83
PHẦN 3 – MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ CHƯƠNG 8 QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

PHẦN 3 – MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8

QUAN HỆ ĐIỆN TỪ

TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

Page 2: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

+ Stato máy điện không đồng bộ có dây quấn m1 pha, còn roto có

dây quấn m2 pha.

+ Trong máy điện KĐB có hai mạch điện không nối với nhau và

giữa chúng có liên hệ với nhau về từ.

+ Khi làm việc bình thường stato và rôto có từ thông tản tương

ứng điện kháng tản và giữa hai dây quấn có hỗ cảm → có thể coi

máy điện không đồng bộ như mba, dây quấn stato – sơ cấp, dây

quấn rôto – thứ cấp và sự liên hệ giữa hai mạch sơ cấp và thứ

cấp thông qua từ trường quay.

+ Dùng cách phân tích mba để nghiên cứu nguyên lý làm việc cơ

bản của máy điện không đồng bộ.

+ Chỉ xét tác dụng của sóng cơ bản mà không xét sóng bậc cao.

Page 3: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

1. MÁY ĐIỆN KĐB LÀM VIỆC KHI RÔTO ĐỨNG YÊN

Đặt một điện áp U1 có tần số f1 vào dây quấn stato, trong dây quấn

stato có dòng điện I1, tần số f1; trong dây quấn rôto sẽ có dòng điện I2,

tần số f1; dòng I1 và I2 sinh ra stđ quay F1 và F2 có trị số:

trong đó : m1,m2 – số pha của dây quấn stato và rôto; p – số đôi cực

từ; N1,N2 – số vòng dây một pha của dây quấn stato và rôto; kdq1,kqd2

là hệ số dây quấn của dây quấn stato và rôto

1

1dq111 I

p

kN2mF

2

2dq222 I

p

kN2mF

Page 4: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Hai stđ này quay cùng tốc độ n1 = 60f1/p và tác dụng với nhau để sinh

ra stđ tổng trong khe hở F0. Vì vậy phương trình cân bằng stđ:

Dòng điện I1 gồm hai thành phần:

+ Thành phần dòng điện I0 tạo nên stđ F0:

+ Thành phần dòng điện –I’2 tạo nên stđ (–F’2) bù lại stđ F2 của dòng

thứ cấp I2:

)F(FFFFF 201021

0

1dq110 I

p

kN2mF

'2

1dq11'2 I

p

kN2m)F(

Page 5: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Như vậy:

So sánh stđ F2 do dòng điện I2 của rôto tạo ra và stđ F’2 do thành

phần I’2 của dòng điện stato sinh ra:

Hệ số qui đổi dòng điện:

0'21

'201

III

)I(II

'2

2dq112

2dq22 Ip

kN2mI

p

kN2m

2dq22

1dq11

ikNm

kNmk

Page 6: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Stđ F0 sinh ra từ thông chính Φ trong khe hở, từ thông Φ nầy cảm

ứng trong dây quấn stato và rôto các sđđ:

Khi rôto đứng yên f2 = f1 nên tỉ số biến đổi điện áp của máy điện không

đồng bộ bằng:

2jkNf

2

2jE m1

1m1dq111

2jkNf

2

2jE m2

2m2dq222

2dq2

1dq1

ekN

kNk

Page 7: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Tương tự như mba ta có phương trình cân bằng sđđ trong mạch điện

stato:

trong đó:

+ Z1 = r1 + jx1 – tổng trở của dây quấn stator.

r1 – điện trở của dây quấn stato.

x1 – điện kháng tản của dây quấn stator.

+ Et1 = – jI1x1 – sđđ tản do từ thông tản stato Φt1 sinh ra.

1111111111t11 ZIE)jxr(IErIEEU

Page 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Phương trình cân bằng sđđ trong mạch điện rôto:

trong đó: Z2 = r2 + jx2 – tổng trở của dây quấn rôto.

r2 – điện trở của dây quấn rôto.

x2 = 2πf1Lt2 – điện kháng tản của dây quấn rôto lúc đứng yên

Cũng giống như ở mba:

trong đó: I0 – dòng điện từ hóa sinh ra stđ F0.

Zm = rm + jxm – tổng trở của nhánh từ hóa.

rm – điện trở từ hóa đặt trưng cho sự tổn hao sắt từ.

xm – điện kháng từ hóa biểu thị sự hỗ cảm giữa stato và

rôto.

2222222 ZIE)jxr(IE0

)jxr(IZIE mm0m01

Page 9: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Qui đổi phía rôto về phía stato theo nguyên tắc tổn hao không đổi

• Qui đổi sđđ rôto E2 sang bên stato:

• Qui đổi điện trở rôto r2 về stato:

• Qui đổi điện kháng rôto x2 về stato:

2e1'2 EkEE

2222

'2

2'21 rImrIm

2

2

22dq2

11dq1

1

22

2

'2

2

1

2'2

2'21 r

Nkm

Nkm

m

mr

I

I

m

mrIm

2ei'2 rkkr

2ei'2 xkkx

Page 10: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Phương trình đặc trưng của máy điện KĐB qui đổi về stato

m01

'201

1'2

222

1111

ZIE

)I(II

EE

ZIE0

ZIEU

Page 11: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Rôto đứng yên trong khi dây quấn rôto ngắn mạch, dòng điện trong 2

dây quấn rất lớn.

Để hạn chế dòng điện I1 và I2 ở trị số định mức thì cần phải giảm thấp

điện áp xuống còn khoảng (15 - 25)%Uđm.

Lúc này sđđ E1 trong máy điện không đồng bộ nhỏ đi rất nhiều và

tương ứng từ thông Φm cũng nhỏ, nghĩa là stđ từ hóa F0 rất nhỏ so với

F1 và F2, do đó ta coi F0 = 0:

0III

0FFF

0'21

021

Page 12: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Đồ thị vectơ của MĐ KĐB khi rôto đứng yên

Mạch điện thay thế của MĐ KĐB khi ngắn mạch

Page 13: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Từ mạch điện thay thế có thể tính dòng điện stato I1:

trong đó: Zn = Z1 + Z’2 = rn +jxn – tổng trở ngắn mạch.

rn = r1 + r’2 và xn = x1 + x’2

Khi U1 = Uđm thì I1 = In – dòng điện khởi động.

n

1'21

11

Z

U

ZZ

UI

Page 14: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

2. MÁY ĐIỆN KĐB LÀM VIỆC KHI RÔTO QUAY

Khi rôto quay thì tần số của trị số sđđ và dòng điện trong dây quấn

rôto thay đổi.

Những thay đổi trong các dây quấn ảnh hưởng rất lớn đến sự làm

việc của máy điện, nhưng nó không làm thay đổi những qui luật và

quan hệ điện từ khi rôto đứng yên.

Các phương trình đặc trưng của máy điện cũng bao gồm phương

trình sđđ stato, rôto và phương trình stđ.

Page 15: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

2.1. Các phương trình cơ bản

Phương trình cân bằng sđđ ở dây quấn stato:

Máy điện KĐB làm việc thì dây quấn rôto phải kín mạch (thường

ngắn mạch). Khi nối dây quấn stato với nguồn ba pha, ta có

phương trình cân bằng sđđ khi rôto quay giống như khi đứng yên:

Phương trình cân bằng sđđ ở dây quấn rôto:

Từ trường khe hở do stđ F0 sinh ra quay với tốc độ n1. Nếu rôto

quay với tốc độ n cùng chiều từ trường thì giữa rôto và từ trường

có tốc độ trượt n2 = n1 - n, vậy tần số sđđ và dòng điện trong dây

quấn rôto:

1111 ZIEU

11

1

122 f.s

60

pn

n

nn

60

pnf

Page 16: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Sđđ cảm ứng trong dây rôto lúc quay:

Điện kháng của dây quấn rôto lúc quay:

Phương trình cân bằng sđđ của mạch điện rôto:

Sau khi qui đổi:

2m

2m2dq22s2 E.s2

jkNf2

2jE

22t12t2s2 x.sLsf.2Lf.2x

)jxr(IE0 s222s2

)jxr(IE0 's2

'2

'2

's2

Page 17: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Trong phương trình cân bằng điện áp rôto, sđđ và dòng điện có tần

số f2, còn bên stato sđđ và dòng điện có tần số f1 → phải qui đổi tần

số thì việc thiết lập phương trình mới có ý nghĩa, từ phương trình:

Nhân hai vế với:

Trong đó: ω = ω1 - ω2 tốc độ góc của rôto → hệ số qui đổi

tần số

tj's2

'2

'2

tj's2

22 e)jxr(IeE0

t)(jtj 21es

1e

s

1

t)(j 21e

t)(j's2

'2

'2

t)(j's2

22 e)jxr(Is

1eE

s

10

tj'2

'2'

2tj'

211 e)jx

s

r(IeE0

Page 18: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Nhận xét:

1. Về mặt toán học hai phương trình sđđ rô to không có gì khác nhau,

nhưng về mặt vật lý đã khác nhau về bản chất.

Phương trình chỉ rõ mối quan hệ của điện áp

khi rôto quay với hệ số trượt s, trong đó E’2s, I’2 và tổng trở r’2 + jx’2s có

tần số f2.

Phương trình chỉ rõ quan hệ trường

hợp rôto đứng yên và lúc này trên rôto được nối thêm một điện trở giả

tưởng r’2(1 - s)/s; còn E’2, I’2 và tổng trở r’2/s + jx’2 có tần số f1.

)jxr(IE0 s222s2

tj'2

'2'

2tj'

211 e)jx

s

r(IeE0

'2

'2

'2 r

s

s1r

s

r

Page 19: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Nhận xét:

2. Trong hai trường hợp dòng điện I2 có khác nhau về tần số nhưng trị

hiệu dụng và góc lệch pha là không đổi.

3. Dù rôto quay hay không quay thì stđ stato F1 và stđ rôto F2 bao giờ

cũng quay đồng bộ với nhau.

4. Năng lượng tiêu tán trên điện trở giả tưởng Rcơ = r’2(1-s)/s tương

đương với năng lượng điện biến đổi thành cơ năng trên trục động cơ

khi quay.

Page 20: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Phương trình cân bằng stđ : (vì stđ stato F1 và rôto F2 quay cùng ω1)

0'21

021

III

FFF

Phương trình đặc trưng của máy điện KĐB khi rôto quay:

m01

'201

1'2

'2

'2

'22

1111

ZIE

)I(II

EE

)jxs/r(IE0

ZIEU

Page 21: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

2.2. Mạch điện thay thế của máy điện không đồng bộ

Dựa vào các phương trình cơ bản, thành lập sơ đồ thay thế hình T

cho máy điện không đồng bộ khi rôto quay giống như mba.

Dây quấn sơ cấp mba là dây quấn stato;

Dây quấn thứ cấp mba là dây quấn rôto;

Phụ tải mba là điện trở giả tưởng r’2(1-s)/s.

Page 22: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Từ sơ đồ thay thế có thể tính dòng điện stato, dòng điện rôto, mômen,

công suất cơ… và những tham số khác.

Như vậy ta đã chuyển việc tính toán một hệ Điện - Cơ hay Cơ - Điện về

việc tính toán mạch điện đơn giản.

Page 23: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Trong máy điện KĐB, do có khe hở không khí lớn nên tồn tại dòng điện

từ hóa lớn, khoảng (20-50)%Iđm, và điện kháng tản x1 cũng lớn.

Trong trường hợp như vậy điện kháng từ hóa xm giữ nguyện và bỏ qua

điện trở rm (rm = 0) còn tổn hao sắt ta gộp vào tổn hao cơ và tổn hao

phụ. Từ đó ta có mạch điện thay thế (do IEEE đề xướng). Đây là mạch

điện thay thế được sử dụng nhiều trong tính toán và khảo sát máy điện

không đồng bộ.

Page 24: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Để thuận lợi cho tính toán, thường biến đổi mạch điện thay thế hình T

về mạch điện thay thế hình Г đơn giản hơn. Cách biến đổi như sau:

Từ sơ đồ thay thế:

Dòng điện stato:

'2

'2

'2

's2

'2'

2jxs/r

E

Z

EI

m

10

Z

EI

's2m

1's2

'2

m

1'201

Z

1

Z

1E

Z

E

Z

E)I(II

Page 25: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Tư phương trình sđđ stato:

với:

Dòng điện roto:

's2

1

m

1111111

Z

Z

Z

ZEUZIUE

's2

11

1

's2

1

m

1

11

Z

ZC

U

Z

Z

Z

Z1

UE

m11 Z/Z1C

1's21

1's2

1'2

ZZC

U

Z

EI

1's21

1

m

111'201

ZZC

U

Z

ZIUIII

Page 26: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

1's21

1

m

1

m

111

ZZC

U

Z

U

Z

ZII

11

1's21

1

m

1

m

11 CI

ZZC

U

Z

U

Z

Z1I

''200

11's2

21

1

m1

11 II

ZCZC

U

ZC

UI

Trong đó:

m1

1

mm1

1

m1

100

ZZ

U

Z)Z/Z1(

U

ZC

UI

được gọi là dòng điện không tải lý tưởng, nghĩa là dòng điện

không tải lúc s = 0, tức là r’2(1-s)/s = 8.

Page 27: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

1

'2

11's2

21

1''2

C

I

ZCZC

UI

I’’2 được gọi là dòng điện thứ cấp của mạch điện hình G. Từ các

phương trình trên ta thành lập được mạch điện thay thế hình Г

chính xác của máy điện không đồng bộ.

Page 28: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Thực tế giá trị C1 chỉ lớn hơn 1 một ít, góc phức lại rất nhỏ nên có

thể coi:

Ta có mạch điện đơn giản hơn

m111 x/x1CC

Page 29: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

2.3. Hệ số qui đổi của dây quấn rôto lồng sóc

Khi vẽ mạch điện thay thế hay đồ thị vectơ, các tham số bên rôto

đều qui đổi về bên stato. Các hệ số qui đổi từ rôto sang stato:

Đối với dây quấn rôto lồng sóc, là loại dây quấn đặc biệt có số pha

bằng số rãnh rô to và mỗi pha chỉ có ½ vòng, hệ số dây quấn kdq

bằng một, nên:

ie

22dq2

11dq1

i

22dq

11dq

e kkk;Nkm

Nkmk;

Nk

Nkk

1k

;2/1N

;Zm

2dq

2

22

Page 30: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

2

11dq1

22dq2

11dq1

iZ

Nkm2

Nkm

Nkmk

211dq

2

1ie )Nk(

Z

m4kkk

Thay vào biểu thức hệ số qui đổi:

11dq

11dq

22dq

11dq

e Nk22/1.1

Nk

Nk

Nkk

Page 31: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, GIẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG VÀ

ĐỒ THỊ VÉCTƠ

3.1. Chế độ động cơ điện (0 < s < 1)

Công suất tác dụng động cơ nhận từ lưới điện

Một phần nhỏ công suất này bù tổn hao đồng trên dây quấn stato

và tổn hao sắt thép trong lõi thép

Phần lớn công suất đưa vào còn lại chuyển thành công suất điện

từ Pđt truyền qua rôto.

11111 cosIUmP

12111đ rImp

m201st rImp

Page 32: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Như vậy :

Trong rôto có dòng điện nên có tổn hao đồng trên dây quấn rôto:

Do đó công suất cơ của động cơ điện:

Công suất ở đầu trục của động cơ điện:

Trong đó: pcơ – tổn hao cơ (ma sát và quạt gió)

pf – tổn hao phụ

s

rIm)pp(PP

'22'

21st1đ1đt

'2

2'212đ rImp

s

s1rImrIm

s

rImpPP '

22'21

'2

2'21

'22'

212đđtco

)pp(PP fcoco2

Page 33: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Tổng tổn hao của động cơ điện không đồng bộ:

Hiệu suất của động cơ điện không đồng bộ :

fco2đst1đ pppppp

11

2

P

p1

P

P

Page 34: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Giản đồ năng lượng của động cơ

không đồng bộ

Page 35: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Sự phân phối công suất phản kháng trong máy điện KĐB có thể thấy

rõ từ mạch điện thay thế hình T.

Công suất phản kháng động cơ điện nhận từ lưới điện :

Một phần công suất phản kháng này được dùng để sinh ra từ trường

tản trong mạch stato và từ trường tản rôto:

Phần lớn công suất phản kháng còn lại dùng để sinh ra từ trường khe

hở :

11111 sinIUmQ

'2

2'212

12111

xImq

xImq

m201m xImQ

Page 36: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Như vậy :

Do máy điện không đồng bộ có khe hở không khí lớn hơn mba,

nên dòng điện từ hoá trong máy điện không đồng bộ lớn hơn dòng

điện từ hoá trong mba, thường I0 = 20 - 25%Iđm.

Và do Qm và I0 tương đối lớn nên hệ số công suất cosφ của máy

thấp, thường:

Định mức: cosφđm = 0,7- 0,95

Không tải: cosφ0 = 0,1 - 0,15

1111m211 sinIUmQqqQ

Page 37: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Đồ thị véc tơ:

Véc tơ Φ ở phương ngang → véc tơ E1

chậm pha 90o. Góc Ψ2 giữa I’2 và E1 xác

định theo biểu thức:

Véc tơ I0 từ thông số không tải

Véc tơ I1 bằng tổng của I0 và –I’2.

Các véc tơ r1I1, jx1I1 xác định theo I1.

Véc tơ U1 bằng tổng –E1 và r1I1; jx1I1.

Góc φ1 giữa U1 và I1.

s/r

xarctg

'2

'2

2

Page 38: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

3.2. Chế độ máy phát điện (– ∞ < s < 0)

Khi máy điện không đồng bộ làm việc ở chế độ máy phát, s < 0 thì

công suất cơ của máy âm, máy nhận công suất cơ vào:

Ngoài ra:

Vậy sự lệch pha giữa E1 và I2 là nằm trong khoảng 900 < Ψ2 <1800.

Từ đồ thị véc tơ chế độ máy phát φ1 > 90o.

0s

s1rImpPP '2

2'212đđtco

0r

sx

s/r

xtg

'2

'2

'2

'2

2

Page 39: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Công suất tác dụng:

Công suất phản kháng:

Máy phát công suất tác dụng vào lưới và nhận công suất phản

kháng từ lưới như động cơ điện

0cosIUmP 11111

0sinIUmQ 11111

Page 40: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Giản đồ năng lượng và đồ thị véc tơ của máy điện KĐB làm việc ở

chế độ máy phát

Page 41: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

3.3. Chế độ hãm (1 < s < + ∞)

Khi s > 1 thì công suất cơ của máy:

Và công suất điện từ:

Máy nhận công suất cơ từ ngoài vào và nhận công suất điện từ

lưới → biến thành tổn hao đồng trên mạch rôto:

Vì tất cả năng lượng đưa vào đều tiêu thụ trên máy nên khi điện

áp U1 = U1đm chỉ cho phép máy làm việc trong thời gian ngắn.

0s

s1rImP '2

2'21co

0s

1rImP '2

2'21đt

'2

2'21

'2

2'21

'2

2'21cođt rIm

s

s1rIm

s

1rIm)P(P

Page 42: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Giản đồ năng lượng và đồ thị véc tơ của máy điện KĐB làm việc ở

chế độ hãm

Page 43: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

4. MÔMEN ĐIỆN TỪ CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

Máy điện không đồng bộ thường được dùng làm động cơ điện,

nên khi phân tích sẽ lấy động cơ điện làm ví dụ.

Khi làm việc, động cơ điện KĐB phải khắc phục mômen tải bao

gồm mômen không tải M0 và mômen của phụ tải M.

Phương trình cân bằng mômen của động cơ điện không đồng bộ

lúc làm việc ổn định:

Trong đó: M – Mômen điện từ của động cơ điện.

M0 – Mômen không tải; M2 – Mô men cơ cấp cho phụ tải

20 MMM

Page 44: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Tốc độ góc của rôto: , với n – tốc độ quay rôto

Do đó:

Theo công suất điện từ:

Tổn hao đồng trên rôto:

fco

0

ppM

2

2

PM

60/n2

co2fco PPpp

M

1

đtPM

đtđt

1

coco

1

đt P)s1(PPPP

đtcođt2đ P.sPPp

Page 45: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

Các biểu thức đã biết:

Thay vào biểu thức mô men điện từ:

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

2222co

2222đt

cosIE)s1(mP

cosIEmP

60/n2)s1()s1(

60/pnf

kNf.s.2E

11

11

m2dq212

22m2dq22co cosIkpNm

2

1PM

Page 46: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Thông thường mômen điện từ được tính theo mạch điện thay thế. Từ

sơ đồ thay thế hình Г:

Mô men điện từ tính theo dòng điện I’2:

2'211

2'211

1''21

'2

)xCx()s/rCr(

UICI

2'211

2'211

'2

21

1

1

)xCx()s/rCr(

s/rUmM

1

'2

2'21co

)s1(

s

s1rImP

Page 47: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Nhận xét:

+ Mômen M tỉ lệ U12.

+ Mômen M tỉ lệ nghịch (x1 + c1x’2)2 khi tần số cho trước.

+ M = f(s).

Page 48: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

4.1. Tìm mômen cực đại Mmax

Để vẽ quan hệ (đặc tính cơ) M = f(s), ta tìm mômen cực đại bằng

cách giả thiết như sau:

• Các tham số khác là không đổi.

• Đặt y = 1/s.

Viết lại biểu thức mômen điện từ:

Trong đó:

2DyCyB

AyM

'2

211 rUm

A 2'211

21 )xCx(rB

'211 rrC2C 2'

221rCC

Page 49: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Lấy đạo hàm và tìm sm ứng với mômen cực đại Mmax.

0)DyCyB(

)DyB(A

dy

dM22

2

yym

D/Bym

2'211

21

'21

m)xCx(r

rCB/Ds

2'211

211

211

11

max)xCx(rr

Um

C2

1M

Page 50: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Thường r1 << x1 + C1x’2, nên xem r1 = 0, ta có:

Ta nhận xét về Mmax :

+ Mmax tỉ lệ với U12

+ Mmax không phụ thuộc r’2

+ Mmax ở chế độ máy phát lớn hơn so với Mmax ở chế độ

động cơ.

+ r ’2 càng lớn thì sm càng lớn.

+ r’2 tăng thì Mmax không đổi mà dịch sang phải.

'211

'21

mxCx

rCs

'211

211

11

maxxCx

Um

C2

1M

Page 51: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

4.2. Mômen khởi động

Điểm s = 1 (n = 0) trên đặc tính cơ ứng với chế độ khởi động của

động cơ:

Nhận xét về mômen khởi động Mk:

+ Mk tỉ lệ với U12

+ Mk tỉ lệ với nghịch với Z2 = (r1 + C1r’2)2 + (x1 + C1x’2)

2 . Nếu

C1 = 1 thì Z = Zn. Còn nếu (r1 + C1r’2) << (x1 + C1x’2) thì Mk tỉ lệ với

nghịch điện kháng (x1 + C1x’2)2.

+ Tìm Mk = Mmax thì hệ số trượt sm = 1

2'211

2'211

'2

211

1

k)xCx()s/rCr(

rUm1M

Page 52: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

'2

1

1'2'

211

'21

m xC

xr1

xCx

rCs

Điện trở của mạch rôto để Mk = Mmax .

4.3. Đặc tính cơ của động cơ điện

Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ: M2 = f(n) hoặc n = f(M2).

Mà ta có M = M0 + M2 , vậy ở đây ta xem M0 = 0 hoặc chuyển M0 về

mômen cản tĩnh, nên xem rằng M2 = M = f(n).

Đồ thị M = f(s) :

+ Đoạn 0 < s < sm: Động cơ làm việc ổn định. Đặc tính cơ cứng.

+ Đoạn sm < s < 1: Động cơ làm việc không ổn định.

Page 53: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

4.4. Tìm biểu thức Klox (Động cơ)

Lập tỉ số M/Mmax :

Ta có:

Thay vào biểu thức tỉ số mômen:

Với:

])xCx()s/rCr[(s

])xCx(rr[rC2

M

M2'

2112'

211

2'211

211

'21

max

m

'212'

2112

1s

rC)xCx(r

mm

m

m

max s.as

s

s

s

s.a2

M

M

'21

1

rC

r2a

Page 54: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Trong máy điện KĐB, thường điện trở r1 = r’2 và sm = 0,1÷0,2, nên:

a.sm rất nhỏ hơn số hạng trước nó, nên:

Năng lực quá tải:

Bội số mô men và dòng điện

khởi động:

s

s

s

s

2

M

M

m

m

max

)37,1(M

Mk

đm

maxm

đm

kI

đm

kk

I

Ik;

M

Mk

Page 55: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

5. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ

Mô hình mạch điện của động cơ không đồng bộ tương tự như mba,

các thông số cũng được xác định bằng thí nghiệm không tải (đầu trục

động cơ không nối với tải) và ngắn mạch (giữ rôto đứng yên) giống

như trong mba.

Page 56: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

5.1. Thí nghiệm không tải

Thí nghiệm không tải là dây quấn stato nối vào lưới điện có điện áp

và tần số định mức, còn đầu trục động cơ không nối với tải.

Sơ đồ nối dây thí nghiệm

Page 57: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Khi nối nguồn điện có điện áp định mức vào dây quấn stato, lúc đó ta

đo được các đại lượng nhờ các dụng cụ đo như sau :

Công suất không tải P0 (3-pha, tổng công suất trên hai Watt kế)

Dòng điện không tải I0 (tính trung bình từ 3 ampe kế)

Điện áp không tải U0 (tính trung bình từ 3 vôn kế).

Công suất không tải P0 (tổn hao không tải) là các tổn thất khi công suất

trên đầu trục là zéro, bao gồm : tổn hao đồng stato, tổn hao sắt và tổn

hao quay (tổn hao quạt gió, ma sát và tổn hao phụ)

Tổn hao sắt trong lõi thép chỉ xảy ra ở stato, còn trong rôto không đáng

kể, do hệ số trượt rất thấp (so=0,001), nên tần số dòng điện trong dây

quấn rôto thấp, khoảng 0,05Hz.

Page 58: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Trị số dòng điện không tải khoảng 20 - 40% dòng điện định mức vì có

khe hở không khí. Tổn thất đồng stato khi không tải cần được tính

toán, bằng cách đo điện trở một chiều và hiệu chỉnh theo dòng điện

xoay chiều (50Hz).

Công suất cơ Pcơ tương ứng với điện trở giả tưởng có độ trượt so rất

thấp. Vì vậy r’2/so + jx’2 >> Zm = rm + jxm nên r’2/so + jx’2 có thể bỏ qua.

Từ mạch điện thay thế,

mạch điện khi không tải như sau

Page 59: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Phối hợp hai nhánh nối tiếp Z1 và Zm ta

được mạch điện hình bên.

Trong đó Zo = Z1 + Zm = ro + jxo,

với ro = r1 + rm và xo = x1 + xm.

Ở đây, ro đặc trưng cho tổn hao không tải

gồm tổn hao sắt, quạt gió, ma sát và tổn

hao phụ.

Page 60: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Từ các thông số thí nghiệm và mạch điện thay thế:

Hệ số công suất không tải :

20

0m1o

I

1

3

Prrr

0

0o

I

1

3

Uz

2o

2om1o rzxxx

00

0o

IU

Pcos

Page 61: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Điện kháng tản stato x1 tìm được từ thí ngắn mạch. Ta có thể tách tổn

hao quay từ tổn hao không tải bằng cách trừ tổn hao đồng trên dây

quấn stato khi không tải :

2010q Ir.3Pp

Tổng trở stato Z1 = r1 + jx1 << Zm = rm + jxm,

nên có thể bỏ qua Z1.

Mạch điện thay thế gần đúng động cơ

không đồng bộ khi không tải trình bày

trên hình bên.

Mạch điện tương đương này dùng để tính

tổng trở nhánh từ hoá rất đơn giản, giống

như trong mba.

Page 62: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

6.2. Thí nghiệm ngắn mạch

Thí nghiệm này được dùng để xác định các thông số nối tiếp trong

mô hình mạch động cơ không đồng bộ. Sơ đồ nối dây thí nghiệm

giống như khi không tải, nhưng giữ rôto đứng yên, lúc này hệ số

trượt s = 1. Giảm điện áp đặt vào dây quấn stato, sao cho dòng điện

chạy trong dây quấn stato bằng dòng điện định mức. Lúc đó ta đo

được các đại lượng nhờ các dụng cụ đo như sau :

Công suất ngắn mạch Pn (3-pha, tổng công suất trên hai oát kế)

Dòng điện ngắn mạch In (tính trung bình từ 3 ampe kế)

Điện áp ngắn mạch Un (tính trung bình từ 3 vôn kế).

Page 63: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Trong thí nghiệm này, bỏ qua tổn hao sắt rm = 0, nhưng không thể bỏ

qua điện kháng từ hoá Xm vì nó nhỏ hơn nhiều so với mba. Từ mạch

điện thay thế, mạch khi thí nghiệm ngắn mạch như sau:

Phối hợp hai nhánh song song, nếu bỏ qua nhánh từ hoá song song

của mạch điện thì giống như thí nghiệm ngắn mạch mba, việc tính

toán sẽ đơn giản hơn vì x’’2 và r’’2 tương ứng bằng x’2 và r’2.

Page 64: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Từ các thông số thí nghiệm và mô hình mạch, ta tính được :

Hệ số công suất ngắn mạch :

2n

n''21tđ

I

1

3

Prrr

n

ntđ

I

1

3

Uz

2tđ

2tđ

''21tđ rzxxx

nn

nn

IU

Pcos

Page 65: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Trong trường hợp gần đúng có thể cho rằng điện kháng tản stato và

điện kháng tản rôto bằng nhau và bằng nửa xtđ (xtđ ≈ xn):

Từ mạch điện thay thế:

Phần thực của biểu thức trên chính là điện trở r’’2:

2/xxx tđ''21

)xx(jr

jx)jxr(jxr

m'2

'2

m'2

'2''

2''

2

2m

'2

2'2

2m

'2''

2)xx()r(

xrr

Page 66: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Do r’2 << (x’2 + xm), nên bỏ qua r’2 :

Theo sơ đồ mạch:

Khi xm >> x’2, ta có:

2m

'2

2m

'2''

2)xx(

xrr

2m

2m

'2

1tđ'21tđ

''2

x

)xx()rr(rrrr

'21tđ xxx

Page 67: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

6. MÔMEN PHỤ CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

Mômen phụ máy điện không đồng bộ là mômen sinh ra do từ

trường sóng bậc cao quay với những tốc độ khác nhau.

Những mômen phụ nầy rất yếu so với sóng cơ bản, nhưng ở tốc

độ thấp nó sinh ra mômen hãm tương đối lớn làm ảnh hưởng đến

sự làm việc của máy điện, nhất là trong quá trình mở máy động cơ

không đồng bộ.

Page 68: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

6.1. Các loại mômen phụ

a. Mômen phụ không đồng bộ

Dù tốc dộ quay của rôto như thế nào, stđ sóng cơ bản của stato

và rôto đều quay cùng tố độ n1, do đó sinh ra mômen điện từ như

đã phân tích trên.

Hiện tượng này cũng đúng cho các sóng điều hòa bậc cao.

Các sóng điều hòa đều sinh ra mômen, nhưng sóng bậc 5 quay

ngược và sóng bậc 7 quay thuận có biên độ tương đối lớn và

mômen phụ sinh ra cũng ảnh hưởng nhiều đến mômen của máy

điện.

Page 69: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

+ Sóng bậc 7 quay thuận: (ν = 6k + 1)

Tốc độ đồng bộ của stđ bậc 7: n7 = n1/7

Đối với sóng bậc 7, với tốc độ: 0 < n < n1/7 → máy ở chế độ động

cơ; còn n > n1/7 n1 → máy ở chế độ máy phát.

+ Sóng bậc 5 quay ngược : (ν = 6k – 1)

Tốc độ đồng bộ của stđ bậc 5: n5 = – n1/5 < 0 nên tốc độ này nằm

trong khu vực hãm đối với động cơ (s > 1). Vì từ trường sóng bậc 5

quay ngược nên tốc độ trong khoảng : - n1/5 < n < n1 mômen âm và

n < - n1/5 mômen dương.

Page 70: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

b. Mômen phụ đồng bộ:

Mômen phụ đồng bộ sinh ra do sóng điều hòa bậc cao nào đó của từ

trường stato tác dụng với một sóng điều hòa bậc cao có cùng số đôi

cực của từ trường rôto. Mômen phụ nầy chủ yếu do stđ sóng điều

hòa răng của stato va rôto sinh ra.

Do đó sự phối hợp răng rãnh giữa stato và rôto liên quan đến việc

sinh ra mômen này

Chú ý: Z1 = Z2 và Z1 - Z2 = ± 2p → sinh ra mômen phụ đồng bộ.

Page 71: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

c. Mômen dòng điện xoáy và Mômen từ trễ:

+ Mômen dòng xoáy Mx sinh ra do sự tương tác của dòng điện xoáy

cảm ứng trong mạch dẫn từ rôto và từ trường chính.

+ Mômen từ trễ MT sinh ra do hiện tượng trễ của thép làm mạch dẫn

từ rôto làm chậm trễ sự từ hóa lại rôto đối với từ trường dịch chuyển

tương đối so với rôto

Page 72: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

6.2. Phương pháp trừ khử momen phụ

Mômen phụ là do stđ sóng điều hòa bậc cao sinh ra, trong đó có

cả stđ sóng điều hòa răng. Vì vậy muốn trừ khử mômen phụ thì

phải làm yếu stđ sóng điều hòa đó.

+ Dùng dây quấn bước ngắn.

+ Phối hợp rãnh thích đáng.

+ Thực hiện rãnh nghiêng.

Page 73: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

7. CÁC ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

7.1. Đặc tính tốc độ n = f(P2).

Theo công thức hệ số trượt:

n = n1(1-s)

trong đó : s = pCu2/Pđt .

Khi không tải pCu2 << Pđt nên s ≈ 0

động cơ điện quay gần tốc độ đồng bộ

n ≈ n1

Khi tăng tải thì tổn hao đồng cũng tăng

lên n giảm một ít, nên đường đặc tính

tốc độ là đường dốc xuống.

Page 74: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

7.2. Đặc tính momen M = f(P2)

Ta có M = f(s) thay đổi rất nhiều.

Nhưng trong phạm vi 0 < s < sm thì

đường M = f(s) gần giống đường

thẳng, nên M2 = f(P2) đường thẳng

qua gốc toạ độ.

Page 75: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

7.3. Đặc tính hiệu suất η = f(P2).

Ta có hiệu suất của máy điện không

đồng bộ

Σp tổng tổn hao, nhưng ở đây chỉ có

tổn hao đồng thay đổi theo phụ tải

còn các tổn hao khác là không đổi.

pP

P

2

2

Page 76: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Vì máy điện KĐB luôn luôn nhận

công suất phản kháng từ lưới.

Lúc không tải cosφ rất thấp thường

nhỏ hơn 0,2.

Khi có tải dòng điện I2 tăng lên nên

cosφ cũng tăng.

7. 4. Đặc tính hệ số công suất cosφ = f(P2).

Page 77: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

8. MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ LÀM VIỆC TRONG ĐIỀU KIỆN

KHÔNG ĐỊNH MỨC

8.1. Điện áp không định mức.

Giả thiết U1 < Uđm (thường gặp nhất), lúc này M giảm vì M ~ U2.

Và ta có M = CΦI2cosφ2, nếu Mc không đổi thì I2 sẽ tăng lên tỉ lệ với

sự giảm Φ, làm máy nóng lên, vì U ≈ E ~ F nên U giảm thì Φ giảm.

Hệ số công suất cosφ có xu hướng tăng vì I0 giảm khi U giảm.

Về mặt tổn hao, điện áp giảm có ảnh hưởng như sau :

• tổn hao pst giảm ~ U2

• tổn hao pđ2 tăng ~ I22

• tổn hao pđ1 phụ thuộc vào I0 và I2 vì I0 giảm còn I2 tăng.

Nếu tải < 40%, tổn hao có giảm nên hiệu suất η tăng.

Nhưng tải > 50%, tổn hao tăng nên hiệu suất η giảm.

Page 78: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Page 79: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

8.2. Tần số không định mức.

Thường thì tần số f không đổi hay thay đổi ±5%fđm xem như không

đổi.

Giả thiết : f < fđm mà U ≈ E ~ f.Φ cho rằng U = const → Φ ~ 1/ f .

Vậy khi tần số f giảm thì:

+ Φ tăng thì I0 tăng làm pst tăng và cosφ1 giảm.

+ tốc độ n giảm.

+ Nếu MC = const thì I2 giảm và s giảm vì s.Pđt = pđ2 = m2I22r’2.

Page 80: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

8.3. Điện áp đặt vào không đối xứng

Phân tích điện áp không đối xứng thành các thành phần thuận, thứ

tự ngược, thứ tự không và trung tính không nối đất như thường gặp

trong các động cơ không đồng bộ.

Hệ thống điện áp thứ tự ngược sinh ra từ trường quay nghịch có hệ

số trượt của rôto đối vớitừ trường quay nầy là (2-s) > 1 và mômen

do nó sinh ra làm giảm mômen có ích, đồng thời gây nên tổn hao

phụ.

Page 81: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Page 82: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB

Page 83: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ

CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB