11
1 TRƯỜNG PT DTNT THCS DI LINH TỔ: Văn-Sử-GDCD-Âm Nhạc-Mỹ Thuật CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Di Linh, ngày 8 tháng 09 năm 2020 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ VĂN-SỬ-GDCD-ÂM NHẠC-MỸ THUẬT NĂM HỌC 2020 – 2021 A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Tình hình đội ngũ: TT HỌ VÀ TÊN M SIN H TRÌNH ĐỘ CM NĂM VÀO NGÀNH THI ĐUA HỆ SỐ LƯƠNG DANH HIỆU TĐ 2019-2020 XẾP LOẠI CM 2019-2020 1 Hồ Phấn Khởi 1966 ĐH Văn 1992 LĐTT GIỎI 4.98 2 Mo Lom Thúy 1974 ĐH Văn 1998 LĐTT GIỎI 4.32 3 Trịnh Thị Kiên 1978 ĐH Văn 1999 LĐTT GIỎI 4.32 4 Nguyễn Thị Sỹ 1985 ĐH Văn 2008 LĐTT GIỎI 3.0 5 Lê Thanh Hưng 1978 ĐH Văn 2002 LĐ TT GIỎI 3.99 6 Nguyễn Văn Yên 1979 ĐH Sử 2002 LĐ TT GIỎI 3.66 7 Võ Thị Hà 1987 ĐH Sử 2010 LĐTT GIỎI 3.0 8 K’Rol 1974 ĐH Sử 1997 LĐ KHÁ GIỎI 4.32 9 Nguyễn Anh Dũng 1987 CĐSP Nhạc 2008 LĐTT GIỎI 2.72 10 Nguyễn Viết Thiện 1978 ĐHMT 2002 CSTĐCS GIỎI 3.66 2. Phân công chuyên môn: TT Họ và tên Hệ đào tạo Môn đào tạo Dạy lớp Công tác kiêm nhiệm Công tác khác TS tiết / tuầ n TKB Phụ đạo 1 Trịnh Thị Kiên ĐH Ngữ văn Ngữ văn: 6A, 9C K6 Tổ trưởng, BDHSG NV, Tổ trưởng tổ Tâm lí học đường Trực giám sát bếp ăn 17

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

1

TRƯỜNG PT DTNT THCS DI LINH TỔ: Văn-Sử-GDCD-Âm Nhạc-Mỹ Thuật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Di Linh, ngày 8 tháng 09 năm 2020

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ

VĂN-SỬ-GDCD-ÂM NHẠC-MỸ THUẬT

NĂM HỌC 2020 – 2021

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Tình hình đội ngũ:

TT HỌ VÀ TÊN

NĂM

SINH

TRÌNH ĐỘ CM

NĂM VÀO

NGÀNH

THI ĐUA

HỆ SỐ LƯƠNG

DANH HIỆU TĐ 2019-2020

XẾP LOẠI CM 2019-2020

1 Hồ Phấn Khởi 1966 ĐH Văn 1992 LĐTT GIỎI 4.98

2 Mo Lom Thúy 1974 ĐH Văn 1998 LĐTT GIỎI 4.32

3 Trịnh Thị Kiên 1978 ĐH Văn 1999 LĐTT GIỎI 4.32

4 Nguyễn Thị Sỹ 1985 ĐH Văn 2008 LĐTT GIỎI 3.0

5 Lê Thanh Hưng 1978 ĐH Văn 2002 LĐ TT GIỎI 3.99

6 Nguyễn Văn Yên 1979 ĐH Sử 2002 LĐ TT GIỎI 3.66

7 Võ Thị Hà 1987 ĐH Sử 2010 LĐTT GIỎI 3.0

8 K’Rol 1974 ĐH Sử 1997 LĐ KHÁ GIỎI 4.32

9 Nguyễn Anh Dũng 1987 CĐSP Nhạc 2008 LĐTT GIỎI 2.72

10 Nguyễn Viết Thiện 1978 ĐHMT 2002 CSTĐCS GIỎI 3.66

2. Phân công chuyên môn: TT Họ và tên Hệ

đào tạo

Môn đào tạo

Dạy lớp Công tác kiêm

nhiệm

Công tác khác

TS tiết

/ tuần

TKB Phụ đạo

1 Trịnh Thị Kiên ĐH Ngữ văn Ngữ văn: 6A, 9C

K6 Tổ trưởng, BDHSG NV, Tổ trưởng tổ Tâm lí học đường

Trực giám sát bếp ăn

17

Page 2: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

2

2 Hồ Phấn Khởi ĐH Ngữ văn Ngữ văn: 8A, 8B, 9B

K8 Thư kí HĐ Trực chiều

17

3 Mo Lom Thúy ĐH Ngữ văn Ngữ văn: 8C, 9A

K9 CN 9A Trực đêm

15.5

4 Nguyễn Thị Sỹ ĐH Ngữ văn Ngữ văn: 6C, 7B, 7C

CN 7B Trực ngày 16.5

5 Lê Thanh Hưng ĐH Ngữ văn Ngữ văn: 6B, 7A

K7 CN 6B Trực đêm 14.5

6 Nguyễn Văn Yên ĐH Giáo dục công dân

GDCD: K6,8,9, 7B

CN 8A, Phó CT CĐ

Trực ngày T6

14.5

7 Võ Thị Hà Sau ĐH

Lịch Sử Lịch sử: K8, K9

CN 9C, BDHSG LS

Trực đêm 13.5

8 K’Brol ĐH Lịch Sử Lịch sử: K6,7 GDCD: 7A, 7C

CN 7C Trực đêm 15.5

9 Nguyễn Anh Dũng CĐ Âm Nhạc Âm nhạc: K6,7,8,9

CN 8B Trực QLHS, Trực đêm

13.5

10 Nguyễn Viết Thiện ĐH Mĩ Thuật Mĩ thuật: K6,7,8,9

TT QLNT (2 ngày)

Trực NT 15

3. Bối cảnh năm học 2020 - 2021: a. Thuận lợi: - Trường có cơ sở vật chất khang trang, vườn hoa, cây cảnh, cảnh quan sư phạm đẹp đẽ, không khí trong lành thoáng mát tạo động lực cho học sinh vui chơi và học tập. Nhà trường đã trang bị đầy đủ các thiết bị dạy học tiên tiến và tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên an tâm giảng dạy và giáo dục học sinh. - Hoạt động của tổ được sự quan tâm, giúp đỡ tạo mọi điều kiện của BGH nhà trường. Giáo viên trong tổ đều được tham gia các lớp tập huấn do trường và ngành tổ chức. - Đội ngũ giáo viên trong tổ đoàn kết, nhiệt tình, có tinh thần cầu tiến, có tinh thần trách nhiệm cao, có trình độ đào tạo đạt và vượt chuẩn quy định. Sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, phấn đấu vì lợi ích chung. - Tập thể giáo viên có lập trường tư tưởng vững vàng, ổn định trong công tác. Giáo viên trong tổ đoàn kết, gắn bó, sống hoà đồng thân thiện, biết giúp đỡ nhau trong chuyên môn.

- Nhiều giáo viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ; năng động, sáng tạo, nhạy bén với cái mới, tích cực ứng dụng CNTT vào giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng dạy và học b. Khó khăn: - Trong tổ ghép nhiều bộ môn nên khó khăn trong việc dự giờ học hỏi kinh nghiệm. - Học sinh là dân tộc thiểu số nên việc tiếp cận phương pháp học mới theo chủ đề còn chậm. Một số học sinh còn ham chơi, lười học, thiếu sự quan tâm sâu sát của phụ huynh nên ý thức học tập chưa cao. B. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG: 1.Công tác chính trị, tư tưởng: - Quán triệt đến toàn thể giáo viên trong tổ đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tiếp tục thực hiện tốt việc “Học tập tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh”. - Nhắc nhở giáo viên thực hiện tốt và giữ gìn đạo đức nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể học sinh.

Page 3: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

3

- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị 2. Việc thực hiện quy chế chuyên môn: a. Hồ sơ : (Lịch báo giảng, giáo án, sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ điểm cá nhân...) - Lên phiếu báo giảng theo phân phối chương trình của năm học 2020 - 2021, lên kịp thời và đúng thời gian qui định của chuyên môn nhà trường trên VN Edu. - Giáo án soạn có chất lượng theo mẫu của PGD&ĐT, đồng thời theo thống nhất của bộ môn và đưa lên VnEdu trước khi day 1 ngày. - Sổ dự giờ thực hiện theo mẫu của nhà trường, có nhận xét đánh giá từng phần và chung cả bài, quan tâm sâu các tiêu chuẩn “ Tổ chức các hoạt động học cho học sinh” và “ Hoạt động học của học sinh” - Sổ chủ nhiệm: Giáo viên làm theo mẫu qui định, cần cập nhật thông tin hàng ngày và chính xác, để kịp thời có biện pháp xử lí, cũng như khen thưởng, động viên học sinh và cập nhật trên VnEdu. - Sổ điểm cá nhân: Vào điểm chính xác, cẩn thận, khớp điểm với sổ điểm điện tử - Sổ nghị quyết: Ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc họp b. Soạn giảng: - Soạn, duyệt và thực hiện đồng bộ chương trình tinh giản kiến thức, kĩ năng theo qui định của Bộ. Khuyến khích soạn và dạy học theo chủ đề, mỗi giáo viên dạy 1 tiết/ tháng. - Giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 37 tuần với thời gian: HKI: 19 tuần; HKII: 18 tuần. * Biện pháp: + Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 35 tuần, đủ số tiết theo đúng quy định, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, thực hiện đúng yêu cầu tích hợp và liên môn. + Tổ chức các buổi sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 tuần 1 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, về chương trình giảm tải mà Bộ GDĐT đã ban hành. + Dạy học đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy. + Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, giảm tải của môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh. +Tăng cường thực hiện chuyên đề dạy học theo chủ đề +Tăng cường hoạt động tổ, nhóm chuyên môn trên trang trường học kết nối. c.Chấm trả bài, cho điểm, vào sổ điểm cá và sổ điểm điện tử: - Chấm bài chính xác, công bằng, khách quan. Có lời nhận xét trong bài làm của học sinh. - Vào điểm kịp thời theo đúng qui định thống nhất của chuyên môn. - Sửa điểm trang web có làm đơn đề xuất, báo cáo nhà trường duyệt mới được sửa. * Biện pháp: + Chấm bài, chấm chéo giữa các giáo viên trong cùng một môn. + Chấm bằng điểm số và có lời nhận xét đánh giá từng học sinh. + Chuyên môn kiểm tra thời gian chấm trả bài, vào điểm số ở sổ điểm cá nhân, sổ điểm điện tử * Ra đề kiểm tra một tiết giữa kì, thi học kỳ: - Nội dung của đề phải bám theo chuẩn kiến thức kĩ năng. - Đề kiểm tra phải đúng theo mẫu của thống nhất bộ môn. - Đảm bảo kĩ năng phát triển năng lực học sinh.

Page 4: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

4

- Giáo viên ra đề tự chịu trách nhiệm chất lượng đề ra và nộp cho nhóm trưởng duyệt trước khi kiểm tra 3 ngày. 3. Hoạt động nâng cao chất lượng học sinh: a. Bồi dưỡng học sinh giỏi: - Môn Văn: 3 học sinh tham gia đội tuyển từ lớp 8 - Môn Sử: 6 học sinh tham gia đội tuyển từ lớp 8 *Biện pháp: + Tổ kết hợp với BGH nhà trường phân công giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi cho đội tuyển và tiếp tục lựa chọn học sinh trong quá trình học và sàng lọc. + Giáo viên được phân công xây dựng chương trình bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu và dạy BDHSG. +Thời lượng bồi dưỡng : 4 tiết / tuần . b. Phụ đạo học sinh yếu:Môn Ngữ văn - Phụ đạo, kèm cặp học sinh vào những phiên trực ban đêm. - Phụ đạo khối * Biện pháp: + Giáo viên nhóm Văn dạy khối 7,8,9 căn cứ kết quả năm học trước lựa chọn học sinh

yếu lập danh sách cho phụ đạo khối

+ Giáo viên dạy khối 6, sau 2 tuần dạy cho học sinh làm bài kiểm tra, kết hợp việc

theo dõi học sinh học trên lớp để chọn học sinh cho phụ đạo khối.

+ Giáo viên dạy phụ đạo xây dựng chương trình dạy để thực hiện và nộp cho tổ theo

dõi

4. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh:

- 100% giáo viên thực hiên việc kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ

năng

- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc Qui chế đánh giá, xếp loại học sinh theo

Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011của Bộ GDĐT.

+ Giáo viên nghiên cứu kỹ thông tư Số: 26/2020/TT-BGDĐT về Sửa đổi, bổ sung

một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung

học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12

năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Thực hiện đúng tinh thần TT 26/2020/TT-BGDĐT, hướng dẫn Số: 1636/SGDĐT-

GDTrH V/v triển khai thực hiện Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT và xây dựng kế

hoạch dạy học năm học 2020-2021 của sở GDĐT Lâm Đồng

+ Thực hiện theo thống nhất chung của chuyên môn nhà trường:

- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế coi kiểm tra.

* Biện pháp:

+ Tổ chức kiểm tra: xây dựng đề cương ôn tập, lập ma trận đề, ra đề, đáp án thang

điểm; tiến hành chấm, đánh giá chất lượng, có lời nhận xét trong bài làm của học sinh.

+ Trả bài- hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm sớm nhất để HS nắm kịp thời sửa sai. .+ Thực hiện Qui chế đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011của Bộ GDĐT; + Thực hiện đúng tinh thần TT 26/2020/TT-BGDĐT, hướng dẫn Số: 1636/SGDĐT-GDTrH V/v triển khai thực hiện Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT và xây dựng kế hoạch dạy học năm học 2020-2021 của sở GDĐT Lâm Đồng

Page 5: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

5

+ Tổ lưu trữ các đề kiểm tra

+ Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở GV thực hiện nghiêm túc việc cập nhật điểm số

trên sổ điểm điện tử

5. Làm đồ dùng dạy học:

- Sử dụng đồ dùng dạy học nhằm nâng cao chất lượng học tập, giúp HS lĩnh hội tri thức một cách chủ động, vững chắc tạo tiền đề cho sự phát triển kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức. - Nhóm Âm Nhạc-Mỹ Thuật làm một đồ dùng dạy học có chất lượng và hiệu quả. 6. Dạy thêm – học thêm : Tất cả các giáo viên trong tổ thực hiện nghiêm túc những qui định của ngành về việc dạy thêm, học thêm. 7. Bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm của giáo viên: a. Dự giờ: - 100% giáo viên dự giờ ít nhất 26 tiết/năm (trong đó HKI 13 tiết, HKII 13 tiết). Các tiết dự giờ được nhận xét và đánh giá để rút kinh nghiệm. - Mỗi nhóm bộ môn sẽ thực hiện 2 tiết/HK dự giờ trong nhóm để nhận xét, đánh giá và đúc rút kinh nghiệm. - Mỗi tháng GV trong tổ thực hiện một tiết dạy tốt, dạy học chủ đề nhằm dự giờ học hỏi phương pháp lẫn nhau, nâng cao tay nghề. * Biện pháp: Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp thực hiện giờ lên lớp. Đặc biệt là đối với các tiết thao giảng, các tiết dự giờ của nhóm bộ môn, các tiết dạy ứng dụng CNTT. b. Thao giảng: - 100% giáo viên tham gia đầy đủ các đợt hội giảng. - 100% tiết thao giảng có ứng dụng CNTT. - Tăng cường các tiết dạy học theo chủ đề * Biện pháp: + Mỗi giáo viên thực hiện 2 tiết/ đợt thao giảng đều ứng dụng CNTT. Trong đó có 1 tiết tự nguyện đăng kí, 1 tiết còn lại theo chỉ định của nhóm bộ môn. + Các tiết dạy đều được đánh giá, xếp loại, rút kinh nghiệm. c Thi giáo viên dạy giỏi, nghiệp vụ sư phạm trẻ:

STT Họ và tên giáo viên Danh hiệu 2019 - 2020

Đăng ký năm 2020 - 2021

NVSP trẻ GVG trường GVG huyện

1 Trịnh Thị Kiên

LĐTT

X X

2 Hồ Phấn Khởi LĐTT X

3 Mo Lom Thúy LĐTT X

4 Nguyễn Thị Sỹ LĐTT X X

5 Lê Thanh Hưng LĐTT X X

Page 6: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

6

6

Nguyễn Văn Yên LĐTT

X

X

7 Võ Thị Hà

LĐTT

X

X

8 K’Rol LĐ KHÁ X

9 Nguyễn Anh Dũng LĐTT X

10 Nguyễn Viết Thiện LĐTT X X

d. Phân cặp giúp đỡ nhau trong chuyên môn, công tác chủ nhiệm: - Trong công tác chuyên môn:

STT Họ và tên Tồn tại Giáo viên được

phân công giúp đỡ Ghi chú

1 K’Rol

Dạy môn Sử và ra đề môn Sử còn hạn chế.Đặc biệt là các khối lớp mới

dạy

Võ Thị Hà

* Biện pháp: + Nhóm trưởng thường xuyên dự giờ, góp ý chỉ ra những thiếu sót cần khắc phục. Hướng dẫn giáo viên xác định trọng tâm bài, từ đó phân chia thời gian cho từng phần + Yêu cầu giáo viên phải tích cực dự giờ học hỏi đồng nghiệp để rút kinh nghiệm cho bản thân. + Họp nhóm chuyên môn trao đổi phương pháp dạy bài khó và nội dung ra đề KT. -Trong công tác chủ nhiệm:

STT Họ và tên Tồn tại Giáo viên được phân công giúp

đỡ Ghi chú

1 Lê Thanh Hưng Chưa có nhiều kinh nghiệm

trong giáo dục học sinh. MoLom Thúy

* Biện pháp: - Chú trọng công tác chủ nhiệm lớp, tăng cường công tác phối kết hợp GVCN và GVBM, tổ Tâm lý học đường, tổ quản lý nội trú, TPT Đội để quản lý tốt việc thực hiện nội quy, nề nếp của học sinh - Phối hợp tốt giữa giáo viên chủ nhiệm với ban đại diện cha mẹ học sinh và các tổ chức trong và ngoài nhà trường trong việc chăm lo giáo dục học sinh. - Thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa theo chủ điểm, chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm tiến hành lồng ghép để giáo dục đạo đức tác phong cho học sinh. Đ. Đăng ký đề tài đổi mới PPDH, SKKN, GPHI:

TT Họ và tên giáo

viên Đề tài đăng ký

Ghi chú

1 Trịnh Thị Kiên Phát huy năng lực, phẩm chất của người học qua tiết đọc-hiểu văn bản, truyện ngụ ngôn, Ngữ văn lớp 6.

2 Hồ Phấn Khởi Rèn cho học sinh kỹ năng cảm nhận văn bản

Page 7: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

7

3 Mo Lom Thúy Hướng dẫn học sinh truyện kí Việt Nam, Ngữ văn 8.

4 Nguyễn Thị Sỹ Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh thông qua tiết đọc-hiểu văn bản.

5 Lê Thanh Hưng Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học văn biểu cảm ở trường THCS.

6 Nguyễn Văn Yên Sử dụng câu chuyện chuyện pháp luật trong dạy học môn GDCD ở trường THCS

7 Võ Thị Hà Một số biện pháp nâng cao chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Lịch sử ở trường PT DTNT huyện Di Linh

8

K’Rol Đổi mới phương pháp dạy học lịch sử, sử dụng lược đồ.

9 Nguyễn Anh Dũng Một số biện pháp giúp học sinh lớp 6 vui thích khi học phân môn” Âm nhạc thường thức”

10 Nguyễn Viết Thiện Phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh để học tốt phân môn Mỹ thuật

e. Tổ chức chuyên đề, ngoại khóa

STT Tên chuyên đề, ngoại khóa Người phụ trách chính Thời điểm thực hiện

1 Phát năng lực, phẩm chất của người học qua tiết đọc – hiểu văn bản, truyện ngụ ngôn, Ngữ văn lớp 6.

Trịnh Thị Kiên Lê Thanh Hưng

Học kì I

2 Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng KHKT sau chiến tranh thế giới hai.

Võ Thị Hà Học kì I

3 Dạy học có tích hợp liên môn môn Ngữ văn

Mo Lom Thúy Nguyễn Thị Sỹ

Học kì II

4 Sử dụng phương pháp tích hợp nhằm nâng cao hiệu quả khi dạy một số bài trong GDCD, lớp 9.

Nguyễn Văn Yên Học kì II

8. Kế hoạch kiểm tra chuyên môn:

TT GV ĐƯỢC KIỂM

TRA CHUYÊN ĐỀ TOÀN DIỆN

KIỂM TRA VIÊN

1 Trịnh Thị Kiên HK I HK II Ban thanh tra

2 Hồ Phấn Khởi HK I HK II Ban thanh tra

3 Mo Lom Thúy HK II HK I Ban thanh tra

4 Nguyễn Thị Sỹ HK I HK II Ban thanh tra

5 Lê Thanh Hưng HK II HKI Ban thanh tra

6 Nguyễn Văn Yên HKII HKI Ban thanh tra

7 Võ Thị Hà HK II HK I Ban thanh tra

Page 8: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

8

8 K’Rol HK I HK II Ban thanh tra

9 Nguyễn Anh Dũng HK I HK II Ban thanh tra

10 Nguyễn Viết Thiện HK II HK I Ban thanh tra

C. CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ

1. Chất lượng giảng dạy bộ môn:

a. Môn Văn:

STT KHỐI LỚP

TỔNG SỐ

≥ 8.0 ≥ 5.0 < 3.5

SL % SL % SL %

1 6A 30 5 16.7 24 80 0 0.0

2 6B 30 1 3,3 26 86.7 0 0.0

3 6C 30 2 6.7 27 90.0 0 0.0

K6 90 8 8.9 77 85.6 0 0.0

4 7A 30 2 6.7 26 86.7 0 0.0

5 7B 29 4 13.8 24 82.8 0 0.0

6 7C 29 2 6.9 27 93.1 0 0.0

K7 88 8 9.1 77 87.5 0 0.0

7 8A 28 2 7.1 26 92.9 0 0.0

8 8B 30 2 6.7 28 93.3 0 0.0

9 8C 29 3 10.3 24 82.8 0 0.0

K8 87 7 8 78 89.7 0 0.0

10 9A 28 3 10.7 24 85.7 0 0.0

11 9B 29 2 6.9 27 93.1 0 0.0

12 9C 28 4 14.3 24 85.7 0 0.0

K9 85 9 10.6 75 88.2 0 0.0

Tổng số 350 32 9.1 307 87.7 0 0.0

b. Môn Sử:

STT KHỐI LỚP

TỔNG SỐ

≥ 8.0 ≥ 5.0 < 3.5

SL % SL % SL %

1 6A 30 5 16.7 25 83.3 0 0.0

2 6B 30 6 20 24 80 0 0.0

3 6C 30 5 16.7 25 83.3 0 0.0

K6 90 16 17.7 74 82.2 0 0.0

4 7A 30 6 20 24 80 0 0.0

5 7B 29 6 20.7 23 79.3 0 0.0

6 7C 29 7 24.1 22 75.9 0 0.0

K7 88 19 21.6 69 78.4 0 0.0

7 8A 28 7 25 21 75 0 0.0

8 8B 30 8 26.7 22 73.3 0 0.0

9 8C 29 8 27.6 21 72.4 0 0.0

Page 9: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

9

K8 87 23 26.4 64 73.6 0 0.0

10 9A 28 6 21.2 21 75 0 0.0

11 9B 29 6 20.7 23 79.3 0 0.0

12 9C 28 7 25 21 75 0 0.0

K9 85 19 22.4 65 76.5 0 0.0

Tổng số 350 77 22 272 77.7 0 0.0

c. Môn GDCD:

STT KHỐI LỚP

TỔNG SỐ

≥ 8.0 ≥ 5.0 < 3.0

SL % SL % SL %

1 6A 30 10 33.3 20 66.7 0 0.0

2 6B 30 6 20 24 80 0 0.0

3 6C 30 6 20 24 80 0 0.0

K6 90 22 24.4 68 75.6 0 0.0

4 7A 30 8 26.7 22 73.3 0 0.0

5 7B 29 9 31 20 69 0 0.0

6 7C 29 9 31 20 69 0 0.0

K7 88 26 29.5 62 70.5 00 0.0

7 8A 28 8 28.6 20 71.4 0 0.0

8 8B 30 8 26.7 22 73.3 0 0.0

9 8C 29 8 27.6 21 72.4 0 0.0

K8 87 24 27.6 63 72.4 0 0.0

10 9A 28 8 28.6 20 71.4 0 0.0

11 9B 29 8 27.6 21 72.4 0 0.0

12 9C 28 8 28.6 20 71.4 0 0.0

K9 85 24 28.2 61 71.8 0 0.0

Tổng số 350 96 27.4 254 72.6 0 0.0

d. Môn Âm nhạc:

STT KHỐI LỚP

TỔNG SỐ

ĐẠT KHÔNG ĐẠT

SL % SL %

1 6A 30 30 100 0 0.0

2 6B 30 30 100 0 0.0

3 6C 30 30 100 0 0.0

K6 90 90 100 0 0.0

4 7A 30 30 100 0 0.0

5 7B 29 29 100 0 0.0

6 7C 29 29 100 0 0.0

K7 88 88 100 0 0.0

7 8A 28 28 100 0 0.0

8 8B 30 30 100 0 0.0

9 8C 29 29 100 0 0.0

K8 88 84 100 0 0.0

Page 10: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

10

10 9A 29 29 100 0 0.0

11 9B 28 28 100 0 0.0

12 9C 29 29 100 0 0.0

K9 85 85 100 0 0.0

Tổng số 350 350 100 0 0.0

đ. Môn Mỹ thuật:

STT KHỐI LỚP

TỔNG SỐ

ĐẠT KHÔNG ĐẠT

SL % SL %

1 6A 30 30 100 0 0.0

2 6B 30 30 100 0 0.0

3 6C 30 29 100 0 0.0

K6 90 90 100 0 0.0

4 7A 30 30 100 0 0.0

5 7B 29 29 100 0 0.0

6 7C 29 29 100 0 0.0

K7 88 88 100 0 0.0

7 8A 28 38 100 0 0.0

8 8B 30 30 100 0 0.0

9 8C 29 29 100 0 0.0

K8 87 87 100 0 0.0

10 9A 28 28 100 0 0.0

11 9B 29 29 100 0 0.0

12 9C 28 28 100 0 0.0

K9 85 85 100 0 0.0

Tổng số 350 350 100 0 0.0

* Học sinh giỏi cấp huyện: + Môn Ngữ văn: từ 2-3 học sinh.

+ Môn Sử: từ 3-4 học sinh. * Học sinh giỏi cấp tỉnh: + Môn Ngữ văn: từ 1-2 học sinh. + Môn Sử: từ 2-3 học sinh. * Tốt nghiệp THCS: 100% 2. Danh hiệu thi đua: * Cá nhân: - Lao động tiên tiến: 9 giáo viên , trong đó có: + CSTĐ cấp cơ sở :5 + CSTĐ cấp tỉnh: 0 Danh sách đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2020-2021:

STT Họ và tên giáo viên Chức vụ Danh hiệu đã công nhận Đăng ký năm

2020 - 2021 2018 - 2019 2019- 2020

1 Trịnh Thị Kiên Tổ trưởng LĐTT LĐTT CSTĐCS

Page 11: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ - dtntdilinh.edu.vn

11

2 Hồ Phấn Khởi Giáo viên LĐTT LĐTT LĐTT

3 Mo Lom Thúy Giáo viên LĐTT LĐTT LĐTT

4 Nguyễn Thị Sỹ Giáo viên LĐTT LĐTT CSTĐCS

5 Lê Thanh Hưng Giáo viên LĐTT LĐ TT CSTĐCS

6 Võ Thị Hà Tổ phó CSTĐCCS LĐTT CSTĐCCS

7 K’Rol Giáo viên LĐTT LĐ Khá LĐTT

8 Nguyễn Anh Dũng Giáo viên LĐTT LĐTT LĐTT

9 Nguyễn Viết Thiện Giáo viên CSTĐCS CSTĐCS CSTĐCS

Di Linh, ngày 4 tháng 10 năm 2020 PHÊ DUYỆT BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG

TRỊNH THỊ KIÊN