101
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM- CTCP QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH CHỮ KÝ SOẠN THẢO Mai Vũ Hoàng Chuyên viên - B.KTSX KIỂM TRA Mai Xuân Ba Phó ban Phụ trách ban KTSX PHÊ DUYỆT Nguyễn Quốc Huy P.TGĐ KVN

Qui trinh khoi dong dua condensate tu GPP den … · Web viewlà sản phẩm hydrocarbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là Propane (C 3 H 8) hoặc Butane

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM- CTCP

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH CHỮ KÝ

SOẠN THẢO Mai Vũ Hoàng Chuyên viên - B.KTSX

KIỂM TRA Mai Xuân BaPhó ban

Phụ trách ban KTSX

PHÊ DUYỆT Nguyễn Quốc Huy P.TGĐ KVN

Số tài liệu: KVN.KTSX.CAM.007.02 Ngày ban hành: / /

Lần ban hành (Rev.): 07 Hạn cập nhật: Khi có thay đổi

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 2/76

THÔNG BÁONội dung sửa đổi tài liệu

Tên tài liệu: Quy trình quản lý và kiểm soát hao hụt sản phảm lỏng

Số tài liệu: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev 7.

Đã cập nhật và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Quy trình này thay thế tài liệu sau:

1. Quy trình quản lý và kiểm soát khối lượng các sản phẩm lỏng – KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev 6 ban hành ngày 14/10/2016.

TT REV.04 NỘI DUNG SỬA ĐỔI1 Cấu trúc

chung1. Mục 1. Tổng quan: bổ sung thêm đơn vị KCM trong phần phạm vi áp

dụng và các từ ngữ viết tắt liên quan đến dự án Nhà máy xử lý khí Cà Mau.

2. Mục 2. Giới thiệu chung về các hệ thống đo: bổ sung các nội dung liên quan đến hệ thống đo đếm Nhà máy xử lý khí Cà Mau (mục 2.7).

3. Mục 7. Quy định trách nhiệm kiểm soát hao hụt SPL:- Bổ sung nội dung phân định trách nhiệm cho KCM tại mục 7.6- Bổ sung trách nhiệm theo dõi và ghi nhận số liệu cho KCM tại mục

7.9.- Bổ sung nội dung số liệu thay thế trong tính toán hao hụt cho GPP

Cà Mau (mục 7.10).4. Phụ lục 3. Phân định trách nhiệm về biểu mẫu và chế độ báo cáo: bổ

sung thêm trách nhiệm đối với KCM.

TRƯỞNG ĐƠN VỊ SOẠN THẢO

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 3/76

DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

STT Đối tượng phân phối Số lượng

1 Ban Kỹ thuật Sản xuất 01

2 Ban Kế toán Kiểm toán 01

3 Ban Phát triển nguồn và Thị trường Khí 01

4 Ban Kế hoạch 01

5 Công ty Chế biến khí Vũng Tàu 01

6 Công ty Khí Cà Mau 01

7 Công ty Kinh doanh Sản phẩm khí 01

8 Công ty Đường ống khí Nam Côn Sơn 01

9 Công ty Cổ phần Kinh doanh khí hóa lỏng Miền Nam. 01

10 Công ty Cổ phần Kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc. 01

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 4/76

BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH BAN HÀNHVÀ CẬP NHẬT TÀI LIỆU

Rev Ngày ban hành

Người soạn thảo

Người kiểm traNgười phê duyệt

Họ và tên Chức danh

1 22/2/2008 Hoàng Thị Khánh Hà

Nguyễn Thị Vân Giám đốc TT.NCPT

Trần Văn VĩnhP.TGĐ KVN

2 13/5/2009 Nguyễn Thị Kim Dung

Nguyễn Thị Vân Giám đốc TT.NCPT

Trần Hưng HiểnP.TGĐ KVN

3 5/3/2012 Mai Vũ Hoàng

Vũ Anh Tuấn Trưởng ban KTSX

Nguyễn Quốc HuyP.TGĐ KVN

4 5/3/2013 Mai Vũ Hoàng

Vũ Anh Tuấn Trưởng ban KTSX

Nguyễn Quốc HuyP.TGĐ KVN

5 14/01/2015 Mai Vũ Hoàng

Vũ Anh Tuấn Trưởng ban KTSX

Nguyễn Quốc HuyP.TGĐ KVN

6 14/10/2016 Mai Vũ Hoàng

Vũ Anh Tuấn Trưởng ban KTSX

Nguyễn Quốc HuyP.TGĐ KVN

7 Mai Vũ Hoàng

Mai Xuân Ba Phó ban

Phụ trách ban KTSX

Nguyễn Quốc HuyP.TGĐ KVN

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 5/76

MỤC LỤC

Tên mục Nội dung Trang1 TỔNG QUAN 71.1 Mục đích 71.2 Phạm vi áp dụng 71.3 Các tiêu chuẩn và tài liệu liên quan 71.4 Các quy định và tài liệu liên quan 71.5 Ký hiệu và chữ viết tắt 8

2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC HỆ THỐNG ĐO, TỒN TRỮ SẢN PHẨM LỎNG VÀ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH SẢN PHẨM LỎNG 10

2.1 Các hệ thống đo và tồn chứa SPL bể Cửu Long 112.2 Các hệ thống đo và tồn chứa Condensate Nam Côn Sơn 122.3 Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG lạnh 122.4 Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG Gò Dầu 132.5 Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG Dung Quất 142.6 Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG Đình Vũ 152.7 Các hệ thống đo và tồn chứa SPL tại GPP Cà Mau 16

3 QUY ĐỊNH VỀ BẢO DƯỠNG, HIỆU CHUẨN/KIỂM ĐỊNH VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU 18

4 NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, CẬP NHẬT ĐỊNH MỨC HAO HỤT 18

5 LƯU ĐỒ QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG 20

6 NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN VÀ ĐỊNH MỨC HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG 21

7 QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM KIỂM SOÁT HAO HỤT 287.1 Ban Kỹ thuật Sản xuất 28

7.2 Ban Kế hoạch 29

7.3 Ban Kế toán Kiểm toán 29

7.4 Ban Nhập khẩu và Phát triển thị trường khí 29

7.5 Công ty Chế biến khí Vũng Tàu 30

7.6 Công ty Khí Cà Mau 30

7.7 Công ty Kinh doanh Sản phẩm khí 31

7.8 Người đại diện phần vốn tại các công ty Cổ phần 327.9 Theo dõi và ghi nhận số liệu tại các kho, phương tiện vận chuyển 33

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 6/76

7.10 Nguyên tắc số liệu thay thế trong tính toán hao hụt 36

Phụ lục 01. Cách tính tỷ trọng theo phương pháp bình quân gia quyền………………………………………………………………... 40

Phụ lục 02. Nguyên tắc ước tính lượng sản phẩm lỏng khi hệ thống đo chưa được lắp đặt……………………………………………. 41

Phụ lục 03. Phân định trách nhiệm về biểu mẫu và chế độ báo cáo … 44

Phụ lục 04. Các biểu mẫu báo cáo Condensate…..………..……………. 46

Phụ lục 05. Các biểu mẫu báo cáo LPG………………..……………………. 58

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 7/76

1. TỔNG QUAN:- Tổng Công Ty Khí Việt Nam CTCP (PVGas) là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Dầu Khí Việt

Nam, chuyên chế biến, vận chuyển và kinh doanh các sản phẩm khí.

- PVGas chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống đường ống dẫn khí Rạng Đông - Bạch Hổ, Bạch Hổ - Dinh Cố, Dinh Cố - Phú Mỹ, Phú Mỹ - Thành phố Hồ Chí Minh, PM3-Cà Mau; Nhà máy xử lý khí Dinh Cố (GPP DC), Kho Cảng PVGas Vũng Tàu (KCTV), Nhà máy xử lý khí Cà Mau (GPP CM).

- Đồng thời, PVGas quản lý việc tồn chứa và xuất SPL tại KCTV theo các hợp đồng mua bán LPG và Condensate; hợp đồng vận chuyển condensate Nam Côn Sơn; hợp đồng vận chuyển condensate Hải Thạch Mộc Tinh.

- Ngoài ra KVN còn quản lý, vận hành và khai thác một số công trình như kho LPG Gò Dầu, kho LPG Dung Quất, kho LPG Đình Vũ.

- Với vai trò nhiệm vụ như trên, PVGas hiện nay đang hoạt động với mô hình nhiều công ty con và nhiều công ty cổ phần có sự góp vốn và quản lý bởi PVGas. Do vậy, việc xây dựng và ban hành Quy trình quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng để quản lý tốt công tác xuất, nhập, vận chuyển các sản phẩm lỏng, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hao hụt vượt định mức và đảm bảo tuân thủ Quy chế quản lý hao hụt sản phẩm lỏng của Tổng Công ty và Tập đoàn.

1.1. Mục đích:Quy trình này được xây dựng nhằm quản lý hao hụt sản phẩm lỏng trong quá trình chế biến, vận chuyển, tồn trữ và phân phối các Sản phẩm lỏng có phát sinh hao hụt trong Tổng Công ty khí Việt Nam – CTCP; đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định tại Quy chế quản lý hao hụt sản phẩm lỏng do Tổng Công ty khí Việt Nam – CTCP ban hành và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng Đơn vị và Tổng Công ty.

1.2. Phạm vi áp dụng:Quy trình này quy định chi tiết về công tác quản lý hao hụt đối với các sản phẩm lỏng bao gồm: LPG và condensate tại tất cả các quá trình, các công đoạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh hao hụt của Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP.

Áp dụng cho các Ban, Công ty sau: B.KTSX, B.NK&PTTT, B.KTKT, KVT, KCM, KDK, KMB, KMN.

1.3. Đối tượng áp dụng:Quy trình này áp dụng trong phạm vi Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP, bao gồm:

- Các Công ty trực thuộc và các Công ty thành viên trực tiếp sản xuất và kinh doanh LPG, condensate;

- Các Ban chức năng liên quan đến kiểm soát khối lượng sản phẩm lỏng;- Người đại diện của PVGas tại các công ty Cổ phần có liên quan đến sản xuất kinh doanh

LPG và condensate.

1.4. Các quy định và tài liệu liên quan

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 8/76

- Quy chế quản lý hao hụt sản phẩm lỏng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tổng Công ty Khí Việt Nam – Công ty Cổ phần.

- Các quy trình bảo dưỡng, hiệu chuẩn và kiểm định các hệ thống đo.

- Các hợp đồng mua bán và vận chuyển các sản phẩm lỏng giữa PVN/PVGas và các Chủ condensate.

- Các hợp đồng giám định khối lượng và chất lượng sản phẩm lỏng.

1.5. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:Trong Quy chế này, các cụm từ và từ viết tắt được hiểu như sau:

PVN - Tập đoàn: Công ty TNHH MTV Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

PVGas/KVN - Tổng Công ty: Là Công ty Mẹ - Tổng Công ty Khí Việt Nam Công ty Cổ phần (CTCP).

Công ty trực thuộc: là công ty hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP hay còn gọi là Công ty Chi nhánh Tổng công ty.

Công ty thành viên: là công ty Cổ phần, công ty TNHH, công ty liên doanh có vốn góp của Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP.

Người đại diện: cán bộ được Tổng Công ty cử làm đại diện tham gia quản lý, điều hành và giám sát hoạt động tại các Doanh nghiệp khác có vốn góp của Tổng công ty (qui định theo Quy chế quản lý Người đại diện của Tổng công ty tại các doanh nghiệp khác)

Đơn vị: Là tên gọi chung cho các công ty trực thuộc, công ty thành viên thuộc Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP.

Thủ trưởng Đơn vị: Là tên gọi chung cho các chức danh Giám đốc/Trưởng các Ban chức năng.

Sản phẩm lỏng (SPL): Bao gồm LPG, condensate trong quá trình sản xuất kinh doanh, chế biến, vận chuyển, tồn chứa, phân phối và là đối tượng áp dụng của quy trình này.

LPG (Khí dầu mỏ hóa lỏng - Liquefied Petroleum Gas): là sản phẩm hydrocarbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là Propane (C3H8) hoặc Butane (C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocarbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng”.

Condensate: là sản phẩm thu được sau quá trình chưng cất phân đoạn trong nhà máy xử lý khí. Thành phần Condensate thương phẩm bao gồm chủ yếu là các hydrocacbon C5+.

Chứng thư giám định: là văn bản xác định tình trạng thực tế của sản phẩm lỏng theo các nội dung giám định được Tổng Công ty hoặc khách hàng yêu cầu.

Chứng thư giám định cảng xếp/dỡ: Là văn bản xác định tình trạng thực tế của sản phẩm lỏng theo các nội dung giám định được Tổng Công ty hoặc khách hàng yêu cầu tại cảng xếp/dỡ tại kho hoặc phương tiện.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 9/76

Hao hụt: Là sự thiếu hụt về số lượng do tính chất hóa lý (bay hơi tự nhiên, bám dính…) của LPG và condensate và do tác động ảnh hưởng của các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật và giao nhận (phương tiện tồn trữ, vận chuyển, phương thức giao nhận, đo đếm, tính toán v.v.) trong quá trình nhập, xuất, vận chuyển, tồn chứa, xử lý sản phẩm lỏng và do các yếu tố ảnh hưởng khác.

Định mức hao hụt: là tỷ lệ tính bằng phần trăm (%) của lượng hao hụt, được quy định cụ thể cho từng công đoạn, quá trình sản xuất kinh doanh có phát sinh hao hụt. Trừ các trường hợp được xem là hao hụt bất thường, các định mức hao hụt quy định trong Quy chế được xây dựng bằng phương pháp thống kê trên cơ sở giá trị hao hụt trung bình.

Nguyên nhân khách quan: là nguyên nhân do yếu tố bên ngoài tác động gây nên hao hụt.

Nguyên nhân chủ quan: là nguyên nhân do yếu tố con người tác động gây nên hao hụt.

Quy chế: Là Quy chế Quản lý hao hụt sản phẩm lỏng của Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP.B.HĐK : Ban Quản lý Hợp đồng khí

B.KTSX : Ban Kỹ thuật Sản xuất

B.KTKT : Ban Kế toán Kiểm toán

B.NK&PTTT : Ban Nhập khẩu và phát triển thị trường

KMB : Công ty Cổ phần kinh doanh khí miền bắc

KMN : Công ty Cổ phần kinh doanh khí miền Nam

KVT : Công ty Chế biến khí Vũng tàu

KCM : Công ty Khí Cà Mau

PV Oil : Tổng Công ty dầu Việt Nam

BSR : Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn

FC : Flow Computer

FT : Flow Transmitter

GPP DC : Nhà máy xử lý khí Dinh Cố

GPP CM : Nhà máy xử lý khí Cà Mau

NCSPT : Nhà máy xử lý khí Nam Côn Sơn

GĐ : Giám định

KCTV : Kho cảng PVGas Vũng Tàu (Thị Vải)

KDK : Công ty Kinh doanh Sản phẩm khí

KĐV : Kho LPG Đình Vũ

KDQ : Kho LPG Dung Quất

KGD : Kho LPG Gò Dầu

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 10/76

RTG : Radar Tank Gauging

TNTV : Trạm nạp LPG Thị Vải

C3 : Propane

C4 : Butane

LT : Lan Tây (Lô 06.1)

RĐ : Rồng Đôi (Lô 11.2)

HTMT : Hải Thạch Mộc Tinh (Lô 05.2 & 05.3)

2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC HỆ THỐNG ĐO, TỒN TRỮ SẢN PHẨM LỎNG VÀ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH SẢN PHẨM LỎNGNhà máy khí Dinh Cố xử lý khí đồng hành từ bể Cửu Long để sản xuất khí khô, khí hóa lỏng (LPG) và Condensate thương phẩm.

- LPG thương phẩm sản xuất tại GPP được vận chuyển đến KCTV vào các bồn bullet trong các cụm SV được xuất bán cho khách hàng theo phương thức giao nhận bằng tàu thông qua các cần nạp LDA-101/102/103/104, khối lượng LPG giao nhận cho khách hàng căn cứ vào chứng thư giám định khối lượng theo barem tàu tại cảng xếp (FOB) hoặc tại cảng dỡ (CIF) do cơ quan giám định độc lập cấp. Sử dụng 1 trong số các SV và PV-01/02 dùng chứa hàng LPG từ kho lạnh và PV-01/02 là bồn chứa trung gian xuất bán cho xe bồn qua Trạm nạp Thị Vải thông qua hệ thống cân xe bồn. Các hệ thống đo Coriolis đầu ra KCTV đã có chứng chỉ kiểm định của cơ quan chức năng.

- Condensate Cửu Long thương phẩm từ Nhà máy xử lý Dinh Cố được đưa vào đường ống vận chuyển đến KCTV để tồn trữ trong bồn chứa TK-101A có thể tích 6500 m3, sau đó bán cho khách hàng bằng tàu hoặc giao qua đường ống cho nhà máy PVOIL PM, phương thức giao nhận tính theo thùng được thực hiện bởi giám định quy đổi từ khối lượng theo meter FT-2501 và tỷ trọng giám định lấy mẫu phân tích (theo hợp đồng mua bán Condensate).

- Condensate Nam Côn Sơn từ NCSPT được bơm theo mẻ qua hệ thống đo Z-3002 vào đường ống vận chuyển đến hệ thống bồn chứa condensate NCS tại KCTV tồn trữ trong hai bồn TK-110A/B, mỗi bồn có thể tích chứa 16500 m3 và giao lại cho các Chủ Condensate theo Hợp đồng vận chuyển Condensate Nam Côn Sơn (CTA). Hệ thống đo Z-7900 đo lượng condensate NCS vào hai bồn TK-110 A/B, hệ thống đo Z-8200 đo lượng condensate NCS giao lại cho các Chủ Condensate.

- Condensate Hải Thạch Mộc Tinh từ NCSPT được bơm theo mẻ qua hệ thống đo Z-3002 vào đường ống vận chuyển đến hệ thống bồn chứa condensate tại KCTV tồn trữ trong bồn TK-101B có thể tích 6500 m3 và giao lại cho Chủ Condensate theo Hợp đồng vận chuyển Condensate Hải Thạch Mộc Tinh (CTA). Hệ thống đo FT-1013 đo lượng condensate Hải Thạch Mộc Tinh vào bồn TK-101B, hệ thống đo FT-2501 đo lượng condensate Hải Thạch Mộc Tinh giao lại cho Chủ Condensate.

- Kho LPG lạnh Thị Vải: là một phần của Kho Cảng PVGas Vũng Tàu, tàng chứa Propane và Butane ở áp suất khí quyển (0.05 đến 0.1 bar), nhiệt độ khoảng -400C đối với Propane và -50C đối với Butane. Kho LPG lạnh cũng thực hiện chức năng xuất LPG như KCTV

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 11/76

hiện hữu thông qua các cần xuất tại LDA 101/103/104. Trước khi xuất xuống tàu định áp, Propane và Butane được trộn và chuyển sang bồn định áp trước khi xuất xuống tàu, hoặc xuất trực tiếp từ bồn lạnh xuống tàu tỷ lệ C3/C4 được căn theo Meter (FT-2201/2301).

- Sơ đồ các hệ thống đo sản phẩm lỏng bể Cửu Long:

- Sơ đồ các hệ thống đo sản phẩm lỏng bể Nam Côn Sơn

2.1. Các hệ thống đo và tồn chứa SPL bể Cửu Long

Sản phẩm Bồn chứa tại GPP

Hệ thống đo đầu ra

GPP

Hệ thống đo đầu vào

TVT

Bồn chứa tại TVT

Đo đếm/giám định đầu ra TVT

LPG V-21 A/B/C

ME-25ME-26WI-2501

FT-1011FT-1012

SV-101 A-FSV-102 A-FSV-103 A-FSV-104 A-D

FT-2304; FT-2310FT-2404; FT-2410FT-2305; FT-2315FT-2405; FT-2415

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 12/76

SV-105 A-FSV-106 A-CSV-107 A-BPV-01/02

hoặc giám định tàu

Cân xe bồn.Conden. Cửu Long

TK-21 ME-24 FT-1013 TK-101 A FT-2501Giám định bồn PV Oil (tham khảo)

2.2. Các hệ thống đo và tồn chứa Condensate Nam Côn Sơn và Hải Thạch Mộc Tinh:

Sản phẩm Hệ thống đo tại NCSP

Hệ thống đo đầu vào KCTV

Bồn chứa tại NCS Storage

Đo đếm/giám định đầu ra

TVTCond. Nam

Côn SơnZ-3002 Z-7900 TK-110 A/B Z-8200

Cond. Hải Thạch Mộc

Tinh

Z-3002 FT-1013 TK-101 B FT-2501

Độ chính xác của các thiết bị đo lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, cân xe bồn trong hệ thống kiểm soát sản phẩm lỏng được thể hiện chi tiết trong Quy trình quản lý và kiểm soát thiết bị đo lường và các tài liệu kỹ thuật có liên quan của Nhà sản xuất.

2.3. Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG lạnh Thị Vải:- Kho LPG lạnh được trang bị 04 bồn chứa C3/C4/LPG, dung tích chứa khoảng 64000 tấn.

- Propane và Butane lạnh được nhập từ tàu thông qua các cần nạp LDA-0201/0301 và được tàng chứa riêng biệt trong hai bồn trụ đứng TK-0701/0801 với sức chứa khoảng 30000 tấn/bồn.

- Trước khi xuất hàng, sản phẩm được chứa trong bồn riêng biệt, tỷ lệ C3/C4 được kiểm soát bằng lưu lượng bơm tương ứng khi xuất xuống tàu định áp hoặc tính toán khối lượng phù hợp đưa đến 02 bồn định áp để trộn trước khi xuất xuống tàu hoặc xuất trực tiếp từ bồn lạnh.

- Khối lượng LPG xuất cho tàu định áp được kiểm soát thông qua hệ thống đồng hồ xuất LPG (FT-2201/2301) và 02 đồng hồ hồi hơi (FT-2202/2302).

Sản phẩm Đo đếm đầu vào Tồn chứa Đo đếm/giám định đầu ra

C3; C4; hỗn hợp LPG thương phẩm

RTG của TK-0701/0801 Giám định tàu lạnh

TK-0701/0801TK-1501/1601

FE-2201/2202;FE-2301/2302

Giám định tàu định áp

Sơ đồ mô tả công đoạn xuất/nhập/tồn tại Kho LPG lạnh Thị Vải

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 13/76

2.4. Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG Gò Dầu:Kho LPG Gò Dầu (KGD) có công suất tồn chứa tổng cộng khoảng 4.200 tấn, gồm 10 bullet mỗi bồn có thể tích 253.7 m3, 02 bồn cầu KU-T101/103 mỗi bồn có thể tích 1766.413 m3 và 01 bồn cầu KU-T102 có thể tích 2676.264 m3, có chức năng tàng chứa và nhập/xuất LPG từ xe bồn và tàu.

LPG tại KGD được nhập chủ yếu từ tàu qua cảng Gò Dầu A hoặc Long Thành và xuất cho xe bồn qua hệ thống cân. Ngoài ra, KGD có thể thực hiện nhập LPG từ xe bồn và xuất LPG cho tàu. Các công đoạn nhập/xuất LPG tại KGD cụ thể như sau:

- Công đoạn nhập:

Nguồn nhập: LPG định áp có thể nhập vào KGD từ các nguồn chủ yếu sau:

Nguồn phục vụ công tác kinh doanh của KDK (LPG Dinh Cố, kho LPG lạnh và LPG Dung Quất).

Nguồn khác do khách hàng thuê kho.

Phương thức: Có 02 phương thức nhập hàng lên KGD:

Nhập từ tàu: Khối lượng LPG nhập căn cứ vào chứng thư giám định khối lượng theo barem tàu tại cảng dỡ (cảng Gò Dầu A/Long Thành) do cơ quan giám định độc lập cung cấp.

Nhập từ xe bồn: Khối lượng LPG nhập từ xe bồn sẽ căn cứ vào khối lượng qua cầu cân.

- Công đoạn xuất:

LPG được giao cho khách hàng theo 02 phương thức:

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 14/76

Xuất bằng xe bồn: Khối lượng LPG được xác định bằng hệ thống cân ô tô gồm 02 cầu cân loại 50 tấn.

Xuất bằng tàu: Khối lượng LPG xuất cho tàu căn cứ vào chứng thư giám định khối lượng theo barem tàu tại cảng xếp (cảng Gò Dầu A/Long Thành) do cơ quan giám định độc lập cung cấp.

- Công đoạn tồn trữ: Tại mỗi bồn trụ ngang (bullet) có 01 thước đo từ tính, 01 thiết bị đo và truyền mức

dạng radar, 01 thiết bị đo và truyền áp suất, 01 thiết bị đo và truyền nhiệt độ loại đa điểm. Ngoài ra trên các bồn trụ ngang còn có các TG, PG. Dựa vào các thông số đo mức, barem bồn, nhiệt độ, áp suất, tỷ trọng, phân tử khối để tính ra khối lượng LPG tồn chứa tại mỗi bồn.

Tại mỗi bồn hình cầu 01 thước đo mức dạng từ tính, 01 thiết bị đo và truyền mức loại Proservo, 01 thiết bị đo và truyền áp suất, 01 thiết bị đo và truyền nhiệt độ loại đa điểm. Ngoài ra trên các bồn cầu còn có các TG, PG, nhiệt độ áp suất tự động và phần mềm tính toán thể tích, khối lượng LPG tồn chứa. Phần mềm tự động tính toán khối lượng tồn kho…

Sơ đồ mô tả công đoạn xuất/nhập/tồn tại Kho Gò Dầu

2.5. Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG Dung Quất (KDQ):Kho LPG Dung Quất (KDQ) có công suất tồn chứa tổng cộng khoảng 2000 tấn, gồm 2 bồn cầu TK-101/TK-102 mỗi bồn có dung tích 1000 tấn; 02 bơm xuất xe bồn, 02 cần xuất xe bồn và một máy nén LPG.

LPG từ nhà máy lọc dầu Dung Quất được nhập vào các bồn chứa tại KDQ rồi được xuất cho xe bồn bởi các bơm xuất LPG và các cần xuất. Các công đoạn nhập/xuất LPG tại KDQ cụ thể như sau:

- Công đoạn nhập:

Hiện tại KDQ chỉ có 01 đường nhập sản phẩm lỏng từ khu bể chứa sản phẩm P3 của BSR vào bồn chứa TK-101 và TK-102 thông qua đường ống nhập sản phẩm lỏng 6 inch và đường ống hồi hơi 6 inch về nhà máy lọc dầu. Lượng nhập vào KDQ được ghi nhận bởi FQI-1111/1121, hoặc đo tính bồn xuất của khu P3 – BSR hoặc đo tính bồn TK-101/102;

SV-101/101/103/104/105

/

106/107/108/109/1010

KU-T101/102/103

Gas metering system

Slugcatcher

CondensateProcessing

C CC

FT -30102/202

30”, 28 km

Single phase

6”, 25 km

26”, 370 km

Two phase

G

Dinh Co Terminal

Thi Vai Terminal

Phu My GDC

GasProcessing

Block 05.2 or Block 11.2

Lan TayBlock 06.1

OffshoreVietnam

G

FT-7900/01 FT-8200

G

C

1-PK269

Z-2800

1

2

3Gas

metering system

Slugcatcher

CondensateProcessing

C CC

FT -30102/202

30”, 28 km

Single phase

6”, 25 km

26”, 370 km

Two phase

G

Dinh Co Terminal

Thi Vai Terminal

Phu My GDC

GasProcessing

Block 05.2 or Block 11.2

Lan TayBlock 06.1

OffshoreVietnam

G

FT-7900/01 FT-8200

G

C

1-PK269

Z-2800

1

2

31 2 3

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 15/76

Khối lượng nhập vào kho theo giám định meter.

- Công đoạn xuất: hệ thống xuất xe bồn được thực hiện bởi hệ thống TAS (terminal automation system)

LPG trong các bồn chứa TK-101/102 được bơm bởi các bơm xuất xe bồn P-101/102, được đo đếm bởi các bộ đo FE-1311 và 1321, được điều khiển bởi các van điều khiển FV-1311 và 1321 và được xuất cho xe bồn bởi các cần xuất xe bồn LDA-101/102.

Khối lượng LPG được xác định bằng hệ thống cân ô tô gồm 01 cầu cân công suất 60 MT.

Số liệu xuất được ghi nhận theo số cân xe bồn và số liệu meter FE-1311 và FE-1321 (số liệu cân xe bồn là số thương mại/số liệu theo meter là số công nghệ).

- Công đoạn tồn trữ: KDQ có 2 bồn TK-101/102 được quản lý bởi hệ thống đo đếm TFMS (tank farm

management system). Tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày, ta có thể vào hệ thống này và nhập density vào thì hệ thống sẽ cho ra khối lượng LPG đang chứa trong 2 bồn này (chỉ tính phần lỏng, không tính khối lượng hơi).Tại mỗi bồn hình cầu có hệ thống đo mức, nhiệt độ, áp suất tự động và phần mềm tính toán thể tích, khối lượng LPG tồn chứa.

Sơ đồ mô tả công đoạn xuất/nhập/tồn tại Kho Dung Quất

2.6. Các thiết bị đo và tồn chứa của kho LPG Đình Vũ:Kho LPG Đình Vũ (KĐV) là một kho chứa và xuất LPG, là công trình của Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP, nằm tại Lô CN5.3C Khu Công nghiệp Đình Vũ, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.

Kho LPG Đình Vũ - Hải Phòng bao gồm các thiết bị công nghệ, hệ thống điều khiển, hệ thống đo đếm, hệ thống PCCC, và các hệ thống thiết bị phụ trợ khác có chức năng tồn trữ, chiết nạp sản phẩm LPG. KĐV bao gồm các hạng mục hệ thống thiết bị chính sau đây:

03 bồn cầu TK-101/102/103, sức chứa mỗi bồn khoảng 1500 tấn, áp suất thiết kế 17.6 barg;

03 bơm LPG, công suất bơm P-101/102 lưu lượng 40 m3/h; bơm P-103 lưu lượng 30 m3/h)

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 16/76

03 máy nén LPG, công suất C-101/102: 48.8 m3/h; C-103: 213 m3/h.

05 họng xuất LPG cho xe bồn: LD-101/102/103/104/105.

02 cầu cân, mỗi cầu cân công suất 80 tấn.

LPG từ nhập từ tàu vào các bồn chứa tại KĐV và được xuất cho xe bồn thông qua hệ thống bơm xuất và các họng xuất. Các công đoạn nhập/xuất LPG tại KĐV cụ thể như sau:

- Công đoạn nhập:

KĐV có 01 đường nhập sản phẩm lỏng từ Cầu cảng số 2 thuộc cảng hàng lỏng của Khu công nghiệp Đình Vũ vào các bồn cầu chứa LPG.

Khối lượng nhập vào kho theo giám định khối lượng tại tàu (thương mại) hoặc theo số liệu tại bồn.

Bên cạnh đó LPG cũng có thể nhập vào các bồn chứa từ xe bồn thông qua đường ống xuất sản phẩm ra xe bồn (sử dụng đường bypass qua họng xuất LD-101) khi cần.

- Công đoạn xuất:

LPG trong bồn chứa TK-101/102/103 được bơm bởi 03 bơm P-101/102/103 và được xuất cho xe bồn bởi 05. họng xuất LD-101/102/103/104/105.

Khối lượng LPG được xác định bằng hệ thống cân ô tô gồm 02 cầu cân công suất 80 MT.

Số liệu xuất được ghi nhận theo số cân xe bồn làm số liệu thương mại. Ngoài ra Kho được trang bị hệ thống xuất sản phẩm theo mẻ (batch controller để giám sát và là số liệu công nghệ)

- Công đoạn tồn chứa: KĐV có 03 bồn cầu dung tích tồn chứa là 4500 tấn, quản lý bởi hệ thống đo

mức tự động, thước từ và sau đó được quy đổi ra đơn vị tấn thông qua barem bồn.

Sơ đồ mô tả công đoạn xuất/nhập/tồn tại Kho Đình Vũ

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 17/76

2.7. Các hệ thống đo và tồn chứa SPL tại GPP Cà Mau:Bồn chứa LPG

Bồn LPG: 4 x 2000 tấn.

Hệ thống bơm xuất LPG ra Jetty: P-5105/5106. Công suất bơm (min/normal/max): 77/165/182 m3/h

Hệ thống bơm xuất LPG ra xe bồn: P-5113/5114/5115. Công suất bơm (min/normal/max): 4.8/30/33 m3/h

Bồn chứa Condensate

Bồn Condensate: 2 x 1500 m3

Hệ thống bơm xuất: P-5109/5110. Công suất bơm (min/normal/max): 19.5/115/127 m3/h

Cảng xuất LPG và Condensate

Hệ thống xuất LPG và Condensate ra xà lan được đặt tại Cảng của công ty Điện lực Cà Mau, có khả năng tiếp nhận xà lan đến 800 DWT.

Hệ thống xuất LPG gồm:

- Đường ống xuất LPG 8”, dài 2km từ bồn chứa tới cảng

- Đường ống hồi hơi LPG từ xà lan về bồn chứa 4”, 2km

- 01 ống mềm 6” để xuất LPG ra xà lan

- 01 ống mềm 4” để hồi hơi LPG từ xà lan về bồn chứa LPG.

Hệ thống xuất Condensate gồm:

- Đường ống xuất Condensate 6”, dài 2km

- 01 ống mềm 6” để xuất Condensate ra xà lan.

Hệ thống xuất LPG cho xe bồn

Hệ thống xuất LPG cho xe bồn được đặt tại nhà máy GPPCM gồm 01 cầu cân X-5118 có tải trọng tối đa 60 tấn và 02 cần xuất LPG X-5116/5117 có công suất tối đa 30 m3/h.

Phương tiện đo lường xác định khối lượng

Các meter đo đếm LPG ra Jetty:

+ FT-6103C/D để đo lượng lỏng LPG xuất từ bồn chứa ra xà lan.

+ FT-6103A/B để đo lượng hơi LPG hồi lưu từ xà lan về bồn chứa.

Các meter đo đếm LPG ra xe bồn:

+ FT-5116A/C để đo lượng LPG xuất cho xe bồn bằng cần xuất LPG X-5116.

+ FT-5117A/C để đo lượng LPG xuất cho xe bồn bằng cần xuất LPG X-5117.

Meter đo đếm Condensate ra Jetty: FT-6104A/B

Hệ thống TGS

Hệ thống đo đếm trên bồn/tàu của kho và khách hàng (đo nhiệt độ, áp suất, chiều cao mức hàng; sử dụng barem để tra thể tích, tính toán khối lượng lỏng/hơi).

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 18/76

3. QUY ĐỊNH VỀ BẢO DƯỠNG, HIỆU CHUẨN/KIỂM ĐỊNH VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU

- Các hệ thống đo đếm phải được bảo dưỡng và hiệu chuẩn theo hệ thống quy trình bảo dưỡng, hiệu chuẩn của PVGas, yêu cầu của pháp luật và hướng dẫn của nhà sản xuất

- Tần suất căn chỉnh, hiệu chuẩn và kiểm định: được đề cập và thực hiện theo quy trình quản lý và theo dõi thiết bị đo lường, các quy trình bảo dưỡng và các quy định của Tập đoàn, nhà nước.

- Đối với hệ thống tồn trữ của các bồn chứa, khi có sự thay đổi bất thường ảnh hưởng đến tỷ trọng của sản phẩm, tỷ trọng sẽ được cập nhật lại vào hệ thống một cách hợp lý để đảm bảo hệ thống đo đếm và tính toán chính xác.

- Đối với hệ thống tồn trữ của các bồn chứa, tỷ trọng sẽ được cập nhật định kỳ/đột xuất vào hệ thống một cách hợp lý để đảm bảo hệ thống đo đếm và tính toán chính xác.

- Đối với hệ thống tồn trữ tại KCTV: trong trường hợp chất lượng sản phẩm ổn định, tỷ trọng của hệ thống Radar Tank Gauging (RTG) được cập nhật lại vào trước 24 giờ ngày cuối cùng của tháng theo tỷ trọng trung bình theo giám định của tháng đó. Khi có sự thay đổi bất thường ảnh hưởng đến tỷ trọng sản phẩm, tỷ trọng sẽ được cập nhật lại vào hệ thống một cách hợp lý.

- Các thiết bị sử dụng cho công tác giám định khối lượng phải có chứng chỉ kiểm định có hiệu lực. Các tiêu chuẩn sử dụng cho công tác kiểm định thiết bị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

4. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, CẬP NHẬT ĐỊNH MỨC HAO HỤT:Các Công ty thành viên và Người đại diện phần vốn tại các Công ty Cổ phần có trách nhiệm xây dựng, đề xuất cập nhật định mức hao hụt các công đoạn theo quy định tại “Phụ

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 19/76

lục 1 – Phân định trách nhiệm biểu mẫu và chế độ báo cáo” theo nguyên tắc chung như sau:

a. Phương pháp xây dựng định mức:

Xác định sơ đồ cân bằng vật chất (đầu vào, đầu ra) từng công đoạn;

Xác định sơ đồ các thiết bị/phương pháp ước tính trường hợp không có thiết bị đo lường và theo dõi kiểm soát khối lượng sản phẩm;

Khảo sát/kiểm tra các vấn đề liên quan đến đo lường bao gồm: những thiết bị ngoài hiện trường, quy trình căn chỉnh, hiệu chuẩn kiểm định, truyền và lưu dữ liệu, quy trình tính toán, kiểm tra tất cả các hằng số, hệ số chuyển đổi và các quy trình phân tích tại phòng thí nghiệm có ảnh hưởng đến đo lường và tính toán khối lượng sản phẩm lỏng để đảm bảo các số liệu đo được chính xác.

b. Các bước tính toán:

Xác định giá trị trung bình của số liệu: Δ=( Δ1+Δ2+ Δ3+. .. . Δn )/n

Xác định phương sai thực nghiệm hiệu chỉnh: s2= 1

n−1∑i=1

n

(Δi−Δ)2

Xác định độ lệch chuẩn thực nghiệm: s=+√s2

Với xi là mẫu của phân bố ngẫu nhiên (i:1-n), nếu n>30 thì xem là phân bố chuẩn, như vậy với độ tin cậy 95%, giá trị xi sẽ nằm trong khoảng:

Δ−1 .96 s<Δ<Δ+1 . 96 sk= 1.96 là hệ số phủ tương ứng với độ tin cậy 95%

Định mức hao hụt đề xuất căn cứ số liệu theo chiều dương (Δ+1.96 s ).

c. Nguồn số liệu:

Là các số liệu thống kê các công đoạn nhập, xuất, tồn chứa của các kỳ trước đó (đối với các công đoạn đã có định mức) hoặc các số liệu được cập nhật gần nhất (đối với các công đoạn xây định mức mới).

Trong trường hợp các công đoạn có áp dụng hệ số MF mới cho các meter (theo qui định tại qui trình kiểm soát thiết bị đo lường), số liệu dùng để xây định mức mới phải là số liệu của năm trước đó, có tính đến việc áp dụng hệ số MF mới để tránh trường hợp định mức cập nhật mới không phù hợp khi có sự tác động vào hệ thống (thay đổi hệ số MF) trong năm áp dụng định mức.

d. Cập nhật, thẩm định và trình duyệt định mức:

Tần suất cập nhật: 01 năm/lần hoặc khi có sự thay đổi định mức theo các văn bản của Tập đoàn hoặc Tổng Công ty.

Các đơn vị có trách nhiệm rà soát, thu thập số liệu, xây dựng và đề xuất cập nhật định mức 01 năm/lần đối với các công đoạn do đơn vị quản lý và kiểm soát.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 20/76

Trên cơ sở nội dung đề xuất của các đơn vị, B.KTSX đầu mối thu thập hồ sơ, bằng chứng để thực hiện thẩm định và đề xuất Tập đoàn/Tổng Công ty phê duyệt định mức hao hụt.

5. LƯU ĐỒ QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG:

BƯỚC TRÁCH NHIỆM LƯU ĐỒ MÔ TẢ/BIỂU MẪU

1 B.KTSX

Thực hiện theo quy chế của Tập đoàn, thực tế SXKD của TCty hoặc khi có nhu cầu thay đổi của TCty.

2 KVT, KDK, KMN, KMB Phụ lục 01 ÷ 06

3 KVT, KDK, KMN, KMB Mục 6.

4 KVT, KDK, KMN, KMB

Mục 6, 7; phụ lục 4,5,6.

5KVT, KDK, KMN, KMB, B.KTSX

Mục 6, 7; phụ lục 4,5,6.

6 KVT, KDK, KMN, KMB

Phụ lục 3-6, Thực hiện theo chế độ lưu trữ hồ sơ

7 B.KTSXB.KTKT Phụ lục 3-6.

Xây dựng, cập nhật quy chế, quy trình quản lý hao hụt sản phảm lỏng của TCty

Tổ chức quản lý, kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng theo chức năng, nhiệm vụ

Phát hiện hao hụt vượt định mức quy định

Tổ chức điều tra nguyên nhân

Chưa tìm được

nguyên nhân

Tổng hợp số liệu, báo cáo Tập đoàn định kỳ.

Tìm được nguyên

Tổ chức điều tra nguyên nhân cấp TCty (B.KTSX

đầu mối)

Thực hiện chế độ báo cáo TCty định kỳ, lưu trữ hồ sơ đầy đủ

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 21/76

8 B.KTSX Thực hiện theo chế độ lưu trữ hồ sơ

6. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN VÀ ĐỊNH MỨC HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG:6.1. Sản phẩm LPG:

Đơn vị: % khối lượngTT Nội dung

công đoạnKỳ tính

toánĐịnh

mức hao hụt

Công thức tính toán Ghi chú

1 Nhập từ phương tiện thủy

Quý 0.30 X1 = (A1-A2)*100%/A1, trong đó:A1: là tổng số giám định tại tàu/kỳA2: là số đo tính tại bồn nhập/kỳ

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

2 Nhập từ phương tiện thủy tại kho LPG Dung Quất

Quý 0.30 X2 = (B1-B2)*100%/B1, trong đó:B1: là tổng số theo meter đầu vào kho Dung Quất/kỳB2: là số đo tính tại bồn nhập/kỳ

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

3 Nhập từ phương tiện thủy

Chuyến 0.50 X3 = (C1-C2)*100%/C1, trong đó:C1: là số giám định tại tàu/chuyếnC2: là số đo tính tại bồn nhập/chuyến

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

4 Nhập từ phương tiện thủy tại kho LPG Dung Quất

Chuyến 0.50 X4 = (D1-D2)*100%/D1, trong đó:D1: là số meter đầu vào kho Dung Quất/chuyếnD2: là số đo tính tại bồn nhập/chuyến

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

5 Nhập đường ống từ GPP-KCTV

Ngày 0.50 X5 = (E1-E2)*100%/E1, trong đó:E1: là số theo đồng hồ ME-

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày

Lưu trữ hồ sơ quản lý hao hụt sản phẩm lỏng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 22/76

25/26 tại GPPE2: là số theo đồng hồ FT-1011/1012 tại KCTV

09/01/2015.

6 Nhập bể chuyển bể từ Nhà máy Dung Quất

Chuyến 0.50 X6 = (F1-F2)*100%/F1, trong đó:F1: là số theo đồng hồ đầu vào tại kho Dung Quất/chuyếnF2: là số đo bồn tại kho LPG Dung Quất/chuyến.

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

7 Nhập bể chuyển bể từ Nhà máy Dung Quất

Quý 0.40 X7 = (G1-G2)*100%/G1, trong đó:G1: là tổng số theo đồng hồ đầu vào tại kho Dung Quất/kỳ.G2: là tổng số theo số đo bồn tại kho LPG Dung Quất/kỳ.

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

8 Xuất cho tàu (Phân đoạn Bể - Đồng hồ)

Quý 0.14 X8 = (H1-H2)*100%/H1, trong đó:H1: là tổng số theo bồn xuất/kỳ.H2: là tổng số theo giám định tại tàu/kỳ

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

9 Xuất cho tàu (Phân đoạn Đồng hồ - Phương tiện)

Quý 0.10 X9 = (H1-H2)*100%/H1, trong đó:H1: là tổng số theo đồng hồ xuất/kỳ (đối với kho Gò Dầu là tổng số theo đo bồn/kỳ).H2: là tổng số theo giám định tại tàu/kỳ

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

10 Xuất cho tàu Chuyến 0.50 X10 = (I1-I2)*100%/I1, trong đó:I1: là số theo đồng hồ xuất/chuyến (đối với kho Gò Dầu là số theo đo bồn/chuyến).I2: là số theo giám định tại tàu/chuyến

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

11 Xuất cho xe bồn

Quý 0.14 X11 = (J1-J2)*100%/J1, trong đó:

Định mức do Tập đoàn ban hành theo

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 23/76

J1: là tổng số đo tính tại bồn/kỳ (*)J2: là tổng số theo cân xe bồn/kỳ

quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

12 Vận chuyển đường thủy

Quý 0.30 X12 = (L1-L2)*100%/L1, trong đó:L1: là tổng số thực xếp theo giám định/kỳL2: là tổng số thực dỡ theo giám định/kỳ

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

13 Vận chuyển đường thủy

Chuyến 0.40 Tàu thuê định hạn:X13 = {(M2-M1)+(M4-M3)}*100%/M3Trong đó:M1: Là khối lượng giám định sau dỡ của chuyến trước liền kề.M2: Là khối lượng giám định trước xếpM3: là khối lượng giám định sau xếpM4: Là khối lượng giám định trước dỡTàu thuê chuyến:X14 = (N5-N6)*100%/N5Trong đó:N5: Là khối lượng giám định thực xếpN6: là khối lượng giám định thực dỡ

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

14 Vận chuyển đường thủy

Chuyến 0.50 Tàu thuê chuyến (tàu nước ngoài) hoặc hàng được mua theo hình thức CFR, CIF hoặc DES có hoạt động vận chuyển đường thủy:X15 = (O7-O8)*100%/O7Trong đó:O7: Là khối lượng giám định thực xếp (theo Bill Lading)O8: là khối lượng giám định

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 24/76

thực dỡ15 Xuất/nhập/

tồnNgày 0.60 X16 = {(P1+P1’+P2)-

(P3+P4+P5)} *100%/(P1+P1’+P2), trong đó:P1: Là số nhập theo đồng hồ, giám định tàuP1’: Là số nhập nguồn khácP2: Tồn tại kho lúc 00h00P3: Tồn tại kho lúc 24h00P4: Số xuất theo đồng hồ, cân xe bồnP5: Số tiêu hao hoặc xuất khác.

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

16 Xuất/nhập/tồn

Tháng 0.40 X17 = {(Q1+Q2) - (Q3+Q4)}*100%/(Q1+Q2), trong đó:Q1: là số tồn đầu kỳQ2: là số tổng nhập trong kỳ (đồng hồ, khác)Q3: là số tổng xuất trong kỳ (đồng hồ, khác)Q4: là số tồn cuối kỳ

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

a. Hao hụt nhập bằng phương tiện thủy:Hao hụt nhập LPG từ phương tiện thủy được tính cho công đoạn nhập/dỡ LPG từ tàu/xà lan vào bồn chứa LPG của bên nhập. Lượng hao hụt nhập là hiệu số giữa số lượng xác định/giám định tại phương tiện ở kho/cảng dỡ hàng trước khi nhập/dỡ hàng và số lượng thực nhận tại bể nhập.

b. Hao hụt nhập bằng đường ống/bể (nhập từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất vào kho LPG Dung Quất):Hao hụt nhập LPG bằng đường ống/bể được nhập từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất vào kho LPG Dung Quất. Lượng hao hụt nhập là hiệu số giữa số lượng xác định tại đồng hồ đầu vào kho và số đo bồn tại bể nhập của kho LPG Dung Quất.

c. Hao hụt xuất:Hao hụt khâu xuất được tính cho quá trình xuất LPG từ bồn chứa ra phương tiện vận chuyển. Lượng hao hụt là hiệu số giữa số lượng LPG thực xuất tại bồn chứa và số lượng xuất tại cân khối lượng hoặc qua đồng hồ xuất/lượng kế (bao gồm cả lượng hao hụt tại phần thân ống mềm xe bồn và hao hụt tại các cút/khớp nối).Trong trường hợp đặc biệt không thể xác định chính xác được số lượng thực xuất tại bồn chứa (xuất từ nhiều bồn khác nhau do các bồn có dung tích nhỏ, bồn xuất không kín/liên

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 25/76

thông với bồn không xuất và thiếu các phương tiện, thiết bị đo đếm có độ chính xác cần thiết thì hao hụt xuất LPG cho phương tiện thủy (tàu/xà lan) là hiệu số giữa số lượng xuất tại đồng hồ/lượng kế và số lượng xác định tại phương tiện.Đối với công đoạn xuất LPG cho xe bồn tại các kho, thực hiện kiểm soát theo hai trường hợp sau: Đối với kho cô lập được bồn (Kho LPG Gò Dầu, Đình Vũ, Dung Quất), thực hiện

kiểm soát hao hụt theo mục 8 phần công thức tính toán. Đối với kho không cô lập được các bồn xuất riêng (Trạm nạp Thị Vải), công đoạn

này được tính chung trong hao hụt xuất nhập tồn.d. Hao hụt trong vận chuyển đường thủy:

Hao hụt trong khâu vận chuyển đường thủy là hao hụt xảy ra trong quá trình vận chuyển LPG từ kho, cảng xếp hàng đến kho, cảng dỡ hàng. Lượng LPG vận chuyển bằng đường là lượng xác định tại phương tiện vận chuyển ở kho/cảng xếp hàng. Lượng LPG hao hụt vận chuyển bằng đường thủy là hiệu số giữa lượng xác định tại phương tiện vận chuyển ở kho/cảng xếp hàng và kho/cảng dỡ hàng.

e. Hao hụt trong vận chuyển bằng đường ống:Hao hụt trong vận chuyển bằng đường ống là hao hụt xảy ra trong quá trình vận chuyển LPG từ Nhà máy xử lý khí đến Kho cảng. Lượng hao hụt vận chuyển là hiệu số giữa số lượng theo đồng hồ/lượng kế tại Nhà máy xử lý khí và số lượng theo đồng hồ/lượng kế tại Kho cảng.

f. Hao hụt trong bảo dưỡng, sửa chữa:Hao hụt trong bảo dưỡng, sửa chữa là lượng LPG phải xả đốt để làm sạch thiết bị trước khi bảo dưỡng và khi đưa thiết bị trở lại hoạt động.Lượng hao hụt trong bảo dưỡng, sửa chữa được xác định theo thực tế trên cơ sở nghiệm thu, xác nhận bằng biên bản của Hội đồng xử lý hao hụt/Tổ công tác do Đơn vị thành lập. Đơn vị có trách nhiệm quy định quy trình, thủ tục, phương pháp xác định và xử lý hao hụt trong bảo dưỡng sửa chữa làm cơ sở hạch toán và xử lý hao hụt.

6.2. Sản phẩm condensate:Đơn vị: % khối lượng

TT Nội dung công đoạn

Kỳ tính toán

Định mức hao

hụt

Công thức tính toán Ghi chú

1 Hao hụt khối lượng condensate Bạch Hổ vận chuyển từ GPP đến KCTV.

Mẻ 0.27 Y1 = (M1-M2)*100%/M1, trong đó:M1: là số theo đồng hồ đầu ra tại GPP/mẻM2: là số theo đồng hồ đầu vào tại KCTV/mẻ

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

2 Hao hụt khối lượng xuất

Quý 0.16 Y2 = (N1-N2)*100%/(N1), trong đó:

Định mức do Tập đoàn ban

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 26/76

condensate Bạch Hổ tại KCTV.

N1: là tổng số xuất theo đo tính bồn/kỳN2: là tổng số xuất theo đồng hồ/kỳ

hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

3 Hao hụt khối lượng xuất condensate Bạch Hổ tại KCTV.

Chuyến 0.50 Y3 = (O1-O2)*100%/(O1), trong đó:O1: là số xuất theo đo tính bồn/chuyếnO2: là số xuất theo đồng hồ/chuyến

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

4 Hao hụt khối lượng condensate Bạch Hổ trong công đoạn tồn chứa tại KCTV

Tháng 0.18 Y4 = {(P1+P2)-(P3+P4)}*100%/(P1+P2), trong đó:P1: Tồn đầu kỳP2: Tổng nhập trong kỳ (meter/khác)P3: Tổng xuất trong kỳ (meter/khác)P4: Tồn cuối kỳ

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

5 Hao hụt khối lượng condensate Bạch Hổ trong công đoạn tồn chứa tại KCTV

Ngày 0.20 Y5 ={(Q1+Q1’+Q2)-(Q3+Q4+Q5)}* *100%/(Q1+Q1’+Q2), trong đó:Q1: Là số đo đồng hồ đầu vào tại KCTVQ1’: Là số theo nguồn nhập khácQ2: Tồn tại KCTV lúc 00h00Q3: Tồn tại KCTV lúc 24h00Q4: Là số đo đồng hồ đầu ra tại KCTVQ5: Các loại tiêu hao, xuất khác

Định mức TCty ban hành, căn cứ trên cơ sở quyết định số 35/QĐ-KVN ngày 09/01/2015.

6 Hao hụt khối lượng condensate Bạch Hổ do súc rửa bể chứa.

Lần thực hiện

- Bể trụ đứng: 0.01- Bể trụ nằm: 0.10

Công suất bể trụ đứng TK-101A/B tại KCTV là 6500 m3/bồn.

Định mức do Tập đoàn ban hành theo quyết định số 2923/DKVN-KHCN ngày 18/5/2016.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 27/76

7 Hao hụt khối lượng condensate Nam Côn Sơn bơm theo mẻ từ NCSPT đến KCTV

Mẻ 0.9 Y7 = (T1-T2)*100%/T1, trong đó:T1: là số đo đồng hồ Z-3002 tại NCSPT.T2: là số đo đồng hồ Z-7900 tại KCTV

Theo hợp đồng vận chuyển (CTA Nam Côn Sơn).

8 Hao hụt khối lượng condensate Nam Côn Sơn mỗi lần giao lại tại KCTV.

Chuyến 0.5 Y8 = (S1- S2))*100%/S1, trong đó:S1: số theo giám định bồn NCS tại KCTVS2: số theo đồng hồ Z-8200 tại KCTV

Theo hợp đồng vận chuyển (CTA Nam Côn Sơn).

9 Hao hụt khối lượng xuất, nhập tồn condensate Nam Côn Sơn tại KCTV.

Tháng 1.5 Y9 = {(U1+U3)-(U2+U4} *100%/(U1+U3), trong đó:U1: Số tồn theo bồn NCS tại KCTV đầu kỳ (*)U2: Số tồn theo bồn NCS tại KCTV cuối kỳ (*)U3: Số theo đồng hồ Z-3002 tại NCSPTU4: Số theo đồng hồ Z-8200 tại KCTV

(*): là quy định ngày bắt đầu và kết thúc tháng phụ thuộc vào chuyến vận chuyển Condensate NCS bắt đầu và cuối cùng trong tháng.

Theo hợp đồng vận chuyển (CTA Nam Côn Sơn).

10 Hao hụt khối lượng condensate Hải Thạch Mộc Tinh bơm theo mẻ từ NCSPT đến KCTV

Mẻ 0.9 Y10 = (V1-V2)*100%/V1, trong đó:V1: là số đo đồng hồ Z-3002 tại NCSPT.V2: là số đo đồng hồ FT-1013 tại KCTV

Quy định tương tự hợp đồng CTA Nam Côn Sơn.

11 Hao hụt khối lượng condensate Hải Thạch Mộc Tinh mỗi lần giao lại tại KCTV.

Chuyến 0.5 Y11 = (W1- W2))*100%/W1, trong đó:W1: số theo giám định bồn chứa Condensate HTMT tại KCTVW2: số theo đồng hồ FT-2501 tại KCTV

Quy định tương tự hợp đồng CTA Nam Côn Sơn.

12 Hao hụt khối Tháng 1.5 Y12 = {(Z1+Z3)-(Z2+Z4} Theo hợp đồng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 28/76

lượng xuất, nhập tồn condensate Hải Thạch Mộc Tinh tại KCTV.

*100%/(Z1+Z3), trong đó:Z1: Số tồn theo bồn chứa condensate HTMT tại KCTV đầu kỳ (*)Z2: Số tồn theo bồn chứa condensate HTMT tại KCTV cuối kỳ (*)Z3: Số theo đồng hồ Z-3002 tại NCSPTZ4: Số theo đồng hồ FT-2501 tại KCTV

(*): là quy định ngày bắt đầu và kết thúc tháng phụ thuộc vào chuyến vận chuyển Condensate Hải Thạch Mộc Tinh bắt đầu và cuối cùng trong tháng.

vận chuyển (CTA Hải Thạch Mộc Tinh với Biển Đông POC).

a. Hao hụt condensate trong khâu vận chuyển đường ống:Hao hụt trong khâu vận chuyển đường ống được tính cho quá trình vận chuyển từ GPP đi KCTV bằng đường ống, lượng hao hụt là hiệu số giữa số lượng thực tế xuất tại lượng kế của GPP và số lượng thực nhận tại lượng kế của KCTV (hiện tại được thực hiện theo chế độ vận chuyển theo mẻ).

b. Hao hụt condensate trong khâu xuất:Hao hụt xuất được tính cho công đoạn xuất condensate từ bể chứa ra phương tiện, lượng hao hụt là hiệu số giữa lượng xuất tại bể chứa và số lượng xuất tại đồng hồ.

Tỷ lệ định mức hao hụt xuất cho phương tiện được tính bằng phần trăm (%) của lượng hao hụt so với lượng xuất qua đồng hồ.

c. Hao hụt condensate trong khâu tồn chứa:Hao hụt trong khâu tồn chứa được tính trên cơ sở khối lượng tồn chứa bình quân hàng ngày trong tháng (được tính từ lúc 00h00 ngày bắt đầu tháng đến 24h00 ngày kết thúc tháng).

d. Định mức hao hụt súc rửa:- Hao hụt trong quá trình xúc rửa bể chứa là lượng condensate do bay hơi, bám dính vào

thành bể chứa, và lượng condensate lẫn vào bùn cặn ở đáy bể chứa khi xúc rửa không tái sử dụng được (không bao gồm phần bùn cặn ở đáy bể chứa ).

- Định mức hao hụt súc rửa được tính bằng % khối lượng chứa của từng loại bể chứa.

7. QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG:Tổng Công ty khí Việt Nam (PVGas) sẽ thành lập đoàn kiểm tra và thực hiện kiểm tra định kỳ (1 năm/1 lần) hoặc bất thường đối với công tác quản lý hao hụt sản phẩm lỏng tại

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 29/76

các Công ty thành viên và các Công ty cổ phần mà PVGas có góp vốn. Trách nhiệm của các đơn vị được đề cập cụ thể như sau:

7.1. Ban Kỹ thuật Sản xuất (B.KTSX):Là đầu mối trong TCty theo dõi giám sát việc quản lý hao hụt sản phẩm lỏng của các Đơn vị, có trách nhiệm:

- Lập cơ sở dữ liệu về hao hụt sản phẩm lỏng của Tổng Công ty.

- Đầu mối của TCty làm việc với PVN về việc cập nhật các định mức hao hụt liên quan cũng như các nội dung của quy chế quản lý hao hụt (khen thưởng/kỷ luật, chu kỳ theo dõi/báo cáo….).

- Chủ trì cấp TCty thực hiện khảo sát, điều tra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp giải quyết đối với các hao hụt vượt định mức mà các Đơn vị đã điều tra nhưng chưa tìm được nguyên nhân.

- Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng của các công ty thành viên, Người đại diện phần vốn của PVGas tại các công ty Cổ phần khi được Tổng Công ty yêu cầu.

- Lập kế hoạch kiểm tra định kỳ, bất thường công tác kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng tại các Công ty thành viên.

- Thẩm định các định mức hao hụt sản phẩm lỏng do các Đơn vị đề xuất cập nhật, trình Lãnh đạo Tổng Công ty phê duyệt.

- Đầu mối xây dựng, cập nhật Quy chế quản lý hao hụt sản phẩm lỏng của Tổng Công ty bao gồm cả các định mức hao hụt sản phẩm lỏng và các quy định liên quan đến kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng đảm bảo tuân thủ đầy đủ Quy chế quản lý hao hụt sản phẩm lỏng của Tập đoàn và Tổng công ty.

- Hỗ trợ về nghiệp vụ cho các Đơn vị về công tác quản lý hao hụt sản phẩm lỏng, đo lường, giao nhận, quản lý chất lượng sản phẩm lỏng.

- Lập bảng theo dõi và báo cáo định kỳ (trước ngày 20 khi kết thúc kỳ bao gồm quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) theo các biểu mẫu như quy định chi tiết tại Phụ lục 03 của quy trình này.

7.2. Ban Kế hoạch (B.KH):- Trên cơ sở đăng ký chỉ tiêu kế hoạch hao hụt của các đơn vị gửi về B.KTSX/TCty trước

ngày 15/1 hằng năm, B.KTSX phối hợp cùng B.KH đầu mối tổng hợp vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của TCty để có cơ sở trình Tập đoàn.

7.3. Ban Nhập khẩu và Phát triển Thị trường khí (B.NK&PTTT):- Kiểm tra, giám sát công tác kinh doanh sản phẩm khí (LPG, Condensate) của các đơn vị

trong toàn TCty.

- Phối hợp với các Ban trong TCty xây dựng cập nhật các quy trình/quy định liên quan đến công tác kiểm kê, hạch toán xử lý hao hụt, thanh quyết toán và hướng dẫn các Đơn vị triển khai thực hiện đúng quy định.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 30/76

7.4. Ban Kế toán Kiểm toán (B.KTKT):- Chủ trì xây dựng cập nhật các quy trình/quy định liên quan đến công tác kiểm kê, hạch

toán xử lý hao hụt, thanh quyết toán và hướng dẫn các Đơn vị triển khai thực hiện đúng quy định.

- Kiểm tra, giám sát công tác kiểm kê, xử lý hao hụt, thanh quyết toán hao hụt của các Đơn vị đảm bảo tuân thủ đúng Quy chế quản lý hao hụt sản phẩm lỏng của Tập đoàn.

- Lập bảng theo dõi và báo cáo định kỳ (trước ngày 15 khi kết thúc kỳ tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) có liên quan đến nội dung giá trị hao hụt theo các biểu mẫu như quy định chi tiết tại Phụ lục 03 của quy trình này.

7.5. Công ty Chế biến khí Vũng tàu (KVT):- Thực hiện quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho, công đoạn theo đúng

phân công trách nhiệm và nhiệm vụ đối với công tác quản lý các kho do Tổng Công ty giao, cụ thể: chủ trì quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng tại Kho Cảng PVGas Vũng Tàu, kho LPG Gò Dầu, kho LPG Dung Quất, kho LPG Đình Vũ (đối với các kho mà KVT không có nhận sự quản lý trực tiếp tại kho: phối hợp và kiểm soát Nhà thầu vận hành để đảm bảo quản lý chặt chẽ trong công tác quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng).

- Tổ chức xây dựng, cập nhật và phổ biến các Quy trình quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, từng loại sản phẩm, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, công nghệ và trình độ quản lý của Đơn vị nhằm đảm bảo kịp thời kiểm soát, điều tra nguyên nhân hao hụt ngoài định mức cũng như các hao hụt bất thường.

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần và đột xuất theo qui định quản lý hao hụt của Tập đoàn và Tổng Công ty;

- Báo cáo và đề xuất các giải pháp (về công tác vận hành, BDSC, quản lý kỹ thuật…) nhằm giảm thiểu hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho.

- Khi phát hiện hao hụt bất thường hoặc vượt định mức quy định trong các công đoạn thuộc trách nhiệm KVT quản lý, KVT có trách nhiệm điều tra nguyên nhân, tìm biện pháp xử lý, báo cáo Tổng Công ty nguyên nhân gây hao hụt, biện pháp khắc phục phòng ngừa và kết quả xử lý.

- Trong trường hợp các hao hụt vượt định mức đã điều tra nhưng không tìm được nguyên nhân, KVT có trách nhiệm báo cáo Tổng Công ty để chỉ đạo xử lý.

- Hỗ trợ đoàn kiểm tra Tổng Công ty Khí Việt Nam trong quá trình làm việc.

- Lập bảng theo dõi theo quy định chi tiết tại Phụ lục 03 của quy trình này và báo cáo định kỳ về B.KTSX/TCty (sao gửi KDK để phục vụ công tác đối chiếu số liệu) và các hồ sơ bằng chứng có liên quan, cụ thể như sau:

Trước ngày 15 khi kết thúc kỳ bao gồm quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (Phục vụ công tác báo cáo Tập đoàn);

Trước ngày 20 khi kết thúc tháng (Phục vụ công tác báo cáo nội bộ TCty);

- Tổ chức theo dõi, thực hiện chế độ sổ sách, ghi chép, thống kê và lưu trữ hồ sơ đúng theo quy định.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 31/76

7.6. Công ty Khí Cà Mau (KCM):- Thực hiện quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho, công đoạn theo đúng

phân công trách nhiệm và nhiệm vụ đối với công tác quản lý các kho do Tổng Công ty giao, cụ thể: chủ trì quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng tại Nhà máy xử lý khí Cà Mau.

- Tổ chức xây dựng, cập nhật và phổ biến các Quy trình quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, từng loại sản phẩm, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, công nghệ và trình độ quản lý của Đơn vị nhằm đảm bảo kịp thời kiểm soát, điều tra nguyên nhân hao hụt ngoài định mức cũng như các hao hụt bất thường.

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần và đột xuất theo qui định quản lý hao hụt của Tập đoàn và Tổng Công ty;

- Báo cáo và đề xuất các giải pháp (về công tác vận hành, BDSC, quản lý kỹ thuật…) nhằm giảm thiểu hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho.

- Khi phát hiện hao hụt bất thường hoặc vượt định mức quy định trong các công đoạn thuộc trách nhiệm KCM quản lý, KCM có trách nhiệm điều tra nguyên nhân, tìm biện pháp xử lý, báo cáo Tổng Công ty nguyên nhân gây hao hụt, biện pháp khắc phục phòng ngừa và kết quả xử lý.

- Trong trường hợp các hao hụt vượt định mức đã điều tra nhưng không tìm được nguyên nhân, KCM có trách nhiệm báo cáo Tổng Công ty để chỉ đạo xử lý.

- Hỗ trợ đoàn kiểm tra Tổng Công ty Khí Việt Nam trong quá trình làm việc.

- Lập bảng theo dõi theo quy định chi tiết tại Phụ lục 03 của quy trình này và báo cáo định kỳ về B.KTSX/TCty (sao gửi KDK để phục vụ công tác đối chiếu số liệu) và các hồ sơ bằng chứng có liên quan, cụ thể như sau:

Trước ngày 15 khi kết thúc kỳ bao gồm quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (Phục vụ công tác báo cáo Tập đoàn);

Trước ngày 20 khi kết thúc tháng (Phục vụ công tác báo cáo nội bộ TCty);

- Tổ chức theo dõi, thực hiện chế độ sổ sách, ghi chép, thống kê và lưu trữ hồ sơ đúng theo quy định.

7.7. Công ty kinh doanh sản phẩm khí (KDK):- Thực hiện quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho, công đoạn theo đúng

phân công trách nhiệm và nhiệm vụ đối với công tác quản lý các kho do Tổng Công ty giao, cụ thể: chủ trì quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng công đoạn vận chuyển đường thủy.

- Tổ chức xây dựng, cập nhật và phổ biến các Quy trình quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, từng loại sản phẩm, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, công nghệ và trình độ quản lý của Đơn vị nhằm đảm bảo kịp thời kiểm soát, điều tra nguyên nhân hao hụt ngoài định mức cũng như các hao hụt bất thường.

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần và đột xuất theo qui định quản lý hao hụt của Tập đoàn và Tổng Công ty;

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 32/76

- Báo cáo và đề xuất các giải pháp về quản lý nhằm giảm thiểu hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho, các công đoạn.

- Phối hợp với Đơn vị vận hành tại các kho thực hiện công tác giám sát, ghi nhận đầy đủ các số liệu đối với các quá trình nhập, xuất, tồn chứa tại các kho. Bên cạnh đó KDK cũng có trách nhiệm theo dõi các số liệu thuộc phạm vi quản lý của mình để thực hiện đối chiếu và so sánh số liệu.

- Khi phát hiện hao hụt bất thường hoặc vượt định mức quy định trong các công đoạn thuộc trách nhiệm quản lý, KDK có trách nhiệm điều tra nguyên nhân, tìm biện pháp xử lý, báo cáo Tổng Công ty nguyên nhân gây hao hụt, biện pháp khắc phục phòng ngừa và kết quả xử lý.

- Trong trường hợp các hao hụt vượt định mức đã điều tra nhưng không tìm được nguyên nhân, KDK có trách nhiệm báo cáo Tổng Công ty để chỉ đạo xử lý.

- Báo cáo Tổng Công ty những khiếu nại của khách hàng về chất lượng, khối lượng hàng hóa, trực tiếp liên hệ với khách hàng, phương tiện vận chuyển để giải quyết các hao hụt phát sinh. Chủ trì trong việc tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp xử lý.

- Cung cấp chứng thư khối lượng/số liệu liên quan tại cảng dỡ cho các đơn vị liên quan để tổng hợp và kịp thời xử lý nếu có bất thường.

- Chủ trì đôn đốc chủ tàu để đảm bảo các thiết bị đo trên tàu được kiểm định, hiệu chuẩn theo đúng quy định (đảm bảo tuân thủ chính sách an toàn tàu đã được Tập đoàn phê duyệt).

- Hỗ trợ đoàn kiểm tra Tổng Công ty Khí Việt Nam trong quá trình làm việc.

- Lập bảng theo dõi theo quy định chi tiết tại Phụ lục 03 của quy trình này và báo cáo định kỳ về B.KTSX/TCty (sao gửi KVT để phục vụ công tác đối chiếu số liệu) và các hồ sơ bằng chứng có liên quan, cụ thể như sau:

Trước ngày 15 khi kết thúc kỳ bao gồm quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (Phục vụ công tác báo cáo Tập đoàn);

Trước ngày 20 khi kết thúc tháng (Phục vụ công tác báo cáo nội bộ TCty);

- Nhân sự tham gia trực tiếp tại các kho khác có trách nhiệm tham gia chứng kiến và ký xác nhận số liệu giao nhận trong các công đoạn nhập, xuất và tồn chứa và các số liệu giao nhận khác liên quan đến kiểm kê cuối kỳ, đột xuất.

- Tổ chức theo dõi, thực hiện chế độ sổ sách, ghi chép, thống kê và lưu trữ hồ sơ đúng theo quy định.

7.8. Người đại diện phần vốn tại các công ty Cổ phần:- Thực hiện quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho theo đúng phân công

trách nhiệm và nhiệm vụ đối với công tác quản lý các kho do Tổng Công ty giao.

- Tổ chức xây dựng, cập nhật và phổ biến các Quy trình quản lý và kiểm soát hao hụt sản phẩm lỏng phù hợp với quy chế, quy trình do TCty ban hành và đặc thù sản xuất kinh doanh, từng loại sản phẩm, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, công nghệ và trình độ quản lý của

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 33/76

Đơn vị nhằm đảm bảo kịp thời kiểm soát, điều tra nguyên nhân hao hụt ngoài định mức cũng như các hao hụt bất thường.

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ hàng năm và đột xuất theo qui định quản lý hao hụt của Tập đoàn và Tổng Công ty;

- Báo cáo và đề xuất các giải pháp (về công tác vận hành, BDSC, quản lý kỹ thuật…) nhằm giảm thiểu hao hụt sản phẩm lỏng tại các kho.

- Khi phát hiện hao hụt bất thường hoặc vượt định mức quy định trong các công đoạn thuộc trách nhiệm quản lý, Người đại diện phần vốn tại các công ty Cổ phần có trách nhiệm điều tra nguyên nhân, tìm biện pháp xử lý, báo cáo Tổng Công ty nguyên nhân gây hao hụt, biện pháp khắc phục phòng ngừa và kết quả xử lý.

- Trong trường hợp các hao hụt vượt định mức đã điều tra nhưng không tìm được nguyên nhân, Người đại diện phần vốn tại các công ty Cổ phần có trách nhiệm báo cáo Tổng Công ty để chỉ đạo xử lý.

- Hỗ trợ đoàn kiểm tra Tổng Công ty Khí Việt Nam trong quá trình làm việc.

- Lập bảng theo dõi và báo cáo định kỳ theo quy định chi tiết tại Phụ lục 03 của quy trình này và các hồ sơ bằng chứng có liên quan, cụ thể như sau:

Trước ngày 15 khi kết thúc kỳ bao gồm quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (Phục vụ công tác báo cáo Tập đoàn);

Trước ngày 20 khi kết thúc tháng (Phục vụ công tác báo cáo nội bộ TCty);

- Tổ chức theo dõi, thực hiện chế độ sổ sách, ghi chép, thống kê và lưu trữ hồ sơ đúng theo quy định.

7.9. Theo dõi và ghi nhận số liệu tại các kho/phương tiện vận chuyển:7.9.1. Nhà máy xử lý khí Dinh Cố (KVT có trách nhiệm kiểm soát):

Sản phẩm

Hệ thống đo/tồn chứa Vị trí Tần

suất Thông số kiểm soát Hình thức

Cond.CL

TK-21 - DCS 02 giờNgày

- % mức lỏng - Logsheet- Bản in DCS

ME-24- DCS- Site

02 giờNgày

- Khối lượng tích lũy- Khối lượng/ngày- Khối lượng/mẻ

- Logsheet- Bản in DCS

Cond. LT/RĐ

FT-30102FT-30202

-NCSP MẻNgày

- Khối lượng/mẻ- Khối lượng/ngày

- Log sheet

Cond. HTMT

FT-30102FT-30202

-NCSP MẻNgày

- Khối lượng/mẻ- Khối lượng/ngày

- Log sheet

V-21 A/B/C - DCS 02 giờNgày

- % mức lỏng - Log sheet

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 34/76

LPGME-25ME-26

- DCS- Site

02 giờNgày

- Khối lượng tích lũy- Khối lượng/ngày

- Logsheet- Bản in DCS

WI-2501 - Site chuyến - Khối lượng/chuyến Bản in của cânFT-2402 - DCS 02 giờ - Thể tích/chuyến - Logsheet

7.9.2. Kho Cảng PVGas Vũng Tàu (KVT có trách nhiệm kiểm soát):Sản

phẩmHệ thống

đo/tồn chứa Vị trí Tần suất Thông số kiểm soát Hình thức

theo dõiĐầu vào KCTV:Cond.CL FT-1013 - FC 02 giờ

NgàyKhối lượng tích lũyKhối lượng/ngàyKhối lượng/mẻ

- Logsheet- Bản in FC

LPG FT-1011FT-1012Giám định nhập LPG

- FC 02 giờngàyChuyến

Khối lượng tích lũyKhối lượng/ngàyChuyến nhập

- Logsheet- Bản in FC-Báo cáo ngày- Chứng thư

Cond. LT/RĐ

FT-7900FT-7901

- FC MẻNgày

Khối lượng/mẻKhối lượng/ngày

- Bản in FC

Cond. HTMT

FT-1013 - FC MẻNgày

Khối lượng/mẻKhối lượng/ngày

- Bản in FC

C3/C4/LPG lạnh

Giám định tàu nhập

Chuyến Chuyến nhập - Chứng thư

Tồn chứa (căn cứ vào các hệ thống Radar tank của từng bồn chứa):Cond.CL TK-101 A/B - RTG 02 giờ

Ngày Khối lượng tồn - LogsheetCond.LT/RĐ

TK-110 A/B - RTG mẻ

Cond.HTMT

TK-101 A/B - RTG 02 giờ/ngày

C3/C4/LPG

SV101-107TK-0701/0801TK-1501/1601

- RTG 02 giờ/ngày

Đầu ra KCTV:Cond.CL FT-2501 - FC chuyến Khối lượng/chuyến - Bản in FC

Cond. HTMT

FT-2501 - FC chuyến Khối lượng/chuyến - Bản in FC

Cond. LT/RĐ

FT-8200FT-8201

- FC chuyến Khối lượng/chuyến - Bản in FC

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 35/76

LPG FT-2304/2305 - FC chuyến Khối lượng/chuyến - Bản in FCFT-2404/2405FT-2310/2315FT-2410/2415

FT-2201/2202 Máy tính metering

Chuyến Khối lượng/chuyến Bản in từ máy tính metering

FT-2301/2302

Cầu cân LDA-01/02

Đồng hồ cân

Ghi logsheet, phiếu cân

Nhập LPG tại KCTV:

Sản phẩm Nguồn kiểm soát Tần suất

Thông số kiểm soát

Hình thức theo dõi

C3/C4/LPG

- Chứng thư giám định cảng dỡ.- Các hệ thống đo radar tank tại KCTV.

chuyếnKhối lượng/chuyến

- Chứng thư giám định.- Logsheet, bản in

Xuất LPG tại KCTV:

Sản phẩm

Nguồn kiểm soát Tần suất Thông số kiểm soát

Hình thức theo dõi

LPG - Chứng thư giám định cảng xuất.- Các hệ thống đo đầu ra KCTV

chuyếnKhối lượng/chuyến

- Chứng thư giám định.- Logsheet, bản in

7.9.3. Kho LPG Gò Dầu (KVT có trách nhiệm kiểm soát):Hệ thống đo/ tồn

chứaVị trí Tần suất Thống số

kiểm soátHình thức theo dõi

SR-101/102/103SR-104/105/106SR-107/108/109/110

Site 2h/lầnNgày

Mức bồnNhiệt độÁp suất

Ghi logsheet

KU-T101/T102KU-T103

Máy tínhSite

2h/lầnNgày

Mức bồnNhiệt độÁp suấtThể tíchKhối lượng

Ghi logsheetReport

Cầu cân ô tô Đồng hồ cân ChuyếnNgày

Khối lượng Ghi logsheetPhiếu cân

7.9.4. Kho LPG Đình Vũ (KVT có trách nhiệm kiểm soát):Hệ thống đo/ tồn Vị trí Tần suất Thống số Hình thức

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 36/76

chứa kiểm soát theo dõiBồn cầu chứa LPG: TK-101/102/103

Máy tínhSite

2h/lầnNgày

Mức bồnNhiệt độÁp suấtThể tíchKhối lượng

Ghi logsheetReport

FIT-411/412/421/422/431/432/441/442/451/452

Máy tínhSite

Khi xuất hàng Số tích lũy Ghi logsheetReport khi xuất hàng

Cầu cân ô tô Đồng hồ cân ChuyếnNgày

Khối lượng Ghi logsheetPhiếu cân

7.9.5. Kho LPG Dung Quất (KVT có trách nhiệm kiểm soát):Hệ thống đo/ tồn

chứaVị trí Tần suất Thống số

kiểm soátHình thức theo dõi

FE-1111/1121 Máy tínhSite

2h/lầnNgày

Mức bồnNhiệt độÁp suất

Ghi logsheet

TK-101/102 Máy tínhSite

2h/lầnNgày

Mức bồnNhiệt độÁp suấtThể tíchKhối lượng

Ghi logsheetReport

FE-1311/1321 Máy tínhSite

Chuyến Mức bồnNhiệt độÁp suất

Ghi logsheet

Cầu cân ô tô Đồng hồ cân ChuyếnNgày

Khối lượng Ghi logsheetPhiếu cân

7.9.6. Nhà máy xử lý khí Cà Mau (KCM có trách nhiệm kiểm soát):Hệ thống đo/ tồn

chứaVị trí Tần suất Thống số

kiểm soátHình thức theo dõi

7.9.7. Lưu mẫu tại các kho:

Các đơn vị có trách nhiệm lưu mẫu giám định do nhà thầu giám định thực hiện lấy mẫu tại các kho, phương tiện vận chuyển theo đúng quy định về thời hạn lưu mẫu đối chứng và theo đúng trách nhiệm chủ trì quản lý tại các kho.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 37/76

7.10. Nguyên tắc số liệu thay thế trong tính toán hao hụt:7.10.1. Nhà máy xử lý khí Dinh Cố:

Sản phẩm Hệ thống đo chính Số liệu thay thếCond.CL ME-24 Ưu tiên 1: FT-2604.

Ưu tiên 2: FT-1013.Ưu tiên 3: TK-101A

Cond.NCS Z-3002 Ưu tiên 1: Z-7900.Ưu tiên 2: TK-110 A/B

Cond.HTMT Z-3002 Ưu tiên 1: FT-1013.Ưu tiên 2: TK-101B

LPG ME-25ME-26

Ưu tiên 1: FT-2604.Ưu tiên 2: FT-1011 và FT-1012.Ưu tiên 3: hệ thống RTG của SV

Cân ô tô FT-24027.10.2. Kho Cảng PVGas Vũng Tàu:

Sản phẩm Hệ thống đo chính Số liệu thay thế

Đầu vào KCTV:Cond.CL FT-1013 Ưu tiên 1: RTG của TK-101A (KCTV).

Ưu tiên 2: ME-24 (GPP).Cond.HTMT

FT-1013 Ưu tiên 1: RTG của TK-101B (KCTV).Ưu tiên 2: Z-3002.

LPG FT-1011/1012 Ưu tiên 1: ME-25& ME-26 (GPP).Ưu tiên 2: RTG của SV (KCTV).

Cond.NCS FT-7900FT-7901

Ưu tiên 1: RTG của TK-110A/B (KCTV)Ưu tiên 2: Chứng thư giám định khối lượng trước và sau nhập.

Tồn chứa tại KCTV:Cond.CL TK-101A Cân đối sản phẩm lỏng vào KCTV, NCSC Storage và

xuất ra khỏi KCTV.Cond.HTMT

TK-101B

Cond.NCS TK-110A/BLPG SV101-107,

TK-0701/0801TK-1501/1601

Đầu ra KCTV:Cond.CL FT-2501 Ưu tiên 1: Chứng thư giám định bồn TK-101A (KCTV)

Ưu tiên 2: RTG của TK-101A (KCTV)Ưu tiên 3: Chứng thư giám định bồn của PVOil.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 38/76

Cond.HTMT

FT-2501 Ưu tiên 1: Số giám định tại TK-101B (KCTV)Ưu tiên 2: Chứng thư giám định tại tàu hoặc bồn PVOil (tùy từng trường hợp xuất hàng).

Cond. NCS FT-8200/8201 Ưu tiên 1: Số giám định tại TK-110A/B.Ưu tiên 2: Chứng thư giám định tại tàu hoặc bồn PVOil (tùy từng trường hợp xuất hàng).

LPG FT-2304/2305 Ưu tiên 1: Chứng thư giám định cảng xếp tại tàu.Ưu tiên 2: RTG SV/TK (KCTV).Ưu tiên 3: Chứng thư giám định cảng dỡ tại tàu.

FT-2404/2405FT-2310/2315FT-2410/2415FT-2201/2202FT-2301/2302

Trường hợp nhập C3/C4/LPG từ tàu:

C3/C4/LPG Chứng thư giám định cảng

dỡ tại tàu

Ưu tiên 1: Các hệ thống đo radar tank tại KCTV.Ưu tiên 2: Chứng thư giám định cảng xếp tại tàu (không dỡ hàng trong quá trình vận chuyển).

7.10.3. Kho LPG Gò Dầu:

TT ưu tiên Hệ thống đo/giám định đầu vào Tồn chứa tại kho Hệ thống đo đầu ra

Ưu tiên 1 - Nhập từ tàu: Giám định tại tàu khi nhập.

- Nhập từ xe bồn: Hệ thống cân ô tô WB-101, 102.

Đo tính 10 bồn bullet: SR-101÷110 và 03 bồn hình cầu: KU-T101÷103.

- Xuất xe bồn: Hệ thống cân ô tô WB-101, 102.

- Xuất tàu: Giám định tại tàu.

Ưu tiên 2 - Nhập từ tàu: Giám định tại bồn trước và sau nhập.

- Nhập từ xe bồn: Sử dụng cân khác khi

có nghi ngờ; Giám định tại bồn

nhập khi không còn số liệu khác đối chứng.

Cân đối xuất nhập trong ngày và tồn ngày trước.

- Xuất xe bồn: Sử dụng cân khác khi

có nghi ngờ (gồm cả cầu cân của PV Gas South);

Giám định tại bồn xuất khi không còn số liệu khác đối chứng.

- Xuất tàu: Giám định tại bồn xuất.

7.10.4. Kho LPG Dung Quất:

TT ưu tiên Nhập đường ống Nhập từ tàu Tồn chứa tại

Dung QuấtHệ thống đo đầu

ra

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 39/76

Ưu tiên 1

- Số liệu meter nhập FE-1111/1121

- Số liệu meter nhập FE-1111/1121

- Hệ thống RTG của 2 bồn TK-101/102

- Số theo cân xe bồn

Ưu tiên 2

- Giám định tại bồn BSR trước và sau nhập.

- Số liệu giám định tàu kết hợp với điều chỉnh số liệu tồn trên đường ống của BSR trước và sau nhập.

- Cân đối xuất nhập trong ngày và tồn ngày trước.

- Đo tính tại bồn.

Ưu tiên 3

- Số liệu bồn nhận KDQ;

- Số liệu bồn nhận KDQ;

Hệ thống cân ô tô của kho đối chứng.

Ưu tiên 4

- Khối lượng trung bình của bồn BSR và bồn KDQ.

7.10.5. Kho LPG Đình Vũ:

TT ưu tiên Hệ thống đo/giám định đầu vào Tồn chứa tại kho Hệ thống đo đầu ra

Ưu tiên 1 - Số liệu theo giám định tại tàu/ số cân xe bồn (khi nhập bằng xe bồn)

- Hệ thống tồn trữ của bồn (ưu tiên RTG, sau đó đến thước từ TG)

- Xuất xe bồn: Hệ thống cân ô tô

Ưu tiên 2 - Số liệu theo bồn đối với nhập tàu.

- Với nhập xe bồn: Sử dụng cân khác khi có nghi ngờ; số liệu bồn nhận.

- Cân đối xuất nhập trong ngày và tồn ngày trước.

- Xuất xe bồn: Hệ thống cân ô tô của kho khác

Ưu tiên 3 - Số liệu theo chứng thư cảng xếp;

- Xuất theo Batch Controller

7.10.6. Nhà máy xử lý khí Cà Mau:

Sản phẩm Hệ thống đo chính Số liệu thay thếCond. PM3 CM

ME-…. Ưu tiên 1: FT-….Ưu tiên 2: FT-….Ưu tiên 3: …bồn chứa…

LPG ME-…ME-…

Ưu tiên 1: FT-…..Ưu tiên 2: FT-….Ưu tiên 3: hệ thống đo RTG của bồn chứa….

Cân ô tô FT-….

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 40/76

PHỤ LỤC 01CÁCH TÍNH TỶ TRỌNG THEO PHƯƠNG PHÁP

BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

- Khi nhập LPG vào bồn, coi khối lượng hơi

LPG trong bồn không đáng kể so với khối

lượng LPG lỏng trong bồn.

- Thể tích LPG lỏng tồn trong bồn trước

nhập là V1 tại nhiệt độ T1, khối lượng riêng

tại 15oC là D1.

- Thể tích LPG lỏng nhập vào bồn là V2 tại

nhiệt độ T2 (giả định), khối lượng riêng tại

15oC là D2.

- Thể tích LPG lỏng tồn trong bồn sau nhập

là V3, khối lượng riêng D3 tại nhiệt độ T3

được xác định.

V2, D2

D3 (T 3)=V 1 (T 3 )

' ∗D1 (T 3 )' +(V 3−V '

1 )∗D '2(T 3 )

V 3

Với:

V 1 (T 3)' là thể tích V1 tại T1 quy về nhiệt độ T3.

D1 (T 3 )' là khối lượng riêng D1 tại 15oC quy về nhiệt độ T3.

V1, D1, T1

V3, D3, T3

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 41/76

D2 (T 3)' là khối lượng riêng D2 quy về nhiệt độ T3.

V '2=V 3−V '1 là thể tích V 2 tại T2 (giả định) quy về nhiệt độ T3.

Khối lượng riêng bình quân gia quyền D3 (15o

C) là D3 (T 3) được quy đổi về 15oC.

PHỤ LỤC 2NGUYÊN TẮC ƯỚC TÍNH LƯỢNG SẢN PHẨM LỎNG KHI

HỆ THỐNG ĐO CHƯA ĐƯỢC LẮP ĐẶT

1. Trường hợp xả LPG ra đuốc: - Áp dụng khi chưa trang bị hệ thống đo đếm LPG ra đuốc.

- Nguyên tắc xử lý: Trong trường hợp có LPG xả ra Flare thì nguyên tắc xử lý số liệu đưa vào trường hợp các tiêu hao khác. Khối lượng sản phẩm lỏng xả ra đuốc sẽ được cộng vào khối lượng xuất và ghi khối lượng này vào phần ghi chú của biểu mẫu báo cáo đúng ngày xả sản phẩm ra đuốc trong trường hợp xả từ bồn chứa/hơi từ tàu ra đuốc, vào ngày điền đầy sản phẩm đối với trường hợp xả từ đường ống.

a. Trường hợp xả hơi LPG ra đuốc từ bồn chứa:

Giả thiết:

Vb : Thể tích bồn cần xả (m3), theo tài liệu thiết kế

T : Nhiệt độ phần hơi (0C), theo đồng hồ đo trên bồn.

P : Áp suất phần hơi (kg/cm2), theo đồng hồ đo trên bồn.

MG : Phân tử lượng trung bình, theo chứng thư chất lượng mới nhất do cơ quan giám định cấp.

d15: Tỷ trọng phần lỏng tại 150C, theo chứng thư chất lượng mới nhất do cơ quan giám định cấp.

Ước lượng thể tích lỏng tương đương ở điều kiện chuẩn:

V ltd=V b x273273+T

x 1.033+P1. 033

x MG22400

x 1d15

Cơ sở lý thuyết: Hand book oF liquid bulk cargoes.

Khối lượng phần hơi đã quy lỏng, tấn: Mhơi= Vltđ.WCF

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 42/76

(WCF =d15-0.0011)

Mhơi là lượng LPG xả ra Flare.

b. Trường hợp xả LPG ra đuốc theo đường hồi hơi khi xuất:

Tính tương tự như trong trường hợp xả hơi LPG bồn chứa. Nhiệt độ, áp suất theo đồng hồ đo trên đường hồi hơi, thể tích đường ống tính dựa vào tài liệu thiết kế.

c. Trường hợp xả LPG/condensate lỏng:

Ước tính lượng SPL xả ra đuốc trong một đoạn ống đã được cô lập:

Giả thiết:

Sản phẩm lỏng chứa đầy trong đường ống,

T: Nhiệt độ đường ống, theo đồng hồ đo tại vị trí thích hợp nhất,

P: Áp suất đường ống, theo đồng hồ đo tại vị trí thích hợp nhất

Vvh: Thể tích đoạn ống bị cô lập được tính theo chiều dài và đường kính ống, tại nhiệt độ đường ống

d15: Tỷ trọng phần lỏng tại 150C, theo chứng thư chất lượng mới nhất do cơ quan giám định cấp.

Ước lượng:

Quy đổi Vvh, tại nhiệt độ đường ống sang Vtc, tại điều kiện tiêu chuẩn

Áp dụng công thức: M= Vtc * (d15 – 0.0011)

M là khối lượng lỏng xả ra đuốc.

Sử dụng phần mềm HYSYS kiểm tra thành phần lỏng hơi. Khi thành phần hơi tại điều kiện đường ống lớn hơn 50% phải kết hợp tính toán hai phương pháp a) và c), khối lượng xả là tổng khối lượng hơi & khối lượng lỏng.

2. Drain lượng LPG/Condensate từ Loading Arm về các bồn drain: Trường hợp không sử dụng máy nén của tàu để đẩy lỏng về tàu sau khi xuất:

Giả thiết lượng lỏng chứa đầy trong Loading Arm và đường ống từ sau SDV đến LDA

Thể tích lỏng trong LDA & đường ống là V= Pi .D2/4.L

D: đường kính LDA

Trường hợp đã đẩy lỏng về tàu, chỉ còn một lượng trong đoạn ống từ SDV đến LDA, áp dụng theo trường hợp c)

3. Trường hợp Gassing –up sau khi BDSC các bồn chứa LPG: Đối với trường hợp này hỗn hợp LPG và N2 trong thực tế không đồng nhất do khối lượng phân tử N2 nhẹ hơn và thời gian nạp, xả nhanh. Để đơn giản hóa việc tính toán, xem như lượng Nitơ ban đầu không đáng kể:Yêu cầu:

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 43/76

Ước lượng lượng hơi LPG sử dụng để gassing-up sao cho nồng độ N2 trong hỗn hợp nhỏ hơn 2% tại điều kiện tồn chứa LPG lỏng.

Các bước tiến hành:

- Xả hơi Nitơ còn lại trong bồn đến áp suất tối thiểu

- Ghi nhận điều kiện: T1, P1, V1 và tính toán số mole nitơ còn lại trong bồn (1);

- Nạp LPG vào bồn đến áp suất khoảng 4 barg (dưới áp suất bão hòa của LPG)

- Ghi nhận thông số: T, P và tính toán số mol hỗn hợp trong bồn (2) và số mole LPG được nạp vào bồn (3)=(2)-(1)

- Để lắng từ 3 đến 5 giờ, xả hỗn hợp ra flare đến khi nồng độ thể tích LPG>98% (4);

- Ghi nhận thông số: T, P sau khi xả và tính toán số mol hỗn hợp còn lại (5)

- Tính toán lượng LPG còn lại trong bồn (6) = số mole hỗn hợp còn lại (5)*%V LPG trong hỗn hợp còn lại (4)

- Tính toán số mol LPG đã xả bỏ (7)= số mol LPG đã nạp vào bồn (3)-số mol LPG còn lại sau khi xả (6).

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 44/76

PHỤ LỤC 03 PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VỀ BIỂU MẪU VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

STT Tên biểu mẫu Số biểu mẫu Tần suất, thời hạn

Đơn vị thực hiện

1 Báo cáo hao hụt công đoạn xuất condensate

BM 5.1/Condensate-KVN (PVN)

3,6,9,12 tháng

KVT, KCM, KDK, B.KTSX

2 Báo cáo hao hụt công đoạn tồn chứa condensate

BM 5.2/Condensate-KVN (PVN)

3,6,9,12 tháng

KVT, KCM, B.KTSX

3 Báo cáo hao hụt công đoạn súc rửa

BM 5.3/Condensate-KVN (PVN)

3,6,9,12 tháng

KVT, KCM, B.KTSX

4 Báo cáo tổng hợp hao hụt condensate các công đoạn

BM 5.4/Condensate-KVN (PVN)

6,12 tháng KVT, B.KTSX

5 Bảng tổng hợp tình hình thực hiện một số chỉ tiêu hao hụt condensate

BM 5.5/Condensate-KVN (PVN)

12 tháng KVT, KCM, B.KTKT, B.KTSX

6 Chỉ tiêu kế hoạch hao hụt condensate

BM 5.6/Condensate-KVN (PVN)

12 tháng KVT, KCM, B.KTSX, B.KH

7 Bảng theo dõi khối lượng Condensate bể Cửu Long

BM 5.7/Condensate-KVN

Hàng tháng

KVT

8 Bảng theo dõi khối lượng Condensate Nam Côn Sơn

BM 5.8/Condensate-KVN

Hàng tháng

KVT

9 Bảng theo dõi khối lượng Condensate Hải Thạch Mộc Tinh

BM 5.9/Condensate-KVN

Hàng tháng

KVT

10 Bảng theo dõi khối lượng Condensate PM3 CM & 46 CN

BM 5.10/Condensate-KVN

Hàng tháng

KCM

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 45/76

11 Báo cáo hao hụt công đoạn nhập LPG

BM 6.1/LPG-KVN (PVN)

3,6,9,12 tháng

KVT, KDK, KMN, KMB,

B.KTSX12 Báo cáo hao hụt công đoạn

xuất LPGBM 6.2/LPG-KVN (PVN)

3,6,9,12 tháng

KVT, KCM, KDK, KMN,

KMB, B.KTSX13 Báo cáo hao hụt công đoạn

vận chuyển LPGBM 6.3/LPG-KVN (PVN)

3,6,9,12 tháng

KDK, KMN, KMB, B.KTSX

14 Báo cáo tổng hợp LPG hao hụt các công đoạn

BM 6.4/LPG-KVN (PVN)

6, 12 tháng

KVT, KCM, KDK, KMN,

KMB, B.KTSX15 Bảng tổng hợp tình hình thực

hiện một số chỉ tiêu hao hụt LPG

BM 6.5/LPG-KVN (PVN)

12 tháng KVT, KCM, KDK, KMN,

KMB, B.KTKT, B.KTSX

16 Chỉ tiêu kế hoạch hao hụt LPG BM 6.6/LPG-KVN (PVN)

12 tháng KVT, KCM, KDK, B.KTSX,

B.KH17 Bảng theo dõi khối lượng LPG

công đoạn vận chuyển đường thủy

BM 6.7/LPG-KVN Hàng tháng

KDK

18 Bảng theo dõi khối lượng LPG bể Cửu Long

BM 6.8/LPG-KVN Hàng tháng

KVT

19 Báo cáo tháng xuất nhập tồn kho LPG lạnh

BM 6.9/LPG-KVN Hàng tháng

KVT

20 Bảng tổng hợp sản phẩm giao nhận hàng tháng

BM 6.10/LPG-KVN Hàng tháng

KVT, KCM

21 Báo cáo tháng xuất nhập tồn kho LPG Gò Dầu

BM 6.11/LPG-KVN Hàng tháng

KVT

22 Bảng theo dõi xuất nhập tồn kho LPG Dung Quất

BM 6.12/LPG-KVN Hàng tháng

KVT

23 Bảng theo dõi xuất nhập tồn kho LPG Đình Vũ theo tháng

BM 6.13/LPG-KVN Hàng tháng

KVT

24 Bảng theo dõi khối lượng LPG xuất cho xe bồn tại các kho

BM 6.14/LPG-KVN Hàng tháng

KDK

Ghi chú: a. Các đơn vị chủ trì tại cột “Đơn vị thực hiện” có trách nhiệm cung cấp, trao đổi thông tin

báo cáo ngày, tháng, quý… cho các đơn vị có liên quan để cùng phối hợp theo dõi, kiểm soát.

b. Đối với chế độ báo cáo kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm…), ngoài ra các đơn vị có trách nhiệm cung cấp file mềm chi tiết số liệu trong kỳ cũng như các số liệu và bằng chứng liên quan khác về TCty để kiểm tra chi tiết.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT HAO HỤT SẢN PHẨM LỎNG

Số: KVN.KTSX.CAM.007.02 Rev.07 Trang 46/76

c. Phân định chi tiết trách nhiệm quản lý, kiểm soát hao hụt các công đoạn và các chế độ báo cáo của các kho cho các đơn vị như sau: Kho cảng PVGas Vũng Tàu : Công ty Chế biến khí Vũng Tàu (KVT) Kho LPG Gò Dầu : Công ty Chế biến khí Vũng Tàu (KVT) Kho LPG Dung Quất : Công ty Chế biến khí Vũng Tàu (KVT) Kho LPG Đình Vũ : Công ty Chế biến khí Vũng Tàu (KVT) Nhà máy xử lý khí Cà Mau: Công ty khí Cà Mau (KCM) Vận chuyển đường thủy: Công ty Kinh doanh sản phẩm khí (KDK). Các kho khác thuộc các Công ty Cổ phần: Người đại diện phần vốn của PVGas tại

các Công ty Cổ phần.

PHỤ LỤC 04BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỐI VỚI CONDENSATE

(KVN.KTSX.CAM.007.02/PL04)

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 5.1/CONDENSATE-KVN (PVN)

BÁO CÁO HAO HỤT CÔNG ĐOẠN XUẤT CONDENSATE(Quý …. Năm 20…)

Đơn vị: kg

T/T DIỄN GIẢILƯỢNG HÀNG XUẤT SO SÁNH HAO HỤT

GHI CHÚ

SỐ TẠI BỂ SỐ TẠI ĐỒNG HỒ

Định mức Tập đoàn Định mức Tcty Hao hụt thực tế

Lượng % Lượng % Lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)

1 Tàu

2 Xi téc ôtô

3 Đường ống

Tổng

…………….., Ngày ….. tháng …… năm ………….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Biểu này dùng để thống kê hao hụt công đoạn cho từng loại hình và phương tiện xuất.2. Cột (5)= (3)*(6); Cột (7)= (3)*(8); Cột (9)= (3)-(4); Cột (10)= {(9):(3)}*100%

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCP BM 5.2/CONDENSATE-KVN (PVN)

TÊN ĐƠN VỊ:…………………………..BÁO CÁO HAO HỤT CÔNG ĐOẠN TỒN CHỨA CONDENSATE

(Quý …. Năm 20…)

STTDIỄN GIẢI

LƯỢNG TỒN CHỨA BÌNH QUÂN TRONG

KỲ

SO SÁNH HAO HỤT GHI CHÚ

Định mức Tập đoàn Định mức TCty HAO HỤT THỰC TẾ

Lượng % Lượng % Lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Tổng Đơn vị: kg

…………….., Ngày ….. tháng …… năm ………….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Lượng tồn chứa bình quân trong kỳ bằng tổng lượng tồn chứa trung bình của các tháng trong kỳ.2. Cột (4), (6): lượng hao hụt định mức trong kỳ bằng tổng lượng hao hụt định mức của các tháng trong kỳ. 3. Cột (8): lượng hao hụt thực tế trong kỳ bằng tổng lượng hao hụt thực tế của các tháng trong kỳ4. Cột (9): tỷ lệ hao hụt tồn chứa thực tế = (8): (3) x 100

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 5.3/CONDENSATE-KVN (PVN)

BÁO CÁO HAO HỤT CONDENSATE CÔNG ĐOẠN XÚC RỬA(Quý …. Năm 20…)

Đơn vị : kg

STT

DIỄN GIẢI

DUNG TÍCH PHƯƠNG TIỆN

XÚC RỬA

(Lượng)

SO SÁNH HAO HỤT GHI CHÚ

Định mức Tập đoàn Định mức Tcty HAO HỤT THỰC TẾ

Lượng % Lượng % Lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

1 Bể trụ đứng

2 Tàu

3 Bể trụ nằm

…………….., Ngày ….. tháng …… năm ………….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Cột (4) = {(5) x(3)}/1002. Cột (6) = {(7)x(3)}/1003. Cột (9) = {(8) :(3)} x 100

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 5.4/CONDENSATE-KVN (PVN)

BÁO CÁO TỔNG HỢP HAO HỤT CONDENSATE CÁC CÔNG ĐOẠN

(6, 12 tháng)

Đơn vị : kg

STTCông đoạn Diễn giải Số theo chứng

từ

SO SÁNH HAO HỤT Ghi chú

Định mức Tập đoàn

Định mức TCty Hao hụt thực tế Chênh lệch so với định mức Tập đoàn

Chênh lệch so với định mức

TCty

Lượng % Lượng % Lượng % Lượng % Lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

Công đoạn nhập

Công đoạn xuất

Công đoạn tồn chứa

Công đoạn súc rửa

…………….., Ngày ….. tháng …… năm ………….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Biểu mẫu này dùng để báo cáo tổng hợp hao hụt công đoạn đối với condensate.2. Cột (4) Số lượng hàng theo chứng từ, cụ thể:- Công đoạn nhập là tổng lượng hàng nhập trong kỳ;- Công đoạn xuất là tổng lượng hàng xuất trong kỳ theo số đo tại đồng hồ hóa đơn;- Công đoạn tồn chứa là lượng tồn chứa bình quân trong kỳ;- Công đoạn súc rửa là tổng dung tích phương tiện xúc rửa;3. Cột (5) = (6) * (4)

4. Cột (7) = (8) * (4)5. Cột (10) = (9)/(4)*1006. Cột (11) = (9) - (5)7. Cột (12) = {(9) - (5)}/(5)*1008. Cột (13) = (9) - (7)9. Cột (14) = {(9) - (7)}/(7)*100

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 5.5/CONDENSATE-KVN (PVN)

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU HAO HỤT CONDENSATE

Năm: ………

STT Số chứng từ

So sánh hao hụt Ghi chú

Định mức Tập đoàn Định mức Đơn vị Hao hụt thực tếChênh lệch so với định mức Đơn vị

Chênh lệch so với định mức

Tập đoàn

Lượng % Lượng % Lượng % % %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)

…………….., Ngày ….. tháng …… năm ………….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Cột (2): Số chứng từ là tổng lượng hàng theo chứng từ của tất cả công đoạn có phát sinh hao hụt với từng sản phẩm, cụ thể:

- Công đoạn xuất là tổng lượng hàng xuất trong kỳ theo số đo tại đồng hồ/hóa đơn;- Công đoạn tồn chứa là lượng tồn chứa bình quân trong kỳ;- Công đoạn súc rửa là tổng dung tích phương tiện xúc rửa;

Cột (3) = (2) x (4); Cột (5) = (2) x (6); Cột (8) = (7)/(2); Cột (9) = {(8) - (6)}/(6); Cột (10) = {(8) - (4)}/(4).

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 5.6/CONDENSATE-KVN (PVN)

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HAO HỤT CONDENSATENăm:……….

TT Lượng hàng hóa, tấn Lượng hao hụt, tấn

Chỉ tiêu kế hoạch

Ghi chúĐịnh mức hao hụt, (%)

Giảm so với Định mức Tập đoàn, (%)

Giảm so với Định mức Đơn vị, (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

Công đoạn xuất (tấn):

Công đoạn tồn chứa (tấn):

Công đoạn súc rửa (tấn):

Tổng cộng (tấn): Tổng cộng (tấn):

…………….., Ngày ….. tháng …… năm ………….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích: Cột (2): Dự tính (theo kế hoạch) tổng lượng hàng hóa của các công đoạn (nhập, xuất, tồn chứa, súc rửa…) có phát sinh hao hụt.Cột (3): Lượng hao hụt dự kiến đăng ký thực hiện trong năm SXKD.Cột (3) = (2) x (4).Cột (5) = {(4) - (Định mức Tập đoàn)}/(Định mức Tập đoàn).Cột (6) = {(4) - (Định mức Đơn vị)}/(Định mức Đơn vị).

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 5.7/Cond-KVN

BẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG CONDENSATE BỂ CỬU LONGTHÁNG………NĂM…….

Ngày Ra GPP

Vào KCTV Xuất khỏi KCTV Tồn tại KCTV

Chênh X/N/T tại KCTV

Ghi chú

ME-24 FT-1013

Nhập khác Hao hụt mẻ Theo bồn

KCTV

Xuất khác

Theo meter

Hao hụt (tank – ME)

Hao hụt (tank – ME)

Tấn %

Tấn Tấn Tấn Tấn % Tấn Tấn Tấn Tấn % Tấn(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

(12)1

(12)2

Tổng cộng

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau): Các chuyến vượt quá định mức hao hụt Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Ghi chú:(5)= (2) – (3)(6)= (5)*100%/(2)

(10)= (7) – (9)(11)= (10)*100%/(7)(11)= {((12)1 + (3)) – ((12)2 + (9))}*100%/((12)1 + (3))

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 5.8/CONDENSATE-KVN

BẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG CONDENSATE NAM CÔN SƠNTHÁNG………NĂM…….

Ngày Kiểm soát theo mẻ Xuất, nhập, tồn tại KCTV Ghi chúGPP out Z-3002

KCTV in Z-7900

Chênh lệch

Xuất ME Giám định tại KCTV

Hao hụt (GĐ-ME) Tồn tại KCTV

Hao hụt tháng

tấn tấn % tấn tấn tấn % tấn Tấn %

Tổng cộng

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến vượt quá giới hạn kiểm soát

Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Các khiếu nại của khách hàng nếu có

Các đồ thị biểu diễn hao hụt (nếu cần thiết)

Ghi chú : Ngày: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 5.9/CONDENSATE-KVN

BẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG CONDENSATE HẢI THẠCH MỘC TINHTHÁNG………NĂM…….

Ngày Kiểm soát theo mẻ Xuất, nhập, tồn tại KCTV Ghi chúGPP out Z-3002

KCTV in FT-1013

Chênh lệch

Xuất ME

Giám định tại KCTV

Hao hụt (GĐ-ME) Tồn tại KCTV

Hao hụt tháng

tấn tấn % tấn tấn tấn % tấn Tấn %

Tổng cộng

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến vượt quá giới hạn kiểm soát

Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Các khiếu nại của khách hàng nếu có

Các đồ thị biểu diễn hao hụt (nếu cần thiết)

Ghi chú : Ngày: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCP BM 5.10/Cond-KVN

TÊN ĐƠN VỊ:BẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG CONDENSATE PM3 CM & 46 CÁI NƯỚC

THÁNG………NĂM…….

Ngày Ra GPP

Vào KCTV Xuất khỏi KCTV Tồn tại KCTV

Chênh X/N/T tại KCTV

Ghi chú

ME-24 FT-1013

Nhập khác Hao hụt mẻ Theo bồn

KCTV

Xuất khác

Theo meter

Hao hụt (tank – ME)

Hao hụt (tank – ME)

Tấn %

Tấn Tấn Tấn Tấn % Tấn Tấn Tấn Tấn % Tấn(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

(12)1

(12)2

Tổng cộng

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau): Các chuyến vượt quá định mức hao hụt Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Ghi chú:(5)= (2) – (3)(6)= (5)*100%/(2)

(10)= (7) – (9)(11)= (10)*100%/(7)(11)= {((12)1 + (3)) – ((12)2 + (9))}*100%/((12)1 + (3))

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

PHỤ LỤC 05BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỐI VỚI LPG

(KVN.KTSX.CAM.007.02/PL05)

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 6.1/LPG-KVN (PVN)

BÁO CÁO HAO HỤT CÔNG ĐOẠN NHẬP LPG(Quý …. Năm 20…)

Đơn vị: kg

STT Loại hàng Diễn giải

Lượng hàng nhập So sánh hao hụt

Ghi chúSố theo chứng từ

Số nhập tại bể

Định mức Tập đoàn Định mức TCty Hao hụt thực tế

Khối lượng % Khối lượng % Khối lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

1. Tàu lạnh

2. Tàu/xà lan định áp

3. Xi téc ôtô

Tổng

Ngày..…..tháng ……năm…….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Biểu mẫu này dùng để thống kê hao hụt công đoạn cho từng loại hình và phương tiện nhập. 2. Đối với phương tiện nhập: Nhập bằng phương tiện thủy: số theo chứng từ là số giám định tại phương tiện. Đối với nhập đường ống: số theo chứng từ là số đo tại đồng hồ; Đối với xe bồn: số theo chứng từ là số lượng xác định theo cân khối lượng tại kho nhập.3. Cột (10)= (4)-(5); Cột (11)= {(10)/(4)}x100

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCP BM 6.2/LPG-KVN (PVN)

TÊN ĐƠN VỊ:…………………………..BÁO CÁO HAO HỤT CÔNG ĐOẠN XUẤT LPG

(Quý …. Năm 20…) Đơn vị : kg

STT Loại hàng

Phương tiện

Lượng hàng xuất SO SÁNH HAO HỤT

Số tại bể

Số tại đồng hồ

Số tại phương

tiệnĐịnh mức PVN Định mức Đơn vị Hao hụt thực tế

Bể - Đồng Hồ Đồng Hồ - Phương Tiện

Bể - Đồng Hồ Đồng Hồ - Phương Tiện

Bể - Đồng Hồ Đồng Hồ - Phương Tiện

Lượng Lượng Lượng Lượng

% Lượng % Lượng % Lượng % Lượng % Lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18)

1. Tàu/xà lan

2. Xi téc ôtô, đường sắt

3. Đường ống

Tổng

Ngày..…..tháng ……năm…….

NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)Chú thích:

1. Biểu này dùng để thống kê hao hụt công đoạn xuất cho từng loại phương tiện xuất.2. Đơn vị có loại hình xuất nào thì báo cáo theo loại hình đó.3. Cột (15)= (4)-(5); Cột (16)= {(15):(5)}x1004. Cột (17)= (5)-(6); Cột (18)= {(17):(5)}x100

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 6.3/LPG-KVN (PVN)

BÁO CÁO HAO HỤT VẬN CHUYỂN LPG(Quý …. Năm 20…)

Đơn vị : kg

STTLoại hàng Diễn giải Số theo

vận đơn

Số Giám định tại

cảng xếp

Số Giám định cảng dỡ

So sánh hao hụt

Ghi chúĐịnh mức Tập đoàn Định mức TCty Hao hụt thực tế

Khối lượng % Khối lượng % Khối lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)

1. Tàu/sà lan

2. Xe bồn

3. Đường ống

Tổng

Ngày..…..tháng ……năm…….

NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Cột (11) = (5) - (6).2. Cột (12) = {(11)/(6)}*1003. Cột (5): là số khối lượng sau xếp đối với tàu định hạn, là khối lượng thực xếp đối với tàu thuê chuyến.4. Cột (6): là số khối lượng trước dỡ đối với tàu định hạn, là khối lượng thực dỡ đối với tàu thuê chuyến.

BM 6.4/LPG-KVN (PVN)

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BÁO CÁO TỔNG HỢP HAO HỤT LPG CÁC CÔNG ĐOẠN(6, 12 tháng)

TT Loại hàng

Công đoạn

Diễn giải Số chứng từ

So sánh hao hụt Ghi chúĐịnh mức Tập

đoànĐịnh mức TCty Hao hụt thực

tếChênh lệch so với định mức

Tập đoàn

Chênh lệch so với định mức

TCty

Lượng % Lượng % Lượng % Lượng % Lượng %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)

Nhập

Tàu/sà lan

Xe bồn

Đường ống

Tổng nhập

Xuất

Tàu/sà lan

Xe bồn

Đường ống

Tổng xuất

Vận chuyển

Tàu/sà lan

Xe bồn

Đường ống

Tổng vận chuyển

Tổng cộng

Ngày..…..tháng ……năm…….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Biểu này dùng để báo cáo tổng hợp hao hụt công đoạn LPG.2. Cột (5): Số lượng hàng theo chứng từ, cụ thể:- Công đoạn nhập là tổng lượng hàng nhập trong kỳ căn cứ theo số chứng từ;- Công đoạn xuất là tổng lượng hàng xuất trong kỳ theo số đo tại đồng hồ/hóa đơn; - Công đoạn vận chuyển đường thủy là tổng lượng hàng theo số giám định tàu tại kho/cảng xếp hàng;3. Các dòng Tổng nhập, Tổng xuất, Tổng vận chuyển:- Cột (6,8,10): Cộng gộp lượng hao hụt của tất cả các loại hình/phương tiện phát sinh hao hụt trong công đoạn đó.- Cột (5): Cộng gộp tổng số lượng theo chứng từ của các loại hình/phương tiện.4. Dòng Tổng cộng:- Cột (6,8,10): Cộng gộp lượng hao hụt của các công đoạn có phát sinh hao hụt;- Cột (5): Cộng gộp số lượng hàng theo chứng từ của các công đoạn có phát sinh hao hụt.5. Đối với dòng Tổng công đoạn và Tổng cộng:- Cột (6) = (7)*(5); Cột (8) = (9)*(5); Cột (11) = (10)/(5)*100.6. Cột (12) = (10)-(6); Cột (14) = (10)-(8).7. Cột (13) = (12)/(6)*100; Cột (15) = Cột (14)/(8)*100.

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 6.5/LPG-KVN (PVN)

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU HAO HỤT LPG(Năm:…….…)

STT Loại hàng/Công đoạn

Số chứng từ

So sánh hao hụt Ghi chú

Định mức Tập đoàn

Định mức Đơn vị Hao hụt thực tếChênh lệch so với định mức

Đơn vị

Chênh lệch so với định mức

Tập đoàn

Lượng % Lượng % Lượng % % %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

Ngày..…..tháng ……năm…….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Biểu mẫu này dùng để tổng hợp tình hình thực hiện các chỉ tiêu hao hụt LPG của Đơn vị trong năm SXKD.2. Cột (3): Số chứng từ là tổng lượng hàng theo chứng từ của các công đoạn có phát sinh hao hụt trong SXKD, cụ thể:

- Công đoạn nhập là tổng lượng hàng nhập trong kỳ;- Công đoạn xuất là tổng lượng hàng xuất trong kỳ theo số đo tại đồng hồ/ hóa đơn;- Công đoạn vận chuyển đường thủy là tổng lượng hàng theo số giám định tàu tại kho/cảng xếp hàng;

3. Cột (4) = (5)*(3); Cột (6) = (7)*(3); Cột (9) = (8)/(3)*100.4. Cột (10) = {(9)-(7)}/(7)*100; Cột (11) = {(9)-(5)}/(5)*100;

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:…………………………..

BM 6.6/LPG-KVN (PVN)

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HAO HỤT LPGNăm: ..…

TT Loại hàng/Công đoạn Lượng hàng hóa, tấn

Lượng hao hụt, tấn

Chỉ tiêu kế hoạch

Ghi chúĐịnh mức hao hụt, (%)

Giảm so với Định mức Tập đoàn, (%)

Giảm so với Định mức Đơn vị, (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

Công đoạn nhập (tấn):

Công đoạn xuất (tấn):

Công đoạn vận chuyển (tấn):

Tổng cộng (tấn):

Ngày..…..tháng ……năm…….NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI KIỂM TRA TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:1. Biểu mẫu này dùng để đăng ký Chỉ tiêu kế hoạch hao hụt LPG của Đơn vị cho năm SXKD tiếp theo.2. Cột (3): Dự tính (theo kế hoạch) tổng lượng hàng hóa của các công đoạn (nhập, xuất, tồn…) có phát sinh hao hụt.3. Cột (4): Lượng hao hụt dự kiến đăng ký thực hiện trong năm SXKD

4. Cột (5): Đăng ký chỉ tiêu kế hoạch định mức hao hụt tổng hợp LPG cho năm SXKD. Cột (5)= Cột (4)/Cột (3)*100.5. Cột (6): Đăng ký tỷ lệ giảm định mức hao hụt (tính bằng %) so với định mức hao hụt theo Quy chế PVN.6. Cột (7): Đăng ký tỷ lệ giảm định mức hao hụt (tính bằng %) so với định mức hao hụt của Đơn vị.

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.7/LPG-KVNBẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG LPG BỂ CỬU LONG TRÊNPHƯƠNG TIỆN THỦY XUẤT RA TỪ CẢNG PVGAS THỊ VẢI

THÁNG………NĂM 200….

BẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG LPG CÔNG ĐOẠN VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG THỦY THÁNG………NĂM…….NGUỒN XUẤT:……………….KHO XUẤT:……………………

Lệnh xuất hàng

Tên tàu

Hình thức tàu vận chuyển

(Định hạn, thuê

chuyến…)

Ngày xếp hàng

Ngày dỡ

hàng

Khối lượng

hàng thực dỡ tại

cảng dỡ

Khối lượng sau dỡ của

chuyến trước liền

kề

Khối lượng tồn trên tàu trước khi xếp hàng

Khối lượng hàng được xếp

Khối lượng hàng sau khi xếp

Khối lượng hàng trước khi dỡ tại cảng dỡ

Khối lượng tồn sau khi dỡ tại cảng

dỡ

Hao hụt khối lượng

Tỷ lệ hao hụt

tấn tấn tấn tấn tấn tấn tấn tấn %(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung mục sau): Các chuyến vượt quá giới hạn kiểm soát Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Ghi chú:Công thức tính các cột (13) và (14) áp dụng đối với các hình thức tàu vận chuyển như sau:Tàu định hạn (13) = {(7) – (8)} + {(10) – (11)}; (14) = (13)*100/(10)Tàu thuê chuyến (13) = {(9) - (6)}; (14) = (13)*100/((9)

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------

(3) Khối lượng hàng tồn trên tàu trước khi xếp tại cảng PVGAS Thị Vải(4) Khối lượng hàng được bơm lên tàu tại cảng PVGAS Thị Vải(5) Khối lượng sau khi bơm hàng (gồm khối lượng tồn trước khi bơm và khối lượng hàng được bơm)(6) Khối lượng trước khi dỡ hàng tại cảng dỡ(7) Khối lượng hàng được dỡ tại cảng do khách hàng chỉ định(8) Khối lượng hàng tồn trên tàu sau khi dỡ

(9) Chênh lệch khối lượng LPG là tổng hai loại chênh lệch sau: lượng hàng trước khi xếp tại TVT và sau khi dỡ tại cảng khách hàng chuyến trước liền kề; lượng hàng sau khi xếp tại TVT và trước khi dỡ tại cảng khách hàng.(10): ((3)-(8o)+(6)-(5))*100/(5)

Nhận xét: (bao gồm nhưng không giới hạn các mục sau)o Các chuyến vượt quá giới hạn kiểm soáto Nguyên nhân, biện pháp xử lýo Khiếu nại của khách hàng nếu cóo Các đồ thị biểu diễn chênh lệch (nếu cần thiết)o …………………….

Nơi nhận: Người lập Trưởng đơn vị

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.8/LPG-KVN

BẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG LPG BỂ CỬU LONGTHÁNG………NĂM…….

Ngày

LPG xuất khỏi GPP LPG nhập vào KCTV Hao hụt GPP-KCTV

Xuất khỏi KCTV

Tồn tại KCTV Hao hụt

X/N/T tại KCTV Ghi chúME-

25/DCSME-

26/DCSXe bồn

Tổng cộng

FT-1011

FT-1012

Khác meter

ME-25/26- FT-1011/1012 ME Xuất

khácTấn Tấn Tấn Tấn Tấn Tấn Tấn Tấn % Tấn Tấn Tấn Tấn %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)

Tổng cộng

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các ngày, chuyến vượt quá giới hạn kiểm soát

Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Các khiếu nại của khách hàng nếu có

Các đồ thị biểu diễn hao hụt (nếu cần thiết)

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.9/LPG-KVN

BÁO CÁO XUẤT NHẬP TỒN KHO LPG LẠNHTHÁNG………NĂM…….

Ngày Nhập theo giám định tàu nhập

Nhập theo TRG kho lạnh Hao hụt nhập

(GĐ tàu –

TRG)/GĐ tàu

Xuất Hao hụt xuất

(meter – GĐ

tàu)/meter

Xuất khác

(BDSC…)

Tồn Hao hụt X/N/T

Ghi chú

C3 C4 Bup. Tổng nhập

Tên tàu

C3 C4 Bup. Tổng nhập

tấn % Tên tàu

Meter kho

GĐ tàu

tấn % TK-0701

TK-0801

TK-1501

TK-1601

Tổng tấn %

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến vượt quá giới hạn kiểm soát

Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Các khiếu nại của khách hàng nếu có

Các đồ thị biểu diễn hao hụt (nếu cần thiết)

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCP

TÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.10/LPG-KVN

BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM GIAO NHẬN THÁNGTHÁNG………NĂM…….

Tên sản phẩm Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ Hao hụt xuất nhập

Hao hụt xuất nhập

Định mức tháng

Ghi chú

(tấn) (tấn) (tấn) (tấn) (tấn) (%) (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)LPGConden. BHConden. NCSConden. CM

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến vượt quá giới hạn kiểm soát

Nguyên nhân, biện pháp xử lý

Các khiếu nại của khách hàng nếu có

Các đồ thị biểu diễn hao hụt (nếu cần thiết)

Ghi chú:

(5) = ((4)+(3))-((1)+(2));

(6) = ((4)+(3))-((1)+(2))*100/((1)+(2));

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.11/LPG-KVN

BÁO CÁO XUẤT NHẬP TỒN KHO LPG GÒ DẦUTHÁNG………NĂM…….

Ngày

Nhập Xuất

Tồn

Chênh X/N/T

Ghi chú

Nhập từ tàu Hao hụt nhập tàu Nhập từ xe bồn

Hao hụt nhập xe

bồnNhập khác

Xuất cho tàu Hao hụt xuất tàu Xuất cho xe bồn

Hao hụt xuất xe bồn

Xuất khác/hao hụtGiám

định

Đo tính tại

bồn

tấn % Tổng chuyến

Theo cân xe

bồn

Đo tính tại

bồn

tấn % Giám định

Đo tính tại

bồntấn % Tổng

chuyến

Theo cân xe

bồn

Đo tính

tại bồntấn % tấn %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25)

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến, ngày vượt giới hạn kiểm soát.

Nguyên nhân, biện pháp xử lý.

Các khiếu nại của khách hàng nếu có.

Các đồ thị biểu diễn hao hụt nếu cần thiết.

……………………………………………………………………

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.12/LPG-KVN

BÁO CÁO XUẤT NHẬP TỒN KHO DUNG QUẤTTHÁNG………NĂM…….

Ngày

Công đoạn nhập Công đoạn xuất

Tồn

Hao hụt xuất nhập tồn

Ghi chú

Nhập từ tàu Hao hụt nhập tàu Nhập từ đường ống Hao hụt nhập

đường ống

Nhập khác

Xuất cho xe bồn Hao hụt xuất xe bồn

Xuất khácGiám

định tàu

Giám định meter

Đo tính bồn

Dung Quất

Số thương

mại nhập tàu

Chênh tồn

đường ống sau

nhập

Tấn %

Giám định bồn Bình Sơn

Giám định meter

Đo tính bồn

Dung Quất

Số thương

mại nhập đường

ống

Tấn %FT-

1311/1321

Theo cân xe

bồn

Đo tính bồn

Dung Quất

Tấn % Tấn

%

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25)

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến, ngày vượt giới hạn kiểm soát.

Nguyên nhân, biện pháp xử lý.

Các khiếu nại của khách hàng nếu có.

Các đồ thị biểu diễn hao hụt nếu cần thiết.

……………………………………………………………………

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.13/LPG-KVN

BÁO CÁO XUẤT NHẬP TỒN KHO LPG ĐÌNH VŨTHÁNG………NĂM…….

Ngày

Nhập Xuất

Tồn

Hao hụt X/N/T

Ghi chú

Nhập từ tàu Hao hụt nhập tàu Nhập từ xe bồn

Hao hụt nhập xe bồn

Nhập khác

Xuất cho tàu Hao hụt xuất tàu Xuất cho xe bồn

Hao hụt xuất xe

bồn Xuất khác/hao hụtGiám

định

Đo tính tại bồn

tấn % Tổng chuyến

Theo cân xe

bồn

Đo tính tại

bồn

tấn %Giám

định

Đo tính tại

bồn

tấn % Tổng chuyến

Theo cân xe

bồn

Đo tính tại

bồn

tấn % tấn %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25)

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến, ngày vượt giới hạn kiểm soát.

Nguyên nhân, biện pháp xử lý.

Các khiếu nại của khách hàng nếu có.

Các đồ thị biểu diễn hao hụt nếu cần thiết.

……………………………………………………………………

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCPTÊN ĐƠN VỊ:

BM 6.14/LPG-KVN

BẢNG THEO DÕI KHỐI LƯỢNG LPG XUẤT CHO XE BỒN - THÁNG………NĂM…….KHO XUẤT:………………………………

TT Ngày xuất Số phiếu cân TARE GROSS NET

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Nhận xét: (Đơn vị có trách nhiệm nhận xét bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau):

Các chuyến vượt giới hạn kiểm soát.

Nguyên nhân, biện pháp xử lý.

Các khiếu nại của khách hàng nếu có.

Các đồ thị biểu diễn hao hụt nếu cần thiết.

Ghi chú:(3) Là số ký hiệu của phiếu cân xe bồn.(4) Khối lượng xe trước khi lấy hàng.(5) Khối lượng xe sau khi đã bơm hàng(6) Khối lượng hàng được bơm lên xe. (6) = (5)-(4)

Nơi nhận: NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ

--------*****---------