56

Click here to load reader

Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

BỆNH VIỆN ĐA KHOA AN PHÚ

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

KHOA Y DƯỢC CỔ TRUYỀN

BS: HUỲNH THỊ CÚC BS: NGUYỄN HỒNG LAM

NĂM 2014

Page 2: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

1

Bài 1

CAO HUYẾT ÁP

I. Đại cƣơng :

1.1Định nghĩa: Tăng huyết áp là một hội chứng lâm sàng do nhiều

nguyên nhân khác nhau gây nên, nói lên tình trạng gia tăng áp lực

máu của đại tuần hoàn.

- Theo OMS ,ở người lớn có hyết áp bình thường, nếu huyết áp động

mạch tối đa <140mmHg và HA min <90mmHg . Khi huyết áp động

mạch tối đa >160mmHg, và huyết áp động mạch tối thiểu >95mmHg

1.2 Phân loại:

Theo JNC VII:

HA Max HA Min

Bình thường <120mmHg <80mmHg

Tiền THA 120-139 mmHg 80-89mmHg

THA độ 1 140-159mmHg 90-99mmHg

THA độ 2 >160mmHg >100mmHg

2.0 Theo YHHĐ:

- Tăng huyết áp thứ phát: Chiếm 11-15%

- Tăng huyết áp nguyên phát: Chiếm 85-89%

Bệnh thuộc phạm vi các chứng huyễn vựng, đầu thống, thất

miên… của YHCT.

3.0 Nguyên nhân theo YHCT:

Do thất tình như giận, lo, sợ làm tổn thương 02 tạng: Can, Thận.

Do bệnh lâu ngày thể chất suy yếu.

Do đàm thấp ủng trệ gây tắc trở thanh khiếu.

4.0 Các chứng trạng YHCT trong bệnh cảnh THA:

- Hoa mắt chóng mặt xếp vào chứng huyển vựng

- Đau đầu xếp vào chứng đầu thống

- Đáng trống ngực hồi hộp xếp vào chứng tâm quý chính xung

- Đau ngực gọi là tâm thống

- Hôn mê, liệt nửa người xếp vào chứng trúng phong.

II. Chẩn đoán :

1 Theo YHHĐ:

Page 3: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

2

Lâm sàng: Bệnh nhân THA thường không có triệu chứng

(trừ khi có đợt tăng đột biến trị số HA 220/100mmHg

Những triệu chứng cơ năng có thể gặp: mệt mõi, đau đầu

vùng gáy như mạch đập, nóng phừng mặt, chảy máu cam,

đau ngực, khó thở, rối loạn thị giác& tiếng nói.

Cận lâm sàng: những xét nghiệm thông thường của THA

:BUN -creatinin, Ion đồ, bộ mở máu, đường huyết,ECG, tổng

phân tích nước tiểu.

2 Chẩn đoán theo YHCT:

Chia làm 03 thể

2.1 Thể Can dƣơng xung (thể âm hƣ dƣơng xung):

- Trong thể này chỉ số huyết áp thường dao động

- Người bệnh thường đau đầu với tính chất: căng như mạch đập

- Vị trí: đỉnh đầu hoặc một bên đầu.

- Thường kèm nóng phừng mặt, hồi hộp, chóng mặt, bứt rứt

- Mạch đi nhanh và căng (huyền).

2.2 Thể thận âm hƣ:

Thể này ngoài triệu chứng huyết áp cao và:

- Tình trạng uể oải, mệt mỏi thường xuyên

- Đau nhức mỏi lưng âm ỉ

- Hoa mắt chóng mặt, ù tai, đầu nặng đau âm ỉ

- Cảm giác nóng bứt rứt, ngủ tâm phiền nhiệt, ngủ kém.

- Mạch trầm, huyền, sác vô lực.

2.3 Thể đờm thấp:

Triệu chứng trong thể này:

- Người mập, thừa cân

- Lưỡi dầy, to hay than phiền nặng đầu, tê nặng 02 chi dưới

- Xét nghiệm thường kèm tăng cholesterol máu.

- Mạch hoạt.

III. Điều trị :

Điều trị dùng thuốc:

Theo YHHĐ: thuốc điều trị THA thường dùng:

-Nhóm ức chế canxi có 2 loại: Dihydropyridines (nifedipin) loại

không ảnh hưởng trên nhịp tim, tăng nhịp tim

- Loại làm giảm nhịp tim : diltiazem

- Thuốc ức chế men chuyển: Captoril, Enaplaril....

-Thuốc ức chế beta: Bisoprolol....

-Thuốc lợi tiểu: Lasix....

Công thức cần quan tâm:

Page 4: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

3

+ Chẹn beta+ lợi tiểu kinh điển và rất hiệu quả

+ Ức chế men chuyển + lợi tiểu: vì nhóm lợi tiểu hoạt hoá renin và

làm mạnh thêm nhóm ức chế men chuyển.

+ Chẹn beta + kháng canxi: dùng trên THA coa bệnh mạch vành.

Theo YHCT:

1 Thể Can dƣơng xung (thể âm hƣ dƣơng xung):

Pháp trị: bình can giáng nghịch, bình can tức phong.

*Dùng thuốc: Bài Thiên ma câu đằng ẩm

Thuốc thang:

1.Thiên ma 8g

2.Câu đằng 12g

3.Hoàng cầm 10g

4.Chi tử 12g

5.Tang ký sinh 12g

6.Hà thủ ô 10g

7.Đỗ trong 10g

8.Phục linh 12g

9.Ích mẫu 12g

10.Thạch quyết

minh

20g

11.Ngưu tất 12g Sắc uống 2 lần / thang /

ngày.

Thuốc thành

phẩm 1 Bratonic

2v x 2 (u) sau ăn

2 Dogalic 2v x 2(u)

sau ăn

*Châm cứu: Phương pháp tả.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm:

Hành gian, Thiếu phủ, Can du, Thận du, Thái khê, Phi dương, Nội

quan, Thái dương , Bách hội, Ấn đường, Tứ thần thông.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

- Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số 6-20hz, cường độ: 14-150 microampe,

thời gian 15-20 phút, liệu trình 10 - 15 ngày.

Page 5: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

4

2. Thể thận âm hƣ:

Pháp trị: Tư âm, ghìm dương – Bổ can thận.

*Dùng thuốc:

Thuốc thang:

VỊ THUỐC SL

1,Thục địa 20g

2.Ngưu tất 10g

3.Rễ nhàu 20g

4.Trạch tả 10g

5.Mã đề 20g

6.Táo nhân 10g

7.Hòe hoa 10g Sắc uống 2 lần / thang / ngày

Thuốc thành phẩm:

1 Bratonic 2v x2 (u) sau ăn

2 Lục vị nang (lục vi -f) 2v x2 (u) sau ăn

*Châm cứu: phương pháp châm bổ.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: Thận du, Phục lưu, Tam

âm giao, Can du, Thái xung, Thần môn, Nội quan, Bách hội.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

- Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

- Phương pháp châm bổ: tần số 0,5- 4hz, cường độ: 14-150

microampe, thời gian điều trị: (20 – 30) phút, liệu trình 10-15 ngày.

3 Thể đờm thấp:

Pháp trị: hóa đờm, trừ thấp.

*Dùng thuốc:

Thuốc thang:

VỊ THUỐC SL

1.Thục địa 20g

2.Ngưu tất 10g

3.Rễ nhàu 20g

4.Trạch tả 10g

5.Mã đề 20g

6.Táo nhân 10g

7.Hòe hoa 10g * Sắc uống 2 lần / thang / ngày

Page 6: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

5

Bài 2

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

I. Đại cƣơng :

1.1 Định nghĩa: TBMMN là dấu hiệu phát triển nhanh chóng

trên lâm sàng của một hội chứng thần kinh nặng nề, thường do

nguyên nhân MMN, đôi khi do nguyên nhân mạch máu của cuống

mạch máu nảo nằm ở cổ, tiên lượng sinh tồn cũng như tiên lượng

chức năng của thần kinh tuy thuộc vào nguyên nhân mức độ lan rộng

của tổn thương.

2.2 Nguyên nhân:

- YHHĐ

Xuất huyết não, nhủng não, xuất huyết màng não,suy tuần

hoàn não.

-YHCT

Do ngoại nhân: quá nhiệt sinh phong

Do thất tình :giận, lo sợ gây tổn thương 3 tạng Tỳ ,Can,

Thận

Do mắc bệnh lâu ngày( nội thương) làm cơ thể suy yếu,

thận âm và thận dương suy( thận âm suy, hư hoả bốc lên;

thận dương suy chân dương nhiểu loạn ở trên).

Do tiên thiên bất túc

Do ăn uống không đúng cách sinh đàm thấp làm tắc trở

kinh lạc.

Do chấn thương gây huyết ứ tắc kinh lạc không thông

Những chứng trạng YHCT:

- Đột ngột te ngả hôn mê: YHCT xếp vào chứng trúng phong ,

thiên phong

- Hoa mắt, chóng mặt: YHCT xếp vào chứng huyển vựng

- Liệt 1/2 người , liệt mặt YHCT xếp vào chứng nuy.

- Tê tay chân: xếp vào chứng ma mộc.

2.3 Chẩn đoán:

A Theo YHHĐ:

Lâm sàng:

Page 7: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

6

1. Chảy máu nảo: thường gặp chảy máu ở vùng bao đậu do

THA ở người cao tuổi chiếm 90% trường hợp chảy máu xảy ra

ở ĐM đậu vân( ĐM charcot)

- Đau đầu thường đau vào ban đêm kèm theo chóng mặt, ù tai ,

nóng phừng mặt, khởi đầu bệnh nhân đột ngột ngã xuống và

hôn mê

- Toàn phát với 3 hội chứng: hôn mê sâu và nặng

-Liệt nửa người dấu hiệu : Babinski ,Hoffman bên liệt có giá trị

trong chẩn đón

- Rối loạn thần kinh thực vật

- cận lâm sàng:

CTM: bạch cầu, đường huyết, ure huyết tăng

MRI

- Tiến triển thường dẩn đến tử vong chiếm 2/3 trường hợp,tử

vong xảy ra trong những giờ đầu hoặc cuối tuần, những ngày

đầu rối loạn thực vật là nguy cơ chủ yếu gây tử vong.

2 Nhũng não: hôn mê, liệt nữa người diển biến từ từ

-Tiến triển giai đoạn cấp từ ngày 2-10 sẽ phục hồi dần nhưng

sẽ còn 1 số di chứng

Tai biến mạch máu não là hội chứng bệnh được miêu tả

trong phạm vi chứng trúng phong của YHCT.

B Theo YHCT:

II. Triệu chứng :

1/ Trong đợt tai biến mạch máu não:

a. Trúng lạc(trúng phong ở lạc)

b.Trúng kinh(trúng phong kinh lạc)

c Trúng phong tạng phủ:

Trúng phủ(trúng phong ở phủ)

Trúng tạng(trúng phong ở tạng): chứng bế , chứng thoát.

2/ Giai đoạn sau TBMMN(di chứng của TBMMN):

Giai đoạn này có 02 di chứng cần được quan tâm: vận động,

tâm thần.

Theo YHCT giai đoàn này gồm: cân nuy, cốt nuy, kiện vong.

- Chia làm 3 thể :

a. Thận âm dƣơng lƣỡng hƣ: mặt tái xanh hoặc đen, gân

gồng cứng co rút lại, tiểu đêm ngủ kém, ít uống nước sợ lạnh, lưỡi

nhợt bệu, mạch trầm nhược.

Page 8: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

7

b. Can thận âm hƣ : tay chân co quắp, cử động lưỡi khó

khăn, nóng trong người, dể bực dọc, bứt rứt, lưỡi đỏ bệu, mạch trầm

sác vô lực.

c. Đàm thấp : gặp ở người có huyết áp cao, tạng béo, có

cholesteron trong máu cao, thường than phiền tê nặng các chi, mạch

hoạt.

III. Điều trị :

A Theo YHHĐ:

- Hướng điều trị: xử trí đột quỵ là chính, sử dụng tất cả các kỷ

thuật hồi sức cấp cứu, chú trọng đến PHCN.

- Điều trị THA: điều trị rối loạn lipid máu bằng nhóm

fibrat(lipanthyl 100mg 1-2 viên/ngày) hoặc nhóm statin 20mg/ngày

- Điều trị TNMMN: chống phù nảo bằng manitol 20% 200ml/2

lần /ngày V=100 giọt/phút

- Điều chỉnh rối loạn điện giải nếu cần.

- Kháng sinh nếu có nguy cơ bội nhiểm ở phổi hoặc bị loét

-Cerebrolysin 10ml TTM nếu là nhủn não

Có thể kết hợp với thuốc chống đông nếu là nghẽn mạch(

Aspirin 50-100mg/ngày hoặc sintrom 4mg 1/4 viên/ngày. Phải theo

dỏi prothrombin máu.

- Phòng chống loét bằng thay đổi tư thế nằm của bệnh nhân và

cho nằng gường nước.

B Theo YHCT:

Giai đoạn sau TBMMN(di chứng của TBMMN):

1. Thận âm dƣơng lƣỡng hƣ:

Pháp trị: ôn bổ thận dương

*Dùng thuốc

Thuốc thang:

Bài Thận khí hoàn.

1.Bạch phục linh 12g 5.Đơn bì 12g

2.Sơn thù 16g 6.Trạch tả 12g

3.Quế chi 4g 7.Sơn dược 16g

4.Phụ tử 4g 8.Thục địa 32g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày.

Thuốc thành phẩm: dùng cho cả 3 thể: hoa đà tái tạo hoàn

1 Bratonic 2v x 2(u) sau ăn

2 Hoa đà tái tại hoàn 1/2g x 2(u) sau ăn

3 Lục vị 2v x 2(u) sau ăn

*Châm cứu: ôn châm hoặc cứu bổ.

Page 9: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

8

Châm laser chiếu ngoài: Thận du, Can du,Thái dương, Bách

hội, Đầu duy, Phong trì, Thái xung, Trung cực, Quan nguyên, Khí hải.

Theo châm cứu cổ truyền, cứu bổ hoặc ôn châm.

Trong quang châm bằng laser bán dẫn:

- Công suất phát xạ để ở mức số: 5 hoặc 6.

- Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

- Thời gian điều trị: 30 phút/1 lần, liệu trình 30-45 ngày.

2. Can thận âm hƣ:

Pháp trị: Tư âm ghìm dương, tư bổ can thận.

Thuốc thang:

Dùng thuốc: bài thuốc bổ can thận.

1.Hà thủ ô 10g 5.Thục địa 15g

2.Hoài sơn 15g 6.Đương qui 12g

3.Trạch tả 12g 7.Sài hồ 10g

4.Thảo quyết minh 10g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày.

Thuốc thành phẩm:

1 Bratonic 2v x 2(u) sau ăn

2 Hoa đà tái tạo hoàn 1/2g x 2(u) sau ăn

3 Thiên sứ hộ tâm đan 5v x2 (u) sau ăn

*Châm cứu: phương pháp châm bổ.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: Thận du, Phục

lưu, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Bách hội, Nội quan,

Thái xung, A thị.

Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

- Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ: 14-

150microampe, thời gian điều trị: (25 – 30) phút/1 lần, liệu trình 30-

45 ngày.

3. Đàm thấp:

Pháp trị: trừ đờm thông lạc.

*Dùng thuốc: bài Nhị trần gia vị.

1.Bạch truật 40g 4.Cam thảo 4g

2.Phục linh 12g 5.Bán hạ 12g

3.Nhân sâm 04g 6.Trần bì 4g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày.

Page 10: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

9

* Vật lý trị liệu phục hồi chức năng càng sớm càng tốt, tùy tình

trạng bệnh nhân mà có những bài tập phù hợp cho từng giai đoạn

bệnh, nhằm sớm cho bệnh nhân phục hồi khả năng tâm thần và vận

động để người bệnh sớm tái hòa nhập với cuộc sống gia đình và cộng

đồng.

Page 11: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

10

Bài 3

LIỆT DÂY THẦN KINH VII

NGOẠI BIÊN I . Đại cƣơng :

1.1 Định nghĩa: Liệt mặt nguyên phát là liệt ngoại biên toàn bộ nữa

bên mặt, nguyên nhân chưa rõ, có khởi đầu đột ngột và tiên lượng tốt

1.2 Nguyên nhân:

- Theo YHHĐ: Chưa rỏ nguyên nhân

-Theo THCT: Do ngoại nhân phong hàn, phong nhiệt thừa cơ tấu lý

sơ hở xâm nhập vào các kinh dương ở đầu và mặt

Do bất nội ngoại nhân, do chấn thương ở vùng đầu mặt gây huyết ứ

lại tắc trở kinh lạc mà sinh bệnh.

2 Chẩn đoán:

-Theo YHHĐ: là triệu chứng khởi phát đột ngột triệu chứng liệt

xuất hiện hoàn toàn trong vòng 48h.

+ Có thể đau sau tai trước đó 1-2 ngày, kèm ù tai và chảy nươc mắt

sống.

+ Liệt toàn bộ cơ mặt 1 bên mất nếp nhăn trán, mất nếp nhăn má mũi

ảnh hưởng tới tiếng nói ăn uống

+ Mắt nhắm không kín charles-bell (+).

+ Mặt trở nên trơ cứng bị lệch về bên lành

+Mất vị giác 2/3 trước lưỡi

+ Mất những phản xạ có sự tham gia của cơ vòng quanh mắt như

phản xạ giác mạc.

- Theo YHCT mô tả bệnh danh: khẩu nhãn oa tà, trúng phong,

nuy chứng.

- Liệt VII ngoại biên do nhiều nguyên nhân cơ năng hay

thực thể gây ra: nhiễm lạnh, hay sang chấn sau mổ, sau chấn

thương…

II. Triệu chứng :

1.Thể do lạnh – trúng phong hàn ở kinh lạc :

Sau khi gặp mưa, lạnh, mắt không nhắm được, miệng méo

cùng bên với mắt, uống nước trào, không huýt sáo được, sợ lạnh, rêu

lưỡi trắng, mạch phù.

2.Thể do nhiễm trùng- trúng phong nhiệt ở kinh lạc :

Triệu chứng giống như trên kèm có sốt, sợ gió, sợ nóng, rêu

lưỡi dầy, trắng, mạch phù sác.

Page 12: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

11

3.Thể do sang chấn – gọi là ứ huyết ở kinh lạc :

Triệu chứng cũng giống như trên nhưng do sang chấn, bị

thương tích, sau mỗ, vùng xương hàm mặt – chũm.

III. Điều trị : 1.Thể phong hàn => khu phong, tán hàn, hoạt lạc:

Thuốc thang:

*Dùng thuốc:

1. Ké đầu ngựa 12g 2. Tang ký sinh 12g

3. Quế chi 08g 4. Bạch chỉ 08g

5. Kê huyết đàng 12g 6. Ngưu tất 12g

7. Uất kim 08g 8. Trần bì 08g

9. Hương phụ 08g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày.

Thuốc thành phẩm:

1 Cảm xuyên hương 2v x 2 (u) sau ăn

2 Thanh huyết 2v x 2 (u) sau ăn

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

-Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm:

Toán trúc, Tình minh, Thừa khấp, Nghinh hương, Giáp xa, Địa

thương, Nhân trung, Hợp cốc.

-Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

-Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

-Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

-Phương pháp tả: tần số 6-20hz, cường độ 14-

150microampe, thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 15-30

ngày.

2.Thể phong nhiệt => khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết:

*Dùng thuốc:

Thuốc thang:

1.Kim ngân hoa 16g 2.Bồ công anh 16g

3.Thổ phục linh 12g 4.Ké đầu ngựa 12g

5.Xuyên khung 12g 6.Đan sâm 12g

7.Ngưu tất 12g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày.

Châm cứu gia giảm giống như trên: thêm Khúc trì, Nội đình.

Thuốc thành phẩm:

1 Cảm xuyên hương 2v x 2 (u) sau ăn

2 Thanh huyết 2v x 2 (u) sau ăn

Page 13: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

12

3.Thể do sang chấn(thể huyết ứ) => hoạt huyết, hành khí.

*Dùng thuốc:

Thuốc thang:

1.Đan sâm 12g 2.Xuyên khung 12g

3.Ngưu tất 12g 4.Tô mộc 08g

5.Uất kim 08g 6.Chỉ xác 06g

7.Trần bì 06g 8.Hương phụ

06g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

Thuốc thành phẩm:

1 Cảm xuyên hương 2v x 2 (u) sau ăn

2 Thanh huyết 2v x 2 (u) sau ăn

3 Đan sâm tam thất 2v x 2 (u) sau ăn

* Châm cứu gia giảm giống như trên: thêm Huyết hải, Túc tâm

lý.

*Ngoài ra có thể kết hợp nhiều phương pháp khác: Hồng ngoại,

Điện phân, Xoa bóp, Massager thêm vùng mặt bên liệt.

Page 14: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

13

Bài 4

ĐAU THẦN KINH TOẠ

I. Đại cƣơng :

1.1 Định nghĩa: là một hội chứng thần kinh có đặc điểmchủ yếu

là đau dọc theo lộ trình của dây thần kinh toạ và các nhánh của nó,

nguyên nhân thường do bệnh lý đĩa đệm ở phần thấp của cột sống.

1.2 Nguyên nhân: - Theo YHHĐ thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân thường gặp nhất.

-Theo YHCT hội chứng đau dây thần kinh tọa được mô tả trong

bệnh danh: tọa điến phong, tọa cốt phong.

-Chứng bệnh do nhiều nguyên nhân cơ năng và thực thể gây ra :

nhiễm trùng, nhiễm độc, thoái hóa cột sống, lồi đĩa điệm, khối u,

lạnh…

II Chẩn đoán:

1 Theo YHHĐ:

Triệu chứng cơ năng:

- Đau lưng lan dọc xuống chi dưới 1 hoặc 2 chân, đau âm ỉ hoặc

dử dội đau lan 2 kiểu:

+ Đau từ thắt lưng xuống mông, xuống mặt ngoài đùi, mặt ngoài

cẳng chân đến lưng bàn chân, từ bờ ngoài bàn chân chéo qua mua bàn

chân đến ngón cái( rể L5)

+ Từ thắt lưng xuống mông xuống mặt sau đùi, mặt sau cẳng

chân tới gót lồng bàn chân tận cùng ở ngón út( S1).

+ Có thể kèm theo vị cảm(tê, nóng, đau như dao đâm, cảm giác

kiến bò bên chi đau).

Triệu chứng thực thể:

+ Khám thần kinh:

Nghiệm pháp căng dây thần kinh toạ:

- Lasegue (+) , Bonnet (+), Neri(+)

Nghiệm pháp làm tăng áp lực dịch não tuỷ:

- Naffziger (+)

Nghiệm pháp gây đau bằng cách ấn vào lộ trình của dây

TKT:

- Dấu nhấn chuông ấn vào ngang gai sống L4-L5 hoặc L5-S1 sẽ

gây đau lan dọc theo lộ trình dây TKT tương ứng.

- Áp thống điểm Valleix (+).

+ Khám cảm giác có thể giảm cảm giác.

Page 15: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

14

+Khám vận động:

- Bệnh nhân đứng, nếp mông bên bệnh xệ thấp hơn bên đối

diện.

- Cơ bắp chân nhão.

- Ấn mạnh vào gân gót ghi nhận bên bệnh lõm nhiều hơn bên

lành.

- Yếu cơ ( tuỳ theo rễ bị tổn thương): tổn thương L5 sẽ xuất

hiện yếu các nhóm cơ cẳng chân trước, duỗi các ngón. Không

đứng đươc bằng gót và có dấu hiện bàn chân rơi. Nếu tổn

thương S1 xuất hiện yếu các nhóm cơ ở mặt sau cẳng chân và

không đứng được bằng ngón chân.

- Mất hoặc giảm phản xạ gân cơ( tương ứng với rễ bị tổn

thương).

- Dấu hiệu tại cột sống: co cơ phản ứng, cột sống mất đường

cong sinh lý, có thể có vẹo cột sống tư thế.

Cận lâm sàng:

xquang CSTL: có giá trị nhiều trong chẩn đoán.

MRI : là phương tiện hiện đại nhất được vận dụng

để chẩn đoán thoát vị đĩa đệm.

2 Theo YHCT:

2.1. Thể do lạnh – trúng phong hàn ở kinh lạc :

Đau vùng thắt lưng lan xuống mông, mặt sau hay mặt bên đùi,

cẳng chân, đi lại khó khăn, teo cơ, toàn thân sợ lạnh, rêu lưỡi trắng,

mạch phù.

2.2 Thể do phong – Thấp – Tý :

Đau vùng thắt lưng cùng, lan xuống chân, theo dọc đường đi

của dây hông, bệnh kéo dài, dể tái phát, gây teo cơ, kèm triệu chứng

toàn thân :

Kém ăn, ngủ ít, mạch nhu, Hoãn – Trầm – Nhược

III. Điều trị :

1. Thể do lạnh => khu phong – tán hàn – hành khí – hoạt

huyết.

*Dùng thuốc:

Thuốc thành phẩm cho cả 02 thể: Độc hoạt tang ký sinh 1-2 goí

x 2 lần/ngày.

Độc hoạt 12g Phòng phong 08g

Uy linh tiên 12g Đan sâm 12g

Tang ký sinh 12g Quế chi 08g

Page 16: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

15

Tế tân 08g Trần bì 08g

Ngưu tất 12g Xuyên khung 12g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: Đại

trường du, Thừa phù, Ủy trung, Thừa sơn, Dương lăng tuyền, giải

khê. A thị...

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

- Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số 6-20hz, cường độ 4-150 microampe,

thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 10 - 15 ngày.

2. Thể phong – Thấp – Tý => khu phong tán hàn, từ thấp. Hoạt

huyết, Bổ can – Thận – ( Bổ khí huyết nếu có teo cơ )

*Dùng thuốc: bài Độc hoạt tang ký sinh gia giảm.

Độc hoạt 12g Quế chi 06g

Phòng phong 08g Ngưu tất 12g

Tang ký sinh 12g Đổ trọng 08g

Tế tân 06g Đương quy 12g

Đảng sâm 12g Thục địa 12g

Phục linh 12g Đại táo 12g

Cam thảo 08g Bạch thược 12g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu như trên kết hợp dùng hồng ngoại, xoa bóp day ấn

huyệt.

Page 17: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

16

Bài 5

VIÊM KHỚP

I. Đại cƣơng :

1 Định nghĩa: Là bệnh mãn tính có thể 1 khớp hoặc nhiều

khớp(YHCT thuộc phạm vi chứng tý).

2 Nguyên nhân: thường chưa rỏ nguyên nhân.

II. Chẩn đoán:

1. Theo YHHĐ:

Triệu chứng cơ năng: sưng, đỏ, đau

Triệu chứng thực thể: nóng, có kèm theo giới hạn vận động

khớp.

2. Theo YHCT

là do 03 thứ tà khí: Phong, Hàn, Thấp xâm nhập vào cơ thể.

2.1.Thể phong tý : đau di chuyển, các khớp, đau nhiều khớp, sợ

gió, rêu lưỡi trắng, mạch phù.

2.2.Thể hàn – thống tý : đau dữ dội ở 01 khớp, trời lạnh đau

tăng, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng dầy, mạch huyền – khẩn, nhu hoãn.

2.3.Thấp tý – trước tý : các khớp nhức mõi, đau một chỗ, sưng,

đau, miệng nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch nhu hoãn.

III. Điều trị :

A Theo YHHĐ:

- Nghĩ ngơi, giảm đau (Diclofenac 75mg 1v x2 (u))

- Giai đoạn tiến triển nhanh chống viêm bằng cortecosteroid đường

toàn thân liêu trung bình lúc đầu rồi giảm dần

*Dùng thuốc:Thuốc thành phẩm cho cả 03 thể: Độc hoạt tang ký

sinh 1-2 goí x 2 lần/ngày.

1.Thể Phong tý : Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hành khí, hoạt

huyết.

* Dùng thuốc:

Phòng phong 12g Bạch thược 12g

Khương hoạt 12g Đương quy 12g

Tần giao 08g Cam thảo 06g

Quế chi 08g Ma hoàng 08g

Phục linh 08g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

Page 18: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

17

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại khớp đau, A thị...Toàn thân: Hợp cốc, Phong môn, Phong trì,

Túc tam lý, Cách du.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

- Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số 6-20hz, cường độ: 14-150 microampe, thời

gian 20 - 30 phút/1 lần, liệu trình 10 - 15 ngày.

2. Hàn tý – thống tý : Khu phong – tán hàn – hành khí

*Dùng thuốc:

1.Quế chi 08g 2.Can khương

12g

3 .Phụ tử chế 08g 4.Thiên niên kiện

08g

5.Uy linh tiên 08g 6.Ý dĩ

12g

7.Thương truật 12g 8.Ngưu tất 08g

9.Xuyên khung 08g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm bổ hoặc ôn châm.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại khớp đau, A thị...Toàn thân: Quan nguyên, Khí hải, Túc tam

lý.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

- Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ:4-

150microampe, thời gian điều trị: (25 – 30) phút/1 lần, liệu trình 10-

15 ngày.

3. Thấp tý : Trừ thấp là chính – Hành khí hoạt huyết

*Dùng thuốc:

Ý dĩ 16g Thương truật 12g

Ma hoàng 08g Ô dược 08g

Quế chi 08g Hoàng kỳ 12g

Khương hoạt 08g Cam thảo 06g

Độc hoạt 08g Đảng sâm 12g

Phòng phong 08g Xuyên khung 08g

Ngưu tất 08g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

Page 19: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

18

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại khớp đau, A thị...Toàn thân: Túc tam lý, Tam âm giao, Thái

khê, Tỳ du, Thái khê, Huyết hải.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

- Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số 6-20hz, cường độ:14 150microampe,

thời gian 20-30 phút, liệu trình 10 - 15 ngày.

IV/ Kết hợp :

- Xoa bóp

- Vật lý trị liệu PHCN các khớp phòng cứng khớp.

Page 20: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

19

Bài 6

THOÁI HÓA KHỚP

I. Đại cƣơng :

Tùy thuộc vào vị trí bị thoái hóa, các triệu chứng này theo

YHCT được mô tả:

- Vùng cổ vai: kiên bối thống

- Vùng lưng: toàn lưng(bối thống, tích thống), chỉ thắt lưng(yêu

thống)

- Vùng tay chân: thủ túc kiên thống

- Khớp gối: hạc tất phong

- Bàn chân: túc ngân thống

- Các khớp: chứng tý, lịch tiết phong

II. Triệu chứng :

- Chứng tý: tại khớp đau mỏi, tê nặng tức khi thay đổi thời tiết,

lạnh vận động đau tăng, giảm khi nghỉ ngơi.

- Tích thống: đau dọc giửa sống lưng, đau không ưỡng thẳng

người được, cảm giác lạnh ở vùng cột sống lưng.

- Bối thống: đau cả lưng, cảm giác trì trệ khó chịu, có khi lan tỏa

vùng sau gáy và bả vai.

III. Điều trị :

Phép trị: ôn thông kinh lạc, hành khí hoạt huyết, bổ can thật khí

huyết, khu phong tán hàn trừ thấp.

*Dùng thuốc:Thuốc thành phẩm cho cả 03 thể: Độc hoạt tang ký

sinh 1-2 goí x 2 lần/ngày.Bài thuốc chung gia giảm từng thể bệnh.

Bài PT5: 1 Lá lốt 12g

2 Cây xấu hổ 12g

3 Quế chi 08g

4 Thiên niên kiện 12g

5 Cỏ xước 12g

6 Thổ phục linh 12g

7 Sài đất 12g

8 Hà thụ ô 08g

9 Sinh địa 12g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm bổ hoặc ôn châm.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại khớp đau, A thị.

Page 21: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

20

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

- Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

- Phương pháp châm bổ: tần số: 0,5-4hz, cường độ:14-

150microampe, thời gian điều trị: (25 – 30) phút/1 lần, liệu trình 20-

30 ngày.

IV. Kết hợp :

- Xoa bóp: tập luyện thường xuyên các khớp, chống cứng khớp,

xoa bóp các chi đau giúp tăng tuần hoàn và dinh dưỡng.

- Vật lý trị liệu.

Page 22: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

21

Bài 7

ĐAU THẦN KINH LIÊN SƢỜN

I. Đại cƣơng :

Là một chứng bệnh được miêu tả trong phạm vi chứng hiếp

thống của YHCT.

II. Triệu chứng : - Đau liên sườn, đau dọc theo đường đi của dây thần kinh, đau

thần kinh vùng hông sườn ( p ) hoặc ( t ) nhất là vùng rễ sau lưng,

đường nách giữa, sụn ức đòn, ho, thở đều đau.

- Nếu do lạnh thì sợ lạnh, mạch phù, có lực.

III. Điều trị :

- Thông kinh, Hoạt lạc

- Tán hàn – Hoạt lạc

*Dùng thuốc:

Quế chi 08g

Bạch chỉ 08g

Uất kim 08g

Chỉ xác 08g

Phòng phong 08g

Khương hoạt 08g

Thanh bì 06g

Xuyên khung 08g

Đan sâm 12g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại nơi dây thần kinh đi qua, A thị...Toàn thân: Nội quan,

Dương lăng tuyền.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

- Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số 6- 20hz, cường độ: 14-150microampe,

thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 10 - 15 ngày.

IV. Kết hợp :

Page 23: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

22

- Xoa bóp: miết dọc theo liên sườn, ấn day dùng rể thần kinh xuất

phát.

- Chú ý: Đau dây thần kinh liên sườn là dấu hiệu sớm của lao cột

sống, cần phát hiện sớm để chẩn đoán nguyên nhân kịp thời gửi

chuyên khoa.

Page 24: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

23

Bài 8

ĐAU LƢNG I. Đại cƣơng :

Theo YHCT được mô tả đau ở vùng lưng như: toàn lưng(bối

thống, tích thống), chỉ vùng thắt lưng(yêu thống).

Đau lưng là một chứng bệnh do nhiều nguyên nhân gây nên

được chia làm 2 loại:

- Đau lưng cấp

- Đau lưng mạn

II.Chẩn đoán:

1/Do hàn thấp gây ra(đau lƣng cấp do co cứng cơ):

Đau xảy ra đột ngột, sau khi bị lạnh, mưa, ẩm thấp, đau nhiều

không thể cúi được, đau nhiều khi vận động, ấn đau các cơ cạnh cột

sống lưng, mạch trầm huyền.

2/Do khí trệ huyết ứ(sau bƣng vác nặng, làm việc sai tƣ

thế):

Đột ngột đau một bên cột sống thắt lưng, đau dử dội ở một

chổ, cơ co cứng vận động hạn chế.

3/Do thấp nhiệt(viêm cột sống):

Có sưng, nóng, đỏ, đau vùng cột sống.

4/Do thận hƣ(cột sống thoái hóa, suy nhƣợc thần kinh):

Đau lưng âm ỉ, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.

III.Điều trị:

1/ Do hàn thấp:

Pháp trị: Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn kinh lạc.

*Dùng thuốc:

Thuốc thành phẩm cho cả 03 thể: Độc hoạt tang ký sinh 1-2

goí x 2 lần/ngày.

Quế chi 08g Kê huyết đằng 16g

Rể lá lốt 08g Trần bì 06g

Thiên niên kiện 08g Cỏ xước 12g

Ý dĩ 16g Xấu hổ 16g

Tỳ giải 16g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại nơi đau thêm: Ủy trung, Dương lăng tuyền bên đau.

Page 25: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

24

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

- Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số: 6-20hz, cường độ: 14-

150microampe, thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 10 - 15

ngày.

2/ Do khí trệ huyết ứ:

Pháp trị: Hành khí hoạt huyết, thư cân hoạt lạc.

*Dùng thuốc tại chổ: lá ngải cứu sao rượu trắng, đắp ấm tại

chổ đau 5-10 phút.

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm–Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại nơi đau thêm: Ủy trung, Dương lăng tuyền bên đau.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

+ Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

+ Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số: 6-20hz, cường độ: 14-

150microampe, thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 10 - 15 ngày.

3/ Do thấp nhiệt:

Pháp trị: Trừ thấp là chính – thanh nhiệt

*Dùng thuốc:

Ý dĩ 16g Thương truật 12g

Ma hoàng 08g Ô dược 08g

Quế chi 08g Hoàng kỳ 12g

Khương hoạt 08g Cam thảo 06g

Độc hoạt 08g Đảng sâm 12g

Phòng phong 08g Xuyên khung 08g

Ngưu tất 08g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại nơi đau thêm, Ủy trung, Dương lăng tuyền bên đau.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc 9.

- Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

- Phương pháp tả: tần số: 6-20hz, cường độ 14-150microampe,

thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 10 - 15 ngày.

4/ Do thận hƣ:

Pháp trị: Ôn thận dương, bổ thận âm, an thần, cố tinh.

Page 26: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

25

*Dùng thuốc:

Thục địa 12g Sơn thù 08g

Hoài sơn 12g Kỷ tử 12g

Cao ban long 12g Đổ trọng 08g

Nhục quế 04g Phụ tử chế 08g

Táo nhân 08g Viễn chí 08g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm bổ

-Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: Thận du, Đại trường du,

Mệnh môn, Chí thất, Nội quan, Thần môn.

-Trong quang châm bằng laser bán dẫn:

Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

- Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ: 14-

150microampe- Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ: 14-

150microampe, thời gian điều trị: (25 – 30) phút/1 lần, liệu trình 10-

15 ngày.

IV. Kết hợp :

- Phương pháp chữa bệnh bằng tâm lý liệu pháp

- Hướng dẫn cho người bệnh tập 01 số bài tập tự chữa đau lưng

tại nhà.

- Kết hợp xoa bóp, khí công, dưỡng sinh, đi bộ tập thể dục …

Page 27: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

26

Bài 9

SUY NHƢỢC THẦN KINH

I. Đại cƣơng :

1. Định nghĩa: suy nhược thần kinh là 1 bệnh lý suy nhược mãn

tính do bệnh nhân mất ngủ lâu ngày làm rối loạn nhiều chức năng của

cơ thể.

2. Nguyên nhân: Chủ yếu do bệnh trầm cảm

Nguyên nhân theo YHCT: thất tình, nội thương, tiên thiên bất túc.

II. Chẩn đoán:

1.Theo YHHĐ: : rối loạn giấc ngủ khó tập trung tư tưởng, trầm uất

Triệu chứng: Mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu, đau nhức cơ, nóng

trong người, sốt cao, đau ngực , đổ mồ hôi.

2. Theo YHCT: Suy nhược thần kinh còn gọi là bệnh tâm căn suy

nhược, theo YHCT miêu tả gồm:

chứng đầu thống, thất miên, huyển vựng, rối loạn công năng của các

tạng phủ…

- Mệt mỏi YHCT xếp vào chứng hư: Khí hư , huyết hư , âm hư ,

dương hư, Hoa mắt, chóng mặt: YHCT xếp vào chứng huyển vựng.

- Đau đầu xếp vào chứng đầu thống

- Hay quên hoạt đọng trí óc giảm sút: xếp vào chứng kiện vong

- Nóng trong người cơn nóng phừng mặt xếp vào chứng phát nhiệt

- Đánh trống ngực, hồi hộp xếp vào chứng tâm quý chính xung

- Đau ngực là tâm thống, kèm khó thở là tâm tý, tâm trướng.

3. Triệu chứng :

Can tâm khí uất kết : Làm tinh thân suy nhược, mất ngủ, hay phiền

muộn, ưu tư, thở dài, bụng chướng, đầy hơi, ăn kém, rêu lưỡi trắng,

mạch phù huyền, vô lực…

Can thận âm hư : Làm hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hay

quên, hồi hộp, hay xúc động vui buồn thất thường, ngủ ít, hay nằm

mê, miệng khô, người nóng, táo bón, tiêu đỏ, mạch Huyền, tế, sác…

Âm hư hoả vượng : Đau đầu từng cơn, đau dử dội, đau căng như

mạch đập thường ở đỉnh hoặc 1 bên đầu, hay cáu gắt, bứt rứt, nóng

trong người, rêu lưởi khô mạch huyền tế sát.

Thể tâm tỳ lưỡng hư : Đau đầu, mệt mỏi, sút cân, ngủ ít, dể hoảng

sợ, hồi hộp, tập trung tư tưởng kém 2 mắt thâm quầng, rêu trắng mạch

nhu tế hoãn

Page 28: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

27

Thể thận dương hư :Ngoài các triệu chứng trên bệnh nhân còn có

thêm triệu chứng sợ lạnh, di tinh, liệt dương, hoạt tinh, mạch trầm

nhược.

III. Điều trị :

A Theo YHHĐ: Nghĩ ngơi thư giản, VLTL.

B Theo YHCT: 1/ Can tâm khí uất kết : do trạng thái hưng phấn tăng, do sang chấn

tinh thần.

Dùng thuốc: Thuốc thành phẩm:

1. Dưỡng tâm an thần 2v x 2(u) sau ăn

2.Hoạt huyết dưỡng não 2v x 2(u) sau ăn

Thuốc thang:

1 Câu đằng 12g

2 Cúc hoa 08g

3 Thảo quyết minh 12g

4 Cam thảo dây 12g

5 Tô nghạnh 08g

6 Hương phụ 08g

7 Chỉ xác 08g

8 Uất kim 08g

Châm cứu: phương pháp châm bổ.

- Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: Thái xung, Nội quan, Thần -

môn, Tam âm giao, nếu nhức đầu: Phong trì, Bách hội, Thái dương.

- Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

- Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

- Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

- Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ 14-150microampe,

thời gian điều trị: (25 – 30) phút/1 lần, liệu trình 30-45 ngày.

2/ Can thận âm hƣ: Ôn thận dương, bổ thận âm, an thần, cố

tinh.

Dùng thuốc:

Thuốc thành phẩm:

1. Dưỡng tâm an thần 2v x 2(u) sau ăn( kiện não

hoàn)

2.Hoạt huyết dưỡng não 2v x 2(u) sau ăn

3. Lục vị 2v x 2(u) sau ăn

Thuốc thang:

Page 29: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

28

1 Thục địa 12g

2 Sơn thù 08g

3 Hoài sơn 12g

4 Kỷ tử 12g

5 Cao ban long 12g

6 Đổ trọng 08g

7 Nhục quế 04g

8 Phụ tử chế 08g

9 Táo nhân 08g

10 Viễn trí 08g * Sắc uống 2 lần / thang /

ngày

Châm cứu: phương pháp châm bổ

Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: Quan nguyên, Khí hải,

Thận du, Tam âm giao, Mệnh môn, Nội quan, Thần môn.

Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ: 14-150microampe,

thời gian điều trị: (25 – 30) phút/ 1 lần, liệu trình 30-45ngày.

3/ Âm hƣ hoả vƣợng: Sơ can lý khí giải uất an thần (Tư âm gián hoả

tiềm dương an thần).

Dùng thuốc:

Thuốc thành phẩm:

1. Dưỡng tâm an thần 2v x 2(u) sau ăn( kiện não

hoàn)

2.Hoạt huyết dưỡng não 2v x 2(u) sau ăn( Bratonic)

Thuốc thang: đơn chi tiêu giao gia giảm

Sài hồ 12g

Chi tử 12g

Bạc hà 08g

Sinh khương 12g

Bạch thược 10g

Đương quy 10g

Phục linh 12g

Đơn bì 12g

Bạch truật 08g

Châm cứu: phương pháp châm tả

Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: thái dương, bách hội,

đầu duy, phong trì, thái xung, quang minh.

Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

Page 30: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

29

Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ: 14-150microampe,

thời gian điều trị: (25 – 30) phút/ 1 lần, liệu trình 30-45ngày.

4/ Thể thận dương hư: Ôn thận dương, bổ thận âm, an thần cố tinh.

Thuốc thành phẩm:

1. Dưỡng tâm an thần 2v x 2(u) sau ăn

2.Hoạt huyết dưỡng não 2v x 2(u) sau ăn

3. Lục vị 2v x 2(u) sau ăn

Thuốc thang: Bát vị(lục vị gia trần bì, bán hạ)

Châm cứu: phương pháp châm bổ, cuusu bổ

Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: thái dương, bách hội,

đầu duy, phong trì, thái xung, quang minh, can du, thận du,

tâm âm giao, thái khê, phi dương, mệnh môn, quan nguyên,

khí hải...

Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ: 14-150microampe,

thời gian điều trị: (25 – 30) phút/ 1 lần, liệu trình 30-45ngày.

5/ Tâm tỳ lưỡng hư: Kiện tỳ an thần (bổ tâm tỳ)

Thuốc thành phẩm:

1. Dưỡng tâm an thần 2v x 2(u) sau ăn

2.Hoạt huyết dưỡng não 2v x 2(u) sau ăn

3. Bổ trung ích khí 2v x 2(u) sau ăn

Thuốc thang: Quy tỳ thang

Toan táo nhân 12g

Long nhãn 12g

Nhân sâm 8g

Hoàng kỳ 8g

Bạch truật 8g

Đương quy 12g

Viển chí 8g

Mộc hương 2g

Câm thảo 4g

Phục linh 4g

Page 31: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

30

Châm cứu: phương pháp châm bổ

Điện châm – Châm laser chiếu ngoài: thái dương, bách hội, tâm

du, tỳ du, vị du, túc tam lý, cách du, tâm âm giao, thần môn,

thái bạch, phong long.

Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

Công suất phát xạ để ở mức số: 6 hoặc 7.

Tần số điều biến để ở mức số: 5 hoặc 6.

Phương pháp châm bổ: tần số 0,5-4hz, cường độ: 14-150microampe,

thời gian điều trị: (25 – 30) phút/ 1 lần, liệu trình 30-45ngày

IV. Kết hợp :

- Phương pháp chữa bệnh bằng tâm lý liệu pháp

- Hướng dẫn cho người bệnh 01 số phương pháp tự chữa bệnh

bằng: xoa bóp, khí công, dưỡng sinh, tập thể dục thể thao…

Page 32: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

31

Bài 10

SỎI MẬT

I. ĐỊNH NGHĨA:

Trong một thành phần mật bình thường, tỷ lệ kết hợp với

cholesterol của glycin và taurin là 3:1. Sự hào tan của cholesterol trong

mật sẽ tùy thuộc vào tỷ lệ giữa acid mật và lecihin cũng như nồng độ

của các thảnh phần lipid có trong mật. Chính sự thay đổi các y6eu1 tố

này sẽ đưa đến sự thành lập sỏi mật.

II. CƠ CHẾ BỆNH SINH

2.1 Theo YHHĐ:

_ Sỏi cholesterrol 80%

_ Mật bùn

_Sỏi sắc tố 20%

2.1 Theo YHCT:

Can khí thống và hoàng đản biến chứng thành viêm đường mật.

III . CHẨN ĐOÁN:

4.1 Triệu chứng lâm sàng:

_Cơn đau quặn mật với cảm giác đau dữ dội hoặc tức nặng ở vùng

thượng vị or hạ sườn phải với hướng lan lên giữa hai vai hoặc vai phải,

kéo dài tử 30p đến 5 giờ sau đó dịu dần và biến mất dần.

_ Buồn nôn, nôn mửa thường xảy ra trong cơn.

4.2 Xét nghiệm chẩn đoán:

_ Sinh hóa.

_ Siêu âm

_ XQ.

4.3 Theo YHCT

_ Thể khí trệ

_ Thể thấp ứ

V. ĐIỀU TRỊ:

Theo YHHĐ:

1. Nội khoa: nguyên tắc chung

_ Giảm đau khi đã chuẩn đón cụ thể

_ Kháng sinh chống viêm nhiễm khi cần thiết.

_ Thay đổi độ pH nước tiểu, uống nhiều nước > 2 lít ngày

_ Chế độ ăn uống phù hợp.

Page 33: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

32

2. Phẫu thuật: Khi viên sỏi lớn điều trị khoa không kết quả, sỏi có

biến chứng

Theo YHCT:

Thuốc thành phẩm: Kim tiền thảo 5v x 3 uống sau ăn

Bài thuốc: hành khí, giải uất và thông lâm lợi tiểu

Kim tiền thảo 40g

Chi tử 12g

Nhân trần 12g

Chỉ xác 08g

Uất kim 08g./

Page 34: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

33

Bài 11

SUY NHƢỢC CƠ THỂ

I. Đại cƣơng:

1. Định nghĩa: Là một bệnh mạn tính lâu ngày, gây ảnh hưởng

đến quá trình lao động của cơ thể (theo YHCT thuộc phạm vi chứng hư

lao).

Hư lao: Ngũ lao(can lao, thận lao, tâm lao, tỳ lao, phế lao).

2. Nguyên nhân:

Theo YHHĐ: tiền sử bệnh lâu ngày, trầm cảm, mất ngủ.

Theo YHCT: nội thương, tình chí uất kết mà sinh bệnh

II. Chẩn đoán:

1. Theo YHHĐ: Mệt mỏi, đau đầu, ăn uống kém, ngủ ít, khó tập

trung, da xanh, niêm nhợt, người gầy yếu.

2. Theo YHCT: da xanh, niêm nhợt, người gầy yếu.

Khí huyết lưỡng hư: hơ thở yếu, mệt mỏi, ngủ kém, mạch nhu

tế.

Tâm tỳ hư: hồi hộp, đánh trống ngực, mệt mỏi, rêu nhợt, ăn

uống kém, ngủ kém,mach trầm tế.

III. ĐIỀU TRỊ:

Theo YHHĐ: nghĩ ngơi thư giản, vận động nhẹ.

Theo YHCT:

Phép trị: Ôn bổ khí huyết

Khí huyết lưỡng hư: Bát trân hoặc Thập toàn đại bổ

Thuốc thành phẩm:

Kiện não hoàn or Dưỡng tâm an thần 2v x 2 ( uống) sau ăn.

Thuốc thang: Bát trân gia giảm:

Đảng sâm 10g Bạch truật 10g

Phục linh 10g Cam thảo 04g

Đương qui 10g Xuyên khung 10g

Thục địa 08g Bạch Thược 10g

Toan táo nhân 16g Viễn chí 04g

Nhãn lòng 10g

Tâm tỳ hư:

Phép trị : bổ tâm tỳ an thần

Thuốc thành phẩm:

Kiện não hoàn or Dưỡng tâm an thần 2v x 2 (uống) sau ăn

Page 35: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

34

Bổ trung ích khí 2v x 2 (uống) sau ăn

Thuốc thang: Qui tỳ thang gia giảm

Mộc hương 10g Nhãn nhục 10g

Sa nhân 10g Phục thần 10g

Đảng sâm 10g Phục linh 10g

Cam thảo 04g Xuyên khung 10g

Đương qui 10g Viễn chí 04g

Thục địa 08g Bạch Thược 10g

Toan táo nhân 16g Nhãn lòng 10g

Châm cứu: tùy theo thể trạng bệnh nhân

Page 36: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

35

Bài 12

SỎI THẬN

I. ĐẠI CƢƠNG:

Sỏi tiết niệu bao gồm: sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, sỏi niệu

đạo.

1.1 Định nghĩa:

Sỏi tiết niệu là một bệnh thường gặp và hay tái phát ở đường tiết

niệu do sự kết thạch của một số thành phần trong nước tiểu ở điều kiện

lý hóa nhất định.

Sỏi gây nghẽn tắc đường tiết niệu mà hậu quả có thể dẫn đến ứ

nước thận và hủy hoại tổ chức thận, gây nhiễm khuẩn và gây đau, ảnh

hưởng đến sức khỏe và tính mạng của người bệnh.

2.2 Quan niệm của y học cổ truyền về sỏi tiết niệu:

_ Sòi tiết niệu được mô tả trong chứng thạch lâm của YHCT.

_ Thạch lâm là một trong chứng 5 chứng lâm được YHCT gọi là

chứng ngũ lâm, đó là nhiệt lâm, huyết lâm, thạch lâm, cao lâm, lao lâm.

II. NGUYÊN NHÂN:

2.1 Nguyên nhân theo YHHĐ:

_ Các chất hòa tan trong nước tiểu như calci, phospho, oxalat,... vượt

qua ngưỡng ( cao hơn nồng độ hòa tan)

_ Khi pH nước tiểu toan hóa hoặc kiềm hóa: toan hóa ( pH <6) thì dễ

kết tinh sỏi urat và sỏi acid uric; kiềm hóa ( pH> 6.5) thì dễ kết tinh sỏi

oxalat và phosphat.

_ Yếu tố di truyền

2.2 Nguyên nhân theo YHCT:

_ Nguyên nhân chính là do nhiệt hạ tiêu

_ Nội kinh cho rằng: tỳ thấp làm đàm ứ lại, đàm hóa hỏa, hỏa sinh

nhiệt hạ tiêu làm chứng kiệt nước tiểu, cặn lắng lại mà thành thạch.

_ Nguyên nhân sinh chứng thạch lâm là:

+ Thấp nhiệt hạ tiêu.

+ Khí huyết ứ trệ.

+ Thận hư

III. CHẨN ĐOÁN:

Theo YHHĐ:

Biểu hiện lâm sàng: đau, đái máu, nôn hoặc buồn nôn.

_ Sỏi đài bể thận: ít có triệu chứng lâm sàng, thường được phát hiện do

nhân một lần khám kiểm tra sức khỏe có X quang.

Page 37: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

36

_ Sỏi niệu quản:

+ Có cơn đau điểnn hình đột ngột và dữ dội.

+ Điểm đau niệu quản (+)

+ Nước tiểu có máu.

_ Sỏi bàng quang:

+ Tiểu rắt, tiểu không hết, tiểu tắc giữa dòng.

+ Tiểu máu.

_ Sỏi niệu đạo:

+ Gặp ở nam giới: tiểu buốt, dòng tiểu nhỏ hoặc giỏ nhọt.

+ Thăm khám qua trực tràng rất đau.

Theo YHCT:

1. Thể thấp nhiệt:

_ Đau từ eo lưng lan xuống đùi và bộ phận sinh dục ngoài.

_ Tiểu tiện vàng sẻn, đỏ đục nóng rát ống tiểu, tiểu nhiểu lần, cơ thể

di tiểu ra sỏi.

_ Gai sốt hoặc ớn lạnh.

_ Miệng khô khát.

_ Lưỡi đỏ, rêu vàng.

_ Mạch sác

2. Thể khí huyết ứ trệ: _ Khi đi tiểu thấy đau tức và nặng trước âm nang, tiue63 tiện máu

đỏ tươi, đi tiểu không hết.

_ nước tiểu vừa có máu vừa đục.

_ Lưỡi có điểm ứ huyết.

_ Mạch khẩn.

3. Thể thận hư: _ Tiểu ít, đục có mủ, bệnh âm ĩ, sốt kéo dải.

_ Người mệt mỏi, bụng trướng hoặc phù thũng, sắc mặt trắng bệch

_ Lưỡi nhợt bệu, rêu trắng dính.

_ Mạch tế sác vô lực.

IV. ĐIỀU TRỊ:

Theo YHHĐ:

1. Nội khoa: nguyên tắc chung

_ Giảm đau khi đã chuẩn đón cụ thể

_ Kháng sinh chống viêm nhiễm khi cần thiết.

_ Thay đổi độ pH nước tiểu, uống nhiều nước > 2 lít ngày

_ Chế độ ăn uống phù hợp.

2. Phẫu thuật: Khi viên sỏi lớn điều trị khoa không kết quả, sỏi có

biến chứng.

Page 38: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

37

Theo YHCT:

1. Thể thấp nhiệt:

_ Phép trị: thanh nhiệt, bài thạch, trừ thấp, lợi niệu.

_ Bài thuốc: Xích đạo tán gia vị

Sinh địa 12g Trúc diệp 16g

Mộc thông 16g Cam thảo tiêu 10g

Sa tiền tử 10g

Thuốc thành phẩm: Kim tiền thảo 5v x 3 uống sau ăn

2. Thể khí huyết ứ trệ:

_ Phép trị: lý khí hành trệ, thông lâm bài thạch.

_ Bài thuốc: Huyết phủ trục ứ thang

Đương qui 12g Sinh địa 8g

Đào nhân 8g Hồng hoa 8g

Chỉ xác 6g Xích thược 8g

Sài hồ 8g Cam thảo 4g

Xuyên khung 8g Ngưu tất 8g

3. Thể thận hư:

_ Phép trị: bổ thận, lợi niệu, thông lâm.

_ Bài thuốc: Lục vị gia giảm

Thục địa 16g Hoài sơn 10g

Đơn bì 10g Trạch tả 10g

Phục linh 10g Sơn thù 08g

V : PHÒNG BỆNH:

_ Giải quyết những di tật trên đường tite61 niệu.

_ Phòng và trị bệnh loãng xương.

_Trách các thức ăn có chứa nhiều các chất calci,phosphat, oxlat...

_ Uống nhiều nước hàng ngày > 2 lít.

_ Giữ vệ sinh, chồng viêm nhiễm đường niệu./.

/

Page 39: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

38

Bài 13

VIÊM ĐẠI TRÀNG

I. Đại Cƣơng:

1. Định nghĩa: Là hội chứng viêm mãm tính 1 bộ phận hay toàn thể

đại tràng, được biểu hiện bằng: Các rối loạn sinh lý đại trực tràng, với

những đặc điểm bệnh lý tùy từng nguyên nhân khi thi đơn thuần khi thì

phối hợp.

2. Nguyên nhân: Các nguyên nhân gây bệnh

Bệnh ký sinh trùng đường ruột: giunm sán, Amibe....

Các u bướu đại tràng, polip đại tràng

Nhiễm vi trùng lao đại tràng, lỵ trực trùng

Yếu tố thần kinh.

II. Triệu chứng:

Theo YHHĐ: a. Triệu chứng cơ năng: đau dọc khung đại tràng, khu trú ở 1 vị trí nhất

định, tiêu không có phân, mót đi nhiều lần, kèm theo máu nhầy, máu

mủ. Toàn thân suy nhược, thiếu máu, soosr ít hay nhiều.

b. Triệu chứng thực thể: Dấu hiệu thừng Sigma, dấu hiệu trầm cảm,

dấu bệnh lý ở gan mật, tiêu hóa...

c. Cận lâm sàng: Nội soi trực tràng, chụp khung cản quang.

Theo YHCT: Thuộc phạm trù chứng Lỵ Tật mạn

a. Nguyên nhân: + Ngoại nhân: do thấp thử tà, ôn dịch độc tà

+ Nội nhân : hậu thiên Tỳ vị hư yếu.

b. Lâm sàng:

Thể Tỳ hư: Bệnh lỵ kéo dài , tái phát nhiều đợt, đại tiện lúc lỏng

lúc táo, lúc phân có lẩn nhầy mủ máu. Đau âm ỉ quanh bụng, sợ

lạnh, tay chân lạnh, lạnh bụng, ăn không ngon miệng, gầy súc cơ

nhão, lưỡi bệu, rêu trắng nhầy, mạh tế nhược.

Thể Thấp nhiệt: Huyết ra đỏ tươi, không có phân sau khi đại tiện,

hoặc huyết ra trước phân, rêu vàng nhợt, mạch nhu sác.

III. Điều trị:

Theo YHHĐ: Tiết chế ăn uống, điều chỉnh tình trạng đi tiêu, điều trị

hổ trợ an thần, điều hòa vận động đường ruột.

Điều trị theo nguyên nhân:

+ Thuốc diệt amile trong tế bào mô:

Emetin hydrodrochlorid 1mg/kg/ngày x 5 ngày

Dehydroemetin 1,5mg/kg/ngày x 5 ngày

Page 40: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

39

Metrodinazole 250mg 2v x 2 (u) uống

+ Thuốc diệt amile trong khoang ruột:

Tetracyline 500mg 1v x 3(u)

Tinidazole 2g/ngày

Lodoquinol 650mg 1v x 3 (u)

Theo YHCT:

1/ Thể Tỳ hƣ: Phép trị ôn bổ tỳ vị

Bài thuốc: Ô mai hoàn hoàn

Ô mai 12g

Đảng sâm 12g

Xuyên tiêu 12g

Đương quy 12g

Tế tân 8g

Can khương 12g

Hoàng liên 12g

Hoàng bá 12g

Phụ tử chế 10g

Thuốc thành phẩm: Đại tràng -f 2v x2(u) sau ăn

Châm cứu (laser): Châm bổ: tỳ du, công tôn, trung quản, quan

nguyên.

2/ Thể thấp nhiệt: Thanh hóa thấp nhiệt

Bài thuốc:

Rau sam 40g

Cỏ nhọ nồi sao đen 40g

Đậu đỏ sao chín 40g

Hoa hòe sao đen 30g

Châm cứu (laser): châm tả: đại trường du, trường cường, thừa

sơn.

Page 41: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

40

Bài 14

VIÊM DẠ DÀY I. Đại Cƣơng:

1. Định nghĩa:

Loét dạ dày tá tràng là 1 bệnh đường tiêu hóa rất phổ biến thường gặp,

tần số xuất hiện bệnh 1,5% - 2% lứa tuổi xuất hiện bệnh nhiều nhất từ

30 - 50 tuổi và tỷ lệ nam mắc nhiều hơn nữ.

2. Cơ chế sinh bệnh:

- Loét dạ dày tá tràng phát sinh khi sự cân bằng giữa yếu tố phá hủy

(HCl & Perperine) và yếu tố bảo vệ (Chất nhày HCl của niêm mạc dạ

dày) đã mất.

Có nhiều cơ chế sinh bệnh:

Trạng thái căng thẳng thàn kinh đưa đén tăng tiết HCl,

Perperrin và tăng co bóp đồng thời gây tăng bài tiết

hidrocabonic

Sự nhiểm khuẩn Helocobacter Pylori ở niêm mạc dạ dày tá

tràng vừa gây tình trạng tăng tiết HCl , vừa gây đảo lộn cấu

trúc tế bào ở niêm mạc dạ dày đi đến loét.

Sự xuất hiện các gốc tự do trong tế bào niêm mạc dạ dày tá

tràng đưa đến sự thành lập các Leucotriens và phóng thích

Lysosom gây viêm và hủy hoại niêm mạc dạ dày

Ngoài ra có những yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho loét phát

sinh như:

- Tình trạng ăn uống thất thường đói quá hoặc no quá

- Cà phê rượu, thuốc lá, gia vị cũng có tác dụng kích thích bài

tiết dịch vị cũng như phá hủy hàng rào niêm mạc dạ dày tá

tràng.

II. Chẩn đoán:

Theo YHHĐ:

1.Lâm sàng:

a. Cơn đau dạ dày:

- Vị trí: khu trú vùng thượng vị hơi chếch sang bên trái được

lan theo hướng hông sườn, đau lói ra sau lưng.

- Tính chất: đau theo chu kỳ tháng, năm, mùa. Trong ngày

thường đau vào buổi sáng hay chiều của 1 mùa nào đó. Đau

nóng rát cồn cào hoặc đau như bóp thắt, dử dội từng cơn.

- Liên quan đén bữa ăn: đau lúc đói( trong loét dạ dày) hoặc

đau sau bữa ăn.

Page 42: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

41

- Thời gian: thường đua liên tiếp trong 2-4 tuần rồi ngưng

đau dù có điều trị hay không.

b. Rối loạn tiêu hóa:

- Thường nôn, ợ hơi, ợ chua, đầy nặng bụng, lâu tiêu,ăn uống

kém táo bón hoặc tiêu lỏng.

c. Khám thực thể:

- Ấn đau vùng thượng vị, nghe tiếng óc ách sau khi ăn

2. Cận lâm sàng:

- X quang dạ dày có sửa soạn

- Xét nghiệm dich vị

- Nội soi dạ dày.

3. Biến chứng:

Xuất huyết tiêu hóa

Thủng dạ dày

Hẹp môn vị

Ung thư hóa

Theo YHCT: Can khí phạm vị:

a. Thể khí trệ: (khí uất) đau vị quản từng cơn, cảm giác nặng

bụng khó chịu, buồn nôn, ợ hơi, ợ chua, đầy hơi, ăn khó tiêu,

đau tức lan hông sườn.

b. Thể hỏa uất: đau nóng rát vùng vị quản, miệng khô đắng, hay

nôn ợ chua, cáu gắt, ăn kém, đầy bụng khó tiêu, đau tăng khi tức

giận lo lắng, tiểu vàng nóng, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền

sác.

c. Thể tỳ vị hư hàn: đau lạnh bụng, âm ỉ suốt ngày, đầy hơi, tức

bụng, gầy sút mệt mỏi, ăn kém không ngon miệng, da niêm

nhợt, môi tái, lưỡi nhợt bệu, rêu trắng nhầy run, mạch trầm trì vô

lực.

d. Thể huyết thoát:

Thể ứ huyết thoát: (thực chứng) nôn ra máu đỏ tươi, tiêu

phân đen, môi khô lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền sác hữu

lực.

Thể huyết hư thoát: (hư chứng) có bệnh vị quản thống lâu

ngày, đột nhiên thấy đau tăng vùng vị quản sắc mặt xanh

tái nhợt, chân tay lạnh, vã mồ hôi, nôn ra máu tiêu phân

đen, môi nhợt, lưỡi nhợt bệu, rêu nhầy có điểm ứ huyết,

mạch vi tế vô lực.

III. Điều trị:

Page 43: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

42

Theo YHHĐ: + Giãm đau, chống co thắt nhu động ruột:

Buscopan 1v x2 (u)

Spasmaverine 1v x 2(u)

+ Băng tráng dạ dày:

Phosphalugel 1g x 2 (u) cách thuốc khác 2h

Malox 1v x 2 (u)

+ Làm lành ổ loét:

Ranitidine 300mg 1v x 2 (u)

Omeprazol 20mg 1 viên uống trước ăn 30p

+ Ổn định thần kinh:

Seduxene 1v (u) tối

Theo YHCT: Thể khí trệ: phép trị sơ can giải uất, kiện tỳ vị, trấn thống

Bài thuốc: Bình vị tán

Thương truật 8g

Trần bì 6g

Hậu phác 4g

Cam thảo 4g

Thuốc thành phẩm: cao nghệ 400mg 2v x 2(u) sau ăn( Domegic)

Châm cứu: châm tả: thái xung, tam âm giao, túc tam lý, trung

quản, thiên xu.

Thể hỏa uất: phép trị sơ can, tiết nhiệt, chỉ thống

Bài thuốc: Hoàng cầm thang gia giảm

Hoàng cầm 12g

Thược dược 12g

Cam thảo 4g

Đại táo 3 trái

Thuốc thành phẩm: cao nghệ 400mg 2v x 2(u) sau ăn( Domegic)

Châm cứu: châm tả: thái xung, tam âm giao, túc tam lý, trung

quản, thiên xu.

Thể tỳ vị hƣ hàn: phép trị ôn trung, tán hàn, chỉ thống

Bài thuốc: - Hoàng kỳ kiến trung thang

Hoàng kỳ 16g

Sinh khương 4g

Cam Thảo 4g

Hương phụ 8g

Quế chi 4g

Bạch Thược 8g

Page 44: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

43

Đại táo 3 Trái

Cao lương khương 4g

Thuốc thành phẩm: Hương sa lục quân 2v x 2(u) sau ăn

Bổ trung ích khí 2v x 2(u) sau ăn

Châm cứu: châm bổ thái xung, tam âm giao, túc tam lý, trung

quản, thiên xu.

Thể huyết thoát:

Thể huyết ứ thoát: phép trị hoạt huyết, lương huyết, chỉ

huyết, chỉ thống

Bài thuốc: Thất tiêu tán

Sinh địa 12g

Hoàng cầm 12g

Trắc bá diệp 12g (sao đen)

A giao 4g

Cam thảo 4g

Bồ hoàng 16g

Chi tử 4g

Thể huyết hư thoát: phép trị bổ huyết, chỉ huyết, chỉ thống

Bài thuốc: Tứ vật đào hồng gia thuốc chỉ huyết

Đào nhân 4g

Hồng hoa 4g

Xuyên khung 8g

Đương Qui 12g

Bạch thược 12g

Sinh địa 12g

Trắc bá diệp 12g sao đen

Địa du 12g sao đen

Bồ hoàng 12g

Page 45: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

44

Bài 15

VIÊM GAN MẠN TÍNH

I. ĐỊNH NGHĨA

Viêm gan mạn tính là một bệnh bao gồm một loạn những rối loạn

gan có nguyên nhân và mức độ trầm trong khác nhau, trong đó hiện

tượng viêm và hoại tử liên tục kéo dài trến 6 tháng.

II. PHÂN LOẠI

Trước đây dựa vào tính chất khu trú hoặc lan tỏa của tổn thương

gan mà người ta phân thành 3 loại:

_ Viêm gan mạn tính tồn tại

_ Viêm gan tiểu thùy

_ Viêm gan hoạt động

Nhưng hiện nay sự phân loại lại dựa vào:

_ Nguyên nhân

_ Trạng thái mô học

_ Diễn tiến

Trong đó theo nguyên nhân có thể có:

_ Viêm gan mạn tính do virus: virus viêm gan B ( HBV), virus viêm

gan D ( HDV), virus viêm gan C (HCV) hoặc virus viêm gan G (

HGV)

_ Viêm gan mạn tính tự miễn hoặc không rõ nguyên nhân (

cryptogenic)

III. CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA VIÊM GAN MẠN TÍNH

Theo YHHĐ:

Viêm gan mạn tính do thuốc khi có những phản ứng biểu hiện sự

tăng miễn cảm như sốt, nổi mẩn, đau khớp, tăng BC eosinophil ( chỉ

xảy ra 25% trường hợp) và cho dù có biểu hiện hình ảnh mô học như

thế nào đi nữa thì cũng luôn luôn có hình ảnh hoại tử và gan hóa mỡ.

3.1 Viêm gan mạn tính di virus

_ Đối với viêm gan virus B la 90% đối tượng nhiễm cấp từ lúc sơ sinh

và 1% đối tượng nhiễm cấp từ tuổi trung niên chuyển sang mạn tính.

_ Đối với viêm gan virus C sẽ có 50- 70% đối tượng từ nhiễm cấp

chuyển sang mạn tính.

3.2 Viêm gan tự miễn

_ Sự có mặt của tương bào và cytotoxic lympho trong gan.

_ Sự có mặt các tụ kháng thể trong máu, yếu tố dạng thấp và tăng

globulin trong máu.

Page 46: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

45

_ Có một trong các bệnh rối loạn miễn dịch khác cùng xuất hiện như

viêm tuyến giáp, viêm khớp dạng thấp, view6m cầu thận, thiue61 máu

huyết tán miễn dịch, Siogren.

_ Sự có mặt các kháng nguyên tương hợp mô như HLAB1, By,

DRW3- DRW4.

_ Thường đáp ứng tốt với corticoid.

_ Tế bào lympho trở nên rất nhạy cảm với protein của màng tế bào gan.

_ Mất kiểm soát cơ chế điều hòa miễn dịch trên các lympho bào gây

độc.

Theo YHCT

_ Cảm phải thấp nhiệt tà khiến cho can khí uất kết không sơ tiết mà

sinh ra vàng da.

_ do ăn uống không điều độ, lao lực quá mức kết hợp với uống rượu

khiến cho công năng tiêu hóa của tỳ vị bị rối loạn thấp, thấp ứ đọng

lâu ngày đưa đến nhiệt, thấp nhiệt uất kết sinh ra chứng hoàng đản.

IV. CHẨN ĐOÁN

4.1 Theo YHHĐ

4.1.1 Viêm gan mạn tính do virus: biểu hiện từ nhẹ đến nặng như mệt

mỏi, vàng da dai dẳng hoặc từng đợt.

Để chẩn đoán viêm gan mạn tính do loại virus nào, ta cần chú ý đến

một số huyết thanh chẩn đoán sau đây:

+ Để chẩn đoán virus B ta dùng đến: HBsAg, IgG, AntiHBC, HBeAg,

HBV, ADN.

+ Để chẩn đoán virus viêm gan C ta dùng đến: anti HCV, HCV-ARN.

+ Để chẩn đoán virus viêm gan D ta dùng đến: antiHDV, HDV-ARN,

HBsAg.

4.1.2 Viêm gan mạn tính do tự miễn: thường xảy ra ở người trẻ hoặc

phụ nữ thanh niên, hội chứng lâm sàng gồm có mệt mỏi, khó chịu,

chán ăn, mất kinh, mụn trứng cá, đau khớp, vàng da.

4.2 Theo YHCT

4.2.1 Can uất tỳ hư: thường gặp trong viêm gan mạn tính thùy hoặc

trong giai đoạn viêm gan mạn tính tồn tại chuyển sang viêm gan mạn

tính tiến triển với những triệu chứng: đau tức nặng vùng hông sườn

phải, miệng đắng, ăn kém , người mệt mỏi, đại tiện phân nhão, chất

lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng , mạch huyền.

4.2.2 Can âm hư: thường gặp trong viêm gan tồn tại hoặc giai đoạn

thuyên giảm sau viêm gan mạn tính tiến triển. Triệu chứng gồm có: hồi

Page 47: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

46

hộp, ngủ ít, lòng bàn tay bàn chân nóng, sốt âm ĩ 37˚ đến 38˚ , khát

nước, họng khô hay gắt gỏng, lưỡi đỏ, táo bón, nước tiểu vàng, mạch

huyền tế sác.

4.2.3 Can nhiệt, tỳ thấp: trường gặp trong viêm gan mạn tiến triển với

các triệu chứng: miệng đắng, biếng ăn, bụng đầy chướng, miệng khô

nhớt đau nhiều vung gan,da vàng xạm, tiểu tiện vàng, lưỡi đỏ rêu vang,

mạch huyền.

V ĐIỀU TRỊ

5.1. Theo YHHĐ

5.1.1. Đối với viêm gan virus B: có 2 cơ chế

_ Cơ chế diệt virus

_ Cơ chế miễn dịch

5.1.2 Đối với viêm gan tính C

5.1.3 Đối với viêm gan virus D

5.1.4 Đối với viêm gan mạn tự miễn

5.2. Theo YHCT

5.2.1 Thanh nhiệt trừ thấp: được dùng với mục đích

+ Hạ sốt: nhờ có flavon trong hoàng cầm có tạc dụng ức chế men

polypheno- loxidase gây sốt trong bệnh lý tự miễn.

+ Lợi mật và tống mật nhờ có acid chlorogenic và 6,7 dimethyl

oumararin có trong nhân trần hoặc magie6 silicat có trong hoạt thạch

+ Lợi tiểu và bảo vệ tế bào gan: nhân trần.

+ Tăng khả năng miễn dịch của cơ thể: phục linh.

_ Bài thuốc tiêu biểu là:

+ Nhân trần ngũ linh tán gia giảm:

Nhân trần 10g Bạch truật 10g

Phục linh 10g Trư linh 10g

Trạch tả 10g Quế chi 06g

+ Hoàng cầm hoạt thạch thang gia giảm:

Hoàng cầm 10g Hoạt thạch

10g

Đại phúc bì 10g Phục linh 10g

Trư linh 10g Đậu khấu 10g

Kim ngân hoa 10g Mộc thông 10g

Nhân trần 10g Cam thảo bắc 06g

5.2.2 Sơ can kiện tỳ:

_ Kích thích tiêu hóa thông qua tác dụng tăng hoạt tính của men tụy

như bạch truật, phục linh, trần bì ...

_ Bảo vệ tế bào gan: sài hồ, đương quy, đại táo, cam thảo.

Page 48: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

47

_ Điều hòa chức năng: bạch truật.

_ Miễn dịch: sài hồ, đảng sâm, bạch truật, bạch thược

_ Kháng virus viêm gan: sài hồ.

Bài thuốc tiêu biểu là

+ Trong chứng can uất tỳ hư ta dùng Sài hồ sơ can thang gia giảm:

Sài hồ 10g Bạch thược 10g

Chỉ thực 06g Xuyên khung 10g

Hậu phác 06g Cam thảo 06g

Đương quy 10g Đại táo 10g

+ Hoặc Sài thược lục quân gia giảm:

Sài hồ 10g Bạch thược 10g

Bạch truật 10g Đảng sâm 10g

Phục linh 10g Cam thảo bắc 06g

Trần bì 06g Bán hạ chế 08g

5.2.3 Tư dưỡng can âm

_ An thần: cho nữ trinh tử, hà thủ ô đỏ

_ Bảo vệ tế bào gan chống thoai1hoa1 mỡ: do bretain của câu kỷ tử.

_ Tăng chức năng miễn dịch của cơ thể: glucocid của bạch thược,

spolysaccharid của kỷ tử.

_ Hạ sốt: sa sâm.

Bài thuốc tiêu biểu: Nhất quan tiển gia giảm trong chứng can âm hư.

+ Trong chứng can âm hư ta dùng Nhất quan tiễn gia giảm

Sa sâm 10g Sinh địa 16g

Nữ trinh tử 10g Mạch môn

10g

Bạch thược 10g Kỷ tử

10g

Hà thủ ô đỏ chế 10g

Thuốc thành phẩm:

VG5 2v x 2 uống sau ăn

Diệp hạ châu 2v x 2 uống sau ăn

Viêm gan B 2v x 2 uống sau ăn

Page 49: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

48

Bài 16

BỆNH CÚM

I. Đại cƣơng :

1. Định nghĩa: cảm cúm là 1 trạng thái của cơ thể, do phản ứng

lại đối với sự thay đổi hoặc bất thường thái hóa của thời tiết, còn được

gọi là cảm mạo.

Khác với Cúm là loại bệnh nhiểm trùng, có tác nhân gây bệnh

là siêu vi bệnh cúm lây lan thành dịch.

Triệu chứng đặc trưng là sốt, viêm hô hấp trên.

- Theo YHCT mô tả thuộc nhóm bệnh ngoại cảm ôn bệnh

Chia làm 02 nhóm bệnh: cảm phong hàn, cảm phong nhiệt.

2. Triệu chứng :

Theo YHHĐ:

Lâm sàng: sốt, sợ lạnh, có thể lạnh run kèm theo sợ gió, hắt

hơi, sổ mũi, chảy nước mũi, ho khan có đàm, nhức đầu, đau khắp

người

Nguyên tắc điều trị: Không có điều trị đặc hiệu

Nghỉ ngơi trong giai đoạn sốt, ăn nhẹ đủ dinh dưỡng, uống

nhiều nước

Theo YHCT:

- Cảm phong hàn: phát sốt, đau đầu, đau mình, sợ gió, nghẹt

mủi chảy mủi nước trong, ho có đờm trong loãng, rêu trắng mỏng,

mạch phù khẩn.

- Cảm phong nhiệt: phát sốt, đau đầu, mình, nghẹt mủi chảy

mủi đục, ho đờm vàng đục, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác.

III. Điều trị :

Theo YHHĐ: Hạ nhiệt, nâng sức đề kháng

Paracetamol 500mg 1v x 3 (u) sau ăn

Vitamin C 500mg 1v x 3 (u) sau ăn

Theo YHCT:

1/ Cảm phong hàn:

Phép trị: phát tán phong hàn hoặc tân ôn giải biểu

a.Không dùng thuốc: - Nghỉ ngơi

- Ăn cháu gừng hành(dùng nóng)

- Đánh gió

Page 50: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

49

- Nồi xông với dược liệu có tinh dầu: lá sả, lá

bưởi, lá chanh, lá cam, gừng vỏ quýt, lá ngũ

trảo, lá khuynh diệp, lá tràm.

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm: phong môn, Phong trì, Ngoại quan, Hợp cốc,

Khúc trì, Bách hội, Liệt khuyết, Nghinh hương..

- Phương pháp tả: tần số 6-20hz, cường độ: 14-150microampe,

thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 7 ngày.

b.Dùng thuốc:

Lá tía tô 12g Vỏ quýt 12g

Cam thảo dây 12g Hương phụ chế 12g

Hành tâm 08g Gừng sống(sinh khương) 08g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

2/ Cảm phong nhiệt:

Phép trị: Phát tàn phong nhiệt hoặc tân lương giải biểu

a.Không dùng thuốc:

- Nghỉ ngơi, uống nhiều nước: chanh , cam, nước mát…

- Ăn cháu giải cảm

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

- Điện châm: Phong trì, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc

- Nếu nhức đầu: Bách hội, Thái dương..

- Phương pháp tả: tần số 6-20hz, cường độ 14-

150microampe, thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 7

ngày.

b.Dùng thuốc:

Bạc hà 08g Kinh giới 08g

Cam thảo 12g Lá tre 16g

Kim ngân 16g Sắc uống 2 lần / thang / ngày

Page 51: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

50

BÀI 17

VIÊM PHẾ QUẢN

(KHÁI THẤU) I. Đại cƣơng:

1. Định nghĩa:VPQ là 1 bệnh rất phổ biến trong các bệnh lý đường

hô hấp. Bệnh có thể xảy ra ở bất cứ lứa tuổi nào,cả nam lẩn nữ với tần

suất phát bệnh ngang nhau.

Theo YHCT trong phạm trù chứng khái thấu đờm ẩm

2. Nguyên nhân: vi khuẩn, siêu vi khuẩn, hơi độc, bụi nghề nghiệp,

nguyên nhân thuận lợi do thời tiết thay đổi, khói thuốc lá, cơ địa suy

yếu.

Theo YHCT do ngoại cảm, lục dâm, tà khí, phong hàn, thử thấp ,

táo tà xâm phạm kinh lạc.

Do nội nhân tình chí uất kết

Do bất nội ngoại nhân: hậu thiên khí huyết hư do bệnh ho lâu ngày,

lao lực, dinh dưỡng kém

Tiên thiên thận khí bất túc, Tỳ- Phế- Thận hư suy.

3. Phân loại bệnh: Tùy theo thời gian phát bệnh và mức độ tổn

thương được chia làm 2 loại: VPQ cấp , VPQ mạn tính.

Bệnh VPQ mạn tính xảy ra ở tuổi già sức đề kháng cơ thể giảm,

thường có mối quan hệ với thuốc lá và môi truowdng sinh hoạt ô

nhiểm nhiều bụi.

Theo YHCT do 2 nguyên nhân:

+ Tấu lý sơ hở, vệ khí kém

+ Gặp phải phong hàn tà thấp gọi là chứng khái thấu phong hàn phạm

kinh lạc.

II. Chẩn đoán:

Theo YHHĐ

A VPQ Cấp

1.1 Triệu chứng:

a. Cơ năng: sốt là khởi đầu, ho đi kèm theo sốt, ho khan, về sau đờm

trắng, vàng, khó thở không liên tục, ở trẻ em khò khè giống như hen.

b. Thực thể: tổng trạng có thể vẩn sinh hoạt bình thường.

- Khám phổi: giai đoạn đầu có ran ngáy 2 bên phổi về sau khi ho khi có

nhiều đờm nghe ran ẩm to hạt 2 bên phổi.

c. Cận lâm sàng: x quang phổi, XN đờm, XN máu

B VPQ Mạn

Page 52: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

51

1. Triệu chứng: a. Cơ năng: Ho dai dẳng kéo dài nhiều năm, mổi năm vài đợt không đi

kèm theo sốt, nếu có sốt là bội nhiễm, kèm theo khạc đờm.

Khạc đờm là triệu chứng chính: khạc đờm nhiều lần trong ngày nhiều

vào sáng sớm, đờm nhầy, dính, số lượng nhiều,

Khó thở trong giai đoạn đầu khó thở lúc gắng sức lúc ho nhiều, về sau

khó thở thường xuyên, nhất là giai đoạn suy hô hấp.

b. Thực thể: tổng trạng gầy ốm, sụt cân, xanh xao suy nhược, ngón tay

dùi trống

Khám phổi lồng ngực bình thường, ran ẩm rải rác 2 bên phổi

Triệu chứng suy hô hấp, suy tim.

c. Cận lâm sàng: X quang, XN máu, XN đờm, thăm dò chức năng phổi.

Theo YHCT:

1/ Thể phong hàn phạm phế: (Thương phong- phong hàn tà vào kinh

phế) bệnh mới phát, thần sắc còn tỉnh, sắc mặt tái trắng, rêu lưỡi mỏng

trắng, ho to mạnh, khạc đờm ít, ớn gió sợ lạnh, mạch phù hoãn.

2/ Thể phong nhiệt thúc phế: bệnh mới phát, thần sắc tỉnh, sắc đỏ, rêu

lưỡi vàng mỏng, phát sốt, đau ngứa họng, ớn lạnh, tức ran ngực, da

nóng, tiểu vàng, táo bón, mạch phù sác.

3/ Thể táo khí: (thương phong táo khí phạm kinh phế) thần sắc tinh,

môi họng khô, rêu lưỡi vàng mỏng, ho khan, nặng ngực, ngứa họng, ho

sát đờm, táo bón, Mạch phù hoãn.

4/ Thể Đờm ẩm mạn thể đờm thấp: ho dai dẳng, tái phát nhiều lần,

người nặng nề, ớn lạnh, khạc đờm trắng loãng, khạc đờm nhiều buổi

sáng, tức ngực khó thở, ăn kém không ngon miệng, gầy sút cơ nhão,

lưỡi nhợt bệu, rêu trắng nhầy, mạch trầm hoãn vô lực.

III. Điều trị:

Theo YHHĐ

1. Chống nhiễm khuẩn: Phối hợp với nhóm kháng sinh đường hô

hấp. - Amoxilline 500mg 1v x 3 (u) sau ăn

- Cephaclor 500mg 1v x 2 (u) sau ăn

2. Chống suy hô hấp: oxi liệu pháp

Thuốc ho Terpine 1v x 3 (u) sau ăn

Theralene 1v x 2 (u) sau ăn

Thuốc long đờm Acetyl cystein 1g x 3(u) sau ăn

3. Luyện thở: tập thở sâu, thở khí công.

4. Nâng tổng trạng Vitamin C 500mg 1v x 3 (u) sau ăn

Theo YHCT

Page 53: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

52

1. Thể phong hàn phạm phế: Phép trị sơ phong, tán hàn tuyên

phế, chỉ khái

Bài thuốc: Hạnh ô tán

Hạnh nhân 12g

Tô diệp 10g

Bán hạ 4g

Trần Bì 4g

Phục linh 4g

Cát cánh 8g

Tiền hồ 10g

Cam thảo 4g

Sắc uống ngày 1 thang

Thuốc thành phẩm: Thuốc ho người lớn 5ml x 3(u)

Thuốc ho trẻ em 5ml x 3(u)

Châm cứu (laser): phong môn, khúc trì, hợp cốc, ngoại quan, liệt

khuyết.

2. Thể phong nhiệt thúc phế: phép trị sơ phong, thanh nhiệt giải

độc, tuyên phế, chỉ khái.

Bài thuốc: Tang cúc ẩm

Cúc hoa 8g

Bạc hà 8g

Liên kiều 10g

Tang diệp 16g

Cát cánh 8g

Hạnh nhân 8g

Tiền hồ 8g

sắc uống ngày 1 thang

Thuốc thành phẩm: Thuốc ho người lớn 5ml x 3(u)

Thuốc ho trẻ em 5ml x 3(u)

Châm cứu (laser): phong môn, khúc trì, hợp cốc, ngoại quan, liệt

khuyết.

3. Thể táo khí: phép trị thanh phế, nhuận táo, chỉ khái.

Bài thuốc: Thanh táo cứu phế

Tang diệp 10g

Thạch cao 4g

Tỳ bà diệp 8g

Mạch môn 12g

A giao 8g

Hạnh nhân 10g

Gừng 4g

Đản sâm 12g

Cam thảo 4g

Page 54: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

53

sắc uống ngày 1 thang

Thuốc thành phẩm: Thuốc ho người lớn 5ml x 3(u)

Thuốc ho trẻ em 5ml x 3(u)

Châm cứu (laser): phong môn, khúc trì, hợp cốc, ngoại quan, liệt

khuyết.

4. Đờm ẩm mạn thể đờm thấp: phép trị ôn bổ thận, bổ tỳ phế, ráo

thấp hóa đờm, chỉ khái.

Bài thuốc: bát vị + lục quân gia vị

sắc uống ngày 1 thang

Thuốc thành phẩm: Thuốc ho người lớn 5ml x 3(u)

Thuốc ho trẻ em 5ml x 3(u)

Châm cứu (laser): phong môn, khúc trì, hợp cốc, ngoại quan, liệt

khuyết.

Page 55: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

54

Bài 18

VIÊM XOANG

I. Đại cƣơng :

1. Định nghĩa: Viêm xoang là 1 bệnh xảy ra do viêm các

xoang cạnh mũi, đa số bởi nhiểm trùng. VX đươc phân loại theo cấp

tính và mạn tính.

- Viêm xoang theo YHCT là tỵ uyên.

- Nguyên nhân: do cơ địa dị ứng nhiễm trùng(huyết nhiệt), di

ứng do lạnh(phế khí hư, vệ khí hư) gặp tác nhân phong hàn, phong

nhiệt, nhiệt độc...gây bệnh.

2. Triệu chứng :

Theo YHHĐ: VX là tình trạng viêm nhiểm ở 1 hoặc nhiều

khoang rổng nằm trong khối xương mặt có liên quan chặt chẻ đến hốc

mũi. Được chia làm 2 nhóm:

- Viêm xoang cấp tính: đau đầu, sốt, sợ lạnh, chảy mủi vàng

hoặc có mủ…

- Viêm xoang mạn tính: đau đầu thường xuyên, chảy nước

mủi, mùi hôi, khứu giác giảm…

Theo YHCT: Theo YHCT Viêm xoang là 1 dạng hư hỏa. Do

đó điều trị viêm xoang không chỉ nằm giải quyết việc viêm nhiễm tại

chổ mà chủ yếu là phải bổ âm để tàng dương.

Viêm xoang mản tính là

II. Điều trị :

Theo YHHĐ:

Cephalexcine 500mg 1v x3(u) sau ăn

Alphachymotripsyn 4,2mg 1v x3(u) sau ăn

Paracetamol 500mg 1v x3(u) sau ăn

Certirizine 10mg 1 viên uống sáng

Theo YHCT:

1.Viêm xoang cấp: Phép trị: thanh phế tiết nhiệt giải độc, phát

tán phong nhiệt.

*Dùng thuốc: FITÔRHI – F (uống 2-3/lần, ngày 2-3 lần)

1.Kim ngân hoa 16g

2.Ké đầu ngựa 16g

3.Chi tử 08g

4.Mạch môn 12g

5.Hy thêm thảo 16g

Page 56: Phác đồ điều trị khoa y dược cổ truyền

55

6.Rấp cá 16g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

2.Viêm xoang mạn tính:

1 Sinh địa 16g

2 Huyền sâm 12g

3 Đan bì 12g

4 Mạch môn 12g

5 Kim ngân 16g

6 Ké đầu ngựa 16g

7 Tân di 08g

8 Hoàng cầm 12g

Sắc uống 2 lần / thang / ngày

*Châm cứu: phương pháp châm tả.

Điện châm – Châm laser chiếu ngoài các huyệt gia giảm: các

huyệt tại nơi viêm như: Đầu duy, Thái dương, Ấn đường, Thừa

khấp, toàn thân: Hợp cốc, Khúc trì, Nội đình.

Trong quang châm bằng laser bán dẫn.

Công suất phát xạ để ở mức số: 8 hoặc .

Tần số điều biến để ở mức số: 4 hoặc 5.

Phương pháp tả: tần số: 6-20hz, cường độ: 14-150microampe,

thời gian 20-30 phút/1 lần, liệu trình 10 - 15 ngày.