120
Bé TμI NGUY£N Vμ M¤I TR¦êNG Tμi liÖu h-íng dÉn sö dông phÇn mÒm ViLIS Hµ Néi, 12/2007

Tµi liÖu h−íng dÉn sö dông phÇn mÒm ViLISlrem.hcmuaf.edu.vn/data/Huong dan su dung ViLIS 1_0.pdfSố hi ệu th ửa không được = 0 tr ừ đấ t giao thông, sông

  • Upload
    others

  • View
    13

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Bé TµI NGUY£N Vµ M¤I TR¦êNG

Tµi liÖu h−íng dÉn sö dông phÇn mÒm ViLIS

Hµ Néi, 12/2007

1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM VILIS

Phần mềm Vilis được xây dựng dựa trên nền tảng các thủ tục về kê khai

đăng ký, lập Hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tại

thông tư 1990/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính

“Hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất”, nghị định thi hành luật đất đai số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm

2004 về việc thi hành luật đất đai, thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8

năm 2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện

trạng sử dụng đất, thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007

hướng dẫn lập, chỉnh lý quản lý hồ sơ địa chính và hệ thống các văn bản pháp luật

hiện hành. Phần mềm này là một trong số các Modules của Hệ thống thông tin đất

đai (LIS) đang được phát triển. Phần mềm được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình

Cơ sở dữ liệu Visual Basic 6.0, thao tác trên CSDL Access

Phần mềm gồm 02 hệ thống chính: - Hệ thống kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính.

- Hệ thống đăng ký và quản lý biến động đất đai.

Các hệ thống được xây dựng với chức năng giải quyết hết các vấn đề trong

công tác quản lý đất đai hiện nay, tạo sự thống nhất từ trên xuống dưới ở các cấp

quản lý.

* Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu của từng địa phương, các chức năng và giao

diện của hệ thống sẽ được chỉnh sửa và cập nhật cho phù hợp với hoạt động quản

lý và sử dụng đất đai tại địa phương.

Yêu cầu hệ thống Yêu cầu tối thiểu với hệ thống để cài đặt phần mềm này là có thể khái quát như sau:

- Hệ điều hành: Window 95 trở lên (khuyến cáo sử dụng Windows XP service

Pack 2);

- Các thành phần truy nhập dữ liệu: ADO 2.5, Jet 4.0 OLE DB engine, DAO

3.6 (có thể chạy file MDAC_typ.exe trong CD để cài đặt)

- Thư viện MapObject (chạy file MO21rt.exe trong thư mục MORuntime);

- Máy in khổ A3;

- Bộ gõ tiếng Việt.

2

PHẦN I - XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BAN ĐẦU

Hiện tại, dữ liệu bản đồ và hồ sơ địa chính của các địa phương đã ứng dụng

công nghệ thông tin vào quản lý, sử dụng đều được lưu giữ dưới dạng file số. Các

hệ thống phần mềm được sử dụng hiện nay là Mapinfor, MicroStation, Famis,

Caddb...

3

1. Chuyển đổi về hệ toạ độ VN-2000. Nếu hệ thống bản đồ số của địa phương hiện tại được xây dựng theo hệ qui

chiếu cũ HN - 72 thì cần thiết phải chuyển đổi sang hệ qui chiếu VN - 2000, việc

chuyển hệ tọa độ này được thực hiện tự động. Hiện nay sử dụng phần mềm

MapTrans của Trung tâm thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường viết riêng cho

từng tỉnh.

2. Chuyển đổi các lớp thông tin về đúng các level cần thiết. Nội dung chuẩn hoá level được thực hiện theo đúng bảng phân lớp thông tin

bản đồ địa chính, bao gồm các bước:

2.1. Chuẩn hoá phân lớp (level)

Có thể sử dụng các chức năng của Famis hoặc MicroStation:

+ “Chọn lớp thông tin” để hiệu chỉnh cho các đối tượng đường.

+ “Vẽ đối tượng điểm” để hiệu chỉnh cho các đối tượng điểm, cell.

+ “ Chọn kiểu chữ” để hiệu chỉnh cho các đối tượng chữ mô tả.

Bước chuẩn hoá này cần phải chú ý lớp ranh giới thửa, đường giao thông,

thuỷ hệ, địa giới hành chính. Nếu đường ranh giới thửa tham gia vào các đối tượng

khác, thứ tự ưu tiên về phân lớp như sau:

+ Thuỷ hệ.

+ Giao thông.

+ Ranh giới thửa.

2.2. Đóng vùng các đối tượng hình tuyến

Vẽ các đường line đóng vùng các đối tượng hình tuyến có diện tích như:

đường giao thông, kênh, mương…

2.3. Tiếp biên

Tham chiếu các tờ bản đồ bên cạnh để tiếp biên, chủ yếu xem xét dọc theo

biên và kiểm tra các line đóng vùng những đối tượng hình tuyến có diện tích như:

đường, kênh, mương… không được phép trùng nhau giữa các tờ bản đồ.

2.4. Kiểm tra lỗi đồ hoạ

Kiểm tra lỗi bằng MRFCLEAN và MRFFlAG với tất cả các lớp tham gia tạo

thửa đất khép kín: ranh giới thửa (10), chỉ giới đường (23), đường bờ (31), kênh

mương rãnh (32) với tham số tolerance là 0,01.

4

3. Tạo vùng gán dữ liệu 3.1. Tạo vùng

Dùng lệnh topology để tạo vùng cho thửa đất, kiểm tra lại xem có sót vùng

không được đóng kín hay không thông qua đối chiếu tâm thửa với nhãn thửa đã có

trước đây trên bản đồ.

3.2. Gán dữ liệu

* Gán dữ liệu từ nhãn thửa cũ cho thửa bao gồm:

+ Số hiệu thửa.

+ Loại đất.

+ Diện tích pháp lý.

Mỗi thông tin dùng để gán cần được tách riêng thành từng lớp riêng biệt,

không để gộp một lớp như trước.

Gán số hiệu:

Đối với đất giao thông thuỷ lợi chỉ cần gán loại đất, không cần gán số hiệu

thửa (giữ nguyên trạng thái như bản đồ cũ).

Số hiệu thửa không được = 0 trừ đất giao thông, sông suối, kênh mương.

Số hiệu thửa không được phép trùng nhau

Gán loại đất:

Hiện nay theo tinh thần của nghị định 181 loại đất và mục đích sử dụng đất

được gọi chung là loại đất. Trong phần gán loại đất chúng tôi hướng dẫn hai

phương pháp gán loại đất theo luật đất đai 1993 và theo luật đất đai 2003

Đối với việc gán loại đất, cần thiết phải gán loại đất phù hợp với loại đất đã

gán trước đây. Nếu trên tờ bản đồ có các loại đất không theo chuẩn như L, V+T,

T+Q thì phải chỉnh lại nội dung file C:\famis\system\ldat.def qui từ ký hiệu về loại

đất mã số chuẩn để gán, nếu loại đất là tổ hợp thì cùng sử dụng mà loại đất tổ hợp

như: 5217 --> T+V, 5220 --> T+Q.

B¶ng m� lo¹i ®Êt theo luËt ®Êt ®ai 1993

Nhóm KhLoaiDat TENLD KhMDSD Mã

I Đất Nông nghiệp 2

I.1 Đất trồng cây hàng năm 3

I.1.1 Đất trồng lúa hoa màu 4

I.1.1.1 3L Ruộng 3 vụ Lúa 5

I.1.1.2 2L Ruộng 2 vụ Lúa 6

I.1.1.3 1L Ruộng 1 vụ Lúa 7

5

I.1.1.4 Mạ Đất chuyên mạ Lúa 8

I.1.2 Đất nương rẫy 9

I.1.2.1 L/n Nương trồng lúa N.rẫy 10

I.1.2.2 ĐRM/n Nương rẫy khác N.rẫy 11

I..1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 12

I.2 ĐM Đất hàng năm khác HNK 13

I.2.1 Rau Đất chuyên rau HNK 14

I.2.2 Cói Đất chuyên cói, bàng Cói 15

I.2.3 HN.k Đất trồng cây hàng năm khác còn lại HNK 16

I.2.4 Vườn Đất vườn tạp Vờn 17

I.3 CV Đất trồng cây lâu năm 18

I.3.1 CN Đất trồng cây CN lâu năm LN 19

I.3.2 Q Đất trồng cây ăn quả LN 20

I.3.3 LN.k Đất trồng cây lâu năm khác LN 21

I.3.4 Ư. LN Đất ươm cây giống LN 22

I.3.5 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 23

I.3.5.1 Cỏ.t Đất trồng cỏ Cỏ 24

I.3.5.2 Cỏ.tn Đất cỏ tự nhiên cải tạo Cỏ 25

I.4 Đất có măt nớc nuôi trồng thuỷ sản 26

I.4.1 Ao(Hồ).c Đất chuyên nuôi cá Ao (Hồ) 27

I.4.2 Ao(Hồ).t Đất chuyên nuôi tôm Ao (Hồ) 28

I.4.3 Ao(Hồ).k Đất nuôi trồng thuỷ sản khác Ao (Hồ) 29

II Đất lâm nghiệp 30

II.1 Đất có rừng tự nhiên 31

II.1.1 R.Tn.S Đất có rừng tự nhiên sản suất R.Tn.S 32

II.1.2 R.Tn.P Đất có rừng tự nhiên phòng hộ R.Tn. P 33

II.1.3 R.Tn.Đ Đất có rừng tự nhiên đặc dụng R.Tn. Đ 34

II.2 Đất có rừng trồng 35

II.2.1 R.T.S Đất có rừng trồng sản xuất R.T.S 36

II.2.2 R.T.P Đất có rừng trồng phòng hộ R.T.P 37

II.2.3 R.T.Đ Đất có rừng trồng đặc dụng R.T.Đ 38

II.3 Ư.R Đất ươm cây giống U.R 39

III Đất chuyên dùng 40

III.1 XD Đất xây dựng XD 41

III.2 GT Đất giao thông GT 42

III.3 TL Đất TL và mặt nước chuyên dùng TL 43

III.4 DT Đất di tích lịch sử, văn hoá DT 44

III.5 AN/QP Đất an ninh, quốc phòng AN/QP 45

III.6 KT.KS Đất khai khác khoáng sản KT.KS 46

6

III.7 VLXD Đất làm nguyên vật liệu xây dựng VLXD 47

III.8 Muối Đất làm muối Muối 48

III.9 NĐ Đất nghĩa trang, nghĩa địa NĐ 49

III.10 CDK Đất chuyên dùng khác CDK 50

IV Đất ở 51

IV.1 T Đất ở đô thị T 52

IV.2 T Đất ở nông thôn T 53

V Đất chưa sử dụng 54

V.1 Hg/b Đất bằng chưa sử dụng Hg/b 55

V.2 Hg/đn Đất đồi núi chưa sử dụng Hg/đn 56

V.3 MN/hg Đất có mặt nước chưa sử dụng MN/Hg 57

V.4 Sg(suối) Sông, suối Sg/suối 58

V.5 N/đá Núi đá không có rừng cây N/đá 59

V.6 Khác Đất chưa sử dụng khác Khác 60

Đối với loại đất theo luật đất đai 2003 chúng ta có thể gán vào CSDL bằng hai

phương pháp. Nếu mã loại đất theo luật 2003 đã có trên bản đồ thì ta tiến hành gán

như đối với loại đất 1993, với trường hợp không có mã loại đất 2003 trên bản đồ thì

chương trình cho phép chuyển loại đất tự động từ luật 1993 sang luật 2003 theo

thông tư 08/2007.

Số tt Mục đích sử dụng đất, mã (ký hiệu)

Giải thích cách xác định

1 Đất nông nghiệp - NNP

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp - SXN

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm - CHN

1.1.1.1 Đất trồng lúa – LUA

1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước – LUC

1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại – LUK

1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương – LUN

1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi – COC

1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác – HNK

1.1.1.3.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác – BHK

1.1.1.3.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác – NHK

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm – CLN

1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm – LNC

1.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm – LNQ

1.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác – LNK

7

1.2 Đất lâm nghiệp – LNP

1.2.1 Đất rừng sản xuất – RSX

1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất – RSN

1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất – RST

1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất – RSK

1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất – RSM

1.2.2 Đất rừng phòng hộ - RPH

1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ - RPN

1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ - RPT

1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ - RPK

1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ - RPM

1.2.3 Đất rừng đặc dụng – RDD

1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng – RDN

1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng – RDT

1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng – RDK

1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng – RDM

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản – NTS

1.3.1 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn – TSL

1.3.2 Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt – TSN

1.4 Đất làm muối – LMU

1.5 Đất nông nghiệp khác – NKH

2 Đất phi nông nghiệp – PNN

2.1 Đất ở - OTC

2.1.1 Đất ở tại nông thôn – ONT

2.1.2 Đất ở tại đô thị - ODT

2.2 Đất chuyên dùng – CDG

2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp – CTS

2.2.1.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước – TSC

2.2.1.2 Đất trụ sở khác – TSK

2.2.2. Đất quốc phòng – CQP

2.2.3 Đất an ninh – CAN

2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK

2.2.4.1 Đất khu công nghiệp – SKK

2.2.4.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh - SKC

2.2.4.3 Đất cho hoạt động khoáng sản - SKS

2.2.4.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ - SKX

2.2.5 Đất có mục đích công cộng - CCC

2.2.5.1 Đất giao thông - DGT

2.2.5.2 Đất thuỷ lợi - DTL

8

2.2.5.3 Đất công trình năng lượng- DNL

2.2.5.4 Đất công trình bưu chính viễn thông – DBV

2.2.5.5 Đất cơ sở văn hoá - DVH

2.2.5.6 Đất cơ sở y tế - DYT

2.2.5.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo - DGD

2.2.5.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao - DTT

2.2.5.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học - DKH

2.2.5.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội - DXH

2.2.5.11 Đất chợ - DCH

2.2.5.12 Đất có di tích, danh thắng - DDT

2.2.5.13 Đất bãi thải, xử lý chất thải - DRA

2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng - TTN

2.3.1 Đất tôn giáo - TON

2.3.2 Đất tín ngưỡng - TIN

2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa - NTD

2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng - SMN

2.5.1 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối - SON

2.5.2 Đất có mặt nước chuyên dùng - MNC

2.6 Đất phi nông nghiệp khác - PNK

3 Nhóm đất chưa sử dụng - CSD

3.1 Đất bằng chưa sử dụng - BCS

3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng - DCS

3.3 Núi đá không có rừng cây - NCS

4 Đất có mặt nước ven biển - MVB

4.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản - MVT

4.2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn - MVR

4.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác - MVK

Gán diện tích:

Diện tích cũ đưa vào được gọi là diện tích pháp lý, thống kê và so sánh tỷ lệ

diện tích pháp lý với diện tích sau khi chuẩn hoá (diện tích bản đồ).

3.3. Kiểm tra dữ liệu

Kiểm tra số hiệu thửa, loại đất, diện tích pháp lý (diện tích gán từ nhãn) bằng

cách sử dụng chức năng “Gán thông tin địa chính ban đầu” -> “Bảng nhãn thửa”

và lựa chọn hai chức năng “Kiểm tra số thửa” và “ Kiểm tra diện tích pháp lý” sau

đó dùng MrfFlag để hiển thị vị trí lỗi.

+ Vẽ nhãn theo đúng qui định.

+ Kiểm tra lại nhãn cũ và mới.

9

4. Biên tập bản đồ. 4.1. Biên tập khung

Nếu bản đồ số chuyển từ hệ qui chiếu HN - 72 sang hệ qui chiếu VN - 2000

thì phải biên tập lại khung bản đồ, lưới theo hệ qui chiếu VN - 2000.

4.2. Biên tập chữ

Chuyển chữ về chữ font chuẩn ABC theo qui phạm (font chữ của Famis) và

chỉnh lại kích thước chữ.

5. Chuyển đổi dữ liệu sang ViLIS. Sau khi đã chuẩn hoá từng tờ bản đồ, chuyển dữ liệu sang ViLIS. Việc

chuyển đổi này sẽ được thực hiện hết số bản đồ trong một foder (tất cả bản đồ của

một đơn vị hành chính xã, phường). Khi thực hiện chuyển đổi tên bản đồ địa chính

phải có dạng dc*.dgn với * là số thứ tự tờ bản đồ, ví dụ dc1, dc2, dc3….

Trước khi thực hiện chuyển đổi phải đặt lại đơn vị hành chính phù hợp với

dữ liệu của địa phương cần chuyển đổi gồm 07 chữ số ví dụ: đơn vị hành chính của

phường 2 thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh là 7090103 với 709 mã Tỉnh, 01 mà Thị

xã (Quận, huyện), 03 mã phường (xã).

Thực hiện chuyển đổi dữ liệu, từ giao diện của Famis --> Cơ sở dữ liệu bản

đồ --> Nhập số liệu --> Xuất bản đồ --> Export --> Vilis (Shape). Trong quá trình

chuyển đổi sẽ có giao diện thông báo các tờ bản đồ được chuyển, nếu tờ bản đồ nào

không chuyển đổi được thì sẽ dừng ở đó, phải tạo lại Topology cho tờ bản đồ đó và

chạy chuyển đổi lại từ đầu.

File sau khi chuyển đổi sẽ có dạng TD*.dbf; TD*.shp; TD*.shx, (ví dụ dữ

liệu sau khi chuyển đổi sang ViLIS của phường 2 thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh là:

TD7090103.dbf; TD7090103.shp; TD7090103.shx).

6. Chuẩn hoá dữ liệu hồ sơ địa chính. Chuẩn hoá dữ liệu trong Caddb: Chuyển đổi sang ViLIS, so sánh giữa Caddb

và ViLIS

Sau khi chuyển đổi dữ liệu sang dạng file TD*. Shp sử dụng FamisView.exe

và FamisOverlay.exe để kiểm tra dữ liệu chuẩn.

+ Dùng FamisView.exe để kiểm tra loại đất, số hiệu thửa, tiếp biên giữa các

tờ bản đồ:

- Chạy FamisView.exe trong Famis,

10

- Trên menu vào Layers -> Add layers, một giao diện xuất hiện, tìm đến file

TD*. Shp cần kiểm tra. Đặt chú giải theo các mục đích kiểm tra như: Loại đất, số

hiệu bản đồ…

+ Dùng FamisOverlay.exe để kiểm tra tiếp biên giữa các tờ bản đồ có trùng

nhau hay không:

- Chạy FamisOverlay.exe trong Famis giao diện xử lý polygon xuất hiện:

- Chọn File xã 1 và chọn file xã 2 cùng một file TD*. Shp của xã, phường

cần kiểm tra, Sai số diện tích cho phép tuỳ theo từng địa phương nhưng thông

thường chỉ cho phép sai số đến 0,05 m2. Sau khi chạy “Kiểm tra thửa trùng” sẽ tạo

ra một file THuaTrung.txt nằm trong foder chứa file *.Shp kiểm tra. Phải kiểm tra

và chỉnh sửa dữ liệu đến khi nào không còn thửa trùng lớn hơn hạn sai cho phép thì

dữ liệu đạt yêu cầu.

11

PHẦN II - HỆ THỐNG KÊ KHAI ĐĂNG KÝ VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

I. CµI §ÆT CH¦¥NG TR×NH & thao t¸c víi csdl

I.1. Cµi ®Æt hÖ thèng

- Nếu máy chưa có thư viện MapObjects Runtime va ADO 2.5 chạy file

MO21rt.EXE trên đĩa CD để cài đặt.

- Nếu đã có 2 thư viện này có thể chạy trực tiếp file setup.exe

- Màn hình cài đặt hệ thống ViLIS.

- Vào phím “ Thoát” nếu muốn thoát khỏi cài đặt.

- Vào Phím “Tiếp tục” để cài đặt, giao diện đăng ký hiện ra:

- Bạn phải nhập số đăng ký vào để tiếp tục cài đặt, hiện tại số đăng ký là:

“VIRILA10”, ấn phím tiếp tục để thực hiện cài đặt tiếp, giao diện lựa chọn thư mực

cài đặt xuất hiện để có thể bố trí cài đặt hệ thống ở một thư mục dể người dùng

quản lý:

12

- Chương trình sẽ cài đặt vào thư mục chuẩn là: C:\Program Files\ViLIS ( bạn có

thể chỉ định đến một thư mục riêng ví dụ : C:\ViLIS ). Vào phím “Tiếp tục” một

giao diện hiện ra để người sử dụng lựa chọn quyết định có cài đặt hệ thống hay

không:

- Nếu vào phím “Quay lại” sẽ huỷ bỏ quá trình cài đặt.

- Nếu vào phím “Cài đặt” hệ thống tiếp tục cài đặt vào thư mục được lựa chọn.

- Nếu máy tính đã từng cài đặt hệ thống này thì một thông báo kiểm tra quá

trình cài đặt có cài đè hay không hệ thống cũ

13

- Sau khi có một trong 4 lựa chọn trên, hệ thống tiếp tục cài đặt. Quá trình

cài đặt xong xuất hiện thông báo “Khởi động lại Windows”

- Bạn lên lựa chọn “Có, khởi động lại Windows” để cập nhật lại toàn bộ hệ

thống.

- Hệ thống phần mềm ViLIS 1.0 bao gồm hai module

+ Hệ thống kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính

+ Hệ thống đăng ký và quản lý biến động

I.2. Nhóm Các chức năng tiện ích Việc sử dụng nhóm chức năng tiện ích hầu hết đều làm thay đổi dự liệu đang

quản lí sử dụng, đây là một vấn đề rất quan trọng trong công tác quản lý và bảo mật

dữ liệu. Vì vậy, trong quá trình sử dụng chỉ có một người sử dụng với vai trò người

quản lí cao nhất mới được sử dụng chức năng này.

14

Để đáp ứng yêu cầu này trong quá trình xây dựng chúng tôi đã đặt vấn đề bảo

mật rất chặt chẽ. Vào bất kỳ một chức năng nào trong nhóm “Tiện ích” trước tiên

phải nhập mật khẩu để chạy các tiện ích. Khi bạn vào chức năng tiện ích chương

trình sẽ xuất hiện bảng thông báo sau:

Nhập đúng mật khẩu rồi bấm sẽ xuất hiện một thông báo nhập

mật khẩu của người quản trị hệ thống

Bấm phím một thông báo nhập mật khẩu của người quản trị hệ

thống. Bạn nhập mật khẩu và bấm khi đó mới chạy được chức

năng của tiện ích.

I.2.1.Thiết lập cơ sở dữ liệu:

Chức năng này thường sử dụng khi hệ thống mới được cài đặt lần đầu hoặc

khi người sử dụng cần làm việc trên một đơn vị hành chính chưa có tệp dữ liệu.

Chúng ta chỉ thiết lập cơ sở dữ liệu cho cấp Quận, huyện, thị xã, thành phố trực

thuộc tỉnh.

Thao tác:

- Đăng nhập vào ViLIS

- Trong Menu chọn chức năng Tiện ích --> Thiết lập cơ sở dữ liệu

Chọn đơn vị hành chính cấp tỉnh muốn thiết lập CSDL, kích kép chuột tại đơn

vị hành chính này danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện sẽ xuất hiện, chọn

đơn vị hành chính muốn tạo CSDL. Ví dụ thiết lập cơ sở dữ liệu quản lý cho Quận

Ba Đình - Thành Phố Hà Nội

15

Nhấn nút “Tạo CSDL” và chờ cho đến khi có thông báo khởi tạo thành công

CSDL.

Nhấn nút thoát. (Chú ý: CSDL được tạo ra trong Data\T(Mã đơn vị HC cấp

tỉnh)\H(Mã đơn vị HC cấp huyện). Tạo một thư mục X(Mã đơn vị HC cấp xã)

trong thư mục H sau đó copy 3 file TD.* vào trong thư mục X(Mã đơn vị HC cấp

xã).

Để làm việc với CSDL vừa tạo, bạn hãy vào Menu Hệ thống --> Chọn đơn vị

hành chính. Và thực hiện chọn đến đơn vị hành chính vừa tạo CSDL.

I.2.2.Nhập dữ liệu thuộc tính

I.2.2.1. Nhập dữ liệu thuộc tính từ phần mềm CADDB Chức năng:

Đây là chức năng rất có ý nghĩa khi CSDL của các địa phương đã được lưu

trữ và chuẩn hoá trên hệ thống phần mềm chuẩn của Tổng cục Địa chính (FAMIS -

CADDB). Chức năng này sẽ phân tích dữ liệu trên CADDB và thực hiện việc

chuyển toàn bộ dữ liệu trên CADDB vào liệu của phần mềm này.

Thao tác: Chọn Tiện ích --> Nhập dữ liệu từ CADDB, màn hình nhập dữ liệu từ

CADDB xuất hiện:

16

- Chọn ổ đĩa lưu dữ liệu trên CADDB, ví dụ: C;

- Chọn thư mục lưu dữ liệu trên CADDB;

- Chọn tên đơn vị hành chính trên hộp đơn vị hành chính;

- Chọn loại dữ liệu đã lưu trữ trên CADDB, ví dụ “Nông thôn”;

- Nhấn “Chấp nhận”, một thông điệp xuất hiện yêu cầu người sử dụng chờ

trong khi hệ thống thực hiện việc chuyển dữ liệu từ CADDB dữ liệu của phần mềm

này.

- Kết thúc quá trình, một thông điệp từ hệ thống xuất hiện thông báo bạn có

thành công hay không trong việc chuyển dữ liệu từ CADDB sang dữ liệu của phần

mềm này.

I.2.2.2. Nhập dữ liệu thuộc tính từ FAMIS - Chọn Tiện ích --> Nhập dữ liệu từ Famis, màn hình giao diện nhập dữ liệu từ

Famis xuất hiện như hình dưới đây:

17

- Trên phần “Chọn file chứa dữ liệu FAMIS” bạn chọn ổ đĩa trong danh sách

các ổ đĩa của máy tính;

- Chọn thư mục lưu trữ dữ liệu FAMIS trong danh sách cây thư mục của ổ đĩa;

- Chọn tên file trong danh sách các file của thư mục;

- Chọn mã đơn vị hành chính theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08

thỏng 7 năm 2004

- Chọn tên Xã/Phường trong phần Đơn vị hành chính;

- Chọn ngày giao đất xác định (nếu có);

- Nếu chọn đất đô thị, nhập diện tích “qui định của địa phương” riêng đất thổ cư

- Chọn gộp chủ cùng tên (nếu cần);

- Chọn hiện thông báo lỗi, nếu muốn biết các lỗi cập nhật dữ liệu;

- Nhấn nút khi đồng ý chuyển dữ liệu, nhấn nút

để ra khỏi giao diện mà không thực hiện chuyển dữ liệu từ FAMIS;

- Khi nhấn nút một thông báo từ hệ thống sẽ được gửi đến bạn

với nội dung sau:

18

Nhấn Có nếu đồng ý, nhấn Không nếu không đồng ý;

I.2.3. Chuẩn hoá dữ liệu Chức năng:

- Chuẩn hoá dữ liệu là một công việc hết sức quan trọng trong việc quản lý

và sử dụng CSDL. Khi đưa dữ liệu vào chúng ta phải chạy chức năng này để kiểm

tra dữ liệu và chỉnh sửa hoàn thiện trước khi đưa vào quản lý, sử dụng. Chức năng

này cho phép bạn thực hiện việc:

Thao tác:

- Chọn Tiện ích --> Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu, một thông báo hiện ra với nội

dung đang chuẩn hoá dữ liệu và yêu cầu người sử dụng chờ, màn hình giao

diện chuẩn hoá dữ liệu hiện ra với nội dung sau:

19

- Để tiếp tục công việc, bạn chọn Tab Thông tin cần chuẩn hoá, hệ thống sẽ tiến

hành kiểm tra những thông tin liên quan đến yêu cầu chuẩn hoá của người sử dụng;

- Bạn có thể sửa thông tin trên các Tab thông tin sau khi chuẩn hoá;

- Để thực hiện những thay đổi bạn hãy chọn đến trang Tab muốn xem và chuẩn

hoá dữ liệu, thực hiện xoá hoặc chuẩn hoá bằng cách sửa dữ liệu trên các ô lưới liên

quan.

- Nhấn nút (X) góc trên bên phải để thoát khỏi giao diện chuẩn hoá dữ liệu.

I.2.4. Cập nhật mã đơn vị hành chính theo quyết định 124/2004/QĐ-TTg Chức năng:

- Chương trình sẽ cập nhật mã đơn vị hành chính cho phường xã đang hoạt

động theo quyết định 124/2004/QĐ –TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 về việc ban

hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Thao tác:

- Trên Menu chính --> Tiện ích --> Cập nhật mã DVHC 2004, một giao diện

hiện ra như sau:

20

- Nhập mã đơn vị hành chính cho phường, xã theo qui định 124/2004/QĐ-TTg

- Click phim để chương trình tự cập nhật.

- Vào phím thoát ( ) để ra khỏi chức năng.

I.2.5. Kiểm tra dữ liệu bản đồ và hồ sơ Chức năng

- Chức năng này dùng để chồng xếp kiểm tra giữa dữ liệu bản đồ và dữ liệu

hồ sơ. Chức năng này thực sự có tác dụng khi dữ liệu bản đồ và dữ liệu hồ sơ được

lấy từ hai nguồn khác nhau, ví dụ dữ liệu bản đồ được lấy từ Famis, còn dữ liệu hồ

sơ lấy từ Caddb.

Thao tác:

- Trên Menu chính --> Tiện ích --> Kiểm tra dữ liệu bản đồ và hồ sơ, một

thông báo kiểm tra dữ liệu hiện ra như sau:

- Sau khi việc chạy kiểm tra hoàn tất, một giao diện thể hiện kết quả kiểm tra

bao gồm 04 tab (kiểm tra số hiệu thửa, kiểm tra về loại đất, kiểm tra về diện tích

thửa, kiểm tra về diện tích bản đồ) như sau:

21

- Vào chức năng xem báo cáo ( ) bạn sẽ có một báo cáo đầy đủ về

các nội dung sau:

+ Danh sách các thửa có trong bản đồ không có trong hồ sơ hoặc có trong hồ

sơ không có trong bản đồ.

+ Danh sách các thửa có diện tích trên bản đồ khác diện tích trong hồ sơ.

+ Danh sách các thửa có loại đất trên bản đồ khác loại đất trong hồ sơ.

+ Danh sách các tờ bản đồ bị sai tổng diện tích.

I.2.6. Xuất dữ liệu

I.2.6.1. Xuất dữ liệu sang CADDB

Chức năng:

Dùng để xuất dữ liệu hồ sơ đang sử dụng sang định dạng quản lý trong

Caddb.

Thao tác:

- Từ Menu chính vào --> Tiện ích --> Xuất dữ liệu sang CADDB, xuất hiện

giao diện chuyển dữ liệu như sau:

22

- Chọn thư mục chứa dữ liệu, sau đó ấn phím thực hiện ( ), dữ liệu

đang sử dụng sẽ được chuyển sang định dạng quản lý CADDB.

I.2.6.2. Xuất dữ liệu sang FAMIS

Chức năng:

Dùng để xuất dữ liệu hồ sơ đang sử dụng sang định dạng quản lý trong

FAMIS.

Thao tác:

- Từ Menu chính vào --> Tiện ích --> Xuất dữ liệu thuộc tính theo FAMIS, xuất

hiện giao diện chuyển dữ liệu như sau: Chúng ta có thể chọn từng tờ bản đồ địa

chính hoặc toàn bộ bản đồ địa chính của một đơn vị hành chính, dữ liệu xuất ra

dưới định dạng DBF file (ví dụ dc1.dbf; dc2.dbf)

- Chọn thư mục lưu trưc dữ liệu thuộc tính:

23

I.2.7. Ghép dữ liệu thuộc tính Chức năng:

Dùng để xuất ghép dữ liệu thuộc tính của một xã, phường lưu trữ ở hai data

base độc lập với nhau

Thao tác:

- Từ Menu chính vào --> Tiện ích --> Ghép dữ liệu, xuất hiện giao diện

chuyển dữ liệu như sau:

24

- Click vào phím nạp dữ liệu thuộc tính của xã (phường) cần ghép

hiện tại đang hoạt động.

- Chọn đường dẫn đến file *.mdb lưu trữ dữ liệu nguồn cần ghép:

- Sau khi chọn xong dữ liệu nguồn click vào phím “nạp dữ liệu nguồn” để load dữ

liệu nguồn cần ghép, ta có thể load hết dữ liệu của cả xã phường cần ghép hoặc

load theo từng tờ bản đồ

- Ta có thể lựa chọn các thửa đất cần ghép trong danh sách bằng cách chọn từng

thửa đất qua hộp tick hoặc ghép tất cả dữ liệu bằng cách click vào

- Click và phím để thực hiện ghép dữ liệu

- Click vào phím để thoát khỏi chức năng này.

25

II - ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG

Dữ liệu được lưu giữ là tối quan trọng, không phải bất cứ ai cũng có thể truy

cập xem xét và đặc biệt là sửa chữa dữ liệu, chỉ những người có thẩm quyền, hoặc

được giao nhiệm vụ mới sử dụng.

Việc quản lý cơ sở dữ liệu cùng được phân cấp đến từng người sử dụng, chỉ

người mang đăng nhập “admin” mới được quản lý toàn bộ hệ thống. Người sử

dụng chỉ được sử dụng một số hệ thống nào đó hoặc quản lý dữ liệu của một số đơn

vị hành chính và phải chịu trách nhiệm với nhiệm vụ của mình

II.1. Đăng nhập hệ thống Đăng nhập hệ thống là thao tác đầu tiên của hệ thống với người sau khi khởi

động phần mềm. Màn hình Đăng nhập hệ thống xuất hiện, bạn làm như sau:

Nhập tên NSD (người sử dụng) vào ô “Tên đăng nhập” ; Vd : admin

Nhập Mật khẩu vào ô Mật khẩu (nếu có);

Chọn hệ thống làm việc: “Hệ thống kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính”

Nhấn Enter hoặc nhấn nút Đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra việc tồn tại hay

không một người sử dụng có thông tin về Tên đăng nhập và Mật khẩu như đã nhập;

Nếu đúng, màn hình đăng nhập hệ thống biến mất, từ đây bạn có thể thao tác

với hệ thống.

Nếu sai, một thông báo sẽ hiện ra với nội dung như sau:

Bạn hãy nhập lại Tên hoặc mật khẩu cho đến khi được hệ thống chấp nhận;

26

Nếu đến lần thứ ba, mà bạn vẫn không thực hiện đăng nhập hệ thống thành

công, hệ thống sẽ không cho bạn tiếp tục nữa với thông báo:

Nhấn Thoát và khởi động lại chương trình.

II.2. Quản trị người sử dụng Quản trị người sử dụng là sự cho phép thêm bớt người sử dụng chương trình.

Nếu bạn đăng nhập với vai trò này bạn có quyền tạo ra các người sử dụng với các

vai trò khác nhau.

Để làm việc với chức năng này bạn cần làm như sau:

Chọn menu Hệ thống --> Quản trị người sử dụng, màn hình quản lý người sử

dụng xuất hiện:

* Làm việc với danh sách người sử dụng:

- Chọn tab Danh sách người sử dụng trên giao diện Quản lý người sử dụng:

Thêm người sử dụng:

- Nhấn nút Thêm trên giao diện, màn hình thêm người sử dụng xuất hiện như

sau:

27

- Nhập tên đăng nhập, họ đệm, tên, mật khẩu, chọn vai trò người sử dụng,

chọn đơn vị hành chính làm việc, mô tả người sử dụng vào các ô tương ứng Tên

đăng nhập, Họ đệm, Tên, Mật khẩu, Nhập lại mật khẩu, Vai trò, Đơn vị hành chính,

mô tả chi tiết;

- Nhấn nút để chọn đơn vị hành chính cho người sử dụng, màn hình chọn

đơn vị hành chính xuất hiện:

28

- Trên danh sách các Xã/Phường của đơn vị hành chính Huyện đang làm

việc, bạn chọn đơn vị hành chính Xã/Phường bằng cách nhấn vào nút kiểm bên trái

tên đơn vị hành chính;

- Nhấn nút Chọn sau khi chọn xong đơn vị hành chính cho người sử dụng,

nhấn nút thoát để thoát khỏi màn hình chọn đơn vị hành chính mà không chọn đơn

vị hành chính cho người sử dụng;

- Chọn một trong ba lựa chọn về quyền sử dụng hệ thống trong khu Vai trò;

- Chọn chức năng thao tác với hệ thống cho người sử dụng trong khung

Quyền sử dụng bằng cách nhấn nút kiểm bên phải dòng thông tin phân quyền sử

dụng;

- Chọn hệ thống sử dụng của người sử dụng trong khung Hệ thống sử dụng;

- Nhấn nút trên màn hình Thêm mới người sử dụng để ghi lại

thông tin người sử dụng;

- Bạn cũng có thể nhấn nút Thoát để thoát khỏi màn hình Thêm mới người

sử dụng mà không ghi lại người sử dụng mới;

- Sau khi thêm mới người sử dụng, trên danh sách người sử dụng sẽ xuất

hiện thêm dòng thông tin về người sử dụng này, bạn có thể kiểm tra thông tin này

và có thể sửa chữa dữ liệu.

Sửa thông tin người sử dụng:

29

- Chọn một người sử dụng trên danh sách người sử dụng;

- Nhấn nút Sửa, giao diện sửa thông tin người sử dụng xuất hiện chứa thông

tin của người sử dụng được sửa;

- Bạn tiến hành sửa thông tin người sử dụng như việc nhập thông tin người

sử dụng ở phần thêm mới thông tin người sử dụng;

- Nhấn Cập nhật sau khi sửa xong;

Xoá thông tin người sử dụng:

- Chọn người sửa dụng trên danh sách;

- Nhấn nút Xoá trên giao diện, một thông báo xuất hiện với nội dung sau:

- Bạn nhấn Có nếu muốn xoá, nhấn Không nếu không.

* Làm việc với Báo cáo hồ sơ người sử dụng:

- Báo cáo hồ sơ người sử dụng là bảng thông tin chứa thông tin người sử

dụng đã làm việc với hệ thống bao gồm:

- Ngày giờ đăng nhập hệ thống (tính cho mỗi lẫn đăng nhập);

- Công việc đã thực hiện trong mỗi lần đăng nhập;

Thao tác:

Trên danh sách người sử dụng, bạn nhấn đúp chuột trái lên một người sử

dụng, thông tin báo cáo hồ sơ người sử dụng xuất hiện như hình dưới đây:

30

- Nhấn chọn vào lần đăng nhập trên danh sách lần đăng nhập, trên ô Các

công việc đã thực hiện xuất hiện nội dung các công việc đã thực hiện của người sử

dụng này trong lần đăng nhập được chọn;

Để xoá hồ sơ người sử dụng, bạn chọn nút một thông báo xuất

hiện như sau:

- Nhấn nút nếu đồng ý, nhấn nếu không đồng ý.

II.3. Khoá hệ thống Chức năng:

- Khoá hệ thống một cách tạm thời (không cho người khác sử dụng hệ thống

trong phiên làm việc của mình), làm cho hệ thống ngừng hoạt động cho đến khi

đăng nhập lại.

Thao tác:

31

- Chọn Hệ thống --> Khoá hệ thống, màn hình đăng nhập hệ thống xuất hiện,

như vậy là bạn đã hoàn tất việc khoá hệ thống. Tuy nhiên chức năng này chi có tác

dụng khi mật khẩu của bạn không được tiết lộ không bỏ trống.

II.4. Đổi mật khẩu - Chức năng này cho phép bạn đổi mật khẩu đăng nhập hệ thống đối với

người sử dụng đang sử dụng chương trình;

Thao tác:

- Chọn menu Đổi mật khẩu từ menu Hệ thống, màn hình giao diện đổi mật

khẩu xuất hiện như hình sau:

- Nhập mật khẩu cũ trên ô “Mật khẩu cũ”;

- Nhập tên đăng nhập mới trên ô “Tên đăng nhập mới”;

- Nhập mật khẩu mới và gõ lại mật khẩu này trong hai ô kế tiếp là “Mật

khẩu mới” và “Nhập lại mật khẩu mới”;

- Nhấn nút sau khi nhập xong;

- Nhấn nút để thoát khỏi màn hình Thay đổi mật khẩu.

II.5. Thoát khỏi hệ thống Có nhiều cách để thoát khỏi chương trình:

- Nhấn nút (X) góc trên bên phải màn hình giao diện chính khi nút này ở chế

độ kích hoạt;

- Nhấn biểu tượng chương trình góc trên bên trái, chọn Close;

- Nhấn tổ hợp phím Alt+F4 trên bàn phím;

- Nhấn biểu tượng thoát khỏi chương trình trên thanh công cụ;

- Chọn menu Hệ thống --> Thoát khỏi hệ thống.

32

Sau khi thực hiện một trong các cách trên để thoát khỏi hệ thống một thông

điệp sẽ được gửi tới từ hệ thống hỏi xem bạn có thật sự muốn thoát khỏi hệ thống

hay không. Nếu có, nhấn nút , ngược lại nhấn

33

III. CÁC CHỨC NĂNG PHỤ TRỢ TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG

III.1. Danh mục III.1.1. Danh mục đơn vị hành chính

Hệ thống VILIS quản lý mã đơn vị hành chính theo hai bộ mã, mã theo

FAMIS (theo bộ mã ban hành năm 1999) và mã theo quyết định số 124/2004/QĐ

(dùng để quản lý mã thửa và in lên trang bìa của Hồ sơ địa chính).

Chức năng:

- Chức năng của danh mục đơn vị hành chính là cho phép bạn thêm, xoá, sửa

thông tin liên quan đến đơn vị hành chính. Trong hệ thống này, chúng tôi chỉ cung

cấp chức năng thêm, sửa, xoá thông tin đơn vị hành chính cấp Xã/Phường.

Thao tác:

- Chọn menu “Danh mục đơn vị hành chính” từ menu “Danh mục”, giao

diện danh mục đơn vị hành chính xuất hiện:

34

- Để thêm mới đơn vị hành chính, bạn nhấn nút rồi nhập thông tin

đơn vị hành chính mới bao gồm: Tên Xã/Phường, Loại Xã (không bắt buộc), mã xã

(thường là do chương trình tự sinh);

- Nhấn nút nếu muốn huỷ bỏ thao tác nhập mới đơn vị hành chính;

- Nhấn nút để ghi lại thông tin đơn vị hành chính mới sau khi nhập

hoặc sửa xong thông tin đơn vị hành chính;

- Để xoá thông tin đơn vị hành chính, bạn chọn đơn vị hành chính trước khi

xoá bằng cách di chuyển vệt sáng trên danh sách;

- Nhấn nút để xoá thông tin đơn vị hành chính. Trong trường hợp

bạn chọn một đơn vị hành khác đơn vị hành chính đang làm việc, một thông báo tới

người sử dụng xuất hiện yêu cầu bạn xác nhận là có thật sự muốn xoá thông tin đơn

vị hành chính đó đi không?

- Nhấn nút để xoá, nhấn để không xoá.

III.1.2. Danh mục tờ bản đồ

Mục đích:

- Thêm, xoá, sửa đổi các thông tin về bản đồ địa chính của một xã như số

hiệu bản đồ, số hiệu bản đồ gốc, tỷ lệ, hệ toạ độ.

Thao tác:

- Vào phần cập nhật thông tin bản đồ bằng cách chọn Danh mục --> Danh

mục bản đồ, giao diện danh mục bản đồ xuất hiện:

35

- Nút tự động cập nhật: Cập nhật danh sách các tờ bản đồ địa

chính từ chính cơ sở dữ liệu. Chương trình sẽ tự động đọc từ danh sách các thửa ra

các số hiệu bản đồ để người sử dụng cập nhật đầy đủ các thông tin về bản đồ địa

chính. Quá trình này bao gồm cả việc hiển thị lên màn hình danh sách các bản đồ

đồng thời thêm các tờ bản đồ vào danh sách các bản đồ địa chính trong xã.

- Nút để thêm một dòng trắng vào trong lưới, dòng trắng này

cho phép ta nhập các thông tin về một tờ bản đồ. Các dữ liệu nhập vào trong dòng

này chưa thực sự được ghi vào trong cơ sở dữ liệu.

- Nút để xoá một dòng trong lưới, cũng tương tự như

việc xoá dòng không cập nhật ngay vào cơ sở dữ liệu.

- Nút để lưu lại các thay đổi

- Nút để thoát khỏi giao diện danh mục bản đồ.

III.1.3 Danh mục địa danh

Mục đích:

- Thêm, xoá, sửa các thông tin về các địa danh trong xã như tên: địa danh, ký

hiệu địa danh.

Thao tác:

- Để vào phần cập nhật thông tin địa danh từ thanh menu ta chọn: Danh mục

dữ liệu --> Danh mục địa danh, màn hình giao diện danh mục địa danh xuất hiện:

36

Lưới danh sách các địa danh: Lưới hiển thị các danh sách các địa danh trong

xã. Ta có thể sửa đổi các thông tin về các địa danh ngay trên lưới nhưng các thay

đổi chưa được lưu cho đến khi ta chọn nút Cập nhật (ở phần dưới).

- Nút để thêm cho ta một dòng trống để ta thêm mới một địa

danh. Ta có thể thêm một loạt các dòng trống để nhập dữ liệu của nhiều địa danh

cùng một lúc;

- Nút để xoá một địa danh;

- Nút để lưu các thay đổi, khi thực hiện thêm, xoá các thay đổi

không được lưu ngay mà ta phải chọn nút thì các thay đổi mới được

lưu lại. Chú ý là với các dòng thêm mới chỉ các dòng có thông tin;

- Nút để đóng màn hình cập nhật thông tin địa danh. Khi đóng

màn hình này lại mà có các thay đổi chưa được lưu thi chương trình sẽ hỏi là có

muốn lưu thay đổi không lúc đó ta có thể chọn lưu để lưu dữ liệu hoặc không để

không lưu dữ liệu. Tuy nhiên cách làm này có thể không được an toàn vì vậy ta nên

chọn nút để lưu các thay đổi rồi mới thoát khỏi giao diện.

III.1.4. Danh mục loại đất

Chức năng:

- Cho phép thay đổi, cập nhật thông tin bảng danh mục Loại đất và MĐSD

đất.

Thao tác:

- Trên thanh menu Danh mục dữ liệu --> chọn Danh mục loại đất, giao diện

danh mục loại đất hiện ra như sau:

37

- Trên “Bảng các loại đất sử dụng”, đã được nhập các loại đất sử dụng theo

qui định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, để thêm mới thông tin về loại đất, bạn

thực hiện như sau:

+ Thêm mới loại đất sử dụng:

- Nhấn nút ( ) bên phần nhập mới - sửa - xoá loại đất sử dụng.

- Nhập dữ liệu vào các ô tương ứng gồm: Mã loại đất, ký hiệu loại đất, ký

hiệu MĐSD, tên loại đất, Viết tắt, Thời hạn sử dụng.

- Nhấn nút ( ) để lưu lại thông tin vừa nhập;

+ Xoá thông tin loại đất sử dụng:

- Chọn thông tin loại đất muốn xoá;

- Nhấn nút ( ) trên phần thông tin tương ứng.

+ Ra khỏi

- Nhấn nút ( ) để thoát khỏi màn hình nhập và sửa thông tin về loại

đất sử dụng.

III.1.5. Danh mục mục đích sử dụng:

Chức năng:

- Cho phép thay đổi thông tin bảng danh mục mục đích sử dụng đất.

Thao tác:

38

- Trên thanh menu Danh mục dữ liệu --> chọn Danh mục mục đích sử dụng

đất, giao diện danh mục mục đích sử dụng đất hiện ra như sau:

- Trên “Bảng mục đích sử dụng đất”, đã được nhập các loại mục đích sử

dụng đất theo qui định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, để thêm mới thông tin về

mục đích sử dụng đất, bạn thực hiện như sau:

+ Thêm mới loại đất sử dụng:

- Nhấn nút ( ) bên phần nhập mới – sửa – xoá mục đích sử dụng đất.

- Nhập dữ liệu vào các ô tương ứng gồm: Ký hiệu MĐSD, Thời hạn sử dụng,

Mô tả, Viết tắt, Sắp xếp.

- Nhấn nút ( ) để lưu lại thông tin vừa nhập;

+ Xoá thông tin mục đích sử dụng:

- Chọn thông tin mục đích sử dụng muốn xoá;

- Nhấn nút ( ) trên phần thông tin tương ứng.

+ Ra khỏi

- Nhấn nút ( ) để thoát khỏi màn hình nhập và sửa thông tin về mục

đích sử dụng.

39

III.1.6. Danh mục đối tượng sử dụng:

- Danh mục cho phép người sử dụng định nghĩa hoặc thay đổi đối tượng sử

dụng đất theo luật.

III.1.7. Danh mục đối tượng sử dụng:

- Cho phép người sử dụng định nghĩa kiểu biến động theo thông tư 09/2007

40

III.2. Các chức năng hiển thị bản đồ Chức năng:

- Nhóm chức năng này cho phép bạn có thể thiết lập, thay đổi các tham số

hiển thị bản đồ như tô mầu bản đồ, phóng to thu nhỏ, di chuyển bản đồ, thêm bỏ

các lớp bản đồ, hiển thị nhãn thửa đất, thiết lập chú giải

- Thu phóng bản đồ là một trong những chức năng mà bất kỳ một chương

trình nào có chức năng hiển thị bàn đồ cũng cần phải có: chức năng này được chia

ra làm: thu nhỏ, phóng to, phóng to theo cửa sổ, thu nhỏ lại trọn bản đồ.

Phãng to Thu nhá

Phãng to theo cöa sæ Di chuyÓn

Xem chän b¶n ®å

Thu phãng theo tû lÖ

Quay l¹i tû lÖ tr−íc

C«ng cô thu phãng, di chuyÓn b¶n ®å

Thao tác với các thanh công cụ:

Thu nhỏ bản đồ:

- Trên thanh công cụ, nhấp chuột lên biểu tượng Thu nhỏ bản đồ ở trên, biểu

tượng này nhận hiệu ứng và “lún xuống” như hình sau: , đồng thời, biểu tượng

chuột trên màn hình hiển thị bản đồ có dạng giống như hình trên;

- Nhấn chuột trái lên bản đồ (thường là phần muốn xem thông tin), hệ thống

sẽ thực hiện chức năng thu nhỏ bản đồ lại theo một tỷ lệ đã định sẵn. Bạn có thể

thực hiện chức năng này nhiều lần để thu nhỏ bản đồ về tỷ lệ cần thu.

Phóng to bản đồ (Làm tương tự như phần thu nhỏ bản đồ (nhưng sử dụng biểu

tượng phóng to bản đồ, )).

Phóng to theo cửa sổ bản đồ:

- Trên thanh công cụ, chọn biểu tượng , chuột trên màn hình hiển thị bản

đồ có dạng như ;

- Nhấn và giữ chuột trái trên màn hình hiển thị bản đồ, đồng thời kéo chuột

đến vị trí thứ hai và thả chuột. Ngay lập tức, phần bản đồ được chứa trong ô chữ

nhật (do bạn chọn) sẽ được phóng to đến đầy màn hình hiển thị bản đồ.

Di chuyển bản đồ:

41

- Trên thanh công cụ, chọn biểu tượng , chuột trên màn hình hiển thị bản

đồ có dạng như ;

- Nhấn và giữ chuột trái trên màn hình hiển thị bản đồ, đồng thời kéo chuột

đến vị trí thứ hai và thả chuột. Ngay lập tức, bản đồ bản đồ sẽ được di chuyển về vị

trí bạn vừa chọn.

Xem trọn bản đồ ( ): Chức năng này cho phép bạn xem toàn bộ bản đồ trên màn

hình hiển thị bản đồ cho dù nó đang được thu phóng ở bất cứ tỷ lệ nào.

Thu phóng theo tỷ lệ:

- Chọn biểu tượng Thu phóng theo tỷ lệ ( ) trên thanh công cụ, giao diện

nhập tỷ lệ thu phóng bản đồ hiện ra như sau;

- Trên đó hiển thị tỷ lệ bản đồ của bạn đang được hiển thị ở tỷ lệ nào (trên

màn hình là ở tỷ lệ 1/1000);

- Thay đổi tham số tỷ lệ trên ô mẫu số tỷ lệ bản đồ, nhấn nút Chấp nhận (bạn

có thể sử dụng phím Enter trên bàn phím);

- Nhấn Thoát để thoát khỏi màn hình thay đổi tỷ lệ hiển thị bản đồ.

Quay lại tỷ lệ hiển thị trước đó ( ): Chức năng này cho phép bản đồ của bạn

được trả về dạng hiển thị như trước khi bạn phóng to hay thu nhỏ bản đồ.

42

IV - CÁC CHỨC NĂNG TÌM KIẾM

Công cụ thuộc nhóm chức năng tra cứu, tìm kiếm

Tra cøu theo giÊy chøng nhËnTra cøu theo thöa ®Êt

Tra cøu theo chñ sö dôngB¶ng th«ng tin thöa ®Êt

IV.1. Bảng thông tin thửa đất - Đây là bảng thể hiện thông tin chi tiết về các thửa đất đã được đăng ký sử

dụng trong Đơn vị hành chính.

- Để sử dụng chức năng này bạn chọn “Tra cứu và Tìm kiếm” --> chọn

“Bảng thông tin thửa và công trình” màn hình Bảng thông tin thửa đất xuất hiện.

- Nếu số lượng thửa đất vượt quá số dòng cho phép của một trang màn hình,

bạn dịch chuyển thanh trượt để xem thông tin ở dưới.

IV.2. Tra cứu theo thửa đất Chức năng:

- Tra cứu thông tin về chủ sử dụng, nhà ở, căn hộ, giấy chứng nhận, các mục

đích sử dụng, các tài sản trên đất liên quan đến thửa đất.

Thao tác:

43

- Chọn Tra cứu và tìm kiếm --> Tra cứu trên hồ sơ -->Tra cứu theo thửa đất,

màn hình giao diện tra cứu theo thửa đất xuất hiện, bạn làm như sau:

- Trên các ô tương ứng trong phần Điều kiện tìm kiếm, bạn hãy nhập hoặc

chọn thông tin khoá để tra cứu như số hiệu bản đồ, số hiệu thửa đất, số hồ sơ gốc,

loại đất, địa danh thửa đất;

- Nhấn nút danh sách các thửa đất được tìm thấy sẽ xuất hiện

trên danh sách các thửa đất.

- Để xem thông tin về chủ sử dụng, chọn chủ sử dụng cần xem thông tin trên

hộp Chủ sử dụng. Về nhà ở bạn nhấn nút , để chuyển xem thông

tin nhà trước hoặc nhà sau (trường hợp thửa đất có nhiều nhà).

- Nhấn nút để thiết lập lại các điều kiện tìm kiếm;

- Nhấn nút nếu muốn thoát khỏi chức năng tra cứu theo thông tin

thửa đất.

IV.3. Tra cứu theo chủ sử dụng đất Chức năng:

- Thực hiện tra cứu, tìm kiếm thông tin vầ chủ sử dụng đất gồm: Thông tin

chủ, thông tin đăng ký sử dụng, thông tin giấy chứng nhận đã hay chưa được cấp,

44

thông tin về tài sản khác trên các thửa đất của chủ sử dụng đăng ký qua một hay

nhiều thông tin của chủ sử dụng.

Thao tác:

- Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm -->Tra cứu trên hồ sơ-->Tra cứu theo chủ

sử dụng đất, màn hình giao diện Tra cứu, tìm kiếm theo chủ sử dụng đất xuất hiện:

- Chọn loại đối tượng sử dụng muốn tra cứu bằng cách nhấn vào nút mũi tên

lên xuống của hộp Tìm kiếm theo;

- Chọn địa danh tìm kiếm theo chủ sử dụng hoặc để mặc định là toàn xã;

- Nhập thông tin “khoá” để thực hiện tìm kiếm; ví du: Tên là Hoa

- Nhấn nút trên màn hình;

- Một thông báo xuất hiện với nội dung nói rằng hệ thống đang thực hiện

công tác tìm kiếm và yêu cầu người sử dụng chờ;

- Kết thúc việc tìm kiếm, thông tin về chủ sử dụng sẽ xuất hiện trên lưới:

Danh sách kết quả tìm kiếm;

+ Xem thông tin chi tiết của một chủ sử dụng:

- Di vệt sáng của hệ thống đến chủ sử dụng đó;

45

- Trên màn hình xuất hiện danh sách các thửa đất được đăng ký cho chủ sử

dụng, khi nhấn vào mồi thửa đất, các MĐSD của thửa đất đó được đăng ký sẽ được

hiển thị ra trên lưới: Các MĐSD của thửa: “Số hiệu thửa (Số hiệu bản đồ)”, đồng

thời, thông tin về giấy chứng nhận của thửa cũng được hiển thị tại đây;

+ Xem thông tin về nhà ở, công trình xây dựng và các Tài sản khác trên thửa đất:

- Trên khung Hiển thị thông tin theo, bạn chọn hộp thông tin muốn hiển thị,

hệ thống sẽ có chút ít thay đổi về giao diện để tiện với việc hiển thị thông tin liên

quan;

- Bạn nhấn chọn “Nhà trên thửa” hoặc nhấn “Tài sản khác”. Nếu có thông tin

về nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác trên thửa hệ thống sẽ thể hiện thông tin

đó lên màn hình.

+ Làm lại chức năng Tra cứu:

- Nhấn nút trên giao diện, tất cả các thông tin về tiêu chí tìm

kiếm sẽ biến mất, bạn có thể thực hiện việc nhập lại thông tin, tiêu chí tìm kiếm và

nhấn lại nút để thực hiện lại công việc.

+ Chuyển trang thông tin kết quả tìm kiếm: Nhấn nút hoặc

.

+ Để ra khỏi việc Tra cứu theo chủ sử dụng, bạn nhấn nút X tại góc trên, bên phải

của màn hình này.

IV.4. Tra cứu theo giấy chứng nhận Chức năng:

- Thực hiện việc tra cứu và tìm kiếm theo một hay nhiều tiêu chí về giấy

chứng nhận Quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và

quyền sử dụng đất ở khu vực đô thị;

Thao tác:

- Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Tra cứu trên hồ sơ --> Tra cứu theo

Giấy chứng nhận, màn hình giao diện Tra cứu, tìm kiếm theo giấy chứng nhận xuất

hiện:

46

- Chọn loại giấy chứng nhận muốn thực hiện tìm kiếm bằng cách chọn một

trong hai tab “Quyền sử dụng đất” hoặc “Quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở”;

- Trên khu “Điều kiện tìm kiến” bạn nhập thông tin về tiêu chí tìm kiếm của

giấy chứng nhận; ví dung: SH Giấy chứng nhận có bắt đầu là: 8787, ngày cấp giấy

chứng nhận là: 21/12/2002.

- Nhấn nút Tìm kiếm. Hệ thống sẽ có thông báo gửi tới người sử dụng và

yêu cầu người sử dụng chờ;

- Kết thúc công tác tìm kiếm, kết quả tìm kiếm được lưu lại trong lưới: Danh

sách giấy chứng nhận;

- Để xem thông tin về chủ sử dụng đất, thửa đất, các MĐSD của thửa đất có

ghi trong giấy chứng nhận, bạn di vệt sang hoặc nhấn chuột lên dòng thông tin về

giấy chứng nhận;

- Đồng thời, tại đây, hệ thống cũng có thông tin về các chủ sử dụng đăng ký

sử dụng với thửa đất có ghi trong giấy chứng nhận (mặc dù chủ sử dụng này không

có tên trong giấy chứng nhận).

VI.5. Tìm kiếm thửa hiện tại đã biến động Chức năng:

Thực hiện việc tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến động dựa theo nhiều tiêu chuẩn: tìm

theo số hiệu bản đồ, số hiệu thửa, theo diện tích, số quyết định, ngày quyết định, ngày

47

hợp đồng. Với mỗi tiêu chuẩn, người dùng sẽ chọn toán tử so sánh (=, <, <=, >, >=, và

toán tử <>);

Thao tác: Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Chọn tra cứu lịch sử � Chọn Tìm kiếm

thửa hiện tại đã bị biến động, màn hình giao diện Tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến

động xuất hiện:

Người dùng , vào giá trị cần tìm và chọn toán tử so sánh với giá trị đó, với 2 trường

Ngày quyết định và ngày hợp đồng, người dùng chọn ngày theo lịch có sẵn (bằng cách

nhấn vào hình 3 quả bóng bên cạnh).

Phần Tìm kiếm theo loại biến động cho phép người dùng hạn chế các thửa biến động

trong một phạm vi hoặc trong toàn biến động.

Nhấn nút Tìm kiếm để chương trình bắt đầu tìm kiếm.

Tất cả các thửa đã bị biến động được liệt kê trong danh sách bên dưới.

Chức năng Làm lại sẽ xoá các giá trị mà người dùng đưa vào trước đó, đưa các thông

tin về các giá trị mặc định ban đầu.

Chức năng Xem thông tin lịch sử sẽ mở ra một cửa sổ mới, hiện thông tin lịch sử của

thửa biến động.

Nhấn nút Thoát: Thoát khỏi Tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến động.

VI.6. Tìm biến động hiện tại theo chủ sử dụng Chức năng:

Thực hiện việc tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến động dựa theo thông tin chủ sử dụng

và một số thông tin khác như: tìm theo số quản lý, số chứng minh nhân dân, họ tên, số

quyết định, ngày quyết định, ngày hợp đồng. Với mỗi tiêu chuẩn tìm kiếm, người dùng

sẽ chọn toán tử so sánh (=, <, <=, >, >=, và toán tử <>) ;

48

Thao tác: Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Chọn tra cứu lịch sử � Chọn Tìm biến

động hiện tại theo chủ sử dụng, màn hình giao diện Tìm kiếm biến động theo thửa hiện

tại xuất hiện như sau:

Người dùng vào giá trị cần tìm và chọn toán tử so sánh với giá trị đó, với 2 trường

Ngày quyết định và ngày hợp đồng, người dùng chọn ngày theo lịch có sẵn (bằng cách

nhấn vào hình 3 quả bóng bên cạnh).

Phần Tìm kiếm theo loại biến động cho phép người dùng hạn chế các thửa biến động

trong một phạm vi hoặc trong toàn biến động.

Nhấn nút Tìm kiếm để chương trình bắt đầu tìm kiếm.

Tất cả các thửa đã bị biến động được liệt kê trong danh sách bên dưới.

Chức năng Làm lại sẽ xoá các giá trị mà người dùng đưa vào trước đó, đưa các thông

tin về các giá trị mặc định ban đầu.

Chức năng Xem lịch sử sẽ mở ra một cửa sổ mới, hiện thông tin lịch sử của thửa biến

động.

Nhấn nút Thoát: Thoát khỏi Tìm kiếm biến động thửa hiện tại theo chủ sử dụng.

IV.7. Thông tin chi tiết thuộc tính thửa Chức năng: Xem chi tiết thông tin về thửa đất, chủ sử dụng....

Thao tác: Trên menu chính --> Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Tra cứu trên

bản đồ --> thông tin chi tiết thuộc tính thửa:

49

- Chọn tab “Hồ sơ” để xem các thông tin về hồ sơ thửa đất.

- Chọn tab “Bản đồ” để xem các thông tin về bản đồ thửa đất.

- Chọn tab “Nhà” để xem các thông tin về nhà thửa đất.

- Chọn tab “Qui hoạch” để xem các thông tin về qui hoạch thửa đất.

- Chọn tab “Giá đất” để xem các thông tin về giá đất thửa đất.

- Chọn tab “Phân hạng đất” để xem các thông tin về hạng đất của thửa đất.

IV.8. Tìm kiếm trên bản đồ Chức năng: Tìm kiếm các thửa đất thông qua các thông tin trực tiếp trên bản đồ.

Thao tác: Trên menu chính --> Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Tra cứu trên

bản đồ --> Tìm kiếm trên bản đồ:

50

- Tìm kiếm theo thuộc tính: nhập tất cả để tìm chính xác một thửa hoặc tìm

kiếm theo nhóm các thửa có cùng thuộc tính, :

+ Số hiệu thửa “=”, “<”, “<=”, “>”,”=>”, “<>” số hiệu thửa cần tìm kiếm.

+ Số hiệu thửa “=”, “<”, “<=”, “>”,”=>”, “<>” số hiệu thửa cần tìm kiếm.

+ Diện tích “=”, “<”, “<=”, “>”,”=>”, “<>” diện tích thửa cần tìm kiếm.

+ Loại đất “là”, “khác”, “bắt đầu là”, “giống như” loại đất cần tìm kiếm.

+ Tên chủ sử dụng “là”, “khác”, “bắt đầu là”, “giống như” tên chủ sử dụng

cần tìm kiếm.

- Tìm kiếm theo đối tượng không gian: Dùng các nút trên thanh công cụ vẽ lên

bản đồ đánh dấu các thửa cần tìm kiếm:

+ Phím chỉ lựa chọn một thửa duy nhất cần tìm kiếm.

+ Phím đánh dấu nhiều thửa cần tìm kiếm cùng một lúc.

+ Phím dùng đường line để lựa chọn các thửa cần tìm kiếm.

+ Phím khoanh vùng các thửa cần tìm kiếm bằng hình vuông.

+ Phím vẽ khoanh vùng các thửa cần tìm kiếm theo vùng không cố định.

+ Lựa chọn các kiểu tìm kiếm theo đối tượng không gian thông qua bảng danh

sách đổ:

- Bấm vào phím để chọn màu viền hiển thị các thửa được tìm kiếm.

- Bấm vào phím để chọn màu nền hiển thị các thửa được tìm kiếm.

- Bấm vào phím thực hiện tìm kiếm theo các thông tin đã chọn, nếu

không lựa chọn một thuộc tính nào thì phầm mềm sẽ tìm kiếm hết các thửa có trong

danh sách

- Bấm vào phím để thực hiện lại việc tìm kiếm.

51

- Bấm vào phím để thêm các thửa đã tìm kiếm vào bộ lọc.

- Bấm vào phím bỏ danh sách các thửa trong bộ lọc

- Bấm vào phím để thoát khỏi chức năng này.

52

V - CÁC CHỨC NĂNG VỀ XỬ LÝ TRÊN BẢN ĐỒ

V.1. Thêm bớt các lớp bản đồ V.1.1. Thêm dữ liệu của xã mới

Thực hiện chức năng này vào menu Bản đồ --> Thêm bớt các lớp bản đồ -->

Thêm dữ liệu xã mới, một giao diện hiện ra:

Xã hiện tại đang hoạt động vẫn còn, chúng ta có thể mở thêm một xã mới

bằng cách vào “Đơn vị hành chính” --> chọn “tên xã” --> chọn “bản đồ địa chính

xã”.

V.1.2. Bỏ xã đang chọn

Thực hiện chức năng này vào menu bản đồ --> thêm bớt các lớp bản đồ -->

Bỏ xã đang chọn, một giao diện hiện ra:

53

Tương tự như thêm một xã mới, nhưng xã đang hoạt động sẽ đóng lại, chúng

ta chỉ mở độc lập một xã mới.

V.1.3.Đóng tất cả các lớp

Chức năng này để đóng tất cả các lớp đang hoạt động, thông thường được sử

dụng khi người dùng mở nhiều xã cùng một lúc và muốn đóng hết lại mà không

phải đóng từng xã một.

Thực hiện chức năng này vào menu bản đồ --> thêm bớt các lớp bản đồ -->

Đóng tất cả các lớp, một giao diện hiện ra:

V.2. Các công cụ trên bản đồ V.2.1. Hồ sơ kỹ thuật thửa đất

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất là một tài liệu kỹ thuật mô tả thông tin thửa đất bao

gồm hình dạng thửa đất, thông tin chủ sử dụng, ...

Thao tác:

- Nhấn chuột lên biểu tượng tạo hồ sơ kỹ thuật trên thanh công cụ;

- Trên màn hình hiển thị bản đồ, chọn thửa cần tạo và in hồ sơ kỹ thuật thửa

đất, màn hình tạo hồ sơ kỹ thuật hiện ra bao gồm 3 tab như sau:

+ Thông tin trên hồ sơ kỹ thuật thửa đất:

54

- Nhập đầy đủ các thông tin về thửa đất gồm có: Số hiệu thửa, Số hiệu bản

đồ, Số hiệu tờ bản đồ gốc (nếu có), Huyện, xã, Địa chỉ thửa, Mục đích sử dụng, Tên

chủ sử dụng, Địa chỉ chủ sử dụng.

- Nhập thông tin về người kiểm tra, người thực hiện và cán bộ Địa chính và

ngày tháng thực hiện;

+ Bảng kê toạ độ:

- Khi chúng ta kích vào thửa đất cần tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất thì “Bảng kê

toạ độ” các đỉnh của thửa đất tự cập nhật vào gồm: STT các đỉnh, Toạ độ XY,

55

khoảng cách giữa các đỉnh. Nếu muốn lưu “Bảng kê toạ độ” thành một file thì

chúng ta vào phím ( ) và chỉ đường dẫn thì “Bảng kê toạ độ” sẽ được

lưu dưới dạng một file *.xls của Excel. Nếu chúng ta muốn nhập lại toạ độ các đỉnh

của thửa thì chúng ta vào phím ( ) và chỉ đường dẫn đến file cần nạp.

Nếu chúng ta đã có dữ liệu từ Famis thì ta vào phím ( ) và chỉ tới đường

dẫn lưu file.

+ Sơ đồ thửa đất

- Nếu cần ghi thêm ghi chú gì nên trên sơ đồ thửa đất của hồ sơ kỹ thuật thì

chúng ta vào phần .

- Tuỳ chọn cho phép lựa chọn kiểu đường bao thửa

khi in ra là: đường liền, đường gạch….

* Các tuỳ chọn trên thửa:

- Chọn nếu muốn trên sơ đồ thửa đất có vị trí đỉnh;

- Chọn nếu muốn trên sơ đồ thửa đất có kích thước cạnh;

56

- Chọn nếu muốn trên sơ đồ thửa đất có râu thửa;

- Chọn nếu muốn in hồ sơ kỹ thuật thửa đất theo chiều dọc;

* Về yêu cầu hiển thị tứ cận:

- Chọn nếu muốn trên sơ đồ thửa đất có hiển thị tờ bản đồ của

các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn trên sơ đồ thửa đất có hiển thị loại đất của các

thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn trên sơ đồ thửa đất có hiển thị tên chủ sử dụng

của các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in hồ sơ kỹ thuật thửa đất có hiển thị số hiệu

thửa của các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in hồ sơ kỹ thuật thửa đất có hiển thị diện tích

của các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in hồ sơ kỹ thuật thửa đất có hiển thị gạch chân

số hiệu thửa của các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in hồ sơ kỹ thuật thửa đất có hiển thị ranh tường

nhà;

- Chọn nếu muốn in hồ sơ kỹ thuật thửa đất có hiển thị kíc thước

ranh tường nhà;

- Nhấn nút ( ) để xem hồ sơ kỹ thuật thửa đất;

- Nhấn nút ( ) để lưu bản đồ của thửa đất;

- Nhấn nút ( ) để in hồ sơ ký thuật thửa đất;

Bạn có thể sử dụng chức năng in trong của sổ hiển thị hồ sơ kỹ thuật thửa đất

(sau khi đã xem HSKT qua chức năng Xem HSKT);

- Nhấn ( ) để thoát khỏi giao diện tạo và in HSKT thửa đất.

V.2.2. Biên bản mốc giới thửa

- Nhấn chuột lên biểu tượng Tạo và in Biên bản xác định ranh giới, mốc giới

thửa đất ( );

57

- Chọn thửa đất cần tạo và in biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất,

giao diện tạo và in biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất hiện ra như sau;

- Chọn Tab thông tin trên biên bản, giao diện hiện ra như sau:

- Nhập đầy đủ các thông tin về thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa, Số hiệu bản

đồ, Diện tích, Tên chủ sử dụng.

- Chọn nếu muốn trên biên bản thửa đất có vị trí đỉnh;

- Chọn nếu muốn trên biên bản thửa đất có kích thước cạnh;

- Chọn nếu muốn trên biên bản thửa đất có hiển thị tên chủ

sử dụng của các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in biên bản thửa đất có hiển thị số hiệu thửa

của các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in biên bản thửa đất có hiển thị diện tích của các

thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn trên biên bản thửa đất có hiển thị tờ bản đồ của

các thửa đất bên cạnh;

58

- Chọn nếu muốn trên biên bản thửa đất có hiển thị loại đất của

các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in biên bản thửa đất có hiển thị ranh tường nhà;

- Chọn nếu muốn biên bản thửa đất có hiển thị kíc thước ranh

tường nhà;

- Chọn nếu muốn in biên bản thửa đất có hiển thị râu thửa.

Nếu như trên bạn muốn trên bản in của Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa

đất danh sách các cán bộ đo đạc thì có thể nhập trước tên vào thông qua phím danh

sách cán bộ đo đạc ( ) khi đó sẽ xuất hiện giao diện như sau:

- Ta có thể thay đổi tên và chức danh của các cán bộ đo đạc thông qua các

phím , . Sau khi nhập xong danh sách vào phím

để ghi lại các dữ liệu vừa nhập. Muốn thoát khỏi giao diện này thì bạn vào phím

.

- Sau khi nạp các thông tin, chuyển sang tab bản đồ xác định ranh giới, trên

giao diện này chúng ta có thể chỉnh sửa vị trí hiển thị của tên chủ sử dụng, loại đất,

diện tích, số thửa phù hợp với sơ đồ thửa đất

59

- Nhấn nút Xem ( ) để xem biên bản xác định ranh giới, mốc giới

thửa đất trên báo cáo; Bạn cũng có thể thực hiện thao tác in ấn ngay trên báo cáo

này;

- Nhấn nút In ( ) để in biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất

ra mày in;

- Nhấn nút Thoát ( ) để để thoát khỏi giao diện “Biên bản xác định

ranh giới, mốc giới thửa đất”.

V.2.3. Trích lục bản đồ

- Nhấn chuột lên biểu tượng tạo và in Trích lục thửa đất ( );

- Chọn thửa cần tạo và in trích lục thửa đất;

- Giao diện trích lục thửa đất hiện ra như sau:

60

- Chọn nếu muốn trên trích lục thửa đất có vị trí đỉnh;

- Chọn nếu muốn trên trích lục thửa đất có kích thước cạnh;

- Chọn nếu muốn trên trích lục thửa đất có hiển thị tên chủ

sử dụng của các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in trích lục thửa đất có hiển thị số hiệu thửa của

các thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in trích lục thửa đất có hiển thị diện tích của các

thửa đất bên cạnh;

- Chọn nếu muốn in trích lục thửa đất có hiển thị loại đất của các

thửa đất bên cạnh;

- Nhấn nút ( ) để xem hồ sơ kỹ thuật thửa đất;

- Nhấn nút ( ) để in hồ sơ ký thuật thửa đất;

Bạn có thể sử dụng chức năng in trong của sổ hiển thị trích lục thửa đất (sau khi

đã xem trích lục thửa đất qua chức năng );

61

- Nhấn ( ) để thoát khỏi giao diện tạo trích lục thửa đất.

- Trên sơ đồ thửa đất, bạn có thể sử dụng các chức năng di chuyển, xoá đi vị

trí các ghi chú trên sơ đồ;

* Nhập đầy đủ các thông tin về thửa đất gồm có: Số hiệu thửa, Số hiệu bản

đồ, Huyện, xã, Tên chủ sử dụng, Nơi thường trú, Ngày do trích lục, ngày chứng

thực, Người vẽ.

- Bạn có thể chọn ngay một thửa đất khác để tạo và in trích lục thửa đất.

V.3. Phân tích dữ liệu bản đồ V.3.1. Hiển thị nhãn thửa

Chức năng: Hiển thị số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ trên bản đồ.

Thao tác: Trên thanh menu vào Bản đồ --> Phân tích dữ liệu bản đồ --> Hiển thị

nhẫn thửa, hoặc trên thanh công cụ kích vào biểu tượng

V.3.2. Hiển thị bản đồ chuyên đề

Chức năng: Hiển màu trên bản đồ theo loại đất hoặc màu theo tờ bản đồ tuỳ theo

cách đặt tham số của người sử dụng.

Thao tác: Trên thanh menu vào Bản đồ --> Phân tích dữ liệu bản đồ --> Hiển thị

bản đồ chuyên đề, hoặc trên thanh công cụ kích vào biểu tượng

V.3.3. Tính toán giá trị dữ liệu

Chức năng: Dùng để tính toán các trường được thể hiện trong dữ liệu

Thao tác: Trên thanh menu vào Bản đồ --> Phân tích dữ liệu bản đồ --> Tính toán

giá trị dữ liệu, giao diện hiện ra:

62

- Vào để lựa chọn tên trường cần tính toán, có thể tính

toán theo tất cả các loại đất hoặc từng loại đất theo mục đích của ngươid sử dụng.

- Vào phím để thoát khỏi chức năng này.

V.3.4. Đo đạc trên bản đồ

Chức năng: Dùng để đo đạc trên bản đồ.

Thao tác: Trên thanh menu vào Bản đồ --> Phân tích dữ liệu bản đồ --> đo đạc trên

bản đồ, giao diện hiện ra:

- Con trỏ sẽ có hình dạng “+”, kích vào vị trí điểm đầu và kéo đến vị trí cuối

cần đo, nếu muốn dừng lại ở điểm cuối thì kích đúp con trỏ.

- Vào phím để ra khỏi chức năng này.

V.3.5. Thay đổi hệ thống toạ độ

Chức năng:

- Nếu lớp không có hệ thống toạ độ thì hiện ra thông báo

- Vào phím để ra khỏi chức năng này.

V.3.6 Chú giải bản đồ rút gọn

Chức năng: Hiển màu từng loại đất trên bản đồ.

Thao tác: Trên thanh menu vào Bản đồ --> Phân tích dữ liệu bản đồ --> chú giải

bản đồ rút gọn, hoặc trên thanh công cụ kích vào biểu tượng

V.3.7. Chú giải bản đồ đầy đủ

Chức năng: Hiển màu chú giải theo các loại đất có trên bản đồ.

Thao tác: Trên thanh menu vào Bản đồ --> Phân tích dữ liệu bản đồ --> chú giải

bản đồ đầy đủ, hoặc trên thanh công cụ kích vào biểu tượng

63

V.3.8. Thiết lập tham số hiển thị

Chức năng: Thiết lập các tham số trên bản đồ, sơ đồ thửa đất khi hiển thị.

Thao tác: Trên thanh menu vào Bản đồ --> Phân tích dữ liệu bản đồ --> thiết lập

tham số, hoặc trên thanh công cụ kích vào biểu tượng , giao diện hiện ra:

- Trên giao diện có 07 Tab, chúng ta có thể chuyển các Tab và chỉnh sửa các

tham số hiển thị phù hợp với mục đích của người sử dụng.

- Sau khi đã chỉnh sửa các tham số, chúng ta vào phím , hoặc

để thực hiện trước khi ra khỏi chức năng này.

64

VI - KÊ KHAI ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

VI.1. Kê khai đăng ký

* Chuyển dữ liệu theo nghị định 181

- Cập nhật đối tượng sử dụng tự động: Chọn Menu Chuyển dữ liệu theo nghị

định 181 =>> Cập nhật đối tượng sử dụng đất tự động

Lựa chọn cập nhật theo loại đất mới hoặc theo chủ sử dụng

- Cập nhật đối tượng sử dụng: Chọn Menu Chuyển dữ liệu theo nghị định

181=>> Cập nhật đối tượng sử dụng, dánh đấu như hình dưới =>> Chọn cập nhật

VI.1.1. Đăng ký sử dụng đất

Chức năng:

Nhập thông tin đăng ký sử dụng đất từ đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất (mẫu đơn 04/ĐK thông tư 09/TT-TNMT).

65

Thao tác:

+ Với một chủ sử dụng mới, một thửa đất được đăng ký lần đầu:

- Chon menu Kê khai đăng ký--> Đăng ký sử dụng đất, màn hình Đăng ký

sử dụng đất hiện ra như sau:

- Bạn hãy nhâp đủ thông tin về chủ sử dụng đất trong đơn đăng ký QSDĐ

vào các ô tương ứng;

- Nhập số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, diên tích, nguồn gốc, ... vào các ô

tương ứng trong phần “Nhập các thửa đăng ký sử dụng”;

- Xác nhận lại sự đúng hay sai (về logic) của thông tin cho lần nhập thông tin

bằng cách nhấn nút “ ”;

- Nhấn nút “ ” khi xác định các thông tin nhập vào đã

đúng;

- Nếu hệ thống thấy rằng thông tin bạn nhập là chưa chính xác về mặt logic

66

- Hay chưa đầy đủ, một thông điệp hiện ra với nội dung chỉ cho bạn thông

tin bạn nhập còn thiếu ở đâu, bạn nên nhập những thông tin gì, cùng với hai

phương án lựa chọn:

Nhấn “ ” để tiếp tục ghi lại thông tin và CSDL, nhấn “ ” để

sửa lại thông tin đơn đăng ký;

- Một thông điệp hiện ra hỏi xem bạn có muốn xem lại thông tin về đơn đăng

ký bạn vừa nhập hay không. Nếu chưa chắc chắn rằng mình đã nhập đúng thông

tin, nhấn “ ”, ngược lại nhấn “ ”;

- Khi bạn nhấn nút “ ” ở trên, một màn hình xuất hiện với nội dung

chứa đựng là thông tin về đơn đăng ký QSDĐ bạn vừa nhập. Nhấn nút “Đồng ý” để

tiếp tục. Nhấn nút “Thoát” để quay lại sửa đơn đăng ký.

- Khi bạn nhấn nút “ ” hoặc nhấn nút “Đồng ý” trên màn hình nội

dung đơn đăng ký. hệ thống tiếp tục ghi lại dữ liệu về đơn đăng ký vào CSDL.

+ Nhập thông tin thêm cho một chủ sử dụng đã có trong CSDL

- Thao tác như trên để xuất hiện màn hình đăng ký sử dụng đất. Nhấn tab

Tìm kiếm chủ, giao diện tìm kiếm chủ sử dụng đất xuất hiện:

67

- Nhập thông tin tiêu chí tìm kiếm chủ sử dụng vào các ô tương ứng;

- Nhấn nút Tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm chủ sử dụng;

- Sau khi tìm xong chủ sử dụng, bạn nhấn kép chuột lên dòng thông tin của

chủ sử dụng cần nhập đăng ký sử dụng, màn hình đăng ký sử dụng trở lại tab Nhập

thông tin về đơn đăng ký và tiến hành nhập các thông tin vào các ô tương ứng

+ Sửa thông tin đăng ký cho một đơn đăng ký

Chức năng:

Sửa chữa thông tin đã được đăng ký cho một đơn đăng ký của một chủ sử

dụng, một thửa đất, một công trình nhà, ....;

Sửa thông tin chủ sử dụng.

Thao tác:

- Làm tương tự phần nhập đơn đăng ký cho chủ sử dụng đã có trong CSDL

tìm một chủ cần sửa thông tin đăng ký;

- Nhấn tab Nhập thông tin về đơn đăng ký;

- Để sửa thông tin về chủ sử dụng đất, bạn chỉ cần sửa thông tin về chủ sử

dụng, nhấn nút “Cập nhật đơn” sau khi sửa hoàn tất;

68

- Để sửa thông tin về các đơn đã đăng ký, bạn cần xác định đúng thửa đất

được đăng ký cho chủ sử dụng này;

- Nhập số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất vào các ô tương ứng. Hệ thống sẽ

tự động lấy ra thông tin về thửa đất, các công trình xây dựng trên đất, tài sản khác

trên đất, ... và hiển thị lên các phân thông tin tương ứng, bạn hãy sửa thông tin vào

các phần thông tin cần sửa;

- Làm lại thao tác cập nhật như phần trên để sửa thông tin cho đơn đăng ký

(việc cập nhật thông tin này bao gồm cả việc cập nhật thông tin về chủ sử dụng).

Lưu ý:

- Nếu thửa đất có đăng ký cho chủ sử dụng khác, bạn cần sửa thông tin đăng

ký về các MĐSD cho tất cả các đơn đăng ký với thửa đất này.

+ Xoá đi một đơn đăng ký trong CSDL

- Làm tương tự để xuất hiện màn hình Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất;

- Tìm kiến chủ sử dụng cần xóa đăng ký kích đúp vào dòng thông tin để trở

về tab “Nhập thông tin về đơn đăng ký”

- Chọn nút để xóa đăng ký của chủ sử dụng. Nếu muốn xóa thửa đã

đăng ký. Bấm nút để xóa thông tin đã đăng ký cho thửa đó.

Thông tin về đăng ký sử dụng sẽ biến mất tuy nhiên CSDL vần lưu trữ thông tin

thửa đất vừa bị xoá đăng ký sử dụng.

VI.1.2. In đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Từ menu Kê khai đăng ký, chọn “In đơn đăng ký”, màn hình In đơn đăng

ký quyền sử dụng đất xuất hiện như hình sau:

- Để có tên trong danh sách chủ sử dụng đất, các điều kiện của chủ sử dụng

cần có: đã đăng ký sử dụng đất và thửa đất phải đủ điều kiện để được cấp GCN.

69

- Để tạo đơn đăng ký, bạn chọn một trong ba lựa chọn: Tạo đơn cho toàn bộ

đơn, Tạo cho chủ hiện tại, Tạo cho các chủ có số quản lý chủ trong khoảng biết

trước;

- Chọn In toàn bộ để in toàn bộ đơn đăng ký của các chủ sử dụng đất, chọn

Chủ hiện tại để in đơn của chủ được chọn, nhập số quản lý chủ muốn bắt đầu và kết

thúc trong hai ô tương ứng SQL;

- Nhấn nút Tạo đơn;

- Khi tạo xong đơn, để hiển thị các đơn đăng ký vừa tạo, bạn nhấn nút Hiển

thị đơn;

- Để in đơn đăng ký bạn sử dụng giao diện in ấn của Window (sử dụng biểu

tượng Print trên màn hình báo cáo);

- Nhấn Ra khỏi để thoát khỏi màn hình tạo đơn.

VI.2 Hồ sơ địa chính VI.2.1. Cấp giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất ở

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất :

- Chủ sử dụng đất đăng ký sử dụng đất và có đủ điều kiện cấp giấy chứng

nhận;

Thao tác:

70

- Chọn menu “Hồ sơ địa chính” --> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

hoặc sử dụng biểu tượng Cấp giấy chứng nhận trên thanh công cụ ( ), màn hình

Cấp giấy chứng nhận hiện ra, bạn làm như sau:

- Trên giao diện “Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” bạn phải lựa chọn

đối tượng sẽ cấp giấy chứng nhận như : Tổ chức, tổ chức nước ngoài và liên doanh

hoặc hộ gia đình cá nhân… bằng cách bấm vào mũi tên trong “Danh sách các chủ

sử dụng đất ” như hình vẽ và lựa chọn đối tượng.

71

- Trên màn hình xuất hiện thông báo nạp dữ liệu và yêu cầu người sử dụng

chờ; Kết thúc thao tác danh sách chủ sử dụng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ

được hiển thị trên danh sách chủ sử dụng.

- Chọn chủ cần cấp giấy chứng nhận trên danh sách chủ sử dụng (có thể sử

dụng chức năng tìm kiếm chủ sử dụng);

- Chọn thửa đất cần cấp giấy chứng nhận trong danh sách các thửa đất của

chủ sử dụng;

- Nhấn nút màn hình cấp giấy chứng nhận hiển thị ra như sau:

- Trên màn hình này gồm có 3 tab:

- Trang Căn cứ pháp lý (CCPL) chứa CCPL cấp giấy chứng nhận gồm:

+ Hộp danh sách các đợt cấp giấy chứng nhận;

+ CCPL cấp giấy chứng nhận của đợt cấp giấy chứng nhận tương ứng;

+ Số hiệu giấy chứng nhận của giấy chứng nhận được cấp;

+ Số hồ sơ gốc của thửa đất;

+ Số vào sổ cấp giấy chứng nhận;

+ Ngày vào sổ cấp giấy chứng nhận.

- Nếu chủ sử dụng đã được cấp giấy chứng nhận, màn hình Căn cứ pháp lý

hiện ra và chứa thông tin căn cứ pháp lý cấp giấy chứng nhận cũ. Nếu chủ sử dụng

chưa được cấp giấy chứng nhận, một màn hình Căn cứ pháp lý hiện ra chờ ta nhập

thông tin căn cứ pháp lý cho việc cấp giấy chứng nhận;

- Tại đây bạn bắt đầu sửa thông tin hoặc nhập mới thông tin căn cứ pháp lý

cho việc cấp giấy chứng nhận;

72

- Nhấn nút Đồng ý để thực hiện cấp giấy chứng nhận, bạn có thể gặp thông

báo từ hệ thống như sau:

- Thông báo này có nghĩa là số hiệu giấy chứng nhận bạn nhập vào đã được

đăng ký cho một thửa đất khác, nhấn nút Thoát, sau đó thực hiện lại việc nhập số

hiệu giấy chứng nhận cho thửa đất này;

- Bạn có thể gặp thông báo tiếp theo:

- Đây là lỗi về ngày cấp giấy chứng nhận, nhấn Thoát và nhập lại ngày cấp

giấy chứng nhận;

- Để xem ngay giấy chứng nhận cần in, chọn chức năng màn

hình hiển thị nội dung giấy chứng nhận cần in.

- Chức năng sử dụng đối với trường hợp cần in ra danh sách

các thửa đất nông nghiệp được cấp cùng một giấy

- Chức năng được sử dụng thường xuyên trong

quá trình in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chức năng này cho phép chỉnh

sửa các thông tin về chủ sử dụng trước khi in (trang 2-GCN), chỉnh sửa nội dung

cần hiển thị về sơ đồ thửa đất (trang 3 - GCN), lấy thông tin biến động (trang 4-

GCN)

73

74

* In giấy chứng nhận theo tham số người sử dụng

Trên thực tế, mỗi địa phương lại thường sử dụng những tham số in giấy

chứng nhận khác nhau. Sự khác biệt này có thể chỉ dừng lại ở hình thức giấy chứng

nhận nhưng có khi còn cả về nội dung của giấy chứng nhận. Phiên bản này tự động

thiết lập tham số để in.

Hiển thị giấy chứng nhận lên màn hình và in ra máy in.

Để hiển thị giấy chứng nhận ra màn hình, nhấn nút , để in ngay

ra máy in bạn chọn nút .

Những điểm cần lưu ý:

Máy in sử dụng trong thao tác in giấy chứng nhận là máy in khổ A3 (giấy

chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành có khổ giấy là B4), khi

nhấn nút “In giấy chứng nhận” hệ thống sẽ tự động in giấy chứng nhận ra máy in

mặc định của máy tính, bạn cần chắc chắn máy in bạn sử dụng để in giấy chứng

nhận đang được thiết lập chế độ mặc định (Set Defalt).

Xoá giấy chứng nhận đã cấp.

75

Trong một vài trường hợp, người nhập số liệu có thể nhầm lần giữa thông tin

này và thông tin kia, giấy chứng nhận này hay giấy chứng nhận kia, do đó dữ liệu

khi đưa vào CSDL có một vài sai sót... Khắc phục tình trạng này, bạn hãy thực hiện

chức năng huỷ giấy chứng nhận đã cấp khi nhập sai thông tin về giấy chứng nhận

hoặc khi huỷ giấy chứng nhận đó (đây không phải là chức năng biến động về giấy

chứng nhận - Chức năng biến động sẽ được giới thiệu trong phần Quản lý biến

động).

Thao tác huỷ giấy chứng nhận đã cấp do nhầm lẫn thông tin:

Chọn chủ sử dụng, thửa đất, số hiệu căn hộ đã cấp giấy chứng nhận (làm

tương tự như thao tác trong phần cấp giấy chứng nhận);

Nhấn nút xoá giấy chứng nhận trên màn hình Cấp GCN ( ). Một

thông điệp được gửi tới người sử dụng với nội dung là hỏi lại người sử dụng là có

thật sự muốn huỷ giấy chứng nhận này đi hay không cùng với hai phương án trả lời

được định sẵn;

Bạn hãy nhấn “ ” khi đồng ý huỷ giấy chứng nhận, nhấn

“ ” khi huỷ thao tác Huỷ giấy chứng nhận. Bạn phải rất thận trọng trong

thao tác này.

Tìm kiếm chủ sử dung cần cấp giấy chứng nhận qua thông tin chủ sử dụng:

Để tìm kiếm chủ cầp cấp giấy chứng nhận được nhanh chóng, hãy nhấp lên

trang “Tìm kiếm chủ sử dụng đất”, màn hình tìm kiếm chủ sử dụng đất hiện ra.

76

Để thực hiện tìm kiếm chủ sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận,

bạn làm:

Nhập thông tin “khoá” để tìm kiếm chủ sử dụng đất, Nhấn hoặc

nhấn Enter trên bàn phím;

Thông tin về những chủ sử dụng có thông tin phù hợp với thông tin tìm kiếm

sẽ hiện ra trong danh sách chủ sử dụng bên dưới;

Lựa chọn chủ sử dụng rồi nhấn đúp chuột lên chủ sử dụng đó bạn sẽ trở về

tab “Cấp giấy chứng nhận”. Làm tương tự các thao tác ở trên bạn sẽ thực hiện được

việc cấp hoặc huỷ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng đất với thửa

đất được lựa chọn;

Nhấn nút để xác định lại các điều kiện tìm kiếm;

Để chuyển đến trang chủ sử dụng trước hoặc sau, bạn nhấn nút

hoặc trên màn hình.

VI.2.2. Bộ hồ sơ địa chính

VI.2.2.1. Sổ địa chính

Điều kiện:

- Hệ thống phải có dữ liệu và thửa đất của đơn vị hành chính đang làm việc;

Thao tác:

- Chọn Hồ sơ địa chính --> Bộ sổ hồ sơ địa chính --> Sổ địa chính, màn hình

Tạo và in sổ địa chính hiện lên như sau:

77

- Chọn đối tượng sử dụng trong Danh sách các chủ sử dụng;

- Nếu chọn Tự động chương trình sẽ tự động tính số quyển và bắt đầu từ

trang số 1, nếu không phải nhập số quyển và trang đầu.

- Số trang/quyển cho phép nhập số trang của một quyển sổ địa chính;

- Sau khi đã nhập đủ đầu vào, nhấn nút

- Nếu tạo sổ địa chính thành công, nhấn nút để xem và

nhấn nút để in sổ địa chính;\

- Lựa chọn để in theo thứa tự trang chẵn, trang lẻ

- Lựa chọn để in thông tin rỗng khi không có thông tin về

giấy chứng minh thư nhân dân của chủ sử dụng đất

- Nhấn nút để tạo trang mục lục, xem và in trang mục lục,

( Chú ý : phải nhập số quyển sổ địa chính ).

78

- Nhấn nút để thoát.

VI.2.2.2. Sổ mục kê

Điều kiện:

- Nhất thiết, hệ thống phải có dữ liệu về thửa đất của xã đang được chọn làm

việc, các thửa đất phải được đăng ký (không có đăng ký thì phải ở dạng chủ sử

dụng là UBND Xã, loại đối tượng sử dụng là chưa giao sử dụng).

Thao tác:

- Chọn Lập Hồ sơ địa chính --> Sổ mục kê đất, màn hình lập và in sổ mục kê

đất hiện lên như sau:

- Chọn tờ bản đồ bắt đầu muốn tạo sổ mục kê đất trong hộp Từ tờ bản đồ số;

- Chọn tờ bản đồ kêt thúc muốn tạo sổ mục kê đất trong hộp Đến tờ bản đồ

số;

- Nhập số trang muốn bắt đầu của sổ mục kế đất trên hộp Bắt đầu từ trang;

- Chọn số dòng trong trang sổ mục kê, số dòng trong trang tổng hợp cuối sổ.

- Nhấn nút

- Màn hình xuất hiện thông báo “Đang tạo sổ mục kê đất và yêu cầu người

sử dụng chờ”;

- Sau khi tạo xong sổ mục kê đất, để xem sổ mục kê đất trên màn hình bạn

nhấn nút (bạn có thể chọn lại sổ muốn hiển thị bằng cách nhấn chọn

hoặc bỏ hộp kiểm );

- Để tạo trang bìa cho sổ mục kê, bạn gõ số quyển vào ô: “Quyển số” và

nhấn ;

- Thoát khỏi thao tác tạo và in sổ mục kê bằng cách nhấn nút

79

VI.2.2.3. Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều kiện:

- Đơn vị hành chính làm việc phải có chủ sử dụng đã được cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất.

Thao tác:

- Chọn Hồ sơ địa chính --> Bộ sổ hồ sơ địa chính --> Sổ cấp giấy chứng

nhận, màn hình giao diện lập sổ cấp giấy chứng nhận hiện ra như sau:

- Chọn đơn vị tạo sổ cấp giấy chứng nhận (nếu đơn vị tạo sổ là Địa chính

huyện thì sổ cấp giấy chứng nhận sẽ được tạo theo đơn vị hành chính xã đang làm

việc, nếu đơn vị tạo là Địa chính tỉnh thì sổ cấp giấy chứng nhận sẽ được tạo theo

đơn vị hành chính Huyện đang làm việc);

- Chọn in ngày cấp giấy.

- Lựa chọn để in theo thứa tự trang chẵn, trang lẻ

- Nhấn nút màn hình xuất hiện thông báo đang tạo sổ cấp giấy

chứng nhận và đề nghị người sử dụng chờ;

- Kết thúc việc tạo sổ cấp giấy chứng nhận, màn hình xuất hiện kết quả là

các trang sổ cấp giấy chứng nhận, bạn có thể in ấn bằng giao diện in ấn của

Windows qua biểu tượng in ấn (Print, Printer) trên màn hình báo cáo (đã trình bày

ở trên);

- Để thiết lập lại máy in, chọn biểu tượng Printer trên màn hình báo cáo (đã

trình bày ở trên).

- Để in trang bìa của sổ cấp giấy chứng nhận bạn kích vào nút ( );

- Ra khỏi giao diện tạo và in sổ cấp giấy chứng nhận bằng cách nhấn nút

( ) trên màn hình.

80

VI.2.2.4. Sổ theo dõi biến động

- Chọn Hồ sơ địa chính --> Bộ sổ hồ sơ địa chính --> Sổ theo dõi biến động, màn

hình giao diện lập sổ theo dõi biến động hiện ra như sau:

- Điều kiện tạo sổ theo dõi biến động: Các biến động về hình thể thửa đất

hoặc hồ sơ thửa đất được đăng ký bên Modul “ Hệ thống đăng ký và quản lý biến

động đất đai”.

- Nhập thời gian biến động từ ngày … đến ngày

- Bấm vào để chương trình tạo sổ theo dõi biến động

- Bấm vào để tạo trang bìa

VI.2.2.5. Danh sách công khai

Chức năng:

- Danh sách công khai chủ sử dụng đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp

giấy.

- Chon menu: Hồ sơ địa chính --> Danh sách công khai màn hinh xuất hiện

như sau.

81

Bạn nhập “Nơi niên yết danh sách”, “Nơi nhận khiếu nại ” “thời gian niên

yết” “Đủ điều kiện hoặc không dủ điều kiện” vào các ô tương ứng. Bấm nút

và nút để tạo và xem danh sách.

VI.2.2.6. Thống kê kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thao tác: Chọn Menu Hồ sơ địa chính --> Kết quả cấp giấy chứng nhận QSD đất

màn hình giao diện xuất hiện như sau:

82

- Lựa chọn thống kê tổng hợp “cấp lần đầu” hay “cấp lại”.

- Bấm vào nút để tổng hợp tất cả các GCN đã được cấp hoặc cấp

lại.

. Bấm nút xuất báo cáo sang Excel để xem chi tiết và in ra (nếu

cần).

VI.2.2.7. Thống kê tổng hợp

a. Xây dựng biểu TK01, TK02, TK3, TK04

Thao tác:

- Chọn Hồ sơ địa chính --> Chọn Thống kê tổng hợp, màn hình thống kê đất

đai hiển thị ra như sau:

- Trên giao diện thống kê tổng hợp diện tích đất đai, người sử dụng có thể:

Thống kê từ CSDL và Nhập dữ liệu thống kê theo các biểu mẫu TK01, TK02,

TK03;

- Nhấn chọn “Cả huyện” nếu muốn thống kê diện tích đất đai trên toàn

huyện hay “chọn xã hiện tại” để thống kê cho riêng xã đó;

- Nhấn nút để thực hiện thống kê lại diện tích đất đai;

- Sau khi thực hiện thống kê, hệ thống sẽ lưu trữ lại thông tin thống kê diện

tích đất đai dưới dạng file Excel (xls).

b. Thống kê diện tích và mục đích sử dụng theo bản đồ

- Chọn phần thống kê số liệu bản đồ Excel, sau khi thực hiện đặt tên file định

dạng và Save vao một thư mục nào đó trên ổ đĩa cứng.

83

PHẦN III - HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG

I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG

I.1. Các chức năng chính của hệ thống đăng ký và quản lý biến động

QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG BIẾN ĐỘNG VỀ HỒ SƠ BIẾN ĐỘNG VỀ BẢN ĐỒ

ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

Tách thửa

Gộp thửa

Chồng xếp hai thửa

Tách thửa từ Famis

Cập nhật theo quy hoạch (Thu hồi gộp thửa đất)

Cập nhật quy hoạch (Giao - tách thửa)

Quản lý biến động

Thống kê biến động

Xuất biến động về Famis

Lịch sử biến động

Chuyển đổi QSDĐ

Chuyển nhượng QSDĐ

Thuê đất - Thuê lại QSDĐ

Kết thúc Cho thuê - Cho thuê lại QSDĐ

Thế chấp, kết thúc thế chấp QSDĐ

Góp vốn - Chấm góp vốn bằng giá trị QSDĐ

Thừa kế QSDĐ

Cho, tặng QSDĐ

Giao đất - Thu Đất

Chỉnh lý: Thông tin Chủ sử dụng - Thông tin thửa đất

Chỉnh lý mục đích sử dụng đất - Thời hạn SD đất

Cấp lại GCN QSDĐ - Thu hồi GCN QSDĐ

84

I.2. Yêu cầu hệ thống

Yêu cầu tối thiểu của hệ thống để phần mềm có thể cài đặt và hoạt động như

sau:

- Hệ điều hành: Hệ điều hành Window 2000 trở lên (Khuyến cáo nên sử dụng

Windows XP);

- Ổ cứng còn trống ít nhất 200Mb.

- Các thành phần truy nhập dữ liệu: ADO 2.5, Jet 4.0 OLE DB engine, DAO 3.6 (có

thể chạy file mdac_typ.exe trong CD để cài đặt);

- Thư viện Map Object (chạy file MO21rt.exe trong thư mục MORuntime);

- Máy in khổ A3;

- Bộ gõ tiếng Việt.

I.3. Những điểm mới của hệ thống kê khai đăng ký biến động

I.3.1 Chức năng

Bổ sung hoàn chỉnh các chức năng về kê khai đăng ký biến động theo đúng thủ tục

quy định tại các văn bản của Tổng cục Địa chính (trước đây) và nay là Bộ Tài nguyên

& Môi trường;

Thao tác bản đồ và hồ sơ trên cùng một hệ thống (có tính tích hợp cao);

I.3.2. Giao diện

Giao diện của hệ thống được đánh giá là thân thiện với người sử dụng, đặc biệt là với

cán bộ địa chính cấp cơ sở. Các thanh công cụ được bổ sung tạo cho người sử dụng có

thể giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng với hệ thống;

Các công cụ tìm kiếm được hoàn chỉnh, đa tiêu chí, được xây dựng theo nhiều dạng rất

thông minh khi tra cứu, mềm dẻo khi thao tác;

Tính bảo mật cơ sở dữ liệu được bổ sung ở nhiều mức.

Chúc các bạn thành công !

85

II. GIỚI THIỆU VỀ CÁC QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

II.1. Qui trình chung

B¾t®Çu

§¨ng ký biÕn ®éng

KiÓm tra

Inl¹i bé sæ hå s¬®Þa chÝnh

D÷ liÖu nhËp ®óng

KÕtthóc

D÷ liÖu nhËp sai

Phôc håi biÕn ®éng

§¨ng ký l¹i biÕn ®éng

§¨ng ký tiÕp

Cung cÊp th«ng tinbiÕn ®éng C¸c hÖ thèng kh¸c

Chñ sö dông

C¸c cÊp l*nh ®¹o

86

II.2. Qui trình tách thửa

B¾t®Çu

Chän thöa

X¸c ®Þnh®−êng chia

NhËp file ®iÓm(tõ FAMIS)

HiÖu chØnhdiÖn tÝch

NhËp quyÕt ®Þnh

HiÖu chØnhmôc ®Ých sö dông

KÕtthóc

KiÓm traTho¸t

- KÝch chuétvµo t©m thöa

87

II.3. Qui trình gộp thửa

B¾t®Çu

Chän 2 thöacÇn gép

(ChØ vµo canh chung cÇn gép)

X¸c ®Þnh sè hiÖuthöa, chñ sö dông...

NhËp quyÕt ®Þnh

KÕtthóc

Tho¸t KiÓm tra

- KÝch chuét vµoranh giíi gi÷a 2 thöa

88

II.4. Quy trình cho các dạng biến động: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho

thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn, thừa kế, cho tặng, giao đất, thu hồi

B¾t®Çu

T×m chñ thø nhÊt T×m chñ thø hai

Tho¸t

Chän thöa

NhËp th«ng tinbiÕn ®éng

Chän nhiÒu thöa

KiÓm tra

NhËp quyÕt ®Þnh

T¸ch thöa

Gép thöa

KÕtthóc

- ChuyÓn c¶ thöa hay mét phÇndiÖn tÝch, cã chuyÓn c«ng tr×nhkh«ng, gép vµo thöa nµo ?...

89

II.5. Quy trình cho các dạng biến động: chấm dứt cho thuê, cho thuê lại, thế

chấp, góp vốn

T×m thöa ®LbiÕn ®éng

B¾t®Çu

HiÓn thÞ tÊt c¶ c¸cthöa ®L biÕn ®éng

Chän thöa

NhËp th«ng tinbiÕn ®éng

Chän nhiÒu thöa

KiÓm traTho¸t

NhËp quyÕt ®Þnh

KÕtthóc

90

II.6. Quy trình cho các dạng biến động: biến động do thiên tai, thay đổi loại

đất sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng

T×m thöa

B¾t®Çu

Chän thöa

NhËp th«ng tinbiÕn ®éng

Chän nhiÒu thöa

KiÓm traTho¸t

NhËp quyÕt ®Þnh

KÕtthóc

91

II.7. Qui trình quản lý lịch sử biến động

T×m thöa ®LbiÕn ®éng

B¾t®Çu

Chän trªn b¶n ®å

HiÓn thÞ lÞch söbiÕn ®éng

In th«ng tin Tho¸t

C¨n chØnh s¬ ®ålÞch sö biÕn ®éng

Xem vµ in

KÕtthóc

92

III. NHÓM CHỨC NĂNG BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ

III.1. Tách thửa

Chọn vào biển tượng trên thanh công cụ. Sau đó kích chuột vào tâm của

thửa cần tách trên bản đồ. Màn hình tách thửa sẽ hiện ra như sau:

Bạn có thể cho hiển thị: Độ dài cạnh, số hiệu các thửa lân cận, hiển thị lân cận

trên sơ đồ thửa bằng cách đánh dấu vào các lựa chọn ở trên giao diện

Thực hiện tách thửa theo quy trình tách thửa:

Sau khi có kết quả đo đạc thực tế ngoài thực địa hoặc theo yêu cầu của chủ sử

dụng đất xác định các điểm cần tách nằm trên cạnh nào của thửa đất, khoảng cách từ

các điểm đó đến đỉnh thửa là bao nhiêu.

Nếu đường tách thửa không phải là một đường thẳng thì chúng ta phải xác định

điểm cần thêm bằng cách tính điểm giao hội, vào chức năng thêm điểm một

giao diện tỉnh đỉnh giao hội hiện ra:

93

Sau khi nhập đầy đủ các thông tin để tính được một điểm mới trên đường chia,

vào hoặc .

Khi chọn được các điểm trên đường chia, vào chức năng trên giao

diện tách thửa, bạn xem được hình dạng tạm thời của thửa được chia. Nếu bạn muốn

hiệu chỉnh diện tích của các thửa sau khi chia thì đánh diện tích cần hiệu chỉnh vào, rồi

vào chức năng . Vào chức năng việc hiệu chỉnh đã hoàn tất.

III.2. Gộp thửa

Chọn vào biển tượng trên thanh công cụ. Sau đó kích chuột vào cạnh chung

giữa 2 thửa cần gộp trên bản đồ. Màn hình gộp thửa sẽ hiện ra như sau:

Thực hiện thay đổi vị trí đỉnh thửa theo quy trình thay đổi vị trí đỉnh thửa.

III.3. Tách thửa từ Famis

Chức năng:

- Thực hiện tách thửa đất theo hình thể đã tách từ Famis

Thực hiện: - Mở bản đồ dgn đang quản lý bằng Famis, tách thửa đất theo thực tế đã đo đạc

ngoài thực địa. Thực hiện biên tập kiểm tra lỗi và đóng vùng cho hai thửa đất mới tách

ra như biên tập bản đồ bình thường, cập nhật thông tin thuộc tính cho các thửa đất mới

tách ra xuất dữ liệu biến động của thửa đất ra file *.cor bằng cách từ menu Famis vào

chức năng: Cơ sở dữ liệu bản đồ\bản đồ địa chính\ tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất:

94

- Chọn

- Click phím

- Chọn 2 thửa đất cần xuất bằng cách tích vào tâm của thửa đất đó

- Từ giao diện phần mềm ViLIS chọn chức năng tách thửa từ Famis: Biến động

bản đồ\tách thửa từ Famis, xuất hiện giao diện

- Chọn thửa đất cần tách bằng cách nhập trực tiếp số hiệu thửa đất, số hiệu bản

đồ vào phần chọn thửa cần tách:

- Chọn các thửa đất từ Famis bằng cách lựa chỉ đến đường dẫn lưu các file *.cor

ta xuất từ Famis:

95

- Click vào phím để thực hiện tách thửa

- Click vào phím để thoát khỏi chức năng này

III. 4. Chồng xếp hai thửa Chức năng:

- Trong trường hợp biên tập bản đồ từ Famis chưa tốt, có hai thửa đất có một

phần nằm chồng nên nhau sử dụng chức năng này để chuẩn hóa lại cơ sở dữ liệu

bản đồ.

Thực hiện:

- Khi phát hiện hai thửa đất trên bản đồ có hình thể chồng xếp nhau trong có

sở dữ liệu phải đưa hai thửa đất đó vào bộ lọc bằng cách vào chức năng tìm kiếm

trên bản đồ: Tra cứu tìm kiếm\tra cứu trên bản đồ\tìm kiếm trên bản đồ, xuất hiện

giao diện:

+ Sử dụng chức năng tìm kiếm theo đối tượng không gian để tìm kiếm

riêng hai thửa đất bị chồng xếp đó

+ Click vào phím để xóa các thông tin đang có trong bộ lọc

+ Sau khi tìm kiếm được hai thửa đất bị chồng xếp click vào phím

để đưa hai thửa đất vào bộ lọc thửa

+ Click vào phím để thoát khỏi chức năng này

- Thực hiện chống xếp: Từ thanh menu vào chức năng: Biến động bản

đồ\chồng xếp hai thửa, xuất hiện giao diện

96

- Phần diện tích chồng xếp giữa hai thửa là phần gạch chéo.

- Lựa chọn để gộp phần chồng xếp đó vào thửa

thứ nhất hoặc thứ hai trong cơ sở dữ liệu

- Click vào phím để xem thử thửa đất được gộp.

- Click vào phím để thực hiện gộp phần chống xếp đó.

- Click vào phím để thoát khỏi chức năng này.

III.5. Cập nhật theo qui hoạch Chức năng:

- Thu hồi đất theo vùng quy hoạch (vùng này được xác địch trong famis và

chuyển vào ViLIS để tính toán), ở đây chú ý đối với những thửa đa mục đích thì phải

xác định được diện tích bị thu hồi theo mục đích sử dụng sao cho diện tích được toàn

vẹn. Chú ý: đối với vùng đất lớn xác định để thu hồi phải có Số hiệu thửa đất lớn hơn

trong tờ bản đồ ban đầu

Thực hiện:

- Mở bản đồ dgn lưu trữ vùng qui hoạch cần cập nhật trên bản đồ, biên tập như

biên tập cơ sở dữ liệu ban đầu. Nếu vùng qui hoạch nằm ở trên tờ bản đồ nào thì ta đặt

tên tờ bản đồ lữu trữ vùng qui hoạch đó như vậy. Vùng qui hoạch được coi như là một

thửa đất, có số hiệu thửa không trùng với số hiệu các thửa đất trên tờ bản đồ đã có sẵn

trong cơ sở dữ liệu. Xuất thống tin vùng qui hoạch đó sang định dạng Shape bằng chức

năng xuất dữ liệu sang ViLIS.

97

- Trong phần mềm ViLIS, chọn chức năng cập nhật theo qui hoạch: Biến động

bản đồ\cập nhật theo qui hoạch xuất hiện giao diện

- Cập nhật thông tin về chủ sử dụng của vùng qui hoạch: cá nhận, tổ chức…

trong phần

- Cập nhật thông tin về thửa đất trong phần thông tin thửa đất:

- Xem thông tin các thửa đất trong vùng qui hoạch (thửa đất bị thu hội, diện tích

bị thu hồi, diện tích còn lại của thửa đất…) trong phần danh sách các thửa đất.

- Sau khi nhập nhầy đủ các thông tin, click vào phím để thựa hiện cập

nhật.

- Click vào phím để thoái ra khỏi chức năng này.

III.6. Cập nhật qui hoạch Chức năng:

- Chức năng này dùng để phân một thửa đất trong cơ sở dữ liệu thành nhiều thửa

đất nhỏ hơn. Việc phân lô đã được thực hiện trong Famis, cập nhật các thông tin này

vào trong phần mềm ViLIS.

Thực hiện: - Chọn tờ bản đồ có thửa đất cần phân lô, lưu sang một thư mục riêng, xóa hết

các thông tin của tờ bản đồ chỉ để lại thửa đất cần phân lô, thực hiện phân lô theo thực

tế đo đạc. Cập nhật thông tin của thửa đất mới được hình thành, lưu ý số hiệu thửa đất

được đánh số theo đúng qui định chỉnh lý biến động, số hiệu thửa phải được đánh tiếp

98

theo số hiệu thửa đất lớn nhất trên tờ bản đồ. Sau đó xuất thống tin thửa đất cần phân

lô sang định dạng file Shape.

- Thanh menu phần mềm ViLIS vào Biến động bản đồ\Cập nhật qui hoạch, xuất hiện giao diện:

- Nhập số hiệu tờ bản đồ và số hiệu thửa đất trong cơ sở dữ liệu cần cập nhật qui

hoạch:

- Click vào phím để chọn file Shape lưu thông tin qui hoạch.

- Click vào phím để thực hiện cập nhật

- Click vào phím để thoát ra khỏi giao diện này.

99

IV . NHÓM CHỨC NĂNG BIẾN ĐỘNG HỒ SƠ

Nhóm chức năng biến động hồ sơ thực hiện các biến động trên hồ sơ, gồm có các

chức năng sau :

IV.1. Chuyển đổi

Chức năng: Chức năng chuyển đổi thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng các thửa

đất giữa hai chủ sử dụng với nhau.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Chuyển đổi, xuất hiện biểu mẫu chuyển đổi.

Nhập vào số quản lý của hai chủ sử dụng đất có các thửa đất muốn chuyển đổi cho

nhau. Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm chủ sử dụng bằng các chức năng tìm

theo chủ hoặc tìm theo thửa.

Chọn thửa cần chuyển, nhập vào diện tích hoặc số phần trăm cần chuyển đổi của hai

bên.

Đánh dấu vào mục “Chuyển công trình, nhà” và “Chuyển tài sản khác” nếu có.

Nếu muốn sau khi chuyển, thửa được chuyển sẽ được gộp vào một thửa khác, đánh

dấu vào tuỳ chọn “Có gộp thửa” và chọn thửa mà nó sẽ được gộp vào.

Nhấn vào nút để chuyển thửa của bên A cho bên B và nút để

chuyển thửa của bên B cho bên A.

Nhập lý do biến động.

Nhấn “Chấp nhận”, nhập quyết định để thực hiện chuyển đổi.

IV. 2. Chuyển nhượng

Chức năng: Thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của một chủ sử dụng

này cho một chủ sử dụng khác.

100

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Chuyển nhượng, xuất hiện biểu mẫu chuyển

nhượng quyền sử dụng đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa muốn chuyển nhượng và số quản lý của

sử dụng được chuyển nhượng.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng “Tìm theo chủ” hoặc

“Tìm theo thửa”.

Nếu bên được chuyển nhượng không có trong danh sách thì nhấn vào nút “Chủ sử

dụng mới” để tạo chủ sử dụng mới.

Chọn thửa đất muốn chuyển nhượng.

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn chuyển nhượng.

Đánh dấu vào các tuỳ chọn “Chuyển nhượng nhà”, “Chuyển nhượng tài sản khác” nếu

có.

Nếu muốn sau khi chuyển nhượng, phần đất được chuyển nhượng được gộp vào một

thửa của chủ sử dụng đất mới thì đánh dấu vào tuỳ chọn “Gộp thửa” và chọn thửa cần

gộp ở trong danh sách thửa của bên được chuyển nhượng.

Nhấn vào nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa muốn chuyển nhượng để nó

xuất hiện trong danh sách các thửa đất được chuyển nhượng.

Nếu muốn thôi không chuyển nhượng thửa vừa được chọn, nhấp đúp chuột vào thửa

đó trong danh sách các thửa được chuyển nhượng.

Nhập lý do chuyển nhượng.

Nhấn nút “Chấp nhận”, nhập quyết định để thực hiện việc chuyển nhượng.

101

Nếu muốn in nội dung biến động của thửa đất lên Trang 4 ta chọn vào nút “In” , muốn

in lên trang bổ sung ta chọn vào

Nhấn nút “In nội dung BD”

IV.3. Thuê đất

IV.3.1. Thuê đất

Chức năng: Thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất của một chủ sử dụng này cho

một chủ sử dụng khác.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Thuê đất, chọn Cho thuê, xuất hiện biểu mẫu

cho thuê đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa đất muốn cho thuê và số quản lý của chủ

sử dụng muốn thuê.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng “Tìm theo chủ” hoặc

“Tìm theo thửa”.

Nếu bên nhận thuê đất không có trong danh sách thì nhấn vào nút “Chủ sử dụng mới”

để tạo chủ sử dụng mới.

Chọn thửa đất muốn cho thuê.

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn cho thuê.

Nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc cho thuê.

Nhấn vào nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa cho thuê để nó xuất hiện trong

danh sách các thửa đất cho thuê.

Nếu muốn thôi không cho thuê thửa vừa chọn, nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh

sách các thửa đất cho thuê.

Nhập lý do cho thuê.

Nhấn nút Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc cho thuê.

102

Nếu muốn in nội dung biến động của thửa đất lên Trang 4 ta nhấn chuột vào nút “ In ”

, muốn in lên trang bổ sung ta chọn vào

Nhấn nút “In nội dung BD”

IV.3.2Kết thúc thuê đất

Chức năng: Kết thúc cho thuê quyền sử dụng đất

Thao tác: Chọn biến động hồ sơ, chọn thuê đất, chọn kết thúc cho thuê. Xuất hiện biểu

mẫu kết thúc cho thuê.

Nhấn vào nút Hiển thị tất cả biến động để hiện ra danh sách tất cả các thửa đất đã cho

thuê.

Có thể tìm kiếm thửa đất đã cho thuê bằng chức năng Tìm kiếm.

Chọn thửa muốn kết thúc cho thuê trong danh sách và nhấn vào nút hoặc nhấp

đúp chuột vào nó để nó xuất hiện trong danh sách các thửa đất kết thúc cho thuê.

103

Sau khi đã chọn thửa để kết thúc cho thuê, muốn thôi không chọn nữa thì nhấn vào nút

hoặc nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh sách các thửa kết thúc cho thuê.

Nhập lý do kết thúc cho thuê.

Nhấn Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện kết thúc cho thuê.

IV.4. Thuê lại đất

IV.4.1.Thuê lại đất

Chức năng: Thực hiện việc cho thuê lại quyền sử dụng đất của một chủ sử dụng này

cho một chủ sử dụng khác.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Thuê lại đất, chọn Cho thuê lại, xuất hiện biểu

mẫu cho thuê lại đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa đất muốn cho thuê lại và số quản lý của

chủ sử dụng đi thuê đất.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng “Tìm theo chủ” hoặc

“Tìm theo thửa”.

Nếu bên nhận thuê lại đất không có trong danh sách thì nhấn vào nút “Chủ sử dụng

mới” để tạo chủ sử dụng mới.

Chọn thửa đất muốn cho thuê lại. Thửa đất muốn cho thuê lại phải là thửa đất đã được

thuê.

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn cho thuê lại.

Nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc cho thuê lại.

Nhấn vào nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa cho thuê lại để nó xuất hiện

trong danh sách các thửa đất cho thuê lại.

Nếu muốn thôi không cho thuê lại thửa vừa được chọn, nhấp đúp vào thửa đó trong

danh sách các thửa đất cho thuê lại.

104

Nhập lý do cho thuê lại.

Nhấn nút Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc cho thuê lại.

IV.4.2. Kết thúc thuê lại đất

Chức năng: Kết thúc cho thuê lại quyền sử dụng đất

Thao tác: Chọn biến động hồ sơ, chọn thuê lại đất, chọn kết thúc cho thuê lại xuất hiện

biểu mẫu kết thúc cho thuê lại.

Nhấn vào nút Hiển thị tất cả biến động để hiện ra danh sách tất cả các thửa đất đã cho

thuê lại.

Có thể tìm kiếm thửa đất đã cho thuê lại bằng chức năng Tìm kiếm.

Chọn thửa muốn kết thúc cho thuê lại trong danh sách và nhấn vào nút hoặc

nhấp đúp chuột vào nó để nó xuất hiện trong danh sách các thửa đất kết thúc cho thuê

lại.

Sau khi đã chọn thửa để kết thúc cho thuê lại, muốn thôi không chọn nữa thì nhấn vào

nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh sách các thửa kết thúc cho

thuê lại.

Nhập lý do kết thúc cho thuê lại.

Nhấn Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện kết thúc cho thuê lại.

105

IV.5. Thế chấp

IV.5.1.Thế chấp

Chức năng: Thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất của một chủ sử dụng này cho

một chủ sử dụng khác.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Thế chấp, chọn tiếp Thế chấp, xuất hiện biểu

mẫu thế chấp quyền sử dụng đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa đất muốn thế chấp và số quản lý của chủ

sử dụng đi thế chấp.

Nếu bên nhận thế chấp không có trong danh sách thì nhấn vào nút Chủ sử dụng mới để

tạo chủ sử dụng mới.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng Tìm theo chủ hoặc Tìm

theo thửa.

Chọn thửa đất muốn thế chấp.

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn thế chấp.

Nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc thế chấp.

Nhấn vào nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa thế chấp để nó xuất hiện trong

danh sách các thửa đất được thế chấp.

Nếu muốn thôi không thế chấp thửa vừa chọn, nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh

sách các thửa đất thế chấp.

Nhập lý do thế chấp.

Nhấn nút Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc thế chấp.

106

Muốn in xác nhận thế chấp vào mẫu Hồ sơ thế chấp (Thông tư liên tỉnh 03/BTP -

BTNMT) nhấn vào nút

Nhấn nút “in” nếu muốn in nội dung biến động của thửa đất lên trang 4, muốn in lên

trang bổ sung ta chọn vào

Nhấn nút “In nội dung BD”

IV.5.2. Kết thúc thế chấp

Chức năng: Kết thúc thế chấp quyền sử dụng đất

Thao tác: Chọn biến động hồ sơ, chọn Thế chấp, chọn xoá thế chấp. Xuất hiện biểu

mẫu xoá thế chấp.

107

Nhấn vào nút Hiển thị tất cả biến động để hiện ra danh sách tất cả các thửa đất đã thế

chấp.

Có thể tìm kiếm thửa đất đã thế chấp bằng chức năng Tìm kiếm.

Chọn thửa muốn kết thúc thế chấp trong danh sách và nhấn vào nút hoặc nhấp

đúp chuột vào nó để nó xuất hiện trong danh sách các thửa đất kết thúc thế chấp.

Sau khi đã chọn thửa để kết thúc thế chấp, muốn thôi không chọn nữa thì nhấn vào nút

hoặc nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh sách các thửa kết thúc thế chấp.

Nhập lý do kết thúc thế chấp.

Nhấn Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện kết thúc thế chấp.

IV.6. Góp vốn

IV.6.1. Góp vốn

Chức năng: Thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Góp vốn, chọn tiếp Góp vốn, xuất hiện biểu

mẫu góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa đất muốn góp vốn và số quản lý của chủ

sử dụng nhận góp vốn.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng Tìm theo chủ hoặc Tìm

theo thửa.

Nếu bên nhận góp vốn không có trong danh sách thì nhấn vào nút Chủ sử dụng mới để

tạo chủ sử dụng mới.

Chọn thửa đất muốn góp vốn.

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn góp vốn.

108

Nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc góp vốn.

Nhấn vào nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa góp vốn để nó xuất hiện trong

danh sách các thửa đất được góp vốn.

Nếu muốn thôi không góp vốn thửa vừa chọn, nhấp đúp vào thửa đó trong danh sách

các thửa đất góp vốn.

Nhập lý do góp vốn.

Nhấn nút Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc góp vốn.

IV.6.2. Kết thúc góp vốn

Chức năng: Kết thúc góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Thao tác: Chọn biến động hồ sơ, chọn Góp vốn, chọn Chấm dứt góp vốn. Xuất

hiện biểu mẫu kết thúc góp vốn.

Nhấn vào nút Hiển thị tất cả biến động để hiện ra danh sách tất cả các thửa đất

đã góp vốn.

Có thể tìm kiếm thửa đất đã góp vốn bằng chức năng Tìm kiếm.

Chọn thửa muốn kết thúc góp vốn trong danh sách và nhấn vào nút

hoặc nhấp đúp chuột vào nó để nó xuất hiện trong danh sách các thửa đất kết thúc góp

vốn.

Sau khi đã chọn thửa để kết thúc góp vốn, muốn thôi không chọn nữa thì nhấn vào nút

hoặc nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh sách các thửa kết thúc góp vốn.

Nhập lý do kết thúc góp vốn.

109

Nhấn Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện kết thúc góp vốn.

IV.7. Thừa kế

Chức năng: Thực hiện việc thừa kế quyền sử dụng đất.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Thừa kế, xuất hiện biểu mẫu thừa kế quyền sử

dụng đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa đất muốn cho thừa kế và số quản lý của

chủ sử dụng được thừa kế.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng Tìm theo chủ hoặc Tìm

theo thửa.

Nếu bên được thừa kế không có trong danh sách thì nhấn vào nút Chủ sử dụng mới để

tạo chủ sử dụng mới.

Chọn thửa đất muốn cho thừa kế.

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn cho thừa kế.

Chọn các tuỳ chọn Thừa kế nhà, Thừa kế Tài sản khác nếu có.

Nếu muốn thửa đất được thừa kế gộp vào một thửa của chủ sử đất được thừa kế, chọn

tuỳ chọn Gộp thửa và chọn thửa sẽ được gộp vào.

Nhấn vào nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa được để nó xuất hiện trong

danh sách các thửa đất được thừa kế.

Nếu muốn thôi không cho thừa kế thửa vừa chọn, nhấp đúp chuột vào thửa đó trong

danh sách các thửa đất được thừa kế.

Nhập lý do thừa kế.

Nhấn nút Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc thừa kế.

110

Nếu muốn in nội dung biến động của thửa đất lên Trang 4 ta nhấn chuột vào nút

“ In ” , muốn in lên trang bổ sung ta chọn vào

IV.8. Cho tặng Chức năng: Thực hiện việc cho tặng quyền sử dụng đất.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Cho tặng, xuất hiện biểu mẫu cho tặng quyền

sử dụng đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa đất muốn cho tặng và số quản lý của chủ

sử dụng được cho tặng.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng Tìm theo chủ hoặc Tìm

theo thửa.

Nếu bên được thừa kế không có trong danh sách thì nhấn vào nút Chủ sử dụng mới để

tạo chủ sử dụng mới.

Chọn thửa đất muốn cho tặng.

111

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn cho tặng.

Chọn các tuỳ chọn Cho tặng nhà, Cho tặng Tài sản khác nếu có.

Nếu muốn thửa đất được cho tặng gộp vào một thửa của chủ sử dụng đất được cho

tặng, chọn tuỳ chọn Gộp thửa và chọn thửa sẽ được gộp vào.

Nhấn vào nút hoặc nhấp đúp chuột vào thửa được cho tặng để nó xuất hiện

trong danh sách các thửa đất được cho tặng.

Nếu muốn thôi không cho tặng thửa vừa chọn, nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh

sách các thửa đất được cho tặng.

Nhập lý do cho tặng.

Nhấn nút Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc cho tặng.

IV.9. Giao, thu hồi đất

IV.9.1. Giao đất

Chức năng: Thực hiện việc giao quyền sử dụng đất.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Giao- Thu hồi đất, chọn Giao đất, xuất hiện

biểu mẫu giao quyền sử dụng đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng được giao đất.

Nếu không biết số quản lý thì có thể tìm kiếm nhờ chức năng Tìm theo chủ hoặc Tìm

theo thửa.

Nếu bên được giao đất không có trong danh sách thì nhấn vào nút Chủ sử dụng mới để

tạo chủ sử dụng mới.

112

Nhấn vào nút Nạp danh sách các thửa có thể giao để hiện ra tất cả các thửa có thể giao

quyền sử dụng.

Chọn thửa đất muốn giao.

Nhập diện tích hoặc số phần trăm diện tích muốn giao.

Chọn các tuỳ chọn Có giao công trình- Nhà, có giao Tài sản khác trên đất nếu có.

Nếu muốn thôi không giao thửa đất vừa chọn, nhấp đúp chuột vào thửa đó trong danh

sách các thửa được giao.

Nhập lý do giao đất.

Nhấn nút Chọn để để chọn thửa muốn giao đất.

Sau khi nhấn nút chọn sẽ xuất hiện biểu mẫu nhập đa mục đích sử dụng của thửa được

giao.

113

Nhập các mục đích sử dụng của thửa, chọn Thêm dòng để thêm một mục đích sử dụng

mới. Sau khi thêm một mục đích sử dụng mới, chọn loại đất, mục đích sử dụng, diện

tích và thời hạn sử dụng. Chọn Bỏ dòng để bỏ đi một mục đích sử dụng.

Nhấn Chấp nhận để quay lại biểu mẫu Giao đất.

Nhấn nút Bỏ chọn để bỏ thửa vừa được chọn.

Nhấn Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc giao đất.

IV.9.2.Thu hồi đất

Chức năng: Thực hiện việc thu hồi quyền sử dụng đất.

Thao tác: Chọn Biến động hồ sơ, chọn Giao - Thu hồi đất, chọn Thu hồi, xuất hiện

biểu mẫu thu hồi quyền sử dụng đất.

Nhập vào số quản lý của chủ sử dụng có thửa đất cần thu hồi.

Nếu không biết số quản lý, có thể tìm nhờ chức năng Tìm chủ hoặc Tìm thửa.

Chọn thửa đất cần thu hồi trong danh sách thửa.

Nhập diện tích hoặc phần trăm diện tích muốn thu hồi.

Chọn tuỳ chọn Có thu hồi công trình - nhà, Có thu hồi tài sản khác trên đất nếu có.

Chọn tuỳ chọn Giao cho Uỷ ban nhân dân xã quản lý hoặc Chuyển thành đất chưa giao

sử dụng.

Nếu muốn thôi không thu hồi thửa đất vừa chọn, nhấp đúp chuột vào thửa đó trong

danh sách các thửa đất bị thu hồi.

Nhập lý do thu hồi.

Nhấn Chấp nhận, nhập quyết định để thực hiện việc thu hồi.

114

V. NHÓM CHỨC NĂNG QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG

V.1. Lịch sử biến động

Chức năng: Xem quá trình biến động của một thửa đất : Các biến động về hình dạng

thửa đất như chia tách thửa, gộp thửa, thay đổi đỉnh thửa… biến động về hồ sơ thửa

đất như các quá trình chuyển đổi chủ sử dụng đất, cho thuê…

Thao tác: Ta có thể sử dụng chức năng này bằng cách chọn menu: Quản lý biến động/

Lịch sử thửa đất hoặc bằng Toolbar có biểu tượng .

115

Giao diện chức năng Lịch sử thửa đất tương tự như hình trên:

Nếu ta đã biết số hiệu thửa đất và số hiệu bản đồ thì ta nhập trực tiếp số hiệu thửa đất

và số hiệu bản đồ vào các ô tương ứng và bấm phím Enter. Nếu ta không biết chính

xác số hiệu thửa đất và số hiệu bản đồ thì ta có thể sử dụng chức năng tìm kiếm bằng

các chọn nút tìm kiếm trên ToolBar, khi đó chương trình sẽ hiện phần tìm kiếm thửa

cho để người dùng chọn thửa đất để biến động (Xem phần tìm kiếm thửa).

Sau khi chọn thửa đất, nếu thửa đất chưa có biến động ta nhận được thông báo sau:

Nếu thửa đất đã có biến động, thì quá trình biến động được hiện lên trong hình ở bên

phải. Ta có thể dùng chuột để chỉnh sửa các hình.

Khi ta chọn (nhấp chuột) vào một nốt trong quá trình biến động thì phần bên trái sẽ

hiển thị thông tin lịch sử tại một thời điểm của thửa đó ở bên trái như hình vẽ dưới

Và các biến động liên quan đến thửa đất đó ở góc dưới bên phải.

116

Thông tin biến động có thể được mô tả ngắn gọn những đầy đủ cho cả quá trình biến

động (khi ta chọn tuỳ chọn xem quyết định) hoặc đầy đủ nhưng chỉ cho biến động

được chọn ở bên trái nhưng đầy đủ (khi ta chọn tuỳ chọn xem chi tiết).

Ta có thể in lịch sử biến động của thửa đất ra giấy bằng cách chọn nút In trên ToolBar.

Ta có thể xem lịch sử thửa đất trước khi in bằng cách chọn nút xem trước trên ToolBar

(Cụ thể về phần xem trước được mô tả trong phần sau).

Trên ToolBar còn có các nút chức năng để co giãn hình: Phóng to, thu nhỏ và vừa

khung. Chức năng phóng to làm tăng khoảng cách giữa các nút trên hình vẽ, thu nhỏ

làm giảm khoảng cách giữa các nút còn chức năng vừa khung thì căn để cho nút trên

cùng sẽ nằm cách lề trên một khoảng xác định và nút dưới cùng cách lề dưới một

khoảng xác định còn các nút khác thì nằm cách đều nhau.

Chức năng dịch chuyển toàn bộ hình, dịch chuyển tất cả các nút và giữ nguyên khoảng

cách giữa các nút. Các chức năng này bao gồm: Dịch chuyển phải, dịch chuyển trái,

dịch chuyển lên, dịch chuyển xuống và căn giữa.

Ngoài ra ta có thể thêm chữ và hình vẽ vào sơ đồ lịch sử thửa đất bằng cách chọn nút

chữ trên ToolBar. Khi đó các nút chọn font và chọn màu sẽ được kích hoạt để cho

phép hoạt động. Ta nhập chữ vào ô chữ trên ToolBar và nhấn Enter và chữ sẽ được

thêm vào giữa hình. Sau đó ta dùng chuột di chuyển dòng chữ đến vị trí thích hợp. Ta

chọn các hình thích hợp để thêm vào bản vẽ như các hình chữ nhật, hình elíp, đoạn

thẳng… ở ToolBar phía dưới.

Các tuỳ chọn: In chú thích, In kiểu biến động, In hình vẽ thêm lần lượt cho phép

người sử dụng có in chữ ghi thêm, mã sô kiểu biến động và các hình vẽ thêm lên sơ đồ

V.2. Quản lý biến động

Chức năng: Sửa chữa, xoá các biến động đã có trước đó; Phục hồi các biến động.

Thao tác: Để vào chức năng quản lý biến động ta chọn: Quản lý biến động / Quản lý

biến động

117

Bên trái là danh sách các biến động đã có, khi ta chọn một biến động thì nội dung của

biến động được đưa ra trong phần bên trái. Ta có thể dùng danh sách bên trái để di

chuyển giữa các biến động hoặc dùng các nút “QĐ trước” và “QĐ tiếp”.

Ta có thay đổi nội dung của quyết định bằng cách thay đổi các nội dung tương ứng và

chọn nút “Cập nhật” ( ) .

Ta có thể xoá một quyết định bằng cách chọn nút “Xoá”( ) .

Ta có thể phục hồi một quyết định bằng cách chọn nút “Phục hồi “( ). Khi

đó các thửa đất liên quan đến biến động sẽ được phục hồi về tình trạng trước khi có

quyết định. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng khôi phục được và nhiều khi ta

phải khôi phục các biến động sau mới khôi phục được biến động trước.

V.3. Thống kê biến động

Chức năng: Thống kê xem số lượng các loại biến động:

Thao tác: Để vào chức năng thống kê biến động ta chọn menu Quản lý biến

động/Thống kê biến động.

Giao diện chương trình:

118

Chương trình sẽ thống kê số lượng các biến động có trong khoảng thời gian từ ngày

bắt đầu đến ngày kết thúc theo từng loại biến động.

Nếu không nhập ngày bắt đầu thì thống kê sẽ tính tất cả các biến động kể từ trước đến

ngày kết thúc. Nếu không nhập ngày kết thúc thì thống kê được tính đến thời điểm

hiện tại. Còn nếu không nhập cả ngày bắt đầu và ngày kết thúc thì chương trình sẽ

thống kê toàn bộ các biến động.

- Click phím sẽ xuất dữ liệu biến động ra thành báo cáo biến động theo

từng thời gian.

V.4. Xuất biến động về Famis Chức năng: Xuất tất cả các biến động về hình thể, loại đất, diện tích, số thửa của thửa

đất theo từng tờ bản đồ về cập nhật vào bản đồ địa chính phục vụ việc đồng nhất dữ

liệu giữa bản đồ quản lý theo định dang MicroStation và dữ liệu bản đồ quản lý bằng

phần mềm ViLIS

Thao tác: Từ Menu hệ thống chọn Quản lý biến động\xuất biến động về Famis

119

Chọn khoảng thời gian biến động

Chọn tờ bản đồ cần xuất biến động

Chọn đường dẫn tới thư mục lưu dữ liệu và tên file lưu biến động của tờ bản đồ cần

xuất

Click phím để thực hiện xuất biến động

Click phím để thoát khỏi giao diện, không thực hiện xuất biến động

* Cập nhật biến động vào bản đồ DGN

Mở tờ bản đồ địa chính (*.dgn) cần cập nhật biến động

Chạy chương trình Famis

Vào chức năng cập nhật biến động từ ViLIS

Chọn đến thư mục lưu biến động từ ViLIS, chọn file lưu biến động của tờ bản đồ nháy

đúp chuột: Các biến động về thửa đất của tờ bản đồ sẽ được cập nhật phục vụ tốt cho

việc quản lý và in ấn lại bản đồ sau biến động.