31
-1/31- BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM TRƯỜNG ĐẠI HC HOA SEN Độc lp – Tdo – Hnh phúc CHUN ĐẦU RA CA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TO HTÍN CHTRƯỜNG ĐẠI HC HOA SEN Ban hành kèm theo Quyết định s849-09/QĐ-BGH ngày 09 tháng 12 năm 2009 Điu 1: Các chương trình đào to theo htín chtrường Đại hc Hoa Sen, gm : 1. Bc đại hc: gm chương trình đào to các ngành: 1. Công nghthông tin 2. Mng máy tính 3. Toán ng dng 4. Kế toán 5. Tài chính – Ngân hàng 6. Marketing 7. Qun trkinh doanh 8. Qun trnhân lc 9. Qun trdu lch và khách sn nhà hàng 10. Tiếng Anh 11. Thiết kế thi trang 2. Bc Cao đẳng: gm chương trình đào to các ngành: 1. Công nghthông tin 2. Kế toán 3. Ngoi thương 4. Qun trkinh doanh 5. Qun trdu lch và khách sn nhà hàng 6. Anh văn thương mi 7. Qun trvăn phòng Điu 2: Ni dung chun đầu ra các chương trình đào to bc đại hc 1. Bc đại hc, ngành CÔNG NGHTHÔNG TIN Mc tiêu giáo dc Chương trình Đại hc Công nghThông tin đào to người hc có phm cht chính tr, đạo đức, có ý thc phc vnhân dân, có kiến thc và năng lc thc hành nghnghip tương xng vi trình độ đào to, có sc kho, đáp ng yêu cu xây dng và bo vTquc. Cthchương trình Đại hc Công nghThông tin thhin các mc tiêu giáo dc sau: Sinh viên tt nghip có khnăng tham gia quá trình tin hc hóa các hthng thông tin cũng như xây dng các phn mm nhm phc vcho các đơn v, cá nhân.

Noi dung chuan dau ra he tin chi

  • Upload
    hoabnd

  • View
    214

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Chuẩn đầu ra

Citation preview

Page 1: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-1/31-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHUẨN ĐẦU RA CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ TÍN CHỈ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

Ban hành kèm theo Quyết định số 849-09/QĐ-BGH ngày 09 tháng 12 năm 2009 Điều 1: Các chương trình đào tạo theo hệ tín chỉ trường Đại học Hoa Sen, gồm :

1. Bậc đại học: gồm chương trình đào tạo các ngành: 1. Công nghệ thông tin 2. Mạng máy tính 3. Toán ứng dụng 4. Kế toán 5. Tài chính – Ngân hàng 6. Marketing 7. Quản trị kinh doanh 8. Quản trị nhân lực 9. Quản trị du lịch và khách sạn nhà hàng 10. Tiếng Anh 11. Thiết kế thời trang

2. Bậc Cao đẳng: gồm chương trình đào tạo các ngành: 1. Công nghệ thông tin 2. Kế toán 3. Ngoại thương 4. Quản trị kinh doanh 5. Quản trị du lịch và khách sạn nhà hàng 6. Anh văn thương mại 7. Quản trị văn phòng

Điều 2: Nội dung chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo bậc đại học 1. Bậc đại học, ngành CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Mục tiêu giáo dục Chương trình Đại học Công nghệ Thông tin đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Đại học Công nghệ Thông tin thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tham gia quá trình tin học hóa các hệ thống thông tin cũng như xây dựng các phần mềm nhằm phục vụ cho các đơn vị, cá nhân.

Page 2: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-2/31-

• Sinh viên tốt nghiệp có kỹ năng tự nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng các kỹ thuật công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành nghề và xã hội. Qua đó, sinh viên nâng cao năng lực giải quyết các vấn đề mới ngày càng phức tạp hơn nảy sinh trong quá trình phát triển của xã hội.

• Sinh viên có kỹ năng làm việc theo nhóm để đạt được mục tiêu chung, xây dựng mối quan hệ xã hội để thúc đẩy sự hợp tác phát triển của tổ chức và xã hội.

• Sinh viên tốt nghiệp có khả năng giao tiếp tốt để làm việc, tư vấn thuyết phục nhiều đối tượng thuộc nhiều ngành nghề khác nhau.

• Sinh viên vận dụng được kiến thức và kỹ năng của ngành, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội và thế giới.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Đại học Công nghệ Thông tin sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của ngành khoa học máy tính trong các công việc phục vụ lợi ích của xã hội.

2. Tham gia vào các hoạt động khuyến khích bảo vệ sở hữu trí tuệ như sử dụng phần mềm hợp pháp, tôn trọng quyền tác giả.

3. Xác định trách nhiệm và ảnh hưởng của từng công việc về mặt đạo đức, pháp luật, an ninh và các vấn đề xã hội khác.

Năng lực chuyên môn 4. Áp dụng các nguyên lý thiết kế phát triển trong quá trình xây dựng các hệ thống phần mềm với độ phức tạp

khác nhau. Sử dụng trừu tượng hoá, che giấu thông tin trong thiết kế phần mềm, sử dụng các kỹ thuật thiết kế hướng đối tượng hiện đại như kế thừa, đa hình và sử dụng các biểu đồ UML.

5. Sử dụng thành thạo tối thiểu 2 ngôn ngữ lập trình (C++, Java/C#), có khả năng vận dụng nguyên lý và cơ chế hoạt động của các ngôn ngữ lập trình khác nhau để giải quyết bài toán thực tế.

6. Nhận biết, phân tích cơ chế hoạt động của các ứng dụng trên desktop và trên web nhằm lựa chọn các phương pháp, công nghệ thích hợp trong quá trình xây dựng giải pháp cho bài toán thực tế.

7. Có khả năng lý luận về tổ chức hoạt động của các module và quá trình hoạt động phần mềm: bao gồm stack, heap, dữ liệu ra vào trên hệ thống mạng, thiết bị lưu trữ trong quá trình xây dựng, chỉnh lỗi, và hiệu chỉnh hiệu suất hệ thống phần mềm.

8. Có khả năng vận dụng toán rời rạc với các phần mềm trong các lĩnh vực như CSDL, kỹ thuật phần mềm, an ninh hệ thống; sử dụng các kỹ thuật rà soát từ toán rời rạc để đánh giá được tính chính xác của phần mềm.

9. Sử dụng tư duy giải thuật để phân tích và giải quyết toàn diện các vấn đề mới trong quá trình xây dựng phần mềm.

10. Có khả năng vận dụng hướng tiếp cận hệ thống trong thiết kế và nâng cao hiệu suất hoạt động. 11. Trong quá trình xây dựng phần mềm, có khả năng đánh giá được tính hiệu quả của dự án; Xây dựng các mô

hình thích hợp cho một bài toán dựa vào các giả định gần đúng, ước lượng với các công cụ như COCOMO, Wideband Delphi, v.v..

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 12. Thể hiện khả năng tìm kiếm, sử dụng các kiến thức cơ bản của lĩnh vực ứng dụng để hoàn thành quá trình tin

học hoá. 13. Sử dụng lưu loát các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Việt trong các vấn đề chuyên môn và một

vài vấn đề xã hội; có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương) 14. Có năng lực trình bày, diễn thuyết vấn đề chuyên môn một cách thuyết phục, khoa học.

Page 3: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-3/31-

15. Có năng lực làm việc, phối hợp, định hướng cũng như phát huy điểm mạnh của mỗi cá nhân trong các nhóm công tác đa ngành.

16. Có khả năng tham gia vào các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao các kiến thức, kỹ năng tiên tiến trong lĩnh vực CNTT và kiến thức liên ngành trong suốt sự nghiệp.

17. Nhận biết, phân tích, áp dụng các chuẩn mực đạo đức trong ngành CNTT qua khả năng đánh giá tác động và chịu trách nhiệm về kết quả giải pháp CNTT trong lĩnh vực ứng dụng cũng như đối với xã hội.

18. Có khả năng hóa giải mặt tiêu cực, đồng thời phát huy mặt tích cực của sự khác biệt và tính đa dạng. Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Công nghiệp phần mềm • Công nghiệp nội dung số • Tư vấn xây dựng hệ thống • Công nghiệp Game • Điều khiển tự động • Kinh doanh sản phẩm CNTT • Dịch vụ CNTT • Hệ thống thông tin • Dịch vụ giáo dục • Các lĩnh vực ứng dụng CNTT

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Lập trình phát triển ứng dụng • Chuyên viên phân tích nghiệp vụ • Chuyên viên phân tích, thiết kế hệ thống thông tin • Chuyên viên phân tích, thiết kế dữ liệu • Quản trị các hệ cơ sở dữ liệu • Kỹ sư hệ thống phần mềm • Kỹ sư chất lượng phần mềm • Kỹ sư quy trình sản xuất phần mềm

2. Bậc đại học, ngành MẠNG MÁY TÍNH Mục tiêu giáo dục Chương trình Mạng máy tính đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Mạng máy tính thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

Sinh viên được trang bị kiến thức, năng lực về tư vấn, thiết kế, xây dựng, triển khai, bảo trì hệ thống thông tin trong đó bao gồm hệ thống hạ tầng truyền dẫn và các ứng dụng bên trên nhằm đáp ứng nhu cầu của các đơn vị và cá nhân. Bên cạnh đó, sinh viên cũng có năng lực về khả năng tư duy, tìm kiếm thông tin hỗ trợ, ngoại ngữ để tự phát triển bản thân, nắm bắt công nghệ mới theo kịp xu hướng phát triển của ngành mạng. Ngoài ra, sinh viên có kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo nhóm tốt để điều hành công việc và tư vấn thuyết phục nhiều đối tượng thuộc nhiều ngành nghề khác nhau để cùng nhau góp phần xây dựng xã hội. Sinh viên có thể lựa chọn những kiến thức, kỹ năng đa dạng khác nhau như: Hệ thống mạng

Page 4: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-4/31-

Xây dựng, tư vấn, phát triển, bảo trì hệ thống mạng truyền dẫn, mạng riên ảo (VPN) cho các doanh nghiệp, mạng đô thị (MAN) với công nghệ tiên tiến nhất hiện cho các nhà cung cấp dịch vụ truyền dẫn Internet.

Hệ thống quản trị thông tin Xây dựng, tư vấn, phát triển, bảo trì hệ thống thông tin trên hạ tầng truyền dẫn đã được xây dựng. Hệ thống bao gồm các dịch vụ như web, mail, cơ sở dữ liệu trên các hệ điều hành Window Server, Linux.

Bảo mật hệ thống Xây dựng, tư vấn, triển khai các chính sách bảo mật ngăn chặn hacker tấn công hệ thống truyền dẫn cũng như hệ thống thông tin. Bảo đảm mạng luôn hoạt động ổn định trước mọi tấn công, không để hacker có thể xâm nhập hệ thống để lấy cắp thông tin cũng như cài virus, trojan dành quyền điểu khiển hệ thống.

Voice Over IP Xây dựng, tư vấn, triển khai hệ thống VoIP cho doanh nghiệp, nhà cung cấp dich vụ.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Mạng máy tính sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Đọc, hiểu và thực hiện nội quy, quy chế và khả năng thích nghi với môi trường, tham gia các hoạt động chính trị - văn hóa -xã hội, các công tác đoàn thể, vượt khó vươn lên trong cuộc sống học tập.

2. Tự giác trong công việc, khả năng làm việc độc lập và tinh thần hợp tác. 3. Hiểu, thưc hiện chuẩn đạo đức ngành Mạng máy tính, tin thần trách nhiệm với công việc của cá nhân. 4. Có năng lực xây dựng các chuẩn đạo đức nghề nghiệp và khả năng đánh giá quá trình thực hiện đạo đức

nghề nghiệp của nhóm. Năng lực chuyên môn

5. Có khả năng cài đặt, cấu hình và sử lý sự cố cho mạng LAN và WAN. Có kiến thức và kỹ năng để quản trị routers, switch từ mạng truy cập đến mạng lõi. Năng lực xây dựng, tối ưu các hệ thống mạng đa dạng nhiều lớp, không dây, có lưu lượng lớn.. Có khả năng, trình độ lấy chứng chỉ CCNA.

6. Năng lực quản trị và giải quyết sự cố trong môi trường hệ điều hành Linux, Window Server. Khả năng thiết kế, triển khai hệ thống thông tin cho các tổ chức hay cá nhân trên hệ điều hành Window Server, Linux bao gồm quản lý người dùng tập trung, quản lý an ninh, tối ưu các ứng dụng, backup hệ thống. Có khả năng, trình độ lấy chứng chi MCSA, RHCT.

7. Có khả năng thiết kế hệ thống truyền dẫn mạng hội tụ cho phép hỗ trợ nhiều ứng dụng khác nhau bên trên như truyền dữ liệu, voice, video. Việc thiết kế bao gồm kỹ năng thiết kế cơ sở hạ tầng chuyển mạch, định tuyến cho mạng LAN, WAN, không dây, băng rộng cho công ty, xí nghiệp, trung tâm dữ liệu. đáp ứng với các yêu cầu tính chuyên nghiệp về tối ưu, an ninh mạng, quản trị. Năng lực thực hiện các hệ thống kiểm chứng, chứng minh hoạt động của các hệ thống mạng. Có khả năng lấy chứng chỉ thiết kế hệ thống CCDA.

8. Thực hiện các mô hình đánh giá để đánh giá các thiết kế hệ thống, thời gian thực hiện dự án, hoặc đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của hệ thống hệ thống sẵn có được đưa ra từ khách hàng hoặc cấp trên. Sự đánh giá này được thực hiện theo các chuẩn quốc tế, trong nước.

9. Đánh giá công việc của nhóm. Khả năng phối hợp công việc giữa các nhóm trong công việc thiết kế, vận hành, bảo trì hệ thống.

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 10. Khả năng tìm kiếm, cập nhật, ứng dụng các kiến thức nâng cao liên ngành, công nghệ mạng mới trong

việc nâng cao kiến thức chuyên môn và hiệu quả hoạt động của tổ chức.

Page 5: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-5/31-

11. Sử dụng các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Việt trong các vấn đề chuyên môn và một các vấn đề xã hội hằng ngày và có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương)

12. Có năng lực trình bày, diễn thuyết vấn đề chuyên môn trong nhóm, cho người trong/ngoài lĩnh vực chuyên môn..Làm việc, phối hợp trong nhóm công tác đa ngành. Có những kỹ năng lãnh đạo nhóm cơ bản.

13. Khả năng định giá giá trị lao động của bản thân, của nhóm. Phân tích, đánh giá điểm yếu, điểm mạnh của nhóm

14. Xác định hướng phát triển cho bản thân và các thành viên trong nhóm. Tổ chức, phân công để học tập. Tự tổ chức học tập để bổ sung các kiến thức thiếu.

15. Có kiến thức phổ thông về các nền văn hóa châu Âu, Á, Mỹ, Úc. Biết ít nhất tiếng Anh để giao tiếp, đạt TOEIC 600. Hiểu biết và chấp nhận sự khác biệt, tính đa dạng, biết nhìn nhận mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của các nền văn hóa.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Lĩnh vực 1: Thiết kế, triển khai hệ thống mạng Thiết kế, triển khai các giải pháp hệ thống mạng truyền dẫn cho các công ty, xí nghiệp, các khu công nghiệp, các nhà cung cấp dịch vụ Internet. Định hướng công nghệ phát triển công nghệ mạng.

• Lĩnh vực 2: Xây dựng, tư vấn triển khai ứng dụng mạng Trên nền truyền dẫn, xây dựng các ứng dụng mạng như quản lý sản xuất, quản lý nhân viên, ERP, VoIP, truyền hình hội nghị,...

• Lĩnh vực 3: Quản trị hệ thống mạng Duy trì, bảo đảm hoạt động liên tục cho toàn hệ thống mạng. Dự định, thi hành các kế hoạch backup, phòng chống rủi ro, hư hỏng.

• Lĩnh vực 4: Tư vấn, hỗ trợ bảo mật hệ thống Tư vấn, giải quyết các vấn đề về bảo mật hệ thống, mất cắp thông tin từ bên ngoài cũng như bên trong hệ thống, phòng chống, phát hiện tấn công từ các hacker.

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Vị trí 1: Trưởng/phó/nhân viên phòng Tư vấn, xây dựng thiết kế hệ thống mạng, phòng dự án. • Vị trí 2: Trưởng/phó/nhân viên phòng Quản trị thông tin, phòng Quản trị mạng. • Vị trí 3: Trưởng/phó/nhân viên hỗ trợ khách hàng về hệ thống mạng.

3. Bậc đại học, ngành TOÁN ỨNG DỤNG Mục tiêu giáo dục Chương trình Đại học Toán ứng dụng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Đại học Toán Ứng dụng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức và kỹ năng lý luận toán học để hỗ trợ công tác phân tích, nghiên cứu, đánh giá, dự báo, tối ưu hoá các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực ứng dụng đảm bảo quá trình vận hành hiệu quả hơn cả trong các hoạt động khoa học kỹ thuật cũng như hoạt động kinh doanh tài chính;

• Sinh viên luôn đam mê nghiên cứu, thử nghiệm và ứng dụng các mô hình toán học thích hợp nhằm liên tục cải thiện các giải pháp, đồng thời nâng cao trình độ bản thân

• Sinh viên có khả năng giao tiếp tốt để làm việc, tư vấn thuyết phục nhiều đối tượng thuộc nhiều ngành nghề khác nhau

Page 6: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-6/31-

• Sinh viên có tư duy sáng tạo có thể hoạt động độc lập hoặc trong các nhóm làm việc đa ngành nhằm đạt mục tiêu chung.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Đại học Toán Ứng dụng sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của ngành Toán ứng dụng trong các công việc phục vụ lợi ích của xã hội.

2. Đảm bảo tính đúng đắn và chính xác của thông tin phân tích tổng hợp vì mục đích xã hội. 3. Xác định trách nhiệm và ảnh hưởng của từng công việc về mặt đạo đức, pháp luật, an ninh và các vấn đề

xã hội khác. Năng lực chuyên môn

4. Các kiến thức và kỹ năng Toán học tích hợp sát với các kiến thức, kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực ứng dụng để tham gia vào các giai đoạn khác nhau trong quá trình mô tả các bài toán đa dạng trong lĩnh vực ứng dụng.

5. Kiến thức cơ bản về cơ cấu cũng như sự vận hành của các hệ thống trong mỗi lĩnh vực ứng dụng, cùng các phương pháp mô tả cơ cấu và vận hành của các hệ thống bằng phương pháp mô hình hoá toán học.

6. Các công cụ hỗ trợ tính toán từ đơn giản đến phức tạp và sử dụng nhuần nhuyễn các công cụ này để giải quyết các bài toán ứng dụng.

7. Các quy tắc, phương pháp và công cụ sử dụng để phân tích, tối ưu hoá trong các lĩnh vực ứng dụng liên quan;

8. Đánh giá được triển vọng và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong mô hình hoá các bài toán ứng dụng cũng như hỗ trợ phân tích, tối ưu hoá dựa trên các mô hình toán học;

9. Khả năng phân tích, lựa chọn giải pháp thích hợp cho các bài toán ứng dụng khác nhau. 10. Nắm vững các kiến thức cơ bản về kinh tế vĩ mô, vi mô cũng như các hoạt động kế toán, tài chính, và

đầu tư của doanh nghiệp. 11. Khả năng thu thập thông tin số liệu sử dụng công nghệ thông tin qua các hệ thống thông tin kế toán và

tài chính của doanh nghiệp nhằm xây dựng các mô hình phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động, dự báo tình hình tài chính, phân tích rủi ro, cũng như hỗ trợ quyết định.

12. Nắm vững quy tắc hoạt động của thị trường vốn, sử dụng các kỹ thuật thống kê nhằm dự báo, xây dựng và lựa chọn mô hình đầu tư thích hợp, giảm thiểu rủi ro đầu tư.

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 13. Thích nghi được sự thay đổi loại hình và tính chất công việc của mình trong khi làm việc trên các dự án

thuộc nhiều ngành khác nhau. 14. Thể hiện cách thức tổ chức công việc một cách khoa học, sử dụng thành thạo các công nghệ thông tin

hiện đại vào công việc chuyên môn. 15. Thể hiện khả năng tìm kiếm, sử dụng các kiến thức cơ bản của lĩnh vực ứng dụng để hoàn thành quá

trình mô hình hoá toán học. 16. Sử dụng lưu loát các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Việt trong các vấn đề chuyên môn và

một vài vấn đề xã hội; có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương) 17. Có năng lực trình bày, diễn thuyết vấn đề chuyên môn một cách thuyết phục, khoa học. 18. Có năng lực làm việc, phối hợp, định hướng cũng như phát huy điểm mạnh của mỗi cá nhân trong các

nhóm công tác đa ngành;

Page 7: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-7/31-

19. Thích nghi được với sự phát triển, thay đổi trong khoa học và xã hội, thu thập kinh nghiệm, phân tích được khả năng bản thân, đạt được kiến thức mới với việc sử dụng công nghệ thông tin hiện đại.

20. Có khả năng tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu tham khảo chuyên ngành, phân tích các thành tựu khoa học và kỹ thuật thuộc chuyên môn trong và ngoài nước.

21. Có khả năng tham gia vào các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao các kiến thức, kỹ năng tiên tiến trong lĩnh vực Toán ứng dụng và kiến thức liên ngành trong suốt sự nghiệp.

22. Có khả năng tương tác với các chuyên gia ngành khác khi xây dựng mô hình toán học của đối tượng; Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành Toán Ứng dụng chuyên ngành Hệ thống thông tin tài chính có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Tài chính ngân hàng • Tài chính doanh nghiệp • Đầu tư phát triển • Bảo hiểm và định phí bảo hiểm • Tín dụng doanh nghiệp/cá nhân • Chứng khoán

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp • Chuyên viên phân tích thị trường chứng khoán • Chuyên viên định phí bảo hiểm • Chuyên viên phân tích đầu tư • Chuyên viên tín dụng • Chuyên viên môi giới chứng khoán • Chuyên viên đánh giá tổng hợp

4. Bậc đại học, ngành KẾ TOÁN Mục tiêu giáo dục Chương trình ngành Kế toán đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình đào tạo ngành Kế toán hệ Đại học thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên có khả năng phân tích, vận dụng linh hoạt các kiến thức kinh tế tổng quát, kiến thức và kỹ năng chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng vào hoạt động thực tiễn tại các doanh nghiệp.

• Sinh viên chủ động nâng cao kiến thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp, khả năng nghiên cứu chuyên sâu, cập nhật kiến thức kế toán, kiểm toán, thuế, tài chính… theo quy định hiện hành.

• Sinh viên có kỹ năng ứng dụng thành thạo tin học, ngoại ngữ trong công tác chuyên môn. Đồng thời có kỹ năng giao tiếp tốt, khả năng độc lập trong phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả.

• Sinh viên có khả năng phấn đấu cao trong công việc, nỗ lực trong phát triển nghề nghiệp thi và đạt các chứng chỉ nghề nghiệp có giá trị, tham gia hoạt động trong các tổ chức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán, Thuế...

Page 8: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-8/31-

• Sinh viên nắm vững và thực hiện đúng các quy định, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán, Thuế của Việt nam và quốc tế,..hiểu biết và tôn trọng sự khác biệt đa dạng trong môi trường đa văn hóa, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội và thế giới.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Đại học ngành Kế toán sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán: Phải thực hiện công việc kế toán, kiểm toán theo những kỹ thuật và chuẩn mực chuyên môn đã quy định trong chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, quy định của Hội nghề nghiệp và các quy định pháp luật hiện hành.

2. Tuân thủ nội quy, kỷ luật của doanh nghiệp và pháp luật nhà nước. Năng lực chuyên môn

Kiến thức, lĩnh hội 3. Nhận xét và đưa ra các phương án kinh doanh phù hợp với chính sách kinh tế vi mô, vĩ mô của Nhà

nước. 4. Lập các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo thuế…theo đúng quy

định của hệ thống văn bản pháp luật kế toán, kiểm toán, thuế của Việt Nam và quốc tế. 5. Phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo thuế để đánh giá

hiệu quả sử dụng nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp, dự báo rủi ro và đưa ra các quyết định đầu tư, các chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp.

6. Lập và thẩm định tính hiệu quả của dự án đầu tư cho doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ. 7. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hiệu quả cho doanh nghiệp. 8. Có kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng thành thạo, có khả năng tổ chức cơ sở dữ liệu kế toán, sử dụng

các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác kế toán, kiểm toán, tài chính. 9. Tổ chức công tác kế toán tài chính, kế toán quản trị phục vụ đắc lực cho việc đánh giá hiệu quả hoạt

động và đưa ra các quyết định kinh doanh. Lý luận

10. Tổ chức công tác kế toán tài chính, kế toán quản trị phục vụ đắc lực cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra các quyết định kinh doanh.

11. Khả năng phân tích, kiểm tra dữ liệu từ tổng hợp đến chi tiết, đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, dự báo rủi ro và những chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp.

Vận dụng 12. Có khả năng tổ chức các quy trình kế toán, kiểm toán, khả năng tổ chức, điều hành công tác kế toán và

bộ máy kế toán trong các loại hình doanh nghiệp. 13. Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn chỉnh gồm các bộ phận: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,

hệ thống thông tin truyền thông, hoạt động kiểm soát và giám sát nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tuân thủ các quy định, chính sách của doanh nghiệp và nhà nước.

14. Cung cấp thông tin phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả kinh doanh hiện tại và lập kế hoạch kinh doanh dài hạn.

Đánh giá 15. Có khả năng phân tích, đánh giá và triển khai các giải pháp tổ chức, hoàn thiện hệ thống thông tin kế

toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.

Page 9: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-9/31-

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 16. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với

quy mô, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp thông tin thích hợp cho việc kiểm tra, đánh giá, ra quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả nhất.

17. Có khả năng sử dụng tiếng Việt, tiếng Anh trong công việc kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế và nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành; có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương).

18. Có khả năng hợp tác và phân công công việc kế toán, kiểm toán, thuế, tài chính với các thành viên trong bộ phận và các phòng ban trong doanh nghiệp.

19. Có khả năng thu thập, xử lý thông tin, ứng dụng các phương pháp mới và các quy định hiện hành trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế, tài chính của Việt nam và quốc tế.

20. Yêu thích và nỗ lực phát triển nghề nghiệp, tham gia hoạt động của các tổ chức nghề nghiệp, phấn đấu thi đạt các chứng chỉ nghề nghiệp có giá trị trong và ngoài nước như: CPA, ACCA, Chứng chỉ hành nghề thuế...

21. Tham gia giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái; 22. Tôn trọng sự khác biệt đa dạng trong môi trường đa văn hoá, chủ động và nỗ lực trong việc cải thiện môi

trường làm việc theo hướng tích cực. Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán hệ Đại học có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

Kế toán, kiểm toán, thuế Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: Kế toán viên. Kiểm toán viên. Nhân viên kiểm soát nội bộ. Cán bộ thuế. Cán bộ ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, quỹ đầu tư…

5. Bậc đại học, ngành TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mục tiêu giáo dục Chương trình Tài chính- Ngân hàng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Tài chính- Ngân hàng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng về tài chính để hỗ trợ các cấp lãnh đạo nhận biết và đánh giá tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.

• Áp dụng các mô hình tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị dự án, đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro trong các công ty và các tổ chức tài chính. Xây dựng những chiến lược đầu tư, quy trình quản lý danh mục đầu tư một cách hiệu quả

• Thực hiện những quy trình nghiệp vụ trong các hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hiện đại như: quy trình cấp tín dụng, quy trình mở thư tín dụng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản trị ngân hàng và các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại khác.

• Áp dụng những kiến thức và kỹ năng xã hội cơ bản phù hợp với chuyên ngành được đào tạo vào thực tế ; khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm ; sử dụng tốt tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu.

• Sinh viên tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khi tham gia vào lĩnh vực tài chính ngân hàng

Page 10: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-10/31-

• Khả năng học tập ở trình độ cao hơn. Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Tài chính – Ngân hàng sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Tuân thủ luật pháp, các nguyên tắc và chuẩn mực trong đầu tư tài chính, độc lập, trung thực, khách quan khi tham gia vào thị trường tài chính

2. Năng động, tự tin, có trách nhiệm khi phục vụ khách hàng và cộng đồng. Năng lực chuyên môn

3. Xây dựng và phân tích các bảng báo cáo tài chính của doanh nghiệp, phân tích dòng tiền, xác định các nguồn vốn tài trợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

4. Xác định giá trị thời gian của tiền tệ, định giá cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng chỉ quỹ khác. 5. Thẩm định dự án đầu tư với các phương pháp: hiện giá thuần (NPV), tỷ suất nội hòan (IRR), thời gian

hòan vốn (PP), chỉ số sinh lời (PI)… 6. Xác định lãi suất chiết khấu, áp dụng các mô hình định giá doanh nghiệp với phương pháp dòng tiền

chiết khấu, phương pháp giá trị kinh tế gia tăng (EVA), và các phương pháp khác 7. Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả gồm nhiều tài sản khác nhau, áp dụng mô hình Markowick, sử dụng

các loại chứng khóan phái sinh trong quản trị rủi ro của doanh nghiệp như: Hợp đồng tương lai (future contract), hợp đồng kỳ hạn (forward contract), hợp đồng hóan đổi( swap contract), hợp đồng quyền chọn (option contract).

8. Thực hiện các quy trình thẩm định, đánh giá và cấp tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng bao gồm các loại hình doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức tài chính khác.

9. Thực hiện các quy trình mở thư tín dụng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối và các loại hình dịch vụ ngân hàng khác.

10. Tư vấn huy động vốn trên thị trường tài chính, tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hóa, tư vấn niêm yết trên Sở giao dịch chứng khóan

11. Tư vấn cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khóan Việt Nam cũng như trên thế giới Khả năng hội nhập và học tập suốt đời

12. Sử dụng tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương).

13. Kỹ năng làm việc nhóm, khả năng lãnh đạo 14. Thực hiện và tổ chức công việc; kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc độc lập theo nhiệm vụ được phân

công ; khả năng thích nghi với mội trường làm việc năng động. 15. Đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn phát sinh để hình thành kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo 16. Tự học các kiến thức bổ trợ của các chuyên ngành để phục vụ cho chuyên ngành chính của mình ở bậc

học cao hơn cũng như để có điều kiện chuyển đổi và giữ vị trí cao trong tương lai. 17. Cập nhật các thay đổi về kinh tế - chính trị - xã hội trong tiến trình hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay và

vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp. Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính- Ngân hàng có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư, công ty kinh doanh bất động sản, công ty chứng khóan • Các ngân hàng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Giám đốc tài chính

Page 11: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-11/31-

• Giám đốc các chi nhánh ngân hàng • Chuyên viên phân tích tài chính • Chuyên viên phân tích và đầu tư chứng khóan • Chuyên viên môi giới chứng khóan • Chuyên viên quản trị rủi ro • Chuyên viên tín dụng • Chuyên viên kinh doanh ngoại hối • Chuyên viên thanh tóan quốc tế

6. Bậc đại học, ngành MARKETING Mục tiêu giáo dục Chương trình Marketing (Hệ Đại học) đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Marketing (Hệ Đại học) thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng cũng như các lý thuyết marketing hiện đại vào trong thực tế nhiều thách thức của môi trường kinh doanh hội nhập toàn cầu thông qua việc tiếp cận một cách có hệ thống tiến trình marketing và triển khai các hoạt động marketing xuyên suốt trong các hoạt động của tổ chức.

• Nắm vững các kiến thức nền tảng bắt buộc cho mọi công việc liên quan đến marketing đồng thời có thể tiếp cận các kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về quản trị chiến lược marketing; quản trị bán hàng và kênh marketing; hoặc truyền thông marketing và quảng cáo, thông qua việc tự chọn các nhóm môn học chuyên ngành liên quan.

• Có những kiến thức và kỹ năng xã hội cơ bản phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có khả năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm; có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Marketing ( Hệ Đại học) sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp 1. Tôn trọng pháp luật và điều hành doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật. 2. Thể hiện trách nhiệm xã hội thông qua việc tôn trọng các nguyên tắc đạo đức cá nhân và đạo đức nghề

nghiệp trong kinh doanh. 3. Năng động, cầu tiến, tự tin trong công việc, có khả năng làm việc độc lập và tinh thần hợp tác quốc tế Năng lực chuyên môn 4. Tổ chức nghiên cứu marketing và nhận biết các sở thích của người tiêu dùng. Sử dụng các kỹ thuật chiêu thị

thích hợp và áp dụng các chiến lược marketing để giải quyết các vấn đề và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng; có đủ các kỹ năng thiết yếu để truyền thông thành công các thông điệp đến khách hàng, đối tác và nhà đầu tư (stakeholder).

5. Nghiên cứu và tổ chức triển khai tiến trình marketing, từ việc xác định chính xác nhu cầu của người tiêu dùng và thiết kế các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng được nhu cầu, cho đến thiết kế, bao bì, xác định giá, tổ chức các hoạt động truyền thông marketing như quảng cáo, phân phối, chiêu thị và các dịch vụ hỗ trợ.

6. Áp dụng các kiến thức chuyên ngành và các kinh nghiệm thực tế thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp trong các nghiệp vụ chuyên môn về marketing theo các hướng ngành :

Quản trị chiến lược marketing: tổ chức thu thập và xây dựng hệ thống thông tin marketing nhằm phân tích các cơ hội marketing, xác định nhu cầu và triển khai sản phẩm, dịch vụ đáp ứng

Page 12: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-12/31-

nhu cầu khách hàng. Xác định chính sách giá, lựa chọn chiến lược tiếp cận thị trường, từ đó thiết lập được chiến lược marketing phù hợp cho doanh nghiệp mình.

Quản trị bán hàng và kênh marketing: Phân tích môi trường kinh doanh trong và quốc tế để có thể lập chiến lược bán hàng, quản lý các kênh marketing nhằm mở rộng và đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh bán lẻ của doanh nghiệp tại Việt Nam

Quản trị truyền thông marketing và quảng cáo: Phân tích, áp dụng các lý thuyết về truyền thông marketing tích hợp (IMC) để xây dựng các chiến lược và chiến thuật phương tiện truyền thông, có kỹ năng viết kịch bản, tổ chức, trình bày và sản xuất các chương trình quảng cáo, viết và tổ chức các sự kiện quan hệ cộng đồng (PR). Áp dụng các lý thuyết về quản trị khách hàng quảng cáo, thiết lập và gia tăng hiệu quả mối quan hệ giữa công ty thuê quảng cáo (advertiser/marketer) và công ty thực hiện quảng cáo (advertising agency).

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 7. Kỹ năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, phân tích lập luận đánh giá các quy trình và giải pháp hợp lý. 8. Kỹ năng lãnh đạo làm việc theo nhóm, nắm bắt và tổ chức thực hiện công việc độc lập. 9. Có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương). 10. Có kỹ năng tự học các kiến thức bổ trợ các chuyên ngành khác để phục vụ cho hướng công việc tương lai. 11. Có kỹ năng tự học và tích lũy kinh nghiệm thực tế để có cơ hội tự làm chủ trong kinh doanh. 12. Thực hiện tốt trách nhiệm công dân và trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy ước chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. 13. Nhận biết, phân tích, so sánh các môi trường làm việc khác nhau và thích ứng nhanh với sự thay đổi môi

trường trong Kinh doanh quốc tế, luôn cập nhật các thay đổi về kinh tế - chính trị - xã hội trong tiến trình hội nhập, toàn cầu hóa, khu vực hóa hiện nay và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành marketing hệ đại học có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Lĩnh vực 1 : Quản trị chiến lược marketing (nghiên cứu marketing, market intelligence, phát triển sản phẩm mới)

• Lĩnh vực 2 : Quản trị nhãn hiệu và quản trị sản phẩm • Lĩnh vực 4: Quản trị bán lẻ (Retailing Management) • Lĩnh vực 5: Quản trị quảng cáo (Advertising) • Lĩnh vực 6: Quản trị khuyến mãi (Promotion Management) • Lĩnh vực 7: Quan hệ công chúng (Public Relations) • Lĩnh vực 8: Chăm sóc khách hàng (Customer Care) • Lĩnh vực 9: Bán hàng và Quản trị bán hàng (Sales and Sales Management)

Cụ thể sinh viên tốt nghiệp có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Vị trí 1 : Giám đốc nhãn hiệu hoặc giám đốc sản phẩm • Vị trí 2 : Giám đốc kinh doanh • Vị trí 2 : Giám đốc marketing • Vị trí 4 : Giám đốc quan hệ khách hàng • Vị trí 5 : Giám đốc truyền thông • Vị trí 6 : Giám đốc nghiên cứu marketing • Hoặc các vị trí thừa hành/chuyên viên liên quan

7. Bậc đại học, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH Mục tiêu giáo dục Chương trình Quản trị Kinh Doanh ( Hệ Đại học) đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ,

Page 13: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-13/31-

đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Quản trị Kinh Doanh ( Hệ Đại học) thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng cũng như các lý thuyết quản trị hiện đại để quản lý doanh nghiệp toàn diện, có khả năng định hướng phát triển doanh nghiệp theo từng thời điểm thích hợp.

• Nắm vững kiến thức chung và các lĩnh vực chuyên sâu trong quản trị marketing, quản trị nhân lực, quản trị tài chính, quản trị sản xuất, quản trị vận hành, quản trị kinh doanh quốc tế.

• Sinh viên có kiến thức và kỹ năng xã hội cơ bản phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có khả năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm; có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Quản trị Kinh Doanh ( Hệ Đại học) sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Tôn trọng pháp luật và điều hành doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật. 2. Thể hiện trách nhiệm xã hội thông qua việc tôn trọng các nguyên tắc đạo đức cá nhân và đạo đức nghề

nghiệp trong kinh doanh. 3. Năng động, cầu tiến, tự tin trong công việc, có khả năng làm việc độc lập và tinh thần hợp tác quốc tế.

Năng lực chuyên môn 4. Áp dụng các lý thuyết chuyên ngành vào thực tiễn, phân tích và xử lý thông tin để dự báo hướng phát

triển thị trường, các nghiệp vụ quản lý theo các hướng ngành : Quản trị marketing: lập và triển khai các kế hoạch marketing, xây dựng và tổ chức thực hiện kế

hoạch kinh doanh đạt mục tiêu đề ra. Quản trị tài chính: xây dựng và vận dụng được các chiến lược quản lý tài chính để phục vụ có

hiệu quả cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Quản trị vận hành: xây dựng, vận hành và đánh giá các quy trình sản suất, quản trị chất lượng

sản phẩm. Quản trị kinh doanh quốc tế: Hoạch định chính sách kế hoạch kinh doanh thương mại quốc tế

của doanh nghiệp, đánh giá thị trường và xây dựng các chương trình marketing quốc tế và tài chính quốc tế.

5. Góp phần xây dựng văn hóa cơ cấu tổ chức trong môi trường làm việc nội bộ, nâng cao tính cạnh tranh cho doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn trong các quan hệ lao động nhằm ổn định sản xuất kinh doanh cho đơn vị. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nhân viên trong tổ chức.

6. Phân tích, nhận diện dự báo và đưa ra được giải pháp quản trị rủi ro trong môi trường kinh doanh đầy biến động .

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 7. Kỹ năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, phân tích lập luận đánh giá các quy trình và giải pháp hợp

lý. 8. Kỹ năng lãnh đạo làm việc theo nhóm, nắm bắt và tổ chức thực hiện công việc độc lập. 9. Có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương). 10. Có kỹ năng tự học các kiến thức bổ trợ các chuyên ngành khác để phục vụ cho hướng công việc tương

lai. 11. Có kỹ năng tự học và tích lũy kinh nghiệm thực tế để có cơ hội tự làm chủ trong kinh doanh.

Page 14: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-14/31-

12. Thực hiện tốt trách nhiệm công dân và trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy ước chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.

13. Nhận biết, phân tích, so sánh các môi trường làm việc khác nhau và thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường trong Kinh doanh quốc tế, luôn cập nhật các thay đổi về kinh tế - chính trị - xã hội trong tiến trình hội nhập, toàn cầu hóa, khu vực hóa hiện nay và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Lĩnh vực 1 : Quản trị dự án kinh doanh ( Marketing, logistic kinh doanh, tài chính…) • Lĩnh vực 2 : Tổ chức và quản trị bán hàng ( bán buôn, bán lẻ, xuất nhập khầu ) của tất cả các loại hình

doanh nghiệp thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và sở hữu trí tuệ • Lĩnh vực 3 : Quản trị cung ứng, quản trị phát triển thử nghiệm và đánh giá sản phẩm dịch vụ thương mại

và hệ thống kênh phân phối • Lĩnh vực 4 : Nghiên cứu và triển khai các vấn đề quản trị doanh nghiệp, xúc tiến thương mại đầu tư.

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Vị trí 1 : Giám đốc quản lý doanh nghiệp, giám đốc hành chính nhân sự • Vị trí 2 : Giám đốc quản lý cung ứng sản xuất, giám đốc logistic • Vị trí 2 : Giám đốc tài chính kế toán • Vị trí 4 : Cố vấn các dự án kinh doanh đầu tư sản xuất hàng hóa thương mại dịch vụ • Vị trí 5 : Giám đốc marketing, quản trị bán hàng tiếp thị • Vị trí 6 : Trợ lý tổng giám đốc

8. Bậc đại học, ngành QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Mục tiêu giáo dục Chương trình Quản trị Nhân lực (hệ Đại học) đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Quản trị Nhân lực (hệ Đại học) thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Quản trị Nhân lực như Luật lao động và bảo hiểm xã hội, điều hành và quản trị văn phòng, xác định nhu cầu nhân sự, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, chế độ lương, thưởng và phúc lợi cho người lao động, đánh giá hiệu quả công tác,… để điều hành quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp.

• Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có trình độ tiếng Anh, có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu; và kiến thức về tin học văn phòng.

• Đạt được kiến thức căn bản về kinh tế, về kế toán, về quản trị, về Quản trị Nhân lực đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn hoặc mở rộng sang các chuyên ngành khác.

• SV có sự hiểu biết và tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa trong lĩnh vực Quản trị Nhân lực và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp góp phần nâng cao trình độ và cập nhật các kiến thức mới phục vụ công tác chuyên sâu.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Quản trị Nhân lực sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Chấp hành quy định, kỷ luật lao động của tổ chức; có tác phong làm việc nghiêm túc, không ngại khó; cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao;

Page 15: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-15/31-

2. Lắng nghe ý kiến và tiếp cận đồng nghiệp; đề cao, tôn trọng và phát huy các hành vi, phẩm chất tốt của người lao động; trung thực, công bằng trong hành vi ứng xử, quan hệ lao động; vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thể hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ trong công tác.

Năng lực chuyên môn 3. Vận dụng hiệu quả các quy định của Luật lao động và các luật liên quan khác (chế độ bảo hiểm an sinh

xã hội, phúc lợi cho người lao động…); xây dựng quy trình điều hành và quản trị hành chính văn phòng; tham mưu cho lãnh đạo phân công, bổ nhiệm nhân sự; soạn thảo văn bản chuyên môn (hợp đồng lao động, quyết định khen thưởng, điều động, bố trí, bổ nhiệm nhân sự…).

4. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng (xác định nhu cầu nhân sự, thiết kế chương trình phỏng vấn, thực hiện bảng mô tả công việc cho từng vị trí công việc cụ thể, lập bảng câu hỏi phỏng vấn, bố trí chuyên gia phỏng vấn, đánh giá kết quả phỏng vấn, đề xuất quyết định lựa chọn nhân sự cho tổ chức, doanh nghiệp…

5. Xây dựng quy trình đánh giá hiệu quả công tác, lập kế hoạch đào tạo, hệ thống động viên và phát triển nguồn nhân lực, xây dựng hệ thống các chức danh thể hiện cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, tham mưu xây dựng hệ thống lương, thưởng, phúc lợi cho người lao động phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.

6. Tham gia xây dựng văn hóa tổ chức và các quan hệ lao động trong môi trường làm việc. Từ đó, có biện pháp giải quyết các xung đột trong quan hệ lao động, các tình huống vi phạm quy định, kỷ luật lao động trong tổ chức.

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 7. Kỹ năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, phân tích lập luận đánh giá các quy trình và giải pháp hợp

lý. 8. Kỹ năng lãnh đạo làm việc theo nhóm, nắm bắt và tổ chức thực hiện công việc độc lập. 9. Có khả năng đạt chứng chỉ trình độ tiếng Anh TOEIC 550 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. 10. Có kỹ năng tự học các kiến thức bổ trợ các chuyên ngành khác để phục vụ cho hướng công việc tương

lai. 11. Có kỹ năng tự học và tích lũy kinh nghiệm thực tế để có cơ hội tự làm chủ trong kinh doanh. 12. Thực hiện tốt trách nhiệm công dân và trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy ước chuẩn mực đạo đức nghề

nghiệp. 13. Nhận biết, phân tích, so sánh các môi trường làm việc và thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường

trong Kinh doanh quốc tế, luôn cập nhật các thay đổi về kinh tế - chính trị - xã hội trong tiến trình hội nhập, toàn cầu hóa, khu vực hóa hiện nay và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Công việc xúc tiến khách hàng của các công ty cung ứng nhân lực • Đảm nhận những công việc: tuyển mộ; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; phụ trách lương bổng,

chính sách và các chế độ phúc lợi cho người lao động cho các cơ quan, tổ chức trong và ngoài quốc doanh

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Giám đốc nhân sự, • Trưởng phòng Quản lý nhân sự, • Trưởng phòng Hành chánh - Tổ chức, • Thư ký, trợ lý giám đốc, • Chuyên viên phụ trách nhân sự, lương bổng, đào tạo…

Page 16: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-16/31-

9. Bậc đại học, ngành QUẢN TRỊ DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG Mục tiêu giáo dục Chương trình Cử nhân Quản trị du lịch & khách sạn nhà hàng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Cử nhân Quản trị du lịch & khách sạn nhà hàng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

- Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức, kỹ năng quản trị và điều hành chuyên ngành cũng như năng lực thương lượng, lãnh đạo trong môi trường hội nhập để tham gia công việc quản lý trung cấp, cao cấp trong môi trường du lịch lữ hành, khách sạn nhà hàng và các khu vui chơi giải trí;

- Sinh viên tích cực tìm tòi những ý tưởng để thiết kế những sản phẩm mới trong lĩnh vực du lịch khách sạn nhà hàng và các khu vui chơi giải trí;

- Sinh viên giao tiếp hiểu quả, lôi cuốn, và thuyết phục nhiều đối tượng khách hàng đa văn hóa trong môi trường hội nhập quốc tế;

- Sinh viên có khả năng làm việc độc lập, và nhóm, thích ứng dễ dàng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường làm việc;

- Sinh viên có tinh thần phục vụ cộng đồng; - Sinh viên sử dụng được tin học văn phòng (Word, Excel, Power Point). Ngoài việc sử dụng tiếng Anh

và sinh viên được trang bị một ngoại ngữ khác như tiếng Trung, hoặc tiếng Nhật hoặc tiếng Pháp. Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Cử nhân Quản trị du lịch và khách sạn nhà hàng sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Tinh thần phục vụ chuyên nghiệp: vui vẻ, tôn trọng, hòa nhã, và thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách trong ngành Du lịch, khách sạn nhà hàng và vui chơi giải trí.

2. Tuân thủ qui định đạo đức trong các lĩnh vực lưu trú, ẩm thực, lữ hành và các loại hình vui chơi giải trí như: trung thực, bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo mật thông tin khách hàng và Doanh nghiệp.

Năng lực chuyên môn 3. Phân tích, so sánh các mô hình du lịch lữ hành, lưu trú, ẩm thực và vui chơi giải trí để phục vụ khách

hàng theo chuẩn quốc tế. 4. Vận dụng luật cơ bản và nguyên tắc an toàn an ninh trong công việc phục vụ khách theo đúng qui định,

qui trình của Nhà nước, Doanh nghiệp cũng như tiêu chuẩn Quốc tế. 5. Điều phối công việc và giám sát hoạt động của ca làm việc, tổ, nhóm trong công ty du lịch, khách sạn

nhà hàng và các khu vui chơi giải trí. 6. Phân tích tâm lý khách hàng trong công ty du lịch, khách sạn nhà hàng và các khu vui chơi giải trí

nhằm cải tiến dịch vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao. 7. Tham gia quản lý, điều hành và đề xuất việc kinh doanh về du lịch khách sạn nhà hàng và các khu vui

chơi giải trí. 8. Xây dựng qui trình làm việc của từng bộ phận theo từng điều kiện kinh doanh của Doanh Nghiệp. 9. Giao tiếp tiếng Việt, tiếng Anh hiệu quả và thuyết phục trong thương lượng các dịch vụ của khách sạn

nhà hàng, công ty du lịch lữ hành hay khu vui chơi giải trí; có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương)

Hướng ngành KSNH

Page 17: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-17/31-

• Tổ chức các loại tiệc từ căn bản đến phức tạp như tiệc trà, ăn sáng, ăn trưa, ăn tối, tiệc tự chọn, tiệc cưới, yến tiệc và hội nghị…

• Thiết kế thực đơn phục vụ các loại hình dịch vụ ẩm thực • Tổ chức và quản lý quầy bar • Đáp ứng các nhu cầu đa dạng và xử lý các tình huống trong dịch vụ lưu trú, ẩm thực, vui chơi

giải trí như đặt phòng, đăng ký phòng, thủ tục thanh toán, dọn dẹp phòng khách, khu vực công cộng theo tiêu chuẩn quốc tế

Hướng ngành DLLH • Thiết kế các tour du lịch trong và ngoài nước. • Hướng dẫn các tour du lịch trong và ngoài nước. • Điều hành và triển khai các tour du lịch. • Phát triển, và kinh doanh các sản phẩm lữ hành mới trong và ngoài nước. • Tham gia các dự án qui hoạch và phát triển du lịch.

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 10. Nhận biết các loại hình văn hóa du lịch ẩm thực, lưu trú và vui chơi giải trí của các nước. 11. Áp dụng các nguyên tắc tâm lý trong giao tiếp với khách hàng đa dạng trong các môi trường làm việc

khác nhau. 12. Làm việc độc lập, phối hợp nhóm hiệu quả, thích ứng với sự thay đổi thường xuyên của công việc. 13. Lập kế hoạch tự học và tìm các thông tin mới trong lĩnh vực du lịch khách sạn nhà hàng và khu vui chơi

giải trí. 14. Tôn trọng sự đa dạng và khác biệt của các nền văn hóa.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các khách sạn nhà hàng, khu du lịch vui chơi giải trí, các cơ quan quản lý về du lịch, công ty du lịch lữ hành và các cơ sở giáo dục về du lịch. Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau:

• Nhân viên tiền sảnh: lễ tân, thu ngân, tổng đài. • Nhân viên phục vụ các loại hình dịch vụ ẩm thực • Nhân viên phòng, quản gia & giặt ủi • Nhân viên trong các phòng ban của cơ quan quản lý du lịch và các cơ sở giáo dục • Tổ trưởng các bộ phận trong các khách sạn • Trưởng ca trong nhà hàng và khu vui chơi giải trí • Nhân viên điều hành, kinh doanh trong các công ty du lịch • Hướng dẫn viên du lịch

10. Bậc đại học, ngành TIẾNG ANH Mục tiêu giáo dục Chương trình Anh văn – Hệ Đại học đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Anh văn – Hệ Đại học thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng về ngôn ngữ, văn hóa, xã hội trong lĩnh vực thương mại, giảng dạy và biên phiên dịch trong trong môi trường làm việc đa quốc gia;

Page 18: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-18/31-

• Sinh viên tốt nghiệp có năng lực, phong cách giao tiếp hiệu quả và chuyên nghiệp, khả năng làm việc nhóm, linh hoạt phối hợp làm việc với nhiều bộ phận khác nhau, khả năng đáp ứng được những nhu cầu trước mắt và lâu dài của xã hội cũng như khả năng nhanh chóng hội nhập vào môi trường làm việc thực tế trong nền kinh tế hiện đại;

• Sinh viên tốt nghiệp có kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh đạt trinh độ từ trung-cao trở lên; • Sinh viên tốt nghiệp có thái độ, tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, có khả năng vận dụng

mang tính sáng tạo dựa trên kiến thức được học vào môi trường làm việc thực tế và có tinh thần trách nhiệm, tính độc lập, tự tin trong công tác được giao, trong mọi tình huống;

• Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nhận biết yêu cầu về phát triển kiến thức, phát triển nghề nghiệp của bản thân và tự cập nhật kiến thức;

• Sinh viên có kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tiếp tục tự nâng cao năng lực, kiến thức, bước đầu nghiên cứu khoa học và có khả năng phát triển ở các cấp học cao hơn;

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình chương trình tiếng Anh – Hệ Đại học, sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Chấp hành các qui định của cơ quan doanh nghiệp; 2. Tuân theo các quy định về đạo đức nghề nghiệp như trung thực và chịu trách nhiệm trong công việc.

Năng lực chuyên môn 1. Sử dụng lưu loát tiếng Anh qua bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết (đạt chứng chỉ TOEIC tối thiểu 700

điểm hoặc tương đương IELTS 6.5). 2. Phân tích văn bản và phát hiện các yếu tố mơ hồ về nghĩa (để tránh thông tin sai lệch) dựa trên các kiến

thức về ngôn ngữ học và văn hóa học. 3. Sử dụng các kỹ thuật phiên dịch phù hợp khi dịch các tài liệu liên quan đến các đề tài phổ thông và

thương mại. 4. Tùy theo chuyên ngành được chọn, khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng:

a. Chuyên ngành Anh văn Thương mại: Đàm phán, thuyết trình, báo cáo và thực hiện các giao dịch trong lĩnh vực thương mại thông qua việc sử dụng tiếng Anh

b. Chuyên ngành Giảng dạy tiếng Anh trẻ em: Giảng dạy tiếng Anh tại các Trung tâm Ngoại ngữ và các trường phổ thông.

c. Chuyên ngành Biên Phiên Dịch: thực hiện Phiên dịch và Biên dịch trong các giao dịch dân sự. 5. Có trình độ ngoại ngữ 2: tiếng Pháp DELF A1, hoặc tiếng Hoa HSK level4, hoặc tiếng Nhật JLPT level

4. Khả năng hội nhập và học tập suốt đời

6. Có khả năng thích ứng thành công khi tinh huống mới đòi hỏi. 7. Có tinh thần đồng đội và tinh thần phối hợp công việc thông qua các hoạt động nhóm 8. Sắp xếp công việc và lựa chọn cách thức thực hiện phù hợp và hiệu quả liên quan đến chuyên ngành

được chọn. 9. Đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau trước khi sử dụng cho nhu cầu nghiên cứu hay học tập. 10. Luôn luôn học hỏi, nghiên cứu, cập nhật thông tin liên quan đến kiến thức và kỹ năng chuyên ngành. 11. Tôn trọng sự khác biệt, tính đa dạng của các nền văn hóa.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành tiếng Anh – Hệ Đại học có thể làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh, cụ thể như sau:

• Các công ty trong và ngoài nước họat động trong các lĩnh vực thương mại, kinh doanh • Các công ty, tổ chức họat động trong lĩnh vực dịch thuật

Page 19: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-19/31-

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Chuyên viên dịch thuật • Tổ trưởng các tổ nghiệp vụ: kinh doanh, tiếp thị, quản trị bán hàng, dịch vụ khách hàng • Thư ký Ban Giám đốc • Trợ lý Giám đốc

11. Bậc đại học, ngành THIẾT KẾ THỜI TRANG Mục tiêu giáo dục Chương trình Đại học Thiết kế thời trang đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng thiết kế thời trang và tạo mẫu, tiếp thị thời trang thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Nắm vững nguyên lý thiết kế và tạo mẫu các loại trang phục thời trang. • Có khả năng sáng tạo và tư duy độc lập trong lĩnh vực thiết kế thời trang. • Thiết kế và lập kế hoạch sản xuất các bộ sưu tập thời trang, • Biết phân tích và dự đoán các khuynh hướng thời trang. • Có khả năng giao tiếp tốt dể dàng làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh thời trang trong và ngoài nước • Tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh thời trang.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Đại học Thiết kế thời trang sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Chấp hành nội quy cơ quan, có trách nhiệm trong công việc đảm nhận. 2. Bảo mật thông tin của tổ chức, trung thực không sao chép các mẫu thiết kế.

Năng lực chuyên môn 3. Thiết kế và lập kế hoạch sản xuất các bộ sưu tập thời trang ý tưởng và ứng dụng trong các lĩnh sau:

- Trang phục nam - Trang phục nữ - Trang phục trẻ em - Trang phục thể thao - Trang phục truyền thống - Trang phục cao cấp - Phụ trang….

4. Thực hiện được các nghiệp vụ chuyên môn sau: - Vẽ phác thảo và phát triển mẫu từ các ý tưởng thiết kế. - Thực hiện các bản vẽ kỹ thuật mô tả mẫu. - Phân tích, chọn lựa, phối hợp và tạo mới các nguyên vật liệu. - Tạo mẫu trang phục. - Sử dụng linh hoạt các phần mềm hỗ trợ thiết kế thời trang (Kadedo- Style), tạo mẫu (Making

pattern), và các phần mềm đồ họa ứng dụng trong lĩnh vực thiết kế thời trang. - Lập kế hoạch kinh doanh, điều hành kinh doanh cửa hàng kinh doanh thời trang.

Page 20: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-20/31-

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 5. Tìm kiếm, thu thập, phân tích đánh giá và chọn lựa sử dụng các loại thông tin (kể cả từ thực tế) nhằm hỗ

trợ cho công việc, để đưa ra các giải pháp thiết kế và tạo mẫu ứng dụng trong lĩnh vực thời trang. 6. Soạn thảo các tài liệu kỹ thuật, văn bản thư từ trong lĩnh vực nghiệp vụ chuyên môn bằng tiếng Việt và

tiếng Anh. Giao tiếp và trao đổi bằng tiếng Anh về các đề tài xã hội thông thường; có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 550 trở lên (hoặc tương đương).

7. Phối hợp và cộng tác khi làm việc nhóm với vai trò người lãnh đạo cũng như thành viên của nhóm. 8. Lập kế hoạch tự học, tìm tòi nghiên cứu các xu hướng thời trang, rèn luyện nâng cao kỹ năng nghiệp vụ

chuyên môn, học tập nâng cao trình độ và nghiệp vụ quản lý điều hành sản xuất, kinh doanh thời trang. 9. Phân tích, so sánh và tôn trọng sự khác biệt, tính đa dạng của các nền văn hoá khác nhau.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Thiết kế thời trang. • Tạo mẫu. • Kinh doanh thời trang.

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Nhân viên thiết kế thời trang. • Nhân viên thiết kế mẫu rập. • Nhân viên nghiêu cứu mẫu. • Thiết kế các loại phụ trang, phụ trách mỹ thuật các cửa hàng kinh doanh thời trang. • Nhân viên theo dõi đơn hàng • Trưởng phòng thiết kế, trưởng phòng kỹ thuật, trưởng phòng kinh doanh, giám đốc kinh doanh, giám

đốc sản xuất công ty sản xuất, kinh doanh thời trang Điều 3: Nội dung chuẩn đầu ra các ngành bậc Cao đẳng 1. Bậc cao đẳng, ngành CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Mục tiêu giáo dục Chương trình Cao đẳng Công nghệ thông tin đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Cao đẳng Công nghệ thông tin thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tham gia quá trình tin học hóa các hệ thống thông tin cũng như xây dựng các phần mềm nhằm phục vụ cho các đơn vị, cá nhân.

• Sinh viên tốt nghiệp có kỹ năng tự nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng các kỹ thuật công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành nghề và xã hội.

• Sinh viên tốt nghiệp có khả năng giao tiếp tốt để làm việc, tư vấn thuyết phục nhiều đối tượng thuộc nhiều ngành nghề khác nhau.

• Có kỹ năng làm việc theo nhóm để đạt được mục tiêu chung. • Sinh viên vận dụng được kiến thức và kỹ năng của ngành góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của

xã hội và thế giới. Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Cao đẳng Công nghệ thông tin sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau:

Page 21: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-21/31-

Thái độ và đạo đức nghề nghiệp 1. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của ngành khoa học máy tính trong các công việc phục vụ lợi ích của xã

hội. 2. Tham gia vào các hoạt động khuyến khích bảo vệ sở hữu trí tuệ như sử dụng phần mềm hợp pháp, tôn trọng

quyền tác giả. 3. Xác định trách nhiệm và ảnh hưởng của từng công việc về mặt đạo đức, pháp luật, an ninh và các vấn đề xã

hội khác. Năng lực chuyên môn 4. Áp dụng các nguyên lý thiết kế phát triển trong quá trình xây dựng các module của hệ thống phần mềm. Có

khả năng triển khai các bài toán trừu tượng hoá, vận dụng che giấu thông tin trong thiết kế module; sử dụng các kỹ thuật thiết kế hướng đối tượng hiện đại như kế thừa, đa hình và sử dụng các biểu đồ UML.

5. Sử dụng thành thạo tối thiểu 2 ngôn ngữ lập trình (C++, Java/C#), nắm được các nguyên lý lập trình để tự học ngôn ngữ lập trình mới.

6. Có khả năng phát triển các chương trình ứng dụng trên desktop hoặc trên web. 7. Có khả năng lý luận về tổ chức hoạt động của các module và quá trình hoạt động phần mềm: bao gồm stack,

heap, dữ liệu ra vào trên hệ thống mạng, thiết bị lưu trữ trong quá trình xây dựng, chỉnh lỗi, và hiệu chỉnh hiệu suất hệ thống phần mềm.

8. Có khả năng vận dụng toán rời rạc với các phần mềm trong các lĩnh vực như CSDL, kỹ thuật phần mềm, an ninh hệ thống; sử dụng các kỹ thuật rà soát từ toán rời rạc để đánh giá được tính chính xác của phần mềm;

9. Sử dụng tư duy giải thuật để phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong quá trình xây dựng phần mềm. 10. Trong quá trình xây dựng phần mềm, có khả năng ghi nhận, ước lượng thời gian cần thiết để thực hiện tập

hợp các công việc liên quan của các thành viên khác. Đánh giá được tính hiệu quả của công việc. Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 11. Thể hiện khả năng tìm kiếm, cập nhật, sử dụng các kiến thức cơ bản, công nghệ IT mới của lĩnh vực ứng

dụng để hoàn thành quá trình tin học hoá. 12. Có năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt và tiếng Anh với các vấn đề chuyên môn và một vài vấn đề xã hội, có

khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 500. 13. Có năng lực phối hợp làm việc tốt trong các nhóm công tác. 14. Có khả năng tham gia vào các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao các kiến thức, kỹ năng tiên tiến trong lĩnh vực

CNTT và kiến thức liên ngành trong suốt sự nghiệp. 15. Nhận biết, phân tích, tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong ngành CNTT để đánh giá và chịu trách nhiệm

với công việc của cá nhân. 16. Nhận biết, phân tích và chấp nhận sự khác biệt, tính đa dạng; biết nhìn nhận mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu

cực. Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Công nghiệp phần mềm • Công nghiệp nội dung số • Tư vấn xây dựng hệ thống • Công nghiệp Game • Điều khiển tự động • Kinh doanh sản phẩm CNTT

Page 22: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-22/31-

• Dịch vụ CNTT • Hệ thống thông tin • Dịch vụ Giáo dục • Các lĩnh vực ứng dụng CNTT

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Lập trình viên ứng dụng • Lập trình game • Chuyên viên phân tích nghiệp vụ • Chuyên viên thiết kế phần mềm • Chuyên viên kiểm tra phần mềm • Kỹ sư hệ thống thông tin • Chuyên viên thiết kế giao diện • Kỹ sư phần mềm • Chuyên viên đánh giá cải tiến quy trình • Chuyên viên Quản trị cơ sở dữ liệu

2. Bậc cao đẳng, ngành KẾ TOÁN Mục tiêu giáo dục Chương trình Kế toán đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Kế toán hệ Cao đẳng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên có năng lực vận dụng các kiến thức và kỹ năng lĩnh vực kế toán để làm việc hiệu quả trong các công việc liên quan đến kế toán, kiểm toán, kiểm soát nội bộ, phân tích tài chính, thuế;

• Sinh viên luôn chủ động học tập, trau dồi và nghiên cứu các thay đổi, bổ sung về chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các quy định liên quan nhằm nâng cao chất lượng công việc và hạn chế các sai sót, đồng thời nâng cao trình độ bản thân;

• Sinh viên có tư duy sáng tạo có thể hoạt động độc lập và có kỹ năng giao tiếp tốt để làm việc, phối hợp tốt với các cá nhân, phòng ban khác khi triển khai công việc;

• Sinh viên có khả năng phấn đấu cao trong công việc, nỗ lực trong phát triển nghề nghiệp thi và đạt các chứng chỉ nghề nghiệp có giá trị, chủ động tham gia hoạt động trong các tổ chức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán, Thuế...

• Sinh viên nắm vững và thực hiện đúng các quy định, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán, Thuế của Việt nam và quốc tế,..

• Có ý thực trách nhiệm với cộng đồng xã hội, hiểu biết và tôn trọng sự khác biệt đa dạng trong môi trường đa văn hóa, có phẩm chất đạo đức tốt, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội và thế giới.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Kế toán hệ Cao đẳng sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán: Phải thực hiện công việc kế toán, kiểm toán theo những kỹ thuật và chuẩn mực chuyên môn đã quy định trong chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, quy định của Hội nghề nghiệp và các quy định pháp luật hiện hành.

2. Tuân thủ nội quy, kỷ luật của doanh nghiệp và pháp luật nhà nước. 3. Sẵn sàng tham gia bảo vệ môi trường, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng xã hội và nhân dân.

Page 23: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-23/31-

Năng lực chuyên môn

Kiến thức, lĩnh hội 4. Ghi nhận đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế từ chứng từ gốc vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. 5. Lập các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thuế…theo đúng quy định của hệ thống văn

bản pháp luật kế toán, kiểm toán, thuế của Việt Nam và quốc tế. 6. Phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thuế để đánh giá hiệu quả sử dụng

nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp. 7. Có kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng (tương đương trình độ B); sử dụng theo tài liệu hướng dẫn một

số phần mềm kế toán hiện hành (như MISA...) vào công việc kế toán, thuế. Lý luận

• Góp ý và phân tích tổ chức bộ máy kế toán (bao gồm: tổ chức phân công công việc cho các nhân viên kế toán, lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, lựa chọn nhân viên kế toán đủ tiêu chuẩn theo Luật Kế toán) và thiết lập chế độ kế toán (bao gồm: xây dựng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách, báo cáo, chính sách kế toán) phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp;

Vận dụng • Có khả năng thực hiện và thích ứng với quy trình tổ chức kế toán mới và hệ thống kiểm soát nội bộ mới; • Thiết kế được các chứng từ kế toán hướng dẫn và các sổ kế toán chi tiết cho phù hợp với nhu cầu quản

lý thông tin tài chính kế toán trong doanh nghiệp; • Cập nhật, xử lý, phân tích, đánh giá số liệu và đề xuất các giải pháp về kế toán, kiểm toán, tài chính và

ngân hàng cho lãnh đạo tại doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và các tổ chức kinh tế - xã hội khác. Đánh giá

• Có khả năng giải thích và chứng minh các kết quả hoạt động chung của phòng kế toán và bản thân đối với các công việc kế toán – tài chính – kiểm soát nội bộ - thuế.

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời • Có khả năng lập, sắp xếp và chọn lọc các chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp phục vụ cho công việc ghi

sổ kế toán; • Có khả năng chọn lọc các thông tin cần thiết để lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị; • Có chứng chỉ TOEIC 500, có khả năng sử dụng tiếng Việt, tiếng Anh trong công việc kế toán, kiểm

toán, tài chính, thuế và nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành. • Có kỹ năng làm việc nhóm, hợp tác với các nhân viên trong phòng kế toán và các phòng ban khác trong

doanh nghiệp • Có khả năng tìm kiếm các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán, kiểm toán, thuế liên quan từ website

của các cơ quan nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước và từ các nguồn cung cấp thông tin khác và ứng dụng các quy định này vào công việc kế toán, kiểm toán, thuế tại doanh nghiệp.

• Chủ động tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn, tập huấn ngắn hạn của các tổ chức nghề nghiệp: Hội kế toán, hội kiểm toán...

• Sẵn sàng tham gia bảo vệ môi trường; • Tôn trọng sự khác biệt đa dạng trong môi trường đa văn hoá;

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

Page 24: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-24/31-

• Lĩnh vực 1: Kế toán • Lĩnh vực 2: Kiểm toán • Lĩnh vực 3: Thuế • Lĩnh vực 4: Tài chính – Ngân hàng

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Kế toán viên. • Kiểm toán viên. • Nhân viên kiểm soát nội bộ. • Cán bộ thuế. • Cán bộ ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, quỹ đầu tư • Nhân viên tư vấn kế toán, thuế, tài chính

3. Bậc cao đẳng, ngành NGOẠI THƯƠNG Mục tiêu giáo dục Chương trình Chuyên ngành Ngoại thương đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình đào tạo thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

Có năng lực vận dụng các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành ngoại thương như Nghiệp vụ xuất nhập khẩu, Vận tải, Bảo hiểm, Thanh toán quốc tế, Marketing quốc tế, Quan hệ kinh tế quốc tế, Luật trong Thương mại quốc tế và các tranh chấp, các cách giải quyết tranh chấp trong Thương mại quốc tế,...

Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có trình độ tiếng Anh, có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu; có kiến thức về tin học văn phòng.

Có kiến thức căn bản về kinh tế, về kế toán, về quản trị, về tài chính-ngân hàng đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn hoặc mở rộng sang các chuyên ngành khác.

Có sự hiểu biết và tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa trong Kinh doanh quốc tế và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên ngành Ngoại Thương, sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

Nhận biết và thục hiện các trách nhiệm của công dân; nhận biết, phân tích, so sánh và tôn trọng các chuẩn mực về đạo đức trong thương mại quốc tế; có ý thức kỷ luật và tác phong chuyên nghiệp trong công việc.

Luôn có trách nhiệm với công việc, năng động, tự tin, có tinh thần cầu tiến, tự khẳng định bản thân, có thái độ thân thiện hợp tác, có tinh thần phục vụ cộng đồng.

Năng lực chuyên môn Có năng lực vận dụng được các kiến thức về chuyên ngành ngoại thương để thực hiện trọn vẹn một giao dịch

ngoại thương (như đàm phán, soạn thảo hoàn chỉnh các điều kiện, điều khoản của hợp đồng ngoại thương, lập và kiểm tra các chứng từ ngoại thương, thuê tàu, mua bảo hiểm, thủ tục hải quan, giải quyết các vấn đề phát sinh,...), một giao dịch Thanh toán quốc tế,...

Có năng lực phân tích, đánh giá kết quả hoạt động SXKD của một doanh nghiệp để đưa ra được các đề xuất, giải pháp phù hợp.

Page 25: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-25/31-

Có khả năng nhận biết sự khác biệt giữa các nền văn hóa khác nhau của mỗi nước, khả năng nghiên cứu thị trường, biết tìm kiếm các thông tin cần thiết từ các nguồn khác nhau cho việc thiết lập một chiến lược kinh doanh hay một Kế hoạch Marketing.

Áp dụng tin học trong viết báo cáo, tính toán các số liệu và trình bày (sử dụng hiệu quả các phần mềm tin học như Word, Excel, Powerpoint,…)

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời Có khả năng đạt chứng chỉ trình độ tiếng Anh TOEIC 500 hoặc chứng chỉ khác tương đương, sử dụng được

tiếng Anh trong giao tiếp, trong việc soạn thảo các hợp đồng, Tín dụng thư, thư tín thương mại, kế hoạch kinh doanh,…, trong học tập và nghiên cứu.

Sử dụng được công cụ internet phục vụ cho công việc, học tập và nghiên cứu. Có kỹ năng giao tiếp tốt trong môi trường làm việc dặc thù của chuyên ngành, như với các cơ quan hữu quan,

cảng vụ, hãng tàu,.., kỹ năng làm việc nhóm. Nhận biết, phân tích, thực hiện và tổ chức công việc; có kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc độc lập theo

nhiệm vụ được phân công. Thể hiện cách làm việc khoa học, có phân tích, đối chiếu và đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn phát sinh để hỗ

trợ việc ra quyết định trong công việc. Có kỹ năng tự học, tự tìm tòi cập nhật và nâng cao kiến thức chuyên ngành của mình trong công việc; có

trách nhiệm với việc học của bản thân, biết tự nhìn nhận, đánh giá đúng bản thân để có thể học tiếp ở bậc học cao hơn.

Có kỹ năng tự học các kiến thức bổ trợ của các chuyên ngành khác để phục vụ cho chuyên ngành chính của mình cũng như để có điều kiện được đề bạt giữ vị trí cao hơn trong công việc trong tương lai.

Nhận biết, phân tích, so sánh các môi trường làm việc khác nhau và tôn trọng sự khác biệt môi trường đa văn hóa trong Kinh doanh quốc tế, luôn cập nhật các thay đổi về kinh tế - chính trị - xã hội trong tiến trình hội nhập, toàn cầu hóa, khu vực hóa hiện nay và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau: 1. Các doanh nghiệp trong nước - đặc biệt DN chuyên về KDXNK, DN có vốn đầu tư nước ngoài, Văn Phòng

Đại Diện. 2. Các ngân hàng thương mại. 3. Chuyên viên trong các lĩnh vực dịch vụ ngoại thương: đại lý giao nhận ngoại thương, các hãng hàng không,

hãng tàu, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, Cty Logicstic, Dịch vụ chuyển phát nhanh,… 4. Các cơ quan hữu quan (Bộ Công Thương, Bộ Giao Thông Vận Tải, Bộ KHĐT, Hải Quan,…) Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau:

• Vị trí 1: Chuyên viên XNK, chuyên viên TTQT, chuyên viên kinh doanh tiền tệ tại NHTM, chuyên viên dịch vụ Giao nhận ngoại thương-Logistics, Chuyên viên marketing,…

• Vị trí 2: nhân viên, chuyên viên văn phòng các cơ quan hành chính 4. Bậc cao đẳng, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH Mục tiêu giáo dục

Chương trình đào tạo cung cấp những kiến thức về quản trị kinh doanh nói chung và những kiến thức về kỹ năng bán hàng, chăm sóc khách hàng và các hoạt động marketing của doanh nghiệp. Thông qua phương pháp giảng dạy hiện đại kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, sinh viên được trang bị tư duy logic và hệ thống có khả năng phân tích và tổng hợp vấn đề, được trang bị kiến thức về đạo đức kinh doanh, kỹ năng giao tiếp và khả năng thích ứng cao với môi trường kinh doanh thường xuyên thay đổi. Một cách cụ thể, sinh viên tốt nghiệp cao đẳng ngành quản trị kinh doanh của Đại Học Hoa Sen sẽ có các kiến thức và kỹ năng sau đây:

Page 26: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-26/31-

- Kiến thức chuyên môn về nghiên cứu thị trường, nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, kỹ thuật bán hàng và quản trị bán hàng, tổ chức, trưng bày, quảng cáo và khuyến mãi sản phẩm.

- Kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, thương lượng và hoạch định tổ chức công việc; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; sử dụng tiếng Anh giao tiếp.

- Năng lực tự học suốt đời và biết ứng dụng tri thức vào thực tiễn để đáp ứng yêu cầu thay đổi liên tục của xã hội trong nền kinh tế toàn cầu.

Chuẩn đầu ra Sinh viên tốt nghiệp có những phẩm chất từ sự kết hợp của các nhóm năng lực sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp 1. Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, tính trung thực, và đạo đức kinh doanh. 2. Năng động, bản lĩnh, cầu tiến, tự tin trong công việc, khả năng đương đầu với áp lực công việc. Năng lực chuyên môn 3. Phân tích tình hình kinh doanh theo kỳ và lập kế hoạch kinh doanh năm 4. Tìm kiếm, tiếp cận, tư vấn cho khách hàng để giới thiệu về các sản phẩm của công ty, đàm phán, thuyết phục

khách hàng ký hợp đồng sử dụng sản phẩm. 5. Lập kế hoạch bán hàng, lên kế hoạch chăm sóc khách hàng cũ, phát triển khách hàng mới mở rộng mạng

lưới khách hàng, giải quyết khiếu nại của khách hàng một cách hiệu quả. 6. Phân tích các vấn đề về kênh phân phối và chọn kênh phân phối phù hợp với mục tiêu của công ty. 7. Tham gia nghiên cứu thị trường, phân tích dữ liệu điều tra, hoạch định các chương trình khuyến mãi, quảng

cáo và PR, đưa ra các ý tưởng Marketing, thực hiện báo cáo về các chương trình, sự kiện marketing. Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 8. Kỹ năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, phân tích lập luận đánh giá các quy trình và giải pháp hợp lý. 9. Kỹ năng lãnh đạo làm việc theo nhóm, nắm bắt và tổ chức thực hiện công việc độc lập. 10. Có khả năng đạt chứng chỉ trình độ tiếng Anh TOEIC 500 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. 11. Có kỹ năng tự học các kiến thức bổ trợ các chuyên ngành khác để phục vụ cho hướng công việc tương lai. 12. Có kỹ năng tự học và tích lũy kinh nghiệm thực tế để có cơ hội tự làm chủ trong kinh doanh. 13. Thực hiện tốt trách nhiệm công dân và trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy ước chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. 14. Nhận biết, phân tích, so sánh các môi trường khác nhau và thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường trong

kinh doanh quốc tế, luôn cập nhật các thay đổi về kinh tế - chính trị - xã hội trong tiến trình hội nhập, toàn cầu hóa, khu vực hóa hiện nay và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành cao đẳng quản trị kinh doanh có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Lĩnh vực 1: Marketing và bán hàng trong lĩnh vực hàng tiêu dùng • Lĩnh vực 2: Marketing và bán hàng trong lĩnh vực hàng công nghiệp • Lĩnh vực 3: Marketing và bán hàng trong kinh doanh bất động sản • Lĩnh vực 4: Chăm sóc khách hàng trong lĩnh lực nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại • Lĩnh vực 5: Chăm sóc khách hàng trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Vị trí 1: Nhân viên kinh doanh • Vị trí 2: Nhân viên marketing • Vị trí 3: Nhân viên chăm sóc khách hàng • Vị trí 4: Chuyên viên quảng cáo và PR

Page 27: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-27/31-

• Vị trí 5: Giám đốc marketing • Vị trí 6: Giám đốc bán hàng • Vị trí 7: Trợ lý kinh doanh cho giám đốc

5. Bậc cao đẳng, ngành QUẢN TRỊ DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG Mục tiêu giáo dục Chương trình Cao đẳng Quản trị du lịch khách sạn – nhà hàng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Cao đẳng Quản trị du lịch & khách sạn – nhà hàng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

- Sinh viên tốt nghiệp vận dụng các kiến thức, kỹ năng điều hành chuyên ngành cũng như năng lực thương lượng, điều phối trong môi trường hội nhập để trở thành chuyên viên, giám sát viên, nhân viên cung cấp dịch vụ du lịch lữ hành, khách sạn nhà hàng, các khu vui chơi giải trí trong và ngoài nước

- Sinh viên có hứng thú tìm hiểu các đặc tính đa dạng trong dịch vụ du lịch, lưu trú, vui chơi giải trí để cải thiện hình thức phục vụ phong phú và đạt tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời tiếp tục học tập hoàn thiện bản thân.

- Sinh viên giao tiếp hiệu quả, có khả năng lôi cuốn và thuyết phục nhiều đối tượng khách hàng đa văn hóa trong môi trường hội nhập quốc tế.

- Sinh viên sử dụng được tin học văn phòng (Word, Excel, Power Point) - Ngoài việc sử dụng tiếng Anh và sinh viên được trang bị thêm tiếng Pháp ở cấp độ sơ cấp.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Cao đẳng Quản trị du lịch khách sạn – nhà hàng sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau:

Thái độ và đạo đức nghề nghiệp 1. Tinh thần phục vụ: vui vẻ, tôn trọng, hòa nhã, và thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách trong ngành Du

lịch, khách sạn nhà hàng & vui chơi giải trí. 2. Tuân thủ qui định đạo đức trong các lĩnh vực lưu trú, ẩm thực, lữ hành và các loại hình vui chơi giải trí

như: trung thực, bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo mật thông tin khách hàng và Doanh nghiệp.

Năng lực chuyên môn 3. Nhận biết, phân tích, so sánh các mô hình du lịch lữ hành, lưu trú, ẩm thực & vui chơi giải trí để phục vụ

du khách, thực khách theo chuẩn quốc tế. 4. Vận dụng luật cơ bản và nguyên tắc an toàn an ninh trong công việc phục vụ khách theo đúng qui định,

qui trình của Nhà nước, Doanh nghiệp cũng như tiêu chuẩn Quốc tế. 5. Điều phối công việc và giám sát hoạt động của ca làm việc, tổ, nhóm trong công ty du lịch, khách sạn

nhà hàng và các khu vui chơi giải trí. 6. Phân tích được tâm lý khách hàng trong công ty du lịch, khách sạn nhà hàng và các khu vui chơi giải trí

nhằm cải tiến dịch vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao. 7. Giao tiếp tiếng Việt, tiếng Anh hiệu quả và thuyết phục trong thương lượng các dịch vụ của khách sạn

nhà hàng, công ty du lịch lữ hành hay khu vui chơi giải trí. Có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 500 trở lên (hoặc tương đương).

Hướng ngành KSNH Lập kế hoạch và phục vụ các loại tiệc căn bản như tiệc trà, ăn sáng, ăn trưa, ăn tối & tiệc tự chọn Xây dựng thực đơn căn bản

Page 28: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-28/31-

Tổ chức và giám sát các hoạt động của quầy bar. Đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách trong các dịch vụ lưu trú như đặt phòng, đăng ký phòng,

thủ tục thanh toán, dọn dẹp phòng khách, khu vực công cộng theo tiêu chuẩn quốc tế Hướng ngành DLLH

Thiết kế các tour du lịch trong và ngoài nước Hướng dẫn các tour du lịch trong và ngoài nước Điều hành và triển khai các tour du lịch

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 8. Nhận biết các loại hình văn hóa du lịch ẩm thực, lưu trú và vui chơi giải trí của các nước. 9. Áp dụng các nguyên tắc tâm lý trong giao tiếp với khách hàng đa dạng trong các môi trường làm việc

khác nhau. 10. Làm việc độc lập, phối hợp nhóm hiệu quả, thích ứng với sự thay đổi thường xuyên của công việc. 11. Lập kế hoạch tự học và tìm các thông tin mới trong lĩnh vực du lịch khách sạn nhà hàng và khu vui chơi

giải trí. 12. Tôn trọng sự đa dạng và khác biệt của các nền văn hóa.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Các Khách Sạn Nhà Hàng • Các khu du lịch, vui chơi giải trí • Các cơ quan quản lý về du lịch • Các công ty lữ hành • Các cơ sở giáo dục về du lịch

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Nhân viên tiền sảnh • Nhân viên pha chế và phục vụ quầy bar. • Nhân viên phụ bếp và chế biến món ăn • Nhân viên phục vụ các loại hình dịch vụ ẩm thực • Nhân viên phòng, quản gia & giặt ủi • Nhân viên trong các phòng ban của cơ quan quản lý du lịch và các cơ sở giáo dục • Tổ trưởng các bộ phận trong khách sạn • Trưởng ca trong nhà hàng và khu vui chơi giải trí • Nhân viên điều hành, kinh doanh trong các công ty du lịch • Hướng dẫn viên du lịch • Trợ lý các phòng ban trong công ty du lịch khách sạn nhà hàng

6. Bậc cao đẳng, ngành ANH VĂN THƯƠNG MẠI Mục tiêu giáo dục Chương trình Anh Văn Thương Mại – Hệ Cao Đẳng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Anh Văn Thương Mại – Hệ Cao Đẳng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:

• Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các hiểu biết về ngôn ngữ, kiến thức nền tảng trong lĩnh vực thương mại, quản trị kinh doanh và kỹ năng tiếng Anh, tin học và nghề nghiệp để làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả trong môi trường làm việc thường xuyên sử dụng tiếng Anh;

Page 29: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-29/31-

• Sinh viên tốt nghiệp có thể tự sắp xếp, tự lên kế hoạch để hoàn thành tốt công việc, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả, và linh hoạt làm việc với nhiều bộ phận khác nhau ;

• Sinh viên tốt nghiệp có thể sử dụng bốn kỹ năng tiếng Anh tổng quát (nghe, nói, đọc, viết) và tiếng Anh thương mại nền tảng để giao tiếp trong công việc văn phòng hay kinh doanh ; đạt chứng chỉ TOEIC quốc tế tối thiểu 600 điểm (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương);

• Sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp cận và tự điều chỉnh thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; hiểu biết và tôn trọng sự khác biệt đa dạng trong môi trường làm việc đa văn hóa ; tự tìm tòi, học hỏi để trau dồi, bổ sung kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn ; biết tận dụng mọi cơ hội nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh để giao tiếp, trao đổi và xử lí công việc hiệu quả hơn ;

• Sinh viên tốt nghiệp có năng lực hoạt động nghề nghiệp trong nhiều lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh như: nhân viên văn phòng, trợ lý giám đốc, nhân viên bộ phận nghiên cứu thị trường, quản trị bán hàng, dịch vụ khách hàng của các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân với các quy mô khác nhau; hoặc làm việc cho các văn phòng đại diện, các cơ quan văn hóa, giáo dục, v.v

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Anh Văn Thương Mại – Hệ Cao Đẳng sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Chấp hành các quy định của cơ quan, doanh nghiệp; 2. Tuân theo các quy định về đạo đức nghề nghiệp như trung thực và chịu trách nhiệm trong công việc;

Năng lực chuyên môn Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng tiếng Anh trong các hoạt động sau:

3. Thực hiện các quy trình tiếp thị, quảng cáo, bán hàng, chăm sóc khách hàng và tổ chức sự kiện; 4. Giao tiếp trực tiếp hoặc qua điện thoại, thư tín, thư báo, thư điện tử với đồng nghiệp, đối tác và

khách hàng; 5. Soạn thảo, trình bày văn bản hành chính và thư tín thương mại; 6. Viết báo cáo và thuyết trình về một dự án của cá nhân hoặc của nhóm; 7. Phiên dịch trong các cuộc thảo luận thông thường và biên dịch các văn bản, tài liệu thông dụng trong

thương mại; 8. Sắp xếp công việc, ước lượng thời gian và lựa chọn cách thức thực hiện phù hợp; nhận xét hiệu quả

công việc và đóng góp ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả công việc; Khả năng hội nhập và học tập suốt đời

9. Tìm kiếm, thu thập, và lựa chọn thông tin sẵn có liên quan đến tiếng Anh và nghiệp vụ nhằm hỗ trợ cho công việc;

10. Tổ chức và điều phối công việc giữa các thành viên trong nhóm nhỏ; 11. Lập kế hoạch tự học, duy trì và nâng cao các kỹ năng tiếng Anh và kinh nghiệm chuyên môn ; 12. Tôn trọng sự đa dạng, khác biệt giữa các nền văn hoá.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành Anh Văn Thương Mại hệ Cao Đẳng có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh như: Quản trị bán hàng, Dịch vụ khách hàng, Hành chánh, Nhân sự, Tiếp thị, Quảng cáo, Khuyến mãi, Đối ngoại, Các tổ chức phi chính phủ. Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau:

• Nhân viên văn phòng • Thư ký • Nhân viên tiếp thị • Nhân viên kinh doanh / Giao dịch viên

Page 30: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-30/31-

• Chuyên viên tổ chức sự kiện • Chuyên viên chăm sóc khách hàng / Tư vấn viên • Chuyên viên hành chánh • Chuyên viên nhân sự • Trợ lý giám đốc

7. Bậc cao đẳng, ngành NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG Mục tiêu giáo dục Chương trình Cao đẳng Quản trị văn phòng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng cơ bản về quản trị và quản trị hành chính văn phòng để:

• Tổ chức, sắp xếp, kiểm soát và điều hành các công việc văn phòng. • Thực hiện thành công các quan hệ giao dịch trong và ngoài doanh nghiệp. • Tư duy sáng tạo để có thể xử lý khoa học, hiệu quả công việc. • Sử dụng thành thạo tin học, tiếp cận với các công nghệ hiện đại nhằm phục vụ công việc văn phòng. • Biết tổng hợp và xử lý các thông tin nhằm mục đích cải tiến công việc cũng như nâng cao trình độ tri

thức, kỹ năng chuyên môn của bản thân. • Hiểu biết chuyên sâu về nghề nghiệp để từ đó, có thể dễ dàng làm việc trong các loại hình doanh nghiệp

khác nhau. • Có thể học tiếp ở những bậc học cao hơn.

Chuẩn đầu ra Tốt nghiệp chương trình Cao đẳng Quản trị Văn phòng sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau: Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

1. Có kỷ luật, chấp hành các qui định của cơ quan và tuân thủ pháp luật. 2. Bảo mật thông tin, trung thực, thẳng thắn khi truyền đạt thông tin của lãnh đạo cũng như của tổ chức. 3. Làm việc được trong môi trường đa văn hoá để thực hiện các công việc hành chính văn phòng

Năng lực chuyên môn 4. Chăm sóc khách hàng và tổ chức việc giao tiếp nơi công sở, giao tiếp với khách hàng 5. Tổ chức các cuộc họp nội bộ và các hội nghị, hội thảo, các sự kiện với qui mô vừa và nhỏ 6. Tổ chức các chuyến công tác (trong nước, nước ngoài) cho một người hoặc một nhóm từ 5 đến 10 người 7. Quản trị và lưu trữ thông tin 8. Sử dụng các công cụ quản lý thời gian để có thể tổ chức, sắp xếp công việc một cách hợp lý, khoa học. 9. Sắp xếp bố trí văn phòng theo điều kiện thực tế của cơ quan 10. Quản lý ngân quỹ nội bộ, quản lý và phân phối văn phòng phẩm 11. Xây dựng các qui trình để tổ chức, sắp xếp và kiểm tra các công việc hành chính 12. Soạn thảo, trình bày văn bản hành chính và thư tín thương mại 13. Có khả năng đạt chứng chỉ TOEIC 500 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương)

Khả năng hội nhập và học tập suốt đời 14. Giao tiếp nói-viết với hai ngôn ngữ chính Anh-Việt để cung cấp thông tin cho khách hàng nội bộ và

khách hàng bên ngoài, thương lượng trong các tình huống đơn giản với vai trò là cầu nối giữa lãnh đạo và các cấp trung gian (sắp xếp lịch họp, từ chối không tiếp khách vì những lý do chủ quan và khách quan...)

Page 31: Noi dung chuan dau ra he tin chi

-31/31-

15. Tìm kiếm, thu thập, đánh giá và sử dụng thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo hoặc nhằm đạt mục đích tự cải thiện, nâng cao trình độ chuyên môn. Biết làm việc nhóm với vai trò người lãnh đạo cũng như thành viên của nhóm.

16. Lập kế hoạch tự học để nâng cao trình độ, cải tiến công việc, cập nhật kiến thức. Đáp ứng các điều kiện học liên thông các chương trình có liên quan đến khối kiến thức quản trị.

17. Trong công việc, biết tự đánh giá ưu-nhược điểm của bản thân và có giải pháp để phát huy hoặc khắc phục.

18. Tôn trọng sự khác biệt, tính đa dạng của các văn hoá khác nhau để có thể hội nhập và thích nghi khi làm việc trong môi trường đa văn hoá.

Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

• Các cơ quan Nhà nước • Các công ty nước ngoài và công ty liên doanh • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau: • Trợ lý Giám đốc của các doanh nghiệp vừa và nhỏ • Thư ký của Hội đồng quản trị • Thư ký dự án • Thư ký của các phòng ban trong cơ quan, doanh nghiệp • Thư ký của các Trung tâm Tin học, Ngoại ngữ, các trường Cao đẳng, Đại học • Nhân viên hành chính, nhân viên lễ tân, nhân viên phụ trách văn thư, lưu trữ của các cơ quan Nhà nước,

công ty, doanh nghiệp Điều 4: Điều khoản thực hiện 1. Chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo hệ tín chỉ có hiệu lực kể từ ngày ký và được cập nhật bổ sung vào

các chương trình đào tạo đã ban hành và xây dựng chương trình đào tạo cho các khóa kế tiếp. 2. Phòng Đào tạo, Phòng Quản trị thông tin, các Khoa, các Chủ nhiệm chương trình phổ biến rộng rãi nội

dung chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo hệ tín chỉ của trường trên website và đến các sinh viên; Ban Đảm bảo chất lượng - Thanh tra giáo dục căn cứ nội dung để thực hiện kiểm định.

Tp.HCM, ngày 09 tháng 12 năm 2009

KT. HIỆU TRƯỞNG

Hiệu phó

(đã ký)

Đỗ Sỹ Cường