202
1 Mt Ngàn LMt Thành NgTrung Quc. Dương Đình Hỷ NgKhông hp son 1- Nhất đao lưỡng đoạn Một đao cắt đôi. Chsđoạn tuyt quan h. 2- Nht liu bách liu Xong mt xong hết. Chsgii quyết xong mt chuyn. 3- Nht nht tam thu Mt ngày dài ba Thu. Chthi gian tâm lý.

Thành Ngữ Trung Quốc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

1

一 千 零 零 一

中 文 成 語

Một Ngàn Lẻ Một

Thành Ngữ Trung Quốc.

Dương Đình Hỷ và Ngộ Không

hợp soạn

1- 一 刀 兩 斷 Nhất đao lưỡng đoạn

Một đao cắt đôi.

Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.

2- 一 了 百 了

Nhất liễu bách liễu

Xong một là xong hết.

Chỉ sự giải quyết xong một chuyện.

3- 一 日 三 秋

Nhất nhật tam thu

Một ngày dài ba Thu.

Chỉ thời gian tâm lý.

Page 2: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

2

4- 一 日 千 里

Nhất nhật thiên lý

Một ngày ngàn dậm.

Chỉ sự tiến bộ thần tốc.

5- 一 片 丹 心

Nhất phiến đan tâm

Một lòng son sắt.

Chỉ một lòng vì nước.

6- 一 心 一 德

Nhất tâm nhất đức. Một lòng một đức.

Chỉ đồng tâm hiệp lực.

7- 一 心 一 意

Nhất tâm nhất ý

Một lòng một ý.

Chỉ sự chuyên tâm.

8- 一 石 二 鳥

Nhất thạch nhị điểu

Một đá hai chim.

Chỉ làm một được hai.

Page 3: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

3

9- 一 本 萬 利

Nhất bản vạn lợi

Một vốn bốn lời.

Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.

10- 一 字 千 金

Nhất tự thiên kim.

Một chữ đáng ngàn vàng.

Chỉ văn chương tả rất hay.

Chú Thích : thành ngữ này có xuất xứ từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa

thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo giải thưởng nếu ai chữa được một

chữ trong cuốn sách đó sẽ được thưởng ngàn vàng.

11- 一 字 一 淚

Nhất tự nhất lệ

Một chữ, một giọt lệ.

Chỉ sự buồn khổ.

12- 一 目 十 行

Nhất mục thập hành.

Nhỉn là thấy ngay.

Chỉ sự thông minh.

13- 一 目 了 然

Nhất mục liễu nhiên

Nhìn là thấy hết.

Page 4: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

4

Chỉ sự thấy rõ.

14- 一 世 之 雄

Nhất thế chi hùng

Một đời anh hùng.

Chỉ đời một người kiệt xuất.

15- 一 見 傾 心

Nhất kiến khuynh tâm

Thấy là yêu.

Chỉ tiếng sét ái tình.

16- 一 見 如 故

Nhất kiến như cố.

Thấy như đã quen.

Chỉ sự rất hợp ý.

17- 一 決 雌 雄

Nhất quyết thư hùng.

Quyết sống mái.

Chỉ sự quyết tranh đấu.

18- 一 言 九 鼎

Nhất ngôn cửu đỉnh.

Một lời chín đỉnh.

Chỉ một lời nói có giá.

Page 5: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

5

19- 一 言 爲 定

Nhất ngôn vi định

Một lời hứa chắc.

Chỉ sự y ước.

20- 一 言 難 盡

Nhất ngôn nan tận.

Một lời khó hết.

Chỉ sự phức tạp.

21- 一 步 登 天

Nhất bộ đăng thiên

Một bước lên trời.

Chỉ sự kiêu ngạo.

22- 一 知 半 解

Nhất tri bán giải

Cái biết nửa chừng.

Chỉ sự thiếu hiểu biết.

23- 一 刻 千 金

Nhất khắc thiên kim.

Một khắc ngàn vàng.

Chỉ thời gian quý báu.

Page 6: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

6

24- 一 呼 百 諾

Nhất hô bách nặc

Một hô trăm dạ.

Chỉ một lời nói có quyền lực.

25- 一 呼 百 應

Nhất hô bách ứng

Một hô trăm đáp.

Chỉ một lời nói có tầm ảnh hưởng lớn.

26- 一 貧 如 洗

Nhất bần như tẩy

Nghèo như tẩy rửa.

Chỉ sự nghèo khó.

27- 一 國 三 公

Nhất quốc tam công

Một nước ba ông.

Chỉ sự chính trị không được thống nhất.

28- 一 塲 春 夢

Nhất trường xuân mộng

Một giấc mộng Xuân.

Chỉ sự đời biến ảo vô cùng.

Page 7: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

7

29- 一 寒 如 此

Nhất hàn như thử

Lạnh như thế này.

Chỉ cảnh nghèo cùng cực.

30- 一 朝 一 夕

Nhất triêu nhất tịch

Một sáng một chiều.

Chỉ thời gian ngắn ngủi.

31- 一 無 所 有

Nhất vô sở hữu

Cái gì cũng không có.

Chỉ chẳng có gì cả.

32- 一 絲 不 挂

Nhất ti bất quải

Một sợi cũng không.

Chỉ sự trần truồng, không chấp.

Chú Thích : trong Thiền tông thành ngữ này chỉ đã ngộ không.

33- 一 絲 不 苟

Nhất ti bất cẩu

Một sợi không lơi.

Chỉ sự thận trọng.

Page 8: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

8

34- 一 絲 一 毫

Nhất ti nhất hào

Một sợi tơ, một sợi lông.

Chỉ sự vi tế.

35- 一 葉 知 秋

Nhất diệp tri thu

Thấy lá biết Thu về.

Chỉ sự nhìn gần thấy xa.

36- 一 望 無 堤

Nhất vọng vô đê

Nhìn không thấy đê.

Chỉ sự vô biên.

37- 一 落 千 丈

Nhất lạc thiên trượng

Rớt xuống nghìn thước.

Chỉ sự thất bại.

38- 一 皷 作 氣

Nhất cổ tác khí

Một hồi trống làm tăng khí.

Chỉ hồi trống đầu.

Page 9: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

9

39- 一 誤 再 誤

Nhất ngộ tái ngộ

Đã sai lại sai.

Chỉ sự sai lầm lập lại.

40- 一 意 孤 行

Nhất ý cô hành

Cứ theo ý mình.

Chỉ sự không nghe lời khuyên của người khác.

41- 一 鳴 驚 人

Nhất minh kinh nhân

Chim kêu làm người sợ.

Chỉ người có bản lãnh.

42- 一 諾 千 金

Nhất nặc thiên kim

Lời hứa ngàn vàng.

Chỉ một lời nói quý trọng.

43- 一 塵 不 染

Nhất trần bất nhiễm

Không dính một bụi.

Chỉ sự tinh khiết.

Page 10: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

10

44- 一 路 平 安

Nhất lộ bình an.

Đi đường bình an.

Chỉ lời chúc khi lên đường.

45- 一 路 福 星

Nhất lộ phúc tinh

Đi đường gập may.

Chỉ lời chúc khi lên đường.

46- 一 乾 二 淨

Nhất can nhị tịnh

Một khô hai tịnh.

Chỉ sự phi thường trong sạch.

47- 一 模 一 樣

Nhất mô nhất dạng

Y hệt.

Chỉ sự giống nhau.

48- 一 清 二 楚

Nhất thanh nhị sở

Rõ ràng.

Chỉ sự rõ rệt.

Page 11: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

11

49- 一 傳 十 十 傳 百

Nhất truyền thập thập truyền bách

Một truyền mười, mười truyền trăm.

Chỉ tin tức loan truyền nhanh chóng.

50- 一 語 道 破

Nhất ngữ đạo phá

Một lời phá hết.

Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.

51- 一 語 中 的

Nhất ngữ trúng đích

Một lời phá hết.

Ý như câu 50.

52- 一 綱 打 盡

Nhất cương đả tận

Một mẻ bắt hết.

Bắt hết không sót một con nào.

53- 一 揮 而 就

Nhất huy nhi tựu

Chỉ tay là thành.

Chỉ sự mẫn tiệp.

Page 12: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

12

54- 一 掃 而 空

Nhất tảo nhi không

Quét sạch sành sanh.

Chỉ quét sạch.

55- 一 箭 雙 鵰

Nhất tiễn song điêu

Một mũi tên bắn rơi hai con điêu.

Chỉ sự làm một mà được hai.

56- 一 擧 兩 得

Nhất cử lưỡng đắc

Làm một được hai.

Chỉ làm một việc mà kết quả được hai.

57- 一 擧 成 名

Nhất cử thành danh

Làm một lần là nổi tiếng.

Chỉ sự thành công ngay lần đầu.

58- 一 動 不 如 一 靜

Nhất động bất như nhất tĩnh

Động không bằng tĩnh.

Chỉ sự chắc ăn mới làm.

Page 13: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

13

59- 一 失 足 成 千 古 恨

Nhất thất túc thành thiên cổ hận

Một bước lạc tạo thành mối hận ngàn năm.

Chỉ sai một bước là hỏng.

60- 一 將 功 成 萬 骨 枯

Nhất tướng công thành vạn cốt khô

Một tướng lập công, vạn binh mất xác.

Mô tả tình trạng chiến tranh.

61- 一 而 再 再 而 三

Nhất nhi tái tái nhi tam

Có hai thì sẽ có ba.

Chỉ sự lặp lại.

62- 一 手 遮 天

Nhất thủ già thiên

Một tay che trời.

Chỉ sự không để ý đến lời chỉ trích của mọi người.

63- 一 片 冰 心

Nhất phiến băng tâm

Một lòng giá lạnh.

Chỉ một tấm lòng trong sạch như băng.

Page 14: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

14

64- 一 手 包 辦

Nhất thủ bao biện

Một tay lo hết.

Chỉ một người lo hết mọi việc.

65- 一 介 不 取

Nhất giới bất thủ

Một hạt không lấy.

Chỉ sự liêm khiết.

66- 一 成 不 變

Nhất thành bất biến

Cách cũ không đổi.

Chỉ sự không linh hoạt.

67- 一 本 正 經

Nhất bản chính kinh

Ngay thẳng.

Chỉ sự ngay thật.

68- 一 帆 風 順

Nhất phàm phong thuận

Thuận buồm suôi gió.

Chỉ sự thuận lợi.

Page 15: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

15

69- 一 事 無 成

Nhất sự vô thành

Một việc cũng không xong.

Chỉ sự thất bại.

70- 一 命 嗚 呼

Nhất mạng ô hô

Một mạng than ôi !

Chỉ sự chết.

71- 一 命 歸 西

Nhất mạng quy Tây

Một mạng về Tây.

Chỉ sự chết.

72- 一 針 見 血

Nhất châm kiến huyết.

Chỉ châm một mũi là thấy máu.

Một câu ngắn mà chỉ được chỗ trọng yếu.

73- 一 息 尙 存

Nhất tức thượng tồn

Còn một hơi thở.

Chỉ sự còn sống.

Page 16: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

16

74- 一 表 人 材

Nhất biểu nhân tài

Tướng mạo đẹp.

Chỉ sự đường đường.

75- 一 差 二 錯

Nhất sai nhị thác

Một sai, hai lầm.

Chỉ sự sai lầm.

76- 一 馬 當 先

Nhất mã đương tiên

Một ngựa đi trước.

Chỉ sự đi trước.

77- 一 瀉 千 里

Nhất tả thiên lý

Một đổ ngàn dậm.

Chỉ một dòng sông chẩy mạnh.

78- 一 臂 之 力

Nhất tý chi lực

Đưa một tay giúp.

Chỉ sự giúp đỡ.

Page 17: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

17

79- 一 時 口 惠

Nhất thời khẩu huệ

Chỉ nói miệng.

Chỉ sự nói mà không làm.

80- 一 面 之 交

Nhất diện chi giao

Bạn gặp một lần.

Chỉ bạn không thân.

81- 一 飯 之 恩

Nhất phạn chi ân

Bữa cơm ân nghĩa.

Chỉ có ý báo đáp.

82- 一 飯 千 金

Nhất phạn thiên kim

Bữa cơm ngàn vàng.

Chỉ có ý báo đáp.

83- 一 語 破 的

Nhất ngữ phá đích

Một lời nói trúng.

Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.

Page 18: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

18

84- 一 暴 十 寒

Nhất bạo thập hàn

Một ngày nóng bạo, mười ngày giá rét.

Chỉ thời gian phấn đấu ít, thời gian vô ích nhiều.

85- 一 波 未 平 一 波 又 起

Nhất ba vị bình nhất ba hựu khởi

Một sóng chưa yên, một sóng khác lại nổi lên.

Chỉ một vấn để chưa giải quyết xong, lại có một vấn đề khác đến.

86- 一 不 做 二 不 休

Nhất bất tố nhị bất hưu

Một là chẳng làm, hai là không nghỉ.

Chỉ đã làm thì làm đến cùng.

87- 一 言 旣 出 駟 馬 難 追

Nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy

Một lời nói ra, ngựa tứ khó đuổi.

Chỉ lời nói không thể thâu lại.

88- 一 言 以 蔽 之

Nhất ngôn dĩ bệ(tế) chi

Một lời nói tóm tắt.

Chỉ sự tóm tắt.

Page 19: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

19

89- 一 飽 眼 福

Nhất bão nhãn phúc

No mắt.

Chỉ cơ hội được nhìn một mỹ vật.

90- 一 念 之 差

Nhất niệm chi sai

Chỉ sai một ý.

Chỉ sự sai là do một ý sai từ ban đầu.

91- 一 雨 成 秋

Nhất vũ thành thu

Một trận mưa là mùa Thu tới.

Chỉ sự đổi mùa.

92- 一 哄 而 散

Nhất hống nhi tán

Do một tiếng hét mà tan.

Chỉ sự giải tán.

93- 一 身 是 膽

Nhất thân thị đảm

Toàn thân là mật.

Chỉ sự can đảm.

Page 20: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

20

94- 一 見 鍾 情

Nhất kiến chung tình

Thấy là đồng tình.

Chỉ tiếng sét ái tình.

95- 一 往 情 深

Nhất vãng tình thâm

Thấy là có thâm tình.

Chỉ tình đối với người khác giống.

96- 一 日 九 遷

Nhất nhật cửu thiên

Trong một ngày mà rời chín lần.

Chỉ sự lên chức quá nhanh.

97- 一 筆 勾 消

Nhất bút câu tiêu

Một bút xóa sạch.

Chỉ sự bỏ hết quá khứ.

98- 一 去 不 復 返

Nhất khứ bất phục phản

Một đi không trở lại.

Chỉ sự vĩnh viễn.

Page 21: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

21

99- 一 夫 當 關 萬 夫 莫 開

Nhất phu đương quan vạn phu mạc khai

Một người ở cửa, vạn người chớ mở.

Chỉ sự hiểm yếu.

100- 一 年 之 計 在 於 春

Nhất niên chi kế tại ư xuân.

Kế hoạch nên lập vào mùa Xuân.

Chỉ sự hoạch định vào đầu năm.

101- 七 上 八 下

Thất thượng bát hạ

Trên bẩy, dưới tám.

Chỉ chủ ý bất định.

102- 七 手 八 腳

Thất thủ bát cước

Bẩy tay, tám chân.

Chỉ số đông hoảng loạn.

103- 七 情 六 欲

Thất tình lục dục

Bẩy tình, sáu dục.

Lục dục (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý) sinh ra (hỷ, nộ, ai, lạc, ái, ố, dục).

Page 22: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

22

104- 七 嘴 八 舌

Thất chủy bát thiệt

Bẩy mồm, tám lưỡi.

Chỉ sự lắm lời.

105- 七 零 八 落

Thất linh bát lạc

Bẩy rơi, tám rụng.

Chỉ sự thua thiệt.

106- 七 顛 八 倒

Thất điên bát đảo.

Bẩy nghiêng, tám đổ.

Chỉ sự thác loạn.

107- 九 牛 一 毛

Cửu ngưu nhất mao

Chín trâu một lông; chín trâu không được bát nước sáo.

Chỉ kết quả rất ít.

108- 九 牛 二 虎

Cửu ngưu nhị hổ

Chín trâu, hai hổ.

Chỉ sức mạnh.

Page 23: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

23

109- 九 死 一 生

Cửu tử nhất sinh

Chín chết, một sống.

Chỉ vô số tai nạn.

110- 二 八 年 華

Nhị bát niên hoa

Hai tám năm hoa.

Chỉ thời thanh xuân của con gái.

111- 二 三 其 德

Nhị tam kỳ đức

Có hai, ba ý.

Chỉ chủ ý không nhất định.

112- 八 面 玲 瓏

Bát diện linh lung

Tám mặt linh lung (khéo léo).

Chỉ sự xử thế linh hoạt.

113- 八 面 威 風

Bát diện uy phong

Uy phong tám mặt.

Chỉ sự uy vũ.

Page 24: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

24

114- 人 人 自 危

Nhân nhân tự nguy

Người người tự nguy.

Chỉ sự nguy hiểm.

115- 人 山 人 海

Nhân sơn nhân hải

Người nhiều như núi, biển.

Chỉ nhiều người tập hợp.

116- 人 忘 物 在

Nhân vong vật tại

Người mất vật còn.

Chỉ di vật của người chết.

117- 人 之 常 情

Nhân chi thường tình

Thường tình của con người.

Chỉ tình cảm thông thường.

118- 人 生 如 朝 露

Nhân sinh như triêu lộ

Đời người như sương sớm.

Chỉ sự vô thường.

Page 25: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

25

119- 人 言 可 畏

Nhân ngôn khả úy

Lời người đáng sợ.

Chỉ lời của người bên cạnh.

120- 人 面 獸 心

Nhân diện thú tâm

Mặt người dạ thú.

Chỉ mặt ngoài lương thiện, bên trong độc ác.

121- 人 定 賸 天

Nhân định thắng thiên

Sức người có thể thắng thiên nhiên.

Chỉ sức người.

122- 人 非 木 石

Nhân phi mộc thạch

Người không phải là gỗ đá.

Chỉ con người có tình cảm.

123- 人 面 桃 花

Nhân diện đào hoa

Mặt người hoa đào.

Chỉ trở về chốn cũ, không thấy người xưa.

Page 26: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

26

124- 人 心 不 古

Nhân tâm bất cổ

Lòng người không như xưa.

Chỉ lòng người ngày nay không như xưa.

125- 人 心 向 背

Nhân tâm hướng bối

Lòng người hướng lưng.

Chỉ sự phản đối của dân chúng.

126- 人 死 留 名

Nhân tử lưu danh

Người chết để tiếng.

Chỉ người đã chết nhưng người đời sau vẫn nhớ.

127- 人 間 何 世

Nhân gian hà thế

Là đời nào vậy.

Chỉ sự than đời.

128- 人 傑 地 靈

Nhân kiệt địa linh

Người tài đất linh.

Chỉ người tài ở nơi nổi danh.

Page 27: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

27

129- 人 急 智 生

Nhân cấp trí sinh

Lúc gấp sinh trí.

Chỉ sự nguy cấp nghĩ ra cách giải quyết.

130- 人 窮 志 短

Nhân cùng chí đoản

Người cùng chí đoản.

Chỉ sự gập khó không khỏi thối chí.

131- 人 盡 其 才

Nhân tận kỳ tài

Dùng hết sức mình.

Chỉ sự phát huy hết khả năng.

132- 人 不 知 鬼 不 覺

Nhân bất tri quỷ bất giác

Người không biết, quỷ không hay.

Chỉ sự bí mật.

133- 入 木 三 分

Nhập mộc tam phân

Thấm ba phân gỗ.

Chỉ sự thâm thúy.

Page 28: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

28

134- 入 情 入 理

Nhập tình nhập lý

Hợp tình, hợp lý.

Chỉ sự hợp tình lý.

135- 力 不 從 心

Lực bất tòng tâm

Lực không theo lòng.

Chỉ lòng muốn nhưng sức không đủ.

136- 十 全 十 美

Thập toàn thập mỹ

Thật đẹp.

Chỉ sự hoàn mỹ.

137- 十 字 街 頭

Thập tự nhai đầu

Ngã chữ thập.

Chỉ ngã tư đường.

138- 十 八 般 武 藝

Thập bát ban võ nghệ

Mười tám ban võ nghệ.

Chỉ mười tám loại khí giới cổ, ý nói người giỏi võ nghệ có thể xử dụng

tất cả các loại vũ khí.

Page 29: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

29

139- 十 不 得 一

Thập bất đắc nhất

Mười chẳng được một.

Chỉ sự khó tìm.

140- 十 有 八 九

Thập hữu bát cửu

Tám, chín phần mười.

Chỉ sự gần đúng.

141- 十 室 九 空

Thập thất cửu không

Mười nhà, chín không.

Chỉ cảnh hoang phế của chiến tranh.

142- 十 年 樹 木 百 年 樹 人

Thập niên thụ mộc bách niên thụ nhân

Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.

Chỉ sự quan trọng của giáo dục.

143- 三 心 兩 意

Tam tâm lưỡng ý

Ba tâm, hai ý.

Chỉ sự không quyết định.

Page 30: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

30

144- 三 位 一 體

Tam vị nhất thể

Ba vị, một thể.

Chỉ ba việc là một.

145- 三 姑 六 婆

Tam cô lục bà

Ba cô, sáu bà.

Chỉ những người lắm chuyện.

146- 三 思 而 行

Tam tư nhi hành

Nghĩ ba lần trước khi làm.

Chỉ sự phải suy nghĩ kỹ trước khi hành động.

147- 三 頭 八 臂

Tam đầu bát tý

Ba đầu tám tay.

Chỉ bản lãnh phi thường.

148- 三 妻 四 妾

Tam thê tứ thiếp.

Ba vợ, bốn vợ lẽ.

Chỉ sự lắm vợ.

Page 31: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

31

149- 三 從 四 德

Tam tòng tứ đức

Ba theo, bốn đức.

Chỉ tiêu chuẩn người phụ nữ thời phong kiến phải có.

150- 三 人 行 必 有 我 師

Tam nhân hành tất hữu ngã sư

Ba người đi tất có người là thầy ta.

Chỉ tùy thời tùy chỗ, ở đâu cũng có đối tượng để học tập.

151- 三 言 兩 語

Tam ngôn lưỡng ngữ

Ba lời hai tiếng.

Chỉ vài lời đã nói được trọng điểm.

152- 三 長 兩 短

Tam trường lưỡng đoản

Ba dài, hai ngắn.

Chỉ việc xẩy ra ngoài ý muốn.

153- 三 生 有 幸

Tam sinh hữu hạnh

Tu ba đời được phúc.

Chỉ gập may.

Page 32: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

32

154- 三 朝 元 老

Tam triều nguyên lão

Nguyên lão ba triều.

Chỉ người kỳ cựu.

155- 三 顧 草 廬

Tam cố thảo lư

Ba lần thăm nhà cỏ.

Chỉ thành ý.

Chú thich : thành ngữ này nhắc tích Lưu Bị ba lần tới nơi Gia Cát Lượng

ở để cầu xin ông ra làm quân sư cho mình.

156- 三 戰 三 北

Tam chiến tam bắc

Ba lần đánh, ba lần thua.

Chỉ sự thua trận.

157- 三 月 不 知 肉 味

Tam nguyệt bất tri nhục vị

Ba tháng không biết mùi thịt.

Chỉ cảnh kham khổ.

158- 三 個 和 尚 沒 水 暍

Tam cá hòa thượng một thủy hạt

Ba ông tăng không có nước uống.

Chỉ cha chung không ai khóc.

Page 33: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

33

159- 三 更 燈 火 五 更 鷄

Tam canh đăng hỏa ngũ canh kê

Canh ba đèn lửa, canh năm gà.

Chỉ sự chuyên cần học tập.

160- 下 筆 成 章

Hạ bút thành chương

Múa bút thành văn.

Chỉ sự mẫn tiệp.

161- 大 天 世 界

Đại thiên thế giới

Thế giới rộng lớn.

Chỉ thế giới bao la.

162- 大 才 小 用

Đại tài tiểu dụng

Tài lớn, dụng nhỏ.

Chỉ dùng người tài vào việc nhỏ.

163- 大 公 無 私

Đại công vô tư

Làm việc công không nghĩ đến lợi riêng.

Chỉ sự công bằng.

Page 34: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

34

164- 大 失 所 望

Đại thất sở vọng

Không như mong ước.

Chỉ sự thất vọng.

165- 大 言 不 慚

Đại ngôn bất tàm

Nói to không thẹn.

Chỉ người mặt dầy, vô liêm sỉ.

166- 大 名 鼎 鼎

Đại danh đỉnh đỉnh

Tên rất nổi tiếng.

Chỉ tiếng tăm lừng lẫy.

167- 大 逆 不 道

Đại nghịch bất đạo

Đại nghịch không có đạo đức.

Chỉ sự phạm tội cực ác.

168- 大 同 小 異

Đại đồng tiểu dị

Giống nhiều khác ít.

Chỉ sự gần đồng dạng.

Page 35: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

35

169- 大 功 告 成

Đại công cáo thành

Việc lớn đã thành.

Chỉ sự thành công.

170- 大 有 可 爲

Đại hữu khả vi

Có thể hoàn thành.

Chỉ sự có thể làm được.

171- 大 有 可 見

Đại hữu khả kiến

Có nhiều kiến giải.

Chỉ sự có kiến giải.

172- 大 庭 廣 衆

Đại đình quảng chúng

Quần chúng ở quãng trường.

Chỉ nơi công chúng tụ họp.

173- 大 吹 大 擂

Đại suy đại lôi

Ăn to nói lớn.

Chỉ sự khoa trương

Page 36: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

36

174- 大 智 若 愚

Đại trí nhược ngu

Có tài như ngu.

Chỉ người có tài nhưng bề ngoài như kẻ ngu ngốc.

175- 大 開 眼 界

Đại khai nhãn giới

Mở to mắt.

Chỉ sự mở rộng kiến thức.

176- 大 發 雷 霆

Đại phát lôi đình

Nổi trận lôi đình.

Chỉ sự tức giận.

177- 大 發 慈 悲

Đại phát từ bi Mở lòng thương sót.

Chỉ sự từ bi.

178- 大 快 人 心

Đại khoái nhân tâm

Làm cho người sướng.

Chỉ hành động làm mọi người vui.

Page 37: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

37

179- 大 海 撈 針

Đại hải lao châm

Mò kim biển lớn.

Chỉ sự khó thành công.

180- 大 喜 若 狂

Đại hỷ nhược cuồng

Vui vẻ phát điên.

Chỉ sự cực vui.

181- 大 喜 過 望

Đại hỷ quá vọng

Vui không tưởng tượng.

Chỉ có tin vui.

182- 大 家 閨 秀

Đại gia khuê tú

Con gái nhà giầu.

Chỉ con gái đại gia.

183- 大 惑 不 解

Đại hoặc bất giải

Nghi lớn không giải.

Chỉ sự nghi hoặc.

Page 38: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

38

184- 大 義 滅 親

Đại nghĩa diệt thân

Vì nghĩa không kể tình họ hàng.

Chỉ sự vô tư không kể họ hàng.

185- 大 敵 當 前

Đại địch đương tiền

Địch ở trước mặt.

Chỉ sự nguy cấp.

186- 大 驚 失 色

Đại kinh thất sắc

Sợ đến mất sắc.

Chỉ sự hoảng loạn.

187- 大 聲 疾 呼

Đại thanh tật hô

Kêu lớn có bệnh.

Chỉ sự cảnh cáo mọi người.

188- 大 謬 不 然

Đại mậu bất nhiên

Sai không chỗ đúng.

Chỉ sự sai lầm.

Page 39: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

39

189- 大 權 在 握

Đại quyền tại ác

Tay nắm quyền lực.

Chỉ sự quyền lực trong tay.

190- 小 人 得 志

Tiểu nhân đắc chí

Người không tu dưỡng đắc chí.

Chỉ sự tiểu nhân được thời.

191- 千 奇 百 怪

Thiên kỳ bách quái

Ngàn lạ, trăm quái.

Chỉ sự kỳ quái.

19 2- 千 門 萬 戶

Thiên môn vạn hộ

Ngàn cửa, vạn cửa sổ.

Chỉ nhân khẩu nhiều.

193- 千 紅 萬 紫

Thiên hồng vạn tử

Ngàn hồng, vạn tím.

Chỉ trăm hoa đua nở.

Page 40: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

40

194- 千 載 一 時

Thiên tải nhất thời

Ngàn năm chỉ có một lần.

Chỉ cơ hội khó gặp.

195- 千 變 萬 化

Thiên biến vạn hóa

Ngàn biến vạn hóa.

Chỉ sự biến hóa nhiều.

196- 千 慮 一 得

Thiên lự nhất đắc

Ngàn nghĩ được một.

Chỉ một kẻ ngu cũng có khi đoán trúng.

197- 千 嬌 百 媚

Thiên kiều bách mị

Ngàn dịu, trăm tươi đẹp.

Chỉ kỹ thuật của con gái làm say lòng người.

198- 千 言 萬 語

Thiên ngôn vạn ngữ

Ngàn lời, vạn tiếng.

Chỉ sự lắm lời.

Page 41: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

41

199- 千 里 鵝 毛

Thiên lý nga mao

Ngàn dậm lông ngỗng.

Chỉ vật tặng không đáng giá nhưng tình thì nặng.

200- 大 藝 已 去

Đại nghệ dĩ khứ

Thế lớn đi rồi.

Chỉ tình thế không thể cứu vãn được nữa.

201- 千 山 萬 水

Thiên sơn vạn thủy

Ngàn núi, vạn sông.

Chỉ sự khó khăn khi đi xa.

202- 千 方 百 計

Thiên phương bách kế

Ngàn phép, trăm kế.

Chỉ sự dùng hết mọi biện pháp.

203- 千 辛 萬 苦

Thiên tân vạn khổ

Ngàn cay, vạn đắng.

Chỉ sự đắng cay.

Chú thích : nước ta có thành ngữ tương tự : trăm cay, ngàn đắng.

Page 42: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

42

204- 千 軍 萬 馬

Thiên quân vạn mã

Ngàn quân, vạn ngựa.

Chỉ quân lực hùng hậu.

205- 口 血 未 乾

Khẩu huyết vị can

Máu miệng chửa khô.

Chỉ sự hối hạn vừa ký xong hiệp ước.

206- 口 是 心 非

Khẩu thị tâm phi

Miệng ừ, tâm không.

Chỉ lời và ý khác nhau.

207- 口 不 對 心

Khẩu bất đối tâm

Miệng chẳng giống tâm.

Chỉ lời và ý khác nhau.

208- 口 蜜 腹 劍

Khẩu mật phúc kiếm

Miệng mật, bụng kiếm

Chỉ sự gian hiểm.

Page 43: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

43

209- 山 明 水 秀

Sơn minh thủy tú

Núi sáng, sông đẹp.

Chỉ cảnh đẹp.

210- 山 高 水 長

Sơn cao thủy trường

Núi cao, sông dài.

Chỉ đại nhân vật.

211- 山 高 水 遠

Sơn cao thủy viễn

Núi cao, sông xa.

Chỉ nơi xa.

212- 山 高 水 低

Sơn cao thủy đê

Núi cao, sông thấp.

Chỉ việc xẩy ra không ngờ.

213- 山 盟 海 誓

Sơn minh hải thệ

Thề non, hẹn biển.

Chỉ sự son sắt không đổi.

Page 44: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

44

214- 山 窮 水 盡

Sơn cùng thủy tận

Chót núi, cuối sông.

Chỉ đến tuyệt cảnh.

215- 寸 步 不 離

Thốn bộ bất ly

Một tấc chẳng lìa.

Chỉ sự đeo dính.

216- 寸 步 難 行

Thốn bộ nan hành

Một bước một khó.

Chỉ sự khó khăn.

217- 寸 草 不 留

Thốn thảo bất lưu

Một tấc cỏ chẳng giữ.

Chỉ sự trừ hết.

218- 寸 絲 不 掛

Thốn ty bất quải

Một tấc vải cũng không.

Chỉ sự trần truồng. Thiền tông dùng thành ngữ này để chỉ sự vô

chấp.

Page 45: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

45

219- 女 中 丈 夫

Nữ trung trượng phu

Đàn bà có khí phách.

Chỉ người nữ có nam tánh.

220- 女 生 外 嚮

Nữ sanh ngoại hướng

Con gái hướng ngoài.

Chỉ con gái là con người ta.

221- 女 子 無 才 便 是 德

Nữ tử vô tài tiện thị đức

Người con gái vô tài là có đức.

Chỉ tiêu chuẩn một người con gái thời phong kiến.

222- 才 子 佳 人

Tài tử giai nhân

Trai tài, gái sắc.

Chỉ trai gái xứng đôi.

223- 才 高 八 斗

Tài cao bát đẩu

Tài cao bát đẩu.

Chỉ sự tài ba.

Page 46: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

46

224- 才 貌 雙 全

Tài mạo song toàn

Con gái đủ tài sắc.

Chỉ con gái có đủ tài sắc.

225- 才 疏 學 淺

Tài sơ học thiển

Ít tài, ít học.

Chỉ sự khiêm nhường.

226- 才 華 蓋 世

Tài hoa cái thế

Tài hoa trùm đời.

Chỉ tài hoa phi phàm.

227- 才 高 意 廣

Tài cao ý quảng

Tài cao ý rộng.

Chỉ học cao, hy vọng lớn.

228- 亡 羊 補 牢

Vong dương bổ lao Mất dê, sửa chuồng.

Chỉ sự sai lầm xẩy ra sửa chữa vẫn không muộn.

Chú thích : ta có thành ngữ : mất trộm rồi mới rào dậu.

Page 47: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

47

229- 亡 國 之 意

Vong quốc chi ý

Ý lời mất nước.

Chỉ ý mất nước.

230- 土 牛 木 馬

Thổ ngưu mộc mã

Trâu đất, ngựa gỗ.

Chỉ sự không thật.

231- 土 生 土 長

Thổ sanh thổ trưởng

Đất sanh đất dưỡng.

Chỉ sanh và dưỡng ở chỗ ấy.

232- 土 頭 土 腦

Thổ đầu thổ não

Đầu đất, óc bùn.

Chỉ nhà quê.

233- 土 崩 瓦 解

Thổ băng ngõa giải

Đất nghiêng, gạch mở.

Chỉ binh bại.

Page 48: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

48

234- 士 可 殺 不 可 辱

Sĩ khả sát bất khả nhục

Kẻ sĩ có thể giết không thể làm nhục.

Chỉ sĩ khí.

235- 士 爲 知 己 者 死

Sĩ vi tri kỷ giả tử

Kẻ sĩ vì tri kỷ có thể chết.

Chỉ kẻ sĩ có chết vì bạn.

236- 工 程 浩 大

Công trình hạo đại

Công trình to lớn.

Chỉ công trình lớn.

237- 久 旱 逢 甘 雨

Cửu hạn phùng cam vũ

Hạn lâu gặp mưa.

Chỉ sự nhu yếu một ngày được thỏa.

238- 己 所 不 欲 勿 施 於 人

Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân

Cái mà mình không muốn đừng làm cho người khác.

Chỉ chớ làm cho người khác điều mình không thích.

Page 49: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

49

239- 久 假 不 歸

Cửu giả bất quy

Vay lâu không trả.

Chỉ sự vay mượn lâu.

240- 久 歷 風 塵

Cửu lịch phong trần

Trải nhiều gió bụi.

Chỉ sự chịu nhiều gian khổ.

241- 凡 夫 俗 子

Phàm phu tục tử

Kẻ bình thường.

Chỉ người thường.

242- 子 然 一 身

Tử nhiên nhất thân

Một thân một mình.

Chỉ người cô độc.

243- 川 流 不 息

Xuyên lưu bất tức

Sông chẩy không ngừng.

Chỉ sự liên tục.

Page 50: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

50

244- 不 二 法 門

Bất nhị pháp môn

Phương pháp không hai.

Chỉ có một phương pháp độc nhất : Thiền tông chỉ thế giới bản

thể.

245- 不 三 不 四

Bất tam bất tứ

Không ba, không bốn.

Chỉ không rõ lai lịch.

246- 不 分 晝 夜

Bất phân trú dạ

Không kể ngày đêm.

Chỉ sự phấn đấu.

247- 不 平 則 鳴

Bất bình tắc minh

Bất bình liền kêu.

Chỉ bị áp chế liền tố cáo.

248- 不 白 之 寃

Bất bạch chi oan

Nỗi oan không biện bạch.

Chỉ bị giam oan.

Page 51: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

51

249- 不 可 收 捨

Bất khả thâu xả

Không thể thu vào, hay xả bỏ.

Chỉ sự tình không thể cứu vãn được.

250- 不 可 捉 摸

Bất khả tróc mạc

Không thể nắm bắt.

Chỉ sự hay thay đổi.

251- 不 可 思 議

Bất khả tư nghị

Không thể nghĩ bàn.

Chỉ sự thần kỳ, đây là tiếng Phật giáo thường dùng trong các

bản kinh.

252- 不 安 於 室

Bất an ư thất

Không ở yên trong nhà.

Chỉ không phải giữ phụ đạo.

253- 不 見 天 日

Bất kiến thiên nhật

Không thấy mặt trời.

Chỉ sự trong bóng tối.

Page 52: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

52

254- 不 成 體 統

Bất thành thể thống

Không thành thể thống.

Chỉ sự không hợp lễ tiết.

255- 不 亦 樂 乎

Bất diệc lạc hồ

Chẳng là vui sao.

Chỉ sự vui vẻ.

256- 不 知 好 夕

Bất tri hảo tịch

Không biết trắng đen.

Chỉ sự không phân rõ.

257- 不 知 所 終

Bất tri sở chung

Không biết sau này thế nào.

Chỉ sự không biết chung cục.

258- 不 知 進 退

Bất tri tiến thối

Không biết tiến lui.

Chỉ sự thiếu linh hoạt.

Page 53: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

53

259- 不 明 不 白

Bất minh bất bạch

Không rõ.

Chỉ sự không rõ.

260- 不 拘 小 節

Bất câu tiểu tiết

Không giữ tiểu tiết.

Chỉ sự không để ý đến chuyện nhỏ.

261- 不 學 亡 術

Bất học vong thuật

Không học nghề.

Chỉ không có học thức.

262- 不 謀 而 合

Bất mưu nhi hợp

Không mưu mà hợp.

Chỉ sự không mưu mà hợp ý.

263- 小 時 了 了

Tiểu thời liễu liễu

Lúc nhỏ hiểu biết nhiều.

Chỉ lúc nhỏ thông minh, lúc nhớn không biết sao.

Page 54: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

54

264- 小 巧 玲 瓏

Tiểu xảo linh lung

Sắc xảo khéo léo.

Chỉ sự tinh xảo.

265- 小 巫 見 大 巫

Tiểu vu kiến đại vu

Thầy bói nhỏ gập thầy bói lớn.

Chỉ người ít học gập người cao thâm.

266- 不 聞 不 問

Bất văn bất vấn

Không nghe, không hỏi.

Chỉ sự không để ý.

267- 不 識 一 丁

Bất thức nhất đinh

Không biết một chữ.

Chỉ sự mù chữ.

268- 不 管 三 七 二 十 一

Bất quản tam thất nhị thập nhất

Không kể ba bẩy hai mươi mốt.

Chỉ sự không kể gì.

Page 55: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

55

269- 不 到 黄 河 心 不 死

Bất đáo Hoàng Hà tâm bất tử

Không đến Hoàng Hà không cam tâm.

Chỉ sự không đến cuối đường thì không cam tâm.

270- 不 費 吹 灰 之 力

Bất phí xuy hôi chi lực

Không phí sức thổi tro.

Chỉ sự không phí công.

271- 不 入 虎 穴 焉 得 虎 子

Bất nhập hổ huyệt yêm đắc hổ tử

Không vào hang hổ sao bắt được hổ con.

Chỉ sự không mạo hiểm sao được thành công.

272- 不 歡 而 散

Bất hoan nhi tán

Chia tay không vui.

Chỉ sự chia tay buồn.

273- 不 近 人 情

Bất cận nhân tình

Không có tính người.

Chỉ sự dã man.

Page 56: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

56

274- 不 求 甚 解

Bất cầu thậm giải Không cần giải thích kỹ.

Chỉ sự không thâm cứu.

275- 不 念 舊 惡

Bất niệm cựu ác

Không kể oán cũ.

Chỉ sự quên oán cũ.

276- 不 攻 自 破

Bất công tự phá

Không đợi địch tấn công, mình tự phá mình.

Chỉ mình tự hoại.

277- 不 省 人 事

Bất tỉnh nhân sự

Không biết chuyện đời.

Chỉ sự mất tri giác.

278- 不 苟 言 笑

Bất cẩu ngôn tiếu

Không cẩu thả lời nói, tiếng cười.

Chỉ sự trang nghiêm.

Page 57: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

57

279- 不 情 之 請

Bất tình chi thỉnh

Lời xin không hợp lý.

Chỉ sự tư khiêm.

280- 不 得 人 心

Bất đắc nhân tâm

Không được lòng người.

Chỉ sự không được nhân dân hoan nghênh.

281- 不 得 要 領

Bất đắc yếu lãnh

Không nêu được điểm chánh.

Chỉ sự không đi vào vấn đề.

282- 不 動 聲 色

Bất động thanh sắc

Thanh sắc không làm động tâm.

Chỉ sự không bị chi phối bởi tình cảm.

283- 不 露 聲 色

Bất lộ thanh sắc

Không lộ ra mặt.

Chỉ sự bình tĩnh.

Page 58: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

58

284- 不 識 時 務

Bất thức thời vụ

Không biết tình hình.

Chỉ sự không hiểu tình thế.

285- 不 知 鹿 死 誰 手

Bất tri lộc tử thùy thủ

Không biết nai chết ở tay nào ?

Chỉ sự không biết ai thắng.

286- 心 平 氣 和

Tâm bình khí hòa

Tâm bình tĩnh, khí ôn hòa.

Chỉ sự bình tĩnh.

287- 心 如 止 水

Tâm như chỉ thủy

Tâm như nước lặng.

Chỉ tâm không có tạp niệm.

288- 心 甘 情 願

Tâm cam tình nguyện

Tự mình làm

Chỉ tự mình làm không bị ai bắt buộc.

Page 59: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

59

289- 心 安 理 得

Tâm an lý đắc

Đúng lý thì tâm an.

Chỉ hành động hợp đạo lý.

290- 心 灰 意 冷

Tâm hôi ý lãnh

Tâm tro ý lạnh.

Chỉ sự thất bại.

291- 心 高 氣 傲

Tâm cao khi ngạo

Tâm cao khí ngạo nghễ.

Chỉ sự tự cao, tự đại.

292- 心 猿 意 馬

Tâm viên ý mã

Lòng vượn, ý ngựa.

Chỉ tâm lăng xăng.

293- 心 滿 意 足

Tâm mãn ý túc

Tâm đầy ý đủ.

Chỉ sự bằng lòng.

Page 60: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

60

294- 心 領 神 會

Tâm lãnh thần hội

Lòng hiểu, thần rõ.

Chỉ sự hiểu rõ.

295- 心 照 不 宣

Tâm chiếu bất tuyên

Tâm rõ mà không nói ra.

Chỉ tâm rõ mà không cần nói.

296- 心 如 刀 割

Tâm như đao cát

Lòng như bị dao cắt.

Chỉ sự đau lòng.

297- 天 昏 地 黑

Thiên hôn địa hắc

Trời tối, đất đen.

Chỉ sự hắc ám.

298- 天 造 地 設

Thiên tạo địa thiết

Trời tạo, đất sắp.

Chỉ sự hoàn hảo.

Page 61: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

61

299- 天 作 之 合

Thiên tác chi hợp

Trời tác hợp.

Chỉ nhân duyên trời định.

300- 天 厓 海 角

Thiên nhai hải giác

Góc biển chân trời.

Chỉ nơi xa xôi.

301- 天 南 地 北

Thiên Nam địa Bắc

Trời Nam, đất Bắc.

Chỉ sự xa cách rất xa.

302- 天 香 國 色

Thiên hương quốc sắc

Hương trời, sắc nước.

Chỉ tuyệt đẹp.

303- 天 崩 地 坼

Thiên băng địa sách

Trời long đất lở.

Chỉ sự đại biến.

Page 62: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

62

304- 天 高 地 厚

Thiên cao địa hậu

Trời cao đất dầy.

Chỉ ơn nghĩa rất dầy.

305- 天 羅 地 網

Thiên la địa võng

Lưới trời lồng lộng.

Chỉ bị bao vây.

306- 天 不 怕 地 不 怕

Thiên bất phạ địa bất phạ

Trời không sợ, đất chẳng sợ.

Chỉ sự chẳng sợ gì cả.

307- 夫 唱 婦 隨

Phu xướng phụ tùy

Chồng hô, vợ dạ.

Chỉ vợ chồng hòa hợp.

308- 天 無 絕 人 之 路

Thiên vô tuyệt nhân chi lộ

Trời không tuyệt đường ai.

Chỉ khuyên người phấn đấu.

Page 63: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

63

309- 水 落 石 出

Thủy lạc thạch xuất

Nước rút đá lộ.

Chỉ chân tướng cuối cùng cũng lộ ra.

310- 水 深 火 熱

Thủy thâm hỏa nhiệt

Nước sâu, lửa nóng.

Chỉ cảnh khốn khổ, khó sống.

311- 水 滴 石 穿

Thủy tích thạch xuyên

Giọt nước xuyên đá.

Chỉ thời gian có thể làm rắn hóa mềm; nước chẩy đá mòn.

312- 水 池 不 通

Thủy trì bất thông

Nước ao không thông.

Chỉ sự nghiêm mật, một giọt nước cũng không lọt.

313- 水 清 無 魚

Thủy thanh vô ngư

Nước trong không cá.

Chỉ sự không dung nạp người.

Page 64: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

64

314- 水 漲 船 高

Thủy trướng thuyền cao

Nước to thuyền cao.

Chỉ quan hệ giữa sự vật và hoàn cảnh.

315- 水 火 不 相 容

Thủy hỏa bất tương dung

Nước lửa chẳng hợp nhau.

Chỉ sự mâu thuẫn.

316- 火 上 加 油

Hỏa thượng gia du

Thêm dầu vào lửa.

Chỉ sự khích động cơn giận.

317- 五 體 投 地

Ngũ thể đầu địa

Cúi lạy (đầu, hai tay, hai chân).

Chỉ sự cung kính.

318- 六 根 清 靜

Lục căn thanh tĩnh

Sáu căn thanh tĩnh.

Chỉ vô dục.

Page 65: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

65

319- 六 神 無 主

Lục thần vô chủ

Sáu thần không chủ.

Chỉ tâm thần không định.

320- 六 親 不 認

Lục thân bất nhận

Không nhận sáu thân.

Chỉ sự vô tình, bất nghĩa.

321- 六 亲 無 靠

Lục thân vô kháo

Sáu thân không chỗ dựa.

Chỉ sự cô đơn.

322- 文 不 對 題

Văn bất đối đề

Văn không đúng đề.

Chỉ sự lạc đề.

323- 文 從 字 順

Văn tòng tự thuận

Văn theo chữ thuận.

Chỉ văn cú thuận lợi.

Page 66: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

66

324- 日 上 三 竿

Nhật thượng tam can

Trời lên ba sào.

Chỉ ngày đã muộn .

325- 日 出 而 作

Nhật xuất nhi tác

Trời mọc thì làm.

Chỉ sự chăm chỉ.

326- 手 足 無 措

Thủ túc vô thố

Không biết đặt tay chân vào đâu.

Chỉ sự bối rối.

327- 手 急 眼 快

Thủ cấp nhãn khoái

Tay mắt nhanh nhẹn.

Chỉ sự mẫn tiệp.

328- 手 舞 足 蹈

Thủ vũ túc đạo

Tay múa chân dậm.

Chỉ sự hưng phấn.

Page 67: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

67

329- 月 白 風 清

Nguyệt bạch phong thanh

Trăng trong gió mát.

Chỉ cảnh đẹp.

330- 日 積 月 累

Nhật tích nguyệt lũy

Ngày tháng tích lũy.

Chỉ sự tích lũy.

331- 木 已 成 舟

Mộc dĩ thành chu

Ván đã đóng thuyền.

Chỉ sự đã rồi.

332- 仁 至 義 盡

Nhân chí nghĩa tận

Chí nhân, chí nghĩa.

Chỉ tận tình, tận nghĩa.

333- 化 敵 爲 友

Hóa địch vi hữu Biến địch thành bạn.

Chỉ sự chuyển thù thành bạn.

Page 68: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

68

334- 反 老 還 童

Phản lão hoàn đồng

Biến già thành trẻ.

Chỉ sự càng sống càng trẻ lại.

335- 分 甘 共 苦

Phân cam cộng khổ

Cùng chia vui khổ.

Chỉ sự đồng tình.

336- 分 工 合 作

Phân công hợp tác

Chia nhau công việc cùng làm.

Chỉ sự hợp tác.

337- 切 齒 痛 恨

Thiết xỉ thống hận

Nghiến răng thống hận.

Chỉ sự rất hận.

338- 日 以 繼 夜

Nhật dĩ kế dạ

Ngày tiếp đêm.

Chỉ không ngừng.

Page 69: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

69

339- 日 月 如 梭

Nhật nguyệt như thoa

Ngày tháng thoi đưa.

Chỉ thời gian qua mau.

340- 日 新 月 異

Nhật tân nguyệt dị

Ngày mới, tháng khác.

Chỉ sự biến hóa không ngừng.

341- 日 薄 西 山

Nhật bạc Tây Sơn

Trời gần non Tây.

Chỉ sự sắp chết.

342- 仁 者 見 仁 智 者 見 智

Nhân giả kiến nhân trí giả kiến trí

Người nhân thấy nhân, người trí thấy trí.

Chỉ mỗi người có một cái nhìn khác nhau.

343- 反 臉 無 情

Phản kiệm vô tình

Thay mặt vô tình.

Chỉ sự trở mặt.

Page 70: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

70

344- 反 覆 無 常

Phản phúc vô thường

Trắc trở vô thường.

Chỉ lúc theo, lúc không.

345- 勾 魂 攝 魄

Câu hồn nhiếp phách

Móc hồn thâu phách.

Chỉ sự hấp dẫn người khác.

346- 牜 刀 小 識

Ngưu đao tiểu thức

Dùng dao mổ trâu làm việc nhỏ.

Chỉ biểu lộ bản lãnh.

347- 引 狼 入 室

Dẫn lang nhập thất

Dẫn sói vào nhà.

Chỉ tự mình rước họa.

348- 匹 夫 之 勇

Thất phu chi dũng

Cái dũng của kẻ thất phu.

Chỉ sự hữu dũng vô mưu.

Page 71: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

71

349- 匹 馬 單 槍

Thất mã đơn thương

Một ngựa, một thương.

Chỉ sự cô đơn.

350- 以 牙 還 牙

Dĩ nha hoàn nha

Lấy răng trả răng.

Chỉ đối tôi làm sao, tôi trả làm vậy.

352- 以 耳 代 目

Dĩ nhĩ đại mục

Lấy tai thay mắt.

Chỉ sự không thấy bằng mắt.

353- 以 卵 投 石

Dĩ noãn đầu thạch

Lấy trứng chọi đá.

Chỉ lấy sức yếu mà chống lại mạnh.

354- 以 身 識 法

Dĩ thân thức pháp

Lấy thân thử pháp.

Chỉ người không sợ pháp.

Page 72: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

72

355- 以 怨 報 德

Dĩ oán báo đức

Lấy oán báo đức.

Chỉ lấy oán hận báo đáp người ơn.

356- 以 己 度 人

Dĩ kỷ độ nhân

Lấy mình độ người.

Dùng ý mình độ người.

357- 以 小 人 之 心 度 君 子 之 腹

Dĩ tiểu nhân chi tâm độ quân tử chi phúc

Đem lòng tiểu nhân đo dạ quân tử.

Chỉ lòng kẻ tiểu nhân.

358- 半 吞 半 吐

Bán thôn bán thổ

Nửa nuốt, nửa nhả.

Chỉ nửa muốn nói, nửa không.

359- 半 信 半 疑

Bán tín bán nghi

Nửa tin, nửa ngờ.

Chỉ sự nửa tin, nửa ngờ.

Page 73: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

73

360- 半 斤 八 両

Bán cân bát lạng

Bên tám lạng, bên nửa cân.

Chỉ sự quân bằng lực lượng.

361- 少 見 多 怪

Thiểu kiến đa quái

Ít thấy nhiều quái.

Chỉ ít nghe.

362- 出 生 入 死

Xuất sanh nhập tử

Ra sống vào chết.

Chỉ sự trải qua nhiều nguy hiểm.

363- 出 口 成 章

Xuất khẩu thành chương

Mở miệng thành văn.

Chỉ khẩu tài.

364- 出 没 無 常

Xuất một vô thường

Ra vào vô thường.

Chỉ có lúc xuất hiện có lúc không.

Page 74: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

74

365- 出 神 入 化

Xuất thần nhập hóa

Kỹ thuật kỳ diệu.

Chỉ cảnh giới không thể nghĩ bàn.

366- 生 老 病 死

Sanh lão bệnh tử

Sanh già bệnh chết.

Chỉ quá trình sống của con người.

367- 生 龍 活 虎

Sanh long hoạt hổ

Rồng hổ đang sống.

Chỉ có sức lực.

368- 目 中 無 人

Mục trung vô nhân

Trong mắt không người.

Chỉ sự kiêu ngạo.

369- 目 光 如 豆

Mục quang như đậu

Ánh mắt như đậu.

Chỉ sự chỉ thấy gần.

Page 75: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

75

370- 目 空 一 切

Mục không nhất thiết

Tất cả đều không.

Chỉ sự cuồng vọng.

371- 目 瞪 口 呆

Mục đắng khẩu ngốc

Mắt trợn miệng ngậm.

Chỉ sự kinh hãi.

372- 平 分 秋 色

Bình phân thu sắc

Chia đều sắc thu.

Chỉ sự chia đều.

373- 平 地 風 波

Bình địa phong ba

Đất bằng nổi sóng.

Chỉ bỗng nhiên có họa.

374- 平 步 青 雲

Bình bộ thanh vân

Bước trên mây xanh.

Chỉ sự bỗng nhiên thăng cấp.

Page 76: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

76

375- 平 易 近 人

Bình dị cận nhân

Bình dị dễ gần.

Chỉ dễ tiếp xúc.

376- 世 俗 之 見

Thế tục chi kiến

Kiến giải của người đời.

Chỉ ý kiến của xã hội.

377- 世 風 日 下

Thế phong nhật hạ

Gió đời, chiều xuống.

Chỉ sự suy đồi.

378- 仙 風 道 骨

Tiên phong đạo cốt

Giống tiên, giống đạo.

Chỉ tướng mạo thoát tục.

379- 古 井 不 波

Cổ tỉnh bất ba

Giếng cổ không sóng.

Chỉ sự hết tình dục.

Page 77: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

77

380- 古 往 今 來

Cổ vãng kim lai

Cổ đi, nay tới.

Chỉ xưa nay.

381- 史 不 絕 書

Sử bất tuyệt thư

Sử không hết chuyện.

Chỉ chuyện còn tiếp diễn.

382- 史 無 前 例

Sử vô tiền lệ

Sử không tiền lệ.

Chỉ sử không có tiền lệ.

383- 可 歌 可 泣

Khả ca khả khấp

Có thể ca, có thể khóc.

Chỉ ảnh hưởng của tình cảm.

384- 可 造 之 才

Khả tạo chi tài

Có thể đào tạo thành người tài.

Chỉ người thông minh có thể đào tạo được.

Page 78: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

78

385- 四 大 皆 空

Tứ đại giai không

Bốn đại đều không. ( Tứ đại là : đất, nước, gió, lửa; chữ của nhà

Phật).

Chỉ tâm vô chấp.

386- 四 面 八 方

Tứ diện bát phương

Bốn mặt, tám phương.

Chỉ mỗi góc độ.

387- 四 面 受 敵

Tứ diện thụ địch

Bốn mặt là địch.

Chỉ sự bị uy hiếp.

388- 四 海 爲 家

Tứ hải vi gia

Bốn bể là nhà.

Chỉ chỗ nào cũng ở được.

389- 四 通 八 達

Tứ thông bát đạt

Bốn thông, tám đạt.

Chỉ sự giao thông tiện lợi.

Page 79: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

79

390- 四 海 之 内 皆 兄 弟 也

Tứ hải chi nội giai huynh đệ dã

Trong bốn bể đều là anh em vậy !

Chỉ mọi người đều bình đẳng.

391- 石 沉 大 海

Thạch trầm đại hải

Đá chìm biển lớn.

Chỉ không thấy tung tích.

392- 白 手 成 家

Bạch thủ thành gia

Tay trắng làm nên.

Chỉ không dựa vào phúc ấm của cha mẹ.

393- 白 紙 黑 字

Bạch chỉ hắc tự

Giấy trắng chữ đen.

Chỉ dùng văn tự làm chứng cứ.

394- 白 雲 蒼 狗

Bạch vân thương cẩu

Mây trắng chó xanh.

Chỉ sự biến đổi.

Page 80: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

80

395- 白 面 書 生

Bạch diện thư sinh

Cậu học trò mặt trắng.

Chỉ người không biết sự lý.

396- 白 頭 皆 老

Bạch đầu giai lão

Đầu bạc đến già.

Chỉ câu chúc cô dâu chú rể sống với nhau đến bạc đầu.

397- 甘 心 情 願

Cam tâm tình nguyện

Tự mình tình nguyện.

398- 玉 不 琢 不 成 器

Ngọc bất trác bất thành khí

Ngọc không rũa không thành của quý.

Chỉ không đào luyện không thành tài.

399- 未 老 先 衰

Vị lão tiên suy

Chưa già đã suy.

Chỉ người trẻ mà dáng già.

400- 未 知 鹿 死 誰 手

Vị tri lộc tử thùy thủ

Page 81: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

81

Chưa biết nai chết vào tay ai ?

Chỉ không biết ai thắng thua.

401- 本 來 面 目

Bản lai diện mục

Khuôn mặt xưa nay.

Chữ nhà Phật chỉ Phật tánh.

402- 本 地 風 光

Bản địa phong quang

Bản địa gió và ánh sáng.

Chỉ đặc điểm của bản địa.

403- 本 性 難 移

Bản tánh nan di

Bản tánh khó đổi.

Chỉ tính tình khó đổi.

404- 正 人 君 子

Chính nhân quân tử

Chính nhân quân tử.

Chỉ người chính trực.

405- 正 人 光 明

Chính nhân quang minh

Công chính rõ rệt.

Page 82: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

82

Chỉ sự đường hoàng lỗi lạc.

406- 正 本 清 源

Chính bản thanh nguyên

Gốc vốn suối trong.

Chỉ sự giải quyết từ gốc.

407- 自 力 更 生

Tự lực cánh sinh

Tự mình giải quyết.

Chỉ trong gian nguy tự mình giải quyết.

408- 自 生 自 滅

Tự sanh tự diệt

Tự mình sống chết.

Chỉ sự không trông cậy vào ai.

409- 自 作 自 受

Tự tác tự thụ

Mình làm mình chịu.

Chỉ họa do mình tạo thì mình phải gánh.

410- 自 甘 墜 落

Tự cam trụy lạc

Tự nguyện trụy lạc.

Chỉ sự tự nguyện làm chuyện hạ lưu.

Page 83: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

83

411- 自 言 自 語

Tự ngôn tự ngữ

Tự nói với mình.

Chỉ tự nói với chính mình.

412- 自 投 羅 綱

Tự đầu la cương

Tự đâm vào lưới.

Chỉ tự mình để người bắt.

413- 自 成 一 家

Tự thành nhất gia

Tự mình tạo lập gia đình.

Chỉ sự tự lập.

414- 自 命 不 凡

Tự mệnh bất phàm

Mạng mình khác người.

Chỉ sự khác người.

415- 自 始 至 終

Tự thủy chí chung

Từ đầu đến cuối.

Chỉ toàn bộ quá trình.

Page 84: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

84

416- 自 相 矛 盾

Tự tương mâu thuẫn

Tự mình mâu thuẫn với mình.

Chỉ lời nói và hành động mâu thuẫn.

417- 自 食 其 果

Tự thực kỳ quả

Tự ăn quả ấy.

Chỉ tự mình gánh hậu quả.

418- 自 怨 自 艾

Tự oán tự ngải

Tự hối tự sửa.

Chỉ sự sám hối.

419- 自 高 自 大

Tự cao tự đại

Tự cho mình vĩ đại.

Chỉ sự kiêu ngạo.

420- 自 討 苦 吃

Tự thảo khổ ngật

Rước khổ vào thân.

Chỉ tự rước sự khổ.

Page 85: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

85

421- 自 給 自 足

Tự cấp tự túc

Tự cấp, tự đủ.

Chỉ tự mình tạo cuộc sống đầy đủ

422- 自 欺 欺 人

Tự khi khi nhân

Lừa mình, lừa người.

Chỉ người đã tự lừa mình thì sẽ lừa người.

423- 自 尋 煩 惱

Tự tầm phiền não

Tự tìm phiền não.

Chỉ vô duyên cớ tự tìm phiền não.

424- 自 鳴 得 意

Tự minh đắc ý

Tự hót đắc ý.

Chỉ bộ dạng người đắc ý.

425- 自 强 不 息

Tự cường bất tức

Tự cường không nghỉ.

Chỉ sự nỗ lực tiến lên.

Page 86: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

86

426- 如 火 如 荼

Như hỏa như đồ

Như lửa như đồ.

Chỉ sự thạnh vượng.

Ghi chú : đồ là một loại cỏ hoa trắng.

427- 如 是 我 聞

Như thị ngã văn

Tôi nghe như vầy.

Chữ nhà Phật chỉ ANAN nghe Phật nói như thế.

428- 如 狼 似 虎

Như lang tự hổ

Như chó sói và hổ.

Chỉ sự hung ác.

429- 如 魚 得 水

Như ngư đắc thủy

Như cá gặp nước.

Chỉ gặp hoàn cảnh thích hợp.

430- 如 虎 添 翼

Như hổ thiêm dực

Như hổ mọc cánh.

Chỉ ác độc tăng gia.

Page 87: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

87

431- 如 夢 初 醒

Như mộng sơ tỉnh

Như nằm mộng mới tỉnh.

Chỉ biết rõ lúc trước hồ đồ.

432- 如 喪 考 妣

Như táng khảo tỷ

Như chôn cha mẹ.

Chỉ sự bi thương.

433- 如 影 隨 形

Như ảnh tùy hình

Như bóng theo hình.

Chỉ nhân quả.

434- 如 箭 在 弦

Như tiễn tại huyền

Như mũi tên tại giây cung.

Chỉ sự khẩn trương.

435- 如 數 家 珍

Như số gia trân

Như đếm báu nhà.

Chỉ sự mô tả.

Page 88: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

88

436- 如 臨 大 敵

Như lâm đại địch

Như gập kẻ địch mạnh.

Chỉ sự việc nguy cấp.

437- 如 入 無 人 之 境

Như nhập vô nhân chi cảnh

Như vào chỗ không người.

Chỉ sự không có chống cự.

438- 好 生 惡 死

Hảo sanh ác tử

Sanh tốt, chết xấu.

Chỉ sự thường tình của con người, thích sống ghét chết .

439- 好 爲 人 師

Hảo vi nhân sư

Chỉ thích dạy người.

Chỉ người không thích học chỉ thích dạy.

440- 好 景 不 常

Hảo cảnh bất thường

Cảnh tốt bất thường.

Chỉ cảnh không tồn tại lâu.

Page 89: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

89

441- 好 事 不 出 門 醜 事 傳 千 里

Hảo sự bất xuất môn xú sự truyền thiên lý

Chuyện tốt không ra khỏi cửa, chuyện xấu truyền ngàn dậm.

Chỉ chuyện xấu đồn xa.

442- 百 口 莫 辯

Bách khẩu mạc biện

Trăm miệng khó cãi.

Chỉ không cãi lại được.

443- 百 上 加 斤

Bách thượng gia cân

Một trăm cân thêm một.

Chỉ sự gia trọng.

444- 百 尺 竿 頭

Bách xích can đầu

Đầu gậy trăm thước.

Chữ Thiền tông chỉ cảnh giới cùng cực.

445- 百 發 百 中

Bách phát bách trúng

Trăm phát trăm trúng.

Chỉ kỹ thuật cao.

Page 90: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

90

446- 百 步 穿 楊

Bách bộ xuyên dương

Một trăm bước trúng cành dương.

Chỉ kỹ thuật bắn cung giỏi.

447- 百 煉 成 鋼

Bách luyện thành cương

Trăm luyện thành gang.

Chỉ sự thành tài sau khi huấn luyện gian khổ.

448- 百 年 大 計

Bách niên đại kế

Kế sách trăm năm.

Chỉ kế hoạch dài lâu.

449- 百 戰 百 勝

Bách chiến bách thắng

Trăm trận trăm thắng.

Chỉ đã đánh nhất định thắng.

450- 百 聞 不 如 一 見

Bách văn bất như nhất kiến

Trăm nghe không bằng một lần thấy.

Chỉ sự quan trọng của kinh nghiệm.

Page 91: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

91

451- 有 口 難 言

Hữu khẩu nan ngôn

Có miệng mà khó nói.

Chỉ tình trạng khó giải thích.

452- 有 心 無 力

Hữu tâm vô lực

Có lòng, không sức.

Chỉ có lòng nhưng không có sức.

453- 有 目 共 賭

Hữu mục cộng đổ

Có mắt cùng trông.

Chỉ sự thật không hư đối.

454- 有 名 無 實

Hữu danh vô thực

Có danh không thực.

Chỉ người có tiếng nhưng không có thực tài.

455- 有 志 竟 成

Hữu chí cánh thành

Có chí thì nên.

Chỉ quyết tâm.

Page 92: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

92

456- 有 求 必 應

Hữu cầu tất ứng

Cứ xin thì được.

Chỉ sự cầu nhất định sẽ có ứng.

457- 有 始 有 終

Hữu thủy hữu chung

Có khởi đầu tất có kết cục.

Chỉ có tâm có đầu, có cuối.

458- 有 恃 無 恐

Hữu thị vô khủng

Có chỗ dựa thì không sợ.

Chỉ có chỗ dựa.

459- 有 勇 無 謀

Hữu dõng vô mưu

Có sức không mưu.

Chỉ dùng sức không có mưu mẹo.

460- 有 聲 有 色

Hữu thanh hữu sắc

Có giọng, có sắc.

Chỉ người có thanh sắc.

Page 93: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

93

461- 有 眼 不 識 泰 山

Hữu nhãn bất thức Thái Sơn

Có mắt mà không biết núi Thái Sơn.

Chỉ sự không nhận biết danh nhân.

462- 有 其 父 必 有 其 子

Hữu kỳ phụ tất hữu kỳ tử

Có cha ấy tất có con ấy.

Chỉ cha nào con nấy.

463- 名 正 言 順

Danh chính ngôn thuận

Danh chính, thuận lời.

Chỉ có lý thì có lời thuận.

464- 名 不 虛 傳

Danh bất hư truyền

Danh truyền không sai.

Chỉ có danh, có tài.

465- 名 不 副 實

Danh bất phó thật

Danh không đúng thật.

Chỉ có danh không có tài.

Page 94: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

94

466- 名 副 其 實

Danh phó kỳ thật

Danh phù hợp với thật.

Chỉ có danh có tài thật.

467- 名 利 雙 收

Danh lợi song thu

Có danh có lợi.

Chỉ được cả danh lợi.

468- 名 滿 天 下

Danh mãn thiên hạ

Danh vang thiên hạ.

Chỉ danh vang toàn quốc.

469- 名 震 一 時

Danh chấn nhất thời

Nổi danh một thời.

Chỉ đương thời có tiếng.

470- 因 小 失 大

Nhân tiểu thất đại

Vì tham nhỏ mất lớn.

Chỉ sự không nhìn xa.

Page 95: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

95

471- 因 禍 得 福

Nhân họa đắc phước

Có họa được phúc.

Chỉ họa biến thành phúc.

472- 因 地 制 宜

Nhân địa chế nghi

Tùy chỗ mà xử.

Chỉ tùy chỗ mà hành xử.

473- 因 時 制 宜

Nhân thời chế nghi

Tùy thời mà xử.

Chỉ tùy theo thời đại.

474- 因 事 制 宜

Nhân sự chế nghi

Tùy việc mà xử.

Chỉ tùy việc mà hành xử.

475- 同 甘 共 苦

Đồng cam cộng khổ

Cùng chịu khổ, vui.

Chỉ cùng làm vui, khổ cùng chịu.

Page 96: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

96

476- 同 床 異 夢

Đồng sàng dị mộng

Cùng giường, khác mộng.

Chỉ cùng sinh hoạt nhưng khác ý.

477- 同 病 相 憐

Đồng bệnh tương lân

Cùng bệnh thương nhau.

Chỉ cùng cảnh khổ nên thương nhau.

478- 同 歸 於 盡

Đồng quy ư tận

Cùng vào chỗ chết.

Chỉ mình và kẻ thù rồi cũng bị tiêu diệt.

479- 名 山 大 川

Danh sơn đại xuyên

Núi có danh, sông lớn.

Chỉ có tiếng.

480- 血 流 成 河

Huyết lưu thành hà

Máu chẩy thành sông.

Chỉ thảm trạng có số đông người bị giết.

Page 97: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

97

481- 血 流 如 注

Huyết lưu như chú

Máu chẩy như đổ.

Chỉ chẩy máu nhiều.

482- 血 海 深 仇

Huyết hải thâm cừu

Hận sâu bể máu.

Chỉ thù hận thâm sâu.

483- 色 中 餓 鬼

Sắc trung ngã quỷ

Con quỷ háo sắc.

Chỉ kẻ thích gái đẹp.

484- 危 在 旦 夕

Nguy tại đán tịch

Nguy trong sớm chiều.

Chỉ sự nguy cấp.

485- 多 多 益 善

Đa đa ích thiện

Gom nhiều có ích.

Chỉ ích lợi của sự gom góp; gom nhiều chặt bị.

Page 98: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

98

486- 多 愁 善 感

Đa sầu thiện cảm

Hay buồn và có thiện cảm.

Chỉ người có nhiều tình cảm.

487- 先 見 之 明

Tiên kiến chi minh

Thấy trước rõ ràng.

Chỉ sự tiên tri.

488- 先 禮 後 兵

Tiên lễ hậu binh

Trước lễ sau lực.

Chỉ trước dùng lý sau dùng võ lực.

489- 先 下 手 爲 强

Tiên hạ thủ vi cường

Ra tay trước là mạnh.

Chỉ ra tay trước kẻ địch.

490- 光 明 磊 落

Quang minh lỗi lạc

Giỏi giang đường hoàng.

Chỉ hành vi chính trực.

Page 99: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

99

491- 全 心 全 意

Toàn tâm toàn ý

Hết lòng, hết ý.

Chỉ không có tạp niệm.

492- 守 口 如 瓶

Thủ khẩu như bình

Giữ miệng như bình.

Chỉ sự giữ bí mật nghiêm túc.

493- 安 分 守 己

An phận thủ kỷ

An phận giữ mình.

Chỉ sự an phận.

494- 安 居 樂 業

An cư lạc nghiệp

Sống yên lập nghiệp.

Chỉ thời thịnh trị.

495- 死 生 有 命

Tử sanh hữu mạng

Chết sống có mạng.

Chỉ số mạng.

Page 100: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

100

496- 老 蚌 生 珠

Lão bạng sanh châu

Trai già sinh châu.

Chỉ đã già mà còn sinh con.

497- 汗 馬 功 勞

Hãn mã công lao

Công lao trâu ngựa.

Chỉ công lao to lớn.

498- 汗 流 浃 背

Hãn lưu giáp bối

Mồ hôi chẩy ướt lưng.

Chỉ sự gặp chuyện kinh khủng.

499- 冰 天 雪 地

Băng thiên tuyết địa

Băng trời tuyết đất.

Chỉ khí hậu rất lạnh.

500- 冰 消 瓦 解

Băng tiêu ngõa giải

Băng tan gạch nát.

Chỉ sự tan rã.

Page 101: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

101

501- 年 少 老 成

Niên thiếu lão thành

Tuổi trẻ lão thành.

Chỉ tuổi trẻ tài cao.

502- 年 富 力 强

Niên phú lực cường

Tuổi trẻ, cường tráng.

Chỉ người trẻ và có sức lực.

503- 至 理 名 言

Chí lý danh ngôn

Danh ngôn chí lý.

Chỉ lời nói có đạo lý.

504- 言 人 人 殊

Ngôn nhân nhân thù

Lời người người mỗi khác.

Chỉ lời chẳng tương đồng.

505- 言 之 成 理

Ngôn chi thành lý

Lời có đạo lý.

Chỉ lời có đạo lý.

Page 102: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

102

506- 言 出 必 行

Ngôn xuất tất hành

Nói thì phải làm.

Chỉ lời nói và việc làm phải đi đôi với nhau.

507- 言 多 必 失

Ngôn đa tất thất

Nói nhiều sẽ mất.

Chỉ nói nhiều bị hại.

508- 坐 立 不 安

Tọa lập bất an

Đứng ngồi không yên.

Chỉ lòng không yên.

509- 坐 吃 山 空

Tọa ngật sơn không

Có tiền chất cao bằng núi ngồi ăn không cũng hết.

Chỉ không làm việc.

510- 坐 享 其 成

Tọa hưởng kỳ thành

Ngồi hưởng sự thành công.

Chỉ sự tham gia và hưởng dụng.

Page 103: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

103

511- 沉 魚 落 雁

Trầm ngư lạc nhạn

Chim sa cá lặn.

Chỉ sắc đẹp lắm.

512- 沉 默 寡 言

Trầm mặc quả ngôn

Yên lặng ít nói.

Chỉ sự ít lời.

513- 你 死 我 活

Nễ tử ngã hoạt

Mày chết, tao sống.

Chỉ sự tranh đấu quyết liệt.

514- 作 威 作 福

Tác uy tác phước

Ra oai, làm phước.

Chỉ dùng quyền áp bức người khác.

515- 作 育 英 才

Tác dục anh tài

Đào luyện người tài.

Chỉ sự đào luyện.

Page 104: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

104

516- 何 去 何 從

Hà khứ hà tòng

Đi đâu, từ đâu ?

Chỉ không biết làm gì .

517- 身 不 由 主

Thân bất do chủ

Không làm chủ được thân.

Chỉ sự không tự chủ.

518- 身 敗 名 裂

Thân bại danh liệt

Đánh mất danh giá.

Chỉ đánh mất danh giá.

519- 身 無 分 文

Thân vô phận văn

Thân không một xu.

Chỉ sự nghèo khổ.

520- 足 智 多 謀

Túc trí đa mưu

Lắm tài nhiều mưu.

Chỉ người nhiều mưu trí.

Page 105: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

105

521- 良 師 益 友

Lương sư ích hữu

Thầy tốt, bạn hiền.

Chỉ thầy bạn đều tốt.

522- 良 藥 苦 口

Lương dược khổ khẩu

Thuốc đắng dã tật.

Chỉ thuốc khó uống.

523- 改 邪 歸 正

Cải tà quy chánh

Bỏ tà theo chánh.

Chỉ bỏ đường xấu theo đường tốt.

524- 求 仁 得 仁

Cầu nhân đắc nhân

Cầu nhân được nhân.

Chỉ cầu gì được nấy.

525- 求 神 問 卜

Cầu thần vấn bốc

Cầu thần hỏi bói.

Chỉ cầu thần linh chỉ bảo.

Page 106: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

106

526- 求 人 不 如 求 己

Cầu nhân bất như cầu kỷ

Cầu người chẳng thà cầu mình.

Chỉ phải tự lập.

527- 秀 外 惠 中

Tú ngoại huệ trung

Ngoài đẹp, trong sáng.

Chỉ bề ngoài đẹp đẽ, bên trong thông minh.

528- 兵 貴 神 速

Binh quý thần tốc

Việc binh quý ở nhanh.

Chỉ dụng binh phải nhanh.

529- 兵 荒 馬 亂

Binh hoang mã loạn

Binh tan hoang, ngựa rối loạn.

Chỉ trật tự hỗn loạn.

530- 別 久 情 疏

Biệt cửu tình sơ

Xa mặt cách lòng.

Chỉ càng lâu không gặp tình cảm càng xa cách.

Page 107: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

107

531- 含 辛 茹 苦

Hàm tân như khổ

Ngậm cay nuốt đắng.

Chỉ chịu khổ.

532- 含 血 噴 人

Hàm huyết phún nhân

Ngậm máu phun người.

Chỉ sự ngụy tạo sự thực.

533- 吹 毛 求 疵

Xuy mao cầu tỳ

Bới lông tìm vết.

Chỉ cố ý tìm khuyết điểm của người.

534- 呆 若 木 鷄

Ngốc nhược mộc kê

Ngốc như gà gỗ.

Chỉ sự kinh hãi.

535- 吠 影 吠 聲

Phệ ảnh phệ thanh

Chó xủa bóng, xủa tiếng.

Chỉ sự không rõ ràng.

Page 108: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

108

536- 妙 绝 古 今

Diệu tuyệt cổ kim

Kỳ diệu xưa nay không có.

Chỉ sự kỳ diệu.

537- 妙 手 回 春

Diệu thủ hồi xuân

Tay giỏi làm trẻ lại.

Chỉ y thuật giỏi làm trẻ lại.

538- 妙 不 可 言

Diệu bất khả ngôn

Diệu không thể nói.

Chỉ kỳ diệu không thể diễn tả được.

539- 君 子 之 交 淡 如 水

Quân tử chi giao đạm như thủy

Giao tình của quân tử nhạt như nước.

Chỉ giao tình của quân tử.

540- 泥 牛 入 海

Nê ngưu nhập hải

Trâu bùn vào biển..

Chỉ tung tích là không. Trong Thiền tông chỉ đã ngộ Không.

Page 109: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

109

541- 河 東 獅 吼

Hà Đông sư hống

Sư tử Hà Đông rống.

Chỉ vợ nổi giận.

542- 油 嘴 滑 舌

Du chủy hoạt thiệt

Dầu miệng, lưỡi linh hoạt.

Chỉ nói giỏi, miệng trơn như bôi mỡ.

543- 治 病 救 人

Trị bệnh cứu nhân

Trị bệnh cứu người.

Chỉ sự cứu người.

544- 供 過 於 求

Cung quá ư cầu

Cung nhiều hơn cầu.

Chỉ cung vượt sức tiêu thụ của cầu.

545- 供 不 應 求

Cung bất ưng cầu

Cung ít hơn cầu.

Chỉ cung không đáp đủ số cho cầu.

Page 110: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

110

546- 東 山 再 起

Đông Sơn tái khởi

Núi Đông tái khởi.

Chỉ thất bại ở ẩn đợi lúc vùng dậy.

547- 東 奔 西 走

Đông bôn Tây tẩu

Chạy Đông, chạy Tây.

Chỉ đi khắp nơi.

548- 兩 袖 清 風

Lưỡng tụ thanh phong

Hai tay áo gió mát.

Chỉ ông quan thanh liêm.

549- 兩 敗 俱 傷

Lưỡng bại câu thương

Cả hai đều bị thương.

Chỉ cả hai đều hại.

550- 兔 死 狐 悲

Thố tử hồ bi

Thỏ chết cáo buồn.

Chỉ cùng vận mạng nên bi thương.

Page 111: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

111

551- 兒 女 情 長

Nhi nữ tình trường

Con gái tinh sâu.

Chỉ con gái có nhiều tình cảm.

552- 剌 剌 不 休

Thích thích bất hưu

Ồn ào không ngưng.

Chỉ sự huyên náo.

553- 刻 骨 銘 心

Khắc cốt minh tâm

Ghi lòng, khắc xương.

Chỉ sự không quên.

554- 始 終 如 一

Thủy chung như nhất

Đầu cuối là một.

Chỉ sự không thay đổi.

555- 居 安 思 危

Cư an tư nguy

Sống yên nghĩ đến ngày nguy hiểm.

Chỉ sự đề phòng.

Page 112: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

112

556- 忠 言 逆 耳

Trung ngôn nghịch nhĩ

Lời ngay trái tai.

Chỉ lời nói trung hậu không làm người ta thích nghe.

557- 招 兵 買 馬

Chiêu binh mãi mã

Gọi lính, mua ngựa.

Chỉ thực lực.

558- 永 無 寧 日

Vĩnh vô ninh nhật

Không ngày bình yên.

Chỉ xã hội không yên.

559- 失 魂 落 魄

Thất hồn lạc phách

Mất hồn mất vía.

Chỉ tâm hồn bất định.

560- 外 强 中 乾

Ngoại cường trung can

Ngoài mạnh trong khô.

Chỉ bên trong hư nhược.

Page 113: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

113

561- 必 恭 必 敬

Tất cung tất kính

Ắt sẽ cung kính.

Chỉ sự tất nhiên kính trọng.

562- 玄 之 又 玄

Huyền chi hựu huyền

Đã lạ lại lạ.

Chỉ sự thâm ảo lạ lùng.

563- 只 可 意 會 不 可 言 傳

Chỉ khả ý hội bất khả ngôn truyền

Chỉ lấy ý hiểu chẳng thể dùng lời.

Chỉ có thể dùng ý mà hiểu được thôi.

564- 回 光 反 照

Hồi quang phản chiếu

Tự chiếu soi lại tâm tánh.

Chữ nhà Phật hay nhà Đạo chỉ sự chuyển cơ.

565- 回 心 轉 意

Hồi tâm chuyển ý Nghĩ lại đổi ý.

Chỉ đổi ý sau khi suy nghĩ.

Page 114: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

114

566- 回 頭 是 岸

Hồi đầu thị ngạn

Quay đầu là bờ.

Chữ nhà Phật chỉ bỏ tà theo chính.

567- 行 雲 流 水

Hành vân lưu thủy

Mây bay nước chẩy.

Chỉ thiên nhiên linh hoạt.

568- 安 貧 樂 道

An bần lạc đạo

Yên sống nghèo khổ.

Chỉ sống nghèo mà vui theo chân lý.

569- 死 裏 逃 生

Tử lý đào sanh

Trong cái chết tìm ra cái sống.

Chỉ sự đào thoát khỏi cái chết mà được sống.

370- 死 不 暝 目

Tử bất minh mục

Chết không nhắm mắt.

Chỉ chết rồi còn có chuyện không vừa lòng.

Page 115: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

115

571- 取 長 補 短

Thủ trường bổ đoản

Lấy dài chữa ngắn.

Chỉ lấy ưu điểm bổ xung khuyết điểm.

572- 夜 長 夢 多

Dạ trường mộng đa

Đêm dài lắm mộng.

Chỉ thời gian càng dài càng nhiều biến đổi.

573- 走 投 無 路

Tẩu đầu vô lộ

Đi đến đường cùng.

Chỉ không có đường đi.

574- 走 馬 看 花

Tẩu mã khán hoa

Cưỡi ngựa xem hoa.

Chỉ sự đại khái.

575- 扶 危 濟 困

Phù nguy tế khốn

Phò nguy cứu khốn.

Chỉ sự trợ giúp.

Page 116: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

116

576- 束 手 無 策

Thúc thủ vô sách

Bó tay không kế.

Chỉ không có biện pháp giải trừ.

577- 束 之 高 閣

Thúc chi cao các

Để ở trên gác.

Chỉ không dùng đến.

578- 沾 沾 自 喜

Triêm triêm tự hỷ

Hớn hở tự vui.

Chỉ người tự đại đắc ý.

579- 事 出 有 因

Sự xuất hữu nhân

Việc gì cũng có cớ.

Chỉ sự kiện phát sinh phải có nguyên do.

580- 事 在 人 爲

Sự tại nhân vi

Việc do người làm.

Chỉ nguyên nhân do người làm ra.

Page 117: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

117

581- 杳 無 音 信

Yểu vô âm tín

Tuyệt không tin tức.

Chỉ sự không có tin.

582- 枉 費 心 幾

Uổng phí tâm cơ

Phí công suy nghĩ.

Chỉ sự phí công.

583- 呶 呶 不 休

Nao nao bất hưu

Lải nhải không ngừng.

Chỉ nói hoài.

584- 玩 火 自 焚

Ngoạn hỏa tự phần

Chơi lửa tự cháy.

Chỉ tự làm, tự chịu.

585- 玩 物 喪 志

Ngoạn vật táng chí

Đùa vật, chôn chí.

Chỉ vui luyến sự vật tiêu ma chí khí.

Page 118: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

118

586- 知 彼 知 己

Tri bỉ tri kỷ

Biết mình, biết người.

Chỉ biết rõ tình hình.

587- 知 法 犯 法

Tri pháp phạm pháp

Biết là có tội mà cứ làm.

Chỉ sự cố tình phạm pháp.

588- 知 恩 報 德

Tri ân báo đức

Biết ơn báo ơn.

Chỉ có ý báo ơn.

589- 知 子 莫 若 父

Tri tử mạc nhược phụ

Biết con không ai bằng cha.

Chỉ cha biết rõ con.

590- 知 其 一 不 知 其 二

Tri kỳ nhất bất tri kỳ nhị

Biết một mà chẳng biết hai.

Chỉ không biết toàn bộ quá trình.

Page 119: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

119

591- 知 難 而 退

Tri nan nhi thối

Biết khó mà lui.

Chỉ biết mình không làm được mà lui.

592- 花 天 酒 地

Hoa thiên tửu địa

Hoa trời, rượu đất.

Chỉ sự phóng đãng.

593- 花 言 巧 語

Hoa ngôn xảo ngữ

Lời hoa tiếng khéo.

Chỉ sự lừa dối.

594- 花 街 柳 巷

Hoa nhai liễu hạng

Hoa đường liễu ngõ.

Chỉ kỹ nữ không có địa chỉ nhất định.

595- 舍 本 逐 末

Xả bản trục mạt

Bỏ gốc theo ngọn.

Chỉ bỏ ý chính chỉ tìm chi tiết.

Page 120: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

120

596- 舍 生 取 義

Xả sanh thủ nghĩa

Bỏ sinh giữ nghĩa.

Chỉ bỏ mạng vì chính nghĩa.

597- 舍 己 爲 人

Xả kỷ vi nhân

Bỏ mình vì người.

Chỉ bỏ lợi ích cho mình vì người.

598- 芸 芸 衆 生

Vân vân chúng sanh

Chúng sinh nhiều như cỏ.

Chỉ nhiều người.

599- 門 當 戶 對

Môn đương hộ đối

Cửa lớn cửa nhỏ tương đương.

Chỉ sự hôn nhân xứng nhau.

600- 長 年 累 月

Trường niên lũy nguyệt

Năm dài tháng tích.

Chỉ thời gian dài tích lũy.

Page 121: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

121

601- 虎 穴 龍 潭

Hổ huyệt long đàm

Hang hổ, ao rồng.

Chỉ chỗ nguy hiểm.

602- 虎 頭 蛇 尾

Hổ đầu xà vĩ

Đầu hổ, đuôi rắn

Chỉ sự có đầu không đuôi.

603- 虎 父 無 犬 子

Hổ phụ vô khuyển tử

Cha hổ không có con chó.

Chỉ có cha anh hùng thì không thể có con nhút nhát.

604- 金 玉 良 言

Kim ngọc lương ngôn

Lời nói vàng ngọc.

Chỉ lời nói quý.

605- 金 枝 玉 葉

Kim chi ngọc diệp

Lá ngọc cành vàng.

Chỉ thuộc quý tộc.

Page 122: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

122

606- 金 蟬 脫 殼

Kim thiền thoát xác

Ve sầu bỏ xác.

Chỉ kế thoát thân.

607- 門 戶 之 見

Môn hộ chi kiến

Kiến giải của môn phái.

Chỉ thành kiến.

608- 青 梅 竹 馬

Thanh mai trúc mã

Lấy trúc làm ngựa, lấy quả mai xanh ném chơi. Trò chơi của

trẻ em.

Chỉ bạn thời thơ ấu.

609- 雨 後 春 筍

Vũ hậu xuân duẫn

Sau mưa măng mọc.

Chỉ sự vật mới.

610- 雨 過 天 青

Vũ quá thiên thanh

Sau cơn mưa trời lại sáng.

Chỉ hoàn cảnh ác liệt đã qua rồi.

Page 123: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

123

611- 後 生 可 畏

Hậu sanh khả úy

Người sau đáng sợ.

Chỉ người trẻ có năng lực.

612- 後 來 居 上

Hậu lai cư thượng

Kẻ sau ở trên.

Chỉ người trẻ thắng người già.

613- 前 因 後 果

Tiền nhân hậu quả

Nhân trước quả sau.

Chỉ nhân quả.

614- 前 思 後 想

Tiền tư hậu tưởng

Suy nghĩ trước sau.

Chỉ suy đi tính lại.

615- 前 倨 後 恭

Tiền cứ hậu cung

Trước kiêu sau cung.

Chỉ trước ngạo mạn sau cung kính.

Page 124: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

124

616- 前 程 萬 里

Tiền trình vạn lý

Tiền đồ vạn dậm.

Chỉ tiền đồ to lớn.

617- 指 天 誓 日

Chỉ thiên thệ nhật

Chỉ trời mà thề.

Chỉ thề nguyền.

618- 按 兵 不 動

Án binh bất động

Chỉ không ra lệnh.

619- 流 芳 百 世

Lưu phương bách thế

Danh thơm trăm đời.

Chỉ sự lưu danh tốt.

620- 畏 首 畏 尾

Úy thủ úy vĩ

Sợ đầu sợ đuôi.

Chỉ sợ này, sợ nọ.

Page 125: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

125

621- 相 敬 如 賓

Tương kính như tân

Kính nhau như khách.

Chỉ vợ chồng tôn trọng nhau.

622- 眉 來 眼 去

Mi lai nhãn khứ

Liếc qua liếc lại.

Chỉ trai gái liếc nhau.

623- 眉 飛 色 舞

Mi phi sắc vũ

Mi bay, sắc múa.

Chỉ sự đắc ý.

624- 眉 開 眼 笑

Mi khai nhãn tiếu

Mi mở, mắt cười.

Chỉ sự cao hứng.

625- 突 飛 猛 進

Đột phi mãnh tiến

Tấn mạnh, bay cao.

Chỉ tiến bộ.

Page 126: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

126

626- 紅 男 綠 女

Hồng nam lục nữ

Trai đỏ, gái xanh.

Chỉ y phục thanh niên, thiếu nữ.

627- 胡 言 亂 語

Hồ ngôn loạn ngữ

Cứ nói loạn lên.

Chỉ nói bậy lung tung.

628- 胡 思 亂 想

Hồ tư loạn tưởng

Suy nghĩ gì đâu.

Chỉ suy nghĩ lung tung.

629- 苦 盡 甘 來

Khổ tận cam lai

Hết khổ đến sướng.

Chỉ qua khổ đến vui.

630- 面 如 菜 色

Diện như thái sắc

Mặt như sắc rau.

Chỉ mặt xanh như tầu lá chuối.

Page 127: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

127

631- 面 紅 耳 赤

Diện hồng nhĩ xích

Mặt đỏ tía tai.

Chỉ sự phẫn nộ.

632- 面 無 人 色

Diện vô nhân sắc

Mặt không sắc người.

Chỉ mặt không sắc máu.

633- 風 吹 草 動

Phong xuy thảo động

Gió thổi cỏ động.

Chỉ sự biến đổi.

634- 風 流 雲 散

Phong lưu vân tán

Gió thổi mây tan.

Chỉ sự ly tán.

635- 風 調 雨 順

Phong điều vũ thuận

Mưa gió thuận hòa.

Chỉ mưa gió đúng thời vụ cho nhà nông.

Page 128: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

128

636- 食 不 甘 味

Thực bất cam vị

Ăn không biết ngọt.

Chỉ lo lắng quá.

637- 俯 仰 由 人

Phủ ngưỡng do nhân

Cúi, ngửa mặt do người.

Chỉ không tự chủ.

638- 飛 蛾 投 火

Phi nga đầu hỏa

Thiêu thân vào lửa.

Chỉ sự tiêu diệt.

639- 借 刀 殺 人

Tá đao sát nhân

Mượn dao giết người.

Mượn sức người khác để diệt đối phương. Chỉ mượn sức người.

640- 借 花 獻 佛

Tá hoa hiến Phật

Mượn hoa cúng Phật.

Chỉ dùng lễ vật của người để tặng cho người khác.

Page 129: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

129

641- 乘 風 破 浪

Thừa phong phá lãng

Cưỡi gió phá sóng.

Chỉ sự dũng cảm tiến bước.

642- 乘 人 之 危

Thừa nhân chi nguy

Thừa lúc người gập nguy.

Chỉ lúc người gập nguy mà làm hại.

643- 海 誓 山 盟

Hải thệ sơn minh

Thề non hẹn biển.

Chỉ lời thề của trai gái.

644- 家 破 人 亡

Gia phá nhân vong

Người mất nhà tan.

Chỉ gập hoạn nạn.

645- 旁 若 無 人

Bàng nhược vô nhân

Không để người chung quanh vào mắt.

Chỉ không coi trọng người chung quanh.

Page 130: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

130

646- 班 門 弄 斧

Ban môn lộng phủ

Múa búa trước cửa Lỗ Ban.

Chỉ không lượng sức mình khoe giỏi trước chuyên gia.

647- 神 出 鬼 没

Thần xuất quỷ một

Thần hiện quỷ biến.

Chỉ không thể nắm bắt.

648- 神 魂 顚 倒

Thần hồn điên đảo

Như kẻ mất hồn.

Chỉ tâm hồn không định.

649- 神 機 妙 算

Thần cơ diệu toán

Kế sách tuyệt hảo.

Chỉ tính toán kỹ lưỡng.

650- 假 仁 假 義

Giả nhân giả nghĩa

Giả nhân, giả nghĩa.

Chỉ giả từ bi, nhưng kỳ thực gian trá.

Page 131: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

131

651- 假 公 濟 私

Giả công tế tư Giả công giúp tư.

Chỉ giả việc công để làm việc tư.

652- 做 賊 心 虛

Tố tặc tâm hư

Làm giặc lòng rỗng.

Chỉ làm sai tâm không yên.

653- 唯 唯 諾 諾

Duy duy nặc nặc

Vâng vâng dạ dạ.

Chỉ không dám biểu thị ý kiến.

654- 啞 口 無 言

Á khẩu vô ngôn

Câm miệng, không lời.

Chỉ sự kinh dị.

655- 問 非 所 答

Vấn phi sở đáp

Câu đáp chẳng liên quan gì đến câu hỏi.

Chỉ hỏi một đằng đáp một nẻo.

Page 132: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

132

656- 執 法 如 山

Chấp pháp như sơn

Giữ luật như núi.

Chỉ vô tư.

657- 執 迷 不 悟

Chấp mê bất ngộ

Mê không chịu tỉnh.

Chỉ sự chấp sai không đổi.

658- 堂 堂 正 正

Đường đường chính chính

Đường hoàng.

Chỉ sự quang minh chính đại.

659- 張 三 李 四

Trương tam lý tứ

Ông ba Trương, ông bốn Lý.

Chỉ người vô danh.

660- 張 口 結 舌

Trương khẩu kết thiệt

Mở miệng uốn lưỡi.

Chỉ nói không ra lời.

Page 133: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

133

661- 張 牙 舞 爫

Trương nha vũ trảo

Nhe nanh múa vuốt.

Chỉ sự hung dữ.

662- 明 知 故 犯

Minh tri cố phạm

Biết mà cứ làm.

Chỉ cố ý làm dù biết là sai.

663- 明 爭 暗 鬥

Minh tranh ám đấu

Tranh sáng, tranh tối.

Chỉ sự đấu tranh kịch liệt trong tối, ngoài sáng.

664- 明 日 黄 花

Minh nhật hoàng hoa

Ngày mai hoa vàng.

Chỉ sự đã qua rồi.

665- 洋 洋 自 得

Dương dương tự đắc

Hớn hở tự đắc.

Chỉ sự mãn ý.

Page 134: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

134

666- 洋 洋 大 觀

Dương dương đại quán

Bao la đủ loại.

Chỉ có nhiều thứ.

667- 得 魚 忘 荃

Đắc ngư vong thuyên

Được cá quên nơm.

Chỉ sự vong ơn.

668- 得 不 償 失

Đắc bất thường thất

Được không bù mất.

Chỉ lợi không bù đắp được tổn thất.

669- 得 寸 進 尺

Đắc thốn tiến xích

Được một phân tiến một thước.

Chỉ được voi đòi tiên.

670- 情 不 自 禁

Tình bất tự cấm

Tình không ngăn được.

Chỉ sự tình biểu lộ, không tự kiềm chế.

Page 135: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

135

671- 情 投 意 合

Tình đầu ý hợp

Tình ý hợp nhau.

Chỉ hai bên hòa hợp.

672- 患 得 患 失

Hoạn đắc hoạn thất

Lo được, lo mất.

Chỉ lòng dạ kẻ tiểu nhân.

673- 患 難 之 交

Hoạn nạn chi giao

Tình bạn khi khó khăn.

Chỉ sự giúp đỡ của bạn bè khi gập khó.

674- 斬 草 除 根

Trảm thảo trừ căn

Chém cỏ trừ rễ.

Chỉ trừ hậu hoạn.

675- 欲 速 不 達

Dục tốc bất đạt

Muốn nhanh chẳng được.

Chỉ muốn nhanh thành hỏng.

Page 136: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

136

676- 殺 人 滅 口

Sát nhân diệt khẩu

Giết người bịt miệng.

Chỉ thủ tiêu nhân chứng.

677- 殺 身 成 仁

Sát thân thành nhân

Lấy chết thành nhân.

Chỉ xả thân vì chính nghĩa. Cũng là chỉ cái đạo lý làm người.

678- 殺 人 不 眨 眼

Sát nhân bất trát nhãn Giết người không chớp mắt.

Chỉ sự tàn nhẫn.

679- 殺 鷄 取 卵

Sát kê thủ noãn

Giết gà giữ trứng.

Chỉ tham gần không nhìn xa.

680- 深 信 不 疑

Thâm tín bất nghi

Tin sâu chẳng nghi.

Chỉ hoàn toàn tin tưởng.

Page 137: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

137

681- 深 思 熱 慮

Thâm tư nhiệt lự

Suy nghĩ chín chắn.

Chỉ suy đi tính lại cẩn thận.

682- 深 得 我 心

Thâm đắc ngã tâm

Sâu tận tâm tôi.

Chỉ sự hiểu biết tâm của chính mình.

683- 甜 言 蜜 語

Điềm ngôn mật ngữ

Lời ngọt tiếng mật.

Chỉ lời ngon tiếng ngọt.

684- 眼 明 手 快

Nhãn minh thủ khoái

Mắt sáng tai nhanh.

Chỉ sự nhanh nhẩu.

685- 眼 高 手 低

Nhãn cao thủ đê

Mắt cao tay thấp.

Chỉ phê bình một người không bằng người khác.

Page 138: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

138

686- 淚 流 滿 面

Lệ lưu mãn diện

Lệ chẩy đầy mặt.

Chỉ sự bi thương cực độ.

687- 淚 如 泉 湧

Lệ như tuyền dũng

Lệ chẩy như suối phun.

Chỉ sự bi thương quá độ.

688- 淚 如 雨 下

Lệ như vũ hạ

Lệ như mưa rơi.

Chỉ sự bi thương tràn đầy.

689- 淚 眼 汪 汪

Lệ nhãn uông uông

Mắt lệ rưng rưng.

Chỉ hình dạng bi thảm.

690- 兩 淚 汪 汪

Lưỡng lệ uông uông

Hai mắt rưng rưng.

Chỉ hình dạng bi thảm.

Page 139: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

139

691- 泣 不 成 聲

Khấp bất thành thanh

Khóc không ra tiếng.

Chỉ sự bi thương cực độ.

692- 泣 如 雨 下

Khấp như vũ hạ

Khóc như mưa.

Chỉ sự bi thương cực độ.

693- 無 事 生 非

Vô sự sinh phi

Đương không thành có.

Chỉ tạo nên thị phi.

694- 興 風 作 浪

Hưng phong tác lãng

Nổi gió tạo sóng.

Chỉ gây sự.

695- 同 心 同 德

Đồng tâm đồng đức

Đồng lòng đồng đức.

Chỉ cùng mục đích, cùng hành động.

Page 140: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

140

696- 心 心 相 印

Tâm tâm tương ấn

Lòng lòng khế hợp.

Chỉ hai người hoàn toàn khế hợp.

697- 鐵 面 無 私

Thiết diện vô tư

Mặt sắt vô tư.

Chỉ sự vô tư.

698- 鐵 樹 開 花

Thiết thụ khai hoa

Cây sắt nở hoa.

Chỉ không có khả năng thực hiện.

699- 鐵 杵 成 針

Thiết chử thành châm

Chùy sắt mài thành kim.

Chỉ sự kiên nhẫn.

700- 笑 裡 藏 刀

Tiếu lý tàng đao

Trong tiếng cười có dao kiếm.

Chỉ : Bề ngoài thơn thớt nói cười,

Bề trong nhan hiểm giết người như chơi.

Page 141: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

141

701- 滔 滔 不 絕

Thao thao bất tuyệt

Nước chẩy không ngừng.

Chỉ sự liên tục.

702- 口 說 無 憑

Khẩu thuyết vô bằng

Lời nói không bằng cứ.

Chỉ lời nói không thể làm bằng cớ.

703- 馬 不 停 蹄

Mã bất đình đề

Ngựa không dừng gót.

Chỉ sự tiến lên không ngừng.

704- 勞 而 無 功

Lao nhi vô công

Nhọc sức vô công.

Chỉ nhọc sức vô ích.

705- 玉 石 俱 焚

Ngọc thạch câu phần

Ngọc, đá đều thiêu.

Chỉ quý, tiện đều bị hủy.

Page 142: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

142

706- 狼 心 狗 肺

Lang tâm cẩu phế

Tâm sói, phổi chó.

Chỉ sự tham, độc.

707- 獨 一 無 二

Độc nhất vô nhị

Có một không hai.

Chỉ hiếm có.

708- 獨 木 不 成 林

Độc mộc bất thành lâm

Một cây không thành rừng.

Chỉ một mình không thành việc lớn.

709- 積 小 成 多

Tích tiểu thành đa

Chứa nhiều thành lớn.

Chỉ tích trữ.

710- 積 勞 成 疾

Tích lao thành tật

Làm việc nhiều thành bệnh.

Chỉ công tác nhiều sanh bệnh.

Page 143: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

143

711- 遺 臭 萬 年

Di xú vạn niên

Lưu xấu vạn năm.

Chỉ ác danh lưu truyền.

712- 龍 爭 虎 鬥

Long tranh hổ đấu

Rồng tranh, hổ đấu.

Chỉ sự tranh đấu kịch liệt.

713- 龍 飛 鳳 舞

Long phi phụng vũ

Rồng phi, phượng múa.

Chỉ thư pháp rồng bay, phượng múa.

714- 應 對 如 流

Ứng đối như lưu

Đối đáp như nước chẩy.

Chỉ sự mẫn tiệp.

715- 總 而 言 之

Tổng nhi ngôn chi

Nói tóm lại.

Chỉ nói tổng quát.

Page 144: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

144

716- 膽 小 如 鼠

Đảm tiểu như thử

Mật nhỏ như chuột.

Chỉ nhát như thỏ đế.

717- 臨 陣 脫 逃

Lâm trận thoát đào

Ra trận chạy trốn.

Chỉ trốn chạy khi ra trận.

718- 臨 陣 磨 槍

Lâm trận ma thương

Ra trận mới mài thương.

Chỉ sự không chuẩn bị.

719- 臨 渴 堀 井

Lâm khát quật tỉnh

Khát nước mới đào giếng.

Chỉ sự không chuẩn bị.

720- 豁 然 貫 通

Hốt nhiên quán thông

Bỗng nhiên tỉnh ngộ.

Chỉ bỗng nhiên tỉnh ngộ.

Page 145: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

145

721- 萬 衆 一 心

Vạn chúng nhất tâm

Vạn chúng một lòng.

Chỉ sự đoàn kết.

722- 萬 念 俱 灰

Vạn niệm câu hôi

Vạn niệm đều thành tro.

Chỉ không còn hy vọng gì.

723- 萬 家 燈 火

Vạn gia đăng hỏa

Vạn nhà thắp đèn.

Chỉ cảnh tượng ban đêm.

724- 萬 死 一 生

Vạn tử nhất sanh

Vạn chét một sống.

Chỉ trải qua nhiều gian nan.

725- 萬 世 流 芳

Vạn thế lưu phương

Vạn đời lưu danh.

Chỉ thanh danh truyền vạn đại.

Page 146: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

146

726- 落 花 流 水

Lạc hoa lưu thủy

Hoa rụng nước chẩy.

Chỉ sự suy bại.

727- 葉 落 歸 根

Diệp lạc quy căn

Lá rụng về cội.

Chỉ không quên cỗi rễ.

728- 解 甲 歸 田

Giải giáp quy điền

Cởi giáp về vườn.

Chỉ binh sĩ giải ngũ về quê.

729- 話 不 投 機

Thoại bất đầu cơ

Nói chuyện chẳng hợp.

Chỉ hai bên không đồng ý kiến.

730- 過 目 成 誦

Quá mục thành tụng

Liếc mắt là nhớ.

Chỉ sự chỉ nhìn một lần là nhớ.

Page 147: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

147

731- 飲 水 思 源

Ẩm thủy tư nguyên

Uống nước nhớ nguồn.

Chỉ đừng vong bản.

732- 拔 山 扛 鼎

Bạt sơn giang đỉnh

Nhổ núi vác đỉnh.

Chỉ sức mạnh.

733- 粥 少 僧 多

Chúc thiểu tăng đa

Cháo ít tăng nhiều.

Chỉ người nhiều, vật ít.

734- 一 犬 吠 影 百 犬 吠 聲

Nhất khuyển phệ ảnh bách khuyển phệ thanh

Một chó sủa hình, trăm chó sủa tiếng.

Chỉ không biệt rõ.

735- 一 登 龍 門 聲 價 十 倍

Nhất đăng long môn thanh giá thập bội

Một khi lên cửa rồng giá trị tăng mười lần.

Chỉ khi có người có danh đề cao thì thanh danh càng lên cao.

Page 148: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

148

736- 上 天 無 路 入 地 無 門

Thượng thiên vô lộ nhập địa vô môn

Lên trời không đường, vào đất không cửa.

Chỉ tuyệt đường.

737- 寸 草 春 暉

Thốn thảo Xuân huy

Tấc cỏ ánh Xuân.

Chỉ con gái khó báo ơn cha mẹ.

738- 巾 幗 丈 夫

Cân quắc trượng phu

Trượng phu mang khăn (cân), đồ trang sức (quắc).

Chỉ bậc nữ hào kiệt.

739- 不 可 救 藥

Bất khả cứu dược

Không có thuốc chữa.

Chỉ bệnh không thể cứu.

740- 德 高 望 重

Đức cao vọng trọng

Đức cao, tiếng tốt.

Chỉ phẩm đức cao, tiếng tốt.

Page 149: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

149

741- 荒 淫 無 耻

Hoang dâm vô sỉ

Hoang dâm không hổ.

Chỉ hoang dâm.

742- 荒 診 絕 倫

Hoang chẩn tuyệt luân

Khám bệnh láo nhất.

Chỉ sự hoang đường.

743- 馬 到 成 功

Mã đáo thành công

Ngựa chạy tới đích.

Chỉ sự thành công.

744- 高 唱 入 雲

Cao xướng nhập vân

Cao giọng vào mây.

Chỉ giọng cao vút tới mây xanh.

745- 不 其 而 遇

Bất kỳ nhi ngộ

Không hẹn mà gập.

Chỉ cuộc gập không hẹn trước.

Page 150: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

150

746- 不 欺 暗 室

Bất khi ám thất

Không khinh phòng tối.

Chỉ người lỗi lạc.

747- 不 堪 一 擊

Bất kham nhất kích

Không kham công kích.

Chỉ sự không chịu được sự công kích.

748- 小 鳥 依 人

Tiểu điểu y nhân

Chim nhỏ nương người.

Chỉ sự bảo vệ trẻ nhỏ, con gái.

749- 小 家 碧 玉

Tiểu gia bích ngọc

Bích ngọc của tiểu gia.

Chỉ con gái các nhà trung, tiểu gia.

750- 人 才 輩 出

Nhân tài bối xuất

Nhân tài xuất hiện liên tục.

Chỉ người tài kế tiếp nhau xuất hiện.

Page 151: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

151

751- 人 云 亦 云

Nhân vân diệc vân

Đã nói, lại nói.

Chỉ không có chủ ý.

752- 不 可 多 得

Bất khả đa đắc

Không thể được nhiều.

Chỉ không có nhiều.

753- 不 可 言 狀

Bất khả ngôn trạng

Dùng lời không tả được.

Chỉ không diện tả được bằng lời.

754- 手 忙 脚 亂

Thủ mang cước loạn

Tay vung, chân loạn.

Chỉ sự rối loạn.

755- 手 無 寸 鐵

Thủ vô thốn thiết

Tay không tấc sắt.

Chỉ tay không có võ khí.

Page 152: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

152

756- 五 花 八 門

Ngũ hoa bát môn

Năm hoa tám cửa.

Chỉ sự biến hóa.

757- 五 光 十 色

Ngũ quang thập sắc

Năm ánh sáng, mười mầu sắc.

Chỉ sự mỹ lệ.

758- 反 敗 爲 勝

Phản bại vi thắng

Chuyển bại thành thắng.

Chỉ sự chuyển biết tốt.

759- 反 躬 自 問

Phản cung tự vấn

Tự mình hỏi mình.

Chỉ tự hỏi chính mình.

760- 平 心 靜 氣

Bình tâm tĩnh khí

Tâm bình, khí tĩnh.

Chỉ tâm bình, khí hòa.

Page 153: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

153

761- 平 心 而 論

Bình tâm nhi luận

Bình tâm mà luận bàn.

Chỉ nghị luận công bình.

762- 目 光 如 炬

Nhật quang như cự

Ánh mắt như bó đuốc.

Chỉ mắt sáng rực, tỏ lòng tức giận.

763- 目 無 餘 子

Mục vô dư tử

Mắt không người khác.

Chỉ sự chỉ nhìn tới một người.

764- 自 掘 墳 墓

Tự quật phần mộ

Tự đào lỗ chôn.

Chỉ tự tìm đường chết.

765- 自 强 不 息

Tự cường bất tức

Tự cường không nghỉ.

Chỉ nỗ lực tiến lên.

Page 154: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

154

766- 風 平 浪 靜

Phong bình lãng tĩnh

Gió yên, sóng lặng.

Chỉ vô sự.

767- 風 起 雲 湧

Phong khởi vân dũng

Gió lên, mây nổi.

Chỉ sự vật đại lượng xuất hiện.

768- 海 上 無 魚 蝦 自 大

Hải thượng vô ngư hà tự đại

Trong biển không cá, tôm tự lớn.

Chỉ trong đám người mù, kẻ chột làm vua.

769- 海 底 撈 月

Hải để lao nguyệt

Mò trăng đáy biển.

Chỉ phí sức mà không thành công.

770- 兵 不 血 刃

Binh bất huyết nhẫn

Mũi dao không dính máu.

Chỉ thế như chẻ tre, không cần huyết chiến.

Page 155: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

155

771- 兵 不 厭 詐

Binh bất yếm trá

Việc quân không ngại lừa dối.

Chỉ việc quân có thể dùng mưu để thắng.

772- 弄 巧 成 拙

Lộng xảo thành chuyết

Khéo quá hóa vụng.

Chỉ kết quả tưởng tốt hóa hỏng.

773- 弄 假 成 眞

Lộng giả thành chân

Lấy giả thành thật.

Chỉ tưởng giả hóa thật.

774- 攻 其 無 備

Công kỳ vô bị

Tấn công khi không phòng bị.

Chỉ tấn công khi địch không phòng bị.

775- 攻 成 奪 地

Công thành đoạt địa

Đánh thành chiếm đất.

nChỉ dùng võ lực mở rộng biên cương.

Page 156: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

156

776- 以 力 服 人

Dĩ lực phục nhân

Lấy sức phục ngườ.

Chỉ lấy sức đè người.

777- 以 理 服 人

Dĩ lý phục nhân

Lấy lý phục người.

Chỉ dùng đạo lý mà khuất phục người.

778- 以 功 爲 守

Dĩ công vi thủ

Lấy tấn công để thủ.

Chỉ tấn công để tự vệ.

779- 以 退 爲 進

Dĩ thối vi tiến

Lấy lùi làm tiến.

Chỉ lùi tức tiến.

780- 去 僞 存 真

Khứ ngụy tồn chân

Bỏ giả, giữ thật.

Chỉ giữ cái tốt.

Page 157: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

157

781- 去 粗 取 精

Khứ thô thủ tinh

Bỏ thô, giữ tinh.

Chỉ giữ cái tinh khiết.

782- 三 三 兩 兩

Tam tam lưỡng lưỡng

Ba ba hai hai.

Chỉ ít người.

783- 三 足 鼎 立

Tam túc đỉnh lập

Thế đứng ba chân.

Chỉ thế ba chân vạc.

784- 有 敎 無 類

Hữu giáo vô loại

Có học thì không vô loại.

Chỉ sự cần có giáo dục.

785- 有 僃 無 患

Hữu bị vô hoạn

Có sửa soạn thì không bị hậu hoạn.

Chỉ sự đề phòng.

Page 158: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

158

786- 耳 聞 目 睹

Nhĩ văn mục đổ

Tai nghe mắt nhìn.

Chỉ tự nghe, tự nhìn.

787- 耳 聞 不 如 目 見

Nhĩ văn bất như mục kiến

Tai nghe không bằng mắt thấy.

Chỉ tự kinh nghiệm hơn nghe người nói.

788- 交 頭 接 耳

Giao đầu tiếp nhĩ

Kề vai ghé tai.

Chỉ nói chuyện riêng.

789- 交 淺 言 深

Giao thiển ngôn thâm

Tình sơ lời thâm.

Chỉ tuy mới quen mà không gì không bàn.

790- 地 廣 人 稀

Địa quảng nhân hi

Đất rộng người thưa.

Chỉ đất rộng, người ít.

Page 159: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

159

791- 地 大 物 愽

Địa đại vật bác

Đất rộng, vật nhiều.

Chỉ sự phong phú.

792- 坐 臥 不 寜

Tọa ngọa bất ninh

Nằm ngồi không yên.

Chỉ sự lo lắng.

793- 坐 以 待 旦

Tọa dĩ đãi đán

Ngồi chờ sáng.

Chỉ không ngủ.

794- 忍 氣 吞 聲

Nhẫn khí thôn thanh

Nhịn khí nuốt thanh. (nhịn thở, nuốt lời)

Chỉ nén giận.

795- 忍 無 可 忍

Nhẫn vô khả nhẫn

Không thể chịu được.

Chỉ đã nhẫn nhịn rồi không thể nhẫn nhịn mãi được.

Page 160: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

160

796- 形 影 不 離

Hình ảnh bất ly

Hình bóng không rời.

Chỉ sự mật thiết.

797- 形 跡 可 疑

Hình tích khả nghi

Hình dáng đáng nghi.

Chỉ hành động đáng nghi ngờ.

798- 流 連 忘 返

Lưu liên vong phản

Mải vui quên về.

Chỉ vui quên về nhà.

799- 流 离 失 所

Lưu ly thất sở

Ly tán không nhà.

Chỉ chiến tranh hay nạn tai làm dân chúng không nhà cửa.

800- 隱 姓 埋 名

Ẩn tánh mai danh

Dấu họ, chôn tên.

Chỉ sự ẩn danh.

Page 161: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

161

801- 隱 惡 揚 善

Ẩn ác dương thiện

Che ác, nêu thiện.

Chỉ che dấu tội ác chỉ kể điều thiện.

802- 舊 事 重 提

Cựu sự trùng đề

Việc cũ lại kể ra.

Chỉ chuyện cũ khêu lại.

803- 舊 瓶 新 酒

Cựu bình tân tửu

Bình cũ rượu mới.

Chỉ hình thức cũ nhưng nội dung mới.

804- 說 一 不 二

Thuyết nhất bất nhị

Nói một không hai.

Chỉ nói thế nào thì là thế ấy.

805- 說 長 道 短

Thuyết trường đạo đoản

Nói dài, nói ngắn.

Chỉ khuyết điểm của người khác.

Page 162: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

162

806- 强 詞 奪 理

Cưỡng từ đoạt lý

Dùng lời mà lý luận.

Chỉ dùng lời mà đoạt lẽ.

807- 强 人 所 難

Cưỡng nhân sở nan

Ép người làm việc khó.

Chỉ ép người làm điều khó với họ.

808- 得 意 忘 形

Đắc ý vong hình

Đắc ý quên hình hài.

Chỉ sự đắc ý quên cả thái độ thường ngày.

809- 得 隴 望 蜀

Đắc Lũng vọng Thục

Được Lũng muốn Thục.

Chỉ được voi đòi tiên.

810- 古 色 古 香

Cổ sắc cổ hương

Sắc cũ, hương xưa.

Chỉ có phong vị cổ xưa.

Page 163: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

163

811- 古 稀 之 年

Cổ hi chi niên

Tuổi ngày xưa ít có.

Chỉ từ 70 tuổi trở lên.

812- 出 其 不 意

Xuất kỳ bất ý

Thừa lúc không để ý.

Chỉ tấn công khi địch không đề phòng.

813- 出 其 制 勝

Xuất kỳ chế thắng

Thắng địch do kế địch không ngờ.

Chỉ thắng do bất ngờ.

814- 左 耳 入 右 耳 出

Tả nhĩ nhập hữu nhĩ xuất

Vào tai trái, ra tai phải.

Chỉ không chú ý.

815- 左 右 爲 難

Tả hữu vi nan

Phải trái khó chọn.

Chỉ không biết làm sao cho phải.

Page 164: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

164

816- 不 由 自 主

Bất do tự chủ

Không thể tự chủ.

Chỉ người khác khiến mình làm chủ. (không rõ nghĩa)

817- 不 由 分 說

Bất do phân thuyết

Không cho nói.

Chỉ ép làm cho cãi.

818- 上 駟 之 材

Thượng tứ chi tài

Tài cưỡi ngựa tứ.

Chỉ người tài.

819- 上 樹 拔 梯

Thượng thụ bạt thê

Lên cây, rời thang.

Chỉ bị người lừa không còn đường lui.

820- 老 當 益 壯

Lão đương ích tráng

Tuổi già mà ý mạnh.

Chỉ già gân.

Page 165: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

165

821- 老 謀 深 算

Lão mưu thâm toán

Người già tính kỹ.

Chỉ địch lại mưu của người già khó thắng.

822- 死 去 活 來

Tử khứ hoạt lai

Chết đi sống lại.

Chỉ trải qua sự cực khổ.

823- 死 不 足 惜

Tử bất túc tích

Chết không đáng thương.

Chỉ việc làm không đáng.

824- 自 知 之 明

Tự tri chi minh

Tự mình biết mình.

Chỉ tự biết mình.

825- 自 食 其 力

Tự thực kỳ lực

Tay làm hàm nhai.

Chỉ tự mình kiếm sống.

Page 166: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

166

826- 雞 口 牛 後

Kê khẩu ngưu hậu

Miệng gà, đít trâu.

Chỉ làm đầu gà hơn làm đít trâu.

827- 雞 犬 不 寜

Kê khẩu bất ninh

Gà chó không yên.

Chỉ nơi không yên ổn.

828- 轉 危 爲 安

Chuyển nguy vi an

Chuyển nguy thành an.

Chỉ sự nguy hiểm đã qua.

829- 轉 敗 爲 勝

Chuyển bại vi thắng

Chuyển bại thành thắng.

Chỉ sự bại thành thắng.

830- 見 死 不 救

Kiến tử bất cứu

Thấy chết không cứu.

Chỉ thấy người bị nguy mà không cứu.

Page 167: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

167

831- 見 利 忘 義

Kiến lợi vong nghĩa

Thấy lợi quên nghĩa.

Chỉ cần lợi không màng đến đạo lý.

832- 死 無 葬 身 之 地

Tử vô táng thân chi địa

Chết không đất chôn.

Chỉ tội cực ác.

833- 死 馬 當 作 活 馬 醫

Tử mã đương tác hoạt mã y

Đem ngựa chết ra trị.

Chỉ vô vọng.

834- 山 雨 欲 來 風 滿 樓

Sơn vũ dục lai phong mãn lâu

Mưa núi muốn đến gió đầy lầu.

Chỉ sự biến hóa lớn.

835- 山 珍 海 錯

Sơn trân hải thác

Báu núi, vị biển.

Chỉ đồ ăn ngon.

Page 168: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

168

836- 視 死 如 歸

Thị tử như quy

Thấy chết là về.

Chỉ vì chính nghĩa mà dũng cảm.

837- 視 同 兒 戲

Thị đồng nhi hí

Coi như trò trẻ.

Chỉ không coi trọng.

838- 絕 口 不 提

Tuyệt khẩu bất đề

Miệng không đề cập.

Chỉ không nói đến chuyện đó.

839- 絕 處 逢 生

Tuyệt xứ phùng sanh

Cuối đường gập sống.

Chỉ hết cả hy vọng lại gập sanh cơ.

840- 痛 改 前 非

Thống cải tiền phi

Sửa đổi lúc trước không phải.

Chỉ quyết lòng cải hóa.

Page 169: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

169

841- 痛 哭 流 涕

Thống khốc lưu thế

Khóc chẩy nước mắt.

Chỉ bi thương cực độ.

842- 痴 心 忘 想

Si tâm vọng tưởng

Lòng si tưởng vong.

Chỉ sự vọng tưởng không thể thực hiện được.

843- 痴 人 說 夢

Si nhân thuyết mộng

Người điên nói mộng.

Chỉ nói chuyện hoang đường.

844- 門 庭 若 巿

Môn đình nhược thị

Cửa nhà như chợ vỡ. ?

Chỉ người qua lại như chợ.

845- 門 戶 開 放

Môn hộ khai phóng

Môn quy cởi mở.

Chỉ tiếp xúc với bên ngoài. ?

Page 170: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

170

846- 七 步 之 才

Thất bộ chi tài

Tài bước bẩy bước.

Chỉ sự mẫn tiệp. Dẫn tích làm thơ nhanh và hay củ Tào Thực,

con của Tào Tháo.

847- 七 言 八 語

Thất ngôn bát ngữ

Bẩy lời tám tiếng.

Chỉ ông một lời, tôi một lời.

848- 隨 波 逐 流

Tùy ba trục lưu

Theo sóng thuận giòng.

Chỉ hùa theo kiến giải của đám đông.

849- 隨 遇 而 安

Tùy ngộ nhi an

Gặp cảnh mà an.

Chỉ dù cảnh nào cũng an.

850- 隨 心 所 欲

Tùy tâm sở dục

Tùy theo lòng muốn.

Chỉ muốn làm gì thì cứ làm.

Page 171: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

171

851- 隨 俗 浮 沉

Tùy tục phù trầm

Theo tục chìm nổi.

Chỉ tục làm sao thì làm vậy.

852- 兵 多 將 勇

Binh đa tướng dõng

Binh nhiều, tướng mạnh.

Chỉ quân lực hùng hậu.

853- 兵 强 馬 壯

Binh cường mã tráng

Lính mạnh ngựa khỏe.

Chỉ quân lực hùng mạnh.

854- 兵 多 將 廣

Binh đa tướng quảng

Lính nhiều tướng lắm.

Chỉ quân lực hùng mạnh.

855- 兵 連 禍 結

Binh liên họa kết

Chiến tranh liên miên tai họa dồn dập.

Chỉ chiến tranh liên tục và nạn tai xẩy ra.

Page 172: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

172

856- 兵 微 將 寡

Binh vi tướng quả

Binh ít, tướng hiếm.

Chỉ binh lực yếu kém.

857- 口 中 雌 黄

Khẩu trung thư hoàng

Thư hoàng trong miệng.

Chỉ tùy tiện nói.

Chú thích : thư hoàng là khoáng vật để nhuộm mầu vàng.

858- 口 惠 而 實 不 至

Khẩu huệ nhi thật bất chí

Nói giỏi nhưng không đúng sự thật.

Chỉ nói này, nói nọ nhưng không đạt chân lý.

859- 山 南 海 北

Sơn Nam hải Bắc

Núi Nam, biển Bắc.

Chỉ nơi xa xôi.

860- 胎 死 腹 中

Thai tử phúc trung

Thai chết trong bụng.

Chỉ kế hoạch không thực hành được.

Page 173: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

173

861- 三 十 六 策 走 爲 上 策

Tam thập lục sách tẩu vi thượng sách

Ba mươi sáu kế chạy là kế hay nhất.

Chỉ nên chạy đi là tốt.

862- 三 頭 政 治

Tam đầu chánh trị

Chánh trị ba đầu.

Chỉ tam đầu chế, tức có ba người cùng nắm quyền cai trị.

863- 三 五 成 羣

Tam ngũ thành quần

Ba năm thành bầy.

Chỉ tụ họp thành bọn.

864- 三 番 四 復

Tam phiên tứ phục

Ba lần bốn lượt.

Chỉ sự lập đi, lập lại.

865- 仙 風 道 骨

Tiên phong đạo cốt

Giống tiên, giống đạo.

Chỉ hình dáng thoát tục.

Page 174: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

174

866- 目 不 識 丁

Mục bất thức đinh

Mắt không nhận được chữ đinh.

Chỉ người mù chữ.

867- 目 不 轉 睛

Mục bất chuyển tinh

Mắt không chuyển.

Chỉ sự chú ý.

868- 人 困 馬 乏

Nhân khốn mã phạp

Người khốn, ngựa mỏi.

Chỉ người và ngựa đều mỏi mệt.

869- 人 生 如 寄

Nhân sanh như ký

Đời người ở tạm.

Chỉ sống gửi thác về.

870- 百 駒 過 隙

Bách câu quá khích

Bóng câu (ngựa) qua cửa.

Chỉ đời người ngắn ngủi.

Page 175: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

175

871- 百 璧 微 瑕

Bạch bích vi hà

Ngọc trắng có vết.

Chỉ một chút tỳ vết không giảm ưu tú một người.

872- 公 而 忘 私

Công nhi vong tư

Vì việc công, quên việc riêng.

Chỉ lấy việc công bỏ việc riêng tư.

873- 公 說 公 有 理 婆 說 婆 有 理

Công thuyết công hữu lý bà thuyết bà hữu lý

Ông nói ông giỏi, bà nói bà hay.

Chỉ mỗi người mỗi ý.

874- 中 流 砥 柱

Trung lưu để trụ

Để trụ giữa dòng.

Chỉ sự kháng cự.

Ghi chú : Để Trụ là tên núi nằm giữa sông Hoàng Hà.

875- 中 途 換 馬

Trung đồ hoán mã

Giữa đường thay ngựa.

Chỉ thay đổi sách lược.

Page 176: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

176

876- 立 足 之 地

Lập túc chi địa

Vững chân trên đất.

Chỉ đã có chỗ đứng.

877- 立 身 處 世

Lập thân xử thế

Cách cư xử ngoài xã hội.

Chỉ cách đãi người tiếp vật.

878- 立 地 成 佛

Lập địa thành Phật

Bỏ ác thành Phật.

Chỉ bỏ ác làm thiện.

879- 引 經 據 典

Dẫn kinh cứ điển

Dẫn sách kể điển.

Chỉ dẫn chứng bằng sách vở, điển tích.

880- 引 咎 自 責

Dẫn cữu tự trách

Làm lỗi tự trách.

Chỉ sự nhận lỗi.

Page 177: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

177

881- 異 路 同 歸

Dị lộ đồng quy

Khác đường nhưng cùng về một chỗ.

Chỉ mọi đường đều dẫn tới La Mã.

882- 異 曲 同 工

Dị khúc đồng công

Khác chỗ cong cùng tác dụng.

Chỉ khác chỗ cong nhưng cùng tác dụng.

883- 平 地 一 聲 雷

Bình địa nhất thanh lôi

Đất bằng bỗng vang tiếng sấm.

Chỉ đất bằng nổi sóng, ý nói đang thanh bình bỗng loạn lạc.

884- 平 淡 無 奇

Bình đạm vô kỳ

Nhàn nhạt không kỳ quặc.

Chỉ sự bình thường không xuất sắc.

885- 千 里 迢 迢

Thiên lý điều điều

Ngàn dậm xa xôi.

Chỉ đường xá xa xôi.

Page 178: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

178

886- 千 差 萬 別

Thiên sai vạn biệt

Ngàn sai, vạn khác.

Chỉ sự khác nhau xa lắm.

887- 勞 苦 功 高

Lao khổ công cao

Công tác lao khổ đạt được kết quả tốt.

Chỉ sự làm việc cực đước kết quả tốt.

888- 勞 而 無 功

Lao nhi vô công

Cực nhọc mà chẳng nên.

Chỉ làm việc cực mà không có kết quả tốt.

889- 勞 民 傷 財

Lao dân thương tài

Khổ dân, tốn tiền.

Chỉ làm khổ dân mà hao tiền công quỹ.

890- 勞 燕 分 飛

Lao yến phân phi

Nhọc sức yến bay.

Chỉ sự phân ly.

Page 179: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

179

891- 傷 弓 之 鳥

Thương cung chi điểu

Chim bị tên bắn.

Chỉ gặp tai họa.

892- 傷 風 敗 俗

Thương phong bại tục

Bại hoại phong tục.

Chỉ hành vi bất chánh của trai gái.

893- 傷 天 害 理

Thương thiên hại lý

Hại trời, hại lý.

Chỉ hành vi bạo ngược.

894- 升 當 入 室

Thăng đương nhập thất

Lên giảng đường, vào thất tu.

Chỉ hai giai đoạn tối cao của người học đạo.

895- 付 之 流 水

Phó chi lưu thủy

Giao cho nước chẩy.

Chỉ không để vào tâm.

Page 180: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

180

896- 付 之 丙 丁

Phó chi Bính Đinh

Giao cho ngọn lửa.

Chỉ thiêu đốt.

897- 付 之 一 笑

Phó chi nhất tiếu

Làm với nụ cười.

Chỉ để tâm vào việc.

898- 鼠 目 寸 光

Thử mục thốn quang

Mắt chuột một tấc.

Chỉ không nhìn xa.

899- 敬 而 遠 之

Kính nhi viễn chi

Kính trọng mà xa lánh.

Chỉ không tiếp cận được.

900- 生 財 有 道

Sanh tài hữu đạo

Đạo lý làm tiền.

Chỉ chỉ biết kiếm tiền.

Page 181: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

181

901- 生 勞 死 哀

Sanh lao tử ai

Sống khổ, chết khổ.

Chỉ lòng thương tiếc.

902- 生 離 死 別

Sanh ly tử biệt

Sống lìa, thác biệt.

Chỉ sự ly biệt không bao giờ gập lại.

903- 生 靈 塗 炭

Sanh linh đồ thán

Sanh linh khổ đau.

Chỉ dân chịu thống khổ.

904- 生 死 關 頭

Sanh tử quan đầu

Vấn đề sống chết.

Chỉ việc trọng đại.

905- 生 不 逢 辰

Sanh bất phùng thần

Sanh không đúng lúc.

Chỉ không gập thời.

Page 182: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

182

906- 生 花 妙 筆

Sanh hoa diệu bút

Múa bút hoa nở.

Chỉ văn chương linh hoạt.

907- 生 死 予 奪

Sanh tử dư đoạt

Ban cho sống chết.

Chỉ quyền uy tuyệt đối.

908- 出 爾 反 爾

Xuất nhĩ phản nhĩ

Ăn miếng, trả miếng.

Chỉ đối với người thế nào thì người đối với mình thế ấy.

909- 出 人 頭 地

Xuất nhân đầu địa

Vừa xuất hiện mọi người phải cúi đầu.

Chỉ con người siêu việt.

910- 出 人 意 表

Xuất nhân ý biểu

Ý khác mọi người.

Chỉ ý kiến khác thường.

Page 183: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

183

911- 出 頭 露 面

Xuất đầu lộ diện

Ra mặt.

Chỉ xuất hiện trước công chúng.

912- 出 言 不 遜

Xuất ngôn bất tốn

Nói không trốn tránh.

Chỉ lời ngạo mạn.

913- 出 言 無 狀

Xuất ngôn vô trạng

Nói không lễ phép.

Chỉ nói không lễ độ.

914- 叫 苦 連 天

Khiếu khổ liên thiên

Kêu khổ dàn trời.

Chỉ khổ quá kêu trời.

915- 十 年 九 不 收

Thập niên cửu bất thu

Mười năm thì chín năm không thâu thuế.

Chỉ đất hoang.

Page 184: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

184

916- 十 目 所 示 十 手 所 指

Thập mục sở thị thập thủ sở chỉ

Mười năm mắt nhìn, mười tay trỏ.

Chỉ người bị chỉ trích.

917- 十 八 重 地 獄

Thập bát trùng địa ngục

Mười tám tầng địa ngục.

Chỉ cảnh đau khổ.

918- 十 拿 九 穩

Thập nã cửu ổn

Mười nắm chín trúng.

Chỉ sự chính xác.

919- 水 到 渠 成

Thủy đáo cừ thành

Nước tới rãnh thành.

Chỉ tới lúc tột đỉnh sẽ theo tự nhiên.

920- 水 乳 交 融

Thủy nhũ giao dung

Nước hòa vào sữa.

Chỉ sự dung hợp.

Page 185: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

185

921- 左 右 逢 源

Tả hữu phùng nguyên

Phải trái gập nguồn.

Chỉ sự thuận lợi.

922- 左 道 旁 門

Tả đạo bàng môn

Không phải chánh phái.

Chỉ tà ma ngoại đạo.

923- 左 顧 右 盼

Tả cố hữu phán

Nhìn phải, ngoái trái.

Chỉ sự kiêu ngạo.

924- 半 途 而 廢

Bán đồ nhi phế

Nửa đường bỏ dở.

Chỉ bỏ việc nửa chừng.

925- 心 亂 如 麻

Tâm loạn như ma

Tâm loạn như gai.

Chỉ sự phiền não.

Page 186: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

186

926- 心 廣 體 胖

Tâm quảng thể bàn

Lòng thoáng, thân mập.

Chỉ mọi việc như ý nên thân mập mạp.

927- 心 曠 神 怠

Tâm khoáng thần đãi

Lòng khoáng thần biếng.

Chỉ lòng khai phóng thì thần làm biếng.

928- 仗 義 疎 財

Trượng nghĩa sơ tài

Cậy nghĩa khinh tài.

Chỉ sự trọng tín nghĩa.

929- 仗 義 執 言

Trượng nghĩa chấp ngôn

Cậy nghĩa chấp lời.

Chỉ sự trọng nghĩa khí.

930- 輕 而 易 學

Khinh nhi dị học

Nhẹ mà dễ học.

Chỉ làm không nhọc sức.

Page 187: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

187

931- 輕 車 減 從

Khinh xa giảm tùng

Xe nhẹ giảm tùy tùng.

Chỉ chức nhân quan trọng, ít tùy tùng, tiện xuất hành.

932- 輕 於 毫 毛

Khinh ư hào mao

Coi cái chết như lông hồng.

Chỉ coi nhẹ cái chết.

933- 輕 重 倒 置

Khinh trọng đảo trí

Nhẹ, nặng đổi chỗ.

Chỉ không phân nặng nhẹ.

934- 輕 描 淡 寫

Khinh miêu đạm tả

Dùng mầu nhạt để vẽ.

Chỉ dùng mầu nhạt trong hội họa.

935- 輕 歌 曼 舞

Khinh ca mạn vũ

Ca nhẹ, múa chậm.

Chỉ múa hát nhu hòa.

Page 188: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

188

936- 輕 諾 寡 信

Khinh nặc quả tín

Hứa nhẹ ít tin.

Chỉ hứa bừa mà không giữ lời.

937- 輕 擧 忘 動

Khinh cử vọng động

Ít suy mà làm.

Chỉ việc làm thiếu suy nghĩ.

938- 輕 手 輕 脚

Khinh thủ khinh cước

Nhẹ tay, nhẹ chân.

Chỉ đi rón rén.

939- 遠 走 高 飛

Viễn tẩu cao phi

Cao bay, xa chạy.

Chỉ khó bắt.

940- 遠 水 不 救 近 火

Viễn thủy bất cứu cận hỏa

Nước xa không cứu được lửa gần.

Chỉ không thể cấp cứu.

Page 189: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

189

941- 銅 牆 鐵 壁

Đồng tường thiết bích

Tường đồng vách sắt.

Chỉ sự phòng bị kiên cố.

942- 驚 弓 之 鳥

Kinh cung chi điểu

Con chim sợ ná.

Chỉ đã gập nạn một lần rồi thì sẽ sợ mãi.

943- 驚 天 動 地

Kinh thiên động địa

Long trời lở đất.

Chỉ uy thế rất mạnh.

944- 驚 心 動 魄

Kinh tâm động phách

Hết hồn hết vía.

Chỉ kinh hãi cực độ.

945- 驚 世 駭 俗

Kinh thế hãi tục

Người đời đều sợ.

Chỉ mọi người đều kinh sợ.

Page 190: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

190

946- 驚 惶 失 散

Kinh hoàng thất tán

Kinh hoàng hoảng loạn.

Chỉ trong cơn hoảng loạn không biết làm gì.

947- 顯 而 易 見

Hiển nhi dị kiến

Rõ ràng dễ thấy.

Chỉ đạo lý rõ ràng.

948- 賞 心 樂 事

Thưởng tâm lạc sự

Chuyên làm người vui.

Chỉ làm cho mọi người vui.

949- 賞 心 悅 目

Thưởng tâm duyệt mục

Cảnh làm người vui.

Chỉ cảnh đẹp làm người vui.

950- 勢 如 破 竹

Thế như phá trúc

Thế như trẻ tre.

Chỉ tình hình quân sự tốt.

Page 191: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

191

951- 勢 不 兩 立

Thế bất lưỡng lập

Thế không cùng đội trời.

Chỉ không thể sống chung.

952- 勢 均 力 敵

Thế quân lực địch

Thế lực bằng địch.

Chỉ lực lượng bằng nhau.

953- 勢 成 騎 虎

Thế thành kỵ hổ

Cưỡi trên lưng cọp.

Chỉ sự nguy hiểm.

954- 騎 虎 難 下

Kỵ hổ nan hạ

Cưỡi cọp khó xuống.

Chỉ sự nguy hiểm khó tránh.

955- 淋 漓 盡 致

Lâm ly tận trí

Lâm ly tới chỗ.

Chỉ sự thống khoái.

Page 192: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

192

956- 深 入 淺 出

Thâm nhập thiển xuất

Ra cạn, vào xâu.

Chỉ dùng văn tự để chỉ sự thâm sâu.

957- 深 謀 遠 慮

Thâm mưu viễn lự

Mưu sâu nhìn xa.

Chỉ kế hoạch sâu xa.

958- 包 羅 萬 象

Bao la vạn tượng

Vô vàn vạn tượng.

Chỉ tất cả.

959- 包 藏 禍 心

Bao tạng họa tâm

Có tâm hại người.

Chỉ có lòng hãm hại người.

960- 頭 頭 是 道

Đầu đầu thị đạo

Đạo lý rõ ràng.

Chỉ sự rõ ràng.

Page 193: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

193

961- 頭 痛 醫 頭 脚 痛 醫 脚

Đầu thống y đầu cước thống y cước

Đau đầu chữa đầu, đau chân chữa chân.

Chỉ tri ngọn không trị gốc.

962- 默 不 作 聲

Mặc bất tác thanh

Im lặng không tiếng.

Chỉ trả lời bằng cách không nói.

963- 理 真 氣 壯

Lý chân khí tráng

Tự tin mình đúng.

Chỉ sự tự tin.

964- 自 知 理 屈

Tự tri lý quật( khuất)

Tự biết mình sai.

Chỉ biết mình đi sai đường.

965- 滿 腹 才 學

Mãn phúc tài học

Đầy bụng tài học.

Chỉ tài học.

Page 194: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

194

966- 萬 壽 無 彊

Vạn thọ vô cương

Sống lâu mãi mãi.

Chỉ chúc sống lâu.

967- 兆 民 之 首

Triệu dân chi thủ

Người cầm đầu dân.

Chỉ nhà lãnh đạo.

968- 父 天 母 地

Phụ thiên mẫu địa

Cha trời mẹ đất.

Chỉ nhà vua.

969- 自 圓 其 說

Tự viên kỳ thuyết

Làm tròn lời nói.

Chỉ tự giải thích.

970- 永 不 磨 滅

Vĩnh bất ma diệt

Vĩnh viễn không tiêu diệt.

Chỉ sự bất tử.

Page 195: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

195

971- 文 武 全 才

Văn vũ toàn tài

Tài gồm văn võ.

Chỉ người văn hay võ giỏi.

972- 士 氣 大 振

Sĩ khí đại chấn

Sĩ khí chấn động.

Chỉ lên tinh thần.

973- 節 節 勝 利

Tiết tiết thắng lợi

Mọi trận đều thắng.

Chỉ thắng liên tiếp.

974- 一 聲 令 下

Nhất thanh lịnh hạ

Một tiếng ra lệnh.

Chỉ chờ lệnh ra.

975- 含 含 糊 糊

Hàm hàm hồ hồ

Mơ hồ.

Chỉ không rõ.

Page 196: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

196

976- 摸 不 著 頭 腦

Mạc bất trước đầu não

Sờ chẳng thấy đầu.

Chỉ không biết đầu đuôi.

977- 無 可 非 議

Vô khả phi nghị

Không thể chỉ trích.

Chỉ không có chỗ nào sai.

978- 無 可 爭 辯

Vô khả tranh biện

Không thể tranh cãi.

Chỉ căn cứ trên sự thức.

979- 無 名 小 卒

Vô danh tiểu tốt

Người không tên tuổi.

Chỉ người vô danh vọng.

980- 無 地 自 容

Vô địa tự dung

Không đất tự dung.

Chỉ không có chỗ dung thân.

Page 197: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

197

981- 無 的 放 矢

Vô đích phóng thỉ

Bắn không mục đích.

Chỉ bắn bừa.

982- 無 奇 不 有

Vô kỳ bất hữu

Không gì lạ không thể xẩy ra.

Chỉ chuyện gì cũng có thể xẩy ra.

983- 無 法 無 天

Vô pháp vô thiên

Không pháp, không trời.

Chỉ không gì ác mà không làm.

984- 無 計 可 施

Vô kế khả thi

Chẳng có kế nào.

Chỉ không có kế nào để áp dụng.

985- 無 風 起 浪

Vô phong khởi lãng

Không gió nổi sóng.

Chỉ sinh sự.

Page 198: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

198

986- 無 能 爲 力

Vô năng vi lực

Không có khả năng.

Chỉ không có tài.

987- 無 惡 不 作

Vô ác bất tác

Không ác gì không làm.

Chỉ làm bất cứ tội ác gì.

988- 無 可 無 不 可

Vô khả vô bất khả

Cái này cũng được, cái kia cũng tốt.

Chị không thành kiến.

989- 無 事 不 豋 三 寶 殿

Vô sự bất đăng tam bảo điện

Không việc không lên điện tam bảo.

Chỉ có việc.

990- 無 影 無 蹤

Vô ảnh vô tung

Không hình không vết.

Chỉ không dấu vết.

Page 199: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

199

991- 無 溦 不 至

Vô vi bất chí

Không chuyện nhỏ nào không lo.

Chỉ sự chu đáo.

992- 無 遠 不 屆

Vô viễn bất giới

Không xa nào không tới.

Chỉ dù xa tới đâu cũng tới.

993- 無 理 取 鬧

Vô lý thủ náo

Vô lý làm loạn.

Chỉ cố ý làm loạn.

994- 無 可 奈 何

Vô khả nại hà

Không biết làm sao cho phải.

Chỉ không có biện pháp chỉ thuận theo tự nhiên.

995- 樂 極 生 悲

Lạc cực sanh bi

Vui quá hóa buồn.

Chỉ cái gì đã lên tới cực điểm thì sẽ đổi hướng ngược lại.

Page 200: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

200

996- 傾 耳 细 聽

Khuynh nhĩ tế thính

Nghiêng tai nghe cho rõ.

Chỉ chăm chú lắng nghe.

997- 傾 盆 大 雨

Khuynh bồn đại vũ

Mưa lớn như nghiêng chậu.

Chỉ mưa lớn.

998- 傾 家 蕩 產

Khuynh gia đãng sản

Tiêu phá sản nghiệp.

Chỉ phá gia sản.

999- 傾 城 傾 國

Khuynh thành khuynh quốc

Nghiêng thành, nghiêng nước.

Chỉ đẹp lắm.

1000- 傾 巢 而 出

Khuynh sào nhi xuất

Nghiêng tổ mà ra.

Chỉ dốc hết toàn lực.

Page 201: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

201

1001- 以 德 報 怨

Dĩ đức báo oán

Lấy đức báo oán.

Chỉ lấy ơn nghĩa mà báo người thù.

Page 202: Thành   Ngữ  Trung  Quốc

202