59

HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

  • Upload
    cerise

  • View
    91

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Giảng viên: PGS. TS. Phạm Văn Hiền Học viên: Nhóm 4. Nhóm 4. 1. Võ Khánh Thanh 2. Nguyễn Thị Thu Hà 3. Trần Lê Vinh 4. Lê Quốc Vương 5. Nguyễn Phước Lộc 6. Võ Thị Anh Tâm 7. Trần Thị Huế 8. Thạch Văn Hùng - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆPHỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP

HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGBẰNG SÔNG CỬU LONG

Giảng viên: PGS. TS. Phạm Văn HiềnGiảng viên: PGS. TS. Phạm Văn HiềnHọc viên: Nhóm 4Học viên: Nhóm 4

Nhóm 4Nhóm 41. Võ Khánh Thanh 1. Võ Khánh Thanh 2. Nguyễn Thị Thu Hà2. Nguyễn Thị Thu Hà3. Trần Lê Vinh3. Trần Lê Vinh4. Lê Quốc Vương4. Lê Quốc Vương5. Nguyễn Phước Lộc5. Nguyễn Phước Lộc6. Võ Thị Anh Tâm6. Võ Thị Anh Tâm7. Trần Thị Huế7. Trần Thị Huế8. Thạch Văn Hùng 8. Thạch Văn Hùng 9. Trần Thị Vân9. Trần Thị Vân10. Đỗ Thị Vương Lan10. Đỗ Thị Vương Lan

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

PHẦN I: GIỚI THIỆUPHẦN I: GIỚI THIỆU

PHẦN II: NỘI DUNGPHẦN II: NỘI DUNG

PHẦN III: KẾT LUẬNPHẦN III: KẾT LUẬN

PHẦN I: GIỚI THIỆUPHẦN I: GIỚI THIỆU

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỒNG BẰNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (ĐBSCL)SÔNG CỬU LONG (ĐBSCL)

I.1 Đặc điểm tự nhiênI.1 Đặc điểm tự nhiên

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông, với: * Diện tích tự nhiên gần 4 triệu ha, * Diện tích đất nông nghiệp là 2,97 triệu ha. * Diện tích sản xuất lúa cả năm 3,8 triệu ha.

Vị trí:Vị trí:

* ĐBSCL nằm liền kề với vùng Đông * ĐBSCL nằm liền kề với vùng Đông Nam BộNam Bộ

* Phía Bắc giáp Campuchia* Phía Bắc giáp Campuchia

* Phía Tây Nam là vịnh Thái Lan* Phía Tây Nam là vịnh Thái Lan

* Phía Đông Nam là Biển Đông.* Phía Đông Nam là Biển Đông.

Đồng bằng Sông Cửu Long ( ĐBSCL) Đồng bằng Sông Cửu Long ( ĐBSCL) gồm 13 tỉnh thành:gồm 13 tỉnh thành:

I.1 Đặc điểm tự nhiên

Bản đồ vùng ĐBSCL

- Đất đai tương đối bằng phẳng- Đất đai tương đối bằng phẳng

- Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha.- Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha.

- Đất phèn và đất mặn chiếm 2,5 - Đất phèn và đất mặn chiếm 2,5 triệu ha.triệu ha.

I.1 Đặc điểm tự nhiên

- Mạng lưới sông ngòi chằng - Mạng lưới sông ngòi chằng chịtchịt

- Khí hậu cận xích đạo thuận lợi - Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho nông nghiệp phát triển.cho nông nghiệp phát triển.

- Hệ sinh thái đa dạng: ngọt, lợ, - Hệ sinh thái đa dạng: ngọt, lợ, mặn đan xen nhau. mặn đan xen nhau.

I.1 Đặc điểm tự nhiên

Kênh nội đồng Đường vào rừng Tràm

- Đặc điểm nổi bật của ĐBSCL là mùa lũ. - Đặc điểm nổi bật của ĐBSCL là mùa lũ. Nước lũ bắt đầu từ tháng 7 đến tháng Nước lũ bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 10 thì rút nước dần. 10 thì rút nước dần.

- Lũ ĐBSCL hàng năm cung cấp cho - Lũ ĐBSCL hàng năm cung cấp cho ĐBSCL hàng trăm triệu tấn phù sa làm ĐBSCL hàng trăm triệu tấn phù sa làm cho giải đất ven sông Tiền sông Hậucho giải đất ven sông Tiền sông Hậu thêm màu mỡ.thêm màu mỡ.

I.1 Đặc điểm tự nhiên

Mùa lũ Rừng ngập mặn

Cầu Mỹ Thuận Cầu khỉ

- Những năm lũ nhỏ có khoảng 1,4 triệu - Những năm lũ nhỏ có khoảng 1,4 triệu ha bị ngập lụt ha bị ngập lụt

- Lũ lớn khoảng 1,9 triệu ha, thời gian - Lũ lớn khoảng 1,9 triệu ha, thời gian ngập lụt từ 3-6 tháng.ngập lụt từ 3-6 tháng.

- Ngoài những thiệt hại do lũ gây ra, nó - Ngoài những thiệt hại do lũ gây ra, nó cũng mang lại nhiều lợi íchcũng mang lại nhiều lợi ích cho sản xuất cho sản xuất nông nghiệp, đánh bắt thủy sản…nông nghiệp, đánh bắt thủy sản…

I.1 Đặc điểm tự nhiên

Cánh đồng mùa lũCánh đồng mùa lũ

Hoạt động mùa lũ

I.2 Đặc điểm kinh tế - xã hộiI.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội

- Dân số - Dân số gần 18 triệu người, trong đó 58% gần 18 triệu người, trong đó 58% số người trong độ tuổi lao động,số người trong độ tuổi lao động,

- ĐBSCL có trên 10,3 triệu lao động. Lao - ĐBSCL có trên 10,3 triệu lao động. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm 78,2%78,2%

-- Dân tộc chủ yếu: Kinh, Khơme, Hoa, Dân tộc chủ yếu: Kinh, Khơme, Hoa, Chăm…Chăm…

- Trình độ dân trí còn thấp.- Trình độ dân trí còn thấp.

- Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.- Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

- Công nghiệp và dịch vụ chưa phát - Công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.triển tương xứng với tiềm năng.

I.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội

Hằng năm đồng bằng sông Cửu Long có mức đóng góp

18%GDP

50% sản lượng lúa

70% sản lượng trái

cây

52% sản lượng thủy

sản

90% sản lượng gạo xuất khẩu

Khoảng 70% kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước

I.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội

II.1 Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCLII.1.1 Các vùng sinh thái ĐBSCL

- Vùng chịu ảnh hưởng của lũ lụt hàng năm:

+ Vùng Đồng Tháp Mười (LA, ĐT, TG): Diện tích (DT) 629 ngàn ha (17% ĐBSCL).

+ Vùng Tứ Giác Long Xuyên (AG, KG): DT 400 ngàn ha (10% ĐBSCL).

PHẦN II: NỘI DUNGPHẦN II: NỘI DUNG

II.1.1 Các vùng sinh thái ĐBSCL

+ Vùng phù sa ngọt có tưới tiêu chủ động: đất phù sa ít phèn dọc sông Tiền và sông Hậu (AG, ĐT, CT, VL): DT 900 ngàn ha (22% ĐBSCL)

- Vùng chịu ảnh hưởng của mặn ven biển và bán đảo Cà Mau: DT 1,4 triệu ha (35% DT ĐBSCL)

- Vùng chịu ảnh hưởng của phèn (nằm ở phía Tây Nam sông hậu): DT 600 ngàn ha (15% DT ĐBSCL)

II.1.1 Các vùng sinh thái ĐBSCL

II.1.2 Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCLII.1.2 Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCL

+ Cây ăn trái rất + Cây ăn trái rất phong phú và đa phong phú và đa dạng các loại cây dạng các loại cây trái: chôm chôm, trái: chôm chôm, sầu riêng, nhãn, sầu riêng, nhãn, cam, bưởi, vú sữa, cam, bưởi, vú sữa, xoài…xoài…

Trái cây Ở ĐBSCL

II.1.2 Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCLII.1.2 Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCL

+ Nuôi trồng thủy sản: với diện tích khoảng 700 ngàn ha. Chủ lực là cá tra, cá basa, tôm.

Thu hoạch Cá tra Tôm

II.1.2 Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCLII.1.2 Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCL

Hệ thống nông nghiệp ở đây phát triển khá mạnh như:

+ Cây lúa là cây + Cây lúa là cây trồng chủ lực với trồng chủ lực với 2,4 triệu ha và là 2,4 triệu ha và là vựa lúa của quốc vựa lúa của quốc gia cũng như thế gia cũng như thế giới.giới.

Cánh đồng lúa

II.1. Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCLII.1. Hệ thống nông nghiệp ở ĐBSCL

+ Chăn nuôi gia + Chăn nuôi gia súc gia cầm: Heo, súc gia cầm: Heo, gà đặc biệt là đàn gà đặc biệt là đàn vịt lớn nhất cả vịt lớn nhất cả nước.nước.

Đàn vịt thả đồng

II. 2. Hệ thống cây lúa ở ĐBSCLII. 2. Hệ thống cây lúa ở ĐBSCL

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCLII.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Từ một nước bị đói phải nhập khẩu - Từ một nước bị đói phải nhập khẩu lương thực, hiện nay chúng ta đã trở lương thực, hiện nay chúng ta đã trở thành nước xuất khẩu gạo thứ 2 thế thành nước xuất khẩu gạo thứ 2 thế giới. Mỗi năm xuất khẩu khoảng 4-5 giới. Mỗi năm xuất khẩu khoảng 4-5 triệu tấn gạo mà chủ yếu là lượng gạo triệu tấn gạo mà chủ yếu là lượng gạo của ĐBSCL.của ĐBSCL.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Năm 2007 sản lượng lúa của ĐBSCL là - Năm 2007 sản lượng lúa của ĐBSCL là khoảng 19 triệu tấn trên 1,9 triệu ha đất. khoảng 19 triệu tấn trên 1,9 triệu ha đất.

- Năm 2008 cả nước đạt 39,6 triệu tấn lúa - Năm 2008 cả nước đạt 39,6 triệu tấn lúa riêng ĐBSCL ước đạt 20,5 triệu tấn. riêng ĐBSCL ước đạt 20,5 triệu tấn. Năng suất trung bình 6-8 tấn/ha.Năng suất trung bình 6-8 tấn/ha.

Sản xuất lúa với sản lượng lớn nhưng tỉ lệ Sản xuất lúa với sản lượng lớn nhưng tỉ lệ gạo thơm thấp. Toàn vùng sử dụng trên gạo thơm thấp. Toàn vùng sử dụng trên 100 giống. 100 giống.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

Những giống được trồng chủ yếu như là:

Giống trồng chủ yếu

Jasmine Jasmine 8585

VNĐ VNĐ 95-2095-20

MTL 250MTL 250OM1490

OMCS OMCS 20002000

OM 3536OM 3536

IR IR 5040450404

VĐ 20VĐ 20

- Trình độ thâm canh - Trình độ thâm canh cao, 2-3 vụ/năm.cao, 2-3 vụ/năm.

- Áp dụng các tiến bộ - Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật: khoa học kỹ thuật: 3 giảm 3 tăng, IPM, 3 giảm 3 tăng, IPM, sử dụng thuốc 4 sử dụng thuốc 4 đúng…đặc biệt áp đúng…đặc biệt áp dụng tiêu chuẩn dụng tiêu chuẩn GAPGAP

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Tình hình dịch bệnh hết sức phức tạp, - Tình hình dịch bệnh hết sức phức tạp, nhất là dịch rầy nâu truyền bệnh vàng nhất là dịch rầy nâu truyền bệnh vàng lùn xoắn lá. lùn xoắn lá.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Khâu bảo quản sau thu hoạch còn yếu - Khâu bảo quản sau thu hoạch còn yếu kém, tỉ lệ thất thoát cao.kém, tỉ lệ thất thoát cao.

-> Công bố của Viện Ngiên cứu lúa -> Công bố của Viện Ngiên cứu lúa ĐBSCL, ước tính mỗi năm nông dân ĐBSCL, ước tính mỗi năm nông dân trồng lúa ở ĐBSCL mất từ 3.200- 3.600 trồng lúa ở ĐBSCL mất từ 3.200- 3.600 tỷ đồng vì thất thoát sau thu hoạch, tỷ đồng vì thất thoát sau thu hoạch, chiếm gần 12 % ( trong tổng sản lượng chiếm gần 12 % ( trong tổng sản lượng bình quân dao động 17 - 18 triệu tấn) bình quân dao động 17 - 18 triệu tấn)

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Cơ giới hóa nông nghiệp còn thấp - Cơ giới hóa nông nghiệp còn thấp trong sản xuất cũng như trong thu trong sản xuất cũng như trong thu hoạch. Tỷ lệ cơ giới hoá trong:hoạch. Tỷ lệ cơ giới hoá trong:

+ Khâu làm đất trồng lúa mới đạt 69%+ Khâu làm đất trồng lúa mới đạt 69%

+ Chủ động tưới tiêu được 60%+ Chủ động tưới tiêu được 60%

+ Thu hoạch lúa, khâu quan trọng nhất + Thu hoạch lúa, khâu quan trọng nhất chỉ đạt 8,2%. chỉ đạt 8,2%.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Giá cả vật tư nông nghiệp liên tục - Giá cả vật tư nông nghiệp liên tục tăng, giá lúa không ổn định, nhân tăng, giá lúa không ổn định, nhân công thiếu… -> làm cho nông dân gặp công thiếu… -> làm cho nông dân gặp nhiều khó khăn trong sản xuất.nhiều khó khăn trong sản xuất.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Quỷ đất nông nghiệp liên tục bị giảm - Quỷ đất nông nghiệp liên tục bị giảm do công nghiệp hóa, đô thị hóa.do công nghiệp hóa, đô thị hóa.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Tính đến ngày 1.1.2007 diện tích đất - Tính đến ngày 1.1.2007 diện tích đất trồng lúa giảm 34.330 ha so với ngày trồng lúa giảm 34.330 ha so với ngày 1.1.2005 tập trung vào vùng lúa: 1.1.2005 tập trung vào vùng lúa:

+ ĐBSCL: 15.000ha, + ĐBSCL: 15.000ha,

+ ĐBSH: 8.000ha, + ĐBSH: 8.000ha,

+ ĐNB: 6.600, + ĐNB: 6.600,

+ Bắc TB: 2.340ha.+ Bắc TB: 2.340ha.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

- Sản xuất chủ yếu manh mún, nhỏ lẻ - Sản xuất chủ yếu manh mún, nhỏ lẻ với diện tích canh tác nhỏ. với diện tích canh tác nhỏ.

- Nông dân khó tiếp cận nhiều nguồn - Nông dân khó tiếp cận nhiều nguồn vốn ưu đãi.vốn ưu đãi.

II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL II.2.1 Thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL

Làm đất Làm đất

Cấy lúaCấy lúa

Bón phânBón phân

Xịt thuốcXịt thuốc

Thu hoạchThu hoạch

Phơi-sấy lúaPhơi-sấy lúa

II.2.2 Các mô hình trồng lúaII.2.2 Các mô hình trồng lúa

Do đặc điểm tự nhiên sinh thái của khu Do đặc điểm tự nhiên sinh thái của khu vực nên hệ thống canh tác cây lúa ở vực nên hệ thống canh tác cây lúa ở đây rất đa dạng. đây rất đa dạng.

II.2.2 Các mô hình trồng lúaII.2.2 Các mô hình trồng lúa

- Những vùng đất - Những vùng đất phù sa ngọt và phù sa ngọt và chủ động nước chủ động nước vào mùa khô vào mùa khô cũng như mùa cũng như mùa lũ, trồng lúa lũ, trồng lúa quanh năm.quanh năm.

Mô hình 1: Lúa 3 vụ/năm

II.2.2 Các mô hình trồng lúaII.2.2 Các mô hình trồng lúa

- Trồng xen giữa 2 - Trồng xen giữa 2 vụ lúa bằng 1 vụ vụ lúa bằng 1 vụ màu như bắp, màu như bắp, dưa, cây họ dưa, cây họ đậu..., cho hiệu đậu..., cho hiệu quả kinh tế cao quả kinh tế cao và cải thiện và cải thiện ruộng lúa.ruộng lúa.

2 lúa + 1 vụ dưa hấu2 lúa + 1 vụ dưa hấu

Mô hình 2 : 2 lúa +1 màu

II.2.2 Các mô hình trồng lúaII.2.2 Các mô hình trồng lúa

- Canh tác 1 vụ - Canh tác 1 vụ lúa mùa còn lại lúa mùa còn lại trồng cây màu là trồng cây màu là chủ yếu.chủ yếu.

2 màu + 1 lúa2 màu + 1 lúa

Mô hình 3 : 1 lúa + 2 màu

- Vừa trồng lúa vừa nuôi cá áp dụng IPM giảm sử - Vừa trồng lúa vừa nuôi cá áp dụng IPM giảm sử dụng thuốc trừ sâu. dụng thuốc trừ sâu.

II.2.2 Các mô hình trồng lúaII.2.2 Các mô hình trồng lúa

Trồng lúa và nuôi cá

Mô hình 4: Lúa + cá

- Mô hình mới được áp dụng nhiều vùng - Mô hình mới được áp dụng nhiều vùng bán đảo Cà Mau bán đảo Cà Mau

II.2.2 Các mô hình trồng lúaII.2.2 Các mô hình trồng lúa

Lúa - Tôm

Mô hình 5: Lúa + tôm càng xanh

Mô hình 6: Lúa + cá đồng + màuMô hình 6: Lúa + cá đồng + màu

II.2.2 Các mô hình trồng lúaII.2.2 Các mô hình trồng lúa

Lúa- cá - màu

Bảng: Hiệu quả kinh tế của các mô hình canh tác(triệu đồng/ha) tại Tiền Giang

Hạng mục Lúa 3 vụ

2 lúa – 1 màu

1 lúa – 2

màu

Lúa - cá

Tổng thu nhập

38,43 66,44 83,03 46,91

Tổng chi phí

21,11 32,36 38,94 25,68

Lợi nhuận 17,32 34,08 44,09 21,23

Lãi/vốn 0,84 1,10 1,05 0,99

Nguồn: Trần Hữu Phúc và ctc., 2007

II.2.3 Thuận lợi và khó khănII.2.3 Thuận lợi và khó khăn• Thuận lợiThuận lợi

-- Điều kiện khí hậu, đất đai phù hợp cho Điều kiện khí hậu, đất đai phù hợp cho việc trồng lúa.việc trồng lúa.

- Được nhà nước hổ trợ về vốn, kỹ thuật, - Được nhà nước hổ trợ về vốn, kỹ thuật, giống, công tác thủy lợi và phòng giống, công tác thủy lợi và phòng chống dịch bệnh…chống dịch bệnh…

- Trình độ canh tác và áp dụng khoa học - Trình độ canh tác và áp dụng khoa học kỹ thuật của nông dân tiến bộ cao.kỹ thuật của nông dân tiến bộ cao.

* Khó khăn* Khó khăn

- - Dịch bệnh liên tục diễn biến phức tạp Dịch bệnh liên tục diễn biến phức tạp như dịch rầy nâu, vàng lùn xoắn lá…như dịch rầy nâu, vàng lùn xoắn lá…

- Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu -> bị - Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu -> bị xâm mặn, hạn hán, lũ không theo định xâm mặn, hạn hán, lũ không theo định kỳ…kỳ…

- Nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp - Nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp đang thiếu đang thiếu

* Khó khăn* Khó khăn

- Đất đai bạc màu, đa dạng sinh học giảm - Đất đai bạc màu, đa dạng sinh học giảm do thâm canh liên tục cũng như việc sử do thâm canh liên tục cũng như việc sử dụng không đúng thuốc BVTV, phân dụng không đúng thuốc BVTV, phân bón.bón.

- Giá vật tư nông nghiệp liên tục tăng cao.- Giá vật tư nông nghiệp liên tục tăng cao.

- Đầu ra sản phẩm không ổn định

- Đất canh tác đang bị thu hẹp: đô thị hóa, công nghiệp hóa.

- Cơ giới hóa trong sản xuất còn hạn chế từ khâu sản xuất đến khâu thu hoạch và sau thu hoạch

- Công tác giống chưa đáp ứng đủ yêu cầu sản xuất

* Khó khăn* Khó khăn

II.2.4 Giải pháp phát triển bền vững cây lúa

- Xây dựng cơ cấu cây trồng hợp lý

- Phát triển đội ngũ cán bộ, nhân lực chất lượng đáp ứng nhu cầu của ngành nông nghiệp.

- Tăng cường đầu tư nghiên cứu áp dụng khoa học công nghệ, gắn nghiên cứu với thực tiễn.

- Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi.

- Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp nhất là khâu chế biến bảo quản.

- Nghiên cứu cung cấp các giống lúa năng suất cao, chất lượng tốt cho sản xuất lúa theo hướng xuất khẩu.

- Tổ chức lại hệ thống thu mua có lợi cho người nông dân.

- Sản xuất lúa theo tiêu chuẩn Viet GAP, Global GAP tạo thương hiệu cho lúa Viêt Nam.

II.2.4 Giải pháp phát triển bền vững cây lúa

PHẦ III: KẾT LUẬN

- Hiện nay, Việt Nam đã gia nhập WTO- Thế giới đã mở rộng cánh cửa thị trường

nông sản đầy cơ hội và thách thức. - ĐBSCL đang chuyển mình vươn ra thế

giới.

Muốn thành công, Nhà nước nên có chiến lược phát triển nông nghiệp dài hạn để giúp cho ĐBSCL phát triển xứng tầm với tiềm lực sẵn có trên cơ sở giữ vững và phát triển các thế mạnh của vùng như:

Thủy sảnCây lúa Cây ăn quả

Làm sao để người nông dân ở đây không

còn nghèo trên vựa lúa của nước ta cũng như

của thế giới.

TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Phạm Văn Hiền, 2009. 1.Phạm Văn Hiền, 2009. Bài giảng Hệ thống nông nghiệpBài giảng Hệ thống nông nghiệp, Đại học , Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

2. Nguyễn Văn Khang, 2009. Một số hệ thống canh tác bền vững ở 2. Nguyễn Văn Khang, 2009. Một số hệ thống canh tác bền vững ở Đồng bằng Sông cửu long. Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Đồng bằng Sông cửu long. Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

3. http://www.khuyennongvn.gov.vn/f1-nn-the-gioi3. http://www.khuyennongvn.gov.vn/f1-nn-the-gioi4. http://www.clrri.org/4. http://www.clrri.org/5. http://www.nea.gov.vn/ThongTinMT/NoiDung/sggp_23-10.htm5. http://www.nea.gov.vn/ThongTinMT/NoiDung/sggp_23-10.htm6.6.

http://vinhlong.agroviet.gov.vn/index.asp?cat=2&con=1&page=1&layID=1760

7.7.http://www.mdec.vn/index.php?cgi===AR31GbUBXTn1DNtZSPz0mJ1ADMwQ3Z9ITbmM3dl52X3VWa21TMtZSbh5Gdllmd9ATb

8.8.http://www.agroviet.gov.vn/pls/portal/PORTAL.wwv_media.show?p_id=286399&p_settingssetid=1&p_settingssiteid=35&p_siteid=35&p_type=basetext&p_textid=286400

Hiện gạo loại 5% tấm của Thái Lan giá trong Hiện gạo loại 5% tấm của Thái Lan giá trong khoảng 500 - 560 USD/tấn, loại 25% tấm khoảng 500 - 560 USD/tấn, loại 25% tấm dao động từ 430 - 470 USD/tấn dao động từ 430 - 470 USD/tấn

Gạo 5% tấm của Việt Nam đang dao động Gạo 5% tấm của Việt Nam đang dao động trong khoảng 390 - 470 USD/tấn loại 25% trong khoảng 390 - 470 USD/tấn loại 25% tấm Giá hiện dao động trong khoảng 330 - tấm Giá hiện dao động trong khoảng 330 - 410 USD/tấn.410 USD/tấn.