146
ĐÀO THỊ LAN HƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HC ĐỀ TÀI: Xây dựng hthống thông tin Quản lí tài sản cđịnh trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · Ngân hàng em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐÀO THỊ LAN HƯƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định

trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 1 -

MỤC LỤC

Trang

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 4

CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ....................................... 6

I. NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI ... 7

1. Các nhiệm vụ chính .................................................................................... 7

2. Các chức năng chính ................................................................................. 10

II. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA NHNo&PTNT

NAM HÀ NỘI .......................................................................................................................................... 10

1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động .................................................................. 10

2. Nguyên tắc điều hành ............................................................................... 11

3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 11

III. CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN VÀ CÁC CHI NHÁNH CẤP 2 14

1. Phòng Nguồn Vốn và Kế hoạch tổng hợp ................................................ 14

2. Phòng Tín dụng ......................................................................................... 15

3. Phòng Thẩm định ...................................................................................... 16

4. Phòng Kinh doanh và Thanh toán quốc tế ................................................ 16

5. Phòng Kế toán Ngân quỹ .......................................................................... 17

6. Phòng Tổ chức Hành chính ....................................................................... 17

7. Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ ........................................................... 18

8. Chi nhánh cấp 2 ........................................................................................ 19

IV. GIỚI THIỆU PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUĨ ..................................................................... 20

1. Cơ cấu tổ chức của phòng ......................................................................... 20

2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn ............................................................. 20

3. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................ 21

CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................. 23

I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................................................... 23

1. Khái niệm về hệ thống .............................................................................. 23

2. Khái niệm về hệ thống thông tin ............................................................... 24

3. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý (MIS) ........................................... 24

II. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ........................................... 25

1. Phƣơng pháp 1: Đi từ chi tiết đến tổng hợp .............................................. 26

2. Phƣơng pháp 2: Đi từ tổng hợp đến cụ thể ............................................... 27

3. Phƣơng pháp 3: Tổng hợp hai phƣơng pháp ............................................ 27

III. CÁC CÔNG ĐOẠN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG .............................................................. 28

1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu ....................................................................... 28

2. Giai đoạn phân tích chi tiết ....................................................................... 31

3. Giai đoạn thiết kế logic ............................................................................. 33

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 2 -

4. Giai đoạn đề xuất các phƣơng án giải pháp ............................................. 34

5. Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài .................................................................. 37

6. Giai đoạn Triển khai kỹ thuật hệ thống ................................................... 38

7. Giai đoạn cài đặt bảo trì và khai thác ....................................................... 41

IV. YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ................................................... 43

1. Những yêu cầu về quản lý ........................................................................ 44

2. Những yêu cầu mới của nhà quản lý ........................................................ 44

3. Sự thay đổi của công nghệ ........................................................................ 45

4. Thay đổi sách lƣợc chính trị ..................................................................... 45

V. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................................................................. 46

1. Các khái niệm về cơ sở dữ liệu. ................................................................ 46

2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình FoxPro .................................................. 47

CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN

LÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .......................................................................................................... 49

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH........................... 49

1. Qui trình quản lý Tài sản cố định ............................................................. 49

2. Phƣơng pháp quản lí Tài sản cố định hiệu quả ......................................... 54

II. QUI ĐỊNH VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .......................................................... 60

1. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ ................................................................ 60

2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ .................................................................... 60

3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................................. 61

III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................................................... 63

1. Đặc tả phần mềm ...................................................................................... 63

2. Sơ đồ chức năng ........................................................................................ 66

3. Sơ đồ luồng thông tin ............................................................................... 67

3.3. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Thanh lý, nhƣợng bán TS ............ 70

3. Sơ đồ luồng dữ liệu ................................................................................... 71

4. Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................... 78

5. Thiết kế giải thuật ..................................................................................... 94

6. Triển khai hệ thống ................................................................................... 99

CHƢƠNG IV. CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH................................ 111

I. CÀI ĐẶT……………………………………………………………….114

II.CÁC KẾT QỦA ĐẠT ĐƢỢC ................................................................ 111

1. Hệ thống ................................................................................................. 111

2. Cập nhật dữ liệu .................................................................................... 111

3. Theo dõi thay đổi .................................................................................... 111

4. Tìm kiến.................................................................................................. 112

5. Lập và In các báo cáo ............................................................................. 112

III. ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ................................................................................................. 114

1. Ƣu điểm .................................................................................................. 114

2. Nhƣợc điểm ............................................................................................ 114

3. Hƣớng phát triển đề tài ........................................................................... 115

KẾT LUẬN ................................................................................................ 116

MỘT SỐ ĐOẠN CODE NGUỒN TIÊU BIỂU ........................................ 120

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 3 -

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

TSCĐ : Tài sản cố định

TSCĐVH : Tài sản cố định vô hình

TSCĐ HH : Tài sản cố định hữu hình

KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định

NGTSCĐ : Nguyên giá tài sản cố định

HTTT : Hệ thống thông tin

CNTT : Công nghệ thông tin

NHNo&PTNTNam Hà Nội: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

Nam Hà Nội

NHNo&PTNT Hà Nội : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn Hà Nội

NHNo&PTNT Việt Nam : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn Việt Nam

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 4 -

LỜI NÓI ĐẦU

Kinh tế toàn cầu đặt ra những cơ hội và thách thức cho đất nƣớc ta, nhất là

trong lĩnh vực kinh tế. Làm sao đƣa Việt Nam thành một nƣớc có nền công

nghiệp phát triển đó là một câu hỏi lớn trong đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X

vừa qua.

Chúng ta đang sống trong kinh tế tri thức hay kinh tế thông tin. Thông tin

đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó làm xuất hiện những yêu cầu mới, những

đòi hỏi mới, những thách thức mới đặc biệt là vấn đề nắm bắt thông tin chính vì lẽ

đó công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Quốc gia nào,

ngƣời nào nắm bắt đƣợc thông tin nhanh, đúng, chính xác và kịp thời nhƣng phải

đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin dữ liệu quốc gia đó, ngƣời đó sẽ là ngƣời

chiến thắng. Những ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi mặt của đời sống

xã hội đã và đang đem lại những kết quả khả quan không thể phủ nhận. Từ chính

phủ đến các doanh nghiệp, từ các công ty lớn đến các công ty nhỏ đang dần áp

dụng những thành tựu của công nghệ thông tin. Thuật ngữ tin học hóa không còn

xa lạ nữa. Nhất là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nhƣ Ngân hàng, công nghệ

thông tin đƣợc áp dụng từ rất sớm và hiện nay hầu hết các Ngân hàng đã có những

phầm mềm chuyên dụng, trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Việt Nam đang sử dụng đồng bộ các phần mềm thống nhất từ tổng đến các chi

nhánh. Song vẫn còn một số bộ phận, một số mảng vẫn chƣa đƣợc áp dụng công

nghệ thông tin, muốn thành công hơn nữa thì Ngân hàng này cần tin học hóa triệt

để nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Do vậy qua thời gian thực tập tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà nội và đƣợc sự gợi ý của

Ngân hàng em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố

định trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.

Mục đích của việc thực hiện đề tài này đầu tiên giúp em có điều hiện thực

hành những kiến thức đã đƣợc đào tạo trong trƣờng và tìm hiểu thực tế môi

trƣờng công việc sau này.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 5 -

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện dƣới mái trƣờng Đại học Kinh tế

Quốc dân, đƣợc sự dìu dắt của các thầy các cô giáo. Đặc biệt các thầy cô trong

khoa Tin học kinh tế và thầy trƣởng khoa P.GS-TS Hàn Viết Thuận là ngƣời

trực tiếp hƣớng dẫn tận tình cho em từ những bƣớc đi ban đầu, trong suốt thời

gian thực tập thầy là ngƣời luôn động viên, chỉ bảo cho em về chuyên môn cũng

nhƣ kinh nghiệm sống đƣợc làm việc với thầy em không chỉ học đƣợc ở thầy

những kiến thức chuyên môn mà còn học đƣợc một tinh thần trách nhiện với

công việc và với những sinh viên của mình. Em đã và đang hoàn thiện bản thân

cũng nhƣ trình độ chuyên môn. Cho em gửi lời cảm ơn trân thành đến các thầy

cô giáo và ngƣời thầy P.GS-TS Hàn Viết Thuận.

Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ

nhiệt tình của các anh các chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn chi nhánh Nam Hà Nội, đặc biệt là cán bộ hƣớng dẫn trƣởng phòng Nguyễn

Danh Vận, em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã cổ vũ em trong

thời gian qua.

Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên

Đào Thị Lan Hƣơng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 6 -

CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM

HÀ NỘI

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

(NHNo&PTNTVN) là ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam, có mạng lƣới

chi nhánh trên toàn quốc và cơ sở nghiệp vụ hiện đại và có hệ thống dịch vụ tự

động ATM hoạt động 24/24h. Ngân hàng Nông Nghiệp cam kết luôn mang đến

cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, hiện đại nhất mọi lúc mọi nơi. Với

phƣơng châm AGIBANK phát triển bền vững hoà nhập quốc tế

Tổng quan về NHNo&PTNTVN

Tên cơ quan Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội

Địa chỉ Số 2 Láng Hạ – Hà Nội

Điện thoại 04 8687500

Web www.agibank.com.vn

Lãnh đạo GĐ-BTĐU: TSKT Lê Văn Sở

Căn cứ vào “Quyết định của hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam”

Số: 454/QĐ/HĐQT-TCCB V/v Ban hành Qui chế về Tổ chức và Hoạt động của

chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam.

NHNo&PTNT Nam Hà Nội là chi nhánh cấp 1 của NHNo&PTNT Việt

Nam là đơn vị hạch toán phụ thuộc có con dấu riêng và bảng cân đối tài khoản,

có trụ sở giao dịch riêng nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh

tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng khác là đại diện theo uỷ quyền của

NHNo&PTNT Việt Nam có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự

ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với NHNo&PTNT Việt Nam.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 7 -

NHNo&PTNT Nam Hà Nội nằm trong mối liên hệ mật thiết với:

NHNo&PTNT Việt Nam, Ngân hàng Nhà nƣớc, NHNo&PTNT Hà Nội, Khách

hàng và các chi nhánh khác trên cả nƣớc.

Mối quan hệ chủ yếu của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội với môi

trƣờng trực tiếp xung quanh.

Tổng quan chi nhánh Nam Hà Nội

Nơi thực tập NHNo&PTNT Nam Hà Nội

Địa chỉ C3-Phƣơng Liệt-Thanh Xuân-Hà Nội

Điện thoại 04 8687661 (Phòng Kế Toán Ngân Quĩ)

Giám đốc điều hành Nguyễn Văn Dƣơng

I. NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI

1. Các nhiệm vụ chính

1.1. Huy động vốn

- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng

khác dƣới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền

gửi khác trong nƣớc và nƣớc ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.

NHNo&PTNT

Nam Hà Nội

Ngân hàng Nhà nƣớc Khách hàng

NHNo&PTNT

Hà Nội

NHNo&PTNT

Việt Nam

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 8 -

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy

động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo qui định của

NHNo&PTNT Việt Nam

- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền

địa phƣơng và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài theo qui

định của NHNo&PTNT Việt Nam.

- Đƣợc phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động

tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nƣớc ngoài khi đƣợc Tổng giám đốc

NHNo&PTNT Việt Nam cho phép bằng văn bản.

- Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của NHNo&PTNT Việt

Nam.

- Việc huy động có thể bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ

khác theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam

1.2. Cho vay

- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ, đời sống cho các tổ chức cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam

- Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức cá nhân hoạt động trên

lãnh thổ Việt Nam

1.3. Kinh doanh ngoại hối

Huy động vốn là cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,

tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại

hối theo chính sách quản lí ngoại hối của chính phủ, Ngân hàng nhà nƣớc và của

NHNo&PTNT Việt Nam

1.4. Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quĩ gồm:

- Cung ứng các dịch vụ thanh toán

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng

- Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ

- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 9 -

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo qui định của ngân hàng nhà

nƣớc và của NHNo&PTNT Việt Nam

1.5. Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác.

Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: thu, phát tiền mặt, thu bán

vàng bạc, máy rút tiền tự động dịch vụ thẻ: két sắt, nhận bảo quản, cất ghi, chiết

khấu thƣơng phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán: Nhận uỷ thác

cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài

nƣớc; đại lí cho thuê tài chính, các dịch vụ ngân hàng khác đƣợc nhà nƣớc và

NHNo&PTNT Việt Nam cho phép

1.6. Tƣ vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dƣới hình thức trực tiếp tƣ

vấn cho khách hàng.

1.7. Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi nhánh cấp 2 phụ

thuộc trên địa bàn.

1.8. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo qui định

cuả NHNo&PTNT Việt Nam.

1.9 Đầu tƣ dƣới các hình thức nhƣ: góp vốn, mua cổ phần của danh

nghiệp và các tổ chức kinh tế khác khi đƣợc NHNo&PTNT Việt Nam cho phép.

1.10 Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo

lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán,

bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá

nhân trong nƣớc theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam

1.11 Quản lí nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở đào tạo trên địa bàn do

NHNo&PTNT Việt Nam giao.

1.12 Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lƣơng thi

đua, khen thƣởng theo phân cấp, uỷ quền của NHNo&PTNT Việt Nam

1.13 Thực hiện kiểm tra, thanh toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ

nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam.

1.14 Tổ chức phổ biến, hƣớng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, qui

chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nƣớc, Ngân hàng nhà nƣớc và

NHNo&PTNT Việt Nam liên quan đến hoạt động của chi nhánh

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 10 -

1.15 Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín

dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của

NHNo&PTNT Việt Nam và kế hoạch triển khai kinh tế xã hội địa phƣơng

1.16 Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng các, tiếp thị lƣu trữ

các hình ảnh làm tƣ liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của chi nhánh

cũng nhƣ việc quảng bá thƣơng hiệu của NHNo&PTNT Việt Nam

1.17 Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ qui định và theo

yêu cầu đột xuất của tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam

1.18 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc

NHNo&PTNT Việt Nam giao

2. Các chức năng chính

1.1 Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt

động kinh doanh khác có liên quan vì mục đích lợi nhuận theo phân cấp của

NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn theo địa gới hành chính

1.2 Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ

quyền của tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam

1.3 Thực hiện các nhiệm vụ khác đƣợc giao và lệnh của tổng giám đốc

NHNo&PTNT Việt Nam

II. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA

NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI

1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động

1.1 Tuân thủ các chính sách, chế độ của ngành và qui định của pháp luật có

liên quan đến hoạt động kinh doanh ngân hàng; bảo đảm nguyên tắc tập trung,

thống nhất trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam; đồng thời kết hợp việc phân

cấp, uỷ quyền, khuyến khích tính năng động, sáng tạo và chủ động của chi nhánh

trong NHNo&PTNT Việt Nam

1.2. Cùng với các đơn vị trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam tạo thành

một hệ thống đồng bộ thống nhất trong tổ chức và hoạt động kinh doanh tiền tệ,

tín dụng và dịch vụ ngân hàng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 11 -

2. Nguyên tắc điều hành

1.1 Điều hành hoạt động của chi nhánh là giám đốc, giúp việc giám đốc có

ba phó giám đốc

1.2 Điều hành hoạt động nghiệp vụ của các phòng, tổ chuyên môn nghiệp

vụ và tƣơng đƣơng là trƣởng phòng, tổ trƣởng. Giúp việc trƣởng phòng, tổ

trƣởng có một số phó trƣởng phòng, tổ phó.

3. Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Giám đốc điều hành

Các P.giám đốc

1. Phó giám đốc kinh doanh

2. Phó giám đốc tài chính

3. Phó giám đốc thanh toán quốc tế

Các Trƣởng phòng nghiệp vụ trung tâm

1. Phòng Kế toán Ngân quĩ

2. Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp

3. Phòng Tín Dụng

4. Phòng Thẩm Định

5. Phòng Kinh doanh ngoại tệ và Thanh toán quốc tế

6. Phòng Tổ chức Hành chính

7. Phòng Kiểm tra Kiểm toán nội bộ

Các chi nhánh phòng giao dịch

1. Các phòng giao dịch số 4,5,6,9

2. Các chi nhánh các cấp 2 thuộc NHNo&PTNT Nam Hà Nội

+Chi nhánh Nam Đô

-Phòng giao dịch Học viện ngân hàng

-Phòng giao dịch Chùa Bộc

+Phòng giao dịch chi nhánh Tây Đô

-Phòng giao dịch số 1

+Chi nhánh Giảng Võ

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 12 -

-Phòng giao dịch số 1

Sơ đồ tổ chức của Ban giám đốc

GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc

Thanh toán

quốc tế

Phó Giám đốc

Tổ chức, tài

chính

Phó Giám đốc

Kinh danh

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 13 -

Sơ đồ tổ chức NHNo&PTNT Nam Hà Nội

Giảng

Số 4

P

Kế

toán &

Ngân

quỹ

Số 5

Số 6

Số 9

Nam

Đô

Tây

Đô

Các

chi nhánh

cấp 2

Các

phòng

giao dịch

BAN GIÁM ĐỐC

P

Tín

dụng

P

Tổ

chức

hành

chính

P

Kiểm

tra &

Kiểm

toán

Nội bộ

P

Thẩm

định

P

KD

ngoại

tệ

Thanh

toán

QT

P

Nguồn

vốn &

Kế

hoạch

TH

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 14 -

Sơ đồ tổ chức tại trụ sở chính của chi nhánh

III. CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÕNG BAN VÀ CÁC CHI NHÁNH CẤP 2

1. Phòng Nguồn Vốn và Kế hoạch tổng hợp

Phòng Nguồn Vốn và kế hoạch tổng hợp có các nhiệm vụ sau:

- Nghiên cứu, đề xuất chiến lƣợc khách hàng, chiến lƣợc huy động vốn tại

địa phƣơng

- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định

hƣớng kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam

- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế

hoạch đến các chi nhánh địa bàn

Giám đốc

P.GĐ

Tổ chức

hành

chính

P.GĐ

Thanh

toán

quốc tế

P.GĐ

Kinh

doanh

P

Thẩm

định

P

Nguồn

vốn &

kế hoạch

tổng hợp

P

KD

ngoại tệ

& thanh

toán

quốc tế

P

Kế toán

&

kiểm

toán nội

bộ

P

Tổ

chức

hành

chính

P

Kế

toán

ngân

quĩ

P

Tín

dụng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 15 -

- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quí, năm. Dự thảo các báo cáo

sơ kết tổng kết

- Tổ tiếp thị

- Thƣ kí hội đồng TĐKT

- Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo qui định

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao

- Xây dựng chƣơng trình công tác hàng tháng, quí của chi nhánh và có

trách nhiệm thƣờng xuyên đôn đốc việc thực hiện chƣơng trình đã đƣợc giám

đốc chi nhánh phê duyệt

- Xây dựng và triển khai chƣơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi

nhánh NHNo&PTNT trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thƣ kí tổng hợp cho

Giám đốc NHNo&PTNT

2. Phòng Tín dụng

Phòng Tín dụng có những nhiệm vụ sau:

- Nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc khách hàng tín dụng, phân loại khách

hàng và đề xuất các chính sách ƣu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở

rộng theo hƣớng đầu tƣ tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu

và gắn tín dụng sản xuất, lƣu thông và tiêu dùng

- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kĩ thuật, danh mục khách hàng

lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao

- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền

- Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân

cấp uỷ quyền

- Tiếp nhận và thực hiện các chƣơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong

nƣớc và ngoài nƣớc. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính phủ,

bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nƣớc.

- Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong

địa bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết; đề xuất Tổng giám đốc

cho phép nhân rộng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 16 -

- Thƣờng xuyên phân loại dƣ nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và

đề xuất hƣớng khắc phục

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao

3. Phòng Thẩm định

Phòng Thẩm định có các nhiệm vụ sau:

- Thu thập, quản lí, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định

và phòng ngừa rủi ro tín dụng

- Thẩm định các khoản vay do giám đốc chi nhánh cấp 1 qui định, chỉ định

theo uỷ quyền của Tổng giám đốc và thẩm định những món vay vƣợt quyền

phán quyết của Giám đốc chi nhánh cấp dƣới

- Thẩm định những khoản vay vƣợt mức phán quyết của giám đốc chi

nhánh cấp 1, đồng thời lập hồ sơ trình Tổng giám đốc để xem xét phê duyệt

- Thẩm định khoản vay do Tổng giám đốc qui định hoặc do giám đốc chi

nhánh cấp 1 qui định theo mức phán quyết cho vay của giám đốc chi nhánh cấp1

- Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định chi nhánh cấp 1

- Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thẩm định

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo qui định

- Thực hiện các công việc khác do giám đốc chi nhánh cấp 1 giao

- Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lí rủi ro tín dụng

- Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi

nhánh trực thuộc trên địa bàn

- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo qui định

4. Phòng Kinh doanh và Thanh toán quốc tế

Phòng Kinh doanh và thanh toán quốc tế có nhiệm vụ sau:

- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua-bán, chuyển đổi) thanh toán

quốc tế trực tiếp theo qui đinh

- Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT

NHNo&PTNT Việt Nam

- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến

thanh toán quốc tế

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 17 -

- Thực hiện các nghiệp vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản các hàng

khách nƣớc ngoài

- Thực hiện các nghiệp vụ khác do giám đốc giao

5. Phòng Kế toán Ngân quỹ

Phòng Kế toán Ngân quỹ có các nhiệm vụ sau:

- Trực tiếp hoạch toán kế toán, hoạch toán thống kê và thanh toán theo qui

định của Ngân hàng nhà nƣớc, NHNo&PTNT Việt Nam

- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài

chính, quĩ tiền lƣơng đối với các chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng nông

nghiệp cấp trên phê duyệt

- Quản lí và sử dụng các quĩ chuyên dùng theo qui định của NHNo&PTNT

trên địa bàn

- Tổng hợp, lƣu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo

cáo theo qui định

- Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo luật định

- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nƣớc

- Chấp hành qui định về an toàn kho quĩ và định mức tồn kho theo qui định

- Quản lí, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh

doanh theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam

- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao

6. Phòng Tổ chức Hành chính

Nhiệm vụ của phòng Tổ chức Hành chính nhƣ sau:

- Thực thi luật pháp có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan

- Lƣu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định

chế của NHNo&PTNT Việt Nam

- Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh

- Trực tiếp quản lí con dấu của chi nhánh: thực thi công tác hành chính, văn

thƣ, lễ tân, phƣơng tiện giao thông, bảo vệ, y tế chi nhánh

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 18 -

- Thực hiện công tác xây dựng văn bản, sửa chữa TSCĐ, mua sắm công cụ lao

động, vật rẻ mau hỏng, quản lí nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan

- Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần và thăm

hỏi ốm, đau, hiếu, hỉ cán bộ, nhân viên.

- Thực hiện nhiệm vụ khác đƣợc Giám đốc chi nhánh giao.

- Xây dựng qui chế lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức

Đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.

- Đề xuất mở rộng mạng lƣới kinh doanh trên địa bàn

- Đề xuất định mức lao động, giao khoán quĩ tiền lƣơng đến các chi nhánh

(chi nhánh NHNo&PTNT trực thuộc trên địa bàn theo qui chế khoán tài chính

của NHNo&PTNT Việt Nam)

- Đề xuất, hoàn thiện và lƣu trữ hồ sơ theo đúng qui định của Nhà nƣớc,

Đảng, Ngân hàng nhà nƣớc trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỉ

luật cán bộ, nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc

NHNo&PTNT Việt nam

7. Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ

Phòng Kiểm tra kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ sau:

- Xây dựng chƣơng trình công tác năm, quí phù hợp với chƣơng trình công

tác kiểm tra, kiểm toán của NHNo&PTNT Việt Nam và đặc điểm cụ thể của

từng đơn vị

- Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra kiểm toán. Tổ chức thực

hiện kiểm tra, kiểm toán theo đề cƣơng, chƣơng trình công tác kiểm tra, kiểm toán

của NHNo&PTNT Việt Nam và kế hoạch của đơn vị, kiểm toán nhằm đảm bảo

an toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và các chi nhánh phụ thuộc

- Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kì hàng quí, 6 tháng, năm.

Tổ chức giao ban hàng tháng đối với kiểm tra viên chi nhánh Ngân hàng cấp 2.

Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán, việc chỉnh sửa các

tồn tại thiếu sót của chi nhánh, đơn vị mình theo định kì gửi tổ chức kiểm tra,

kiểm toán văn phòng đại diện và ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Hàng tháng có

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 19 -

báo cáo nhanh về các công tác chỉ đạo điều hành hoạt động kiểm tra, kiểm toán

của mình gửi về ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ

- Tổ chức kiểm tra xác minh, tham mƣu cho giám đốc giải quyết đơn thƣ

thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thƣờng trực ban chống tham nhũng, tham ô,

lãng phí và thực hành tiết kiệm của đơn vị mình

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc, trƣởng ban kiểm tra,

kiểm tra, kiểm toán nội bộ hoặc giám đốc giao.

8. Chi nhánh cấp 2

. Có con dấu riêng

. Có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 và

theo uỷ quyền của NHNo&PTNT Việt Nam

- Huy động vốn

- Cho vay

- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quĩ

- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác

- Hƣớng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín

dụng vƣợt quyền phán quyết; trình chi nhánh cấp trên quyết định

- Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi đƣợc tổng giám đốc

NHNo&PTNT Việt Nam cho phép

- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo qui

định của NHNO&PTNT Việt Nam.

- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ

nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo qui định.

- Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động

tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch

kinh doanh của cấp trên và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở điạ

phƣơng.

- Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ qui định và

theo yêu cầu đột xuất của giám đốc chi nhánh cấp trên.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 20 -

- Thực hiện công tác thông tin, truyền bá, quảng cáo, tiếp thị phục vụ

trực tiếp cho kinh doanh của chi nhánh cũng nhƣ việc quảng bá

thƣơng hiệu của NHNo&PTNT Việt Nam.

- Thực hiện các nghiệp vụ khác đƣợc giám đốc chi nhánh cấp trên giao.

IV. GIỚI THIỆU PHÕNG KẾ TOÁN NGÂN QUĨ

1. Cơ cấu tổ chức của phòng

1. Trƣởng phòng : Trần Thị Mai Anh

2. Phó phòng : Nguyễn Thị Thục

Các nhân viên : 27 nhân viên

Trong đó : Có tổ tin học 3 nhân viên

2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn

1. Trực tiếp hoạch toán kế toán, hoạch toán thống kê và thanh toán theo qui

định của Ngân hàng nhà nƣớc, NHNo&PTNT Việt Nam.

2. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài

chính, quĩ tiền lƣơng đối với các chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng nông

nghiệp cấp trên phê duyệt.

3. Quản lí và sử dụng các quĩ chuyên dùng theo qui định của NHNo&PTNT

trên địa bàn.

4. Tổng hợp, lƣu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo

cáo theo qui định.

5. Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo luật định.

6. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nƣớc.

7. Chấp hành qui định về an toàn kho quĩ và định mức tồn kho theo qui

định.

8. Quản lí, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh

doanh theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam.

9. Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 21 -

3. Lý do lựa chọn đề tài

Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội cụ thể là tại phòng

Kế Toán Ngân Quĩ em đã tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động và

đặc biệt em đã đi sâu tìm hiểu về các ứng dụng công nghệ thông tin của Ngân

Hàng. Em nhận thấy NHNO&PTNT Việt Nam đã thực hiện tin học hoá từ rất

sớm, các phần mềm công nghệ đã đƣợc triển khai nhƣ:

1. Phần mềm quản lí nhân sự, tháng 8 năm 1999

2. Ngân hàng bán lẻ

3. Chƣơng trình tính tiền lƣơng chạy trên Excel

4. Qui trình mua bán ngoại tệ đƣợc thực hiện bằng hệ thống

thanh toán SWIFT-Foxpro forDos

5. Phần mềm thông tin báo cáo Foxpro for Dos thƣờng xuyên

đƣợc sử dụng để báo cáo các vấn đề cho NHNO&PTNTTW

6. Phần mềm truyền tin Fastnet viết bằng Visual Basis

7. Dịch vụ Phone Banking bằng VB do NHNo&PTNTVN

cung cấp hoặc giải đáp trực tiếp cho khách hàng

8. Chƣơng trình IPCAS.

Các ứng dụng công nghệ thông tin đƣợc áp dụng từ trên tổng đến các chi

nhánh cụ thể là từ NHNo&PTNT Việt Nam đến các chi nhánh, phòng giao dịch

và tuỳ vào từng qui mô để áp dụng.

Tại phòng Kế toán Ngân Quĩ và phòng Tổ chức Hành chính các hoạt động

kế toán đƣợc thực hiện và quản lý một cách thƣờng xuyên liên tục nhƣng chƣa

có những phần mềm chuyên dụng cho kế toán nhƣ Kế toán về Tài sản cố định

và Quản lý Tài sản cố định vẫn đang đƣợc thực hiện một cách thủ công trên

Excel.

Tài sản cố định là cơ sở vật chất không thể thiếu của mỗi quốc gia trong

nền kinh tế nói chung và cho mỗi doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ kinh doanh

tiền tệ nói riêng. Quản lí Tài sản cố định luôn đƣợc đặt ra cấp bách, luôn có

những câu hỏi thƣờng trực nhƣ: Trong đơn vị có bao nhiêu loại tài sản, tình

trạng của các tài sản đó hiện nay nhƣ thế nào, giá trị còn lại là bao nhiêu, khấu

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 22 -

hao trong bao nhiêu năm, đã hết thời gian khấu hao hay chƣa…. Việc theo dõi

phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm, hao mòn, khấu hao, sửa chữa

lớn và hiệu quả sử dụng tài sản cố định là nhiệm vụ quan trọng của quản lí

TSCĐ và đặc biệt trong ngành Ngân Hàng quản lí tài sản lại có những nét đặc

trƣng riêng rất cần đƣợc quản lí tốt để không chỉ đem lại hiệu quả sử dụng cao

mà còn có ý nghĩa thiết thực trong việc định hƣớng đầu tƣ và sản xuất kinh

doanh.

Bài toán Quản lí tài sản cố định không phải là bài toán mới nhƣng hoàn

toàn không phải là bài toán dễ. Để tiến hành hoạt động kinh doanh của mình, bất

cứ một doanh nghiệp nào cũng cần 3 yếu tố: Tƣ liệu sản xuất, đối tƣợng lao

động và lao động. Tài sản cố định là tƣ liệu lao động là một trong ba yếu tố cơ

bản của quá trình sản xuất kinh doanh, song không phải tất cả các Tƣ liệu lao

động đều là Tài sản cố định mà chỉ bao gồm những Tƣ liệu lao động chủ yếu có

đủ tính chất về mặt giá trị và thời gian sử dụng qui định trong chế độ quản lý tài

chính hiện hành.

Chính vì những lí do trên nên sau một thời gian tìm hiểu em đã quyết định

chọn đề tài “ Xây dựng và thiết kế hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định

trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội”.

Chƣơng trình “Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định

trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội” bao gồm các chức năng chính sau đây:

1. Hệ thống

2. Danh mục từ điển

3. Cập nhật dữ liệu

4. Theo dõi thay đổi liên quan dến TS

5. Tính khấu hao

6. Lập và in các báo cáo

7. Trợ giúp.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 23 -

CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

1. Khái niệm về hệ thống

- Hệ thống là tập hợp các phần tử tƣơng tác đƣợc tổ chức nhằm thực hiện

một mục tiêu xác định

Trong đó:

- Phần tử bao gồm các phƣơng tiện vật chất và nhân lực, mỗi phần

tử đều có thuộc tính (đặc trƣng)

- Giữa các phần tử luôn có mối quan hệ, các mối quan hệ quyết

định sự tồn tại và phát triển của hệ. Mỗi khi thêm bớt phần tử sẽ

làm biến đổi các mối quan hệ

- Hệ thống có tính kiểm soát (cân bằng và tự điều chỉnh) điều đó

đảm bảo tính thống nhất và để theo đuổi mục tiêu của mình

- Hệ thống luôn có mục tiêu, tổng thể phải hƣớng về một mục tiêu

chung cho tất cả các phần tử.

- Hệ thống có giới hạn xác định những phần tử trong và ngoài hệ

thống, tính giới hạn mang tính chất mở

- Hệ thống luôn nằm trong một môi trƣờng, trong đó có một số

phần tử của hệ thống tƣơng tác với môi trƣờng bên ngoài.

- Quản lí (theo J.W.Forsester) nhƣ một quá trình biến đổi thông tin đƣa

đến hành động, là một quá trình tƣơng đƣơng việc ra quyết định...

Hay (theo F.Kast và J.Rosenweig) quản lí bao gồm việc điều hòa các

nguồn tài nguyên nhân lực và vật chất để đạt tới mục đích. Vậy quản lí có

4 yếu tố cơ bản: Hƣớng tới mục tiêu, Thông qua con ngƣời, Sử dụng các

kĩ thuật, Bên trong một tổ chức.

- Thông tin trong quản lí là thông tin đƣợc nhà quản lí cần hoặc muốn sử

dụng để thực hiện tốt chức năng của họ

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 24 -

2. Khái niệm về hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin là một tập hợp những con ngƣời, các thiết bị phần

cứng, phần mềm, dữ liệu... thực hiện hoạt động thu thập dữ liệu, lƣu trữ, xử lí và

phân phối thông tin trong một tập hợp các rằng buộc đƣợc gọi là môi trƣờng.

Nó đƣợc thể hiện bởi những con ngƣời, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin

học hoặc không tin học. Đầu vào (Inputs) của hệ thống thông tin đƣợc lấy từ các

nguồn (Sources) và đƣợc xử lý (Outputs) và đƣợc chuyển đến đích (Destination)

hoặc cập nhật vào các kho lƣu trữ dữ liệu (Storage).

Mô hình hệ thống thông tin

Nhƣ hình trên minh hoạ, mọi hệ thống thông tin có bốn bộ phận: bộ phận

đƣa dữ liệu vào, bộ phận xử lí, kho dữ liệu và bộ phận đƣa dữ liệu ra.

3. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý (MIS)

MIS là một cấu trúc hợp nhất các cơ sở dữ liệu và dòng thông tin làm tối ƣu

cho việc thu thập, truyền và trình bày thông tin thông qua tổ chức nhiều cấp có

các nhóm thực hiện nhiều nhiệm vụ để hoàn thành mục tiêu thống nhất.

Đặc trƣng của MIS:

- Hỗ trợ cho chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lƣu trữ

- Dùng cơ sở dữ liệu hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức

năng.

Nguồn Đích

Xử lý và

lƣu trữ

Thu thập

Kho dữ

liệu

Phân phát

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 25 -

- Cung cấp cho các nhà quản lý chiến lƣợc, sách lƣợc và tác

nghiệp khả năng thu thập các thông tin theo thời gian (phần lớn

thông tin có cấu trúc).

- Linh hoạt có thể thích ứng với những thay đổi về nhu cầu thông

tin của tổ chức.

- Có cơ chế bảo mật thông tin theo từng cấp độ có thẩm quyền sử dụng.

II. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

Trong việc phát triển một hệ thống thông tin ngƣời ta lại coi phƣơng pháp

phát triển hệ thống thông tin và coi đó là một trong những công đoạn quan trọng

đặc biệt do nhu cầu hoàn thiện và bổ xung chỉ đƣợc thực hiện với một hệ thống

thông tin đƣợc thiết kế đầy đủ.

Hệ thống thông tin là một đối tƣợng phức tạp, vận động trong một môi

trƣờng cũng rất phức tạp. Để làm chủ sự phức tạp đó, phân tích viên cần có một

cách tiến hành nghiêm túc, một phƣơng pháp

Mục đích của dự án phát triển một hệ thống thông tin là có một sản phẩm

đáp ứng nhu cầu của ngƣời sử dụng, mà nó đƣợc hoà hợp trong các hoạt động

của tổ chức, chính xác về mặt kĩ thuật, tuân thủ các giới hạn về tài chính và thời

gian định trƣớc. Không nhất thiết phải theo đuổi một phƣơng pháp để phát triển

một hệ thống thông tin, nhƣng nếu không có một phƣơng pháp cụ thể thì ta có

nguy cơ không đạt đƣợc những mục tiêu đã định trƣớc.

Vậy phương pháp: nhƣ một tập hợp các bƣớc và các công cụ cho phép

tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhƣng dễ quản lí hơn.

Phƣơng pháp phải dựa vào 3 nguyên tắc cơ sở chung của nhiều phƣơng pháp

hiện đại có cấu trúc để phát triển hệ thống thông tin. Ba nguyên tắc đó là:

- Sử dụng các mô hình

- Chuyển từ cái chung sang cái riêng

- Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logíc khi phân tích từ

mô hình logíc sang mô hình vật lý khi thiết kế.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 26 -

Sử dụng các mô hình của hệ thống thông tin cùng mô tả một đối tƣợng

nhƣng đƣợc nhìn từ nhiều góc độ khác nhau. Phƣơng pháp phát triển một hệ

thống cần đƣợc phân định rõ ràng ba bƣớc

Nguyên tắc đi từ chung đến riêng là một nguyên tắc của sự đơn giản hóa.

Trên thực tế ngƣời ta khẳng định rằng để hiểu tốt một hệ thống thì trƣớc hết phải

hiểu các mặt chung trƣớc khi xem xét chi tiết. Sự cần thiết áp dụng nguyên tắc

này là điều hiển nhiên. Tuy nhiên những công cụ đầu tiên đƣợc sử dụng để phát

triển ứng dụng tin học cho phép tiến hành mô hình hóa một hệ thống bằng các

khía cạnh chi tiết hơn. Nhiệm vụ lúc đó sé khó khăn hơn nhiều

Nguyên tắc chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logíc khi phân tích từ

mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế làm cho nhiệm vụ phát triển hệ

thống cũng đơn giản hơn, việc phân tích bắt đầu từ thu thập dữ liệu về hệ thống

thông tin đang tồn tại và về khung cảnh của nó. Nguồn dữ liệu là những ngƣời

sử dụng, các tài liệu khái quát. Cả ba nguồn này cung cấp chủ yếu sự mô tả mô

hình vật lý ngoài của hệ thống.

Ta thử tƣởng tƣợng nếu không có phƣơng pháp phát triển hệ thống thông

tin hay một phần mềm đƣợc sản xuất ra không theo một phƣơng pháp thiết kế

nào thì sản phẩm của nó sẽ ra sao? Ngƣời phát triển hệ thống sẽ rất dễ rơi vào

tình trạng không xác dịnh, mất phƣơng hƣớng, họ sẽ không hiểu họ đang làm gì

và cái họ làm ra đƣợc sử dụng nhƣ thế nào. Nếu không có phƣơng pháp thì chỉ

cần một thay đổi nhỏ cũng có thể làm đảo lộn cơ chế hoạt động của toàn bộ phần

mềm, vì thế khi muốn bổ xung thêm 1 chức năng công việc đầu tiên là phải xem

xét lại toàn bộ thiết kế.

Tùy theo từng ngƣời, từng đối tƣợng mà có các sự lựa chọn phƣơng pháp

khác nhau. Có thể chia làm 3 phƣơng pháp phát triển hệ thống thông tin sau:

1. Phƣơng pháp 1: Đi từ chi tiết đến tổng hợp

Đây là phƣơng pháp sẽ đi từ những vấn đề nhỏ, vấn đề cụ thể, chi tiết. Sau

đó tập hợp chúng, phân tích đánh giá trên cơ sở đánh giá mức độ tƣơng tự về

chức năng của các vấn đề này trong việc giải quyết bài toán. Ngƣời ta gộp chúng

lại thành từng nhóm có cùng chức năng. Cuối cùng ta có thể thêm những chƣơng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 27 -

trình làm phong phú hơn, đầy đủ hơn, tổng quát hơn cho đến khi đạt đƣợc vấn đề

cần đƣa ra theo yêu cầu của hệ thống

Áp dụng phƣơng pháp này hệ thống sẽ đảm bảo không trùng lặp thông tin,

loại bỏ đƣợc phần lớn các thông tin trùng lặp và không cần thiết mà lại đem lại

một hệ thống hoạt động tốt .

2. Phƣơng pháp 2: Đi từ tổng hợp đến cụ thể

Phƣơng pháp này đi ngƣợc lại với phƣơng pháp trên, nó xuất phát từ yêu

cầu thực tiễn của hệ thống ta từng bƣớc chia nhỏ đi tìm cái cụ thể chi tiết hơn.

Ta sẽ bắt đầu từ những vấn đề tổng quát nhất, yêu cầu bao gồm toàn bộ hệ thống

chia nhỏ thành các module chính đến các module nhỏ hơn cho đến khi giải quyết

đƣợc các module nhỏ đó thì dừng lại

Với phƣơng pháp này hệ thống sẽ họat động ngay cả khi chƣa thật hoàn

thiện, tức là nó có thể hoạt động theo từng phần, từng bộ phận.

Nhƣng phƣơng pháp nào cũng có ƣu và nhƣợc, với phƣơng pháp này thì

dễ gây ra lãng phí trong việc trùng lặp thông tin trong hệ thống hay có những

thao tác không cần thiết

3. Phƣơng pháp 3: Tổng hợp hai phƣơng pháp

Nhƣ ta đã biết cả hai phƣơng pháp trên đều thể hiện ƣu và nhƣợc điểm,

việc kết hợp cả hai phƣơng pháp trên để phát triển một hệ thống thông tin dƣờng

nhƣ sẽ đem lại một hiệu qủa cao hơn.

Phƣơng pháp này là tiến hành song song hai phƣơng pháp cùng một lúc

đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ với nhau, các thông tin cần nhất quán. Đây là

phƣơng pháp nhằm giảm thiểu tối đa các nhƣợc điểm của hai phƣơng pháp trên,

chúng bổ xung cho nhau nhằm đem lại hiệu quả tốt hơn. Song tùy từng doanh

nghiệp, tùy từng phong cách phát triển hệ thống thông tin mà ngƣời ta chọn

phƣơng pháp nào cho phù hợp nhất. Chứ đây cũng không phải là phƣơng pháp

tối ƣu nhất.

Dù thực hiện bất cứ phƣơng pháp nào xong muốn phát triển một hệ thống

thông tin tốt nhất định không đƣợc bỏ qua 3 nguyên tắc đã nêu ở trên, mà còn

phải tuân thủ chặt chẽ nó mới đem lại hiệu quả cao.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 28 -

III. CÁC CÔNG ĐOẠN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG

Làm bất cứ một công việc gì mà muốn đem lại hiệu quả cao thì chúng ta cần

phải có phƣơng pháp cụ thể và các công đoạn làm việc. Thông qua các công

đoạn đó ta có thể quản lí đƣợc quá trình làm việc, biết mình đang làm ở đâu, kết

quả ra sao, nên tiếp tục hay dừng lại, hay đổi hƣớng phát triển nhƣ thế nào.

Trong một hệ thống thông tin dù lớn hay nhỏ muốn xây dựng đƣợc thì không

thể tùy tiện làm việc mà phải làm việc theo những công đoạn cụ thể nhất định

gọi là các công đoạn phân tích thiết kế. Đây là một công việc chủ đạo xuyên suốt

quá trình phát triển hệ thống thông tin.

Phƣơng pháp phát triển một hệ thống thông tin gồm 7 giai đoạn sau:

- Đánh giá yêu cầu

- Phân tích chi tiết

- Thiết kế logic

- Đề xuất phƣơng án và giải pháp

- Thiết kế vật lý ngoài

- Triển khai kĩ thuật hệ thống

- Bảo trì và khai thác hệ thống

Giai đoạn bao gồm một dãy các công đoạn đƣợc liệt kê kèm theo dƣới

đây. Cuối mỗi giai đoạn cần kèm theo việc ra quyết định có tiếp tục hay chấm

dứt việc phát triển hệ thống. Quyết định này đƣợc trợ giúp dựa vào nội dung báo

cáo mà phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên trình bày cho ngƣời sử dụng.

Phát triển hệ thống là một quá trình lặp dựa theo kết quả của một giai đoạn có

thể và đôi khi phải cần thiết phải quay lại giai đoạn trƣớc để khắc phục những

sai sót. Một số nhiệm vụ đƣợc thực hiện trong suốt quá trình, đó là việc lập kế

hoạch cho giai đoạn tới, kiểm soát các nhiệm vụ đã hoàn thành, đánh giá dự án,

và lập tài liệu về hệ thống và về dự án:

Mô tả các giai đoạn của việc phát triển hệ thống thông tin

1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu

Đánh giá yêu cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo của tổ chức hay hội

đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 29 -

và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này thực hiện tƣơng

đối nhanh và đòi hỏi chi phí lớn. Song đánh giá đúng yêu cầu là quan trọng cho

việc thành công của một dự án. Một sai lầm phạm phải trong giai đoạn này có

thể làm lùi bƣớc trên toàn bộ dự án, kéo theo những chi phí lớn lãng phí cho tổ

chức.

Đánh giá một yêu cầu gồm việc nêu vấn đề, ƣớc đoán độ lớn của dự án và

những thay đổi có thể, đánh giá tác động của những thay đổi đó, đánh giá tính

khả thi của dự án và đƣa ra những gợi ý cho những ngƣời có trách nhiệm ra

quyết định. Giai đoạn này phải đƣợc tiến hành trong thời gian tƣơng đối ngắn để

không kéo theo nhiều chi phí về thời gian. Một số chuyên gia ƣớc tính rằng, thời

gian dành cho đánh giá dự án chiếm 4-5% tổng số thời gian dành cho dự án. Đó

là một nhiệm vụ phức tạp, vì nó đòi hỏi ngƣời phân tích phải thực hiện nhanh

với sự nhạy bén cao, từ đó xác định những nguyên nhân có thể nhất và đề xuất

các giải pháp, xác định độ lớn về chi phí và thời hạn để đi đến giải pháp mới,

đánh giá đƣợc tầm quan trọng của những biến đổi, dự báo đƣợc những ảnh

hƣởng của chúng.

Nhƣ vậy trong một thời gian ngắn, phân tích viên phải thực hiện lƣớt qua

toàn bộ các công đoạn của việc phát triển hệ thống thông tin. Nên cần phải giao

công việc này cho những ngƣời giàu kinh nghiệm.

Đánh giá yêu cầu gồm 4 công đoạn chính:

- Lập kế hoạch

- Làm rõ yêu cầu

- Đánh giá khả thi

- Chuẩn bị yêu cầu và đánh giá yêu cầu

1.1. Lập kế hoạch

Mỗi giai đoạn của quá trình phát triển hệ thống cần phải đƣợc lập kế

hoạch cẩn thận, mức độ hình thức hóa của kế hoạch này sẽ thay đổi theo quy mô

của dự án và theo giai đoạn phân tích.

Lập kế hoạch của giai đoạn thẩm định dự án là làm quen với hệ thống

đang xét, xác định thông tin phải thu thập cũng nhƣ phƣơng pháp thu thập cần

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 30 -

dùng, số lƣợng và sự đa dạng của nguồn thông tin này phụ thuộc vào kích thƣớc

và độ phức tạp của hệ thống cần nghiên cứu.

1.2. Làm rõ yêu cầu

Làm rõ yêu cầu là làm cho các phân tích viên yêu cầu hiểu đúng yêu cầu

của ngƣời yêu cầu, xác định chính xác đối tƣợng yêu cầu, thu thập các yêu cầu

cơ bản của hệ thống và xác định khung cảnh nghiên cứu. Giai đoạn đánh giá yêu

cầu và cụ thể là công đoạn làm rõ yêu cầu cho phép các phân tích viên xác định

chính xác xem ngƣời sử dụng muốn gì?

Tiếp theo phân tích viên phải đánh giá xem yêu cầu có đúng nhƣ đề nghị

để có thể giảm xuống hay mở rộng tăng thêm.

Làm sáng tỏ yêu cầu chủ yếu đƣợc làm sáng tỏ qua những cuộc gặp gỡ

với những ngƣời yêu cầu sau đó là với những quản lý chính mà bộ phận của họ

bị tác động hay bị ảnh hƣởng bởi hệ thống đang nghiên cứu.

Khung cảnh của hệ thống đƣợc xem nhƣ các nguồn hay các đích của

thông tin cũng nhƣ các bộ phận, các chức năng và các cá nhân tham gia vào xử

lý dữ liệu. Xác định khung cảnh của hệ thống không phải dễ dàng, nếu phân tích

viên xác định nó quá dễ dàng sẽ dẫn đến một số thành phần bị bỏ qua, hệ thống –

kết quả của dự án sẽ không đáp ứng tốt nhu cầu của tổ chức, và nó có thể tác

động đến những bộ phận hoặc hệ thống mà ngƣời ta không tính đến trong quá

trình phát triển hệ thống. Nhƣng nếu xác định quá rộng khung cảnh cũng có

những hậu quả tiêu cực, mặc dù nó đảm bảo cho nhà phân tích tính hết các tác

động quan trọng của môi trƣờng nhƣng sẽ làm tăng thời gian và chi phí của hệ

thống tƣơng lai. Chính vì vậy phân tích viên phải tận dụng những cuộc gặp gỡ

cũng nhƣ tham vấn từ những tài liệu khác nhau có trong tổ chức để thu thập

những thông tin về hệ thống và môi trƣờng xác thực của nó. Những thông tin có

liên quan đến các mặt kỹ thuật, tổ chức và tài chính rất cần cho việc tiến hành

đánh giá khả năng thực thi của dự án.

Những cuộc trao đổi cho phép thu thập cái nhìn của các nhân tố khác nhau

về vấn đề nguồn gốc của yêu cầu, do vậy phân tích viên phải rút ra những yếu tố

khách quan nhất.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 31 -

Các công cụ đƣợc nhà phân tích dùng cho quá trình phát triển dự án đặc

biệt là trong giai đoạn đánh giá yêu cầu là phỏng vấn, quan sát, nghiên cứu tài

liệu, sử dụng phiếu điều tra.

Cuối cùng phân tích viên phải tổng hợp thông tin dƣới ánh sáng của

những vấn đề đã đƣợc xác định, và những nguyên nhân có thể nhất, chuẩn bị

một bức tranh khái quát về giải pháp để tiến hành đánh giá khả năng thực thi của

dự án.

1.3. Đánh giá khả thi

Đánh giá khả thi của một dự án là tìm xem có yếu tố nào ngăn cản các nhà

phân tích thực hiện, cài đặt một cách thành công giải pháp đã đề xuất hay không.

Trong quá trình phát triển hệ thống luôn luôn phải tiến hành đánh giá lại.

Những vấn đề chính về khả năng thực thi là: khả thi về tổ chức, khả thi về

tài chính, khả thi về thời gian, khả thi về kỹ thuật.

1.4. Chuẩn bị yêu cầu và đánh giá yêu cầu

Báo cáo giúp các nhà quyết định cho phép dự án tiếp tục hay dừng lại, báo

cáo phải cung cấp một bức tranh sáng sủa và đầy đủ về tình hình và kiến nghị

những hành động tiếp theo. Báo cáo thƣờng đƣợc trình bày để các nhà ra quyết

định có thể yêu cầu làm rõ thêm các vấn đề, sau đó là tiếp tục hay loại bỏ dự án.

2. Giai đoạn phân tích chi tiết

Phân tích chi tiết đƣợc tiến hành sau khi có sự đánh giá thuận lợi về yêu

cầu. Những mục đích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn đề của hệ

thống đang nghiên cứu, xác định nguyên nhân đích thực của vấn đề đó, xác định

những đòi hỏi, những ràng buộc, áp đặt đối với hệ thống và xác định mục tiêu

mà hệ thống thông tin mới cần đạt đƣợc. Trên cơ sở nội dung báo cáo phân tích

chi tiết sẽ quyết định tiến hành hay thôi phát triển hệ thống mới. Để đảm bảo giai

đoạn phân tích chi tiết cần thực hiện qua các công đoạn sau:

- Lập kế hoạch phân tích chi tiết

- Nghiên cứu môi trƣờng của hệ thống đang tồn tại

- Nghiên cứu hệ thống thực tại

- Đƣa ra chuẩn hóa và xác định các yếu tố giải pháp

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 32 -

- Đánh giá lại khả thi

- Thay đổi đề xuất của dự án

- Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết của dự án

Cụ thể công việc từng công đoạn nhƣ sau:

2.1. Lập kế hoạch phân tích chi tiết

Ngƣời chịu trách nhiệm của giai đoạn này phải lập kế hoạch về các nhiệm

vụ phải thực hiện. Kế hoạch đƣa ra cần chi tiết cụ thể tránh tình trạng chung

chung kế hoạch chỉ để làm kế hoạch, lập kế hoạch chi tiết cụ thể để thực hiện

các giai đoạn sau dễ dàng hơn.

2.2. Nghiên cứu môi trƣờng của hệ thống đang tồn tại

Khi đƣa ra chuẩn đoán về hệ thống hiện thời, phân tích viên phải cố gắng

có đƣợc sự hiểu biết sâu sắc về môi trƣờng hệ thống nghiên cứu để đánh giá mức

độ phù hợp giữa các đặc trƣng hệ thống với các ràng buộc của môi trƣờng.

2.3. Nghiên cứu hệ thống thực tại

Cho biết lý do tồn tại của hệ thống, các mối liên hệ của nó với các hệ

thống khác trong tổ chức, những ngƣời sử dụng, các bộ phận cấu thành, các

phƣơng thức xử lý, thông tin mà nó sản sinh ra, những dữ liệu mà nó thu nhận,

khối lƣợng dữ liệu mà nó xử lý, giá cả gắn liền với thu thập, xử lý và phân phát

thông tin, hiệu quả xử lý dữ liệu...

2.4. Đƣa ra chuẩn hóa và xác định các yếu tố giải pháp

Nhiệm vụ của công đoạn này là:

Đƣa ra chuẩn đoán, xác định các mục tiêu mà hệ thống đƣợc sửa chữa

hoặc hệ thống cần đạt đƣợc, và xác định các yếu tố của giải pháp.

2.5. Đánh giá lại khả thi

Đƣợc thực hiện bằng việc so sánh các thông tin mà thu thập đƣợc từ

những công đoạn trƣớc với những ràng buộc về tổ chức kỹ thuật và tài chính,

thời hạn đã đƣợc xác định trƣớc đây.

2.6. Thay đổi đề xuất của dự án

Khi đánh giá lại khả thi ngƣời phân tích đã phác họa một đề xuất của dự

án và đƣợc ngƣời sử dụng chấp nhận. Cùng với những thông tin vừa mới thu

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 33 -

thập đƣợc và việc đánh giá lại khả thi vừa rồi, chúng ta cần xem xét và sửa đổi

lại lần cuối cùng đề xuất của dự án, phải cố gắng cung cấp cho những ngƣời ra

quyết định một bức tranh toàn cảnh và rõ nét về dự án, các nhiệm vụ cần thực

hiện, chi phí cùng các ràng buộc về thời gian thực hiện hệ thống mới.

2.7. Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết của dự án

Báo cáo chi tiết của dự án là một tài liệu vô cùng quan trọng bởi nó sẽ

phục vụ cho việc ra quyết định tiếp tục hay hủy bỏ dự án.

Báo cáo không nên đi quá chi tiết, chỉ nên đƣa ra những vấn đề căn bản

mà ngƣời phân tích đã tìm thấy đúc kết đƣợc, báo cáo tốt nên đƣa ra các phụ lục

có hình minh họa chi tiết. Những tài liệu về hệ thống nhƣ DCI, DFD, từ điển dữ

liệu không phải là một bộ phận của báo cáo. Đừng để cho ngƣời ra quyết định

phải lặn ngụp vào một đống tài liệu sau đó mới có thể hiểu đƣợc những kết luận

và gợi ý của nhà nghiên cứu.

Tóm lại: Bản thảo là đối tƣợng của một buổi trình bày, buổi trình bày này

nêu ra các điểm chính đƣa ra bởi các nhà phân tích. Những kết luận của các nhà

phân tích sẽ giúp ích cho các nhà ra quyết định.

3. Giai đoạn thiết kế logic

Sau khi bản báo cáo phân tích chi tiết đƣợc thông qua và có quyết định

tiếp tục phát triển dự án thì đội ngũ phân tích chuyển sang giai đoạn thiết kế

logic cho hệ thống thông tin mới.

Mục đích của giai đoạn này là xác định một cách chi tiết và chính xác

những gì mà hệ thống mới phải làm đề đạt đƣợc mục tiêu đã đƣợc thiết lập từ

giai đoạn phân tich chi tiết.

Sản phẩm đƣa ra của giai đoạn thiết kế logic là các sơ đồ dữ liệu (DFD),

các sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD), các sơ đồ phân tích tra cứu và các phích logic

của từ điển hệ thống.

Các công đoạn chính của giai đoạn:

- Thiết kế cơ sở dữ liệu

- Thiết kế xử lý

- Thiết kế các luồng dữ liệu vào

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 34 -

- Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic

- Hợp thức hóa mô hình logic

Thiết kế cơ sở dữ liệu là thiết kế hệ thống lƣu giữ thông tin của ngƣời sử

dụng sao cho thông tin vào một cách dễ dàng đơn giản nhất mà thông tin ra đầy

đủ và phong phú nhất.

Đây là công việc tƣơng đối phức tạp cán bộ thiết kế không chỉ cần phải

biết về các phƣơng pháp mà còn dựa vào kinh nghiệm thiết kế. Do đó thiết kế

ban đầu có thể nhiều sai sót song trong quá trình nghiên cứu kĩ lƣỡng hơn hệ

thống cơ sở dữ liệu sẽ đƣợc chau chuốt hơn

Có hai phƣơng pháp thiết kế cơ sở dữ liệu chủ yếu đó là:

- Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin ra

Đây là phƣơng pháp cổ điển và cơ bản của thiết kế CSDL. Các bƣớc thực

hiện nhƣ sau:

. Xác định các đầu ra

. Xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra từng

đầu ra nhƣ: Liệt kê các thông tin đầu ra; Thực hiện việc chuẩn hóa mức 1(1.NF);

Thực hiện việc chuẩn hóa mức 2 (2.NF); Chuẩn hóa mức 3 (3.NF).

- Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phƣơng pháp mô hình hóa: Đi từ các khái

niệm nhƣ thực thể, liên kết đến các mức độ liên kết nhƣ liên kết một- một, liên

kết một- nhiều, khả năng tùy chọn của liên kết, chiều của liên kết đến các thuộc

tính để mô tả các đặc trƣng của một thực thể hoặc một quan hệ.

4. Giai đoạn đề xuất các phƣơng án giải pháp

Sau khi hoàn thành giai đoạn 3, giai đoạn thiết kế logic, về cơ bản nhóm

phân tích viên đã xác định về mặt logic những đầu vào, những xử lý những tệp

CSDL và những đầu ra cho phép giải quyết tốt hơn những vấn đề của hệ thống

hiện tại.

Giai đoạn này diễn ra khi đã xác định về mặt logic những đầu vào những

xử lý, những tệp cơ sở dữ liệu và những đầu ra cho phép giải quyết tốt hơn

những vấn đề của hệ thống thông tin hiện có và đạt đƣợc những mục tiêu đề ra

của ngƣời sử dụng. Tuy nhiên những khía cạnh nhƣ: Ai chịu tránh nhiệm nhập

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 35 -

dữ liệu? Cách thức xử lý nhƣ thế nào? Phƣơng tiện xử lý nào sẽ đƣợc dùng?

...Vẫn chƣa đƣợc làm rõ. Chính vì vậy mục đích của giai đoạn này là: Thiết lập

các phác họa cho mô hình vật lý, đánh giá chi phí lợi ích cho các phác họa, xác

định khả năng đạt mục tiêu cũng nhƣ sự tác động của chúng vào lĩnh vực tổ chức

nhân sự đang làm việc tại hệ thống và đƣa ra các kiến nghị cho lãnh đạo những

phƣơng án khả thi nhất.

Các công đoạn chính của giai đoạn này:

- Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc về tổ chức

- Xây dựng các phƣơng án giải pháp

- Đánh giá các phƣơng án của giải pháp

- Chuẩn bị và trình bày báo cáo

Cụ thể công việc của các công đoạn nhƣ sau:

4.1 Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc về tổ chức

Một hệ thống thông tin không thể tồn tại tách rời môi trƣờng mà nó sẽ

hoạt động. Hệ thống thông tin không thể cài đặt thành công nếu không tính đến

các ràng buộc của môi trƣờng, cùng một hệ thống đó nhƣng sẽ thành công tuyệt

vời với công ty này nhƣng có thể lại kém hiệu quả với một công ty khác. Nhƣ

chúng ta đã thấy trong suốt quá trình phát triển hệ thống thông tin, phân tích viên

phải chý ý đến yêu cầu riêng của tổ chức mà hệ thống thông tin sẽ đƣợc cài đặt.

Nếu kinh nghiệm thu đƣợc của các phân tích viên trong quá khứ của phân tích

viên là vô cùng quí báu thì điều đó vẫn không đủ để phân tích viên phát triển

một hệ thống thông tin mới, nếu không dựa vào môi trƣờng, đặc trƣng riêng của

hệ thống thông tin đang xét thì chẳng khác nào làm một bài toán mà không biết

rõ đề, một bài văn làm lạc đề.

Trong thực tế có những điều đúng cho mô hình logic nhƣng không đúng

cho mô hình, nhƣng một môi trƣờng cụ thể thì cần một cách thức cụ thể hóa

khác nhau. Đó là những ràng buộc quan trọng nhất cho việc thiết kế các hệ thống

mới là:

- Các ràng buộc liên quan đến tổ chức

- Các ràng buộc về tin học

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 36 -

4.2 Xây dựng các phƣơng án giải pháp

Xây dựng một phƣơng án của giải pháp đƣợc bắt đầu từ hai khâu chính

sau đây:

- Xây dựng biên giới cho phần mềm tin học

Biên giới tin học hóa phân chia phần thủ công và phần tin học hóa của hệ

thống thông tin, sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức 0 hoặc mức 1 là công cụ tốt

nhất cho việc phân tích biên giới. Việc xác định biên giới phục thuộc vào khả

năng đạt đƣợc các mục tiêu đề ra, phụ thuộc vào chi phí cho hệ thống thông tin

tin học hóa và lợi ích thu đƣợc từ hệ thống thông tin đó.

- Xác định cách thức xử lý

Sau khi xác định đƣợc các phƣơng án về biên giới tin học hóa thì sẽ tin

học hóa thì ta cần phải xác định cách thức xử lý cụ thể là:

Một là: Lựa chọn cách thức xử lý theo lô, thời gian thực hay hỗn hợp, hội

thoại ngƣời máy.

Hai là: Kết hợp phƣơng án biên giới và phƣơng thức xử lý để đạt đƣợc

phƣơng án sơ bộ bƣớc 2.

Ba là: Tính toán chi phí cho các phƣơng án giữ lại một số phƣơng án khả

thi nhất.

4.3 Đánh giá các phƣơng án giải pháp

- Phân tích chi phí và lợi ích

Ngƣời ta có thể phân loại chi phí/ lợi ích theo những cách sau: Trực tiếp/

gián tiếp; Hữu hình/ vô hình; Biến động/ cố định.

- Phân tích đa tiêu chuẩn

Phân tích đa tiêu chuẩn là phƣơng pháp dựa vào nhiều tiêu chuẩn. Chẳng

có gì khó hiểu khi phân tích đa tiêu chuẩn lại là một phƣơng án đƣợc sử dụng

nhiều nhất, do nó tập hợp nhiều tiêu chuẩn, nhiều tiêu thức sẽ đem lại cái nhìn

tổng quát và đi đến quyết định đúng đắn.

4.4 Chuẩn bị và trình bày báo cáo

Đánh giá phƣơng án của giải pháp là công việc giai đoạn quan trọng nhất

của giai đoạn này, thực chất của họat động này là phân tích chi phí lợi ích phân

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 37 -

tích đa tiêu chuẩn. Ngoài ra phân tích viên còn có thể trình bày thêm các phƣơng

án phân tích khác nhƣ phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp so sánh. Đối với

hệ thống thông tin của các doanh nghiệp cần đặc biệt nhấn mạnh hiệu quả kinh

tế. Sự thuyết phục về mặt tài chính và tính khả thi tài chính của dự án sẽ quyết

định xem dự án có đƣợc đi tiếp hay không, hoặc là sẽ đƣợc thay đổi theo phƣơng

pháp khác.

5. Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài

Thiết kế vật lý ngoài là mô tả chi tiết phƣơng án của giải pháp đã đƣợc lựa

chọn ở giai đoạn trƣớc đây. Đây là một giai đoạn hết sức quan trọng vì nó mô tả

chính xác ở đây có ảnh hƣởng và tác động trực tiếp tới công việc thƣờng ngày

của những ngƣời sử dụng, mỗi lỗi của thiết kế vật lý nhƣ báo cáo khó đọc, một

hộp thoại không dứt khoát, form hiển thị rối rắm ... sẽ là một nguyên nhân gây

nên một trong những thất bại của hệ thống. Sản phẩm của giai đoạn này là một

tài liệu miêu tả tất cả các đặc trƣng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện

kĩ thuật, tài liệu cho ngƣời sử dụng và nó mô tả cả phần thủ công và cả những

giao diện đã đƣợc tin học hóa.

Các công đoạn chính của giai đoạn này:

- Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài

- Thiết kế chi tiết vào/ra

- Thiết kế các cách thức giao tác với phần tin học hóa

- Thiết kế các thủ tục thủ công

- Chuẩn bị và trình bày báo cáo

Cụ thể công việc của các giai đoạn này là:

5.1. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài

Lập kế hoạch cho giai đoạn này cần phải chọn phƣơng tiện, khuôn dạng

của các dòng vào/ ra, xác định các cách thức hội thoại với phần tin học hóa của

hệ thống thông tin và cách thức thực hiện các thủ tục thủ công. Phân bố thời gian

và lập danh mục các sản phẩm.

5.2. Thiết kế chi tiết vào ra

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 38 -

Thiết kế khuôn dạng trình bày của các đầu ra và thể thức nhập tin cho

ngƣời sử dụng. Khuôn dạng vào/ ra không những đẹp, hợp lý mà còn giúp cho

ngƣời sử dụng thực hiện tốt hơn, dễ dàng hơn trong công việc của họ.

5.3. Thiết kế các cách thức giao tác với phần tin học hóa

Một hệ thống thông tin thƣờng thực hiện nhiều công việc khác nhau nhƣ:

Cập nhật, in ấn báo cáo, tra cứu cơ sở dữ liệu, sao chép đảm bảo an toàn dữ

liệu...

Có 4 cách thức chính để thực hiện thao tác với hệ thống tin học hóa. Thiết

kế viên cần phải biết và kết hợp tốt 4 cách thức đó để tạo ra những thao tác

chuẩn cho hệ thống thông tin tin học hóa.

- Giao tác bằng tập hợp lệnh

- Giao tác bằng các phím trên bàn phím

- Giao tác qua thực đơn

- Giao tác dựa vào các biểu tƣợng.

5.4. Thiết kế các thủ tục thủ công

5.5. Chuẩn bị và trình bày báo cáo

6. Giai đoạn Triển khai kỹ thuật hệ thống

Nhiệm vụ của giai đoạn này đƣa ra các quyết định có liên quan tới việc

lựa chọn công cụ phát triển hệ thống tổ chức vật lý cơ sở dữ liệu, cách thức truy

nhập tới bản ghi của các tệp và những chƣơng trình khác cấu thành nên hệ thống

thông tin. Việc viết các chƣơng trình máy tính, thử nghiệm chƣơng trình, các

module và toàn bộ hệ thống cũng đƣợc thực hiện trong giai đoạn này. Mục tiêu

chính của giai đoạn này là xây dựng thành công hệ thống từ các tài liệu của các

giai đoạn trƣớc, nhƣng đồng thời trong quá trình xây dựng hệ thống cũng là lúc

phải bổ xung hoàn thiện các tài liệu đó. Kết quả của giai đoạn này là phần mềm

tin học, hoàn thành tài liệu hệ thống và tài liệu hƣớng dẫn ngƣời sử dụng, cho

các thao tác viên cũng là tránh nhiệm của những nhà thiết kế hệ thống.

Những công đoạn chính của giai đoạn này:

- Lập kế hoạch thực hiện kĩ thuật

- Thiết kế vật lý trong

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 39 -

- Lập các chƣơng trình cho máy tính

- Thử nghiệm phần mềm

- Hoàn thiện tài liệu cho hệ thống

Cụ thể công việc của từng giai đoạn nhƣ sau:

6.1. Lập kế hoạch thực hiện kĩ thuật

Nhiệm vụ quan trọng nhất của lập kế hoạch triển khai là lựa chọn các

công cụ, sự lựa chọn này sẽ quyết định tới những hoạt động thiết kế vật lý trong

nhƣ thiết kế vật lý cơ sở dữ liệu, thiết kế các chƣơng trình cũng nhƣ hoạt động

lập trình sau này.

6.2. Thiết kế vật lý trong

Mục đích thiết kế vật lý trong là đảm bảo độ chính xác của thông tin và

làm hệ thống mềm dẻo, ít chi phí. Hai bộ phận của hệ thống là cơ sở dữ liệu và

các xử lý sẽ đƣợc xem xét và đánh giá kĩ lƣỡng ở đây. Nhằm tìm cách tiếp cận

tới dữ liệu nhanh hơn và hiệu quả hơn.

6.3. Lập các chƣơng trình cho máy tính

Phần mềm máy tính cho hệ thống thông tin do các lập trình viên thực hiện

với yêu cầu đảm bảo rằng các chƣơng trình phù hợp hoàn toàn với các đặc tả

thiết kế.

Nhƣ vậy: Trong giai đoạn này, công đoạn lập trình là quan trọng nhất, đây

là quá trình chuyển đổi các thiết kế vật lý của nhà phân tích thành phần mềm

máy tính do các lập trình viên đảm nhận.

Lập kế hoạch thử nghiệm bao gồm việc xác định xem cái gì cần đƣợc thử

nghiệm và việc thu thập dữ liệu phục vụ cho mục đích thử nghiệm.

6.4. Thử nghiệm phần mềm

Thử nghiệm chƣơng trình là quá trình tìm lỗi, là một đánh giá cuối cùng

về các đặc tả, thiết kế và mã hóa. Mục đích của việc thử nghiệm chƣơng trình là

nhằm đảm bảo rằng tất cả các thành phần của chƣơng trình ứng dụng đều đƣợc

thiết kế và triển khai đúng với yêu cầu đề ra.

Trong chƣơng trình ứng dụng thƣờng có 2 kiểu lỗi đặc trƣng đó là:

- Chƣơng trình không làm những điều cần phải làm

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 40 -

Lỗi này đƣợc gọi là lỗi bỏ xót và hay gặp đối với các ứng dụng mới đƣợc

phát triển

- Chƣơng trình làm những điều không cần phải làm

Lỗi này thƣờng gặp trong quá trình bảo trì

Một thử nghiệm tốt là một thử nghiệm phải xác định đƣợc cả 2 loại lỗi

trên. Giai đoạn thử nghiệm chƣơng trình có rất nhiều đối tƣợng tham gia vào các

chiến lƣợc thử nghiệm khác nhau với những mức khác nhau, nhằm mục tiêu cuối

cùng là tìm lỗi còn tiềm ẩn trong chƣơng trình.

- Giai đoạn phân tích hệ thống: Thử nghiệm hệ thống (Master

Test) đƣợc xây dựng.

- Giai đoạn thiết kế hệ thống: Thử nghiệm module (Unit Test), thử

nghiệm tích hợp ( Integration Test) và thử nghiệm toàn hệ thống

(System).

- Trong quá trình triển khai hệ thống, các kế hoạch thử nghiệm

khác nhau này sẽ đƣợc thực hiện và quá trình thử nghiệm thực

sự đƣợc bắt đầu.

6.5. Hoàn thiện tài liệu cho hệ thống

Đây là một bƣớc hết sức quan trọng và cần thiết trƣớc khi các phân tích

viên kết thúc một dự án tin học hóa để bắt đầu chuyển sang một dự án khác,

nhằm tập hợp các thông tin quan trọng mà họ có đƣợc về hệ thống trong quá

trình phát triển và triển khai hệ thống.

Tài liệu hệ thống cần cho các quản trị viên hệ thống thông tin thì đƣợc gọi

là “ Tài liệu hệ thống”: Đó là một trong những bộ phận quan trọng nhất của một

hệ thống thông tin, nó cho biết lịch sử của một hệ thống thông tin, thiết kế và

mục tiêu của hệ thống.

Tài liệu cần cho những ngƣời sử dụng phục vụ công việc hàng ngày gọi là

“Tài liệu cho ngƣời sử dụng”: Đó là một tài liệu giúp cho ngƣời sử dụng hiểu rõ

về hệ thống và cách sử dụng hệ thống. Ngƣời sử dụng cần đƣợc làm quen với

các thủ tục nhập dữ liệu và hợp lệ hóa dữ liệu, biểu diễn các báo cáo đầu ra, các

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 41 -

biện pháp xử lý lỗi và các thủ tục cần tuân thủ khi tiến hành thử nghiệm và

chuyển đổi hệ thống.

Cuối cùng là tài liệu về hoạt động của hệ thống với các sơ đồ dòng hệ

thống, trong đó xác định các chƣơng trình và trình tự thực hiện chúng.

7. Giai đoạn cài đặt bảo trì và khai thác

Cài đặt là quá trình chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Mục

tiêu của giai đoạn này là tích hợp hệ thống đƣợc phát triển và các hoạt động của

tổ chức một cách ít va vấp nhất đồng thời đáp ứng đƣợc những thay đổi có thể

xẩy ra trong suốt quá trình sử dụng. Công việc của giai đoạn này chuyển đổi về

mặt kỹ thuật, về mặt con ngƣời.

Các phƣơng pháp cài đặt:

Cài đặt trực tiếp: Là phƣơng pháp dừng hoạt động của hệ thống cũ và đƣa

ngay hệ thống mới vào sử dụng.

Cài đặt song song: Là cả hai hệ thống cùng song song hoạt động, cho đến

khi quyết định dừng hệ thống cũ lại, tức là khi ngƣời sử dụng và bộ phận quản lý

nhận thấy hệ thống mới đã đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ.

Cài đặt thí nghiệm cục bộ: Đây là phƣơng pháp dung hòa giữa cài đặt trực

tiếp và cài đặt song song. Cài đặt cục bộ chỉ thực hiện chuyển đổi từ hệ thống cũ

sang hệ thống mới cục bộ tại một vài bộ phận. Phƣơng pháp chuyển đổi tại bộ

phận thí điểm lại có thể là một trong các phƣơng pháp cài đặt quen biết: trực

tiếp, song song hay theo giai đoạn.

Chuyển đổi theo giai đoạn: Theo phƣơng pháp này chuyển đổi từ hệ

thống thông tin cũ sang hệ thống thông tin mới một cách dần dần, bắt đầu

bằng một hay một vài module và sau đó mở rộng dần việc chuyển đổi sang

toàn bộ hệ thống mới, những thành phần khác nhau của hệ thống mới và hệ

thống cũ đƣợc sử dụng phối hợp với nhau cho tới tận khi toàn bộ hệ thống

mới đƣợc cài đặt xong

Các công đoạn cần thực hiện trong giai đoạn này là:

- Lập kế hoạch chuyển đổi

- Chuyển đổi hệ thống

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 42 -

- Khai thác và bảo trì

- Đánh giá

Cụ thể các công việc cần thực hiện trong các công đoạn là:

7.1 Lập kế hoạch chuyển đổi

Chuyển đổi một hệ thống thông tin bao gồm việc chuyển đổi phần mềm,

dữ liệu, phần cứng, tài liệu, các giải pháp làm việc, các mô tả công việc, các

phƣơng tiện làm việc, các tài liệu đào tạo, các biểu mẫu nghiệp vụ...

Trong thực tế quá trình chuyển đổi thƣờng đƣợc kết hợp rất nhiều phƣơng

pháp và lập kế hoạch cài đặt có thể bắt đầu từ khi tiến hành phân tích hệ thống,

một số hoạt động mua sắm phần cứng, hợp thức hóa dữ liệu mới để ghi vào các

tệp của hệ thống mới cần đƣợc tiến hành trƣớc khi cài đặt phần mềm.

7.2 Chuyển đổi hệ thống

Khi một hệ thống mới đƣợc thực hiện thì có ba khả năng về dữ liệu nhƣ sau:

Thứ nhất: Các kho dữ liệu đã tồn tại nhƣng không đầy đủ và cấu trúc chƣa

phù hợp. Vậy cần nhập thêm những dữ liệu mới chƣa có trên máy và trích các dữ

liệu có cấu trúc không phù hợp từ tệp cơ sở dữ liệu, sửa và ghi lại vào cơ sở dữ

liệu của hệ thống.

Thứ hai: Các kho dữ liệu cần thiết đã có theo đúng các đặc trƣng của cấu

trúc. Thì ta không cần phải chuẩn bị gì.

Thứ ba: Các kho dữ liệu hoàn toàn chƣa tồn tại. Trƣờng hợp này ta cần tạo

ra các kho dữ liệu đó, nếu dữ liệu chƣa đƣợc tin học hóa nhƣng đã có các vật

mang tin thủ công thì việc thu thập và nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu chỉ là vấn

đề thời gian mà thôi.

Nhƣng cũng cần chú ý rằng, trong nhiều trƣờng hợp, việc chuẩn bị cơ sở

dữ liệu là rất khó khăn, thậm chí còn không thể thực hiện đƣợc.

7.3 Khai thác và bảo trì

Đây là giai đoạn chiếm chi phí lớn nhất trong chu kỳ sống của một hệ

thống thông tin đối với phần lớn các tổ chức. Quá trình này bắt đầu ngay khi

hệ thống đƣợc cài đặt, lý do tồn tại của giai đoạn bảo trì hệ thống là nhằm tiến

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 43 -

triển hệ thống về mặt chức năng để hỗ trợ tốt hơn những nhu cầu thay đổi về

mặt nghiệp vụ.

Các kiểu bảo trì hệ thống:

- Bảo trì hiệu chỉnh

- Bảo trì thích nghi

- Bảo trì hoàn thiện

- Bảo trì phòng ngừa

7.4 Đánh giá

Quá trình thực thi dự án phát triển hệ thống thông tin, phân tích viên luôn

dự kiến những chi phí, thời hạn và các mục tiêu đạt đƣợc của hệ thống, chính vì

vậy khi cài đặt xong, cần tiến hành đánh giá dự án và hệ thống.

Đánh giá dự án chủ yếu là việc so sánh thời gian thực sự để có đƣợc hệ

thống mới với thời gian dự kiến và dự án có tuân thủ ngân sách đã xác định hay

không. Việc làm này nhằm 2 mục đích:

- Quản lý nhân sự

- Rút kinh nghiệm cho việc quản lý các dự án thông tin sau.

Đánh giá về hệ thống là việc xem xét xem hệ thống có đạt đƣợc các mục

tiêu đã đề ra hay không. Điều này không thể thực hiện ngay sau khi cài đặt mà

phải cần một thời gian khai thác nhất định

Việc đánh giá hệ thống lâu hay nhanh tùy thuộc vào từng hệ thống cụ thể,

tuy nhiên quá trình này là bắt buộc phải tiến hành không thể bỏ qua đƣợc.

Nhƣ vậy: Trong suốt quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin đòi

hỏi ngƣời phân tích viên có một tƣ duy khoa học trên cơ sở những vấn đề từ lý

thuyết đem áp dụng vào thực tế, vật lý cũng nhƣ logic nhằm cải tiến mô hình

hoạt động của hệ thống thông tin và nâng cao hiệu quả quản lý cũng nhƣ hiệu

quả kinh doanh của công ty, của tổ chức.

IV. YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN

Nhƣ chúng ta thấy trƣớc đây, quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa

phần lớn vào chất lƣợng thông tin do các hệ thống thông tin chính thức sản sinh

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 44 -

ra. Dễ dàng thấy rằng từ sự hoạt động kém của một hệ thống thông tin sẽ là

nguồn gốc gây ra những hiệu quả xấu nghiêm trọng.

Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển hệ thống thông tin là

cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất. Việc

hoạt động tốt hay xấu của một hệ thống thông tin đƣợc đánh giá thông qua chất

lƣợng của thông tin mà nó cung cấp. Thông qua những tiêu chuẩn chất lƣợng

của thông tin nhƣ sau:

- Tin cậy

- Đầy đủ

- Thích hợp

- Dễ hiểu

- Đƣợc bảo vệ

- Đúng thời điểm

Nhƣng có một câu hỏi luôn thƣờng trực đầu tiên khi phát triển một hệ

thống thông tin mới đó là: Cái gì bắt buộc một tổ chức phải tiến hành phát triển

hệ thống thông tin đó. Những nguyên nhân chính dẫn đến việc phát triển một hệ

thống thông tin mới là:

- Những yêu cầu về quản lý

- Những yêu cầu mới của nhà quản lý

- Sự thay đổi của công nghệ

- Thay đổi sách lƣợc chính trị

Phân tích cụ thể các nguyên nhân dẫn đến phát triển một hệ thống thông

tin mới nhƣ sau:

1. Những yêu cầu về quản lý

Nhƣ chúng ta đều biết sự hoạt động tồi tệ của một hệ thống thông tin,

những vấn đề về quản lý và việc thâm thủng ngân quĩ là những nguyên nhân đầu

tiên thúc đẩy một yêu cầu phát triển hệ thống thông tin.

2. Những yêu cầu mới của nhà quản lý

Đây cũng là một nguyên nhân quan trọng nó xuất phát từ nhu cầu khách

quan phát sinh trong quá trình quản lý, lãnh đạo của ngƣời quản lý. Nhƣng cũng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 45 -

không tránh khỏi trƣờng hợp ngƣời quản lý muốn mở rộng quyền lực của mình

và khi ông ta biết rằng thông tin là một phƣơng tiện để thực hiện điều đó.

3. Sự thay đổi của công nghệ

Trong thời đại nền kinh tế đang phát triển rất nhanh và mạnh mẽ, công

nghệ đóng góp một vai trò lớn trong chiến lƣợc phát triển sản xuất cũng nhƣ

kinh doanh của các tổ chức, việc xuất hiện các công nghệ mới cũng là một

nguyên nhân dẫn đến việc một tổ chức cần xem xét lại những thiết bị hiện có

trong hệ thống thông tin của mình. Khi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu ra đời nhiều

tổ chức phải rà soát lại các hệ thống thông tin của mình để quyết định những gì

họ phải cài đặt khi muốn sử dụng những công nghệ mới này.

4. Thay đổi sách lƣợc chính trị

Những luật mới của chính phủ mới ban hành ví dụ nhƣ luật về thuế chẳng

hạn, việc kí kết một hiệp tác mới, đa dạng hóa các hoạt động của một doanh

nghiệp bằng sản phẩm mới hay dịch vụ mới. Các hoạt động mới của doanh

nghiệp cạnh tranh cũng có một tác động mạnh vào động cơ buộc doanh nghiệp

phải có những hành động đáp ứng

Ví dụ nhƣ hiện nay Việt Nam sắp ra nhập WTO, buộc NHNo&PTNT Việt

Nam đã phải chuẩn bị đào tạo các nhân viên của mình học phần mềm Word

Bank để ứng dụng trong thời gian tới. Xu hƣớng các ngân hàng khác cũng phải

cùng vƣợt lên phía trƣớc trong việc tự động hóa.

Việc ngƣời ta nhận ra yêu cầu phát triển hệ thống thông tin rõ ràng là chƣa

đủ để bắt đầu sự phát triển này. Trong phần lớn các tổ chức, có các cơ chế, ít

nhiều đều chính thức đang tồn tại, để xác định liệu một nghiên cứu phát triển về

hệ thống thông tin có nên đƣợc thực hiện hay không. Ngay khi đã quyết định

phát triển một hệ thống thông tin thì trong suốt quá trình của dự án, ngƣời ta

phải xem xét lại quyết định này có nghĩa là phải xác định xem sẽ tiếp tục dự án

hay kết thúc nó.

NHNo&PTNT Việt Nam là một ngân hàng lớn trong hệ thống ngân hàng

Việt Nam nên vấn đề tin học hóa đƣợc đặt ra từ rất sớm và mạnh mẽ, do đó ngân

hàng rất quan tâm chú ý đến phần mềm tin học hóa có thể giúp cho Ngân hàng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 46 -

hoạt động ngày càng tốt hơn. TSCĐ vẫn đang quản lý thủ công thông qua Excel

và cùng sự gợi ý của NHNo&PTNT Nam Hà Nội em chọn đề tài “Xây dựng và

thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định trong Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Nam Hà nội” với mong muốn đóng góp công sức cho

Nam Hà Nội hoạt động ngày càng hiệu quả cao hơn.

V. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1. Các khái niệm về cơ sở dữ liệu.

Mỗi ứng dụng trong thực tế xử lý và lƣu thông tin dƣới nhiều dạng khác

nhau và hầu hết đều sử dụng cơ sở dữ liệu. Loại cơ sở dữ liệu đƣợc lựa chọn cho

ứng dụng sẽ phụ thuộc vào giải pháp và nhu cầu của nhà quản trị.

Tùy thuộc vào các yếu tố nhƣ: môi trƣờng, ứng dụng cần bảo mật cao,

khả năng tài chính, qui mô của ứng dụng, mục đích ... cơ sở dữ liệu đƣợc chọn

sẽ có qui mô khác nhau, nhằm mục đích lƣu trữ, xử lý và tìm kiếm dữ liệu tối

ƣu.

Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu, bao gồm các chức năng nhƣ: lƣu trữ, truy

cập, tổ chức và xử lý... Một doanh nghiệp, một tổ chức luôn quan tâm đến dữ

liệu của mình đã đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? Nó phát huy hiệu quả ra sao? Công

tác quản lý, quản trị dữ liệu đã tốt hay chƣa? Do đó dữ liệu luôn đóng một vai

trò vô cùng quan trọng đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Tập hợp các thông tin

dữ liệu đó sẽ tạo ra hệ quản lý cơ sở dữ liệu.

Ngày nay, có 3 loại cơ sở dữ liệu đã và đang sử dụng , bao gồm: cơ sở dữ

liệu phân cấp (Hierachical Databases), cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation

Databases), cơ sở dữ liệu hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Databases).

Em đã sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Databases) để làm chƣơng

trình của mình. Vậy cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Databases) là cơ sở dữ liệu

có cấu trúc bao gồm các bảng dữ liệu, mỗi bảng dữ liệu có quan hệ với các bảng

khác theo một trong ba loại mối quan hệ. Ngoài ra, chúng có quan hệ trực tiếp

với nhau, nhƣng cũng có quan hệ gián tiếp thông qua các bảng khác.

Các loại quan hệ (Relationship) đƣợc sử dụng là:

- Quan hệ 1-1

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 47 -

- Quan hệ 1-N

- Quan hệ N-N

Hệ quản lý cơ sở dữ liệu hay còn gọi là DBMS (Database Management

System), bao gồm phần cứng (Hardware), phần mềm (Sofware), dữ liệu

(Data) và ngƣời dùng (User).

Toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity) đƣợc định nghĩa là không tồn tại dữ liệu

dƣ thừa. Tất cả dữ liệu có quan hệ thành một khối, bao gồm 3 toàn vẹn:

- Toàn vẹn thực thể dữ liệu (Data Integrity)

- Ràng buộc toàn vẹn hay tham chiếu (Referential Integrity)

- Toàn vẹn miền (Domain Integrity)

2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình FoxPro

Hiện nay môi trƣờng Windows đang thống lĩnh toàn thế giới, các công ty

sản xuất phần mềm ứng dụng chủ yếu sản xuất các phần mềm chạy trên nền

Windows. Các ngôn ngữ lập trình truyền thống nhƣ Visual Basic, Pascal, C#,

FoxPro đã khai thác khả năng giao diện để cải tiến và làm phong phú thêm

những đặc tính của từng ngôn ngữ nhƣ trên.

Microsoft Visual FoxPro là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có nhiều công cụ

giúp tổng hợp, truy suất thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện và một bộ

lệnh lập trình rất phong phú. Do Visual FoxPro đƣợc nâng cấp từ FoxPro vì vậy

nó vẫn là điểm mạnh của Visual FoxPro lại là những phƣơng thức tổ chức, xử lý

mới, mang tính hiện đại tƣơng tự Microsoft Access.

Cụ thể nó có những ƣu và nhƣợc điểm sau:

Những ƣu điểm của Visual FoxPro:

- Phát triển ứng dụng hƣớng đối tƣợng nhanh chóng

- Có khả năng truy xuất dữ liệu nhanh chóng

- Xây dựng ứng dụng đồ họa cho ngƣời dùng với kiến trúc N-tier

- Tạo và phục vụ cho các dịch vụ WEB

- Lập trình nhanh gọn ( hỗ trợ IntelliSense..)

- ………

Nhƣợc điểm của Visual FoxPro:

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 48 -

- Không hỗ trợ tốt vai trò server trong kiến trúc Client Server

- Không hỗ trợ tốt các ứng dụng đƣợc xây dựng trong WAN

Microsoft Visual FoxPro giúp dễ dàng tổ chức dữ liệu, định nghĩa các

nguyên tắc trên cơ sở mối quan hệ cơ sở dữ liệu và xây dựng chƣơng trình ứng

dụng, nó cho phép nhanh chóng kiến tạo các biểu mẫu (form), báo cáo( report)

dựa vào bộ công cụ thiết kế giao diện đồ họa. Ngoài ra, nó còn cho phép thiết kế

nhanh các ứng dụng và tính năng thông qua môi trƣờng thiết kế tích hợp, cung

cấp các công cụ lập trình hƣớng đối tƣợng cực mạnh, hỗ trợ kiến trúc

client/server hỗ trợ OLE và ActiveX.

Hiện nay nó đang là công cụ xây dựng ứng dụng cực kỳ mạnh mẽ và đang

đƣợc sử dụng rộng rãi trong lập trình ứng dụng chuyên nghiệp nhằm tạo ra phần

mềm quản lý doanh nghiệp, các chƣơng trình kế toán

Chính vì lẽ đó em thực hiện chƣơng trình của mình áp dụng cho Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội bằng ngôn

ngữ lập trình Visual Foxpro.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 49 -

CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

QUẢN LÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1. Qui trình quản lý Tài sản cố định

1.1. Các khái niệm về Tài sản cố định

Theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ tài chính

ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm

2003.

Tài sản cố định: Là một bộ phận của Tài sản dài hạn thƣờng thỏa mãn hai

tiêu chuẩn sau có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng và thời gian sử dụng

lớn hơn hoặc bằng 1 năm. Tuy nhiên một số tài sản không thỏa mãn đồng thời

hai tiêu chuẩn trên muốn xếp vào TSCĐ phải đƣợc phép của bộ tài chính bằng

văn bản.

Phân loại TSCĐ

- Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) là những tƣ liệu lao động chủ yếu có

hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống

gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức

năng nhất định) thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia

vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu

nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị....

- Tài sản cố định vô hình (TSCĐVH) là những tài sản không có hình thái vật

chất, thể hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài

sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một sô chi phí

liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành; bằng phát minh;

bằng sáng chế ; bản quyền tác giả...

- Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà doanh nghiệp thuê của

công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa

chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận trong

hợp đồng thuê tài chín. Tổng số tiền thuê một loại tài sản qui định tại hợp đồng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 50 -

thuê tài chính, ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm kí

hợp đồng.

Nguyên giá của TSCĐ.

- Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để

có tài sản cố định tính đến thời điểm đƣa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn

sàng sử dụng.

- Nguyên giá TSCĐVH là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có

tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.

Thời gian sử dụng TSCĐ: Là thời gian doanh nghiệp dự tính sử dụng tài

sản cố định vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc xác định theo số lƣợng,

khối lƣợng sản phẩm dự kiến sản xuất đƣợc từ việc sử dụng tài sản cố định theo

quy định hiện hành, ở điều kiện bình thƣờng phù hợp với các thông số kinh tế -

kỹ thuật của tài sản cố định và các yếu tố khác có liên quan đến sự hoạt động của

tài sản cố định.

Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố

định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do hao mòn của tự nhiên,

do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.

Giá trị hao mòn lũy kế: Là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định

tính đến thời điểm báo cáo.

Khấu hao TSCĐ: Là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống

nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian

sử dụng của tài sản cố định.

Số khấu hoa lũy kế: Llà tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản

xuất kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm

báo cáo.

Giá trị còn lại TSCĐ trên sổ sách là hiệu số giữa nguyên giá của tài sản

cố định và số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản cố định

tính đến thời điểm báo cáo.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 51 -

Sửa chữa TSCĐ: Là việc tu sửa, bảo dƣỡng, sửa chữa những hƣ hỏng

phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo

trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.

Nâng cấp TSCĐ: Là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ xung thêm

cho tài sản cố định nhằm nâng cao công suất, chất lƣợng sản phẩm, tính năng áp

dụng của tài sản cố định so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của

tài sản cố định; đƣa vào áp dụng các qui trình sản xuất mới làm giảm chi phí

hoạt động của tài sản cố định so với trƣớc.

1.2. Phƣơng pháp tính khấu hao Tài Sản Cố Định

Qui định của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt

Nam về các loại Tài Sản Cố Định không trích khấu hao:

- TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi đƣợc hình thành từ nguồn

vốn quĩ phúc lợi của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông

Thôn Việt Nam

- TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng

- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài

- TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh

a. Phƣơng pháp trích khấu hao

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam thống nhất

áp dụng phƣơng pháp trích khấu hao đƣờng thẳng.

Nội dung cuả phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng:

- TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đƣợc trích khấu hao theo

phƣơng pháp đƣờng thẳng.

- Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao đƣợc khấu hao

nhanh nhƣng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phƣơng pháp

đƣờng thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động

kinh doanh đƣợc trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo

lƣờng, thí nghiệm, thiết bị và phƣơng tiện vận tải, dụng cụ quản lý, súc vật, vƣờn

cây lâu năm, Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo

kinh doanh có lãi.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 52 -

b. Công thức trích khấu hao

- Công thức tính khấu hao với những tài sản mua mới

Khấu hao tháng =(Nguyên giá TSCĐ) / (Thời gian sử dụng (năm)*12)

Khấu hao quí = (Nguyên giá TSCĐ)/(Thời gian sử dụng (năm))*3

Khấu hao năm = (Nguyên giá TSCĐ)/(Thời gian sử dụng (năm))

Hay khấu hao năm = (NG)/T

Tỷ lệ % khấu hao năm = (1/T)*100%

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = GTCL/NG

- Đối với tài sản do mua cũ, điều chuyển

Khấu hao tháng = GTCL1/T1

Trong đó

T là thời gian sử dụng của TSCĐ tính theo năm

NG là nguyên giá TSCĐ

GTCL là giá trị còn lại của TSCĐ

GTCL1: Là giá trị còn lại do hội đồng hay ban quản lý TS đánh giá

T1 : Là thời gian sử dụng còn lại của TS đó

c. Biểu thời gian sử dụng TSCĐ

Biểu thời gian sử dụng của Tài Sản Cố Định đƣợc qui định cố định theo năm

và đƣợc áp dụng thống nhất trong hệ thống Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát

Triển Nông Thôn Việt Nam.

Thời gian sử dụng TSCĐ áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam

đính kèm văn bản số 569 / NHNo-TCKT ngày 27/2/2004

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 53 -

Tên Nhóm Tài Sản Thời gian sử dụng (Năm)

Đối với các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam

Máy móc thiết bị động lực

Máy phát điện

Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

Máy móc thiết bị động lực khác

Máy móc thiết bị công tác

Máy móc thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin

học và truyền hình

Thiết bị phương tiện vận tải

Phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ

Phƣơng tiện vận tải đƣờng thủy

Phƣơng tiện bốc dỡ, nâng hàng

Thiết bị và phƣơng tiện vận tải khác

Dụng cụ quản lý

Máy móc thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm

tin học phục vụ cho quản lý

Phƣơng tiện và dụng cụ quản lý khác

Nhà cửa, vật kiến trúc

Nhà cửa kiên cố bậc I,II

Nhà cửa có độ bền vững bậc III, IV và nhà cửa khác

Tài sản khác

Tài sản vô hình (trừ quyền sử dụng đất)

7 - 10

7 - 10

6 - 10

3 - 15

6 - 10

7 - 15

6 - 10

6 - 10

3 - 8

5 - 10

25 -50

6 -25

5 - 25

5

Đối với các công ty độc lập thuộc NHNo&PTNTVN

Trƣờng hợp các công ty có các tài sản chuyên

dùng, TS thuê tài chính khác.

Thời gian sử dụng TSCĐ

là thời gian tối thiểu đƣợc

qui định

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 54 -

2. Phƣơng pháp quản lí Tài sản cố định hiệu quả

Trong NHNN&PTNT Nam Hà Nội các TSCĐ phần nhiều đƣợc cấp từ

NHNN&PTNT Việt Nam theo qui định đối với TSCĐ đƣợc cấp đƣợc quản lý

nhƣ sau:

Nguyên giá TSCĐHH đƣợc cấp là giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ

ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển... hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội

đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận TS phải chi ra tính đến thời điểm

đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi

phí nâng cấp, lắp đặt chạy thử, lệ phí trƣớc bạ (nếu có)...

Riêng nguyên giá TSCĐHH điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch

toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá trị phản ánh ở đơn vị bị điều

chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào

nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của

TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan đến việc điều

chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc.

Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ đƣợc phép thay đổi khi:

- Đánh giá lại TSCĐ theo qui định của pháp luật

- Nâng cấp TSCĐ

- Tháo gỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ

Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các

căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế

toán, số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo qui định hiện

hành.

Việc phản ánh tăng giảm nguyên giá TSCĐ đƣợc thực hiện tại thời điểm

tăng, giảm TSCĐ

Nguyên tắc quản lý TSCĐ

Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có

biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ có

liên quan). TSCĐ phải đƣợc phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, đƣợc

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 55 -

theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng ghi TSCĐ và đƣợc phản ánh trong sổ theo

dõi TSCĐ.

Mỗi TSCĐ phải đƣợc quản lý theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá

trị còn lại trên sổ kế toán:

Giá trị còn lại

trên sổ kế toán

của TSCĐ

= Nguyên giá

của TCSĐ -

Số khấu hao

lũy kế của

TSCĐ

Doanh nghiệp phải thực hiện quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao

hết nhƣng vẫn chƣa tham gia vào hoạt động kinh doanh nhƣ những TSCĐ thông

thƣờng.

Định kỳ vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê

TSCĐ. Mọi trƣờng hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm

nguyên nhân và có biện pháp xử lý.

Qui trình quản lý TSCĐ

- TSCĐ mua sắm từ vốn đầu tƣ phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam,

bao gồm một phần vốn điều lệ, vốn tích lũy, vốn tín dụng thƣơng mại để đầu tƣ

phát triển, quỹ dự phòng tài chính (bù đắp tổn thất TS), quỹ phúc lợi (TS phục

vụ cho mục đích phúc lợi), vốn khấu hao TSCĐ và các khoản nhà nƣớc để lại

cho doanh nghiệp để đầu tƣ, vốn sửa chữa lớn TSCĐ.

- Đối tƣợng cụ thể sau:

Các máy móc thiết bị lẻ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị báo động

tự bảo vệ, thiết bị kho quỹ không gắn với giai đoạn đầu tƣ xây dựng, máy tính,

máy Photocopy, máy Fax và các thiết bị văn phòng khác.

Phƣơng tiện vận chuyển nhƣ Ô tô con, ô tô tải, xe chở tiển, các phƣơng

tiện vận chuyển chuyên dùng khác (xuồng ghe, xe máy, tời điện...)

Các loại TS khác phục vụ công tác chuyên môn

Các dự án ứng dụng tin học và bản quyền sở hữu công nghệ, các dự án

công nghệ chuyên dùng khác sẽ có quy định riêng.

- Việc đầu tƣ mua sắm mới TSCĐ phải phù hợp nhu cầu sử dụng và tiêu

chuẩn, định mức của Nhà nƣớc đƣợc cân đối vào kế hoạch hàng năm do hội

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 56 -

đồng quản trị (HĐQT) phê duyệt và phải đƣợc hạch toán giá trị khấu hao theo

chế độ.

- Đối với những TSCĐ là thiết bị chuyên dùng (thiết bị an toàn kho quỹ,

phƣơng tiện chuyên chở hàng đặc biệt...) phải tuân thủ qui định của NHNo

- Những TSCĐ đã hết nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không còn hiệu qủa

đƣợc phép thanh lý, nhƣợng bán hoặc điều chuyển nhằm sử dụng hiệu quả vốn

đầu tƣ. TS phải đƣợc kiểm kê đánh giá hàng năm về số lƣợng, giá trị và hiện

trạng sử dụng.

- Ban quản lý TS: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có nhiệm vụ tham

mƣu cho HĐQT và Tổng GĐ thực hiện công tác quản lý mua sắm, SCL, thanh

lý TSCĐ trong toàn bộ hệ thống theo đúng chế độ của nhà nƣớc. Kế toán trƣởng

ngành, ban tài chính kế tóan và ngân (quĩ gọi tắt là ban tài chính kế toán) thực

hiện chức năng quản lý cấp phát vốn đầu tƣ theo kế hoạch đƣợc phê duyệt hàng

năm, ban kiểm soát hội đồng quản trị, ban kiểm tra hội đồng kiểm toán nội bộ có

trách nhiệm giám sát kiểm tra giúp hội đồng quản trị và tổng GĐ kịp thời phát

hiện và xử lý những sai phạm trong đầu tƣ mua sắm tài sản.

Phƣơng pháp xác định nguyên giá đối với TSCĐ

Đối với TSCĐ mua sắm:

- Nguyên giá TSCĐ (kể cả mua cũ và mua mới) là giá trị thực tế phải trả cộng

với các khoản thuế (không bao gồm khoản thuế hoàn lại), các chi phí liên quan

trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào hoạt động nhƣ tiền lãi vay

đầu tƣ cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt,

chạy thử, lệ phí trƣớc bạ…

- Đối với mua trả chậm, trả góp thì nguyên giá TSCĐ là giá trị thực tế phải trả

ngay tại thời điểm mua cộng với các khoản thuế (không bao gồm khoản thuế

hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ

vào hoạt động nhƣ tiền lãi vay đầu tƣ cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi

phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ…Khoản chênh lệch giá

giữa mua chậm và mua trả tiền ngay đƣợc hạch toán vào chi phí tài chính theo

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 57 -

hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ theo

qui định vốn hóa chi phí lãi vay.

Nguyên giá TSCĐ đƣợc cấp hay điều chuyển đến :

- Nguyên giá TSCĐ đƣợc cấp hay điều chuyển đến là giá trị còn lại trên sổ kế

toán của tài sản cố định ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển … hoặc giá trị theo

đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng với các chi phí mà bên nhận tài

sản phải chi tính đến thời điểm đƣa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử

dụng nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy

thử, lệ phí trƣớc bạ…

- Nhƣng đối với TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ

thuộc trong danh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù

hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số

khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản

ánh vào sổ kế toán. Các chi phí liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các

đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ

mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kì.

Nguyên giá TSCĐ đƣợc cho, biếu, tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn

góp, do phát hiện thừa…

- Là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên

nhận phải chi ra cho đến thời điểm TSCĐ sẵn sàng hoạt động nhƣ: chi phí vận

chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ…

Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp thay đổi trong các trƣờng hợp

sau:

- Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo qui định của pháp luật

- Nâng cấp TSCĐ

- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ

Khi thay đổi nguyên giá của TSCĐ, trong doanh nghiệp phải lập biên bản các

căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ

sách, khấu hao lũy kế của TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ. Từ đó tiến

hành hạch toán lại TSCĐ theo qui định hiện hành.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 58 -

2.1. TSCĐ do NHNo&PTNTVN cấp

Khi NHNo&PTNT Nam Hà Nội có nhu cầu đƣợc cung cấp TSCĐ thì cần

lập kế hoạch mua sắm TSCĐ. Giám đốc chi nhánh cấp 1 Nam Hà Nội lập kế

hoạch mua sắm tài sản hàng năm của đơn vị mình trình Tổng Giám đốc. Sau đó

Tổng Giám đốc trình HĐQT phê duyệt theo nguyên tắc:

-Danh mục TSCĐ đề nghị kế hoạch phải phù hợp với nhu cầu sử dụng và

khả năng cân đối nguồn vốn hàng năm

- Kế hoạch phải do Giám đốc chi nhánh Nam Hà Nội ký và trực tiếp trình

duyệt và là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên cũng nhƣ pháp luật.

Không ủy quyền cho ngƣời thứ hai ký vào tờ trình xin phê duyệt kế hoạch

đầu tƣ, mua sắm, SCL TSCĐ gửi cấp trên.

- Kế hoạch mua sắm hàng năm phải thực hiện từ đầu quí I và xem xét điều

chỉnh vào đầu quí III năm kế hoạch. Đơn vị phải gửi kế hoạch đầu tƣ, mua

sắm mới, SCL TSCĐ hàng năm của đơn vị về trụ sở chính trƣớc ngày

15/10 của năm trƣớc và 1/6 năm kế hoạch đối với các yêu cầu điều chỉnh

bổ xung

-Việc thuê TS tài chính các đơn vị thuê phải có phƣơng án kinh doanh

trình TGĐ phê duyệt, chỉ tiêu thuê tài sản, thuê tài chính của toàn ngành

hàng năm phải đƣa vào kế hoạch trình HĐQT phê duyệt

- Những trƣờng hợp mua sắm, SCLTSCĐ khẩn cấp do thiên tai địch họa

theo yêu cầu thực tế của các đơn vị do TGĐ trình thƣờng trực HĐQT phê

duyệt. TGĐ chỉ đạo Ban quản lý tài sản hƣớng dẫn các đơn vị thiết lập kế

hoạch đầu tƣ hàng năm. theo nội dung trên.

2.2. Thanh lý và chuyển nhƣợng TSCĐ

Những TSCĐ bị hƣ hỏng không có khả năng phục hồi, lạc hậu về kỹ thuật

không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả và không thể nhƣợng

bán nguyên trạng đƣợc phép tổ chức thanh lý.

Những TSCĐ khi sử dụng không còn hiệu quả mà xem xét về mặt kinh tế

thì việc chuyển nhƣợng để thu hồi vốn. Sử dụng cho mục đích kinh doanh khác

đem lại hiệu quả cao hơn thì đƣợc phép tổ chức chuyển nhƣợng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 59 -

Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện:

Thực hiện theo điều 8 QĐ số 555 QD,HĐQT ngày 7/12/2001 của chủ tịch

HĐQT về việc ban hành qui chế tài chính của NHNN&PTNT Việt Nam.

GĐ chi nhánh cấp 1 (hoặc tƣơng đƣơng) là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc

hội đồng quản trị, tổng GĐ và trƣớc pháp luật về kết quả thực hiện. Sau khi thực

hiện thanh lý TSCĐ các đơn vị gửi báo cáo về trụ sở chính (ban quản lý TS) để

tổng hợp theo dõi.

Hội đồng giao nhận, hội đồng thanh lý, hội đồng nhựơng bán... TSCĐ

trong doanh nghiệp do doanh nghiệp quyết định thành lập gồm các thành viên

bắt buộc là Giám đốc DN, kế toán trƣởng của DN, một chuyên gia kĩ thuật am

hiểu về loại TSCĐ (trong hay ngoài doanh nghiệp), đại diện bên giao TS (nếu

có) và các thành viên khác do doanh nghiệp quyết định. Trong những trƣờng hợp

đặc biệt hoặc theo qui định của chế độ quản lý tài chính hiện hành, doanh nghiệp

mời thêm đại diện cơ quan tài chính quản lý và cơ quan quản lý kinh tế, kĩ thuật

(nếu có) cùng tham gia các hội đồng này.

2.3. Nâng cấp, sửa chữa TSCĐ

Các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp TSCĐ đƣợc phản ánh tăng

nguyên giá TSCĐ đó, không đƣợc hạch toán các chi phí này vào chi phí kinh

doanh trong kỳ.

Các chi phí sửa chữa TSCĐ đƣợc coi nhƣ khoản phí tổn và đƣợc hạch

toán trực tiếp hoặc phân bổ dần dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ nhƣng tối

đa không quá 3 năm.

Đối với một số ngành có chi phí sửa chữa TSCĐ lớn và phát sinh không

đều giữa các kỳ các năm, doanh nghiệp đƣợc trích trƣớc chi phí sửa TSCĐ vào

chi phí kinh doanh trong kỳ với điều kiện sau khi trích trƣớc doanh nghiệp vẫn

kinh doanh có lãi. Doanh nghiệp phải lập kế hoạch trích trƣớc chi phí sửa chữa

TSCĐ và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Doanh nghiệp phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi

phí sửa chữa đã trích trƣớc. Nếu chi phí sửa chữa lớn hơn chi phí đã trích thì

phần chênh lệch đƣợc hạch toán toàn bộ hoặc đƣợc phân bổ dần dần vào chi phí

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 60 -

trong kỳ nhƣng tối đa không quá 3 năm. Nếu chi phí thực tế nhỏ hơn số đã trích

thì phần chênh lệch đƣợc hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.

Các chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi nhận ban đầu

đƣợc đánh giá một cách chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế của TSCĐ vô hình so

với mức hoạt động ban đầu, thì đƣợc phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ. Các

chi phí khác liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi nhận ban đầu đƣợc

hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.

II. QUI ĐỊNH VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ

Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ

hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị,

cũng nhƣ tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để

kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ và kế

hoạch đầu tƣ đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị.

Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất

– kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ qui định

Tham gia lập kế hoạch sửa chữa dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát

việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.

Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm,

đổi mới, nâng cấp hoặc tháo gỡ bớt làm giảm nguyên giá TSCĐ cũng nhƣ tình

hình thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

Hƣớng dẫn kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh

nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ; mở các sổ, thẻ kế

toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo qui định

Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo qui định của nhà nƣớc và yêu

cầu quản lý vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản, sử

dụng TSCĐ tại đơn vị.

2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ

TS do đơn vị nào trực tiếp sử dụng thì đơn vị đó có trách nhiệm tổ chức bảo

quản, khai thác sử dụng, hạch toán giá trị và tính khấu hao

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 61 -

TSCĐ phải đƣợc theo dõi, phản ánh đầy đủ sự biến động về số lƣợng, giá

trị hiện trạng sử dụng. Phân rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân với các

trƣờng hợp làm hƣ hỏng mất mát TS

Hàng năm đơn vị sử dụng TS phải tổ chức thực hiện kiểm kê đánh giá lại

TS theo chế độ. Việc kiểm kê, đánh giá lại TS và xử lý TS tốt nhất thực hiện

theo số 555- QĐHĐQT ngày 7/12/2001 của chủ tịch HĐQT về việc ban hành

qui chế tài chính qui định của NHNN&PTNT Việt Nam

Tổng GĐ hƣớng dẫn việc kiểm kê, quản lý sử dụng, hạch toán gía trị và

trích khấu hao TS. Phân định cụ thể trách nhiệm đối với các đơn vị cá nhân quản

lý sử dụng TS

Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ đƣợc đánh giá

lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCD đƣợc đánh giá theo

nguyên giá (giá trị ban đầu), giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại. Nguyên giá

TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây dựng, mua sắm TSCĐ, kể

cả chi phí về vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trƣớc khi dùng.

3. Phƣơng pháp hạch toán

3.1. Hạch toán tăng TSCĐ

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ của Ngân hàng luôn luôn

biến động để quản lý tốt TSCĐ, kế toán phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ đầy đủ

mọi trƣờng hợp biến động.

Khi TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân gì đều phải do ban kiểm nghiệm

TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng với các biên bản giao lập “Biên

bản giao nhận TSCĐ” theo mẫu qui định trong “chế độ ghi chép ban đầu” cho

từng đối tƣợng ghi TSCĐ. Đối với những TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng lúc,

do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó

phòng kế toán sao lục cho mọi đối tƣợng một bản để lƣu vào hồ sơ riêng.

Hồ sơ bao gồm:

- Biên bản giao nhận TSCĐ

- Các bản sao tài liệu kỹ thuật

- Các hóa đơn, giấy vận chuyển

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 62 -

Từ hồ sơ TSCĐ phòng kế toán mở thẻ hay sổ để hạch toán chi tiết TSCĐ

theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ lập làm 1 bản và để lại phòng kế toán để theo

dõi, ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ.

Khi lập xong thẻ TS đƣợc đăng ký vào sổ TSCĐ (đƣợc lập chung cho toàn

doanh nghiệp một quyển và từng đơn vị sử dụng một quyển)

Thẻ TS và Sổ TS sau khi lập xong cần sắp xếp bảo quản trong hòm thẻ

TSCĐ và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ ghi chép và theo dõi.

3.2. Hạch toán giảm TSCĐ

TSCĐ của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ:

Nhƣợng bán, thanh lý, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác,

tháo gỡ bộ phận...

Trong trƣờng hợp giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ các thủ tục, xác

định đúng những khoản thiệt hại và thu nhận (nếu có). Chứng từ chủ yếu là

“Biên bản thanh lý TSCĐ”, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ

theo dõi từng trƣờng hợp cụ thể.

3.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ

Nguyên tắc khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp

- Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều

phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ đƣợc hạch toán vào chi phí kinh

doanh trong kỳ.

Doanh nghiệp không đƣợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã

khấu hao hết nhƣng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh

Đối với những TSCĐ chƣa khấu hao hết nhƣng đã hỏng, doanh nghiệp

phải xác định nguyên nhân, qui trách nhiệm đền bù, đòi bồi thƣờng thiệt hại... và

tính vào chi phí khác.

- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải

trích khấu hao bao gồm:

TSCĐ thuộc dự trữ nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ

TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp nhƣ nhà trẻ,

câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn... đƣợc đầu tƣ bằng quĩ phúc lợi.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 63 -

Những TSCĐ đƣợc phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ

cho hoạt động kinh doanh của riêng doanh nghiệp nhƣ đắp đê, cầu cống, đƣờng

xá... mà nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý.

TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp

thực hiện việc quản lý theo dõi các TSCĐ trên đây nhƣ đối với các TSCĐ dùng

trong hoạt động kinh doanh và tính mức hao mòn của TSCĐ này nếu có; mức

hao mòn hàng năm đƣợc xác định bằng cách lấy nguyên giá chia cho thời gian

sử dụng của TSCĐ, xác định theo qui định tại phụ lục1 ban hành kèm theo quyết

định số 206-2003-QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ trƣởng bộ tài chính.

Nếu các TSCĐ này có tham gia vào hoạt động kinh doanh thì trong thời

gian TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tính và

trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

Hạch toán khấu hao TSCĐ

Sử dụng TSCĐ sẽ bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật, phần giá trị hao

mòn đƣợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm làm ra dƣới hình thức trích khấu

hao. Hay nói cách khác TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị

TSCĐ đã hao mòn. Hao mòn TSCĐ là hiện tƣợng khách quan làm giảm giá trị

và giá trị sử dụng của TSCĐ, mục đích của trích khấu hao là biện pháp chủ quan

nhằm thu hồi vốn đầu tƣ để tái tạo lại TSCĐ đã bị hƣ hỏng.

III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Đặc tả phần mềm

Chƣơng trình quản lý tài sản cố định đƣợc xây dựng nhằm quản lý tài sản

cố định trong NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội và thực hiện quản lý theo

đúng tiêu chuẩn của nhà nƣớc và của Bộ Tài Chính cũng nhƣ thỏa mãn yêu cầu

của lãnh đạo và ngƣời sử dụng.

Do chƣơng trình đƣợc xây dựng có nhiều ngƣời sử dụng nên có sự phân

quyền cho những ngƣời dùng.

Chƣơng trình có các Danh mục từ điểm cho phép ngƣời sử dụng theo dõi

đến từng chi tiết liên quan đến TSCĐ của họ nhƣ: Danh mục Nhà cung cấp;

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 64 -

Danh mục các phòng ban có sử dụng TSCĐ; Danh mục các mục đích sử dụng

TSCĐ; Danh mục Nhóm tài sản có tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội…

Chƣơng trình quản lý TSCĐ cho phép cập nhật TSCĐ cũng nhƣ theo dõi

những thay đổi liên quan đến TS nhƣ nguyên giá, khấu hao lũy kế, khấu hao

trong kỳ, giá trị còn lại, giá trị thanh lý…

Do trong Ngân Hàng rất cần những báo cáo trích rút theo những tiêu

chuẩn khác nhau phục vụ cho quá trình quản lý và phân bổ khấu hao vào chi phí

kinh doanh trong kỳ. Do đó chƣơng trình còn có thể tìm kiếm và xuất ra các báo

cáo theo nhóm tài sản, mã tài sản, tên tài sản, tên nguồn vốn, phòng ban, mục

đích sử dụng tài sản, theo ngày đƣa vào sử dụng, theo thời gian sử dụng của

TSCĐ, theo nguyên giá, năm sản xuất….

Chƣơng trình tự động tính đƣợc khấu hao lũy kế đến một thời điểm tính từ

lúc tài sản đƣợc đƣa vào sử dụng đến bất kì một thời gian cụ thể do ngƣời dùng

nhập vào, tính khấu hao từng thời kỳ, từng năm hạch toán, từng nhóm tài sản …

giá trị còn lại của tài sản, giá trị khấu hao theo tại bất cứ thời điểm nào, theo

từng quí và năm hạch toán.

Do đặc trƣng trong ngân hàng, nguyên giá có thể thay đổi rất nhiều lần do

các nguyên nhân:

- Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo qui định của pháp luật

- Nâng cấp TSCĐ

- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ

Mỗi lần thay đổi nguyên giá hay thời gian sử dụng thì sẽ ảnh hƣởng đến

khấu hao lũy kế, giá trị còn lại, thời gian sử dụng còn lại và công việc quản lý

TS nhƣ: Tài sản nào đang sử dụng, tài sản nào đã thanh lý, tài sản nào đã khấu

hao hết, hay đã tạm dừng sử dụng ….Bắt buộc các kế toán viên phải tính toán

mức khấu hao mới cho khoảng thời gian sử dụng còn lại của tài sản.

Chƣơng trình có thể tự động cập nhật lại những thay đổi đó, tính hợp tính

toán lại mức khấu hao, đƣa ra khấu hao lũy kế mới, giá trị còn lại mới…. Đƣa ra

các báo cáo cần thiết cho công việc quản lý của ngƣời sử dụng.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 65 -

Quan trọng nhất là chƣơng trình có thể lập và xuất ra các báo cáo các danh

mục liên quan đến tài sản, xuất báo cáo cho từng tài sản, từng nhóm tài sản, cho

tất cả các tài sản, tài sản đang tính khấu hao, tài sản thanh lý, tài sản tạm ngừng

sử dụng theo yêu cầu của lãnh đạo cũng nhƣ của ngƣời dùng.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 66 -

2. Sơ đồ chức năng

T

QUẢN LÝ

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

HỆ THỐNG DANH MỤC

TỪ ĐIỂN

CẬP NHẬT

&XỬ LÝ

BÁO CÁO

Đăng nhập

Quản lý

ngƣời dùng

Tham số hệ

thống

Thoát

Danh mục

nhóm tài sản

Danh mục

phòng ban

Danh mục

MĐ sử dụng

Danh mục

nguồn vốn

Danh mục

nhà cung cấp

Danh mục

hợp đồng

Tài sản

thanh lý

Tài sản tiếp

tục sử dụng

Tài sản bị

đình chỉ

Sửa đổi

nguyên giá,

thời gian

Nhập

tài sản

Tổng hợp

khấu hao

Theo dõi

hoạt động

Tổng hợp

hiện trạng

Thẻ tài sản

Các danh

mục từ điển

Trợ giúp

TRỢ GIÖP

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 67 -

3. Sơ đồ luồng thông tin

Sơ đồ luồng thông tin (IFD) đƣợc dùng để mô tả hệ thống thông tin theo

cách thức động. Tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lƣu trữ

trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ.

Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:

- Xử lý

- Kho lƣu trữ dữ liệu

- Dòng thông tin

- Điều khiển

Thủ công Tin học hoá

Tài liệu

Thủ công Giao tác

ngƣời - máy

Tin học hoá

hoàn toàn

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 68 -

3.1. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Cập nhật tài sản

Thời điểm

Nguồn Phòng Nguồn

vốn và kế hoạch

tổng hợp

Lãnh đạo

Khi có nhu

cầu thêm

mới TSCĐ

Bảng theo dõi

TSCĐ, báo

cáo tình trạng

TSCĐ

Đánh giá yêu

cầu và tổng

hợp kế hoạch

(Đầu quí 1)

Duyệt

kế hoạch

Kế hoạch

đã duyệt

(Trƣớc 1/6)

Kí hợp đồng

với nhà

cung cấp

Nhập

TSCĐ về

Thẻ

TS

Cập nhật TS

In Báo cáo

Biên bản

bàn giao Báo cáo

tổng hợp

Cuối kỳ

Trong kỳ

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 69 -

3.2. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Tính khấu hao TSCĐ

Thời điểm

Nguồn Phòng Kế toán

– Ngân quỹ

Lãnh đạo

Đầu kỳ Chọn kỳ

kế toán và

TS cần tính

khấu hao

Tính khấu hao

Sổ cái

In Báo cáo

Báo cáo

trích khấu

hao Cuối kỳ

Trong kỳ

Sổ

TSC

Đ

Xác định

phƣơng pháp

tính khấu hao

Bảng tính

khấu hao

Báo cáo tình

trạng tài sản

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 70 -

3.3. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Thanh lý, nhƣợng bán TS

Thời điểm

Nguồn Phòng Nguồn

vốn và kế hoạch

tổng hợp

Lãnh đạo

Khi có nhu

cầu thanh

lý TSCĐ

Bảng theo dõi

TSCĐ, báo

cáo tình trạng

TSCĐ

Đánh giá yêu

cầu và tổng

hợp kế hoạch

(Đầu quí 1)

Duyệt

kế hoạch

Kế hoạch

đã duyệt

(Trƣớc 1/6)

Lập biên bản

thu hồi TS

Thực hiện

Thanh lý TS

Hồ sơ

TS

Cập nhật lại

In Báo cáo

Biên bản

thanh lý,

nhƣợng bán

Báo cáo

tổng hợp

Cuối kỳ

Trong kỳ

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 71 -

3. Sơ đồ luồng dữ liệu

Đƣa ra những sơ đồ luồng dữ liệu chúng ta phải trải qua giai đoạn phân

tích thiết kế chi tiết. Mục đích chính của giai đoạn này là đƣa ra đƣợc chuẩn

đoán về hệ thống đang tồn tại – nghĩa là xác định đƣợc những vấn đề chính cũng

nhƣ những nguyên nhân chính của chúng, xuất ra đƣợc những yếu tố giải pháp

cho phép đạt đƣợc mục tiêu trên. Để làm đƣợc điều này chúng ta cần hiểu sâu

sắc về môi trƣờng trong hệ thống phát triển và hiểu thấu đáo hoạt động của hệ

thống.

Sơ đồ môi trƣờng

Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD

Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loịa ký pháp cơ bản: thực

thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu.

Phòng ban Nhà cung cấp

Kế toán viên Lãnh đạo

Chƣơng

trình Quản

lý TSCĐ

Tên ngƣời/ bộ phận

phát/nhận tin Nguồn hoặc đích

Dòng dữ liệu

Tiến trình xử lý

Kho dữ liệu

Tên dòng dữ liệu

Tệp dữ liệu

Tên tiến

trình xử lý

Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 72 -

3.1 Sơ đồ ngữ cảnh

Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện rất khái quát nội dung chính

của hệ thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần

nhìn một lần là nhận ra nội dung chính của hệ thống. Để sơ đồ ngữ cảnh sáng

sủa dễ nhìn có thể bỏ qua các kho dữ liệu, bỏ qua các xử lý cập nhật

Phân rã sơ đồ

Để mô tả hệ thống một cách chi tiết hơn, ngƣời ta dùng kỹ thuật phân rã

(Explosion) sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh, ngƣời ta phân rã thành sơ đồ

mức 0, tiếp sau mức 0 là mức 1…

Trả lời

yêu cầu

Yêu cầu

tăng giảm TS

Các đơn vị

phòng ban

Nhân viên

kế toán

Nhà

cung cấp

Báo

cáo

định

kỳ

Chứng từ

Kế toán

B/C tổng hợp

B/C tài chính

Trả lời yêu cầu

Đơn đặt hàng

Lãnh đạo

Quản

TSCĐ

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 73 -

3.2. Mức 0

Đơn vị,

Phòng ban

Lãnh đạo

1.0

Cập

nhật dữ

liệu

4.0

Lập và

In báo

cáo

3.0

Xử lý

2.0

Theo

dõi thay

đổi

Sổ TSCĐ, sổ cái

Kho dữ liệu

Báo

Cáo

Bảng khấu hao

Chứng từ

Yêu cầu

Văn bản

Chứng từ

Văn bản

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 74 -

3.3. Mức1

1.0 Cập nhật dữ liệu

Danh

mục

cuối

kỳ

Danh

mục

cuối

kỳ

Yêu cầu thêm mới

Sổ TSCĐ

Đơn vị, phòng ban

Kế toán viên

1.1

Duyệt

Cập nhật

Tài sản

1.2

Kiểm tra

Danh

mục Tài

sản

1.3

Thêm

Mới

1.4

Chỉnh

sửa Danh

mục

Thông

tin

tài

sản

Thông tin tài sản

Yêu cầu đƣợc duyệt

Danh mục

đã kiểm tra

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 75 -

2.0 Theo dõi thay đổi liên quan đến Tài Sản Cố Định

Thông tin thay đổi

Báo cáo

thay đổi Sổ TSCĐ

Kế

toán viên

Nhà

cung cấp

2.1

Cập

nhật

2.3

Theo dõi

thay đổi

2.2

Kiểm tra

Danh

mục Tài

sản

Đơn vị,

phòng ban

Thông tin giá cả

Thông tin về TS

Thông

tin

thay

đổi

Thông tin

đã thay đổi

Danh mục

tài sản đã kiểm

tra

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 76 -

3.0 Xử lý – Tính khấu hao

Chứng

từ

kế

tóan

Thông tin

về khấu hao

Bảng tính

khấu hao

Báo cáo

khấu hao

Sổ TSCĐ

Sổ tổng hợp, sổ cái Kế toán viên

Kế toán viên

3.2

Báo cáo

khấu

hao

3.1

Tính

toán

khấu

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 77 -

4.0 Lập và In báo cáo

Sổ tổng hợp KT, sổ cái

B/C B/C

tổng tài

hợp chính

Thông tin

cuối kỳ

Thẻ TSCĐ

Kế toán viên

Lãnh đạo

4.1

Chọn

mẫu

báo cáo

4.3

In

Báo

cáo

4.2

Chọn lọc

dữ liệu Thông

tin

sài

sản

Thông tin tài sản

Mẫu

báo

cáo

đƣợc

chọn

Báo cáo đã thỏa

mãn điều kiện

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 78 -

4. Thiết kế cơ sở dữ liệu

Có hai phƣơng pháp thiết kế cơ sở dữ liệu chủ yếu đó là:

- Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin ra

- Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phƣơng pháp mô hình hóa

Trong đề tài này em sử dụng phƣơng pháp cổ điển đó là thiết kế dữ liệu

logic từ các thông tin đầu ra:

Cách thức làm tuân theo các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Xác định các đầu ra đó là liệt kê tất cả các thông tin đầu ra, nội dung,

khối lƣợng, tần suất và nơi nhận của chúng

Bƣớc 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu

ra

Liệt kê các phần tử thông tin trên đầu ra:

- Các thông tin cơ bản để xác định các thuộc tính của các thực thể đó là

từ nhận thức của mình về công việc đang nghiên cứu, thông qua quá

trình phỏng vấn ngƣời sử dụng, xem xét các báo cáo đang sử dụng

trong lĩnh vực nghiên cứu. Từ đó liệt kê toàn bộ các thuộc tính thành

một danh sách.

- Đánh dấu các thuộc tính lặp là những thuộc tính có thể nhận nhiều giá

trị dữ liệu

- Đánh dấu các thuộc tính thứ sinh là những thuộc tính đƣợc tính toán ra

hay suy ra từ các thuộc tính khác.

- Gạch chân các thuộc tính khóa cho thông tin đầu ra để phân biệt với

các thuộc tính còn lại.

- Loại bỏ những thuộc tính thứ sinh khỏi danh sách, chỉ để lại các thuộc

tính cơ sở.

- Xem xét loại bỏ các thuộc tính không có ý nghĩa trong quản lý.

Chuẩn hóa mức 1 (1NF)

- Dạng chuẩn hóa thứ nhất yêu cầu: Trong danh sách không đƣợc phép

chứa những thuộc tính lặp. Nếu có các thuộc tính lặp thì phải tách các

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 79 -

thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con, có một ý nghĩa dƣớc góc

độ quản lý.

- Gắn cho tập thực thể mới bị tách một tên, tìm cho nó một thuộc tính

định danh riêng và thêm thuộc tính định danh vào danh sách gốc.

Chuẩn hóa mức 2 (2NF)

- Dạng chuẩn hóa thứ 2 yêu cầu: Tất cả các thuộc tính trong danh sách

phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chứ không phải chỉ phụ thuộc

vào một phần của khóa. Nếu có thuộc tính cần thiết nhƣng chỉ phụ

thuộc hàm vào một bộ phận của khóa thì ta tách chúng ra thành một

danh sách mới.

- Lấy bộ phận khóa đó làm khóa cho danh sách mới, đặt cho chúng một

cái tên riêng phù hợp với nội dung các thuộc tính có trong danh sách.

Chuẩn hóa mức 3 (3NF)

- Dạng chuẩn hóa thứ 3 yêu cầu: Các thuộc tính không phải là khóa

không phụ thuộc hàm vào bất kỳ thuộc tính nào không phải là khóa

trong danh sách.

- Khi có thuộc tính nào vi phạm yêu cầu trên cần đƣa chúng ra thành

một danh sách mới mà khóa chính là thuộc tính mà chúng phụ thuộc

hàm.

- Hay nói cách khác trong một danh sách không đƣợc cho phép có sự

phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Nếu thuộc tính A phụ thuộc

hàm vào thuộc tính B và thuộc tính B phụ thuộc hàm vào thuộc tính C

thì phải tách chúng ra thành 2 danh sách chứa quan hệ A,B và danh

sách chứa quan hệ B,C. Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách

Mô tả các tệp

Sau khi chuẩn hóa mức 3 các danh sách sẽ là một tệp cơ sở dữ liệu. Biểu

diễn các tệp theo ngôn ngữ cơ sở dữ liệu tệp. Tên tệp viết chữ in hoa, nằm phía

trên. Các thuộc tính nằm trong các ô, thuộc tính khoá có gạch chân.

Bƣớc 3: Tích hợp các tệp để chỉ tạo ra một CSDL

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 80 -

Từ mỗi đầu ra theo cách thực hiện của bƣớc 2 sẽ tạo ra rất nhiều danh

sách và mỗi danh sách liên quan tới một đối tƣợng quản lý, có sự tồn tại riêng

tƣơng đối độc lập. Những danh sách nào cùng mô tả về một thực thể thì phải tích

hợp lại, nghĩa là tạo thành một danh sách chung, bằng cách tập hợp tất cả các

thuộc tính chung và riêng của những danh sách đó.

Bƣớc 4. Xác định liên hệ lôgic giữa các tệp và thiết lập sơ đồ cấu trúc dữ liệu.

Xác định mối liên hệ lôgic giữa các tệp, biểu diễn chúng bằng các mũi tên

hai chiều, nếu có quan hệ một - nhiều thì vẽ hai mũi tên về hƣớng đó.”

Từ các lý thuyết trên ta đi thiết kế CSDL cho chƣơng trình “Xây

dựng HTTT quản lý TSCĐ cho NHNo&PTNT Nam Hà nội”

Từ thông tin các đầu vào là Thẻ tài sản, Báo cáo tình trạng tài sản, Bảng

theo dõi tài sản, Bảng trích khấu hao, Danh sách tài sản, Danh sách phòng ban,

Danh sách nguồn vốn, Danh sách tài sản thay đổi nguyên giá và thời gian sử

dụng, Danh sách nhà cung cấp, Hợp đồng....

Ta xét từ các thông tin đầu ra cơ bản để tạo lập CSDL

Thẻ Tài Sản

- Mã tài sản

- Tên tài sản

- Nƣớc sản xuất

- Năm sản xuất

- Phòng ban

- Nguyên giá

- Ngày bắt đầu

- Nguồn vốn

- Số lƣợng

- Ngày kết thúc

- Thời gian sử dụng

- Tỷ lệ % khấu hao

- Tỷ lệ % SCL

- Mức khấu hao cơ bản

- Mức sửa chữa lớn

- Khấu hao lũy kế

- Giá trị còn lại

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 81 -

Thẻ Tài Sản

Thuộc tính

Chƣa chuẩn hóa

Chuẩn hóa dạng 1

1NF

Chuẩn hóa dạng 2

2NF

Chuẩn hóa dạng 3

3NF

Mã tài sản

Tên tài sản

Nƣớc sản xuất

Năm sản xuất

Phòng ban (R)

Nguyên giá

Ngày bắt đầu (R)

Nguồn vốn (R)

Ngày kết thúc (R)

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % KH (S)

Tỷ lệ % SCL (S)

Mức KHCB (S)

Mức SCL (S)

KHLK (R,S)

GTCL (R,S)

Số lƣợng

Mã tài sản

Tên tài sản

Nƣớc sản xuất

Năm sản xuất

Mã phòng ban

Nguyên giá

Mã nguồn vốn

Thời gian sử dụng

Số lƣợng

Mã tài sản

Mã phòng ban

Phòng ban

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Mã nguồn vốn

Nguồn vốn

Mã tài sản

Tên tài sản

Nƣớc sản xuất

Năm sản xuất

Mã phòng ban

Nguyên giá

Mã nguồn vốn

Thời gian sử dụng

Số lƣợng

Mã tài sản

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Mã phòng ban

Phòng ban

Mã nguồn vốn

Nguồn vốn

Mã tài sản

Tên tài sản

Nƣớc sản xuất

Năm sản xuất

Mã phòng ban

Nguyên giá

Mã nguồn vốn

Thời gian sử dụng

Số lƣợng

Mã tài sản

STT

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Mã phòng ban

Phòng ban

Mã nguồn vốn

Nguồn vốn

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 82 -

Từ danh sách “Thẻ Tài Sản” ta có các tệp

TÀI SẢN

Mã tài

sản

Tên tài

sản

Năm

sản

xuất

Nƣớc

sản

xuất

Nguyên

giá

phòng

ban

nguồn

vốn

Số

lƣợng

Thời

gian

sử

dụng

PHÕNG BAN

Mã phòng ban Tên phòng ban

NGUỒN VỐN

Mã nguồn vốn Tên nguồn vốn

THEO DÕI KHẤU HAO

Mã tài sản STT Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 83 -

Sổ Theo Dõi Tài Sản Cố Định

- Mã nhóm tài sản

- Tên nhóm tài sản

- Tên tài sản

- Ngày bắt đầu

- Ngày kết thúc

- Số lƣợng

- Nguyên giá

- Khấu hao cơ bản (KHCB)

- Giá trị còn lại (GTCL)

- Gía trị thanh lý (GTTL)

- Nhà cung cấp

- Thời gian sử dụng

- Loại hợp đồng

Sổ Theo Dõi Tài Sản Cố Định

Thuộc tính

Chƣa chuẩn hóa

Chuẩn hóa dạng 1

1NF

Chuẩn hóa dạng 2

2NF

Chuẩn hóa dạng 3

3NF

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Tên tài sản (R)

Loại hợp đồng (R)

Ngày bắt đầu (R)

Ngày kết thúc (R)

Số lƣợng (R)

Nguyên giá (R)

KHCB (S,R)

GTCL (S,R)

GTTL (R)

Nhà cung cấp (R)

Thời gian sd (R)

Mục đích sử dụng

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Mã tài sản

Mã nhóm tài sản

Tên tài sản

Nguyên giá

Thời gian sử dụng

Số lƣợng

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Loại hợp đồng

Nhà cung cấp

GTTL

Mục đích sử dụng

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Mã tài sản

Mã nhóm tài sản

Tên tài sản

Nguyên giá

Thời gian sử dụng

Số lƣợng

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Mã hợp đồng

Mã nhà cung cấp

Mã mục đích sử

dụng

GTTL

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Mã tài sản

Mã nhóm tài sản

Tên tài sản

Nguyên giá

Thời gian sử dụng

Số lƣợng

Mã hợp đồng

Mã nhà cung cấp

Mã mục đích sử

dụng

Mã tài sản

STT

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 84 -

Mã hợp đồng

Loại hợp đồng

Mã nhà cung cấp

Nhà cung cấp

Mã mục đích sử dụng

Mục đích sử dụng

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

GTTL

Mã hợp đồng

Loại hợp đồng

Mã nhà cung cấp

Nhà cung cấp

Mã mục đích sử dụng

Mục đích sử dụng

Từ danh sách “Sổ Theo Dõi Tài Sản Cố Định” ta có các tệp

NHÓM TÀI SẢN

Mã nhóm tài sản Tên nhóm tài sản

TÀI SẢN

tài

sản

Tên

tài

sản

nhóm

tài sản

Mã nhà

cung

cấp

Nguyên

giá

hợp

đồng

Số

lƣợng

Thời

gian sử

dụng

Mã mục

đích sử

dụng

NHÀ CUNG CẤP

Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp

NGUỒN VỐN

Mã hợp đồng Loại hợp đồng

THEO DÕI KHẤU HAO

Mã tài sản STT Ngày bắt đầu Ngày kết thúc GTCL

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Mã mục đích sử dụng Tên mục đích sử dụng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 85 -

Báo cáo tình trạng tài sản

- STT

- Mã nhóm tài sản

- Tên nhóm tài sản

- Tên tài sản

- Số lƣợng

- Ngày bắt đầu

- Tình trạng

- Nguyên giá

- KHLK

- Tỷ lệ KH

- GTCL

- Nƣớc sản xuất

- Năm sản xuất

- Đời máy

Báo cáo tình trạng tài sản

Thuộc tính

Chƣa chuẩn hóa

Chuẩn hóa dạng 1

1NF

Chuẩn hóa dạng 2

2NF

Chuẩn hóa dạng 3

3NF

STT (S)

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Tên tài sản (R)

Số lƣợng (R)

Ngày bắt đầu (R)

Nguyên giá (R)

KHLK (S,R)

GTCL (S,R)

Nƣớc sản xuất (R)

Năm sản xuất (R)

Tình trạng (R)

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Mã tài sản

Mã nhóm tài sản

Tên tài sản

Số lƣợng

Ngày bắt đầu

Nguyên giá

Nƣớc sản xuất

Năm sản xuất

Tình trạng

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Mã tài sản

Mã nhóm tài sản

Tên tài sản

Số lƣợng

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Nƣớc sản xuất

Năm sản xuất

Mã tình trạng

Nguyên giá

Mã nhóm tài sản

Tên nhóm tài sản

Mã tài sản

Mã nhóm tài sản

Tên tài sản

Số lƣợng

Nƣớc sản xuất

Năm sản xuất

Mã tình trạng

Nguyên giá

Mã tài sản

STT

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 86 -

Mã tình trạng

Tình trạng

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Mã tình trạng

Tình trạng

Từ danh sách “Báo cáo tình trạng tài sản” ta có các tệp

TÀI SẢN

Mã tài

sản

Tên tài

sản

Năm sản

xuất

Nƣớc

sản xuất

Nguyên

giá

Mã nhóm

tài sản

tình

trạng

Số

lƣợng

TÌNH TRẠNG

Mã tình trạng Tình trạng

NGUỒN VỐN

Mã nhóm tài sản Tên nhóm tài sản

THEO DÕI KHẤU HAO

Mã tài sản STT Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 87 -

Hợp đồng

- Số hợp đồng

- Loại hợp đồng

- Nhà cung cấp

- Địa chỉ nhà cung cấp

- Điện thoại nhà cung cấp

- Giá trị

- Tổng số tài sản

- Tên tài sản

- Ngày hợp đồng

- NHNo&PTNT Nam Hà nội

- Địa chỉ ngân hàng

- Điện thoại ngân hàng

- Fax ngân hàng

Hợp đồng

Thuộc tính

Chƣa chuẩn hóa

Chuẩn hóa dạng 1

1NF

Chuẩn hóa dạng 2

2NF

Chuẩn hóa dạng 3

3NF

Số hợp đồng

Loại hợp đồng

Ngày hợp đồng

Giá trị

Tổng số tài sản

Tên tài sản (R)

Nhà cung cấp

Địa chỉ NCC

Điện thoại NCC

NHNo&PTNT

NHN

Địa chỉ NH

Điện thoại NH

Fax NH

Số hợp đồng

Loại hợp đồng

Ngày hợp đồng

Giá trị

Tổng số tài sản

Nhà cung cấp

Địa chỉ NCC

Điện thoại NCC

Số hợp đồng

Mã tài sản

Tên tài sản

Số hợp đồng

Loại hợp đồng

Ngày hợp đồng

Giá trị

Tổng số tài sản

Mã nhà cung cấp

Nhà cung cấp

Địa chỉ NCC

Điện thoại NCC

Số hợp đồng

Mã tài sản

Tên tài sản

Số hợp đồng

Loại hợp đồng

Ngày hợp đồng

Giá trị

Tổng số tài sản

Mã nhà cung cấp

Nhà cung cấp

Địa chỉ NCC

Điện thoại NCC

Số hợp đồng

Mã tài sản

Tên tài sản

Từ danh sách “Hợp đồng” ta có các tệp

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 88 -

TÀI SẢN

Mã tài sản Tên tài sản Số hợp đồng

NHÀ CUNG CẤP

Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Địa chỉ NCC Điện thoại NCC

HỢP ĐỒNG

Mã hợp đồng Loại hợp đồng Giá trị Ngày hợp đồng Tổng số tài sản

Tập hợp các bảng trên ta có các bảng thực thể hoàn chỉnh, từ đó có đƣợc

sơ đồ cấu trúc dữ liệu dƣới đây

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 89 -

SƠ ĐỒ CẤU TRÖC DỮ LIỆU

NHÓM TÀI SẢN

Mã nhón tài sản Tên nhóm tài sản Đặc điểm

NHÀ CUNG CẤP

Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Điện thoại

PHÕNG BAN

Mã phòng ban Tên phòng ban Điện thoại Ghi chú

HỢP ĐỒNG

Số hợp đồng Loại HĐ Ngày HĐ Tổng số TS Giá trị Ghi chú

TÀI SẢN

tài

sản

Tên

tài

sản

nhóm

tài

sản

NCC

Nƣớc

sản

xuất

phòng

ban

Số

hợp

đồng

nguồn

vốn

Nguyên

giá

mục

đích sử

dụng

Năm

sản

xuất

tình

trạng

Thời

gian

sử

dụng

Số

lƣợng

THEO DÕI KHẤU HAO

tài

sản

STT Ngày

bắt

đầu

Ngày

kết

thúc

Nguyên

giá

Thời

gian sử

dụng

TÌNH TRẠNG

Mã tình trạng Tình trạng

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Mã mục đích sử dụng Tên mục đích sử dụng Đặc điểm

NGUỒN VỐN

Mã nguồn vốn Tên nguồn vốn Đặc điểm

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 90 -

Các bảng cụ thể nhƣ sau:

Bảng danh mục nhóm tài sản

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_nts C 5 Mã nhóm tài sản ( khóa chính)

2 Ten_nts C 30 Tên nhóm tài sản

3 Dac_diem M 4 Đặc điểm của nhóm tài sản

Bảng danh mục tài sản

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_ts C 5 Mã tài sản (khóa chính)

2 Ten_ts C 30 Tên tài sản

3 Ma_pb C 5 Mã phòng ban (khóa ngoại)

4 Nam_sx N 4 0 Năm sản xuất tài sản

5 Nuoc_sx C 10 Nƣớc sản xuất tài sản

6 Ma_nts C 5 Mã nhóm tài sản (khóa ngoại)

7 Ma_tinh_trang C 5 Mã tình trạng (khóa ngoại)

8 Ma_nvon C 5 Mã nguồn vốn (khóa ngoại)

9 Nguyên giá N 15 2 Nguyên giá tài sản

10 Thoi_gian_sd N 10 0 Thời gian sử dụng tài sản

11 So_luong N 10 0 Số lƣợng

12 So_hd C 5 Số hợp đồng (khóa ngoại)

13 Ma_md_sd C 5 Mã mục đích sử dụng (khóa ngoại)

14 Ma_ncc C 5 Mã nhà cung cấp (khóa ngoại)

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 91 -

Bảng danh mục nhà cung cấp

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_ncc C 5 Mã nhà cung cấp (khóa chính)

2 Ten_ncc C 30 Tên nhà cung cấp

3 Dia_chi C 50 Địa chỉ nhà cung cấp

4 Dien_thoai C 15 Điện thoại

Bảng danh mục hợp đồng

STT Name Type Width Decimal Description

1 So_hd C 10 Số hợp đồng (khóa chính)

2 Loai_hd C 30 Loại hợp đồng

3 Ngay_hd D 8 Ngày hợp đồng

4 Ts_tai_san N 10 0 Số lƣợng TS trong hợp đồng

5 Gia_tri N 15 2 Tổng giá trị TS trong hợp đồng

6 Ghi_chu M 4 Ghi chú

Bảng danh mục nguồn vốn

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_nvon C 5 Mã nguồn vốn ( khóa chính)

2 Ten_nvon C 30 Tên nguồn vốn

3 Dac_diem M 4 Đặc điểm của nguồn vốn

Bảng danh mục phòng ban

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_pb C 5 Mã phòng ban ( khóa chính)

2 Ten_pb C 30 Tên phòng ban

3 Ghi_chu C 30 Ghi chú

4 Dien_thoai C 15 Điện thoại phòng ban

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 92 -

Bảng mục đích sử dụng

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_md_sd C 5 Mã mục đích sử dụng (khóa chính)

2 Ten_md_sd C 10 Tên mục đích sử dụng

3 Dac_diem M 4 Đặc điểm của mục đích sử dụng

Bảng danh mục tình trạng

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_tinh_trang C 5 Mã tình trạng ( khóa chính)

2 Tinh_trang C 30 Tình trạng tài sản

Bảng danh mục theo dõi khấu hao

STT Name Type Width Decimal Description

1 Ma_ts C 5 Mã tài sản ( khóa ngoại)

2 STT C 5 Số thứ tự khi thay đổi (khóa ngoại)

3 Ngay_bd D 8 Ngày bắt đầu

4 Ngay_kt D 8 Ngày kết thúc

5 Nguyen_gia N 15 2 Nguyên giá

6 Thoi_gian_sd N 10 0 Thời gian sử dụng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 93 -

Quan hệ giữa các bảng đƣợc thiết lập

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 94 -

5. Thiết kế giải thuật

Giải thuật đăng nhập

Không

Bắt

đầu

Kết

thúc

Nhập tên

và Mật khẩu

Hiện MH giao

diện chính

Tên và

MK

hợp lệ?

Thông báo

sai tên hoặc

mật khẩu

Tiếp

tuc?

Không

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 95 -

Giải thuật nhật TS

Bắt

đầu

Nhập mã TS

Nhập các thông tin

khác về TS

Nhập tên TS

Tên trống?

Mã trùng

hay trống?

Lƣu TS vào CSDL

Kết

thúc

Có lƣu

không?

Không

Không

Không

Tiếp

tục?

Không

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 96 -

Giải thuật sửa đổi thông tin TS

Không

Lƣu vào CSDL

Sửa đổi thông tin

Sửa đúng?

Kết

thúc

Tiếp tục?

Không

Không

Bắt

đầu

Nhập mã TS cần sửa

Tìm

kiếmthấy?

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 97 -

Thuật toán tìm kiếm

Không

Không

Bắt

đầu

Kết

thúc

Nhập tên TS

Tìm

kiếm

Hiện thông tin TS

Tiếp

tục?

Thông báo

không tìm thấy

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 98 -

Thuật toán báo cáo

Không

Không

Kế

t

Chọn mẫu báo cáo

Mở Form báo cáo

Nhập điều kiện

Hiện báo cáo

In báo cáo

Điều kiện

thỏa

mãn?

In báo

cáo?

Không

Tiếp tục

?

Bắt

đầ

Thông báo điều kiện

không thảo mãn

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 99 -

6. Triển khai hệ thống

Một số giao diện chính của chƣơng trình:

1. Form đăng nhập

2. Quản lý ngƣời sử dụng

3. Menu chƣơng trình

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 100 -

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 101 -

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 102 -

4. Danh mục từ điểm

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 103 -

5. Cập nhật TS

6. Thay đổi nguyên giá, thời gian sử dụng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 104 -

7. Đình chỉ sử dụng tài sản

8. Thanh lý Tài sản

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 105 -

9. Điều kiện tìm kiếm

Điều kiện tìm kiếm để xuất ra Sổ theo dõi tài sản

Điều kiện tìm kiếm để xuẩt ra Báo cáo tình trạng tài sản

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 106 -

Điều kiện lọc theo các tiêu đề, xuất ra các báo cáo tổng hợp về TSCĐ

Bảng điều kiện để xuất ra các báo cáo về khấu hao

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 107 -

Bảng điều kiện chọn xuất ra các danh mục từ điển

10. Một số mẫu báo cáo

Danh mục phòng ban

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 108 -

Thẻ tài sản

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 109 -

Báo cáo hiện trạng

Sổ theo dõi TSCĐ

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 110 -

Báo cáo trích khấu hao

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 111 -

CHƢƠNG IV. CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH

I. CÀI ĐẶT

Để có thể cài đặt và sử dụng đƣợc chƣơng trình thì yêu cầu tối thiểu đối với

chƣơng trình nhƣ sau:

Phần cứng: Ram từ 64MB trở lên, sử dụng Petium 2 trở lên

Phần mềm: Sử dụng trong nhiều hệ điều hành khác nhau, không cần cài

Visual FoxPro vì trong chƣơng trình đã sẵn, sử dụng phông chữ ABC hay Vietkey

II.CÁC KẾT QỦA ĐẠT ĐƢỢC

1. Hệ thống

Chƣơng trình cho phép phân quyền với ngƣời sử dụng, bao gồm các chức

năng sau:

- Thoát

- Đăng nhập: Cho phép bạn đăng nhập vào chƣơng trình với tài

khoản và mật khẩu

- Quản lý ngƣời dùng: Cho phép admin có thể thêm ngƣời sử dụng,

Xóa ngƣời sử dụng, đổi mật khẩu.

- Tham số hệ thống: Nguyên giá và thời gian sử dụng tài sản

2. Cập nhật dữ liệu

Cho phép cập nhật những danh mục sau:

- Danh mục nhóm tài sản

- Danh mục hợp đồng

- Danh mục nhà cung cấp

- Danh mục mục đích sử dụng

- Danh mục nguồn vốn

- Danh mục phòng ban

- Cập nhật tài sản

3. Theo dõi thay đổi

Chƣơng trình cho phép theo dõi thay đổi của tất cả các danh mục đã cập

nhật. Quan trọng hơn là theo dõi đƣợc những thay đổi sau:

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 112 -

- Thay đổi nguyên giá, thời gian sử dụng

- Đình chỉ sử dụng

- Tiếp tục sử dụng lại

- Thanh lý tài sản

4. Tìm kiến

Chƣơng trình tìm kiếm các tài sản theo các tiêu chí sau:

- Mã tài sản

- Tên tài sản

- Mã nhóm tài sản

- Mã nguồn vốn

- Nguyên giá

- Thời gian sử dụng

- Ngày đƣa vào sử dụng

- Mã mục đích sử dụng

- Mã phòng ban

- Mã nhà cung cấp

- Sô hợp đồng

- Năm sản xuất

- Trong năm hoặc từ khi bắt đầu hình thành chi nhánh

5. Lập và In các báo cáo

Đƣa ra các điều kiện lọc nhất định để chọn báo cáo nhƣ sau:

1.1 . In các danh mục từ điển

In các danh mục từ điển theo thời gian Tức là ngày bất kỳ chọn xuất ra báo cáo

- Danh mục phòng ban

- Danh mục nhà cung cấp

- Danh mục nguồn vốn

- Danh mục hợp đồng

- Danh mục nhóm tài sản

5.2. In các thẻ tài sản

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 113 -

Bất cứ một tài sản nào cũng xuất ra đƣợc một thẻ tài sản, đƣợc lọc các điều

kiện nhƣ trong mục tìm kiếm

5.3. In các báo cáo về hiện trạng tài sản cố định

Bạn có thể chọn in báo cáo hiện trạng TSCĐ theo tiêu chí nhƣ:

- Theo nhóm tài sản

- Theo tất cả các tài sản hiện có

- Tại một thời điểm cụ thể

- Trong một khoảng thời gian nhất định

5.4. In các báo cáo theo dõi các biến động của TSCĐ trong kỳ

Xuất các báo cáo theo các tiêu chí sau:

- Theo nhóm tài sản

- Theo tất cả các tài sản hiện có

- Theo quí

- Theo tháng

- Theo năm

- Từ ngày đến ngày

- Tại một thời điểm nhất định

5.5. In các báo cáo trích khấu hao

Xuất các báo cáo theo các tiêu chí sau:

- Theo nhóm tài sản

- Theo tất cả các tài sản hiện có

- Theo quí

- Theo tháng

- Theo năm

- Từ ngày đến ngày

- Tại một thời điểm nhất định

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 114 -

III. ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH

1. Ƣu điểm

Chƣơng trình đã đạt đƣợc những kết quả nhƣ trên. Có thể nói đã đáp ứng

đƣợc những chức năng cơ bản đối quá trình quản lý đối với TSCĐ.

- Có sự phân quyền đối với ngƣời sử dụng

- Tính toán trong chƣơng trình đều tự động, kế toán viên chỉ cần lọc

điều kiện hiển thị liên quan đến TS

- Các báo cáo đƣợc lập vào năm tài chính hay kỳ kế toán nhƣng

cũng rất linh động, có thể xuất ra các báo cáo tại bất kỳ thời điểm

nào mà kế toán viên nhập vào và còn kèm theo các điều kiện lọc

khác, kết quả của những báo cáo thực sự có ích cho quá trình quản

lý TS, trích khấu hao tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ…

- Chƣơng trình có giao diện đơn giản, dễ sử dụng, thân thiện với

ngƣời sử dụng, các tính toán chính xác và đúng qui định do Bộ tài

chính ban hành và qui định riêng của ngân hàng.

- Dữ liệu lƣu trữ an toàn thông qua một logfile.

2. Nhƣợc điểm

Chƣơng trình cũng có những hạn chế do ngƣời dùng lần đầu tiên làm một

đề tài thực tế lớn, kiến thức và thời gian có hạn.

- Chƣơng trình không có sự kết nối với các cơ sở dữ liệu khác gây

nên sự kém linh hoạt trong sử dụng

- Chƣơng trình mới dừng lại ứng dụng riêng cho NHNo&PTNT

Nam Hà nội, chƣa trở thành một chƣơng trình có tính ứng dụng

rộng rãi

- Phân quyền chƣa chi tiết với ngƣời sử dụng

- Chƣa có hỗ trợ cho ngƣời dùng.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 115 -

3. Hƣớng phát triển đề tài

Trong ngành NH luôn đi đầu trong ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý

TSCĐ là một trong những chƣơng trình có tính thực tế cao và hiện nay NH đang

có kế hoạch sử dụng phần mềm tin học ứng dụng trong quản lý TSCĐ.

Chƣơng trình có hệ thống báo cáo chuẩn, chính xác rất hiệu qủa trong việc

quản lý TSCĐ. Trong tƣơng lai em sẽ khắc phục những nhƣợc điểm, thêm những

chức năng ƣu việt và chỉnh sửa cho chƣơng trình trở nên chuyên nghiệp hơn.

Hoàn thiện chƣơng trình để chƣơng trình có tính khả thi cao, có khả năng áp dụng

rộng rãi không chỉ trong ngành ngân hàng.

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 116 -

KẾT LUẬN

Với những kiến thức đã học trong suốt bốn năm qua, đặc biệt là những kiến

thức thực tế đã tích lũy đƣợc trong thời gian thực tập cùng với sự hƣớng dẫn tận

tình của thầy P.GS-TS Hàn Viết Thuận và cán bộ hƣớng dẫn Nguyễn Danh Vận

em đã chọn đề tài “ Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định trong

NHNo&PTNT Nam Hà Nội” và đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.

Ngân hàng là một ngành có tính chất đặc thù riêng, công nghệ thông tin đã

đƣợc áp dụng từ rất sớm và khá hoàn chỉnh và đồng bộ song việc quản lý TSCĐ

vẫn còn áp dụng một cách thủ công do vậy chƣơng trình này đƣợc áp dụng để

quản lý TSCĐ đặc thù trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội, nhằm giúp cho quá

trình quản lý đƣợc hoàn thiện hơn, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn

Khi thực hiện luận văn em đã cố gắng để hoàn thành những mục tiêu đề ra

ban đầu, song do khả năng còn hạn chế và thời gian có hạn nên em không tránh

khỏi những thiếu xót. Vì vậy em rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy, các cô để

luận văn đƣợc hoàn thiện và củng cố kiến thức của em trong tƣơng lai.

Sau này khi có điều kiện em sẽ phát triển chƣơng trình thành một phần

mềm có khả năng áp dụng cho các chi nhánh ngân hàng khác hoặc các doanh

nghiệp khác không phải ngành ngân hàng.

Một lần nữa em xin cảm ơn thầy PGS.TS Hàn Viết Thuận, các anh chị

phòng Kế toán và Ngân quỹ trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội, gia đình, bạn bè

đã giúp em hoàn thành đề tài này.

Sinh viên

Đào Thị Lan Hƣơng

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 117 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Tác giả: PGS.TS. Hàn Viết Thuận

NXB : Thống kê

Hà nội : 2005

2. Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý

Tác giả: TS Trƣơng Văn Tú – TS Trần Thị Song Minh

NXV : Thống kê

Hà nội : 2000

3. Những bài thực hành Visual FoxPro

Biên tập và biên soạn:VN- GUIDE và kĩ sƣ tin học Đinh Lâm Xuân

NXV : Thống kê

4. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý

Tác giả: ThS Đinh Thế Hiển

NXV : Thống kê

5. Cơ sở dữ liệu

Tác giả: Trần Công Uẩn

NXB : Thống kê

Hà nội : 2000

6. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp

Tác giả: TS Đặng Thị Loan

NXB : Giáo dục

Hà nội : 2001

7. Tài liệu tập huấn tài sản cố định

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà nội

Hà nội : Tháng 4 năm 2004

8. Một số sách giáo trình và sách tham khảo khác

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 118 -

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

....................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Hà Nội, ngày …..tháng…..năm 2006

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 119 -

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Hà Nội, ngày …..tháng…..năm 2006

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 120 -

MỘT SỐ ĐOẠN CODE NGUỒN TIÊU BIỂU

Phần code gọi chƣơng trình main

*** Main chuong trinh, dung de goi cac chuong trinh thuc thi khac

* Khoi tao moi truong

DO setenvi

* Khoi tao duong dan cho chuong trinh

PUBLIC M_root

CLEAR

_Prog = SYS(16)

_Vt = AT("\", _Prog,OCCURS("\", _Prog))

M_Root = SUBSTR(_Prog, 1, _Vt)

* Loai bo "Prog"

SET DEFA TO (M_Root)

* Khoi tao duong dan

DO Prog\p_setpath.prg

* Khoi tao cac bien he thong

DO (D_Prog + [p_setsysvar.prg])

DO khoitao IN (D_PROG+[p_setthongso])

* Khoi tao man hinh hien thi

WITH _Screen

.CLOSABLE=.F.

.ICON=(D_IMG+[program2.ico])

.ControlBox=.T.

.MaxButton=.F.

.MinButton=.T.

.Height=600

.Width=800

.Caption='Quan ly tai san co dinh'

.WindowState=2

.Picture=(D_IMG+[WINdowsXP.jpg])

ENDWITH

CLEA

* Vao chuong trinh chinh

ON KEY LABEL ALT+Q DO End

s_user=""

DO (D_PROG+[p_setmenu])

DO (D_PROG+[p_settoolbar])

DO FORM (D_FORM+[f_login])

* Ket thuc chuong trinh

READ EVENTS

ON KEY LABEL ALT+Q

RETURN

*------------------------------------

PROCEDURE ReleT

SET SYSMENU TO

IF WEXIST([Report controls])

HIDE WIND [Report controls]

ENDIF

IF WEXIST([Form Controls])

HIDE WIND [Form Controls]

ENDIF

IF WEXIST([Database Designer])

HIDE WIND [Database Designer]

ENDIF

IF WEXIST([Form Designer])

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 121 -

HIDE WIND [Form Designer]

ENDIF

IF WEXIST([Color Palette])

HIDE WIND [Color Palette]

ENDIF

IF WEXIST([Layout])

HIDE WIND [Layout]

ENDIF

IF WEXIST([Report Designer])

HIDE WIND [Report Designer]

ENDIF

IF WEXIST([Query Designer])

HIDE WIND [Query Designer]

ENDIF

IF WEXIST([View Designer])

HIDE WIND [View Designer]

ENDIF

IF WEXIST([Standard])

HIDE WIND [Standard]

ENDIF

RETURN

******************************

PROCEDURE setenvi

* Khoi tao gia tri moi truong

SET SAFETY OFF

SET TALK OFF

SET DATE DMY

SET DELETED ON

SET ESCAPE ON

SET EXAC ON

SET STATUS OFF

SET CENTURY ON

SET COLO TO B+/BG

SET STATUS BAR ON

DEFINE WINDOW WinBrw FROM 1, 0 TO FLOOR(SROWS()) - 1, FLOOR(SCOLS())

COLOR SCHEME 10;

CLOSE FLOAT GROW MINIMIZE ZOOM SYSTEM FONT [Vk sans serif],8

RETURN

***********************************

PROCEDURE End

SET Sysmenu TO DEFAULT

CLEAR ALL

CLEAR EVENTS

CLEAR

_vfp.StatusBar=""

_screen.Caption="Microsoft Visual Foxpro"

_screen.Picture=""

_screen.Icon=""

RETURN

Phần code để tạo menu tự động:

* Mo bang tb_menu

IF !USED('tb_menu')

USE (D_sys + [tb_menu]) ALIAS tb_menu IN 0

ELSE

SELECT tb_menu

ENDIF

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 122 -

SELECT tb_menu

* Sap xep theo khoa chi so thu 3

INDEX on tb_menu.menu_id+tb_menu.menu_id0 TAG menuindex

SET ORDER TO menuindex

* Tao menu tu bang tb_menu, thuat toan su dung cmenu_id, neu cmenu_id khong

co gia tri thi no la Pad

CLEAR

SET SYSMENU TO && Lam mat het cac muc trong menu hien thoi

GO TOP

i=1

SCAN

IF EMPTY(tb_menu.menu_id0) THEN

************** Xac dinh tieu de menu *************

pa_menu="p_"+ ALLTRIM(tb_menu.menu_id)

DEFINE PAD &pa_menu OF _mSYSmenu PROMPT ALLTRIM(tb_menu.bar) SKIP

FOR s_user=""

ON PAD &pa_menu OF _mSysmenu ACTIVATE POPUP &pa_menu

DEFINE POPUP &pa_menu MARGIN RELATIVE

ELSE

**************Xac dinh menu chi tiet***************

i=i+1

DEFINE BAR i OF &pa_menu PROMPT ALLTRIM(tb_menu.bar)

_Pro=ALLTRIM(tb_menu.procedure)

ON SELECTION BAR i OF &pa_menu &_PRo

ENDIF

ENDSCAN

Phần code để đăng nhập vào chương trình

* Doan chuong trinh phuc vu dang nhap, quan ly nguoi su dung

PROCEDURE tb_user_open

IF !USED('tb_user')

SELECT 0

USE (D_SYS+[tb_user]) ALIAS tb_user

ELSE

SELECT tb_user

ENDIF

ENDPROC

********************************************************

* Kiem tra trong danh muc co ton tai ten dang nhap khong

FUNCTION tb_user_login

* 1 ten nguoi dung khong ton tai, 2 Sai mat khau

*3 Dang nhap thanh cong

PARAMETERS _user,_passw

DO tb_user_open

GO top

LOCATE FOR UPPER(ALLTRIM(cuser))==UPPER(ALLTRIM(_user))

IF FOUND() then

_right=cright

GO top

LOCATE FOR ALLTRIM(cpassw)==ALLTRIM(_passw)

IF FOUND()

WAIT ' Ban da dang nhap thanh cong' WINDOW NOWAIT

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 123 -

*!* MESSAGEBOX(" Ban da dang nhap thanh

cong",0,"Xin chao")

* Dua vao cac bien he thong

s_user=ALLTRIM(_user)

S_right=ALLTRIM(_right)

s_passw=ALLTRIM(_passw)

RETURN 3

ELSE

MESSAGEBOX("Ban da nhap sai mat khau")

RETURN 2

ENDIF

ELSE

MESSAGEBOX("Khong co tai khoan nguoi dung nay, ban hay nhap

lai")

RETURN 1

ENDIF

RETURN

*************************************************************

* THem nguoi dung moi vao trong danh sach

Function tb_user_Them

PARAMETERS _user,_passw1,_passw2

* kiem tra xem nguoi dung nhap vao co trong danh sach khong

* 1, ten nguoi dung da bi trung, 2 mat khau khong khop nhau

* 3 Them thanh cong

DO tb_user_open

GO TOP

SET ORDER TO 1

IF !SEEK(ALLTRIM(_user))

* Kiem tra ma co trung khong

IF ALLTRIM(_passw1)==ALLTRIM(_passw2)

MESSAGEBOX("Da them nguoi dung vao he thong",0,"Thong

bao")

RETURN 3

ELSE

MESSAGEBOX("Hai mat khau khong khop nhau",0,"Thong

bao")

RETURN 2

ENDIF

ELSE

MESSAGEBOX("Da co nguoi dung nay trong danh sach")

RETURN 1

ENDIF

ENDFUNC

*****************Doi mat khau***********************************

FUNCTION tb_user_SuaPass

PARAMETERS _passcu,_passw1,_passw2

* SO sanh voi S_Passw xem trung khong

* 1 khong trung, 2 2 pass word khong khop

* 3 Doi pass thanh cong

IF ALLTRIM(_passcu)==ALLTRIM(S_passw) then

IF ALLTRIM(_passw1)==ALLTRIM(_passw2)

MESSAGEBOX("Mat khau da duoc doi",0,"Thong bao")

s_passw=ALLTRIM(_passw1)

RETURN 3

ELSE

MESSAGEBOX("Hai mat khau khong khop nhau",0,"Thong

bao")

RETURN 2

ENDIF

ELSE

MESSAGEBOX("Khong khop so voi mat khau cu")

RETURN 1

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 124 -

ENDIF

RETURN

******************Xoa nguoi dung*****************************

* Chi co nguoi co tai khoan loai Admin moi dc xoa nguoi su dung

* S_right='Admin'

FUNCTION tb_user_xoa

* Khong dc xoa tai khoan co user la Admin, khong dc xoa tai khoan la chinh

minh

* Combo box hien thi se luoc bo 2 nguoi nay

ENDFUNC

Phần code gọi danh mục và cập nhật, sửa xóa cho các danh mục

Danh mục hợp đồng

* Program nhap 0them xoa sua cho danh muc khach hang

* tham so neu la nhap moi

PROCEDURE tb_dmhd_Open

IF !USED("tb_dmhd")

use (D_DATA+[tb_dmhd]) ALIAS tb_dmhd IN 0

ELSE

SELECT tb_dmhd

ENDIF

ENDPROC

**********************************************

PROCEDURE tb_dmhd_init

* Khai bao bien

PUBLIC m.so_hd,m.loai_hd, _Moi_sua,_prompt,_recno,_macu

&&_MOI_SUA de luu trang thai X- xem, S-sua,M-them moi

STORE "" to m.so_hd,m.loai_hd,_prompt

ENDPROC

PROCEDURE tb_dmhd_F4

SELECT tb_dmhd

SCATTER memvar MEMO BLANK

_Moi_sua=[M]

_Prompt="Them mot ban ghi"

PUSH KEY Clear

do form (D_FORM+[f_dm1hd])

POP key

ENDPROC

**************************************************

PROCEDURE tb_dmhd_F3

SELECT tb_dmhd

SCATTER memvar Memo

_recno=RECNO()

_macu=m.so_hd

_Moi_Sua=[S]

_prompt="Sua mot ban ghi"

PUSH KEY Clear

do form (D_FORM+[f_dm1hd])

POP key

ENDPROC

************************************************

PROCEDURE tb_dmhd_F8

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 125 -

SELECT tb_dmhd

IF MESSAGEBOX("Co chac muon xoa?",4,"Chu y")=6 then

DELETE

USE IN cur_dmhd

Pack

IF !EOF()

SKIP

ENDIF

IF EOF() and !BOF()

SKIP -1

ENDIF

ENDIF

ENDPROC

***************************************************

PROCEDURE tb_dmhd_ESC

CLOSE ALL

* Dong bang bang nut

ENDPROC

***************************************************

FUNCTION tb_dmhd_nhan

SELECT tb_dmhd

SET ORDER TO 1

tm=.F.

* Kiem tra ma trong

IF EMPTY(m.so_hd) OR Empty(m.loai_hd) then

MESSAGEBOX("Ban da de trong truong ma hoac truong ten hoac

truong ma nhom khach hang",0,"Chu y")

ELSE

* them cac kiem tra khac neu can

* kiem tra ma trung

IF _Moi_sua=[M] then

IF SEEK(ALLTRIM(m.so_hd))

MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")

ELSE

* Cap nhat vao bang

APPEND blank

GATHER memvar memo

tm=.T.

ENDIF

ELSE

IF SEEK(ALLTRIM(m.so_hd)) and (_recno#RECNO())

MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")

ELSE

GO _recno

GATHER memvar Memo

tm=.T.

ENDIF

ENDIF

ENDIF

return tm

****************************************************

PROCEDURE tb_dmhd_huy

ENDPROC

*****************************************************

PROCEDURE tb_dmhd_Xem

SELECT tb_dmhd

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 126 -

_moi_sua=[X]

_recno=RECNO()

_prompt="Thong tin chi tiet mot ban ghi"

PUSH KEY CLEAR

DO FORM (D_FORM+[f_dm1hd])

POP KEY

ENDPROC

*****************************************************

PROCEDURE tb_dmhd_chitiet

SELECT tb_dmhd

ENDPROC

Danh muc phong ban

* Program nhap 0them xoa sua cho danh muc khach hang

* tham so neu la nhap moi

PROCEDURE tb_dmpb_Open

IF !USED("tb_dmpb")

use (D_DATA+[tb_dmpb]) ALIAS tb_dmpb IN 0

ELSE

SELECT tb_dmpb

ENDIF

ENDPROC

**********************************************

PROCEDURE tb_dmpb_init

* Khai bao bien

PUBLIC m.ma_pb,m.ten_pb, _Moi_sua,_prompt,_recno,_macu

&&_MOI_SUA de luu trang thai X- xem, S-sua,M-them moi

STORE "" to m.ma_pb,m.ten_pb,_prompt

ENDPROC

PROCEDURE tb_dmpb_F4

SELECT tb_dmpb

SCATTER memvar MEMO BLANK

_Moi_sua=[M]

_Prompt="Them mot ban ghi"

PUSH KEY Clear

do form (D_FORM+[f_dm1pb])

POP key

ENDPROC

**************************************************

PROCEDURE tb_dmpb_F3

SELECT tb_dmpb

SCATTER memvar Memo

_recno=RECNO()

_macu=m.ma_pb

_Moi_Sua=[S]

_prompt="Sua mot ban ghi"

PUSH KEY Clear

do form (D_FORM+[f_dm1pb])

POP key

ENDPROC

************************************************

PROCEDURE tb_dmpb_F8

SELECT tb_dmpb

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 127 -

IF MESSAGEBOX("Co chac muon xoa?",4,"Chu y")=6 then

DELETE

USE IN cur_dmpb

Pack

IF !EOF()

SKIP

ENDIF

IF EOF() and !BOF()

SKIP -1

ENDIF

ENDIF

ENDPROC

***************************************************

PROCEDURE tb_dmpb_ESC

CLOSE ALL

* Dong bang bang nut

ENDPROC

***************************************************

FUNCTION tb_dmpb_nhan

SELECT tb_dmpb

SET ORDER TO 1

tm=.F.

* Kiem tra ma trong

IF EMPTY(m.ma_pb) OR Empty(m.ten_pb) then

MESSAGEBOX("Ban da de trong truong ma hoac truong ten hoac

truong ma nhom khach hang",0,"Chu y")

ELSE

* them cac kiem tra khac neu can

* kiem tra ma trung

IF _Moi_sua=[M] then

IF SEEK(ALLTRIM(m.ma_pb))

MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")

ELSE

* Cap nhat vao bang

APPEND blank

GATHER memvar memo

tm=.T.

ENDIF

ELSE

IF SEEK(ALLTRIM(m.ma_pb)) and (_recno#RECNO())

MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")

ELSE

GO _recno

GATHER memvar Memo

tm=.T.

ENDIF

ENDIF

ENDIF

return tm

****************************************************

PROCEDURE tb_dmpb_huy

ENDPROC

*****************************************************

PROCEDURE tb_dmpb_Xem

SELECT tb_dmpb

_moi_sua=[X]

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 128 -

_recno=RECNO()

_prompt="Thong tin chi tiet mot ban ghi"

PUSH KEY CLEAR

DO FORM (D_FORM+[f_dm1pb])

POP KEY

ENDPROC

*****************************************************

PROCEDURE tb_dmpb_chitiet

SELECT tb_dmpb

ENDPROC

Phần code hiện danh mục người sử dụng

*****************************************************************************

*************

* tb_dmts_F3 Sua or them moi tai san

* tb_dmts_Nhan Luu nhan vien

* tb_dmts_F10 Sap xep danh muc tai san

SET SAFETY OFF

SET DATE TO dmy

CLOSE TABLES all

DO open_table WITH 'tb_dmnts','ma_nts'

DO open_table WITH 'tb_dmhd','so_hd'

DO open_table WITH 'tb_dmpb','ma_pb'

DO open_table WITH 'tb_dmnvon','ma_nvon'

DO open_table WITH 'tb_dmncc','ma_ncc'

DO open_table WITH 'tb_md_sd','ma_md_sd'

DO open_table WITH 'tb_dmts','ma_ts'

DO open_table WITH 'tb_tinh_trang','ma_tinh_tr'

PUBLIC

m.ma_ts,m.ten_ts,m.ma_nts,m.so_hd,m.ma_ncc,m.Ma_pb,m.ma_md_sd,m.ma_tinh_tr,;

m.Ngay_sd,m.Nguyen_gia,m.thoi_gian_sd,m.Nam_sx,m.nuoc_sx

STORE "" TO

m.ma_ts,m.ten_ts,m.ma_nts,m.so_hd,m.ma_ncc,m.Ma_pb,m.ma_md_sd,m.ma_tinh_tr,;

m.Ngay_sd,m.Nguyen_gia,m.thoi_gian_sd,m.Nam_sx,m.nuoc_sx

ON KEY LABEL F3 DO tb_dmts_F3 with [S]

ON KEY LABEL F4 DO tb_dmts_F3 with [M]

ON KEY LABEL F8 DO tb_dmts_F8

ON KEY LABEL F9 DO tb_dmts_F9

ON KEY LABEL F10 do tb_dmts_F10

SELECT tb_dmts

BROWSE FIELDS

ma_ts :H = [M· tµi s¶n] :10,;

ten_ts :H = [Tªn tµi s¶n] :30,;

ngay_sd :H = [Ngµy sö dông] :10,;

nguyen_gia :H = [Nguyªn gi¸] :15,;

thoi_gian_sd :H = [Thêi gian sö dông]:10,;

nam_sx :H = [N¨m s¶n xuÊt] :7,;

nuoc_sx :H = [N-íc s¶n xuÊt] :15,;

ma_nts :H = [M· nhãm TS] :9,;

ma_nvon :H = [M· nguån vèn] :9,;

so_hd :H = [Sè hîp ®ång] :9,;

ma_ncc :H = [M· nhµ cc] :9,;

Ma_pb :H = [M· phßng ban] :9,;

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 129 -

ma_md_sd :H = [M· md sd] :9,;

ma_tinh_tr: H = [M· t×nh tr¹ng]:9;

FONT [VK sans serif],9;

FOR ALLTRIM(Ma_tinh_tr)='DSD' ;

TITLE "F3-Sua, F4-Them moi,F8-Thay doi tinh trang, F9-Loc,F10-Sap

xep ESC-Thoat" NOAPPEND NOMODIFY NODELETE WINDOW WinBrw

ON KEY LABEL F3

ON KEY LABEL F4

ON KEY LABEL F8

ON KEY LABEL F9

ON KEY LABEL F10

USE IN tb_dmnts

USE in tb_dmhd

USE in tb_dmpb

USE IN tb_dmnvon

USE IN tb_dmncc

USE IN tb_md_sd

USE IN tb_dmts

USE IN tb_tinh_trang

IF USED([Temp7])

USE IN Temp7

ENDIF

************************************ PROCEDURE tb_dmts_F3

**************************************

PROCEDURE tb_dmts_F3

LPARAMETERS _M_S

_InSELECT = SELECT()

_Recno = RECNO()

STORE _M_S TO _Moi_Sua

PUSH KEY CLEAR

IF _Moi_Sua = [S] AND RECNO() > RECCOUNT([tb_dmts])

POP KEY

SELECT (_InSELECT)

RETURN

ENDIF

SELECT tb_dmts

IF _Moi_Sua = [M]

SCATTER MEMVAR MEMO BLANK

ELSE

GO _Recno

SCATTER MEMVAR MEMO

ENDIF

M.ma_ts_old = M.ma_ts

M.Ngay_td = DATE()

M.User_Id = ALLTRIM(S_user)

_Caption = IIF(_Moi_Sua = [M],"Them moi mot TSCD","Sua chua

thong tin tscd")

* Tim kiem ten tron danh muc

=SEEK(M.ma_ncc,[tb_dmncc])

M.Ten_ncc=IIF(FOUND([tb_dmncc]),tb_dmncc.ten_ncc,[])

=SEEK(M.ma_nts,[tb_dmnts])

M.Ten_nts=IIF(FOUND([tb_dmnts]),tb_dmnts.ten_nts,[])

=SEEK(M.ma_md_sd,[tb_md_sd])

M.Ten_md_sd=IIF(FOUND([tb_md_sd]),tb_md_sd.ten_md_sd,[])

=SEEK(M.ma_nvon,[tb_dmnvon])

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 130 -

M.Ten_nvon=IIF(FOUND([tb_dmnvon]),tb_dmnvon.ten_nvon,[])

=SEEK(M.ma_pb,[tb_dmpb])

M.Ten_pb=IIF(FOUND([tb_dmpb]),tb_dmpb.ten_pb,[])

=SEEK(M.ma_tinh_tr,[tb_tinh_trang])

M.tinh_trang=IIF(FOUND([tb_tinh_trang]),tb_tinh_trang.tinh_trang,[])

ON KEY LABEL F9 KEYBOARD CHR(23)

DO FORM (D_FORM + [f_dmts_F3]) NAME _SCX LINKED

ON KEY LABEL F9

POP KEY

SELECT (_InSelect)

RETURN

************************************ PROCEDURE _Nhan

FUNCTION tb_dmts_F3_Nhan

PARAMETERS M_Nhan

SELECT tb_dmts

IF LASTKEY()= 27 OR M_Nhan <> 1

IF _Recno<=RECCOUNT([tb_dmts])

GO _Recno

_SCX = ""

ENDIF

_SCX = ""

RETURN .T.

ELSE

IF M_Nhan = 1

* Luu gia tri vao cac bang

* Truong hop them moi, cac cong viec gom luu vao bang

dmtscd, logfile va bang theo doi

If _Moi_Sua = [M]

*Chuan bi cac gia tri ve thoi gian, nguoi su

dung trong bang log file

M.Ngay_td = m.Ngay_sd

M.User_Id = alltrim(s_user)

m.ma_tdoi='TMTS'

m.stt="01"

m.ngay_bd=m.ngay_sd

m.Ma_tinh_tr='DSD'

* Ghi vao cac bang

SELECT tB_dmts

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

UNLOCK IN tb_dmts

DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'

SELECT logfile

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

UNLOCK IN logfile

DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'

SELECT theo_doi

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 131 -

UNLOCK IN theo_doi

ELSE

*Truong hop sua chua thong tin trong bang danh muc

tscd, phai ghi vao bang logfile

* va danh muc tscd

M.Ngay_td = DATE()

M.User_Id = alltrim(s_user)

m.ma_tdoi='TDTT'

m.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)

m.ngay_bd=m.ngay_sd

m.Ma_tinh_tr='DSD'

* Ghi thong tin vao bang dmts

SELECT tb_dmts

GO _Recno

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

UNLOCK IN tb_dmts

* Ghi thong tin vao bang logile

DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'

SELECT logfile

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

UNLOCK IN logfile

ENDIF

_SCX = ""

ENDIF

ENDIF

SELECT tb_dmts

RETURN .T.

****************************************Function dua ra dc stt nho nhat theo

ma_ts********

FUNCTION stt_min

PARAMETERS tablename,_ma_ts

DO open_table WITH tablename,'ma_ts'

_max=0

SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(_ma_ts)

_max=IIF(_max<VAL(stt),VAL(stt),_max)

ENDSCAN

_max=_max+1

IF _MAX<10 then

RETURN ("0"+ALLTRIM(STR(_max)))

ELSE

RETURN ALLTRIM(STR(_max))

ENDIF

RETURN .T.

*!* *************************** PROCEDURE tb_dmts_F8

**************************************

PROCEDURE tb_dmts_F8

CLEAR

_recno=RECNO()

IF RECNO() > RECCOUNT([tb_dmts])

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 132 -

RETURN .T.

ENDIF

IF (MESSAGEBOX('Se dinh chi TSCD nay. Ban chac chan chu?',4+32+256,'Chu

y') <> 6)

GO _Recno

RETURN

ENDIF

_date=INPUTBOX(" Hay nhap ngay dinh chi su dung "," Nhap gia

tri",DTOC(DATE()),15000,DTOC(DATE()),'0')

_date=CTOD(_date)

SELECT tb_dmts

GO _recno

SCATTER MEMVAR memo

m.ma_tinh_tr="KSD"

* Phai chuan bi tham so ngay thang va nguoi su dung them vao de ghi vao

logfile

M.ngay_td = _date

M.User_Id = ALLTRIM(s_user)

M.ma_tinh_tr="KSD"

M.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)

m.ma_tdoi="DCTS"

* Thuc hien ghi vao logfile

DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

* Thuc hien ghi vao bang theo doi

DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'

SELECT theo_doi

SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(m.ma_ts)

_rn=RECNO()

ENDSCAN

GO _rn

SCATTER MEMVAR memo

m.ngay_kt=_date

GATHER MEMVAR memo

* Cap nhat lai tinh trang vao bang dmts

SELECT tb_dmts

GATHER MEMVAR

RETURN .T.

*!* ************************************ PROCEDURE tb_dmts_F9

**************************************

PROCEDURE tb_dmts_F9

PRIVATE _Form

PUSH KEY

DO FORM (D_Form + [f_dmts_F9]) NAME _Form LINKED

POP KEY

ENDPROC

*************** ************Nhan cua F9******************************

PROCEDURE tb_dmts_F9_Nhan

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 133 -

PARAMETERS _NhanHuy

PRIVATE _key

_key=".T."

IF _NhanHuy <> 1

_Form = ""

RETURN

ENDIF

_Form = ""

SELECT tb_dmts

* Phan ten va ma, co chon lua nam trong hay bat dau

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.ma_ts))

_key = "ma_ts = ALLTRIM(M.ma_ts)"

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.ten_ts))

IF _c=1

_key = _key + ' AND ALLTRIM(M.ten_ts) $ ALLTRIM(ten_ts)'

ELSE

_key = _key + ' AND ten_ts =ALLTRIM(M.ten_ts)'

ENDIF

ENDIF

* Phan ma cac bang ngoai lai

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_nts))

_key = _key + ' AND Ma_nts=ALLTRIM(M.Ma_nts)'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_nvon))

_key = _key + ' AND Ma_nvon=ALLTRIM(M.Ma_nvon)'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.so_hd))

_key = _key + ' AND So_hd=ALLTRIM(M.So_hd)'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_ncc))

_key = _key + ' AND Ma_ncc=ALLTRIM(M.Ma_ncc)'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_pb))

_key = _key + ' AND Ma_pb=ALLTRIM(M.Ma_pb)'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_md_sd))

_key = _key + ' AND Ma_md_sd=ALLTRIM(M.Ma_md_sd)'

ENDIF

* Phan so sanh cac dieu kien <,>

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.thoi_gian_sd))

_key = _key + ' AND thoi_gian_sd' +

ptThoi_Gian_sd+'val(ALLTRIM(m.thoi_gian_sd))'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ngay_sd))

_key = _key + ' AND Ngay_sd' +

ptNgay_sd+'ctoD(ALLTRIM(m.Ngay_sd))'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Nguyen_gia))

_key = _key + ' AND Nguyen_gia' +

ptNguyen_Gia+'val(ALLTRIM(m.Nguyen_gia))'

ENDIF

IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Nam_sx))

_key = _key + ' AND Nam_sx' + ptNam_sx+'val(ALLTRIM(m.Nam_sx))'

ENDIF

SET FILTER TO &_key

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 134 -

GO TOP

RETURN

ENDPROC

*!* ************************************ PROCEDURE tb_dmts_F10

**************************************

PROCEDURE tb_dmts_F10

PRIVATE _Form

PUSH KEY

DO FORM (D_FORM + [f_dmts_F10.scx]) NAME _form linked

POP KEY

RETURN

*****************************Nhan F10**************************

PROCEDURE tb_dmts_F10_nhan

PARAMETERS _N_H,_sx,_c

IF _N_H=0 THEN

_form=""

RETURN

ENDIF

_Form=""

***** _sx Nguon cua Combobox, _c Nguon cua option button

SELECT tb_dmts

DO CASE

* Theo ma ts

CASE _sx = [1] AND _c=1

SET ORDER TO ma_ts ASCENDING

CASE _sx = [1] AND _c=2

SET ORDER TO ma_ts DESCENDING

* Theo ten ts

CASE _sx = [2] AND _c=1

SET ORDER TO ten_ts ASCENDING

CASE _sx = [2] AND _c=2

SET ORDER TO ten_ts DESCENDING

* Theo Ma_nts

CASE _sx = [3] AND _c=1

SET ORDER TO ma_nts ASCENDING

CASE _sx = [3] AND _c=2

SET ORDER TO ma_nts DESCENDING

* Theo ngay dua vao su dung

CASE _sx = [4] AND _c=1

SET ORDER TO Ngay_sd ASCENDING

CASE _sx = [4] AND _c=2

SET ORDER TO Ngay_sd DESCENDING

* Theo nguyen gia

CASE _sx = [5] AND _c=1

SET ORDER TO Nguyen_gia ASCENDING

CASE _sx = [5] AND _c=2

SET ORDER TO Nguyen_gia DESCENDING

* Theo thoi gian su dung

CASE _sx = [6] AND _c=1

SET ORDER TO thoi_gian_sd ASCENDING

CASE _sx = [6] AND _c=2

SET ORDER TO thoi_gian_sd DESCENDING

ENDCASE

RETURN

************************Prcocedure mo mot bang*************************

PROCEDURE open_table

PARAMETERS tbName, ma_dt

IF !USED(tbname)

SELECT 0

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 135 -

USE (D_DATA+tbName) order &ma_dt ALIAS &tbName SHARED

ELSE

SELECT &tbName

SET ORDER TO &ma_dt

ENDIF

RETURN

Phần code quản lý thanh lý tài sản

*******************************Tiep tuc su dung mot tscd***************

PROCEDURE tl_tscd_F3

PUSH KEY

_recno=RECNO()

* Khoi phuc lai nhung tscd da dinh chi su dung

IF (MESSAGEBOX('Tiep tuc su dung TSCD nay, co chac chan

khong?',4+32+256,'Chu y') <> 6)

GO _Recno

RETURN

ENDIF

_date=INPUTBOX(" Hay nhap ngay tiÕp tôc sö dông su dung "," Nhap gia

tri",DTOC(DATE()),15000,DTOC(DATE()),'0')

*!* IF _date='0' THEN

*!* GO _recno

*!* RETURN

*!* ENDIF

_date=CTOD(_date)

SELECT tb_dmts

SCATTER MEMVAR memo

m.ma_tinh_tr="DSD"

* Phai chuan bi tham so ngay thang va nguoi su dung them vao de ghi vao

logfile

M.ngay_td = _date

M.User_Id = ALLTRIM(s_user)

M.ma_tinh_tr="DSD"

M.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)

m.ma_tdoi="TTSD"

* Thuc hien ghi vao logfile

DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

* Thuc hien ghi vao bang theo doi

DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'

SELECT theo_doi

SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(m.ma_ts)

_rn=RECNO()

ENDSCAN

GO _rn

SCATTER MEMVAR memo

m.ngay_kt=""

GATHER MEMVAR memo

* Cap nhat lai tinh trang vao bang dmts

SELECT tb_dmts

GATHER MEMVAR

POP KEY

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 136 -

RETURN

******************************Thanh ly mot scd*************************

PROCEDURE tl_tscd_F4

PUSH KEY

* Goi form de theo doi so tien thanh ly tscd

SELECT tb_dmts

_recno=RECNO()

SCATTER MEMVAR memo

DO FORM (D_FORM+[f_thanhly]) NAME _scx LINKED

POP KEY

RETURN

************************************ PROCEDURE _Nhan

**************************************

PROCEDURE tl_tscd_F4_nhan

PARAMETERS M_nhan

SELECT tb_dmts

IF LASTKEY()=27 OR M_nhan<>1

IF _Recno<=RECCOUNT([tb_dmts])

GO _Recno

_SCX = ""

ENDIF

_SCX = ""

RETURN .T.

ELSE

* Phai them vao bang logfile cac gia tri,

* dong thoi xoa han trong bang danh muc tscd

* cac thong tin ve tscd

* Chuan bi cac gia tri vao bang logfile

DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'

DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'

m.user_id=ALLTRIM(s_user)

m.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)

m.ma_tdoi='TLTS'

m.ma_tinh_tr='DTL'

SELECT logfile

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR MEMO

* Xoa bo cac ban ghi trong bang theo_doi khau hao

SELECT theo_doi

SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(m.ma_ts)

DELETE

ENDSCAN

* Xoa bo cac ban ghi trong bang logfile

* Xoa bo ban ghi ve tscd

SELECT tb_dmts

GO _recno

GATHER MEMVAR MEMO

SET EXCLUSIVE ON

DELETE

_scx=""

ENDIF

RETURN

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 137 -

****************************************Function dua ra dc stt nho nhat theo

ma_ts********

FUNCTION stt_min

PARAMETERS tablename,_ma_ts

DO open_table WITH tablename,'ma_ts'

_max=0

SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(_ma_ts)

_max=IIF(_max<VAL(stt),VAL(stt),_max)

ENDSCAN

_max=_max+1

IF _MAX<10 then

RETURN ("0"+ALLTRIM(STR(_max)))

ELSE

RETURN ALLTRIM(STR(_max))

ENDIF

RETURN .T.

Phần code thay đổi nguyên giá tscđ

************************************ PROCEDURE tb_dmts_F3

**************************************

PROCEDURE nguyen_gia_F3

SELECT tb_dmts

_InSELECT = SELECT()

_Recno = RECNO()

SCATTER MEMVAR memo

PUSH KEY CLEAR

ON KEY LABEL F9 KEYBOARD CHR(23)

DO FORM (D_FORM + [f_nguyen_gia]) NAME _SCX LINKED

ON KEY LABEL F9

POP KEY

SELECT (_InSelect)

RETURN

************************************ PROCEDURE _Nhan

**************************************

*****************************************************************************

***************

FUNCTION Nguyen_gia_F3_Nhan

PARAMETERS M_Nhan

SELECT tb_dmts

IF LASTKEY()= 27 OR M_Nhan <> 1

IF _Recno<=RECCOUNT([tb_dmts])

GO _Recno

_SCX = ""

ENDIF

_SCX = ""

RETURN .T.

ELSE

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 138 -

IF M_Nhan = 1

nguyen_gia_moi=m.nguyen_gia

_ngaytd=m.ngay_td

tg_sd_moi=m.thoi_gian_sd

* Luu gia tri vao cac bang

*Chuan bi cac gia tri ve thoi gian, nguoi su dung

trong bang log file

M.User_Id = alltrim(s_user)

m.ma_tdoi=IIF(_c=1,'NCTS','DGTS' )

m.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)

* Ghi vao danh muc tscd

SELECT tB_dmts

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

UNLOCK IN tb_dmts

* Ghi vao logfile

DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'

SELECT logfile

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

UNLOCK IN logfile

* Trong bang theo doi can phai tinh dc gtcl,

thoi gian sd con lai

DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'

SELECT theo_doi

* Den ban ghi cuoi cung

SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(m.ma_ts)

_rn=RECNO()

ENDSCAN

GO _rn

SCATTER MEMVAR memo

m.ngay_kt=m.ngay_td

GATHER MEMVAR memo

* Tinh gia tri cl, tg_sd_cl

SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh.prg])

_tg=(nguyen_gia_moi-KH_1td(m.ma_ts,m.ngay_td))

m.nguyen_gia=IIF(_tg>0,_tg,0)

m.thoi_gian_sd=tg_sd_moi-(YEAR(_ngaytd)-

YEAR(m.ngay_sd))*12+(MONTH(_ngaytd)-MONTH(m.ngay_sd))

RELEASE PROCEDURE (D_PROG+[tinh_kh.prg])

m.ngay_bd=m.ngay_td

m.ngay_kt=""

m.stt=stt_min('theo_doi',m.ma_ts)

SELECT theo_doi

APPEND BLANK

GATHER MEMVAR memo

FLUSH

UNLOCK IN theo_doi

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 139 -

_SCX = ""

ENDIF

endif

RETURN

Phần code tạo ra các báo cáo

Lập báo cáo thẻ tscđ

PROCEDURE in_the_F3

SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])

ngay_lap=INPUTBOX(" Ngay lap bao cao "," Nhap gia

tri",DTOC(DATE()),15000,DTOC(DATE()),'0')

ngay_lap=CTOD(ngay_lap)

SELECT tb_dmts

SCATTER MEMVAR memo

SELECT dmts.*,theo_doi.*,dmts.nguyen_gia as NG_ht,theo_doi.nguyen_gia

as NG_td, ;

dmts.thoi_gian_sd as TG_ht,theo_doi.thoi_gian_sd as TG_td ;

FROM (D_Data+[tb_dmts]) as dmts INNER JOIN (D_Data+[theo_doi]) as

theo_doi ON dmts.ma_ts=theo_doi.ma_ts ;

where ALLTRIM(dmts.ma_ts)=m.ma_ts;

INTO TABLE (D_TEMP+[bc_1ts_tg])

* thay doi gia tri trong bang

GO BOTTOM

IF bc_1ts_tg.ngay_kt={ / / }

IF ngay_lap>ng_het_kh(bc_1ts_tg.ngay_bd,bc_1ts_tg.thoi_gian_)

replace bc_1ts_tg.ngay_kt WITH

ng_het_kh(bc_1ts_tg.ngay_bd,bc_1ts_tg.thoi_gian_)

ELSE

replace bc_1ts_tg.ngay_kt WITH ngay_lap

ENDIF

ENDIF

* tinh khau hao

SELECT tg.*, kh_2td(tg.ma_ts_a,tg.ngay_sd,tg.ngay_kt) as khlk,;

(tg.NG_td/tg.TG_td) as Mkh, (tg.NG_ht-

kh_2td(tg.ma_ts_a,tg.ngay_sd,tg.ngay_kt)) as gtcl ;

FROM (D_TEMP+[bc_1ts_tg]) as tg ;

INTO TABLE (D_TEMP+[bc_1ts])

* Goi bao cao

REPORT FORM (D_REPO+[r_thets.frx]) preview

Báo cáo hiện trạng tscđ

SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])

ngay_lap=thisform.txtNgay_lap.Value

ngay_th=CTOD(ALLTRIM(thisform.txtNgay_th.Value))

m.ma_nts=thisform.cboMa_nts.Value

IF (ngay_lap={ / / } or ngay_th={ / / }) then

MESSAGEBOX("Ngay thang nhap khong dung hay nhap lai",0,"Chu y")

thisform.txtNgay_lap.SetFocus

ELSE

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 140 -

* cap nhat query, goi bao cao

IF empty(thisform.cboMa_nts.Value) then

SELECT dmts.*,dmnts.*,ti_tr.*,kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th) as

khlk,(dmts.nguyen_gia-kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th)) as gtcl;

FROM (D_DATA+[tb_dmts]) as dmts INNer JOIN

(D_DATA+[tb_dmnts]) as dmnts ON dmts.ma_nts=dmnts.ma_nts ;

INNER JOIN (D_DATA+[tb_tinh_trang])as ti_tr ON

ti_tr.ma_tinh_tr=dmts.ma_tinh_tr ;

WHERE (dmts.ngay_sd<=ngay_th) ;

ORDER BY dmnts.ma_nts;

INTO TABLE (D_TEMP+[bc_thts])

ELSE

SELECT dmts.*,dmnts.*,ti_tr.*,kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th) as

khlk,(dmts.nguyen_gia-kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th)) as gtcl;

FROM (D_DATA+[tb_dmts]) as dmts INNer JOIN

(D_DATA+[tb_dmnts]) as dmnts ON dmts.ma_nts=dmnts.ma_nts ;

INNER JOIN (D_DATA+[tb_tinh_trang])as ti_tr ON

ti_tr.ma_tinh_tr=dmts.ma_tinh_tr ;

WHERE

ALLTRIM(dmts.ma_nts)=ALLTRIM(thisform.cboMa_nts.Value) ;

AND (dmts.ngay_sd<=ngay_th);

ORDER BY dmnts.ma_nts;

INTO TABLE (D_TEMP+[bc_thts])

ENDIF

REPORT FORM (D_REPO+[r_htts.frx]) Preview

ENDIF

Báo cáo khấu hao tscđ

SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])

*Kiem tra cac dieu kien -> date1 va date 2

x=thisform.optiongroup1.Value

ngay_lap=thisform.txtNgay_lap.Value

_kt=.T.

_promt=""

DO CASE

CASE x=1

IF EMPTY(thisform.op1Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op1Quy.Value)

MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Quy, xin ban nhap

gia tri",0,"Chu y")

_KT=.F.

ELSE

_quy=ALLTRIM(thisform.op1Quy.Value)

DO CASE

CASE _quy="I"

_thang1=1

_thang2=4

CASE _quy="II"

_thang1=4

_thang2=7

CASE _quy="III"

_thang1=7

_thang2=9

CASE _quy="IV"

_thang1=9

_thang2=1

ENDCASE

_nam=ALLTRIM(thisform.op1Nam.Value)

IF _quy="IV"

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 141 -

_nam1=VAL(_nam)

_nam2=VAL(_nam)+1

ELSE

_nam1=VAL(_nam)

_nam2=VAL(_nam)

ENDIF

_date1=DATE(_nam1,_thang1,1)

_date2=DATE(_nam2,_thang2,1)

_prompt="Quý "+_quy+"/"+_nam

ENDIF

CASE x=2

IF EMPTY(thisform.op2Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op2Thang.Value)

MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Thang, xin ban nhap

gia tri",0,"Chu y")

_KT=.F.

ELSE

_nam=VAL(ALLTRIM(thisform.op2Nam.Value))

_thang=VAL(ALLTRIM(thisform.op2thang.value))

IF _thang=12

_date1=DATE(_nam,_thang,1)

_date2=DATE(_nam+1,_thang,1)

ELSE

_date1=DATE(_nam,_thang,1)

_date2=DATE(_nam,_thang+1,1)

ENDIF

_prompt="Th¸ng

"+ALLTRIM(STR(_thang))+"/"++ALLTRIM(STR(_nam))

ENDIF

CASE x=3

_date1=thisform.op3Ngay1.Value

_date2=thisform.op3Ngay2.Value

IF _date1>_date2 THEN

MESSAGEBOX("Ngay sau phai lon hon ngay truoc",0,"chu y")

_KT=.F.

ELSE

_prompt="Tõ "+ALLTRIM(DTOC(_date1))+"

®Õn"+ALLTRIM(DTOC(_date1))

ENDIF

** Dang lam do dang

ENDCASE

IF _kt=.F.then

thisform.txtNgay_lap.SetFocus

ELSE

* cap nhat query

IF !EMPTY(thisform.cboMa_nts.Value)

SELECT

tb_dmnts.*,tb_dmts.*,kh_2td(tb_dmts.ma_ts,_date1,_date2) as

KH_trich,kh_1td(tb_dmts.ma_ts,_date2) as khlk ;

FROM (D_DATA+[tb_dmts]) INNER JOIN

(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=tb_dmts.ma_nts ;

WHERE (tb_dmts.ngay_sd<=_date2);

AND

(ALLTRIM(tb_dmts.ma_nts)=ALLTRIM(thisform.cboMa_nts.Value));

order by tb_dmnts.ma_nts ;

into table (d_temp+[bc_trichKH])

ELSE

SELECT

tb_dmnts.*,tb_dmts.*,kh_2td(tb_dmts.ma_ts,_date1,_date2) as

KH_trich,kh_1td(tb_dmts.ma_ts,_date2) as khlk ;

FROM (D_DATA+[tb_dmts]) INNER JOIN

(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=tb_dmts.ma_nts;

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 142 -

WHERE (tb_dmts.ngay_sd<=_date2);

order by tb_dmnts.ma_nts;

into table (d_temp+[bc_trichKH])

ENDIF

REPORT FORM (D_REPO+[r_trichKH]) PREVIEW

ENDIF

Báo cáo tình hình hoạt động của tscđ

SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])

*Kiem tra cac dieu kien -> date1 va date 2

x=thisform.optiongroup1.Value

_kt=.T.

DO CASE

CASE x=1

IF EMPTY(thisform.op1Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op1Quy.Value)

MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Quy, xin ban nhap

gia tri",0,"Chu y")

_KT=.F.

ELSE

_quy=ALLTRIM(thisform.op1Quy.Value)

DO CASE

CASE _quy="I"

_thang1=1

_thang2=4

CASE _quy="II"

_thang1=4

_thang2=7

CASE _quy="III"

_thang1=7

_thang2=9

CASE _quy="IV"

_thang1=9

_thang2=1

ENDCASE

_nam=ALLTRIM(thisform.op1Nam.Value)

IF _quy="IV"

_nam1=VAL(_nam)

_nam2=VAL(_nam)+1

ELSE

_nam1=VAL(_nam)

_nam2=VAL(_nam)

ENDIF

_date1=DATE(_nam1,_thang1,1)

_date2=DATE(_nam2,_thang2,1)

ENDIF

CASE x=2

IF EMPTY(thisform.op2Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op2Thang.Value)

MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Thang, xin ban nhap

gia tri",0,"Chu y")

_KT=.F.

ELSE

_nam=VAL(ALLTRIM(thisform.op2Nam.Value))

_thang=VAL(ALLTRIM(thisform.op2thang.value))

IF _thang=12

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 143 -

_date1=DATE(_nam,_thang,1)

_date2=DATE(_nam+1,_thang,1)

ELSE

_date1=DATE(_nam,_thang,1)

_date2=DATE(_nam,_thang+1,1)

ENDIF

ENDIF

CASE x=3

_date1=thisform.op3Ngay1.Value

_date2=thisform.op3Ngay2.Value

IF _date1>_date2 THEN

MESSAGEBOX("Ngay sau phai lon hon ngay truoc",0,"chu y")

_KT=.F.

ENDIF

** Dang lam do dang

ENDCASE

IF _kt=.F.then

thisform.txtNgay_lap.SetFocus

ELSE

* cap nhat query

IF !EMPTY(thisform.cboMa_nts.Value)

SELECT tb_dmnts.*,logfile.*,tb_hoat_dong.*,;

(logfile.nguyen_gia-

kh_1td(logfile.ma_ts,logfile.ngay_td)) as gtcl;

FROM (D_DATA+[logfile]) INNER JOIN

(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=logfile.ma_nts ;

INNER JOIN (D_DATA+[tb_hoat_dong]) ON

logfile.ma_tdoi=tb_hoat_dong.ma_tdoi;

where (logfile.ngay_td>=_date1) AND

(logfile.ngay_td<=_date2) AND (logfile.ngay_sd<=_date2) ;

AND

(ALLTRIM(logfile.ma_nts)=ALLTRIM(thisform.cboMa_nts.Value)) ;

ORDER BY logfile.ma_nts,logfile.ngay_td ;

INTO TABLE (D_TEMP+[bc_sotheodoi])

ELSE

SELECT tb_dmnts.*,logfile.*,tb_hoat_dong.*,;

(logfile.nguyen_gia-

kh_1td(logfile.ma_ts,logfile.ngay_td)) as gtcl;

FROM (D_DATA+[logfile]) INNER JOIN

(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=logfile.ma_nts ;

INNER JOIN (D_DATA+[tb_hoat_dong]) ON

logfile.ma_tdoi=tb_hoat_dong.ma_tdoi;

where (logfile.ngay_td>=_date1) AND

(logfile.ngay_td<=_date2) AND (logfile.ngay_sd<=_date2) ;

ORDER BY logfile.ma_nts,logfile.ngay_td ;

INTO TABLE (D_TEMP+[bc_sotheodoi])

ENDIF

REPORT FORM (D_REPO+[r_sotheodoi]) PREVIEW

ENDIF

Đoạn code chương trình dùng để tính khấu hao

* Doan chuong trinh de tinh khau hao TSCD

* Dau vao: nguyen gia, thoi gian su dung, thoi diem dua vao su dung

* ky tinh khau hao, khau hao luy ke trong ky, gia tri con lai cu ( truoc khi

tinh khau hao)

* Dau ra:

*thangnam1, thangnam2

* Tinh khau hao luy ke den thoi diem thangnam

* so thang giua ngaybd va ngaykt dc tinh bang

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 144 -

***********************Function Tinh khau hao luy ke giua 2 date ************

FUNCTION KH_2date

PARAMETERS date1,date2,_NG,_TG

*So thang giua 2 date

nmonth=(YEAR(date2)-YEAR(date1))*12+(MONTH(date2)-MONTH(date1))

* Muc khau hao trong khoang thoi gian giua 2 date

_MKH=_NG/(_TG)

RETurN _MKH*nmonth

***********************Function tinh muc_kh den 1 thoi diem *******

FUNCTION KH_1td

PARAMETERS _ma_ts,_date

IF !USED('theo_doi')

USE (D_DATA+[theo_doi]) order khoachinh ALIAS theo_doi IN 0

ELSE

SELECT theo_doi

ENDIF

SELECT theo_doi

tong_kh=0

d=_date

SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(_ma_ts)

bd=ngay_bd

IF ngay_kt={} then

kt=ng_het_kh(bd,thoi_gian_sd)

ELSE

kt=ngay_kt

ENDIF

IF BETWEEN(d,bd,kt)

tong_kh=tong_kh+kh_2date(bd,d,nguyen_gia,thoi_gian_sd)

ELSE

IF d>kt

tong_kh=tong_kh+kh_2date(bd,kt,nguyen_gia,thoi_gian_sd)

ENDIF

ENDIF

ENDSCAN

RETURN tong_kh

************************TInh khau hao luy ke trong 2 thoi

diem*********************************************

FUNCTION KH_2td

PARAMETERS _ma_ts,d1,d2

_KH1=KH_1td(_ma_ts,d1)

_KH2=Kh_1td(_ma_ts,d2)

RETURN (_KH2-_KH1)

***************************FUNCTION tinh khau hao luy ke trong 2 thoi diem PB

2***************

FUNCTION KH_2td_2

PARAMETERS _ma_ts,_date1,_date2

IF !USED('theo_doi')

USE (D_DATA+[theo_doi]) order khoachinh ALIAS theo_doi IN 0

ELSE

SELECT theo_doi

ENDIF

SELECT theo_doi

Luận văn tốt nghiệp

Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 145 -

tong_kh=0

d1=_date1

d2=_date2

SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(_ma_ts)

_kh=0

bd=ngay_bd

IF ngay_kt={} then

kt=ng_het_kh(bd,thoi_gian_sd)

ELSE

kt=ngay_kt

ENDIF

DO CASE

CASE (bd>d1) AND BETWEEN(d2,bd,kt)

_kh=kh_2date(bd,d2,nguyen_gia,thoi_gian_sd)

CASE BETWEEN(d1,bd,kt) AND BETWEEN(d2,bd,kt)

_kh=kh_2date(d1,d2,nguyen_gia,thoi_gian_sd)

CASE BETWEEN(d1,bd,kt) AND (d2>kt)

_kh=kh_2date(d1,kt,nguyen_gia,thoi_gian_sd)

ENDCASE

tong_kh=tong_kh+_kh

ENDSCAN

RETURN tong_kh

************ Ngay theo so thang su dung tu

FUNCTION Ng_het_kh

PARAMETERS ng_bd_sd,nmonth

ng_kh=

DATE(YEAR(ng_bd_sd)+INT((nmonth)/12),MONTH(ng_bd_sd)+(nmonth)%12,DAY(ng_bd_sd

))

i=1

DO WHILE (ng_kh={ / / })

ng_kh=DATE(YEAR(ng_bd_sd)+INT((nmonth)/12),MONTH(ng_bd_sd)+(nmonth)%12,

DAY(ng_bd_sd)-1)

ENDDO

RETURN ng_kh