15
Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272 Tthân khai sáng Trang 1 Ph-¬ng ph¸p gi¶i nhanh c¸c bμi to¸n vÒ cÊu t¹o nguyªn tö DNG I: Khi cho tng slượng các hạt S = 2Z + N : Vi dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức điều kiện: Z ≤ N ≤ 1,5Z Hay 1 ≤ Z N ≤ 1,5 Thay N = S 2Z 1 ≤ Z Z S 2 ≤ 1,5 5 3 , S Z 3 S Đối vi dạng này thường thì có nhiều nghiệm nên kết hp vi mt sđiều kiện khác để chn nghiệm thích hợp Thường vi các nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều nên coi Z = N sau khi chia S cho 3 ta thường lấy luôn giá trị nguyên gần nht. Tbiu thc: S = 2Z + N với A = Z + N hay là Z = S A để chọn nhanh đáp án Câu 1: Tng shạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. Vậy X là ? Hướng dn gii: 3Z 52 Z 17,3 Chọn giá trị 17 nhóm VIIA Cu 2: Tng shạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rng skhi ca X lớn hơn số khi của R là 15 đvC, trông nguyên tử X shạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định sht mi loại nguyên tử trong X và R. Hướng dn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 ZR < 3,1 R : H AX = 16 và ZX = 8 (3ZX = 28 2.2) Câu 3: Hp cht MX2 , biết tng shạt trông MX2 là 96 hạt, tng shạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định sht mi loại trong M và X. Viết CTPT ca MX2. Hướng dn : shạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 6,8 ZX 8 ZX = 7; 8 13,7 ZM 16 theo bảng HTTH và điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 SO2 DNG II: Khi cho slượng các hạt: Tng shạt và hiệu scác hạt 1- Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử. Gi tng shạt mang điện là S = 2Z + N và hiệu là a = 2Z N Kết hợp ta có: S + a = 4Z Z = 4 a S Câu 1: Tng shạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng shạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là ? Hướng dn gii: Z = ( 82 + 22)/4 = 26 Fe Câu 2: Tng shạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng shạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. X là Hướng dn gii: Z = (52 + 16) /4 = 17 X là Cl 2- Dạng toán cho phân tử hp cht : MxNy Coi MxNy là hỗn hp gồm x nguyên tử M và y nguyên tử N Do đó x.ZM + y.ZN = 4 a S Câu 3: Tng shạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng shạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là ? Hướng dn gii: Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O. Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) /4 = 46 Z =19 K X là K2O Câu 4: M và X là hai nguyên tử kim loi, tng shạt cơ bản ca cnguyên tử M và X là 142, trong đó tổng sht mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 12. Tìm M và X ? Hướng dn gii: Ta có: ZM + ZX = (142 + 42) /4 = 46. 2ZM 2ZX = 12 (tng shạt mang điện là 2Z) ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca. 3- Dạng áp dụng cho ion đơn nguyên tử: Nếu ion là X n+ thì : S = 2Z + N – n Hay S + n = 2Z + N và a = 2Z – n N Hay a + n = 2Z N 4 Z = (S + a + 2n) Hay ZX = 4 2n a S Nếu ion Y m- thì Tương tự: ZY = 4 2m a S Chú ý (+) cộng và ( - ) tr

Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Citation preview

Page 1: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 1

Ph­¬ng ph¸p gi¶i nhanh c¸c bµi to¸n vÒ cÊu t¹o nguyªn tö DẠNG I: Khi cho tổng số lượng các hạt S = 2Z + N : Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức điều

kiện: Z ≤ N ≤ 1,5Z Hay 1 ≤ Z

N≤ 1,5 Thay N = S – 2Z 1 ≤

Z

ZS 2 ≤ 1,5

53,

S≤ Z ≤

3

S

Đối với dạng này thường thì có nhiều nghiệm nên kết hợp với một số điều kiện khác để chọn nghiệm thích hợp

Thường với các nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều nên coi Z = N sau khi chia S cho 3 ta

thường lấy luôn giá trị nguyên gần nhất.

Từ biểu thức: S = 2Z + N với A = Z + N hay là Z = S – A để chọn nhanh đáp án

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. Vậy X là ?

Hướng dẫn giải: 3Z 52 Z 17,3 Chọn giá trị 17 nhóm VIIA

Cấu 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC,

trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác

định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.

Hướng dẫn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 ZR < 3,1 R : H AX = 16 và ZX = 8 (3ZX = 28 – 2.2)

Câu 3: Hợp chất MX2 , biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt

mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.

Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 6,8 ZX 8 ZX = 7; 8

13,7 ZM 16 theo bảng HTTH và điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 SO2

DẠNG II: Khi cho số lượng các hạt: Tổng số hạt và hiệu số các hạt

1- Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử.

Gọi tổng số hạt mang điện là S = 2Z + N và hiệu là a = 2Z – N Kết hợp ta có: S + a = 4Z Z = 4

aS

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

điện là 22. Vậy X là ?

Hướng dẫn giải: Z = ( 82 + 22)/4 = 26 Fe

Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

điện là 16. X là

Hướng dẫn giải: Z = (52 + 16) /4 = 17 X là Cl

2- Dạng toán cho phân tử hợp chất : MxNy

Coi MxNy là hỗn hợp gồm x nguyên tử M và y nguyên tử N Do đó x.ZM + y.ZN = 4

aS

Câu 3: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện

nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là ?

Hướng dẫn giải: Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) /4 = 46 Z =19 K X là K2O

Câu 4: M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số hạt

mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là

12. Tìm M và X ?

Hướng dẫn giải: Ta có: ZM + ZX = (142 + 42) /4 = 46.

2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z) ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca.

3- Dạng áp dụng cho ion đơn nguyên tử:

Nếu ion là Xn+ thì : S = 2Z + N – n Hay S + n = 2Z + N và a = 2Z – n – N Hay a + n = 2Z – N

4 Z = (S + a + 2n) Hay ZX = 4

2naS

Nếu ion Ym- thì Tương tự: ZY = 4

2maS Chú ý (+) cộng và ( - ) trừ

Page 2: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 2

Câu 5: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19.

M là ?

Hướng dẫn giải: ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 M là sắt (Fe).

Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17.

X là ?

Hướng dẫn giải: ZX = (49 + 17 – 2.3) : 4 = 15 X là Photpho (P)

Lời giải

Hướng dẫn giải: Z ≤ 52: 3 = 17,33 Z là Clo (Cl) Câu 8: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là

hợp chất nào

Hướng dẫn giải: ở bài này học sinh thường lựa chọn giải hệ 4 phương trình, như vậy bài toán sẽ tương đối phức

tạp và mất thời gian, nếu chịu khó tư duy 1 chút các em có thể đưa bài toán về hệ phương trình với ẩn là tổng số

hạt.Nếu quan sát nhanh chỉ cẩn kết hợp dữ kiện đầu và cuối là ta có hệ phương trình với S (tổng số hạt)

SM + SX = 84 và SM – SX = 36 Giải hệ được SM = 60, SX = 24.

ZM ≤ 60:3 = 20 Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 O vậy MX là CaO.

Câu 9: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số

hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt

M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là

Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (186 + 54) :4 = 60 (1) và NM – NX = 12 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX + 1) = 27

Hay 2ZM + NM-– 2ZX – NX = 30 Kết hợp với (2) 2ZX – 2ZM = 18 ZM = 26 và ZX = 17

Hoặc: Giải theo S ta có: SM + 2SX = 186

Tổng số hạt trong M2+ là SM – 2 (vì mất 2e), trong X- là SX + 1 (vì X nhận 1 e)

Vậy có phương trình 2 là SM – 2 – (SX + 1) = 27

Giải hệ ta được SM = 82 ZM = 26 ; Với SX = 52 ZX = 17 Vậy MX2 là FeCl2

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 22. M là

A. Cr. B. Fe. C. Cu. D. Ni.

Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 26. Nguyên tố X là

A. Br. B. Cl. C. Zn. D. Ag.

Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. Na. B. Mg. C. Al. D. Si.

Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M

A. Cr. B. Cu. C. Fe. D. Zn.

Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. X là

A. N. B. P. C. Sb. D. As.

Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M

A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag

Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số

hiệu nguyên tử của X là

A. O. B. S. C. Se. D. C.

Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 22. Tổng số electron trong X3+ và X2O3 lần lượt là

A. 23; 76. B. 29; 100. C. 23; 70. D. 26; 76.

Câu 9: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là

Page 3: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 3

A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 32 và 31. D. 31 và 32.

Câu 10: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là

17. Số electron của X là

A. 21. B. 24. C. 27. D. 26.

Câu 11: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là

A. 26; 27. B. 23; 27. C. 23; 30. D. 29; 24.

Câu 12: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 28. B là

A. Na2O. B. Li2O. C. K2O. D. Ag2O.

Câu 13: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện

là 68. M là

A. P B. N. C. As. D. Bi.

Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện

là 52. M là

A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Zn.

Câu 15: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó

tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là

A. Mg3N2. B. Ca3N2. C. Cu3N2. D. Zn3N2.

Câu 16: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện

là 72. X là

A. Clo. B. Brom. C. Iot. D. Flo.

Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang

điện là 58. M là

A. K. B. Li. C. Na. D. Rb.

Câu 18: Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và

thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Nguyên tố X là:

A. C. B. S. C. O. D. Si.

Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong ion là 78. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên

tử Y là 12. X là.

A. C. B. Si. C. S. D. Se.

Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không

mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22.

Công thức phân tử của M2X là

A. K2O. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S.

Câu 21: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2

A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2. Câu 22: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt

mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là

16. X và Y lần lượt là

A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca.

Câu 23: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X 2

2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số

hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X 2

2 là

76 hạt. M là

A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Sr.

Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện

nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần

lượt là

A. Ca, Fe. B. Cr, Zn. C. Na, Cl. D. K, Mn.

Page 4: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 4

Câu 25 : Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. A và B lần lượt là:

A. Cr, Ni. B. Ca, Cr. C. Fe, Zn. D. Mn, Cu.

Câu 26: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt

mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là

13. Công thức phân tử của MX2 là

A. MgCl2. B. MgBr2. C. CaCl2. D. CaBr2.

Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.

Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.

Câu 29: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây?

A. Na. B. P. C. Al. D. Si.

Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64%

tổng số hạt. X là

A. Rb. B. Ba. C. Ag. D. Zn.

Câu 31: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây

A. Li. B. Na. C. F. D. Mg.

Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu

nguyên tử của nguyên tố X là ?

A. 18. B. 23. C. 17. D. 15.

Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn

số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl.

Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số

hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt (p,n,e) trong X- nhiều

hơn trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là

A. AlCl3 B. AlBr3. C. CrCl3. D. CrBr3.

Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong

đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 12.

Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là

A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O.

Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện là 36. Khối lượng

nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối của M và X là

A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O.

Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số

hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt

M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là

A. FeCl2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2.

Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là

hợp chất nào

A. CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO.

Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối

lượng của M có trong hợp chất là

A. 55,56%. B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%.

Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13

hạt.Công thức phân tử của M3X2 là

A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2.

Page 5: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 5

Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC,

trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác

định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.

Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96

hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.

Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X

hơn của R là 2 đvC.

a) Tính số hạt mỗi loại trong R và X.

b) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 22. M là

A. Cr. B. Fe.* C. Cu. D. Ni.

Hướng dẫn : Z = (82 + 22) : 4 = 26 Fe

Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 26. Nguyên tố X là

A. Br. * B. Cl. C. Zn. D. Ag.

Hướng dẫn : Z = (114 + 26) : 4 = 35 Br

Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. Na. B. Mg. C. Al*. D. Si.

Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M

A. Cr. B. Cu. * C. Fe. D. Zn.

Hướng dẫn : Z = (90 + 22 + 2.2) : 4 = 29 Cu

Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. X là

A. N. B. P*. C. Sb. D. As.

Hướng dẫn : Z = (49 + 17 - 2.3) : 4 = 15 P

Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M

A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag*

Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số

hiệu nguyên tử của X là

A. O. B. S*. C. Se. D. C.

Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 22. Tổng số electron trong X3+ và X2O3 lần lượt là

A. 23; 76. * B. 29; 100. C. 23; 70. D. 26; 76.

Hướng dẫn : ZX = (82 + 22) : 4 = 26 số e trong Fe3+ là 23 số e trong Fe2O3 là: 26.2 + 8.3 = 76

Câu 9: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là

A. 36 và 27* B. 36 và 29. C. 32 và 31. D. 31 và 32.

Hướng dẫn : Z = (92 + 20 + 2.2) : 4 = 29 số e trong Cu2+ là: 27

Câu 10: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là

17. Số electron của X là

A. 21. B. 24*. C. 27. D. 26.

Câu 11: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là

A. 26; 27. B. 23; 27. C. 23; 30*. D. 29; 24.

Page 6: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 6

Câu 12: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 28. B là

A. Na2O*. B. Li2O. C. K2O. D. Ag2O.

Hướng dẫn : 2Z + 8 = (92 + 28) : 4 = 30 ZX = 11 Na

Câu 13: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện

là 68. M là

A. P* B. N. C. As. D. Bi.

Hướng dẫn : 2Z + 5.8 = (212 + 68) : 4 = 70 ZX = 15 P

Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện

là 52. M là

A. Mg. B. Ca*. C. Cu. D. Zn.

Câu 15: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó

tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là

A. Mg3N2. * B. Ca3N2. C. Cu3N2. D. Zn3N2.

Câu 16: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện

là 72. X là

A. Clo. B. Brom*. C. Iot. D. Flo.

Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang

điện là 58. M là

A. K. * B. Li. C. Na. D. Rb.

Câu 18: Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và

thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Nguyên tố X là:

A. C. B. S*. C. O. D. Si.

Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 82 Z = 10 Y là O ZX = 16

Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong ion là 78. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên

tử Y là 12. X là.

A. C. B. Si*. C. S. D. Se.

Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 78 và 2ZX – 2ZY = 12 ZX = 14 Si

Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không

mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22.

Công thức phân tử của M2X là

A. K2O*. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S.

Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 và 2 ZM – 2 ZX = 22 ZM = 19 và ZX = 8

Câu 21: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2

A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2*. D. Mg3N2.

Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (222 + 74) :4 = 74 và 2 ZM –2 – (2 ZX + 3) = 21 ZM = 20 và ZX = 7

Câu 22: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt

mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là

16. X và Y lần lượt là

A. Mg và Ca*. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca.

Hướng dẫn : ZA + ZB = (96 + 32) :4 = 32 (1) với 2ZB – 2ZA = 16 ZA = 12 và ZB = 20 Mg và Ca

Câu 23: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X 2

2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số

hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X 2

2 là

76 hạt. M là

A. Ca. B. Mg. C. Ba*. D. Sr.

Hướng dẫn : Công thức hợp chất là: MX2 ZM + 2ZX = (241 + 47) :4 = 72 và 2 ZM –2 – (4 ZX + 2) = 76

2 ZM – 4 ZX = 80 ZM = 56 và ZX = 8

Page 7: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 7

Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện

nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần

lượt là

A. Ca, Fe. * B. Cr, Zn. C. Na, Cl. D. K, Mn.

Hướng dẫn : ZA + ZB = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZB – 2ZA = 12 ZA = 20 và ZB = 26 Ca và Fe

Câu 25 : Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. A và B lần lượt là:

A. Cr, Ni. B. Ca, Cr. C. Fe, Zn*. D. Mn, Cu.

Hướng dẫn : ZA + ZB = (177 + 47) :4 = 56 (1) với 2ZB – 2ZA = 8 ZA = 26 và ZB = 30 Fe và Zn

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn

số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl*. D. Na và Cl.

Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

A. Na. B. K*. C. Li. D. Rb.

Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

A. Cl*. B. K. C. Na. D. Br.

Câu 29: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây?

A. Na. B. P. C. Al*. D. Si.

Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64%

tổng số hạt. X là

A. Rb. B. Ba. C. Ag*. D. Zn.

Câu 31: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây

B. Li. B. Na*. C. F. D. Mg.

Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu

nguyên tử của nguyên tố X là ?

A. 18. B. 23. C. 17*. D. 15.

Câu 33: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt

mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là

13. Công thức phân tử của MX2 là

A. MgCl2. * B. MgBr2. C. CaCl2. D. CaBr2.

Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZX + 1 – (2ZM – 2) = 13

Hay 2ZX – 2ZM = 10 ZM = 12 và ZX = 17 MgCl2. Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số

hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn

trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là

A. AlCl3* B. AlBr3. C. CrCl3. D. CrBr3.

Hướng dẫn : ZM + 3ZX = (196 + 60):4 = 64 (1) và NX – NM = 4(2) với 2ZX + NX + 1 – (2ZM + NM - 3) = 16

Hay 2ZX + NX-– 2ZM – NM = 12 Kết hợp với (2) 2ZX – 2ZM = 8 ZM = 13 và ZX = 17 AlCl3

Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong

đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4.

Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là

A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O*.

Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 (1) và NM – AX = 4 (2) với 2ZM + NM – 1 – (2ZX + NX +2) = 31

Hay 2ZM + NM – ZX – AX = 34 Kết hợp với (2) 2ZM – ZX = 30 ZX = 8 và ZM = 19 K2O

Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hat không

mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối

của M và X là

A. Na2O. B. K2S. C. Na2S*. D. K2O.

Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (116 + 36) :4 = 38 (1) và AX – AM = 9 (2) với 2ZX + NX + 2 – (2ZM + NX -1) = 17

Hay ZX + AX – ZM – AM = 14 Kết hợp với (2) ZX – ZM = 5 ZX = 16 và ZM = 11 Na2S

Page 8: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 8

Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số

hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt

M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là

A. FeCl2. * B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2.

Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (186 + 54) :4 = 60 (1) và NM – NX = 12 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX +1) = 27

Hay 2ZM + NM – 2ZX – NX = 30 Kết hợp với (2) 2ZM – 2ZX = 18 ZM = 26 và ZX = 17 FeCl2

Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 4 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là

hợp chất nào

A. CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO*.

Hướng dẫn : ZM + ZX = (84 + 28) :4 = 28 (1) và NM – AX = 4 (2) với 2ZM + NM – (2ZX + NX ) = 36 (3)

Hay 2ZM + NM – ZX – AX = 36 Kết hợp với (2) 2ZM – ZX = 32 ZM = 20 và ZX = 8 CaO

Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối

lượng của M có trong hợp chất là

A. 55,56%.* B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%.

Hướng dẫn : ZM + ZX = (108 + 36) :4 = 36 (1) và AM – AX = 8 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX + 2) = 8 (3)

Hay ZM + AM – ZX – AX = 12 Kết hợp với (2) ZM – ZX = 4 ZM = 20 và ZX = 16 CaS %

Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13

hạt.Công thức phân tử của M3X2 là

A. Ca3P2. B. Mg3P2. * C. Ca3N2. D. Mg3N2.

Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (206 + 48) :4 = 66 (1) và NX – NM = 2 (2) với 2ZX + NX + 3 – (2ZM + NM – 2) = 13

Hay 2ZX + NX-– 2ZM – NM = 8 Kết hợp với (2) 2ZX – 2ZM = 6 ZM = 12 và ZX = 15 Mg3P2.

Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC,

trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác

định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.

Hướng dẫn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 ZR < 3,1 R : H AX = 16 và ZX = 8 (3ZX = 28 – 2.2)

Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96

hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.

Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 6,8 ZX 8 ZX = 7; 8

13,7 ZM 16 theo điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 SO2

Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X

hơn của R là 2 đvC.

c) Tính số hạt mỗi loại trong R và X.

d) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX.

Hướng dẫn : MX > MR 6 ZR < 45 : 6 = 7,5 chọn ZR = 7 ZX = 8

45 = 7.2 + 8.2 + 2NR + 1 NR = 7 NX = 8 NO

Page 9: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 9

Dïng b¶ng HTTH ®Ó x¸c ®Þnh cÊu t¹o, tÝnh chÊt nguyªn tè Lời mở đầu: Qua thực tế giảng dạy, rất nhiều học sinh khi xác định cấu hình e, xác định vị trí, tính chất

nguyên tố rất khó khăn do không nhớ rõ trật tự E

Bản thân tôi rút ra sau khi học sinh đã học xong bảng tuần hoàn thì có thể hướng các em sử dụng quy luật trong

bảng HTTH để xác định cấu hình e rất hay như sau:

Theo quy luật số nguyên tố trong một chu kì lần lượt là: 2 – 8 – 8 – 18 – 18 – 32 – 32

Vậy nên ta có thể xác định số chu kì qua Z như sau :

Từ Z = 1 đến Z = 2 thuộc chu kì I

Từ Z = 3 đến Z = 10 thuộc chu kì II

Từ Z = 11 đến Z = 18 thuộc chu kì III

Từ Z = 19 đến Z = 36 thuộc chu kì IV

Từ Z = 37 đến Z = 54 thuộc chu kì V

Khi làm bài tập viết cấu hình , xác định tính chất nguyên tố khi biết Z chúng ta cần tiến hành như sau:

- Xác định chu kì của nguyên tố dựa vào khoảng xác định của Z như đã trình bày ở trên

- Xác định số e hoá trị: Lấy Z – giá trị của số thứ tự của nguyên tố thuộc chu kì trước đó

- Điền cấu hình của nguyên tố → Xác định tính chất

Khi vận dụng chỉ yếu cầu học sinh nhớ trật tự: 4s 3d và 5s 4d để khi điền e theo trật tự : 4s 3d 4p nếu còn e

thì điền theo thứ tự trên . phân lớp không có e thì bỏ

** Nếu có hiệu ứng chèn d: (n – 1)d4ns2 → (n – 1)d5ns1 có số e độc thân lớn nhất (max) là 6e

(n – 1)d9ns2 → (n – 1)d10ns1

Ví dụ: Nguyên tố A có Z = 26 (18 < Z < 36) → phải thuộc chu kì IV

Tương tự các đồng nghiệp có thể lấy bất kì giá trị nào để xác định chu kì

Sau khi xác định được chu kì thì cấu hình e ở lớp sát vỏ đã được xác định, đến đây chỉ cần xác định số e hóa trị là

hoàn thiện cấu hình và vị trí theo nguyên tắc : lấy Z trừ đi số e ở trong sau đó điền vào cấu hình theo thứ tự: ns

(n – 1)d np đối với 8 < a < 18

hoặc ns (n – 2)f (n – 1)d np với 18 < a < 32 ( a là giá trị của hiệu số)

Ví dụ 1: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 26A : A thuộc chu kì IV

a = 26 – 16 = 8 Ta có thứ tự: 3d6 4s2 Nhóm VIIIB tính chất kim loại

Ví dụ 2: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 52A : A thuộc chu kì V

a = 52 – 36 = 16 Ta có thứ tự: 3d10 )(1

4s2 )(2

4p4 Nhóm VIA tính chất phi kim

Ví dụ 3: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 16A : A thuộc chu kì III

a = 16 – 10 = 6 Ta có thứ tự: 3s2 3p4 Nhóm VIA tính chất phi kim

Các đồng nghiệp có thể lấy bất kì trường hợp nào thì vẫn như vậy nên có thể đưa ra quy tắc cho học sinh dễ sử

dụng

Page 10: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 10

Mèi quan hÖ gi÷a vÞ trÝ - cÊu t¹o, tÝnh chÊt nguyªn tè Khí làm bài tập về bảng hệ thông tuần hoàn cần hướng dẫn cho học sinh một số điểm cần lưu ý sau:

Số lớp e = số thứ tự chu kì

Electron hóa trị và số e ở vỏ : Đối với nguyên tố s, p thì số e ở vỏ là e hóa trị

Đối với nguyên tố d, f thì số e hóa trị gồm e ở vỏ và phân lớp sát vỏ chưa bảo hòa

Nhóm A gồm nguyên tố s và p

Nhóm B : (n – 1)dxnsy Đặt a = x + y Khi a < 8 thì a là số thứ tự nhóm B

Khi 8 ≤ a ≤ 10 Thì thuộc nhóm VIIIB

Khi a > 10 thì a – 10 là số thứ tự nhóm B

Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA 1)

Khi 2 nguyên tố A, B ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 8) Chu kì nhỏ

ZB = (ZA + 18) Chu kì lớn

Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 7) Chu kì nhỏ

ZB = (ZA + 9)

ZA và ZB = (ZA + 17) Chu kì lớn

ZB = (ZA + 19)

Ví dụ 1: Hai nguyên tố A,B thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng.B thuộc nhóm V,ở trạng thái đơn chất A

và B không phản ứng với nhau .Tổng số Prôton trong hạt nhân A và B bằng 23 .Viết cấu hình e của A và B. So

sánh tính chất phi kim của A và B

Hướng dẫn : Gọi ZA = x ZB = ( x + 9) 2x + 9 = 23 x = 7 (B vì nhóm V) A là S

Nếu chọn ZB = x +7 → Thì kết quả bị loại vì không thoả mãn nhón V

Ví dụ 2: Ba nguyên tố A,B,C thuộc cùng phân 1 nhóm chính thuộc 3 chu kì liên tiếp .Tổng số Prôton trong 3

nguyên tử bằng 70 .Đó là những nguyên tố nào ? Viết cấu hình e của các nguyên tử đó

Hướng dẫn: Gọi số e ở vỏ của A là x Trường hợp 1: A thuộc chu kì 2 ZA = 2 + x B là 10 + x

C là 18 + x 3x + 30 = 70 loại A thuộc chu kì 3 ZA = 10 + x và B: 18 + x và C : 36 + x

hay : 3x + 64 = 70 x = 2 Mg. Ca, Sr

Cách 2: Chọn ZA lớn nhất ZB ZC

Lập hệ cho các dự kiện: ZA + ZB + ZC + 70 (1) ZA – ZB = 18 (2) và ZB – Zc = 8 (3)

Đối với bài tập xác định nguyên tố : Nếu là dựa vào sản phẫm là khí H2

Thường áp dụng cho kim loại tác dụng với dung dịch axit hay với H2O

M + n HCl MCln + 2

nH2 ↑ Khi biết

2Hn thì : 2Hn =

2

.na hay a =

n

nH 2.2

M =

2.2

.

Hn

nm

* Đối với kim loại đã biết hóa trị n thì thay giá trị và tính M

* Đối với kim loại chưa biết hóa trị n thì lập bảng tính M theo n = 1, 2, 3

* Đối với phản ứng tạo ra sản phẫm khác thì dùng bảo toàn e để lập biểu thúc để giải

Ví dụ 1: Hoà tan 5,4g một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí (đktc) . Xác định vị trí

của M trong bảng

Hướng dẫn : 2Hn = 0,3 → M =

302

45

,.

n., = 9n → n = 3 và M = 27 đến đây dùng Z + N = 27 để giải tiếp

Hoặc M ở nhóm IIIA có M = 27 → là Al

Page 11: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 11

Ví dụ 2: Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4, đặc, nóng kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và

khí SO2 thoát ra. Biết khối lượng dung dịch X bằng khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng . Kim loại M

là ?

Hướng dẫn: Chọn 1 mol SO2 ta có m = 64 64n = 2M M = 32n Lập bảng chọn

Đối với bài toán dựa vào các sản phẫm khác : Khi tính M (A) thì ta có: A = Z + N Xác định Z phù hợp

dựa vào hóa trị hay dựa vào vị trí của M ở trong bảng HTTH

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại có hóa trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ.

Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định kim loại và nồng độ axit ban đầu

Hướng dẫn: noxit = 482

210

R

,

2108331

3962

,,

.

R= 0,1 Giải ra R = 27 noxit = 0,1 naxit = 0,3

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam một oxit kim loại có hóa trị III cần b gam dung dịch H2SO4 12,25% (vừa

đủ) Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 15,36%. Xác định kim loại

Hướng dẫn: M2O3 + 3 H2SO4 M2(SO4)3 + 3 H2O

(2M +48) 3.98 (2M+288) Gọi khối lượng H2SO4 tham gia là x thì mt = 294

2882 xM )( và

mdung dịch = 0,125x + 294

482 xM )( Lập phương trình nồng độ

Đối với dạng bài khi cho công thức oxit hay công thức hợp chất với H và hàm lượng % của một trong 2

nguyên tố thì tùy theo trường hợp mà chuyển về dạng luôn có ẩn số ở mấu để thuận lợi trong cách giải

Ví dụ 1: Công thức hợp chất khí với H của một nguyên tố R là RH4 . Oxit cao nhất có chứa 47,6% R về khối

lượng. Xác định nguyên tố

Khi giải nếu lập % cho R thì cả tử và mấu đều chứa ẩn số Chuyển về % O = 53,3%

Ví dụ 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố R là R2O5 . Trong hợp chất khí với Hiđro R có chứa 82,23% về khối

lượng. Xác định nguyên tố

Khi giải tương tự ta đưa về % H để cách giải đơn giản hơn

Ví dụ 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngồi cng l ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên

tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.

Hướng dẫn: R nhóm VIA Hợp chất H : H2R 2R

R= 0,9412 R = 32 Oxit cao nhất RO3 %

Hay % H = 0,0588 → M

2= 0,0588 → M = 34 = R + 2 → R = 32 dùng cách này đơn giản hơn

Page 12: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 12

Lai ho¸ OBITAN nguyªn tö Để khảo sát phân tử các chất nhằm giải quyết một số vấn đề trong thực tế cho phù hợp với tính chất của các

chất , biểu diễn các dạng công thức e, cấu tạo của các chất .Để tạo điều kiện cho các đồng nghiệp trong truyền

thụ kiến thức phần này bản thân tôi rút ra được một số kinh nghiệm sau

A. Cơ sở lí thuyết :

1- Khái niệm: Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp “ trộn lẩn” một số obitan trong cùng một nguyên tử để

được từng ấy obitan lai hoá giống nhau , nhưng định hướng khác nhau trongkhông gian

2. Nguyên nhân và ý nghĩa của sự lai hoá.

- Nguyên nhân của sự lai hoá là các obitan hoá trị ở các phân lớp khác nhau ,có mức năng lượng khác nhau và hình

dạng khác nhau cần phải đồng nhất để tạo được liên kết bền với nguyên tử khác .

- ý nghĩa :

Định hướng không gian đối xứng hơn cho các obitan liên kết

Tạo vùng xen phủ tốt hơn khi liên kết Tạo được liên kết bền , hợp chất bền

Lưu ý: Liên kết bền do tạo được vùng xen phủ lớn , hợp chất bền do phân tử có cấu tạo đối xứng cao và liên kết

bền

3. Các kiểu lai hoá và sự định hướng trong không gian của obitan lai hoá

a) Lai hoá sp.

- Khái niệm : Lai hoá sp là sự tổ hợp 1AO s và 1AOp để được 2 obitan lai hoá giống hệt nhau , định hướng đối

xứng nhau trên một đường thẳng ( Góc liên kết = 1800) 2AO lai hóa sp:

- Ví dụ : các phân tử có nguyên tố trung tâm lai hoá sp: C2H2; BeH2 ; BeCl2

b) Lai hoá sp2

- Khái niệm : Lai hoá sp2

là sự tổ hợp 1AO s và 2AO p để được 3 obitan lai hoá sp2 giống hệt nhau , định hướng từ tâm ra 3 đỉnh của một

tam giác đều ( góc liên kết = 1200)

- Ví dụ : Các phân tử có nguyên tố trung tâm lai hoá sp2: BCl3 ; C2H4 ; BF3

c) Lai hoá sp3

.- Khái niệm : Lai hoá sp3

là sự tổ hợp 1AO s và 3AO p để được 4 AO lai hoá sp3 giống hệt nhau , định hướng từ tâm ra 4 đỉnh của một tứ

diện đều ( Góc liên kết = 109,50)

- Ví dụ : Các phân tử mà nguyên tố trung tâm có lai hoá sp3: CH4 ; H2O; NH3

d) Lai hoá sp3d

- Khái niệm : Lai hoá sp3d là sự tổ hợp 1AOs với 3AOp và 1AOd để được 5AO lai hoá , định hướng lưởng chóp

tam giác .- Ví dụ : PCl5

nguyên tử P ở trạng thái lai hoá sp3d

e) Lai hoá sp3d2

- Khái niệm : Là sự tổ hợp 1AOs với 3AOp và 2AOd để được 6 AO lai hoá , địnhhướng từ tâm ra 6 đỉnh của một

lưởng chóp tam giác ( Góc liên kết = 1800 ; = 900)

Ví dụ : SF6 : nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái lai hoá sp3d2

** Chú ý: Đối với nguyên tố C,N,O khi tạo liên kết thì lai hóa sp3; nếu tạo liên kết đôi thì lai hóa sp2 còn nếu

tạo liên kết ba thì lai hóa là sp

Page 13: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 13

4. Dự đoán kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử có lai hoá và hình dạng không gian của

phân tử

Bước 1. Tính tổng số liên kết σ (n) và số cặp electron hoá trị chưa liên kết (m) của nguyên tử đó ( Đặt bằng a = n +

m)

Bước 2. Xét a và suy ra dạng lai hoá của nguyên tử đó

a = 2 → nguyên tử đó lai hoá sp Dạng đường thẳng

a = 3 →nguyên tử đó lai hoá sp2

a n m Hình dạng phân tử

3 3 0 Tam giác đều

2 1 Góc

a = 4 → nguyên tử đó lai hoá sp3

a n m Hình dạng phân tử

4

4 0 Tứ diện đều

3 1 Chóp (tháp) tam giác

2 2 Góc

a = 5 → nguyên tử đó lai hoá sp3d

a n m Hình dạng phân tử

5

5 0 Lưỡng chóp tam giác

4 1 Hình bập bênh

a = 6 → nguyên tử đó lai hoá sp3d2

a n m Hình dạng phân tử

6 6 0 Bát diệnđều

5 1 Chóp vuông

ví dụ 1: Xét phân tử H2O

Ôxi tạo hai liên kết δ và còn hai cặp eletron hoá trị chưa liên kết a = 2 + 2 = 4 . Vậy ôxi ở trạng thái lai hoá sp3

với m = 2 dạng góc

Ví dụ 2: Xét phân tử NH3 Nguyên tử N có a = 3 + 1 lai hóa sp3 với m = 1 tháp

Ví dụ 3: Xét phân tử SF6

. Có công thức cấu tạo ; có a = 6

Nguyêntử S lai hoá sp3d2 Góc liên kết FSF = 90 và = 180

5. Xét khã năng tạo liên kết cộng hoá trị của một nguyên tố .

- Bước 1. Viết cấu hình electron cho nguyên tử của nguyên tố đó

- Bước 2. Biểu diển sự phân bố eletron vào các obitan hoá trị .Từ đó số electron

* e độc thân : Dể tham gia phản ứng nhất

* ghép đôi : Tạo liên kết cho nhận

*Obitan trống : Tạo được liên kết cho nhận

*Nhiều obitan chứa e độc thân : Có khã năng dồn e

*Còn obitan trống , có cặp e hoá trị : Có thể kích thích nhảy e lên AO trống dể tạo liên kết

B. Vận dụng:

1. Viết công thức electron , công thức cấu tạo của các chất .

Ví dụ: Viết công thức eletron , công thức cấu tạo của các chất sau : CO, HNO3 ; Cl2O7

.Bước 1. Viết cấu hình electron , và sự phân bố electron vào các obitan hoá trị ở trạng cơ bản của các nguyên tử

tham gia liên kết

Bước 2. Xét từng chất trên :

Page 14: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 14

a) Sự tạo liên kết trong phân tử CO .

- C và O đều ở trạng thái cơ bản dùng hai eletron độc thân góp chung để tạo thành 2 liên kết cộng hoá trị . O dùng

một cặp e hoá trị nữa tạo liên kết cho nhận với obitan trống của của C( công thức eletron) Công thức cấu tạo :

C : 2s22p2 có 2 e độc thân và 1 AO trống tạo 2 liên kết cộng hóa trị với O còn 1 liên kết cho nhận với O

C O ( liên kết thứ 3 O cho C nhận ) C O

b) Sự tạo thành liên kết trong phân tử HNO3

.- H góp chung e với O tạo 1 liên kết cộng hoá trị , O đó tiếp tục dùng e độc thân còn lại góp chung với 1 e độc

thân của N , N dùng 2 e độc thân còn lại tạo góp chung với 2 e độc thân của một nguyên tử O khác , và N dùng cặp

e hoá trị còn lại tạo liên kết cho nhận với O còn lại ở trạng thái dồn e : O

c) Sự tạo thành liên kết trong phân tử Cl2O7

*) Trường hợp 1: Xây dựng theo quy tắc bát tử : Một nguyên tử O ở trạng thái cơ bản tạo hai liên kết cộng hoá trị

với hai nguyên tử clo , mổi nguyên tử clo dùng 3 cặp eletrontạo liên kết cho nhận với 3 nguyên tử O ở trạng thái

dồn e .có 6 nguyên tử O ở trạng thái dồn eletron)

*) Xây dựng tạo số liên kết tối đa cho nguyên tử trung tâm Cl ( 3s23p53d0 )

Kich thich: Cl : ( 3s13p33d3 )

Hai nguyên tử clo ở trạng thái kích thịch dùng 14 e độc thân ở tạo liên kết với 14 e độc thân của 7 nguyên tử O đều

ở trạng thái cơ bản

Nhận xét : Xung qunh mổi nguyên tử clo trong phân tử Cl2O7

có 14 eletron lớp ngoài cùng,nhưng nó vẩn bền do tạo được nhiều liên kết nhất trong phân tử ( 7 liên kết )

2. Giải thích tính chất của chất

Ví dụ 1. Phân tử NO2 : có khả năng đi me hoá để tạo N2O4 vậy CO2 có tính chất đó không ? giải thích ?

Hướng dẩn : Xét phân tử NO2 Cấu tạo trên nguyên tử N sau khi liên kết còn 1e độc thân và N mới chỉ có 7 e lớp

ngoài cùng ,nên hai phân tử NO2 đã tạo liên kết với nhau, bằng cặp e dùng chung giữa hai nguyên tử N chứa e độc

thân của hai phân tử đó , hay phân tử NO2 có khả năng đi me hoá để tạo N2O4

Xét phân tử CO2 Cấu tạo : O=C=O . Khác với N trong NO2 có 7e lớp ngoài cùng ,còn1e độc thân thì C trong CO2

có 8 e lớp ngoài cùng (bền ) và không còn e hoá trị nào chưa liên kết , nên không có khã năng đi me hoá như NO2

Ví dụ 2.: Giải thích sự tạo thành liên kết giữa phân tử NH3 với phân tử BCl3 để tạo Cl3BNH3

.Hướng dẩn : BCl3 có công thức cấu tạo Cl-|B -Cl , nguyên tử B mới có 6 e lớp ngoài cùng , còn một Obitan

trống (1) Cl

NH3 có công thức cấu tạo H-|

N -H ,nguyên tử N còn có một cặp e chưa tham gia liên kết (2) .

H Từ (1) và (2) trong NH3 dùng cặp e hoá trị còn lại tạo liên kết cho nhân

với obitan trống của B trong phân tử BCl3 tao liên kết

Ví dụ 3: So sánh khã năng hoà tan của CO2 và SO2 trong nước .

Hướng dẩn : * CO2 O=C=O nguyên tử C lai hoá sp phân tử có cấu trúc thẳng , liên kết giữa Cvà O làliên kết

cộng hoá trị có cực , nhưng do hai nữa triệt tiêu lẫn nhau ,vì vậy phân tử CO2 là phân tử không phân cực tan rất ít

trong nước là dung môi phân cực

.* SO2 . Nguyên tử S lai hoá sp2 phân tử SO2 có cấu trúc góc làm cho phân tử SO2 là phân tử phân cực dể

hoà tan trong nước hơn so với CO2

Ví dụ 4 : Giải thích vì sao monoxiclopropan lại dễ tham gia phản ứng cộng mở vòng ?

Hướng dẩn :Nguyên tử C trong phân tử mono xiclo propan tạo 4 liên kết δ ( a = 4) lai hóa sp3 ( lai hoá tứ diện

, góc =109,50) Mặt khác vòng xiclopropan ,là vòng tam giác đều , góc liên kết = 600 <<109,50)

. Như vậy các obitan sau khi lai hoá chúng phải ép rất căng đẻ tạo liên kết trên vòng xiclopropan, nên làm cho phân

tử này kém bền dể tham gia phản ứng cộng mở vòng ( cộng mở vòng với H2 , Br2 , HBr ...)

Page 15: Phuong Phap Giai Nhanh Bai Tap Lop 10

Sưu tầm và biên soạn: Lê Đình Cường Sdđ: 0122.5515.272

Tự thân khai sáng Trang 15

Nhận xét : Khi số cạnh trên vòng tăng lên thì góc liên kết nó tiến gần đến 109,50 ,nên độ bền của các chất đó tăng

lên xiclobutan chỉ cộng mở vòng với H2, còn xiclopen tan và xiclohexan không có khã năng cộng mở vòng trong

điều kiện trên

3. So sánh góc liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Cơ sở để so sánh : - Dựa vào trạng thái lai hoá của nguyên tố trung tâm

Xét phân tử C3H6 và C2H5OH

Ở C3H6 có 2 nguyên tử C lai hóa sp2 nên góc liên kết là 120o còn nguyên tử C còn lại lai hóa sp3 nên góc liên kết là

109o28’

Ở C2H5OH có 2 nguyên tử C lai hóa sp3 nên góc liên kết là 109o28’ còn nguyên tử O lai hóa sp3 nhưng ở O còn 2

cặp e chưa liên kết nên góc liên kết là > 109o28’