122
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MiỀN TRUNG KHOA XÂY DỰNG Chuyên đề: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG Tp. Tuy Hoà, ngày 26 tháng 04 năm 2012 1

QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

  • Upload
    vanliem

  • View
    227

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MiỀN TRUNG KHOA XÂY DỰNG

Chuyên đề:

QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG

Tp. Tuy Hoà, ngày 26 tháng 04 năm 2012 1

Page 2: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH

2

KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NHÀ CAO TẦNG

TÍNH TOÁN BẰNG PHẦN MỀM ETABS

TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

IV

V

III

II

I

Page 3: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

Nhà cao tầng trở thành một biểu tượng

điển hình của nền văn minh và tiến bộ

khoa học kỹ thuật.

3

Page 4: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

Một công trình được xem là nhà cao

tầng nếu chiều cao của nó quyết định các

điều kiện thiết kế, thi công hoặc sử dụng

khác với nhà thông thường.

4

Page 5: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

UỶ BAN NHÀ CAO TẦNG QUỐC TẾ:

Loại 1: 9 – 16 tầng (H < 50m)

5

Page 6: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

UỶ BAN NHÀ CAO TẦNG QUỐC TẾ:

Loại 2: 17 – 25 tầng (H = 50 – 70 m)

6

Page 7: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

UỶ BAN NHÀ CAO TẦNG QUỐC TẾ:

Loại 3: 26 – 40 tầng (H = 75 - 100m)

7

Page 8: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

UỶ BAN NHÀ CAO TẦNG QUỐC TẾ:

Loại 4: siêu cao tầng > 40tầng (H >100m)

8

Page 9: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

Theo TCXD 198-1997: nhà cao tầng khi có

chiều cao > 40m.

Thiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng

chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình.

9

Page 10: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG

CÁC YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG

Yếu tố hình khối

Tải trọng: tải trọng ngang

Hạn chế chuyển vị ngang

Nhà cao tầng phải có khả năng kháng chấn cao

Kết cấu chịu lực phương đứng và phương ngang

(khung, vách, lõi cứng) chọn,bố trí hợp lý

Giảm trọng lượng bản thân

Có khả năng chịu lửa cao, thoát hiểm an toàn

Móng phải phù hợp

10

Page 11: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

PHẦN II

NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

11

Page 12: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Khí thiết kế nhà cao tầng theo Tiêu chuẩn TK:

TCVN 2737-1995 – Tải trọng và tác động

TCXDVN 356- 2005

TCVN 198- 1997 nhà cao tầng- TKKCBTCT

TCXDVN 375-2006 thiết kế CT chịu động đất

TCVN 229-1999 tính toán thành phần động

của tải trọng gió.

TCXDVN 195-1997 nhà cao tầng- TK cọc KN

TCXDVN 205-1998 tiêu chuẩn TK móng cọc

12

Page 13: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

GiẢI PHÁP KiẾN TRÚC

Tính đơn giản của kết cấu

Kích thước hình khối và mặt bằng nhà

Tỷ lệ giữa chiều cao H và chiều rộng nhà B

cần hàn chế.

Tính đối xứng

Mômen xoắn phát sinh chủ yếu do mặt bằng

nhà không đối xứng.

13

Page 14: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

GiẢI PHÁP KiẾN TRÚC

Lo¹i kÕt

cÊu

Kh«ng chÊn

kh¸ng chÊn

Kh¸ng chÊn

cÊp 7

Kh¸ng chÊn

cÊp 8

Kh¸ng chÊn

cÊp 9

Khung 5 5 4 2

Khung -

V¸ch 5 5 4 3

T­êng

BTCT 6 6 5 4

KÕt cÊu èng 6 6 5 4

Tỷ lệ giữa chiều cao H và chiều rộng nhà B cần

hàn chế.

14

Page 15: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

GiẢI PHÁP KẾT CẤU

Đồng nhất và liên tục trong việc phân bố độ cứng và cường độ của các cấu kiện

Độ cứng của các cấu kiện chịu tải ngang (cột, vách, lõi,…) không đổi suốt chiều cao, phải đồng trục

Bố trí lưới cột sao cho các nhịp dầm gần bằng nhau. Độ cứng các dầm tương ứng với khẩu độ của chúng.

Không có cấu kiện thay đổi tiết diện đột ngột

Kết cấu liên tục, liền khối, bậc siêu tĩnh càng cao càng tốt

15

Page 16: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Sơ đồ khung: Nên chọn khung đối xứng

16

Page 17: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Sơ đồ khung: Tải trọng được truyền trực tiếp và

nhanh nhất xuống móng

17

Page 18: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Sơ đồ khung:

18

Page 19: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Sơ đồ khung:

Không nên thiết kế khung thông tầng

19

Page 20: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Sơ đồ khung: Nên tránh thiết kế congson

20

Page 21: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Sơ đồ khung:

21

Page 22: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Sơ đồ khung:

22

Page 23: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Bố trí vách:

Nên thiết kế các vách giống nhau, bố trí sao

cho tâm cứng của hệ trùng với tâm trọng lực.

Các vách nên có chiều cao chạy suốt từ

móng đến mái và có độ cứng không đổi trên

toàn bộ chiều cao, nếu có giảm, giảm dần từ

dưới lên trên.

Không nên chọn vách có chịu tải lớn nhưng

số lượng ít,…

Không nên chọn khoảng cách giữa các vách

và khoảng cách từ vách đến biên quá lớn

23

Page 24: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

Bố trí vách:

Chiều dày >=200mm và >= 1/20 chiều cao

tầng.

Bố trí các vách cứng, lõi cứng trên mặt bằng

để tấm khối lượng (M) trùng tấm cứng (R),

những khó thực hiện.

24

Page 25: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

HỆ KẾT CẤU THUẦN KHUNG:

25

Độ cứng theo phương

ngang tương đối nhỏ

Chiều cao nhà (gió 15

tầng; động đất 10 tầng)

Chọn mô hình tính toán

khung – sàn kết hợp:

Sàn tuyệt đối cứng trong

mặt phẳng

Hotel Nikko ở HN 17 tầng – khung chịu lực thuần tuý

Page 26: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

HỆ KẾT CẤU VÁCH CHỊU LỰC

26

Vách vừa chịu lực

đứng, ngang và làm

nhiệm vụ vách ngăn

Vách cứng phải bố trí

suốt từ móng đến mái

Tổ hợp các vách

phẳng, phải bố trí theo

hai phương

Chịu tải lớn, đặc biệt

chịu tải ngang

CANTAVIL AN PHU 41 TẦNG

Page 27: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

HỆ KẾT CẤU LÕI

Cách bố trí lõi

Lõi có tiết diện kín hoặc hở

Lõi làm việc như một thanh conson ngàm với

móng

27

Page 28: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

HỆ KẾT CẤU ỐNG

Các cột bố trí dày đặc trên toàn bộ chu vi

công trình được liến kết với nhau bằng hệ

dầm giao nhau.

Điểm hạn chế: cản trở đến mỹ quan công

trình.

28

Page 29: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

HỆ KẾT CẤU KHUNG – VÁCH CỨNG

Khả năng chịu tải trọng ngang rất tốt, vách

cứng chủ yếu để chịu ngang >85%

Đạt hiệu qủa trong nhà từ 20-40 tầng

Bố trí hệ vách cứng sao cho khoảng cách từ

tấm cứng đến trọng tâm hình học là bé nhất

29

Page 30: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

HỆ KẾT CẤU KHUNG – LÕI (Ống)

Loại khung - ống: phía trong dạng ống, xung

quanh bên ngoài là khung.

Loại ống lồng: gồm nhiều ống kết hợp với

nhau.

30

Page 31: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

TẦNG HẦM

Tăng diện tích sử dụng

Giảm chiều cao nhà

Giảm chuyển vị ngang của nhà

Giảm dao động

Tăng ổn định về lật

31

Page 32: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

NGUYÊN TẮC VỀ CẤU TẠO

CỐT THÉP

Cốt dọc loại có gờ, có độ dẻo cao, ε=0.05

Cốt dọc nhóm CII, CIII, cao hơn

Cốt đai nhóm CI, CII

BÊ TÔNG

Phụ thuộc mức độ dẻo của kết cấu I – IV bê

tông có cấp bền >=B20

32

Page 33: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

CẤU TẠO CỐT THÉP CỘT

CẤU TẠO CỐT THÉP DẦM

CẤU TẠO CỐT THÉP NÚT KHUNG

CẤU TẠO CỐT THÉP VÁCH, LÕI CỨNG

33

Page 34: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

NHÀ CAO TẦNG

34

PHẦN III

Page 35: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NCTẦNG

1. CHỌN CHIỀU DÀY SÀN NHÀ

Sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng

hs(cao tầng) = hs(thấp tầng) x α

α = 1,04 – 1,26 (phụ thuộc số tầng)

Chọn chiều dày sàn chú ý: bố trí cáp ứng

lực, bố trí đường ống kỹ thuật

2. KÍCH THƯỚC VÁCH:

vach tang

1200 ;

20h mm H

35

Page 36: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NCTẦNG

3. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỘT

Thuần khung:

Khung vách: cột hầu như chỉ chịu tải

đứng

Tiết diện cốt có thể thay đổi từ 3-4 tầng

thay đổi 1 lần.

(1 1,5)c

b s

NA

R R

c

b s

NA

R R

36

Page 37: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NCTẦNG

4. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM

Chiều cao dầm:

1

8 16dh l

1

2 3d db h

37

Page 38: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NCTẦNG

5. TẢI TRỌNG ĐỨNG

Tĩnh tải

Hoạt tải: TCXD 2737-1995

Nhà cao tầng có xét đến hệ số giảm tải

38

Page 39: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NCTẦNG

6. TẢI TRỌNG GIÓ

Thành phần tĩnh: W = WO . k . C

Thành phần động: của gió tác động lên công trình (H>40m) là do xung của vận tốc gió và lực quán tính của công trình gây ra. Xác định thành phần động của gió ứng với từng dạng dao đông.

39

Page 40: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NCTẦNG

THÀNH PHẦN ĐỘNG CỦA GIÓ:

Thanh conson, có n điểm

tập trung khối lượng m

tại tâm khối lượng của

từng tầng

40

Page 41: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NCTẦNG

THÀNH PHẦN ĐỘNG CỦA GIÓ:

Khối lượng tiêu chuẩn của từng sàn m:

TT + 0,5HT

Độ cứng của conson = độ cứng tương đương của công trình thật

Xác định các tần số dao động riêng của công trình

So sánh tần số f1 với tần số giới hạn fL

Nếu f1 > fL kể đến tác dụng xung của vận tốc gió

Nếu f1 < fL kể đến tác dụng xung của vận tốc gió và lực quán tính của công trình.

41

Page 42: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

PHẦN IV

TÍNH TOÁN BẰNG PHẦN MỀM ETABS

42

Page 43: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

1. Chọn đơn vị

43

Page 44: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

2. Tạo mô hình kết cấu khung

44

Page 45: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

2. Tạo mô hình kết cấu khung

45

Page 46: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

3. Vẽ mô hình khung

46

Page 47: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

4. Định nghĩa tính chất cơ lý của vật liệu

47

Page 48: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

4. Định nghĩa tính chất cơ lý của vật liệu

48

Page 49: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

5. Định nghĩa đặc trưng hình học

49

Page 50: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

5. Định nghĩa đặc trưng hình học

50

Page 51: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

5. Định nghĩa đặc trưng hình học

51

Page 52: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

5. Định nghĩa đặc trưng hình học

52

Page 53: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

6. Gán đặc trưng hình học – tiết diện

53

Page 54: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

6. Gán đặc trưng hình học – tiết diện

Điều chỉnh mô hình tính toán

54

Page 55: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

7. Định nghĩa loại tải trọng

Chỉ khai báo tĩnh tải (TT) và hoạt tải sàn (HT)

55

Page 56: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

8. Gán tải trọng TT (tường, lớp cấu tạo

sàn), hoạt tải HT

56

Page 57: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

Khai báo khối lượng tham gia dao động

57

Page 58: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

Khai báo khối lượng tham gia dao động

58

Page 59: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

Khai báo sàn tuyệt đối cứng

59

Page 60: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

Phân tích động lực học

60

Page 61: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

Phân tích động lực học

61

Page 62: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

62

9. Xác định tần số dao động

Phân tích động lực học

Page 63: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động: Xem dạng dđộng

63

Page 64: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động: Xem dạng dđộng

64

Page 65: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

65

Page 66: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

66

Page 67: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

67

Page 68: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

9. Xác định tần số dao động

68

Mode Period Tần số f(1/s)

1 2.7415 0.3648

2 2.6571 0.3763

3 1.9478 0.5134

4 0.8994 1.1118

5 0.7411 1.3493

6 0.5493 1.8203

7 0.4874 2.0517

8 0.3463 2.8877

9 0.3119 3.2063

10 0.2536 3.9427

11 0.2222 4.4998

12 0.2136 4.6814

Page 69: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

10. Xác định gió tĩnh và gió động

TỔ HỢP TẢI TRỌNG DO TẢI TRỌNG GIÓ

W – tổng tải gió

Wtinh - gió tĩnh

Wđộng - gió động ứng với dạng dao động thứ i

s – số dao động tính toán

69

2

,w w ws

tinh dong i

i

Page 70: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

10. Xác định gió tĩnh và gió động

70

stories Levels

(m)

Static

component

(Ton)

Dynamic component (Ton) Total wind force

(T)

Y X X1 X2 X3 Y1 Y2 Y3 X Y

1 1.2 7.86 4.40 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.40 7.86

2 5 10.84 6.07 0.34 0.34 0.13 0.74 0.56 0.16 6.56 11.78

3 8.2 10.62 5.95 1.10 0.88 -0.33 1.85 1.46 0.43 7.40 13.02

4 11.4 12.52 7.01 2.10 1.67 -0.40 3.54 2.60 0.64 9.72 16.96

5 15.4 12.69 7.11 2.59 2.20 -0.17 4.51 3.35 0.77 10.51 18.36

6 18.4 11.15 6.25 2.51 2.13 0.00 4.35 3.43 0.92 9.54 16.77

7 21.4 11.39 6.38 3.04 2.61 0.26 5.24 4.16 1.52 10.39 18.25

8 24.4 11.60 6.50 3.47 3.05 0.53 6.06 5.02 2.27 11.15 19.79

9 27.4 11.79 6.60 3.90 3.52 0.92 6.82 5.73 3.20 11.94 21.26

10 30.4 11.97 6.70 4.21 3.92 1.30 7.38 6.53 4.25 12.60 22.70

11 33.4 12.12 6.79 4.55 4.33 1.82 8.00 7.38 5.33 13.33 24.25

12 36.4 12.27 6.87 4.81 4.73 2.34 8.44 8.09 6.58 14.01 25.69

13 39.4 12.41 6.95 4.98 5.10 2.74 8.82 8.80 7.75 14.59 27.08

14 42.4 11.70 6.55 3.78 4.23 2.91 6.85 7.23 7.14 12.93 23.95

15 45 5.48 3.07 0.18 0.82 1.71 1.13 1.35 1.71 4.97 7.93

Page 71: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

10. Xác định gió tĩnh và gió động: Gán TT gió

71

Page 72: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

10. Xác định gió tĩnh và gió động: Gán TT gió

72

Page 73: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

11. Xác định tải trọng động đất

Giữa thang Mercalli và thang Richter

73

Thang Richter M Thang Mercalli MM

2 I –II

3 III

4 IV - V

5 VI - VII

6 VII - VIII

7 IX - X

8 XI - XII

Page 74: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS 11. Xác định tải trọng động đất

74

Page 75: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

11. Xác định tải trọng động đất TCXDVN 375-

2006

Xác định loại đất nền: 7 loại

Xác định tỷ số agR /g

Xác định hệ số tầm quan trọng γ1

Giá trị gia tốc đỉnh đất nền thiết kế ag

Xác định hệ số ứng xử q của kết cấu

75

Page 76: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

11. Xác định tải trọng động đất TCXDVN 375-

2006

76

0

0.01

0.02

0.03

0.04

0.05

0.06

0.07

0.08

0.09

0.1

0 1 2 3 4

Sa (

g)

T (s)

T - Sa CHART

Design Spectrum

Page 77: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

11. Xác định tải trọng động đất TCXDVN 375-

2006

Tổ hợp động đất theo hai phương

XDD = XX + 0,3XY

XDD = 0,3XX + XY

XDD = XX + 0,3XY + 0,3XZ

XDD = 0,3XX + XY + 0,3XZ

77

Page 78: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

12. KHAI BÁO TẢI ĐỘNG ĐẤT

78

Page 80: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

12. KHAI BÁO TẢI ĐỘNG ĐẤT

80

Page 81: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

12. KHAI BÁO TẢI ĐỘNG ĐẤT

81

Page 82: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

KHAI BÁO CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI

1) Tĩnh tải toàn bộ: TT

2) Hoạt tải (chất đầy): HT

3) Gió phương X (gió tĩnh+gió động): WX

4) Gió XX (gió tĩnh+gió động): WXX

5) Gió phương Y (gió tĩnh+gió động): WY

6) Gió YY (gió tĩnh+gió động): WYY

7) Động đất theo phương X: DDX

9) Động đất theo phương Y: DDY

82

Page 83: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

13. KHAI BÁO TẢI ĐỘNG ĐẤT

83

Page 84: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

14. TỔ HỢP TẢI TRỌNG CHO NHÀ CAO TẦNG

1= TT+HT

2= TT+GX

3= TT+GY

4= TT+GXX

5= TT+GYY

6= TT+ 0.9HT+ 0.9GX

7= TT+ 0.9HT+0.9GY

8= TT+0.9HT+0.9GXX

9= TT+0.9HT+0.9GYY

84

Page 85: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

14. TỔ HỢP TẢI TRỌNG CHO NHÀ CAO TẦNG

10= TT+0.7GX+0.7GY (sin45=0.7)

11= TT+0.7GX+0.7GYY

12= TT+0.7GXX+0.7GY

13= TT+0.7GXX+0.7GYY

14= TT+0.9HT+0.63GX+0.63GY

15= TT+0.9HT+0.63GX+0.63GYY

16= TT+0.9HT+0.63GXX+0.63GY

17= TT+0.9HT+0.63GXX+0.63GYY

(0.9sin45=0.63)

85

Page 86: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

14. TỔ HỢP TẢI TRỌNG CHO NHÀ CAO TẦNG

18= TT+DDX

19= TT+DDY

20= TT+0.9HT+0.9DDX

21= TT+0.9HT+0.9DDY

86

Page 87: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

15. PHÂN TÍCH (ANALYSIS)

87

Page 88: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS 15. PHÂN TÍCH (ANALYSIS)

88

Page 89: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

16. KiỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ NCT

Không mất ổn định tổng thể: Gkp /Gtc >=1,5

Gkp - trọng lượng cực hạn

Gtc = 1,1G (G- trọng lượng phần trên mặt đất của ngôi nhà)

GiỚI HẠN CHUYỂN VỊ NGANG

KÕt cÊu khung BTCT : f/H 1/500

KÕt cÊu khung - v¸ch : f/H 1/750

KÕt cÊu t­êng BTCT : f/H 1/1000

Chuyển vị ngang f ở đỉnh kết cấu, H chiều cao ctrình

89

Page 90: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

15. KiỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ NCT

Chuyển vị ngang f ở đỉnh kết cấu

f = 0.1976m

90

Page 91: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

15. KiỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ NCT

91

Page 92: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

IV. TÍNH TOÁN BẰNG PMỀM ETABS

15. KiỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ NCT

KiỂM TRA ỔN ĐỊNH LẬT CỦA CÔNG TRÌNH

McL /ML >=1.5

McL - mômen chống lật (hoạt tải sàn lấy 50%, tĩnh tải lấy 90%)

ML - Mômen gây lật

92

Page 93: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

PHẦN V

TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

93

Page 94: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

94

P

Mx

My x

y

Page 95: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN Hình dạng vùng bt chịu nén:

95

Page 96: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN Sử dụng phương pháp gần đứng để tính (dựa theo

BS8110). Biến đổi trường hợp nén lệch tấm xiên thành lệch tâm phẳng tương đương.

96

P

M = Mx

y

M=M +m M h/b1 o 2

1 x

M = M2 yb=Cy

P

M = Mx

y

M=M +m M h/b1 o 2

1 y

M = M2 x

b=Cx

h=Cy

h=Cx

0 0,5

0.4

b

st

sc a

Ne R bx h xA

R Z

Page 97: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

97

Page 98: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

98

Page 99: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

99

Page 100: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

100

Page 101: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

101

350

7Ø18

350

7Ø18

1200

400

500

4Ø18

Ø10a200

Ø10a200Ø10a200

1 1

3 3

2

1

Ø8a200 4

Page 102: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

102

800

1600

Page 103: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

103

Page 104: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

1. TÍNH TOÁN CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN

104

Page 105: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

105

Page 106: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

Mô hình tính toán: Cốt thép đặt trong vùng biên ở hai đầu vách chịu mômen, lực dọc giả thiết là phân bố đều trên toàn bộ chiều dài vách.

106

P

M

Page 107: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

107

P

M

P

Pt

Pc

Tính toán cốt thép mỗi đoạn vách như cấu kiện kéo, nén đúng tâm

( )b

N MP A

A L B

Page 108: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

108

Page 109: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

109

Page 110: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

110

Page 111: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

111

Page 112: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

112

Page 113: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

113

Page 114: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP 2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

114

Page 115: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

115

Page 116: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

116

Page 117: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM

117

Page 118: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM

118

2

9

14

10

11

12

14

Page 119: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN

119

Page 120: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN

120

Page 121: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

V. TÍNH TOÁN TiẾT DiỆN – CỐT THÉP

4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN

121

Page 122: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNGThiết kế kết cấu rất quan trọng: khả năng chịu lực, bền vững, ổn định cho công trình. 9 I. KHÁI

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

QUÝ THẦY CÔ, QUÝ HỌC SINH – SINH VIÊN

KÍNH CHÚC SỨC KHỎE – THÀNH CÔNG

122