẩn trọng về giá khi đặt lện vì lệnh sẽ được

khớp liên tục theo nguyên tắc ưu tiên.

Điểm đặc biệt là trong đợt khớp lện liên tục sẽ có loại lênh thị trường

lần đầu tiên được áp dụng.Lệnh thị trường là lệnh mua hoặc bán mà không

cần đặt giá cụ thể.Lệnh mua sẽ được khớp dần từ giá bán thấp nhất, lệnh bán

được khớp dần từ giá mua cao nhất.Nhà đầu tư muốn áp dụng muốn áp dụng

lệnh thị trương cần phải hiểu biết hết các tính năng của nó và trong trường

hợp chưa hiểu hết thì không nên sử dụng vì dễ mất tiền.

Còng theo TTGDCK TP.HCM, phương thức khớp lện định kỳ hiện

chỉ khớp được khoảng 60% số lệnh được nhập vào hệ thống. Trong đó có

một phần lệnh có mức giá không phù hợp.Với phương thức giao dịch mới,

thị trường có giá mua bán tốt nhất sẽ giúp cho nhà đầu tư đặt lệnh chính xác

hơn và số lượng được khớp sẽ tăng lên.

Một điều đáng chú ý nữa,TTGDCK TP.HCM sẽ nâng khối lượng của

một đơn vị giao dịch lô từ 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lên 100 như TTGDCK

Hà Nội.Lụ lớn cũng được nâng lên 20.000 chứng khoán thay vì 10.000

chứng khoỏn.Dự kiến thời gian áp dụng quy định mới này là ngày

7/6/2007.Quy định này sẽ ảnh hưởng đến một số nhà đầu tư nếu họ không

Nguyễn Thiều Hoa 12 Toán Tài chính K45

Page 13: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đủ tiền để mua lô 100.TTGDCK TP.HCM cho rằng đây là giải pháp tình

huống nhằm giải quyết sự cố tắc nghẽn về lệnh giao dịch hằng ngày.

2.2.2. Phân tích, đánh giá và lùa chọn danh mục cổ phiếu đầu tư

Các cổ phiếu được niêm yết được chia làm ba loại: cổ phiếu thu

nhập(income stocks), cổ phiếu giá trị(value stocks), cổ phiếu tăng

trưởng(growth stocks).

Cổ phiếu thu nhập: là cổ phiếu của những công ty trả cổ tức cao cho các cổ

đông.

Cổ phiếu giá trị:là cổ phiếu của những công ty làm ăn có lãi như ngõn

hàng,cụng ty bảo hiểm, tuy nhiên giá cổ phiếu đang giao dịch lại thấp hơn

giá trị thực của nó.

Cổ phiếu tăng trưởng: là cổ phiếu của những công ty có doanh thu

lớn(thường tăng trưởng >=15% mỗi năm).Những công ty này thường nằm

trong lĩnh vực công nghệ cao.Đầu tư vào loại cổ phiếu này nhằm mục đích

ăn chênh lệch giỏ.Vỡ giỏ cổ phiếu biến động nhanh.

Dưới đây là một số gợi ý đánh giá cổ phiếu tốt:

a)Chỉ tiêu lợi nhuận: Thu nhập dòng hay lợi nhuận sau thuế có thể xem xét

bằng lợi nhuận hay xột trờn một đơn vị cổ phiếu(EPS).Một công ty có sự gia

tăng về tốc độ tăng trưởng thu nhập khi tốc độ tăng trưởng thu nhập cua quý

cao hơn quý trước.

Một cổ phiếu tốt có tốc độ gia tăng về tăng trưởng thu nhập cao hơn

so với 3 hay 4 quý trước lion kề.Tăng trưởng của chỉ số thu nhập Ýt nhất là

25% so với cùng quý của năm trước.EPS hằng năm của cổ phiếu tốt Ýt nhất

Nguyễn Thiều Hoa 13 Toán Tài chính K45

Page 14: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phải tăng trưởng 25% so với 3 năm trước đó.Theo cách nghĩ thông thường

thỡ nờn chọn mua những cổ phiếu có P/E thấp và cho rằng những cổ phiếu

có chỉ số này cao là đắt và không nên mua.

Thực tế cho thấy, những cổ phiếu tốt nhất thường có chỉ số này

cao.Nờn chọn cổ phiếu của những công ty thua lỗ trước khi công ty đó trở

lại trạng thái có lãi khi các nhà đầu tư khác phát hiện ra nã.

Một số chỉ tiêu chọn lùa cổ phiếu căn cứ vào chỉ tiêu lợi nhuận bao

gồm: dùa vào thực hiện thu nhập quan trọng hơn thu nhập dự kiến, lùa chọn

những công ty có tốc độ tăng trưởng thu nhập Ýt nhất 25% ở quý gần nhất,

lùa chọn công ty có sự gia tăng về tốc độ tăng trưởng thu nhập ở 3 hay 4 quý

gần nhất, lùa chọn công ty có thu nhập hàng năm tăng trưởng Ýt nhất 25%

so với mỗi năm của 3 năm trước.

b)Lượng hàng bỏn:Lượng hàng bán là chỉ tiêu quan trọng nhất để đo lường

một công ty có sức mạnh hay không và là nhân tố chính của tăng trưởng.Khi

chọn lùa cổ phiếu tốt hóy tỡm công ty có tốc độ bán hàng mạnh để làm tiền

đề cho tăng trưởng thu nhập.

Tiêu chí để xác định công ty có tăng trưởng bán hàng tốt nếu 3 quý

gần nhất có sự tăng lượng hàng bán lớn hơn hoặc bằng 25% so với quý gần

nhất trước đó.

Cần xem xét kỹ chỉ tiêu doanh thu vì đôi khi lượng hàng bán vẫn Èn

chứa những vấn đề.Cụng ty có thể quá phụ thuộc vào một số khách hàng,

phụ thuộc thị trường xuất khấu

Nguyễn Thiều Hoa 14 Toán Tài chính K45

Page 15: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

c)Chỉ tiêu lợi nhuận/doanh thu: Lợi nhuận ròng đánh giá tỷ lệ chuyển

doanh thu thành thu nhập.Trờn quan điểm của nhà đầu tư, nờn tỡm những

công ty có sự tốt lên và quản lý và có sự tốt lên trong các hoạt động.

Lợi nhuận ròng có thể là đầu mối chủ yếu tìm cổ phiếu để mua và nên

so sánh chỉ số này giữa các công ty có ngành nghề tương đồng.Tiờu chớ để

xác định cho chỉ tiêu này lợi nhuận trước thuế Ýt nhất đạt 18% doanh

thu.Yờu cầu lợi nhuận sau thuế luôn đạt 10% trở lên.

Tuy nhiên, cũng phải xét cả những chỉ tiêu cơ bản khác như tăng

trưởng thu nhập.Mức tăng về lợi nhuận dòng sẽ Ýt đi nếu doanh thu giảm,

ngoại trừ có sự thay đổi về chiến lược của công ty khi cắt giảm những dây

chuyền sản xuất không hiểu quả.Nếu lợi nhuận có xu hướng giảm, đó có thể

là tín hiệu cho thấy công ty đanh đánh mất lợi thế cạnh tranh.

d)Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE)

Đây là chỉ tiêu phổ biến nhất để đánh giá sự hiệu quả của hoạt động

tài chính đóng góp cho sự phát triển của công ty.ROE cho biết công ty sử

dụng tiền của cổ đông có tốt hay khụng.Chỉ số này tăng cao hàng năm phản

ánh tiềm năng lợi nhuận và quản lý hiểu quả.Núi chung, nên tránh những

công ty có chỉ số này nhỏ hơn 17%.Hầu hết mọi ngành, chỉ số này của

những công ty hàng đầu thường đạt trong khoảng 20%-30%, cá biệt có

những công ty đạt trên 40%.Chỉ số này có xu hướng cao lên theo thời gian

do việc áp dụng những công nghệ mới đã cắt giảm chi phí và nâng cao năng

suất.

Nguyễn Thiều Hoa 15 Toán Tài chính K45

Page 16: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Với những căn cứ trờn, thỡ những cổ phiếu sau được lùa chọn: FPC,

GMD,KDC, SSC, VF1,VSH, VTC.

Thông tin liên quan đến các cổ phiếu trên:

FPC

Mã chứng khoán: FPC

Tên công ty: Công ty cổ phần Full Power

Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hoạt động của công ty gồm 3 nhúm

chớnh, đó là công trình điện nước: thiết kế, thi công hệ thống điện, hệ thống

phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp thoát nước trong công trình dân dụng

và công nghiệp; công trình xây dựng: thiết kê, thi công các công trình xây

dựng nhà xưởng, xí nghiệp, các công trình dân dụng và công nghiệp; thiết

kế, xây dựng hệ thống đường nội bộ, trang trí cảnh quan, trang trí cảnh quan,

trang trí nội ngoại thất, sân vườn.

Thông số căn bản

Cao nhất 52 tuần 88.00019/03/2007

Thấp nhất 52 tuần 30.40003/01/2007

Vốn thị trường 580 Tỉ

Cổ tức 2.000

Cổ tức/Giỏ 3,45%

EPS 2.464

Chỉ số P/E 23,54

EPS 4 quý gần nhất 2.464

P/E 4 quý gần nhất 23,54

GMD

Mã chứng khoán: GMD

Tên công ty: Công ty cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển

Nguyễn Thiều Hoa 16 Toán Tài chính K45

Page 17: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ngành nghề kinh doanh: Tổ chức kinh doanh vận tải đa phương thức, vận

chuyển Container bằng đường thuỷ nội địa đến cảng cạn và ngược lại; tổ

chức xếp dỡ, sang mạn container và các loại hàng hoỏ khỏc từ tàu xuống

sà lan và ngược lại trong khu vực các cảng; tổ chức kinh doanh dịch vụ

giao nhận hàng bằng đường biển và hành không, kinh doanh khai thác

bến bãi container và các dịch vụ có liên quan; mua bán, cho thuê tàu,

container để kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển; xây dựng, môi giới

và gọi đối tác đầu tư vào hạ tầng cơ sở giao thông vận tải, công trình bến

bãi, cầu tàu, văn phòng phục vụ vận tải đa phương thức.

Thông số căn bản

Cao nhất 52 tuần 208.00005/02/2007

Thấp nhất 52 tuần 62.00002/08/2006

Vốn thị trường 5.247,5 Tỉ

Cổ tức 0

Cổ tức/Giỏ 0,00%

EPS 3.435,2

Chỉ số P/E 44,25

EPS 4 quý gần nhất 3.952,2

P/E 4 quý gần nhất 38,46

KDC

Mã chứng khoán: KDC

Tờn công ty: Công ty cổ phần KINHDO

Ngành nghề kinh doanh: Chế biến nông sản thực phẩm; sản xuất

kẹo,nước uống tinh khiết và nước Ðp trái cây; mua bán nông sản thực

phẩm; công nghệ phẩm; vải sợi, hàng may mặc,giày dộp, túi xỏch, đồng

hồ, mắt kính; kim khí điện máy, điện lạnh; thủ công mỹ nghệ; dụng cụ

học tập và giảng dạy; văn phòng phẩm; vật tư ngành ảnh; rau quả tươi

Nguyễn Thiều Hoa 17 Toán Tài chính K45

Page 18: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

sống; dịch vụ thương mại; đại lý mua bán; ký gửi hàng hoá và dịch vụ

quảng cáo.

Thông số căn bản

Cao nhất 52 tuần 246.00023/01/2007

Thấp nhất 52 tuần 63.00002/08/2006

Vốn thị trường 5.190 Tỉ

Cổ tức 1.600

Cổ tức/Giỏ 0,92%

EPS 3.305,8

Chỉ số P/E 52,33

EPS 4 quý gần nhất 2.756

P/E 4 quý gần nhất 62,77

SSC

Mã chứng khoán: SSC

Tên công ty: Công ty cổ phần Giống cây trồng Miền Nam

Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu giống cây trồng các loại.SXKD, xuất nhập khẩu nông sản và vật tư nông nghiệp.Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, xuất nhập khẩu các máy móc, thiết bị chế biến hạt giống và nông sản.

Thông số căn bản

Cao nhất 52 tuần 129.00012/03/2007

Thấp nhất 52 tuần 47.00002/08/2006

Vốn thị trường 642 Tỉ

Cổ tức 2.000

Cổ tức/Giỏ 1,87%

EPS 4.895,8

Nguyễn Thiều Hoa 18 Toán Tài chính K45

Page 19: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chỉ số P/E 21,86

EPS 4 quý gần nhất 4.446

P/E 4 quý gần nhất 24,07

VF1

Mã chứng khoán: VF1

Tên công ty: quỹ đầu tư Vietnam Investment Fund

Xõy dùng danh mục đầu tư cân đối và đa dạng. Đầu tư tập trung vào các

loại chứng khoán đang và sẽ niêm yết trên TTCK Việt Nam, bao

gồm:chứng khoán của các công ty đang niêm yết trên thị trường, các loại

trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu của các công ty cổ

phần.

Thông số căn bản

Cao nhất 52 tuần 52.50009/03/2007

Thấp nhất 52 tuần 18.50002/08/2006

Vốn thị trường 1.002 Tỉ

VSH

Mã chứng khoán: VSH

Tên công ty: Công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh.

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh điện năng. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo dưỡng các nhà máy thuỷ điện. Thí nghiệm điện. Kinh doanh vật tư, thiết bị trong lĩnh vực thuỷ điện.

Thông số căn bản

Nguyễn Thiều Hoa 19 Toán Tài chính K45

Page 20: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cao nhất 52 tuần 89.00027/02/2007

Thấp nhất 52 tuần 27.00001/08/2006

Vốn thị trường 7.950,72 Tỉ

Cổ tức 700

Cổ tức/Giỏ 1,09%

EPS 715,7

Chỉ số P/E 89,42

EPS 4 quý gần nhất 2.181,8

P/E 4 quý gần nhất 29,33

VTC

Mã chứng khoán: VTC

Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu, sản xuất, lắp rắp các thiết bị bưu

chính, viễn thông, điện, điện tử và tin học; sản xuất thẻ thông minh, các

loại thẻ dùng trong lĩnh vực tin học, viễn thông, bảo vệ và các ứng dụng

khác; viết phần mềm phục vụ cho ngành bưu chính viễn thông; kinh

doanh các ngành nghề kỹ thuật, dịch vụ khỏc phự hợp với quy định của

pháp luật.

Thông số căn bản

Cao nhất 52 tuần 75.00024/05/2006

Thấp nhất 52 tuần 28.50014/12/2006

Vốn thị trường 100,22 Tỉ

Cổ tức 1.400

Cổ tức/Giỏ 3,37%

EPS 4.346,2

Chỉ số P/E 9,55

EPS 4 quý gần nhất 3.350,7

P/E 4 quý gần nhất 12,39

Nguyễn Thiều Hoa 20 Toán Tài chính K45

Page 21: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thiều Hoa 21 Toán Tài chính K45

Page 22: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương iiI

PhÂn tích danh mục đầu tư

Trong thị trường tài chính hiện đại,cỏc nhà đầu tư cần tiến hành đầu tư theo

các danh mục nhằm mục đích đa dạng hoá để giảm thiểu rủi ro.Một danh mục

đầu tư thường nhiều cổ phiếu do vậy để thiết lập một danh mục cần các thông tin

sau:

- Giá hay lợi suất của từng cổ phiếu

- Mối quan hệ giữa giá hay lợi suất của các cổ phiếu có trong danh mục

và bản thân danh mục

3.1.Danh mục khả thi Xét thị trường tài chính:

- N : là số cổ phiếu ,N : hữu hạn ,i =(1,N)

- : là lợi suất của cổ phiếu thứ i tại thời điểm t , r i t là một biến ngẫu

nhiên

- T : là thời gian nghiên cứu với các thời điểm là các phiên giao dịch

- là lợi suất trung bình của cổ phiếu i trong thời kỳ T, E( =

- : phương sai lợi suất cổ phiếu i , =

- V(r) : là ma trận hiệp phương sai của

V=V

Nguyễn Thiều Hoa 22 Toán Tài chính K45

Page 23: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- là hệ số tương quan của lợi suất các cổ phiếu i và j:

Danh mục đầu tư P là vectơ các tỷ trọng của các cổ phiểu,P:

.Nếu thỏa mãn

thì danh mục được gọi là khả thi.(nếu cấm bán khống thì điều kiện

của : ).

3.2.Lợi suất và phương sai của danh mục : Xét danh mục khả thi P:

là lợi suất của P

lợi suất trung bình của P

vộctơ lợi suất kỳ vọng của các cổ phiếu

R=(r1,r2 ,r3 ,…….,rN ): là vộctơ lợi suất của các cổ phiếu, đây là vộctơ

ngẫu nhiên.

V:vộctơ hiệp phương sai của các cổ phiếu

(R, : hoàn toàn do thị trường quyết định ,không phụ thuộc vào

bất cứ nhà đầu tư nào.

Var( Var( P’.V.P

Var( =W’.V.W > 0

Nguyễn Thiều Hoa 23 Toán Tài chính K45

Page 24: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.3.Phõn tích trung bỡnh-phương sai: Xác định danh mục biờn duyờn khi chỉ đầu tư vào cổ phiếu

P : =W

W,R) phương sai của P : W’.V.W

Xác định sao cho: W’.V.W -->Min

Xét cập đầu tư I, thông thường chỉ bao gồm các tài phẩm có rủi ro.

Gọi wi là tỷ trọng của cổ phiếu i trong cặp đầu tư I. Trong trường hợp cấm

bán khống :

(short sale) wi >=0 với mọi i I.

Chóng ta có thể thiết lập các đại lượng và các quan hệ sau:

(1)Với cặp đầu tư I: Với cặp đầu tư I:

(2) Lợi suất trung bình của I: Lợi suất trung bình của I:

(3)Phương sai lợi suất của I: Phương sai lợi suất của I:

Mụ hình:

Xác định W={wi : i I} sao cho: Min

với điều kiện: =RP (1.4)

Trong đó : là vộctơ lợi suất kỳ vọng đã Ên định trước.

Nguyễn Thiều Hoa 24 Toán Tài chính K45

Page 25: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đây là bài toán cực tiểu rủi ro với lợi suất trung bình cặp đầu tư I cho

trước.

(1.4) là một qui hoạch toàn phương với ràng buộc tuyến tính. Vấn đề

tìm lời giải của (1.4) không có gì khó khăn, tuy nhiên khi tham số hoá RP ta

nhận được những kết quả đáng quan tâm và có thể phân tích rủi ro chính từ

lời giải này.

Ma trận:

Các ký hiệu:

Véc tơ lợi suất trung bình: ;

Véc tơ đầu tư: ; véc tơ E= .

Các công thức (1, (2),) (3) có thể viết lại như sau:

trong đó W' là chuyển vị của W.

= W'. ;W'E=1 W'E=1

Mụ hình ma trận:

Min(W'VW)

với các ràng buộc W' W' = (2.4)

W'E=1

Phương pháp nhân tử Lagrange

Bài toán cực trị vướng (2.4) được giải nhờ phương pháp nhân tử

Lagrange như sau:Tỡm cực tiểu hàm:

Nguyễn Thiều Hoa 25 Toán Tài chính K45

Page 26: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

L(w, 1, 2)= W'VW +21( -W' ) + 22(1-W'E)

Điều kiện cần:

2VW - 21E - 22U =0 (4) (4)

W' = P (5)

W'E=1 (6) (6)

Điều kiện đủ

Ma trận Hessian border:H Hb =

Dễ dàng kiểm tra điều kiện đủ luôn thoả mãn đối với mọi nghiệm nhận

được từ điều kiện cần (tính chất của V).

Vì V xác định khụng õm nờn tồn tại V-1 .

từ (4) ta có: W =V-11 + V-12E(7) (7)

Thay vào (5) và (6) ta có: 1 ' V-1 + 2 'V-1E =

1 ' V-1E + 2E' V-1E =1

Đặt : a= ' V-1 ;b= 'V-1E; c =E' V-1E

Ta có: ; (8)

Thay nghiệm của (8) vào (7) ta cú:W =V-1 + V-1 E

(9)

Nhóm lại theo ta cú:W = W = (10)

3.4.Phõn tích cận biên của rủi ro theo lợi suất trung bình: Một thực tế đơn giản là khi lợi suất càng cao thì rủi ro càng cao, quan hệ

này có thể mô tả như thế nào từ mô hình trên.

Nguyễn Thiều Hoa 26 Toán Tài chính K45

Page 27: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mụ hình (1.4) có giá trị cực tiểu của rủi ro đo bởi phương sai của lợi suất,

tại chiến lược đầu tư tối ưu ta có:

W'VW = W'1R + W'2E

Thay 1, 2 từ (8) sau một vài biến đổi ta có:

W'VW= =

Đặt:

ta có: (11)

Có thể chứng minh rằng hệ số a2 trong (11) dương, vì vậy hàm của rủi ro

theo lợi suất trung bình cực tiểu xác định từ phương trình:

(12)

Hay: *P = = = P( ,V).(13) (13)

3.5.Biến động cơ cấu cặp đầu tư I khi r P thay đổi với rủi ro tối thiểu:

Cặp đầu tư xác định theo (10) làm tối thiểu rủi ro. Có thể viết biểu thức

trên dưới dạng: W = A P + B với

trong đó A và B là hai véc tơ trong RI. Với mỗi cổ phiếu ta có: wi

* = ai P + bi (14)

Từ đây hệ số co giãn của wi theo P có thể xác định như sau:

với i=1,2,..,I(15) (15)

Có thể sử dụng các hệ số co giãn nói trên để xác định độ nhạy của các cổ

phiếu trong cặp đầu tư I.

Nguyễn Thiều Hoa 27 Toán Tài chính K45

Page 28: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Danh mục P ứng với tỷ trong w* được gọi là danh mục biên duyên ứng với

lợi suất kỳ vọng P

Ta có kết luận sau:

- Cỏc vộctơ A,B do điều kiện của thị trường qui định ,không phụ

thuộc vào lùa chọn của nhà đầu tư.

- Với mức lợi suất Ên đinh cho trước P luôn tồn tại duy nhất một

danh mục biờn duyờn w*( P).

- Với mỗi danh mục biờn duyờn w*( P) đều có dạng : wi* = ai P + bi

Xét P luôn tồn tại một danh mục biờn duyờn tương ứng w*.Tập

hợp các danh mục biờn duyờn này gọi là tập danh mục biờn duyờn.

Phương sai của danh mục biờn duyờn : .

Nếu = 0 ->w0=B ->B gọi là danh mục tương ứng với danh mục có lợi suất

trung bình bằng không.

Nếu =1 ->w1=A+B ->A+B là vộctơ tỷ trọng của danh mục co lợi suất

trung bình bằng một.

Một số tính chất của danh mục biờn duyờn:

-Tính chất 1:Với một danh mục biờn duyờn bất kỳ w*( ) có thể cảm

sinh ra từ hai danh mục biờn duyờn w0,w1 : w*( )=A. ( ) + B

->Nếu có hai danh mục biờn duyờn khác nhau w*( ),w*( ); khác

Khi đó sẽ cảm sinh tập danh mục biờn duyờn.

- Tính chất 2:Danh mục của các danh mục biờn duyờn là danh mục

biờn duyờn.

- Tính chất 3:Danh mục có phương sai nhỏ nhất MVP-danh mục

MVP chính là nghiệm của bài toán sau:

W’V.W ->Min (1)

W.E=1 (2)

Nguyễn Thiều Hoa 28 Toán Tài chính K45

Page 29: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Tính chất 4:Sù tồn tại của danh mục không tương quan với danh mục

biờn duyờn(phương sai của hai danh mục=0)

- Nếu P là danh mục biờn duyờn thỡ khi đó tồn tại duy nhát một danh

mục biờn duyờn ZC(P) sao cho =0

- Tính chất 5: Mét danh mục khả thi là danh mục biờn duyờn khi và

chỉ khi vộctơ tỷ trọng của danh mục W là nghiệm của hệ phương trình sau:

Vx= -[k]

Wi=

- Tính chất 6:Quan hệ giữa danh mục biờn duyờn & một danh mục bất

kỳ .Cho P:danh mục biờn duyờn,Q:danh mục bất kỳ,ta có:

3.6.Mô hình CAPMMô hình định giá tài sản vốn(CAPM) cho phép dự đoán mối quan hệ

giữa rủi ro và lợi suấ kỳ vọng.CAPM chia rủi ro của danh mục đầu tư thành

rủi ro hệ thống và rủi ro riêng biệt.CAPM mô tả lợi suất của một danh mục

đầu tư bằng lợi suất của tài sản phi rủi ro cộng với phần bù rủi ro.

E(Ri) = Rf + (1)

Rf: Lợi suất của tài sản phi rủi ro.

RM: Lợi suất của danh mục thị trường.

: Phần bù rủi ro.

Ri:Lợi suất của tài sản i.

Phương trình (1) chỉ ra lợi suất kỳ vọng của mỗi chứng khoán có quan

hệ tỷ lệ thuận với hệ số rủi ro hệ thống .Chứng khoán có hệ số bờta càng

Nguyễn Thiều Hoa 29 Toán Tài chính K45

Page 30: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cao thì lợi suất kỳ vọng tương ứng với nó càng cao.Hệ số bờta là số đo về độ

rủi ro thị trường của một chứng khoán.

Mét danh mục P là danh mục khả thi khi danh mục đó được định giá

sao cho P phải nằm phía trên đường thị trường vốn CML.Phương trình

đường CML:

= + (2)

- :Phần bù rủi ro của thị trường

: Rủi ro thị trường

: Gớa của rủi ro thị trường

Tỷ lệ đánh đổi giữa và rủi ro của danh mục thị trường

Khi tăng 1% rủi ro của danh mục thì nhà đầu tư phải yêu cầu tăng một lượng

Nếu Q là danh mục bất kỳ:

- = - )

Các giả thiết:

a)Cỏc giả thiết về nhà đầu tư trên thị trường

1. Các nhà đầu tư trên thị trường tài chính e ngại rủi ro.

2. Mục tiêu tối đa hoá lợi Ých kỳ vọng .

3. Các nhà đầu tư đều đồng nhất trong việc định giá thông tin chỉ số

phản ánh trên thị trường .Từ đó đồng nhất trong việc đánh giá lợi suất

kỳ vọng còng như độ dao động của các tài sản trên thị trường.

Nguyễn Thiều Hoa 30 Toán Tài chính K45

Page 31: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

b)Cỏc giả thiết về thị trường và tài sản trên thị trường

1. Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo : thị trường không có giới hạn về

tài sản giao dịch về điều kiện bán khống tài sản,trờn thị trường không

có các chi phí giao dịch về các loại tài sản còng như không có thuế.

2. Trên thị trường cú cỏc tài sản rủi ro và tài sản phi rủi ro: các tài sản có

khối lượng cố định và có thể chia nhỏ tuỳ ý có thể giao dịch mua bán

trên thị trường; lợi suất của các tài sản phi rủi ro có phân bố chuẩn.

Mô hình chỉ số đơn(SIM)

Hàm số mô tả SIM ở dạng tuyến tính:

Các giả định cơ sở của mô hình: E[ ] =0; E[ ] = 0; Cov( ) = 0; Cov(

) = 0 ; E[ . ] = 0.

Mô hình SIM có tác dụng giảm bớt các thông số và tính toán đầu vào cho

việc phân tích danh mục đầu tư.

Bằng cách kết hợp CAPM và SIM với chỉ số thị trường là VnIndex,ta sẽ tìm

được danh mục tối ưu.

Nguyễn Thiều Hoa 31 Toán Tài chính K45

Page 32: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương iv

ứng dụng tìm danh mục tối ưu bằng mô hình Markowitz-

Sharpe

Giả sử một nhà đầu tư chuyên nghiệp lùa chọn 7 cổ phiếu,chứng chỉ quỹ đại

diện

cho các lĩnh vực công nghiệp,dịch vụ,hàng tiờu dựng,năng lượng cơ bản,tài

chớnh,hàng thiết yếu,kỹ thuật công nghệ.Cụ thể,cỏc cổ phiếu,chứng chỉ quỹ này

chiếm ưu thế hơn các cổ phiếu ,chứng chỉ quỹ khỏc cựng ngành được thể hiện ở

các tỷ số như EPS cao,P/E thấp,tỷ lệ nợ thấp,quy mô của công ty trong tương lai là

lớn manh,cú tớnh thanh khoản cao…Với những tiêu chuẩn trờn thỡ cỏc cổ phiếu:

FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC đã được lùa chọn.Việc lưa chọn trên tạo ra

mét danh mục P có tỷ trọng W=(w1,w2,w3,w4,w5,w6,w7).

Kết hợp với phần cơ sở lý luận trờn,ta sẽ phân tích mối quan hệ giữa rủi ro và lợi

nhuận.Như ta đã biết “high risk,high return”,do đó khi ra quyết định đầu tư ta luôn

phải chấp nhận sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận..Trong đề án này,ta sẽ phân

tích danh mục trên góc độ giá của rủi ro đo bằng lợi nhuận.

Xét bài toán: w1+w2+w3+w4+w5+w6+w7=1 (1)

w1+ w2+ w3+ w4+ w5+ w6+ w7= (2)

Ta sẽ tìm tỷ trọng dạnh mục tối ưu sao cho W’VW ->Min trong trường hợp được

phép bán khống.Khi đó wi < 0.

Nguyễn Thiều Hoa 32 Toán Tài chính K45

Page 33: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu thập giá đóng cửa 7 cổ phiếu trên từ tháng 10/2006 đến tháng 4/2007 ta có bảy

chuỗi lợi suất theo ngày.Tiếp theo,ta sử dụng phần mềm SPSS và EVIEWS thu

được kết quả sau:

a)Thống kê mô tả lợi suất của bẩy cổ phiếu trên:

Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance

Chuỗi lợi suất của FPC 133 -0.05 0.073529412 0.003580952 0.030910689 0.000955471

Chuỗi lợi suất của GMD 133 -0.049723757 0.057324841 0.004664016 0.032005133 0.001024329

Chuỗi lợi suất củaKDC 133 -0.049327354 0.095652174 0.007064335 0.035803287 0.001281875

Chuỗi lợi suất của SSC 133 -0.05 0.05 0.003925021 0.02890832 0.000835691

Chuỗi lợi suất của VF1 133 -0.093366093 0.08496732 0.002231368 0.031017547 0.000962088

Chuỗi lợi suất của VSH 133 -0.072847682 0.099778271 0.005344166 0.032654818 0.001066337

Chuỗi lợi suất của VTC 133 -0.084033613 0.078431373 0.001163232 0.03353481 0.001124583

Quan sát bảng trên ta thấy: các cổ phiếu FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC đều

có lợi suất trung bình dương.Độ dao động của các cổ phiếu tương đối ổn định và

tương đương nhau.

Vỡ giá cổ phiếu là một chuỗi thời gian nên chuỗi lợi tức cũng là một chuỗi thời

gian

b)Ma trận V:ma trận hiệp phương sai của các chuỗi lợi suất

Vì V là ma trận vuông đối xứng, xác định dương nên tồn tại ma trận nghịch

đảo V-1 còng là một ma trận vuông đối xứng và xác định dương

Nguyễn Thiều Hoa 33 Toán Tài chính K45

Page 34: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ma trận V:RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH

RFPC 0.000948 0.000163 0.000092 0.000245 0.000325 0.000265

RGMD 0.000163 0.001017 0.000533 0.000245 0.000343 0.000439

RKDC 0.000092 0.000533 0.001272 0.000244 0.000540 0.000809

RSSC 0.000245 0.000245 0.000244 0.000829 0.000304 0.000340

RVF1 0.000325 0.000343 0.000540 0.000304 0.000955 0.000607

RVSH 0.000265 0.000439 0.000809 0.000340 0.000607 0.001058

RVTC 0.000287 -0.000074 0.000167 0.000094 0.000107 0.000133

Ma trận V-1:

RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH RVTC

RFPC 1394.868017 -161.9682896 357.2368668 -198.5921124 -367.1216858 -237.090379 -342.4950103

RGMD -161.9682896 1386.033135 -462.8661832 -177.7660186 -83.7913266 -105.454656 238.0161047

RKDC 357.2368668 -462.8661832 1786.77019 81.85878023 -259.3521238 -1111.23594 -238.5954792

RSSC -198.5921124 -177.7660186 81.85878023 1491.702653 -191.4073828 -302.927195 -43.84511779

RVF1 -367.1216858 -83.7913266 -259.3521238 -191.4073828 1831.013171 -670.403249 48.76408654

RVSH -237.090379 -105.4546559 -1111.23594 -302.9271954 -670.4032492 2376.59049 25.47749317

RVTC -342.4950103 238.0161047 -238.5954792 -43.84511779 48.76408654 25.4774932 1031.349429

Kết luận chung:

- Cov(Ri,Rj) > 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều

Nguyễn Thiều Hoa 34 Toán Tài chính K45

Page 35: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Cov(Ri,Rj) < 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều

Quan sát bảng trên ta rót ra kết luận sau:

Lợi suất của cổ phiếu FPC biến động ngược chiều với cổ phiếu GMD, SSC,

SSC,VF1,VSH,VTC nhưng lại biến động cùng chiều với KDC.

Lợi suất của cổ phiếu GMD biến đông ngược chiều với cổ phiếu FPC,KDC,

SSC,VF1,VSH ,biến động cùng chiều với cổ phiếu VTC.

Lợi suất của cổ phiếu KDC biến động ngược chiều với cổ phiếu

GMD,VF1,VSH,VTC,biến động cùng chiều với FPC,SSC.

Tương tù như vậy,ta có được xu hướng biến động lợi suất của các cổ phiếu

SSC,

VF1,VSH,VTC so với các cổ phiếu còn lại.

Căn cứ vào phần lý thuyết I,ta cú cỏc ma trận sau:

E= =

Trong đó E’ và R’ lần lượt là các ma trận chuyển vị của ma trận Evà U.

V-1. E =

V-1. =

E’. V-1. E = c = 2891.209449 ’. V-1. E = b =9.063576738

Nguyễn Thiều Hoa 35 Toán Tài chính K45

Page 36: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ac – b2 = -406.8028336 ’.V-1. = a = -0.108803652

b. =

c. =

a.E =

b.E =

c. -b.E =

a.E – b. =

V-1(c. - b.E) =

V-1(a.E- b.) =

Nguyễn Thiều Hoa 36 Toán Tài chính K45

Page 37: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Như vậy ta thu được hai cột Ai, Bi :

Ai Bi

-14.36687757 0.201580283

4.667404532 0.203160303

-33.81774684 0.165531915

-4.313690039 0.242269013

33.76828619 -0.005739757

-6.665142509 0.013477326

20.72776623 0.179720917

Với bảng tớnh trờn, ta hoàn toàn có thể tính được tỷ trọng của bảy cổ phiếu

FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC trong danh mục tối ưu P: wi* = ai P + bi

Nếu có được lợi suất kỳ vọng của danh mục .Đây là danh mục tối ưu có phương

sai nhỏ nhất hay nói cách khác đây là danh mục có độ rủi ro thấp nhất.Ưng với một

giá trị là một danh mục tối ưu.Gỉa sử cho =0.09,cố định tạo ra chuỗi lợi suất

kỳ vọng của danh mục tăng dần : Pi= Pi-1 +

Với của .

Nguyễn Thiều Hoa 37 Toán Tài chính K45

Page 38: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

0.09 -1.091438698 0.623226711 -2.8780653 -0.145963091 3.033406001 -0.5863855 2.045219877 1

0.0909 -1.104368888 0.627427375 -2.908501272 -0.149845412 3.063797458 -0.592384128 2.063874867 1

0.0927 -1.130229268 0.635828703 -2.969373216 -0.157610054 3.124580373 -0.604381385 2.101184846 1

0.0936 -1.143159458 0.640029367 -2.999809188 -0.161492375 3.154971831 -0.610380013 2.119839836 1

0.0945 -1.156089647 0.644230031 -3.030245161 -0.165374696 3.185363288 -0.616378641 2.138494825 1

0.0954 -1.169019837 0.648430695 -3.060681133 -0.169257017 3.215754746 -0.622377269 2.157149815 1

0.0963 -1.181950027 0.652631359 -3.091117105 -0.173139338 3.246146204 -0.628375898 2.175804805 1

0.0972 -1.194880217 0.656832023 -3.121553077 -0.177021659 3.276537661 -0.634374526 2.194459794 1

0.0981 -1.207810407 0.661032688 -3.151989049 -0.18090398 3.306929119 -0.640373154 2.213114784 1

0.099 -1.220740596 0.665233352 -3.182425021 -0.184786301 3.337320576 -0.646371782 2.231769773 1

0.0999 -1.233670786 0.669434016 -3.212860993 -0.188668622 3.367712034 -0.652370411 2.250424763 1

0.1008 -1.246600976 0.67363468 -3.243296966 -0.192550943 3.398103491 -0.658369039 2.269079753 1

0.1017 -1.259531166 0.677835344 -3.273732938 -0.196433264 3.428494949 -0.664367667 2.287734742 1

0.1026 -1.272461356 0.682036008 -3.30416891 -0.200315585 3.458886407 -0.670366295 2.306389732 1

0.1035 -1.285391545 0.686236672 -3.334604882 -0.204197906 3.489277864 -0.676364924 2.325044721 1

0.1044 -1.298321735 0.690437336 -3.365040854 -0.208080227 3.519669322 -0.682363552 2.343699711 1

0.1053 -1.311251925 0.694638 -3.395476826 -0.211962548 3.550060779 -0.68836218 2.362354701 1

Căn cứ vào bảng số liệu trên ,ta tính tiếp được hệ số co giãn = theo wi

với i= ) trong bảng sau:

Nguyễn Thiều Hoa 38 Toán Tài chính K45

Page 39: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

0.09 1.184692263 0.67401862 1.057514996 2.6597964 1.001892182 1.02298373 0.912126359

0.0909 1.182529846 0.676201085 1.056913132 2.616793 1.001873413 1.022750991 0.912920633

0.0927 1.178353444 0.680479503 1.055746416 2.53714187 1.001836969 1.022299373 0.91446687

0.0936 1.176336102 0.682576592 1.055180815 2.50018856 1.001819274 1.022080222 0.915219578

0.0945 1.174363885 0.684646333 1.054626575 2.46497027 1.001801916 1.021865336 0.915959153

0.0954 1.172435297 0.686689257 1.054083359 2.43136762 1.001784886 1.021654592 0.916685936

0.0963 1.170548905 0.688705883 1.053550839 2.39927191 1.001768176 1.021447872 0.917400257

0.0972 1.168703339 0.690696714 1.053028704 2.36858402 1.001751775 1.021245062 0.918102434

0.0981 1.166897289 0.692662244 1.052516653 2.33921328 1.001735676 1.021046051 0.918792772

0.099 1.165129499 0.69460295 1.052014396 2.31107669 1.00171987 1.020850734 0.91947157

0.0999 1.163398765 0.696519301 1.051521655 2.28409807 1.001704349 1.020659009 0.920139113

0.1008 1.161703935 0.698411752 1.051038162 2.25820735 1.001689106 1.020470777 0.920795681

0.1017 1.160043902 0.700280747 1.050563659 2.23334005 1.001674133 1.020285945 0.921441541

0.1026 1.158417607 0.70212672 1.050097898 2.20943666 1.001659423 1.020104421 0.922076952

0.1035 1.15682403 0.703950093 1.049640638 2.1864422 1.00164497 1.019926116 0.922702168

0.1044 1.155262195 0.705751279 1.049191651 2.16430579 1.001630766 1.019750946 0.92331743

0.1053 1.153731162 0.707530681 1.048750713 2.14298028 1.001616805 1.01957883 0.923922975

Nguyễn Thiều Hoa 39 Toán Tài chính K45

Page 40: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Việc tìm ra danh mục tối ưu trên là ứng với trường hợp áp dụng việc bán

khống.

Bán khống là gì?

Bán khống(short sale):là việc bán chứng khoán không thuộc sở hữu của nhà đầu

tư tại thời điểm bỏn,hay núi cỏch khac bán khống là việc nhà đầu tư vay chứng

khoán của công ty chứng khoán để bán vào thời điểm giá cao,sau đó sẽ mua

chứng khoán khi giá giảm xuống để trả lại cho công ty chưng khoỏn.Vỡ vậy,khi

áp dụng nghiệp vụ bán khống nhà đầu tư kỳ vọng giá chứng khoán sẽ giảm.Việc

bán khống ở nước ngoài là rất phổ biến.

Giả sử ngày hôm nay giá cổ phiếu KDC là 200000,nhờ những tính toán và phân

tích của mình ,nhà đầu tư cho rằng trong tương lai nhất định giá của KDC sẽ

giảm xuống 190000.Ta sẽ vay công ty chứng khoán 1000 cổ phiếu KDC và đem

bán số cổ phiếu này.Nếu như phán đoán đó là đỳng,giỏ KDC trong tương lai là

190000

thì nhà đầu tư sẽ mua lại cổ phiếu này để trả cho công ty chứng khoỏn.Khi đú nhà

đầu tư đó lói 10 triệu.

Tuy nhiờn,ở Việt Nam hiện nay Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chưa cho

phép các cá nhân và tổ chức được phép bán khống chứng khoán niêm yết trên cả

hai trung tâm giao dịch HoSTC và HaSTC.Do vậy,đường biên hiệu dụng sẽ hẹp

lại và sẽ phải giải bài toán tối ưu trong trường hợp không được bán khống để phù

hợp với thực tế.Quay trở lại với bài toán khi này sẽ có điều kiện chặt hơn là w i

0.Để đơn giản hơn trong tính toán ta sẽ sử dụng phần mềm GAMSIDE để giải bài

toán trên và tìm được tỷ trọng tối ưu của danh mục như sau:

Lợi

suất kỳ

vọng

Tỷ trọng đầu tư vào các cổ phiếu Phương

sai

Nguyễn Thiều Hoa 40 Toán Tài chính K45

Page 41: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

của

danh

mục

0.002 FPC:0,3% GMD:4,6% SSC:9,8% VF1:37,3% VTC:48% 1 0.00048210 0.021956666

0.003 FPC:12,9% GMD:21,8% SSC:21,6% VF1:15,4% VTC:28,3% 1 0.00034950 0.01869494

0.004 FPC:19,8% GMD:20,4% KDC:15,7% SSC:24,1% VF1:0,3%VSH:1,2% VTC:18,5% 1 0.00036070 0.018992109

0.005 FPC:20% GMD:20% KDC:20% SSC:20% VSH:20% 1 0.00047518 0.021798718

0.006 FPC:16.1% GMD:4.6% KDC:66.8% SSC :12.6% 1 0.00071540 0.026746949

0.007 FPC:1.8% KDC:98.2% 1 0.001 0.031622777

Tuy nhiên, cỏch tỡm danh mục như trên chỉ phù hợp với các nhà đầu cơ

(speculators) bởi họ đầu tư trong ngắn hạn.Việc tìm danh mục tối ưu dùa

trên chuỗi lợi suất tính theo ngày đòi hỏi nhà đầu tư (investors) phải điều

chỉnh danh mục liên tục bởi giá cổ phiếu biến động phụ thuộc vào cung cầu

trên thị trường.

Đối với các nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu trong dài hạn thì điều quan tâm của

họ là lợi suất cả thời kỳ.Để mang tính tổng quỏt,ta sẽ tính danh mục tối ưu

dựa trờn chuỗi lợi suất tính theo thỏng.Với thao tác xử lý số liệu tương tù

Với thao tác xử lý số liệu tương tự như trờn,ta có được những kết quả

như sau:

a)Thống kê mô tả lợi suất của bẩy cổ phiếu trên:

Descriptive Statistics Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance

Chuỗi lợi suất của FPC -0.093484419 0.813333333 0.07274553 0.256319549 0.065699711

Nguyễn Thiều Hoa 41 Toán Tài chính K45

Page 42: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chuỗi lợi suất của GMD -0.048648649 0.508196721 0.073187149 0.177493517 0.031503949

Chuỗi lợi suất của KDC -0.092592593 0.476510067 0.091449251 0.174308807 0.03038356

Chuỗi lợi suất của SSC -0.033898305 0.313953488 0.054485331 0.10432821 0.010884375

Chuỗi lợi suất của VF1 -0.098859316 0.220408163 0.04448835 0.115296145 0.013293201

Chuỗi lợi suất của VSH -0.095238095 0.666666667 0.079627312 0.207893808 0.043219835

Chuỗi lợi suất của VTC -0.160465116 0.507692308 0.045171637 0.20111067 0.040445501

Quan sát bảng trên ta thấy,cỏc cổ phiếu

FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC đều có lợi suất trung bình dương,độ

biến động tương đối ổn định.

b)Ma trận V:ma trận hiệp phương sai của các chuỗi lợi suất

Vì V là ma trận vuông đối xứng, xác định dương nên tồn tại ma trận nghịch

đảo V-1 còng là một ma trận vuông đối xứng và xác định dương.

Ma trận V:

RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH RVTC

RFPC 0.05972701 -0.002586692 -0.004491324 0.022096573 0.001810632 0.004833675 0.032398939

RGMD -0.002586692 0.028639953 0.016087568 0.002364234 0.013303681 0.021974836 0.011744279

RKDC -0.004491324 0.016087568 0.027621418 0.004127107 0.014292694 0.029444772 0.015251445

RSSC 0.022096573 0.002364234 0.004127107 0.009894887 0.003224271 0.008517464 0.015541948

RVF1 0.001810632 0.013303681 0.014292694 0.003224271 0.012084728 0.015208114 0.009166368

RVSH 0.004833675 0.021974836 0.029444772 0.008517464 0.015208114 0.039290759 0.028023466

RVTC 0.032398939 0.011744279 0.015251445 0.015541948 0.009166368 0.028023466 0.036768638

Nguyễn Thiều Hoa 42 Toán Tài chính K45

Page 43: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ma trận V-1:

RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH RVTC

RFPC 1657.739863 -66.02217392 160.0233718 -2826.129975 -383.494749 1376.145616 -1264.658469

RGMD -66.02217392 129.7542062 155.1816565 112.336007 -139.7068219 -236.6663214 120.0840951

RKDC 160.0233718 155.1816565 616.1976311 -372.8056644 -371.6303906 -446.6409463 144.4727389

RSSC -2826.129975 112.336007 -372.8056644 5230.658154 632.5016239 -2160.195003 1886.768984

RVF1 -383.494749 -139.7068219 -371.6303906 632.5016239 499.5847736 -65.59729847 194.7871513

RVSH 1376.145616 -236.6663214 -446.6409463 -2160.195003 -65.59729847 1824.708707 -1412.997637

RVTC -1264.658469 120.0840951 144.4727389 1886.768984 194.7871513 -1412.997637 1274.113265

Kết luận chung:

- Cov(Ri,Rj) > 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều

- Cov(Ri,Rj) < 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều

Quan sát bảng trên ta rót ra kết luận sau:

Lợi suất của cổ phiếu FPC biến động ngược chiều với cổ phiếu GMD, SSC,

SSC,VF1,VTC nhưng lại biến động cùng chiều với KDC,VSH.

Lợi suất của cổ phiếu GMD biến đông ngược chiều với cổ

phiếuFPC,VF1,VSH ,biến động cùng chiều với cổ phiếu

VTC,SSC,VTC,KDC,GMD.

Lợi suất của cổ phiếu KDC biến động ngược chiều với cổ phiộu

SSC,VF1,VSH

biến động cùng chiều với FPC,SSC,GMD,VTC.

Tương tù như vậy,ta có được xu hướng biến động lợi suất của các cổ phiếu

SSC,

VF1,VSH,VTC so với các cổ phiếu còn lại.

Căn cứ vào phần lý thuyết I,ta cú cỏc ma trận sau:

Nguyễn Thiều Hoa 43 Toán Tài chính K45

Page 44: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

E= ’=

Trong đó E’ và R’ lần lượt là các ma trận chuyển vị của ma trận Evà U.

V-1. E =

V-1. =

E’. V-1. E = c = 1304.268189 ’. V-1. E = b = 2.98919915

ac – b2 = 1674.664892 ’.V-1. = a = 1.290838969

b. =

c. =

Nguyễn Thiều Hoa 44 Toán Tài chính K45

Page 45: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

a.E=

b.E =

c. -b.E =

a.E – b. =

V-1(c. - b.E) =

V-1(a.E- b. ) =

Nguyễn Thiều Hoa 45 Toán Tài chính K45

Page 46: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Như vậy ta thu được hai cột Ai, Bi :

Với bảng tớnh trờn, ta hoàn toàn có thể tính được tỷ trọng của bảy cổ phiếu

FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC trong danh mục tối ưu P: wi* = ai P + bi

Nếu có được lợi suất kỳ vọng của danh mục .Đây là danh mục tối ưu có phương

sai nhỏ nhất hay nói cách khác đây là danh mục có độ rủi ro thấp nhất.Ưng với một

giá trị là một danh mục tối ưu.Gỉa sử cho =0.09,cố định tạo ra chuỗi lợi suất

kỳ vọng của danh mục tăng dần : Pi= Pi-1 +

Với của .

Nguyễn Thiều Hoa 46 Toán Tài chính K45

Ai Bi

11.59618711 -1.058877186

4.04801241 0.048195864

10.69224412 -0.112831741

-8.446639495 1.938545182

-9.87871405 0.303598398

4.177794142 -0.869246948

-12.18888424 0.75061643

Page 47: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ta thiết lập bảng danh mục tối ưu khi thay đổi:

0.09 -0.015220346 0.412516981 0.84947023 1.178347628 -0.585485867 -0.493245475 -0.346383151

0.0909 -0.004783777 0.416160192 0.85909325 1.170745652 -0.594376709 -0.48948546 -0.357353147

0.0927 0.016089359 0.423446615 0.878339289 1.155541701 -0.612158395 -0.481965431 -0.379293139

0.0936 0.026525928 0.427089826 0.887962309 1.147939725 -0.621049237 -0.478205416 -0.390263135

0.0945 0.036962496 0.430733037 0.897585329 1.14033775 -0.62994008 -0.474445401 -0.401233131

0.0954 0.047399065 0.434376248 0.907208348 1.132735774 -0.638830922 -0.470685387 -0.412203126

0.0963 0.057835633 0.438019459 0.916831368 1.125133799 -0.647721765 -0.466925372 -0.423173122

0.0972 0.068272201 0.44166267 0.926454388 1.117531823 -0.656612608 -0.463165357 -0.434143118

0.0981 0.07870877 0.445305882 0.936077408 1.109929848 -0.66550345 -0.459405342 -0.445113114

0.099 0.089145338 0.448949093 0.945700427 1.102327872 -0.674394293 -0.455645328 -0.45608311

0.0999 0.099581907 0.452592304 0.955323447 1.094725897 -0.683285136 -0.451885313 -0.467053105

0.1008 0.110018475 0.456235515 0.964946467 1.087123921 -0.692175978 -0.448125298 -0.478023101

0.1017 0.120455043 0.459878726 0.974569486 1.079521945 -0.701066821 -0.444365284 -0.488993097

0.1026 0.130891612 0.463521937 0.984192506 1.07191997 -0.709957664 -0.440605269 -0.499963093

0.1035 0.14132818 0.467165149 0.993815526 1.064317994 -0.718848506 -0.436845254 -0.510933089

0.1044 0.151764749 0.47080836 1.003438546 1.056716019 -0.727739349 -0.433085239 -0.521903084

0.1053 0.162201317 0.474451571 1.013061565 1.049114043 -0.736630192 -0.429325225 -0.53287308

Tương tù, căn cứ vào bảng số liệu trên ,ta tính tiếp được hệ số co giãn =

theo wi.

Nguyễn Thiều Hoa 47 Toán Tài chính K45

Page 48: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tiếp theo ta tìm danh mục biờn duyên trong trường hợp không được phép

bán khống.Để đơn giản hơn trong tính toán ta sử dụng phần mềm chuyên

dụng GAMSIDE giải bài toán tối ưu trên và thu được kết quả như sau:

Lợi

suất

kỳ

vọng Tỷ trọng đầu tư vào các cổ phiếu

Phương

sai

0.08 FPC:20% GMD:14.7% KDC:51.8% SSC:13.6% 1 0.014 0.118321596

0.09 FPC:7.7% KDC:92.3% 1 0.023 0.151657509

0.0909 FPC:2.9% KDC:97.1% 1 0.026 0.161245155

0.0927 KDC:100% 0.028 0.167332005

Ta cú vộctơ lợi suất trung bình của danh mục :

Min f(wi) = Var(wi) -> f(wi, )

Vậy khi tăng một đơn vị lợi nhuận độ rủi ro phảI chịu là: :giá của

một đơn vị rủi ro được đo bằng bao nhiêu lợi nhuận

Nguyễn Thiều Hoa 48 Toán Tài chính K45

Page 49: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cho ta biết khi tăng thêm một đơn vị rủi ro thì được lợi nhuận là bao

nhiêu.

Ngược lại , : cho ta biết khi tăng thêm mét đơn vị lợi nhuận thì rủi ro

phải chấp nhận bao nhiêu rủi ro.

Trở lại với tập danh mục tối ưu trên ta tính được:

= 0.08 & = 0.09 -> 0.01

0.118321596 & 0.151657509 -> = 0.033335913

Ta có 0.2999 : khi rủi ro của danh mục biến đổi 1 đơn vị thì lợi nhuận

biến đổi 0.2999 hay 3.3335913 cho biết lợi nhuận của danh mục thay

đổi 1 đơn vị thì sư thay đổi rủi ro mà nhà đầu tư phải chấp nhận là

3.3335913

Việc phân tích và tính toán các kết quả trên chỉ là một trong số rất nhiều

điều kiện, chỉ tiêu để đưa ra quyết đinh đầu tư vào các cổ phiếu với tỷ trọng

bao nhiờu .

Để hiểu rõ hơn về giá của rủi ro và về sự tăng giảm của rủi ro, ta chia rủi ro

của danh mục đầu tư ra làm hai loại :

- Rủi ro hệ thống : rủi ro do sự biến động lợi nhuận của cổ phiếu hay

của danh mục đầu tư do sù thay đổi lợi nhuận của thị trường nói

chung được gây ra bởi các yếu tố như tình hình nền kinh tế ……

Đõy là rủi ro chung của tất cả các loại chứng khoán và do đó không

thể giảm được bằng việc đa dạng hoá danh mục đầu tư.

Nguyễn Thiều Hoa 49 Toán Tài chính K45

Page 50: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Rủi ro phi hệ thống: rủi ro xảy ra đối với một công ty hay một

ngành kinh tế độc lập với các yếu tố mang tính hệ thống và ảnh

hưởng đến toàn bộ chứng khoán cú trờn thị trừơng.

Đa dạng hoá danh mục đầu tư ( kết hợp đầu tư vào nhiều loại cổ phiếu mà

các cổ phiếu này

không có tương quan cùng chiều với nhau một cách hoàn hảo ,nhờ vậy biến

động giảm lợi nhuận của cổ phiếu này có thể được bù đắp bằng tăng lợi

nhuận của cổ phiếu khác.

Tổng rủi ro = rủi ro phi hệ thống +rủi ro hệ thống

Nếu số lượng cổ phiếu trong danh mục tăng lên thì nói chung rủi ro là giảm

xuống.

Ngoài mô hình Markowitz-Sharpe, ta còn có thể xác định danh mục đầu tư

tối ưu bằng mô hình CAPM và SIM kết hợp với chỉ sổ thị trường là

VnIndex.

Về cơ sở thuật toán, Elton-Gruber-Padberg đã đưa ra phương pháp EGP sử

dụng mô hình chỉ số thị trường thông qua hệ số Bờta từ mô hình CAPM để

xác định danh mục đầu tư tối ưu một cách nhanh nhất theo một trình tự xác

định.

Bài toán tối ưu hoá:

-> Max

Các và được tính từ mô hình chỉ số thường:

= + . +

Nguyễn Thiều Hoa 50 Toán Tài chính K45

Page 51: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trước tiên ta cần phảI kiểm tra tính dừng của các chuỗi lợi suất của các cổ

phiếu trên và giả định các yếu tố khác của thị trường đều thoả món cỏc giả

thuyết cơ bản của mô hình CAPM và mô hình chỉ số thị trường.Thuật toán

EGP như sau:

Bước 1: Tính tỷ số Treynor

RVOLi =

Sau đó sắp xếp các chỉ số này tương ứng với từng chứng khoán theo thứ tự

giảm dần.

Bước 2 : Tính Ci

Tính var cho các chuỗi phần dư này, ta cú cỏc

Bước 3: Xác định phân vị bằng cách so sánh RVOLi , ta xác định được một

chỉ số k sao cho RVOLi < C, i= k+1, k+2…..Khi đó danh mục tối ưu sẽ bao

gồm các chứng khoán xếp từ 1 đến k.

Bước 4 : Xác định Wi (i =1,2,3…,k)

Wi = ;

Với cách làm trên ta có thể tìm được danh mục tối ưu với lợi suất kỳ vọng

lớn nhất.

Nguyễn Thiều Hoa 51 Toán Tài chính K45

Page 52: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHỤ LỤC

Độ đồ thể hiện sự co giãn tỷ trọng đầu tư cổ phiếu theo lợi suất

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

0.09 0.091 0.093 0.094 0.095 0.095 0.096 0.097 0.098 0.099 0.1 0.101 0.102 0.103 0.104 0.104 0.105

Lợi suất

Độ

co g

iãn

FPCGMDKDCSSCVF1VSHVTC

Nguyễn Thiều Hoa 52 Toán Tài chính K45

Page 53: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chuỗi lợi suất của các cổ phiếu

Nguyễn Thiều Hoa 53 Toán Tài chính K45

Page 54: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thiều Hoa 54 Toán Tài chính K45

Page 55: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thiều Hoa 55 Toán Tài chính K45

Page 56: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thiều Hoa 56 Toán Tài chính K45

Page 57: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thiều Hoa 57 Toán Tài chính K45

Page 58: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thiều Hoa 58 Toán Tài chính K45

Page 59: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thiều Hoa 59 Toán Tài chính K45

Page 60: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Danh mục tài liệu tham khảo1. Giáo trình “Thống Kê Thực Hành”-Ngụ Văn Thứ-NXB Khoa học và

kỹ thuật

2. Bài giảng “Định giá tài sản và tài chớnh”-Tiến sỹ Hoàng Đình Tuấn-

Khoa Toán Kinh Tế-ĐH KTQD

3. Tạp chí Kinh tế và phát triển(Số đặc san Khoa Toán Kinh Tế Tháng

10/2006)

4. Trang Web : www.ssi.com.vn, www.vietstock.com.vn.

Nguyễn Thiều Hoa 60 Toán Tài chính K45

Page 61: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mục LụcLỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1

Chương I 4KháI quát về thị trường chứng khoán 4

1.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:.....41.2.VỊ TRÍ VÀ CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:................41.2.1.VỊ TRÍ CỦA TTCK TRONG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH:.......................41.2.2.CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:...........................................51.3.CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK:..........................................................................51.3.1.CHỦ THỂ PHÁT HÀNH.................................................................................51.3.2.NHÀ ĐẦU TƯ...................................................................................................61.4.VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:........................................6

Chương ii 8tổng quan về thị trường chứng khoán 8việt nam 8

2.1.CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK:....................................................82.1.1.UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC(UBCKNN)..................................82.1.2.TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM...........................92.1.3.TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI.............................92.1.4.CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN(CTCK)................................................102.1.5.CÁC TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN....................................102.1.6.CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN.......................................................112.1.7.CÁC TỔ CHỨC PHỤ TRỢ KHÁC..............................................................112.2.NHẬN ĐỊNH VỀ TTCK VIỆT NAM..............................................................112.2.1.NHỮNG THAY ĐỔI TRONG NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH TRÊN TTGDCK TP.HCM.................................................................................................112.2.2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ LÙA CHỌN DANH MỤC CỔ PHIẾU ĐẦU TƯ....................................................................................................................12

Chương iiI 21PhÂn tích danh mục đầu tư 21

3.1.DANH MỤC KHẢ THI.....................................................................................213.2.LỢI SUẤT VÀ PHƯƠNG SAI CỦA DANH MỤC :......................................223.3.PHÂN TÍCH TRUNG BÌNH-PHƯƠNG SAI:................................................233.4.PHÂN TÍCH CẬN BIÊN CỦA RỦI RO THEO LỢI SUẤT TRUNG BÌNH:...................................................................................................................................263.5.BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU CẶP ĐẦU TƯ I KHI r P THAY ĐỔI VỚI RỦI RO TỐI THIỂU..............................................................................................................263.6.MÔ HÌNH CAPM.............................................................................................28

Chương iv 31ứng dụng tìm danh mục tối ưu bằng mô hình Markowitz-Sharpeứng dụng tìm danh mục tối ưu bằng mô hình Markowitz-Sharpe 31

PHỤ LỤC.........................................................................................................................51CHUỖI LỢI SUẤT CỦA CÁC CỔ PHIẾU..................................................................52DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................59

Nguyễn Thiều Hoa 61 Toán Tài chính K45