Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM GẮNG SỨC
BẰNG XE ĐẠP LỰC KẾ TRONG CHẨN ĐOÁN
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
ThS. TRỊNH VIỆT HÀ
TS. NGUYỄN THU HOÀI
PGS.TS. ĐỖ DOÃN LỢI
VIỆN TIM MẠCH – BỆNH VIỆN BẠCH MAI
BỘ MÔN TIM MẠCH – ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐẶT VẤN ĐỀ
BTTMCB ngày càng gia tăng ở các nước đang phát triển
Các phương pháp chẩn đoán BTTMCB:
Lâm sàng, điện tâm đồ, ĐTĐ gắng sức, SPECT, siêu âmtim gắng stress, MSCT, PET, MRI, chụp ĐMV
Chụp ĐMV: tiêu chuẩn vàng
Hạn chế:
Thủ thuật xâm nhập, thiết bị đắt tiền, chiếu tia, thuốc cảquang, tốn kém, chỉ thực hiện được ở các bệnh viện lớn
=> Cần chẩn đoán sàng lọc trước khi chụp ĐMV
Siêu âm tim stress: gắng sức, thuốc, kích tăng nhịp tim
SIÊU ÂM TIM GẮNG SỨC BẰNG XE ĐẠP LỰC KẾ
Trên thế giới
Siêu âm tim gắng sức bằng xe đạp lực kế
Hecht, Badruddin, Ryan …
Độ nhậy: 71- 97%, độ đặc hiệu 64 - 90%
Ở Việt Nam
Chưa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về vai trò của SÂTGS bằng xe đạp lực kế trong chẩn đoán BTTMCB
MỤC TIÊU
Đánh giá giá trị của phƣơng pháp siêu
âm tim gắng sức bằng xe đạp lực kế
trong chẩn đoán BTTMCB
Đánh giá tính an toàn của kỹ thuật
Siªu ©m tim stress
Tíi m¸u thay ®æi
Rèi lo¹n chuyÓn ho¸
Rèi lo¹n CN t©m tr¬ng
Rèi lo¹n vËn ®éng thµnh tim
Thay ®æi ®iÖn tim ®å
§au ngùc
NghØ Stress
? ? ?
CÁC HÌNH THỨC SÂTGS
Gắng sức bằng thể lực
Đạp xe đạp: ngồi, nằm, bàn nghiêng
Đi - chạy trên thảm lăn
Gắng sức bằng thuốc
Dobutamin
Dipyridamol
Adenosine
Arbutamin
Kích thích nhĩ bằng điện cực
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
- Có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ BTTMCB: Đau ngực trái điển hình hoặc không điển hình và
- ĐTĐ không điển hình của BTTMCB
- Có yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành:
+ Đái tháo đường
+ Rối loạn lipid máu
+ Hút thuốc lá
+ THA
+ Tiền sử gia đình có bệnh mạch vành sớm
(nam trực hệ <55 tuổi và nữ <65 tuổi)
Tiêu chuẩn loại bệnh nhân: Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định bệnh ĐMV hoặc đã
được can thiệp ĐMV qua da hoặc bắc cầu nối chủ vành
Đau thắt ngực không ổ định
Viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim cấp
Loạn nhịp
THA nặng
Suy tim
Hẹp khít van ĐMC
Chất lượng hình ảnh siêu âm tim kém
Bệnh nhân không có khả năng gắng sức: Bệnh mạch máu ngoại
biên, bệnh cơ xương khớp
Bệnh nhân không hợp tác
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
Mô tả cắt ngang
Thời gian: 11/2008-11/2009
Địa điểm nghiên cứu: phòng siêu âm tim
Viện Tim mạch – BV Bạch Mai
Phƣơng pháp nghiên cứu
Hỏi bệnh, ĐTĐ, X quang,
siêu âm tim (theo mẫu bệnh án)
Nghi ngờ BTTMCB
Siêu âm tim gắng sức bằng
xe đạp lực kế
Chụp động mạch vành
Dƣơng tính Âm tính
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
SIÊU ÂM TIM GẮNG SỨC BẰNG XE
ĐẠP LỰC KẾ
Thiết bị:
- Máy siêu âm Phillip iE33
- Máy ĐTĐ 12 chuyển đạo
- Máy xe đạp lực kế
Ergometer - Select
- Máy shock điện, dụng cụ
cấp cứu (dự phòng)
HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN SÂTGS
ĐIỆN TÂM ĐỒ GẮNG SỨC
Tiêu chuẩn ĐTĐGS (+):
- ST: chênh xuống, nằm
ngang ≥ 1,5 mm hoặc
- ST chênh lên ≥ 1,5 mm và
đi ngang 0,08 s sau J so với
lúc nghỉ
- Sóng U đảo ngược
- Xuất hiện cơn ĐTN điển
hình
- Sóng T đảo ngược ở ít nhất
2 chuyển đạo
SIÊU ÂM TIM GẮNG SỨC
Chỉ số vận động thành tim:
Tổng số điểm
WMSI = ------------------
Tổng số vùng
- Vận động b.thường: 1 điểm
- Giảm vận động: 2 điểm
- Không vận động: 3 điểm
- V.động nghịch thường: 4 điểm
SƠ ĐỒ PHÂN VÙNG THÀNH TIM
Trôc dµi c¹nh øc Trôc ng¾n c¹nh øc
Bèn buång tim tõ mám Hai buång tim tõ mám
§M liªn thÊt tríc
§M mò
§M vµnh ph¶i
§M l.th.tríc + ph¶i
§M l.th.tríc + mò
Thµnh tríc
TT
NT
TTTP
NTNP
TTTT TP
TP
Thµnh sau
3
4
5 26
12
13 15
9
10
15
14
71 8
912
11
10
8
1416
11
7
Trôc dµi c¹nh øc Trôc ng¾n c¹nh øc
Bèn buång tim tõ mám Hai buång tim tõ mám
§M liªn thÊt tríc
§M mò
§M vµnh ph¶i
§M l.th.tríc + ph¶i
§M l.th.tríc + mò
Thµnh tríc
TT
NT
TTTP
NTNP
TTTT TP
TP
Thµnh sau
33
44
55 2266
1212
1313 1515
99
1010
1515
1414
7711 88
991212
1111
1010
88
14141616
1111
77
HÌNH ẢNH SÂTGS CỦA BỆNH NHÂN
CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH
Đánh giá- Số lượng ĐMV tổn thương- Vị trí ĐMV tổn thương- Mức độ hẹp của ĐMV
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Phần mềm SPSS 16.0
Trung bình độ lệch chuẩn: biến định lượng
Tính tỷ lệ %: biến định tính
Tính độ nhậy, độ đặc hiệu
Giá trị dự báo âm tính, dương tính
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU (n=59)
Tuổi: 58 7,1 năm
Nam/ nữ: 1,1/1 (31 nam/ 28 nữ)
BMI: 22,4 0,3 (kg/m2)
HATT lúc nghỉ: 127,5 18 (mmHg)
HATTr lúc nghỉ: 79,2 8,4 (mmHg)
Tần số tim lúc nghỉ: 81,2 10,3 (ck/phút)
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA ĐỐI TƢỢNG
NGHIÊN CỨU
66,12
44,06
40,67
5,08
3,39
0 10 20 30 40 50 60 70
Tăng huyết áp
Rối loạn Lipid máu
Hút thuốc lá
Đái tháo đường
Tiền sử gia đình có người bị bệnh ĐMV
%
Yếu tố nguy cơ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG
NGHIÊN CỨU
Đặc điểm đau ngực:Điển hình: 22 bn (37,3%)Không điển hình: 37 bn (62,7%)
Kết quả chụp ĐMVHẹp ≥ 50%: 19 bn (32,2%)Bình thường hoặc hẹp <50%: 40 bn (67,8%)
Số lượng nhánh ĐMV tổn thương 1 nhánh: 63,16%; 2 nhánh: 26,32%; 3 nhánh: 10,52%
SIÊU ÂM TIM KHI NGHỈ
Thông số x s
Dd 44,6 4,1
Ds 28,1 3,4
%D 36,5 5,7
EF 66,6 6,4
VLT cuối tâm trƣơng (mm) 9,5 2,2
VLT cuối tâm thu (mm) 12,4 2,5
TSTT cuối tâm trƣơng (mm) 9,4 1,8
TSTT cuối tâm thu (mm) 13,2 2,2
SO SÁNH ĐTĐGS VỚI CHỤP ĐMV
Kết quả
ĐTĐGS
Kết quả chụp ĐMV
Hẹp ĐMV≥ 50%
Không hẹp hoặc hẹp
<50%
Tổng số
Dương tính 9 7 16
Âm tính 8 29 37
Không đánh
giá được
2 4 6
Tổng 19 40 59
Chụp ĐMV Hẹp ≥50% Không hẹp
hoặc hẹp <50%
Tổng
Dương tính 9 7 16
Âm tính 8 29 37
Tổng số 17 36 53
Độ nhậy: 52,94 %
Độ đặc hiệu: 80,56 %
Giá trị chẩn đoán dương tính: 56,25 %
Giá trị chẩn đoán âm tính: 78,38 %
ĐTĐGS
VAI TRÒ CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ GẮNG SỨC
Nguyễn Thượng Nghĩa (2009): Độ nhậy 81,8%, độ đặc hiệu 36,2%
VAI TRÒ CỦA SÂTGS
Chụp ĐMV Hẹp ≥50% Không hẹp
hoặc hẹp
<50%
Tổng
Dương tính 16 1 17
Âm tính 3 39 42
Tổng số 19 40 59
SÂTGS
Độ nhậy: 84,21 %
Độ đặc hiệu: 97,5 %
Giá trị chẩn đoán dương tính: 94,1 %
Giá trị chẩn đoán âm tính: 92,8 %
SO SÁNH VỚI CÁC TÁC GIẢ KHÁC
Tác giả n Độ nhậy
%
Độ
đặc hiệu
%
Giá trị
chẩn đoán
dƣơng tính
Giá trị chẩn đoán
âm tính
Hecht 180 93 86 95 79
Badruddin 74 82 80
Ryan 309 93 78
Pozzoli 75 71 96
Park 104 78 83
Marwick 161 * 80 81
Chúng tôi 59 84,2 97,5 94,1 92,8
SÂTGS KẾT HỢP VỚI ĐTĐGS
Chụp ĐMV
Hẹp ≥50%Không hẹp
hoặc hẹp
<50%
Tổng
Dương tính 18 7 25
Âm tính 1 33 34
Tổng 19 40 59
SÂT+ĐTĐGS
Độ nhậy: 94,7 %
Độ đặc hiệu: 82,5 %
Giá trị chẩn đoán dương tính: 72 %
Giá trị chẩn đoán âm tính: 97 %
GIÁ TRỊ CỦA SÂTGS VÀ ĐTĐGS
SÂTGS
Phối hợp
ĐTĐGSTham chiếu
Độ
nh
ạy
1- Độ đặc hiệu
SÂTGS, phối hợp và ĐTĐGS: χ2= 10,98 p = 0,0001
GIÁ TRỊ TRONG CHẨN ĐOÁN
NHÁNH ĐMV TỔN THƢƠNG
Nhánh
ĐMV
Duơng
tính
thật
Dƣơng
tính giả
Âm
tính
thật
Âm
tính
giả
Độ
nhậy
(%)
Độ đặc
hiệu
(%)
Giá trị
chẩn
đoán
dƣơng
tính
(%)
Giá trị
chẩn
đoán
âm
tính
(%)
LAD 16 1 40 2 88,9 97,5 94,2 95,2
RCA 5 0 51 3 62,5 100 100 94,4
LCx 2 0 55 2 50 100 100 96,5
GIÁ TRỊ TRONG CHẨN ĐOÁN
NHÁNH ĐMV TỔN THƢƠNG
Nhánh
ĐMV
tổn thƣơng
Độ nhậy (%) Độ đặc hiệu (%)
Chúng tôi Tae Ho Chúng tôi Tae Ho
LAD 88,9 83 97,5 69
LCx 62,5 67 100 86
RCA 50 78 100 83
Tae Ho Park (2007), JACC; 50:1857-63
GIÁ TRỊ TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH
ĐMV THEO GIỚI
Nội dung Nam Nữ Cả 2 giới
Độ nhậy 81,8 87,5 84,21
Độ đặc hiệu 100 95 97,5
Giá trị chẩn đoán (+) 100 97,5 94,1
Giá trị chẩn đoán (-) 90,9 95 92,8
ĐỘ AN TOÀN CỦA SÂTGS
BẰNG XE ĐẠP LỰC KẾ
Nội dung Số bn Tỷ lệ %
NTT/T 5 8,47
Cƣờng phế vị 1 1,69
Choáng váng 3 5,08
Nhịp chậm xoang 1 1,69
Đau ngực 4 6,77
Tương tự Luciano (2004), các tác giả khác
KẾT LUẬN
Vai trò của SÂTGS trong chẩn đoán BTTMCB
Dựa vào rối loạn vận động vùng thành tim ta có:
Độ nhậy 84,2% , độ đặc hiệu 97,5% , giá trị chẩn
đoán dương tính 94,1% và âm tính 92,8%.
Kết hợp với ĐTĐGS trong chẩn đoán, ta có độ
nhậy 94,7%, độ đặc hiêu 82,5%, giá trị chẩn đoán
dương tính 72% và âm tính 97 %
KẾT LUẬN
Độ nhậy, độ đặc hiệu của SÂTGS bằng xe đạplực kế trong chẩn đoán hẹp ĐMLTT là 88,9%và 97,5%, ĐMV phải là 50%, 100%, ĐM mũlà 62,5% và 100%
Siêu âm tim gắng sức bằng xe đạp lực kế làphương pháp có độ an toàn cao, ít tai biến.
KIẾN NGHỊ
Siêu âm tim gắng sức bằng xe đạp lực kế
có độ nhậy, độ đặc hiệu cao, lại rất an
toàn, nên được ứng dụng rộng rãi trong
chẩn đoán BTTMCB
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN