Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trang 1/3 - Mã đề thi 132
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 132
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số lớp electron. D. Số khối.
Câu 2: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. proton. B. nơtron. C. electron. D. electron và proton.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
1 B. 1s
22s
2 C. 1s
22s
22p
63s
23p
1 D. 1s
22s
22p
63s
2
Câu 4: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Ca40
20 B. Ar40
18 C. K39
19 D. Cl37
17
Câu 5: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
B. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
C. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
D. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
Câu 6: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng phân huỷ. B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng hoá hợp. D. phản ứng thế.
Câu 7: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số electron hoá trị. B. số electron lớp ngoài cùng.
C. số electron. D. số lớp electron.
Câu 8: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 9: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA B. Chu kỳ 4, nhóm IA
C. Chu kỳ 3, nhóm IA D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 10: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 47. B. 47+. C. 108. D. 61.
Câu 11: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15 . Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 15+ và 31. B. 31 và 15+. C. 31 và 15. D. 16 và 15+ .
Trang 2/3 - Mã đề thi 132
Câu 12: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13, tổng số hạt electron trong ion Al
3+ là
A. 14 B. 27 C. 13. D. 10
Câu 13: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 18. B. 15. C. 17. D. 23.
Câu 14: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K . B. Na, K, Mg,Al. C. Mg, Al, Na, K. D. K, Na, Mg, Al.
Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. kim loại B. phi kim
C. kim loại hoặc phi kim D. khí hiếm
Câu 16: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. +1 B. –1 C. –5 D. +7.
Câu 17: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. N2 ; SO2 B. H2 ; HBr. C. SO2 ; HBr. D. H2 ; N2.
Câu 18: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
6 B. 1s
22s
22p
63s
23p
5 C. 1s
22s
22p
63s
23p
4 D. 1s
22s
22p
63s
23p
3
Câu 19: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 1 : 1
Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. vừa axit vừa khử. B. chất khử. C. chất oxi hóa. D. Axit.
Câu 21: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 186 B. 68 C. 162 D. 168
Câu 22: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 24: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 14 B. 31 C. 52 D. 32
Câu 25: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 15 và 85 B. 57,5 và 42,5 C. 42,5 và 57,5 D. 85 và 15
Câu 26: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
Trang 3/3 - Mã đề thi 132
A. (1),(6),(5),(2),(3),(4) B. (1),(5),(6),(2),(3),(4)
C. (1),(3),(6),(2),(5),(4) D. (1),(4),(6),(2),(3),(5)
Câu 27: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 0,125 nm B. 82,8 nm C. 0,128 nm D. 2,12 nm
Câu 28: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 29: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,41 gam B. 10,08 gam C. 5,07 gam D. 8,15 gam
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và kim loại. B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 1/3 - Mã đề thi 209
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 209
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. proton. B. nơtron. C. electron. D. electron và proton.
Câu 2: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
B. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
C. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
D. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
Câu 3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số electron lớp ngoài cùng. B. số lớp electron.
C. số electron hoá trị. D. số electron.
Câu 4: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Ar40
18 B. Ca40
20 C. Cl37
17 D. K39
19
Câu 5: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng phân huỷ. B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng hoá hợp. D. phản ứng thế.
Câu 6: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 7: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
23p
1 B. 1s
22s
22p
63s
2 C. 1s
22s
2 D. 1s
22s
22p
63s
1
Câu 8: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số lớp electron. B. Số khối.
C. Số hiệu nguyên tử. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 9: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13 , tổng số hạt electron trong ion Al3+
là
A. 13. B. 14 C. 27 D. 10
Câu 10: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 18. B. 23. C. 15. D. 17.
Câu 11: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 108. B. 47. C. 47+. D. 61.
Trang 2/3 - Mã đề thi 209
Câu 12: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K . B. Na, K, Mg,Al. C. Mg, Al, Na, K. D. K, Na, Mg, Al.
Câu 13: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 1 : 1
Câu 14: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. kim loại hoặc phi kim B. phi kim
C. kim loại D. khí hiếm
Câu 15: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. +1 B. –1 C. –5 D. +7.
Câu 16: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. H2 ; N2. B. SO2 ; HBr. C. N2 ; SO2 D. H2 ; HBr.
Câu 17: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
6 B. 1s
22s
22p
63s
23p
5 C. 1s
22s
22p
63s
23p
4 D. 1s
22s
22p
63s
23p
3
Câu 18: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. vừa axit vừa khử. B. chất khử. C. chất oxi hóa. D. Axit.
Câu 19: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15 . Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 31 và 15+. B. 31 và 15. C. 15+ và 31. D. 16 và 15+ .
Câu 20: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA B. Chu kỳ 4, nhóm IA
C. Chu kỳ 3, nhóm IA D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 21: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 186 B. 68 C. 162 D. 168
Câu 22: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 23: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 14 B. 31 C. 52 D. 32
Câu 24: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
A. (1),(6),(5),(2),(3),(4) B. (1),(3),(6),(2),(5),(4)
C. (1),(5),(6),(2),(3),(4) D. (1),(4),(6),(2),(3),(5)
Câu 25: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 42,5 và 57,5 B. 85 và 15 C. 15 và 85 D. 57,5 và 42,5
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Trang 3/3 - Mã đề thi 209
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 27: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 82,8 nm B. 0,125 nm C. 2,12 nm D. 0,128 nm
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và kim loại. B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
Câu 29: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,41 gam B. 10,08 gam C. 5,07 gam D. 8,15 gam
Câu 30: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 1/3 - Mã đề thi 357
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 357
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
23p
1 B. 1s
22s
22p
63s
2 C. 1s
22s
2 D. 1s
22s
22p
63s
1
Câu 2: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số khối. D. Số lớp electron.
Câu 4: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. proton. B. nơtron. C. electron. D. electron và proton.
Câu 5: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
B. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
C. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
D. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
Câu 6: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Ca40
20 B. Ar40
18 C. Cl37
17 D. K39
19
Câu 7: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số lớp electron. B. số electron lớp ngoài cùng.
C. số electron. D. số electron hoá trị.
Câu 8: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng phân huỷ. B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng hoá hợp. D. phản ứng thế.
Câu 9: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 108. B. 47. C. 47+. D. 61.
Câu 10: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. H2 ; N2. B. SO2 ; HBr. C. N2 ; SO2 D. H2 ; HBr.
Câu 11: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. +1 B. +7. C. –1 D. –5
Trang 2/3 - Mã đề thi 357
Câu 12: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 18. B. 23. C. 15. D. 17.
Câu 13: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. kim loại hoặc phi kim B. phi kim
C. kim loại D. khí hiếm
Câu 14: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 2 : 3 B. 1 : 3 C. 1 : 1 D. 1 : 2
Câu 15: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Na, K, Mg,Al. B. K, Na, Mg, Al. C. Mg, Al, Na, K. D. Al, Mg, Na, K .
Câu 16: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13 , tổng số hạt electron trong ion Al3+
là
A. 14 B. 10 C. 13. D. 27
Câu 17: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. vừa axit vừa khử. B. Axit. C. chất khử. D. chất oxi hóa.
Câu 18: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
6 B. 1s
22s
22p
63s
23p
4 C. 1s
22s
22p
63s
23p
3 D. 1s
22s
22p
63s
23p
5
Câu 19: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA B. Chu kỳ 4, nhóm IA
C. Chu kỳ 3, nhóm IA D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 20: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15 . Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 15+ và 31. B. 31 và 15. C. 31 và 15+. D. 16 và 15+ .
Câu 21: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 168 B. 162 C. 68 D. 186
Câu 22: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 52 B. 14 C. 32 D. 31
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 24: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 42,5 và 57,5 B. 85 và 15 C. 15 và 85 D. 57,5 và 42,5
Câu 25: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 26: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
Trang 3/3 - Mã đề thi 357
A. (1),(6),(5),(2),(3),(4) B. (1),(3),(6),(2),(5),(4)
C. (1),(5),(6),(2),(3),(4) D. (1),(4),(6),(2),(3),(5)
Câu 27: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 5,07 gam B. 9,41 gam C. 10,08 gam D. 8,15 gam
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và khí hiếm. B. phi kim và kim loại.
C. khí hiếm và kim loại. D. kim loại và kim loại.
Câu 29: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 30: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 0,128 nm B. 0,125 nm C. 82,8 nm D. 2,12 nm
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 1/3 - Mã đề thi 485
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 485
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số khối. D. Số lớp electron.
Câu 2: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
B. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
C. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
D. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
Câu 3: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. proton. B. nơtron. C. electron. D. electron và proton.
Câu 4: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
1 B. 1s
22s
2 C. 1s
22s
22p
63s
23p
1 D. 1s
22s
22p
63s
2
Câu 5: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Ca40
20 B. Ar40
18 C. Cl37
17 D. K39
19
Câu 6: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số lớp electron. B. số electron lớp ngoài cùng.
C. số electron. D. số electron hoá trị.
Câu 7: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng phân huỷ. B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng thế. D. phản ứng hoá hợp.
Câu 8: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 9: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Na, K, Mg,Al. B. K, Na, Mg, Al. C. Mg, Al, Na, K. D. Al, Mg, Na, K .
Câu 10: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13 , tổng số hạt electron trong ion Al3+
là
A. 14 B. 10 C. 13. D. 27
Câu 11: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. +7. B. –1 C. +1 D. –5
Trang 2/3 - Mã đề thi 485
Câu 12: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 108. B. 47. C. 47+. D. 61.
Câu 13: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. H2 ; HBr. B. N2 ; SO2 C. SO2 ; HBr. D. H2 ; N2.
Câu 14: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 18. B. 17. C. 15. D. 23.
Câu 15: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15 . Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 15+ và 31. B. 31 và 15. C. 31 và 15+. D. 16 và 15+ .
Câu 16: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
6 B. 1s
22s
22p
63s
23p
3 C. 1s
22s
22p
63s
23p
4 D. 1s
22s
22p
63s
23p
5
Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. phi kim B. kim loại
C. khí hiếm D. kim loại hoặc phi kim
Câu 18: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA B. Chu kỳ 4, nhóm IA
C. Chu kỳ 3, nhóm IA D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 19: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 1 : 2
Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. vừa axit vừa khử. B. Axit. C. chất oxi hóa. D. chất khử.
Câu 21: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 42,5 và 57,5 B. 57,5 và 42,5 C. 85 và 15 D. 15 và 85
Câu 22: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 23: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
A. (1),(6),(5),(2),(3),(4) B. (1),(3),(6),(2),(5),(4)
C. (1),(5),(6),(2),(3),(4) D. (1),(4),(6),(2),(3),(5)
Câu 24: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 162 B. 68 C. 168 D. 186
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Trang 3/3 - Mã đề thi 485
Câu 26: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 14 B. 32 C. 31 D. 52
Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại. B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 28: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 29: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 2,12 nm B. 82,8 nm C. 0,128 nm D. 0,125 nm
Câu 30: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 10,08 gam B. 5,07 gam C. 9,41 gam D. 8,15 gam
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 1/3 - Mã đề thi 570
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 570
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. proton. B. nơtron. C. electron và proton. D. electron.
Câu 2: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số lớp electron. B. số electron lớp ngoài cùng.
C. số electron. D. số electron hoá trị.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
23p
1 B. 1s
22s
2 C. 1s
22s
22p
63s
2 D. 1s
22s
22p
63s
1
Câu 4: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng phân huỷ. B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng thế. D. phản ứng hoá hợp.
Câu 5: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số lớp electron.
C. Số khối. D. Số hiệu nguyên tử.
Câu 6: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
B. Sự góp chung các electron độc thân.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 7: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Cl37
17 B. Ar40
18 C. K39
19 D. Ca40
20
Câu 8: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
B. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
C. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
D. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Câu 9: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13 , tổng số hạt electron trong ion Al3+
là
A. 13. B. 14 C. 10 D. 27
Câu 10: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 1 : 1 B. 1 : 3 C. 1 : 2 D. 2 : 3
Câu 11: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. –5 B. –1 C. +7. D. +1
Trang 2/3 - Mã đề thi 570
Câu 12: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 17. B. 18. C. 15. D. 23.
Câu 13: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. kim loại B. phi kim
C. khí hiếm D. kim loại hoặc phi kim
Câu 14: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. N2 ; SO2 B. SO2 ; HBr. C. H2 ; HBr. D. H2 ; N2.
Câu 15: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
6 B. 1s
22s
22p
63s
23p
3 C. 1s
22s
22p
63s
23p
4 D. 1s
22s
22p
63s
23p
5
Câu 16: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Na, K, Mg,Al. B. Mg, Al, Na, K. C. Al, Mg, Na, K . D. K, Na, Mg, Al.
Câu 17: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA B. Chu kỳ 4, nhóm IA
C. Chu kỳ 3, nhóm IA D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 18: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. vừa axit vừa khử. B. Axit. C. chất oxi hóa. D. chất khử.
Câu 19: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 108. B. 47. C. 47+. D. 61.
Câu 20: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15 . Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 31 và 15. B. 16 và 15+ . C. 15+ và 31. D. 31 và 15+.
Câu 21: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 22: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
A. (1),(6),(5),(2),(3),(4) B. (1),(3),(6),(2),(5),(4)
C. (1),(5),(6),(2),(3),(4) D. (1),(4),(6),(2),(3),(5)
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 24: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 162 B. 186 C. 168 D. 68
Câu 25: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 57,5 và 42,5 B. 15 và 85 C. 85 và 15 D. 42,5 và 57,5
Trang 3/3 - Mã đề thi 570
Câu 26: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 14 B. 32 C. 31 D. 52
Câu 27: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 10,08 gam B. 5,07 gam C. 9,41 gam D. 8,15 gam
Câu 28: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 2,12 nm B. 82,8 nm C. 0,128 nm D. 0,125 nm
Câu 29: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. phi kim và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 1/3 - Mã đề thi 628
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 628
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
23p
1 B. 1s
22s
2 C. 1s
22s
22p
63s
2 D. 1s
22s
22p
63s
1
Câu 2: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
B. Sự góp chung các electron độc thân.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số electron. B. số electron lớp ngoài cùng.
C. số lớp electron. D. số electron hoá trị.
Câu 4: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
B. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
C. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
D. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Câu 5: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số hiệu nguyên tử. B. Số lớp electron.
C. Số electron lớp ngoài cùng. D. Số khối.
Câu 6: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Ca40
20 B. Ar40
18 C. Cl37
17 D. K39
19
Câu 7: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng hoá hợp. B. phản ứng thế.
C. phản ứng phân huỷ. D. phản ứng trao đổi.
Câu 8: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. proton. B. nơtron. C. electron. D. electron và proton.
Câu 9: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. –5 B. –1 C. +7. D. +1
Câu 10: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 1 : 1 D. 2 : 3
Câu 11: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Mg, Al, Na, K. B. K, Na, Mg, Al. C. Al, Mg, Na, K . D. Na, K, Mg,Al.
Câu 12: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
Trang 2/3 - Mã đề thi 628
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA B. Chu kỳ 4, nhóm IA
C. Chu kỳ 3, nhóm IA D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 13: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13, tổng số hạt electron trong ion Al
3+ là
A. 27 B. 10 C. 14 D. 13.
Câu 14: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
6 B. 1s
22s
22p
63s
23p
3 C. 1s
22s
22p
63s
23p
4 D. 1s
22s
22p
63s
23p
5
Câu 15: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. N2 ; SO2 B. SO2 ; HBr. C. H2 ; HBr. D. H2 ; N2.
Câu 16: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15 . Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 16 và 15+ . B. 31 và 15+. C. 31 và 15. D. 15+ và 31.
Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. phi kim B. kim loại
C. kim loại hoặc phi kim D. khí hiếm
Câu 18: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 108. B. 47. C. 47+. D. 61.
Câu 19: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 17. B. 18. C. 15. D. 23.
Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. vừa axit vừa khử. B. Axit. C. chất oxi hóa. D. chất khử.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 22: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 162 B. 186 C. 168 D. 68
Câu 24: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 57,5 và 42,5 B. 85 và 15 C. 42,5 và 57,5 D. 15 và 85
Câu 25: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
A. (1),(3),(6),(2),(5),(4) B. (1),(5),(6),(2),(3),(4)
C. (1),(4),(6),(2),(3),(5) D. (1),(6),(5),(2),(3),(4)
Câu 26: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
Trang 3/3 - Mã đề thi 628
A. 32 B. 52 C. 14 D. 31
Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. phi kim và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 28: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 0,128 nm B. 2,12 nm C. 0,125 nm D. 82,8 nm
Câu 29: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,41 gam B. 10,08 gam C. 5,07 gam D. 8,15 gam
Câu 30: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 1/3 - Mã đề thi 743
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 743
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
B. Sự góp chung các electron độc thân.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 2: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
B. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
C. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
D. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Câu 3: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Ar40
18 B. K39
19 C. Ca40
20 D. Cl37
17
Câu 4: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
23p
1 B. 1s
22s
2 C. 1s
22s
22p
63s
1 D. 1s
22s
22p
63s
2
Câu 5: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số lớp electron. B. số electron hoá trị.
C. số electron lớp ngoài cùng. D. số electron.
Câu 6: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng hoá hợp. B. phản ứng thế.
C. phản ứng phân huỷ. D. phản ứng trao đổi.
Câu 7: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số lớp electron. B. Số electron lớp ngoài cùng.
C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối.
Câu 8: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. nơtron. B. proton. C. electron. D. electron và proton.
Câu 9: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
A. Chu kỳ 4, nhóm IA B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA
C. Chu kỳ 4, nhóm VIA D. Chu kỳ 3, nhóm IA
Câu 10: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. H2 ; N2. B. SO2 ; HBr. C. H2 ; HBr. D. N2 ; SO2
Câu 11: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. vừa axit vừa khử. B. Axit. C. chất oxi hóa. D. chất khử.
Trang 2/3 - Mã đề thi 743
Câu 12: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 1 : 3 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 3
Câu 13: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13 , tổng số hạt electron trong ion Al3+
là
A. 10 B. 13. C. 14 D. 27
Câu 14: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Mg, Al, Na, K. B. Na, K, Mg,Al. C. Al, Mg, Na, K . D. K, Na, Mg, Al.
Câu 15: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. –1 B. –5 C. +7. D. +1
Câu 16: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15 . Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 16 và 15+ . B. 31 và 15. C. 15+ và 31. D. 31 và 15+.
Câu 17: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
6 B. 1s
22s
22p
63s
23p
3 C. 1s
22s
22p
63s
23p
5 D. 1s
22s
22p
63s
23p
4
Câu 18: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 17. B. 18. C. 15. D. 23.
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. kim loại hoặc phi kim B. kim loại
C. phi kim D. khí hiếm
Câu 20: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 108. B. 47. C. 47+. D. 61.
Câu 21: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 23: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
A. (1),(3),(6),(2),(5),(4) B. (1),(5),(6),(2),(3),(4)
C. (1),(4),(6),(2),(3),(5) D. (1),(6),(5),(2),(3),(4)
Câu 24: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 57,5 và 42,5 B. 15 và 85 C. 85 và 15 D. 42,5 và 57,5
Câu 25: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 186 B. 68 C. 168 D. 162
Câu 26: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
Trang 3/3 - Mã đề thi 743
A. 32 B. 52 C. 31 D. 14
Câu 27: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 0,128 nm B. 2,12 nm C. 0,125 nm D. 82,8 nm
Câu 28: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và khí hiếm. B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 30: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 8,15 gam B. 10,08 gam C. 9,41 gam D. 5,07 gam
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 1/3 - Mã đề thi 896
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
Đề thi gồm có 03 trang
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 896
Lưu ý: Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64
Cho các giá trị độ âm điện: H = 2,20; S = 2,58; Ca = 1,0; Na = 0,93; Cl = 3,16; N = 3,04;
O = 3,44; F = 3,98; K=0,82; Mg=1,31; P=2,19; C=2,55; Br = 2,96
Câu 1: Trong nguyên tử hạt không mang điện tích là:
A. nơtron. B. proton. C. electron. D. electron và proton.
Câu 2: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. số lớp electron. B. số electron hoá trị.
C. số electron lớp ngoài cùng. D. số electron.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tố p:
A. 1s22s
22p
63s
23p
1 B. 1s
22s
2 C. 1s
22s
22p
63s
1 D. 1s
22s
22p
63s
2
Câu 4: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng hoá hợp. B. phản ứng thế.
C. phản ứng trao đổi. D. phản ứng phân huỷ.
Câu 5: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. Cl37
17 B. Ca40
20 C. K39
19 D. Ar40
18
Câu 6: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số lớp electron. B. Số electron lớp ngoài cùng.
C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối.
Câu 7: Hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học các đơn chất
và hợp chất ?
A. Do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng.
B. Do điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
C. Do khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
D. Do số khối của các nguyên tử tăng dần.
Câu 8: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi :
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 9: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
A. chất khử. B. Axit. C. chất oxi hóa. D. vừa axit vừa khử.
Câu 10: Cho kí hiệu nguyên tử Al27
13 , tổng số hạt electron trong ion Al3+
là
A. 13. B. 14 C. 10 D. 27
Câu 11: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K . B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Trang 2/3 - Mã đề thi 896
Câu 12: Cho kí hiệu nguyên tử sau : P31
15. Cho biết số khối và điện tích hạt nhân của nguyên tử.
A. 16 và 15+ . B. 31 và 15. C. 15+ và 31. D. 31 và 15+.
Câu 13: Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : d là
A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 1 : 3
Câu 14: Số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4 là :
A. –1 B. –5 C. +7. D. +1
Câu 15: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s
22p
63s
23p
4 B. 1s
22s
22p
63s
23p
5 C. 1s
22s
22p
63s
23p
6 D. 1s
22s
22p
63s
23p
3
Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p
5. X là nguyên tố
A. kim loại hoặc phi kim B. kim loại
C. phi kim D. khí hiếm
Câu 17: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p
6. Vậy R thuộc:
A. Chu kỳ 4, nhóm IA B. Chu kỳ 4, nhóm VIA
C. Chu kỳ 3, nhóm VIIA D. Chu kỳ 3, nhóm IA
Câu 18: Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 108. B. 47+. C. 47. D. 61.
Câu 19: Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. SO2 ; HBr. B. N2 ; SO2 C. H2 ; HBr. D. H2 ; N2.
Câu 20: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 17. B. 18. C. 23. D. 15.
Câu 21: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi
trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 14 B. 52 C. 32 D. 31
Câu 22: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55
Fe và 56
Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
A. 15 và 85 B. 42,5 và 57,5 C. 57,5 và 42,5 D. 85 và 15
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử X ở chu kì 3 thì có 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(3) Trong các hợp chất KCl, H2, Cl2, Na2O, HCl, có 2 hợp chất có liên kết ion
(4) Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(5) Trong nguyên tử có electron là hạt mang điện tích âm.
(6) Trong phản ứng hoá học vô cơ phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa khử
Số lượng mệnh đề đúng trong 6 phát biểu trên là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Biết khi cân
bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 186 B. 68 C. 168 D. 162
Câu 25: Cho các phân tử: H2S(1) , H2O(2) , CaS(3) , NaCl(4) , NH3(5) , NF3(6). Độ phân cực của
các liên kết tăng dần theo thứ tự nào sau đây
A. (1),(6),(5),(2),(3),(4) B. (1),(4),(6),(2),(3),(5)
C. (1),(3),(6),(2),(5),(4) D. (1),(5),(6),(2),(3),(4)
Trang 3/3 - Mã đề thi 896
Câu 26: Cho các phân tử : Br2, CO2, NH3, N2, C2H4, I2, O2. Bao nhiêu phân tử có liên kết đôi trong
phân tử ?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 27: Cho các phân tử sau: NaNO3 ; CaO ; K3PO4 ; HClO ; MgCO3 ; KCl ; Na2SO3. Số phân tử
chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 28: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21(ngoài ra không còn sản phẩm khử nào
khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,41 gam B. 10,08 gam C. 5,07 gam D. 8,15 gam
Câu 29: Biết ở 200C nguyên tử nguyên tố Fe có khối lượng riêng là 7,87 g/cm
3. Biết Fe có
nguyên tử khối là 55,85. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe
là
A. 2,12 nm B. 0,128 nm C. 0,125 nm D. 82,8 nm
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Đáp án bài KTHK1 Hóa 10 năm 2019-2020
CÂU MĐ 132 MĐ 209 MĐ 357 MĐ 485 MĐ 570 MĐ 628 MĐ 743 MĐ 896
1 A B A A B A D A
2 B A C A A D D A
3 C B A B A C C A
4 A B B C C D A B
5 A D B A A C A B
6 D C A A D A B B
7 D A A C D B B A
8 C D D C D B A C
9 B D C D C C A A
10 B D A B D D A C
11 B C B A C C D A
12 D A D C A B D D
13 C C B D B B A C
14 A B A B D B C C
15 B D D C B D C D
16 D A B B C B D C
17 D D C A B A B A
18 D B C B D C A B
19 C A B B C A C D
20 B B C D D D C A
21 C C B D B A C D
22 A A D D C C A A
23 D B D C A A B B
24 B C C A A D B D
25 A C D D B B D D
26 B D C C C D C C
27 C D A B B C A B
28 B A B D C A B C
29 C C D C A C B B
30 A D A B C D D D