105
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 46/2016/QĐ-UBND Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1802/TTr - STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 và Quyết định số 29/2016/QĐ- UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Đức Thơ QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2016/QĐ-UBND ngày 20 /12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng) Điều 1. Phạm vi áp dụng 1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau: a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; b) Tính thuế sử dụng đất; c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 46/2016/QĐ-UBND Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất;

xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1802/TTr- STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định

này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm

2014; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 và Quyết định số 29/2016/QĐ- UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy

ban nhân dân thành phố.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ

tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Huỳnh Đức Thơ

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2016/QĐ-UBND ngày 20 /12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể

như sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho

phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn

mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất

có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Page 2: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

2. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể

như sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;

cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt

hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển

quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận

quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà

nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh

nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Căn cứ xây dựng bảng giá đất

Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4

Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá

đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

Căn cứ vào Khung giá đất quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.

Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị

1. Xác định vị trí đất:

a) Căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt (hoặc hẻm) mà phân loại theo 5 vị trí sau đây:

- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.

- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.

- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.

- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.

- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.

b) Độ rộng của đường kiệt (tính từ cạnh trong của thửa đất đến đường phố) được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng

cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt

đường lưu thông được, thuộc đất công).

c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 nhưng cơ sở hạ tầng ở đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được hoặc đường đất thì giá đất

tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này). Đối với các đường kiệt có độ rộng

lòng đường từ 5,5m trở lên và có vỉa hè (do không đủ điều kiện đặt tên đường) thì giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.

Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên

quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.

d) Trường hợp thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố, thì giá đất được xác định theo kiệt của đường phố mà có giá đất của thửa đất cao

nhất.

đ) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất; giấy tờ có ghi địa

chỉ liên hệ hợp lý.

2. Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:

- Hệ số 1,00: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.

- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.

- Hệ số 0,90: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.

- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.

- Hệ số 0,80: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.

Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường

không có vỉa hè).

3. Hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

a) Hệ số phân vệt theo chiều sâu của thửa đất (tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép

đường đối với đường không có vỉa hè), được áp dụng hệ số như sau:

Page 3: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m đến dưới 50m: giá đất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính

kèm.

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 50m đến dưới 100m: giá đất tính bằng 0,6 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính

kèm.

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 100m trở lên: giá đất tính bằng 0,5 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

Hệ số này chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác. Trường hợp thửa đất có tiếp giáp với đường phố

khác, khi áp dụng hệ số này có giá đất thấp hơn giá đất của đường tiếp giáp thì áp dụng giá đất của đường phố tiếp giáp.

b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính

bằng 0,6 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

c) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất, vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên thì chỉ áp dụng hệ số thấp hơn trong hai hệ số

phân vệt và hệ số che khuất đối với phần diện tích đó.

4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố

a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm

vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá

đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.

c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá

đất của cách tính có kết quả cao hơn.

d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 5 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc

mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

5. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt

a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại Khoản 4 Điều này, nếu thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số như sau:

- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,1;

- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;

- Vị trí đất có 3 mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,3;

- Vị trí đất có 2 mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,1;

- Vị trí đất tại góc bo cong (có 2 mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;

- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm

hệ số 1,05.

Diện tích đất áp dụng các hệ số trên chỉ tính trong phạm vi chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo

cong.

Đối với các thửa đất có 03 mặt tiền trở lên, có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 25m thì chỉ áp dụng hệ số ba mặt

tiền cho phần diện tích trong phạm vi 25m.

Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù

hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến Hội đồng Thẩm định giá đất.

b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào

thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.

c) Trường hợp khi phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh

tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.

6. Hệ số giá đất áp dụng đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn mặt đường.

Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì áp dụng các hệ số sau:

- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.

- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.

7. Bảng giá đất ở đô thị đối với các đường phố quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

Điều 4. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại nông thôn

1. Giá đất ở tại nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang (trừ các trường hợp có giá đất quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy

định này).

Page 4: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

2. Giá đất ở tại nông thôn được phân theo xã đồng bằng hoặc xã miền núi:

a) Xã đồng bằng: Gồm các xã Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Phước, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Khương, Hòa Sơn và Hòa Liên thuộc huyện

Hòa Vang.

b) Xã miền núi: Gồm các xã Hòa Phú, Hòa Ninh và Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang.

3. Bảng giá đất ở tại nông thôn được quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.

Giá đất quy định tại Phụ lục số 2 được áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.

a) Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

b) Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

c) Đối với đất ven đường mà đường đó có vỉa hè 02 (hai) bên thì nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương

ứng.

d) Độ rộng mặt đường quy định tại Phụ lục số 2 được xác định là phần lòng đường (đất công) xe cơ giới lưu thông được (không kể ta-luy âm

hoặc dương). Đối với đường có vỉa hè thì tính theo chiều rộng lòng đường

4. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường áp dụng theo giá đất khu vực nông thôn được xuất phát từ các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa

bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601, ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ và đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc địa bàn

huyện Hòa Vang) thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:

a) Cách đường dưới 50m: nhân hệ số 1,2.

b) Cách đường từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,15.

c) Cách đường từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,10.

d) Cách đường từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,05.

đ) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với

đường không có vỉa hè).

5. Đối với các thửa đất được xác định là mặt tiền của các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT

601, ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ và đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang) thì được áp dụng các hệ số theo

quy định tại Điều 3 của quy định này.

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên và các khu dân cư

1. Giá đất ở đối với những đường chưa được đặt tên, các khu dân cư được quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo quy định này.

2. Ngoài giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất được áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 của quy

định này.

Điều 6. Giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

1. Giá đất thương mại dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn

được quy định như sau:

a) Giá đất thương mại dịch vụ: Giá đất thương mại dịch vụ bằng 70% giá đất ở cùng vị trí; trường hợp giá đất thương mại dịch vụ thấp

hơn giá đất tối thiểu trong khung giá đất được quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ thì áp

dụng như sau:

- Đối với đất thương mại dịch vụ tại đô thị nếu thấp hơn 320.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 320.000 đồng/m².

- Đối với đất thương mại dịch vụ tại nông thôn:

+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã đồng bằng thấp hơn 32.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 32.000 đồng/m².

+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã miền núi thấp hơn 20.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 20.000 đồng/m².

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:

Giá đất sản xuất, kinh doanh bằng 50% giá đất ở cùng vị trí

- Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị thấp hơn 240.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 240.000 đồng/m².

- Đối với đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn:

+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã đồng bằng thấp hơn 24.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 24.000 đồng/m².

+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã miền núi thấp hơn 15.000đồng/m² thì áp dụng đơn giá 15.000 đồng/m².

2. Ngoài giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải

là đất thương mại dịch vụ còn phải áp dụng thêm các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Giá đất đối với khu công nghệ cao

Page 5: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

Giá đất đối với khu công nghệ cao áp dụng theo quy định về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ cao Đà Nẵng của UBND

thành phố Đà Nẵng.

Điều 8. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.

1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất được phân theo xã đồng bằng và

miền núi theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này; đối với vị trí được xác định như sau:

a) Vị trí: Căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao

thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ

sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất.

- Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ

phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

Vị trí 1 bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng

cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:

+ Nơi cư trú của người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn nơi có đất).

+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

+ Đường giao thông gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.

- Vị trí 2: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về

khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị

trí 1.

- Vị trí 3: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về

khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng

kém hơn vị trí 2.

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản gồm có 3 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).

2. Giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.

3. Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại các Bảng giá số 1, 2, 3 và 4 (theo Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này).

Điều 9. Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, các khu công nghiệp

1. Giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình Sở Tài nguyên và Môi

trường kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các sở, ngành có liên quan xây dựng hoặc thuê tư vấn xác

định đơn giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, đất tại các khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân thành phố

xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

Điều 10. Giá đất sử dụng vào các công trình khác

Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự

nghiệp thì Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất tương ứng với mục đích kinh doanh (đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất, kinh

doanh phi nông nghiệp) đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất

xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất, báo cáo UBND thành phố quyết định.

Điều 11. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.

Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng

thủy sản; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì

giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xây

dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm

định giá đất.

Điều 12. Đối với đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giao Sở Tài nguyên và Môi

trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được

giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,

quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá.

Điều 13. Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất

1. Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất

a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so

với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

Page 6: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá

đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

2. Khi có sự bổ sung về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề

xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất.

Điều 14. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất, trình Ủy ban

nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, như sau:

a) Đường mới được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.

2. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất,

trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

3. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền

sử dụng đất và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì áp dụng theo Bảng giá các loại

đất tại Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 và Quyết

định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của UBND Thành phố.

Điều 15. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường

để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

TT Tên đường phố

Giá đất

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5

1 2 Tháng 9

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Nguyễn

Văn Trỗi 45.540 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn từ Nguyễn Văn Trỗi đến Xô Viết

Nghệ Tĩnh 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách

Mạng Tháng 8 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400

2 3 Tháng 2 20.250 5.950 4.900 3.850 2.800

3 30 Tháng 4 18.900

4 An Bắc 1 3.200

5 An Bắc 2 3.520

6 An Bắc 3 3.520

7 An Bắc 4 3.200

8 An Bắc 5 3.200

9 An Cư 1 6.240

Page 7: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

10 An Cư 2 6.240

11 An Cư 3 6.240

12 An Cư 4 7.020

13 An Cư 5 7.020

14 An Cư 6 7.020

15 An Cư 7 7.020

16 An Dương Vương 7.800

17 An Đồn 9.360 2.975 2.450 1.925 1.400

18 An Đồn 1 9.360

19 An Đồn 2 7.800

20 An Đồn 3 9.360

21 An Đồn 4 12.150

22 An Đồn 5 9.360

23 An Hải 1 3.960

24 An Hải 2 3.960

25 An Hải 3 3.960

26 An Hải 4 3.960

27 An Hải 5 3.520

28 An Hải 6

- Đoạn 5,5m 3.960

- Đoạn 3,5m 2.880

29 An Hải 7 3.960

30 An Hải 8 3.960

31 An Hải 9 3.960

32 An Hải 10 3.200

33 An Hải 11 2.880

34 An Hải 12 2.880

35 An Hải 14 2.880

36 An Hải 15 3.200

37 An Hải 16 2.880

Page 8: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

38 An Hải 17 2.880

39 An Hải 18 2.880

40 An Hải 19 2.880

41 An Hải 20

- Đoạn 5,5m 3.200

- Đoạn 3,5m 2.560

42 An Hải 21 2.560

43 An Hải Bắc 1 2.560

44 An Hải Bắc 2 2.560

45 An Hải Bắc 3 2.560

46 An Hải Bắc 4 2.560

47 An Hải Bắc 5 2.560

48 An Hải Bắc 6 2.560

49 An Hải Bắc 7 3.960

50 An Hải Bắc 8 3.520

51 An Hòa 1 5.280

52 An Hòa 2 4.400

53 An Hòa 3 4.400

54 An Hòa 4 4.840

55 An Hòa 5 3.960

56 An Hòa 6 4.400

57 An Hòa 7 3.960

58 An Hòa 8 3.960

59 An Hòa 9 5.280

60 An Hòa 10 3.520

61 An Hòa 11 3.200

62 An Hòa 12 4.840

63 An Mỹ 7.020

64 An Nông 3.520

65 An Nhơn 1 5.720

Page 9: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

66 An Nhơn 2 5.280

67 An Nhơn 3 5.280

68 An Nhơn 4 3.960

69 An Nhơn 5 3.960

70 An Nhơn 6 4.400

71 An Nhơn 7

- Đoạn 5,5m 4.840

- Đoạn 3,5m 3.960

72 An Nhơn 8 4.840

73 An Nhơn 9 3.960

74 An Nhơn 10 3.960

75 An Nhơn 11 3.960

76 An Tư Công Chúa 6.240

77 An Thượng 1 33.800

78 An Thượng 2 31.200

79 An Thượng 3 26.000

80 An Thượng 4 23.400

81 An Thượng 5 7.800

82 An Thượng 6 9.360

83 An Thượng 7 7.800

84 An Thượng 8 7.800

85 An Thượng 9 9.360

86 An Thượng 10 9.360

87 An Thượng 11 9.360

88 An Thượng 12 4.840

89 An Thượng 14 4.840

90 An Thượng 15 4.840

91 An Thượng 16 4.840

92 An Thượng 17 6.240

93 An Thượng 18 4.840

Page 10: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

94 An Thượng 19 4.840

95 An Thượng 20 6.240

96 An Thượng 21

- Đoạn 5,5m 7.800

- Đoạn 3,5m 6.240

97 An Thượng 22 9.360

98 An Thượng 23 8.580

99 An Thượng 24

- Đoạn chỉnh trang 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400

- Đoạn chia lô 9.360 3.400 2.800 2.200 1.600

100 An Thượng 26 16.200

101 An Thượng 27 13.500

102 An Thượng 28 13.500

103 An Thượng 29

- Đoạn từ Trần Bạch Đằng đến Lê

Quang Đạo 14.850

- Đoạn còn lại 10.140

104 An Thượng 30 13.500

105 An Thượng 31 13.500

106 An Thượng 32 13.500

107 An Thượng 33 13.500

108 An Thượng 34 13.500

109 An Thượng 35

- Đoạn 7,5m 16.200

- Đoạn 5,5m 13.500

110 An Thượng 36 16.200

111 An Trung 1 7.800

112 An Trung 2 7.800

113 An Trung 3 8.580

114 An Trung 4 5.720

Page 11: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

115 An Trung Đông 1 5.280

116 An Trung Đông 2 6.240

117 An Trung Đông 3 6.240

118 An Trung Đông 4 6.240

119 An Trung Đông 5 6.240

120 An Trung Đông 6 5.280

121 An Vĩnh 5.280 2.550 2.100 1.650 1.200

122 An Xuân 7.800

123 An Xuân 1 4.840

124 An Xuân 2 4.840

125 Anh Thơ 4.400

126 Ấp Bắc 2.240

127 Âu Cơ

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn

Đình Trọng 8.580 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến kiệt

205 Âu Cơ 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn từ kiệt 205 Âu Cơ đến giáp đoạn

nối dài đường số 8 2.240 1.275 1.050 825 600

- Đoạn từ đoạn nối dài đường số 8 đến

giáp đường số 5 3.520 850 700 550 400

128 Âu Dương Lân 2.560

129 Bà Bang Nhãn 2.880 1.700 1.400 1.100 800

130 Ba Đình

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh

Khai 20.250 7.650 6.300 4.950 3.600

- Đoạn còn lại 13.500 6.375 5.250 4.125 3.000

131 Bá Giáng 1 2.080

132 Bá Giáng 2 2.080

133 Bá Giáng 3 2.080

134 Bá Giáng 4 2.080

135 Bá Giáng 5 2.080

Page 12: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

136 Bá Giáng 6 2.080

137 Bá Giáng 7 2.080

138 Bá Giáng 8 2.080

139 Bá Giáng 9 2.080

140 Bá Giáng 10 2.080

141 Bá Giáng 11 2.080

142 Bá Giáng 12 2.080

143 Bá Giáng 14 2.080

144 Bà Huyện Thanh Quan

- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến Dương

Thị Xuân Quý 9.360

- Đoạn từ Dương Thị Xuân Quý đến Chế

Lan Viên 7.020 2.975 2.450 1.925 1.400

- Đoạn còn lại 4.400 2.975 2.450 1.925 1.400

145 Bạch Đằng

- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000

- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn 86.020 10.625 8.750 6.875 5.000

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn

Linh 96.140 11.900 9.800 7.700 5.600

146 Bạch Thái Bưởi

- Đoạn 6,0m 5.280

- Đoạn 5,5m 4.840

147 Bãi Sậy 3.960

148 Bát Nàn Công Chúa 2.080

149 Bàu Cầu 1 1.760

150 Bàu Cầu 2 1.760

151 Bàu Cầu 3 1.760

152 Bàu Cầu 4 1.760

153 Bàu Cầu 5 1.760

154 Bàu Cầu 6 1.760

155 Bàu Cầu 7 1.760

Page 13: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

156 Bàu Cầu 8 1.760

157 Bàu Cầu 9 1.760

158 Bàu Cầu 10 1.760

159 Bàu Cầu 11 1.760

160 Bàu Cầu 12 1.760

161 Bàu Cầu 14 1.760

162 Bàu Cầu 15 1.760

163 Bàu Cầu 16 1.760

164 Bàu Cầu 17 1.760

165 Bàu Cầu 18 1.760

166 Bàu Cầu 19 1.760

167 Bàu Gia 1 2.560

168 Bàu Gia Thượng 1 2.880

169 Bàu Gia Thượng 2 2.880

170 Bàu Gia Thượng 3 2.880

171 Bàu Gia Thượng 4 3.200

172 Bàu Hạc 1 8.580 4.250 3.500 2.750 2.000

173 Bàu Hạc 2 7.800

174 Bàu Hạc 3 7.800

175 Bàu Hạc 4 7.800

176 Bàu Hạc 5 7.800 3.655 3.010 2.365 1.720

177 Bàu Hạc 6 8.580 4.250 3.500 2.750 2.000

178 Bàu Làng 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200

179 Bàu Mạc 1 2.240

180 Bàu Mạc 2 2.240

181 Bàu Mạc 3 2.240

182 Bàu Mạc 4 2.240

183 Bàu Mạc 5 2.240

184 Bàu Mạc 6 2.240

185 Bàu Mạc 7 2.240

Page 14: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

186 Bàu Mạc 8 2.240

187 Bàu Mạc 9 2.560

188 Bàu Mạc 10 1.920

189 Bàu Mạc 11 1.920

190 Bàu Mạc 12 2.560

191 Bàu Mạc 14 1.920

192 Bàu Mạc 15 1.920

193 Bàu Mạc 16 2.080

194 Bàu Năng 1 3.520

195 Bàu Năng 2 3.520

196 Bàu Năng 3 3.960

197 Bàu Tràm 1 7.020

198 Bàu Tràm 2 7.020

199 Bàu Tràm 3 6.240

200 Bàu Tràm Trung 7.800

201 Bàu Trảng 1 3.960

202 Bàu Trảng 2 3.840

203 Bàu Trảng 3 3.960

204 Bàu Trảng 4 3.960

205 Bàu Trảng 5 3.960

206 Bàu Trảng 6 3.960

207 Bàu Trảng 7 3.520 2.550 2.100 1.650 1.200

208 Bàu Vàng 1 2.560

209 Bàu Vàng 2 2.560

210 Bàu Vàng 3 2.560

211 Bàu Vàng 4 2.560

212 Bàu Vàng 5 2.560

213 Bàu Vàng 6 2.560

214 Bắc Đẩu 12.150 5.950 4.900 3.850 2.800

215 Bắc Sơn 5.720 2.720 2.240 1.760 1.280

Page 15: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

216 Bế Văn Đàn

- Đoạn từ nhà số 02 đến nhà số 184 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn còn lại 9.360

217 Bình An 1 6.240

218 Bình An 2 6.240

219 Bình An 3 6.240

220 Bình An 4 6.240

221 Bình An 5 6.240

222 Bình An 6 6.240

223 Bình Giã 2.560

224 Bình Hòa 1 3.200

225 Bình Hòa 2 3.200

226 Bình Hòa 3 3.200

227 Bình Hòa 4 3.960

228 Bình Hòa 5 3.200

229 Bình Hòa 6 3.200

230 Bình Hòa 7 3.200

231 Bình Hòa 8 3.200

232 Bình Hòa 9 3.200

233 Bình Hòa 10 6.240

234 Bình Hòa 11 3.960

235 Bình Hòa 12 3.960

236 Bình Hòa 14 3.200 2.550 2.100 1.650 1.200

237 Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu

Quốc) 1.600 850 700 550 400

238 Bình Minh 1 23.400

239 Bình Minh 2 17.550

240 Bình Minh 3 17.550

241 Bình Thái 1 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000

242 Bình Thái 2 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000

Page 16: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

243 Bình Thái 3 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000

244 Bình Thái 4 2.880 2.125 1.750 1.375 1.000

245 Bình Than 4.400

246 Bùi Bỉnh Uyên 2.560

247 Bùi Cầm Hổ 1.760

248 Bùi Chát 2.240 1.275 1.050 825 600

249 Bùi Dương Lịch 3.960

250 Bùi Huy Bích 2.880

251 Bùi Huy Đáp 1.760

252 Bùi Hữu Nghĩa 5.720

253 Bùi Kỷ 7.800

254 Bùi Lâm

- Đoạn 5,5m 3.520

- Đoạn 3,5m 2.880

255 Bùi Quốc Hưng 4.400

256 Bùi Tá Hán 7.800 2.380 1.960 1.540 1.120

257 Bùi Thế Mỹ 2.880

258 Bùi Thị Xuân 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200

259 Bùi Viện 6.240

260 Bùi Vịnh

- Đoạn 7,5m 3.960 1.955 1.610 1.265 920

- Đoạn 5,5m 3.840 1.955 1.610 1.265 920

261 Bùi Xuân Phái 12.150

262 Bùi Xương Tự 3.200 1.700 1.400 1.100 800

263 Bùi Xương Trạch 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

264 Ca Văn Thỉnh 7.800

265 Cách Mạng Tháng 8

- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư

Cẩm Lệ 9.360 3.060 2.520 1.980 1.440

- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến Nguyễn

Nhàn 7.800 2.380 1.960 1.540 1.120

Page 17: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Quốc lộ 1A 4.840 2.380 1.960 1.540 1.120

266 Cao Bá Đạt 1.760

267 Cao Bá Nhạ 3.200

268 Cao Bá Quát 7.800

269 Cao Hồng Lãnh 2.880

270 Cao Lỗ 3.200

271 Cao Sơn 1 2.240

272 Cao Sơn 2 2.080

273 Cao Sơn 3 2.080

274 Cao Sơn 4 2.080

275 Cao Sơn 5 2.080

276 Cao Sơn 6 2.080

277 Cao Sơn 7 2.080

278 Cao Sơn 8 2.080

279 Cao Sơn Pháo

- Đoạn 28,5m 7.020

- Đoạn 7,5m 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000

280 Cao Thắng 18.900 6.800 5.600 4.400 3.200

281 Cao Xuân Dục 9.360

282 Cao Xuân Huy 7.800

283 Cầm Bá Thước 12.150

284 Cẩm Bắc 1 3.960

285 Cẩm Bắc 2 3.960

286 Cẩm Bắc 3 3.960

287 Cẩm Bắc 4 3.520

288 Cẩm Bắc 5 3.520

289 Cẩm Bắc 6 3.520

290 Cẩm Bắc 7 3.520

291 Cẩm Bắc 8 3.520

292 Cẩm Bắc 9 3.520

Page 18: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

293 Cẩm Bắc 10 3.520

294 Cẩm Bắc 11 2.880

295 Cẩm Bắc 12 2.880

296 Cẩm Chánh 1 2.560

297 Cẩm Chánh 2 2.560

298 Cẩm Chánh 3 2.560

299 Cẩm Chánh 4 2.560

300 Cẩm Chánh 5 2.560

301 Cẩm Nam 1 2.560

302 Cẩm Nam 2 2.560

303 Cẩm Nam 3 2.560

304 Cẩm Nam 4 2.560

305 Cẩm Nam 5 2.560

306 Cẩm Nam 6 2.560

307 Cẩm Nam 7 2.560

308 Cẩm Nam 8 2.560

309 Cẩm Nam 9 2.560

310 Cần Giuộc 4.840

311 Cầu Đỏ - Túy Loan

- Đoạn có vỉa hè 1.440

- Đoạn không có vỉa hè 1.280 850 700 550 400

312 Cô Bắc 17.550 8.500 7.000 5.500 4.000

313 Cô Giang 23.400 9.350 7.700 6.050 4.400

314 Cổ Mân 1 2.880

315 Cổ Mân 2 2.880

316 Cổ Mân 3 2.880

317 Cổ Mân 4 2.560

318 Cổ Mân 5 2.560

319 Cổ Mân 6 2.560

320 Cổ Mân 7 2.560

Page 19: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

321 Cổ Mân 8 3.200

322 Cổ Mân 9 3.520

323 Cổ Mân Cúc 1 1.920

324 Cổ Mân Cúc 2 1.920

325 Cổ Mân Cúc 3 1.920

326 Cổ Mân Cúc 4 1.920

327 Cổ Mân Lan 1 1.920

328 Cổ Mân Lan 2 1.920

329 Cổ Mân Lan 3 1.920

330 Cổ Mân Lan 4 1.920

331 Cổ Mân Mai 1 1.760

332 Cổ Mân Mai 2 1.760

333 Cổ Mân Mai 3 1.600

334 Cổ Mân Mai 4 1.760

335 Cổ Mân Mai 5 1.760

336 Cồn Dầu 1 2.560

337 Cồn Dầu 2 2.560

338 Cồn Dầu 3 2.560

339 Cồn Dầu 4 2.560

340 Cồn Dầu 5 2.560

341 Cồn Dầu 6 2.560

342 Cồn Dầu 7 2.560

343 Cồn Dầu 8 2.560

344 Cồn Dầu 9 2.560

345 Cồn Dầu 10 2.560

346 Cống Quỳnh 2.880 2.125 1.750 1.375 1.000

347 Cù Chính Lan

- Đoạn từ Hà Huy tập đến Huỳnh Ngọc

Huệ 10.140 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn còn lại 7.800 3.400 2.800 2.200 1.600

Page 20: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

348 Châu Thị Vĩnh Tế 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400

349 Châu Thượng Văn 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400

350 Châu Văn Liêm 8.580 3.230 2.660 2.090 1.520

351 Chế Lan Viên 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400

352 Chi Lăng 45.540 9.350 7.700 6.050 4.400

353 Chơn Tâm 1 2.880

354 Chơn Tâm 2 2.880

355 Chơn Tâm 3 2.880

356 Chơn Tâm 4 2.880

357 Chơn Tâm 5 2.880

358 Chơn Tâm 6 2.880

359 Chơn Tâm 7 2.880

360 Chơn Tâm 8 2.880

361 Chu Cẩm Phong 3.520

362 Chu Huy Mân

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Phạm Văn

Xảo 5.720

- Đoạn từ Phạm Văn Xảo đến Khúc

Thừa Dụ 4.840

- Đoạn còn lại 4.400

363 Chu Lai 2.240

364 Chu Mạnh Trinh 7.800

365 Chu Văn An 23.400 7.650 6.300 4.950 3.600

366 Chúc Động 3.520

367 Chương Dương

- Đoạn cầu Trần Thị Lý đến cầu Tiên

Sơn 16.200

- Đoạn còn lại 7.800 2.125 1.750 1.375 1.000

368 Dã Tượng 3.960

369 Doãn Kế Thiện 4.400

370 Doãn Uẩn 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400

Page 21: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

371 Dũng Sĩ Thanh Khê

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa

Thanh Hải 10.140 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn từ Chùa Thanh Hải đến Phùng

Hưng 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn còn lại 4.840 2.040 1.680 1.320 960

372 Duy Tân

- Đoạn Núi Thành đến Nguyễn Hữu Thọ 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn còn lại 17.550 7.650 6.300 4.950 3.600

373 Dương Bá Cung 2.080

374 Dương Bá Trạc 7.800 4.675 3.850 3.025 2.200

375 Dương Bạch Mai 2.560

376 Dương Bích Liên 3.840

377 Dương Cát Lợi 2.560

378 Dương Đình Nghệ

- Đoạn chưa nâng cấp (từ Ngô Quyền

đến đoạn 7,5m) 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn 7,5m đến đường 45m (đường

dây điện 110kV) 17.550 2.975 2.450 1.925 1.400

- Đoạn đường 45m (đường dây điện

110kV) đến Võ Nguyên Giáp 33.800 3.400 2.800 2.200 1.600

379 Dương Đức Hiền 3.200

380 Dương Đức Nhan 2.560

381 Dương Khuê 9.360 2.975 2.450 1.925 1.400

382 Dương Lâm

- Đoạn từ Hồ Hán Thương đến Khúc

Thừa Dụ 3.200

- Đoạn còn lại 3.840

383 Dương Loan

- Đoạn 10,5m 3.200

- Đoạn 7,5m 2.560

384 Dương Quảng Hàm 7.800

385 Dương Tôn Hải 2.560

Page 22: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

386 Dương Tụ Quán 6.240 2.550 2.100 1.650 1.200

387 Dương Tử Giang 4.400

388 Dương Tự Minh 23.400

389 Dương Thạc 3.520

390 Dương Thanh 3.520

391 Dương Thị Xuân Quý 8.580

392 Dương Thưởng 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400

393 Dương Trí Trạch 7.800

394 Dương Văn An 3.520

395 Dương Vân Nga

- Đoạn từ Chu Huy Mân đến Phạm Huy

Thông 4.840

- Đoạn từ Phạm Huy Thông đến Nguyễn

Sĩ Cố 4.400

396 Đa Mặn 1 3.840

397 Đa Mặn 2 3.840

398 Đa Mặn 3 3.840

399 Đa Mặn 4 3.840

400 Đa Mặn 5 3.960

401 Đa Mặn 6 3.960

402 Đa Mặn 7 3.960

403 Đa Mặn 8 3.520

404 Đa Mặn 9 3.520

405 Đa Mặn 10 3.520

406 Đá Mọc 1 2.560

407 Đá Mọc 2 2.560

408 Đá Mọc 3 2.560

409 Đá Mọc 4 2.560

410 Đá Mọc 5 2.560

411 Đa Phước 1 3.960

412 Đa Phước 2 3.960

Page 23: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

413 Đa Phước 3 3.960

414 Đa Phước 4 3.960

415 Đa Phước 5 3.960

416 Đa Phước 6 3.960

417 Đa Phước 7 3.960

418 Đa Phước 8 3.960

419 Đa Phước 9 3.960

420 Đa Phước 10 3.960

421 Đà Sơn 2.240 1.275 1.050 825 600

422 Đại An 1 1.920

423 Đại An 2 1.920

424 Đại An 3 2.240

425 Đại An 4 1.920

426 Đàm Quang Trung 1.280 850 700 550 400

427 Đàm Thanh 1 2.240

428 Đàm Thanh 2 1.920

429 Đàm Thanh 3 1.920

430 Đàm Thanh 4 1.920

431 Đàm Thanh 5 1.920

432 Đàm Thanh 6 1.920

433 Đàm Thanh 7 1.920

434 Đàm Thanh 8 1.920

435 Đàm Thanh 9 1.920

436 Đàm Văn Lễ 4.840 1.700 1.400 1.100 800

437 Đào Cam Mộc 9.360

438 Đào Công Chính

- Đoạn có vỉa hè hai bên đường 3.200 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn có vỉa hè một bên đường 2.880 1.530 1.260 990 720

439 Đào Công Soạn 2.880

440 Đào Doãn Địch 3.200

Page 24: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

441 Đào Duy Anh 16.200

442 Đào Duy Kỳ 3.520

443 Đào Duy Tùng 3.960

444 Đào Duy Từ

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số

21 17.550 7.650 6.300 4.950 3.600

- Đoạn còn lại 14.850 6.375 5.250 4.125 3.000

445 Đào Nghiễm 1.920

446 Đào Nguyên Phổ 3.840

447 Đào Sư Tích

- Đoạn 7,5m 3.200 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn 5,5m 2.880 1.275 1.050 825 600

448 Đào Tấn 14.850 7.650 6.300 4.950 3.600

449 Đào Trí 4.840

450 Đào Trinh Nhất 2.080

451 Đặng Chất 2.560 850 700 550 400

452 Đặng Chiêm 1.760

453 Đặng Dung

- Đoạn từ Âu Cơ đến Ngô Văn Sở 7.020

- Đoạn từ Ngô Văn Sở đến Nam Cao 6.240

454 Đặng Đình Vân 4.400

455 Đặng Đức Siêu

- Đoạn 7,5m 2.560

- Đoạn 5,5m 2.080

456 Đặng Hòa

- Đoạn 7,5m 2.880

- Đoạn 5,5m 2.560

457 Đặng Huy Trứ 3.960

458 Đặng Minh Khiêm 3.960

459 Đặng Nguyên Cẩn 7.020

Page 25: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

460 Đặng Nhơn 2.560

461 Đặng Nhữ Lâm 2.560

462 Đặng Như Mai 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000

463 Đặng Phúc Thông 3.200

464 Đặng Tất 5.280

465 Đặng Tử Kính 12.150 6.800 5.600 4.400 3.200

466 Đặng Thai Mai

- Đoạn Phan Thanh đến Hàm Nghi 20.250 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn Hàm Nghi đến Đỗ Quang 17.550 8.500 7.000 5.500 4.000

467 Đặng Thái Thân 2.880 1.700 1.400 1.100 800

468 Đặng Thùy Trâm 8.580 3.400 2.800 2.200 1.600

469 Đặng Trần Côn 3.520

470 Đặng Văn Kiều 1.760

471 Đặng Văn Ngữ 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280

472 Đặng Xuân Bảng 5.280

473 Đặng Xuân Thiều 3.840

474 Đầm Rong 1 7.800

475 Đầm Rong 2 5.720

476 Điện Biên Phủ

- Đoạn từ Lý Thái Tổ đến Hà Huy Tập 31.200 6.800 5.600 4.400 3.200

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến chân Cầu

vượt 28.600 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn còn lại (chân cầu vượt đến ngã 3

Huế) 6.240

477 Đinh Công Tráng 8.580

478 Đinh Công Trứ 5.720

479 Đinh Châu 4.840

480 Đinh Đạt 7.020

481 Đinh Đức Thiện 3.200

482 Đinh Gia Khánh 3.960

483 Đinh Lễ 3.200

Page 26: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

484 Đinh Liệt 3.960 1.700 1.400 1.100 800

485 Đinh Núp 4.400

486 Đinh Nhật Thận 2.560

487 Đinh Tiên Hoàng 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800

488 Đinh Thị Hòa 13.500

489 Đinh Thị Vân 4.840

490 Đoàn Hữu Trưng 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

491 Đoàn Khuê 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000

492 Đoàn Ngọc Nhạc

- Đoạn 7,5m 2.880

- Đoạn 5,5m 2.560

493 Đoàn Nguyễn Tuấn 2.240

494 Đoàn Nguyễn Thục 3.200

495 Đoàn Nhữ Hài 6.240 4.250 3.500 2.750 2.000

496 Đoàn Phú Tứ 3.840 2.125 1.750 1.375 1.000

497 Đoàn Quý Phi 7.800

498 Đoàn Thị Điểm 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000

499 Đoàn Trần Nghiệp 5.280

500 Đỗ Anh Hàn

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân 7.020

- Đoạn từ Lê Chân đến Nguyễn Sĩ Cố 5.720

501 Đỗ Bá

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Lê

Quang Đạo 40.480

- Đoạn từ An Thượng 17 đến Ngũ Hành

Sơn 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400

502 Đỗ Bí 16.200 7.650 6.300 4.950 3.600

503 Đỗ Đăng Tuyển

- Đoạn có vỉa hè 4.400

- Đoạn không có vỉa hè 3.200 2.720 2.240 1.760 1.280

504 Đô Đốc Bảo 3.200

Page 27: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

505 Đô Đốc Lân

- Đoạn từ đường 15m chưa có tên đến

Hoàng Châu Ký 3.200

- Đoạn từ Hoàng Châu Ký đến Thu Bồn 2.560

- Đoạn còn lại 2.240

506 Đô Đốc Lộc

- Đoạn 10,5m 3.520

- Đoạn còn lại 3.200

507 Đô Đốc Tuyết 2.560

508 Đỗ Đức Dục 3.200

509 Đỗ Hành 4.400

510 Đỗ Huy Uyển 9.360

511 Đỗ Năng Tế 3.520

512 Đỗ Ngọc Du

- Đoạn 5,5m 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn 3,5m 3.520 1.955 1.610 1.265 920

513 Đỗ Nhuận 3.520

514 Đỗ Quang 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000

515 Đỗ Tự 2.560

516 Đỗ Thế Chấp 13.500

517 Đỗ Thúc Tịnh

- Đoạn 7,5m 5.720 2.720 2.240 1.760 1.280

- Đoạn 5,5m 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

518 Đỗ Xuân Cát 12.150 5.525 4.550 3.575 2.600

519 Đỗ Xuân Hợp 3.960

520 Đốc Ngữ 7.800

521 Đội Cấn 3.960

522 Đội Cung 3.960

523 Đồng Bài 1 5.280

524 Đồng Bài 2 3.960

Page 28: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

525 Đồng Bài 3 3.960

526 Đồng Bài 4 3.960

527 Đống Công Tường 2.560

528 Đông Du 3.520

529 Đống Đa 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000

530 Đông Giang 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400

531 Đông Hải 1 2.080

532 Đông Hải 2 2.080

533 Đông Hải 3 2.080

534 Đông Hải 4 2.080

535 Đông Hải 5 2.080

536 Đông Hải 6 2.080

537 Đông Hải 7 2.080

538 Đông Hải 8 2.080

539 Đông Hải 9 2.080

540 Đông Hải 10 2.080

541 Đông Hải 11 2.080

542 Đông Hải 12 2.080

543 Đông Hải 14 2.080

544 Đồng Kè

- Đoạn từ Âu Cơ đến kiệt số 97 Nguyễn

Lương Bằng (và số 93 Đồng Kè) 3.520 2.380 1.960 1.540 1.120

- Đoạn còn lại 2.880 1.955 1.610 1.265 920

545 Đông Kinh Nghĩa Thục 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400

546 Đồng Khởi 3.520

547 Đông Lợi 1 3.520

548 Đông Lợi 2 2.880

549 Đông Lợi 3 2.880

550 Đông Lợi 4 4.400

551 Đồng Phước Huyến 2.080

Page 29: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

552 Đông Thạnh 1 3.960

553 Đông Thạnh 2 3.960

554 Đông Thạnh 3 3.960

555 Đông Trà 1 1.760

556 Đông Trà 2 1.760

557 Đông Trà 3 1.760

558 Đông Trà 4 1.760

559 Đông Trà 5 1.760

560 Đông Trà 6 1.760

561 Đông Trà 7 1.760

562 Đồng Trí 1 1.920

563 Đồng Trí 2 1.920

564 Đồng Trí 3 2.560

565 Đồng Trí 4 1.920

566 Đồng Trí 5 2.240

567 Đồng Trí 6 2.880

568 Đức Lợi 1 7.800

569 Đức Lợi 2 8.580

570 Đức Lợi 3 9.360 5.525 4.550 3.575 2.600

571 Giang Châu 1 3.960

572 Giang Châu 2 3.960

573 Giang Châu 3 3.960

574 Giang Văn Minh 7.800 5.440 4.480 3.520 2.560

575 Giáp Hải 3.840

576 Giáp Văn Cương 3.520

577 Hà Bổng 40.480 4.250 3.500 2.750 2.000

578 Hà Chương 36.400 3.400 2.800 2.200 1.600

579 Hà Duy Phiên 2.560

580 Hà Đặc

- Đoạn 5,5m 8.580

Page 30: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn 3,5m 6.240

581 Hà Đông 1 12.150

582 Hà Đông 2 9.360

583 Hà Đông 3 6.240

584 Hạ Hồi 3.520

585 Hà Huy Giáp 7.800 4.930 4.060 3.190 2.320

586 Hà Huy Tập

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến Điện Biên

Phủ 14.850 4.250 3.500 2.750 2.000

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Huỳnh

Ngọc Huệ 13.500 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Trường

Chinh 9.360 3.060 2.520 1.980 1.440

587 Hà Kỳ Ngộ 14.850

588 Hà Khê 14.850 4.250 3.500 2.750 2.000

589 Hà Mục 3.960

590 Hà Tông Huân 3.200

591 Hà Tông Quyền 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280

592 Hà Thị Thân 10.140 2.975 2.450 1.925 1.400

593 Hà Văn Tính 6.240

594 Hà Văn Trí 3.960 2.550 2.100 1.650 1.200

595 Hà Xuân 1 4.400

596 Hà Xuân 2 4.400

597 Hải Hồ 13.500 5.950 4.900 3.850 2.800

598 Hải Phòng

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến ngã 3

đường đi Siêu thị (nhà số 322) 26.000 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà

số 322) đến Ông Ích Khiêm (trừ đoạn từ

nhà số 248 đến nhà số 322 phía có

đường sắt)

23.400 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322

phía có đường sắt 12.150 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Nguyễn

Chí Thanh 33.800 10.625 8.750 6.875 5.000

Page 31: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

599 Hải Sơn

- Đoạn từ Hải Hồ đến Thanh Sơn 12.150 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp

trường Lê Hồng Phong 7.800

- Đoạn từ trường Lê Hồng Phong đến

đường Mai Am 4.400 2.975 2.450 1.925 1.400

600 Hải Triều 3.840

601 Hàm Nghi 60.720 10.625 8.750 6.875 5.000

602 Hàm Tử 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400

603 Hàm Trung 1 1.920

604 Hàm Trung 2 2.240

605 Hàm Trung 3 2.240

606 Hàm Trung 4 1.760

607 Hàm Trung 5 2.240

608 Hàm Trung 6

- Đoạn có vỉa hè 10m 2.400

- Đoạn có vỉa hè 5m 2.240

609 Hàm Trung 7 2.240

610 Hàm Trung 8 2.560

611 Hàm Trung 9 2.240

612 Hàn Mạc Tử

- Đoạn có mặt cắt đường rộng 6 m 9.360 4.080 3.360 2.640 1.920

- Đoạn còn lại 7.800

613 Hàn Thuyên 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400

614 Hằng Phương Nữ Sĩ 2.400

615 Hòa An 1 3.520

616 Hòa An 2 3.840

617 Hòa An 3 3.200

618 Hòa An 4 3.200

619 Hòa An 5 3.200

620 Hòa An 6

Page 32: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn 5,5m 3.200

- Đoạn 5,0m 2.240

621 Hòa An 7 2.880 1.530 1.260 990 720

622 Hòa An 8 3.200

623 Hòa An 9 3.200

624 Hòa An 10 2.880

625 Hòa An 11 2.880

626 Hòa Bình 1 1.920

627 Hòa Bình 2 1.920

628 Hòa Bình 3 1.920

629 Hòa Bình 4 1.920

630 Hòa Bình 5 2.240

631 Hòa Bình 6 1.920

632 Hòa Bình 7 1.920

633 Hoa Lư 2.880

634 Hòa Minh 1 3.200

635 Hòa Minh 2 3.200

636 Hòa Minh 3 3.200

637 Hòa Minh 4 3.200

638 Hòa Minh 5 3.200

639 Hòa Minh 6 3.200

640 Hòa Minh 7 3.200

641 Hòa Minh 8 3.200

642 Hòa Minh 9 3.200

643 Hòa Minh 10 3.200

644 Hòa Minh 11 3.200

645 Hòa Minh 12 3.200

646 Hòa Minh 14 3.200

647 Hòa Minh 15 3.200

648 Hòa Minh 16 3.200

Page 33: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

649 Hòa Minh 17 3.200

650 Hòa Minh 18 2.880

651 Hòa Minh 19 2.880

652 Hòa Minh 20 3.200

653 Hòa Minh 21 3.200

654 Hòa Minh 22 3.200

655 Hòa Minh 23 3.200

656 Hòa Mỹ 1 2.880

657 Hòa Mỹ 2 2.240

658 Hòa Mỹ 3 2.240

659 Hòa Mỹ 4 2.240

660 Hòa Mỹ 5 2.240

661 Hòa Nam 1 3.200

662 Hòa Nam 2 3.200

663 Hòa Nam 3 3.200

664 Hòa Nam 4 3.200

665 Hòa Nam 5 3.520

666 Hòa Nam 6 3.520

667 Hóa Mỹ 4.840

668 Hóa Sơn 1 5.720

669 Hóa Sơn 2 5.720

670 Hóa Sơn 3 7.020

671 Hóa Sơn 4 5.720

672 Hóa Sơn 5 5.720

673 Hóa Sơn 6 5.720

674 Hoài Thanh

- Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu 4.840

- Đoạn từ Lê Văn Hưu đến Phạm Hữu

Kính 6.240

675 Hoàng Bật Đạt 2.080

Page 34: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

676 Hoàng Bích Sơn 13.500

677 Hoàng Bình Chính 2.880 1.700 1.400 1.100 800

678 Hoàng Công Chất 3.520

679 Hoàng Châu Ký

- Đoạn 7,5m 2.560

- Đoạn 5,5m 1.920

680 Hoàng Diệu

- Đoạn từ ngã năm Phan Châu Trinh,

Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến

Nguyễn Văn Linh

36.400 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng

Nữ Vương 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy

Tân 23.400 6.375 5.250 4.125 3.000

681 Hoàng Dư Khương 4.840

682 Hoàng Đạo Thành 2.080

683 Hoàng Đạo Thúy 3.520

684 Hoàng Đình Ái

- Đoạn 7,5m 2.880

- Đoạn 5,5m 2.560

685 Hoàng Đức Lương 9.360

686 Hoàng Hoa Thám 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000

687 Hoàng Kế Viêm

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Lê

Quang Đạo 31.200

- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến đường quy

hoạch 15m 23.400

- Đoạn từ đường quy hoạch 15m đến

Châu Thị Vĩnh Tế 14.850

688 Hoàng Minh Giám 2.560

689 Hoàng Minh Thảo 3.520

690 Hoàng Ngân 2.560

691 Hoàng Ngọc Phách 3.960

692 Hoàng Quốc Việt

Page 35: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Đỗ

Anh Hàn 3.960

- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Trần Thánh

Tông 4.400

693 Hoàng Sa

- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến

Nguyễn Phan Vinh 40.480 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Nguyễn Phan Vinh đến Lê

Văn Lương 23.400

- Đoạn còn lại 3.960

694 Hoàng Sâm 2.880

695 Hoàng Sĩ Khải 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200

696 Hoàng Tăng Bí 4.400 1.700 1.400 1.100 800

697 Hoàng Tích Trí 7.020

698 Hoàng Thị Ái 2.560

699 Hoàng Thiều Hoa 2.080

700 Hoàng Thúc Trâm 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800

701 Hoàng Trọng Mậu 3.960

702 Hoàng Văn Hòe

- Đoạn từ Bùi Tá Hán đến Nguyễn Đình

Chiểu 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn còn lại 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000

703 Hoàng Văn Lai 1.920 1.275 1.050 825 600

704 Hoàng Văn Thái

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến ngã 3 Đà

Sơn 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ ngã 3 Đà Sơn đến đường vào

Bãi rác Khánh Sơn 2.880 850 700 550 400

- Đoạn từ đường vào bãi rác Khánh Sơn

đến đường tránh Nam Hải Vân

+ Đoạn 15m 2.880 850 700 550 400

+ Đoạn 10,5mx2 2.880 850 700 550 400

705 Hoàng Văn Thụ 31.200 10.625 8.750 6.875 5.000

706 Hoàng Việt 3.960

Page 36: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

707 Hoàng Xuân Hãn

- Đoạn từ Ông Ích Đường đến Nguyễn

Văn Huyên 7.800 2.890 2.380 1.870 1.360

- Đoạn còn lại 7.020

708 Hoàng Xuân Nhị 8.580

709 Hồ Bá Ôn 2.880

710 Hồ Biểu Chánh 10.140

711 Hồ Đắc Di 7.020

712 Hồ Hán Thương 5.720

713 Hồ Học Lãm 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

714 Hồ Huân Nghiệp 5.720

715 Hồ Nghinh

- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Morision 50.600 4.250 3.500 2.750 2.000

- Đoạn từ Morision đến Đông Kinh Nghĩa

Thục 33.800 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn còn lại 26.000 2.975 2.450 1.925 1.400

716 Hồ Nguyên Trừng

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Lê

Thanh Nghị 7.020 4.250 3.500 2.750 2.000

- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Núi Thành 9.360 4.675 3.850 3.025 2.200

717 Hồ Quý Ly 6.240 3.400 2.800 2.200 1.600

718 Hồ Sĩ Dương

- Đoạn từ Lê Kim Lăng đến Cẩm Bắc 9 3.960

- Đoạn còn lại 3.520

719 Hồ Sĩ Đống 1.760

720 Hồ Sĩ Phấn 3.520

721 Hồ Sĩ Tân 3.840

722 Hồ Tông Thốc 9.360

723 Hồ Tùng Mậu 5.280

724 Hồ Tương 7.800

725 Hồ Tỵ 1.760

Page 37: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

726 Hồ Thấu

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Hà Kỳ

Ngộ 13.500 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Hà Kỳ Ngộ đến Phạm Vấn 9.360 2.125 1.750 1.375 1.000

727 Hồ Xuân Hương 18.900 3.400 2.800 2.200 1.600

728 Hồng Thái 3.960

729 Hùng Vương 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000

730 Huy Cận 7.800

731 Huyền Trân Công Chúa 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

732 Huỳnh Bá Chánh 1.760 1.105 910 715 520

733 Huỳnh Lắm 2.880

734 Huỳnh Lý 7.020

735 Huỳnh Mẫn Đạt 9.360

736 Huỳnh Ngọc Huệ

- Đoạn từ Điện biên Phủ đến Hà Huy

Tập 12.150 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến cuối tuyến 8.580 2.975 2.450 1.925 1.400

737 Huỳnh Tấn Phát

- Đoạn từ 30 Tháng 4 đến Phan Đăng

Lưu 14.850 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn còn lại (bên số nhà lẻ) 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn còn lại (bên số nhà chẵn) 10.140

738 Huỳnh Tịnh Của 2.240

739 Huỳnh Thị Bảo Hòa 1.920

740 Huỳnh Thị Một 2.080

741 Huỳnh Thúc Kháng

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Nguyễn

Văn Linh 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Chu

Văn An 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000

742 Huỳnh Văn Nghệ 2.880

743 Huỳnh Xuân Nhị 2.560

Page 38: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

744 Hưng Hóa 1 6.240

745 Hưng Hóa 2 7.800

746 Hưng Hóa 3 7.800

747 Hưng Hóa 4 7.800

748 Hưng Hóa 5 7.800

749 Hưng Hóa 6 7.800

750 Hưng Hóa 7 7.800

751 Hương Hải Thiền Sư 5.720

752 K20 (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình

Chiểu) 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000

753 Kiều Oánh Mậu 3.200

754 Kiều Phụng 2.240

755 Kim Đồng 2.560

756 Kim Liên 1 1.760

757 Kim Liên 2 1.760

758 Kim Liên 3 1.760

759 Kinh Dương Vương

- Đoạn từ Lý Thái Tông đến Nguyễn

Sinh Sắc 7.020

- Đoạn từ Nguyễn Sinh Sắc đến Trần

Đình Tri 6.240

760 Kỳ Đồng 10.920 2.975 2.450 1.925 1.400

761 Kha Vạng Cân 2.240

762 Khái Đông 1 1.760

763 Khái Đông 2 1.760

764 Khái Đông 3 1.760

765 Khái Đông 4 1.760

766 Khúc Hạo

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân 7.800

- Đoạn còn lại (đến giáp đường quy

hoạch 10,5m) 4.840

767 Khúc Thừa Dụ 3.960

Page 39: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

768 Khuê Bắc 1 2.400

769 Khuê Bắc 2 2.400

770 Khuê Bắc 3 2.400

771 Khuê Đông 2.240

772 Khuê Mỹ Đông 1 9.360

773 Khuê Mỹ Đông 2 6.240

774 Khuê Mỹ Đông 3 7.800

775 Khuê Mỹ Đông 4 6.240

776 Khuê Mỹ Đông 5 6.240

777 Khuê Mỹ Đông 6 6.240

778 Khương Hữu Dụng 3.200

779 Lã Xuân Oai 26.000

780 Lạc Long Quân 3.960 1.700 1.400 1.100 800

781 Lâm Hoành 14.850 2.550 2.100 1.650 1.200

782 Lâm Nhĩ 3.200 1.955 1.610 1.265 920

783 Lâm Quang Thự 3.840

784 Lê A 2.880

785 Lê Anh Xuân 7.800

786 Lê Bá Trinh

- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Mai Dị 12.150 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn từ Mai Dị đến Châu Thượng Vân 8.580 5.100 4.200 3.300 2.400

787 Lê Bình 13.500

788 Lê Bôi 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

789 Lê Cảnh Tuân 2.880

790 Lê Cao Lãng 3.200

791 Lê Công Kiều

- Đoạn 7,5m 2.560 850 700 550 400

- Đoạn 5,5m 2.240 850 700 550 400

792 Lê Cơ 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400

793 Lê Chân 5.720

Page 40: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

794 Lê Doãn Nhạ 4.400

795 Lê Duẩn

- Đoạn từ Trần Phú đến Hoàng Hoa

Thám 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000

- Đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến ngã ba

Cai Lang 55.660 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn 2 bên cầu Sông Hàn 33.800

796 Lê Duy Đình 7.800

797 Lê Duy Lương 3.840

798 Lê Đại 9.360

799 Lê Đại Hành 7.800

800 Lê Đỉnh 2.240

801 Lê Đình Chinh 2.240

802 Lê Đình Diên 2.080

803 Lê Đình Dương 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000

804 Lê Đình Lý

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Nguyễn

Hoàng 40.480 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn còn lại 23.400 7.650 6.300 4.950 3.600

805 Lê Đình Thám 23.400 7.650 6.300 4.950 3.600

806 Lê Độ 23.400 5.525 4.550 3.575 2.600

807 Lê Đức Thọ

- Đoạn 10,5mx2 7.800

- Đoạn 7,5mx2 5.720

808 Lê Hồng Phong 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000

809 Lê Hữu Kiều 2.880

810 Lê Hữu Khánh 4.400

811 Lê Hữu Trác 7.020 2.125 1.750 1.375 1.000

812 Lê Hy 3.200

813 Lê Hy Cát 4.400 2.380 1.960 1.540 1.120

814 Lê Kim Lăng 4.840

Page 41: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

815 Lê Khắc Cần 9.360

816 Lê Khôi 9.360

817 Lê Lai

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh

Khai 17.550 7.650 6.300 4.950 3.600

- Đoạn còn lại 12.150 6.375 5.250 4.125 3.000

818 Lê Lâm 4.840

819 Lê Lộ 14.850

820 Lê Lợi

- Đoạn từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Pasteur 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000

821 Lê Mạnh Trinh 9.360

822 Lê Ninh 9.360

823 Lê Nỗ 9.360 4.250 3.500 2.750 2.000

824 Lê Ngân 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

825 Lê Ngô Cát 13.500 5.950 4.900 3.850 2.800

826 Lê Phụ Trần 3.840

827 Lê Phụng Hiểu 7.800

828 Lê Quảng Ba

- Đoạn 10,5m 3.520

- Đoạn 5,5m 2.240

829 Lê Quang Đạo 23.400 6.800 5.600 4.400 3.200

830 Lê Quang Định 2.560

831 Lê Quang Sung 7.800 4.250 3.500 2.750 2.000

832 Lê Quát 2.240

833 Lê Quý Đôn 26.000 10.625 8.750 6.875 5.000

834 Lê Sát 9.360 4.675 3.850 3.025 2.200

835 Lê Tấn Toán 12.150

836 Lê Tấn Trung 5.720 1.700 1.400 1.100 800

837 Lê Tự Nhất Thống 2.400

Page 42: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

838 Lê Thạch

- Đoạn 10,5m 4.400

- Đoạn 7,5m 3.520

839 Lê Thanh Nghị

- Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ

Tĩnh 18.900 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách

mạng tháng 8 13.500 4.675 3.850 3.025 2.200

840 Lê Thành Phương 1.920

841 Lê Thánh Tôn 31.200 10.625 8.750 6.875 5.000

842 Lê Thận 2.240

843 Lê Thị Hồng Gấm 9.360

844 Lê Thị Riêng 2.080

845 Lê Thị Tính 5.720 3.400 2.800 2.200 1.600

846 Lê Thị Xuyến 7.020 4.250 3.500 2.750 2.000

847 Lê Thiện Trị 1.760

848 Lê Thiệt 3.200

849 Lê Thiết Hùng 2.880

850 Lê Thước 7.800

851 Lê Trọng Tấn

- Đoạn thuộc phường An Khê 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn từ Trường Chinh đến Tôn Đản 3.960 1.955 1.610 1.265 920

- Đoạn từ Tôn Đản đến cổng mỏ đá

Phước Tường 3.200 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn còn lại 1.920 1.020 840 660 480

852 Lê Trung Đình 1.760

853 Lê Trực

- Đoạn 7,5m 2.240

- Đoạn 5,5m 1.760

854 Lê Văn An 3.840

855 Lê Văn Duyệt 12.150

Page 43: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

856 Lê Văn Đức 9.360

857 Lê Văn Hiến

- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến Trần

Hoành 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Trần Hoành đến Minh Mạng 8.580 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Minh Mạng đến Trần Đại

Nghĩa 7.800 1.955 1.610 1.265 920

858 Lê Văn Huân 3.200

859 Lê Văn Hưu 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400

860 Lê Văn Linh 4.400 2.720 2.240 1.760 1.280

861 Lê Văn Long 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400

862 Lê Văn Lương 4.840

863 Lê Văn Miến 3.200

864 Lê Văn Quý

- Đoạn 7,5mx2 23.400

- Đoạn 7,5m 17.550

865 Lê Văn Sỹ 3.200

866 Lê Văn Tâm 3.960

867 Lê Văn Thiêm 3.960

868 Lê Văn Thịnh 3.520

869 Lê Văn Thủ 3.960

870 Lê Văn Thứ 3.960 1.700 1.400 1.100 800

871 Lê Vĩnh Huy 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400

872 Lê Vĩnh Khanh

- Đoạn 7,5m 3.520 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn 5,5m 3.200

873 Liêm Lạc 1 1.760

874 Liêm Lạc 2 1.600

875 Liêm Lạc 3 1.600

876 Liêm Lạc 4 1.600

877 Liêm Lạc 5 1.600

Page 44: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

878 Liêm Lạc 6 1.600

879 Liêm Lạc 7 1.600

880 Liêm Lạc 8 1.600

881 Liêm Lạc 9 1.600

882 Liêm Lạc 10 1.600

883 Liêm Lạc 11 1.600

884 Liêm Lạc 12 1.600

885 Liêm Lạc 14 1.600

886 Liêm Lạc 15 1.600

887 Liêm Lạc 16 1.600

888 Liêm Lạc 17 1.600

889 Liêm Lạc 18 1.600

890 Liêm Lạc 19 1.600

891 Liêm Lạc 20 1.600

892 Liêm Lạc 21 1.600

893 Loseby 26.000

894 Lỗ Giáng 1 2.240

895 Lỗ Giáng 2 2.240

896 Lỗ Giáng 3 2.240

897 Lỗ Giáng 4 2.240

898 Lỗ Giáng 5 2.240

899 Lỗ Giáng 6 2.240

900 Lỗ Giáng 7 2.240

901 Lỗ Giáng 8 2.240

902 Lỗ Giáng 9 2.240

903 Lỗ Giáng 10 2.240

904 Lỗ Giáng 11 2.240

905 Lỗ Giáng 12 2.080

906 Lỗ Giáng 14 2.080

907 Lỗ Giáng 15 2.240

Page 45: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

908 Lỗ Giáng 16 2.240

909 Lỗ Giáng 17 2.240

910 Lỗ Giáng 18 2.240

911 Lỗ Giáng 19 2.240

912 Lỗ Giáng 20 2.240

913 Lỗ Giáng 21 1.920

914 Lỗ Giáng 22 1.920

915 Lỗ Giáng 23 1.920

916 Lỗ Giáng 24 1.920

917 Lộc Ninh 2.400

918 Lộc Phước 1 2.560

919 Lư Giang 2.560

920 Lương Đắc Bằng 2.240

921 Lương Định Của 7.020 2.890 2.380 1.870 1.360

922 Lương Hữu Khánh 3.200

923 Lương Khánh Thiện 3.200

924 Lương Ngọc Quyến 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400

925 Lương Nhữ Hộc

- Đoạn từ Tiểu La đến Phan Đăng Lưu 12.150

- Đoạn còn lại (thuộc địa bàn quận Cẩm

Lệ) 8.580 4.930 4.060 3.190 2.320

926 Lương Thế Vinh 6.240 2.125 1.750 1.375 1.000

927 Lương Thúc Kỳ 3.200

928 Lương Trúc Đàm 5.280

929 Lương Văn Can 4.400 2.720 2.240 1.760 1.280

930 Lưu Đình Chất 1.760

931 Lưu Hữu Phước 3.960

932 Lưu Nhân Chú 3.960

933 Lưu Quang Thuận 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400

934 Lưu Quang Vũ (đường Cai Lanh cũ) 1.600 850 700 550 400

Page 46: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

935 Lưu Quý Kỳ

- Đoạn 5,5 m 10.140 4.420 3.640 2.860 2.080

- Đoạn 3,5 m 7.020 3.060 2.520 1.980 1.440

936 Lưu Trọng Lư 7.020

937 Lưu Văn Lang 3.960 1.700 1.400 1.100 800

938 Lý Chính Thắng 3.960

939 Lý Đạo Thành 5.720

940 Lý Nam Đế 14.850

941 Lý Nhân Tông 8.580

942 Lý Nhật Quang

- Đoạn 10,5m 4.840

- Đoạn 7,5m 3.960

- Đoạn 5,5m 2.880

943 Lý Tế Xuyên 3.960

944 Lý Tử Tấn 3.520

945 Lý Tự Trọng

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Hải Hồ 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh

Sơn) 26.000 5.950 4.900 3.850 2.800

946 Lý Thái Tổ 55.660 11.900 9.800 7.700 5.600

947 Lý Thái Tông 8.580 2.125 1.750 1.375 1.000

948 Lý Thánh Tông 9.360

949 Lý Thiên Bảo 2.080

950 Lý Thường Kiệt 23.400 8.500 7.000 5.500 4.000

951 Lý Triện 7.800

952 Lý Văn Phức 2.080

953 Lý Văn Tố 9.360

954 Mạc Cửu 4.400

955 Mạc Đĩnh Chi 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000

956 Mạc Thị Bưởi 7.800

Page 47: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

957 Mạc Thiên Tích 3.960

958 Mai Am 9.360 3.230 2.660 2.090 1.520

959 Mai An Tiêm 1.760

960 Mai Anh Tuấn 2.560

961 Mai Dị 10.140 5.100 4.200 3.300 2.400

962 Mai Đăng Chơn

- Đoạn từ Trần Đại Nghĩa đến Trường

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 3.960 1.275 1.050 825 600

- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Bỉnh

Khiêm đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa 2.880 1.105 910 715 520

- Đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giáp

Quảng Nam 1.760 850 700 550 400

963 Mai Hắc Đế 14.850

964 Mai Lão Bạng 7.800 3.230 2.660 2.090 1.520

965 Mai Văn Ngọc 2.240

966 Mai Xuân Thưởng 7.800 4.250 3.500 2.750 2.000

967 Man Thiện 9.360

968 Mân Quang 1 2.400

969 Mân Quang 2 2.400

970 Mân Quang 3 2.400

971 Mân Quang 4 2.400

972 Mân Quang 5 3.200

973 Mân Quang 6 2.240

974 Mân Quang 7 2.240

975 Mân Quang 8 3.200

976 Mân Quang 9 3.200

977 Mân Quang 10 3.200

978 Mân Quang 11 3.200

979 Mân Quang 12 2.560

980 Mân Quang 14 2.560

981 Mân Quang 15 2.560

Page 48: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

982 Mân Quang 16 2.560

983 Mân Quang 17 2.560

984 Mân Quang 18 2.560

985 Mẹ Hiền 4.400 2.975 2.450 1.925 1.400

986 Mẹ Nhu 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400

987 Mẹ Thứ

- Đoạn 10,5m 3.960

- Đoạn 7,5m 3.200

988 Minh Mạng

- Đoạn 15mx2 12.150

- Đoạn 7,5mx2 7.020

989 Morrison 18.900

990 Mộc Bài 1 2.560

991 Mộc Bài 2 2.560

992 Mộc Bài 3 2.560

993 Mộc Bài 4 2.560

994 Mộc Bài 5 3.520

995 Mộc Bài 6 3.200

996 Mộc Bài 7 2.880

997 Mộc Bài 8 2.880

998 Mộc Bài 9 2.880

999 Mộc Sơn 1 2.560

1000 Mộc Sơn 2 2.560

1001 Mộc Sơn 3 3.200

1002 Mộc Sơn 4 3.960

1003 Mỹ An 1 5.280

1004 Mỹ An 2 5.280

1005 Mỹ An 3 5.280

1006 Mỹ An 4 5.280

1007 Mỹ An 5 5.280

Page 49: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1008 Mỹ An 6 5.280

1009 Mỹ An 7 5.280

1010 Mỹ An 8 5.280

1011 Mỹ An 9 5.280

1012 Mỹ An 10 5.280

1013 Mỹ An 11 4.840

1014 Mỹ An 12 4.840

1015 Mỹ An 14 4.840

1016 Mỹ An 15 4.840

1017 Mỹ An 16 4.840

1018 Mỹ An 17 5.720

1019 Mỹ An 18 4.400

1020 Mỹ An 19 4.400

1021 Mỹ An 20 4.400

1022 Mỹ An 21 4.400

1023 Mỹ An 22 4.400

1024 Mỹ An 23 4.400

1025 Mỹ An 24 4.400

1026 Mỹ An 25 4.400

1027 Mỹ Đa Đông 1

- Đoạn 5,5m 7.020

- Đoạn 4,0m 5.280

1028 Mỹ Đa Đông 2 7.020

1029 Mỹ Đa Đông 3 7.020

1030 Mỹ Đa Đông 4 4.400

1031 Mỹ Đa Đông 5 4.400

1032 Mỹ Đa Đông 6 4.400

1033 Mỹ Đa Đông 7 4.400

1034 Mỹ Đa Đông 8

- Đoạn 4m 4.400

Page 50: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn 3,5m 3.960

1035 Mỹ Đa Đông 9 4.840

1036 Mỹ Đa Tây 1 3.960

1037 Mỹ Đa Tây 2 3.960

1038 Mỹ Đa Tây 3 3.960

1039 Mỹ Đa Tây 4 3.960

1040 Mỹ Đa Tây 5 3.960

1041 Mỹ Đa Tây 6 3.960

1042 Mỹ Đa Tây 7 3.960

1043 Mỹ Đa Tây 8 3.960

1044 Mỹ Đa Tây 9 3.520

1045 Mỹ Khê 1 8.580

1046 Mỹ Khê 2 8.580

1047 Mỹ Khê 3 8.580

1048 Mỹ Khê 4 8.580

1049 Nại Hiên Đông 1 2.560

1050 Nại Hiên Đông 2 2.560

1051 Nại Hiên Đông 3 2.560

1052 Nại Hiên Đông 4 2.560

1053 Nại Hiên Đông 5 2.560

1054 Nại Hiên Đông 6 2.560

1055 Nại Hiên Đông 7 2.560

1056 Nại Hiên Đông 8 2.560

1057 Nại Hiên Đông 9 2.560

1058 Nại Hiên Đông 10 2.560

1059 Nại Hiên Đông 11 2.560

1060 Nại Hiên Đông 12 2.560

1061 Nại Hiên Đông 14 2.560

1062 Nại Hiên Đông 15 2.560

1063 Nại Hiên Đông 16 2.560

Page 51: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1064 Nại Hiên Đông 17 2.560

1065 Nại Hiên Đông 18 2.560

1066 Nại Hưng 1 3.520

1067 Nại Hưng 2 2.880

1068 Nại Nam 7.800

1069 Nại Nghĩa 1 2.240

1070 Nại Nghĩa 2 2.240

1071 Nại Nghĩa 3 2.240

1072 Nại Nghĩa 4 2.240

1073 Nại Nghĩa 5 2.240

1074 Nại Nghĩa 6 2.240

1075 Nại Nghĩa 7 2.240

1076 Nại Tú 1 3.520

1077 Nại Tú 2 7.800

1078 Nại Tú 3 3.960

1079 Nại Tú 4 4.840

1080 Nại Thịnh 1 2.560

1081 Nại Thịnh 2 2.560

1082 Nại Thịnh 3 2.560

1083 Nại Thịnh 4 2.560

1084 Nại Thịnh 5 2.880

1085 Nại Thịnh 6 2.880

1086 Nại Thịnh 7 2.880

1087 Nại Thịnh 8 2.880

1088 Nại Thịnh 9 3.200

1089 Nại Thịnh 10 2.880

1090 Nại Thịnh 11 3.520

1091 Nam Cao 4.400 2.635 2.170 1.705 1.240

1092 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Page 52: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ đường An Nông đến cầu Hòa

Phước 3.520

- Đoạn từ cầu Hòa Phước đến Quốc Lộ

1A 2.560

1093 Nam Sơn 1 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200

1094 Nam Sơn 2 7.020

1095 Nam Sơn 3 7.020

1096 Nam Sơn 4 7.020

1097 Nam Sơn 5 5.720

1098 Nam Thành 2.560

1099 Nam Thọ 1 2.560

1100 Nam Thọ 2 2.560

1101 Nam Thọ 3 2.560

1102 Nam Thọ 4 2.560

1103 Nam Thọ 5 2.560

1104 Nam Thọ 6 2.560

1105 Nam Trân

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường

10,5m chưa đặt tên 7.020

- Đoạn từ đường 10,5m chưa đặt tên

đến đường sắt 6.240

1106 Ninh Tốn 7.800

1107 Non Nước 3.520 1.700 1.400 1.100 800

1108 Nơ Trang Long 7.020

1109 Núi Thành

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy

Tân 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu 18.900 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách

Mạng Tháng 8 13.500 4.675 3.850 3.025 2.200

1110 Nước Mặn 1 3.960

1111 Nước Mặn 2 3.960

1112 Nước Mặn 3 3.960

Page 53: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1113 Nước Mặn 4 3.960

1114 Nghiêm Xuân Yêm 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000

1115 Ngọc Hân 6.240

1116 Ngọc Hồi 3.840

1117 Ngô Cao Lãng 4.840

1118 Ngô Chân Lưu 2.560 1.615 1.330 1.045 760

1119 Ngô Chi Lan 6.240 3.230 2.660 2.090 1.520

1120 Ngô Đức Kế 3.520

1121 Ngô Gia Khảm 4.840

1122 Ngô Gia Tự

- Đoạn từ Hải Phòng đến Hùng Vương 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Hùng Vương đến Trần Bình

Trọng 28.600 8.500 7.000 5.500 4.000

1123 Ngô Mây 2.560

1124 Ngô Nhân Tịnh 3.200 1.700 1.400 1.100 800

1125 Ngô Quang Huy 8.580

1126 Ngô Quyền

- Đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Phạm

Văn Đồng 14.850 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Nguyễn

Trung Trực 9.360 2.975 2.450 1.925 1.400

- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến

Trương Định 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Trương Định đến Yết Kiêu 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000

1127 Ngô Sĩ Liên

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến

chân cầu vượt Ngô Sỹ Liên 2.880 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn còn lại (kể cả 2 đoạn bên cầu

vượt) 1.760 850 700 550 400

1128 Ngô Tất Tố 12.150

1129 Ngô Thế Lân 3.520 1.700 1.400 1.100 800

1130 Ngô Thế Vinh 7.800

1131 Ngô Thì Hiệu 3.960

Page 54: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1132 Ngô Thì Hương 3.200

1133 Ngô Thị Liễu 9.360

1134 Ngô Thì Sĩ

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến đường

Lê Quang Đạo 17.550

- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Châu Thị

Vĩnh Tế 12.150 2.550 2.100 1.650 1.200

1135 Ngô Thì Trí 2.880

1136 Ngô Thời Nhậm

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường

sắt 6.240 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn còn lại 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000

1137 Ngô Trí Hòa 2.880

1138 Ngô Văn Sở

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Ninh Tốn 9.360

- Đoạn từ Ninh Tốn đến Đoàn Phú Tứ 8.580

1139 Ngô Viết Hữu 2.400 850 700 550 400

1140 Ngô Xuân Thu

- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp

tường rào phía Tây Trường Cao đẳng

Giao thông 2

2.560 935 770 605 440

- Đoạn từ phía Tây Trường Cao đẳng

Giao thông 2 đến cuối đường 1.760 850 700 550 400

1141 Ngũ Hành Sơn 13.500 3.400 2.800 2.200 1.600

1142 Nguyễn An Ninh 3.520

1143 Nguyễn Bá Học 16.200

1144 Nguyễn Bá Lân

- Đoạn 7,5m 7.800

- Đoạn 4,0m 7.020

1145 Nguyễn Bá Ngọc 2.080

1146 Nguyễn Bá Phát (Nguyễn Lương Bằng

đến Đàm Quang Trung) 2.560 935 770 605 440

1147 Nguyễn Bảo 2.080

1148 Nguyễn Biểu 6.240

Page 55: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1149 Nguyễn Bình 7.020

1150 Nguyễn Bỉnh Khiêm 6.240

1151 Nguyễn Cảnh Chân 7.800

1152 Nguyễn Cảnh Dị 3.960

1153 Nguyễn Cao 3.960 2.550 2.100 1.650 1.200

1154 Nguyễn Cao Luyện 9.360

1155 Nguyễn Công Hãng 7.800

1156 Nguyễn Công Hoan

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn

Đình Tứ 3.520 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn từ Từ Nguyễn Đình Tứ đến giáp

nghĩa địa Gò Gạch 3.200 1.445 1.190 935 680

- Đoạn còn lại 2.560 850 700 550 400

1157 Nguyễn Công Sáu 7.800

1158 Nguyễn Công Trứ

- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Ngô

Quyền 10.920 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Hồ Nghinh 13.500 2.975 2.450 1.925 1.400

1159 Nguyễn Cơ Thạch 4.400

1160 Nguyễn Cư Trinh 10.140

1161 Nguyễn Chánh 4.400 1.530 1.260 990 720

1162 Nguyễn Chế Nghĩa 2.560

1163 Nguyễn Chí Diễu 7.020

1164 Nguyễn Chí Thanh

- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Nguyễn

Du 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lý Thường

Kiệt 33.800 6.375 5.250 4.125 3.000

1165 Nguyễn Chích 3.840 2.125 1.750 1.375 1.000

1166 Nguyễn Chu Sỹ 2.560

1167 Nguyễn Du 20.250 9.350 7.700 6.050 4.400

1168 Nguyễn Dục 2.560

Page 56: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1169 Nguyễn Duy 4.400

1170 Nguyễn Duy Cung 1.760

1171 Nguyễn Duy Hiệu 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200

1172 Nguyễn Duy Trinh

- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến cổng Trường

Mai Đăng Chơn 3.840 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn còn lại 3.200

1173 Nguyễn Dữ 7.020

1174 Nguyễn Đăng 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

1175 Nguyễn Đăng Đạo

- Đoạn 7,5m 8.580

- Đoạn 5,5m 7.800

1176 Nguyễn Đăng Giai 4.840

1177 Nguyễn Đăng Tuyển 3.200

1178 Nguyễn Địa Lô 2.880

1179 Nguyễn Đình Chiểu

- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến Đa Mặn 7 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn còn lại 2.880 850 700 550 400

1180 Nguyễn Đình Hiến 2.560

1181 Nguyễn Đình Hoàn 3.960

1182 Nguyễn Đình Tứ

- Đoạn 10,5m 4.400 1.870 1.540 1.210 880

- Đoạn 7,5m 3.520 1.870 1.540 1.210 880

1183 Nguyễn Đình Tựu 8.580 2.720 2.240 1.760 1.280

1184 Nguyễn Đình Trân 4.400

1185 Nguyễn Đình Trọng

- Đoạn Âu Cơ đến Ngô Văn Sở 8.580

- Đoạn từ Ngô Văn Sở đến Nam Cao 7.020

1186 Nguyễn Đóa 2.560

1187 Nguyễn Đỗ Cung 3.840

Page 57: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1188 Nguyễn Đỗ Mục

- Đoạn 7,5m 4.840

- Đoạn 5,5m 3.960

1189 Nguyễn Đôn Tiết 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400

1190 Nguyễn Đổng Chi 9.360

1191 Nguyễn Đức An

- Đoạn 7,5m 8.580 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn 5,5m 4.840 1.700 1.400 1.100 800

1192 Nguyễn Đức Cảnh 8.580

1193 Nguyễn Đức Thiệu 3.200

1194 Nguyễn Đức Thuận 7.020 2.125 1.750 1.375 1.000

1195 Nguyễn Đức Trung

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Ngô Gia

Khảm 16.200 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn còn lại 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400

1196 Nguyễn Gia Thiều 10.140

1197 Nguyễn Gia Trí 2.880 1.700 1.400 1.100 800

1198 Nguyễn Giản Thanh 4.400

1199 Nguyễn Hàm Ninh 1.760

1200 Nguyễn Hàng

- Đoạn từ Nguyễn Phước Tần đến Lê

Kim Lăng 3.520 2.380 1.960 1.540 1.120

- Đoạn còn lại 2.880 2.380 1.960 1.540 1.120

1201 Nguyễn Hàng Chi

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Võ

Duy Dương 2.400

- Đoạn từ Võ Duy Dương đến Trương

Vân Lĩnh 2.240

1202 Nguyễn Hanh 8.580

1203 Nguyễn Hành 4.840

1204 Nguyễn Hiền 2.880

1205 Nguyễn Hoàng

Page 58: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Nguyễn

Văn Linh 28.600 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn còn lại 23.400 5.100 4.200 3.300 2.400

1206 Nguyên Hồng 6.240

1207 Nguyễn Huy Chương 14.850

1208 Nguyễn Huy Lượng 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200

1209 Nguyễn Huy Oánh 2.080

1210 Nguyễn Huy Tự 3.200

1211 Nguyễn Huy Tưởng

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh

viện Lao 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn còn lại 2.880 1.275 1.050 825 600

1212 Nguyễn Hữu An 3.520

1213 Nguyễn Hữu Cảnh 9.360

1214 Nguyễn Hữu Cầu 3.960

1215 Nguyễn Hữu Dật 14.850 5.950

1216 Nguyễn Hữu Tiến 4.400

1217 Nguyễn Hữu Thận 3.200

1218 Nguyễn Hữu Thọ

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan

Đăng Lưu 26.000 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách

Mạng Tháng 8 16.200

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến

Thăng Long 7.800

1219 Nguyễn Hữu Thông 8.580

1220 Nguyễn Kiều 2.880

1221 Nguyễn Kim 2.560

1222 Nguyễn Khả Trạc 2.080

1223 Nguyễn Khang 4.400

1224 Nguyễn Khánh Toàn 9.360

1225 Nguyễn Khắc Cần 3.840

Page 59: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1226 Nguyễn Khắc Nhu 3.520

1227 Nguyễn Khắc Viện 6.240 1.700 1.400 1.100 800

1228 Nguyễn Khoa Chiêm

- Đoạn 7,5m 3.840

- Đoạn 5,5m 3.520

1229 Nguyễn Khoái 9.360

1230 Nguyễn Khuyến

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến giáp bùng

binh - Đoạn 7,5 m đã nâng cấp 3.520 1.275 1.050 825 600

- Đoạn từ đường 7,5m đã nâng cấp đến

Nguyễn Sinh Sắc 2.560 1.700 1.400 1.100 800

1231 Nguyễn Lai 3.960

1232 Nguyễn Lâm 3.520

1233 Nguyễn Lộ Trạch 7.800

1234 Nguyễn Lữ 4.400

1235 Nguyễn Lương Bằng

- Đoạn từ Âu Cơ đến Lạc Long Quân

(kiệt số 144 Nguyễn Lương Bằng) 7.800 1.955 1.610 1.265 920

- Đoạn từ Lạc Long Quân (kiệt số 146

Nguyễn Lương Bằng) đến Phan Văn

Định

6.240 1.530 1.260 990 720

- Đoạn từ Phan Văn Định đến Nguyễn

Tất Thành 4.840 1.530 1.260 990 720

- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến cầu

Nam Ô 3.960 850 700 550 400

1236 Nguyễn Lý 2.240

1237 Nguyễn Minh Chấn 2.560

1238 Nguyễn Minh Châu 2.080

1239 Nguyễn Minh Không 2.560

1240 Nguyễn Mộng Tuân 3.840

1241 Nguyễn Nghiêm 6.240

1242 Nguyễn Nghiễm 2.880

1243 Nguyễn Nhàn 4.840 1.700 1.400 1.100 800

1244 Nguyễn Nho Túy 3.960

Page 60: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1245 Nguyễn Như Đổ 1.600 1.105 910 715 520

1246 Nguyễn Như Đãi

- Đoạn từ chân cầu vượt đến cổng chào

tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên

cầu vượt)

2.240 1.955 1.610 1.265 920

- Đoạn còn lại 2.560 1.700 1.400 1.100 800

1247 Nguyễn Như Hạnh

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp

đường sắt 2.560 1.785 1.470 1.155 840

- Đoạn còn lại 1.920 1.360 1.120 880 640

1248 Nguyễn Phạm Tuân 2.080

1249 Nguyễn Phan Chánh 2.880

1250 Nguyễn Phan Vinh 4.840 1.700 1.400 1.100 800

1251 Nguyễn Phẩm 9.360

1252 Nguyễn Phi Khanh 9.360

1253 Nguyễn Phong Sắc 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280

1254 Nguyễn Phú Hường 1.600 850 700 550 400

1255 Nguyễn Phục 3.520

1256 Nguyễn Phước Chu 2.080 850 700 550 400

1257 Nguyễn Phước Lan 9.360

1258 Nguyễn Phước Nguyên

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Hà Huy

Tập 7.800 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến Trường

Chinh 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400

1259 Nguyễn Phước Tần 7.020

1260 Nguyễn Phước Thái 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280

1261 Nguyễn Quang Bích 9.360

1262 Nguyễn Quang Lâm 2.240

1263 Nguyễn Quốc Trị 4.400

1264 Nguyễn Quý Đức 4.400

1265 Nguyễn Quyền 3.200 1.700 1.400 1.100 800

Page 61: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1266 Nguyễn Sáng 9.360

1267 Nguyễn Sắc Kim 2.880

1268 Nguyễn Sĩ Cố 5.720

1269 Nguyễn Sinh Sắc 9.360

1270 Nguyễn Sơn 7.800

1271 Nguyễn Sơn Hà 8.580

1272 Nguyễn Sơn Trà 14.850

1273 Nguyễn Súy 7.020

1274 Nguyễn Tạo 1.760

1275 Nguyễn Tất Thành

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu

Hồ Tùng Mậu 5.720

- Đoạn từ Hồ Tùng Mậu đến cầu Phú

Lộc 7.020

- Đoạn từ cầu Phú Lộc đến đường Hà

Khê 9.360 3.740 3.080 2.420 1.760

- Đoạn từ Hà Khê đến Tôn Thất Đạm 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích

Khiêm 18.900 7.650 6.300 4.950 3.600

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3

Tháng 2 26.000 7.650 6.300 4.950 3.600

1276 Nguyễn Tuân 3.960

1277 Nguyễn Tuấn Thiện 3.200

1278 Nguyễn Tuyển 1.760

1279 Nguyễn Tư Giản 5.720

1280 Nguyễn Thái Bình 3.960

1281 Nguyễn Thái Học 40.480

1282 Nguyễn Thành Hãn 8.580 5.440 4.480 3.520 2.560

1283 Nguyễn Thanh Năm 3.200

1284 Nguyễn Thành ý 7.020

1285 Nguyễn Thần Hiến 3.520

1286 Nguyễn Thế Kỷ 3.960

Page 62: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1287 Nguyễn Thế Lịch 3.520

1288 Nguyễn Thế Lộc 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200

1289 Nguyễn Thi 6.240

1290 Nguyễn Thị Ba 2.880

1291 Nguyễn Thị Bảy 3.840

1292 Nguyễn Thị Định 8.580

1293 Nguyễn Thị Hồng 2.560

1294 Nguyễn Thị Minh Khai

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung 33.800 7.650 6.300 4.950 3.600

- Đoạn từ Quang Trung đến Hùng

Vương 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000

1295 Nguyễn Thị Thập 5.720

1296 Nguyễn Thiện Kế

- Đoạn 5,5m 5.280 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn 5m 4.840 1.700 1.400 1.100 800

1297 Nguyễn Thiện Thuật 23.400 8.500 7.000 5.500 4.000

1298 Nguyễn Thiếp 5.720

1299 Nguyễn Thông 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400

1300 Nguyễn Thuật 3.200 1.700 1.400 1.100 800

1301 Nguyễn Thúy 3.520

1302 Nguyễn Thức Đường 3.520

1303 Nguyễn Thượng Hiền

- Đoạn 5,5m 3.960

- Đoạn 3,5m 3.200

1304 Nguyễn Trác 7.800

1305 Nguyễn Trãi 28.600 8.500 7.000 5.500 4.000

1306 Nguyễn Tri Phương

- Đoạn có dải phân cách 23.400 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn không có dải phân cách 17.550 5.950 4.900 3.850 2.800

1307 Nguyễn Trọng Hợp 2.080

Page 63: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1308 Nguyễn Trọng Nghĩa 3.200 1.700 1.400 1.100 800

1309 Nguyễn Trung Ngạn 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

1310 Nguyễn Trung Trực

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Phụng

Hiểu 7.800 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn còn lại 5.720 1.700 1.400 1.100 800

1311 Nguyễn Trực 3.520

1312 Nguyễn Trường Tộ 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800

1313 Nguyễn Văn Bổng

- Đoạn 7,5m 4.840

- Đoạn 5,5m 4.400

1314 Nguyễn Văn Cừ

- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46

- Phía không có đường sắt 3.520

- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số

46- Phía có đường sắt 1.920 1.190 980 770 560

- Đoạn từ nhà số 46 đến đường vào chợ

Kim Liên (đường vào trường THCS Thái

Bình)

2.560 1.275 1.050 825 600

- Đoạn từ đường vào chợ Kim Liên

(đường vào trường THCS Thái Bình)

đến cầu Trắng

2.240 1.275 1.050 825 600

- Đoạn từ cầu Trắng đến chân đèo Hải

Vân 1.920 850 700 550 400

1315 Nguyễn Văn Giáp 2.560

1316 Nguyễn Văn Huề 4.400

1317 Nguyễn Văn Huyên

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến

Phạm Tứ 5.720 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn từ Phạm Tứ đến Thăng Long 7.020

1318 Nguyễn Văn Hưởng 3.200

1319 Nguyễn Văn Linh

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Phan Thanh 75.900 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Phan Thanh đến Nguyễn Tri

Phương 60.720 8.500 7.000 5.500 4.000

Page 64: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trạm

thu phí phía Bắc Sân Bay 36.400 8.500 7.000 5.500 4.000

1320 Nguyễn Văn Nguyễn 7.020

1321 Nguyễn Văn Phương 4.400

1322 Nguyễn Văn Siêu 6.240

1323 Nguyễn Văn Tạo 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000

1324 Nguyễn Văn Tố 7.020

1325 Nguyễn Văn Tỵ 1.760

1326 Nguyễn Văn Thoại

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Thủ Khoa

Huân 23.400 3.740 3.080 2.420 1.760

- Đoạn từ Thủ Khoa Huân đến Lê Quang

Đạo 33.800 3.740 3.080 2.420 1.760

- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Võ

Nguyên Giáp 45.540 3.740 3.080 2.420 1.760

1327 Nguyễn Văn Thủ 9.360

1328 Nguyễn Văn Trỗi

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu 28.600

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành

Sơn và quận Sơn Trà 10.140

1329 Nguyễn Văn Vĩnh 2.240

1330 Nguyễn Văn Xuân

- Đoạn 7,5m 2.240

- Đoạn 5,5m 1.920

1331 Nguyễn Viết Xuân 3.520

1332 Nguyễn Xí 3.960 2.550 2.100 1.650 1.200

1333 Nguyễn Xiển 3.960

1334 Nguyễn Xuân Hữu 2.560 2.125 1.750 1.375 1.000

1335 Nguyễn Xuân Khoát 12.150

1336 Nguyễn Xuân Nhĩ 8.580 3.400 2.800 2.200 1.600

1337 Nguyễn Xuân Ôn 10.920

1338 Nhân Hòa 1 2.080

Page 65: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1339 Nhân Hòa 2 2.080

1340 Nhân Hòa 3 2.080

1341 Nhân Hòa 4 2.080

1342 Nhân Hòa 5 2.080

1343 Nhân Hòa 6 2.080

1344 Nhân Hòa 7 2.080

1345 Nhân Hòa 8 1.760

1346 Nhân Hòa 9 1.760

1347 Nhất Chi Mai 3.520

1348 Nhơn Hòa 1 2.560 1.190 980 770 560

1349 Nhơn Hòa 2 2.560

1350 Nhơn Hòa 3 2.560 1.190 980 770 560

1351 Nhơn Hòa 4 2.560

1352 Nhơn Hòa 5 2.560 1.190 980 770 560

1353 Nhơn Hòa 6 2.560 1.190 980 770 560

1354 Nhơn Hòa 7 2.560 1.190 980 770 560

1355 Nhơn Hòa 8 2.560 1.190 980 770 560

1356 Nhơn Hòa Phước 1 2.560

1357 Nhơn Hòa Phước 2 2.240

1358 Nhơn Hòa Phước 3 2.240

1359 Nhơn Hòa Xuân 1.760

1360 Như Nguyệt 33.800

1361 Ông Ích Đường

- Đoạn từ cầu Cẩm Lệ đến Cách Mạng

Tháng 8 9.360 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Lê

Đại Hành 7.800 1.700 1.400 1.100 800

1362 Ông Ích Khiêm

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình

Dương 36.400 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Quang

Trung 45.540 10.625 8.750 6.875 5.000

Page 66: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Tất

Thành 31.200 7.650 6.300 4.950 3.600

1363 Pasteur 40.480 7.650 6.300 4.950 3.600

1364 Phạm Bành 2.560

1365 Phạm Bằng 3.960

1366 Phạm Công Trứ 1.920

1367 Phạm Cự Lượng 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200

1368 Phạm Đình Hổ 4.400

1369 Phạm Đức Nam 2.400

1370 Phạm Hồng Thái

- Đoạn từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn

Chí Thanh 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên

Bái 36.400 8.500 7.000 5.500 4.000

1371 Phạm Hùng 7.020

1372 Phạm Huy Thông 4.400

1373 Phạm Hữu Kính 12.150 5.100 4.200 3.300 2.400

1374 Phạm Hữu Nhật 6.240

1375 Phạm Kiệt 9.360 3.230 2.660 2.090 1.520

1376 Phạm Khiêm Ích 3.520

1377 Phạm Nổi 2.400

1378 Phạm Ngọc Mậu

- Đoạn 7,5m 4.400

- Đoạn 5,5m 3.520

1379 Phạm Ngọc Thạch 10.920

1380 Phạm Ngũ Lão 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000

1381 Phạm Như Hiền 1.760

1382 Phạm Nhữ Tăng 9.360 4.250 3.500 2.750 2.000

1383 Phạm Như Xương

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết Nam

Cao 5.280 2.975 2.450 1.925 1.400

Page 67: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Nam Cao đến cổng chào

Công ty 532 3.520 2.550 2.100 1.650 1.200

1384 Phạm Phú Tiết 8.580

1385 Phạm Phú Thứ 36.400

1386 Phạm Quang Ảnh

- Đoạn 5,5m 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn 5m 4.840 1.700 1.400 1.100 800

1387 Phạm Sư Mạnh 3.960

1388 Phạm Tu

- Đoạn 5,5m 8.580

- Đoạn 3,5m 4.840

1389 Phạm Tuấn Tài 5.720

1390 Phạm Tứ 7.020 3.400 2.800 2.200 1.600

1391 Phạm Thận Duật 2.080

1392 Phạm Thế Hiển 7.800

1393 Phạm Thiều 8.580

1394 Phạm Văn Bạch 7.800 3.400 2.800 2.200 1.600

1395 Phạm Văn Đồng 45.540 4.250 3.500 2.750 2.000

1396 Phạm Văn Nghị 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000

1397 Phạm Văn Ngôn 3.840

1398 Phạm Văn Tráng 3.200

1399 Phạm Văn Xảo

- Đoạn 10,5m 4.400

- Đoạn 7,5m 3.200

1400 Phạm Vấn 7.020 2.125 1.750 1.375 1.000

1401 Phạm Viết Chánh 3.520 1.955 1.610 1.265 920

1402 Phạm Vinh 3.520

1403 Phan Anh 8.580

1404 Phan Bá Phiến 3.520 1.700 1.400 1.100 800

1405 Phan Bá Vành 3.960

Page 68: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1406 Phan Bôi

- Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Dương

Đình Nghệ 9.360

- Đoạn còn lại 6.240 2.125 1.750 1.375 1.000

1407 Phan Bội Châu 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000

1408 Phan Châu Trinh

- Đoạn từ Pasteur đến Trần Quốc Toản 45.540 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn

Văn Linh 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng

Nữ Vương 33.800 7.650 6.300 4.950 3.600

1409 Phan Đăng Lưu

- Đoạn từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu

Thọ 16.200 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn

Đăng Đạo 9.360

1410 Phan Đình Giót 2.880

1411 Phan Đình Phùng 40.480 10.625 8.750 6.875 5.000

1412 Phan Đình Thông 2.080

1413 Phan Hành Sơn 9.360

1414 Phan Huy Chú 6.240

1415 Phan Huy Ích 5.720

1416 Phan Huy Ôn 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200

1417 Phan Huy Thực 3.840

1418 Phan Kế Bính

- Đoạn từ Châu Văn Liêm đến số nhà

82A 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800

- Đoạn còn lại 7.800 4.250 3.500 2.750 2.000

1419 Phan Khôi 2.560

1420 Phan Liêm 17.550

1421 Phan Ngọc Nhân 2.240

1422 Phan Nhu 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200

1423 Phan Phu Tiên 4.400

Page 69: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1424 Phan Sĩ Thực 2.880 1.700 1.400 1.100 800

1425 Phan Tòng 2.560

1426 Phan Tôn

- Đoạn 7,5m 10.140

- Đoạn 5,5m 14.850

1427 Phan Tốn 2.240

1428 Phan Tứ 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400

1429 Phan Thanh 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000

1430 Phan Thành Tài 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000

1431 Phan Thao 2.880

1432 Phan Thị Nể 3.520

1433 Phan Thúc Duyện 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400

1434 Phan Thúc Trực 1.760

1435 Phan Triêm 2.880

1436 Phan Trọng Tuệ 7.800

1437 Phan Văn Đáng

- Đoạn 10,5m 2.560 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn 7,5m 2.240 1.700 1.400 1.100 800

1438 Phan Văn Đạt 3.200

1439 Phan Văn Định 3.840 2.125 1.750 1.375 1.000

1440 Phan Văn Hớn 3.520

1441 Phan Văn Thuật 2.880

1442 Phan Văn Trị 4.400 2.890 2.380 1.870 1.360

1443 Phan Văn Trường 2.560

1444 Phan Xích Long 4.840

1445 Phần Lăng 1 3.520

1446 Phần Lăng 2 4.840

1447 Phần Lăng 3 3.520

1448 Phần Lăng 4 3.520

1449 Phần Lăng 5 3.520

Page 70: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1450 Phần Lăng 6 4.840

1451 Phần Lăng 7 4.840

1452 Phần Lăng 8 4.840

1453 Phần Lăng 9

- Đoạn 5,5m 4.840

- Đoạn 3,5m 3.520

1454 Phần Lăng 10 4.840

1455 Phần Lăng 11 4.840

1456 Phần Lăng 12 4.840

1457 Phần Lăng 14 4.840

1458 Phần Lăng 15 4.840

1459 Phần Lăng 16 4.840

1460 Phần Lăng 17 4.840

1461 Phần Lăng 18 4.840

1462 Phần Lăng 19 5.720

1463 Phó Đức Chính

- Đoạn từ Ngô Quyền đến nhà số 43 6.240 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn còn lại 4.840 1.700 1.400 1.100 800

1464 Phong Bắc 1 2.880

1465 Phong Bắc 2 2.880

1466 Phong Bắc 3 2.880

1467 Phong Bắc 3 2.880

1468 Phong Bắc 5 2.880

1469 Phong Bắc 6 2.880

1470 Phong Bắc 7 2.880

1471 Phong Bắc 8 2.880

1472 Phong Bắc 9 2.560

1473 Phong Bắc 10 2.560

1474 Phong Bắc 11 3.200

1475 Phong Bắc 12 2.880

Page 71: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1476 Phong Bắc 14 3.200

1477 Phong Bắc 15 3.200

1478 Phong Bắc 16 3.200

1479 Phong Bắc 17 2.560

1480 Phong Bắc 18 2.880

1481 Phong Bắc 19 2.880

1482 Phong Bắc 20 2.880 1.955 1.610 1.265 920

1483 Phù Đổng 2.240

1484 Phú Lộc 1 2.880

1485 Phú Lộc 2 2.880

1486 Phú Lộc 3 3.200

1487 Phú Lộc 4 3.200 2.550 2.100 1.650 1.200

1488 Phú Lộc 5 3.200

1489 Phú Lộc 6 3.200

1490 Phú Lộc 7 3.200

1491 Phú Lộc 8 3.200

1492 Phú Lộc 9 3.520

1493 Phú Lộc 10 3.520 2.550 2.100 1.650 1.200

1494 Phú Lộc 11 3.520

1495 Phú Lộc 12 3.520

1496 Phú Lộc 14 3.200

1497 Phú Lộc 15 3.520

1498 Phú Lộc 16 3.520

1499 Phú Lộc 17 3.520

1500 Phú Lộc 18 3.520

1501 Phú Lộc 19 3.200 2.550 2.100 1.650 1.200

1502 Phú Lộc 20 3.200

1503 Phú Lộc 21 3.200

1504 Phú Thạnh 1 3.200

1505 Phú Thạnh 2 3.200

Page 72: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1506 Phú Thạnh 3 3.200

1507 Phú Thạnh 4 3.200

1508 Phú Thạnh 5 3.200

1509 Phú Thạnh 6 3.200

1510 Phú Thạnh 7 4.840

1511 Phú Thạnh 8 2.880

1512 Phùng Chí Kiên 3.520

1513 Phùng Hưng 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400

1514 Phùng Khắc Khoan 6.240

1515 Phùng Tá Chu

- Đoạn 7,5m 5.720

- Đoạn 5,5m 4.400

1516 Phước Hòa 1 2.880

1517 Phước Hòa 2

- Đoạn 10,5m 4.840

- Đoạn 5,5m 2.880

1518 Phước Hòa 3 2.880

1519 Phước Mỹ 1 6.240

1520 Phước Mỹ 2 5.280

1521 Phước Mỹ 3 5.720

1522 Phước Mỹ 4 5.280

1523 Phước Tường 1 2.560

1524 Phước Tường 2 2.560

1525 Phước Trường 1 13.500

1526 Phước Trường 2 7.800

1527 Phước Trường 3 7.020

1528 Phước Trường 4 4.840

1529 Phước Trường 5 4.840

1530 Phước Trường 6 4.840

1531 Phước Trường 7 4.840

Page 73: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1532 Phước Trường 8 7.020

1533 Phước Trường 9 7.020

1534 Phước Trường 10 8.580

1535 Phước Trường 11 7.020

1536 Phước Trường 12 7.020

1537 Phước Trường 14 7.020

1538 Phước Trường 15 7.020

1539 Quán Khái 1 1.920

1540 Quán Khái 2 1.920

1541 Quán Khái 3 1.920

1542 Quán Khái 4 1.920

1543 Quán Khái 5 1.920

1544 Quán Khái 6 1.920

1545 Quán Khái 7 1.920

1546 Quán Khái 8 1.920

1547 Quán Khái 9 1.920

1548 Quán Khái 10 1.920

1549 Quán Khái 11 1.920

1550 Quán Khái 12 1.920

1551 Quang Dũng 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400

1552 Quang Thành 1 2.560

1553 Quang Thành 2 2.560

1554 Quang Trung 40.480 9.350 7.700 6.050 4.400

1555 Quốc lộ 1A

Quốc lộ 1A (thuộc địa phận phường Hòa

Thọ Đông)

- Đoạn từ nút giao thông Hòa Cầm đến

Nguyễn Nhàn 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ 2.560 1.700 1.400 1.100 800

1556 Quy Mỹ 7.800

1557 Song Hào 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000

Page 74: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1558 Sơn Thủy 1 2.880

1559 Sơn Thủy 2 2.560

1560 Sơn Thủy 3 2.560

1561 Sơn Thủy 4 2.080

1562 Sơn Thủy 5 2.080

1563 Sơn Thủy 6 2.080

1564 Sơn Thủy 7 2.080

1565 Sơn Thủy 8 2.080

1566 Sơn Thủy 9 2.080

1567 Sơn Thủy 10 2.080

1568 Sơn Thủy 11 2.240

1569 Sơn Thủy 12 2.240

1570 Sơn Thủy Đông 1 3.520

1571 Sơn Thủy Đông 2 3.960

1572 Sơn Thủy Đông 3 3.520

1573 Sơn Thủy Đông 4 3.520

1574 Suối Đá 1 3.200

1575 Suối Đá 2 3.200

1576 Suối Đá 3 3.200

1577 Sử Hy Nhan 1.600

1578 Sư Vạn Hạnh (từ Lê Văn Hiến đến

Chùa Quan Thế Âm) 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000

1579 Sương Nguyệt Anh 6.240

1580 Tạ Hiện 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400

1581 Tạ Mỹ Duật 7.800

1582 Tạ Quang Bửu 2.560

1583 Tản Đà 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400

1584 Tăng Bạt Hổ 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000

1585 Tân An 1 7.800

1586 Tân An 2 7.800

Page 75: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1587 Tân An 3 7.800

1588 Tân An 4 7.800

1589 Tân Hòa 1 2.880

1590 Tân Hòa 2 2.880

1591 Tân Hòa 3 2.880

1592 Tân Hòa 4 2.880

1593 Tân Hòa 5 2.880

1594 Tân Hòa 6 2.880

1595 Tân Lập 1 16.200

1596 Tân Lập 2 14.850

1597 Tân Lưu

- Đoạn 10,5m 2.880

- Đoạn 7,5m 2.560

1598 Tân Phú 1 3.520

1599 Tân Phú 2 3.520

1600 Tân Thái 1 4.400

1601 Tân Thái 2 3.520

1602 Tân Thái 3 3.520

1603 Tân Thái 4 3.520

1604 Tân Thái 5

- Đoạn 5,5m 3.520

- Đoạn 3,5m 2.880

1605 Tân Thái 6 3.520

1606 Tân Thái 7 2.880

1607 Tân Thái 8 2.880

1608 Tân Thái 9 3.520

1609 Tân Thái 10 3.960

1610 Tân Thuận 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000

1611 Tân Trà 2.880

1612 Tân Trào 3.960

Page 76: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1613 Tây Sơn 2.880

1614 Tế Hanh 2.560

1615 Tiên Sơn 1 8.580

1616 Tiên Sơn 2 7.800

1617 Tiên Sơn 3 7.800

1618 Tiên Sơn 4 7.800

1619 Tiên Sơn 5 7.800

1620 Tiên Sơn 6 7.800

1621 Tiên Sơn 7 10.140

1622 Tiên Sơn 8 9.360

1623 Tiên Sơn 9

- Đoạn 7,5m 8.580

- Đoạn 5,5m 7.020

1624 Tiên Sơn 10 7.800

1625 Tiên Sơn 11 8.580

1626 Tiên Sơn 12 6.240

1627 Tiên Sơn 14

- Đoạn 5,5m 7.020

- Đoạn 3,75m 6.240

1628 Tiên Sơn 15 7.020

1629 Tiên Sơn 16 7.020

1630 Tiên Sơn 17 7.020

1631 Tiên Sơn 18 7.020

1632 Tiên Sơn 19 3.960

1633 Tiên Sơn 20 3.960

1634 Tiểu La

- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến Núi

Thành 18.900 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ đường Núi Thành đến Nguyễn

Hữu Thọ 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400

1635 Tô Hiến Thành 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000

Page 77: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1636 Tô Hiệu

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường

sắt 3.520 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn từ đường sắt đến đường Phùng

Hưng 3.200 1.275 1.050 825 600

1637 Tố Hữu

- Đoạn từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu

Thọ 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi

Thành 12.150 4.675 3.850 3.025 2.200

1638 Tô Ngọc Vân 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400

1639 Tô Vĩnh Diện 3.200 1.700 1.400 1.100 800

1640 Tôn Đản

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Trường

THCS Nguyễn Công Trứ 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Công

Trứ đến Trường tiểu học Thái Thị Bôi 3.520 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn từ Trường tiểu học Thái Thị Bôi

đến đường vào kho bom (CK55) 2.880 1.275 1.050 825 600

1641 Tôn Đức Thắng

- Đoạn từ Hồng Thái - Yên Thế đến cầu

Đa Cô 9.360 1.700 1.400 1.100 800

- Đoạn từ cầu Đa Cô đến Âu Cơ 8.580 1.615 1.330 1.045 760

- Đoạn còn lại 2 bên cầu vượt (từ Hồng

Thái đến Nguyễn Như Hạnh và từ Yên

Thế đến Tôn Đản)

4.840 1.530 1.260 990 720

- Đoạn 2 bên cầu vượt còn lại 3.520 1.275 1.050 825 600

1642 Tôn Quang Phiệt 4.840

1643 Tôn Thất Đạm 28.600 4.675 3.850 3.025 2.200

1644 Tôn Thất Tùng 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400

1645 Tôn Thất Thiệp 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

1646 Tôn Thất Thuyết 7.020

1647 Tống Duy Tân 3.840

1648 Tống Phước Phổ 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000

1649 Tốt Động 3.520

Page 78: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1650 Tú Mỡ

- Đoạn 10,5m 4.400

- Đoạn 7,5m 3.960

1651 Tú Quỳ 3.200

1652 Tuệ Tĩnh 17.550 6.800 5.600 4.400 3.200

1653 Tùng Lâm 1 2.080

1654 Tùng Lâm 2 2.080

1655 Tùng Lâm 3 2.080

1656 Tùng Lâm 4 2.080

1657 Tùng Lâm 5 2.080

1658 Tùng Lâm 6 2.080

1659 Tùng Lâm 7 2.080

1660 Tùng Lâm 8 2.080

1661 Tùng Lâm 9 2.080

1662 Tùng Lâm 10 2.080

1663 Tùng Thiện Vương 4.400

1664 Tuy Lý Vương 4.400

1665 Thạch Lam 4.400 1.700 1.400 1.100 800

1666 Thái Phiên 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000

1667 Thái Thị Bôi 13.500 4.250 3.500 2.750 2.000

1668 Thái Văn A 2.080

1669 Thanh Duyên 10.140

1670 Thành Điện Hải 33.800

1671 Thanh Hải 12.150

1672 Thanh Hóa 3.840

1673 Thanh Huy 1 7.020

1674 Thanh Huy 2 7.020

1675 Thanh Huy 3 7.020

1676 Thanh Khê 6 7.800 3.400 2.800 2.200 1.600

1677 Thanh Long 12.150 5.100 4.200 3.300 2.400

Page 79: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1678 Thanh Lương 1 3.520

1679 Thanh Lương 2 3.520

1680 Thanh Lương 3 3.520

1681 Thanh Lương 4 3.200

1682 Thanh Sơn 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400

1683 Thanh Tịnh 5.280

1684 Thành Thái 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400

1685 Thanh Thủy (đoạn từ Ông Ích Khiêm

đến đường 3 Tháng 2) 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400

1686 Thanh Vinh 1 1.440

1687 Thanh Vinh 2 1.440

1688 Thanh Vinh 3 1.440

1689 Thanh Vinh 4 1.440

1690 Thanh Vinh 5 1.440

1691 Thanh Vinh 6 1.440

1692 Thanh Vinh 7 1.440

1693 Thanh Vinh 8 1.440

1694 Thanh Vinh 9 1.440

1695 Thanh Vinh 10 1.440

1696 Thanh Vinh 11 1.440

1697 Thanh Vinh 12 1.440

1698 Thanh Vinh 14 1.440

1699 Thanh Vinh 15 1.440

1700 Thanh Vinh 16 1.440

1701 Thanh Vinh 17 1.760

1702 Thành Vinh 1 2.880

1703 Thành Vinh 2 2.560

1704 Thành Vinh 3 2.560

1705 Thành Vinh 4 2.560

1706 Thành Vinh 5 2.560

Page 80: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1707 Thăng Long

+ Đoạn thuộc địa bàn quận Hải Châu 14.850 4.675 3.850 3.025 2.200

+ Đoạn thuộc địa bàn quận Cẩm Lệ

- Đoạn 10,5m 7.800

- Đoạn 7,5m 5.720

- Đoạn 5,5m 3.960

1708 Thân Cảnh Phúc 9.360

1709 Thân Nhân Trung 6.240

1710 Thép Mới

- Đoạn 7,5m 2.560

- Đoạn 5,5m 2.080

1711 Thế Lữ 3.960

1712 Thi Sách 7.800 5.950 4.900 3.850 2.800

1713 Thích Phước Huệ 2.080

1714 Thích Quảng Đức 6.240

1715 Thích Thiện Chiếu 2.560

1716 Thôi Hữu 3.200

1717 Thu Bồn 2.240

1718 Thủ Khoa Huân 4.400

1719 Thuận An 1 5.280 5.100 4.200 3.300 2.400

1720 Thuận An 2 5.280

1721 Thuận An 3 5.280

1722 Thuận An 4 6.240

1723 Thuận An 5 5.720

1724 Thuận An 6 7.800

1725 Thúc Tề 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

1726 Thủy Sơn 1 3.200

1727 Thủy Sơn 2 3.200

1728 Thủy Sơn 3 3.200

1729 Thủy Sơn 4 3.200

Page 81: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1730 Thủy Sơn 5 3.200

1731 Thượng Đức 2.880

1732 Trà Khê 1 1.920

1733 Trà Khê 2 1.920

1734 Trà Khê 3 2.240

1735 Trà Khê 4 1.760

1736 Trà Khê 5 2.880

1737 Trà Khê 6 2.240

1738 Trà Khê 7 2.240

1739 Trà Khê 8 1.920

1740 Trà Khê 9 1.920

1741 Trà Lộ

- Đoạn 7,5m 2.560

- Đoạn 5,5m 2.080

1742 Trà Na 1 1.440

1743 Trà Na 2 1.440

1744 Trà Na 3 1.600

1745 Trần Anh Tông 4.840

1746 Trần Bạch Đằng

- Đoạn thuộc địa bàn quận Sơn Trà 23.400 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn thuộc địa bàn quận Ngũ Hành

Sơn 26.000

1747 Trần Bích San 2.880

1748 Trần Bình Trọng 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400

1749 Trần Can 6.240

1750 Trần Cao Vân

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Tôn Thất

Đạm 20.250 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Hà Huy

Tập 16.200 5.100 4.200 3.300 2.400

- Đoạn còn lại 12.150 4.250 3.500 2.750 2.000

Page 82: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1751 Trần Cừ 6.240

1752 Trần Đại Nghĩa 4.400 1.275 1.050 825 600

1753 Trần Đăng Ninh 8.580

1754 Trần Đình Đàn 14.850

1755 Trần Đình Long 2.880

1756 Trần Đình Tri 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000

1757 Trần Đức Thảo 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400

1758 Trần Đức Thông 5.720

1759 Trần Hoành (từ Lê Văn Hiến đến

Nguyễn Đình Chiểu) 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000

1760 Trần Huấn 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280

1761 Trần Huy Liệu 4.400 1.955 1.610 1.265 920

1762 Trần Hưng Đạo

- Đoạn từ Lê Văn Duyệt đến đường Nại

Tú 2 13.500 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn từ Nại Tú 2 đến Cầu Sông Hàn 31.200 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn từ Cầu Sông Hàn đến Cầu Rồng 36.400 4.250 3.500 2.750 2.000

- Đoạn từ Cầu Rồng đến cầu Trần Thị

Lý 26.000 3.400 2.800 2.200 1.600

1763 Trần Hữu Duẩn 2.560

1764 Trần Hữu Dực 3.840

1765 Trần Hữu Độ 5.720

1766 Trần Hữu Tước 16.200

1767 Trần Hữu Trang 7.800

1768 Trần Kế Xương 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000

1769 Trần Kim Bảng 3.840

1770 Trần Khánh Dư 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400

1771 Trần Khát Chân 3.520

1772 Trần Lê 3.200

1773 Trần Lựu 2.240

1774 Trần Mai Ninh 3.840

Page 83: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1775 Trần Nam Trung

- Đoạn từ Võ Chí Công đến Dương Loan 4.400

- Đoạn còn lại 3.520

1776 Trần Ngọc Sương 3.520 1.955 1.610 1.265 920

1777 Trần Nguyên Đán 4.840

1778 Trần Nguyên Hãn 4.840

1779 Trần Nhân Tông

- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Cao Lỗ 5.720

- Đoạn còn lại 4.400

1780 Trần Nhật Duật 2.880 1.700 1.400 1.100 800

1781 Trần Phú

- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn

Văn Linh 55.660 10.625 8.750 6.875 5.000

1782 Trần Phước Thành 7.800 2.720 2.240 1.760 1.280

1783 Trần Quang Diệu 8.580

1784 Trần Quang Khải 3.200 1.700 1.400 1.100 800

1785 Trần Quốc Hoàn 7.800

1786 Trần Quốc Toản

- Đoạn từ ngã năm đến Nguyễn Chí

Thanh 40.480

- Đoạn còn lại 40.480 10.625 8.750 6.875 5.000

1787 Trần Quốc Thảo 2.080

1788 Trần Quý Cáp 23.400 8.500 7.000 5.500 4.000

1789 Trần Quý Hai

- Đoạn 7,5m 3.520 1.955 1.610 1.265 920

- Đoạn 5,5m 2.880

1790 Trần Quý Khoách 3.200

1791 Trần Sâm 3.520

1792 Trần Tấn 2.400

Page 84: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1793 Trần Tấn Mới

- Đoan có vỉa hè 7.800 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn không có vỉa hè 7.020 3.825

1794 Trần Tống 16.200 7.650 6.300 4.950 3.600

1795 Trần Tử Bình 2.560

1796 Trần Thái Tông 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000

1797 Trần Thanh Mại 7.800

1798 Trần Thánh Tông

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Vân Đồn 6.240

- Đoạn còn lại 4.840

1799 Trần Thanh Trung 6.240

1800 Trần Thị Lý

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu 26.000

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành

Sơn 8.580

1801 Trần Thủ Độ 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280

1802 Trần Thúc Nhẫn 2.880

1803 Trần Thuyết 3.200

1804 Trần Trọng Khiêm 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400

1805 Trần Văn Cẩn 2.240

1806 Trần Văn Dư 8.580 2.975 2.450 1.925 1.400

1807 Trần Văn Đán 4.400

1808 Trần Văn Đang 3.960

1809 Trần Văn Giảng 2.080

1810 Trần Văn Giáp 9.360

1811 Trần Văn Giàu 1.920

1812 Trần Văn Hai 2.560

1813 Trần Văn Kỷ 4.840

1814 Trần Văn Lan 3.520

1815 Trần Văn Ơn

Page 85: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn 7,5m 3.520 2.465 2.030 1.595 1.160

- Đoạn 5,5m 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000

1816 Trần Văn Thành 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400

1817 Trần Văn Trà 3.520

1818 Trần Viện 2.880

1819 Trần Xuân Hòa 3.200

1820 Trần Xuân Lê

- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến đường

Hà Huy Tập 7.800 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến Trần Can 7.020 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn Trần Can đến Nguyễn Công

Hãng 7.800 3.230 2.660 2.090 1.520

1821 Trần Xuân Soạn 3.960

1822 Triệu Nữ Vương

- Đoạn từ Hoàng Diệu đến Lê Đình

Dương 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Hùng

Vương 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000

1823 Triệu Quốc Đạt 3.520

1824 Triệu Việt Vương 14.850

1825 Trịnh Công Sơn 12.150

1826 Trịnh Đình Thảo 7.800 2.720 2.240 1.760 1.280

1827 Trịnh Hoài Đức 2.880

1828 Trịnh Khả 2.560

1829 Trịnh Khắc Lập 2.880

1830 Trịnh Lỗi 4.400

1831 Trịnh Quang Xuân 1.920

1832 Trung Hòa 1 1.920

1833 Trung Hòa 2 1.920

1834 Trung Hòa 3 1.920

1835 Trung Hòa 4 1.920

1836 Trung Hòa 5 1.920

Page 86: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1837 Trung Lương 1 2.240

1838 Trung Lương 2 2.240

1839 Trung Lương 3 2.240

1840 Trung Lương 4 2.240

1841 Trung Lương 5 2.240

1842 Trung Lương 6 2.240

1843 Trung Lương 7 2.240

1844 Trung Nghĩa 1 2.880

1845 Trung Nghĩa 2 2.880

1846 Trung Nghĩa 3 2.880

1847 Trung Nghĩa 4 2.880

1848 Trung Nghĩa 5 2.880

1849 Trung Nghĩa 6 2.880

1850 Trung Nghĩa 7 2.880

1851 Trung Nghĩa 8 2.880

1852 Trung Nghĩa 9 3.840

1853 Trừ Văn Thố 2.880

1854 Trưng Nữ Vương

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn Từ Duy Tân đến Nguyễn Hữu

Thọ 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000

- Đoạn còn lại 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400

1855 Trưng Nhị 13.500 7.650 6.300 4.950 3.600

1856 Trương Công Hy 4.400

1857 Trương Chí Cương 8.580 5.100 4.200 3.300 2.400

1858 Trường Chinh (phía không có đường

sắt)

- Đoạn 02 bên đường dẫn cầu vượt Ngã

3 Huế (từ Ngã 3 Huế đến chân cầu

vượt)

6.240

- Đoạn từ Chân cầu vượt (Ngã 3 Huế)

đến Hà Huy Tập 8.580 3.825 3.150 2.475 1.800

Page 87: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến hết địa phận

phường An Khê 7.020 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn còn lại (thuộc phường Hòa Phát) 3.520

Trường Chinh (phía có đường sắt)

- Đoạn từ Cầu vượt Ngã ba Huế đến Lê

Trọng Tấn 2.080 1.275 1.050 825 600

- Đoạn từ Lê Trọng Tấn đến Cầu vượt

Hòa Cầm 1.920 1.105 910 715 520

1859 Trương Đăng Quế 2.080

1860 Trương Định

- Đoạn đã nâng cấp 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200

- Đoạn chưa nâng cấp 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000

1861 Trương Gia Mô 2.240 1.275 1.050 825 600

1862 Trương Hán Siêu 7.800

1863 Trương Minh Giảng 2.880

1864 Trương Quang Giao 3.960 2.720 2.240 1.760 1.280

1865 Trương Quốc Dụng 3.200

1866 Trương Quyền 4.400

1867 Trường Sa

- Đoạn từ Minh Mạng đến đường Non

Nước 14.850 2.125 1.750 1.375 1.000

- Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa

Hải) 7.800

1868 Trường Sơn

- Đoạn từ phía Tây cầu vượt đến đường

vào Trung tâm sát hạch lái xe 3.200 1.105 910 715 520

- Đoạn từ Trung tâm sát hạch lái xe đến

Trường quân sự QK5 2.560 850 700 550 400

- Đoạn còn lại 2.560 850 700 550 400

1869 Trương Văn Đa 3.960

1870 Trương Văn Hiến 3.960

1871 Trương Vân Lĩnh 1.760

1872 Trương Vĩnh Ký

- Đoạn 10,5m 2.560

Page 88: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn 7,5m 2.240

1873 Ung Văn Khiêm

- Đoạn 5,5m 5.720

- Đoạn 3,5m 4.840

1874 Vạn Tường 2.240

1875 Văn Cao 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400

1876 Văn Cận 7.800

1877 Văn Tân 2.400

1878 Văn Tiến Dũng

- Đoạn từ đường 10,5m chưa có tên

(gần khu đất dự trữ ven sông) đến

đường 15m chưa có tên

3.960

- Đoạn từ đường 15m chưa có tên đến

Hoàng Châu Ký 2.880

- Đoan còn lại 2.560

1879 Văn Thánh 1 1.760

1880 Văn Thánh 2 1.760

1881 Văn Thánh 3 1.760

1882 Văn Thánh 4 1.760

1883 Vân Đài Nữ Sĩ 1.920

1884 Vân Đồn

- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trần

Thánh Tông 7.800

- Đoạn còn lại 4.840

1885 Việt Bắc 2.560

1886 Võ An Ninh

- Đoạn 10,5m 3.840

- Đoạn 7,5m 2.880

1887 Võ Chí Công

- Đoạn từ cầu Nguyễn Tri Phương đến

cầu Khuê Đông 7.800

- Đoạn từ cầu Khuê Đông đến Mai Đăng

Chơn 4.400

Page 89: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ Mai Đăng Chơn đến Trần Đại

Nghĩa 3.520

1888 Võ Duy Dương 2.560

1889 Võ Duy Ninh 3.960

1890 Võ Nghĩa 9.360

1891 Võ Nguyên Giáp

- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến

Phạm Văn Đồng 36.400 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn từ Phạm văn Đồng đến Võ Văn

Kiệt 65.780 4.250 3.500 2.750 2.000

- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Phan Tứ 55.660 3.825 3.150 2.475 1.800

- Đoạn từ Phan Tứ đến Hồ Xuân Hương 33.800 3.400 2.800 2.200 1.600

- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến Minh

Mạng 26.000 3.400 2.800 2.200 1.600

1892 Võ Như Hưng 6.240

1893 Võ Quảng 2.560

1894 Võ Quý Huân 4.400

1895 Võ Sạ 2.560

1896 Võ Thị Sáu 13.500

1897 Võ Trường Toản 3.520

1898 Võ Văn Đặng 2.880

1899 Võ Văn Đồng 2.560

1900 Võ Văn Kiệt 50.600 4.250 3.500 2.750 2.000

1901 Võ Văn Ngân

- Đoạn 10,5m 3.520

- Đoạn 7,5m 2.880

1902 Võ Văn Tần 28.600 4.675 3.850 3.025 2.200

1903 Vũ Cán 1.760

1904 Vũ Duy Đoán 3.960

1905 Vũ Đình Long 3.960

1906 Vũ Huy Tấn 2.240

1907 Vũ Hữu 9.360

Page 90: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1908 Vũ Hữu Lợi 1.920

1909 Vũ Lập 2.560

1910 Vũ Miên 2.240 1.275 1.050 825 600

1911 Vũ Mộng Nguyên 7.800

1912 Vũ Ngọc Nhạ 4.840

1913 Vũ Ngọc Phan

- Đoạn đối diện với chợ Hòa Khánh 7.800

- Đoạn còn lại 7.020

1914 Vũ Quỳnh 4.400

1915 Vũ Tông Phan 2.880 1.700 1.400 1.100 800

1916 Vũ Thạnh 2.080

1917 Vũ Trọng Hoàng 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000

1918 Vũ Trọng Phụng 7.800

1919 Vũ Văn Cẩn 3.200

1920 Vũ Văn Dũng 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400

1921 Vũng Thùng 1 2.880

1922 Vũng Thùng 2 2.240

1923 Vũng Thùng 3 2.240

1924 Vũng Thùng 4 2.240

1925 Vũng Thùng 5 2.240

1926 Vũng Thùng 6 2.240

1927 Vũng Thùng 7 2.240

1928 Vũng Thùng 8 2.240

1929 Vùng Trung 1 2.400

1930 Vùng Trung 2 2.400

1931 Vùng Trung 3 2.400

1932 Vùng Trung 4 2.400

1933 Vùng Trung 5 2.400

1934 Vùng Trung 6 1.920

1935 Vùng Trung 7 1.920

Page 91: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1936 Vùng Trung 8 1.920

1937 Vùng Trung 9 1.920

1938 Vùng Trung 10 2.240

1939 Vùng Trung 11

- Đoạn 7,5m 2.400

- Đoạn 5,5m 1.920

1940 Vương Thừa Vũ 18.900

1941 Xô Viết Nghệ Tĩnh

- Đoạn từ 2 Tháng 9 đến Lê Thanh Nghị 20.250 7.650 6.300 4.950 3.600

- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Nguyễn

Hữu Thọ 17.550

1942 Xuân Diệu 12.150

1943 Xuân Đán 1 7.020 4.250 3.500 2.750 2.000

1944 Xuân Đán 2 6.240

1945 Xuân Hòa 1 4.400

1946 Xuân Hòa 2 4.400

1947 Xuân Tâm 12.150 5.950 4.900 3.850 2.800

1948 Xuân Thiều 1 2.560

1949 Xuân Thiều 2 2.560

1950 Xuân Thiều 3 2.560

1951 Xuân Thiều 4 2.560

1952 Xuân Thiều 5 2.880

1953 Xuân Thiều 6 2.560

1954 Xuân Thiều 7 2.560

1955 Xuân Thiều 8 2.560

1956 Xuân Thiều 9 2.560

1957 Xuân Thiều 10 2.560

1958 Xuân Thiều 11 2.560

1959 Xuân Thiều 12 2.560

1960 Xuân Thiều 14 2.560

Page 92: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1961 Xuân Thiều 15 2.560

1962 Xuân Thiều 16 2.560

1963 Xuân Thiều 17 2.560

1964 Xuân Thiều 18 2.560

1965 Xuân Thiều 19 1.760

1966 Xuân Thiều 20 1.760

1967 Xuân Thiều 21 1.760

1968 Xuân Thiều 22 2.560

1969 Xuân Thiều 23 2.560

1970 Xuân Thiều 24 2.880

1971 Xuân Thiều 25 1.760

1972 Xuân Thiều 26 1.760

1973 Xuân Thiều 27 1.760

1974 Xuân Thiều 28 1.760

1975 Xuân Thiều 29 2.560

1976 Xuân Thiều 30 1.760

1977 Xuân Thiều 31 1.760

1978 Xuân Thiều 32 1.760

1979 Xuân Thiều 33 2.560

1980 Xuân Thủy 7.800

1981 Ỷ Lan Nguyên Phi 13.500 5.950 4.900 3.850 2.800

1982 Yersin 5.280

1983 Yên Bái

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái

Học 40.480 9.350 7.700 6.050 4.400

- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Lê

Hồng Phong 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000

1984 Yên Khê 1

- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng

Sĩ Thanh Khê 5.720

- Đoạn còn lại 4.840

Page 93: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

1985 Yên Khê 2

- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng

Sĩ Thanh Khê 6.240

- Đoạn còn lại 5.720

1986 Yên Thế 5.720

1987 Yết Kiêu 3.960 1.700 1.400 1.100 800

1988

Các đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm

sản Hòa Vang (cũ) Đường từ QL 14B

đến Đài liệt sĩ Hòa Vang (đường nhựa

cũ)

1.440

1989 Đường số 3 Khu công nghiệp

HoàCầm 1.600 850 700 550 400

1990

Đường từ Nguyễn Công Trứ đến

Đông Kinh Nghĩa Thục (đường sắt cũ

quận Sơn Trà, chưa đặt tên)

- Đoạn 10,5m x 2 làn 17.550

- Đoạn 10,5m 17.550 3.400 2.800 2.200 1.600

1991 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc

địa bàn quận Liên Chiểu) 1.760

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Đơn vị tính: 1.000đồng/m²

TT Ranh giới, vị trí Giá đất

I Xã Hòa Châu

1 Quốc lộ 1A 3.100

2 Đường ĐT 605 2.200

3 Đường 409 (đoạn từ giáp Hòa Phước đến giáp Hòa Tiến) 540

4 Đường nhựa thôn Phong Nam 850

5 Đường chính thôn Đông Hòa (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam cầu Cẩm

Lệ) 620

6 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) 850

7 Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên 540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450

Page 94: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 360

- Đường rộng dưới 2m 270

II Xã Hòa Tiến

1 Đường ĐT 605

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến Chợ Lệ Trạch cộng thêm 300m về phía Nam (đo từ tim

đường 409) 2.700

- Đoạn còn lại 1.350

2 Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến) 900

- Đoạn từ đường sắt đường (Hòa Tiến) đến giáp phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 1.350

- Đoạn từ phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến giáp cầu Bến Giang 800

- Đoạn từ cầu Bến Giang đến giáp đình làng An Trạch 1.000

- Đoạn từ đình làng An Trạch đến giáp Ba ra An Trạch 500

3 Đường ADB5 (đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)

- Đoạn từ đường ĐT 605 đến cầu Đá 1.350

- Đoạn còn lại 900

4 Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên 540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 360

- Đường rộng dưới 2m 270

III Xã Hòa Phước

1 Quốc lộ 1A

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng 3.100

- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước 2.500

- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam 2.650

2 Đường 409 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Châu) 1.100

3 Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu 1.500

4 Các thôn

Page 95: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng

- Đường rộng từ 5m trở lên 720

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 580

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 450

- Đường rộng dưới 2m 290

b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng

- Đường rộng từ 5m trở lên 660

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 540

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 420

- Đường rộng dưới 2m 270

IV Xã Hòa Nhơn

1 Quốc lộ 14B (đoạn từ đường tránh Nam Hải Vân đến cầu Túy Loan) 2.000

2 Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14G) 2.300

3 Đường DH 2

- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây 750

- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hòa Sơn 600

4 Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m) 600

5 Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ 720

6 Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn (Từ đường đến ngã ba Khu nghĩa địa thôn Phước Thuận) 900

7 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 1.760

8 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 1.600

9 Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên 450

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 330

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300

- Đường rộng dưới 2m 270

V Xã Hòa Phong

1 Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan đến giáp Hòa Khương) 2.000

2 Đoạn từ cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ)

Page 96: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ cầu Giăng đến cua Bảy Nhâm 2.000

- Đoạn từ cua Bảy Nhâm đến giáp Quốc lộ 14B mới 3.000

3 Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ 1.170

4 Đường DH 5

- Đoạn từ Quốc lộ 14B đến hết khu dân cư quân đội 950

- Đoạn còn lại (giáp xã Hòa Phú) 500

5 Quốc lộ 14G

- Đoạn từ ngã ba Túy Loan đến đồi Chu Hương 800

- Đoạn từ đồi Chu Hương đến giáp Hòa Phú 600

6 Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên) 1.000

7 Đường từ Quốc lộ 14B cũ đi Trạm y tế Hòa Phong 800

8 Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên 540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 360

- Đường rộng dưới 2m 270

VI Xã Hòa Khương

1 Quốc lộ 14B

- Đoạn từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương 1.600

- Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam 1.800

2 Đường DH 4 (409)

- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến ngã tư đường nối Hòa Phước - Hòa Khương 450

- Đoạn từ đường Hòa Phước - Hòa Khương đến Quốc lộ 14B 720

3 Đường DH 8

- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Tiểu đoàn 355 1.000

- Đoạn từ Tiểu đoàn 355 đến hồ Đồng Nghệ 600

4 Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu 700

5 Đường từ Quốc lộ 14B đi thôn 5 700

6 Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên 540

Page 97: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 360

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300

- Đường rộng dưới 2m 270

VII Xã Hòa Sơn

1 Đường ĐT 602

- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn 2.000

- Đoạn còn lại 1.500

2 Đường ĐT 601 (đoạn từ UBND xã Hòa Sơn đến giáp Hòa Liên) 1.000

3 Đường DH 2 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn đến giáp Hòa Nhơn) 750

4 Đường Hoàng Văn Thái nối dài cũ (đoạn thuộc địa phận thôn phú Hạ, Phú Thượng xã

Hòa Sơn) 600

5 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 1.760

6 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 2.080

7 Thôn An Ngãi Đông:

- Đường rộng từ 5m trở lên 540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300

- Đường rộng dưới 2m 250

8 Các thôn còn lại:

- Đường rộng từ 5m trở lên 500

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 350

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 250

- Đường rộng dưới 2m 200

VIII Xã Hòa Phú

1 Quốc lộ 14G

- Đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến kho K97 600

- Đoạn từ kho K97 đến hết thôn Hòa Hải 800

- Đoạn còn lại 500

2 Đường từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp xã Hòa Ninh

Page 98: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

- Đoạn từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp cầu Hội Phước 800

- Đoạn còn lại từ cầu Hội Phước đến giáp Hòa Ninh 500

3 Đường DH 5 (đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến Quốc lộ 14G) 550

4 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Phú) 1.120

5 Các đường còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên 460

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 350

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 220

- Đường rộng dưới 2m 150

IX Xã Hòa Liên

1 Đường ĐT 601

- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc 1.000

- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp 800

2 Đường nhựa liên thôn Hưởng Phước - Tân Ninh 800

3 Đoạn từ cầu Trường Định đến đường Thủy Tú - Phò Nam 800

4 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ Hòa Hiệp Bắc đi Hòa Bắc) 500

5 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Liên) 1.600

6 Các thôn còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên 420

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 390

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 260

- Đường rộng dưới 2m 200

X Xã Hòa Ninh

1 Đường ĐT 602

- Đoạn giáp Hòa Sơn đến Khu Tái định cư số 4 ĐT 602 1.300

- Đoạn còn lại từ Khu Tái định cư số 4 đến đường vào Suối Mơ 1.100

2 Đường từ Hòa Ninh đến giáp Hòa Phú 510

3 Đường từ ĐT 602 đến Nghĩa trang Hòa Ninh 510

4 Đường từ Nghĩa trang Hòa Ninh đến Nghĩa trang liệt sỹ Hòa Ninh 450

Page 99: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

5 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Ninh) 1.440

6 Thôn An Sơn

- Đường rộng từ 5m trở lên 550

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300

- Đường rộng dưới 2m 200

7 Các đường còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên 430

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 350

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300

- Đường rộng dưới 2m 200

XI Xã Hòa Bắc

1 Đường ĐT 601

- Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Trụ sở UBND xã Hòa Bắc 450

- Đoạn từ UBND xã Hòa Bắc đến cầu Khe Đào 300

- Đoạn còn lại 270

2 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ cầu Hội Yên đến nhà văn hóa thôn Nam Yên) 300

3 Các đường còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên 220

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 180

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 150

- Đường rộng dưới 2m 140

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ

(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

TT Địa bàn khu dân cư

Giá đất

3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m

I Quận Hải Châu

1 Khu dân cư Công ty cấp nước và Sở KH&ĐT cũ (địa

bàn phường Hải Châu 1) 14.300

Page 100: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Cường

Bắc, Hòa Cường Nam

Khu dân cư Biệt thự Đảo Xanh 1 15.680 19.600 24.500

Khu phía đông đường 2/9 (trừ khu đấtnằm trong dự

án công viên Châu Á thuộc phường Hòa cường bắc

và Khu dân cư giữa đường Quy Mỹ và đường Nguyễn

Lộ Trạch thuộc địa bàn phường Hòa Cường Nam)

11.800 14.700 18.400

Khu dân cư giữa đường Quy Mỹ và đường Nguyễn Lộ

Trạch thuộc địa bàn phường Hòa Cường Nam 5.940

3

Các khu dân cư phía đông đường 2/9 (địa bàn

phường Phước Ninh; Bình Hiên; Bình Thuận; Hòa

Thuận Đông)

32.760 40.950 43.23 0

II Quận Thanh Khê 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m

1 Các khu dân cư gia đình quân đội 2.590 3.170 4.360 5.230

Khu gia đình quân đội Cổng 2F372(phường An Khê)

Nhà ở gia đình quân đội thuộc Cục chính trị quân khu

5 (phường An Khê)

2 KDC Tân An (Phường An Khê) 2.590

3 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: Thanh

Khê Đông, Thanh Khê Tây, Xuân Hà và Hòa Khê 3.170 3.560 5.620 7.720 9.270

Khu dân cư 285 Trần Cao Vân(phường Xuân Hà)

Khu tái định cư Xuân Hà (phườngXuân Hà)

Khu B - Khu dân cư Thanh Lộc Đán(phường Thanh

Khê Đông)

Khu C - Khu dân cư Thanh Lộc Đán(phường Thanh

Khê Đông)

Khu D khu dân cư Thanh Lộc Đán(phường Thanh

Khê Tây)

4 Các khu dân cư còn lại thuộc địa bàn phường An Khê 3.200 3.960

Khu dân cư Phần Lang giai đoạn 2 (phường An Khê)

Khu dân cư xí nghiệp may An Hòa(phường An Khê)

Khu dân cư chợ Tân An (phường AnKhê)

5 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Tam Thuận,

Tân Chính và Chính Gián 6.240 10.920 13.500 16.200

Khu dân cư nhà máy cơ khí ô tô thuộc phường Tam

Thuận

Khu dân cư số 182 Ông Ích Khiêm và166 Hải Phòng

(phường Tân Chính vàTam Thuận)

Page 101: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

Khu tái định cư phía Đông sân bay(phường Chính

Gián)

Khu dân cư 296 Điện Biên Phủ(phường Chính Gián)

III Quận Sơn Trà 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m

1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường An Hải Bắc 2.600 3.600 4.500 5.400 6.300

2 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: An Hải

Tây, An Hải Đông và Phước Mỹ 4.000 5.000 7.000 8.700 10.00 0

3 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: Nại Hiên

Đông, Mân Thái và Thọ Quang 2.300 2.600 3.210 4.070 4.680

4 Khu dân cư Phúc Lộc Viên (địa bàn phường An Hải

Bắc) 13.500

5 Khu dân cư Du lịch dịch vụ ven Sông Hàn - Làng

Châu Âu (địa bàn phường An Hải Tây) 18.900 23.400

6 Khu dân cư Marina Complex 4.840 5.720

7 Đường dẫn 2 bên cầu Sông Hàn 16.200

8 Đường dẫn 2 bên cầu Trần Thị Lý thuộc địa bàn quận

Sơn Trà và quận Ngũ Hành Sơn 7.000

9 Đường dẫn 2 bên cầu Rồng 12.150

IV Quận Ngũ Hành Sơn 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m

1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Quý

Khu tái định cư Bá Tùng 1.870 2.020 2.590

Khu tái định cư Bá Tùng mở rộng (2A-2B-3-3A) 1.240 1.440 1.600 2.080

Khu Đô thị Hòa Quý 1.600 2.080 2.240

Khu Đô thị biệt thự sinh thái, công viên văn hóa đồng

quê và Quần thể du lịch sông nước 2.710 3.580 4.750

2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hải

Khu Làng đá Mỹ nghệ 1.760 1.920

Khu đô thị FPT 1.650 2.000 2.750 3.300

3 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Khuê Mỹ

Khu gia đình quân nhân vùng 3 Hảiquân 4.400 5.000

Khu dân cư Nhà máy cao su 6.000

Khu dân cư Bùi Tá Hán 3.200

Khu số 4 mở rộng - Khu đô thị mớiNam cầu Tiên Sơn 3.500 5.000 6.000

4 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Mỹ An 6.000 8.000 10.000 12.00 0

Page 102: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

V Quận Cẩm Lệ 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m

1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Đông 2.590

2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Khuê Trung

Khu Đảo nổi 2.590 3.000 4.000 5.000 6.000

Khu dân cư 18 Trần Huy Liệu 2.590

3 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa An

Khu TĐC Phước Lý, TĐC Phước Lý 2,4, Khu DC

Phước Lý 5; Khu dân cưHòa Phát 5 2.300 2.930 3.560

Khu đô thị Phước Lý và Phước Lý 6 2.300 2.680 3.200

Khu dân cư Phước Lý mở rộng 2.500 3.200 4.000

4 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường Hòa Phát

Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường Hòa Phát:

Khu Cục kỹ thuật QK5; Khu Cục Hậu cần QK 5; Khu

gia đình Sư 375

2.300 2.930

5 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường; Hòa Thọ Tây 1.150 1.800

6 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Xuân

- Các khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ

Khu E1 2.300 2.880

Khu E2 1.580 1.870

Khu D và Khu E2 mở rộng 1.440 1.730 2.000 3.000

- Các khu dân cư Nam cầu Nguyễn Tri Phương 3.200 4.000 5.000

- Khu đô thị sinh thái Hòa Xuân 3.500 4.500 5.500

VI Quận Liên Chiểu 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m

1 Trung tâm đô thị mới Tây Bắc

Khu số 2 và số 3 2.160 2.590 2.880 4.750 5.620

Khu số 5,6 và 7 2.300 2.800 4.000

Khu số 1 và số 8 2.000 2.300 3.500

2 Các khu dân cư phường Hòa Minh (trừ các khu dân

cư Trung tâm đô thị mới Tây Bắc) 2.020 2.300 2.590 4.360 5.150

3

Các khu dân cư thuộc phường Hòa Khánh Nam Hòa

Khánh Bắc (trừ khu dân cư Khánh Sơn; khu dân cư

Thanh Vinh, Đà Sơn)

1.730 2.020 2.590 4.360 5.150

4 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp

Nam (trừ khu dân cư Golden Hills) 1.580 2.300 2.590 3.560 4.360

Page 103: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

5 Khu dân cư Golden Hills 1.150 1.730 2.020 2.300

6

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp Bắc

và các khu dân cư Thanh Vinh, Đà Sơn và Khánh

Sơn

1.300 1.580 1.730 2.020 2.300

7 Khu TĐC Hòa Hiệp 2,3,4 và các Khu Dân cư phía

Bắc đường số 5 1.350 1.550 2.000 2.400

VII Huyện Hòa Vang 3,75m 5,5m 7,5m 10,5m 15m

1 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Châu

Khu A, Khu B Nam cầu Cẩm Lệ 1.600 2.080 2.240 3.000

Khu tái định cư ĐT 605 1.400 1.700

Khu dân cư Phong Nam 2 800 900 1.100

2 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Tiến

Khu dân cư thôn La Bông 450 700

Khu tái định cư thôn Lệ Sơn 1 1.100

3 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Phước

Khu B Nam cầu Cẩm Lệ 1.600 2.080 2.240 3.000

Khu tái định cư Giáng Nam 2 550 850

Khu tái định cư phía Đông bến xe phíaNam 1.000 1.200

Khu tái định cư phục vụ bến xe phíaNam 700

Khu dân cư phía Nam cầu Quá Giáng 1.000 1.200

4 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Nhơn

Khu tái định cư dọc 2 bên tuyến đườngCầu đỏ - Túy

Loan 1.000 1.200

Khu tái định cư Hòa Nhơn 900 1.100

5 Khu dân cư chợ Túy Loan thuộc xã Hòa Phong 1.000 1.500 2.000

6 Khu tái định cư Hòa Khương 600 700

7 Khu dân cư nhà vườn Hòa Ninh (của huyện Hòa

Vang) 750 850

8 Các Khu Dân cư thuộc xã Hòa Liên

Khu TĐC Hòa Liên 2,3,4 600 900

Khu TĐC Hòa Liên 5 1.000 1.400

VIII 5,5m 7m 7,5m 9m 9,5m

Page 104: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

Khu đô thị Quốc tế Đa Phước thuộc quận Hải

Châu và Thanh Khê

8.600 10.140 10.600 14.600 15.33

0

10m 10,5m 11,25m 14m

13.500 14.200 15.750 17.550

Ghi chú:

- Các mức giá đất trên áp dụng đối với các đường có vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m

tăng 10% so với các mức giá trên.

- Giá đất đường 2 làn: tăng 20% so với giá đất của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn. Ví dụ: giá

đất đường 7.5m hai làn (7.5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m

- Đường có chiều rộng lòng đường từ 4m đến 5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m và 5,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường từ 6m đến 7m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m và 7,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường từ 8m đến 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và 10,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của

đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).

PHỤ LỤC SỐ 04

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí Phường, xã đồng bằng Xã miền núi

1 70

2 56 56

3 43 42

Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí Phường, xã đồng bằng Xã miền núi

1 35 20

2 28 17

3 21 12

Bảng giá số 3: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí Phường, xã đồng bằng Xã miền núi

1 40 -

Page 105: QUYẾT ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG · quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể. d) Trường hợp thửa đất

2 33 25

3 27 20

Bảng giá số 4: Giá đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Phường, xã đồng bằng Xã miền núi

10 10