Upload
camhuong-tran
View
225
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 1/65
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 2/65
BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰ C PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰ C PHẨM
-------- --------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
GVHD : NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH : TR ẦN THỊ CẨM HƢỜ NG
LỚ P : 01DHTP3
MSSV : 2005100176
TP.H Ồ CHÍ M INH , 2014
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 3/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚ NG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thành phố H ồ Chí Minh, ngày......tháng.....năm.......
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 4/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG ii
MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Trang bìa ...............................................................................................................................
Nhận xét của giáo viên hướ ng dẫn ..................................................................................... i Mục lục .............................................................................................................................. ii Mở đầu ............................................................................................................................. iii Danh mục hình .................................................................................................................. iv Danh mục bảng .................................................................................................................. v
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 1
1.1. Tìm hiểu về hun khói ........................................................................................ 1
1.2. Khái quát chung về nguyên liệu cá trích xương ............................................... 2
1.3. Khói hun ........................................................................................................... 4
1.4. Gia vị và phụ gia sử dụng trong sản xuất ......................................................... 8
1.5. Tiêu chuẩn của sản phẩm cá trích hun khói ..................................................... 9
1.6. Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của sản phẩm cá trích hun khói ............... 10
CHƢƠNG 2: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT .................................................................. 13
2.1. Quy trình sản xuất ........................................................................................... 13
2.2. Nguyên lý cấu tạo và vận hành của các thiết bị chính .................................... 48
CHƢƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC ................................................. 56
3.1. Biến đổi của cá khi hun khói .......................................................................... 56
3.2. Một số yếu tố ảnh hưở ng tới độ bền bảo quản của cá hun khói ..................... 56
3.3. Khuyết tật có thể gặ p ở cá hun khói ............................................................... 56
K ết luận ............................................................................................................................ 58 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 58
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 5/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG iii
MỞ ĐẦU
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, đờ i sống của nhân dân ngày một nâng cao,
đòi hỏi phải đượ c cung cấ p thực phẩm có chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và tiện lợ i. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của người tiêu dùng, đòi hỏi các nhà chế biến thực phẩm phải nỗ lực nghiên cứu để chế biến đượ c nhiều sản phẩm có chất lượ ng
cao, đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm song phải tiện lợ i. Sản phẩm hun khói là
một trong các mặt hàng đáp ứng đượ c yêu cầu này. Hun khói là một mặt hàng thực phẩm
r ất phổ biến ở các nướ c công nghiệ p phát triển cũng như nhiều nước đang phát triển trên
thế giớ i, vì nó cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho con người, đặc biệt là mặt hàng ăn
liền r ất tiện dụng giúp cho mọi ngườ i tiết kiệm thờ i gian trong sử dụng.
Tuy nhiên từ trướ c tớ i nay sản phẩm hun khói thường đượ c chế biến từ các loại
thịt khác nhau như thịt lợ n, thịt bò, thịt gà... mỗi loại có một tính chất đặc trưng riêng
biệt. Nhưng trong thờ i gian gần đây phần lớn ngườ i tiêu dùng ở Việt Nam, đặc biệt ở các
nước châu Âu có xu hướ ng giảm việc ăn thịt và chuyển dần sang sử dụng cá, do trong cá
có chứa ít cholesterol mà lại chứa nhiều chất khoáng, do vậy hạn chế đượ c các bệnh về
tim mạch, béo phì,... Đồng thờ i cá còn chứa các chất như: Albumin, globulin,
nucleopotin,... nên ăn nhiều cá thì có khả năng chống lão hoá cao hơn ăn nhiều thịt.
Đối vớ i Việt Nam cá là đối tượng đượ c nhiều nhà máy chế biến quan tâm, vì ở
Việt Nam có khoảng trên 2000 loài cá, trong đó cá trích ở Việt Nam là loài cá có giá tr ị
dinh dưỡ ng cao. Vì vậy sử dụng cá trích là nguyên liệu trong chế biến sản phẩm hun khói
sẽ làm phong phú thêm các sản phẩm của hun khói và đáp nhu cầu thị hiếu của ngườ i
tiêu dùng ngày càng cao. Bở i lợ i ích của việc hun khói là để tạo màu sắc mùi vị đặc biệt
cho sản phẩm và ngăn ngừa sự nhiễm trùng, bảo quản thực phẩm được lâu hơn.
“ Cá trích hun khói” ngoài việc giúp cho sinh viên ngành thực phẩm có thể tìm
hiểu, nắm bắt những thông tin về k ỹ thuật hun khói, đề tài cũng góp phần tạo ra một món
ăn có hương vị hấ p dẫn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giá cả hợ p lý trong các
bữa ăn của ngườ i Việt Nam.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 6/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cá trích xương ................................................................................................... 2
Hình 2.2: Phòng tan giá theo mẻ ..................................................................................... 22
Hình 2.3: Thiết bị ướ p muối (gia vị) liên tục .................................................................. 26Hình 2.4: Xâu cá .............................................................................................................. 31
Hình 2.5: Kho bảo quản lạnh ........................................................................................... 40
Hình 2.7: Cấu tạo máy sấy băng tải dùng quạt ................................................................ 49
Hình 2.8 : Lò hun khói Torry Kiln ................................................................................... 51
Hình 2.9: Mặt cắt lò hun khói Torry Kiln........................................................................ 51
Hình 2.10: Phòng hun khói .............................................................................................. 53
Hình 2.11: Máy hút chân không ...................................................................................... 54
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 7/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG v
DANH MỤC BẢNG
B ảng 1.1: Thành phần dinh dưỡ ng của cá trích trong 100g............................................... 4
B ảng 1.2: Loại gỗ và thực vật dùng hun khói .................................................................... 6
B ảng 1.3: Độ mặn của cá theo lượ ng muối ....................................................................... 8B ảng 1.4: Thang điểm cho các chỉ tiêu của cá hun khói ................................................. 10
B ảng 2.1: Giớ i hạn cho phép đối với hàm lượ ng histamine và kim loại nặng có trong sản
phẩm cá đông lạnh ............................................................................................................ 15
B ảng 2.2: Giớ i hạn cho phép đối vớ i vi sinh vật có trong cá đông lạnh.......................... 15
B ảng 2.3: Tiêu chuẩn cảm quan của đườ ng tinh luyện đượ c sử dụng ............................. 16
B ảng 2.4: Chỉ tiêu hóa lý của đườ ng tinh luyện .............................................................. 16
B ảng 2.5: Chỉ tiêu vi sinh đườ ng tr ắng và đườ ng tinh luyện ........................................... 17
B ảng 2.6: Tiêu chuẩn của muối trong chế biến theo TCVN 3974 – 2007 ...................... 17
B ảng 2.7: Tiêu chuẩn bột ngọt theo TCVN 1459 – 2008 ................................................ 17
B ảng 2.8: Chỉ tiêu vật lý đối vớ i hạt tiêu đen đã qua chế biến ........................................ 19
B ảng 2.9: Chỉ tiêu hóa học đối vớ i hạt tiêu đen đã qua chế biến .................................... 19
B ảng 2.10: Chỉ tiêu vật lý đối vớ i hạt tiêu đen đã qua chế biến ...................................... 20
B ảng 2.11: Chỉ tiêu vật lý đối vớ i hạt tiêu tr ắng đã qua chế biến .................................... 20
B ảng 2.12: Chỉ tiêu hóa học đối vớ i hạt tiêu tr ắng đã qua chế biến ................................ 20
B ảng 2.13: Chỉ tiêu vi sinh đối vớ i hạt tiêu tr ắng đã qua chế biến .................................. 21
B ảng 2.14: Tổn thất của sản phẩm cá trích hun khói so với đầu vào của quá trình ........ 42
B ảng 2.15: Kí hiệu nguyên liệu đầu vào và đầu ra các quá trình .................................... 43
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 8/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tìm hiểu về hun khói
1.1.1. Khái niệm
Hun khói là một phương pháp chế biến đã có từ lâu đờ i và phát triển r ộng rãi trong
nhiều nướ c, nhất là các nướ c ở châu Âu.
Hun khói là quá trình thẩm thấu của khói vào sản phẩm để tạo ra các sản phẩm có
màu sắc và mùi vị đặc trưng, thông thườ ng sản phẩm hun khói có màu vàng đến vàng
sẫm và có mùi vị thơm của khói. [4]
1.1.2. Các phƣơng pháp hun khói
Dựa vào nhiệt độ hun có thể chia làm 2 phương pháp: [4]
- Hun nóng: Nhiệt độ hun > 400C.
- Hun lạnh: Nhiệt độ hun < 400C.
Trong hun nóng lại chia ra:
- Hun ấm: Nhiệt độ hun từ 400C ÷ 700C.
- Hun nóng: Nhiệt độ hun 800C ÷ 1700C.
Đối vớ i sản phẩm hun khói nóng do nhiệt độ hun cao, thờ i gian hun ngắn khoảng vài
giờ, lượng nướ c trong nguyên liệu còn 60 ÷ 70% và k ết cấu tổ chức mềm mại.
Đối vớ i sản phẩm hun lạnh được ướ p muối trướ c, thời gian hun dài hơn nhiều so vớ i
hun khói nóng, khoảng vài ngày, lượng nướ c trong nguyên liệu còn 40 ÷ 50%, sản phẩm
chặt chẽ, khô cứng.
Dựa vào phương pháp hun có thể chia ra:[4]
- Hun khói phổ thông: Là phương pháp hun khói đượ c sử dụng phổ biến nhất. Dùng
củi hoặc tr ấu, mùn cưa của gỗ thích hợp đốt trong lò hun với điều kiện cháy không hoàn
toàn. Khói tạo ra lắng đọng trên bề mặt nguyên liệu và thẩm thấu vào nguyên liệu. Tuỳ
theo quy mô sản xuất ngườ i ta có thể dùng lò thủ công hoặc lò cơ giới để hun khói.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 9/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 2
- Hun tĩnh điện: Dựa vào nguyên tắc khói hun là hệ thống keo tan không khí gồm
các thể r ắn và lỏng mang điện phân tán vào trong không khí. Cùng vớ i dòng nhiệt lưu
trong lò hun các hạt khói ở trong một điện trườ ng sẽ chuyển động theo một hướ ng và
lắng đọng lại trên bề mặt nguyên liệu.
- Hun ướ t: Nguyên liệu sau khi phơi hoặc sấy khô đến độ ẩm nhất định, đem ngâm
vào dung dịch khói để các chất trong khói đượ c thẩm thấu vào sản phẩm.
1.2. Khái quát chung về nguyên liệu cá trích xƣơng
Tên tiếng Anh: Gold stripe sardinella
Tên khoa học: Sardinella gibbosa (Bleeker, 1849).
1.2.1. Đặc điểm hình thái:
Chiều dài thân gấ p 3.2 ÷ 4.8 lần chiều cao thân, gấ p 3.6 ÷ 4.4 lần chiều dài đầu.
Chiều dài đầu gấ p 3.2 ÷ 4.8 lần chiều dài mõm, 3.2 ÷ 4.1 đườ ng kính mắt.
Thân dài, dẹ p bên, nhìn bên thân có hình bầu dục dài. Đầu tương đối dài. Mõm dài
vừa phải. Mắt hơi to, màng mỡ mắt phát triển. Miệng tương đối nhỏ, môi dày. Hai hàmkhông có răng. Khoảng cách giữa hai mắt r ộng, bằng phẳng. Lỗ mũi ở gần phía mút -
xương khẩu cái có răng rất nhỏ. Khe mang r ộng. Xương nắp mang trơn liền. Màng nắ p
mang tách r ờ i nhau và không liền vớ i ức. Lượ c mang dài và nhỏ. Mang giả r ất phát triển.
Vẩy tròn, dễ r ụng. Vẩy gai viền bụng r ất sắc. Gốc vây lưng có vẩy bẹ, gốc vây đuôi
có hai vẩy dài.
Có môt vây lưng, khởi điểm vây lưng ở trướ c khởi điểm của vây bụng. Vây hậu môndài, hai tia vây cuối cùng kéo dài rõ ràng, hai tia vây cuối cùng r ất dài và dài hơn các tia
Hình 1.1: Cá trích xương
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 10/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 3
trước đó. Vây ngực to và ở thấ p. Vây bụng nhỏ, khởi điểm ở ngang giữa phần thân. Vây
đuôi dạng đuôi én.
Hậu môn ở ngay sát khởi điểm vây hậu môn.
1.2.2. Màu sắc
Mặt trên lưng màu xanh lục đậm, bên dưới lưng có một dọc sọc màu vàng nhạt, mặt
bụng và dướ i thân màu tr ắng bạc, các vây hậu môn và vây bụng màu tr ắng, vây ngực và
vây đuôi màu vàng nhạt.
1.2.3. Vùng phân bố
Ấn Độ - Thái Bình Dương, Đông và Nam Châu Phi, biển Ả R ậ p, Philippin, Thái Lan,Trung Quốc, Nhật Bản.
Vùng biển nướ c ta ngoài phân bố ở vịnh Bắc Bộ còn gặ p ở vịnh Thái Lan.
1.2.4. Đặc tính sinh học
Sống ở biển. Thườ ng tập trung thành đàn lớ n, có tính chất đàn địa phương, bơi lội ở
tầng giữa và tầng trên mặt. Cá có tính hướ ng quang mạnh. Ngườ i ta phát hiện cá thườ ngsống ở nơi có nhiệt độ nướ c là 18 ÷ 230C và độ muối 28 ÷ 33%. Thân cá thườ ng dài từ
100 ÷ 180mm, nặng 10 ÷ 80g.
Mùa cá đẻ từ tháng 2 đến tháng 8. Thức ăn của cá là các động vật nổi thuộc bộ hai
chân, bộ chân mái chèo, tôm gỏi.
Mùa cá có hai vụ, vụ cá đẻ từ tháng 3 đến tháng 7 (từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá)
và vụ cá con lớ n từ tháng 9 đến tháng 11 (từ Quảng Bình đến Nghệ Tĩnh).
Ngư cụ khai thác: Các loại lưới vây, mành, lưới kéo đáy…
1.2.5. Giá trị kinh tế
R ất lớn, là đối tượ ng khai thác chủ yếu của nghề cá nổi ven bờ nướ c ta. Riêng vùng
biển Quảng Ninh hàng năm có thể khai thác đượ c 3 ÷ 4 ngàn tấn.
Thịt có thể ăn tươi, phơi khô, đóng hộ p, làm mắm, làm bột cá…
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 11/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 4
1.2.6. Thành phần dinh dƣỡ ng
B ảng 1.1: Thành phần dinh dưỡ ng của cá trích trong 100g
Thành phần dinh dƣỡ ng trong 100g thự c phẩm ăn đƣợ c
Năng
lượ ng
Thành phần chính Muối khoáng Vitamin
Nướ c Protein Lipid Tro Calci Phospho Sắt Natri Kali A B1 B2 PP C
Kcal g Mg µg mg
124 75.3 17.5 6.0 1.2 80 240 3.0 - - 20 0.02 0.15 10.1 0
1.2.7. Tính chất công nghệ
Cá trích có hàm lượ ng chất béo cao giúp cho việc hấ p phụ khói diễn ra nhanh chóng
(vì mô mỡ hấ p phụ khói nhanh hơn mô thịt), thịt cá khô và dai hơn sau khi hun khói.
1.3. Khói hun
1.3.1. Thành phần khói hun
Khói nhận được khi đốt cháy không hoàn toàn gỗ, là một hỗn hợ p phức tạ p của nhiều
chất hóa học khác nhau.
Có khoảng 300 hợ p chất khác nhau trong thành phần của khói, thườ ng là phenol, acid
hữu cơ, rượ u, hydratcarbon và một số thành phần khí đốt như CO2, CO, O2, N2, N2O,…
- Các hợ p chất phenol:
Có khoảng 20 hợ p chất phenol khác nhau trong thành phần của khói, nhiều nhất là
guaiacol, 4-methylguaiacol, phenol, 4-ehtylguaiacol, o-crezol, m-crezol, p-crezol, 4- propylguaiacol, vanillin, 4-vinylguaiacol.
Hợ p chất phenol có tác dụng chống lại quá trình oxy hóa, tạo màu, mùi cho sản
phẩm và tiêu diệt vi sinh vật xâm nhiễm vào thực phẩm.
- Các hợ p chất alcohol:
Nhiều loại rượu khác nhau đã đượ c tìm thấy khác nhau trong khói, phổ biến và
đơn giản nhất là methanol.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 12/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 5
Rượ u tham gia trong việc tạo mùi cho sản phẩm hun khói, có tác dụng trong việc
tiêu diệt vi sinh vật. Nhưng hàm lượ ng r ất ít vì vậy tác dụng trên không đượ c thể hiện rõ.
- Các hợ p chất hydrocarbon:
Nhiều hợ p chất đa vòng đượ c tìm thấy trong sản phẩm hun khói như
benzanthracene, dibenanthracene, benzapyrene… ít nhất hai hợ p chất trong đó là
benzapyrene và dibenanthracene đượ c ghi nhận là gây ung thư.
Không đóng vai trò quan trọng trong việc bảo quản và chúng đượ c tách ra trong
những pha hun khói đặc biệt.
- Các hợ p chất cacbonyl:
Các loại mạch cacbon ngắn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo màu, mùi cho
sản phẩm.
- Các axit hữu cơ:
Các acid hữu cơ đơn giản trong khói có mạch cacbon dao động từ 1 ÷ 10 nguyên
tử cacbon, trong đó các acid hữu cơ có mạch cacbon từ 1 ÷ 4 là nhiều nhất.
VD. Acid formic, acid acetic, acid propionic, acid butyric, acid izobutyric… các
acid hữu cơ hầu như không tạo mùi cho sản phẩm nhưng chúng có tác dụng bảo quản,
làm protein ở bề mặt sản phẩm đông tụ.
Khi đốt cháy gỗ ở 280 ÷ 3500C thì tạo ra nhiều chất bay hơi mạnh. Ở nhiệt độ 350 ÷
4500C sự phân hủy còn mạnh hơn nữa, tạo ra những chất cao phân tử và hợ p chất nhiều
vòng. Những chất này làm cho cá thịt có vị đắng. Khói hun cần phải tr ắng. Khói đen
chứa nhiều muội khói, muội khói này sẽ bám trên cá. Trong khói dày đặc – tạo thành khi
đốt chậm gỗ - có chứa nhiều nhựa (hắc ín), nhựa này làm cho thịt cá có màu tối và vị
đắng. Ở nhiệt độ hun khói cao, cá phủ một màu hung sáng và ở nhiệt độ thấ p – màu hung
tối.
Tốc độ bám khói của cá phụ thuộc vào tr ạng thái bề mặt của cá. Nếu bề mặt cá ẩm thì
khói bám vào r ất nhanh, nhưng da cá trở nên tối. Khi bề mặt cá khô thì khói bám vào r ất
chậm, đồng thờ i da cá phủ một màu vàng sáng.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 13/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 6
Khói có tính sát trùng mạnh, chủ yếu là do phenol, acid formic, acid acetic,…ở trong
khói. Ngoài tính sát trùng, khói còn có một tính chất khác không kém phần quan tr ọng,
đó là tính chất chống oxy – hóa. Những chất có tính chống oxy – hóa ở trong khói là
hydroquinon, hắc ín,…
1.3.2. Nhiên liệu tạo khói
Nhiên liệu dùng để hun khói là các loại gỗ, khi đốt sinh ra khói để hun và toả nhiệt.
Loại gỗ dùng để hun khói tốt nhất là những loại gỗ cứng, gỗ cây ăn trái, gỗ cây có lá
r ộng như: dẻ, sến, hồ đào, du, phong, trần, sồi….
Khói nhận được khi đốt cháy gỗ loại cây có lá hình kim, có nhiều nhựa như gỗ thông,
dương… không được dùng để hun khói cá vì khói của chúng sẽ làm cho sản phẩm có vị
đắng, để lại mùi axit trên sản phẩm, màu sắc sẫm tối, làm giảm giá tr ị sản phẩm và nhiễm
nhiều chất gây ung thư. Nếu nâng cao hàm ẩm của gỗ thì sẽ giảm đượ c thành phần nhựa
và phenol nhưng sẽ làm tăng hàm lượ ng muội khói đồng thời làm ngưng tụ những chất
làm cho da cá có màu sẫm và bụi bẩn. Thườ ng gỗ tươi có hàm ẩm từ 45 ÷ 55%, qua nửa
năm còn từ 25 ÷ 30%, qua một năm chỉ còn 20%; củi, vỏ bào, mùn cưa đượ c gọi là khô
nếu hàm ẩm nhỏ hơn 25%, bán khô khi hàm lượ ng ẩm 35% và ẩm khi lớn hơn 35%.
Loại gỗ dùng hun khói ảnh hưở ng r ất lớn đến chất lượ ng cảm quan của sản phẩm. Để
tạo thêm những mùi vị tinh tế cho sản phẩm ngườ i ta còn dùng một số cây nhỏ và cây
hương thảo khô để hun khói vớ i số lượng ít như: thạch thảo, hương thảo, nguyệt quế,
kinh giớ i, húng tây,... Theo một số nghiên cứu, màu sắc và mùi vị của cá hun khói thay
đổi tuỳ thuộc theo loại gỗ đượ c chọn dùng để hun khói như ở bảng sau:
B ảng 1.2: Loại gỗ và thực vật dùng hun khói
Loại Màu sắc Hƣơng vị Ghi chú
Gỗ cứng
Gỗ sồi Vàng đậm
đến nâu Tuyệt vời Khói đậm và tốt
Gỗ dẻ Vàng nhạt
Rất tốt Thường trộn với gỗ
sồi
Gỗ hồ đào
Vàng đậm
đến nâu Rất tốt Tạo màu nhanh
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 14/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 7
Gỗ cây ăn trái Vàng Tốt Dùng với gỗ khác
Gỗ trần bì Vàng Tốt Dùng với gỗ khác
Gỗ mềm
Gỗ nho Nâu óng Khá đặc biệt Khói ít đậm
Gỗ bulo, dương,
liễu
Không rõBình thường
Dùng lẫn gỗ dẻ
Gỗ tổng quán
sủi
Vàng óng
đến nâu Rất tốt
Dùng lẫn gỗ dẻ
Gỗ họ
thông
Thông Có nhiều bồ
hóngChát có nhựa
Không được dùng
Bách Nâu tối Có mùi lạ Dùng số lượng ít
Cây nhỏ
và cây
hương
thảo
Thạch thảo khô Rất đẹp Rất đặc biệt ít dùngHương thảo khô Rất đẹp
Rất tinh tế Dùng với lượng
nhỏ
Nguyệt quế khô Rất đẹp Đặc biệt
Dùng với lượng
nhỏ
Kinh giới, húng
tây khô
Rất đẹp Hương thơm
Dùng với lượng
nhỏ
Để khói có chất lượ ng tốt nên đốt gỗ ở nhiệt độ tương đối không cao (300 – 3500C)
và cho không khí vào vừa phải. Để tạo khói trong thực tế sản xuất của nướ c ta dùng chủ
yếu là mùn cưa và gỗ hồng sắc. Trong điều kiện đặc biệt có thể dùng tr ấu thay thế mùn
cưa (đồng bằng) hoặc có thể dùng gỗ mục để tạo khói (miền núi).
Một số nước người ta dùng lõi ngô để tạo khói thay cho mùn cưa. Trấu, gỗ mục, lõingô khi hun khói cũng cho kết quả tương đối tốt.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 15/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 8
1.4. Gia vị và phụ gia sử dụng trong sản xuất
1.4.1. Muối (NaCl)
Tác dụng của muối ăn (NaCl):
Làm cho thịt cá mặn, nâng cao tính bền vững của sản phẩm khi bảo quản.
Tạo áp suất thẩm thấu và giảm độ ẩm của sản phẩm.
Giảm tỷ lệ oxy hòa tan trong môi trườ ng làm ức chế vi sinh vật hiếu khí.
Do các loại cá khác nhau có tỷ lệ nước khác nhau nên người ta xác định độ mặn theo
lượ ng muối và nướ c trong sản phẩm:
B ảng 1.3: Độ mặn của cá theo lượ ng muối
Mức độ Nhạt Trung bình Mặn – rất mặn
Nồng độ dung dịch muối (%) 1.2 – 1.3 1.4 >1.5
Mức độ ngấm phụ thuộc vào tính chất thịt cá, nướ c muối, thời gian ướ p, nhiệt độ. Cá
tươi ngấm nhanh hơn cá ươn. Cá gầy ngấm nhanh hơn cá béo do mô mỡ ngấm muốichậm.
1.4.2. Đƣờ ng saccharose
Có tác dụng tạo vị ngọt cho sản phẩm, làm dịu vị muối, làm mềm thịt. Ngoài ra
đườ ng còn là chất phụ gia làm giảm hoạt tính của nước. Đườ ng còn k ết hợ p vớ i muối ăn
làm tăng áp suất thẩm thấu, kìm hãm hoạt động của một số vi sinh vật khi bảo quản.
Đườ ng có khả năng liên kết với nướ c bằng liên k ết hydro, biến nướ c tự do thành
nướ c liên k ết góp phần làm giảm hoạt tính nướ c, ức chế sự phát triển của vi sinh vật
1.4.3. Bột ngọt (monosodium glutamate)
Bột ngọt có vai trò quan tr ọng trong chế biến thực phẩm, tạo ra vị ngọt giống như
thịt, do đó nó đượ c sử dụng để làm tăng vị ngọt. Liều lượ ng tối đa là 10g/kg nguyên liệu.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 16/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 9
1.4.4. Natri benzoate
Natribenzoat là dạng bột tr ắng, hòa tan được trong nướ c, r ất dễ tan trong nướ c nóng.
Natribenzoat có khả năng chống vi sinh vật như vi khuẩn, nấm men, nấm mốc, vì vậy nó
có tác dụng trong bảo quản.
Tổ chức Nông Lương của Liên Hợ p Quốc (FAO) và Tổ chức Y tế Thế giớ i (WHO)
và các nhà khoa học các nước đã xác định đượ c một số chất hóa học bảo quản thực phẩm
nếu dùng đúng liều lượ ng sẽ diệt hoặc hạn chế hoạt động của vi sinh vật mà lại không có
hại cho sức khoẻ ngườ i tiêu dùng: cụ thể đối vớ i Natri benzoat (Sodium benzoat) dùng
trong thực phẩm không quá 1 g/kg.
1.4.5. Tỏi
Có vị hăng cay, thơm dịu, nâng cao tính cảm quan cho thực phẩm.
Ngoài ra tỏi còn có tính chất kháng sinh nhờ có hoạt chất allycin.
Có tính kháng sinh mạnh vớ i 72 loài vi khuẩn và nấm mốc gây bệnh.
Vì vậy nó đượ c sử dụng như một chất bảo quản.
1.4.6. Tiêu
Có vị cay nồng, mùi thơm đặc biệt, giúp tăng thêm hương vị và tạo sự hấ p dẫn cho
sản phẩm.
Ngoài ra còn có tác dụng tr ợ tiêu hóa, giải độc, kháng khuẩn và một số tính năng
khác.
1.5. Tiêu chuẩn của sản phẩm cá trích hun khói [2]
1.5.1. Chỉ tiêu cảm quan
- Sản phẩm cá trích hun khói có màu vàng thẩm đồng đều, vị hơi mặn nhưng không
đắng, có hương vị đặc trưng của sản phẩm hun khói, không có mùi khét.
- Thịt cá phải chắc, bề mặt khô, sạch, giữ nguyên hình dạng của cá, sản phẩm
không bị vỡ , bị nát hay biến dạng.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 17/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 10
1.5.2. Chỉ tiêu hóa lý
- Hàm lượ ng muối: 1.5 ÷ 2%
- Nướ c: 65 ÷ 70%
- Sản phẩm không có chứa độc tố, hàm lượ ng histamine trong mẫu không đượ c lớ nhơn 20mg/100g.
- Lượng formaldehyde không vượ t quá 20mg%.
1.5.3. Chỉ tiêu sinh học
- Không có các vi sinh vật có thể phát triển trong các điều kiện thông thườ ng.
- Không được có độc tố vi sinh vật có thể gây hại cho sức khỏe ngườ i tiêu dùng.
1.6. Phƣơng pháp kiểm tra các chỉ tiêu của sản phẩm cá trích hun khói
1.6.1. Phƣơng pháp cảm quan đánh giá chất lƣợ ng sản phẩm cá hun khói
Phương pháp cảm quan là phương pháp đánh giá chất lượ ng cảm quan sản phẩm và
cho điểm theo một thang điểm quy định. Phương pháp này được quy định trong tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN 3215-79). Sử dụng hệ điểm 20 điểm, thang điểm 5 bậc và điểm
cao nhất cho mỗi chỉ tiêu là 5 điểm. Căn cứ vào chỉ tiêu chất lượ ng của sản phẩm cá trích
hun khói và phương pháp đánh giá cảm quan xây dựng thang điểm đánh giá chất lượ ng
cảm quan của sản phẩm. Chất lượ ng cảm quan của sản phẩm cá trích hun khói đượ c xác
định bở i các chỉ tiêu tr ạng thái, màu sắc, mùi, vị.
B ảng1.4: Thang điểm cho các chỉ tiêu của cá hun khói
Thang
điểm
Chỉ tiêu
Trạng thái Màu sắc Mùi Vị
5Thịt cá dai, bề mặt lát
cắt mịn.
Thịt cá màu
vàng nâu đều.
Mùi thơm đặc
trưng của khói,
không có mùi
lạ.
Vị đặc trưng
của khói hun,
không có vị lạ.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 18/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 11
4
Thịt cá dai, bề mặt lát
cắt mịn, có vết nứt
nhỏ.
Thịt cá màu
vàng nâu đều.
Mùi đặc trưng
của khói thơm
nhẹ, không có
mùi lạ
Vị đặc trưng
của khói hun ít,
không có vị lạ.
3Thịt cá dai, bề mặt lát
cắt không mịn.
Thịt cá màu
vàng nâu nhạt.
Mùi đặc trưng
của khói hun
kém thơm,
không có mùi
lạ.
Không có vị
đặc trưng của
khói hun.
2 Thịt cá kém dai, bềmặt lát cắt không mịn.
Thịt cá màu
vàng nhạt,
không đều.
Mùi đặc trưng
của khói hunkém thơm, lẫn
mùi lạ.
Có vị đắng vàchua
1Thịt cá bở, bề mặt lát
cắt không mịn.
Thịt cá vàng
nhạt, không
đều.
Không có mùi
đặc trưng của
khói hun, có
mùi lạ.
Xuất hiện nhiều
vị lạ.
0Thịt cá bở, lát cắt bị
rời ra khi cắt lát,
không bóng mịn.
Thịt cá có màu
nâu xám.
Không mùithơm, mùi lạ
khó chịu.
Vị lạ rất khó
chịu
1.6.2. Các chỉ tiêu hoá học
- Xác định hàm lượng nướ c bằng phương pháp sấy đến khối lượng không đổi
(TCVN 3700 – 1990).
- Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng phương pháp Kjeldah (TCVN 3705–
2009).
- Xác định hàm lượ ng Lipid bằng phương pháp Soxlet (TCVN 3703 – 1990)
- Xác định hàm lượ ng tro bằng phương pháp nung (TCVN 5105 – 2009).
- Xác định hàm lượ ng muối bằng phương pháp Morh (TCVN 3701 – 2009).
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 19/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 12
1.6.3. Chỉ tiêu vi sinh
- Phân tích chỉ số tổng vi khuẩn hiếu khí (TCVN 4884:2005).
- Phân tích chỉ số Coliform (TCVN 6848:2007).
- Phân tích chỉ số E.coli (TCVN 6846:2007).
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 20/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 13
CHƢƠNG 2: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Quy trình sản xuất
2.1.1. Sơ đồ quy trình
Cá tríchđông lạnh
Nướ c muốiloãng
Muối, gia vị
Rã đông
Xử lí
Ướ p muối- gia vị
Để ráo
Xâu cá
Sấy
Hun khói
Để nguội
Đóng gói
Khử muối
Sản phẩm
Nướ c
Bao bì
Bảo ôn
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất cá trích hun khói nóng
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 21/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 14
2.1.2. Thuyết minh quy trình
2.1.2.1. Ti ế p nh ận cá nguyên li ệu
M ục đích
- Cân và kiểm tra khối lượ ng nguyên liệu đầu vào- Xác định tr ọng lượ ng, mức độ tươi ươn, màu sắc, giá tr ị cảm quan của cá theo
đúng yêu cầu mà xí nghiệp đặt ra.
Thao tác:
Nguyên liệu còn tươi hoặc đã qua cấp đông. Cân để tính khối lượ ng nguyên liệu cần
cho sản xuất, kích thướ c nguyên liệu đồng đều trong một mẻ chế biến thì quá trình hun
khói càng rút ngắn, để chất lượ ng sản phẩm đồng đều.
Cá đông lạnh đượ c vận chuyển theo TCVN: 2012 CAC/RCP 8 – 1976, Rev.3 – 2008)
- Vận chuyển cá đông lạnh đượ c thực hiện trong các thiết bị cách nhiệt phù hợ p
nhằm duy trì nhiệt độ sản phẩm là – 180C hoặc lạnh hơn.
- Cá đượ c chở bằng các xe tải hoặc container đã đượ c làm lạnh sơ bộ trướ c khi chất
cá lên. Các xe luôn đượ c giám sát nhiệt độ và năng suất lạnh.
- Ngườ i sử dụng xe tải hoặc container phải bảo đảm:
• Giám sát nhiệt độ sản phẩm tại thời điểm chất hàng;
• Xế p gọn hàng trong xe tải hoặc container để hàng không tiế p xúc vớ i nhiệt độ
xâm nhậ p từ bên ngoài.
• Vận hành hiệu quả bộ phận cấ p lạnh trong quá trình vận chuyển, gồm cả việc đặt
điều chỉnh nhiệt độ;
• Có phương pháp thích hợp để dỡ hàng tại điểm đến (nhất là tần suất và khoảng
thờ i gian cửa mở );
• Bảo dưỡ ng bộ phận cách nhiệt và hệ thống cấ p lạnh;
• Làm sạch xe tải hoặc container.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 22/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 15
- Phân phối cá đông lạnh nhanh phải đượ c thực hiện sao cho việc nhiệt độ sản phẩm
ấm lên hơn – 180C là tối thiểu trong giớ i hạn quy định của cơ quan chức năng và trong
bất cứ trườ ng hợp nào cũng không được để nhiệt độ sản phẩm trong bao gói ấm nhất, ấm
hơn – 120C để bảo đảm chất lượ ng sản phẩm. Sau khi dỡ hàng, nhiệt độ sản phẩm phải
nhanh chóng giảm xuống – 180C.
- Việc chất hàng lên và dỡ hàng ra khỏi xe tải, việc chất hàng vào hoặc dỡ hàng ra
khỏi kho lạnh phải đượ c thực hiện nhanh, phương pháp đượ c sử dụng phải giảm tối đa sự
tăng nhiệt độ.
Yêu cầu
Nguyên liệu đượ c nhậ p về là dạng cá trích đông lạnh nguyên con, đã đượ c loại bỏ nội
tạng và r ửa sạch.
Nguyên liệu đã đạt yêu cầu vệ sinh theo TCVN 5289 – 2006:
B ảng 2.1: Giớ i hạn cho phép đối với hàm lượ ng histamine và kim loạinặng có trong sản phẩm cá đông lạnh
Chỉ tiêu Mứ c tối đa
1. Hàm lượ ng histamine, mg/kg 1002. Hàm lượ ng Asen, mg/kg 0.53. Hàm lượ ng chì (Pb), mg/kg 0.54. Hàm lượ ng thủy ngân metyl, mg/kg 0.55. Hàm lượ ng cadimi (Cd), mg/kg 0.1
B ảng 2.2: Giớ i hạn cho phép đối vớ i vi sinh vật có trong cá đông lạnh
Tên chỉ tiêu Mứ c tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí trong 1g sản phẩm 102. Số E.Coli trong 1g sản phẩm 102 3. Số S.aureus trong 1g sản phẩm 104. Số Cl. Perfringens trong 1g sản phẩm 102 5. Số Salmonella trong 25g sản phẩm 06. Số V. parahaemolyticus trong 1g sản phẩm 10
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 23/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 16
Nguyên ph ụ l i ệu Chỉ tiêu chất lượ ng của từng nguyên liệu như sau:
Đườ ng
B ảng 2.3: Tiêu chuẩn cảm quan của đườ ng tinh luyện đượ c sử dụng (TCVN 6958:2001)
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Hình dạng Dạng tinh thể màu tr ắng, tương đối đều, tơi khô, không vón cục
Mùi vị Tinh thể cũng như dung dịch đường trong nướ c cất có vị ngọt, không
có mùi vị lạ
Màu sắc Tất cả tinh thể đều tr ắng óng ánh. Khi pha trong dung dịch nướ c cất thì
thu đượ c dịch trong suốt
B ảng 2.4: Chỉ tiêu hóa lý của đườ ng tinh luyện (TCVN 6958:2001)
STT Tên chỉ tiêu Mứ c
1 Độ Pol,(Z0) (không nhỏ hơn) 99.80
2Hàm lượng đườ ng khử, % khối lượ ng (m/m)
(không lớn hơn) 0.03
3Tro dẫn điện, % khối lượ ng (m/m) (không lớ n
hơn) 0.03
4Sự giảm khối lượ ng khi sấy ở 1050C trong 3h,
% khối lượ ng (m/m) (không lớn hơn) 0.05
5 Độ màu,đơn vị ICUMSA (không lớn hơn) 306 Dư lượ ng 2
so ppm(không lớn hơn) 70
7 Asen mức tối đa 1 mg/kg
8 Đồng mức tối đa 2 mg/kg
9 Chì mức tối đa 0.5 mg/kg
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 24/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 17
B ảng 2.5: Chỉ tiêu vi sinh đườ ng tr ắng và đườ ng tinh luyện (TCVN7270:2003)
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1.Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/10g(không lớ n
hơn)
200
2. Nấm men ,CFU/10g (không lớn hơn) 10
3. Nấm mốc,CFU/10g (không lớn hơn) 10
Muối
B ảng 2.6: Tiêu chuẩn của muối trong chế biến theo TCVN 3974 – 2007
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Màu sắc Tr ắng, trong
Mùi Không có mùi
Vị Dung dịch muối 5% có vị mặn thuần khiết,
không có vị lạ
Dạng bên ngoài Khô ráo, tơi đều, tr ắng sạch
Cỡ hạt 1÷ 15mm
Hàm lượ ng NaCl theo % khối lượ ng khô > 97%
Hàm lượ ng chất không tan trong nướ c tính
theo % khối lượ ng khô
< 25%
Bột ngọt
B ảng 2.7: Tiêu chuẩn bột ngọt theo TCVN 1459 – 2008
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Tr ạng thái Tinh thể tr ắng hoặc bột k ết tinh tr ắng
Màu sắc Tr ắng
Mùi Thơm không lẫn mùi chua, không tanh, không
có mùi lạ khác
Vị Ngọt đặc trưng của bột ngọt
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 25/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 18
Clorua < 0.2%
Độ pH của dung dịch 6.6 ÷ 7.2
Hàm lượ ng natriglutamate >99%
Asen < 2mg/kg
Chì < 5 mg/kg
Kim loại nặng < 10 mg/kg
Tỏi
Tiêu chuẩn về tỏi (tiêu chuẩn của UNECE FFV – 18: Tỏi - 2011)
Yêu cầu t ố i thiể u:
Tỏi phải đảm bảo những yêu cầu sau:
Không bị hư hỏng.
Sạch và hầu như không có các chất gây hại tiềm ẩn.
Không lẫn các sâu bọ gây hại.
Chắc.
Tỏi không mọc mầm.
Không có mùi hay vị lạ.
Yêu cầu cụ thể đố i vớ i t ỏi loại 1:
Tỏi loại 1 là loại tỏi có chất lượ ng tốt, ngoài những yêu cầu tối thiểu ở trên cần đảm bảo những yêu cầu:
Củ tỏi phải còn nguyên vẹn.
Củ tỏi có hình dáng bình thườ ng.
Củ tỏi có vỏ mỏng.
Tiêu
Tiêu chuẩn hạt tiêu đen (bộ tiêu chuẩn TCVN 7036:2002)
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 26/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 19
Chỉ tiêu cảm quan:
Mùi vị: khi nghiền thành bột có mùi thơm đặc trưng của hạt tiêu đen, cay, không
có mùi vị lạ.
Không đượ c có nấm mốc, côn trùng và các phần xác của côn trùng nhìn thấy đượ c
bằng mắt thườ ng.
Chỉ tiêu vật lý:( đố i vớ i hạt tiêu đen đã qua chế biế n)
B ảng 2.8: Chỉ tiêu vật lý đối vớ i hạt tiêu đen đã qua chế biến
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mứ c yêu cầu
Tạ p chất lạ % khối lượ ng
0.2Hạt lép 2.0
Hạt đầu đinh hoặc hạt vỡ 1.0
Khối lượ ng theo thể tích g/l 600
Chỉ tiêu hóa học của hạt tiêu đen:
B ảng 2.9: Chỉ tiêu hóa học đối vớ i hạt tiêu đen đã qua chế biến
Các chỉ tiêu Đơn vị
Mứ c yêu cầu
Hạt tiêu đã
chế biếnHạt tiêu bột
Độ ẩm % khối lượ ng (không lớn hơn) 12.5 12.5
Chất chiết
ether không bay hơi % khối lượ ng chất khô (không
nhỏ hơn)
6.0 6.0
Piperin 4.0 4.0
Xơ thô - 17.5
Tro không tan
trong acid% khối lượ ng chất khô (không
lớn hơn)
- 1.2
Tro 6.0 6.0
Dầu bay hơi % (ml/100g) tính trên chất khô 2.0 1.0
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 27/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 20
(không nhỏ hơn)
Chỉ tiêu vi sinh (đố i vớ i hạt tiêu đã chế biế n)
B ảng 2.10: Chỉ tiêu vật lý đối vớ i hạt tiêu đen đã qua chế biến
Tên chỉ tiêu Đơn vị Mứ c giớ i hạn
ColiformSố vi khuẩn trong 1g sản
phẩm
10
E.Coli 0
Streptococcus aureus 102
SalmonellaSố khuẩn lạc trong 25g sản
phẩm0
Tiêu chuẩn hạt tiêu tr ắng (bộ TCVN 7037:2002)
Chỉ tiêu cảm quan: giống hạt tiêu đen
Chỉ tiêu vật lý (đố i vớ i hạt tiêu tr ắng đã qua chế biế n)
B ảng 2.11: Chỉ tiêu vật lý đối vớ i hạt tiêu tr ắng đã qua chế biến
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mứ c yêu cầu
Tạ p chất lạ
% khối lượ ng
0.2
Hạt vỡ 3.0
Hạt đen 10.0
Khối lượ ng theo thể tích g/l (không nhỏ hơn) 600
Chỉ tiêu hóa học
B ảng 2.12: Chỉ tiêu hóa học đối vớ i hạt tiêu tr ắng đã qua chế biến
Các chỉ tiêu Đơn vị
Mứ c yêu cầu
Hạt tiêu đã
chế biếnHạt tiêu bột
Độ ẩm % khối lượ ng (không lớn hơn) 13 12.5
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 28/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 21
Chất chiết
ether không
bay hơi % khối lượ ng chất khô (không
nhỏ hơn)
6.5 6.5
Piperin 4.0 4.0
Xơ thô - 6.5
Tro không tan
trong acid% khối lượ ng chất khô (không
lớn hơn)
- 0.3
Tro 3.5 3.5
Dầu bay hơi % (ml/100g) tính trên chất khô
(không nhỏ hơn) 2.0 1.0
Chỉ tiêu vi sinh (đố i vớ i hạt tiêu tr ắng đã chế biế n)
B ảng 2.13: Chỉ tiêu vi sinh đối vớ i hạt tiêu tr ắng đã qua chế biến
Tên chỉ tiêu Đơn vị Mứ c giớ i hạn
ColiformSố vi khuẩn trong 1g sản
phẩm
102
E.Coli 0
Streptococcus aureus 10
SalmonellaSố khuẩn lạc trong 25g sản
phẩm0
2.1.2.2. Quá trình tan giá (rã đông)
Tan giá hay rã đông là quá trình chuyển nước đang ở tr ạng thái r ắn (tinh thể đá) trongsản phẩm đông lạnh sang dạng lỏng mà vẫn giữ nguyên thuộc tính của sản phẩm đótrướ c khi làm lạnh đông.
M ục đích
Chuẩn bị: làm thay đổi tr ạng thái thịt cá từ dạng cứng r ắn sang dạng mềm để thựchiện các bướ c sau.
Cách tiế n hành
Sử dụng thiết bị tan giá bằng quạt gió làm việc theo từng mẻ để tan giá
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 29/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 22
Kích thướ c phòng: 7x 2 x 2 (m)
- Cá đượ c xế p lên mâm có lỗ, cao khoảng 3 cm. Khoảng cách của 2 tầng mâm phải
bằng hoặc lớn hơn 2 lần bề dày của bánh sản phẩm.
- Khối cá đượ c xế p lên mâm r ồi chất lên xe đẩy. Mâm đượ c làm bằng tấm thép
tráng nhôm có dợn sóng sâu. Mâm đượ c sắ p thẳng hàng để không khí tiếp xúc đều vớ i
khối cá.
- Không khí phải bão hoà ẩm độ để tăng truyền nhiệt và ngăn cản sự khô bề mặt
làm xấu bề mặt sản phẩm, tổn hao tr ọng lượ ng.- Không khí lưu chuyển theo chiều dài của phòng bằng quạt gió mạnh có khả năng
đảo chiều cho cá được nóng đều lên.
- Nhiệt cung cấ p bằng 1 băng vòi phun nướ c ấm đặt ngay trên dòng không khí gần
quạt.
- Nhiệt độ không khí được điều hoà bằng bộ điều nhiệt, bộ phận này kiểm soát các
van điều chỉnh lưu lượng trong các đườ ng ống dẫn nướ c nóng.
Băng phunnƣớ c
Quạt Bộ điềunhiệt
Van chỉnh gió
Hình 2.2: Phòng tan giá theo mẻ
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 30/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 23
Biến đổ i của nguyên liệu
Biến đổ i vật lý:
- Độ đàn hồi của thịt cá giảm
- Khối lượ ng giảm 1.5 ÷ 2 % so vớ i khối lượng ban đầu.
- Mùi vị đặc trưng của cá giảm.
Biến đổ i hoá học
Các chất hoà tan bị thất thoát: muối, peptid, aminoaxit, protein hoà tan trong nướ c,
vitamin,…
Lượng nướ c tự do và lượng nướ c liên k ết trong tế bào giảm
Biến đổ i hoá lý:
- Khả năng hút nướ c của tế bào để khôi phục lại tr ạng thái ban đầu:
Nếu làm lạnh đông chậm khả năng hút nướ c của tế bào giảm
Nếu làm lạnh đông nhanh và đảm bảo các điều kiện bảo quản tốt thì tế bào vẫn có
khả năng hút ẩm tr ở lại và giữ ẩm, do khôi phục lại cấu trúc protein.
- Nước thay đổi tr ạng từ dạng r ắn sang dạng lỏng.
Biến đổ i hoá sinh:
- Các enzym đượ c hoạt hoá.
- Phản ứng phân hủy glycogen, tăng hàm lượ ng axit lactic làm giảm pH của cá.
Biến đổ i sinh học:
- Các vi sinh vật trong cá đượ c hoạt hóa tr ở lại.
- Số lượ ng vi sinh vật nhiễm tăng.
Các yế u t ố ảnh hưở ng
- Phương pháp làm lạnh đông.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 31/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 24
- Nhiệt độ rã đông cũng có ảnh hưở ng r ất lớn đến chất lượ ng của cá: nhiệt độ rã
đông quá cao sẽ gây quá nhiệt ở sản phẩm. Nhiệt độ của sản phẩm vượ t quá 200C thì chất
lượ ng cá giảm.
- Phương pháp thực hiện tan giá sẽ có ảnh hưở ng r ất lớn đến sự tổn thất nguyên
liệu.
- Loại sản phẩm mà cá sau khi tan giá dùng để chế biến: phương pháp làm tan giá
chậm không nên dùng cho cá trích nguyên con đông lạnh dùng để chế biến hun khói vì
thịt cá sẽ mềm.
Yêu cầu
-
Sản phẩm thủy sản đông lạnh chỉ được phép rã đông ngay trướ c khi chế biến.- Rã đông phải đượ c thực hiện trong điều kiện vệ sinh, hạn chế thấ p nhất nguy cơ
làm giảm chất lượ ng sản phẩm. Nước đá tan ra phải đượ c thoát hết.
- Quá trình rã đông phải k ết thúc khi nhiệt độ tâm sản phẩm đạt -10C. Sản phẩm rã
đông phải đượ c chế biến ngay. Khi cần thiết sản phẩm rã đông phải được ướp đá để duy
trì nhiệt độ 00C.
- Nếu sản phẩm có mùi hôi, nhạt màu, r ỉ dịch thì không sử dụng.
Thông số công nghệ:
- Bề dày của bánh cá trích nguyên con đông lạnh: 100 mm.
- Nhiệt độ của không khí: 180C ÷ 200C.
- Vận tốc khí thổi qua sản phẩm: 20 m/s.
- Thờ i gian tan giá: 5 ÷ 6 giờ .
2.1.2.3. X ử lý
M ục đích:
- Chuẩn bị cho quá trình ướ p muối và tăng bề mặt tiế p xúc vớ i khói
- Hoàn thiện: chỉnh lại hình dạng cá tạo dáng cho sản phẩm
- R ửa sạch nguyên liệu để loại bỏ tạ p chất dơ bám trên bề mặt.
Cách tiế n hành:
- Sau khi tan giá ta tiến hành cân để tính định mức tiêu hao nguyên liệu
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 32/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 25
- Xẻ cá làm đôi dọc theo bụng cá giữ lại đầu và đuôi cá, loại bỏ nội tạng.
Biến đổ i của nguyên liệu:
Kích thước cá tăng, thay đổi hình dạng và khối lượ ng giảm không đáng kể.
Yêu cầu: không đứt đầu, đuôi, miếng cá đượ c chỉnh hình đẹ p
Thông số công nghệ: nhiệt độ thực hiện không quá 200C.
2.1.2.4. Ướ p mu ố i – gia v ị
M ục đích:
- Bảo quản: Kìm hãm sự tự phân do tác dụng của enzym và vi khuẩn.- Chế biến: Tạo sự chín sinh hóa, tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm.
- Hoàn thiện: Ướ p muối trong qui trình hun khói nóng có tác dụng bảo vệ bề mặt
sản phẩm, tạo vị hài hòa và màu sắc phù hợ p cho sản phẩm.
Cách tiế n hành
Nguyên liệu được đưa qua công đoạn ướ p muối. Đây là quá trình trích ly nướ c và
thay thế bằng một lượ ng muối. Quá trình ướ p muối có thể tiến hành bằng 2 cách là ướ p
muối khô và ướ p muối ướt (ngâm nướ c muối).
Trong quy trình hun khói nóng, ta sẽ sử dụng phương pháp ướ p muối ướ t thông qua
thiết bị ướ p muối (gia vị) liên tục.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 33/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 26
1. Hinged paddles ( băng tải vận chuyển cá)
2. Rotating paddle ( sàng rung)
3. Brine make up tank (thiết bị pha nướ c muối)
4. Solid salt (dung dịch muối)
5. Pump (bơm)
6. Buffer tank (thùng chứa trung gian)7. Filter (bộ phận lọc)
Sử dụng dung dịch nướ c muối để ướ p, muối hạt khô trước tiên đượ c cho vào nướ c
hòa thành dung dịch r ồi đem ướ p cá. Cá sẽ đượ c xế p thành một lớp đi qua dung dịch
muối bằng một băng tải di chuyển liên tục. Tốc độ của quá trình này có thể được điều
chỉnh bằng thời gian lưu lại của cá trên băng tải. Dung dịch muối liên tục được đi qua
sàng rung để lấy ra các mảnh vụn và chất bẩn và sau đó đi qua tấm đệm để điều chỉnhnồng độ muối cuối cần thiết. Kích thướ c của thiết bị có thể được điều chỉnh phù hợ p vớ i
công suất và khoảng không gian k ỹ thuật.
Ngoài ướ p muối có thể ướ p thêm các gia vị khác như tiêu, tỏi, bột ngọt… Trong
trườ ng hợ p hun khói cá trích, tr ộn gia vị theo tỷ lệ: 4% đườ ng, 0.5% bột ngọt, 0.2% natri
benzoate. Việc bổ sung thêm các gia vị khác ngoài muối là tùy vào khẩu vị của từng địa
phương, quốc gia. Tuy nhiên ướp nướ c muối vẫn là một công đoạn không thể vắng mặt.
Hình 2.3: Thiết bị ướ p muối (gia vị) liên tục
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 34/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 27
Ưu điể m: do dùng dung dịch muối để ướ p nên tác dụng của ướ p muối xảy ra ngay
sau khi cho nguyên liệu vào ướ p. Vậy nguyên liệu đượ c bảo quản tốt tránh sự xâm nhậ p
của vi sinh vật hoặc bị oxy hóa. Phương pháp này dễ được cơ giới hóa đặc biệt là sử
dụng các thiết bị ướ p muối tuần hoàn.
Nhược điể m: nướ c trong nguyên liệu tiết ra làm loãng nồng độ nướ c muối, sau một
thời gian ướ p cá dễ bị bể nát và quá trình khử nướ c không triệt để. Trong điều kiện ướ p
muối yên tĩnh thì quá trình khuếch tán thẩm thấu cân bằng nồng độ r ất chậm làm cho cá
ăn muối không đều làm giảm chất lượ ng sản phẩm và kéo dài thời gian ướ p muối.
Cá được xếp cẩn thận vào thùng chứa sạch. Đổ dung dịch ướp vào thùng, đảm bảo
khối cá phải ngập hoàn toàn trong dung dịch. Đỉnh khối cá ít nhất phải cách mặt thoángcủa dung dịch 2cm. Đảm bảo cá được tiếp xúc với dung dịch ướp một cách đồng đều từ
các hướng.
Các biến đổ i của nguyên liệu:
Biến đổ i vật lý :
- Khối lượ ng giảm 1 ÷ 1.4 % so vớ i nguyên liệu ban đầu.
- Độ cứng chắc của cá tăng.
- Mùi vị cá tươi bị mất, và có mùi đặc trưng của cá muối
- Vị mặn của cá tăng.
- Màu sắc của cá bị biến đổi.
Biến đổ i hoá học:
-
Hàm lượ ng muối trong cá tăng. - Hàm lượng vitamin hòa tan trong nước cũng giảm.
Biế n đổ i hoá lý:
- Có sự khuếch tán của muối từ trong dung dịch vào trong tế bào thịt cá.
- Đông tụ protein do protein bị biến tính dướ i tác dụng của dung dịch muối có nồng
độ cao.
Biến đổ i hoá sinh:
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 35/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 28
- Enzym bị vô hoạt
Biến đổ i sinh học:
- Số lượ ng vi sinh vật giảm nhiều do đa số các loại vi sinh vật nhiễm vào cá thườ ng
không phát triển đượ c ở môi trườ ng có nồng độ muối cao.
Các yế u t ố ảnh hưở ng:
- Nồng độ muối: nồng độ muối cao tốc độ khuếch tán của muối vào trong cá nhanh.
Khi nồng độ muối quá cao, thời gian ướ p muối rút ngắn nhưng sẽ ảnh hưởng đến mùi vị
của sản phẩm làm cho sản phẩm quá mặn. Nồng độ muối quá thấ p thì thời gian ướ p muối
kéo dài, khả năng tiêu diệt vi sinh vật thấ p, và ảnh hưởng đến vị mặn của sản phẩm lúc
sau.
- Thờ i gian: tốc độ khuếch tán của muối vào cá tăng tỷ lệ thuận vớ i thời gian, đến
một tốc độ nhất định nào đó thì quá trình khuếch tán giảm dần và đạt tr ạng thái cân bằng.
- Nhiệt độ: nhiệt độ tăng, tốc độ khuếch tán tăng.
- Nguyên liệu cá: cá béo tốc độ khuếch tán chậm hơn cá gầy.
Yêu cầu:
- Trong suốt quá trình ngâm phải đảm bảo cá luôn ngậ p trong dung dịch.
- Thịt cá chắc, dai, khối lượng cá tăng lên.
- Cá có mùi thơm đặc trưng, màu sắc đồng đều không có lấm tấm đỏ và màu khác.
Thông số công nghệ:
- Dung dịch muối 10 ÷ 15%
- Lượng nướ c muối sử dụng: tỷ lệ khối lượng nướ c muối so vớ i khối lượ ng cá là
1:1
- Thời gian ướ p muối: 40 ÷ 45 phút
- Nhiệt độ: 250C
- Hàm lượ ng muối trong cá sau khi ướ p muối là: 1.5 ÷ 2 % so với lượng nướ c trong
cá.
- Muối sử dụng là dạng muối tinh khiết và không chứa bất k ỳ lượ ng nhỏ muối
MgCl2 nào.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 36/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 29
- Trong suốt quá trình ngâm muối có một ít lượng nướ c tách ra từ cá. Để ngăn chặn
sự lây nhiễm, nướ c muối cần đượ c thay mới thườ ng xuyên.
2.1.2.5. Kh ử mu ố i
Sau khi ướ p muối trên bề mặt tiế p xúc vớ i muối nồng độ muối cao hơn bên trong làm
cho độ mặn của cá không đồng đều. Cần tiến hành khử muối cá trong nướ c lạnh 5 ÷
100C, thời gian 10 phút, độ mặn trong miếng cá khoảng 0.9%.
M ục đích:
- Chuẩn bị: tạo điều kiện cho quá trình sấy khi tăng nhiệt độ sẽ không gây k ết tinh
muối trên bề mặt cá, giảm hiệu suất xông khói.
- Hoàn thiện: Trong quá trình này xảy ra hiện tượ ng khuếch tán muối trên bề mặt
cá tạo vị mặn hài hoà cho sản phẩm
- R ửa sạch cặn bẩn hoặc muối hay các protein bị đông tụ bám bên ngoài cá, các vi
sinh vật vừa mớ i nhiễm vào.
Cách tiế n hành
Sau khi ướ p muối xong cần phải tiến hành khử muối để giảm độ mặn của nguyên liệuvà có tác dụng r ửa sạch nguyên liệu, mức độ khử muối nhiều hay ít tuỳ theo yêu cầu của
chế biến, điều kiện hun khói, bảo quản, mức độ hoàn thiện của thiết bị hun khói…
Nếu lượ ng muối quá thấ p trong quá trình hun nguyên liệu có thể bị hư hỏng, nếu
lượ ng muối quá cao sẽ làm ảnh hưở ng tớ i chất lượ ng của sản phẩm.
Khử muối có thể dùng nướ c ngọt để khử hoặc dùng nướ c mặn, hoặc dùng muối sạch
để khử. Khi khử muối không nên dùng nướ c chảy vì làm tổn thất nhiều chất hữu cơ,
muốn tăng tốc độ khử muối thì tiến hành thay nướ c.
Biến đổ i chính:
- Biến đổi vật lý : không đáng kể
- Biến đổi hoá học:
Hàm lượ ng muối trong cá giảm do có sự khuếch tán muối từ cá vào nướ c r ửa
- Biến đổi hoá lý :
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 37/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 30
Có sự khuếch tán muối qua lại giữa dung dịch nướ c muối và cá
- Biến đổi hoá sinh: hầu như không có
- Biến đổi sinh học: có thể bị nhiễm vi sinh vật từ dung dịch muối dùng để nhả mặn
Yêu cầu:
- Hàm lượ ng muối còn lại trong cá phải thích hợ p, tránh sự tổn thất protein trong cá
là nhỏ nhất.
- Nướ c r ửa bồn là nướ c muối loãng có nồng độ 2%
- Mỗi bồn r ửa không quá 1500kg
- Trong quá trình r ửa không được đổ cá quá đầy tránh hiện tượ ng cá r ớ t ra ngoài
gây nhiễm bẩn.
Thông số công nghệ :
- Nhiệt độ: 5 ÷ 100C
- Nướ c muối loãng có nồng độ từ 1 ÷ 2% theo khối lượ ng.
- Lượng nướ c sử dụng: tỷ lệ về khối lượ ng của nướ c muối loãng và khối lượ ng cá
thích hợ p nhất là 1.5:1 tối đa là 2:1
2.1.2.6. Làm ráo: M ục đích: Chuẩn bị cho quá trình sấy.
Cách tiế n hành:
- Sau 10 phút ướ p gia vị, ta tiến hành mang sản phẩm ra để ráo tự nhiên.
- Cho cá vào r ổ, dàn đều và để nghiêng một góc 300 trên giá.
Biến đổ i:
- Biến đổi vật lý : không có sự biến đối rõ r ệt
- Biến đổi hoá học: Hàm lượng nướ c tự do trên bề mặt cá giảm
Có sự thất thoát các chất dinh dưỡ ng
- Biến đổi hoá sinh: không có biến đổi do enzym đã bị vô hoạt ở các quá trình trướ c
- Biến đổi sinh học: có thể bị nhiễm vi sinh vật
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 38/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 31
Yêu cầu: Bề mặt cá khô ráo, không còn r ỉ nướ c gia vị
Thông số công nghệ: nhiệt độ không quá 200C
2.1.2.7. Xâu cá (móc treo ho ặc x ế p khay):
M ục đích:
- Chuẩn bị cho quá trình sấy và xông khói
- Để tăng hiệu quả xông khói, giúp khói có thể lan toả đều trên toàn bộ cá làm chất
lượ ng sản phẩm đồng đều, nướ c trong nguyên liệu thoát ra dễ dàng.
Cách tiế n hành
Sử dụng móc câu nhỏ bằng thép không r ỉ tạo thành 1 hoặc 2 hàng để xông khói, dùng
các thanh có tiết diện 30x40 mm, chiều dài 1 ÷ 2m để treo các móc bằng dây thép mỏng,
khoảng cách giữa các móc 40 ÷ 70 mm. Xâu qua mắt hay qua phần đuôi cá. Treo cá để
ráo nước trước khi đưa vào lò xông khói.
Biến đổ i nguyên liệu:
Hầu như không có biến đổi
Yêu cầu: móc treo phải đều đặn, nguyên liệu không dính vào nhau để khói hunlưu thông đượ c dễ và đều.
Thông số công nghệ: nhiệt độ của phòng không quá 200C
Hình 2.4: Xâu cá
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 39/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 32
2.1.2.8. S ấy sơ bộ
M ục đích:
- Tách nước dư chuẩn bị tiế p xúc vớ i khói, giảm khối lượ ng sản phẩm.
- Hình thành lớ p bề mặt cứng tránh thất thoát dịch và mùi vị đặc trưng của cá khi
xông khói.
- Tăng độ giòn, dẻ, giữ tính chất đặc trưng của sản phẩm. Đồng thờ i hạn chế sự
phát triển của vi sinh vật kéo dài thờ i gian bảo quản.
- Tách phần nhớ t ảnh hưởng đến màu sắc, mùi vị sản phẩm.
- Giúp đông tụ protein.
Cách tiế n hành
Sau khi khử muối và trướ c khi hun khói, ta phải tiến hành sấy sơ bộ trên sàn hay
trong các máy sấy. Có thể thay đổi bằng dòng khí nóng hay bức xạ hồng ngoại.
Nguyên liệu cần sấy đượ c dàn tr ải trên băng tải lướ i thông qua thiết bị tiế p liệu. Băng
tải thông thườ ng có mắt lướ i sang, loại dây đan lướ i thép không r ỉ. Băng tải lướ i nàyđượ c chuyển động trong máy thông qua bộ dẫn động bằng động cơ điện. Hệ thống sấy
đượ c cấu tạo bở i một số bộ sấy cơ bản, mỗi bộ sấy hoạt động riêng biệt.
Chế độ sấy như sau:
- Sấy 40 ÷ 500C khoảng 15 ÷ 30 phút tùy theo kích thướ c của cá
- Nâng nhiệt lên 900C, thờ i gian nâng nhiệt khoảng 5 ÷ 10 phút và tiến hành sấy
tiế p khoảng 45 ÷ 60 phút.
- Sử dụng phương pháp thổi bằng khí nóng. Thiết bị được đốt nóng hơn nhiệt độ
yêu cầu khoảng 10 ÷ 200C.
Các yế u t ố ảnh hưởng đế n quá trình sấ y
Ảnh hưở ng của nhiệt độ không khí.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 40/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 33
Trong cùng điều kiện về độ ẩm không khí, tốc độ gió,… nếu nâng cao nhiệt độ sấy thì
tốc độ sấy càng nhanh. Nhưng tăng nhiệt độ cũng chỉ trong giớ i hạn cho phép, vì nhiệt
độ sấy cao quá sẽ dễ làm cho cá bị sấy chín và tạo nên màng cứng ở bề mặt nguyên liệu
làm cản tr ở sự thoát nướ c từ trong cá ra ngoài. Nhiệt độ sấy thấp quá cũng không tốt, vì
như thế tốc độ làm khô chậm, làm giảm năng suất của thiết bị, cá dễ bị thối r ửa.
Sự ảnh hưở ng bở i tốc độ chuyển động của không khí.
Đây là nhân tố có ảnh hưở ng lớn đến quá trình sấy. Tốc độ gió quá lớ n hoặc quá nhỏ
đều ảnh hưở ng không tốt đến quá trình sấy. Bở i vì tốc độ chuyển động của không khí
quá lớ n sẽ khó giữ đượ c nhiệt lượ ng trên nguyên liệu sấy, còn tốc độ chuyển động của
không khí quá nhỏ sẽ làm chậm lại quá trình khô, dẫn đến hư hỏng sản phẩm như bị lênmốc, thối r ửa.
Sự ảnh hưở ng của độ ẩm tương đối của không khí.
Khả năng làm khô của không khí phụ thuộc nhiều vào độ ẩm của nó. Độ ẩm của
không khí càng thấ p thì khả năng hút ẩm càng cao và khả năng làm khô càng lớ n.
Phương pháp sấy khô cá chính là nâng cao khả năng hút ẩm của không khí bằng cách sử
dụng nhiệt để làm giảm độ ẩm của không khí.Trong quá trình sấy, độ ẩm của không khísẽ tăng lên do tiế p xúc và lấy đi ẩm của nguyên liệu.
Sự ảnh hưở ng của tính chất nguyên liệu.
Nguyên liệu càng bé và càng mỏng thì tốc độ làm khô càng nhanh. Vì vậy khi làm
khô cá to, muốn nâng cao tốc độ làm khô phải cắt mổ và phân nhỏ ra cho phù hợ p.Ngoài
ra, thành phần hoá học của nguyên liệu (nướ c, mỡ , protein, chất khoáng,…), tổ chức thịt
r ắn chắc hay lỏng lẽo cũng ảnh hưởng đến tốc độ làm khô.
Nhữ ng biến đổ i:
- Biến đổ i vật lý: bề mặt cá cứng lại, nhiệt độ thay đổi.
Hiện tượ ng co thể tích, khối lượng riêng tăng lên.
Tăng độ giòn hoặc bị nứt nẻ.
- Biến đổ i hoá học: Hàm lượng nướ c tự do trên bề mặt cá giảm.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 41/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 34
Có sự thất thoát các chất dinh dưỡ ng.
- Biến đổ i hoá lý: Nướ c bị bay hơi
- Biến đổ i hoá sinh: phần lớn lượ ng enzyme trong bản thân nguyên liệu đã bị biến
tính trong điều kiện nhiệt độ cao.
- Biến đổ i sinh học: vi sinh vật bị kìm hãm hay bị tiêu diệt trên bề mặt vật liệu. Tuy
nhiên, một số loài vẫn phát triển được như các loài nấm mốc.
- V ề dinh dưỡ ng: Sản phẩm thườ ng giảm độ tiêu hoá, lượng calo tăng do giảm
lượ ng ẩm.
- C ảm quan:
+ Màu sắc: Nguyên liệu sau sấy thườ ng có màu hơi thẫm, nâu do phản ứng caramel,
phản ứng maillard.
+ Mùi: Sau khi sấy, một số chất mùi tự nhiên của nguyên liệu bị mất đi do phân hủy ở
nhiệt độ cao. Bên cạnh đó cũng có một số chất thơm mới hình thành, nhưng cần chú ý
đến mùi ôi khét của sự oxi hoá chất béo tạo ra vì chúng làm giảm giá tr ị cảm quan của
nguyên liệu đáng kể.
+ Vị: Do độ ẩm giảm đi nên nồng độ các chất vị tăng lên, cường độ vị tăng lên nhất là
vị ngọt và vị mặn.
+ Tr ạng thái: Nguyên liệu thường tăng tính đàn hồi, tính dai, tính giòn,hoặc có biến
đổi về hình dạng. Một số nguyện liệu có thể bị co trong quá trình sấy. Hiện tượ ng co
không đều là nguyên nhân làm cho một số nguyên liệu bị cong méo và nứt nẻ, dẫn đến
thay đổi hình dạng của nguyên liệu.
Yêu cầu của nguyên liệu sau khi sấ y: bề mặt nguyên liệu khô lại. Lượ ng ẩm trong
sản phẩm giảm càng nhiều thì độ hoạt động của nướ c giảm xuống do đó sẽ kéo dài thờ i
gian bảo quản sản phẩm.
2.1.2.9. Hun khói:
- Cá đượ c hun khói và nấu chín ở nhiệt độ từ 70 đến 800C hoặc cao hơn.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 42/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 35
- Quá trình hun khói nhìn chung hoàn thành sau khoảng 2 đến 4 giờ , thậm chí 6 đến
8 giờ .
- Quá trình hun khói nóng đình chỉ sự hư hỏng cá một cách vĩnh viễn vì vi sinh vật
và các enzym gây ra sự tự phân của thịt cá bị tiêu diệt bở i nhiệt.
- Các sản phẩm hun khói nóng có thể đượ c bảo quản lâu hơn các sản phẩm hun
khói lạnh và thường đượ c sử dụng ngay mà không yêu cầu gia nhiệt trướ c khi dùng.
- Hun khói nóng có thể làm giảm giá tr ị dinh dưỡ ng có trong thực phẩm nhưng bù
lại sẽ làm tăng thờ i gian bảo quản của sản phẩm.
M ục đích:
-
Chế biến: tạo mùi vị đặc trưng, làm chín sản phẩm và tạo màu vàng nâu và độ bóng trên lớ p da.
- Bảo quản: tiêu diệt vi sinh vật và giảm độ ẩm của sản phẩm, chống oxy hóa chất
béo.
Cách tiế n hành
Phương thứ c t ạo khói:
- Trong các lò thủ công: r ắc mùn cưa vào ngọn lửa cho đến khi không còn thấy
ngọn lửa nữa. Chỉ có mùn cưa của những loại gỗ cứng chưa qua xử lý mới đượ c sử dụng.
Mùn cưa có thể ẩm nhưng không được quá ướ t vì chúng sẽ làm tắt ngọn lửa
- Ban đầu có thể sẽ không có lửa. Vào cuối giai đoạn hun, nhiệt độ có thể lên cao
hơn.
- Phương pháp thông dụng nhất để tạo khói là dùng máy tạo khói từ những vỏ bào
gỗ cứng hay mạt cưa. Trong máy tạo khói, vỏ bào gỗ hay mạt cưa được đưa vào bề mặtkim loại đã đượ c gia nhiệt bằng gas hay bằng điện tớ i 350 ÷ 4000C. Khói đượ c tạo theo
cách này gọi là khói tự nhiên.
Các biến đổ i của nguyên liệu:
Biến đổ i vật lý:
- Khối lượ ng cá giảm: 20 ÷ 25 % so vớ i nguyên liệu ban đầu.
- Bề mặt cá khô, cứng, có độ bóng nhất định.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 43/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 36
- Kích thướ c giảm.
- Màu sắc: cá có màu vàng nâu đặc trưng.
- Mùi vị sản phẩm hài hoà.
Biến đổ i hoá học:
- Thành phần các chất thay đổi nhiều so với nguyên liêu ban đầu.
- Hàm lượng nướ c giảm: độ ẩm 50 ÷ 65 %
- Thành phần khói ngấm vào trong cá sau khi xông khói gồm:
+ Các hợ p chất phenol: 1 ÷ 34 mg %
+ Các loại acid có tính bay hơi: 5 ÷ 13 mg%
+ Formaldehyde: 5 ÷ 13 mg%
+ Hợ p chất cetone: 0.2 ÷ 2 mg%
Xảy ra phản ứng Maillard: giữa aminoaxit và đườ ng khử trong cá tạo màu cho sản phẩm
Biến đổ i hoá lý:
-
Sự lắng đọng của khói lên bề mặt sản phẩm
Lắng đọng là bước đầu tiên của tác dụng hun khói. Khi đốt nhiên liệu, khói bay lên
và bám vào sản phẩm. Lượ ng khói bám vào nhiều hay ít là có liên quan đến quá trình
hun khói.
Nhân tố chính ảnh hưởng đến sự lắng đọng của khói:
+ Hệ thống khói hun càng không ổn định thì tác dụng lắng đọng của nó càng lớ n.
+ Các loại lực của hạt khói như: chuyển động Brown, tác dụng của nhiệt di, tác dụng
của tr ọng lực, tr ạng thái lưu thông khí.
+ Tính chất mặt ngoài của sản phẩm có nghĩa là cấu tạo của bề mặt của sản phẩm như
thế nào (nhẵn, nhám) đều có ảnh hưởng đến sự lắng đọng của khói.
+ Lượng nướ c trên bề mặt sản phẩm có ảnh hưở ng rõ r ệt đến sự lắng đọng này: cá
càng khô thì sự lắng đọng càng kém, độ ẩm của khói hun vào càng cao và tốc độ chuyển
động lớ n thì tác dụng lắng đọng càng lớ n.
- Sự khuếch tán của khói hun vào sản phẩm
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 44/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 37
Sự khuếch tán của khói: sau khi khói xông vào lắng đọng trên bề mặt sản phẩm thì nó
bắt đầu ngấm dần vào trong sản phẩm theo gradient nồng độ. Đây là quá trình ngấm dần
từ ngoài vào trong, lực thúc đẩy chủ yếu là do sự chênh lệch nồng độ của các thành phần
trong khói, ngoài ra nó còn chịu tác dụng của nhiệt di.
Nhân tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán khói:
+ Thành phần, nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ của khói.
+ Bản thân nguyên liệu: cá có nhiều hay ít vảy, hàm lượ ng mỡ và hàm lượng nướ c,…
+ Thờ i gian hun khói: thờ i gian hun khói càng lâu thì sự khuếch tán của khói càng
nhiều, nhưng nếu thời gian quá lâu thì lượ ng khói khuếch tán vào quá nhiều sẽ gây ảnh
hưởng đến mùi vị của sản phẩm.
Biến đổ i hoá sinh:
- Ở giai đoạn sấy ban đầu, nhiệt độ 30 ÷ 350C, các enzym oxy hoá chất béo hoạt
động mạnh làm oxy hoá một phần chất béo góp phần tạo mùi vị đặc trưng cho sản phẩm.
- Sau đó nhiệt độ tăng dần các enzym trong cá bị vô hoạt bất thuận nghịch, quá
trình oxy hoá chất béo do enzym bị giảm.
Biến đổ i sinh học:
Số lượ ng vi sinh vật giảm nhanh theo sự tăng nhiệt độ trong quá trình sấy và hun
khói: do tác dụng của nhiệt độ và tính sát khuẩn của khói.
Cơ chế quá trình hun khói: gồm 2 pha
- Pha 1: sự lắng đọng của khói hun lên bề mặt sản phẩm
- Pha 2: khuếch tán các chất có trong khói vào bên trong sản phẩm do sự chênh
lệch nồng độ giữa các lớ p ngoài và trong sản phẩm.
- Hun khói là giai đoạn quyết định chất lượ ng của sản phẩm do đó cần đặc biệt chú
ý đến các yếu tố: nhiệt độ, mật độ, sự tuần hoàn của khói hun cũng như độ ẩm, tốc độ lưu
thông củ không khí trong phòng hun khói, thời gian hun khói…
- Chọn nhiệt độ hun khói cần căn cứ vào k ết cầu tổ chức của nguyên liệu, phương
pháp cắt mổ, kích thước và hàm lượ ng mỡ , muối trong nguyên liệu…
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 45/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 38
- Chọn thờ i gian hun khói cần căn cứ vào mật độ khói, độ ẩm không khí có trong
thành phần không khí của khói, đặc điểm nguyên liệu, cấu trúc phòng hun khói.
- Khói có mật độ lớn đượ c tạo ra khi đốt chậm nhiên liệu thườ ng làm cho sản phẩm
có màu đen và vị đắng. Có thể điều chỉnh mật độ khói bằng phương pháp tự nhiên (mở
van điều chỉnh trong ống khói cho không khí vào phòng hun), hay nhân tạo (dùng các
thiết bị tạo khói đặt ngoài phòng hun).
Yêu cầu:
- Bề mặt nguyên liệu khô, cứng, có độ bóng.
- Nguyên liệu có màu vàng nâu, vị đặc tr ưng.
Thông số công nghệ:
- Giai đoạn đầu tiên là sấy khô ở 300C ÷ 350C, trong 45 ÷ 60 phút
- Giai đoạn tiế p theo là ở 500C , trong 45 ÷ 50 phút
- Giai đoạn cuối cùng là ở 800C, trong 30 phút
- Tổng thờ i gian xông khói kéo dài khoảng 2 ÷ 4giờ
2.1.2.10. Làm ngu ội : M ục đích:
- Chuẩn bị: đưa cá vào đóng gói và bảo quản.
- Hoàn thiện: để bề măt cá không nứt vỡ khi ra ngoài tiếp xúc đột ngột vớ i môi
trườ ng có nhiệt độ thấp trong phòng đóng bao bì. Tránh hiện tượ ng hút ẩm tr ở lại.
Cách tiế n hành: Sử dụng dòng không khí sạch thổi vào theo các lỗ khí ngay trên
thiết bị hun khói
Biến đổ i chính:
- Biến đổi vật lý: Nhiệt độ giảm, kích thướ c con cá giảm nhưng không đáng kể.
- Biến đổi hoá học: Hàm lượ ng các chất cũng có thất thoát.
Yêu cầu: cá đượ c làm nguội đến 400C, không còn hiện tượng bóc hơi trên bề mặt
Thông số công nghệ:
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 46/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 39
- Nhiệt độ dòng không khí: 20 ÷ 300C
- Thờ i gian: 30 phút
2.1.2.11. Đóng gói – hút chân không:
M ục đích:
- Bảo quản: tránh tiế p xúc vớ i không khí bên ngoài, có thể gây oxy hoá chất béo
trong cá và bị nhiễm vi sinh vật làm ảnh hưởng đến thờ i gian sử dụng của sản phẩm.
- Hoàn thiện: Giữ đượ c mùi vị và màu sắc của sản phẩm như vừa mớ i hun khói và
giảm sự tổn thất chất dinh dưỡ ng trong cá.
Cách tiế n hành:
Sản phẩm sau khi làm nguội, cho vào túi PE (PA nếu hút chân không) đưa qua máy
hút chân không và hàn kín miệng bao lại. Tr ọng lượ ng mỗi túi tùy theo yêu cầu của
khách hàng. Ở đây cá trích hun khói được bao trong gói PA có trong lượ ng 400g.
Yêu cầu:
- Thao tác nhanh, nhẹ nhàng, tránh làm hỏng cá.
- Bao gói đúng loại, đúng cỡ, đúng quy cách qui định riêng của mỗi khách hàng.
- Bao bì phải sạch, mớ i, nguyên vẹn, không dùng bao bì thủng và rách.
- Các mối hàn phải kín, nếu bị hở hoặc rách phải loại bỏ túi PE và thay túi khác.
- Phải kín tránh tiế p xúc không khí gây ra ôxi hóa sản phẩm. Mặt khác phải chống
thâm nhập hơi ẩm hoặc thoát ẩm của thực phẩm. Thườ ng sản phẩm đượ c bao bọc bên
trong là bao nylong bên ngoài là thùng carton tráng sáp.
-
Bao bì phải đẹ p và hấ p dẫn, đảm bảo thẩm mỹ công nghiệ p.- Bao bì dạng khối dễ dàng xếp đặt và vận chuyển.
2.1.2.12. B ảo ôn: M ục đích:
- Bảo quản: cá trích hun khói nóng phải đượ c bảo quản lạnh trước khi cá đượ c bán
cho người tiêu dùng mà không làm thay đổi nhiều đến chất lượ ng sản phẩm.
- Kiểm tra sự an toàn của sản phẩm trướ c khi tung sản phẩm ra thị trườ ng.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 47/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 40
- Tạo hương vị cho sản phẩm trong thờ i gian bảo ôn kéo dài.
Cách tiế n hành:
Sau khi đóng thùng chuyển hàng đến cửa kho hàng sớ m, càng tốt. Đặt thùng hàng lên
băng chuyền các thùng hàng vào trong kho đến xe vận chuyển bên trong. Công nhân điều
khiển xe điện sắ p xế p hàng hóa theo yêu cầu k ỹ thuật đề ra. Các thùng hàng đượ c xế p
theo từng cụm riêng biệt tránh nhiễm chéo.
Biến đổ i chính
Biến đổ i vật lý:
- Nhiệt độ giảm- Thịt cá cứng lại
Biến đổ i hoá lý:
Hơi nước ngưng tụ trên bề mặt cá và tạo thành lớp băng mỏng.
Biến đổ i sinh học: ức chế hoạt động của vi sinh vật
Thiế t bị: Kho bảo quản lạnh
Hình 2.5: Kho bảo quản lạnh
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 48/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 41
Yêu cầu:
- Hàng xế p trong kho sao cho tiết kiệm diện tích nhất nhưng phải đảm bảo nhiệt độ bảo quản đông của tâm sản phẩm.
- Cần tạo lối đi thông thoáng, đảm bảo không khí lạnh lưu thông đều trong kho bảo
quản.- Các kiện hạng đượ c chất lêm pallet cách nền khoảng 15cm, cách tườ ng 40cm,
cách tr ần 80cm.- Hàng đượ c chất theo từng chủng loại riêng biệt và đai kiện chắc chắn.- Hàng nhậ p trong kho phải ghi đầy đủ các kí hiệu thông tin về thông tin sản phẩm
theo yêu cầu.
Thông số công nghệ: nhiệt độ 0 – 40C
Bảo quản cá trích xông khói
Nhiệt độ phòng bảo quản Bao bì Thờ i gian sử d ụng
15 Bao bì plastic 2 ÷ 3 ngày
0 Bao bì plastic 4 ÷ 6 ngày
-10 Bao bì plastic 3 tuần
-20 Bao bì plastic 2 tháng
-30 Bao bì plastic 4 ÷ 5 tháng
-30 Bao bì chân không 1 năm hoặc hơn
2.2. Tính toán cân bằng vật chất
2.2.1. Tính toán lƣợ ng nguyên liệu ban đầu với năng suất 30 tấn cá hun khói
thành phẩm/ ngày
Theo quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm, ta chọn tổn thất của các quá trình
như sau:
(-) Giảm khối lượ ng
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 49/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 42
(+) Tăng khối lượ ng
B ảng 2.14: Tổn thất của sản phẩm cá trích hun khói so với đầu vào củaquá trình
STT Quá trình Tổn thất (%)
1 Thu nhận - 0.2
2 Rã đông - 1.5
3 Xử lý - 1
4 Ướ p muối – gia vị + 12
5 Khử muối - 1
6 Làm ráo - 0.1
7 Sấy - 10
8 Xông khói - 20
9 Để nguội - 0.5
10 Đóng gói - 0.1
11 Bảo ôn - 0.1
- Lượ ng sản phẩm sản xuất trong một giờ :
( ⁄ )
- Lượ ng nguyên liệu cần để sản xuất trong một giờ :
( ) ( ) ( )
Trong đó: n: số công đoạn
x1, x2,…, xn: % tiêu hao của các công đoạn
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 50/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 43
Thu nhận
Gthu nh n
Y thu nhận
Rã đông
Grã đông
Y rã đông
Xử lý
Gxử lý
Y xử lý
() () ( ) ()()
2.2.2. Lƣợ ng nguyên liệu tiêu hao qua từng công đoạn
B ảng 2.15: Kí hiệu nguyên liệu đầu vào và đầu ra các quá trình
Kí hiệu Ý nghĩa
G Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào của quá trình
Y Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình
Quá trình thu nhận nguyên liệu
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Gthu nhận = 1621.82 kg
- Tổn thất quá trình: 0.2%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
Quá trình rã đông
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Grã đông = 1618.58 kg
- Tổn thất quá trình: 1.5%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
Quá trình xử lý
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Gxử lý = 1594.30 kg
- Tổn thất quá trình: 1%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 51/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 44
Ướ p muối
Gướ p muối
Y ướ p muối
Khử muối
Gkhử muối
Y khử muối
()
Quá trình ƣớ p muối
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Gướ p muối
= 1578.36 kg
- Tỉ lệ muối ngấm vào : 12%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
- Tỷ lệ khối lượ ng muối : nguyên liệu là 1:1, nướ c muối có nồng độ 15%. Tỷ lệ gia vị
phối tr ộn so vớ i nguyên liệu như sau: 4% đườ ng, 0.5% bột ngọt, 0.2% natri benzoat
- Khối lượng nướ c muối – gia vị = Gướ p muối = 1578.36 kg
→ Khối lượ ng muối mmuối = 1578.36×0.15 = 236.75 kg
mđườ ng = 1578.36×4% = 63.13 (kg)
m bột ngọt = 1578.36×0.5% = 7.89 (kg)
mnatri benzoate = 1578.36×0.2% = 3.16 (kg)
mnướ c = 1578.36×80.3% = 1267.42 (kg)
Quá trình khử muối
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Gkhử muối = 1767.76 kg
- Tổn thất quá trình: 1%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
- Tỷ lệ khối lượng nướ c muối : nguyên liệu là 2:1, nồng độ nướ c muối là 2%
→ Khối lượng nướ c muối mnướ c muối = 2×Gkhử muối = 2×1767.76 = 3535.52 kg
→ Khối lượ ng muối mmuối = 3535.52×0.02 = 70.71 kg
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 52/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 45
Sấy
Gsấy
Y sấy
Hun khói
Ghun khói
Y hun khói
Làm ráo
Glàm ráo
Y làm ráo
→ Khối lượng nướ c mnướ c = 3535.52×0.98 = 3464.81 kg
Vậy tổng lượ ng muối sử dụng: mmuối = 70.71 + 236.75 = 307.46 kg
Quá trình làm ráo
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Glàm ráo = 1750.08 kg
- Tổn thất quá trình: 0.1%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
Quá trình sấy
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Gsấy = 1748.33 kg
- Tổn thất quá trình: 10%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
Quá trình hun khói
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Ghun khói = 1573.50 kg
- Tổn thất quá trình: 20%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 53/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 46
Để nguội
Gđể nguội
Y để nguội
Đóng gói
Gđóng gói
Y đóng gói
Bảo ôn
G bảo ôn
Y bảo ôn
Quá trình để nguội
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Gđể nguội = 1258.80 kg
- Tổn thất quá trình: 0.5%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
Quá trình đóng gói
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào Gđóng gói = 1252.51 kg
- Tổn thất quá trình: 0.1%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
Quá trình bảo ôn
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu vào G bảo ôn = 1251.26 kg
- Tổn thất quá trình: 0.1%
- Khối lượ ng nguyên liệu đầu ra của quá trình:
()
Sản phẩm
- Lượ ng sản phẩm thu đượ c là 1250 kg
- Tỷ lệ giữa nguyên liệu và thành phẩm:
→ Vậy cứ 1.30 kg nguyên liệu thì sẽ cho 1 kg cá trích hun khói.
Như vậy để sản xuất 30 tấn sản phẩm/ngày thì cần lượ ng nguyên liệu là
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 54/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 47
()
2.2.3. Chi phí bao bì và dán nhãn
Chi phí bao bì
- Lượ ng sản phẩm trước khi đóng vào bao: 30 tấn/ngày
- Chọn bao bì plastic: 400g
- Số bao cần dùng trong 1 ngày là:
( ⁄ )
- Chọn số bao hao hụt là 3%, vậy số bao trong thực tế là:
( ⁄ )
- Số bao trong 1 giờ :
( ⁄ )
Chi phí nhãn
-
Tỷ lệ nhãn tiêu thụ trong 1 ngày (so vớ i số bao cần cho 1 ngày) là 2%.77320 + 77320×0.02 = 78866 (nhãn)
- Số nhãn trong 1 giờ :
()
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 55/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 48
2.3. Nguyên lý cấu tạo và vận hành của các thiết bị chính
2.3.1. Thiết bị rử a muối
Hình 2.6: Thiết bị r ửa muối
1 – Máng dẫn nguyên liệu vào 3 - Ống thổi khí
2 – Băng tải 4 – Vòi phun nướ c áp lực cao
Máy đượ c cấu tạo gồm một băng tải bằng thép không r ỉ và thùng chứa nướ c r ửa
có thể tích tương đối lớn. Băng tải đượ c chia làm 3 phần, phần nằm ngang ngậ p trong
nướ c, phần nghiêng có các ống phun nướ c mạnh và một phần nằm ngang ở phía cao. Bên
dưới băng tải phần ngập trong nướ c có bố trí các ống thổi khí nhận không khí từ một
quạt đặt bên ngoài.
Trong giai đoạn ngâm, cá ở trên phần băng nằm ngang ngập trong nướ c, các cặn
bẩn bám trên ngoài bề mặt cá bị bong ra. Băng tải di chuyển sẽ mang cá đi dần về phía
phần băng nghiêng. Hiệu quả của quá trình ngâm được tăng cườ ng nhờ thổi khí làm xáo
tr ộn nướ c và cá trên mặt băng, làm tăng diện tích tiế p xúc của cá và nướ c nên thờ i gian
ngâm đượ c rút ngắn. Khi cá di chuyển đến phần nghiêng của băng, các vòi phun nướ c
vớ i áp suất cao đến 2 ÷ 3 at sẽ r ửa sạch cặn bẩn. Ở cuối quá trình r ửa, cá di chuyển đến
phần nằm ngang phía trên để được làm ráo nướ c.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 56/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 49
2.3.2. Thiết bị sấy sơ bộ
1. Inlet air blower (quạt hút)2. Circulation air blower (quạt điều hòa không khí)3. Steam heater (hệ thống gia nhiệt)4. Transmission belt (bộ truyền động)5. Exhaust power (quạt thải năng lượ ng)6. Material hopper (phễu nhậ p liệu)
Gió từ quạt (5) thổi xuống phía dướ i và gió đượ c làm nóng qua bộ hơi (4), sẽ bay lên
và khi đó gió đượ c chia tách qua hệ thống gia nhiệt (3), gió được phân tán qua băng tảilướ i lên phía trên buồng sấy. Quá trình sấy đượ c thực hiện khi khí xuyên qua băng tải
lướ i theo chiều trên xuống hay từ dướ i lên và lấy đi hơi ẩm thoát ra từ nguyên liệu làm
ráo nguyên liệu. Hệ thống này r ất ổn định. Hệ thống ống thoát khí bên trên máy đượ c k ết
nối vớ i quạt hút và hút toàn bộ hơi ẩm ra ngoài. Một phần khí đượ c quay vòng tr ở lại
máy sấy nhằm tiết kiệm năng lượng dư thừa, tiết kiệm chi phí nhiên liệu. Phần khí ẩm
thoát ra ngoài đượ c hệ thống hút khí ẩm chuyên dụng có van tiết chế đặc biệt. Các bộ sấy
trên – dưới đượ c lắ p vớ i số lượ ng tùy theo yêu cầu, các bộ sấy cũng vậy.
2.3.3. Thiết bị hun khói
2.3.3.1. Gi ớ i thi ệu lò Torr y Kiln
- Trong năm 1939, trung tâm nghiên cứu Torry ở Aberdeen, Scotland, đưa ra mẫu
thiết k ế lò hun khói gây nên cuộc cách mạng trong công nghiệ p hun khói. Nó cho phép
điều khiển chính xác các thông số trong quá trình như nhiệt độ không khí, vận tốc và độ ẩm. Vì vậy, sản phẩm hun khói sẽ có chất lượng cao hơn rất nhiều.
Hình 2.7: Cấu tạo máy sấy băng tải dùng quạt
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 57/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 50
- Tất cả các lò hun khói trước đây đều phụ thuộc vào sự di chuyển của gió lò tự
nhiên (không khí di chuyển lên trên) mà không có phương thức nào để điều khiển độ ẩm.
Thiết k ế Torry Kiln k ết hợ p một quạt bằng động cơ, những lò điện, cảm biến nhiệt, máy
khuếch tán không khí và ngay cả mắt quang điện để điều chỉnh mật độ khói.
- Thiết bị hun khói Torry, đượ c sáng chế ra dùng để thực hiện hun khói lạnh, đượ c
cải tiến thành công cho hun khói nóng bằng cách lắp đặt thêm vào bộ phận cấ p nhiệt và
tăng lượ ng khói cho sản phẩm nên sản phẩm truyền thống có thể đưa vào sản xuất vớ i
đầy đủ màu sắc và giảm sự thất thoát về khối lượ ng.
- Lò gia nhiệt phải có khả năng gia nhiệt chậm và giữ nhiệt lâu ở nhiệt độ 800C ÷
1700C cho toàn bộ cá. Trong lò có 1 băng tải, bộ phận gia nhiệt thì thông thườ ng nằm ở
đầu ống, với máy có 2 băng tải, bộ phận gia nhiệt nằm ở cả 2 đầu ống và khói sinh ra ở giữa 2 đầu băng tải.
- Các băng tải trong hun khói nóng nên có ray đỡ ở 4 bên để cá có thể hấ p thụ dòng
khói, k ết hợ p với phương pháp treo các con cá lên thì sẽ đạt hiệu quả hun khói cao. Nên
có các khay hứng nướ c nhỏ giọt ở đáy băng tải, vì cá thườ ng cho vào lò hun khói ngay
sau khi ướ p muối và sẽ có hiện tượ ng r ỉ nướ c. Một lượ ng muối và dịch r ỉ khi gia nhiệt cá
sẽ chảy ra trong suốt quá trình hun khói. Đó là cách đơn giản để thu nhận lại các dịch,
khỏi cho chúng rơi xuống bề mặt lò bám lại và r ất khó làm sạch.
- Hầu hết các dạng lò Torry đều là các thiết bị tự động hun khói sản phẩm, nên có
thể tạo ra khói dày đặc từ mùn cưa hỗn hợ p của gỗ còn ẩm và gỗ khô, tiêu hao khoảng
13kg trong 1 giờ đối với lò có dung lượng là 375 kg. Đối vớ i lò lớ n yêu cầu có 2 thiết bị
tạo khói để tạo lượng khói dày cho phương pháp hun khói nóng.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 58/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 51
(1). Lò điều chỉnh khói (8). Tườ ng khuếch tán vào
(2). Ống dẫn khói (9). Xe đẩy
Hình 2.8: Lò hun khói Torry Kiln
Hình 2.9 : Mặt cắt của lò Torry Kiln
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 59/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 52
(3). Vòng cung khói (10). Lò điện tăng áp
(4). Lò điện (11). Tườ ng khuếch tán ra
(5). Quạt động cơ (12). Lá chắn tuần hoàn không khí
(6). Màn che thẳng đứng (13). Khí ra khỏi ống khói
(7). Dĩa hình cung (14). Không khí sạch
(15). Cảm biến nhiệt
Nguyên lý ho ạt động
Khói được điều khiển bở i ba lò riêng biệt (1). Mổi lò có cửa vào và van khói kiểu láchắn. Bộ phận này cung cấp lượ ng khói lớn để điều khiển khu vực mà không chiếm
nhiều không gian. Nó cũng ngăn chặn muội khói và những mảnh lớn không cháy khác để
không làm giảm chất lượ ng củ cá. Khói sẽ đi vào ống dẫn chung (2) và sẽ đượ c uống bở i
những vòng cung (3) r ồi đi đến lò điện (4). Quạt động cơ (5) sẽ thổi khí nóng qua những
màn che thẳng đứng có thể điều chỉnh đượ c (6) r ồi đến những dĩa hình cung (7). Tại
phần đáy của ống khuếch tán, k hông khí đi qua tườ ng khuếch tán (8), tường này đượ c
thiết k ế có nhiều cửa được điều chỉnh theo sự di chuyển củ không khí. Từ đây, không khí
nóng hay khói xuyên qua cá đượ c treo trên những xe đẩy (9). Bên trong có những lò điện
(10) để tăng nhiệt cho dòng không khí nóng mỗi lần đi qua một ngăn. Sau đó không khí
đi qua những tườ ng khuếch tán (11) bao gồm những cửa thoát điều chỉnh được. Tườ ng
khuếch tán khí vào và ra cho phép dòng không khí ổn định trong tất cả khu vực của lò
hun. Tại phần cuối của đườ ng ống, có một van khói kiểu lá chắn (12) tuần hoàn không
khí để kiểm soát bao nhiêu lượng khí đi ra khỏi ống khói (13) và bao nhiêu lượ ng khí tr ở về quạt (5). Không khí sạch cũng được đưa vào cùng khu vực (14). Cảm biến nhiệt (15)
kiểm soát nhiệt độ ở lò (4 và 10).
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 60/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 53
2.3.3.2. Phòng hun khói
Trong quy mô công nghiệ p hiện nay ngườ i ta còn sử dụng phòng hun khói.
Phòng hun khói được dùng để thêm mùi vị, màu sắc và hương thơm cho sản phẩm
thịt bao gồm thịt bò, thịt heo, gà vịt và cá. Phòng hun khói có một thời được dùng để hun
khói thức ăn nhằm bảo quản nhưng đã chấm dứt khi xuất hiện hệ thống làm lạnh.
Cách ti ế n hành:
- Trong suốt quá trình thực hiện hun khói nóng, lò được điều khiển bằng phương
thức sau:
Giai đoạn đầu sấy sơ bộ:
Cả quạt chính và quạt hút thoát khí đều đượ c mở, và điều chỉnh nhiệt độ ở 30 ÷ 350C.
Cử
a nạ p khí m
ở kho
ảng 1/2 ho
ặc 3/4. Dòng khói được điều ch
ỉnh
ổn định b
ằng cách m
ở
các miệng phun và đóng tuần hoàn van điều tiết. Giai đoạn sấy thườ ng kéo dài khoảng
45 phút. Mục đích:
- Chuẩn bị: loại bớt đi nước dư trên bề mặt cá chuẩn bị tiế p xúc vớ i khói.
- Hoàn thiện: hình thành lớ p bề mặt cứng tránh thất thoát dịch và mùi vị đặc trưng
của cá khi hun khói.
1: Van điều tiết
2: Cửa nạ p khí
3: Cửa hút khí
Hình 2.10: Phòng hunkhói
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 61/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 54
Ở giai đoạn 2
Nhiệt độ điều chỉnh lại ở 500C, cửa nạ p khí mở 1/4 khe hở và dòng khói đượ c giữ ổn
định như ban đầu. Khi nhiệt độ đến 500C, giữ ở nhiệt độ đó sau 30 ÷ 45 phút, khói đi vào
có hướ ng, quạt chính và quạt phụ tắt, khi k ết thúc thì quạt hút khí hút toàn bộ khói.
Giai đoạn 3
Nhiệt độ điều chỉnh lại ở nhiệt độ 800C. Cá sẽ đượ c lấy ra sau khi đượ c làm chín sau
30 phút.
2.3.4. Máy hút chân không (Vacuum Packing Machinery)
2.3.4.1. M ục đích
Tạo độ chân không phù hợ p cho quá trình bảo quản và hàn kín miệng bao lại vớ i nhau
Hình 2.11: Máy hút chân không
2.3.4.2. C ấ u t ạo
- Hệ thống băng tải hoạt động tròn, liên tục đưa bao bì chứa cá vào buồng hút chân
không và hàn kín miệng bao.
- Buồng hút chân không đượ c hút nhờ một bơm hút chân không. Độ chân không
bên trong buồng là 760 mmHg. Bên trong buồng còn có bộ phận hàn kín miệng bao gồm
dây điện tr ở cung cấ p nhiệt cho hai dây seal để hàn kín cho miệng bao.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 62/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 55
- Bộ phận làm nguội gồm hệ thống ống đưa không khí vào buồng chân không do
chênh lệch áp suất. Ống này đượ c mở bằng van được điều khiển tự động bằng PLC.
Không khí hút vào sẽ được hướ ng thổi vào bộ phận hàn miệng bao để làm nguội.
- Bộ phận truyền động bằng động cơ để quay tròn băng tải và để nâng nắ p buồng
chân không theo nguyên lý tr ục khuỷu.
- Bộ phận điều khiển bằng PLC sẽ điều khiển hoạt động cho từng giai đoạn đúng
như giai đoạn cài đặt cho từng loại sản phẩm khác nhau. Máy sẽ hoạt động thành 3 giai
đoạn: giai đoạn hút chân không, giai đoạn hàn kín miệng bao và giai đoạn làm nguội vị
trí hàn. Bảng điều khiển gồm có nút khởi động nguồn chính, nút dừng khẩn cấ p, nút xoay
chọn chế độ tự động (Auto) hay bán tự động (Semi), các phím bấm để cài đặt thờ i gian
cho từng công đoạn.
2.3.4.3. Nguyên lý ho ạt động
- Bao bì chứa cá được băng tải đưa vào buồng chân không. Nắ p buồng đượ c hạ
xuống khớ p với băng tải tạo thành một buồng kín. PLC điều khiển hoạt động bơm chân
không trong buồng đến độ chân không 760 mmHg, thờ i gian hút nhanh hay chậm là tùy
vào thời gian cài đặt.
- Tiếp theo bơm chân không đượ c tắt, PLC điều khiển đóng công tắc cho dòng điệnchạy vào dây điện tr ở của bộ phận hàn kín miệng bao để gia nhiệt. Nhiệt của điện tr ở sẽ
truyền cho bộ phận hàn kín miệng bao để hàn kín miệng bao. Thờ i gian hàn kín miệng
theo đúng giá trị đã cài đặt. Sau đó, PLC điều khiển ngắt điện vào dây điện tr ở, đồng thờ i
mở van hút không khí thổi vào bộ phận hàn miệng bao để làm nguội cho khoảng thờ i
gian đã cài đặt. Sau cùng, nắ p buồng chân không đượ c nhấc lên, băng tải xoay đưa các
bao cá thành phẩm ra ngoài.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 63/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 56
CHƢƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC
3.1. Biến đổi của cá khi hun khói
- Khi hun khói một số quá trình cơ bản xảy ra trong cá như sau: protid của cá bị
biến tính đông tụ lại, men bị mất tính hoạt động và những hợ p chất hữu cơ bị phân hủy,
nướ c bị bay hơi, chất béo bị chảy, dịch bào tách ra vớ i những chất hòa tan, cấu tạo của da
cá bị biến đổi vì mất nướ c, vì protid bị đông tụ và gelatin chuyển thành collagen. Da cá
hấ p phụ những hợ p chất có trong khói, những chất này có khả năng di qua da và thấm
vào thịt cá.
- Thịt cá sít lại, một số nướ c tự do chảy ra r ồi bay hơi, ngoài ra dịch bào cũng chảy
ra cùng vớ i những chất hòa tan khác.
- Do cá trích là loài cá béo nên khi hun khói, chất béo của cá bị chảy ra, lượ ng chất
béo của cá chảy ra chủ yếu từ những cơ quan nội tạng của cá.
- Khi hun khói vớ i nhiệt độ tương đối cao thì hun khói có tác dụng thanh trùng, tác
dụng này được tăng lên do trong khói có chứa những chất sát trùng.
3.2. Một số yếu tố ảnh hƣở ng tới độ bền bảo quản của cá hun khói
- Mức độ khử nướ c trong thịt cá khi hun khói: Hàm lượng nướ c tối thiểu trong sản phẩm hun khói là 45% thì sản phẩm sẽ có nhiều ưu việt về vị và thờ i gian bảo quản.
- Hàm lượ ng muối trong cá: Yếu tố này có ảnh hưở ng lớ n tớ i chất lượ ng sản phẩm.
Điều đầu tiên là muối làm cho sản phẩm có vị nhất định, điều thứ hai tạo môi trườ ng
không thuận lợ i cho vi sinh vật phát triển và sản phẩm đượ c bảo quản lâu hơn. Hàm
lượ ng muối trong cá hun khói 6 – 10%. Nhỏ hơn 6% khó bảo quản, lớn hơn 10% làm
cho vị và dạng sản phẩm không thích hợ p.
- Sự thấm vào tế bào cá các chất hóa học trong khói tạo nên do sự cháy không hoàn
toàn của gỗ đóng vai trò các chất khử trùng yếu, ngoài ra còn làm cho sản phẩm có tính
ưu việt về vị đặc biệt. Trong quá trình hun khói, phenol và các chất khác của khí khuếch
tán từ bề mặt cá vào thịt cá.
3.3. Khuyết tật có thể gặp ở cá hun khói
Bảo quản sản phẩm trong môi trường độ ẩm cao thì nấm mốc sẽ phát triển. Lúc đầu
phát triển trên bề mặt tạo thành những lớ p khuẩn ty có màu tr ắng, xanh nhạt và sau xâm
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 64/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
SVTH: TRẦN THỊ CẨM HƯỜNG 57
nhậ p vào các lớ p sâu bên trong. Lúc nấm mốc chớ m phát triển, ta có thể lau sạch r ồi phơi
hoặc sấy lại.
8/12/2019 hun khói.docx
http://slidepdf.com/reader/full/hun-khoidocx 65/65
Đồ án CNCB: CÁ TRÍCH HUN KHÓI GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH
K ẾT LUẬN
Công nghệ hun khói đóng góp cho ngành công nghệ thực phẩm một phương pháp bảo
quản nguyên liệu đồng thờ i là một phương pháp chế biến đặc biệt. Vớ i những ưu điểm
của k ỹ thuật hun khói như tạo màu và hương vị đặc trưng, hun khói đã đượ c sử dụngr ộng rãi ở các nướ c châu Âu. Tại Việt Nam công nghệ hun khói đượ c nhiều công ty chế
biến thực phẩm phát triển vớ i nguyên liệu là thịt heo, bò, cá ngừ, xúc xích, jambon…
Tuy nhiên, theo thói quen ăn uống của ngườ i tiêu dùng Việt Nam sản phẩm hun khói vẫn
còn khá mớ i.
Tìm hiểu về đề tài “Cá trích hun khói” , vấn đề chúng ta quan tâm là ứng dụng công
nghệ này vớ i nguồn thủy sản dồi dào của nước ta, làm phong phú và tăng giá trị thực
phẩm chế biến. K ỹ thuật hun khói phải chú ý giảm thiểu tối đa sự lắng đọng khói tro và
những chất có khả năng gây ung thư, chúng sẽ làm giảm sự hấ p dẫn của sản phẩm. Ứ ng
dụng k ỹ thuật tiên tiến, đồng thời quan tâm đến sức khỏe ngườ i tiêu dùng là vấn đề đặt ra
hàng đầu đối vớ i ngành thực phẩm ngày nay. Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị
Thảo Minh đã nhiệt tình hướ ng dẫn em hoàn thành đề tài đồ án này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hồ Thị Trúc Vân, Nghiên C ứ u Quy Trình S ản Xuấ t S ản Phẩ m Cá nục t ẩ m gia vị
thanh trùng xông khói, Luận văn tốt nghiệp Đại học Thủy Sản, 2012.
[2]. Lê Văn Việt Mẫn, Lại Quốc Đạt, Nguyễn Thị Hiền, Tôn Nữ Minh Nguyệt, Tr ần
Thị Thu Hà, Công nghệ chế biế n thự c phẩ m, NXB Đại học Quốc Gia TP Hố Chí Minh,
2011.
[3]. Nguyễn Khắc Cườ ng, tậ p II, quyển 1, Cá biể n Việt Nam, NXB Khoa học k ỹ
thuật, 1991.
[4]. Nguyễn Tr ọng Cẩn, Đỗ Minh Phụng, tậ p I (1990), tậ p II (1996), Công nghệ chế
biế th hẩ thủ ả NXB Nô N hiệ TP Hồ Chí Mi h