13
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020 1. Hình thức kiểm tra Bài kiểm tra gồm 24 câu trắc nghiệm khách quan (8đ) 1 câu tự luận giải quyết tình huống (2đ). 2. Nội dung ôn tập BÀI 2: HÀNG HÓA- TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG 1. Hàng hóa a, Hàng hóa là gì? Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thảo mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi và mua bán. Hàng hóa tồn tại 2 dạng: vật thể ( bàn ghế )và phi vật thể( tour , dịch vnhà đất , chăm sóc ) b, Hai thuộc tính của hàng hóa Giá trị sử dụng: công dụng của hàng hóa, thõa mãn nhu cầu nào đó của con người. Giá trị của hàng hóa: lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Là nội dung là cơ sở của giá trị trao đổi. Hàng hóa là sự thống nhất giữa 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Đó là sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập mà nếu thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì sản phẩm sẽ không thể nào trở thành hàng hóa . Hàng hóa là biểu hiện quan hệ xã hội giữa người sản xuất và người trao đổi mua bán hàng hóa. 2. Tiền tệ b, chức năng của tiền tệ - Thước đo giá trị - tiền dùng để do lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa + giá cả hàng hóa qđ bởi các yếu tố: giá trị hh, giá trị tiền tệ, qhe cung cầu hh - phương tiện lưu thông : H-T-H - Phương tiện cất trữ: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị. - Phương tiện thanh toán: tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán ( trả nợ, nộp thuế..)

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

1. Hình thức kiểm tra

Bài kiểm tra gồm

24 câu trắc nghiệm khách quan (8đ)

1 câu tự luận giải quyết tình huống (2đ).

2. Nội dung ôn tập

BÀI 2: HÀNG HÓA- TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG

1. Hàng hóa

a, Hàng hóa là gì?

Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thảo mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi và mua bán.

Hàng hóa tồn tại ở 2 dạng: vật thể ( bàn ghế )và phi vật thể( tour , dịch vụ nhà đất , chăm sóc )

b, Hai thuộc tính của hàng hóa

Giá trị sử dụng: công dụng của hàng hóa, thõa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Giá trị của hàng hóa: lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.

Là nội dung là cơ sở của giá trị trao đổi.

Hàng hóa là sự thống nhất giữa 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Đó là sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập mà nếu thiếu 1 trong 2 thuộc tính

thì sản phẩm sẽ không thể nào trở thành hàng hóa . Hàng hóa là biểu hiện quan hệ xã hội giữa người sản xuất và người trao đổi mua bán hàng hóa.

2. Tiền tệ

b, chức năng của tiền tệ

- Thước đo giá trị

- tiền dùng để do lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa

+ giá cả hàng hóa qđ bởi các yếu tố: giá trị hh, giá trị tiền tệ, qhe cung cầu hh

- phương tiện lưu thông : H-T-H

- Phương tiện cất trữ: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị.

- Phương tiện thanh toán: tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán ( trả nợ, nộp thuế..)

Page 2: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

Tiền tệ TG: tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cả từ nước này sang nước khác, việc trao đổi tiền nước này với nước khác được tiến hành theo tỉ giá hối đoái.

3. Thị trường

a, Thị trường là gì?

Là lĩnh vực trao đổi mua bán hh mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hh, dịch vụ.

b, các chức năng cơ bản của thị trường

- Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hh.

- Chức năng thông tin: quy mô cung cầu; giá cả, chất lượng hh; cơ cấu chủng loại hh; điều kiện mua bán.

- chức năng điều tiết kích thích hoặc hạn chế sản xuất tiêu dùng.

Page 3: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020
Page 4: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020
Page 5: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020
Page 6: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

BÀI 5: CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

1. Khái niệm cung, cầu

a, Khái niệm cầu

Cầu là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.

b) Khái niệm cung

Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng

sản xuất và chi phí sản xuất nhất định.

2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

a) Nội dung quan hệ cung cầu

Là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán và người mua hay giữa người sản xuất và người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và

số lượng hàng hóa, dịch vụ.

b) Biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu

- Cung - cầu tác động lẫn nhau:

+ Khi cầu tăng, sản xuất kinh doanh mở rộng, cung tăng.

+ Khi cầu giảm, sản xuất kinh doanh thu hẹp, cung giảm.

- Cung - cầu ảnh hưởng đến thị trường:

+ Khi cung = cầu, giá cả = giá trị.

+ Khi cung > cầu, giá cả < giá trị.

+ Khi cung < cầu, giá cả > giá trị.

-Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu

+ Về phía cung: khi giá cả tăng, lượng cung tăng lên và ngược lại, khi giá cả giảm, lượng cung giảm xuống.

+ Về phía cầu: khi giá cả giảm xuống, cầu có xu hướng tăng lên và ngược lại.

2. Vận dụng quan hệ cung – cầu

a) Đối với Nhà nước

Điều tiết quan hệ cung cầu trên thị trường.

+ Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ giảm giá để tăng cung.

Page 7: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ tích trữ, điều tiết bằng cách: xử lí vi phạm pháp luật, sử dụng lực lượng dự trử quốc gia để tăng cung.

+ Khi cung > cầu qua nhiều có biện pháp kích cầu để tăng cầu.

b) Đối với người sản xuất kinh doanh

Nắm vững các trường hợp cung – cầu để ra quy định:

+ Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung > cầu, giá cả < giá trị có thể bị thua lỗ.

+ Khi cung < cầu, giá cả > giá trị sẽ chuyển sang sản xuất kinh doanh.

+ Hạ giá, bán chịu, trả góp, thậm chí thua lỗ… để thu tiền chuyển sang , mặt hàng khác khi cung > cầu.

c) Đối với người tiêu dùng

Nắm vững các trường hợp cung – cầu để ra quy định mua hay không mua:

+ Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả cao.

+ Chuyển sang mua các mặt hàng khi cung > cầu và giá cả thấp.

BÀI 6: CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC

1.Khái niệm CNH-HĐH, tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước

a. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao

động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí.

HĐH là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế

- xã hội.

CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế-xã hội từ sử dụng thủ công chính sang sử dụng một cách phổ

biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

b. Tính tất yếu khách quan của CNH,HĐH

- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của CNXH.

- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế.

- Do yêu cầu cải tạo năng suất lao động cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của CNXH.

c. Tác dụng lớn và toàn diện của công nghiệp hóa hiện đại hóa

- Phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời

sống xã hội.

Page 8: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

- Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước XHCN, tăng cường mối liên minh

công- nông- trí thức.

-. Tạo ra tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới XHCN – nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

- Tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, củng cố và tăng cường quốc phòng an ninh.

2. Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta

a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

- Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội

- Áp dụng cho các thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại vào các ngành của nền kinh tế quốc dân.

- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH đất nước, thực hiện bằng cách gắn CNH, HĐH với phát triển kinh tế tri thức.

b. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả

- Cơ cấu kinh tế là tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu vùng….trong đó cơ cấu ngành là quan trọng nhất vì nó

là cốt lõi của cơ cấu kinh tế.

Thực hiện nội dung này thông qua quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ lạc hậu kém hiệu quả, bất hợp lý sang cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý và hiệu quả

- Xu hướng của sự chuyển dịch này là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế nông, công nghiệp và phát triển lên thành cơ cấu kinh tế

công, nông nghiệp và dịch vụ hiện đại.

3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước

- Có nhận thức đúng về tính khách quan và tác dụng to lớn của CNH-HĐH đất nước.

- Trong sản xuất kinh doanh nên lựa chọn những mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.

- Tiếp thu và ứng dụng những thành tựa KHCN hiện đại vào sản xuất.

- Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ theo hướng hiện đại.

BÀI 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÕ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC

1/ Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần

a/ Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần

- Khái niệm thành phần kinh tế: dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.

Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta:

Page 9: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

+ Thời kỳ quá độ vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội cũ, chưa thể cải biến ngay.

+ Quá trình xây dựng QHSX mới XHCN xuất hiện một số thành phần kinh tế mới: Nhà nước, tập thể…

+Các thành phần kinh tế cũ và mới tồn tại khách quan và có quan hệ với nhau, tạo thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ.

+ Nước ta bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH với LLSX thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau.

b. Các thành phần kinh tế Nhà nước ở nước ta

Đại hội Đảng lần thứ XI xác định hiện nay nước ta có 4 thành phần kinh tế:

- Kinh tế Nhà nước:sở hữu Nhà nước về TLSX.

+ Gồm các doanh nghiệp Nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm Nhà nước và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.

+ Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế…

- Kinh tế tập thể:sở hữu tập thể về TLSX.

+ Gồm nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt.

+ Kinh tế tập thể cùng với kinh tế Nhà nước ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.

- Kinh tế tư nhân: sở hữu tư nhân về TLSX.

+ Giữ vai trò là một trong những động lực của nền kinh tế.

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

+ Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu vốn của nước ngoài.

+ Cần tạo điều kiện thuận lợi, cải thiện môi trường kinh tế và pháp lí để phát triển các đối tác, thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy kinh tế tăng cường và phát triển.

c. Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần

- Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần.

- Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.

- Vận động người thân tham gia đầu tư vào sản xuất, kinh doanh.

- Tổ chức sản xuất, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm.

- Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.

3. Một số câu trắc nghiệm tham khảo

Câu 1: Khi là người tiêu dùng trên thị trường, mục đích mà em hướng đến là gì?

A. Lợi nhuận. B. Công dụng của hàng hóa. C. Chất lượng hàng hóa. D. Số lượng hàng hóa.

Page 10: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

Câu 2: Hàng hóa có những thuộc tính nào dưới đây?

A. Gía trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. B. Công dụng và giá trị của hàng hóa.

C. Gía trị trao đổi và giá trị của hàng hóa. D. Gía trị sử dụng và giá trị trao đổi của hàng hóa.

Câu 3: Để may xong một cái áo hao phí lao động của công ty A là 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của công ty A được gọi là

A. thời gian lao động xã hội cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt.

C. thời gian làm ra sản phẩm. D. thời gian lao động của công ty A.

Câu 4: Trong các nội dung dưới đây, chức năng của tiền tệ là

A. thước đo giá trị. B. thanh toán hàng hóa. C. thước đo kinh tế. D. thước đo giá cả.

Câu 5: Lan đan một cái mũ len, dùng nó để bán và lấy số tiền đó mua một cái váy. Vậy Lan đang thực hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?

A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phiên tượng lưu thông. D. Phiên tiện cất trữ.

Câu 6: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. B. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người tiêu dùng.

C. Hàng hóa, tiền tệ, người sản xuất, người mua. D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người sản xuất.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây là một dạng tồn tại của hàng hóa?

A. Vật thể và phi vật thể. B. Phi vật thể và vật chất. C. Vật thể và cá thể. D. Phi vật thể.

Câu 8: Hiện nay trên thị trường 1 USD = 21,130 VNĐ, việc quy đổi trên được gọi là

A. tỷ giá trao đổi. B. tỷ giá hối đoái. C. tỷ giá tiền tệ. D. tỷ lệ trao đổi.

Câu 9: Trong chức năng phương tiện lưu thông, tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức

A. H-T-H. B. T-H-T. C. T-H-H. D. T-T-H.

Câu 10: Ngày 9-12-2017 tại siêu thị Big C, 1kg nho Mỹ loại 1 có giá 159 nghìn đồng Việt Nam. Trong trường hợp trên thị trường đang thực hiện chức

năng nào dưới đây?

A. Thực hiện giá trị hàng hóa. B. Thông tin.

C. Điều tiết sản xuất. D. Phân loại hàng hóa.

Câu 11: Bạn Lan mua một chiếc xe đạp điện với giá 3 triệu VNĐ. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phiên tượng lưu thông. D. Phiên tiện cất trữ.

Câu 12: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ được gọi là

Page 11: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

A. thị trường. B. chợ. C. siêu thị. D. hàng hóa.

Câu 13: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. cung. B. cầu C. chợ. D. sản phẩm.

Câu 14: Anh Nam đã mua một chiếc xe máy với giá 40 triệu VNĐ. Trong trường hợp trên việc làm của anh Nam đề cập đến khái niệm nào dưới đây?

A. Cầu. B. Cung. C. Nhu cầu. D. Mua bán.

Câu 15: Mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị

trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ được gọi là quan hệ

A. thuận mua vừa bán. B. cung - cầu. C. kinh tế. D. trao đổi.

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây không phải là cung?

A. 13 lô áo ấm trên thị trường chợ Hàn.

B. Ngày 20-12-2017 công ty bia Sài Gòn sản xuất ra 20 thùng bia.

C. Công ty A dự tính sản xuất 20 tấn xi măng nhưng không đủ kinh phí.

D. 20 tấn gạo tồn kho của công ty lúa gạo Hữu Đức, Đồng Tháp.

Câu 17: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí

kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Xã hội hoá.

Câu 18: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sư dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của

công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Xã hội hoá.

Câu 19: Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai ứng với qúa trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Xã hội hoá.

Câu 20: Thành tựu nỗi bật của cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất năm 1784 do Jame Watt phát minh ra là gì?

A. Động cơ đốt trong. B. Máy hơi nước. C. Thoi bay. D. Đèn sợi đốt.

Câu 21: Trong quá trình thực hiện CNH-HĐH đát nước, tiền đề để nước ta xây dựng nền văn hóa mới, nền văn hóa xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

A. Công nghệ thông tin và truyền thông. B. Mạng Internet.

C. Khoa học công nghệ hiện đại. D. Giao lưu các nền văn hóa trên thế giới.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải phải tính tất yếu khách quan của CNH-HĐH đất nước?

Page 12: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

A. Do yêu cầu xây dựng cở sở vật chất kĩ thuật của CNHX.

B. Do yêu cầu rút ngắn khoảng cách tụt hậu với các nước khu vực và thế giới.

C. Do yêu cầu tạo ra năng suất lao động cao, đảm bảo tồn tại và phát triển CNHH.

D. Do yêu cầu tạo ra lực lượng sản xuất mới, củng cố quan hệ sản xuất XHCN.

Câu 23: Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam gia nhập Tổ chức thường mại Thế giới (WTO) vào năm nào?

A. 11/1/2007 B. 11/1/2006 C. 11/1/2005 D. 11/1/2004

Câu 24 : Biều hiện nào dưới đây không phải là cầu?

A. Anh Nam mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp B. Bạn Lan đi siêu thị mua hàng thanh toán hết 500.000đ

C. Bác Hùng có nhu cầu mua ô tô nhưng không đủ tiền D. Chị Mai cần mua một chiếc xe đạp điện với giá 15 triệu đồng

Câu 25: Trong khái niệm thành phần kinh tế, căn cứ vào nội dung nào dưới đây để xác định các thành phần kinh tế?

A. Sở hữu tư liệu sản xuất. B. Sở hữu tài liệu sản xuất. C. Sở hữu công cụ sản xuất. D. Sở hữu lao động sản xuất.

Câu 26: Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI xác định nước ta có bao nhiêu thành phần kinh tế?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 27: Trong các thành phần kinh tế ở nước ta, thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ vị trí then chôt?

A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 28: Ông Nhân và ông Minh cùng hợp tác góp vốn ngang nhau để mở một doanh nghiệp điện lạnh do cả hai cùng đứng tên. Vậy doanh nghiệp trên

thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 29: Tập đoàn điện lực Việt Nam, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam là

thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu

A. nhà nước về tư liệu sản xuất. B. tư nhân về tư liệu sản xuất.

C. tập thể về tư liệu sản xuất. D. vốn của nước ngoài.

Câu 30: Trong các thành phần kinh tế ở nước ta, kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm

A. kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân. B. kinh tế hợp tác xã.

C. kinh tế hộ gia đình. D. kinh tế tư bản tư nhân.

Page 13: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Mon/CongDan/2019-2020/Ontap_hk1_1920_cd11bs.pdf · NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 11 - Năm học 2019-2020

Câu 31: Trong các thành phần kinh tế ở nước ta, đơn vị kinh tế giữ vai trò nòng cốt của kinh tế tập thể là

A. hợp tác xã. B. hộ gia đình. C. tư bản tư nhân. D. cá thể, tiểu chủ.

Câu 32: Gia đình bà Nga có truyền thống làm mắm ở Nam Ô, sau nhiều năm buôn bán có hiệu quả, bà Nga đăng kí mở rộng quy mô sản xuất và lấy

tên sản phẩm là nước mắm Nam Ô do bà làm chủ nhà xưởng. Vậy nhà xưởng trên thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 33 : Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng 4.0)được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Phát minh ra động cơ hơi nước. B. Gắn với sự xuất hiện động cơ điện.

C. Phát minh ra máy bán dẫn, động cơ điện, vệ tinh, máy bay. D. Chuyển hóa toàn bộ thế giới thực thành thế giới số.

Câu 34: Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế?

A. Khoa học công nghệ B. Phương thức sản xuất

C. Sở hữu tư liệu sản xuất. D. Tổ chức quản lí.

Câu 35: Thành phần kinh tế tư nhân là sự hợp nhất của các thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế cá thể, tiểu chủ và Kinh tế tư bản tư nhân B. Kinh tế tập thể và Kinh tế tư bản tư nhân.

C. Kinh tế tập thể và Kinh tế cá thể, tiểu chủ C. Kinh tế tư bản tư nhân và Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 36: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ

A. Giảm B. Tăng C. Tăng mạnh D. ổn định

Câu 37 : Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?

A. Do cung = cầu B. Do cung > cầu C. Do cung < cầu D. Do cung, cầu rối loạn

Câu 38 : Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá vật liệu xây dựng tăng B. Giá vật liệu xây dựng giảm

C. Giá cả ổn định D. Thị trường bão hòa