Upload
others
View
11
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Kế hoạch tổ chức HĐTN (Giáo án minh họa)
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
**********
Kế hoạch tổ chức HĐTN lớp 6
Nguồn: Đinh Thị Kim Thoa cùng nhóm tác giả (2019), Tài liêu Hướng dẫn thực hiện chương trình Hoạt động
trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
CHỦ ĐỀ: ỨNG XỬ CÓ VĂN HOÁ NƠI CÔNG CỘNG
(3 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
Sau chủ đề này, học sinh:
- Thể hiện được hành vi văn hóa nơi công cộng.
- Xác định được những không gian công cộng mà HS thường tham gia và chỉ ra được những hành vi văn
hóa cần có trong không gian công cộng đó.
- Đánh giá được hành vi của bản thân và mọi người ở nơi công cộng.
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện hành vi văn hóa ứng xử nơi công cộng.
- Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ, năng lực tham gia hoạt động và thể
hiện trách nhiệm của bản thân với cộng đồng.
II. Đối tượng tham gia, quy mô, thời gian, địa điểm tổ chức
- Đối tượng tham gia: tất cả học sinh lớp 6
- Quy mô tổ chức: tổ chức theo đơn vị lớp
- Thời gian: ghi cụ thể tuần nào, tháng nào, buổi nào
- Địa điểm tổ chức: trong lớp hay ngoài sân trường, ngoài nhà trường
III. Chuẩn bị
1. Của giáo viên:
- Chuẩn bị về tài liệu: các tình huống về hành vi văn hoá nơi công cộng, phiếu bài tập, phiếu đánh giá…
- Chuẩn bị về phương tiện: máy chiếu, máy tính, bảng nhóm, giá treo, sắp xếp không gian hoạt động, …
- Chuẩn bị đồ dùng, văn phòng phẩm phù hợp với yêu cầu của các hoạt động: giấy A4, A0, bìa màu, bút
dạ, giấy màu, kéo, băng dính, hồ dán…
2. Của học sinh
Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao để chuẩn bị cho các hoạt động của chủ đề:
- Chuẩn bị một số tình huống tích cực và tiêu cực mà học sinh gặp khi tham gia sinh hoạt nơi công
cộng.
Suy nghĩ về các cách cần ứng xử trong các tình huống đã chuẩn bị.
IV. Gợi ý các hoạt động
Hoạt động 1: khởi động
a/ Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế đến chủ đề ứng xử có văn hoá nơi công cộng
b/ Cách tiến hành: Tổ chức bằng các trò chơi, bài hát, đố vui, phỏng vấn nhanh, … có nội dung liên
quan đến ứng xử có văn hoá nơi công cộng……
Hoạt động 2: Xác định hành vi văn hoá trong không gian công cộng
a/ Mục tiêu: HS xác định được những không gian công cộng thường tham gia và chỉ ra được những
hành vi văn hóa cần có trong các không gian công cộng đó
b/ Cách tiến hành
1. GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận:
a. Không gian công cộng nào em thường tham gia?
b. Theo em, hành vi văn hoá nào cần có trong các không gian đó?
2. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
3. GV kết luận
Hoạt động 3: Đánh giá hành vi văn hoá trong các tình huống
a/ Mục tiêu: Đánh giá được những hành vi ứng xử văn hoá của mọi người và bản thân ở nơi công cộng
trong các tình huống cuộc sống.
b/ Cách tiến hành:
1. GV trình chiếu một số hành vi văn hoá ứng xử của cộng đồng ở nơi công cộng (tích cực và tiêu cực)
2. HS quan sát và nhận diện hành vi văn hoá. HS nên làm gì trong bối cảnh đó?
3. HS liên hệ bản thân: điểm tích cực và tiêu cực trong ứng xử văn hoá nơi công cộng.
4. GV kết luận
Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng nói đủ nghe
a/ Mục tiêu: giúp HS rèn luyện các kỹ năng nói đủ nghe trong nhóm bạn nơi công cộng
b/ Cách tiến hành
1. GV đưa ra yêu cầu của hoạt động: nói sao đủ nghe trong nhóm, không ảnh hưởng đến nhóm bên cạnh.
2. GV đưa tình huống giao tiếp. Thí dụ: các bạn vào một quán uống nước, trong quán có nhiều nhóm
bạn học sinh
3. GV chia lớp thành các nhóm 3 người. Cử một số bạn cùng làm quan sát viên với GV
4. Yêu cầu các nhóm nói chuyện về chủ đề nào đó (có thể do nhóm đề xuất) trong 2 phút. Thí dụ hôm
nay sau buổi học mình sẽ làm gì? Các nhóm nói chuyện sao cho đủ nghe cho 3 người.
5. Sau đó Gv kết hai nhóm làm thành nhóm 6, HS tiếp tục nói chuyện trong nhóm 6 với chủ đề tuỳ chọn.
6. Quan sát viên nhận xét hành vi của các nhóm
7. GV trao đổi với HS về sự khác nhau trong giao tiếp giữa nhóm 6 và nhóm 3 về việc các em đã phải
điều chỉnh độ lớn của giọng nói như thế nào để không ảnh hưởng đến người bên cạnh.
8. GV kết luận
Hoạt động 5: Nhắc nhở cùng thực hiện
a/ Mục tiêu: Thể hiện được hành vi văn hoá ứng xử nơi công cộng và biết nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện hành vi văn hóa ứng xử nơi công cộng
b/ Cách tiến hành
1. Gv chia lớp thành các nhóm 5 – 6 học sinh. Các nhóm thảo luận về các cách nhắc nhở tế nhị mọi người
khi thấy những người đó chưa ứng xử văn minh nơi công cộng.
Thí dụ: nói chuyện to trong nhà hàng, chen lấn hàng nơi công cộng, vứt rác ra ngoài đường phố…
2. Đóng vai: HS có thể đóng vai để nhắc nhở mọi người cùng thực hiện theo các tình huống đã đưa.
3. Học sinh nhận xét về quá trình thực hành.
4. GV kết luận
Hoạt động 6: Hướng dẫn tự đánh giá
Mục tiêu: Hoạt động này nhằm giúp HS đánh giá lại các nhiệm vụ thực hiện và mức độ đạt được mục
tiêu.
GV có thể tổ chức hoạt động như sau:
1. GV giới thiệu với HS các tiêu chí tự đánh giá như sau:
- Sự tự giác trong ứng xử có văn hoá nơi cộng cộng
- Ý thức nhắc nhở mọi người cùng thực hiện hành vi văn hoá nơi công cộng
- Hợp tác với bạn và sẵn sàng tham gia các hoạt động
2. Yêu cầu HS đánh giá mức độ đạt được của bản thân theo thang đo 3: 1- thực hiện chưa tốt; 2 – thực
hiện khá tốt; 3 – Thực hiện tốt.
Hoạt động 7. Góp ý và học hỏi
Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhìn lại bản thân thông qua đánh giá của các bạn.
GV có thể tổ chức hoạt động như sau:
- GV đưa ra tình huống, HS đóng vai ứng xử trong các tình huống đó
- Thảo luận nhóm/tổ về 3 câu hỏi:
- Em thấy bạn đã thể hiện hành vi ứng xử trong tình huống và thực tế ở nơi công cộng như thế nào?
- Em học tập hoặc rút kinh nghiệm gì từ những hành vi ứng xử nơi công cộng mà em quan sát được?
Lưu ý: Giáo viên hướng dẫn các nhóm đưa ra ý kiến của mỗi người về từng bạn trong nhóm. Để đảm
bảo thời gian và 100% học sinh được nói, được chia sẻ, hãy quy định thời lượng hoặc số lượng.
Khi chia sẻ, hãy nhìn vào mắt bạn, tươi cười nói suy nghĩ của mình. Người nghe cần nói cảm ơn sau khi
bạn nói xong.
Hoạt động 8. Đánh giá của GV
Mục tiêu: Hoạt động này do GV tổ chức nhằm đánh giá kết quả hoạt động của HS.
GV có thể tổ chức hoạt động như sau:
- GV nhận xét chung kết quả các kỹ năng được rèn luyện.
- Động viên khích lệ những học sinh có nhiều tiến bộ.
- Đánh giá sự đóng góp của cá nhân học sinh vào các hoạt động của nhóm, tập thể.
Nhắc nhở HS thực hiện các hành vi đó nơi công cộng trong cuộc sống hằng ngày.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Kế hoạch tổ chức HĐTN lớp 9
Nguồn: Nhóm tác giả Trường ĐHSP Hà Nội (2019)
CHỦ ĐỀ: EM BẢO VỆ SÔNG, SUỐI, AO, HỒ QUÊ HƯƠNG
(4 tiết)
I. Mục tiêu:
Thực hiện xong chủ đề, học sinh:
- Nêu được tên và một vài nét về hiện trạng, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến ô nhiễm sông, suối, ao hồ…
tại nơi các em đang sinh sống.
- Tham gia vào các hoạt động tìm hiểu ô nhiễm sông, suối, ao hồ… tại nơi HS đang sinh sống.
- Xây dựng và thực hiện được một kế hoạch tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo
vệ sông suối, ao, hồ…
II. Thời gian, địa điểm:
- Thời gian thực hiện: 4 tuần (3 buổi trên lớp, 1 buổi tuyên truyền).
- Địa điểm: lớp học, nơi ở (nhà) và địa điểm tuyên truyền tại địa phương.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Báo cáo với Ban giám hiệu, cha mẹ học sinh về việc thực hiện hoạt động.
- Xin hỗ trợ kinh phí (khoảng 500.000 đồng) từ quỹ lớp để mua giấy A0, chi phí in, phô tô và các dụng cụ
khác.
- Xây dựng phiếu điều tra, phiếu đánh giá, bảng tiêu đánh giá.
2. Học sinh:
- Các văn phòng phẩm cần thiết để thực hiện sản phẩm.
- Máy tính, máy quay phim, máy ảnh.
IV. Gợi ý tổ chức hoạt động
Giai đoạn 1: Giới thiệu hoạt động và hướng dẫn thực hiện hoạt động
(Tuần 1 - 2 tiết trên lớp)
Mục tiêu: Sau khi kết thúc giai đoạn này, học sinh biết rõ về hoạt động mình đang thực hiện, nhiệm vụ
cụ thể của nhóm, của bản thân trong nhóm và cách thức, kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ đó.
Hoạt động 1: Khởi động – Kết nối chủ đề
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, huy động kinh nghiệm liên quan đến chủ đề.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chiếu một số hình ảnh về các con sông, suối, ao hồ. Để nâng cao hiệu quả tác động tới HS,
GV nên dùng nên nhạc các bài hát về môi trường trong quá trình chiếu. Ví dụ bài hát Heal the world.
GV mời 3 – 5 HS chia sẻ cảm nhận về những hình ảnh vừa quan sát.
- Bước 2: GV giới thiệu chủ đề và cách thức thực hiện chủ đề.
+ Tên chủ đề: EM BẢO VỆ SÔNG, SUỐI, AO, HỒ QUÊ HƯƠNG
+ Phương thức thực hiện: phương thức nghiên cứu, phương thức cống hiến..
+ Nội dung dự án nghiên cứu: HS đóng vai những nhà khoa học và nhà hoạt động xã hội nghiên cứu về
hiện trạng sông, suối, ao, hồ tại địa phương và tuyên truyền cho người dân quanh khu vực sông, suối, ao, hồ
đó về hiện trạng này nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ sông, suối, ao, hồ địa phương.
+ Thời gian thực hiện: 3 tuần.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách thức thực hiện chủ đề
* Mục tiêu: HS xác định được: sản phẩm cần có, các nhiệm vụ cần thực hiện, các cách thức để tổ chức
tuyên truyền, địa điểm tuyên truyền…
* Hình thức làm việc: làm việc nhóm
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi thảo luận nhóm.
GV chiếu hoặc giao câu hỏi thảo luận.
Để đóng vai những nhà khoa học và nhà hoạt động xã hội nghiên cứu về hiện trạng sông, suối, ao, hồ
tại địa phương và tuyên truyền cho người dân quanh khu vực sông, suối, ao, hồ đó về hiện trạng này nhằm
nâng cao nhận thức về bảo vệ sông, suối, ao, hồ địa phương, theo các em:
- Các nhiệm vụ cần thực hiện là gì?
- Các sản phẩm cần có sau dự án là gì?
- Hình thức tuyên truyền có thể sử dụng là gì?
- Địa điểm tuyên truyền ở đâu là hợp lý?
- Bước 2: HS về các nhóm, phân công các nhiệm vụ trong nhóm: trưởng nhóm, thư ký và tiến hành thảo
luận nhóm.
- Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Bước 4: GV dựa vào phần kết quả thảo luận của HS và ý kiến bản thân, giới thiệu một số cộng việc cần
làm, sản phẩm cần có, hình thức, địa điểm tuyên truyền khi thực hiện dự án. Lưu ý: khuyến khích sử dụng các
ý tưởng sản phẩm trình bày của học sinh.
+ Gợi ý một số sản phẩm:
1: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm 01 con sông/suối/ ao/ hồ (hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả) và thể hiện
bằng một album ảnh hoặc ảnh khổ A3 để tuyên truyền nội dung tìm hiểu được cho người dân sống ở khu vực
ven con sông/suối/ ao/ hồ vào một ngày cuối tuần.
2: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm 01 con sông/suối/ ao/ hồ (hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả) và thể hiện
bằng một poster trên khổ giấy A0 để tuyên truyền nội dung tìm hiểu được cho người dân sống ở khu vực ven
con sông/suối/ ao/ hồ vào một ngày cuối tuần.
3. Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm 01 con sông/suối/ ao/ hồ (hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả) và thể hiện bằng
một phóng sự để tuyên truyền nội dung tìm hiểu được cho người dân sống ở khu vực ven con sông/suối/ ao/ hồ vào
ngày cuối tuần.
4. Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm 01 con sông/suối/ ao/ hồ (hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả) và thể hiện
bằng 01 tiểu phẩm để tuyên truyền nội dung tìm hiểu được cho người dân sống ở khu vực ven con sông/suối/
ao/ hồ vào ngày cuối tuần.
+ Gợi ý về địa điểm tuyên truyền: (1) tại khu vực gần sông, suối, ao, hồ nơi có nhiều người đi lại, (2) tại nhà
văn hóa của tổ dân phố gần sông, suối, ao, hồ khảo sát, (3) tại trường học.
+ Gợi ý một số công việc cần làm: khảo sát, chụp ảnh tình hình xả rác thải, nước bẩn ra sông, suối, ao, hồ; thiết
kế sản phẩm và các vật liệu để trình bày sản phẩm, lên kịch bản tiểu phẩm…
Hoạt động 3: Điều tra phân loại và thành lập nhóm
* Mục tiêu: Hoạt động này có ý nghĩa quan trọng trong việc phân chia các cá nhân trong các nhóm, để
hoạt động nhóm hiệu quả hơn. Ở những lớp học cố định, đã có thời gian học lâu dài, hoạt động này có thể bỏ
qua; giáo viên có thể căn cứ vào hiểu biết của bản thân giáo viên về sở thích, năng lực của mỗi con để phân
chia các con vào các nhóm sao cho hợp lý.
* Hình thức làm việc: cả lớp và làm việc nhóm
* Cách thức tiến hành:
- Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành Phiếu điều tra sở thích, khả năng trong việc thực
hiện chủ đề. (Tham khảo mẫu)
PHIẾU ĐIỀU TRA SỞ THÍCH VÀ KHẢ NĂNG
Họ và tên học sinh ………………………………………Lớp………………………
Để phục vụ cho hoạt động “Em bảo vệ sông suối, ao, hồ quê hương, em hãy hoàn thành phiếu điều tra
sau bằng cách đánh dấu X hoặc V vào một phương án mà em cho là đúng nhất với bản thân mình:
STT Sở thích /Khả năng
Ý kiến đánh giá của bản thân
Rất thích/
Có khả năng
rất tốt
Thích/
Có khả
năng
Bình
thường/
Có thể làm
1 Tìm kiếm thông tin tên mạng internet
2 Tìm kiếm thông tin trên sách tham khảo
3 Tổng hợp thông tin
4 Khả năng thiết kế bản trình chiếu bằng Powerpoint
5 Mỹ thuật, hội họa
6 Chụp ảnh
7 Thuyết trình/ hùng biện
8 Diễn xuất
9 Viết văn nghị luận
10 Lãnh đạo nhóm
- Bước 2: Giáo viên tổ chức chia nhóm học sinh theo khả năng/sở thích căn cứ vào kết quả của phiếu điều
tra phía trên. Mỗi nhóm có từ 6 – 8 học sinh, sao cho mỗi nhóm đều có những học sinh có những sở thích và
khả năng khác nhau. Số lượng nhóm cũng cần chú ý để đảm bảo hài hòa với số lượng sản phẩm đầu ra. Ví dụ:
4 dạng sản phẩm đầu ra thì nên có 4 hoặc 8 nhóm thực hiện.
- Bước 3: HS về các nhóm theo phân công, thảo luận.
- Bước 4. Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động 4: Thảo luận, xây dựng kế hoạch hoạt động
* Mục tiêu: Hoạt động này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong lên kế hoạch làm việc cụ thể của từng
nhóm và từng cá nhân trong nhóm. Sau hoạt động này mỗi nhóm và mỗi cá nhân trong nhóm nhận biết rõ và
có kế hoạch cụ thể để thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
* Hình thức làm việc: làm việc nhóm
* Cách thức tiến hành:
- Bước 1: GV dựa vào kết quả của hoạt động 3 để công bố các sản phẩm đầu ra cần có sau hoạt động.
Mời đại diện các nhóm bắt thăm sản phẩm đầu ra hoặc mời các nhóm đăng ký.
- Bước 2: GV công bố kế hoạch chung thực hiện hoạt động và địa điểm tuyên truyền, cách thức tuyên
truyền.
- Bước 3: GV hướng dẫn các nhóm xây dựng bảng kế hoạch cụ thể. Có thể tham khảo gợi ý dưới đây.
BẢNG GỢI Ý NỘI DUNG KẾ HOẠCH LÀM VIỆC NHÓM
TT Nội dung công việc
Phương
tiện
Thời
gian
Địa điểm
Người
thực hiện
1
Phân chia nhiệm vụ của từng thành viên trong
nhóm và thông báo với các thành viên về tiến độ
thực hiện dự án, xin ý kiến góp ý của GV.
2 Tìm kiếm thông tin, chụp ảnh, quay phim, phỏng
vấn, lên kịch bản…
3 Tổng hợp thông tin trên Microsoft Word
4 Nộp file tổng hợp thông tin cho giáo viên
5 Thảo luận để thống nhất nội dung của sản phẩm
sau khi nhận được phần sửa chữa của giáo viên
6 Thực hiện làm sản phẩm và xin ý kiến góp ý
7 Hoàn thiện sản phẩm
8 Nhóm trưởng báo cáo tiến độ thực hiện sản phẩm
cho giáo viên
9 Thảo luận phân công công việc liên quan đến
buổi trình bày
10 Thực hiện các phiếu đánh giá cá nhân, nhóm…
GV có thể hướng dẫn HS tìm kiếm thông tin bằng các cách thức khác nhau: qua internet, sách báo, đi
thực địa, phỏng vấn người dân.
- Bước 4: GV cung cấp và hướng dẫn sử dụng các phiếu đánh giá và bảng tiêu chí đánh giá cho các
nhóm (xem phần Phụ lục). Nhắc HS sau khi kết thúc nhiệm vụ hoàn thiện và nộp lại cho GV: kế hoạch làm
việc nhóm, nhật ký làm việc nhóm, các phiếu đánh giá và hình ảnh minh chứng về quá trình làm việc.
- Bước 5: GV giải đáp thắc mắc liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ và nhắc lại kế hoạch chung để
thực hiện hoạt động.
Giai đoạn 2: Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch hoạt động đã lập
(HS thực hiện ở nhà, tại thực địa trong thời gian 2 tuần và báo cáo quá trình làm việc với GV)
Hoạt động 1: Thu thập thông tin (hình ảnh, video, bài viết, tin tức, thông tin chung)
* Mục tiêu: xác định được 01 sông/suối/ao/hồ trong khu vực làm đối tượng nghiên cứu, thu thập được
thông tin hình ảnh về thông tin chung và hiện trạng của sông/suối/ao/hồ đó
* Hình thức làm việc: làm việc cá nhân và nhóm ngoài giờ học
* Cách thức tiến hành:
- Bước 1: các nhóm họp nhóm chia sẻ các thông tin đã biết và thảo luận để lựa chọn 1 con
sông/suối/ao/hồ… làm đối tượng nghiên cứu.
- Bước 2: căn cứ vào sản phẩm đầu ra nhóm bắt thăm được, thảo luận nhóm để xác định cách thức thực
hiện sản phẩm, những thông tin cần có để thực hiện sản phẩm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên để
có được sản phẩm đó.
Nếu lựa chọn hình thức poster, sách ảnh, tập san học sinh cần chú ý đến hình thức trình bày: có thể lựa
chọn một số hình thức trình bày sau:
Poster: lựa chọn poster in hay vẽ tay.
Sách ảnh, tập san: có thể lựa chọn dạng sách ảnh in theo thiết kế hay thủ công. Sách ảnh in học sinh có
thể tạo môt cách đơn giản nhất trên phần mềm Microshop word. Sách ảnh thủ công các em in ảnh, cắt dán và
viết chú dẫn, trang trí thủ công.
Video clip, clip ảnh: học sinh có thể sử dụng các phần mềm như Powerpoint, Movie Maker, Photostory…
để tạo dựng video, clip một cách dễ dàng hơn.
- Bước 3: Các cá nhân thu thập thông tin theo phân công của nhóm, nộp lại cho thư ký/nhóm trưởng theo
đúng tiến độ.
Tùy theo sản phẩm HS có thể chụp hình, quay phim, phỏng vấn hoặc ghi chép lại những dấu hiệu phản
ảnh chất lượng mặt nước của sông suối, ao, hồ mà nhóm đã lựa chọn: tình hình rác thải, các cống nước xả thải,
màu nước, mùi nước, hành vi bảo vệ môi trường khác…. Ngoài ra HS cũng cần tìm hiểu những thông tin về
tên gọi, lịch sử, tầm quan trọng, nguồn nước và dòng chảy của sông/suối/ao/hồ... mà nhóm đang nghiên cứu.
- Bước 4: Thư ký, nhóm trưởng tập hợp, phân loại thông tin, xin ý kiến của GV. GV nhân xét góp ý.
Hoạt động 2: Xây dựng sản phẩm
* Mục tiêu: xây dựng sản phẩm để đánh giá tính khả thi của sản phẩm.
* Hình thức làm việc: làm việc cá nhân và nhóm tại nhà hoặc lớp ngoài giờ học
* Cách thức tiến hành:
- Bước 1: Nhóm trưởng phân công chi tiết công việc của từng thành viên trong nhóm dựa trên năng lực của
từng thành viên. Việc phân công theo năng lực cá nhân có ảnh hưởng tích cực đến kết quả làm việc chung, có khả
năng đem lại hiệu quả làm việc nhóm tốt. Những thành viên nào có năng lực, năng khiếu trong lĩnh vực nào được
giao nhiệm vụ trong lĩnh vực ấy. Ví dụ: người biết vẽ có thể được giao nhiệm vụ trang trí, người biết sử dụng máy
tính và có máy tính với nhiệm vụ thiết kế trên máy tính, tạo video, người có khả năng nhiếp ảnh chụp ảnh….
- Bước 2: tập hợp lại thành sản phẩm chung. Ngoài việc đảm bảo về hình thức học sinh cần đảm bảo về
nội dung theo những mạch nội dung đã xác định ở giai đoạn tìm kiếm thông tin và đã được giáo viên chỉnh
sửa, góp ý.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành sản phẩm, trình bày thử sản phẩm đã hoàn thành trước cả nhóm. Nội bộ
nhóm nhận xét, đánh giá sản phẩm của chính mình. Thư ký ghi lại các ý kiến bằng văn bản.
- Bước 4: Chỉnh sửa sản phẩm theo nhận xét góp ý của nhóm.
- Bước 5: Gửi sản phẩm xin ý kiến của GV và chỉnh sửa theo góp ý của GV.
Hoạt động 3: Xây dựng kịch bản, phân công nhiệm vụ cho buổi tuyên truyền báo cáo sản phẩm.
* Mục tiêu: lên được kịch bản, kế hoạch chi tiết cho buổi tuyên truyền.
* Hình thức làm việc: làm việc nhóm, tập thể lớp
* Cách thức tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận cả lớp để tìm ra cách thức trình bày. Có thể lựa chọn: các nhóm trình bày độc lập ở
từng khu vực khác nhau trong cùng 1 địa điểm hoặc cùng tổ chức thành 1 buổi tuyên truyền với 4 phần của 4
nhóm.
- Bước 2: Thảo luận phân công công việc:
+ Người dẫn chương trình (nếu chọn phương án tổ chức buổi tuyên truyền chung) hoặc người trình bày
của từng nhóm (nếu chọn phương án trình bày riêng).
+ Hậu cần cho buổi tuyên truyền: chuẩn bị máy chiếu, máy tính, loa đài, treo tranh ảnh, báo tường, trang
trí không gian.
- Bước 3: các cá nhân nhận và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công.
- Bước 4: Các nhóm lên kế hoạch trình bày thử các sản phẩm, nhận sự phản hồi của GV và các bạn trong
lớp và điều chỉnh nếu cần thiết.
Giai đoạn 3: Tổ chức tuyên truyền bảo vệ môi trường sông, suối, ao, hồ và đánh giá .
Hoạt động 1. Tổ chức tuyên truyền
* Mục tiêu: tổ chức thành công buổi tuyên truyền.
* Hình thức làm việc: làm việc nhóm, tập thể lớp
* Cách thức tiến hành:
- Bước 1: Các nhóm sắp xếp sản phẩm tại địa điểm và thời gian theo kế hoạch.
- Bước 2: Các nhóm tiến hành trình bày sản phầm, các thành viên của nhóm khác tiến hành đánh giá.
Giáo viên kiểm soát hoạt động của các nhóm tại địa điểm theo kế hoạch và thu thập các phiếu đánh giá.
Hoạt động 2. Đánh giá
- Bước 1: HS tự đánh giá sản phẩm của mình (sử dụng phiếu đánh giá nhóm 01) và nhóm khác về ưu điểm,
nhược điểm và những vấn đề cần chỉnh sửa (sử dụng bảng tiêu chí đánh giá 01).
- Bước 2. HS đánh giá quá trình làm việc của mình và của các thành viên trong nhóm.
+ Các thành viên tự đánh giá mức độ đóng góp, thái độ và hiệu quả làm việc của mình (sử dụng Phiếu
đánh giá 01).
+ Các thành viên tự đánh giá mức độ đóng góp, thái độ và hiệu quả làm việc của các thành viên khác
trong nhóm ( sử dụng Phiếu đánh giá 02).
+ Trưởng nhóm tổng kết quá trình làm việc, khái quát những ưu điểm cũng như hạn chế của nhóm cùng
mức độ đóng góp, thái độ và hiệu quả làm việc của từng thành viên trên tinh thần thẳng thắn, khách quan và
xây dựng.
- Bước 3: Trưởng nhóm và thư ký tổng hợp các phiếu đánh giá, bản kế hoạch và nhật ký làm việc nhóm
gửi về cho GV.
- Các sản phẩm của HS có thể trưng bày ở trong lớp hoặc đưa lên mạng để nhận thêm ý kiến phản hồi
của nhiều người.
Bộ công cụ đánh giá
Phiếu 01
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TRONG NHÓM
Ngày:……………………………………………………………………………………
Tên:……………………………………………………………………………………
Nhóm…………………………………………………………………………………
Xác định và mô tả nhiệm vụ của bạn trong nhóm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………………
……………………………………………………
Mức độ
Tiêu chí
1
Bắt đầu
2
Phát triển
3
Hoàn thành
4
Mẫu mực
Điểm
Nghiên cứu và
thu thập thông
tin
Tôi không tìm
kiếm được
thông tin có liên
quan đến chủ
đề.
Tôi tìm kiếm
được một vài
thông tin nhưng
chỉ một lượng nhỏ
là có lích cho chủ
đề
Tôi tìm kiếm
được một số
thông tin có liên
quan đến chủ đề
nhưng không
phải tất cả.
Tôi tìm kiếm
được nhiều thông
tin cho chủ đề
hoặc nhiệm vụ
được giao
Chia sẻ thông
tin
Tôi không chia
sẻ thông tin với
nhóm.
Tôi chia sẻ một ít
thông tin với
nhòm
Tôi chia sẻ một số
thông tin hữu ích
với nhóm
Tôi chia sẻ nhiều
thông tin hữu ích
với nhóm
Sự tham gia vào
nhiệm vụ nhóm
Tôi không tham
gia nhiệm vụ
nào hoặc buổi
họp nhóm nào.
Tôi tham gia dưới
một nửa các
nhiệm vụ hoặc
buổi họp nhóm.
Tôi tham gia hơn
một nửa các
nhiệm vụ hoặc
buổi họp nhóm
nhưng không
phải tất cả
Tôi tham gia tất cả
các nhiệm vụ
hoặc buổi họp
nhóm
Hoàn thành
nhiệm vụ
Tôi không hoàn
thành nhiệm vụ
nào được giao.
Tôi hoàn thành ít
hơn một nửa
nhiệm vụ được
giao.
Tôi hoàn thành
nhiều hơn một
nửa nhưng không
phải tất cả nhiệm
vụ được giao
Tôi hoàn thành
toàn bộ nhiệm vụ
được giao
Lắng nghe ý
kiến của các
thành viên khác
Tôi không lắng
nghe các thành
viên trong
nhóm, tôi nghĩ
và làm theo
cách của tôi.
Tôi không thường
xuyên lắng nghe ý
kiến và phản hồi
của các thành viên
khác cho nhóm.
Tôi gần như lắng
nghe ý kiến và
phản hồi của các
thành viên khác
cho nhóm.
Tôi lắng nghe ý
kiến và phản hồi
của các nhóm
khác, nếu thấy có
hiệu quả cho
nhóm tôi đồng ý
theo họ.
Hợp tác với
nhóm
Tôi tranh cãi với
cách nghĩ mọi
người và cố
gắng để họ suy
nghĩ như cách
của tôi.
Thỉnh thoảng tôi
tranh cãi với các
thành viên khác
của nhóm
Tôi thảo luận các
vấn đề với các
thành viên và chỉ
1 vài lần tranh
cãi.
Tôi thảo luận
không tranh cãi
với các thành viên
trong nhóm.
Ra quyết định
một cách công
bằng
Để cho mọi thứ
làm theo cách
của tôi là cách
làm duy nhất
của nhóm.
Tôi chỉ làm việc
với bạn của mình
(những bạn hợp
mình) trong
nhóm.
Phiếu 02
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TRONG NHÓM
(Các thành viên trong nhóm chấm cho các thành viên khác)
Ngày:…………………………………………………………………………………
Tên người đánh giá:…………………………………………………………………
Nhóm…………………………………………………………………………………
Họ tên cá nhân được
đánh giá
1
Bắt đầu
2
Phát triển
3
Hoàn thành
4
Mẫu mực
Phiếu đánh 03
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ NHÓM
Tên nhóm:………………………………………………………………………
Tên thành viên:………………………………………………………………
Kỹ năng Những gì chúng tôi đã làm Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
bao giờ
Thảo luận Nhóm chúng tôi cùng thảo luận nội dung và mỗi
người chứng minh cho câu trả lời của mình.
Quyết định Chúng tôi cùng nhau đưa ra các quyết định.
Bình chọn Chúng tôi bình chọn theo từng quyết định.
Nhất trí Chúng tôi nhất trí theo bình chọn này.
Lắng nghe Chúng tôi lắng nghe từng thành viên.
Chia sẻ ý kiến Chúng tôi chia sẻ ý kiến với các thành viên.
Làm việc cùng nhau Chúng tôi cùng làm việc theo nhóm.
Giải quyết vấn đề Chúng tôi cùng giải quyết vấn đề trong nhóm.
Tập trung Chúng tôi tập trung vào nhiệm vụ.
Khuyến khích Chúng tôi động viên lẫn nhau.
BẢNG MÔ TẢ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM NHÓM
Mức độ
ND
đánh giá
Mức 4
(4 điểm)
Mức 3
(3 điểm)
Mức 2
(2 điểm)
Mức 1
(1 điểm) Số điểm
Nội dung
Trình bày được:
- Tên gọi, vị trí, lịch
sử (nếu có),
- Vai trò,
- Tình trạng ô nhiễm
(rác thải, nước thải,
mùi, màu nước),
- Nguyên nhân, hậu
quả ô nhiễm nước tại
địa điểm nghiên cứu.
Trình bày được 4
nội dung nhưng
còn so sài, ít thông
tin.
Trình bày được
3/4 nội dung
nhưng còn so
sài, ít thông tin
hoặc có thông tin
chưa chính xác
Trình bày được
2/4 nội dung
nhưng còn so
sài, ít thông tin
hoặc có thông
tin chưa chính
xác
Hình thức đối
với poster,
album
ảnh/ảnh
Đúng yêu cầu đặt ra,
sinh động, bắt mắt,
trình bày khoa học,
dễ hiểu có tính liên
kết giữa các hình ảnh
Đúng yêu cầu đặt
ra, sinh động, bắt
mắt, trình bày chưa
khoa học, tính liên
kết chưa rõ nét
Đúng yêu cầu
đặt ra tuy nhiên
còn đơn điệu, sơ
sài
Nhầm hình
thức trình bày
Hình thức đối
với sản phẩm
tiểu phẩm,
phóng sự
Đúng yêu cầu đặt ra,
kịch bản hay hấp
dẫn, hóa trang, đạo
cụ sân khấu chuẩn bị
kỹ, phù hợp với kịch
bản, huy động tối đa
nhân sự nhóm tham
gia
Đúng yêu cầu đặt ra,
kịch bản hấp dẫn,
hóa trang, đạo cụ
sân khấu chuẩn bị
còn sơ sai nhưng
vẫn phù hợp với
kịch bản, huy động
tối đa nhân sự trong
nhóm tham gia.
Đúng yêu cầu
đặt ra, kịch bản
còn đơn điệu,
hóa trang, đạo cụ
sân khấu chuẩn
bị kỹ lưỡng, phù
hợp với kịch
bản, nhân sự
tham gia chỉ ½
thành viên nhóm
Đúng yêu cầu
đặt ra, kịch bản
còn đơn điệu,
hóa trang, đạo
cụ sân khấu
chuẩn bị sơ sài,
nhân sự tham
gia nhỏ hơn ½
thành viên
nhóm
Cách thức
trình bày sản
phẩm trước
đám đông
Người trình bày lưu
loát, dễ hiểu; Các
thành viên trong
nhóm trả lời được đa
số thắc mắc (trong
phạm vi tìm hiểu)
của người nghe
Người trình bày
đôi chỗ chưa lưu
loát; Các thành
viên trong nhóm
trả lời được đa số
thắc mắc (trong
phạm vi tìm hiểu)
của người nghe
Người trình bày
nhiều chỗ chưa
lưu loát; Các
thành viên trong
nhóm trả lời
được một nửa
thắc mắc (trong
phạm vi tìm
hiểu) của người
nghe
Người trình
bày nhiều chỗ
chưa lưu loát;
Các thành viên
trong nhóm trả
lời được 2/3
thắc mắc
(trong phạm vi
tìm hiểu) của
người nghe
Tổng điểm