Upload
dean
View
83
Download
10
Embed Size (px)
DESCRIPTION
NỘI SOI TIÊU HÓA HIỆN TẠI &TƯƠNG LAI. PGS TS NGUYỄN THÚY OANH Trưởng Khoa Nội Soi BV ĐHYD. MỤC TIÊU -Tìm hiểu lịch sử nội soi TH. -Biết chỉ định & chống chỉ định. -Biết vai trò chẩn đoán & điều trị -Biết ưu thế và hạn chế NSTH. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
NỘI SOI TIÊU HÓA NỘI SOI TIÊU HÓA HIỆN TẠI &TƯƠNG LAIHIỆN TẠI &TƯƠNG LAI
PGS TS NGUYỄN THÚY OANHPGS TS NGUYỄN THÚY OANH
Trưởng Khoa Nội Soi BV ĐHYDTrưởng Khoa Nội Soi BV ĐHYD
MỤC TIÊU
-Tìm hiểu lịch sử nội soi TH.
-Biết chỉ định & chống chỉ định.
-Biết vai trò chẩn đoán & điều trị
-Biết ưu thế và hạn chế NSTH.
-Biết vị trí NSTH trong tương lai.
Lịch sử nội soi tiêu hóaLịch sử nội soi tiêu hóa
Lịch sử NSTHLịch sử NSTH
Phillip Bozzini (1805)
• Từ thời Ai Cập và Hy Lạp cổ đại, tìm cách soi hậu môn, âm đạo.• Phillip Bozzini (1805), đầu tiên soi xoang cơ thể như niệu đạo, bàng quang, âm đạo với ống soi thô sơ. Dùng nến + gương phản chiếu.
Lịch sử NSTHLịch sử NSTH
DESORMEAUX (1855)
• Segalas (Pháp) và Fisher (Mỹ) nghiên cứu NS.
Nguồn sáng là trở ngại chính.
• Desormeaux (Pháp,1855) theo mẫu Segalas.
Ánh sáng do đốt cồn. Chưa thể soi hệ TH.
• 1868, Adolf Kussmaul. Lần đầu tiên soi dạ dày với ánh sáng yếu.• 1949,ống soi TQ của Eder-Hufford được
dùng trên lâm sàng.
Lịch sử NSTHLịch sử NSTH
EDER-HUFFORD (1949)
• 1932, ống soi nửa mềm DD của Rudolph Schindler
ra đời, quảng bá khắp thế giới. Schindler được xem là cha đẻ NSDD.
Lịch sử NSTHLịch sử NSTH
SCHINDLER (1932)
• 1957, Hirschowitz phát minh ống soi mềm.
• 1960, Hirschowitz & cty ACMI tung ra thị trường hệ thống nội soi càng ngày càng có chất lượng.
Lịch sử NSTHLịch sử NSTH
HIRSCHOWITZ (1957)
Ống soi TQ-DD của ACMI (1970)
MC CUNE và OI (1968)
•1968, Mc Cune (Mỹ) và OI (Nhật) làm ERCP đầu tiên.
EUS (1986)
Nội soi video Fujinon (1990)
OÁng noäi soi Video
Dây Nội soi hiện đại
Cấu tạo dây soi
Thân ống Nội soi
Hệ thống máy nội soi
Phòng nội soi
Phòng xử lý dây nội soi
Tủ treo dây soi
Nội soi viên nang EC (2000)
Kết quả NS viên nang
NỘI SOI RUỘT NON BẰNG BÓNG
Dây soi ruột non Vỏ bọc ngoài.
Nguyên lý họat động dây soi ruột non bằng bóng.
Hệ thống NBI 180 H
Phóng đại 3 - 30 lần Nhuộm màu tự động
Siêu âm nội soi (EUS)
Siêu âm nội soi (EUS)
● Khảo sát từng lớp thành ống TH – Biết bản chất khối u
dưới niêm mạc.– Định đúng giai đoạn
T của UT TH
● EUS có độ nhạy 97.6 và độ đặc hiệu 100.
VAI TRÒ EUS
EUS CHẨN ĐOÁN• Staging bướu tiêu hóa, tụy, ống mật và trung thất. • Đánh giá bất thường trên thành ống TH hay cơ quan lân cận.• Lấy mẫu mô sinh thiết kim nhỏ (FNA).
EUS ĐIỀU TRỊ• EUS hướng dẫn gây tê tùng TK tạng.• EUS hướng dẫn dẫn lưu nang giả tụy.• EUS hướng dẫn dẫn lưu áp xe và lọai bỏ mô họai tử.• EUS hướng dẫn chụp đường mật - tụy và dẫn lưu.
EUS ĐIỀU TRỊ THỰC NGHIỆM• EUS hướng dẫn hóa trị
CHỈ ĐỊNH EUS
• Nội soi đóng vai trò quan trọng, là phương pháp không thể thiếu trong chẩn đoán và điều trị bệnh đường tiêu hóa.
• Quan sát trực tiếp, thấy rõ sự thay đổi về mật độ mạch máu, về biên độ nếp niêm mạc… là những tiêu chuẩn để phát hiện ung thư sớm đường tiêu hóa mà cho tới nay chưa có kỹ thuật nào hơn.
• Nội soi có độ nhạy 95,2 và độ đặc hiệu là 96,5 so với X quang chỉ có độ nhạy 54,4 và độ đặc hiệu là 88,2 trong chẩn đoán bệnh đại – trực tràng.
VAI TRÒ NỘI SOI TIÊU HÓA
Ung thư tiêu hóa
• Đa số UT khởi phát ở lớp niêm mạc của thành
ruột, từ đó ăn lan ra các lớp khác.
• 95% trường hợp là ung thư tế bào tuyến
(adenomacarcinoma)
Tiên lượng UT TH
★ Tỉ lệ 90% sống hơn 5 năm nếu phát hiện sớm
và điều trị đúng.
★ Tỉ lệ < 10% sống 5 năm nếu ung thư Dukes D
Di căn hạch, hoặc
Xâm lấn tạng kế bên.
X quang đại tràng cản quang
Chụp X – quang
đại tràng cản quang
Bướu đã quá to, phẫu thuật lớn, tiên lượng xấu.
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNGChống chỉ định Nội soi tiêu hóaChống chỉ định Nội soi tiêu hóa
•Tuyệt đối
-Bệnh nhân không hợp tác.
-Viêm phúc mạc, bụng ngoại khoa.
-Suy hô hấp, suy tim cấp.
•Tương đối
-RLĐM
-Có thai, tiền sử xẩy thai.
-Đường tiêu hóa không sạch trống
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG A. Nội soi chẩn đoán
TH trên, dưới, RN, mật, tụy.
Chỉ định Nội soi tiêu hóa Chỉ định Nội soi tiêu hóa
B. Nội soi điều trị
-XHTH (chích xơ, clip, thắt thun)
-Gắp dị vật
-Hẹp TQ (nong, stent).
-Cắt polyp, EMR, ESD.
-ERCP (lấy sỏi, tán sỏi, stent).
-Nang giả tụy (stent).
-Mở dạ dày nuôi ăn.
-Béo phì (Bóng Dạ dày-BIBS).
Vai trò nội soi hiện tại
– Tìm bệnh trước khi BN có triệu chứngTìm bệnh trước khi BN có triệu chứng..
– Điều trị ít tốn kém, ít xâm hại
– Bệnh nhân tránh được tàn phế
Tầm soát bệnh
▶ Políp đại – trực tràng
Políp lớn hơn 1cm, không cuống,
nghịch sản ►nguy cơ UT
Chẩn đoán bệnh THChẩn đoán bệnh TH Niêm mạc bình thường Niêm mạc viêm sung huyết
Đa polyp gia đình Viêm loét đt
Nội soi tiêu hóa điều trị
◈Tầm soát
Phát hiện & cắt políp qua
nội soi giúp ngừa ung thư
Nếu phát hiện ung thư giai
đoạn sớm, thường điều trị
hiệu quả
Lấy dị vật qua NSLấy dị vật qua NS
Nhánh xương cá đâm thành DD gắp qua
NS.
Đoạn dây kẽm đâm thành DD gắp qua NS.
Điều trị XHTH
• Cầm máu ổ loét qua
NS bằng clip, chích
Aetoxisclérol, đốt
điện...là chọn lựa
hàng đầu.
Thắt TMTQ
A. Dãn TMTQ có dấu son. B-C. Thắt TMTQ qua NS. D. Sẹo sau thắt TMTQ
Điều trị Co thắt tâm vị Điều trị Co thắt tâm vị
Tâm vị chít hẹp lành tính. Tâm vị mở rộng sau nong.
Nong thực quản do hẹp sau PTNong thực quản do hẹp sau PT
A. Hẹp chỗ nối TQ-ruột. C. Chỗ nối mở rộng sau nong
B. Hình chỗ thắt hẹp. D. Không còn hẹp trên hình
Kỹ thuật ERCP
Đưa thòng lọng lên Mở thòng lọng chụp Kéo viên sỏi ra khỏi
trên viên sỏi. lấy viên sỏi. đường mật.
Lấy sỏi OMC
Nhiều sỏi trong OMC Cắt cơ vòng Oddi Kéo viên sỏi ra khỏi
thấy qua ERCP. trước khi lấy sỏi. đường mật.
Đặt stent K đường mật
A.Stent nhựa qua cơ vòng Oddi. B.Stent kim loại trong đường mật.
Kỹ thuật EMRKỹ thuật EMR
Chích dưới niêm mạc giúp Mầm ung thư hút Cuống mầm UT tách mầm UT khỏi cơ vào dụng cụ. được thắt bằng
niêm ống tiêu hóa. thòng lọng và cắt.
Cắt niêm mạc DDCắt niêm mạc DD
UT type 0-IIac. Kỹ thuật EMR Sẹo sau EMR