188
1 KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Phan Thị Hạnh, MSc Khoa Ngân hàng Tài chính Đại học Kinh tế Quốc dân

KTNH - Bai Giang Ket Hop

  • Upload
    emdung

  • View
    163

  • Download
    8

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: KTNH - Bai Giang Ket Hop

1

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Phan Thị Hạnh, MSc

Khoa Ngân hàng Tài chính

Đại học Kinh tế Quốc dân

Page 2: KTNH - Bai Giang Ket Hop

2

Về giáo viên

Tốt nghiệp đại học 1995, chuyên ngành Ngân hàng, Đại học Kinh tế Quốc dân

Tốt nghiệp cao học 1998, chuyên ngành Quản lý Tài chính, Trường Nghiên cứu phương Đông và châu Phi (SOAS), Đại học Tổng hợp London, hệ đào tạo từ xa

Từ 2004: Nghiên cứu sinh chuyên ngành Tài chính, Lưu thông Tiền tệ và Tín dụng, khoa Ngân hàng Tài chính, Đại học Kinh tế Quốc dân

Page 3: KTNH - Bai Giang Ket Hop

3

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Những khái niệm cơ bản Chương trình môn học Tài liệu tham khảo

Page 4: KTNH - Bai Giang Ket Hop

4

Những khái niệm cơ bản

Kế toán Ngân hàng thương mại Kế toán ngân hàng thương mại

Page 5: KTNH - Bai Giang Ket Hop

5

Kế toán

Khái niệm Phân loại

Page 6: KTNH - Bai Giang Ket Hop

6

Khái niệm kế toán

Tập hợp công việc: ghi chép, tính toán, phân tích, tổng hợp…

Các hoạt động kinh tế tài chính Đối với một chủ thể nhất định Theo những nguyên tắc và chuẩn mực thống

nhất Cung cấp thông tin cho quản lý

Page 7: KTNH - Bai Giang Ket Hop

7

Phân loại hoạt động kế toán

Theo bản chất kinh tế– Kế toán tài chính– Kế toán quản trị

Theo phương thức tổ chức– Kế toán thủ công– Kế toán máy

Page 8: KTNH - Bai Giang Ket Hop

8

Ngân hàng thương mại

Tổ chức Kinh doanh tiền tệ Hoạt động chủ yếu và thường xuyên

– Nhận tiền gửi– Cấp tín dụng– Cung ứng dịch vụ thanh toán

Page 9: KTNH - Bai Giang Ket Hop

9

Đặc trưng kinh doanh tiền tệ

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái- Chênh lệch lãi suất (huy động và cho

vay)- Chuyển đổi kỳ hạn (lấy ngắn nuôi dài)- Chuyển đổi rủi ro- Tích tụ và tập trung tư bản

Page 10: KTNH - Bai Giang Ket Hop

10

Đặc trưng hoạt động của NHTM

quy mô lớn, hệ số nợ cao hoạt động nhiều rủi ro, chịu sự giám sát chặt

chẽ của luật pháp phụ thuộc nhiều vào hệ thống dễ bị tổn

thương

Page 11: KTNH - Bai Giang Ket Hop

11

Kế toán ngân hàng thương mại

Hoạt động kế toán Thực hiện trong ngân hàng thương mại Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt

động của ngân hàng thương mại cho nhà quản lý

Page 12: KTNH - Bai Giang Ket Hop

12

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Những khái niệm cơ bản Chương trình môn học Tài liệu tham khảo

Page 13: KTNH - Bai Giang Ket Hop

13

Chương trình môn học

Cấu trúc xoáy trôn ốc 3 phần

– Tổng quan– Kế toán nghiệp vụ– Hệ thống thông tin quản lý

Page 14: KTNH - Bai Giang Ket Hop

14

Đối với thời lượng 60 tiết

Chương 1: Tổng quan về Kế toán NHTM Chương 2: Kế toán nghiệp vụ nhận tiền gửi

và phát hành giấy tờ có giá Chương 3: Kế toán nghiệp vụ cho vay Chương 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán Chương 5: Kế toán kinh doanh ngoại tệ và

thanh toán quốc tế

Page 15: KTNH - Bai Giang Ket Hop

15

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Những khái niệm cơ bản Chương trình môn học Tài liệu tham khảo

Page 16: KTNH - Bai Giang Ket Hop

16

Tài liệu tham khảo

TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, NGƯT Vũ Thiện Thập, (2005), Giáo trình Kế toán Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê

TS. Nguyễn Thị Loan, TS. Lâm Thị Hồng Hoa, (2009), Kế toán Ngân hàng, Trường ĐH Ngân hàng TP HCM, NXB Thống Kê

QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 QĐ16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 QĐ02/2008/QĐ-NHNN ngày 15/01/2008

Page 17: KTNH - Bai Giang Ket Hop

17

Địa chỉ web và email của GV

www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà nước VN www.moj.gov.vn: Bộ Tư pháp Việt Nam www.mof.gov.vn: Bộ Tài chính Việt Nam [email protected]

Page 18: KTNH - Bai Giang Ket Hop

18

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM

Page 19: KTNH - Bai Giang Ket Hop

19

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM

Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán

Page 20: KTNH - Bai Giang Ket Hop

20

Đối tượng Kế toán NHTM

Nguồn vốn và Tài sản trong quá trình vận động Cấu trúc Nguồn vốn và Tài sản của NHTM

Tài sản Nguồn vốn

Vốn khả dụng và các khoản đầu tư

Tín dụng

Tài sản cố định và TS Có khác

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

Page 21: KTNH - Bai Giang Ket Hop

21

Đặc điểm đối tượng

T – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là đối tượng kinh doanh

Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế

Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc

Page 22: KTNH - Bai Giang Ket Hop

22

Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại

Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác, trung thực, khách quan, toàn diện… theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán

Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý:– Thông tin chi tiết– Thông tin khái quát, tổng hợp

Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng

Page 23: KTNH - Bai Giang Ket Hop

23

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM

Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán

Page 24: KTNH - Bai Giang Ket Hop

24

ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ

nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ

Page 25: KTNH - Bai Giang Ket Hop

25

ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ

nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ

Page 26: KTNH - Bai Giang Ket Hop

26

Tính tổng hợp (xã hội) cao

Không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt động của bản thân NH

Mà còn phản ánh phần lớn hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế thông qua các quan hệ:

– Tiền tệ– Tín dụng– Thanh toán

Giữa các NH với– DN– Tổ chức kinh tế– Cá nhân

=> Thông tin kế toán ngân hàng là những chỉ tiêu quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động ngân hàng và quản lý nền kinh tế

Trong nền kinh tế

Page 27: KTNH - Bai Giang Ket Hop

27

Từ đặc điểm xã hội hoá cao, đòi hỏi việc xây dựng chế độ kế toán cho NH phải đảm bảo– Vừa phản ánh đầy đủ hoạt động của NH– Vừa phản ánh được hoạt động kinh tế, tài chính

của nền kinh tế

Tính tổng hợp (xã hội) cao (tiếp)

Page 28: KTNH - Bai Giang Ket Hop

28

ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ ng

hiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ

Page 29: KTNH - Bai Giang Ket Hop

29

Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ

Tiến hành đồng thời– Kiểm soát, xử lý nghiệp vụ– Ghi sổ kế toán

Số lượng nghiệp vụ rất lớn Yêu cầu thời gian giao dịch ngắn nhất chuẩn hoá quy trình giao dịch Kế toán NHTM mang tính giao dịch rất cao

Khi có nghiệp vụ phát sinh

=>

Page 30: KTNH - Bai Giang Ket Hop

30

ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ

nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ

Page 31: KTNH - Bai Giang Ket Hop

31

Tính kịp thời và chính xác cao độ

Đối tượng kế toán NHTM liên quan mật thiết đến đối tượng kế toán của các DN, cá nhân trong nền kinh tế

NHTM tập trung khối lượng vốn tiền tệ rất lớn của xã hội

Từ đặc điểm giao dịch => yêu cầu xử lý tức thời nghiệp vụ (giao dịch phát sinh)

Page 32: KTNH - Bai Giang Ket Hop

32

ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ

nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ

Page 33: KTNH - Bai Giang Ket Hop

33

Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp

Nghiệp vụ đa dạng Số lượng giao dịch lớn => Khối lượng chứng từ lớn, chủng loại phức

tạp, tổ chức luân chuyển qua nhiều khâu, đòi hỏi việc thiết kế chứng từ và quy trình luân chuyển khoa học, nhịp nhàng

Page 34: KTNH - Bai Giang Ket Hop

34

ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ

nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ

Page 35: KTNH - Bai Giang Ket Hop

35

Tập trung và thống nhất cao độ

Tập trung tuỳ theo điều kiện công nghệ Thống nhất trong toàn hệ thống

Page 36: KTNH - Bai Giang Ket Hop

36

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM

Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán

Page 37: KTNH - Bai Giang Ket Hop

37

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM

Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM– Khái niệm– Phân loại

Hệ thống tài khoản kế toán NHTM– Văn bản pháp lý– Hệ thống hiện hành

Page 38: KTNH - Bai Giang Ket Hop

38

Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM

Khái niệm– Nơi ghi chép– Nghiệp vụ phát sinh– Liên quan đến một nội dung vật chất nhất định

Thực chất– Chỉ tiêu hạch toán – Quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu hạch toán còn

lại trong hệ thống

Page 39: KTNH - Bai Giang Ket Hop

39

Phân loại tài khoản kế toán– Theo bản chất kinh tế– Theo mức độ tổng hợp– Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán

Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM

Page 40: KTNH - Bai Giang Ket Hop

40

Phân loại theo bản chất kinh tế

Tài khoản tài sản– Phản ánh tài sản– Dư Nợ

Tài khoản nguồn vốn– Phản ánh nguồn vốn– Dư Có

Tài khoản tài sản - nguồn vốn– Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn– Khi phản ánh tài sản: Dư Nợ, khi phản ánh nguồn vốn: Dư Có

Page 41: KTNH - Bai Giang Ket Hop

41

Phân loại tài khoản kế toán– Theo bản chất kinh tế– Theo mức độ tổng hợp– Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán

Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM

Page 42: KTNH - Bai Giang Ket Hop

42

Phân loại theo mức độ tổng hợp

Tài khoản tổng hợp Tài khoản chi tiết/tiểu khoản/tài khoản phân

tích

Page 43: KTNH - Bai Giang Ket Hop

43

Phân loại tài khoản kế toán– Theo bản chất kinh tế– Theo mức độ tổng hợp– Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán

Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM

Page 44: KTNH - Bai Giang Ket Hop

44

Phân loại theo mối quan hệ với BCĐKT

Tài khoản nội bảng– Phản ánh tài sản, nguồn vốn– Số dư nằm trong BCĐKT– Bắt buộc hạch toán kép

Tài khoản ngoài bảng/ngoại bảng– Phản ánh những đối tượng không thuộc quyền sở

hữu, sử dụng nhưng phải quản lý– Số dư nằm ngoài bảng– Có thể hạch toán đơn

* Lưu ý: vấn đề mang tính thời điểm

Page 45: KTNH - Bai Giang Ket Hop

45

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM

Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM– Khái niệm– Phân loại

Hệ thống tài khoản kế toán NHTM– Văn bản pháp lý– Hệ thống hiện hành

Page 46: KTNH - Bai Giang Ket Hop

46

Hệ thống tài khoản kế toán NHTM

Văn bản pháp lý– QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004– QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005– QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006– QĐ02/2008/QĐ-NHNN ngày 15/01/2008

Hệ thống hiện hành– 9 loại– Nội bảng: 8 loại– Ngoại bảng: 1 loại

Page 47: KTNH - Bai Giang Ket Hop

47

Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành

Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Loại 2: Hoạt động tín dụng Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác Loại 4: Nợ phải trả Loại 5: Hoạt động thanh toán Loại 6: Vốn chủ sở hữu Loại 7: Thu nhập Loại 8: Chi phí

Page 48: KTNH - Bai Giang Ket Hop

48

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM

Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán

Page 49: KTNH - Bai Giang Ket Hop

49

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM– Khái niệm– Các yếu tố cơ bản– Phân loại

Kiểm soát và luân chuyển chứng từ– Kiểm soát– Luân chuyển

Page 50: KTNH - Bai Giang Ket Hop

50

Khái niệm chứng từ kế toán NHTM

Vật mang tin (Giấy, băng từ, đĩa từ…) Chứng minh một cách hợp pháp, hợp lệ Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hoàn thành

tại cơ quan ngân hàng Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán tại

ngân hàng

Page 51: KTNH - Bai Giang Ket Hop

51

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM– Khái niệm– Các yếu tố cơ bản– Phân loại

Kiểm soát và luân chuyển chứng từ– Kiểm soát– Luân chuyển

Page 52: KTNH - Bai Giang Ket Hop

52

Các yếu tố cơ bản của CT KT NHTM

Tên gọi và số hiệu Bên lập chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu

tài khoản ngân hàng Bên nhận chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu

tài khoản ngân hàng Nội dung phát sinh nghiệp vụ Số tiền (bằng số, bằng chữ) Thời gian: thời điểm lập, nhận chứng từ Dấu, chữ ký của các bên có liên quan

Page 53: KTNH - Bai Giang Ket Hop

53

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM– Khái niệm– Các yếu tố cơ bản– Phân loại

Kiểm soát và luân chuyển chứng từ– Kiểm soát– Luân chuyển

Page 54: KTNH - Bai Giang Ket Hop

54

Phân loại chứng từ kế toán NHTM

Theo tính pháp lý và công dụng ghi sổ– Chứng từ gốc– Chứng từ ghi sổ– Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ

Theo chủ thể lập– Chứng từ do khách hàng lập– Chứng từ do ngân hàng lập

Page 55: KTNH - Bai Giang Ket Hop

55

Theo mức độ tổng hợp– Chứng từ đơn nhất– Chứng từ liên hoàn

Theo hình thái vật chất– Chứng từ giấy– Chứng từ điện tử

Phân loại chứng từ kế toán NHTM

Page 56: KTNH - Bai Giang Ket Hop

56

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM– Khái niệm– Các yếu tố cơ bản– Phân loại

Kiểm soát và luân chuyển chứng từ– Kiểm soát– Luân chuyển

Page 57: KTNH - Bai Giang Ket Hop

57

Kiểm soát chứng từ kế toán

Khái niệm Sự cần thiết Trách nhiệm Nội dung

Page 58: KTNH - Bai Giang Ket Hop

58

Khái niệm kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng

Kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ

Nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trong toàn bộ quá trình xử lý

Page 59: KTNH - Bai Giang Ket Hop

59

Sự cần thiết kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng

Tránh lỗi lập sai chứng từ, vì– Thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ– Sơ suất, nhầm lẫn– Cố ý lập sai

Page 60: KTNH - Bai Giang Ket Hop

60

Trách nhiệm kiểm soát chứng từ

Kế toán viên, thanh toán viên, thủ quỹ Giao dịch viên Trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ

quyền (kiểm soát viên)

Page 61: KTNH - Bai Giang Ket Hop

61

Nội dung kiểm soát chứng từ

Chứng từ có được lập đúng quy định không? (tính hợp pháp)

Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp không? (tính hợp lệ)

Dấu, chữ ký của khách hàng và các bên có liên quan

Page 62: KTNH - Bai Giang Ket Hop

62

Luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng thương mại

Quá trình vận động của chứng từ Từ lúc ngân hàng lập hoặc tiếp nhận từ khách

hàng Qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối

chiếu cho đến khi được đóng tập đưa vào bảo quản lưu trữ

Page 63: KTNH - Bai Giang Ket Hop

63

Nguyên tắc luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng

Tổng thể: luân chuyển nhanh nhất nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử lý hạch toán

Cụ thể, đối với các chứng từ thanh toán:– Tiền mặt: Thu: thu trước, ghi sau; Chi: ghi trước,

chi sau– Chuyển khoản: luân chuyển phải đảm bảo ghi Nợ

trước, ghi Có sau

Page 64: KTNH - Bai Giang Ket Hop

64

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM

Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán

Page 65: KTNH - Bai Giang Ket Hop

65

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM

Trong toàn hệ thống ngân hàng Trong 1 đơn vị ngân hàng

Page 66: KTNH - Bai Giang Ket Hop

66

Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn hệ thống NHTM

Mô hình kế toán phân tán– Xử lý thông tin tại ngay đơn vị– Kết nối thông tin với HSC rời rạc

Mô hình kế toán tập trung– Tập trung hoá tài khoản– Xử lý thông tin tập trung tại HSC

Mô hình kế toán tập trung kết hợp phân tán– Nền tảng công nghệ tập trung– Kết hợp phân cấp tài chính từng đơn vị

Page 67: KTNH - Bai Giang Ket Hop

67

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM

Trong toàn hệ thống ngân hàng Trong 1 đơn vị ngân hàng

Page 68: KTNH - Bai Giang Ket Hop

68

Tổ chức bộ máy kế toán trong một đơn vị NH

Giao dịch nhiều cửa Giao dịch một cửa

Page 69: KTNH - Bai Giang Ket Hop

69

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Cơ sở pháp lý: Luật Kế toán (Điều 9-12) CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay”QĐ 479/2004/QĐ-NHNN

Page 70: KTNH - Bai Giang Ket Hop

70

Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá

2.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn của NHTM2.1.1. Cấu trúc nguồn vốn2.1.2. Nguyên tắc kế toán

2.2. Kế toán nhận tiền gửi2.2.1. Tài khoản2.2.2. Chứng từ2.2.3. Quy trình kế toán

2.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá2.3.1. Tài khoản2.3.2. Chứng từ2.3.3. Quy trình kế toán

Page 71: KTNH - Bai Giang Ket Hop

71

2.1.1. Cấu trúc nguồn vốn

Vốn chủ sở hữu Vốn Quỹ Khác

Vốn nợNhận tiền gửiPhát hành giấy nợĐi vayNhận tài trợ, uỷ thácKhác

Page 72: KTNH - Bai Giang Ket Hop

72

Vốn chủ sở hữu

VốnVốn điều lệ

Vốn ĐTXDCB, mua sắm TSCĐ

Thặng dư vốn cổ phần

Cổ phiếu quỹ

Khác

QuỹQuỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Quỹ ĐTPT

Quỹ dự phòng tài chính

Quỹ khác

Khác

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Chênh lệch tỷ giá HĐ, VBĐQ

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Lợi nhuận/Kết quả kinh doanh

Page 73: KTNH - Bai Giang Ket Hop

73

Vốn nợ

Nhận tiền gửi Từ KBNN TCTD khác Khách hàng: cá nhân, DN

Phát hành giấy nợ Đi vay

NHNN TCTD khác

Nhận tài trợ, uỷ thác Khác

Page 74: KTNH - Bai Giang Ket Hop

74

2.1.2. Nguyên tắc kế toán

Dồn tích (Dự thu-dự chi/dự thu-dự trả)– Doanh thu và Chi phí được ghi nhận tại

Thời điểm phát sinhO Thời điểm có thu, chi bằng tiền

Page 75: KTNH - Bai Giang Ket Hop

75

2.2. Kế toán nhận tiền gửi

Tài khoản– Tiền mặt– Tiền gửi của khách hàng– Lãi phải trả cho tiền gửi– Chi phí trả lãi– Thanh toán

Chứng từ– Giấy nộp tiền/Giấy lĩnh tiền– Phiếu thu/Phiếu chi– Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản– Sổ/thẻ tiết kiệm

Quy trình kế toán– Tiền gửi thanh toán– Tiền gửi tiết kiệm

Page 76: KTNH - Bai Giang Ket Hop

76

TK Tiền mặt VND - 1011

Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH

Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ

Page 77: KTNH - Bai Giang Ket Hop

77

TK Tiền gửi của khách hàng - 42

Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được từ các đối tượng khách hàng

Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với

mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã được thoả thuận

Page 78: KTNH - Bai Giang Ket Hop

78

TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491

Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho khách

Bên Có: số lãi phải trả dồn tích Bên Nợ: số lãi đã trả Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh

toán cho khách hàng

Page 79: KTNH - Bai Giang Ket Hop

79

TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801

Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi

Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh Bên Có:

– khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi]– Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả

kinh doanh Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong

kỳ

Page 80: KTNH - Bai Giang Ket Hop

80

TK trong thanh toán

Thanh toán bù trừ 5012 Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi

nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191 Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD

tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192

Page 81: KTNH - Bai Giang Ket Hop

81

TK trong thanh toán

Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau

Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm

dụng được vốn] Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị

chiếm dụng vốn]

Page 82: KTNH - Bai Giang Ket Hop

82

Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán

Chi phí trả lãi tiền gửi 801

Tiền gửi thanh toán 4211

TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Thanh toán

Lãi phải trả đối với TG 491

(1)(2)

(4)

(3)

TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Thanh toán

1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng)

2. Định kỳ dự trả lãi tại NH

3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng

4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền mặt/thanh toán khác NH)

Page 83: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Ví dụ tài khoản tiền gửi thanh toán

Ngày 1/3/N, một TKTGTT được mở tại NH với các giao dịch như sau:– Số dư ban đầu (1/3): 10 triệu– Ngày 8/3: KH chuyển khoản đi 4 triệu– Ngày 10/3: KH nhận tiền qua TK 12 triệu– Ngày 26/3: KH chuyển khoản đi 10 triệu

Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng và bỏ qua việc dự trả lãi

Yêu cầu: Trình bày các NV phát sinh đối với TK này trong tháng 3/N

83

Page 84: KTNH - Bai Giang Ket Hop

84

Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm

Chi phí trả lãi tiền gửi 801

Tiền gửi tiết kiệm 423

TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Thanh toán

Lãi phải trả đối với TGTK 4913

(1)(2)

(4)(3.ii)

TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Thanh toán

(3.i.a)

(3.i.b)

Chi phí trả lãi tiền gửi 801

(3.i.c)

Page 85: KTNH - Bai Giang Ket Hop

85

Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết kiệm

1. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm

2. Định kỳ dự trả lãi tại NH

3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãii. Bằng tiền mặt

a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả

b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả

c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả

ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán sổ, lãi nhập gốc)

4. Khách hàng rút tiền tiết kiệm

Page 86: KTNH - Bai Giang Ket Hop

86

Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1

Ngày 16/4/200N Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng Lãi suất 0,45%/tháng Ngày 16/5/200N, khách hàng đã đến tất

toán sổ tiết kiệm Dự trả lãi vào ngày cuối tháng Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 87: KTNH - Bai Giang Ket Hop

87

Gợi ý

Xác định các thời điểm hạch toán: 16/4: Nhận tiền gửi tiết kiệm 30/4: Dự trả lãi vào cuối tháng 16/5: Tất toán sổ tiết kiệm Xác định các giá trị sẽ hạch toán: 16/4 -

Nhận tiền gửi 100.000.000 đ, 30/4: dự trả lãi 14 ngày 210.000 đ, 16/5: tất toán sổ tiết kiệm, phát sinh thêm 240.000 đ lãi.

Page 88: KTNH - Bai Giang Ket Hop

88

Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2

Ngày 16/4/200N Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng Lãi suất 0,45%/tháng Ngày 6/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ

tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng

Dự trả lãi vào ngày cuối tháng Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 89: KTNH - Bai Giang Ket Hop

89

Gợi ý

Cho đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1. Đến ngày 6/5, khi khách hàng rút tiền trước hạn, ngân hàng tính tiền lãi không kỳ hạn được hưởng cho khoảng thời gian đã gửi là 20 ngày, bằng 100.000đ. Từ đó, xác định 2 bút toán vào ngày 6/5 là tất toán sổ tiết kiệm và thoái chi lãi.

Page 90: KTNH - Bai Giang Ket Hop

90

Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3

Ngày 16/4/200N Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng Lãi suất 0,45%/tháng Ngày 26/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ

tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng Dự trả lãi vào ngày cuối tháng Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 91: KTNH - Bai Giang Ket Hop

91

Gợi ý

Cho đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1. Đến cuối ngày 16/5, khi khách hàng không đến rút tiền, ngân hàng nhập lãi vào gốc cho khách hàng. Ngày 26/5 khi khách hàng tới tất toán, NH tính thêm lãi không kỳ hạn của 10 ngày, trên số vốn 100.450.000đ của khách hàng, được 50.225đ. Từ đó, xác định 2 bút toán vào ngày 16/5 và 26/5 là nhập lãi vào gốc và tất toán sổ tiết kiệm.

Page 92: KTNH - Bai Giang Ket Hop

92

Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4

Ngày 19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/N, kỳ hạn 3 tháng.

Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng. NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng. Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài

khoản thích hợp.

Page 93: KTNH - Bai Giang Ket Hop

93

Gợi ý

Yêu cầu là xử lý các phát sinh trong ngày 19/10/N

Khoản tiền gửi của KH đã để trong NH 3 tháng 9 ngày. Ngày 10/10/N, đáo hạn kỳ 3 tháng, KH không tất toán sổ, NH tự động nhập lãi vào gốc. Bởi vậy, từ ngày 10/10/N, gốc sổ tiết kiệm của KH tăng lên thành 101,8 triệu (100 triệu gốc ban đầu và 1,8 triệu lãi của kỳ hạn 3 tháng)

Số tiền lãi không kỳ hạn KH được hưởng là 101.800.000 đ x 9/30 x 0,3% = 91.620 đ

Page 94: KTNH - Bai Giang Ket Hop

94

Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5

Ngày 14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày 20/1/(N-1).

Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng. NH dự trả ngày cuối tháng. Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài

khoản thích hợp.

Page 95: KTNH - Bai Giang Ket Hop

95

Gợi ý: Ngân hàng tính lãi như thế nào

Trước đây, đối với nghiệp vụ huy động vốn (tiền gửi, giấy nợ...): Năm trong cách tính của NH có 365 ngày. Cụ thể, một khoản tiền gửi 3 tháng, được gửi vào ngày X/Y/N sẽ đáo hạn vào ngày X/Y+3/N. Đối với nghiệp vụ sử dụng vốn (cho vay, chiết khấu...): Năm trong cách tính của NH lại chỉ có 360 ngày. Cụ thể, khi NH tính tiền lãi phải thu đối với một khoản vay sau 1 tháng có 31 ngày, số tiền lãi = số tiền vay x lãi suất tháng x 31/30

Nay sau HĐH, các NH tính lãi thống nhất theo năm 360 ngày như nghiệp vụ SD vốn trước đây.

Page 96: KTNH - Bai Giang Ket Hop

96

2.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá

Tài khoản– Tiền mặt– Phát hành giấy tờ có giá: mệnh giá 431, chiết khấu 432, phụ trội 433– Lãi phải trả cho giấy tờ có giá– Chi phí trả lãi giấy tờ có giá– Thanh toán

Chứng từ– Giấy nộp tiền– Phiếu thu/Phiếu chi– Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản– Giấy nợ ngân hàng: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi

Quy trình kế toán– Phát hành ngang giá: trả lãi trước, trả lãi sau– Phát hành chiết khấu; phụ trội

Page 97: KTNH - Bai Giang Ket Hop

97

Quy trình kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau

Chi phí trả lãi GTCG 803

Mệnh giá GTCG 431 Tiền mặt 1011

Lãi phải trả đối với GTCG 492

(1)(2)

(4)

(3.a)

Tiền mặt 1011

(3.b)(3.c)

Chi phí trả lãi GTCG 803

Page 98: KTNH - Bai Giang Ket Hop

98

1. Khách hàng mua GTCG2. Định kỳ dự trả lãi tại NH3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH

a. Lãi dự trả = lãi phải trảb. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trảc. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so

với TGTK)

4. Thanh toán mệnh giá GTCG

Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau

Page 99: KTNH - Bai Giang Ket Hop

99

Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau

Ngày 4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu Tổng mệnh giá 100 tỷ Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ Dự trả lãi vào ngày cuối tháng Trình bày tất cả các bút toán có liên quan Rút số dư các tài khoản có liên quan

Page 100: KTNH - Bai Giang Ket Hop

100

Gợi ý

1. Xác định các thời điểm hạch toán:• 4/3• 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày)• 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày)• 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày)• 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày)

2. Tính toán tiền lãi dự trả định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu)

Page 101: KTNH - Bai Giang Ket Hop

101

Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau

Chi phí trả lãi GTCG 803

Mệnh giá GTCG 431 Tiền mặt 1011

Lãi phải trả đối với GTCG 492

(1)(2.a)

(4)

(3.a)

Tiền mặt 1011

(3.b)

(3.c)

Chi phí trả lãi GTCG 803

Chiết khấu 432(2.b)

Page 102: KTNH - Bai Giang Ket Hop

102

1. Khách hàng mua GTCG

2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu (b) tại NH

3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KHa. Lãi dự trả = lãi phải trả

b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả

c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK)

4. Thanh toán mệnh giá GTCG

Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau

Page 103: KTNH - Bai Giang Ket Hop

103

Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau

Ngày 4/3/2007 Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày

cuối tháng Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 104: KTNH - Bai Giang Ket Hop

104

Gợi ý

1. Xác định các thời điểm hạch toán:• 4/3• 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày)• 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày)• 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày)• 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày)

2. Tính toán các giá trị liên quan; tiền lãi và chiết khấu phân bổ định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu, chiết khấu theo ngày: 3 triệu)

Page 105: KTNH - Bai Giang Ket Hop

105

Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau

Chi phí trả lãi GTCG 803

Mệnh giá GTCG 431 Tiền mặt 1011

Lãi phải trả đối với GTCG 492

(1)

(2.a)(4)

(3.a)

Tiền mặt 1011

(3.b)

(3.c)Chi phí trả lãi

GTCG 803

Phụ trội 433

(2.b)

CP trả lãi 803

Page 106: KTNH - Bai Giang Ket Hop

106

1. Khách hàng mua GTCG

2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b) tại NH

3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KHa. Lãi dự trả = lãi phải trả

b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả

c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK)

4. Thanh toán mệnh giá GTCG

Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau

Page 107: KTNH - Bai Giang Ket Hop

107

Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau

Ngày 4/3/2007 Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối

tháng Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 108: KTNH - Bai Giang Ket Hop

108

Gợi ý

1. Xác định các thời điểm hạch toán:• 4/3• 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày)• 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày)• 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày)• 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày)

2. Tính toán các giá trị liên quan; tiền lãi và phụ trội phân bổ định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu, phụ trội theo ngày: 2 triệu)

Page 109: KTNH - Bai Giang Ket Hop

109

Quy trình kế toán PH GTCG theo mệnh giá - trả lãi trước

Chi phí trả lãi GTCG 803

Mệnh giá GTCG 431 Tiền mặt 1011

(1)

(2)(3)

Tiền mặt 1011

CP lãi trả trước chờ phân bổ

388

1. Khách hàng mua GTCG2. Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi

phí trả lãi trong kỳ3. Thanh toán mệnh giá GTCG

Page 110: KTNH - Bai Giang Ket Hop

110

Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi trước

Ngày 4/4/2007 Tổng mệnh giá 100 tỷ Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ Trả lãi trước Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 111: KTNH - Bai Giang Ket Hop

111

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY

Cơ sở pháp lý: QĐ

1627/2001/NHNNQĐ127/2005/NHNNQĐ493/2005/NHNNQĐ807/2005/NHNNQĐ18/2007/NHNN

Page 112: KTNH - Bai Giang Ket Hop

112

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY

Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay Tài khoản Chứng từ Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu

gốc Kế toán phân loại nợ và dự phòng

Page 113: KTNH - Bai Giang Ket Hop

113

Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay

Bản chất nghiệp vụ cho vay của ngân hàng– Quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng– T – T’– Đảm bảo (tài sản/uy tín)

Các loại hình cho vay – Thấu chi– Theo món/từng lần– Theo hạn mức– Theo dự án– Hợp vốn/đồng tài trợ– Trả góp– Qua thẻ tín dụng

Page 114: KTNH - Bai Giang Ket Hop

114

Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay

Nguyên tắc kế toán: Thận trọng trên cơ sở dồn tích. Nghĩa là tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1: Nợ đủ tiêu chuẩn)

Dự phòng rủi ro tín dụng: dự phòng cụ thể và dự phòng chung

Dự phòng cụ thể tính trên phần dư nợ gốc ko được đảm bảo bằng tài sản, dự phòng chung tính trên dư nợ gốc (không tính đến giá trị tài sản đảm bảo)

Page 115: KTNH - Bai Giang Ket Hop

115

Phân loại nợ (theo 493): nợ được chia thành 5 nhóm/loại:

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩnNhóm 2: Nợ cần chú ýNhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩnNhóm 4: Nợ nghi ngờNhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn

Tương ứng với 5 nhóm nợ này, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể lần lượt là 0%, 5%, 20%, 50%, 100%

Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay

Page 116: KTNH - Bai Giang Ket Hop

116

Tài khoản

Tiền mặt 1011 Nhóm các tài khoản cho vay

– 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn– 21X2: Nợ cần chú ý– 21X3: Nợ dưới tiêu chuẩn– 21X4: Nợ nghi ngờ– 21X5: Nợ có khả năng mất vốn

Tài khoản dự phòng 219 Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394 Tài khoản thu lãi cho vay 702 Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387 Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thtoán 4591 Các TK thanh toán và các TK ngoại bảng…

Page 117: KTNH - Bai Giang Ket Hop

117

Cấu trúc các tài khoản cho vay 21

Phản ánh các hoạt động cho vay Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số

nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5 - Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý, chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất toán nợ khó đòi

Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay NH

Page 118: KTNH - Bai Giang Ket Hop

118

Cấu trúc tài khoản dự phòng 219

Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu

khó đòi Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để

bù đắp tổn thất hoặc được hoàn nhập (do đã dự phòng vượt mức)

Dư Có: phản ánh số dự phòng rủi ro chưa được sử dụng

Page 119: KTNH - Bai Giang Ket Hop

119

Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394

Phản ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH, nhưng KH chưa thanh toán cho NH

Bên Nợ: ghi số lãi NH dự thu Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc

ghi số lãi NH đã dự thu nhưng không thu được, phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số lãi đã dự thu

Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu nhưng chưa được KH thanh toán

Page 120: KTNH - Bai Giang Ket Hop

120

Cấu trúc tài khoản thu lãi cho vay 702

Theo dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động

cho vay Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài

khoản lợi nhuận (để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ)

Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh

Page 121: KTNH - Bai Giang Ket Hop

121

Cấu trúc tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387

Phản ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán nợ, chờ xử lý

Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả thuận giá trị gán nợ với KH

Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán được hoặc NH đưa vào sở hữu và sử dụng

Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị gán nợ đang chờ xử lý

Page 122: KTNH - Bai Giang Ket Hop

122

Phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán

Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ

Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất nợ mất vốn/ hoặc số tiền còn dư NH trả lại KH

Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chưa được xử lý, đang chờ thanh toán

Cấu trúc tài khoản thu bán nợ, tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591

Page 123: KTNH - Bai Giang Ket Hop

123

Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu gốc

Lãi phthu từ cho vay 394

Tiền mặt 1011/Thanh

toán/…

(1)(2)

(3.a)

Thu lãi cvay 702

Cho vay khách hàng 21

1. Giải ngân bằng tiền mặt/hoặc qua các TK thanh toán…, và cầm cố thế chấp TSĐB (1’)2. Định kỳ dự thu lãi3. Định kỳ thu lãi

a. Lãi dự thu = lãi phải thu b. Lãi dự thu < lãi phải thuc. Thu lãi chưa dự thu

4. Thu gốc, và giải chấp (4’)

Tiền mặt 1011/Thanh

toán/…

(3.b)

(3.c)

TS cầm cố thế chấp 994

(4)

(1’) (4’)

Page 124: KTNH - Bai Giang Ket Hop

124

Bài tập 1

Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3 Thời hạn 3 tháng Lãi suất 1,2%/30 ngày Tài sản đảm bảo 150 triệu Dự thu ngày cuối tháng Gốc, lãi trả cuối kỳ Đã thực hiện đủ cam kết Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 125: KTNH - Bai Giang Ket Hop

125

Gợi ý

Lãi theo ngày 100.000.000*1,2%/30 = 40.000đ

Các thời điểm hạch toán: 26/3, 31/3, 30/4, 31/5, 26/6

4 khoảng thời gian tương ứng lần lượt là 5, 30, 31, 26 ngày

Lãi tương ứng 4 khoảng: 200.000đ, 1.200.000đ, 1.240.000đ, 1.040.000đ

Page 126: KTNH - Bai Giang Ket Hop

126

Bài tập 2

Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3 Thời hạn 3 tháng Lãi suất 1,2%/30 ngày Tài sản đảm bảo 150 triệu Dự thu ngày cuối tháng Lãi trả ngày 26 hàng tháng, từ tháng 4 Gốc trả cuối kỳ Đã thực hiện đủ cam kết Trình bày tất cả các bút toán có liên quan

Page 127: KTNH - Bai Giang Ket Hop

127

Xử lý các phát sinh về lãi

Lãi đã dự thu nhưng không thu đượcXoá lãi, tính số lãi chưa thu được vào chi phí tín dụng khác 809, chuyển theo dõi ngoại bảng trên tài khoản 941. Sau khi xử lý phần gốc mất vốn, số lãi chưa thu được còn dư trên 941 chuyển sang 9712.

Lãi đã dự thu nhưng chưa thu được, nay đang theo dõi ngoại bảng, lại thu được Tính luôn vào thu nhập tín dụng khác (709) và xuất ngoại bảng.

Page 128: KTNH - Bai Giang Ket Hop

128

Xác định số dự phòng phải trích

Dự phòng cụ thể R = max {0,(A-C)} x r Trong đó

R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích

A: dư nợ gốc

C: giá trị của tài sản đảm bảo

r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể

Dự phòng chung 0,75% tổng dư nợ gốc từ nhóm 1 đến nhóm 4

Page 129: KTNH - Bai Giang Ket Hop

129

Kế toán trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu

Thu bán nợ/TSĐB chờ thtoán 4591

(2)

(1)

Nợ mất vốn 21X5

TS gán xiết nợ chờ xử lý 387

(3.b)

(3.a)

TS cầm cố thế chấp 994

(2’) (3’)

Tiền mặt 1011/Thanh

toán/…

Phải trả KH

Dự phòng 219

CP tín dụng khác 809

Thu bán nợ/TSĐB chờ thtoán 4591

CP dự phòng 8822

TS gán xiết nợ chờ xlý 995

Nợ gốc bị tổn thất đang theo

dõi 9711

(4.a)

(4.b)

(4’)

1. Trích lập dự phòng 2. Gán tài sản đảm bảo3. Bán TSĐB, thu tiền4. Xử lý nợ mất vốn(x’) Các bút toán ngoại bảng

(2’)

Page 130: KTNH - Bai Giang Ket Hop

130

Tổng kết các bút toán dự phòng

Trích lập dự phòngNợ TK CP dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi 8822

Có TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2)

Sử dụng dự phòngNợ TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2)

Có TK Cho vay có khả năng mất vốn 21X5

Hoàn nhập dự phòngNợ TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2)

Có TK CP dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi 8822

Page 131: KTNH - Bai Giang Ket Hop

131

Chương 4: KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Page 132: KTNH - Bai Giang Ket Hop

132

KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

4.1. Những vấn đề chung

4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng

4.3. Tổ chức thanh toán trong một hệ thống ngân hàng thương mại và giữa các ngân hàng

Page 133: KTNH - Bai Giang Ket Hop

133

4.1. Những vấn đề chung

4.1.1. Các khái niệm

4.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán

4.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán

Page 134: KTNH - Bai Giang Ket Hop

134

4.1.1. Các khái niệm về thanh toán

Thanh toán qua ngân hàng:– Tập hợp – Các khoản:

+ Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ+ Cho, gửi, biếu, tặng…

– Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế– Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng

Page 135: KTNH - Bai Giang Ket Hop

135

4.1.1. Các khái niệm về thanh toán

Thanh toán không dùng tiền mặt– Sự vận động của tiền tệ– Qua chức năng phương tiện thanh toán– Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách

+ Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác+ Bù trừ lẫn nhau

– Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng

Page 136: KTNH - Bai Giang Ket Hop

136

4.1.2. Vai trò của thanh toán qua ngân hàng

Đối với khách hàng– An toàn– Thuận tiện – Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn

Đối với ngân hàng– Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán– Nguồn vốn trong thanh toán– Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác

Đối với nền kinh tế– Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt– Tăng cường quản lý vĩ mô– Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế– Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ

Page 137: KTNH - Bai Giang Ket Hop

137

4.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán

Từ phía khách hàng và nền kinh tế– Sản phẩm

o Sự phong phú, đa dạng

o Chất lượngo Giá cả

– Điều kiện tiếp cận sản phẩm

o Điều kiện pháp lýo Điều kiện tài chính

Trong hệ thống ngân hàng

– Tổ chức thanh toánoTrong một hệ thống ngân hàng thương mạioGiữa các ngân hàng

– Điều kiện tổ chứcoĐiều kiện pháp lýoĐiều kiện kinh tế, kỹ thuật

Page 138: KTNH - Bai Giang Ket Hop

138

4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng

4.2.1. Tài khoản sử dụng trong thanh toán không dùng tiền mặt

– Tiền gửi tại NHNN 1113– Tiền gửi của khách hàng 4211, 4271…– Thanh toán bù trừ 5012– Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong

cùng hệ thống NHTM 5191– Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ

thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192

4.2.2. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt:– UNC– UNT– Séc (chuyển khoản, bảo chi, bảo lãnh…)– Thẻ

Page 139: KTNH - Bai Giang Ket Hop

139

TK trong thanh toán

Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau

Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm

dụng được vốn] Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị

chiếm dụng vốn]

Page 140: KTNH - Bai Giang Ket Hop

140

Lưu ý về phạm vi thanh toán

Theo truyền thống, thanh toán qua ngân hàng gồm 4 phạm vi

1. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại cùng một đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng

2. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng thuộc cùng địa bàn tỉnh/thành phố

3. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng thuộc cùng hệ thống ngân hàng thương mại

4. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống ngân hàng thương mại

Page 141: KTNH - Bai Giang Ket Hop

141

Lưu ý (tiếp)

Trong điều kiện hiện nay, hoạt động thanh toán đang ở giai đoạn quá độ.

Khi cả hệ thống ngân hàng cùng phát triển ở mức độ cao, thanh toán qua ngân hàng chỉ còn 2 phạm vi– Thanh toán cùng hệ thống NHTM– Thanh toán khác hệ thống NHTM

Page 142: KTNH - Bai Giang Ket Hop

142

UNC: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn

Yêu c u c a bên tr ti n đ ngh ngân hàng tríchầ ủ ả ề ề ịti n t TK c a KH đ chuy n đ n đ a ch xác đ nhề ừ ủ ể ể ế ị ỉ ị

Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiềnvề phương diện thanh toán

Áp dụng rộng rãi đối với 2 KH bất kỳ trong toàn quốc

Chi m u th tuy t đ i trong TTKDTMế ư ế ệ ốVì thu n ti n, d dàng và các lý do khách quanậ ệ ễ

Page 143: KTNH - Bai Giang Ket Hop

143

Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi

Bên thụ hưởng Bên trả tiền

NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền

1

Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng

TK thanh toán 5012/5191/5192

Tiền gửi 4211 bên trả tiền

TK thanh toán 5012/5191/5192

2. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán

3

45

6

7

1. Lập UNC gửi vào NH (4 liên)

4. NH gửi báo Nợ cho KH

5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng

7. NH gửi báo Có cho KH

Page 144: KTNH - Bai Giang Ket Hop

144

UNT: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn

Yêu c u c a bên bầ ủ án đối với ngân hàng nhờ thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng

Quan hệ mua bán hàng hoá dịch vụPh i có ch p nh n thanh toán c a bên muaả ấ ậ ủ

Áp dụng rộng rãi đối với 2 bên mua bán có TK tại NH trong toàn quốc

Chi m tế ỷ trọng thanh toán rất nhỏVì ít thu n ti n, khậ ệ ó áp dụng

Page 145: KTNH - Bai Giang Ket Hop

145

Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Thu

Bên bán Bên mua

NH bên bán NH bên mua

1

Tiền gửi 4211 bên bán

TK thanh toán 5012/5191/5192

Tiền gửi 4211 bên mua

TK thanh toán 5012/5191/5192

3. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán

4

5

6

7

8

1. Lập UNT gửi vào NH (4 liên)2. NH bên bán gửi bộ UNT sang NH bên mua3. Lập kê thanh toán bù trừ / lệnh thanh toán (lệnh chuyển CÓ)5. NH gửi báo Nợ cho KH6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/ lệnh thanh toán sang NH bên bán8. NH gửi báo Có cho KH

2

Page 146: KTNH - Bai Giang Ket Hop

146

Séc chuyển khoản: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn

L nh thanh toán c a ch TK đ i v i NH, l p trên ệ ủ ủ ố ớ ậm u in s n, yc u NH tr ti n cho đch xác đ nhẫ ẵ ầ ả ề ỉ ị

Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiềnvề phương diện thanh toán

Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ củacác ngân hàng thương mại

Tỷ trọng thanh toán nhỏ. Vì thực tế mới áp dụng trong địa bàn tỉnh/thành phố

Page 147: KTNH - Bai Giang Ket Hop

147

Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản

Bên thụ hưởng Bên trả tiền

NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền

1

Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng

TK thanh toán 5012/5191/5192

Tiền gửi 4211 bên trả tiền

TK thanh toán 5012/5191/5192

3. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán

4

5

6

7

8

1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SCK vào NH nhờ thu hộ

2. NH bên thụ hưởng gửi SCK cùng BKNS sang NH bên trả tiền

5. NH gửi báo Nợ cho KH

6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng

8. NH gửi báo Có cho KH

2

Page 148: KTNH - Bai Giang Ket Hop

148

Ví dụ

Ngày 22 tháng 4 năm 2006, tại CNNHCT Hoàn Kiếm, các nghiệp vụ sau đây đã phát sinh:

Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu, trả tiền cho công ty B có TKTG tại cùng CNNHCT Hoàn Kiếm.

Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu, trả tiền cho công ty D có TKTG tại CN VPBank Hà Nội.

Công ty E nộp SCK cùng BKNS, số tiền 30 triệu, séc do công ty F có TKTG tại CN NH Hàng Hải HN phát hành.

Tổ thanh toán bù trừ đem về:– UNT 3 triệu do công ty M lập, đòi tiền công ty A.– SCK cùng BKNS, số tiền 20 triệu, séc do công ty A phát hành, trả

tiền cho công ty D.Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp, biết rằng các chứng từ NH Hoàn Kiếm nhận được đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan đủ số dư để thanh toán.

Page 149: KTNH - Bai Giang Ket Hop

149

Gợi ý

Với các bài tập liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, nên đọc câu mở đầu và yêu cầu trước, sau đó mới đọc tiếp phần các nghiệp vụ phát sinh.

Sau đó, xác định vị trí ngân hàng đang xử lý nghiệp vụ để hiểu ngân hàng mình đang phục vụ khách hàng trả tiền hay khách hàng thụ hưởng.

Để xử lý trọn vẹn 1 nghiệp vụ, đặt ra 4 câu hỏi – Có phải lập thêm chứng từ/lệnh thanh toán không?– Định khoản?– Báo Nợ, báo Có cho khách hàng?– Có phải chuyển chứng từ, lệnh thanh toán không?

Page 150: KTNH - Bai Giang Ket Hop

150

Séc bảo chi: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn

Séc được NH đảm bảo chi trả qua việc ký,đóng dấu vào séc (Thực chất lưu ký trước)

Bên thụ hưởng không tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán

Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ củacác ngân hàng thương mại

Tỷ trọng thanh toán nhỏ Vì thủ tục phức tạp

Page 151: KTNH - Bai Giang Ket Hop

151

Thẻ: Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng, thực tiễn

Phương tiện thanh toán do NH phát hành giao cho KH sử dụng để rút tiền, thanh toán…

Th ghi n , th thanh toán, th tín d ngẻ ợ ẻ ẻ ụ

Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ củacác ngân hàng thương mại

Đã và đang rất phát triểnNhưng chưa thống nhất được hthống

Page 152: KTNH - Bai Giang Ket Hop

152

4.3. Tổ chức thanh toán

Trong 1 hệ thống NHTM Giữa các ngân hàng

Page 153: KTNH - Bai Giang Ket Hop

153

Lịch sử phát triển hệ thống thanh toán tại Việt Nam

3 giai đoạnI: 1951 - 1993 II: 1993 - 2002 III: 2002 - nay

Thuần tuý thủ công-Thư qua bưu điện- Điện báo qua bưu điện-TelexHệ quả: -Thanh toán khác địa bàn: 1 tuần – 1 tháng-Quyết toán: 6 tháng

Bước đầu áp dụng thanh toán chuyển tiền

điện tử EPSHệ quả: -Trong hệ thống: bước đầu điện tử-Khác hệ thống: kết hợp bù trừ giấy & điện tử

Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng

(IBPS)Hệ quả:- Khác hệ thống: cơ sở XD là các NHTM đã tập trung hoá.- Trong hệ thống: tuỳ thuộc điều kiện từng ngân hàng

Page 154: KTNH - Bai Giang Ket Hop

154

4.3.1. Thanh toán trong 1 hệ thống NHTM

Phi tập trung– Mô hình 2 tầng: Trung tâm thanh toán và các chi

nhánh ngân hàng đầu/cuối– Mô hình 3 tầng: Trung tâm thanh toán, trung tâm

xử lý tỉnh, các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối

Tập trung– Toàn bộ TK khách hàng tập trung về HSC– Trong HT, không còn ranh giới địa lý

Page 155: KTNH - Bai Giang Ket Hop

155

4.3.2. Thanh toán giữa các ngân hàng

Bù trừ– Giấy– Điện tử

Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng– Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn– Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

Page 156: KTNH - Bai Giang Ket Hop

156

Thanh toán bù trừ

Trung tâm chủ trì bù trừ: NHNN– Giữ tài khoản tiền gửi của các thành viên bù trừ– Thực hiện quyết toán thanh toán qua tài khoản

tiền gửi của các thành viên và tài khoản thanh toán bù trừ mở tại trung tâm chủ trì bù trừ

Các thành viên bù trừ: các NHTM– Chuyển tiền đi, nhận tiền về qua tài khoản tiền

gửi tại trung tâm bù trừ và tài khoản thanh toán bù trừ của đơn vị thành viên

Page 157: KTNH - Bai Giang Ket Hop

157

Sơ đồ hệ thống thanh toán bù trừ

TTBT

TV A

TV B

TV C

100

5050 160

70

30

120

40

250250

300300

TVA:Phải trả: 100Phải thu: 290QT: CL phải thu 190

TVB:Phải trả: 160Phải thu: 80QT: CL phải trả 80

TVC:Phải trả: 300Phải thu: 190QT: CL phải trả 110

QT bù trừ tại TTBTPhải trả TV A 190Phải thu TV B 80Phải thu TV C 110

Page 158: KTNH - Bai Giang Ket Hop

158

Hệ thống thanh toán điện tử LNH

Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn:– Thanh toán tổng tức thời

o Đủ số dư: đẩy đio Thiếu số dư: hàng đợi. Liên tục cập nhật số dư. Ngay khi đủ:

đẩy đi

Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp– Thanh toán theo hạn mức nợ ròng– Quyết toán:

o Thiếu trong hạn mức tín dụng: Vay bắt buộco Thiếu quá hạn mức tín dụng: Phạt. Nhiều lần: ra khỏi hệ

thống.

Page 159: KTNH - Bai Giang Ket Hop

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

159

Page 160: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

Tổng quan về kinh doanh ngoại tệ Phương pháp kế toán kinh doanh ngoại tệ Tài khoản Chứng từ Mua, bán ngoại tệ Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ và chênh

lệch tỷ giá hối đoái

160

Page 161: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Tổng quan về kinh doanh ngoại tệ

Theo Pháp lệnh Ngoại hối Kinh doanh chênh lệch tỷ giá hối đoái mua

vào. bán ra Định kỳ (cuối ngày/cuối tháng/cuối năm), xác

định– Kết quả kinh doanh– Chênh lệch tỷ giá hối đoái, do

Tỷ giá hối đoái biến động Trạng thái ngoại tệ mở

161

Page 162: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Phương pháp kế toán kinh doanh ngoại tệ

Kế toán đa tệ đối với cả hạch toán phân tích và hạch toán tổng hợp

Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệCL KD NT = Doanh số bán – Doanh số mua

Doanh số bán = NT bán ra * tỷ giá bán thực tế

Doanh số mua = NT bán ra * tỷ giá mua BQ

Tỷ giá mua BQ = (DN 4712+PSN4712)/(DC 4711+PSC4711)

Xác định chênh lệch tỷ giá hối đoáiCLTGHĐ = DC 4711* tỷ giá hạch toán – DN 4712

Tỷ giá hạch toán cuối kỳ: tỷ giá BQ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm hạch toán

162

Page 163: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Tài khoản

Nhóm các TK tài sản ngoại tệ (Dư Nợ) Nhóm các TK nguồn vốn ngoại tệ (Dư Có) TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712 TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm lập báo cáo 6311 TK Thu về kinh doanh ngoại tệ 721 TK Chi về kinh doanh ngoại tệ 821 Các tài khoản về thuế, phí, ngoại bảng…

163

Page 164: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Nhóm các TK tài sản ngoại tệ (Dư Nợ)

TK tiền mặt ngoại tệ 1031 TK chứng từ có giá trị ngoại tệ 1041 TK tiền gửi tại NHNN bằng ngoại tệ 1123 TK tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng ngoại

tệ 1321 TK tiền gửi ngoại tệ ở nước ngoài 1331 TK cho vay các TCTD bằng ngoại tệ 202 TK cho vay TCKT, cá nhân bằng ngoại tệ,… 214,

215, 216164

Page 165: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Nhóm các TK nguồn vốn ngoại tệ (Dư Có)

TK tiền gửi của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 4121 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng ngoại tệ 4141 TK tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ

4221 TK tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ

4261 TK tiền gửi ký quỹ thanh toán bằng ngoại tệ 428 TK chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 455

165

Page 166: KTNH - Bai Giang Ket Hop

TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711

Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các tài khoản chi tiết theo từng ngoại tệ)

Bên Có ghi số ngoại tệ mua vào Bên Nợ ghi số ngoại tệ bán ra Dư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào

chưa bán ra Trường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ

bán ứng từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ mua vào166

Page 167: KTNH - Bai Giang Ket Hop

TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712

Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu vào do bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán ra trên TK 4711

Bên Nợ ghi:– số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệ– Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ– Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái

Bên Có ghi:– Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệ– Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ– Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái

Dư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa bán ra

Trường hợp dư Có: số dư phản ánh số tiền VND thu vào tương ứng với số ngoại tệ bán ứng chưa được bù đắp167

Page 168: KTNH - Bai Giang Ket Hop

TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm lập báo cáo 6311

Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ

Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ

Dư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa kết chuyển

Dư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa kết chuyển

Cuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định kết quả kinh doanh

168

Page 169: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Chứng từ

Chứng từ gốc: – Đơn xin mua ngoại tệ– Hợp đồng mua, bán ngoại tệ

Chứng từ thanh toán trong nước: có thể chỉ phản ánh theo nguyên tệ hoặc có thể đa tệ

Chứng từ thanh toán quốc tế: chỉ phản ánh theo nguyên tệ

169

Page 170: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ

Cam kết mua NT giao ngay 9231

Mua bán ngoại tệ KD 4711.A

Mua bán ngoại tệ KD 4711.A

Cam kết bán NT giao ngay 9231

Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031, 4221

Thanh toán mua bán NT KD 4712.A

Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211

Thu về KD ngoại tệ 721 Chi về KD ngoại tệ 821

Chênh lệch TGHĐ 6311 Chênh lệch TGHĐ 6311

1’’1’

(1.a) Mua NT A (Thu ngoại tệ)

(1.b) Mua NT A (Trả VND) (2.a) Bán NT A (Thu VND)

(2.b) Bán NT A (Trả NT)

2’’2’

(3.a) KD NT có lãi (3.b) KD NT bị thua lỗ

(4.a) CL tăng TGHĐ (4.b) CL giảm TGHĐ170

Page 171: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước

Mua bán ngoại tệ KD 4711.A

Mua bán ngoại tệ KD 4711.B

1031.A / 4221.A

Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.B

Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.A

(1) Số ngoại tệ A KH xin chuyển đổi

(2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho KH

(3) Giá trị thanh toán VND tương đương

1031.B / 4221.B

Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu thanh toán của khách hàng

Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (Ví dụ: NH mua ngoại tệ A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một lượng tương đương về giá trị)

171

Page 172: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Bài tập 1

Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh:

- Khách hàng B tới bán 200 EUR

- Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán 10.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty tại NH

- Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi VND của công ty tại NH

Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060

Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp172

Page 173: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Bài tập 2

Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau: Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000

EUR sang SGD. Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đoái đối

với đồng USD. Biết: Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr.đ Trong tháng: PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000

USD PSN 4712 = 1.271,2 tr.đ; PSC 4712 = 1.592 tr.đ Tỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910 Biết tỷ giá: EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590

173

Page 174: KTNH - Bai Giang Ket Hop

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ

174

Page 175: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế

Tổng quan về thanh toán quốc tế Kế toán phương thức chuyển tiền Kế toán phương thức nhờ thu Kế toán phương thức thanh toán tín dụng

chứng từ (LC)

175

Page 176: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Tổng quan về thanh toán quốc tế

Khái niệm thanh toán quốc tế Các phương thức thanh toán quốc tế chủ

yếu Phương tiện (chứng từ) sử dụng trong thanh

toán quốc tế

176

Page 177: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Khái niệm thanh toán quốc tế

Quan hệ thanh toán, giữa– Người/bên chi trả ở quốc gia này– Người/bên thụ hưởng ở quốc gia khác

Thông qua trung gian thanh toán của các ngân hàng ở các quốc gia phục vụ người/bên chi trả và người/bên thụ hưởng

Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của từng quốc gia

177

Page 178: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu

Thanh toán chuyển tiềnUỷ thác thu (nhờ thu)Thư tín dụngSéc, thẻ…

178

Page 179: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Thanh toán chuyển tiền

Bên chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho bên thụ hưởng ở nước ngoài.

Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian để hưởng phí, không bị ràng buộc trách nhiệm đối với bên chuyển tiền và thụ hưởng.

179

Page 180: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Uỷ thác thu (nhờ thu)

Bên xuất khẩu nhờ NH phục vụ mình thu hộ một khoản tiền hàng hoá, dịch vụ đã giao nhận, cung ứng cho bên nhập khẩu.

Phân loại:– Nhờ thu phiếu trơn: chỉ căn cứ vào hối phiếu, chứng từ

hàng hoá được bên xuất khẩu gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu để nhận hàng.

– Nhờ thu kèm chứng từ: bên xuất khẩu chuyển cho NH cả hối phiếu và chứng từ hàng hoá, NH chỉ trao chứng từ cho bên nhập khẩu sau khi bên này đã thanh toán tiền hàng hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu.180

Page 181: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Tín dụng chứng từ (thư tín dụng/LC)

NH bên mua (theo yêu cầu của bên mua) cam kết với bên bán về việc sẽ thanh toán tiền hàng hoá bên bán đã cung ứng cho bên mua căn cứ vào bộ chứng từ giao hàng.

Trong thanh toán quốc tế: – Bên nhập khẩu: người xin mở LC– Bên xuất khẩu: người hưởng lợi/thụ hưởng– NH bên nhập khẩu: NH phát hành– NH bên xuất khẩu: NH thông báo

181

Page 182: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Phương tiện (chứng từ) sử dụng trong thanh toán quốc tế

Hối phiếu: bên bán phát hành đòi tiền bên mua Lệnh phiếu: cam kết trả tiền của bên mua với

bên bán Uỷ thác thu (tương tự như UNT trong nước) Thư tín dụng Séc quốc tế Thẻ

182

Page 183: KTNH - Bai Giang Ket Hop

183

Bên thụ hưởng Bên chuyển tiền

NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền

1

Tiền gửi 4221/ CTPT 455

Tmặt 1031/Tiền gửi 4221

1331/TK thích hợp khác…

2. Lập lệnh thanh toán

3

4

5

6

7

1. Yêu cầu chuyển tiền 7. NH gửi báo Có cho KH

4. NH gửi báo Nợ cho KH 8. KH (ko có TK tại NH) đến nhận

5. Gửi lệnh thanh toán cho NH th.hưởng 9. NH thanh toán tiền mặt cho KH

1331/TK thích hợp khác…Tiền mặt 1031

9

8

Kế toán phương thức chuyển tiền

Page 184: KTNH - Bai Giang Ket Hop

184

Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu

NH bên xuất khẩu NH bên NK

1

Tiền gửi 4211 bên XK

Tiền gửi 4221 bên NK

10 4 5 7

8 1331/TK th.hợp khác…

1331/TK thích hợp khác… 912491239122

2’

2. Thu phí

3’ 3’’

3

4’6b

6’

6a. Thu phí

99’

Kế toán phương thức nhờ thu

Page 185: KTNH - Bai Giang Ket Hop

185

Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu

NH bên xuất khẩu NH bên NK

Tiền gửi 4221 bên NK

6. Thông báo LC đã mở 1

4

4282. BênNhập khẩu

(2’) Nếu bảo lãnh mở LC

2

9215/9216

3. Mở LC

5’

Cam kết LC nhận được 938

Kế toán phương thức tín dụng chứng từ (LC) - Mở và thông báo LC

Page 186: KTNH - Bai Giang Ket Hop

186

Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu

NH bên xuất khẩu NH bên NK

1

Tiền gửi 4211 bên XK

10 4 5 7

81331/TK

th.hợp khác…1331/TK thích hợp khác… 91249123938

2. Thu phí

2’ 3’

3

4’6b

6’

6a. Thu phí

99’

4282. BênNhập khẩu

4142. BênNhập khẩu

Nếu bên NK không đủ knăng TT

(2’) Nếu bảo lãnh mở LC

9215/9216

Kế toán phương thức tín dụng chứng từ (LC) – Thanh toán LC

Page 187: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Phí thanh toán: trong nước và quốc tế

Thống nhất hạch toán VND trên tài khoản thu nhập và VAT phải nộp (Thu từ dịch vụ thanh toán 711, Thuế GTGT phải nộp 4531)

Nếu khách hàng nộp phí thanh toán quốc tế bằng ngoại tệ thì đổi ngoại tệ qua các tài khoản kinh doanh ngoại tệ để chuyển VND vào thu nhập và thuế GTGT phải nộp

Bút toán: Nợ TK thích hợp của KH

Có TK Thu từ DV thanh toán 711

Có TK Thuế GTGT phải nộp 4531

187

Page 188: KTNH - Bai Giang Ket Hop

Bài tập

Ngày 10/10/N, NH phải xử lý các nghiệp vụ sau: Công ty A đề nghị được mua 50.000 USD bằng 150 triệu tiền mặt và

chuyển khoản VND từ TK của công ty tại NH, đồng thời nhờ NH chuyển ra nước ngoài cho CN của công ty ở Mỹ. (USD/VND = 15.990 – 16.010 – 16.040)

Công ty B yêu cầu mở LC với giá trị thanh toán 100.000 GBP để nhập khẩu thiết bị từ Anh. NH yêu cầu tỷ lệ ký quỹ 20%.

Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Ấn Độ về bộ chứng từ thanh toán LC 400.000 JPY của công ty C nộp 20 ngày trước đây.

Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Đức về bộ chứng từ nhờ thu 20.000 USD do công ty D gửi cách đây 10 ngày.

Công ty E nộp bộ chứng từ thanh toán LC, số tiền 50.000 EUR. Sau khi kiểm soát, NH chấp nhận thu hộ.

Yêu cầu: xử lý và hạch toán vào TK thích hợp.188