Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Điều trị thân nhiệt theo mục tiêu- cập nhật ESICM 2019
BS Thái Minh Thiện
BV Tim Tâm Đức
HỘi chứng sau ngừng tim ( PCAS)
• Tổn thương não do thiếu oxy
• Suy tim sau ngừng tuần hoàn
• Tổn thương thiếu máu
• Tổn thương căn nguyên gây ngừng tuần hoàn
đang tiếp diễn
Mục tiêu hồi sức sau tái lập tuần hoàn
• Kiểm soát thân nhiệt
• Kiểm soát huyết động
• Thông khí nhân tạo sau ngừng tuần hoàn
• Kiểm soát co giật – chống phù não
• Đánh giá tiên lượng sau ngừng tuần hoàn
• Can thiệp nguyên nhân gây ngừng tuần hoàn
Predicting poor outcome after OHCA Risk score derived from analysis of 933 comatose patients from
the TTM trial
Pre-hospital Hospital admission
• Age
• Cardiac arrest at home
• Non VT/VF
• Long duration arrest to CPR
• Long duration CPR to ROSC
• Epinephrine adminstration
• Absence corneal/pupillary reflexes
• Glasgow Coma Scale motor response 1
• Lower pH
• PaCO2 <4.5 kPa (34 mm Hg)
“…it is important to stress that the proposed risk score is not yet precise enough to be used for individual prognostication…”
Martinell Critical Care 2017;21:96
Dấu hiệu tiên lượng xấu tổn thương thần kinh
• Mất phản xạ đồng từ sau 72 giờ ngưng tim
• Co giật trong 72 giờ sau ngưng tim
• Mất cảm giác sau 24 – 72 giờ sau ngừng tim hoặc sau
làm ấm
• Giảm tỉ lệ chất xám/ chất trắng 2 giờ sau ngừng tim
• Cơn động kinh trên EEG sau làm ấm
Thời gian tiên lượng
• Thời gian tiên lượng lâm sàng đối với Bn không điều
trị hạ thân nhiệt là sau 72 giờ ( ClassI)
• Thời gian tiên lượng lâm sàng đối với BN có điều trị
hạ thân nhiệt là sau khi làm ấm 72 giờ( Class II b)
• Thời gian tiên lượng có thể dài hơn nếu BN còn dùng
thuốc an thần ( Class II a)
American Academy of Neurology guideline 2017
Các chống chỉ định liên quan đến liệu pháp hạ thân nhiệt
Đang chảy máu không kiểm soát được
Bệnh nhân làm theo lệnh
Phẫu thuật gần đây
Nghi ngờ hoặc khẳng định có sốc nhiễm khuẩn
Rối loạn nhịp/QTC kéo dài
Quá 6h kể từ khi tái lập tuần hoàn
Hạ thân nhiệt theo đích (TTM), những câu hỏi chính
• Khi nào bắt đầu hạ thân nhiệt
• Hạ đến nhiệt độ bao nhiêu?
• Hạ thân nhiệt trong bao lâu?
• Hạ thân nhiệt bằng cách nào?
TTM những câu hỏi chính
• Khi nào bắt đầu hạ thân nhiệt?
• Hạ đến nhiệt độ bao nhiêu?
• Hạ thân nhiệt trong bao lâu?
• Hạ thân nhiệt bằng cách nào?
Pre-Hospital Initiation of Cooling using Cold
IV Saline Does Not Improve Outcomes Kim, JAMA 2014
Khuyến cáo 2015
• “Hạ thân nhiệt trước viện bằng cách truyền tĩnh mạch
nhanh một lượng lớn dịch sau cấp cứu ngừng tuần
hoàn thành công (ROSC) không được khuyến cáo.”
ROSC to randomization: 3h
ROSC to 33°C: 11 h
ROSC to start cooling: 2h
ROSC to 33°C: 6 h
Randomization up to 4 h after ROSC (actual ~3h)
3-4h
11-12h Reaching target 33°C
Nielsen, NEJM 2013
46%
64%
0
10
20
30
40
70
60
50
Nielsen 33°C (n=473) Kirkegaard 33°C (n=179)
%
Good neurologic outcome
p=0.00002
Comparable base line parameters
515 patients after cardiac arrest Pre-induction time (every 30 min): OR 1.1 (1.03–1.2) for poor outcome
Lee, Resuscitation 2017
Hạ thân nhiệt thời điểm nào
• Tiến hành hạ thân nhiệt càng sớm càng tốt
• Mốc thời gian 6 giờ
• Tổng thời gian từ ROSC đến đạt nhiệt độ mục
tiêu là 12 giờ
• Chậm 30 phút – outcome thần kinh xấu thêm 5%
TTM, những câu hỏi chính:
• Khi nào bắt đầu hạ thân nhiệt ?
• Hạ đến nhiệt độ bao nhiêu?
• Hạ thân nhiệt trong bao lâu?
• Hạ thân nhiệt bằng cách nào?
ERC 2010 ERC 2015
32°C - 34°C
32°C - 36°C
ERC 2010 ERC 2015
32°C - 34°C
32°C - 36°C
?
Tại sao làm lạnh đến 33°C?
Kết cục thần kinh tốt (CPC 1 hoặc 2)
Arrich J, Cochrane Database Syst Rev. 2016
Phân tích gộp các thử nghiệm ngẫu nhiên
• VF-OOH CA
• 24 patients before TTM change (33°C)
• 52 patients after TTM change (36°)
71 71
58 58 56
40
Hospital survival CPC 1/2 Discharged
home
8
0
7
0
6
0
5
0
0
33°C 36°C
Bray, Resuscitation 2017
33°C
as soon as feasible
TTM, những câu hỏi chính:
• Khi nào bắt đầu hạ thân nhiệt ?
• Hạ đến nhiệt độ bao nhiêu?
• Hạ thân nhiệt trong bao lâu?
• Hạ thân nhiệt bằng cách nào?
2017
2017
2017
69% 64%
80
70
60
50
40
30
20
10
0
48 h (n=175) 24 h (n=176)
%
Good neurologic outcome
p=0.33
It is all about power!
33°C as soon as feasible
for 48 (72?) hr
TTM main questions:
• What temperature level?
• When to start cooling?
• How long cooling?
• How to cool?
Cooling methods prehospital
• i.v. infusion cold fluid 2.000 ml
• Surface cooling
– ice packs
– Emcools pads
• Nasal cooling
Cooling methods in-hospital
• Endovascular cooling: • Surface cooling:
2000 ml of 4°C RL
i.v. over 30 min
Very important:
• use pressure bag!!!!!
• Continue immediately with a controlled cooling method
Cooling methods prehospital
“prehospital cooling using a rapid infusion of large volumes of cold
intravenous fluid immediately after ROSC is not recommended.”
Surface cooling
Zoll
Kiểm soát thân nhiệt nội
mạch
Deye et al. Circulation 2015
Time (h) Endov. External
to T ≤ 34°C (h)* 5.5 (4.2–7.0) 8.5 (5.0–11.7)
to TT 33°C (h)* 7.1 (5.7–10.1) 10.0 (7.4–14.5)
with deviation >1°C vs TT* 1.0 (0.0–2.0) 5.5 (2.0–10.0)
Nurse time (min) Endov. External
TTM related interventions* 10 (1–35) 38 (15–90)
Initiation of the cooling device* 28 (20–40) 37 (25–54)
Overall workload during TTM** 429 (276–723) 530 (357–810)
*p<0.0001
*p<0.0001, **p=0.033
Behringer W, unpublished
Neurologic outcome surface vs. endovascular cooling?
Conventional surface cooling vs. endovascular cooling
Arctic Sun surface vs. endovascular cooling?
• Surface cooling: Arctic Sun
• Core cooling: Alsius Coolgard
No difference in time to initiate cooling or time to target temperature
• 45 patients
• Surface cooling: Arctic Sun (n=23)
• Core cooling: Alsius Coolgard (n=22)
No difference in cooling variables, except:
• rate of overcooling < 33°C: 50% (ext.) vs 22% (int.)
• rate rebound hyperthermia: 27% (ext.) vs 13% (int.)
Arctic Sun surface vs. endovascular cooling?
Look et al. Am J Emerg Med 2015
Behringer W, unpublished
Neurologic outcome surface vs. endovascular cooling?
Arctic Sun surface cooling vs. endovascular cooling
% thời gian đạt mục tiêu ± 0.5°C
97 ± 6.0 (n=48)
83 ± 25 (n=27)
65 ± 20 (n=7)
57 ± 29 (n=38) Sonder. Resuscitation 2018
Endov (n=244) External (n=559) p
During cooling
Overcooling 8% 24% < 0.01
Bradycardia 9% 15% 0.02
Tachycardia 8% 15% 0.01
Hyperglycemia 30% 53% < 0.01
Hypotension 29% 38% 0.002
During rewarming
Hyperthermia 6% 13% < 0.01
Arrythmia 2% 7% 0.01
Coolgard (n=75) CVC (n=75)
Colonization, n (%) 8 (11%) 8 (11%)
Thrombosis, n (%) 12 (16%) 0 (0%)
Andremont. Resuscitation 2018
SUMMARY OF RECOMMENDATIONS
Kết luận
• Hạ thân nhiệt trước viện chưa được khuyến cáo
• Thời gian khởi động hạ thân nhiệt càng sớm càng tốt
• Thân nhiệt mục tiêu 32 – 360 C
• Thời gian hạ thân nhiệt 24 -48h
• Catheter nội mạch là ưu tiên chọn lựa
64