Upload
philip-ngo
View
277
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HCMKHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP
QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤTSẢN PHẨM GIẢ DA
Tại đơn vị thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
GVHD: PGS.TS BÙI NGUYÊN HÙNGSVTT : NGUYỄN THỊ LỆ GIANG
MSSV : 70607028
LỚP : QL06B202
TPHCM 09/2008
1
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về công nghệ hoá học và đợt thực tập này đã giúp em hiểu và nắm bắt sâu hơn việc áp dụng lý thuyết và thực tiễn tại Công ty Cổ Phần nhựa Rạng Đông, một đơn vị có uy tín chất lượng đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, có trang thiết bị mới và hiện đại.
Những kiến thức mà em đã tìm hiểu và tiếp thu trong thời gian qua là những kiến thức vô cùng quý báu cho em trên con đường sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy trong suốt thời gian học tập giúp chúng em có thêm kiến thức để đi vào thực tiễn cuộc sống. Em chân thành cảm ơn thầy Bùi Nguyên Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn để em hoàn thành bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể công nhân viên trong công ty cổ phần nhựa Rạng Đông đặc biệt là anh Hồ Đức Lam đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để có được những thông tin cần thiết cho bài báo cáo.
Em đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo này nhưng với lượng kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên không tránh khỏi có thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến phê bình, đóng góp từ quý thầy cô để sự hiểu biết của em được trọn vẹn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường ĐH Bách KHoa Tp.HCM nói chung và thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển, đời sống cán bộ công nhân viên ngày được nâng cao để góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.
Tp.HCM, Tháng 10/2008.
Sinh Viên thực tập.
Nguyễn Thị Lệ Giang
2
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
PHẦN IĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Cở sở Hình Thành Nghiên cứu
- Dựa vào chiến lược kinh doanh của công ty trong những năm gần đây đầu tư và phát triển chính là ngành sản xuất sản phẩm giả da: bởi vì nhu cầu về sản phẩm này ngày càng cao và đa dạng
- Trên cơ sở máy móc thiết bị sản xuất giả da đa dạng tại công ty: công nghệ tráng và công nghệ hấp xốp ( công ty vừa mới đầu tư lắp đặt tại trụ sở chính trong 6 tháng đầu năm 2008)
- Dựa trên đặc tính sản xuất sản phẩm giả gia của 02 công nghệ trên - Dựa vào quá trình điều hành sản xuất giả gia PVC trên 02 công nghệ trên
còn nhiều vấn đề cần giải quyết- Dựa trên nhu cầu của khách hàng về sản phẩm rất đa dạng về: chất lượng,
giá cả, mẫu mã vv của khách hàng
1.2 Nội dung thực hiện1.2.1 khái quát về công ty CP nhựa Rạng Đông1.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển1.2.3 Cơ cấu tổ chức1.2.4 Lĩnh vực họat động1.2.5 Hệ thống kiểm sóat quá trình sản xuất kinh doanh và chi phí1.2.6 Kết quả họat động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây1.2.7 Các thuận lợi, ưu thế của Công ty so với đối thủ cạnh tranh1.2.8 Các tồn tại và khó khăn công ty đang gặp phải1.2.9 Kiến nghị hướng giải quyết1.2.10 Kết luận
1.3 Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu, đánh gia nhu cầu thị trường - Phân tích khả năng đáp ứng hiện tại của đơn vị : thiết bị- kỹ thuật- công
nghệ, thuận lợi, hạn chế của từng công nghệ- Xác định những khó khăn hiện tại mà công ty đã và đang gặp phải trong các
tác điều hành sản xuất- Đề nghị hướng giải quyết ngắn và dài hạn
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Điều hành sản xuất sản phẩm giả gia PVC
PHẦN II
3
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1 Khái quát về công ty
2.1.1 Lịch Sử Hình Thành & Phát Triển
Từ đầu thập niên 60: được thành lập với tên là hảng UFEOC (Liên hiệp các xí nghiệp cao su Viễn Đông Pháp). Năm 1962 đổi tên thành UFIPLASTIC COMPANY, chuyên sản xuất các sản phẩm gia dụng bằng nhựa dẻo như rổ, lồng bàn, rổ đựng giấy văn phòng…
- Từ 1963 – 1975: nhập khẩu các máy cán đầu tiên từ Nhật Bản và Đài Loan để sản xuất các loại giả da, khăn trải bàn, màng mỏng PVC. Nhập khẩu một số máy móc thiết bị ép đùn làm tôn PVC, ống nước cứng và mềm, ống bọc dây điện,…. Đầu tư dây chuyền máy tráng của Nhật sản xuất giả da PU xốp, vải tráng PVC, PU, vải dù chống thấm.
- Sau ngày 30/4/1975 Cty UFIPLASTIC chuyển thành NHÀ MÁY NHỰA RẠNG ĐÔNG (tháng 11/1977), trực thuộc Cty Công nghệ phẩm – Bộ Công nghiệp nhẹ.
- Từ 1985 - 1995: Nhà máy chuyển đổi sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, xoá bỏ cơ chế bao cấp. Đổi tên thành CÔNG TY NHỰA RẠNG ĐÔNG và được cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp. Liên doanh với Cty Full-Dexterity (Đài Loan) chuyên sản xuất giả da PU, giấy dán tường, vải chống thấm xuất khẩu.
- Năm 1993: Thành lập Nhà máy Nhựa Hóc Môn chuyên sản xuất bao bì.
- Từ 1996 - 2005: từ là thành viên của Tổng Công ty Nhựa Việt Nam (1996) cho đến năm 2003 công ty chuyển về trực thuộc trực tiếp Bộ Công nghiệp.
- Năm 1996: Thành lập Chi nhánh công ty và Nhà máy Nhựa giấy Bình Minh tại Hà Nội.
- Năm 1997: Thành lập Nhà máy Nhựa Nha Trang tại TP. Nha Trang - tỉnh Khánh Hoà.
- Năm 1999: Công ty mua lại phần vốn góp của đối tác Đài Loan tại XNLD Li Phú Đông để thành lập Nhà máy Nhựa 6 chuyên sản xuất kinh doanh giả da PVC, PU, vải tráng nhựa, tấm trải sàn sân cầu lông, vải chậm cháy…
- Năm 2000: thành lập Chi nhánh Công ty tại Nghệ An.
- Năm 2003: Công ty nhận chứng chỉ ISO 9001-2000.
- Ngày 02/5/2005: Công ty được cổ phần hoá, chính thức đi vào hoạt động với tên là CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA RẠNG ĐÔNG.
4
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
Trụ sở chính: Văn phòng giao dịch, trưng bày sản phẩm và nhà máy sản xuất.
- Địa chỉ: 190, Lạc Long Quân, phường 3, Quận 11, tp.Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84-8) 9692272 – 9690652.
- Fax: (84-8) 9692843.
- Website: www.rdplastic.com.vn
- Email: [email protected]
Các chi nhánh:
- Chi nhánh công ty ở Hà Nội.
- Chi nhánh công ty ở Nghệ An.
- Chi nhánh công ty – nhà máy nhựa Hóc Môn.
- Chi nhánh công ty – nhà máy nhựa Củ Chi.
- Chi nhánh công ty – nhà máy nhựa Bắc Ninh.
- Công ty cổ phần nhựa Nha Trang.
2.1.2 Cơ cấu, hệ thống tổ chức
5
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần. số 4103003236, ngày 28/3/2005 của Sở Kế hoạch đầu tư TP. HCM cấp.
2.1.3.1 Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất, mua bán hàng nhựa gia dụng và kỹ thuật: màng nhựa, giả da, tôn, ván nhựa,bao bì in-tráng-ghép, vật liệu xây dựng, chai nhựa, áo mưa, cặp, túi xách.
- Chế tạo máy móc thiết bị ngành nhựa.
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp. San lấp mặt bằng. Cho thuê văn phòng, kho bãi. Kinh doanh. khách sạn, nhà hàng.
- Dịch vụ tồ chức hội thảo. Đào tạo dạy nghề.
- Nhập khẩu & kinh doanh nguyên liệu vật tư, linh kiện máy móc thiết bị sản xuất ngành nhựa.
6
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
- Thị trường trong và ngoài nước: Asean, trung Đông, Đông âu ( 12 tr mét / năm)
2.1.3.2 Người đại diện:
Ông HỒ ĐỨC LAM: Chủ tịch HĐQT – Tổng giám đốc.
2.1.4 Thành tựu, chứng nhận đạt được
"CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG TẠI VIỆT NAM" chứng nhận thương hiệu "NHỰA RẠNG ĐÔNG" là thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam", do người tiêu dùng bình chọn năm 2008.
Giấy chứng nhận số: WBP C 0506292, ngày 5/4/2006 của Phòng Thương mại và Công nghiệp VN và Nhà cung cấp thông tin chứng thức AC Nielsen Việt Nam cấp.
- Giải thưởng quốc gia Cúp vàng thương hiệu công nghiệp Việt Nam năm 2006.
- Đạt thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
- Huy chương vàng của bộ công nghiệp ở hội chợ quốc tế về các sản phẩm: bao bì đựng rau củ quả sấy khô, vải cháy chậm, màng PEVA, thảm trải sàn sân cầu lông có ký hiệu CC3B-3.5 vào năm 2006.
- Thương hiệu quốc gia 2008 là 1 trong 30 đối tác của chương trình do chính phủ chọn với mục đích quảng bá doanh hiệu quốc gia.
- Huân chương lao động hạng 1
- Huy chương vàng chất lượng sản phẩm 2007
- Sao vàng đất việt
- Doanh nghiệp nhựa Việt Nam xuât sắc từ 2004-2007
2.1.5 Sản phẩm và công nghệ
Công ty cổ phần nhựa Rạng Đông là nơi tập trung rất nhiều công nghệ của ngành nhựa với các chủng loại sản phẩm đa dạng
a. Công nghệ cán đặt tại trụ sở chính với dòng sản phẩm khăn trải bàn, màng mỏng, áo đi mưa..
7
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
b. Công nghệ tráng gián tiếp trên giấy vân sản xuất giả da PVC, PU, semi PU làm nguyên vật liệu cho các sản phẩm sau đặt tại trụ sở chính với các dòng sản phẩm
8
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
c. Công nghệ hấp xốp kết hợp cán để sản xuất nguyên vật liệu giả da PVC đặt tại trụ sở chính với các dòng sản phẩm
d. Công nghệ tráng trực tiếp trên vải đặt tại trụ sở chính với dòng sản phẩm vải tráng chống cháy, màn sáo..
e. Công nghệ tôn composite đặt tại trụ sở chính với dòng sản phẩm tôn composite các loại
9
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
f. Công nghệ ghép đặt tại trụ sở chính với dòng sản phẩm màng ghép vải nhựa chống thấm, màng sáo
g. Công nghệ đùn tô ván đặt tại trụ sở chính với dòng sản phẩm tôn ván nhựa PVC, PP
h. Công nghệ in- đùn thổi - tráng – ghép trong dây truyền công nghệ sản xuất bao bì đặt tại chi nhánh Hóc Môn- Củ Chi với dòng sản phẩm bao bì đa lớp dạng cuộn cũng như dạng túi
10
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
Đặc biệt dòng sản phẩm độc quyền thảm trải sàn kết hợp nhiều công nghệ khác nhau tại công ty
PHẦN III
11
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
VẤN ĐỀ KHÓ KHĂN CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
3.1 HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
3.1. 1/ Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty:
3.1. 2/ Hệ thống kế toán:
Sử dụng Sổ Nhật ký –Sổ cái làm sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian kết hợp với ghi chép theo tài khoản kế tốn.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ hình thức này đảm bảo sự thống nhất, tập trung cao đối với công tác kế toán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động, chuyên môn hóa cán bộ kế toán, từ đó làm cho bộ máy kế toán của Công ty gọn nhẹ mà hiệu quả cao.
a. Sổ chứng từ sử dụng:
Nhật ký sổ cái.
Sổ chi tiết các tài khoản.
Sổ thanh toán.
12
KẾ TOÁN VẬT TƯ,
THÀNH PHẨM
KẾ TOÁN VẬT TƯ,
THÀNH PHẨM
KẾ TOÁN TRƯỞNGKẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TỔNG HỢPPHÓ
PHÒNG
PHÓ PHÒNG
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN CÔNG
NỢ
KẾ TOÁN CÔNG
NỢ
KẾ TOÁN TSCĐ
KẾ TOÁN TSCĐ
THỦ QUỸ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN GIÁ
THÀNH
KẾ TOÁN GIÁ
THÀNH
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Sổ chi tiết vật liệu ,sản phẩm, hàng hóa.
Sổ chi tiết tiền mặt.
Sổ TSCĐ.
Sổ chi tiết bán hàng.
Chi tiết tiền vay.
b. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Ghi chú
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối háng
Đối chiếu kiểm tra
c. Phương tiện ghi chép kế toán:
Đơn vị thực hiện ghi chép kế toán bằng tay, có kết hợp sử dụng các phần mềm ứng dụng của máy tính như word, excel. Tại phòng kế toán phần lớn các công việc như tập hợp chứng từ, xử lý số liệu, tính lương, tính giá thành,…đều được thực hiện với sự giúp đỡ của máy tính. Nhờ vậy mà công việc kế toán được thực hiện nhanh chóng, chính xác kịp thời.
13
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bản tổng hợp chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký- sổ cái Bản tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
Chế độ kế toán thực hiện tại doanh nghiệp:
Đơn vị tiền tệ ghi sổ là Việt Nam đồng.
Niên độ kế toán: bắt đầu là 1 tháng 1 và kết thúc là 31 tháng 12 báo cáo.
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Nguyên tắc và chuyển đổi các đồng tiền khác ra Việt Nam đồng sử dụng trong kế toán theo phương pháp tỉ giá thực tế.
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3.1.3/ Kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp:
Phương pháp phân loại chi phí của công ty là dựa trên các khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): bao gồm chi phí NVLTT ( hạt nhựa, dầu Dop, vải,…) tham gia trực tiếp vào quá trình sx.
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): tiền lương các khoản phụ cấp của công nhân tham gia vào quá trình sản xuất.
Chi phí sản xuất chung (CPSXC): gồm chi phí nhân viên, phân xưởng, chi phí vật liệu phục vụ sản xuất, chí phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chí phí mua vật liệu ngoài, chi phí khác bằng tiền,…
Theo phương pháp phân loại theo khoản mục giúp công ty tính được giá thành sản phẩm 1 cách dễ dàng và căn cứ vào phân tích kinh tế có thể phân tích được nguyên nhân làm tăng giảm từ đó có chính sách giá thành sản phẩm thấp và cạnh tranh nhất.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản phẩm và giá thành sản phẩm:
Đối tượng hạch toán chi phí sản phẩm là cả quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm cụ thể
Phương pháp hoạch toán cho chi phí và tính gia thành sản phẩm:
Đối tượng chi phí sản xuất liên quan tới từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và căn cứ vào chứng từ ban đầu để tập hợp và phân bổ vào từng đối tượng tương ứng.
Đối với những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức NVLTT.
Phương pháp tính giá thành được công ty áp dụng hiện nay là phương pháp trực tiếp nhưng có biến tướng để phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
14
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
3.2/ Các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây
HEÄ SOÁ TAØI CHÍNH CAÙC NAÊM 2005 - 2007
Chæ soá 2005 2006 20072006/2
0052007/20
06
Tyû soá thanh toaùn
Tyû soá thanh toaùn hieän haønh
0.96 0.91 1.24 94.7% 137.0%
Tyû soá thanh toaùn nhanh 0.31 0.34 0.45 109.3% 134.5%
Tyû soá hoaït ñoäng
Soá voøng quay caùc khoaûn phaûi thu
15.95 11.97 11.15 75.0% 93.2%
Soá voøng quay haøng toàn kho
5.95 5.26 4.55 88.5% 86.4%
voøng quay Voán löu ñoäng 4.04 3.31 2.89 82.0% 87.3%
Hieäu suaát söû duïng TSCÑ 3.53 3.51 2.89 99.4% 82.5%
Hieäu suaát söû duïng Taøi saûn
1.88 1.70 1.45 90.4% 84.9%
Tyû soá lôïi nhuaän
Tyû suaát lôïi nhuaän treân doanh thu (ROS)
1.0% 2.9% 3.0% 298.4% 103.7%
Tyû suaát lôïi nhuaän treân Toång taøi saûn (ROA)
1.8% 4.9% 4.4% 269.9% 88.0%
Tyû suaát lôïi nhuaän treân Voán CSH (ROE)
4.2% 13.3% 8.8% 318.4% 65.9%
Tyû soá keát caáu VOÁN
Tyû soá nôï 56.2% 62.9% 50.4% 111.9% 80.2%
Tyû soá töï taøi trôï 43.8% 37.1% 49.6% 84.8% 133.5%
a.Tỷ số khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán hiện hành qua các năm đều tăng, năm 2006 tỷ số lớn hơn 1 chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được d9aa3nm bảo bằng vốn lưu động
15
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2007 cao hơn năm 2006 và 2005 biểu hiện khả năng thanh toán của công ty đang ở tình trạng tốt mà không cần phải tiêu thụ hàng tồn kho mới có thể thanh toán ngay các khoản nợ đến hạn.
a. Tỷ số hoạt động
Tỷ số hoạt động qua các năm giảm dần là do trong năm 2006 và 2007 tình trạng biến động về giá nguyên vật liệu đầu vào rất lớn, hơn nữa trong 02 năm này công ty đã đầu tư xây dựng mở rộng sản xuất ở chi nhán hCu3 Chi và đầu tư một số tài sản cố định như máy hấp xốp , máy ép vân. Các thiết bị này đang trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
a.tỷ số nợ:
Tỷ số nợ trong năm 2006 cao hơn cả vì đây là năm huy động vốn chính để đầu tư xây dựng trong tình trạng thị trường bất động sản biến động, giá cả của nguyên vật liệu xây dựng tăng vọt
Tỷ số tự tài trợ năm 2005 và năm 2007 cao hơn 2006 vì trong 02 năm này công ty đã phát hành cổ phiếu để huy động vốn và gia tăng vốn điều lệ
b.Tỷ số sinh lợi :
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2007 tăng chứng tỏ hoặt động SXKD của công ty mang lại hiệu quả tốt. Một đồng vốn bỏ ra thu về lợi nhuận cao hơn các năm trước là do trong năm 2007 công ty có nhiều sáng kiến cải tiến hoàn thiện quy trình và tiết kiệm chi phí.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và trên tổng vốn chỉ có năm 2006 là cao nhất vì trong năm 2006 không có sự biến động về tổng tài sản và tổng vốn. năm 2005, 2007 tăng nguồn vốn và đầu tư tài sản cố định nhiều
Năm 2006 tỷ số lợi nhuận trên vốn cổ phần đã được nâng cao so với năm 2005. Điều này cho thấy công ty đã sử dụng vốn vay có hiệu quả nên đã khuyếch đại được tỷ số lãi ròng trên vốn cổ phần cao hơn tỷ số lãi ròng trên tổng tài sản
3.3/ Thuận lợi và ưu thế của doanh nghiệp so với đố thủ cạnh tranh
- Là dơn vị đi đầu trong ngành nhựavới kinh nghiệm có từ 60 48 năm kề từ ngành thành lập năm 1960. khi nói tói Rạng Đông hầu hết mọi người dều nhớ tới sản phẩm Rạng Đông chất lượng cao và là thương hiệu nổi tiếng
16
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường. Công ty tậop trung mọi thiết bị công nghệ của ngành nhựa. Hầu hết cơ sở sản xuất không phải thuê từ đó có thể giảm giá thành sản phẩm
- Cải tiến chất lượng sản phẩm liên tục và luôn có thăm dò ý kiến phản hồi từ khách hàng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng 1 cách kịp thời nhất với trung tâm nghiên cứu tập trung đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao và dày dạn kinh nghiệm (10 kỹ sư tốt nghiệp từ Đại Học Bách Khoa)
- Hình thức quản lý theo quy trình ISO 9001:2000 các thành viên trong công ty đều là kiểm tra chất lượng viên, công đoạn sau kiểm tra công đoạn trươc, hồ sơ quy trình kiểm soát đầy đủ, phát hiện lỗi nhanh chóng, vấn đề chất lượng xảy ra ở công đoạn nào để có biệ pháp khắc phục và phòng ngừa kịp thời
- Có sự gắn kết lâu dài với các nhà cung cấp NVL, đảm bảo nguồn NVL tốt nhất, gia cả ưu đãi nhất vì sô lượng nguyên vật liệu mà công ty tieu thụ rất lớn. công ty nhập nguyên vật liệu vừa phục vụ cho sản xuất vừa phục vụ cho kinh doanh NVL
- Có mạng lưới phân phối rộng khắp, và có mối quan hệ sâu sắc với các đại lý.
- Do sản xuất số lượng lớn và hầu hết các sản phẩm Rạng Đông mang tính chất đặc biệt và độc quyền.
- Rạng Đông tập hợp nhiều công nghệ sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau nên ổn định doanh thu, phân bổ rủi ro tốt. tháng thấp điểm của sản phẩm này thì sẽ là tháng cao điểm của sản phẩm khác cho nên vẫn ổn định duy trì sản xuất đến nay trong khi các doanh nghiệp khác nguy cơ tạm dừng sản xuất rất cao.
3.4/ Tồn tại và khó khăn của công ty đang gặp phải
3.4.1/ Khó khăn
- hệ thống quản lý cồng kềnh do nhiều mảng sản phẩm khác nhau, nhiều công nghệ khác nhau ( như bàn tay có 5 ngón).
- Các đối thủ cạnh tranh tập trung sản xuất 01 loại sản phẩm nhất định và đủ mạnh để cạnh tranh từng ngón tay của Rạng Đông
+ Lĩnh vực màng mỏng trên công nghệ cán Rạng Đông có đôi thủ cạnh tranh mạnh là Huệ Linh
+ Lĩnh vực giả da trên công nghệ tráng Rạng Đông co đôi thủ cạnh tranh mạnh là Phú Lâm ( SX công nghệ can -hấp xốp). Năm 2007 Rạng Đông đã đầu tư thêm thiết bị hấp xốp để phối hợp với công nghệ tráng ( công nghệ độc quyền) dành lại thị phần mà đối thủ cạnh tranh là Phú Lâm
17
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
- Chi phí vận chuyển giữa các công đoạn trong quy trình sản xuất khá cao vì do máy móc thiết bị của Rạng Đông không nhập về cùng lúc mà tích lũy dần dần. ví trí đặt máy mới chủ yếu là tìm chỗ trống. bố trí mặt bằng chưa hợp lý.
- Chi phí vân chuyển bán thành phẩm, nguyên vật liệu từ kho công ty về chi nhánh ở Củ Chi rất cao. Sản xuất dạng phân tán nên việc quản lý nói chung còn vẫn gặp nhiều khó khăn chưa thống nhất .
- Nguồn NVL trong các năm vừa qua có nhiều biến động nên ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh. Tính linh hoạt trong công ty kém : khi NVL tăng Rạng Đông chưa tang và NVL giảm Rạng Đông giảm chậm vì hầu hết NVL Rạn gđông trữ lượng nhiều.
- Sự thay đổi cơ cấu quản lý dẫn tới biến động về nhân sự, một số nhân viên đã rời bỏ công ty dẫn đến sự chảy máu về công nghệ và một số khách hàng cũng rời bỏ Rạng Đông
3.4.2. Vấn đề tồn tại
Trong phạm vi thực tập này chỉ tập trung vào những vấn đề còn tồn tại trong quá trình điều hành sản xuất sản phẩm giả gia PVC với 02 vấn đề
- Lựa chọn quy trình sản xuất
- Tổ chức sản xuất - vấn đề chất lượng trên công nghệ sản xuất cán- hấp xốp
3.5 PHÂN TÍCH CỤ THỂ CÁC VẦN ĐỀ CÒN TỒN TẠI
3.5.1 lựa chọn quy trình
Quy trình lựa chọn công nghệ
18
phiếu yêu cầu thử mẫu
Thành phẩm
Phân tích sản phẩm
lựa chọn quy trình Cán- hấp xốp
Không sản xuấtsản xuất hay
không
kế hoạch sản phẩm
tráng
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
a. Phân tích sản phẩm
i.Vật liệu giả da : Giả da là một loại vật liệu được tạo ra bằng cách phủ bọc nhiều lớp ( 2 hoặc 3 lớp ) chất dẻo lên vật liệu cốt dạng tấm mềm, dể uốn (vải, giấy…), được tăng cường cơ lý bằng các loại vải nền khác nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm có những đặc tính mềm mại, bám dính tốt, độ bền cơ lý…phục vụ nguồn nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất, chế biến giầy dép và các đồ dùng bằng da.
ii. Phân loại giả da dựa trên cấu trúc của giả da người ta phân loại giả da gồm các loại sau :
1. Giả da PU : các lớp và đế đều là nhựa PU
2. Giả da Semi- PU : lớp mặt là nhựa PU, lớp 2 là nhựa PVC có-không có
xốp, lớp 3 có thể là đế PVC hoặc đế PU.
19
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
3. Giả da PVC : các lớp và đế đều là nhựa PVC.
iii.Ứng dụng và tính chất của các loại giả da - Giả da PU : sản phẩm mềm mại. vân hoa, màu sắc đa dạng. Dùng may nón,
áo jacket, áo gió, đế cầu lông, trãi bàn.- Giả da Semi-PU : sản phẩm mềm mại. vân hoa, màu sắc đa dạng. Dùng may
nón, áo jacket, áo nữ, giày dép, vali túi xách- Giả da PVC : màu sắc hoa vân đa dạng, độ cứng mềm, bóng mờ, có hoặc
không có in hoa và xử lý. Giả da PVC có xốp mềm mại. Thích hợp cho sản xuất các loại giày dép, bọc ghế ôtô, may banh bóng chuyền, bóng đá, túi xách, bọc salon......
20
Giày dép
Vali, túi xách
Bóp ví
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
21
Áo lạnh
Tấm phủ xeBọc ghế ôtô
Bọc salon, yên xe
Dùng may banh, giày thể thao, kẹp hồ sơ
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
b. Các quy trình sản xuất- lựa chọn quy trình
i. quy trình công nghệ tráng gián tiếp trên giấy vân
Sơ đồ công nghệ
22
Gian đọan 1
Gian đọan 2
Gian đọan 3
Gian đọan 4
Nguyên liệu đã trộn sẵn
Thành phẩm
Tráng lớp mặt
Tráng lớp xốp
Tráng lớp keo
BTP1
Nguyên liệuXử lý bề mặt
Kiểm phẩm
Vải nền
chuẩn bị nguyên
liệu
trộn
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
ii Quy trình sản xuất giả da trên theo quy trình cán hấp xốp
- Máy cán
- Sơ đồ máy hấp xốp
23
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
24
Chuẩn bịNguyên liệu
Thành phẩm
Cán lớp xốp
Cán lớp mặt
hồ keo
BTP1
Nguyên liệuXử lý bề mặt
Kiểm phẩm
Vải nền
Gian đọan 1
Gian đọan 3
Gian đọan 4
Gian đọan 5
BTP2
Hấp xốp
Trộn -nấu
Gian đọan 2
Gian đọan 6
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
c. đặc điểm trên 02 công nghệ
Tráng Cán- hấp xốp
Chi phí Giá thành sản phẩm cao Giá thành sản phẩm cao
thời gian đáp ứng nhanh đơn hang nhỏ lẻ đáp ứng nhanh đối với đơn hang lớn, hiệu quả cao, đơn hang nhỏ lẻ đáp ứng chậm, hệu quả không cao
chất lượng chất lượng cao
Liên kết của lớp vải và lớp nhựa không sát tạo khoảng kênh giữa chúng
Màu sắc thường biến động phải chỉnh nhiều
Dễ bị gãy mặt sản phẩm, sản phẩm cứng khi lượng keo dán nhiều
ổn định
sản phẩm mềm dẻo, không gảy mặt, liên kết vải nhựa tốt
Năng suất thấp ổn định , năng suất cao
Đầu tư thấp Cao, chi phí lơn
Sản lượng Đơn hang nhỏ lẻ Dơn hàng lớn
Quy trình sx
sản xuất theo lô sản xuất hàng loạt
sản phẩm Đa dạng
- giả da PU có vải
- Semi PU có vải
- giả da PVC có vải
- giả da pvc không vải
- sản xuất sản phẩm cứng không được
- Sản phẩm không đa dạng chuyên giả da pvc có vải
- ưu điểm co thể sản xuất độ cứng gnềm khác nhau
25
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
3.5.2 vấn đề chất lượng - tổ chức sản xuất
a.Nhận dạng và xác định vấn đề chất lượng:Công đoạn Loại lỗi
hồ vải
Biên vải bị quăn
vải lủng lỗ, mối nối vải nhiều
lượng keo hồ vải không ổn định
cán
Sàng lớp nhựa phủ qua biên vải
Bám dính lớp mặt và lớp xốp kém
Dày mỏng không đều
rớt keo, bụi
hấp xốp
Xút kim dẫn đến co khổ sản phẩm
sản phẫm bị dộp
Dày mỏng không đều
Vân không rõ
xử lý
trắng mặt
sọc xử lý
Bóng chân vân
b. Nguyên nhân các vấn đề chất lượng
26
Chưa nắm bắt, chưa đủ kinh nghiệm
CON NGƯỜI MAY MOC NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐO LƯỜNGPHƯƠNG PHÁP
Máy nấu nhỏ
trục vân bóng
trục xử lý cạn
Máy hồ củ
Vôi nhiều tạp chât
chất lượng không ổn định
thiếu kiểm soat
Không cẩn thận, tập trung kémKhông
tuân thủ
Thong tin chưa kịp thời
Quy trình chưa ổn định thời
Thong số chưa rõ ràng định thời
hồ sơ kiểm soát triển khai chưa hệ thống kịp thời
NGUYÊN NHÂN
Khe cán chưa hiển thi
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
Con ngườiĐối với người công nhân, đòi hỏi các kỹ năng: về chuyên môn vận hành,
xử lý tình huống, quản lý, tinh thần làm việc… hiểu biết kỹ thuật, tính cẩn thận, kiểm soát tốt theo các quy trình quy định trong sản xuất. Tính cẩn thận của người công nhân rất quan trọng trong từng thao tác.
Quy trình sản xuất sản phẩm đa lớp, qua nhiều công đoạn, sản xuất lien tục, do vậy tinh thần làm việc không tập trung, không ổn định dễ gây tai nạn lao động, thiếu thao tác, thao tác nhầm lẫn gây thiệt hại các khâu sau không thể kiểm soát được.
Tư duy kiểm soát sản xuất trên dòng sản phẩm mới nhưng vẫn giữ thói quen sản xuất dòng sản phẩm củ
Máy móc thiết bị:Dung tích máy nấu không đủ để cung cấp khi máy cán tăng tốc để giảm
tình trạng rớt keo khi cánTrục vân do sử dụng trục đã có sẵn hấu hết các trục khi hấp xốp đều
bong, mà khách hang yêu cầu sản phẩm mờ nên khó khăn trong quá trình xử lý tạo mờ
hệ thống máy xử lý có 03 trục nhưng chỉ xử lý 01 trục, khi cần xử lý 02 trục phải xử lý 02 lần ( do 2 trục xử lý không đồng bộ)
Độ sâu trục xử ly ( mesh) không phù hợp. nếu để dao gạt sẽ thiếu nguyên lệu gây bong chân vân, bỏ dao thì lại dư nguyên liệu gây trắng mặt sản phẩm.
Thiết bị hồ vải lâu đời nên sản lượng jeo hồ không ổn định phát sinh phế liệu nhiều, hay xút kim
Kiểm soát sản xuất và phương phápQuá trình kiểm soát không ổn định, không tuân thủ các quy trình, quy định.
Số liệu ghi chép không trung thực nên không có sự kế thừa.Cùng một sản phẩm có ca sản xuất tốt ca không tốt, định lượng nguyên vật
liệu không chính xác dẫn đến lúc thiếu lúc thừa.Thông số kỹ thuật không chi tiết cho từng sản phẩm vì sản phẩm rất đa
dạng, Tuy nhiên sổ giao ca các tổ sản xuất không ghi chép chính xác thông số cho từng sản phẩm để lần sau sản xuất lại có cơ sơ để tham khảo.
Công thức pha chế không ổn định, thay đổi và thử nguyên liệu thường xuyên.
thông tin về chất lư ợng sản phẩm , mẫu sản phẩm lỗi và biểu mẫu kiểm soat sản xuất theo từng công đoạn triển khai chưa đồng bộ và cụ thể
Nguyên vật liệu:- Nguyên liệu chất lượng không ổn định- một số nguyên liệu chưa phù hợp
Đo lường:Việc kiểm tra phát hiện sản phẩm lỗi gặp khó khăn do máy chạy với tốc độ
cao. Mắt thường không thể nào nhận biết lỗi trên dây chuyền sản xuất, chỉ khi lỗi xảy ra hàng loạt mới phát hiện.
27
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
Thiết bị sản xuât liên tục , thiết bị đo khe của áy cán không hoạt động nên độ dày sản phẩm bến động phát hiện không kịp thời.
PHẦN IV
KIẾN NGHỊ HƯỚNG GIẢI QUYẾT
4.1. Lựa chọn quy trình Tuân theo đúng quy trình lựa chọn quy trình Phân tích sản phẩm thật kỹ Tính định mức tạm tính và tiến thử mẫu sơ bộ tại phòng thí nghiệm Nếu sản phẩm mới hoàn toàn không đủ cơ sở và kinh nghi ệm để đảm bảo
sản xuất được cần lập phư ơng án sản xuất thử
4.2.Vấn đề chất lượng - tổ chức sản xuất Trang bị thiết bị đầy đủ, đầu tư mua một số thiết bị hỗ trợ cần thiết, trang bị
đầy đủ thiết bị kiểm tra theo các thao tác trên máy. mỗi cuộn sản phẩm, bán thành phẩm, cuộn vải lên xuống phải cân kiểm tra
định lượng cẩn thận Tăng cường KTV hỗ trợ tối đa cho tổ sản xuất. Thông tin yêu cầu chất lượng được chuyển tới từng công đọan, mẫu chấp
nhận hay không chấp nhận cho từng đơn hàng. Lập biên bản xem xét từng trường hợp cụ thể Thành lập nhóm chuyên sản xuât sản phẩm trên công nghệ đến khi sản
phẩm sản xuất ổn định Xây dự ng Các biễu mẫu kiểm soát, xây dựng quy trình – thông số công
nghệ, lệnh pha chế đầy đủ , rõ ràng v à cung c ấp đến từng công đoạn. Lập phương án bảo trì thiết bị định kỳ thật cụ thể và có sự kiểm soát và
nghiệm thu của tổ sản xuất Mới chuyên gia hỗ trợ đào tạo cho đội ngũ kỹ thuật viên Lập kế hoạch đào tạo lại cho công nhân mới nắm vững các thao tác, quy
định . Thực hiện đúng quy trình đào tạo nội bộ và có biên bản nhận xét đánh giá và
xác nhận của người được kèm cặp cũng như người kèm cặp (dưới hình thức hợp đồng đào tạo).
Thực hiện triệt để thưởng phạt theo từng công đoạn để công đoạn sau kiểm tra công đọan trước từng bước tiến hành sản xuất khoán theo sản phẩm.
Có kế hoạch đánh giá phân công lao động hợp lý giữa các tổ: trong tổ phải có lao động có tay nghề cứng để kèm các lao động có tay nghề yếu hơn.
Trang bị đầy đủ thiết bị kiểm tra theo các thao tác trên máy.
28
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
PHẦN IV - KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu đề tài đã có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.
Tình hình sản xuất kinh doanh có nhiều biến động do sự biến động giá của
nguyên vật liệu đầu vào. biến động nhân sự đã gây ít nhiều khó khăn trong qua
trình vận động và phát triển của công ty.
Sức tiêu thụ của chủng loại sản phẩm màng mỏng : áo mưa, khăn trải bàn đã
dần nhường chổ cho công nghiệp sản xuất nguyên vật liệu giả da
Sản phẩm giả da có sức tiêu thụ ngày càng lớn và ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực và định hướng công ty trong những năm tới tập trung đầu tư và
phát triển chính vào 02 lĩnh vực bao bì đa lớp và sản phẩm giả da simili
Trong các năm qua Rạng Đông đã gây dựng lấy lại danh hiệu hàng đầu trong
ngành nhựa và trở thanh thương hiệu nổi tiếng trong năm 2008
Để chuẩn bị cho việc phát triển vững chắc sản phẩm giả da năm 2007 Rạng
Đông đã đầu tư hệ thống máy hấp xốp để phát triển công nghệ sản xuất giả da
theo quy trình tạo bán thành phẩm trên máy cán sau đó qua hệ thống hấp xốp
(công nghệ này là thế mạnh của đối thủ cạnh tranh Phú Lâm). với quy trình này
Rạng Đông sẽ dần dần lấy lại một số quy cách sản phẩm mà theo quy trình
tráng không cạnh tranh được với Phú Lâm đồng thời duy trì vị thế độc quyền
của một số sản phẩm theo công nghệ tráng trực tiếp trên giấy vân
Bên cạnh đầu tư hệ thống máy hấp xốp ban lãnh đạo và đội ngũ kỹ thuật của
Rạng Đông ra sức hoàn thiện quy trình sản xuất sao cho tạo ra sản phẩm với
chi phí thấp nhât từ bước đầu mà thực trạng hiện nay còn nhiều vấn đề còn
tồn tại cần được giải quyết
Qua bài báo cáo này Rạng Đông sẽ tập trung hơn nữa để sản xuất sản phẩm
giả da trên hệ thống cán -hấp xốp đủ sức cạnh tranh với chi phí thấp nhất
29
Bao cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông
MỤC LỤCTrang
PHẦN : ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................3I. Cơ sở hình thành nghiên cứu......................................................................3II. Nội dung thực hiện.....................................................................................3III. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
IV. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY............................................................4
II.1 Lich sử hình thành...................................................................................4II.2 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................6II.3 Lĩnh vực hoạt động..................................................................................6II.4 Thành tựu đạt được..................................................................................7II.5 sản phẩm và công nghệ............................................................................7
PHẦN III : VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI................................................................12II.1 Hệ thống kiểm toán và chi phí.................................................................12II.2 Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................15II.3 Thuận lợi và ưu thế..................................................................................17II.4 Khó khăn và tồn tại..................................................................................17II.5 Phân tích các vấn đề còn tồn tại..............................................................19
PHẦN IV : KIẾN NGHỊ..................................................................................28PHẦN IV : KẾT LUẬN...................................................................................29
30