Upload
hangoc
View
215
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUÝ 2.2017
Tháng 07.2017
1
Thông tin chung
2
Tên doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Quân đội
Mã Bloomberg MBB VN
Thành lập 4 tháng 11 năm 1994
Trụ sở chính 21 Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Mạng lưới giao dịch 267 điểm giao dịch tại Việt Nam, 2 chi nhánh tại Viên Chăn và Phnom Pênh, 1 văn phòng đại diện tại Nga
Nhân viên 8.000 nhân viên (riêng ngân hàng)
Số lượng khách hàng 2,8 triệu
Lĩnh vực kinh doanh Cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng cho doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa và khách hàng cá nhân
Xếp hạng “B1, với triển vọng tích cực”, theo Moody – tháng 5 năm 2017
Vốn điều lệ 17.127 nghìn tỷ đồng (763 triệu đô la Mỹ) – đến 30 tháng 6 năm 2017
Tổng tài sản 276 nghìn tỷ đồng (12,3 tỷ đô la Mỹ) – đến 30 tháng 6 năm 2017
Website http://www.mbbank.com.vn
Những dấu ấn quan trọng
3
Ra mắt MB Ageas Life và Mcredit
2016 Tăng vốn điều lệ lên 5.300 tỷ đồng; Ra mắt hệ thống xếp hạng nội bộ; Xây dựng quan hệ chiến lược với Viettel
2008
2010 •Triển khai dự án Xây dựng chiến lược giai đoạn 2010 – 2015 do McKinsey tư vấn;
•Khai trương chi nhánh nước ngoài đầu tiên tại Lào.
Trở thành doanh nghiệp niêm yết; Mở chi nhánh đầu tiên tại Campuchia.
2011
2015 •Hoàn thành chiến lược giai đoạn 2011 - 2015;
Giải thưởng đầu năm 2017
▪ Top 50 công ty hiệu quả nhất 2016
▪ 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Giải thưởng trong năm 2016
▪ Top 5 ngân hàng có môi trường làm việc tốt nhất ▪ Top 10 Ngân hàng thương mại Viêt Nam uy tín
2017 ▪ Hệ thống an toàn thông tin – Anh Quốc ISO ICC
▪ 500 doanh nghiệp tăng trưởng và thịnh vượng Việt Nam năm 2017
▪ Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam
▪ Giải thưởng Straight Through Processing (STP) cho dịch vụ thanh toán bù trừ
▪ Ngân hàng có hệ thống công nghệ thông tin an toàn và hiệu quả
VIETTEL 15%
SCIC 10%
Tân Cảng Sài Gòn
8% TCT Trực thăng Việt Nam 8%
VCB 7% Các DN
quân đội khác 6%
Công ty Cổ phần Phát Triển Hà
Nam 5%
Cá nhân trong nước
13%
Tổ chức trong nước
khác 8%
Nước ngoài 20%
Cơ cấu cổ đông 30/06/2017
Xếp hạng theo Moody’s
4
B2 – Triển vọng ổn định B1 – Triển vọng tích cực
B1 – Triển vọng tích cực: MB, Vietcombank, Vietinbank, BIDV, ABBank, ACB, VIB và Techcombank B2 – Triển vọng ổn định: HDBank; SHB; TPBank; Maritime Bank; OCB B3 – Triển vọng tích cực: VPBank B3 – Triển vọng tiêu cực: Sacombank
B2 – Triển vọng ổn định: MB, Vietcombank, Vietinbank, BIDV, ABBank, ACB, VIB, Techcombank, HDBank; SHB; TPBank; Maritime Bank; VPBank; OCB B3 – Triển vọng tích cực: VPBank
B3 – Triển vọng tiêu cực: Sacombank
2016 2017
Ngành ngân hàng
Nguồn: Moody’s, Đánh giá triển vọng tín nhiệm ngân hàng Việt Nam, Tháng 05/2017
MB là một Tập đoàn Tài chính
(79,52%)
(100%)
(90,77%)
(65,29%) (69,58%)
(100%)
(61%)
Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
6
Hội đồng Quản trị
Ban Điều hành
Ban Kiểm soát
Vũ Thị Hải Phượng Trưởng Ban Kiểm soát
Nguyễn Thanh Bình Thành viên
Lê Minh Hồng Thành viên
Đặng Quốc Tiến Thành viên
Nguyễn Thị An Bình Phó Tổng giám đốc
Đỗ Văn Hưng Phó Tổng giám đốc
Lưu Trung Thái Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc
Nguyễn Thị Thủy Thành viên
Lê Hữu Đức Chủ tịch
Nguyễn Văn Huệ Thành viên độc lập
Nguyễn Chí Thành Thành viên
Lê Thị Lợi Phó Tổng giám đốc
Phạm Thị Trung Hà Phó Tổng giám đốc
Trần Minh Đạt Phó Tổng giám đốc
Uông Đông Hưng Phó Tổng giám đốc
Nguyễn Mạnh Hùng Phó Chủ tịch
Lê Công Phó Chủ tịch
Hà Tiến Dũng Thành viên
Nguyễn Đăng Nghiêm Thành viên
Nguyễn Thị Ngọc Thành viên
Lưu Trung Thái Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc
Nguyễn Văn Hùng Thành viên
Lê Hải Phó Tổng giám đốc
Hà Trọng Khiêm Phó Tổng giám đốc
Lê Quốc Minh Phó Tổng giám đốc
Cơ cấu tổ chức
7
Kinh tế vĩ mô và ngành Ngân hàng
8
9
1. Nền kinh tế tăng trưởng tốt trong quý 2
GDP Quý 2/2017 đạt 6,17%; 6T2017 tăng 5,73%.
Khu vực dịch vụ tăng 6,85%, đóng góp nhiều nhất vào tăng trưởng GDP với 2,59%.
Tổng mức bán lẻ đạt 1.924 nghìn tỷ đồng, tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước
2. Lạm phát được kiểm soát
5,1%
Q1.17 Q4.16
6,7%
Q3.16
5,6%
Q2.16
5,8% 6,2%
Q2.17
Tăng trưởng GDP
CPI quý 2/2017 tăng 2,54% so với cùng kỳ năm 2016.
Bên cạnh các yếu tố tăng giá như giá y tế, giáo dục thì giá xăng dầu và thực phẩm giảm đã giúp kiềm chế CPI.
CPI
3. Cán cân thương mại thâm hụt
Quý 2/2017, cán cân thương mại Việt Nam thâm hụt 2,7 tỷ USD.
Khu vực FDI (bao gồm cả dầu thô) xuất siêu 1,5 tỷ USD
Khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 4,2 tỷ USD
Kinh tế vĩ mô và ngành Ngân hàng
-4,5%-3,6%-2,7%-1,8%-0,9%0,0%0,9%1,8%2,7%3,6%4,5%5,4%
-0,5%-0,4%-0,3%-0,2%-0,1%0,0%0,1%0,2%0,3%0,4%0,5%0,6%
T816
T1016
T1216
T217
T417
T617
CPI mom (%)
CPI yoy (%) -3,0
-2,0
-1,0
0,0
1,0
2,0
3,0
-110
-80
-50
-20
10
40
70
100
T116
T316
T516
T217
T417
T617
Tỷ U
SD
Xuất khẩu (trục trái) Nhập khẩu (trục trái) Cán cân thương mại (trục phải)
XNK và Cán cân thương mại
Nguồn: Tổng cục Thống kê, SBV, Tổng cục Hải quan
10
4. FDI đăng ký đạt 19,2 tỷ USD
FDI đăng ký quý 2/2017 đạt 19,23 tỷ USD, tăng 54,8% so với cùng kỳ FDI giải ngân quý 2/2017 đạt 7,7 tỷ USD, tăng 6,5% so với cùng kỳ. Ngành chế biến chế tạo hấp dẫn các nhà đầu tư nhất với tổng số vốn
đăng ký là 9,49 tỷ USD, chiếm 49,3% tổng vốn FDI đầu tư vào Việt Nam
5. Ngân sách nhà nước
19,2
Q2.17
7,7
Q1.17
3,6 7,7
Q4.16
15,8
24,4
Q3.16
11,0
16,4
Q2.16
7,3 11,3
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (tỷ USD)
Vốn giải ngân Vốn đăng ký
Tăng trưởng tín dụng và huy động
Tính từ đầu năm 2017 đến cuối tháng 06/2017: Tổng thu NSNN ước đạt 563,5 nghìn tỷ đồng, bằng 46,5% so với dự
toán năm. Tổng chi NSNN ước đạt 582,96 nghìn tỷ đồng, bằng 41,9% so với dự
toán năm. Như vậy, bội chi NSNN 19,5 nghìn tỷ đồng, bằng 10,9% dự toán năm.
6. Tăng trưởng tín dụng và huy động vốn
Tính từ đầu năm 2017 đến tháng 06/2017: Tín dụng tăng 9,0% (cùng kỳ 2016 tăng 8,2%); Huy động vốn tăng 6,1% (cùng kỳ 2016 tăng 8,2%); Tỷ lệ cấp tín dụng/vốn huy động toàn hệ thống đạt 87%, tăng 1,5% so
với cuối năm 2016.
Kinh tế vĩ mô và ngành Ngân hàng
0,76% 0,65% 1,54%
4,20%
5,48%
8,21%
1,00% 1,23%
4,06%
5,76%
6,80%
9,00%
-0,70%
1,90% 2,26%
4,60%
7,60%
8,23%
-0,60%
1,03%
3,07% 3,70%
5,00%
6,10%
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
T1/2
016
T2/2
016
T3/2
016
T4/2
016
T5/2
016
T6/2
016
T1/2
017
T2/2
017
T3/2
017
T4/2
017
T5/2
017
T6/2
017
Dư nợ Huy động Nguồn: Tổng cục Thống kê, SBV, Tổng cục Hải quan
MB Bank
Kết quả hoạt động kinh doanh Q2.2017
11
12
Thu nhập hoạt động tăng 50% so với cùng kỳ 2016, lên mức 6.380 tỷ đồng trong 2 quý đầu 2017, thu nhập ngoài lãi tăng trưởng 98% so với cùng kỳ 2016.
Lợi nhuận trước thuế tăng 36% so với cùng kỳ 2016, lên mức 2.524 tỷ đồng trong 2 quý đầu 2017.
• Thứ nhất, thu nhập lãi thuần tăng 42% lên mức 5.139 tỷ đồng, với dư nợ tăng 22% so với cùng kỳ 2016 và tăng 14,6% so với cuối năm 2016.
Mặc dù tín dụng tăng trưởng thấp hơn năm ngoái (cùng kỳ năm 2016 tăng 28% y/y và 16,6% ytd) nhưng NII năm nay tăng trưởng tốt hơn rất nhiều (năm ngoái NII giảm 6,7% y/y). Đây là kết quả của chiến lược chuyển dịch sang phân khúc và khách hàng có hiệu quả cao và chiến lược về giá hợp lý hơn. Phân khúc bán lẻ vẫn giữ mức tăng trưởng tốt, +36,4% y/y.
• Thứ hai, thu nhập ngoài lãi cao hơn – tăng trưởng gần gấp đôi so với cùng kỳ (+98%) lên mức 1.242 tỷ đồng trong 2 quý đầu 2017.
Thu nhập từ phí thuần tăng 137% so với cùng kỳ 2016, Ngân hàng đang đẩy mạnh việc phát triển hoạt động cho vay, với chiến lược mới tập trung vào bán lẻ, và MB sẽ tiếp tục đẩy mạnh thu từ dịch vụ.
• Chi phí dự phòng tăng 127% so với cùng kỳ 2016, lên mức 1.322 tỷ đồng trong 2 quý đầu 2017.
MB tập trung xử lý nợ xấu và xử lý danh mục trái phiếu VAMC nhanh hơn so với quy định. Giá trị danh mục trái phiếu VAMC đã giảm trên 1.100 tỷ đồng trong 2 quý đầu năm 2017, chỉ còn lại trên 1,000 tỷ giá trị và dự kiến đến giữa năm 2018 sẽ xử lý xong trái phiếu VAMC.
Kết quả Q2.2017: Điểm nổi bật trong hoạt động kinh doanh
13
Kết quả Q2.2017: Điểm nổi bật trong Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản tăng trưởng 15,5% so với cùng kỳ năm 2016 và tăng 7,8% kể từ đầu năm 2017 nhờ hoạt động cho vay tăng trưởng tốt.
• Cho vay khách hàng tăng trưởng 22% so với cùng kỳ 2016 và tăng 14,6% so với cuối năm 2016 lên mức 172.678 tỷ đồng.
Chiến lược của Ngân hàng là tăng trưởng tín dụng tập trung vào những khách hàng, phân khúc có hiệu quả tốt nhất và cơ cấu lại danh mục sao cho có hiệu quả cao trong năm 2017. Trong 2 quý đầu 2017, phân khúc bán lẻ tăng trưởng tốt, đạt 16% ytd.
• Huy động khách hàng tăng trưởng 6,73% so với cùng kỳ và tăng 4,36% so với cuối năm 2016 lên mức 203.310 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng thấp hơn những năm gần đây (năm ngoái tăng 11,32% yoy và 4,92% ytd).
Ngân hàng cơ cấu lại danh mục huy động nhằm thu hẹp khoản huy động giá cao để tiếp tục duy trì và cải thiện giá vốn thấp nhằm tăng NIM, đồng thời cải thiện hệ số LDR.
• Tỷ lệ LDR thuần tăng lên 84,9% từ 77,4% cuối năm 2016. Nguyên nhân do ngân hàng chủ động cơ cấu lại nguồn huy động nhằm giảm chi phí vốn và đảm bảo hệ số LDR sao cho hiệu quả nhất.
• Tỷ lệ nợ xấu ổn định ở mức 1,28%, giảm nhẹ so với 1,3% vào cuối năm 2016, cho thấy chất lượng tài sản đang được quản lý tốt; Tín dụng tập trung vào một danh mục tốt hơn và quản lý danh mục cho vay hiệu quả hơn.
• Hệ số CAR đạt mức 11%, mặc dù thấp hơn so với cuối năm 2016. Đây là mức phù hợp với chiến lược của ngân hàng trong việc cân bằng giữa khả năng sinh lời và rủi ro. Ngân hàng sẽ duy trì một vùng đệm khoảng 1% so với quy định của NHNN đối với hệ số CAR.
14
Kết quả Q2.2017: Chỉ số tài chính
Đơn vị: %
2013 2014 2015 2016 Q2.2016 Q2.2017 Khả năng sinh lời
Tăng trưởng LN trước dự phòng– yoy
-4,0 5,7 2,5 6,7 -18,9 57,3
Tăng trưởng LNTT – yoy -2,2 2,1 1,5 13,3 1,9 35,6 Chi phí/Thu nhập 35,9 37,5 39,3 42,4 42,5 39,7 NIM 4,0 4,0 3,7 3,6 3,0 3,7 ROE 16,3 15,8 12,8 11,59 12,62 14,82 ROA 1,3 1,3 1,2 1,2 1,31 1,5
Tăng trưởng tài sản Tăng trưởng tín dụng- ytd 17,8 14,6 20,7 24,2 16,6 14,6 Tăng trưởng tín dụng - yoy 2,8 11,0 10,2 15,9 27,7 22,0
Chất lượng tài sản Tỷ lệ nợ xấu 2,4 2,8 1,6 1,3 1,33 1,28 Chi phí dự phòng/Dư nợ 2,2 2,0 1,7 1,3 0,41 0,77 Tỷ lệ dự phòng tín dụng/ Nợ
xấu 82,5 86,1 101,4 103,2 108,9 102,9
Dự phòng/Cho vay 2,0 1,9 1,6 1,3 1,45 1,32 LDR thuần 64,5 60,0 66,8 77,4 74,3 84,9 CAR 11,0 10,07 12,85 12,5 14,0 11,0
Thu nhập: NIM cải thiện tốt
15
NIM hàng năm và xu hướng tăng trưởng
• NII lũy kế 6T2017 đã đạt 64,4% so với thực hiện cả năm 2016 và bằng 142% cùng kỳ năm 2016.
• NIM trong vài năm qua đã giảm xuống do lợi suất danh mục trái phiếu giảm. Đến năm 2017, Ngân hàng đã cơ cấu lại mạnh mẽ danh mục tài sản và lợi suất từ danh mục trái phiếu sẽ ổn định, do vậy NIM sẽ được cải thiện trong năm 2017.
• Thực tế, việc tái cơ cấu danh mục cho vay và danh mục đầu tư đang được thực hiện tốt và NIM đã bắt đầu tăng trở lại kể từ đầu năm 2017. NIM 6 tháng đầu năm 2017 đã gia tăng 0,1 điểm phần trăm so với cả năm 2016, tăng 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2016.
6.124 6.540 7.319 7.979
3.625 5.139
4,0% 4,0% 3,7%
3,6%
3,0%
3,7%
0,0%
0,5%
1,0%
1,5%
2,0%
2,5%
3,0%
3,5%
4,0%
4,5%
-
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
2013 2014 2015 2016 2Q2016 2Q2017
NIM
NII
16
Lợi suất tài sản và Chi phí vốn Phân bổ tài sản sinh lời
• Lợi suất danh mục đầu tư đã chạm đáy vào năm 2016 và đang có xu hướng tăng nhẹ kể từ đầu 2017.
• Lợi suất từ danh mục cho vay sẽ tiếp tục được cải thiện nhờ tăng trưởng vào những khách hàng và phân khúc hiệu quả hơn với lãi suất cao hơn.
• NIM sẽ cải thiện tốt trong năm 2017 nhờ cả 03 yếu tố: lợi suất trái phiếu cải thiện, lãi suất cho vay tăng lên và cơ cấu tài sản sinh lời dịch chuyển sang danh mục có hiệu quả hơn.
• Tăng trưởng huy động vốn sẽ ở mức hợp lý và tập trung huy động những nguồn vốn có giá rẻ (CASA), chi phí vốn bình quân sẽ duy trì ổn định.
Thu nhập: NIM cải thiện tốt
0
5
10
15
Q2.2017 Q1.2017 2016 2015 2014 2013 2012
Lợi suất đầu tư Lợi suất IEA
Chi phí vốn
Lãi suất cho vay
%
67%
Q2.2017
11%
22% 25%
9%
66%
2016
24%
12%
64%
2015
27%
14%
59%
2014
34%
12%
54%
2013
31%
16%
52%
Q1.2017
Đầu tư
Cho vay khách hàng
Cho vay interbank
17
Thu nhập từ phí (bao gồm cả công ty con)
Thu nhập: Thu nhập ngoài lãi tăng cao
Xu hướng thu nhập ngoài lãi
• Thu nhập từ phí thuần gia tăng mạnh mẽ trong 6 tháng đầu năm 2017, tăng trưởng 137% so với cùng kỳ 2016. MB đặt mục tiêu thu ngoài lãi/tổng thu nhập: >20% trong năm 2017.
• Tính riêng ngân hàng (không gồm công ty con) thì Thu phí dịch vụ (ngoại trừ Bảo lãnh) tăng trưởng 44% so với cùng kỳ, đạt 237 tỷ đồng 6T2017. Các nguồn chính bao gồm dịch vụ thanh toán, thẻ,…. MB còn rất nhiều tiềm năng để tăng thu nhập từ phí từ dịch vụ bancassurance, dịch vụ thẻ, ngân hàng số và ngân hàng giao dịch,…
Q1.2017
17,1%
96,8%
Q4.2016
19,0%
25,5%
Q3.2016
16,2%
3,9%
Q2.2016
14,8%
16,6%
Q1.2016
13,5%
6,1%
Q2.217
136,8%
19,5%
Thu ngoài lãi/Tổng thu nhập Tăng trưởng thu từ phí (y/y)
Khác
27%
Bảo hiểm
50%
Dịch vụ thanh toán & tiền mặt 15%
Dịch vụ môi giới
8%
Thu nhập: Hệ số Chi phí/Thu nhập được kiểm soát tốt
18
Hệ số Chi phí/Thu nhập và Chi phí hoạt động
• Chi phí trong 6 tháng đầu năm 2017 tăng 40% so với cùng kỳ năm 2016 chủ yếu do chi phí nhân viên tăng lên.
• Chi phí nhân viên tăng 47% trong 2 quý đầu 2017 do sự mở rộng về nhân sự (tổng số nhân viên đã tăng tới 30% so với cùng kỳ). Việc tăng quy mô để phù hợp với chiến lược đẩy mạnh bán lẻ là một nguồn lực chuẩn bị sẵn sàng tăng tốc trong tương lai. Trong thời gian tới, MB sẽ tập trung vào cải thiện năng suất nhân viên thay cho việc mở rộng quy mô nhân viên bằng việc xây dựng và áp dụng chính sách chi trả thu nhập gắn với kết quả kinh doanh.
• Về chi phí tài sản: Tốc độ mở rộng các điểm giao dịch sẽ chậm lại và về dài hạn MB sẽ hợp tác với Tập đoàn Viettel để khai thác các điểm giao dịch của Viettel, giúp giảm chi phí.
• Hệ số chi phí/thu nhập đã giảm về dưới 40% và thời gian tới sẽ được kiểm soát xoay quanh mốc hiện tại.
1.211 1.384 1.661 2.222
858 1.259
1.592 1.730
1.788
1.953
951
1.276
35,9% 37,5% 39,3% 42,4% 42,5%
39,7%
3,9%
11,1% 10,8%
21,0%
17,3%
40,1%
-50,0%
-40,0%
-30,0%
-20,0%
-10,0%
0,0%
10,0%
20,0%
30,0%
40,0%
50,0%
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
2013 2014 2015 2016 Q2.2016 Q2.2017
Staff Expense
Other Expense
CIR
Expense Growth
Tài sản: Bán lẻ tạo ra sự tăng trưởng tốt về tín dụng
19
Phân loại các khoản vay
• Cho vay tăng 22% so với cùng kỳ và 14,6% so với cuối năm 2016.
• Sự tăng trưởng chủ yếu tạo ra từ hoạt động bán lẻ và công ty tư nhân, do ngân hàng tập trung vào những khách hàng và phân khúc có hiệu quả cao, lĩnh vực chủ chốt của nền kinh tế.
• Trong những năm tới, MB sẽ tiếp tục mở rộng tín dụng cá nhân, tập trung vào khai thác các khách hàng sẵn có và khai thác bán chéo với các công ty con trong tập đoàn và với các đối tác chiến lược.
Tăng trưởng tín dụng (yoy)
1Q2017
21,7%
2016
24,2%
2015
20,7%
2014
14,6%
2013
17,8%
2Q2017
22,0%
Bán lẻ
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp nhà nước
1Q2017
33%
54%
13%
2016
30%
55%
15%
2015
27%
53%
20%
2014
21%
56%
23%
2013
15%
69%
17%
2Q2017
32%
14%
54%
Tài sản: Chất lượng tốt, Nợ xấu giảm
20
Tỷ lệ Nợ xấu và Nợ cần chú ý Chi phí dự phòng
• Tỷ lệ nợ xấu giảm nhẹ về mức 1,28% so với 1,3% vào cuối năm 2016, cho thấy chất lượng tài sản đang được kiểm soát tốt; Tín dụng tập trung vào các danh mục tốt hơn và việc quản trị các danh mục tốt hơn.
• Song song với việc tăng cường tín dụng, MB luôn kiểm soát chất lượng tín dụng và lựa chọn các danh mục cho vay chất lượng cao.
2,9% 3,3%
1,3%
2016
2,6%
3,6%
1,3%
2015
3,6%
5,0%
1,6%
2014
5,2%
6,0%
2,8%
2013
6,9%
3,2%
2,4%
Q2.2017
1,3%
2,4% 2,6%
Q1.2017
Tỷ lệ nợ xấu gồm cả nợ đã bán cho VAMC Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu gồm cả nợ cần chú ý
Chi phí dự phòng/dư nợ
Chi phí dự phòng/nợ xấu
82,5% 86,1%
101,4% 103,2% 108,9%
102,9%
2,2% 2,0% 1,7% 1,3%
0,41% 0,77%
-8,0%
-6,0%
-4,0%
-2,0%
0,0%
2,0%
4,0%
0,0%
20,0%
40,0%
60,0%
80,0%
100,0%
120,0%
140,0%
160,0%
180,0%
2013 2014 2015 2016 2Q2016 2Q2017
Nguồn vốn: Huy động được quản trị tốt với tỷ lệ CASA cao
21
Tăng trưởng huy động Tỷ lệ CASA
• Với thương hiệu tốt trên thị trường, MB không ưu tiên chiến lược thu hút huy động bằng mọi giá, mà cần tập trung nguồn vốn giá rẻ.
• Đồng thời, với room tín dụng được NHNN quản lý chặt chẽ, MB cũng chủ động cân đối đảm bảo hệ số LDR ở mức tối ưu nhất.
2016
195.148
7,3%
2015
181.751
8,3%
2014
167.941
23,2%
2013
136.654
15,6%
6,7%
1,0%
182.410
Q1.2017 Q2.2017
203.310
Tăng trưởng huy động (yoy) Huy động
Q2.2017
62,9%
37,1% 39,1%
2015
59,0%
41,0%
2014
59,4%
40,6%
2013
53,7%
46,3% 38,4%
61,6%
Q1.2017
60,9%
2016
Tiền gửi có kỳ hạn Casa
Tính thanh khoản: được đảm bảo, cân đối tài sản tối ưu
22
Tỷ lệ Cho vay/Huy động thuần
• Ngân hàng cân đối giữa Cho vay và Huy động đảm bảo hiệu quả cao nhất mà vẫn đảm bảo khoảng đệm thanh khoản an toàn. Mục tiêu mà Ngân hàng hướng tới là đảm bảo Tỷ lệ Cho vay/Huy động ở mức tiêu chuẩn nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
• Ngoài hệ số LDR, Ngân hàng đã mạnh mẽ cơ cấu lại tài sản, tập trung vào các phân khúc cho vay có hiệu quả nhằm đảm bảo tối ưu cho ngân hàng.
Q1.2017
83,0%
2016
77,4%
2015
66,8%
2014
60,0%
2013
64,5%
2012
63,3%
84,9%
Q2.2017
CAR: Đảm bảo an toàn vốn và hiệu quả cao
23
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
• Sau khi tăng vốn thêm 38% vào năm 2015 và 7% năm 2016, hệ số CAR của MB ở trong nhóm cao nhất so với đối thủ.
• Chiến lược của Ngân hàng trong quản lý hệ số CAR là phân bổ tài sản theo hướng tối ưu nhất để vừa đảm bảo vùng đệm an toàn vừa sử dụng tối ưu nhất nguồn vốn của mình.
Q2.2017
11,0%
2016
12,5%
2015
12,9%
2014
10,1%
2013
11,0%
2012
11,2% 11,8%
Q1.2017
Chỉ số tài chính – so sánh với ngành
24
1,3% 1,2% 1,2% 1,3%
1,4%
0,9% 0,81% 0,77%
0,64%
0,82%
2014 2015 2016 Q1.16 Q1.17
ROA
MBB TB 10 NH
• ROA, ROE, NIM của MB ở mức cao hơn so với trung bình 10 ngân hàng trong nhóm so sánh.
10 NH trong nhóm so sánh bao gồm: CTG, BID, VCB, MB, STB, ACB, EIB, TCB, VPB, SHB Số liệu so sánh cập nhật đến Q1.2017 và được tính toán từ BCTC công bố
15,8%
12,8% 11,6% 12,0%
13,5%
10,11% 9,38% 10,97%
9,22%
11,61%
2014 2015 2016 Q1.16 Q1.17
ROE
MBB TB 10 NH
4,0% 3,7% 3,6%
3,0%
3,7%
3,40% 3,17%
2,97%
3,13%
2,95%
2014 2015 2016 Q1.16 Q1.17
NIM
MBB TB 10 NH
25
Mạng lưới chi nhánh 91 chi nhánh
176 phòng giao dịch
2 chi nhánh nước ngoài tại Lào và Campuchia
1 văn phòng đại diện tại Nga
600 ATMs
8.000 nhân viên (không gồm các công ty con)
Mạng lưới phân phối của MB
26
Q2.2017
270
+7%
Q1.2017
270
2016
270
2015
229
2014
214
2013
178
2012
175
+7%
Q1.2017
7.955
2016
7.886
2015
6.370
2014
6.057
2013
5.470
2012
5.221
Q2.2017
8.000
Năng suất chi nhánh, tỷ đồng Năng suất nhân viên, tỷ đồng
LNTT
2,5 4,1
Dư nợ
587,6 580,8
Huy động
686,8 708,4
TB 10 NH MB
LNTT
0,91 1,33
Dư nợ
22,20 18,84
Huy động
25,66 22,98
TB 10 NH MB
Mạng lưới của MB
Số lượng điểm giao dịch Nhân sự (riêng ngân hàng)
10 NH trong nhóm so sánh bao gồm: CTG, BID, VCB, MB, STB, ACB, EIB, TCB, VPB, SHB Số liệu so sánh cập nhật đến Q1.2017 và được tính toán từ BCTC công bố
27
• Tiếp tục chuyển hướng bán lẻ, tập trung vào phân khúc khách hàng tạo lợi nhuận cao thông qua định vị
thương hiệu mạnh mẽ • Khai thác sâu quan hệ khách hàng • Tăng cường vị thế về ngân hàng số và ngân hàng giao dịch
Doanh nghiệp lớn Doanh nghiệp nhỏ và vừa Bán lẻ • Trở thành một ngân hàng được lựa
chọn bằng cách cung cấp các giải pháp toàn diện
• Đặc biệt tập trung và các doanh nghiệp có nền tảng quản trị tốt, hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu quả
• Áp dụng phương pháp tính giá dựa trên rủi ro và hướng tới tổng thu nhập/khách hàng cao hơn
• Thiết kế và đóng gói sản phẩm và phấn đấu trở thành ngân hàng chính cho các DN vừa và nhỏ
• Tập trung vào thu từ phí từ LC, thanh toán và tăng cường CASA
• Cung cấp một chuỗi giá trị đầy đủ bằng cách cung cấp các dịch vụ quản lý dòng tiền
• Tiếp tục là ưu tiên hàng đầu
• Chấp nhận tỷ lệ CIR ở mức khá cao như hiện tại để xây dựng hoạt động kinh doanh bán lẻ
• Trở thành ngân hàng đi đầu trong thanh toán và di động thông qua BankPlus
• Tập trung và thu nhập từ phí từ thẻ và bancassurance,dịch vụ thanh toán
Chiến lược chung
Định hướng phát triển
Củng cố nền tảng vững chắc
• Hệ thống CNTT hiện đại với tỷ lệ tự động hóa cao. Tiếp tục đầu tư vào CNTT với các giải pháp phần mềm như Data Warehouse, BPM, CRM, MIS,…
• Tăng cường quản trị rủi ro và thực hiện các tiêu chuẩn Basel
28
Kết quả kinh doanh Quý 2/2017: Bảng kết quả kinh doanh
2014 (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
2015 (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
2016 (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
Q2.2016 (tỷ đồng)
Q2.2017 (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
Thu từ lãi cho vay 7,884 (8.7) 8,555 8.5 11,098 29.7 5,078 6,679 31.5
Thu từ đầu tư 5,152 17.9 4,077 (20.9) 3,321 (18.5) 1,551 1,761 13.6
Thu từ liên ngân hàng 112 (75.1) 291 159.8 341 17.1 212.3 337.5 59.0
Chi phí huy động (6,609) (9.9) (6,219) (5.9) (7,574) 21.8 3,587 4,121 14.9
Thu lãi thuần 6,540 6.8 7,319 11.9 7,979 9.0 3,625 5,139 41.7
Thu phí thuần 950 28.6 544 (42.8) 683 25.5 279 661 136.8
Thu nhập khác 816 2.4 910 11.5 1,194 31.3 264.6 547 106.7
Tổng thu nhập hoạt động 8,307 8.4 8,772 5.6 9,855 12.4 4,254 6,380 50.0
Chi phí hoạt động (3,114) 13.4 (3,449) 10.8 (4,175) 21.0 -1,809 -2,534 40.1
Lợi nhuận trước dự phòng 5,193 5.7 5,323 2.5 5,681 6.7 2,444 3,846 57.3
Chi phí dự phòng (2,019) 6.7 (2,102) 4.1 (2,030) (3.4) -582 -1,322 127.0
Lợi nhuận trước thuế 3,174 5.0 3,221 1.5 3,651 13.3 1,862 2,524 35.6
Thuế (671) (8.8) (709) 5.7 (767) 8.2 -354 -527 48.9
Lợi nhuận sau thuế 2,503 9.5 2,512 0.4 2,884 14.8 1,508 1,998 32.4
EPS (đồng) 2,073 (3.4) 1,786 (8.2) 1,706 (11.2)
DPS (đồng) 700 (30.0) 500 (28.6) 600 20.0
29
Kết quả Quý 2/2017: Bảng cân đối kế toán2014
(tỷ đồng) Thay đổi
(%) 2015
(tỷ đồng) Thay đổi
(%) 2016
(tỷ đồng) Thay đổi
(%) Q2.2016 (tỷ đồng)
Q2.2017 (tỷ đồng)
Thay đổi yoy (%)
Thay đổi ytd (%)
Tài sản Tiền mặt 1,233 19.2 1,236 0.2 1,520 23.0 1,586 1,938 22.2 27.5 Gửi tại NHNN 6,067 67.8 8,182 34.8 10,002 22.2 4,133 3,545 -14.2 -64.6 Gửi và cho vay liên
ngân hàng 21,858 (19.0) 28,659 31.1 26,953 (6.0) 28,565 27,860 -2.5 3.4
Chứng khoán kinh doanh
10,456 170.7 3,469 (66.8) 926 (73.3) 430 744 73.2 -19.7
Cho vay khách hàng 98,106 14.1 119,372 21.7 148,687 24.6 139,478 170,397 22.2 14.6 Chứng khoán đầu tư 50,781 10.4 46,760 (7.9) 53,286 14.0 52,346 55,281 5.6 3.7 Đầu tư dài hạn 1,465 (9.4) 1,703 16.2 842 (50.5) 1,271 1,074 -15.5 27.6 Tài sản cố định 2,200 9.1 2,230 1.4 2,458 10.2 1,653 2,624 58.8 6.8 Tài sản khác 8,764 (7.4) 9,431 7.6 11,530 22.3 9,659 12,782 32.3 10.9
Tổng tài sản 200,489 11.1 221,042 10.3 256,258 15.9 239,122 276,245 15.5 7.8
Nợ & Vốn chủ sở hữu Nợ NHNN, kho bạc - - 1,412 - - - - 1,439 Nhận tiền gửi và vay
liên ngân hàng 4,604 (78.5) 7,509 63.1 24,713 229.1 15,419 32,639 111.7 32.1
Tiền gửi khách hàng 167,609 23.2 181,565 8.3 194,812 7.3 190,491 203,310 6.7 4.4
Tiền gửi khác 225 26.4 318 41.4 258 (18.8) 311 260 -16.6 0.6 Phát hành GTCG 2,000 - 2,450 22.5 2,367 (3.4) 2,271 2,759 21.5 16.5 Nợ khác 8,903 78.6 4,605 (48.3) 7,520 63.3 6,008 8,529 42.0 13.4 Vốn chủ sở hữu 16,561 9.3 22,593 36.4 25,352 12.2 24,030 26,047 8.4 2.7
Tổng nguồn vốn 200,489 11.1 221,042 10.3 256,259 15.9 239,122 276,245 15.5 7.8
Giá cổ phiếu MBB
30
Mã chứng khoán: MBB VN Khối lượng bình quân/ngày: 900k – 1 triệu Sở hữu nước ngoài: 20%
Giá hiện tại: 20.800 đồng (20/07/2017) Giá cao nhất 1 năm: 22.300 đồng Room nước ngoài còn lại: 0%
Khối lượng lưu hành: 1.712,7 triệu Giá thấp nhất 1 năm: 12.600 đồng Nước ngoài mua ròng: 101 triệu cp (2016)
Vốn hóa: 1.550 triệu đô Lợi nhuận sau 5.5 năm: +216% Khóa room nước ngoài: 10%
So sánh biến động giá (sau điều chỉnh) MBB với ngành (01/2012-07/2017)
-90%
-40%
10%
60%
110%
160%
210%
260%
Jan-12 Jun-12 Nov-12 Apr-13 Sep-13 Feb-14 Jul-14 Dec-14 May-15 Oct-15 Mar-16 Aug-16 Jan-17 Jun-17
VCB (229%)
MBB (216%)
Vnindex (125%)
CTG (88%)
ACB (60%) SHB (84%)
BID (37%)
STB (11%) EIB (2.2%)
Jul-17
31
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM:
• Đây là tài liệu nhằm mục đích thảo luận nội bộ trong cuộc gặp gỡ giữa MB và các nhà đầu tư dựa trên các thông tin đã
được công bố trên các phương tiện đại chúng và MB không chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin này.
• Các thông tin trong tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo, các nhận định và dự báo có thể thay đổi mà không báo trước
khi có các biến động ảnh hưởng tình hình kinh tế, ngành ngân hàng và MB.
• MB không đảm bảo, cam kết một các trực tiếp hoặc hàm ý về tính chính xác, độ trung thực của các thông tin, dự báo, hoặc
các ý kiến khác được thể hiện trong trong bản trình bày này. MB không chịu trách nhiệm hay nghĩa vụ pháp lý về các lỗi,
thiếu sót nội dung, hay trình bày sai trong Bản trình bày này.
• Việc sử dụng thông tin từ bản trình bày này trong trường hợp ra quyết định đầu tư cổ phiếu MBB không thuộc trách nhiệm
của MB. Cá nhân/Tổ chức phải chịu trách nhiệm về việc xác thực, sử dụng thông tin và quyết định đầu tư của mình.
• Tài liệu này là tài sản của MB. Bản trình bày này không được phép sao chép, tái bản, xuất bản, hoặc phân phối lại bởi bất
kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được sự cho phép của MB.
• Mọi thông tin vui lòng liên hệ: Phòng Chiến lược - Văn phòng Hội đồng Quản trị,
Tòa nhà Hội sở MB, 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
Email: [email protected]
Ghi chú
XIN CẢM ƠN
32