212
i Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n NGUYÔN THÞ THU LI£N Hoμn thiÖn kÕ to¸n tμi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh nghiÖp viÖt nam trong ®iÒu kiÖn héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ Chuyªn ngμnh: KÕ to¸n M· sè: 62.34.30.01 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng 1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng 1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng 1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng 2. PGS. TS. 2. PGS. TS. 2. PGS. TS. 2. PGS. TS. Nghiªm V¨n Lîi Nghiªm V¨n Lîi Nghiªm V¨n Lîi Nghiªm V¨n Lîi Hμ néi, n¨m 2009

Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

i

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹oBé gi¸o dôc vµ ®µo t¹oBé gi¸o dôc vµ ®µo t¹oBé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o

Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ����

NGUYÔN THÞ THU LI£N

Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh nghiÖp viÖt nam trong ®iÒu kiÖn héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ

Chuyªn ngµnh: KÕ to¸n

M· sè: 62.34.30.01

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:

1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng1. PGS. TS. NguyÔn ThÞ §«ng 2. PGS. TS. 2. PGS. TS. 2. PGS. TS. 2. PGS. TS. Nghiªm V¨n LîiNghiªm V¨n LîiNghiªm V¨n LîiNghiªm V¨n Lîi

Hµ néi, n¨m 2009

Page 2: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

ii

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu nêu trong Luận án là hoàn toàn trung thực. Những kết luận khoa học của

Luận án chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Thị Thu Liên

Page 3: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

iii

MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục biểu, sơ ñồ MỞ ðẦU..................................................................................................................... 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH Ở

CÁC DOANH NGHIỆP TRONG ðIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .. 7

1.1. Yêu cầu của xu thế hội nhập kinh tế quốc tế với vấn ñề quản lý tài sản cố

ñịnh hữu hình trong các doanh nghiệp. ................................................................... 7

1.2. Vai trò của kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh nghiệp trong ñiều kiện

hội nhập kinh tế quốc tế. ......................................................................................... 15

1.3. Nội dung công tác kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong doanh nghiệp. ..... 35

1.4. Chuẩn mực kế toán về tài sản cố ñịnh hữu hình............................................. 47

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY.................................... 56

2.1. Tổng quan về doanh nghiệp ở việt nam. ........................................................ 56

2.2. Chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở việt nam qua các thời kỳ............. 69

2.3. Thực trạng kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong doanh nghiệp Việt Nam

hiện nay. ................................................................................................................ 97

2.4. ðánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong các doanh

nghiệp Việt Nam hiện nay. ..................................................................................... 114

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH Ở CÁC

DOANH NGHIỆP TRONG ðIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ....... 121

3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh

nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế................................. 121

3.2. Yêu cầu hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh nghiệp Việt

Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. ................................................... 125

3.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh

nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế. ............................................ 129

3.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh nghiệp

Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế. ........................................................ 131

3.5. ðiều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu

hình. ..................................................................................................................... 155

KẾT LUẬN............................................................................................................. 158

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN

QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................................................... 160

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 161

Page 4: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

Ký hiệu Giải thích ký hiệu Tiếng Anh

CSH Chủ sở hữu Owner

GTCL Giá trị còn lại Carrying values

IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế International accounting

standards

IASB Hội ñồng chuẩn mực kế toán quốc tế International accounting

standard board

IASC Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế International accounting

standard committee

IFRS Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế

về trình bày báo cáo tài chính

International financial

report standard

IRR Tỷ suất sinh lời nội bộ International rate of

return

TSCð Tài sản cố ñịnh Fixed assets

TSCðHH Tài sản cố ñịnh hữu hình Tangible fixed assets

TSCðVH Tài sản cố ñịnh vô hình Intangible fixed assets

VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam Vietnamese accounting

standards

WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade

Organization

Page 5: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

v

DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ðỒ

I. BIỂU

Biểu 1.1: Xử lý các trường hợp chi phí phát sinh liên quan ñến với mua sẳm nhà

xưởng, máy móc, thiết bị .......................................................................................... 19

Biểu 1.2: Các phương pháp tính khấu hao theo thời gian......................................... 26

Biểu 1.3: Tính khấu hao theo phương pháp hỗn hợp................................................ 29

Biểu 1.4: Quá trình hình thành và sửa ñổi bổ sung của IAS 16................................ 48

Biều 2.1: Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại thời ñiểm 31.12

hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp............................................................. 59

Biểu 2.2: Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại thời ñiểm 31.12

hàng năm phân theo ngành kinh tế............................................................................ 60

Biểu 2.3: Số lượng doanh nghiệp ñang hoạt ñộng phân theo qui mô vốn và loại hình

doanh nghiệp ............................................................................................................. 61

Biểu 2.4: Tổng số lao ñộng trong các doanh nghiệp tại thời ñiểm 31.12 hàng năm

phân theo loại hình doanh nghiệp ............................................................................. 62

Biểu 2.5. So sánh nội dung và ñặc ñiểm chế ñộ kế toán tại doanh nghiệp quốc doanh

và ngoài quốc doanh giai ñoạn 1989 - 1994 ............................................................. 80

Biểu 2.6: Các sổ liên quan ñến kế toán TSCðHH theo hình thức Nhật ký chứng từ .....112

Biểu 3.1. Giải pháp về phương pháp hạch toán kết quả ñánh giá lại..................... 139

II. SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung .................... 67

Sơ ñồ 2.2. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình phân tán ..................... 67

Sơ ñồ 2.3. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình hỗn hợp ..................... 68

Page 6: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

1

MỞ ðẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI LUẬN ÁN

Hội nhập kinh tế quốc tế ñã trở thành xu thế tất yếu của mọi nền kinh

tế. ðể có thể tồn tại và phát triển trong môi trường ñầy tính cạnh tranh ñó,

mỗi doanh nghiệp ñều phải tự ý thức không ngừng nâng cao năng lực cạnh

tranh của mình. Tuy nhiên, doanh nghiệp khó có thể sản xuất một sản phẩm

chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

máy móc thiết bị nghèo nàn, kỹ thuật lạc hậu, hệ thống kho bãi bảo quản vật

liệu, sản phẩm tồi tàn.... Nói cách khác, sức mạnh cạnh tranh của doanh

nghiệp phụ thuộc nhiều vào việc máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản

xuất chế biến mà doanh nghiệp sử dụng có ñáp ứng ñược yêu cầu mới của quá

trình sản xuất kinh doanh, có theo kịp ñược sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật

hiện ñại hay không? Bản chất của tất cả các cuộc ñại cách mạng công nghiệp

diễn ra từ trước tới nay cũng là tập trung giải quyết các vấn ñề cơ khí hoá,

ñiện khí hoá, tự ñộng hoá các quá trình sản xuất mà thực chất là ñổi mới, cải

tiến và hoàn thiện hệ thống tài sản cố ñịnh (TSCð) trong ñó chủ yếu là tài sản

cố ñịnh hữu hình (TSCðHH).

Mặc dù ñã ý thức ñược vai trò của quan trọng của TSCð nói chung và

TSCðHH nói riêng trong quá trình hội nhập nhưng thực trạng quản lý và sử

dụng ñối tượng này trong các doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều vấn ñề bất

cập. Tình trạng TSCðHH trong các doanh nghiệp, ñặc biệt là doanh nghiệp

Nhà nước, nhìn chung là cũ, giá trị còn lại (GTCL) thấp. Ở một số ngành, ñại

ña số máy móc thiết bị ñã qua sử dụng nhiều năm, công nghệ kỹ thuật ở mức

trung bình và lạc hậu so với khu vực và trên thế giới. TSCðHH chưa cần

dùng, không cần dùng và chờ thanh lý chiếm tỷ lệ ñáng kể trong giá trị còn lại

của TSCð. Nguyên nhân chủ yếu do ñầu tư trong thời bao cấp ñể lại, ñến nay

Page 7: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

2

khi chuyển sang cơ chế thị trường thì số TSCðHH này không còn phù hợp,

các doanh nghiệp ñã chuyển hướng sản xuất kinh doanh nên chỉ khai thác và

sử dụng một phần hoặc không sử dụng hết năng lực nhà xưởng và máy móc

thiết bị ñã ñược ñầu tư. ðó là một trong các nguyên nhân dẫn ñến ứ ñọng vốn,

gây nhiều khó khăn về tài chính cho doanh nghiệp.

Với mong muốn khắc phục những tồn tại trong việc quản lý và sử dụng

TSCðHH tại các doanh nghiệp Việt Nam, việc hoàn thiện công tác kế toán

TSCðHH ñã ñược ñặt ra. Bởi lẽ làm tốt công tác kế toán TSCðHH không chỉ

giúp quản lý chặt chẽ TSCðHH hiện có cả về số lượng và giá trị mà còn giúp

doanh nghiệp có cơ sở tin cậy ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng TSCðHH, từ ñó

ñề ra các quyết ñịnh ñầu tư phù hợp. Trong những năm qua, Việt Nam ñã có

những nỗ lực ñáng ghi nhận trong việc tiếp thu chuẩn mực kế toán quốc tế

vào hoàn thiện chế ñộ kế toán TSCð nói chung và kế toán TSCðHH nói

riêng ñể ñáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế. Tuy nhiên vẫn còn

những hạn chế nhất ñịnh cả về phía cơ quan chức năng và cả về phía doanh

nghiệp khiến cho việc hoàn thiện công tác kế toán TSCðHH không ñạt mục

tiêu mong muốn.

Xuất phát từ thực trạng ñó, NCS ñã lựa chọn ñề tài “Hoàn thiện kế toán

TSCðHH ở các doanh nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc

tế” cho luận án tiến sĩ của mình nhằm góp phần giải quyết những bất cập còn

tồn tại thuộc vấn ñề nghiên cứu, ñể kế toán thực sự trở thành công cụ quản lý

kinh tế hữu hiệu của các doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng TSCðHH

sao cho hiệu quả, ñảm bảo năng lực cạnh tranh trong ñiều kiện hội nhập.

2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU

Về ñề tài liên quan ñến TSCð, trước ñây cũng ñã có một số nghiên cứu

từ góc ñộ kế toán nhưng ở những giác ñộ và lĩnh vực ứng dụng hoàn toàn

khác như: “Hoàn thiện kế toán TSCð trong các doanh nghiệp thương mại

Page 8: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

3

nước ta” của Nguyễn Tuấn Duy, “Hoàn thiện hạch toán TSCð nhằm tăng

cường quản lý TSCð trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam” của Trần

Văn Thuận. Tuy nhiên ở các công trình này: ñối tượng nghiên cứu thường là

TSCð nói chung, chưa ñi sâu nghiên cứu về một hình thái TSCð chủ yếu ở

Việt Nam là TSCðHH; phạm vi nghiên cứu của các công trình này là một

ngành kinh tế cụ thể; cơ sở hoàn thiện kế toán TSCð chưa gắn với yêu cầu

của quá trình hội nhập kinh tế.

Trên cơ sở mục ñích, ñối tượng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài, luận án

tập trung giải quyết các vấn ñề nghiên cứu chủ yếu sau:

- Yêu cầu của xu thế hội nhập kinh tế quốc tế với vấn ñề quản lý và kế

toán TSCðHH trong các doanh nghiệp

- Nội dung công tác kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp từ kế

toán tài chính tới kế toán quản trị

- Những bài học rút ra từ việc phân tích chuẩn mực kế toán quốc tế về

TSCðHH

- Sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập

- Sự phát triển của chế ñộ kế toán Việt Nam nói chung và chế ñộ kế

toán TSCðHH trong doanh nghiệp nói riêng qua các thời kỳ

- Những ưu ñiểm và hạn chế của công tác kế toán TSCðHH ở các

doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập

- Phương hướng và hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán

TSCðHH trong các doanh nghiệp nhằm ñáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập.

3. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI LUẬN ÁN

- Làm rõ các nội dung phục vụ công tác quản lý và kế toán TSCðHH

ở các doanh nghiệp trong ñiều kiện hội nhập.

- Hệ thống hoá các nội dung của công tác kế toán TSCðHH trong

doanh nghiệp từ hai góc ñộ là: kế toán tài chính và kế toán quản trị.

Page 9: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

4

- Tạo cơ sở về mặt lý luận cho việc hoàn thiện kế toán TSCðHH

trong các doanh nghiệp Việt Nam thông qua việc so sánh chuẩn mực kế toán

quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam về TSCðHH

- Tạo cơ sở về mặt thực tiễn cho việc hoàn thiện kế toán TSCðHH

trong các doanh nghiệp Việt Nam thông qua việc hệ thống hoá chế ñộ kế toán

TSCðHH của Việt Nam qua các thời kỳ; làm rõ thực trạng vấn ñề nghiên cứu

tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.

- ðề xuất phương hướng và các giải pháp cụ thể, có tính khả thi

nhằm hoàn thiện kế toán TSCðHH ở các doanh nghiệp Việt Nam trong

ñiều kiện hội nhập.

4. PHẠM VI VÀ ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN

4.1. Phạm vi nghiên cứu của luận án

Phạm vi nghiên cứu của luận án ñược giới hạn trên 2 khía cạnh chủ

yếu sau:

- TSCðHH ñược ñề cập trong luận án là những TSCð có hình thái

vật chất, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và sử dụng cho hoạt ñộng sản

xuất kinh doanh chính. Luận án không nghiên cứu TSCðHH hình thành từ

nguồn thuê tài chính, từ các nguồn kinh phí, quỹ phúc lợi và sử dụng cho các

mục ñích ngoài hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp như

mục ñích phúc lợi, kết hợp sử dụng và cho thuê....

- Thực trạng công tác kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp Việt

Nam thuộc mọi loại hình sở hữu, mọi ngành nghề kinh doanh với qui mô vốn

từ 1 tỷ trở lên.

4.2. ðối tượng nghiên cứu của luận án:

- Các vấn ñề tổng quan về TSCðHH gồm: khái niệm, vai trò và yêu

cầu quản lý TSCðHH

Page 10: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

5

- Nội dung công tác kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp từ góc

ñộ lý luận cũng như thực tiễn của Việt Nam

- Chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCðHH

- Thực trạng công tác kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp Việt

Nam hiện nay

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN

ðể ñạt mục tiêu nghiên cứu, luận án ñã sử dụng một số phương pháp sau:

- Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy

vật lịch sử ñể nghiên cứu các vấn ñề vừa toàn diện, vừa cụ thể, có hệ thống

ñảm bảo tính logic của vấn ñề nghiên cứu

- Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp

qui nạp, diễn giải, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so

sánh... ñể phân tích vấn ñề, ñánh giá và rút ra kết luận

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI LUẬN ÁN

Luận án ñã có những ñóng góp chủ yếu sau:

- Hệ thống hoá ñược các vấn ñề lý luận cơ bản về kế toán TSCðHH

trong các doanh nghiệp.

- Khái quát và phân tích các chuẩn mực kế toán liên quan về

TSCðHH

- Trình bày có hệ thống chế ñộ kế toán nói chung và chế ñộ kế toán

TSCðHH nói riêng của Việt Nam qua các thời kỳ. Trên cơ sở ñó, chỉ rõ

những ưu ñiểm cần phát huy và những hạn chế cần phải nghiên cứu ñể tiếp

tục hoàn thiện cả về khuôn khổ pháp lý và vận dụng thực tế.

- Khảo sát thực trạng kế toán TSCðHH trong phạm vi có thể ở các

doanh nghiệp thuộc nhiều loại hình sở hữu, ngành nghề kinh doanh và qui mô

hoạt ñộng; từ ñó ñánh giá khách quan thực trạng kế toán TSCðHH tại các

Page 11: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

6

doanh nghiệp thuộc phạm vi nghiên cứu của ñề tài luận án ñể làm cơ sở hoàn

thiện công tác này.

- ðề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán

TSCðHH trong các doanh nghiệp ở 4 nội dung cơ bản là hoàn thiện chuẩn

mực kế toán, hoàn thiện công tác kế toán tài chính cũng như kế toán quản trị

TSCðHH và hoàn thiện việc ứng dụng phần mềm máy vi tính. ðồng thời chỉ

rõ những ñiều kiện cần thiết phải thực hiện từ phía Nhà nước và các cơ quan

chủ quản cũng như bản thân các doanh nghiệp ñể tăng tính khả thi cho các

giải pháp hoàn thiện.

7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN:

Ngoài phần mở ñầu. kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,

kết cấu của luận án gồm 3 chương

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các

doanh nghiệp trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong

các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay

Chương 3: Hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh

nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Page 12: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN

TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP

TRONG ðIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

1.1. YÊU CẦU CỦA XU THẾ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VỚI

VẤN ðỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC

DOANH NGHIỆP

1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp

hiện nay

Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế ñã trở thành xu thế tất yếu của mọi

nền kinh tế. Không doanh nghiệp nào, quốc gia nào có thể phủ nhận những lợi

ích do hội nhập kinh tế quốc tế ñem lại. ðó là cơ hội tiếp cận những thành quả

mới mẻ, những ñột phá sáng tạo về khoa học và công nghệ, về tổ chức và

quản lý, về sản xuất và kinh doanh, tranh thủ không chỉ kiến thức mà là cả

kinh nghiệm ñể phục vụ cho sự phát triển cả ở tầm vĩ mô của quốc gia và ở

tầm vi mô của từng doanh nghiệp. ðó là cơ hội ñể các doanh nghiệp, các quốc

gia tạo thế ñứng mới trên thương trường quốc tế, ñựợc hưởng sự công bằng

trong ñối xử thương mại quốc tế, không phải chịu sự hạn ngạch và có quyền

ñưa ra tiếng nói vào các chính sách thương mại toàn cầu. Rõ ràng, không

tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là các quốc gia, các doanh nghiệp ñang tự

ñào thải mình ra khỏi quá trình phát triển của khu vực và thế giới. Nói cách

khác, ñể tồn tại và phát triển trong thời ñại ngày nay, các quốc gia nói chung

và các doanh nghiệp nói riêng không còn con ñường nào khác ngoài hội nhập

kinh tế quốc tế. Vấn ñề là các quốc gia, các doanh nghiệp phải biết vạch ra

ñược một lộ trình hội nhập hợp lý và tổ chức thực hiện tốt lộ trình ñó, có thế

mới phát huy tối ña những lợi thế sẵn có ñể vượt qua khó khăn, tạo ra năng

Page 13: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

8

lực cạnh tranh trong hoàn cảnh mới, từ ñó có chỗ ñứng vững chắc trên thị

trường quốc tế.

1.1.2. Tài sản cố ñịnh hữu hình và vai trò của tài sản cố ñịnh hữu hình ở

các doanh nghiệp trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quôc tế

1.1.2.1. Khái niệm tài sản cố ñịnh hữu hình

Hiện nay có nhiều cách tiếp cận và nhận thức khác nhau khi quan niệm

về TSCðHH. Trong cuốn “Hiểu và ứng dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế”

của Barry J. Epstein và Abbas Ali Mirza có ñưa ra 2 khái niệm là “TSCðHH”

(Fixed assets) và “Nhà xưởng, máy móc và thiết bị” (Property, plant and

machinery) ñể ñề cập tới cùng một vấn ñề. Khái niệm thứ nhất ñưa ra các ñiều

kiện ñể một tài sản bất kỳ nếu thoả mãn có thể ñược ghi nhận là TSCðHH, ñó

là “những tài sản ñủ năng lực sản xuất, có hình thái vật chất rõ ràng, thời gian

sử dụng tương ñối dài và mang lại lợi ích chắc chắn cho doanh nghiệp” [26,

tr225].Các ñối tượng nhà xưởng, máy móc và thiết bị ñược chỉ ñích danh như

những ví dụ ñiển hình ñủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCðHH trong doanh nghiệp.

Vì vậy tên của chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCðHH chính là Chuẩn mực

về Nhà xưởng, máy móc và thiết bị. Khái niệm thứ hai hướng trực tiếp tới các

ñối tượng là Nhà xưởng, máy móc và thiết bị nhưng lấy mục ñích sử dụng tài

sản là ñiều kiện nhận biết ñể không phải mọi nhà xưởng, máy móc và thiết bị

ñều ñược coi là TSCðHH, ñó phải là “những tài sản có thời gian hữu ích lớn

hơn một năm, ñược nắm giữ nhằm phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất hàng hoá,

dịch vụ, hoặc nắm giữ ñể cho thuê, hoặc nắm giữ vì các mục ñích hành

chính”[26, tr225]. Với cách hiểu này, rõ ràng những nhà xưởng, máy móc và

thiết bị doanh nghiệp ñã ñầu tư nhưng không sử dụng lâu dài dù trực tiếp hay

gián tiếp mà chờ tăng giá ñể bán thì sẽ không ñược ghi nhận là TSCðHH của

doanh nghiệp. Như vậy, theo cách hiểu của các chuẩn mực kế toán quốc tế thì

TSCðHH trong doanh nghiệp phải là những tài sản thoả mãn các tiêu chuẩn

Page 14: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

9

sau: có hình thái vật chất rõ ràng; có thời gian hữu ích lớn hơn một năm; ñược

doanh nghiệp nắm giữ phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch

vụ hay cho thuê; và chắc chắn ñem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho

doanh nghiệp.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, cụ thể là VAS 03 – TSCðHH,

“TSCðHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ ñể

sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận

TSCðHH” [10, tr51]. Các tài sản ñược ghi nhận là TSCðHH phải thoả mãn

ñồng thời cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:

(a) Chắc chắn thu ñược lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử

dụng tài sản ñó. Lợi ích này biểu hiện ở chỗ khi doanh nghiệp kiểm soát và

sử dụng tài sản ñó thì doanh thu tăng, chi phí tiết kiệm, chất lượng sản phẩm

dịch vụ tăng. Khi xác ñịnh tiêu chuẩn này của mỗi TSCðHH, chuẩn mực yêu

cầu doanh nghiệp phải xác ñịnh mức ñộ chắc chắn của việc thu ñược lợi ích

kinh tế trong tương lai, dựa trên các bằng chứng hiện có tại thời ñiểm ghi

nhận ban ñầu và phải chịu mọi rủi ro liên quan.

(b) Nguyên giá phải ñược xác ñịnh một cách ñáng tin cậy. Nguyên

giá là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra ñể có ñược TSCðHH tính ñến

thời ñiểm ñưa tài sản ñó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Thông thường tiêu

chuẩn này ñã ñược thoả mãn vì TSCðHH trong doanh nghiệp hình thành từ

mua sắm, xây dựng và trao ñổi.

(c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. Tiêu chuẩn này yêu cầu

việc sử dụng TSCðHH phải ít nhất là 2 năm tài chính, như vậy mới có thể

ñem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCðHH và cũng là ñể

phân biệt TSCðHH với các hàng hoá hay khoản mục ñầu tư khác.

(d) Có ñủ tiêu chuẩn giá trị theo qui ñịnh hiện hành. Mức giá trị này

thay ñổi theo qui chế tài chính của từng thời kỳ ví dụ theo quyết ñịnh 215/TC

Page 15: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

10

ngày 2/10/1990 là 500.000 ñồng trở lên, theo quyết ñịnh 166/1999/Qð/BTC

ngày 30/12/1999 là 5.000.000 ñồng trở lên và hiện nay theo quyết ñịnh

206/2003/Qð-BTC là 10.000.000 ñồng trở lên

Trên cơ sở khái niệm và tiêu chuẩn nhận biết ñó, chuẩn mực kế toán

Việt nam cũng ñã ñưa ra danh mục những TSCðHH cơ bản trong các doanh

nghiệp. ðó là: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải,

thiết bị truyền dẫn; thiết bị và dụng cụ quản lý; vườn cây lâu năm và súc vật

làm việc cho sản phẩm cùng các TSCðHH khác (VAS 03.07) [10, tr53].

Như vậy, có thể thấy giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực

kế toán quốc tế có sự tương ñồng khá lớn về việc ghi nhận TSCðHH. Ngoài

việc có thêm qui ñịnh về giá trị tối thiểu ñối với 1 TSCðHH của chuẩn mực

kế toán Việt Nam, cả hai chuẩn mực ñều thống nhất về các tiêu chí ñể 1 tài

sản ñược ghi nhận là TSCðHH, ñó là: hình thái biểu hiện, thời gian hữu ích,

khả năng ñem lại lợi ích và mục ñích nắm giữ TSCðHH trong các doanh

nghiệp. Tóm lại, TSCðHH trong các doanh nghiệp ñược hiểu là: “những tài

sản có hình thái vật chất, do doanh nghiệp nắm giữ ñể phục vụ cho hoạt ñộng

sản xuất kinh doanh, có thời gian hữu ích lớn hơn 1 năm và có giá trị thoả

mãn tiêu chuẩn của các qui ñịnh hiện hành”

Tuy nhiên, còn có một yếu tố mà cả hai chuẩn mực này ñều không ñề

cập một cách chính thức trong ñiều kiện ghi nhận TSCðHH mặc dù nó ñã

ñược vận dụng trong việc xác ñịnh phạm vi áp dụng chuẩn mực và thực tế

công tác kế toán tại doanh nghiệp, ñó là yếu tố sở hữu. Sẽ có trường hợp

chúng ta không thể tìm thấy thông tin về một dây chuyền sản xuất thức ăn trị

giá 1.000.000.000 ñồng ở khoản mục TSCðHH trong báo cáo kế toán của

doanh nghiệp A mặc dù biết chắc doanh nghiệp này ñang sử dụng dây

chuyền ñó ñể phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Lý do là vì dây

chuyền sản xuất ñó ñược hình thành từ kênh thuê tài chính. Thuê tài chính là

Page 16: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

11

hợp ñồng thuê mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích

gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê [21, tr9]. Theo ñó, nếu tuân

thủ các qui ñịnh của hợp ñồng, doanh nghiệp sẽ không phải bỏ vốn ra mua

tài sản nhưng ñược quản lý và sử dụng tài sản ñó như những tài sản thuộc

quyền sở hữu, tuy nhiên không bao gồm quyền thanh lý, nhượng bán, trao

ñổi. Các ñiều kiện của hợp ñồng thuê tài chính thường gặp là: (a) bên cho

thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;

(b) tại thời ñiểm khởi ñầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại

tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá hợp lý vào cuối thời hạn thuê;

(c) thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh

tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu; (d) tại thời

ñiểm khởi ñầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối

thiểu chiếm phần lớn (tương ñương) giá trị hợp lý của tài sản thuê; (e) tài

sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng

không cần có sự thay ñổi, sửa chữa lớn nào [21, tr 9].

Như vậy, một tài sản thoả mãn các tiêu chuẩn: có hình thái vật chất rõ

ràng, có thời gian hữu ích lớn hơn một năm, ñược doanh nghiệp sử dụng trực

tiếp cho hoạt ñộng kinh doanh, ñem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và

thoả mãn tiêu chuẩn về giá trị nhưng ñược hình thành từ hình thức thuê này sẽ

ñược tách hoàn toàn ra khỏi chỉ tiêu TSCðHH mà tính vào chỉ tiêu TSCð

thuê tài chính (leasing) trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Nói cách

khác, trên chỉ tiêu TSCðHH sẽ chỉ gồm những TSCð thuộc quyền sở hữu của

doanh nghiệp hoặc ñối tác góp vốn và thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận là

TSCðHH. Mặc dù ñặc thù của những TSCð thuê tài chính là ñược quản lý và

sử dụng như những TSCð thuộc quyền sở hữu nhưng trên thực tế, công tác kế

toán ñối tượng này tuân thủ những qui ñịnh riêng và cũng có những khác biệt

so với kế toán TSCðHH thuộc sở hữu doanh nghiệp (chuẩn mực kế toán quốc

Page 17: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

12

tế liên quan ñến thuê tài chính là IAS 17 – Thuê tài sản; chuẩn mực kế toán

Việt Nam liên quan ñến thuê tài chính là VAS 06 - Thuê tài sản).

Yếu tố sở hữu cũng ñược vận dụng ñể giải thích vì sao danh mục

TSCðHH của kế toán Việt Nam không bao gồm ñất ñai và các nguồn lực tự

nhiên (mỏ dầu, mỏ than, khí ñốt...) như danh mục TSCðHH của kế toán một

số nước như Mỹ, Pháp... [24, tr86, tr 276]. ðó là vì luật pháp Việt Nam qui

ñịnh ñất và các nguồn lực tự nhiên ñều thuộc sở hữu Nhà nước, các doanh

nghiệp chỉ có quyền sử dụng hoặc khai thác mà các quyền này lại thuộc phạm

trù TSCðVH.

Xuất phát từ những lập luận trên, NCS cho rằng TSCðHH nhìn từ góc

ñộ kế toán phải là: những tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc ñối

tác liên kết, có hình thái vật chất, do doanh nghiệp nắm giữ ñể sử dụng cho

hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, có thời gian hữu ích lớn hơn 1 năm và có

giá trị thoả mãn tiêu chuẩn của các qui ñịnh hiện hành.

1.1.2.2. Vai trò của TSCðHH ở các doanh nghiệp trong ñiều kiện hội nhập

kinh tế quốc tế

Bàn về vai trò của TSCð, các nhà kinh tế chính trị cho rằng TSCð là

xương cốt của nền sản xuất xã hội. Trong cuốn Tư bản, Các Mác cũng từng

viết “Các thời ñại kinh tế ñược phân biệt với nhau không phải bởi vì nó sản

xuất ra cái gì mà bởi nó sản xuất ra như thế nào và bằng tư liệu lao ñộng nào”

[22, tr250]. Lịch sử phát triển của nhân loại ñã chứng minh tính xác ñáng của

những nhận ñịnh này. Tất cả các cuộc ñại cách mạng công nghiệp diễn ra ñều

là tập trung giải quyết các vấn ñề cơ khí hóa, ñiện khí hóa, tự ñộng hóa các

quá trình sản xuất mà về thực chất là ñổi mới, cải tiến và hoàn thiện hệ thống

TSCð trong ñó có TSCðHH.

Cho ñến ngày nay, trong thời ñại của toàn cầu hóa, ý nghĩa của những

nhận ñịnh ñó vẫn còn nguyên giá trị. Rõ ràng, ñể có thể tồn tại và phát triển

Page 18: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

13

trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi doanh nghiệp ñều phải tự ý

thức không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Tuy nhiên, không

thể ñòi hỏi một sản phẩm chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế mà giá

thành rẻ ñể ñem ñi cạnh tranh khi doanh nghiệp sản xuất bằng hệ thống máy

móc thiết bị nghèo nàn, kỹ thuật lạc hậu, hệ thống kho bãi bảo quản vật liệu,

sản phẩm không ñảm bảo .... Nói cách khác, sức mạnh cạnh tranh của doanh

nghiệp phụ thuộc nhiều vào việc máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản

xuất chế biến mà doanh nghiệp sử dụng có ñáp ứng ñược yêu cầu mới của quá

trình sản xuất kinh doanh, có theo kịp ñược sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật

hiện ñại, có tạo ra sự khác biệt và những tính năng ưu việt cho sản phẩm hay

không? ….

Như vậy, dù ở thời ñại nào, TSCðHH vẫn luôn là cơ sở vật chất kỹ

thuật quan trọng có ý nghĩa to lớn ñối với các doanh nghiệp. Hoàn thiện công

tác quản lý và sử dụng TSCðHH ñã trở thành nhu cầu bức thiết ñối với các

doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng trong ñiều kiện

hội nhập. Vì thế, bên cạnh việc chuẩn bị, cân ñối nguồn vốn ñầu tư TSCðHH,

các doanh nghiệp cần chủ ñộng nắm vững yêu cầu quản lý TSCðHH trong

ñiều kiện hội nhập cũng như nắm vững vai trò của kế toán TSCðHH ñể việc

ñầu tư sử dụng TSCðHH ở doanh nghiệp thực sự hiệu quả.

1.1.3. Yêu cầu quản lý tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh nghiệp trong

ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Như ñã trình bày ở trên, TSCðHH là cơ sở vật chất kỹ thuật có ý nghĩa

quan trọng, quyết ñịnh sự tồn tại của doanh nghiệp trong môi trường cạnh

tranh khốc liệt mà quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ñem lại. Do ñó,

TSCðHH cần ñược quản lý chặt chẽ nhằm phát huy hiệu quả cao nhất trong

quá trình sử dụng. Việc quản lý TSCðHH cần phải ñảm bảo các yêu cầu chủ

yếu sau:

Page 19: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

14

- Thứ nhất, phải quản lý ñược toàn bộ TSCðHH hiện có ở doanh

nghiệp cả về hiện vật và giá trị.

Việc quản lý TSCðHH về mặt hiện vật thể hiện ở 2 khía cạnh: lượng –

bộ phận quản lý TSCð phải ñảm bảo cung cấp ñầy ñủ về công suất, ñáp ứng

yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; chất lượng - việc bảo quản

TSCð phải ñảm bảo tránh ñược hỏng hóc, mất mát làm giảm giá trị TSCð.

ðể làm ñược ñiều ñó, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng nội qui bảo quản và sử

dụng TSCð một cách hợp lý, phù hợp với ñặc ñiểm hoạt ñộng của doanh

nghiệp mình; ñồng thời mỗi doanh nghiệp cũng nên xây dựng các ñịnh mức

kinh tế kỹ thuật ñối với từng loại TSCð hiện ñang sử dụng.

Việc quản lý TSCðHH về mặt giá trị thể hiện ở việc doanh nghiệp có

phương pháp xác ñịnh chính xác giá trị tài sản. Không chỉ tính ñúng, tính ñủ

chi phí liên quan ñến hình thành tài sản, doanh nghiệp còn phải có biện pháp

xác ñịnh mức ñộ hao mòn của tài sản và lượng hoá, phân bổ chi phí hao mòn

ñó vào chi phí sản xuất một cách hợp lý. Việc sửa chữa, tháo dỡ, lắp ñặt thêm,

cải tiến hay ñánh giá lại tài sản ñều phải dựa trên những nguyên tắc nhất ñịnh.

Trên cơ sở quản lý về mặt giá trị TSCð, doanh nghiệp mới có thể xây dựng

kế hoạch ñiều chỉnh tăng hoặc giảm TSCð theo từng loại TSCð cho phù hợp

với yêu cầu hoạt ñộng của doanh nghiệp.

- Thứ hai, phải quản lý quá trình thu hồi vốn ñầu tư TSCðHH

hiện có

ðây là yêu cầu rất quan trọng vì việc lựa chọn và áp dụng phương thức

nào ñể thu hồi vốn ñầu tư cho các TSCð trong doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng

ñến việc ñánh giá tài sản trong quá trình sử dụng, ảnh hưởng tới việc phân bổ

chi phí sử dụng, từ ñó ảnh hưởng ñến chi phí của hoạt ñộng sản xuất kinh

doanh, ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.... vì thế ngay từ

khi ñầu tư hình thành TSCð, doanh nghiệp phải xác ñịnh các yếu tố như giá

Page 20: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

15

trị phải thu hồi, thời gian sử dụng hữu ích hay phương pháp thu hồi vốn một

cách hợp lý. Ngay trong quá trình sử dụng cũng phải phân tích, xem xét

phương pháp ñó có phù hợp hay không ñể có biện pháp ñiều chỉnh kịp thời.

- Thứ ba, phải xây dựng ñược hệ thống chỉ tiêu quản lý và ñánh giá

hiệu quả sử dụng TSCð phù hợp.

Do chi phí ñầu tư cho TSCð không phải là nhỏ, quá trình sử dụng

TSCð lại tương ñối dài nên việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu quản lý và ñánh

giá hiệu quả sử dụng TSCð sẽ giúp nhà quản lý trả lời những câu hỏi cơ bản

như: việc sử dụng TSCð ñã hiệu quả chưa, cơ cấu tài sản hiện tại có phát huy

ñược năng lực của tài sản hay không?...... Nếu xét thấy tài sản sử dụng không

hiệu quả, không thích ứng với hoạt ñộng của doanh nghiệp hoặc tài sản trở

nên lạc hậu.... doanh nghiệp có thể tiến hành thanh lý, nhượng bán ñể ñầu tư

thay thế bằng tài sản khác.

1.2. VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH Ở CÁC

DOANH NGHIỆP TRONG ðIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Kế toán ñược ñịnh nghĩa là:” tiến trình ghi nhận, ño lường và cung cấp

thông tin kinh tế nhằm hỗ trợ cho các ñánh giá và các quyết ñịnh của người sử

dụng thông tin” [24, tr40]. Người sử dụng thông tin kế toán rất ña dạng.

Trước hết ñó là các ñối tượng bên trong doanh nghiệp cần thông tin kế toán

ñể phục vụ cho hoạt ñộng quản lý và ñiều hành doanh nghiệp. Ngoài ra, ñó có

thể là các ñối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần thông tin kế toán ñể phục vụ

cho việc ra các quyết ñịnh liên quan ñến mối quan hệ kinh tế với doanh

nghiệp hoặc phục vụ cho mục tiêu quản lý kinh tế của Nhà nước.

Là một bộ phận trong hệ thống kế toán, thông tin do kế toán TSCðHH

cung cấp cũng có ý nghĩa thiết thực với rất nhiều ñối tượng. ðối với các nhà

quản trị doanh nghiệp, các thông tin mà kế toán TSCðHH cung cấp ñược sử

Page 21: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

16

dụng ñể quản lý và ñánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh

nghiệp mình, từ ñó có biện pháp chỉ ñạo trong khâu ñầu tư, sử dụng ñể ñem

lại hiệu quả cao nhất. ðối với các nhà ñầu tư hay chủ nợ, họ cần các thông tin

về TSCðHH ñể ñánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp cũng như

khả năng sinh lời của dự án trước khi ra quyết ñịnh ñầu tư hay cho vay, ñồng

thời giám sát các doanh nghiệp thực hiện theo ñúng hợp ñồng cấp vốn ñã ký

kết... Ở tầm vĩ mô, Nhà nước cũng phải dựa vào những thông tin mà kế toán

cung cấp ñể có thể một mặt ñánh giá xem các doanh nghiệp ñã tuân thủ qui

ñịnh tài chính về quản lý tài sản hay chưa? Mặt khác cũng ñánh giá xem các

qui ñịnh tài chính hiện hành có phù hợp với thực tế hay không?

Do ñó, ñể có thể làm tốt công tác quản lý và sử dụng TSCð ñáp ứng

yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi doanh nghiệp cần có

nhận thức ñúng ñắn về vai trò của kế toán TSCð nói chung và TSCðHH nói

riêng. Vai trò của kế toán TSCðHH ñược thể hiện cụ thể ở các nội dung sau:

1.2.1. Kế toán cung cấp thông tin về hiện trạng TSCðHH trong các

doanh nghiệp

ðặc ñiểm của TSCðHH là có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản

xuất kinh doanh; tuy không thay ñổi về hình thái vật chất nhưng giá trị sử

dụng của TSCðHH bị giảm dần. Vì vậy, thông tin ñể quản lý TSCðHH

không thể chỉ ñơn thuần thực hiện một lần khi hình thành tài sản mà phải

ñược cập nhật thường xuyên trong quá trình sử dụng. Xuất phát từ yêu cầu

quản lý ñó, kế toán TSCðHH sử dụng 3 chỉ tiêu cơ bản sau ñể cung cấp thông

tin về hiện trạng TSCðHH trong các doanh nghiệp:

1.2.1.1. Thông tin về giá thực tế của TSCðHH tại thời ñiểm bắt ñầu ñưa

vào sử dụng - chỉ tiêu “Nguyên giá tài sản cố ñịnh hữu hình”-

Nguyên giá TSCðHH là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí hợp lý

mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan ñến việc hình thành và ñưa TSCðHH ñó vào

Page 22: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

17

trạng thái sẵn sàng phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. ðây là một

trong những chỉ tiêu có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng trong hệ thống thông tin

kế toán của một doanh nghiệp. Sự tồn tại của chỉ tiêu này gắn liền với sự “ra

ñời”, phát triển và “bị xoá sổ” của TSCðHH. Bởi lẽ nguyên giá của một

TSCðHH bắt ñầu ñược ghi nhận khi tài sản ñó ñược ñưa vào ñể sử dụng;

nguyên giá ñược ñiều chỉnh tăng khi tài sản ñó ñược trang bị thêm hoặc nâng

cấp ñể tăng thời gian sử dụng hữu ích, tăng chất lượng sản phẩm hoặc giảm

chi phí sản xuất....; nguyên giá bị ñiều chỉnh giảm khi một số bộ phận của tài

sản ñó bị tháo dỡ và nguyên giá bị xoá sổ khi tài sản ñó bị thanh lý, nhượng

bán.... Tính chính xác của chỉ tiêu này tác ñộng trực tiếp ñến tính chính xác

của thông tin về qui mô và cơ cấu tài sản cũng như qui mô và cơ cấu chi phí

của doanh nghiệp. Vì vậy, tính chính xác nguyên giá TSCðHH là yêu cầu

thiết thực và doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Xác ñịnh ñược ñối tượng cần tính nguyên giá: ðó có thể là từng tài

sản thoả mãn tiêu chuẩn TSCðHH và có kết cấu ñộc lập; hoặc có thể là một

hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau ñể cùng thực

hiện một hay một số chức năng nhất ñịnh mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận

nào trong ñó cả hệ thống không thể hoạt ñộng ñược. Trường hợp một hệ

thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong ñó mỗi bộ

phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào

ñó mà cả hệ thống vẫn thực hiện ñược chức năng hoạt ñộng chính của nó

nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản ñòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ

phận thì mỗi bộ phân ñó nếu cùng thoả mãn ñồng thời các tiêu chuẩn của

TSCðHH vẫn ñược coi là 1 ñối tượng ñể tính nguyên giá.

- Tập hợp chính xác chi phí sử dụng cho tính nguyên giá. Trong quá

trình mua sắm, ñầu tư hình thành TSCðHH, tại doanh nghiệp phát sinh nhiều

loại chi phí nhưng nếu các chi phí này không liên quan trực tiếp ñến việc hình

Page 23: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

18

thành và ñưa TSCðHH vào trạng thái sẵn sàng phục vụ sản xuất thì không

ñược tính vào nguyên giá. Chẳng hạn các khoản lỗ ban ñầu do máy móc

không hoạt ñộng ñúng như dự tính phải hạch toán vào chi phi sản xuất kinh

doanh trong kỳ; khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền

ngay phải hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ thanh toán; các

chi phí không hợp lý như nguyên vật liệu lãng phí, lao ñộng hoặc các khoản

chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường, các khoản lãi nội bộ cũng

không ñược tính vào nguyên giá của TSCðHH hình thành do tự xây, tự chế....

Thông lệ kế toán quốc tế về xử lý những chi phí phát sinh trong quá trình hình

thành và sử dụng TSCðHH ñược tổng kết tại biểu 1.1

Như vậy, không phải chi phí nào khi phát sinh cứ liên quan ñến

TSCðHH là ñược tính vào nguyên giá TSCðHH. Có thể nói, nguyên giá có

tính ổn ñịnh cao và chỉ thay ñổi trong một số trường hợp chủ yếu như: xây

lắp, trang bị thêm cho TSCðHH; thay ñổi bộ phận của TSCðHH làm tăng

thời gian sử dụng hoặc tăng công suất sử dụng của chúng; cải tiến bộ phận

của TSCðHH làm tăng ñáng kể chất lượng sản phẩm làm ra; tháo dỡ một

hoặc một số bộ phận TSCðHH....

1.2.1.2. Thông tin về phần giá trị TSCðHH bị giảm dần trong quá trình sử

dụng - chỉ tiêu “Giá trị hao mòn của tài sản cố ñịnh hữu hình”

Chỉ tiêu này ñược thể hiện thông qua số khấu hao luỹ kế mà doanh

nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh qua các thời kỳ sử dụng TSCð

Trong quá trình sử dụng, hình thái vật chất ban ñầu của TSCðHH có

thể không bị thay ñổi nhưng giá trị của chúng thì không thể giữ nguyên mà sẽ

bị giảm dần, hay còn gọi là hao mòn dần. Hao mòn chính là thuật ngữ ñể biểu

hiện sự giảm giá trị của TSCðHH trong quá trình sử dụng. Hao mòn do sự tác

ñộng cơ lý hoá

Page 24: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

19

Biểu 1.1: Xử lý các trường hợp chi phí phát sinh liên quan ñến với mua sẳm nhà xưởng, máy móc, thiết bị

theo thông lệ kế toán [26, tr230]

Xử lý theo thông lệ kế toán Loại chi tiêu

ðặc ñiểm ñiều chỉnh

chi phí ñiều chỉnh nguyên giá

ñiều chỉnh khấu hao luỹ kế

Các trường hợp

khác 1. Bổ sung thêm Kéo dài, mở rộng.... ñối với TSCð có trước x 2. Sửa chữa và duy trì a. cơ bản Chi phí tương ñối nhỏ và phát sinh thường xuyên

- duy trì ñiều kiện hoạt ñộng bình thường - không tạo thêm giá trị sử dụng - không kéo dài thời gian sử dụng

x x x

b. Sửa chữa lớn Chi phí tương ñối lớn và không phát sinh thường xuyên - Tăng giá trị sử dụng - Kéo dài thời gian sử dụng

x

x

3. Thay thế và nâng cấp Một số bộ phận của tài sản cần loại bỏ và thay thế bằng các bộ phận tương tự có cùng chức năng hoặc bộ phận khác loại có tính năng ưu việt hơn

a. Nếu tính ñược giá trị ghi sổ của bộ phận bị thay thế

Xác ñịnh nguyên giá tài sản mới

thay thế b. Nếu không tính ñược giá trị ghi sổ của bộ phận bị thay thế

- Tăng giá trị sử dụng - Kéo dài thời gian sử dụng

x x

4. Lắp ñặt lại Tạo năng lực sản xuất cao hơn hoặc giảm chi phí sản xuất - ðem lại lợi ích cho các kỳ kế toán tương lai - không xác ñịnh ñược lơi ích tương lai

x

x

Page 25: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

20

trong quá trình sử dụng làm cho TSCðHH bị cọ xát, bị ăn mòn, bị giảm năng

lực sản xuất gọi là hao mòn hữu hình. Hao mòn do sự phát triển của khoa học

kỹ thuật làm cho TSCðHH hiện có trong doanh nghiệp trở nên lạc hậu gọi là

hao mòn vô hình. Một TSCðHH ñược bảo quản cẩn thận, trong quá trình sử

dụng luôn tuân thủ tối ña các ñiều kiện của kỹ thuật cũng chỉ hạn chế ñược

phần nào chứ không thể hạn chế ñược hoàn toàn sự ăn mòn, sự cũ ñi do tác

ñộng của các yếu tố tự nhiên như thời tiết, khí hậu, môi trường. Ngay cả

trường hợp TSCðHH mua về chưa ñưa vào sử dụng ngay cũng vẫn bị giảm

giá vì sự phát triển của khoa học kỹ thuật ñã cho ra ñời những tài sản thay thế

có cùng thông số kỹ thuật với giá rẻ hơn hoặc với giá không ñổi nhưng có tính

năng, tác dụng, công suất cao hơn. Rõ ràng, doanh nghiệp không thể chỉ quan

tâm tới hao mòn hữu hình mà bỏ qua hao mòn vô hình vì như thế sẽ làm giảm

năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngược lại doanh

nghiệp cũng không thể quá lo ngại hao mòn vô hình mà rút ngắn thời gian sử

dụng của TSCðHH một cách bất hợp lý. TSCðHH vừa ñưa vào sử dụng chưa

kịp phát huy tác dụng, chưa kịp thu hồi vốn, có thể hơi lạc hậu về công nghệ

nhưng các thông số kỹ thuật vẫn còn tốt mà ñã bị loại bỏ sẽ gây lãng phí

nghiêm trọng, ảnh hưởng tới tính ổn ñịnh của sản xuất, lâu dài sẽ có tác ñộng

không tốt ñối với tình hình tài chính doanh nghiệp.

Như vậy, hao mòn TSCðHH là một phạm trù khách quan, nằm ngoài ý

muốn của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp lại không thể bỏ qua hiện tượng

này. Ở góc ñộ quản lý, xác ñịnh giá trị hao mòn của TSCðHH giúp doanh

nghiệp ñánh giá mức ñộ sử dụng tài sản, từ ñó có chính sách quản lý cũng như

thu hồi vốn ñầu tư cho TSCðHH một cách hợp lý. Ở góc ñộ kế toán, xác ñịnh

giá trị hao mòn của TSCðHH ở mỗi kỳ hoạt ñộng cho phù hợp với lợi ích của

việc sử dụng tài sản ñó ñem lại là yêu cầu hàng ñầu ñể ñảm bảo nguyên tắc

phù hợp.

Page 26: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

21

Với mục ñích xác ñịnh giá trị hao mòn của TSCðHH trong ñiều kiện

không thông qua giá cả thị trường (do tài sản này ñược ñầu tư là ñể sử dụng

lâu dài chứ không phải ñể bán), các doanh nghiệp, bằng nhận thức chủ quan

của mình, ñã tìm cách ước tính mức ñộ hao mòn của tài sản thông qua việc

trích khấu hao. Vì vậy, khấu hao TSCð là việc phân bổ một cách có hệ thống

giá trị phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản ñó. Giá

trị phải khấu hao của TSCðHH khác nguyên giá ở chỗ là không bao gồm giá

trị thu hồi ước tính khi thanh lý. Xét trên mọi phương diện, khấu hao

TSCðHH có vai trò rất quan trọng ñối với doanh nghiệp:

Về phương diện kinh tế: khấu hao cho phép doanh nghiệp xác ñịnh

ñược giá trị thực của tài sản và kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp mình

Về phương diện tài chính: khấu hao là công cụ giúp doanh nghiệp xác

ñịnh ñược phần giá trị ñã hao mòn của TSCðHH

Về phương diện tính thuế: khấu hao là khoản chi phí ñược tính vào chi

phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ñể xác ñịnh thu nhập chịu thuế

Về phương diện kế toán: khấu hao là việc ghi nhận sự giảm giá

TSCðHH. Số khấu hao luỹ kế của một TSCðHH ñến thời ñiểm xác ñịnh

chính là số ước tính chủ quan về giá trị hao mòn của tài sản ñó. Việc trích

khấu hao giúp doanh nghiệp tạo ra nguồn vốn ñể phục hồi hay tái ñầu tư

TSCð trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, trích khấu hao

TSCðHH là nguồn gốc tái sản xuất tư liệu sản xuất.

Việc trích khấu hao có thể ñược thực hiện theo nhiều phương pháp

khác nhau. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản

sau khi lựa chọn và áp dụng phương pháp khấu hao:

Page 27: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

22

Nguyên tắc phù hợp: TSCðHH trong doanh nghiệp có nhiều loại với

ñặc tính hao mòn khác nhau vì thế doanh nghiệp cần phải xác ñịnh phương

pháp khấu hao phù hợp cho từng loại TSCðHH, phù hợp với lợi ích mà tài

sản ñó ñem lại cho doanh nghiệp

Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp khấu hao khác nhau sẽ cho

kết quả khác nhau về chi phí khấu hao TSCðHH và qua ñó ảnh hưởng ñến

thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Vì thế khi doanh nghiệp ñã lựa chọn

ñược phương pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCðHH thì phải thực hiện

một cách nhất quán, trừ khi có sự thay ñổi trong cách sử dụng tài sản ñó.

Mọi sự thay ñổi, nếu có, ñều phải giải trình trên thuyết minh báo cáo tài

chính và nêu rõ những tác ñộng của sự thay ñổi ñó tới tình hình tài chính của

doanh nghiệp.

Căn cứ vào tiêu thức sử dụng ñể phân bổ giá trị phải khấu hao của

TSCðHH có thể phân loại các phương pháp khấu hao thành 3 nhóm cơ bản sau:

• Nhóm phương pháp tính khấu hao theo thời gian

- Phương pháp khấu hao ñường thẳng: Phương pháp này dựa trên

giả ñịnh rằng TSCðHH giảm dần ñều giá trị theo thời gian và giá trị này

ñược ñưa dần vào chi phí theo từng kỳ với một giá trị như nhau. Vì thế

các thuật ngữ như khấu hao tuyến tính, khấu hao ñều theo thời gian hoặc

khấu hao cố ñịnh ñều ñể chỉ phương pháp này. Theo phương pháp này,

mức khấu hao (MKH) hàng năm và tỷ lệ khấu hao ñược xác ñịnh theo

công thức:

MKH năm = A x h (1.1)

Trong ñó: A : là giá trị phải khấu hao của TSCðHH

A = Nguyên giá TSCðHH - Giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý (1.2)

h: là tỷ lệ khấu hao theo phương pháp ñường thẳng của TSCðHH

Page 28: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

23

h = 1n (1.3)

n: là số năm dự kiến sử dụng của TSCðHH

Ưu ñiểm của phương pháp này là ñơn giản, dễ tính. Nhược ñiểm của

phương pháp này là do tính bình quân nên khả năng thu hồi vốn chậm làm

cho TSCðHH chịu bất lợi của hao mòn vô hình. Ngoài ra, cũng có ý kiến cho

rằng nhược ñiểm lớn nhất của phương pháp này là tính chính xác không cao

do phương pháp này chỉ phù hợp trong ñiều kiện tính chất hữu ích của tài sản,

mức ñộ sử dụng của tài sản, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản là như nhau

giữa các kỳ kế toán mà chúng ta ñều biết rằng giả ñịnh này là hoàn toàn

không thực tế. Tuy nhiên, theo tác giả, bản thân việc tính khấu hao ñã là sự

giả ñịnh chủ quan về phần giá trị hao mòn của TSCðHH nên nhược ñiểm này

hoàn toàn có thể chấp nhận ñược.

- Phương pháp khấu hao giảm dần: Phương pháp này dựa trên nhận

ñịnh rằng trong những năm ñầu sử dụng, tính hữu ích của TSCðHH thường

cao hơn so với những năm tiếp sau. Vì thế mức khấu hao xác ñịnh theo

phương pháp này ở những năm ñầu sẽ cao hơn mức khấu hao ở những năm

sau. Có 2 phương pháp khấu hao giảm dần ñược áp dụng phổ biến là phương

pháp khấu hao với số dư giảm dần và phương pháp khấu hao với tỷ suất

giảm dần

Phương pháp khấu hao với số dư giảm dần:

MKH năm i = Gi x h x k (1.4)

Trong ñó:

Gi: giá trị còn lại của TSCðHH tại thời ñiểm ñầu năm i

h: tỷ lệ khấu hao theo phương pháp ñường thẳng (công thức 1.3)

k: hệ số ñiều chỉnh

Page 29: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

24

Phương pháp khấu hao với tỷ suất giảm dần:

MKH năm i = A x ji (1.5)

Trong ñó:

A: là giá trị phải khấu hao của TSCðHH (công thức 1.2)

ji: tỷ suất khấu hao năm i = (n - i + 1)n(n + 1)/2 (1.6)

n: là số năm dự kiến sử dụng của TSCðHH

Trong phương pháp này, mẫu số của phân số xác ñịnh tỷ suất khấu hao

không thay ñổi nhưng tử số sẽ giảm dần theo từng năm sử dụng.

Ngoài nhược ñiểm là tính toán phức tạp hơn phương pháp khấu hao

ñường thẳng, tác giả cho rằng ñây là phương pháp có nhiều ưu ñiểm. Ưu ñiểm

thứ nhất của phương pháp này là ñảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và

doanh thu. Ưu ñiểm thứ hai là phương pháp này cũng góp phần tạo sự ổn ñịnh

trong mức chi phí phát sinh hàng năm vì thời gian sau này khi mức khấu hao

thấp thì lúc ñó chi phí sửa chữa, bảo trì TSCð cao hơn những năm ñầu. Ưu

ñiểm thứ ba là phương pháp này giúp thu hồi vốn nhanh hạn chế ảnh hưởng

của hao mòn vô hình.

- Phương pháp giá trị hiện tại: một ñặc ñiểm của phương pháp này là

mức ñộ khấu hao của TSCðHH sẽ thấp trong những năm ñầu và cao dần ở

những năm sau vì thế lợi suất ñầu tư không ñổi trong suốt thời gian sử dụng

tài sản. Các công thức tính giá trị thời gian của tiền ñược sử dụng hiệu quả

cho phương pháp này. Có 2 cách ứng dụng phương pháp này

Phương pháp hệ số chìm là phương pháp sử dụng công thức tính giá trị

tương lai của khoản tiền trả hàng năm, theo ñó chi phí khấu hao nên gồm cả

tiền lãi tính trên số khấu hao luỹ kế từ kỳ ñầu.

Page 30: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

25

Phương pháp niên kim là phương pháp sử dụng công thức tính giá trị

hiện tại của khoản tiền trả hàng năm (thường niên). ðể sử dụng phương pháp

này, trước hết phải xác ñịnh tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) dựa trên các luồng

tiền ra vào của tài sản. Sau ñó lấy giá trị sổ sách ban ñầu của tài sản nhân với

IRR và lượng tiền này sẽ ñược trừ ra khói luồng tiền của kỳ ñể xác ñịnh chi

phí khấu hao ñịnh kỳ.

Các phương pháp này có ưu ñiểm là quan tâm tới tính kinh tế thực sự

của việc trích khấu hao TSCðHH nhưng nhược ñiểm của chúng lại là quá

phức tạp. Vì thế các phương pháp này chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết, còn

trên thực tế chúng hầu như không ñược sử dụng.

Khi tính khấu hao theo các phương pháp dựa trên yếu tố thời gian,

thuật ngữ mức khấu hao năm thường ñược sử dụng. Tuy nhiên cần phân biệt

rõ khái niệm năm sử dụng và năm tài chính. Khi một TSCðHH ñược mua

hoặc chuyển nhượng trong năm thì ñể ñảm bảo nguyên tắc phù hợp việc tính

mức khấu hao năm của tài sản ñó cần ñược phân chia theo tỷ lệ các kỳ kế toán

liên quan ñể xác ñịnh ñúng chi phí khấu hao từng kỳ. Ví dụ cụ thể về các

phương pháp tính khấu hao theo thời gian phổ biến cũng như phương pháp

phân bổ chi phí khấu hao ñược trình bày ở biểu số 1.2

Page 31: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

26

Biểu 1.2: Các phương pháp tính khấu hao theo thời gian

Doanh nghiệp A mua thiết bị văn phòng trị giá 40.000 ñưa vào sử dụng từ ngày 1.6.N. Thời gian sử dụng ước tính là 4 năm, giá trị ước tính

khi thu hồi là 2.500

Khi tính khấu hao theo từng năm sử dụng của tài sản, kết quả sẽ là:

Mức khấu hao Theo phương pháp ñường thẳng Theo phương pháp số dư giảm dần Theo phương pháp tỷ suất giảm dần

Năm 1 (40.000 – 2.500): 4 = 9.375 50% x 40.000 = 20.000 4/10 x (40.000 – 2.500) = 15.000

Năm 2 9.375 50% x 20.000 = 10.000 3/10 x 37.500 = 11.250

Năm 3 9.375 50% x 10.000 = 5.000 2/10 x 37.500 = 7.500

Năm 4 9.375 50% x 5.000 = 2.500 1/10 x 37.500 = 3.750

Vì một năm sử dụng của tài sản không trùng với một năm tài chính của doanh nghiệp nên khi tính mức khấu hao theo năm tài chính kết

quả sẽ là:

Mức khấu hao Theo phương pháp ñường thẳng Theo phương pháp số dư giảm dần Theo phương pháp tỷ súât giảm dần

N 7/12 x 9.375 = 5.469 7/12 x 20.000 = 11.667 7/12 x 15.000 = 8.750

N + 1 9.375 5/12 x 20.000 + 7/12 x 10.000 =

14.166

5/12 x 15.000 + 7/12 x 11.250 = 12.813

N + 2 9.375 5/12 x 10.000 + 7/12 x 5.000 = 7.084 5/12 x 11.250 + 7/12 x 7.500 = 9.062

N + 3 9.375 5/12 x 5.000 + 7/12 x 2.500 = 3.541 5/12 x 7.500 + 7/12 x 3.750 = 5.313

N + 4 5/12 x 9.375 = 3.906 5/12 x 2.500 = 1.042 5/12 x 3.750 = 1.562

Page 32: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

27

• Nhóm phương pháp khấu hao theo sản lượng

Theo phương pháp này, mức ñộ hữu ích của TSCðHH ñược xác

ñịnh trên cơ sở số lượng sản phẩm ước tính mà tài sản ñó tạo ra trong quá

trình sản xuất, do vậy số khấu hao phải trích thay ñổi tuỳ theo khối lượng

sản phẩm sản xuất ra từng kỳ. Công thức tính khấu hao theo phương pháp

này như sau:

MKH năm i = MKH bqsp x Qi (1.7)

Trong ñó: Qi: là sản lượng sản xuất thực tế năm i

MKHbqsp: là mức khấu hao bình quân 1 sản phẩm

= AQ (1.8)

A: là giá trị phải khấu hao của TSCðHH (công thức 1.2)

Q: là tổng sản lượng dự kiến của TSCðHH theo thiết kế

Theo tác giả, ưu ñiểm của phương pháp này là sự phù hợp giữa chi phí

và doanh thu. Khi máy móc hoạt ñộng nhiều thì phải khấu hao nhiều nên chi

phí khấu hao tăng, mặt khác máy móc hoạt ñộng nhiều ñể tạo ra nhiều sản

phẩm hứa hẹn ñem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong trường hợp

xấu hơn, nền kinh tế bị suy thoái, sản xuất giảm sút thì máy móc sẽ ít sử

dụng, khi ñó ngoài lợi ích không làm ñội giá thành sản phẩm do chi phí khấu

hao quá lớn như phương pháp khấu hao giảm dần hay quá cứng nhắc như

phương pháp khấu hao ñường thẳng, phương pháp này cho phép doanh

nghiệp kéo dài thời gian sử dụng của tài sản trong trường hợp sản xuất gặp

khó khăn. Nhược ñiểm của phương pháp này là không thể áp dụng rộng rãi

cho tất cả các loại TSCðHH mà chỉ có thể áp dụng cho những tài sản như

máy móc thiết bị, phương tiện vận tải tức là những tài sản có thể ước tính

công suất hoạt ñộng. Việc kéo dài thời gian sử dụng của tài sản ñôi khi là

Page 33: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

28

con dao hai lưỡi khiến doanh nghiệp chậm thu hồi vốn ñầu tư và không hạn

chế ñược hao mòn vô hình.

• Nhóm các phương pháp khấu hao khác

- Phương pháp thanh lý: là phương pháp mà giá trị phải khấu hao của

TSCðHH sẽ ñược chuyển 1 lần vào chi phí của kỳ mà tài sản ñó bị thanh lý.

Phương pháp này ñã từng ñược ưa chuộng ñối với các TSCðHH ở ñơn vị

công nhưng hiện nay hầu như không ñược sử dụng.

- Phương pháp thay thế: là phương pháp mà chi phí khấu hao hiện

tại (thường xác ñịnh theo phương pháp khấu hao ñường thẳng) bị tăng lên

bởi tỷ lệ giữa chi phí thay thế ước tính của tài sản tính khấu hao với giá gốc

của nó. ðể thực hiện phương pháp này, việc khó nhất là xác ñịnh chi phí

thay thế ước tính.

- Phương pháp hỗn hợp: là phương pháp áp dụng một tỷ lệ khấu hao

cho các nhóm TSCðHH có bản chất giống nhau hoặc cho hỗn hợp các

TSCðHH có bản chất khác nhau và thời gian sử dụng khác nhau.

Theo phương pháp này:

hhh = MKHNG (1.9)

thh = A

MKH (1.10)

Trong ñó: hhh : là tỷ lệ khấu hao hỗn hợp

thh: là thời gian khấu hao hỗn hợp

MKH: là tổng mức khấu hao năm theo phương pháp ñường thẳng

của các tài sản riêng biệt.

NG: là tổng nguyên giá của TSCðHH

A: là tổng giá trị phải khấu hao của các tài sản riêng biệt.

Ví dụ minh hoạ của phương pháp này ñược trình bày ở biểu 1.3

Page 34: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

29

Biểu 1.3: Tính khấu hao theo phương pháp hỗn hợp

Tài sản Nguyên

giá

Giá trị thu

hồi ước

tính

Giá trị

phải khấu

hao

Thời gian

sử dụng

Mức khấu

hao năm

Xe con 400.000 40.000 360.000 10 36.000

Xe tải 220.000 20.000 200.000 5 40.000

Tổng 620.000 60.000 560.000 76.000

Tỷ lệ khấu hao hỗn hợp = 76.000/620.000 = 12.26%/năm

Thời gian ñể khấu hao hết 2 tài sản này là = 560.000/76.000 = 7.37 năm

Do ñặc thù cuả phương pháp khấu hao hỗn hợp mà thu nhập hay chi

phí của việc chuyển nhượng tài sản không ñược ghi nhận, phải tính hết vào số

khấu hao luỹ kế. ðó là vì khi xem xét từng tài sản riêng biệt thì việc tính khấu

hao có thể ñem lại lợi ích hay mất mát so với giá trị ghi sổ tưong ứng của tài

sản ñó. Nhưng khi ñã xem xét cả một nhóm tài sản thì sự chênh lệch này là

không ñáng kể, vì vậy việc ghi nhận lợi ích hay mất mát của từng tài sản là

không cần thiết có thể bỏ qua.

Không ñược sử dụng phổ biến như các phương pháp khấu hao theo thời

gian hay theo sản lượng, các phương pháp khấu hao này thường chỉ sử dụng

trong việc xây dựng kế hoạch khấu hao trong công tác tài chính của doanh

nghiệp hoặc sử dụng trong phân tích ñánh giá tình hình sử dụng TSCðHH

theo từng bộ phận.

Trong số các phương pháp khấu hao kể trên, một số phương pháp ñã

ñược chuẩn mực kế toán quốc tế ñề cập, một số mới chỉ dừng ở việc nghiên

cứu. Về mặt lý thuyết, một phương pháp khấu hao sẽ chỉ là tốt nhất trong

những tình huống nhất ñịnh. Chẳng hạn phương pháp khấu hao ñường thẳng

dựa trên giả ñịnh rằng giá trị kinh tế ñạt ñược từ việc sử dụng tài sản ở mỗi kỳ

là như nhau trong khi các phương pháp khấu hao giảm dần lại có xu hướng

Page 35: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

30

kết hợp việc giảm chi phí khấu hao với việc tăng chi phí sửa chữa, bảo dưõng

theo thời gian sử dụng tài sản ñể xác ñịnh mức tổng chi phí sử dụng tài sản ổn

ñịnh qua các năm. Về thực tế, cũng rất khó xác ñịnh 1 phương pháp khấu hao

ñiển hình, sử dụng phương pháp nào hoàn toàn phụ thuộc vào quan ñiểm của

doanh nghiệp. Có quan ñiểm cho rằng vì khó dự ñoán doanh thu phát sinh

trong tương lai nên áp dụng phương pháp khấu hao ñều. Quan ñiểm khác lại

cho rằng phương pháp nào có thể giúp ích cho mục tiêu thuế thì nên ñươc lựa

chọn vì nó sẽ giúp ñơn giản hoá quá trình tính toán. Theo tác giả, việc doanh

nghiệp lựa chọn áp dụng phương pháp khấu hao nào cũng không quá quan

trọng bằng việc doanh nghiệp phải có giải trình chi tiết về phương pháp ñó

trên báo cáo tài chính ñể giúp những người quan tâm nắm bắt ñược thông tin

một cách trọn vẹn trong mọi tình huống có thể xảy ra.

1.2.1.3. Thông tin về giá thực tế của TSCðHH tại thời ñiểm xác ñịnh - chỉ

tiêu “Giá trị còn lại của tài sản cố ñịnh hữu hình”

Việc sử dụng chỉ tiêu này một mặt giúp doanh nghiệp nắm ñược số chi

phí về tài sản chưa ñược phân bổ ñể từ ñó có kế hoạch sử dụng tài sản và phân

bổ chi phí cho các kỳ liên quan, mặt khác chỉ tiêu này cung cấp thông tin về

giá trị hiện có của TSCðHH trong tổng tài sản phục vụ cho việc phân tích

ñánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp tại những thời ñiểm xác ñịnh.

Giá trị còn lại ñược xác ñịnh theo một trong hai phương pháp sau:

Phương pháp 1: Phương pháp giá gốc.

Giá trị còn lại ñược xác ñịnh bằng hiệu số giữa nguyên giá và số khấu

hao luỹ kế.

Do nguyên giá và số khấu hao luỹ kế ñều là 2 chỉ tiêu ñã ñược kế

toán theo dõi và phản ánh nên việc xác ñịnh giá trị còn lại của TSCðHH

theo phương pháp này có thể ñạt ñược một cách dễ dàng. Ưu ñiểm của

phương pháp giá gốc là ñơn giản dễ thực hiện. Nhược ñiểm của phương

Page 36: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

31

pháp này là ñộ chính xác không cao. Giá trị còn lại xác ñịnh theo phương

pháp này phụ thuộc vào việc doanh nghiệp tính khấu hao như thế nào, cùng

một TSCðHH nhưng nếu doanh nghiệp giảm thời gian khấu hao thì tốc ñộ

giảm giá trị còn lại sẽ tăng lên.Tuy nhiên, trong ñiều kiện doanh nghiệp

hoạt ñộng bình thưòng, không có biến ñộng gì về tổ chức, sắp xếp lại tài

sản cũng như hoạt ñộng doanh nghiệp thì phương pháp này vẫn ñược sử

dụng phổ biến.

Phương pháp 2: Phương pháp ñánh giá lại

Giá trị còn lại của TSCðHH chỉ ñược xác ñịnh chính xác khi bán

chúng trên thị trường. Tuy nhiên, TSCðHH ñược ñầu tư mua sắm là ñể sử

dụng lâu dài cho quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp

không thể sử dụng cách này. Thay vào ñó, doanh nghiệp có thể sử dụng giá

thị trường của một TSCðHH tương ñương với TSCðHH hiện ñang sử

dụng ñể ñối chiếu và ñiều chỉnh. Ưu ñiểm của phương pháp này là cung

cấp số liệu thực tế về giá trị còn lại của TSCðHH. So sánh giá trị còn lại

xác ñịnh theo phương pháp này với giá trị còn lại xác ñịnh theo phương

pháp giá phí sẽ giúp doanh nghiệp có cơ sở ñánh giá và xem xét các chính

sách quản lý và sử dụng TSCðHH của mình ñã phù hợp hay chưa. Nhược

ñiểm của phương pháp này là việc xác ñịnh giá trị của tài sản tương ñương

với tài sản hiện có của doanh nghiệp là không hề ñơn giản; hơn nữa còn tạo

ra sự biến ñộng liên tục số liệu về TSCðHH có thể thể gây khó khăn cho

công tác quản lý và kế toán. Vì thế phương pháp này thường ñược sử dụng

kết hợp với phương pháp giá gốc và ñặc biệt có tác dụng trong các trường

hợp góp vốn, nhận vốn góp bằng TSCðHH, sát nhập, giải thể, hay ñổi hình

thức sở hữu doanh nghiệp.

Việc kế toán sử dụng 3 chỉ tiêu cơ bản trên ñể tính toán chính xác và

ghi chép kịp thời giá trị của TSCðHH tại những thời ñiểm xác ñịnh sẽ tạo

Page 37: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

32

ñiều kiện ñể doanh nghiệp kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo

quản, bảo dưỡng tài sản, có kế hoạch bố trí sử dụng và kế hoạch ñầu tư ñổi

mới TSCðHH.

Thông qua việc tính toán các chỉ tiêu trên, kế toán ghi nhận, xử lý và

cung cấp thông tin ñầy ñủ, chính xác về sự biến ñộng, sử dụng TSCðHH theo

từng thứ, từng loại ở từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp, ñể làm cơ sở

xác ñịnh hiệu quả sử dụng TSCðHH, từ ñó ñề ra các biện pháp huy ñộng, sử

dụng triệt ñể và hiệu quả hơn TSCðHH hiện có

Việc sử dụng 3 chỉ tiêu trên ñể quản lý TSCðHH cũng giúp doanh

nghiệp xác ñịnh chính xác vốn ñầu tư bỏ ra, số vốn ñã và ñang ñược thu hồi

thông qua việc trích khấu hao, từ ñó không chỉ tính ñúng, tính ñủ chi phí mà

còn có thể xác ñịnh nguồn vốn khấu hao ñể tái ñầu tư.

1.2.2. Kế toán cung cấp thông tin ñánh giá hiệu quả sử dụng TSCðHH

trong các doanh nghiệp

ðể ñánh giá hiệu quả sử dụng TSCðHH nhằm phục vụ yêu cầu quản

lý, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể căn cứ vào hệ thống các chỉ tiêu sau

[23, tr254 -255]:

- Sức sản xuất của TSCðHH:

Sức sản xuất của TSCðHH = Doanh thu(doanh thu thuần) trong kỳGiá trị TSCðHH bình quân trong kỳ (1.11)

Trong ñó: Giá trị TSCðHH bình quân trong kỳ

= Giá trị TSCðHH ñầu kỳ + Giá trị TSCðHH cuối kỳ

2 (1.12)

Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 ñồng giá trị TSCðHH

ñầu tư trong kỳ thì thu ñược bao nhiêu ñồng doanh thu hoặc doanh thu

thuần. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ tài sản trong doanh nghiệp

ñang hoạt ñộng tốt và ñang góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của

doanh nghiệp.

Page 38: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

33

- Suất hao phí của TSCðHH:

Suất hao phí của TSCðHH = Giá trị TSCðHH bình quân trong kỳDoanh thu (doanh thu thuần)trong kỳ (1.13)

Ý nghĩa: ngược với chỉ tiêu về sức sản xuất của TSCðHH, chỉ tiêu này

cho biết muốn tạo ra 1 ñồng doanh thu hoặc doanh thu thuần doanh nghiệp

cần ñầu tư bao nhiêu ñồng giá trị TSCðHH. Suất hao phí của TSCðHH càng

nhỏ càng chứng tỏ hiệu quả của việc ñầu tư.

- Suất sinh lời của TSCðHH:

Suất sinh lời của TSCðHH = Lợi nhuận

Giá trị TSCð bình quân trong kỳ (1.14)

Ý nghĩa: ñây là chỉ tiêu thể hiện suất sinh lời của TSCðHH, chỉ tiêu

này cho biết cứ 1 ñồng giá trị TSCðHH ñầu tư trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu

ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu lợi nhuận sử dụng trong công thức (1.14) có thể là

tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc lợi nhuận sau thuế thu

nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên ñể giảm ảnh hưởng của số thuế phải nộp nhằm

ñánh giá thực chất hiệu quả sử dụng tài sản thì chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế

thường ñược sử dụng và dù sử dụng chỉ tiêu nào thì suất sinh lời của

TSCðHH càng lớn sẽ càng hấp dẫn các nhà ñầu tư.

1.2.3. Kế toán TSCðHH cung cấp thông tin nội bộ phục vụ quản trị

doanh nghiệp

Hệ thống những chỉ tiêu như nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế, giá

trị còn lại, sức sản xuất của TSCðHH, tỷ suất hao phí hay tỷ suất sinh lời

của TSCðHH.... là những chỉ tiêu mang tính quá khứ và mọi ñối tượng

quan tâm tới tình hình quản lý, sử dụng TSCðHH trong doanh nghiệp ñều

có thể có ñược khi nghiên cứu các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, ñể ñưa ra các quyết ñịnh như thay thế máy móc thiết bị, dây

chuyền cũ bằng máy móc, thiết bị, dây chuyền mới hoặc cải tạo, nâng cấp

chúng ñể tăng năng lực sản xuất – kinh doanh... thì những thông tin ñó là

Page 39: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

34

chưa ñủ ñối với các nhà quản trị doanh nghiệp. ðể có ñược những quyết

ñịnh loại này, ñòi hỏi nhà quản trị phải có thông tin phân tích kết quả kinh

doanh trong quá khứ và hiện tại, từ ñó nhà quản trị so sánh với hiệu quả

của phương án mới và ñi ñến quyết ñịnh có nên lựa chọn phương án mới

hay không. Ngay cả khi ñã lựa chọn ñược phương án kinh doanh, nhà

quản trị vẫn cần thông tin ñể ñánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm

vụ ñã ñề ra trong kế hoạch. Mục ñích của việc kiểm soát quá trình thực

hiện là tìm ra nguyên nhân chủ quan và khách quan làm phát sinh sự

chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch, dự toán, tiêu chuẩn ñể từ ñó có

các quyết ñịnh ñiều chỉnh kịp thời. Cơ sở cho các quyết ñịnh này là hệ

thống số liệu dự toán, kế hoạch hoặc tiêu chuẩn và số liệu phản ánh tình

hình thực hiện các chỉ tiêu.

Hệ thống thông tin phục vụ cho việc ra các quyết ñịnh kể trên ñược kế

toán cung cấp qua các báo cáo quản trị về TSCðHH thuộc hệ thống báo cáo

quản trị của doanh nghiệp. ðây là hệ thống thông tin rất linh hoạt, ñược tổng

hợp phân tích từ nhiều góc ñộ và ñược hình thành chỉ ñể phục vụ cho các nhà

quản trị doanh nghiệp. Chính vì vậy, hệ thống thông tin này hoàn toàn mang

tính nội bộ và không có tính bắt buộc, các nhà quản trị doanh nghiệp có toàn

quyền quyết ñịnh và ñiều chỉnh phù hợp với nhu cầu và khả năng quản lý

doanh nghiệp.

Như vậy, thông tin do kế toán nói chung và kế toán TSCðHH nói riêng

cung cấp có ý nghĩa thiết thực với mọi ñối tượng có lợi ích liên quan từ hoạt

ñộng của doanh nghiệp, ñặc biệt là rất cần thiết cho các nhà quản trị doanh

nghiệp. Tuy nhiên, vai trò này chỉ thực sự phát huy tác dụng nếu mỗi doanh

nghiệp ñều ý thức tổ chức tốt công tác kế toán TSCðHH trên cả 2 phương

diện là kế toán tài chính và kế toán quản trị.

Page 40: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

35

1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU

HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP

ðể có ñược hệ thống thông tin ñáp ứng ñầy ñủ nhu cầu sử dụng của

mọi ñối tượng phục vụ cho việc ñánh giá và ra các quyết ñịnh, công tác kế

toán trong mỗi doanh nghiệp cần phải ñược làm tốt từ hai góc ñộ: kế toán tài

chính và kế toán quản trị.

1.3.1. Kế toán TSCðHH từ góc ñộ kế toán tài chính

1.3.1.1. Thủ tục chứng từ kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

ðối tượng hạch toán kế toán bao gồm nhiều loại, ñược hình thành từ

nhiều nguồn và thường xuyên vận ñộng. Sự vận ñộng của mỗi ñối tượng cụ

thể gắn liền với hành vi kinh tế hoặc thay ñổi ý niệm trong quản lý cần phải

phân ñịnh, tính toán và kiểm tra. Chứng từ với chức năng thông tin sẽ giúp

sao chụp nguyên hình tình trạng và sự vận ñộng của các ñối tượng ñó nhằm

cung cấp thông tin cho lãnh ñạo nghiệp vụ và là căn cứ phân loại, ghi sổ,

tổng hợp kế toán. Chứng từ với chức năng kiểm tra: bộ chứng từ hoàn

chỉnh là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp pháp

trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý, kiểm tra, thanh tra

hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hệ thống chứng

từ giữ một vai trò quan trọng trong nội dung công tác kế toán nói riêng và

công tác quản lý nói chung.

Xuất phát từ yêu cầu quản lý và kế toán, hệ thống chứng từ về

TSCðHH phải truyền tải những thông tin sau:

- Thông tin về các chi phí doanh nghiệp ñã bỏ ra liên quan ñến việc

ñầu tư vào TSCðHH ñược cung cấp bởi các chứng từ như: biên bản giao

nhận TSCðHH sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, ñược cấp phát, viện

trợ, biếu tặng, nhận vốn góp bằng TSCðHH.... và các hoá ñơn ghi nhận chi

Page 41: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

36

phí phát sinh trong quá trình hình thành và ñưa tài sản vào trạng thái sẵn

sàng sử dụng

- Thông tin về tình hình hao mòn và trích khấu hao TSCðHH trong

quá trình sử dụng ñể kế toán tính toán và phân bổ chi phí khấu hao theo

ñúng ñối tượng sử dụng và phù hợp với lợi ích do tài sản ñó ñem lại. Thông

tin này ñược cung cấp bởi các chứng từ về khấu hao như bảng tính và phân

bổ khấu hao

- Thông tin về các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa, bảo

dưỡng, hay ñầu tư nâng cấp TSCðHH ñược cung cấp bởi các chứng từ như

biên bản xác nhận TSCðHH sửa chữa lớn hoàn thành và các hoá ñơn về chi

phí sửa chữa ñã phát sinh....

- Thông tin về các nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý, ñiều chuyển... ñược

cung cấp bởi chứng từ như biên bản thanh lý, nhượng bán TSCðHH, giấy xác

nhận ñiều chuyển TSCðHH, hoá ñơn vận chuyển.....

- Thông tin về ñánh giá lại TSCðHH ñể làm căn cứ ñiều chỉnh số liệu

về giá trị TSCðHH hiện có trên các sổ kế toán liên quan thường ñược cung

cấp bởi biên bản ñánh giá lại TSCðHH hoặc biên bản kiểm kê TSCðHH...

Tuỳ từng trường hợp, tuỳ từng tình huống nghiệp vụ cụ thể liên quan

ñến quá trình kế toán TSCðHH mà doanh nghiệp sử dụng các chứng từ sao

cho phù hợp. Ngoài ra, việc xác ñịnh số lượng, loại chứng từ cần thiết cho

mỗi trường hợp biến ñộng TSCðHH không phải chỉ phụ thuộc vào nội dung

kinh tế mà còn phụ thuộc vào kỹ thuật, khả năng thu thập và xử lý thông tin

kế toán. Chẳng hạn số lượng và số loại chứng từ mà lao ñộng thủ công thực

hiện sẽ khác với lao ñộng kế toán bằng máy vi tính.

Tóm lại, theo tác giả, mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào yêu cầu chung

về chứng từ kế toán, vào ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh và yêu cầu quản lý

cụ thể của mình ñể xây dựng hệ thống chứng từ sao cho phù hợp.

Page 42: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

37

1.3.1.2. Kế toán chi tiết tài sản cố ñịnh hữu hình

Thông thường, kế toán chi tiết TSCðHH ñược thực hiện với những nội

dung chủ yếu sau:

- Căn cứ vào hồ sơ TSCðHH (mỗi TSCðHH có một bộ hồ sơ riêng)

gồm biên bản giao nhận TSCðHH, hợp ñồng, hoá ñơn mua TSCðHH, các

bản sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác liên quan... kế toán mở thẻ

TSCð theo dõi chi tiết từng TSCðHH. Thẻ TSCð thể hiện các thông tin

chung về tài sản như: tên, mã, ký hiệu, qui cách, năm sản xuất, bộ phận sử

dụng, năm sử dụng, công suất thiết kế.... và các chỉ tiêu tính giá kể từ khi bắt

ñầu ñược ghi nhận là TSCðHH rồi qua từng thời kỳ do ñánh giá lại, xây

dựng, trang bị thêm hoặc tháo dỡ, sửa chữa...

- Xây dựng và mã hoá danh mục TSCðHH của doanh nghiệp sao cho hợp

lý, thuận tiện cho quá trình kiểm tra, ñối chiếu và thống nhất toàn doanh nghiệp.

- Mở sổ TSCðHH dùng chung cho toàn doanh nghiệp ñể ghi chép các

chỉ tiêu chủ yếu về TSCðHH như chỉ tiêu tăng, giảm nguyên giá, chỉ tiêu

khấu hao.... sổ này thường mở theo từng loại TSCðHH do ñó số sổ mở phụ

thuộc vào chủng loại tài sản của doanh nghiệp. ðồng thời với việc mở sổ

chung, kế toán chi tiết cũng mở sổ chi tiết TSCðHH theo từng bộ phận sử

dụng, theo nguồn hình thành, theo tình trạng sử dụng...

- ðịnh kỳ, doanh nghiệp phải lập báo cáo về tình hình sử dụng

TSCðHH, ngoài các thông tin kế toán ñã ñề cập ở trên, báo cáo phải bổ sung

các nội dung như ñánh giá tác ñộng ảnh hưởng tới giá trị tài sản, tình hình

khấu hao, hao mòn, tình hình sử dụng, kết hợp phân tích hiệu quả sử dụng

TSCðHH trong kỳ và lên kế hoạch sửa chữa thay thế tài sản ở các kỳ kế tiếp.

1.3.1.3. Kế toán tổng hợp tài sản cố ñịnh hữu hình

- Kế toán tăng giảm tài sản cố ñịnh hữu hình

ðể phản ánh sự biến ñộng tăng giảm TSCðHH, kế toán sử dụng TK

TSCðHH. ðây là tài khoản tài sản nên nguyên tắc kết cấu như sau

Page 43: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

38

Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCðHH theo nguyên giá

Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCðHH theo nguyên giá

Dư Nợ: phản ánh nguyên giá TSCðHH hiện có tại doanh nghiệp

Nói cách khác, tài khoản này chỉ sử dụng ñể phản ánh tình hình hiện có

và biến ñộng tăng giảm TSCðHH theo nguyên giá.

Như vậy khi phát sinh các nghiệp vụ làm tăng TSCðHH như mua sắm,

xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, trao ñổi... kế toán sẽ phản ánh vào bên

Nợ của TK TSCðHH và bên Có của các TK liên quan như TK Tiền mặt, TK

Phải trả người bán, TK Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.... Ngược lại khi

phát sinh các nghiệp vụ làm giảm TSCðHH như thanh lý nhượng bán, khi ñã

hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả hoặc ñem TSCðHHH ñi góp

vốn, trao ñổi.... kế toán sẽ phản ánh vào bên Nợ các tài khoản như TK Chi

phí, TK Vốn góp.... và bên Có TK TSCðHH. Kế toán TSCðHH phải phản

ánh ñầy ñủ, chính xác tất cả các nghiệp vụ tăng giảm tài sản ñồng thời phải

phản ánh ñược mối liên hệ giữa sự tăng giảm tài sản với các ñối tượng có liên

quan. Ngoài ra, do chi phí ñầu tư hình thành TSCðHH tương ñối lớn nên khi

TSCð trong doanh nghiệp tăng sẽ nảy sinh vấn ñề về nguồn hình thành tài

sản ñó. 1 TSCðHH có thể hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh

nghiệp, cũng có thể do vay mượn ngân hàng hoặc do ñối tác góp vốn liên kết....

vì vậy xử lý các nguồn vốn liên quan cũng là nội dung của kế toán tăng TSCð

- Kế toán khấu hao tài sản cố ñịnh hữu hình

Nội dung của kế toán khấu hao TSCðHH gồm

- Căn cứ vào ñặc ñiểm của doanh nghiệp, ñặc ñiểm của từng loại

TSCðHH ñể lựa chọn và áp dụng phương pháp tính, trích khấu hao TSCð

thích hợp

- Tính và phân bổ khấu hao TSCð cho các ñối tượng sử dụng theo

phương pháp khấu hao và tiêu thức phân bổ ñã chọn. Về nguyên tắc, mọi

Page 44: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

39

TSCðHH liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñều phải trích khấu

hao và ñược hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng.

ðối với TSCðHH dùng cho hoạt ñộng sự nghiệp hay mục ñích phúc lợi thì

không phài trích khấu hao vào chi phí mà chỉ tính mức ñộ hao mòn.

- Sử dụng tài khoản “Hao mòn TSCðHH” ñế phản ánh tình hình tăng,

giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của tất cả các loại TSCðHH

hiện có tại doanh nghiệp. ðây là tài khoản ñiều chỉnh TK TSCðHH nên có

kết cấu như sau:

Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn của TSCðHH giảm trong kỳ

Bên Có: phản ánh giá trị hao mòn TSCðHH tăng

Dư Có: phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế của TSCðHH hiện có trong

doanh nghiệp

- Kế toán sửa chữa tài sản cố ñịnh hữu hình

Chi phí sửa chữa TSCðHH là chi phí phát sinh khi tiến hành bảo

dưỡng hoặc sửa chữa TSCðHH nhằm duy trì năng lực hoạt ñộng bình thường

của tài sản ñó hoặc có thể là hoạt ñộng sửa chữa tài sản nhằm tăng lợi ích kinh

tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản ñó. ðây là những chi phí gián tiếp

cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp vì vậy nó phải ñược phân bổ vào

chi phí của các kỳ liên quan. Nội dung của kế toán sửa chữa TSCðHH chính

là tập hợp chi phí sửa chữa thực tế phát sinh, kiểm tra tính hợp lệ của chi phí

tập hợp ñược, xác ñịnh tính chất của từng loại hình sửa chữa ñể lựa chọn cách

thức phân bổ chi phí phù hợp. Tuỳ theo mức ñộ và tính chất mà hoạt ñộng sửa

chữa có thể chia thành 2 loại:

Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa nhỏ có tính chất bảo dưỡng hoặc

thay thế những chi tiết, bộ phận nhỏ của TSCðHH. Chi phí sửa chữa trong

trường hợp này có giá trị thấp so với tổng chi phí phát sinh trong kỳ, thời gian

Page 45: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

40

sửa chữa ngắn nên ñược tập hợp trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh của

bộ phận sử dụng tài sản tại kỳ diễn ra nghiệp vụ sửa chữa.

Sửa chữa lớn là sửa chữa có tính chất khôi phục năng lực hoạt ñộng

của TSCðHH do bị hư hỏng nhiều, phải thay thế phần lớn các bộ phận, chi

tiết của tài sản nên chi phí sửa chữa chiếm tỷ trọng ñáng kể so với chi phí sản

xuất kinh doanh của kỳ sửa chữa, thời gian tiến hành sửa chữa cũng kéo dài

thậm chí ñòi hỏi phải ngừng sử dụng tài sản. Với chi phí sửa chữa loại này

cần phải tiến hành phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ ñể ñảm bảo

nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên, qui trình tập hợp và phân bổ chi phí sửa chữa

lớn TSCðHH phụ thuộc vào việc hoạt ñộng sửa chữa ñó có nằm trong kế

hoạch của doanh nghiệp hay không. Nếu việc sửa chữa lớn ñã ñược lên kế

hoạch từ trước, doanh nghiệp có thể ước tính trước chi phí dành cho sửa chữa

thông qua việc lập dự toán, từ ñó kế toán phân bổ chi phí sửa chữa lớn ước

tính vào chi phí sản xuất kinh doanh bằng cách trích trước. Khi công tác sửa

chữa hoàn thành, giá thành sửa chữa lớn ñược quyết toán và ñiều chỉnh chi

phí ñã trích trước. Nếu việc sửa chữa lớn phát sinh ñột xuất, nằm ngoài kế

hoạch của doanh nghiệp, chi phí sửa chữa lớn TSCð sẽ ñược tập hợp riêng và

phân bổ dần vào chi phí của các kỳ sau khi nghiệp vụ sửa chữa hoàn thành.

Sửa chữa nâng cấp TSCðHH là một nội dung ñặc biệt của sửa chữa

lớn nhằm tăng thêm tính năng hoạt ñộng của TSCðHH hoặc kéo dài thời

gian hữu ích của nó. Về bản chất, ñây là nghiệp vụ ñầu tư bổ sung cho

TSCðHH. Vì vậy chi phí sửa chữa nâng cấp 1 TSCðHH không ñược hạch

toán vào chi phí sản xuất kinh doanh mà dùng ñể ñiều chỉnh các chỉ tiêu

tính giá TSCðHH.

1.3.1.4. Hệ thống sổ tổng hợp kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

Hệ thống sổ kế toán là phương tiện vật chất ñể kế toán ghi chép, phản ánh

các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Tổ chức tốt hệ thống sổ kế toán sẽ tạo

Page 46: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

41

ñiều kiện nâng cao năng suất lao ñộng của bộ máy kế toán, ñảm bảo cung cấp

thông tin kịp thời, ñầy ñủ các chỉ tiêu kinh tế tài chính theo yêu cầu của công tác

quản lý tại doanh nghiệp hoặc báo cáo kế toán gửi cho các ñối tượng quan tâm

bên ngoài doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải căn cứ vào ñặc ñiểm loại hình sản

xuất cũng như qui mô sản xuất, căn cứ vào yêu cầu và trình ñộ quản lý hoạt ñộng

kinh doanh, căn cứ vào trình ñộ nghiệp vụ và năng lực của cán bộ kế toán, căn

cứ vào ñiều kiện và phương tiện vật chất hiện có của doanh nghiệp ñể lựa chọn

và vận dụng một trong các hình thức tổ chức sổ cơ bản sau:

Hình thức Nhật ký sổ cái

Hình thức Nhật ký sổ cái là hình thức kế toán trực tiếp, các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh ñược phản ánh vào một quyển số kế toán tổng hợp duy nhất

gọi là Nhật ký - sổ cái. Sổ này phản ánh tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp

sử dụng và ghi chép kết hợp theo thời gian và theo hệ thống. Như vậy sổ tổng

hợp về TSCðHH là sổ nhật ký sổ cái phần ghi cho các TK TSCðHH và TK

Hao mòn TSCðHH. Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức Nhật ký sổ cái

ñược trình bày ở phụ lục 01

Ưu ñiểm của hình thức sổ này là ñơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra. Tuy

nhiên nhược ñiểm của hình thức này là việc ghi chép bị trùng lắp, tất cả các

tài khoản của doanh nghiệp ñều phản ánh trên cùng một quyển sổ nên sổ quá

cồng kềnh không thuận lợi cho việc bảo quản cũng như phân công lao ñộng

kế toán. Vì vậy theo tác giả hình thức này chỉ phù hợp với doanh nghiệp có

qui mô nhỏ, ít nghiệp vụ phát sinh, ít tài khoản sử dụng, ít lao ñộng kế toán,

trình ñộ kế toán không cao

Hình thức Nhật ký chung

Hình thức Nhật ký chung là hình thức kế toán ñơn giản, phản ánh các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian vào 1 quyển sổ gọi là Nhật

ký chung, sau ñó lấy số liệu theo ñối tượng ñể phản ánh vào Sổ cái tài khoản.

Page 47: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

42

Kế toán TSCðHH theo hình thức Nhật ký chung sử dụng các sổ tổng

hợp là Nhật ký chung và sổ cái TK TSCðHH và TK Hao mòn TSCðHH.

Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức Nhật ký chung ñược trình bày ở

phụ lục số 02.

Ưu ñiểm của hình thức này là thuận lợi cho việc ghi chép, ñối chiếu,

kiểm tra phù hợp với doanh nghiệp áp dụng kế toán máy. Tuy nhiên hình

thức này cũng có nhược ñiểm là làm tăng khối lượng công việc kế toán do

việc ghi chép bị trùng lắp nhiều, cuối kỳ kế toán phải loại bỏ số liệu trùng

ñể ghi sổ Cái.

Theo tác giả, hình thức Nhật ký chung chỉ thích hợp với doanh nghiệp

có qui mô vừa hoặc doanh nghiệp có ñiều kiện vận dụng kế toán máy, không

thích hợp với doanh nghiệp có qui mô lớn áp dụng kế toán thủ công.

Hình thức Nhật ký chứng từ

Hình thức Nhật ký chứng từ là hình thức sử dụng nguyên tắc: tập hợp

và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo một vế của tài khoản kết

hợp với việc phân tích cac nghiệp vụ kinh tế ñó theo các tài khoản ñối ứng.

Theo hình thức này, kế toán TSCðHH sử dụng các bảng kê chi phí,

nhật ký chứng từ phản ánh biến ñộng TSCðHH và sổ cái TK TSCðHH, TK

Hao mòn TSCðHH. Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức nhật ký chứng

từ ñược trình bày ở phụ lục số 03

So với các hình thức tổ chức sổ khác, ưu ñiểm của hình thức này là

giảm bớt khối lượng ghi chép hàng ngày, do ñó tránh ñược trùng lặp và nâng

cao năng suất lao ñộng của nhân viên kế toán, rút ngắn thời gian thực hiện qui

trình hạch toán và lập báo cáo kế toán. Tuy nhiên theo tác giả, ưu ñiểm này

chỉ thực sự có ý nghĩa ở doanh nghiệp làm kế toán thủ công. ðối với doanh

nghiệp làm kế toán máy, ưu ñiểm này không thể phát huy tác dụng thậm chí

việc sử dụng hình thức này sẽ tạo ra hệ thống sổ có kết cấu phức tạp không

Page 48: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

43

cần thiết. Cũng vì tính phức tạp của việc sử dụng hệ thống sổ nên hình thức

này không phù hợp với doanh nghiệp có qui mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát

sinh, trình ñộ kế toán yếu và không ñều.

Hình thức Chứng từ ghi sổ

Hình thức Chứng từ ghi sổ là hình thức mà việc ghi sổ ñược tách thành

2 quá trình riêng biệt

- Sổ Cái ghi theo hệ thống

- Sổ ñăng ký chứng từ ghi sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ

chứng từ ghi sổ ñã lập trong kỳ

Theo hình thức này, kế toán TSCðHH sử dụng các chứng từ ghi sổ lập

cho các nghiệp vụ về TSCðHH, sổ ñăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK

TSCðHH, TK Hao mòn TSCðHH. Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức

chứng từ ghi sổ ñược trình bày ở phụ lục số 04

Ưu ñiểm của hình thức này là dễ làm, dễ kiểm tra, ñối chiếu, công việc

kế toán dàn ñều trong kỳ cho việc phân công lao ñộng kế toán. Nhược ñiểm

của hình thức sổ này là vẫn có sự ghi chép trùng lặp, dễ nhầm lẫn, trường hợp

có sai sót thì phải sửa chữa trên nhiều sổ kế toán vì vậy vẫn làm tăng khối

lượng công việc chung. Tuy nhiên, theo tác giả, việc ghi chép trùng lắp cũng

là nhược ñiểm chung của các hình thức sổ như Nhật ký chung, nhật ký sổ cái,

chứ không phải của riêng hình thức chứng từ ghi sổ. Vì thế có thể nói, ñây là

hình thức phù hợp nhất với mọi loại qui mô sản xuất kinh doanh, phù hợp với

cả ñiều kiện lao ñộng kế toán thủ công và lao ñộng kế toán bằng máy.

1.3.1.5. Thông tin về tài sản cố ñịnh hữu hình trên báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là các báo cáo phản ánh một cách tổng quát và có hệ

thống tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,

tình hình và kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh; tình hình và kết quả lưu

chuyển tiền tệ; tình hình quản lý và sử dụng vốn... của doanh nghiệp trong

Page 49: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

44

một thời kỳ nhất ñịnh. ðể ñảm bảo tính chính xác, minh bạch của báo cáo tài

chính, ñể mọi ñối tượng sử dụng thông tin có thể tin cậy mà ñưa ra quyết ñịnh

phù hợp, việc lập báo cáo tài chính phải tuân thủ những nguyên tắc nhất ñịnh,

bao gồm những nguyên tắc kế toán chung ñược thừa nhận theo thông lệ kế

toán quốc tế và những nguyên tắc kế toán riêng của mỗi quốc gia. ðối với

TSCðHH, báo cáo tài chính phải trình bày những thông tin như: phương pháp

xác ñịnh nguyên giá, phương pháp tính khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích

hoặc tỷ lệ khấu hao của TSCðHH, nguyên giá TSCðHH tăng giảm trong kỳ,

số khấu hao trong kỳ, tăng giảm và luỹ kế ñến cuối kỳ, giá trị còn lại của

TSCðHH ñã dùng ñể thế chấp, cầm cố cho các khoản vay, chi phí ñầu tư xây

dựng cơ bản dở dang, các cam kết về việc mua bán TSCðHH có giá trị lớn

trong tương lai, giá trị còn lại của TSCðHH tạm thời không sử dụng.......

1.3.2. Kế toán TSCðHH từ góc ñộ kế toán quản trị

Bản chất của kế toán quản trị là chỉ cung cấp thông tin về hoạt ñộng kinh

tế tài chính trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp. Vì

vậy, không như những thông tin của kế toán tài chính, những thông tin của kế

toán quản trị chỉ có ý nghĩa ñối với những người ñiều hành, quản trị doanh

nghiệp. Chẳng hạn như thông tin về khoản chi tiêu hình thành nên TSCðHH ñể

phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kế toán tài chính dựa trên giả thiết

doanh nghiệp kinh doanh liên tục, vô thời hạn nên chỉ ghi nhận chi phí sử dụng

tài sản theo mức khấu hao tức là dựa vào thời gian phát huy tác dụng của nó.

Trong khi ñó, kế toán quản trị lại dựa trên giả ñịnh về “chu kỳ sống” tức quá

trình phát sinh, phát triển, suy tàn và diệt vong của mặt hàng kinh doanh hoặc

loại hình kinh doanh cụ thể nên ghi nhận toàn bộ khoản chi tiêu ñể hình thành

TSCðHH vào thời ñiểm ñưa chúng vào sử dụng. Lập luận của các nhà quản trị

về vấn ñề này là: nếu quá trình sản xuất kinh doanh theo một dự án cụ thể nào

ñó bị ngưng trệ thì các khoản ñầu tư cho TSCðHH sẽ tạo ra một khoản thiệt

Page 50: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

45

hại lớn cho doanh nghiệp. Hơn nữa, một hệ thống TSCðHH chỉ thích ứng với

một loại hình kinh doanh cụ thể. Quan niệm này buộc các nhà quản trị phải tính

toán kỹ lưỡng hiệu quả kinh tế khi ñầu tư ñể hình thành TSCðHH.

ðể có thể thu thập, xử lý và cung cấp thông tin ñáp ứng những yêu cầu

quản lý cụ thể trong nội bộ doanh nghiệp, công tác kế toán quản trị TSCðHH

ñược tiến hành theo những nội dung cơ bản sau:

1.3.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán quản trị TSCðHH

Ngoài việc sử dụng hệ thống chứng từ bắt buộc về TSCðHH mà kế

toán tài chính ñã thiết lập, kế toán quản trị còn sử dụng hệ thống chứng từ

hướng dẫn. Các chứng từ này ñược doanh nghiệp xây dựng cụ thể theo các

chỉ tiêu phục vụ trực tiếp cho thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin nội bộ.

Việc kiểm tra, xử lý và luân chuyển chứng từ ñược xác lập theo cách riêng,

nhằm ñảm bảo cung cấp thông tin chính xác, trung thực, kịp thời cho công tác

ñánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí cũng như phục vụ cho công tác

lập dự toán mới về ñầu tư mua sắm TSCðHH trong doanh nghiệp.

1.3.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán quản trị TSCðHH

ðể có số liệu chi tiết, tỷ mỷ và kịp thời phục vụ cho quản lý nội bộ, kế toán

quản trị phải sử dụng tài khoản ñược thiết lập trên cơ sở yêu cầu quản lý từng chỉ

tiêu cụ thể. Căn cứ vào yêu cầu quản lý cụ thể từng chỉ tiêu chi tiết, kế toán quản

trị mở các tài khoản ñể hệ thống hoá thông tin từ chứng từ theo các chỉ tiêu của

báo cáo quản trị. Trong khi kế toán tài chính phải sử dụng hệ thống tài khoản

thống nhất, tuân thủ các chuẩn mực, nguyên tắc và phương pháp kế toán ñã thừa

nhận thì kế toán quản trị có thể tự xây dựng hệ thống tài khoản và qui ñịnh nội

dung, phương pháp ghi chép trên các tài khoản kế toán quản trị về TSCðHH.

1.3.2.3. Hệ thống sổ kế toán quản trị TSCðHH

Trên cơ sở hệ thống thông tin mà sổ chi tiết về TSCðHH cung cấp, tuỳ

theo yêu cầu quản lý cụ thể, kế toán quản trị có thể bổ sung thêm những

Page 51: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

46

thông tin chi tiết như: số lượng, chủng loại, tính năng kỹ thuật, công suất sử

dụng, thời gian sử dụng của số TSCðHH hiện có, hay số khấu hao từng năm

và số khấu hao luỹ kế của từng tài sản cũng như các phương pháp tính khấu

hao áp dụng cho những tài sản ñó; hoặc tình hình sử dụng TSCðHH phân

theo công dụng, theo hình thức sở hữu, theo bộ phận sử dụng.... Việc ghi chép

trên các sổ này có thể theo chỉ tiêu giá trị và chỉ tiêu hiện vật. Trong ñó, các

chỉ tiêu tiền tệ không nhất thiết phải là giá gốc mà có thể là giá ước tính ñể

phục vụ cho việc cung cấp thông tin nhanh.

1.3.2.4. Hệ thống báo cáo quản trị về TSCðHH

Báo cáo quản trị là báo cáo kế toán phục vụ cho yêu cầu quản trị

doanh nghiệp, chứ không phải phục vụ yêu cầu thông tin của các ñối tượng

bên ngoài, vì thế báo cáo này còn ñược gọi là báo cáo nội bộ. Việc lập hay

không lập các báo cáo này, số lượng nhiều hay ít phù thuộc hoàn toàn vào

yêu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp. ðối với TSCðHH, nếu ñược

lập, ñó có thể là những báo cáo về tình hình xây dựng, mua sắm TSCðHH

ñã, ñang và sẽ ñược tiến hành, cụ thể là báo cáo tăng, giảm, hiện có của

TSCðHH theo nguyên giá và giá trị hao mòn; báo cáo tình hình sử dụng

TSCðHH cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính, chi tiết theo từng loại

TSCðHH, từng bộ phận sử dụng và toàn doanh nghiệp; báo cáo về chi phí,

thu nhập và kết quả hoạt ñộng thanh lý, nhượng bán TSCðHH...Tuy nhiên,

khác với báo cáo tài chính vốn chỉ thể hiện các chỉ tiêu theo số thực tế và

bằng thước ño giá trị, báo cáo quản trị phải thể hiện cả số dự toán và số

thực tế, phải thể hiện theo cả thước ño giá trị và thước ño hiện vật. Ngoài

ra, trong khi báo cáo tài chính ñược lập có tính chất ñịnh kỳ (quý, năm) thì

báo cáo quản trị ñược lập ñể ñáp ứng tính kịp thời cho công tác quản trị

doanh nghiệp của các nhà quản lý nên kỳ hạn lập của các báo cáo này

không bị qui ñịnh thời gian bắt buộc.

Page 52: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

47

1.4. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VỀ TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH

Sự phát triển của kế toán ở các nước thường có sự khác nhau về các qui

ñịnh và thực hành kế toán, Khi mà các hệ thống kinh tế và ñiều kiện thương

mại khác nhau từ nước này sang nước khác thì các mô hình và phương pháp

kế toán cũng có khác nhau. Sự khác nhau này tạo nên nét ñặc trưng của kế

toán mỗi quốc gia nhưng lại có ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả của thị trường

thế giới và có thể làm giảm sút khả năng hợp tác tìm kiếm vốn ñể cạnh tranh

một cách có hiệu quả. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, sự tồn tại của hệ

thống chuẩn mực kế toán quốc tế với vai trò là “ngôn ngữ chung” ñể tạo “sân

chơi ñạt tiêu chuẩn” là nhu cầu tất yếu. Từ năm 1973, Uỷ ban xây dựng chuẩn

mực kế toán quốc tế (IASC) trực thuộc Liên ñoàn kế toán quốc tế (IFAC) ñã

ban hành những chuẩn mực kế toán ñầu tiên nhằm chuẩn hoá những thông tin

sẽ ñược thể hiện trên các báo cáo tài chính như tài sản, công nợ, vốn chủ sở

hữu, thu nhập và chi phí. Năm 2001, Hội ñồng chuẩn mực kế toán quốc tế

(IASB) ra ñời thay thế IASC. Trong quá trình hoạt ñộng, hội ñồng này ñã sửa

ñổi, bổ sung một số chuẩn mực kế toán cũ, thay thế một số chuẩn mực kế toán

cũ bằng chuẩn mực kế toán về trình bày báo cáo tài chính và ban hành một số

chuẩn mực kế toán mới về những vấn ñề chưa ñược ñề cập trước ñó. Tính ñến

nay, ñã có 8 chuẩn mực kế toán về trình bày báo cáo tài chính và 35 chuẩn

mực kế toán. Ngoài hệ thống chuẩn mực này, mỗi quốc gia lại cho sự lựa

chọn riêng ñể xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán của mình. Có quốc gia

vận dụng 100% các chuẩn mực kế toán quốc tế mà không cần sửa ñổi bổ sung

(như Nam phi, Mông Cổ, Thuỵ Sỹ....); có quốc gia tuy vận dụng 100% chuẩn

mực kế toán quốc tế nhưng có thêm phụ lục ñể bổ sung hoặc bớt ñi một số nội

dung (như Malaysia, Singapo...); có quốc gia vận dụng có chọn lọc các nội

dung của chuẩn mực kế toán quốc tế và sửa ñổi, bổ sung thêm ñể phù hợp ñặc

ñiểm nền kinh tế quốc gia mình (như Anh, Pháp, Việt Nam...) và có quốc gia

Page 53: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

48

tự xây dựng hệ thống chuẩn mực riêng không sử dụng chuẩn mực kế toán

quốc tế (như Mỹ, Thái Lan...) [24, tr 38]

Theo phạm vi và mục ñích nghiên cứu của ñề tài, luận án sẽ chỉ ñề cập

ñến 2 chuẩn mực kế toán về TSCðHH là chuẩn mực kế toán quốc tế số 16

(IAS 16) – Nhà xưởng, máy móc, thiết bị và chuẩn mực kế toán Việt Nam số

03 (VAS 03) – Tài sản cố ñịnh hữu hình

1.4.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản cố ñịnh hữu hình (IAS 16)

Quá trình ra ñời và ñiều chỉnh của IAS 16 ñược tóm tắt như sau:

Biểu 1.4: Quá trình hình thành và sửa ñổi bổ sung của IAS 16

08/ 1980 Soạn thảo nội dung E18 Kế toán về nhà xưởng, máy móc và thiết bị trong hệ thống

phương pháp giá phí

03/1982 Ban hành chuẩn mực số 16 về kế toán nhà xưởng, máy móc và thiết bị

01/01/1983 Chuẩn mực số 16 có hiệu lực

05/1992 Soạn thảo nội dung E43 về nhà xưởng máy móc và thiết bị

12/1993 Sửa ñổi chuẩn mực số 16 về nhà xưởng máy móc và thiết bị, nội dung liên quan ñến

khả năng so sánh của báo cáo tài chính

01/01/1995 Chuẩn mực số 16 sửa ñổi năm 1993 có hiệu lực

1998 Chuẩn mực số 16 sửa ñổi phù hợp với chuẩn mực số 36 về sự giảm giá của tài sản

01/07/1999 Chuẩn mực số 16 sửa ñổi năm 1998 có hiệu lực

18/12/2003 IASB sửa ñổi chuẩn mực số 16

01/01/ 2005 Chuẩn mực số 16 sửa ñổi năm 2003 có hiệu lực

22 /05/ 2008 Chuẩn mực số 16 ñiều chỉnh theo quá trình sửa ñổi thường niên của IFRSs 2007

01/01 2009 Chuẩn mực số 16 ñiều chỉnh theo IFRS 5 (2008) có hiệu lực

(Nguồn: Deloitte Touche Tohmatsu)

Nội dung trọng tâm của chuẩn mực này là: thời ñiểm ghi nhận tài

sản, việc xác ñịnh giá trị kế toán và ghi nhận chi phí khấu hao liên quan

ñến tài sản ñó

Page 54: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

49

- Ghi nhận TSCðHH: nhà xưởng, máy móc, thiết bị ñược ghi nhận là

tài sản khi: thu ñược lợi ích kinh tế tương lại từ việc sử dụng tài sản và

nguyên giá của tài sản ñược xác ñịnh một cách chắc chắn (IAS 16.7)

- Xác ñịnh giá trị ban ñầu: Tất cả TSCðHH ñều phải ghi nhận theo

nguyên giá.Nguyên giá bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết ñể ñưa tài sản vào ñiều

kiện làm việc mong muốn. Nguyên giá bao gồm không chỉ giá mua mà còn gồm

cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp ñặt, chi phí cho các chuyên gia kiến

trúc và kỹ thuật, chi phí phá dỡ và giải phóng mặt bằng (IAS 16.16-17). Nếu

việc thanh toán khi mua tài sản bị trì hoãn thì cần ghi nhận và tính toán lãi suất

theo thị trường (IAS 16.23). Nếu một tài sản ñược mua theo hình thức trao ñổi

(dù là tương tự hay không tương tự) thì nguyên giá tính theo giá hợp lý trừ

trường hợp hoạt ñộng trao ñổi thiếu thông tin hỗ trợ của thị trường hoặc giá hợp

lý của cả tài sản nhận về và tài sản ñem ñổi ñều không ñược xác ñịnh một cách

tin cậy. Nếu không xác ñịnh ñược giá hợp lý, nguyên giá của tài sản hình thành

do trao ñổi tính bằng giá trị còn lại của tài sản ñem ñổi (IAS 16. 24)

- Xác ñịnh giá trị sau ghi nhận ban ñầu: IAS 16 cho phép sử dụng 2

phương pháp

+ Phương pháp giá gốc (cost model): giá trị tài sản ñược xác ñịnh

bẳng nguyên giá trừ hao mòn luỹ kế

+ Phương pháp ñánh giá lại (revaluation model): giá trị của tài

sản ñựoc xác ñịnh bằng giá trị ñánh giá lại, ñó là giá hợp lý của tài sản

vào thời ñiểm ñánh giá lại trừ ñi khấu hao luỹ kế. Theo phương pháp này,

việc ñánh giá lại cần thực hiện thường xuyên ñể không có sự khác biệt

ñáng kể giữa giá trị còn lại của tài sản và giá hợp lý của tài sản ñó vào

ngày lập bảng cân ñối kế toán (IAS 16.31). Khi ñã tiến hành ñánh giá lại

một khoản mục tài sản thì tất cả các phân loại TSCðHH có chứa khoản

mục ñó cũng cần phải ñánh giá lại (IAS 16.36) Khi giá trị kế toán của một

Page 55: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

50

tài sản tăng do việc ñánh giá lại, giá trị gia tăng cần ñược ghi ngay cho

vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp vào mục tăng do ñánh giá lại. Tuy nhiên

giá trị tăng do ñánh giá lại cần phải ñược hạch toán như một khoản thu

nhập nếu như nó bù trừ vào phần giảm do ñánh giá lại của cùng tài sản ñó

mà phần giảm này trước ñây ñã ñược hạch toán vào chi phí. Khi giá trị kế

toán của một tài sản giảm ñi do việc ñánh giá lại, giá trị giảm ñi ñược

hạch toán như một khoản chi phí. Tuy nhiên, giá trị giảm ñi do ñánh giá

lại cần ñược bù trừ vào các khoản gia tăng do ñánh giá lại trong chừng

mực mà giá trị giảm ñó không vượt quá giá trị tăng do ñánh giá lại của

cùng tài sản ñó (IAS 16.39 - 40).

- Khấu hao: Giá trị có thể khấu hao của một tài sản cần ñược phân bổ

một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của nó (IAS

16.50). Giá trị thanh lý và thời gian sử dụng hữu ích của một tài sản cần ñược

xem xét lại tối thiểu là vào thời ñiểm kết thúc năm tài chính và nếu có bất kỳ

sự thay ñổi nào so với ước tính trước ñó thì cần phải ghi nhận theo qui ñịnh

của IAS 8 - Chuẩn mực kế toán quốc tế về chính sách kế toán, thay ñổi ước

tính kế toán và sai sót (IAS 16.51). Tương tự như vậy, phương pháp tính khấu

hao cũng cần ñược xem xét hàng năm và nếu thấy không còn phù hợp nguyên

tắc doanh thu – chi phí thì cần phải thay ñổi phương pháp khấu hao như một

sự thay ñổi ước tính theo IAS 8 (IAS16. 61)

Chi phí khấu hao cần phải ñược thể hiện trên báo cáo kết quả kinh

doanh trừ khi nó ñã ñược tính vào giá trị của tài sản khác (IAS 16.48). Việc

tính khấu hao bắt ñầu từ khi tài sản ñưa vào sử dụng và tiếp tục tính cho ñến

khi tài sản ñó không còn sử dụng hoặc bị thanh lý nhượng bán.

- Giá trị có thể thu hồi: IAS 36 - chuẩn mực kế toán quốc tế về tổn

thất tài sản qui ñịnh giá trị kế toán của TSCðHH không thể vượt quá giá trị có

thể thu hồi. Giá trị có thể thu hồi của tài sản là số lớn hơn giữa hiệu số của giá

Page 56: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

51

hợp lý và chi phí thanh lý cùng giá trị còn lại. Khi có bất kỳ khoản bồi thường

từ bên thứ 3 cho những tổn thất về tài sản thì dù lãi hay lỗ ñều ghi nhận vào

các khoản phải thu (IAS 16.65)

- Chấm dứt sử dụng tài sản thanh lý: một khoản mục nhà xưởng,

máy móc và thiết bị cần ñược xoá bỏ khỏi bảng cân ñối kế toán sau khi thanh

lý hay khi chấm dứt sử dụng chúng và không còn lợi ích kinh tế nào có thể hy

vọng thu ñược từ tài sản ñó qua việc thanh lý chúng nữa. Lãi hay lỗ phát sinh

trong việc chấm dứt sử dụng tài sản và thanh lý một TSCðHH cần ñược xác

ñịnh bằng khoản chênh lệch giữa giá trị thu ñược ròng từ việc thanh lý tài sản

và giá trị kế toán của tài sản, khoản lãi hay lỗ ñó cần ñược ñưa vào báo cáo lãi

lỗ như một khoản thu nhập hay chi phí. (IAS 16.67-71)

- Trình bày báo cáo tài chính: với mỗi loại TSCðHH cần trình bày

những thông tin sau: phương pháp xác ñịnh giá trị còn lại; phương pháp khấu

hao sử dụng; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; tổng giá trị còn

lại, hao mòn luỹ kế và giá trị tổn thất; giải trình giá trị còn lại tại thời ñiểm

ñầu và cuối kỳ chỉ rõ phần tăng thêm, giảm bớt, tăng do sát nhập doanh

nghiệp; các khoản tăng do ñánh giá lại; sự ñảo chiều của tổn thất.....( IAS

16.73) Các thông tin về: chi phí xây dựng cơ bản dở dang ñang hình thành

TSCðHH, cam kết ñầu tư TSCðHH, bồi thường của bên thứ 3 cho những tổn

thất, mất mát về TSCðHH cũng ñược yêu cầu báo cáo (IAS 16.74). Nếu

TSCðHH bị ñánh giá lại thì phải báo cáo: thời ñiểm hiệu lực của việc ñánh

giá lại, bên ñộc lập tham gia ñánh giá, các phương pháp và giả ñịnh sử dụng

ñể ñánh giá lại....( IAS 16.77)

1.4.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về tài sản cố ñịnh hữu hình (VAS 03)

VAS 03 - TSCðHH ñược ban hành theo Quyết ñịnh 149/2000/Qð-

BTC ngày 31/12/2001 và chưa sửa ñổi bổ sung lần nào. Nội dung chủ yếu của

chuẩn mực này gồm:

Page 57: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

52

- Ghi nhận TSCðHH: các tài sản ñựoc ghi nhận là TSCðHH phải

thoả mãn ñồng thời cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau: (a) chắc chắn thu ñược lợi

ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản ñó; (b) nguyên giá tài sản

phải ñược xác ñịnh một cách ñáng tin cậy; (c) thời gian sử dụng ước tính trên

1 năm; (d) có ñủ tiêu chuẩn giá trị theo qui ñịnh hiện hành. (VAS 03.06)

- Xác ñịnh giá trị ban ñầu: TSCðHH phải ñược xác ñịnh theo nguyên

giá, do ñó chỉ bao gồm những chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra ñể có ñược

TSCðHH tính ñến thời ñiểm ñưa tài sản ñó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Do vậy, nguyên giá sẽ không bao gồm: các khoản thu hồi về sản phẩm, phế

liệu do chạy thử; khoản lãi vay phải trả khi mua tài sản không ñược vốn hoá

theo qui ñịnh của chuẩn mực về chi phí ñi vay (VAS 16); các khoản lỗ ban

ñầu do máy móc không hoạt ñộng ñúng như dự tính; các khoản lãi nội bộ

cũng như chi phí không hợp lý vượt quá mức bình thường khi tự xây, tự chế

TSCðHH (VAS 03. 13 - 22)

- Xác ñịnh giá trị sau ghi nhận ban ñầu: sau ghi nhận ban ñầu, trong

quá trình sử dụng TSCðHH ñược xác ñịnh theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế

và giá trị còn lại. Giá trị còn lại chỉ ñiều chỉnh theo kết quả ñánh giá lại khi có

quyết ñịnh của Nhà nước.

- Khấu hao: TSCðHH sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh

phải ñược tính khấu hao theo 1 trong 3 phương pháp: phương pháp khấu hao

ñường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần và phương pháp

khấu hao theo số lượng sản phẩm. Phương pháp khấu hao ñược lựa chọn phù

hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản ñem lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của

từng kỳ ñựơc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, trừ khi

chúng ñược tính vào giá trị của các tài sản khác. Doanh nghiệp không ñược

tiếp tục tính khấu hao ñối với những TSCðHH ñã khấu hao hết giá trị nhưng

vẫn còn sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (VAS 03. 29 - 32). Thời

Page 58: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

53

gian sử dụng hữu ích của tài sản cũng như phương pháp khấu hao cần ñược

xem xét lại theo ñịnh kỳ, thường là cuối năm tài chính.

- Nhượng bán và thanh lý TSCðHH ñều làm giảm TSCðHH hiện có

tại doanh nghiệp. Lãi hay lỗ từ hoạt ñộng thanh lý, nhượng bán TSCðHH

ñược ghi nhận thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh

doanh trong kỳ (VAS 03.38).

- Trình bày báo cáo tài chính: trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp

phải trình bày theo từng loại TSCðHH về những thông tin sau: phương pháp

xác ñịnh nguyên giá TSCðHH, phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu

ích hay tỷ lệ khấu háo; nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại vào ñầu

năm và cuối kỳ. Bản thuyết minh báo cáo tài chính, phần TSCðHH phải trình

bày các thông tin: nguyên giá TSCðHH tăng, giảm trong kỳ; số khấu hao

trong kỳ, tăng, giảm và luỹ kế ñến cuối kỳ; giá trị còn lại của TSCðHH ñã

dung ñể thế chấp, cầm cố cho các khoản vay; chi phí ñầu tư xây dựng cơ bản

dở dang; các cam kết về việc mua bán TSCðHH có giá trị lớn trong tương lai;

giá trị còn lại của TSCðHH tạm thời không sử dụng; nguyên giá của

TSCðHH ñã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng; giá trị còn lại của

TSCðHH chờ thanh lý (VAS 03.39). Khi có sự thay ñổi trong các ước tính kế

toán liên quan tới giá trị TSCðHH ñã thanh lý hoặc ñang chờ thanh lý, thời

gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao doanh nghiệp ñều phải giải

trình bản chất và ảnh hưởng của sự thay ñổi ñó.

1.4.3. Sự tương ñồng và khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và

chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản cố ñịnh hữu hình

Mặc dù không thuộc nhóm các quốc gia vận dụng 100% chuẩn mực kế

toán quốc tế nhưng hệ thống chuẩn mực kế toán của Việt Nam ban hành trong

những thời gian vừa qua ñã có sự tương ñồng rất cao so với chuẩn mực kế

Page 59: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

54

toán quốc tế. ðiều này ñược thể hiện khá rõ khi so sánh 2 chuẩn mực kế toán

của Việt nam và quốc tế về TSCðHH.

- Về ghi nhận tài sản cố ñịnh hữu hình

IAS không qui ñịnh mức giá trị tối thiểu ñể ghi nhận TSCðHH

VAS ñưa thêm ñiều kiện “Có ñủ tiêu chuẩn, giá trị theo qui ñịnh hiện

hành” và theo qui ñịnh hiện hành, mức giá trị tối thiểu ñể ghi nhận TSCð là

10 triệu VNð.

- Về xác ñịnh giá trị ban ñầu

Cả IAS và VAS ñều yêu cầu các tài sản ñủ tiêu chuẩn ghi nhận là

TSCð cần ñược xác ñịnh giá trị ban ñầu theo nguyên giá.

Theo IAS, giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc và ñất ñai cần ñược trình

bày riêng theo từng loại TSCðHH.

Trong khi ñó ở Việt nam, do doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng ñất

nên khi VAS 03 yêu cầu theo dõi tách bạch giá trị của các ñối tượng này thì

chỉ có giá trị nhà cửa, vật kíên trúc là thuộc TSCðHH còn giá trị quyền sử

dụng ñất cần phải ñược xác ñịnh là TSCð vô hình.

- Về xác ñịnh giá trị sau ghi nhận ban ñầu

IAS cho phép doanh nghiệp lựa chọn sử dụng phương pháp giá gốc

hoặc phương pháp ñánh giá lại và áp dụng chính sách kế toán này cho một

nhóm tài sản.

VAS chỉ cho phép sử dụng phương pháp giá gốc, việc ñánh giá lại tài

sản cũng như xử lý các vấn ñề liên quan hoàn toàn phụ thuộc vào quyết ñịnh

của Nhà nước

Chính vì thế VAS chưa ñề cập tới các vấn ñề như xử lý chênh lệch

ñánh giá lại tài sản; xử lý sự giảm giá trị (xuống cấp) của tài sản.

- Về trình bày báo cáo tài chính

IAS ñưa ra các yêu cầu chi tiết về việc trình bày phương pháp ñánh giá lại.

Page 60: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

55

VAS không ñề cập ñến vấn ñề này.

Sự ra ñời của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam nói chung và

chuẩn mực kế toán về TSCðHH nói riêng là cơ sở vững chắc ñể xây dựng

chế ñộ kế toán TSCðHH mới cho các doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của

tiến trình hội nhập.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Với tên gọi “Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các

doanh nghiệp trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”, toàn bộ chương 1 của

luận án ñã ñề cập tới những vấn ñề lý luận cơ bản về kế toán TSCðHH trong

các doanh nghiệp trên nhiều khía cạnh như: khái niệm TSCðHH; Yêu cầu

quản lý TSCðHH; Vai trò của kế toán TSCðHH; Nội dung kế toán tài chính

và kế toán quản trị TSCðHH. Các nội dung này ñều ñược bàn luận trên cơ sở

các ñiều kiện của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Nền tảng công tác kế toán TSCðHH của nhiều nước trên thế giới là

chuẩn mực kế toán quốc tế. Việc phân tích chuẩn mực kế toán Việt Nam cũng

như chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCðHH ñã cho thấy xu hướng hoà hợp

của kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế hiện nay.

ðây là những cơ sở lý luận quan trọng ñể xem xét, ñánh giá thực tiễn

chế ñộ kế toán TSCðHH của Việt Nam qua các thời kỳ cũng như thực trạng

vận dụng chế ñộ ñó trong các doanh nghiệp Việt Nam, từ ñó ñề xuất phương

hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp

nhằm ñáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Page 61: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

56

CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY

2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM

2.1.1. Vai trò và sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam trong quá

trình hội nhập kinh tế quốc tế

Trong thời ñại ngày nay không một nền kinh tế nào có thể phát triển

nếu không tiến hành phát triển thương mại quốc tế, mở cửa hội nhập vào nền

kinh tế thế giới. Với nền kinh tế có qui mô nhỏ và lạc hậu như Việt Nam, nếu

không mở cửa hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thì không thể phát triển

nhanh ñược và sẽ vĩnh viễn bị tụt hậu so với thế giới và khu vực. Hội nhập

kinh tế quốc tế là một ñòi hỏi tất yếu, là “nhu cầu nội sinh” của bản thân nền

kinh tế Việt Nam. Chỉ có hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả mới có thể tạo

ra cho doanh nghiệp Việt Nam thế ñứng mới trên thương trường quốc tế, mới

hạn chế ñược những ñối xử không công bằng. Chỉ có hội nhập kinh tế quốc tế,

doanh nghiệp Việt Nam mới tranh thủ ñược nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ

hiện ñại ñể ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá - hiện ñại hoá. Chỉ có hội nhập

kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam mới mở rộng ñược thị trường xuất

nhập khẩu, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Mở cửa hội

nhập không chỉ là con ñường vươn ra mà còn là con ñường ñể doanh nghiệp

nước ngoài ñi vào sản xuất kinh doanh ở nước ta. Chính vì vậy, nghị quyết

ðại hội ðảng lần thứ VIII, IX, X ñều khẳng ñịnh “phải ñẩy nhanh quá trình

hội nhập kinh tế khu vực và thế giới với qui mô rộng hơn và trình ñộ cao hơn

(ðảng cộng sản Việt Nam 6/7/2006)

Page 62: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

57

Hoà trong quá trình hội nhập ñó, doanh nghiệp Việt Nam ñã có sự phát

triển không ngừng về mọi mặt:

- Về loại hình doanh nghiệp: Việt nam ñã có 7 loại hình doanh nghiệp

cơ bản phản ánh các phương thức sở hữu và ñầu tư vốn, ñó là:

+ Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn

bộ vốn ñiều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, ñăng ký hoạt ñộng theo Luật doanh

nghiệp Nhà nước.

+ Doanh nghiệp tập thể: là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ

gia ñình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung tự

nguyên góp vốn, góp sức lập ra theo qui ñịnh của Luật Hợp tác xã ñể phát huy

sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia

+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và tự

chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt ñộng của doanh

nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân

+ Công ty hợp danh: là doanh nghiệp trong ñó phải có ít nhất 2 thành

viên hợp danh, ngoài ra có thể có thêm các thành viên góp vốn; thành viên

hợp danh là các nhân, có trình ñộ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải

chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong

phạm vi số vốn ñã góp. Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhan và

không ñược phát hành cổ phiếu

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc

do 2 thành viên trở lên làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về

khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn

cam kết góp vào doanh nghiệp

+ Công ty cổ phần: là doanh nghiệp mà vốn ñiều lệ ñược chia thành

nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ ñông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và

Page 63: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

58

các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn ñã góp vào

doanh nghiệp. Cổ ñông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của minh cho

người khác, trừ trường hợp cổ ñông sở hữu cổ phần ưu ñãi biểu quyết, số

lượng cổ ñông tối thiểu là 3.

+ Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có vốn

ñầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn góp của nước ngoài

là bao nhiêu.

Số liệu của Tổng cục thống kê cho thấy (Biểu 2.1), trong những năm

qua, cơ cấu doanh nghiệp theo loại hình ñã có sự thay ñổi ñáng kể. ðó là sự

giảm sút về số lượng doanh nghiệp Nhà nước, từ 5.759 doanh nghiệp chiếm

tỷ trọng 13.62% vào năm 2000 xuống còn 3.762 doanh nghiệp với tỷ trọng

2.82% vào năm 2006 và sự bùng nổ mạnh mẽ số lượng doanh nghiệp ngoài

Nhà nước, từ 35.004 doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 82.77% vào năm 2000

tăng lên 123.392 doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 93.96% vào năm 2006. Số

lượng các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài cũng tăng theo số tương

ñối từ 1.525 doanh nghiêp năm 2000 lên 4.220 doanh nghiệp năm 2006, tuy

nhiên xét về số tuyệt ñối thì biến ñộng ở khu vực này là không nhiều, từ

3.61% vào năm 2000 giảm xuống 3.21% vào năm 2006. Bản thân sự biến

ñộng về số lượng của các loại hình doanh nghiệp ngoài Nhà nước cũng

không giống nhau. Giai ñoạn 2000 – 2006 ñã chứng kiến sự giảm sút số

lượng doanh nghiệp tập thể, doanh nghiệp tư nhân, từ 7.65% và 48.59% năm

2000 xuống còn 4.74% và 28.42% năm 2006 và sự gia tăng của các công ty

TNHH, công ty cổ phần từ 24.73% và 1.79% năm 2000 lên thành 48.48% và

12.31% năm 2006.

Page 64: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

59

Biều 2.1: Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại thời

ñiểm 31.12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp

2000 2002 2004 2006 Loại hình DN

SL % SL % SL % SL %

DNNN 5759 13.62 5363 8.52 4597 5.01 3706 2.82

DN ngoài NN 35004 82.78 55237 87.81 84003 91.55 123392 93.96

Tập thể 3237 9.25 4104 6.52 5349 6.37 6219 5.04

Tư nhân 20548 58.70 24794 39.41 29980 35.69 37323 30.25

Công ty hợp danh 4 0.01 24 0.04 21 0.02 31 0.03

Công ty TNHH 10458 29.88 23485 37.33 40918 48.71 63658 51.59

Công ty CP có vốn NN 305 0.87 558 0.89 815 0.97 1360 1.10

Công ty CP không có vốn NN 452 1.29 2272 3.61 6920 8.24 14801 12.00

DN có vốn ñầu tư nước ngoài 1525 3.61 2308 3.67 3156 3.44 4220 3.21

Tổng 42288 100 62908 100 91756 100 131318 100

(Nguồn: Niên giám thống kê 2007, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội)

- Về ngành nghề kinh doanh: theo Quyết ñịnh 10/2007/Qð-TT ngày

23/1/2007, hệ thống ngành kinh tế Việt nam chia thành 5 cấp. Cụ thể 21

ngành cấp 1 là: nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công

nghiệp chế biến chế tạo; sản xuất và phân phối ñiện, khí ñốt, nước nóng, hơi

nước và ñiều hoà không khí; cung cấp nước, hoạt ñộng quản lý và xử lý rác

thải; xây dựng; bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe ñộng cơ

khác; vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; thông tin và truyền thông;

hoạt ñộng tài chính; ngân hang và bảo hiểm; hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng

sản; hoạt ñộng chuyên môn, khoa học và công nghệ; hoạt ñộng hành chính và

dịch vụ hỗ trợ; hoạt ñộng của các tổ chức chính trị xã hội, quản lý Nhà nước,

an ninh quốc phòng, ñảm bảo xã hội bắt buộc; giáo dục và ñào tạo; y tế và

hoạt ñộng trợ giúp xã hội; nghệ thuật, vui chơi, giải trí; hoạt ñộng dịch vụ,

hoạt ñộng làm thuê các công việc trong các hộ gia ñình, sản xuất sản phẩm

vật chất và dịch vụ tự tiêu dung của hộ gia ñình; hoạt ñộng của các tổ chức và

Page 65: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

60

cơ quan quốc tế. Hệ thống này còn ñược chi tiết thành 88 ngành cấp 2, 242

ngành cấp 3, 437 ngành cấp 4 và 642 ngành cấp 5.

Số liệu thống kê (Biểu 2.2) ñã chỉ rõ xu hướng dịch chuyển cơ cấu

ngành nghề của các doanh nghiệp Việt Nam, ñó là sự giảm sút về số lượng

doanh nghiệp hoạt ñộng ở các ngành Nông – lâm - thuỷ sản, là sự gia tăng

mạnh mẽ về số lượng các doanh nghiệp thuộc lĩnh sản xuất và phân phối ñiện,

khí ñốt, nước; kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn, giáo dục ñào tạo... và sự

xuất hịên của 1 ngành kinh tế mới ñó là hoạt ñộng làm thuê công việc gia ñình

trong hộ tư nhân.

Biểu 2.2: Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại thời

ñiểm 31.12 hàng năm phân theo ngành kinh tế

2000 2002 2004 2006 Ngành kinh tế

SL % SL % SL % SL %

Nông - lâm 925 2.19 972 1.55 1015 1.11 1092 0.83

Thuỷ sản 2453 5.80 2407 3.84 1354 1.48 1307 1.00

Khai thác mỏ 427 1.01 579 0.92 1193 1.30 1369 1.04

Chế biến 10399 24.59 14794 23.63 20531 22.38 26863 20.46

Sản xuất và phân phối ñiện, khí ñốt, nước 112 0.26 185 0.30 1468 1.60 2554 1.94

Xây dựng 3999 9.46 7845 12.53 12315 13.42 17783 13.54

Thương nghiệp, sửa chữa xe 17547 41.49 24794 39.60 36090 39.33 52505 39.98

Khách sạn và nhà hang 1919 4.54 2843 4.54 3957 4.31 5116 3.90

Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc 1796 4.25 3242 5.18 5351 5.83 7695 5.86

Tài chính tín dụng 935 2.21 1043 1.67 1129 1.23 1741 1.33

Khoa học công nghê 6 0.01 12 0.02 16 0.02 33 0.03

Kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn 1375 3.25 3235 5.17 6173 6.73 11050 8.41

Giáo dục và ñào tạo 77 0.18 124 0.20 296 0.32 785 0.60

Y tế và hoạt ñộng cứu trợ 25 0.06 81 0.13 137 0.15 256 0.19

Văn hoá thể thao 120 0.28 183 0.29 268 0.29 491 0.37

Hoạt ñộng phục vụ cá nhân và cộng ñồng 173 0.41 269 0.43 463 0.50 670 0.51

Hoạt ñộng làm thuê công việc gia ñình - - - - 8 0.01

Tổng 42288 100 62908 100 91756 100 131318 100

(Nguồn: Niên giám thông kê năm 2007, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội )

Page 66: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

61

- Về qui mô của doanh nghiệp (Biểu 2.3): tính ñến thời ñiểm

31.12.2006, cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam phân theo qui mô vốn như sau:

12.11% doanh nghiệp có số vốn nhỏ hơn 0.5 tỷ ñồng, 16.61% doanh nghiệp

có số vốn từ 0.5 ñến dưới 1 tỷ ñồng, 48.84% doanh nghiệp có số vốn từ 1 ñến

dưới 5 tỷ ñồng, 9.51% doanh nghiệp có số vốn từ 5 ñến dưới 10 tỷ ñồng,

8.76% doanh nghiệp có số vốn từ 10 ñến dưới 50 tỷ ñồng, 2.92% doanh

nghiệp có số vốn từ 50 ñến dưới 200 tỷ ñồng, 0.77% doanh nghiệp có số vốn

từ 200 ñến dưới 500 tỷ ñồng và 0.48% doanh nghiệp có số vốn trên 500 tỷ

ñồng. Như vậy, 87% doanh nghiệp Việt Nam là có qui mô vừa và nhỏ (vốn <

10 tỷ). Trong cơ cấu doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ thì các doanh nghiệp

ngoài Nhà nước chiếm ưu thế tuyệt ñối với tỷ trọng 98%. Trong khi ñó, ở các

mức qui mô siêu lớn thì doanh nghiệp Nhà nước chiếm ưu thế, chẳng hạn

trong số 631 doanh nghiệp có số vốn lớn hơn 500 tỷ thì có tới 300 doanh

nghiệp của Nhà nước chiếm 47.5%.

Biểu 2.3: Số lượng doanh nghiệp ñang hoạt ñộng tại thời ñiểm 31.12.2006

phân theo qui mô vốn và loại hình doanh nghiệp

Loại

hình

doanh

nghiệp

Dưới

0.5 tỷ

từ 0.5

tỷ ñến

dưới 1

tỷ

từ 1 tỷ

ñến

dưới 5

tỷ

từ 5 tỷ

ñến

dưới

10 tỷ

từ 10

tỷ ñến

dưới

50 tỷ

từ 50

tỷ ñến

dưới

200tỷ

từ 200

tỷ ñến

dưới

500tỷ

Trên

500

tỷ

Tổng

DNNN 31 25 319 365 1195 1064 407 300 3706

DN ngoài

NN 15773 21693 63226 11630 8804 1848 299 119 123392

DN có

vốn ñầu

tư nước

ngoài

104 91 592 492 1503 923 303 212 4220

Tổng 15908 21809 64137 12487 11502 3835 1009 631 131318

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2007, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội)

Page 67: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

62

- Về sử dụng lao ñộng (Biểu 2.4): năm 2000, số lao ñộng ñược các

doanh nghiệp sử dụng là 3.536.998 người. Sau 6 năm phát triển, số lao ñộng

ñược sử dụng ñã tăng gần gấp ñôi ñạt mức 6.715.166 người. Trong thời gian

qua, ñã có sự hoán ñổi vai trò chủ ñạo trong việc sử dụng lao ñộng tại các

doanh nghiệp, cụ thể năm 2000 doanh nghiệp Nhà nước sử dụng 2.088.531

lao ñộng chiếm 59.05% ñến năm 2006 con số này chỉ còn là 1.899.937 lao

ñộng tương ứng 28.29%. Năm 2000 doanh nghiệp ngoài Nhà nước sử dụng

1.040.902 lao ñộng chiếm 29.42% ñến năm 2006 con số này ñã tăng lên

3.369.855 lao ñộng tương ứng 50.19%. Khu vực doanh nghiệp có vốn ñầu tư

nước ngoài cũng thu hút ñáng kể lao ñộng: từ 407.565 người chiếm 11.53%

lên 1.445.374 người chiếm 21.52%

Biểu 2.4: Tổng số lao ñộng trong các doanh nghiệp tại thời ñiểm 31.12

hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp

2000 2006 Loại hình DN

SL % SL %

DN Nhà nước 2088531 59.05 1899937 28.29

DN ngoài Nhà nước 1040902 29.42 3369855 50.19

DN có vốn ñầu tư nước ngoài 407565 11.53 1445374 21.52

Tổng 3536998 100 6715166 100

(Nguồn: Niên giám thống kê 2007, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội)

Có thể nói, sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam trong những năm

qua ñã phần nào ñáp ứng ñược yêu cầu của tiến trình hội nhập. Tuy nhiên, bên

cạnh những biến chuyển tích cực thì thực trạng doanh nghiệp Việt Nam hiện

nay vẫn còn nhiều bất cập. ðó là khả năng trang bị máy móc thiết bị, kỹ thuật

công nghệ tiên tiến còn rất hạn chế do phần lớn các doanh nghiệp có qui mô

vừa và nhỏ. Kết quả ñiều tra thực trạng doanh nghiệp Việt Nam của Tổng cục

thống kê cho thấy: mức trang bị tài sản cố ñịnh cho 1 lao ñộng ngoài Nhà

Page 68: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

63

nước vào năm 2006 là 70 triệu ñồng, chỉ bằng 1/3 so với doanh nghiệp có vốn

ñầu tư nước ngoài. Sự phát triển của các doanh nghiệp còn mang tính tự phát,

chưa có ñịnh hướng rõ ràng. Số doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH ñược

thành lập mới chiếm ña số nhưng cũng biến ñộng tới gần 20% năm. Nhiều ñịa

phương có hàng nghìn doanh nghiệp nhưng 70-80% trong số ñó chỉ có từ 1-5

lao ñộng và số vốn không quá 5 tỷ ñồng.

2.1.2. ðặc ñiểm tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam

Trong cơ chế quản lý bao cấp trước ñây, hoạt ñộng quản lý doanh

nghiệp chịu sự chỉ huy, ñiều hành thống nhất, tập trung cao ñộ ở bộ máy quản

lý trung tâm của doanh nghiệp, nhất cử nhất ñộng trong kinh doanh ñều phải

có chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên, lỗ không phải chịu, lãi không ñược hưởng.

Từ ñó tạo nên khuynh hướng ỷ lại, thờ ơ, trông chờ vào cấp trên, mọi hoạt

ñộng chỉ mang tính máy móc. Nhưng trong cơ chế thị trường hiện nay, doanh

nghiệp ñược thực hiện quyền tự chủ tài chính, tự hạch toán lãi lỗ nên doanh

nghiệp phải năng ñộng trong công tác quản lý, phải xây dựng mô hình tổ chức

quản lý sao cho phù hợp với ñiều kiện thực tế của doanh nghiệp vừa ñảm bảo

hiệu quả cao vừa ñảm bảo tuân thủ qui ñịnh về quản lý kinh tế tài chính của

Nhà nước. Theo Luật doanh nghiệp hiện hành, tuỳ theo hình thức sở hữu mà

bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp có các ñặc ñiểm sau:

Ở các công ty Nhà nước:

Theo Luật doanh nghiệp, các công ty Nhà nước ñược tổ chức theo mô

hình có hoặc không có Hội ñồng quản trị. Các tổng công ty Nhà nước, công ty

Nhà nước ñộc lập sau ñây có Hội ñồng quản trị: (a) Tổng công ty do Nhà

nước quyết ñịnh ñầu tư và thành lập; (b) Tổng công ty ñầu tư và kinh doanh

vốn Nhà nước; (c) Công ty Nhà nước ñộc lập có qui mô vốn lớn giữ quyền

chi phối doanh nghiệp khác.

Page 69: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

64

Cơ cấu quản lý của Tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước ñộc lập

có Hội ñồng quản trị bao gồm Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám

ñốc, các Phó tổng giám ñốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc. Trong ñó:

- Hội ñồng quản trị là cơ quan ñại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước

tại ñơn vị, chịu trách nhiệm trước người quyết ñịnh thành lập ñơn vị, người bổ

nhiệm và trước pháp luật về mọi hoạt ñộng của tổng công ty, công ty. Chủ

tịch Hội ñồng quản trị không kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám ñốc công ty.

- Ban kiểm soát ñược thành lập ñể giúp Hội ñồng quản trị kiểm tra,

giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, ñiều hành hoạt

ñộng kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp

hành ðiều lệ công ty, nghị quyết, quyết ñịnh của Hội ñồng quản trị, quyết

ñịnh của Chủ tịch Hội ñồng quản trị. Tổng giám ñốc, các Phó tổng giám ñốc,

kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

- Tổng giám ñốc là người ñiều hành công ty, ñại diện theo pháp luật

của công ty và chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm, người ký hợp ñồng

thuê và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ ñược giao.

- Các phó tổng giám ñốc giúp Giám ñốc ñiều hành công ty theo phân

công và uỷ quyền của Giám ñốc, chịu trách nhiệm trước Giám ñốc và trước

pháp luật về nhiệm vụ ñược phân công và uỷ quyền.

- Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của

công ty; giúp Giám ñốc giám sát tài chính tại công ty theo pháp luật về tài

chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Giám ñốc và trước pháp luật về nhiệm

vụ ñược phân công hoặc uỷ quyền.

- Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng

tham mưu, giúp việc cho Giám ñốc, các Phó giám ñốc trong quản lý, ñiều

hành công việc.

Page 70: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

65

Tại công ty nhà nước không có Hội ñồng quản trị, cơ cấu tổ chức quản

lý ñơn giản hơn, gồm: Giám ñốc, các Phó giám ñốc, kế toán trưởng và bộ máy

giúp việc.

Ở các công ty TNHH

Tuỳ theo ñặc ñiểm sở hữu tại các công ty TNHH mà bộ máy quản lý tại

các công ty này ñược tổ chức như sau:

- Tại công ty TNHH một thành viên là cá nhân: chủ sở hữu ñồng thời là

chủ tịch công ty, chủ sở hữu có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm

giám ñốc/tổng giám ñốc

- Tại công ty TNHH một thành viên là tổ chức: chủ sở hữu bổ nhiệm

Hội ñồng thành viên, chủ tịch công ty, thành lập ban kiểm soát ñể nhân danh

chủ sở hữu thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu. Hội ñồng

thành viên, chủ tịch công ty sẽ bổ nhiệm hoặc thuê giám ñốc/ tổng giám ñốc

ñể ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh hàng ngày của công ty

- Tại công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên: bộ máy quản lý gồm Hội

ñồng thành viên là cơ quan quyết ñịnh cao nhất của công ty; Chủ tịch Hội

ñồng thành viên do Hội ñồng thành viên bầu và có thể kiêm Giám ñốc hoặc

Tổng giám ñốc công ty; Giám ñốc hoặc Tổng giám ñốc là người ñiều hành

hoạt ñộng kinh doanh hằng ngày của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn có

từ mười một thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít

hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu

cầu quản trị công ty.

Ở các công ty cổ phần

Bộ máy quản lý tại các công ty cổ phần gồm có ðại hội ñồng cổ ñông,

Hội ñồng quản trị và Giám ñốc hoặc Tổng giám ñốc; ñối với công ty cổ phần

có trên mười một cổ ñông là cá nhân hoặc có cổ ñông là tổ chức sở hữu trên

50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát

Page 71: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

66

Ở các công ty tư nhân

Tại các công ty tư nhân, chủ sở hữu doanh nghiệp có toàn quyền quyết

ñịnh ñối với tất cả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp cũng như việc sử

dụng lợi nhuận sau khi ñã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác

theo quy ñịnh của pháp luật. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có thể trực

tiếp hoặc thuê người khác quản lý, ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh. Trường

hợp thuê người khác làm Giám ñốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh

nghiệp tư nhân phải ñăng ký với cơ quan ñăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu

trách nhiệm về mọi hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.3. ðặc ñiểm tổ chức bộ máy kế toán của các doanh nghiệp Việt Nam

Bộ máy kế toán là thành phần không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức

quản lý của tất cả các doanh nghiệp. Khác với việc tổ chức bộ máy quản lý

một doanh nghiệp phụ thuộc vào hình thức sở hữu của doanh nghiệp ñó, việc

tổ chức bộ máy kế toán của một doanh nghiệp lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố

như: khối lượng nghiệp vụ kinh tế phải xử lý hàng ngày, trình ñộ chuyên môn

của lao ñộng kế toán, các trang thiết bị vật chất hiện có cho lao ñộng kế

toán… và yếu tố quan trọng nhất là sự phân cấp quản lý sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp

- ðối với các doanh nghiệp có qui mô nhỏ hoặc doanh nghiệp có qui

mô lớn nhưng hoạt ñộng kinh doanh tập trung về mặt không gian và các ñơn

vị thành viên trực thuộc hoàn toàn, không có sự phân tán quyền lực quản lý

hoạt ñộng kinh doanh cũng như hoạt ñộng tài chính (hạch toán phụ thuộc) thì

thường tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung (sơ ñồ 2.1).

Theo mô hình này, cả doanh nghiệp chỉ mở một bộ sổ, tổ chức một

bộ máy kế toán ñể thực hiện tất cả các giai ñoạn hạch toán ở mọi phần

hành kế toán, các ñơn vị trực thuộc chỉ thực hiện hạch toán ban ñầu theo

chế ñộ báo sổ

Page 72: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

67

Sơ ñồ 2.1. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung

- ðối với các doanh nghiệp có qui mô lớn, cơ cấu kinh doanh phức tạp với

nhiều ngành nghề kinh doanh, nhiều ñơn vị trực thuộc, phân tán trên ñịa bàn rộng

nhưng hoàn toàn ñộc lập tức là quyền hành quản lý trong doanh nghiệp bị phân

cấp thì thường tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình phân tán (xem sơ ñồ 2.2)

Sơ ñồ 2.2. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình phân tán

Kế toán tiền lương

Kế toán TSCð

Kế toán NVL

Kế toán CF và tính giá thành

Kế toán tiêu thụ

Kế toán các phần hành khác

…..

Nhân viên kế toán ở ñơn vị hạch toán phụ thuộc

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương

Kế toán TSCð

Kế toán NVL

Kế toán chi phí và tính giá thành

Kế toán tiêu thụ

Kế toán các phần hành khác …..

Bộ phận kế toán riêng ở ñơn vị hạch toán ñộc lập

Kế toán TSCð

Kế toán tiền lương

Kế toán NVL

Kế toán chi phí và tính giá thành

Kế toán các phần hành khác …..

Page 73: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

68

Theo mô hình này, bộ máy kế toán doanh nghiệp gồm 2 cấp: kế toán

ñơn vị trực thuộc có sổ kế toán riêng và bộ máy nhân sự tương ứng ñể thực

hiện toàn bộ khối lượng công tác kế toán phần hành, từ giai ñoạn hạch toán

ban ñầu ñến giai ñoạn lập báo cáo kế toán cho kế toán trung tâm; kế toán

trung tâm vừa thực hiện công tác kế toán ở cấp trên vừa tổng hợp số liệu báo

cáo của ñơn vị trực thuộc và chịu trách nhiệm cuối cùng về toàn bộ hoạt ñộng

của ñơn vị trực thuộc trước Nhà nước, bạn hàng….

- ðối với doanh nghiệp mà trong cơ cấu tổ chức có cả các ñơn vị trực

thuộc hạch toán ñộc lập và ñơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì mô hình

hỗn hợp (nửa tập trung, nửa phân tán) ñược áp dụng phổ biến (sơ ñồ 2.3)

anS

Sơ ñồ 2.3. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình hỗn hợp

Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương

Kế toán TSCð

Kế toán NVL

Kế toán chi phí và tính giá thành

Kế toán tiêu thụ

Kế toán các phần hành khác …..

Bộ phận kế toán riêng ở ñơn vị hạch toán ñộc lập

Nhân viên kế toán ở ñơn vị hạch toán phụ thuộc

Kế toán TSCð

Kế toán tiền lương

Kế toán NVL

Kế toán chi phí và tính giá thành

Kế toán các phần hành khác …..

Page 74: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

69

2.2. CHẾ ðỘ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH Ở VIỆT NAM

QUA CÁC THỜI KỲ

Ngày 28/10/1961, Hội ñồng bộ trưởng nước Việt Nam Dân Chủ Cộng

Hoà ñã ban hành Nghị ñịnh 175-CP về ðiều lệ tổ chức kế toán Nhà nước

nhằm “tăng cường công tác kế toán tại các ngành, các cấp nhằm góp phần vào

việc nắm kịp thời và chính xác tình hình hoàn thành kế hoạch kinh tế và tài

chính của Nhà nước”. Sự ra ñời của nghị ñịnh này ñã ñặt nền móng cho việc

tổ chức công tác kế toán ở Việt Nam. Kể từ ñó ñến nay, mỗi giai ñoạn phát

triển của nền kinh tế ñều có một chế ñộ kế toán thống nhất mới ban hành, chế

ñộ kế toán ban hành sau tiếp thu những ưu ñiểm của chế ñộ kế toán trước ñó,

ñồng thời sửa ñổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ và cơ chế quản

lý kinh tế mới trong các doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế. Nếu lấy

thời ñiểm Nhà nước ban hành chế ñộ kế toán thống nhất làm cột mốc ñánh

dấu sự phát triển của chế ñộ kế toán Việt Nam thì quá trình phát triển của kế

toán Việt Nam nói chung và kế toán TSCðHH nói riêng ñược chia thành các

giai ñoạn sau:

2.2.1. Giai ñoạn trước 1970

2.2.1.1. Chế ñộ kế toán chung

Có thể nói ñây là giai ñoạn sơ khai của chế ñộ kế toán Việt Nam. Sau

khi hoà bình ñược lập lại ở Miền Bắc (1954), Chính phủ ñã ban hành một số

văn bản nhằm ñưa công tác quản lý tài chính vào kỷ cương nề nếp và tạo cơ

sở ñể xây dựng hệ thống kế toán Việt Nam sau này. Chẳng hạn như Quyết

ñịnh 130-TTg ngày 04/04/1957 của Thủ tướng Về việc thi hành từng bước

chế ñộ hạch toán kinh tế ñã nêu rõ: “Nhà nước uỷ quyền cho các xí nghiệp

thực hành chế ñộ kế toán ñộc lập.... Các ngành chủ quản xí nghiệp phải thực

sự chỉ ñạo các xí nghiệp xây dựng và kiện toàn chế ñộ kế toán”. Nhưng văn

bản ñầu tiên qui ñịnh những nội dung cụ thể của công tác kế toán chính là

Page 75: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

70

nghị ñịnh 175-CP. Trong ðiều lệ tổ chức kế toán Nhà nước, ngoài những qui

ñịnh về nhiệm vụ, quyền hạn của các ñơn vị kế toán các cấp như cấp chủ quản

trung ương (gồm bộ, cơ quan ngang bộ,cơ quan trực thuộc Hội ñồng chính

phủ), cấp chủ quản ñịa phương (gồm các ty, sở), cấp trung gian (gồm Cục,

tổng cục trực thuộc Bộ) và cấp xí nghiệp cơ sở; các nội dung cơ bản của công

tác kế toán gồm chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán và kiểm tra kế toán ñã

ñược ñề cập khá cụ thể. Trên cơ sở ðiều lệ này, một loạt thông tư ñã ñươc

ban hành ñể hiện thực hoá hướng dẫn: thông tư số 03-TC-TT ngày

27/02/1962 về việc lập báo cáo quyết toán của các ngành chủ quản xí nghiệp

trung ương, thông tư 02-TC-TT ngày 07/01/1964 qui ñịnh chế ñộ ghi chép kế

toán tại cơ quan chủ quản xí nghiệp trung ương, thông tư 07-TC-CðKT ngày

21/02/1964 ban hành chế ñộ chứng từ sổ sách kế toán. Hê thống văn bản này

ñã ñánh dấu bước ñầu hình thành cơ sở pháp lý cho kế toán Việt nam. Một

ñặc ñiểm của chế ñộ kế toán thời kỳ này là Bộ tài chính có trách nhiệm ban

hành chế ñộ kế toán chung, còn các Bộ chủ quản và các Uỷ ban hành chính

ñịa phương ban hành các chế ñộ kế toán riêng phù hợp với ñặc ñiểm từng

ngành, từng ñịa phương.

2.2.1.2. Chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh

Do ñặc ñiểm của chế ñộ kế toán giai ñoạn này mà công tác kế toán

TSCð (tại thời ñiểm ñó chưa có khái niệm về TSCð vô hình) bị phân tán và

manh mún, chỉ là các nghiệp vụ rời rạc có liên quan ñến TSCð và ñược ghi sổ

theo qui ñịnh của Bộ, ngành và ñịa phương chủ quản xí nghiệp chứ chưa theo

một qui ñịnh thống nhất nào.

2.2.1.3. Nhận xét về chế ñộ kế toán giai ñoạn trước 1970

ðây là giai ñoạn khó khăn của ñất nước, vừa khôi phục kinh tế miền

Bắc, vừa chiến ñấu giải phóng miền Nam, nên tình hình tổ chức kế toán ở các

ngành, ñơn vị, ñịa phương còn nhiều tồn tại như chứng từ sổ sách không theo

Page 76: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

71

chế ñộ, số liệu kế toán thiếu cập nhật, không chính xác… Thậm chí tình trạng

các giám ñốc, phó giám ñốc xí nghiệp ký mà không thể ñọc và hiểu bảng tổng

kết tài sản của ñơn vị mình trở nên báo ñộng ñến mức Bộ Công nghiệp phải

ban hành thông tư số 1451-BCNNG-CDKT ngày 22/06/1962 về việc giám

ñốc xí nghiệp duyệt tổng kết tài sản và ngày 07/02/1963 Chính phủ cũng ban

hành Chỉ thị số 011-TTg về việc tăng cường công tác kế toán Nhà nước.

2.2. 2. Giai ñoạn 1970 – 1988

2.2.2.1. Chế ñộ kế toán chung

Vào ñầu những năm 70, Việt Nam ñã thực hiện chương trình cải tiến

quản lý doanh nghiệp. Với mục ñích là tăng cường quản lý tài chính doanh

nghiệp, nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc hoàn thành nhiệm

vụ, kế hoạch sản xuất, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh tế, các cơ

quan chức năng ñã xem xét hoàn thiện nhiều nội dung của công tác kế toán,

cụ thể:

- Về hệ thống tài khoản: Bộ tài chính ñã ban hành hệ thống tài khoản

kế toán thống nhất “áp dụng cho tất cả các ñơn vị thuộc các ngành sản xuất và

kinh doanh do trung ương quản lý, không phân biệt tính chất và qui mô của

ñơn vị” theo Quyết ñịnh 425-TC/CðKT ngày 14/12/1970. Hệ thống này gồm

68 tài khoản thuộc báo cáo kế toán, chia thành 11 nhóm, ñược ñánh ký hiệu từ

01 ñến 99 và 9 tài khoản ngoài bảng, ñược ñánh ký hiệu từ 001 ñến 009.

- Về hệ thống sổ: do các ñơn vị Nhà nước có qui mô vừa và lớn chủ

yếu áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ nên Quyết ñịnh số 426-TC/CðKT

ngày 14/12/1970 về Chế ñộ sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ

ñã ñược ban hành với 12 mẫu NKCT, 15 mẫu bảng kê và 5 mẫu bảng phân bổ

- Về hệ thống báo cáo kế toán: ở giai ñoạn này, nội dung, kết cấu,

phương pháp lập của hệ thống báo cáo kế toán ñịnh kỳ ñược thống nhất trong

phạm vi ngành, ví dụ quyết ñịnh 233/CP ngày 01/12/1970 ban hành hệ thống

Page 77: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

72

13 báo cáo của các xí nghiệp công nghiệp, quyết ñịnh 299-TTg ngày

27/10/1971 ban hành hệ thống 58 báo cáo của các xí nghiệp nội thương.

2.2.2.2. Chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh

“…Căn cứ vào những kinh nghiệm ñã ñúc kết ñược….” nhằm” thực

hiện thống nhất chế ñộ quản lý tài sản cố ñịnh của Nhà nước, làm cho số liệu

kế toán trở thành cơ sở vững chắc trong các nguồn thông tin về tài sản cố

ñịnh, nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát bằng ñồng tiền quá trình hình thành,

sử dụng và ñổi mới tài sản cố ñịnh”, Bộ trưởng Bộ tài chính ñã ký Quyết ñịnh

222-TC/CðKT ngày 11/10/1980 ñể ban hành chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh

trong các xí nghiệp quốc doanh và Quyết ñịnh 507-TC/ðTXD ngày

22/07/1986 ñể ban hành chế ñộ quản lý, khấu hao TSCð và ñịnh mức khấu

hao TSCð.

Nội dung kế toán TSCð trong giai ñoạn này gồm:

Nguyên tắc chung

- ðiều kiện ghi nhận: TSCð là những tư liệu lao ñộng có giá trị thoả

mãn qui ñịnh (quyết ñịnh 222 qui ñịnh là 500 ñồng trở lên, ñến quyết ñịnh

507 qui ñịnh này ñược nâng lên thành 10.000 ñồng trở lên), thời gian sử dụng

trên 1 năm.

- Phân loại: TSCð gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị ñộng

lực, máy móc thiết bị công tác, thiết bị truyền dẫn, công cụ, dụng cụ làm việc

ño lường thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý, súc vật

làm việc và súc vật sinh sản, cây lâu năm, tài sản cố ñịnh khác (bao gồm các

chi phí ñầu tư ñược coi là TSCð như chi phí ñầu tư mua bằng phát minh thiết

kế ñịnh hình, chi phí ñầu tư thăm dò trong một số ngành dầu khí, thuỷ lợi…).

- Tính giá TSCð: TSCð ñược phản ánh trên sổ sách và báo cáo kế

toán theo nguyên giá. Nguyên giá của TSCð là toàn bộ chi phí liên quan ñến

việc xây dựng hoặc mua sắm TSCð kể các chi phí về vận chuyển, lắp ñặt và

Page 78: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

73

chi phí kiến thiết cơ bản khác. Nguyên giá tài sản cố ñịnh trong từng trường

hợp cụ thể ñược xác ñịnh như sau:

+ Nguyên giá của tài sản cố ñịnh xây dựng, tự chế tạo hoặc mua sắm

mới là giá trị ñược ghi tăng vốn cố ñịnh phản ánh trong báo cáo quyết toán

công trình hoàn thành ñã ñược duyệt y.

+ Nguyên giá của tài sản cố ñịnh nhận chuyển giao hoặc mua lại của

các xí nghiệp, cơ quan khác là nguyên giá ghi trong biên bản giao nhận tài sản

cố ñịnh ñã ñược duyệt y, trừ chi phí cũ (nếu có) về vận chuyển, lắp ñặt, chạy

thử..., cộng chi phí mới (nếu có) về vận chuyển, lắp ñặt, chạy thử... trước khi

dùng.

+ Nguyên giá của tài sản cố ñịnh ñã ñược ñánh giá lại theo quyết ñịnh

của Nhà nước là giá mới tính trong ñiều kiện hiện tại (giá khôi phục) áp dụng

cho việc ñánh giá lại tài sản cố ñịnh

Nguyên giá chỉ thay ñổi khi:(a) Trang bị, ñổi mới bộ phận làm tăng giá

trị của TSCð; (b) Tháo bớt một vài bộ phận của TSCð làm giảm giá trị

TSCð; (c) ðánh giá lại TSCð theo quyết ñịnh của Nhà nước.

Phương pháp tính khấu hao là phương pháp tuyến tính với tỷ lệ khấu

hao do Nhà nước xây dựng trong ñiều kiện hoạt ñộng sản xuất bình thường.

Trường hợp TSCð cùng loại ñược sử dụng trong ñiều kiện khó khăn hơn thì

nhân với hệ số 1.2, trong ñiều kiện thuận lợi hơn thì nhân với 0.8.

Nguyên giá của TSXð trừ ñi giá trị hao mòn của chúng gọi là giá trị còn lại

của TSCð. Giá trị còn lại của TSCð là vốn cố ñịnh hiện có của xí nghiệp.

Phương pháp kế toán tài sản cố ñịnh trong doanh nghiệp

Kế toán chi tiết

Việc tổ chức kế toán chi tiết TSCð do phòng kế toán xí nghiệp ñảm

nhiệm và ñược thực hiện theo từng ñối tượng ghi TSCð trên các thẻ TSCð do

Nhà nước thống nhất qui ñịnh. ðối tượng ghi TSCð có thể là từng vật kết cấu

Page 79: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

74

hoàn chỉnh với tất cả vật gá lắp và phụ tùng ñi kèm theo, hoặc là những vật

thể riêng biệt về mặt kết cấu dung ñể thực hiện những chức năng ñộc lập nhất

ñịnh, hoặc là từng tổ hợp bao gồm nhiều vật kết cấu hợp thành cùng thực hiện

một chức năng nhất ñịnh.

Thẻ tài sản cố ñịnh phải phản ánh ñầy ñủ các nội dung: tên TSCð, số

hiệu TSCð, ñịa ñiểm ñặt TSCð, nguyên giá TSCð, tỷ lệ khấu hao, số khấu

hao ñã trích, chi phí sửa chữa lớn, xây dựng trang bị thêm….Thẻ TSC ñược

ñăng ký vào sổ TSCð của xí nghiệp và bảo quản trong hòm thẻ TSCð ñể tại

phòng kế toán xí nghiệp.

Ngoài thẻ TSCð của từng ñối tượng, kế toán phải lập một thẻ hạch toán

tăng giảm TSCð theo nhóm (theo kết cấu) ñể theo dõi tổng hợp giá trị TSCð

hiện có theo nhóm, tình hình biến ñộng, số khấu hao và chi phí sửa chữa lớn

của từng nhóm TSCð phục vụ cho việc kiểm tra ñối chiếu với kế toán tổng

hợp hàng tháng và lập báo cáo ñịnh kỳ về tăng giảm TSCð.

Tại mỗi xí nghiệp và mỗi bộ phận sử dụng cũng phải lập một sổ TSCð

ñể ghi chép toàn bộ số TSCð hiện có của xí nghiệp và của từng bộ phận sử

dụng, ñây là sổ kế toán gốc xác minh về mặt pháp lý số lượng TSCð hiện

phải có của xí nghiệp và của từng bộ phận sử dụng.

Kế toán tổng hợp:

- Tài khoản sử dụng:

+ TK 01”TSCð” theo dõi tình hình biến ñộng tăng, giảm của TSCð

theo nguyên giá

+ TK 02”Khấu hao TSCð” theo dõi tình hình tăng, giảm khấu hao cơ

bản và khấu hao sửa chữa lớn của TSCð

+ TK 03 “Sửa chữa lớn”: theo dõi và kết chuyển chi phí sửa chữa

lớn TSCð.

Page 80: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

75

+ TK 55(1) “Tiền gửi ngân hàng về sửa chữa lớn”; TK 85(1) “Vốn cố

ñịnh”; TK 86 “Vốn khấu hao” chi tiết 86(1) “Vốn khấu hao cơ bản” và 86(2)

“Vốn khấu hao sửa chữa lớn”, TK 001 “TSCð thuê ngoài”…..

- Phương pháp hạch toán:

+ Kế toán tăng TSCð: TSCð có thể tăng do nhiều nguyên nhân (xây

dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, mua sắm, tự chế tạo, nhận của xí nghiệp

khác…), bằng nhiều nguồn vốn (vốn ngân sách cấp, vốn vay dài hạn ngân

hàng, vốn tự có của xí nghiệp) và ñược hạch toán tăng tài sản cố ñịnh, vốn

cố ñịnh

+ Kế toán giảm TSCð: TSCð giảm chủ yếu do thanh lý, nhượng bán

hoặc chuyển giao cho các cơ quan, xí nghiệp khác theo quyết ñịnh của các

cấp có thẩm quyền

ðối với thanh lý: Các chi phí phát sinh cho quá trình thanh lý tài sản

cố ñịnh ñược hạch toán giảm nguồn vốn lưu ñộng. Trường hợp công việc

thanh lý kéo dài nhiều tháng thì các chi phí thanh lý trước hết ñược tập hợp

vào tài khoản sản xuất phụ (hoặc xây lắp phụ). Khi công việc thanh lý kết

thúc, toàn bộ chi phí thực tế về thanh lý tài sản cố ñịnh tập hợp trên tài khoản

sản xuất phụ hoặc xây lắp phụ ñược kết chuyển ghi giảm nguồn vốn lưu ñộng.

Giá trị thu hồi ñược do thanh lý tài sản cố ñịnh ñược hạch toán tăng nguồn

vốn lưu ñộng. Khoản chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý tài sản cố ñịnh xí

nghiệp ñược dùng ñể bổ sung quỹ khuyến khích phát triển sản xuất, vì vậy kế

toán phải ghi chuyển khoản chênh lệch ñó, từ tài khoản vốn cơ bản (vốn lưu

ñộng) sang tài khoản các quỹ xí nghiệp (quỹ khuyến khích phát triển sản xuất)

và chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng về vốn lưu ñộng sang tài khoản

tiền gửi ngân hàng khác.

ðối với nhượng bán: Các nghiệp vụ liên quan ñến việc nhượng bán tài

sản cố ñịnh ñều ñược hạch toán qua tài khoản sản xuất kinh doanh ngoài cơ

Page 81: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

76

bản. Bên Nợ tài khoản này hạch toán số tiền phải nộp ngân sách (hoặc hoàn

trả ngân hàng) và số chênh lệch bổ sung vào quỹ khuyến khích phát triển sản

xuất hoặc quỹ chuyên dùng. Bên Có hạch toán số tiền thu ñược về nhượng

bán tài sản cố ñịnh và khoản chênh lệch tính vào lỗ (trường hợp số thu

nhượng bán tài sản cố ñịnh nhỏ hơn số phải nộp ngân sách hoặc trả ngân

hàng). Khi nộp ngân sách (hoặc hoàn trả ngân hàng) số tiền về nhượng bán tài

sản cố ñịnh kế toán ghi giảm tài khoản thanh toán với ngân sách (hoặc tài

khoản vay dài hạn ngân hàng) và ghi giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng về

vốn lưu ñộng theo trình tự kế toán quy ñịnh. Trên tài khoản thanh toán với

ngân sách, khoản thanh toán với ngân sách về nhượng bán tài sản cố ñịnh

ñược hạch toán vào tiểu khoản các khoản thanh toán khác. Khi bổ sung khoản

chênh lệch giữa số thu về nhượng bán tài sản cố ñịnh lớn hơn số phải nộp

ngân sách (hoặc phải trả ngân hàng) vào quỹ khuyến khích phát triển sản xuất

hoặc quỹ chuyên dùng thì ñồng thời phải ghi chuyển tiền gửi ngân hàng về

vốn lưu ñộng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng khác (tiền gửi ngân hàng về

các quỹ xí nghiệp, hoặc quỹ chuyên dùng).

+ Kế toán khấu hao TSCð: tất cả TSCð hiện có ở xí nghiệp ñều phải

trích khấu hao. Việc trích khấu hao thực hiện theo tháng, TSCð tăng, giảm

trong tháng này thì bắt ñầu từ tháng sau mới trích hoặc thôi trích khấu hao. Số

khấu hao trích ñược hàng tháng phải tính riêng cho khấu hao cơ bản và khấu

hao sửa chữa lớn.

Trường hợp những TSCð ñã khấu hao cơ bản hết nhưng còn sử dụng

ñược, xí nghiệp vẫn phải trích khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn theo

ñịnh mức khấu hao và nguyên giá TSCð. Số tiền trích khấu hao tài sản cố

ñịnh hàng tháng (khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn) ñược hạch toán

vào các khoản mục tương ứng trong chi phí sản xuất hoặc chi phí lưu thông

căn cứ vào mục ñích sử dụng tài sản cố ñịnh. Kế toán ghi tăng tài khoản vốn

Page 82: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

77

khấu hao (khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn) và ghi tăng chi phí sản

xuất có liên quan hoặc tài khoản chi phí lưu thông

+ Kế toán sửa chữa lớn TSCð: sửa chữa TSCð gồm 2 loại là sửa chữa

lớn TSCð và sửa chữa thường xuyên TSCð. Trong ñó, chi phí sửa chữa

thường xuyên tài sản cố ñịnh ñược tính vào chi phí sản xuất hoặc chi phí lưu

thông hàng tháng; chi phí sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh cần phân biệt thành các

trường hợp sau:

* Trường hợp công việc sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh do các bộ phận

sản xuất phụ, xây lắp phụ hoặc do phân xưởng sản xuất chính của xí nghiệp tự

làm thì toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sửa chữa ñược tập

hợp vào tài khoản sản xuất phụ, xây lắp phụ hoặc sản xuất chính. Giá thành

thực tế của công trình sửa chữa lớn hoàn thành ñược hạch toán từ tài khoản

sản xuất phụ, xây lắp phụ hoặc sản xuất chính vào tài khoản tiêu thụ, ñể từ

ñây kết chuyển ghi giảm nguồn vốn sửa chữa lớn.

*Trường hợp sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh tiến hành theo phương

pháp cho thầu thì các chi phí thực tế về sửa chữa lớn (số tiền phải thanh

toán với ñơn vị nhận thầu) ñược hạch toán vào tài khoản sửa chữa lớn.

Các chi phí liên quan ñến việc vận chuyển tài sản cố ñịnh ñi và về xí

nghiệp ñược hạch toán vào chi phí sản xuất hoặc chi phí lưu thông (khoản

mục chi phí quản lý).

Giá trị phế liệu thu hồi ñược trong quá trình sửa chữa lớn tài sản cố

ñịnh ñược ghi giảm chi phí thực tế về sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh

Riêng ñối với TSCð thuê ngoài, kế toán tại ñơn vị ñi thuê sử dụng TK

001 ñể theo dõi. Trong quá trình thuê, ñơn vị ñi thuê phải chịu trách nhiệm về

chi phí sửa chữa thường xuyên còn chi phí sửa chữa lớn là do thoả thuận giữa

hai bên. Nếu bên ñi thuê chịu trách nhiệm sửa chữa thì ngoài chi phí sửa chữa

Page 83: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

78

còn phải tính khấu hao sửa chữa lớn, mức khấu hao cơ bản do bên cho thuê

hạch toán.

Sơ ñồ kế toán TSCð giai ñoạn 1970 – 1988 ñược trình bày ở phụ lục 05

2.2.2.3. Nhận xét về chế ñộ kế toán giai ñoạn 1970 -1988

Có thể nói, chế ñộ kế toán giai ñoạn này ñã bớt phân tán so với trước,

sự phân biệt tính chất và qui mô doanh nghiệp không còn nhiều, ñiều này tạo

tiền ñề pháp lý cho việc áp dụng kế toán doanh nghiệp ở tất cả các lĩnh vực

hoạt ñộng.

Mặc dù ñã ñã có những ñổi mới nêu trên nhưng chế ñộ kế toán thời

kỳ này cũng không giúp cho việc quản lý kinh tế trở nên hiệu quả hơn bởi

nguyên nhân chính là do cơ chế quản lý kinh tế quá nặng tính tập trung,

quan liêu, bao cấp; hơn nữa chế ñộ kế toán này chủ yếu dập khuôn theo

quan ñiểm của Liên Xô cũ nên chưa sát với thực tiễn Việt Nam, phương

pháp kế toán TSCð theo chế ñộ này còn phức tạp, các quan ñiểm về nguồn

vốn và khấu hao, ñặc biệt là sự phân ñịnh khấu hao cơ bản và khấu hao sửa

chữa lớn, còn mang nặng tính chủ quan của nhà quản lý, không phù hợp

với thông lệ quốc tế. ðổi mới cơ chế quản lý kinh tế ñã trở thành nhu cầu

bức thiết ñối với Việt Nam. Chính vì vậy, tại ñại hội ðảng toàn quốc lần

thứ VI năm 1986, ðảng ta ñã khẳng ñịnh chủ trương: “xoá bỏ tập trung

quan lieu bao cấp, xây dựng cơ chế mới phù hợp với quy luật khách quan

và với trình ñộ phát triển của nền kinh tế”. Chủ trương này bước ñầu ñược

hiện thực hoá bằng sự ra ñời của Quyết ñịnh 217-CP ngày 04/11/1987 của

Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước sang hạch toán kinh

doanh, từng bước xoá bỏ bao cấp, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

Chuẩn bị cho sự ñổi mới chế ñộ kế toán ñể ñáp ứng yêu cầu của cơ chế

quản lý kinh tế mới, văn bản pháp lý cao nhất và ñầu tiên của kế toán Việt

Page 84: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

79

Nam ñã ñược ban hành, ñó là Pháp lệnh kế toán và thống kê ban hành theo

Lệnh số 06-CT/HðNN ngày 10/05/1988.

2.2.3.Giai ñoạn 1989-1994

2.2.3.1. Chế ñộ kế toán chung

Xuất phát từ thực tiến khách quan, ñây là giai ñoạn ðảng ta thực hiện

chủ trương ñổi mới cơ chế quản lý kinh tế, chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập

trung sang cơ chế thị trường có sự ñiều tiết của Nhà nước theo ñịnh hướng xã

hội chủ nghĩa, ñồng thời bước ñầu thực hiện mở cửa hội nhập quốc tế; trên cơ

sở Pháp lệnh kế toán và thống kê ñã ñược ban hành; trên cơ sở Nghị ñịnh 25-

HðBT ngày 18/03/1989 về ban hành ðiều lệ tổ chức kế toán Nhà nước, một

chế ñộ kế toán mới ñã ñược thiết lập thay thế hoàn toàn cho chế ñộ kế toán

ban hành năm 1970. ðó là chế ñộ kế toán ñược qui ñịnh chủ yếu bởi 2 quyết

ñịnh: Quyết ñịnh 212-TC/CðKT ngày 15/12/1989 áp dụng cho các doanh

nghiệp quốc doanh và Quyết ñịnh 598-TC/CðKT ngày 8/12/1990 áp dụng

cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Nội dung và ñặc ñiểm của 2 quyết

ñịnh này ñược thể hiện ở biểu 2.5

Trên cơ sở chế ñộ kế toán này, Bộ tài chính ñã phối hợp với các Bộ,

ngành ñể ban hành chế ñộ kế toán và văn bản hướng dẫn cho phù hợp.

2.2.3.2. Chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh

Sự thay ñổi chế ñộ kế toán chung ñã kéo theo sự thay ñổi chế ñộ kế

toán TSCð. Một số văn bản ñã ñược ban hành ñể ñiều chỉnh các nội dung

của kế toán TSCð cho phù hợp với tình hình mới, chẳng hạn như Thông tư

33-TC/CN ngày 31/07/1990 của Bộ tài chính qui ñịnh chế ñộ khấu hao

TSCð, hay Thông tư 34-TC/CN ngày 31/7/1990 của Bộ tài chính hướng dẫn

việc chuyển giao, cho thuê, nhượng bán, thanh lý TSCð…..

Page 85: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

80

Biểu 2.5. So sánh nội dung và ñặc ñiểm chế ñộ kế toán tại doanh nghiệp

quốc doanh và ngoài quốc doanh giai ñoạn 1989 - 1994

Nội dung chế ñộ kế toán ðối với doanh nghiệp quốc

doanh

ðối với doanh nghiệp

ngoài quốc doanh

- Về hệ thống tài khoản

+ Số tài khoản tổng hợp thuộc báo cáo

kế toán

+ Số tài khoản ngoài bảng

41

8

20

6

- Về hệ thống sổ

+ Nhật ký sổ cái

+Chứng từ ghi sổ

+Nhật ký chứng từ

X

X

X

(bổ sung theo Qð19-TC/CðKT

năm 1990)

X

X

0

- Về hệ thống báo cáo

+ Bảng tổng kết tài sản

+ Kết quả kinh doanh

+Chi phí sản xuất theo yếu tố

+Bảng giải trình kết quả sản xuất kinh

doanh

+Báo cáo khác

Theo Qð224-TC/CðKT ngày

18/04/1990

X

X

X

X

0

X

X

0

0

Báo cáo tồn kho vật liệu, sản

phẩm, hàng hoá.

ðặc ñiểm nổi bật của chế ñộ kế toán TSCð giai ñoạn này là phân chia

thành kế toán TSCð tại DNNN và tại DN ngoài quốc doanh, cụ thể

Kế toán tài sản cố ñịnh tại doanh nghiệp Nhà nước

- Nguyên tắc chung: hầu như không có sự thay ñổi về ñiều kiện ghi

nhận, phân loại và tính giá TSCð

- Kế toán chi tiết TSCð: Ngoài việc mở thẻ TSCð ñể theo dõi từng

ñối tượng ghi TSCð, kế toán còn mở thêm Sổ chi tiết TSCð ñể quản lý

TSCð theo ñịa ñiểm sử dụng, theo công dụng cũng như nguồn hình thành

TSCð. ðối với kế toán khấu hao TSCð, bảng tính và phân bổ khấu hao ñược

Page 86: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

81

sử dụng ñể phản ánh sự biến ñộng tăng giảm của mức khấu hao trong kỳ, chi

tiết theo theo từng nhóm TSCð và từng ñịa ñiểm sử dụng.

- Kế toán tổng hợp:

+ Tài khoản sử dụng

TK 10 “TSCð” dùng ñể phản ánh tăng giảm và số hiện có của TSCð theo

nguyên giá

TK 11 “Hao mòn TSCð” dùng ñể phản ánh giá trị hao mòn của TSCð

TK 80 “Vốn cố ñịnh” dùng ñể phản ánh tăng giảm và số hiện có của nguồn

vốn cố ñịnh tại ñơn vị

TK 82 “Nguồn vốn xây dựng cơ bản” dùng ñể phản ánh tăng giảm và số hiện

có của nguồn vốn xây dựng cơ bản tại ñơn vị

TK khác: TK 91 “Vay dài hạn”, TK 92 “Vay các ñối tượng khác”, TK 35

“Chi phí ñầu tư xây dựng cơ bản”, TK 83 “Quỹ xí nghiệp”, TK 66 “Vốn tham

gia liên doanh”, TK 21 “Nguyên vật liệu”, TK 64 “Thanh toán với ngân

sách”, TK 34 “Chi phí lưu thông”….

+ Kế toán tăng TSCð: kế toán tăng TSCð ñược thực hiện ñồng thời

với kế toán nguồn hình thành tài sản. Nếu nguồn hình thành TSCð là vốn

chủ sở hữu thì kế toán phải chuyển các nguồn vốn ñó sang bổ sung nguồn

vốn cố ñịnh. Nếu dùng nguồn vốn vay ñể hình thành TSCð việc bổ sung

nguồn vốn cố ñịnh chỉ ñược thực hiện khi ñơn vị ñã dung nguồn vốn chủ sở

hữu ñể trả nợ.

+ Kế toán giảm TSCð: ngoài các trường hợp giảm thông thường như

nhượng bán, thanh lý…. trường hợp giảm do góp vốn liên doanh ñã ñược ñề

cập. Nguyên tắc bảo toàn vốn cũng ñược ñặt ra khi Nhà nước qui ñịnh những

trường hợp giảm khi chưa trích ñủ khấu hao thì phải thu hồi số vốn còn lại

qua quá trình sản xuất kinh doanh

Page 87: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

82

+ Kế toán khấu hao TSCð: tỷ lệ khấu hao vẫn do Nhà nước qui ñịnh

thống nhất như Quyết ñịnh 507-TC/ðTXD năm 1986. Căn cứ vào số khấu

hao tính ñược thông qua bảng tính khấu hao, kế toán ghi tăng hao mòn và

giảm vốn cố ñịnh, ñồng thời nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản cũng ñược

hình thành ñể sử dụng cho hoạt ñộng ñầu tư mới TSCð.

+ Kế toán sửa chữa TSCð: với chi phí sửa chữa nhỏ có thể tính trực

tiếp vào chi phí bộ phận sử dụng TSCð, với chi phí sửa chữa lớn có thể tập

hợp vào TK 36(1) “chi phí chờ phân bổ” ñể phân bổ dần hoặc tiến hành trích

trước vào TK 36(2) “chi phí trích trước”

+ Kế toán thuê TSCð: Giá trị TSCð ñi thuê ñược ghi ñơn vào TK 01.

Số tiền phải trả ñơn vị cho thuê ñược tính vào chi phí các bộ phận sử dụng

TSCð

Sơ ñồ kế toán TSCð giai ñoạn 1989-1994 ñược trình bày ở phụ lục 06

Kế toán tài sản cố ñịnh tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

So với chế ñộ kế toán TSCð tại các doanh nghiệp nhà nước, chế ñộ kế

toán TSCð tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ñã ñược ñiều chỉnh một số

nội dung cho phù hợp với ñặc thù về loại hình doanh nghiệp, ñó là:

- Xác ñịnh nguyên giá: do là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nên

TSCð tăng chủ yếu do tự ñầu tư mua sắm. Nguyên giá TSCð ñược xác ñịnh

là giá mua, giá thành hoặc giá bàn giao khi nhận TSCð và các chi phí cần

thiết ñã chi cho việc ñưa TSCð ñó vào nơi sử dụng qui ñịnh

- Tài khoản sử dụng: không có sự khác biệt về các TK cơ bản như TK

10 “TSCð”, TK 11”Hao mòn TSCð”, TK 66 “Vốn tham gia liên doanh”, TK

64 “Thanh toán với ngân sách”, TK 30 “chi phí sản xuất, kinh doanh”, TK 40

“Tiêu thụ”….nhưng một số TK như “công cụ lao ñộng nhỏ”, “nguồn vốn xây

dựng cơ bản”, “ nguồn vốn cố ñịnh”, “nguồn vốn cơ bản”…. ñã có sự ñiều

chỉnh, sắp xếp lại

Page 88: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

83

- Nguyên tắc hạch toán: trong quá trình kinh doanh, nguồn vốn kinh

doanh chỉ ñược ghi giảm khi trả lại vốn bằng tài sản hoặc khi ñánh giá giảm

TSCð. Khi trích khấu hao, kế toán không ñược ghi tăng hao mòn và giảm vốn

cố ñịnh như doanh nghiệp Nhà nước mà hạch toán thẳng vào chi phí bộ phận

sử dụng và nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản cũng không hình thành khi

trích khấu hao.

2.2.3.3. Nhận xét về chế ñộ kế toán giai ñoạn 1989 -1994

So với chế ñộ kế toán giai ñoạn trước, hệ thống văn bản pháp qui và

chế ñộ kế toán giai ñoạn này ñã có những thay ñổi ñáng kể ñáp ứng yêu cầu

của công tác quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý tài chính của các doanh

nghiệp, ñồng thời ñáp ứng yêu cầu kiểm tra, kiểm soát và quản lý vĩ mô của

Nhà nước. Hạn chế của chế ñộ kế toán giai ñoạn này là sự phận biệt hệ thống

kế toán doanh nghiệp giữa 2 hình thức sở hữu là quốc doanh và ngoài quốc

doanh; các nhân tố mới của kinh tế thị trường như tài sản cố ñịnh vô hình, tài

sản thuê tài chính… cũng chưa ñược tính ñến, nhiều nội dung chưa phù hợp

với thông lệ quốc tế. Nhận thức ñược những hạn chế ñó, ngày 30/11/1994,

Văn phòng Chính phủ ñã có thông báo số162-TB về việc Thủ tường yêu cầu

Bộ tài chính cải cách hệ thống kế toán doanh nghiệp. Một dự thảo chế ñộ kế

toán mới ñã ñược xây dựng ñể lấy ý kiến ñóng góp của các nhà nghiên cứu,

các chuyên gia kế toán và áp dụng thử nghiệm ở 642 doanh nghiệp có qui mô,

lĩnh vực kinh doanh khác nhau thuộc mọi thành phần kinh tế từ 01/01/1995

nhằm hình thành một chế ñộ kế toán mới hoàn chỉnh và phù hợp hơn.

2.2.4. Giai ñoạn 1995 - 2000

2.2.4.1. Chế ñộ kế toán chung

Ngày 01/11/1995, Bộ trưởng Bộ tài chính ñã ký Quyết ñịnh 1141-

TC/CðKT về việc ban hành chế ñộ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho tất cả

các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

Page 89: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

84

Sự ra ñời của Qð 1141 sau một thời gian thử nghiệm và trưng cầu ý

kiến ñóng góp ñã chứng tỏ nỗ lực của Nhà nước khi muốn cải cách toàn diện

và triệt ñể chế ñộ kế toán cho phù hợp với tình hình mới. Sự ra ñời của quyết

ñịnh này cũng ñã ghi nhận sự thay ñổi hẳn về chất khi kế toán Việt Nam

hướng tới mở rộng ñối tựợng cung cấp thông tin ra bên ngoài doanh nghiệp,

các thông lệ và CMKTQT cũng ñã ñược xem xét và vận dụng có chọn lọc.

Nội dung chủ yếu của chế ñộ kế toán ban hành theo Quyết ñịnh này gồm

+ Về hệ thống chứng từ: hệ thống này gồm 46 chứng từ, chia thành 2

loại là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn với ñầy ñủ hướng dẫn về nội

dung phản ánh, qui trình luận chuyển, bảo quản, lưu trữ….

+ Về hệ thống tài khoản: hệ thống mới gồm 71 tài khoản tổng hợp

thuộc báo cáo kế toán chia thành 9 loai và 7 tài khoản ngoài bảng

+Về hệ thống sổ: doanh nghiệp phải căn cứ vào qui mô, ñặc ñiểm hoạt

ñộng sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ kế

toán, ñiều kiện trang bị kỹ thuật tính toán ñể lựa chọn một trong 4 hình thức

sổ: Nhật ký sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ. Các

vấn ñề về mở sổ - ghi chép, sửa chữa sai sót, khoá sổ - bảo quản - lưu trữ sổ

và xử lý vi phạm ñều ñược qui ñịnh rõ ràng.

+ Về hệ báo cáo tài chính: hệ thống này gồm 4 báo cáo tài chính là:

Bảng cân ñối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, Báo

cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính, trong ñó Báo cáo lưu

chuyển tiền tệ là chưa bắt buộc. Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức

trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo ñược áp dụng thống nhất cho các

doanh nghiệp, mọi sửa ñổi, bổ sung nếu có ñều cần ñược sự chấp thuận bằng

văn bản của Bộ tài chính.

ðây là chế ñộ kế toán cơ bản ñể Bộ tài chính phối hợp với các ban

ngành nghiên cứu, cụ thể hoá và ban hành các qui ñịnh riêng phù hợp với ñặc

Page 90: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

85

thù của từng doanh nghiệp thuộc các ngành như dầu khí, ñiện than… Qui mô

của doanh nghiệp cũng ñược chú trọng với sự ra ñời của các văn bản hướng

dẫn chế ñộ kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ như Quyết ñịnh số 1177-

TC/CðKT ngày 23/12/1996 và Quyết ñịnh 144/2001/Qð-BTC ngày

21/12/2001 áp dụng cho các công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp

danh, doanh nghiệp tư nhân (kể cả doanh nghiệp có qui mô lớn) và hợp tác xã

có qui mô vừa và nhỏ (trừ hợp tác xã nông nghiệp và tín dụng nhân dân).Theo

chế ñộ này, hệ thống tài khoản ñược dựa trên hệ thống tài khoản áp dụng cho

các doanh nghiệp nói chung nhưng ñược ñơn giản hơn với 44 tài khoản tổng

hợp thuộc báo cáo tài chính. Sổ sách kế toán cũng ñược lựa chọn 1 trong 3

hình thức Nhật ký - sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ. Báo cáo tài chính

về cơ bản cũng tuân thủ khuôn mẫu chung theo Quyết ñịnh 1141 nhưng có rút

gọn các chỉ tiêu và thông tin phản ánh ñể phù hợp với ñặc ñiểm tổ chức hoạt

ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo ñó, các doanh

nghiệp này phải nộp là báo cáo tài chính bắt buộc là Bảng cân ñối kế toán,

Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh (phần Lãi, lỗ) và Thuyết minh báo cáo

tài chính

2.2.4.2. Chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

Về mặt lý thuyết, giai ñoạn này tồn tại 2 hệ thống văn bản qui ñịnh 2

chế ñộ kế toán: chế ñộ kế toán ban hành theo Quyết ñịnh 1177 chỉ áp dụng

cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ và chế ñộ kế toán ban hành theo Quyết ñịnh

1141 áp dụng chung cho mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, về bản chất, các khái

niệm, nguyên tắc, phương pháp kế toán nói chung và kế toán TSCð nói riêng

qui ñịnh bởi các văn bản này hầu không có sự khác biệt và bản thân các doanh

nghiệp thuộc ñối tượng áp dụng Quyết ñịnh 1177 vẫn ñược phép lựa chọn

Quyết ñịnh 1141 ñể áp dụng. Ngoài các văn bản về chế ñộ kế toán chung, việc

quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCð thời kỳ này còn phải tuân thủ Quyết

Page 91: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

86

ñịnh 166/1999/Qð-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính (thay

thế cho quyết ñịnh 1062-TC/Qð/CSTC ngày 14/11/1996).

- ðiều kiện ghi nhận: bên cạnh tiêu chuẩn thời gian là sử dụng từ 1

năm trở lên, tiêu chuẩn giá trị ñể ñược ghi nhận là TSCð ñã ñược nâng thành

mức từ 5 triệu ñồng trở lên.

- Phân loại: ñã có sự phân loại TSCð dựa trên hình thái biểu hiện

thành TSCðHH và TSCðVH.

- Tính giá: việc tính giá TSCð ñã ñược thực hiện theo nguyên tắc giá phí

+ Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí thực tế ñã chi ra ñể có tài sản cố

ñịnh cho tới khi ñưa tài sản cố ñịnh ñi vào hoạt ñộng bình thường. Nguyên giá

tài sản cố ñịnh trong doanh nghiệp chỉ ñược thay ñổi trong các trường hợp

sau: (a) ðánh giá lại giá trị tài sản cố ñịnh; (b) Nâng cấp tài sản cố ñịnh;

(c)Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố ñịnh

+ Giá trị hao mòn: ñược tính là số khấu hao luỹ kế của tài sản cố ñịnh

(tổng cộng số khấu hao ñã trích vào chi phí kinh doanh qua các kỳ kinh doanh

của tài sản cố ñịnh tính ñến thời ñiểm xác ñịnh)

+ Giá trị còn lại: nguyên giá tài sản cố ñịnh trừ (-) số khấu hao luỹ kế

của tài sản cố ñịnh tính ñến thời ñiểm xác ñịnh

- Chứng từ sử dụng: ñể phản ánh chỉ tiêu TSCð, chế ñộ qui ñịnh sử

dụng 3 chứng từ bắt buộc (là Biên bản giao nhận TSCð, Thẻ TSCð, Biên bản

thanh lý TSCð) và 2 chứng từ hướng dẫn là (Biên bản giao nhận TSCð sửa

chữa lớn hoàn thành, Biên bản ñánh giá lại)

- Tài khoản sử dụng:

+ TK 211 “TSCðHH” dùng ñể phản ánh tình hình tăng giảm và giá trị

hiện có của TSCðHH theo nguyên giá. TK này ñược mở chi tiết cho từng loại

TSCðHH

Page 92: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

87

ðối với doanh nghiệp áp dụng chế ñộ kế toán theo Quyết ñịnh 1177 thì

việc hạch toán của các loại TSCð ñều ñược thực hiện trên TK 211, trong ñó

TK 2111 “TSCðHH”

+ TK 214 “Hao mòn TSCð dùng ñể phản ánh biến ñộng của TSCð

theo giá trị hao mòn. TK này ñược chi tiết theo từng loại TSCð

+ TK 009 “Nguồn vốn khấu hao cơ bản”

+ TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hang”, TK 222 “góp

vốn lien doanh”, TK 411” Nguồn vốn kinh doanh”, TK 414 “Quĩ ñầu tư

phát triển” TK 441 “Nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản”, TK 627 “Chi phí

sản xuất chung”, TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, TK 821 “Chi phí

bất thường”…..

- Phương pháp kế toán:

+ Kế toán tăng, giảm TSCðHH: Việc phản ánh tăng, giảm nguyên giá

tài sản cố ñịnh ñược thực hiện tại thời ñiểm tăng, giảm tài sản cố ñịnh trong

tháng, chỉ ñược phép ghi tăng TSCðHH khi những tài sản ñó ñược ñưa vào

sử dụng ngay, trường hợp TSCð mua về phải qua lắp ñặt thì kế toán phải theo

dõi riêng và khi nào chính thức bàn giao ñưa vào sử dụng mới ñược ghi tăng.

+ Kế toán khấu hao TSCðHH: Mọi tài sản cố ñịnh của doanh nghiệp

có liên quan ñến hoạt ñộng kinh doanh ñều phải trích khấu hao theo phương

pháp ñường thẳng, mức trích khấu hao tài sản cố ñịnh ñược hạch toán vào chi

phí kinh doanh trong kỳ. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố ñịnh

ñược thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng. Tài sản cố ñịnh tăng, giảm, ngừng

tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh (ñưa vào cất giữ theo quy ñịnh của Nhà

nước, chờ thanh lý...) trong tháng, ñược trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản

cố ñịnh từ ngày ñầu của tháng tiếp theo. Doanh nghiệp không ñược tính và

trích khấu hao ñối với những tài sản cố ñịnh ñã khấu hao hết nhưng vẫn sử

dụng vào hoạt ñộng kinh doanh. ðối với những tài sản cố ñịnh chưa khấu hao

Page 93: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

88

hết ñã hỏng, doanh nghiệp phải xác ñịnh nguyên nhân, quy trách nhiệm ñền

bù, ñòi bồi thường thiệt hại... và xử lý tổn thất theo các quy ñịnh hiện hành.

+ Kế toán sửa chữa TSCðHH: ngoài 2 hình thức sửa chữa ñã từng ñề

cập ở các chế ñộ kế toán trước là sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn, chế

ñộ này ñề cập thêm trường hợp sửa chữa nâng cấp là hoạt ñộng nhằm kéo dài

thời gian sử dụng, nâng cao năng suất, tính năng tác dụng của tài sản cố ñịnh

như cải tạo; xây lắp; trang bị bổ sung thêm cho tài sản cố ñịnh. Các chi phí

doanh nghiệp chi ra ñể nâng cấp tài sản cố ñịnh ñược phản ánh tăng nguyên

giá của tài sản cố ñịnh ñó, không ñược hạch toán các chi phí này vào chi phí

kinh doanh trong kỳ.Các chi phí sửa chữa khác ñược coi như khoản phí tổn và

ñược hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

Sơ ñồ kế toán TSCð giai ñoạn 1995- 2000 ñược trình bày ở phụ lục 07

2.2.4.3. Nhận xét về chế ñộ kế toán giai ñoạn 1995 - 2000

Có thể nói, ñây là chế ñộ kế toán ñầu tiên của Việt Nam ñạt ñược sự

ñồng bộ (hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ, hệ thống báo

cáo) và sự thống nhất (nội dung, phương pháp). Các qui ñịnh trong kế toán

nói chung và kế toán TSCð nói riêng ñược hình thành trên quan ñiểm kế toán

tài chính, còn những nội dung liên quan ñến tổ chức kế toán quản trị của các

doanh nghiệp thì ñược trao hoàn toàn cho các doanh nghiệp. Trong công tác

kế toán TSCð, việc phân ñịnh rõ ràng giữa kế toán TSCðHH và TSCðVH là

phù hợp với thông lệ quốc tế và ñáp ứng ñược yêu cầu thực tế của nền kinh tế.

Tuy vậy, chúng ta vẫn chưa giải quyết ñược các vấn ñề mang tính nền tảng,

tạo cơ sở pháp lý cho hoạt ñộng kế toán trong quá trình phát triển và hội nhập

quốc tế. Pháp lệnh Kế toán và Thống kê, văn bản pháp lý cao nhất về kế toán

trong giai ñoạn này, cũng ñã bộc lộ nhiều hạn chế cần thay ñổi:

- Bất hợp lý khi kết hợp hai loại hạch toán là hạch toán thống kê và

hạch toán kế toán vào một Pháp lệnh

Page 94: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

89

- Thiếu bao quát khi ñối tượng áp dụng và phạm vi ñiều chỉnh của

phần kế toán trong Pháp lệnh này chưa ñề cập tới các nhân tố mới của quá

trình ñổi mới (doanh nghiệp ñầu tư nước ngoài hay doanh nghiệp Việt Nam

ở nước ngoài…)

- Không ñảm bảo yêu cầu hội nhập khi bỏ qua rất nhiều nguyên tắc,

thông lệ chung về kế toán ñược quốc tế thừa nhận…….

2.2.5. Giai ñoạn 2000 ñến nay

2.2.5.1. Chế ñộ kế toán chung

Trong thập niên ñầu của thế kỷ 21, công cuộc ñổi mới nền kinh tế nói

chung và cơ chế quản lý kinh tế tài chính nói riêng ở Việt Nam ñã diễn ra một

cách sâu sắc và toàn diện, ñem lại những thành tựu ñáng kể như tốc ñộ phát

triển kinh tế cao, thu hút ngày càng nhiều vốn ñầu tư nước ngoài, hình thức sở

hữu vốn ở doanh nghiệp ñược ña dạng hoá phù hợp với kinh tế thị trường,

hoạt ñộng của doanh nghiệp với sự hỗ trợ của hệ thống Luật mới trở nên hiệu

quả hơn….Việc gia nhập thành công các tổ chức AFTA, APEC…. và ñặc biệt

là WTO ñã chứng tỏ sự ghi nhận của khu vực và thế giới về những nỗ lực hội

nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ñể theo kịp sự phát triển của khu vực và

thế giới. ðây cũng là giai ñoạn ñặc biệt phát triển của chế ñộ kế toán Việt

Nam, cụ thể:

- Trước hết là việc ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam

Xuất phát từ nhu cầu về hệ thống thông tin kế toán lành mạnh, ñáng tin

cậy phục vụ cho sự phát triển kinh tế ñất nước và yêu cầu của quá trình hội

nhập với quốc tế, Bộ Tài chính ñã ban hành Quyết ñịnh số 38/2000/Qð-BTC

ngày 14/3/2000 về việc ban hành và công bố áp dụng Hệ thống chuẩn mực kế

toán, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Cho ñến nay, 26 CMKTVN (phụ lục

08) ñã ñược ban hành trên cơ sở nghiên cứu chuẩn mực kế toán quốc tế, học

Page 95: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

90

tập kinh nghiệm của các nước trên khu vực và phù hợp với khuôn khổ pháp

luật Việt Nam.

- Thứ hai là việc ban hành Luật Kế toán Việt Nam

Luật Kế toán Việt Nam ñược Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2003 và ñược công bố theo Lệnh số

12/2003/L/CTN`của Chủ tịch nước ngày 26/06/2003 ñể thay thế cho Pháp

lệnh kế toán và thống kê ñang ngày càng bộc lộ nhiều hạn chế. Cùng với Luật

kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cũng ñược ban hành phần nào

ñáp ứng ñược nhu cầu hoàn thiện pháp luật về kế toán Việt Nam vốn còn

chưa ñầy ñủ và không còn phù hợp với yêu cầu quản lý nền kinh tế nước ta.

- Thứ ba là việc ban hành chế ñộ kế toán mới

Việc ban hành Luật kế toán cùng hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm

toán Việt Nam cũng là kết quả của quá trình phát triển, hội nhập quốc tế

trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán. Yêu cầu về một chế ñộ kế toán mới phù

hợp hơn, ñược xây dựng trên cơ sở pháp lý vững chắc là hệ thống Luật và

chuẩn mực kế toán ñược ñặt ra. Vì vậy, Quyết ñịnh 15/2006/Qð-BTC ngày

20/03/2006 về việc ban hành Chế ñộ kế toán doanh nghiệp ñã ñược ban hành

ñể thay thế cho Quyết ñịnh 1141-TC/CðKT. Chế ñộ kế toán này không phải

là hoàn toàn mới mà là ñược biên soạn lại trên cơ sở tôn trọng những nguyên

tắc thiết kế, hạch toán ñã ñược qui ñịnh tại Quyết ñịnh 1141 và các văn bản

hướng dẫn sửa ñổi bổ sung trơng thời gian qua, ñặc biệt là những qui ñịnh

bổ sung cho việc thực hiện hệ thống các chuẩn mực kế toán ñã ñược ban

hành, cụ thể:

- Về hệ thống chứng từ: ngoài các quy ñịnh pháp lý về lập, ký, luân

chuyển, kiểm tra, sử dụng và lưu trữ chứng từ, quyết ñịnh này ñã ban hành

mẫu của 37 chứng từ chia thành 5 nhóm: chứng từ lao ñộng tiền lương (12),

chứng từ hàng tồn kho (7), chứng từ bán hàng (2), chứng từ tiền tệ (10),

Page 96: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

91

chứng từ tài sản cố ñịnh (6) cùng mẫu của một số chứng từ ban hành theo các

văn bản pháp luật khác. Trong ñó chỉ có một số chứng từ liên quan ñến thu

chi tiền như phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền và liên quan ñến việc tính

thuế như các loại hoá ñơn là phải theo mẫu bắt buộc, còn toàn bộ các mẫu

khác chỉ mang tính chất hướng dẫn doanh nghiệp.

- Về hệ thống tài khoản: hệ thống mới gồm 86 tài khoản tổng hợp

trong bảng cân ñối kế toán và 6 tài khoản ngoài bảng. So với hệ thống tài

khoản trước ñó, hệ thống này ñã:

+ Bổ sung một số tài khoản phản ánh các nội dung kinh tế lien quan

ñến hoạt ñộng, nghiệp vụ kinh doanh mới như: TK 221 - ðầu tư vào công ty

con; TK 222 – Vốn góp liên doanh; TK 223 – ðầu tư vào công ty liên kết; TK

228 – ðầu tư dài hạn; TK 217 – Bất ñộng sản ñầu tư; TK 2147 – Hao mòn bất

ñộng sản ñầu tư…..

+ Bổ sung các TK chỉ sử dụng cho từng loại hình DN: tại các doanh

nghiệp xuất nhập khẩu ñược thành lập kho bảo thuế: Tk 158 – Hàng hóa

kho bảo thuế; tại các doanh nghiệp cổ phần: TK 1385 và TK 3385 - phải

thu và phải trả về cổ phần hóa; TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần; TK 419

– Cổ phiếu quỹ……

+ Bổ sung các TK phù hợp yêu cầu của CMKT liên quan: TK 243 - Tài

sản thuế thu nhập hoãn lại và TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả theo

yêu cầu của CMKTVN số 17 (VAS 17) – Thuế thu nhập hoãn lại; Tk 352 –

Dự phòng phải trả theo yêu cầu của CMKTVN số 18 (VAS 18) – Các khoản

dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng……

- Về hệ thống sổ: ngoài 4 hình thức tổ chức sổ truyền thống là Nhật ký

- sổ cái, nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ, chế ñộ kế toán này

ñã bổ sung hình thức kế toán trên máy vi tính. Các nội dung như mở sổ, ghi

Page 97: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

92

sổ, khoá sổ, sửa chữa sổ trong ñiều kiện kế toán thủ công hay kế toán máy ñều

ñược ñề cập cụ thể.

- Về hệ thống báo cáo tài chính: Theo quyết ñịnh này, hệ thống báo

cáo tài chính gồm có 4 báo cáo tài chính năm áp dụng cho mọi doanh nghiệp

(bảng cân ñối kế toán, báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, báo

cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính) và 2 loại báo cáo tai

chính giữa niên ñộ là báo cáo dạng tóm lược và báo cáo dạng ñầy ñủ ñể áp

dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước và các công ty niêm yết trên thị trường

chứng khoán

Bên cạnh chế ñộ kế toán thống nhất ban hành theo Quyết ñịnh

15/2006/Qð-BTC, một chế ñộ kế toán mới cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa

cũng ñược triển khai theo Quyết ñịnh 48/2006/Qð-BTC (thay thế cho Quyết

ñịnh 1177-TC/Qð/CðKT năm 1996). ðối tượng áp dụng chế ñộ kế toán này

không có gì thay ñổi so với trước ñây, ñó là các công ty TNHH, công ty cổ

phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân (kể cả doanh nghiệp qui mô

lớn) và hợp tác xã có qui mô vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp Nhà nước, công

ty TNHH một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng

khoán, hợp tác xã nông nghiệp và tín dụng dù ở qui mô nào cũng không ñược

áp dụng chế ñộ kế toán này. Theo chế ñộ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp

nhỏ và vừa nêu trên, hệ thống chứng từ tương tự như hệ thống chứng từ của

Quyết ñịnh 15/2006/Qð-BTC; hệ thống tài khoản chỉ còn 51 tài khoản tổng

hợp thuộc bảng cân ñối kế toán và 5 tài khoản ngoài bảng; 4 hệ thống sổ

không có hình thức Nhật ký chứng từ; hệ thống báo cáo tài chính gồm 3 báo

cáo bắt buộc (bảng cân ñối kế toán hoặc bảng cân ñối tài khoản - ñối với các

hợp tác xã, báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài

chính) còn báo cáo lưu chuyển tiền tệ không bắt buộc song khuyến khích lập

theo yêu cầu sử dụng thông tin.

Page 98: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

93

2.2.5.2. Chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

Chế ñộ kế toán TSCðHH giai ñoạn này ñược xây dựng trên cơ sở hệ

thống Luật kế toán và các chuẩn mực kế toán Việt Nam mà trực tiếp ñiều

chỉnh là VAS 03 “TSCðHH”. Nội dung chủ yếu của chế ñộ kế toán TSCð

nói chung và kế toán TSCðHH nói riêng giai ñoạn này ñược qui ñịnh tại văn

bản: Thông tư 89/2002/TT-BTC về việc hướng dẫn kế toán 4 chuẩn mực kế

toán Việt Nam ñợt 1; Thông tư 105/2003/TT-BTC về việc hướng dẫn kế toán

6 chuẩn mực kế toán Việt Nam ñợt 2; Quyết ñịnh 206/2003/Qð-BTC về ban

hành chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCð và Quyết ñịnh

15/2006/Qð-BTC. So với chế ñộ kế toán TSCðHH trước ñó, nội dung ñổi

mới của chế ñộ kế toán lần này thể hiện ở những ñiểm sau:

- Chuẩn hoá thuật ngữ sử dụng: các thuật ngữ sử dụng ñã hướng tới

sự chuyên nghiệp và thống nhất với CMKT quốc tế, ví dụ:

+ TSCðHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm

giữ ñể sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi

nhận TSCðHH

+ Tài sản cố ñịnh tương tự là tài sản cố ñịnh có công dụng tương tự,

trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương ñương

+ Giá trị hợp lý của tài sản cố ñịnh là giá trị tài sản có thể trao ñổi giữa

các bên có ñầy ñủ hiểu biết trong sự trao ñổi ngang giá

- Tiêu chuẩn hoá các ñiều kiện ghi nhận TSCðHH: ñể là 1

TSCðHH phải thoả mãn ñồng thời 4 tiêu chuẩn:

a. Chắc chắn thu ñược lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản ñó;

b. Nguyên giá tài sản phải ñược xác ñịnh một cách tin cậy;

c. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;

d. Có giá trị từ 10.000.000 ñồng (mười triệu ñồng) trở lên.

Page 99: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

94

- Bổ sung và ñiều chỉnh cách xác ñịnh nguyên giá của một số

trường hợp:

+ Nguyên giá tài sản cố ñịnh hữu hình mua trả chậm, trả góp là giá mua

trả tiền ngay tại thời ñiểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các

khoản thuế ñược hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính ñến

thời ñiểm ñưa tài sản cố ñịnh vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như:chi phí vận

chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp ñặt, chạy thử; lệ phí trước bạ...

Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay ñược hạch

toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch ñó

ñược tính vào nguyên giá của tài sản cố ñịnh hữu hình theo quy ñịnh vốn hóa

chi phí lãi vay

+ Nguyên giá tài sản cố ñịnh hữu hình mua dưới hình thức trao ñổi với

một tài sản cố ñịnh hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý

của tài sản cố ñịnh hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản ñem trao

ñổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ ñi các khoản phải thu

về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế ñược hoàn lại),

các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính ñến thời ñiểm ñưa tài sản cố

ñịnh vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

+ Nguyên giá tài sản cố ñịnh hữu hình mua dưới hình thức trao ñổi với

một tài sản cố ñịnh hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do ñược bán ñể

ñổi lấy quyền sở hữu một tài sản cố ñịnh hữu hình tương tự là giá trị còn lại

của tài sản cố ñịnh hữu hình ñem trao ñổi.

+ Nguyên giá tài sản cố ñịnh hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là

giá thành thực tế của tài sản cố ñịnh cộng (+) các chi phí lắp ñặt chạy thử, các

chi phí khác trực tiếp liên quan phải chi ra tính ñến thời ñiểm ñưa tài sản cố

ñịnh vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí

Page 100: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

95

không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao ñộng hoặc các khoản chi phí khác

vượt quá mức quy ñịnh trong xây dựng hoặc tự sản xuất)

- Bổ sung các phương pháp tính khấu hao: căn cứ khả năng ñáp ứng

các ñiều kiện áp dụng quy ñịnh cho từng phương pháp trích khấu hao tài sản

cố ñịnh hữu hình, doanh nghiệp ñược lựa chọn các phương pháp trích khấu

hao phù hợp với từng loại tài sản cố ñịnh của doanh nghiệp:

+ Phương pháp khấu hao ñường thẳng: ðây là phương pháp khấu hao

truyền thống của kế toán Việt Nam, tuy nhiên chế ñộ này linh hoạt hơn khi

cho phép áp dụng khấu hao nhanh. Theo ñó, các doanh nghiệp hoạt ñộng có

hiệu quả kinh tế cao ñược khấu hao nhanh nhưng tối ña không quá 2 lần mức

khấu hao xác ñịnh theo phương pháp ñường thẳng ñể nhanh chóng ñổi mới

công nghệ. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải ñảm bảo

kinh doanh có lãi.

+ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có ñiều chỉnh: Tài sản cố

ñịnh tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh ñược trích khấu hao theo phương

pháp số dư giảm dần có ñiều chỉnh phải thoả mãn ñồng thời các ñiều kiện sau:

(a) Là tài sản cố ñịnh ñầu tư mới (chưa qua sử dụng); (b) Là các loại máy

móc, thiết bị; dụng cụ làm việc ño lường, thí nghiệm. Phương pháp khấu hao

theo số dư giảm dần có ñiều chỉnh ñược áp dụng ñối với các doanh nghiệp

thuộc các lĩnh vực có công nghệ ñòi hỏi phải thay ñổi, phát triển nhanh.

+ Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Tài sản

cố ñịnh tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh ñược trích khấu hao theo phương

pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn ñồng thời các ñiều kiện sau:

(a) Trực tiếp liên quan ñến việc sản xuất sản phẩm; (b) Xác ñịnh ñược tổng số

lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố

ñịnh; (c) Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính

không thấp hơn 50% công suất thiết kế.

Page 101: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

96

- Hệ thống hoá và bổ sung biểu mẫu của chứng từ TSCð gồm: Biên

bản giao nhận TSCð, Biên bản thanh lý TSCð, Biên bản bàn giao TSCð sửa

chữa lớn hoàn thành, Biên bản ñánh giá lại TSCð, Biên bản kiểm kê TSCð,

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCð

- Hệ thống hoá và bổ sung phương pháp hạch toán: trên cơ sở

phương pháp hạch toán TSCðHH ñạt ñược từ chế ñộ kế toán trước ñó, chế ñộ

kế toán giai ñoạn này ñã bổ sung và chuẩn hoá một số trường hợp cho phù

hợp với các qui ñịnh hiện hành như các trường hợp góp vốn liên doanh bằng

TSCð vào cơ sở kinh doanh ñồng kiểm soát, chi phí phát sinh sau khi ghi

nhận ban ñầu TSCðHH, TSCðHH mua dưới hình thức trao ñổi, TSCðHH

mua ngoài theo phương thức trả chậm, trả góp (sơ ñồ kế toán một số nghiệp

vụ mới về TSCðHH giai ñoạn này ñược trình bày ở phụ lục 09)…..

- Bổ sung thông tin trình bày trên báo cáo tài chính: trên các báo

cáo tài chính của chế ñộ kế toán trước ñây chỉ yêu cầu trình bày các thông tin

như: phương pháp xác ñịnh nguyên giá TSCðHH, phương pháp khấu hao,

thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao, nguyên giá - khấu hao luỹ kế -

giá trị còn lại vào ñầu năm và cuối kỳ. Nhưng theo chế ñộ báo cáo mới, ngoài

những thông tin cơ bản trên, doanh nghiệp phải bổ sung các thông tin sau về

TSCðHH trong phần thuyết minh báo cáo tài chính (phụ lục 10):

+ Nguyên giá TSCðHH tăng giảm trong kỳ; số khấu hao trong kỳ, tăng

giảm và luỹ kế ñến cuối kỳ; giá trị còn lại của TSCðHH tạm thời không ñược

sử dụng; nguyên giá của TSCðHH ñã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;

giá trị còn lại của TSCðHH ñang chờ thanh lý; các thay ñổi khác về

TSCðHH

+ Giá trị còn lại của TSCðHH ñã dung ñể thế chấp, cầm cố cho các

khoản vay; chi phí ñầu tư xây dựng cơ bản dở dang; cam kết về việc mua bán

TSCðHH có giá trị lớn trong tương lai

Page 102: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

97

+ Doanh nghiệp phải trình bày bản chất và ảnh hưởng của sự thay ñổi

ước tính kế toán có ảnh hưởng trọng yếu tới kỳ kế toán hiện hành và các kỳ

tiếp theo. Các thông tin trình bày khi có sự thay ñổi trong các ước tính kế toán

liên quan tới giá trị TSCðHH ñã thanh lý hoặc ñang chờ thanh lý, thời gian

hữu ích và phương pháp khấu hao.

2.2.5.3. Nhận xét về chế ñộ kế toán giai ñoạn 2000 ñến nay

Có thể nói, sau giai ñoạn cải cách căn bản (1995-2000), sự ra ñời của

hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc chuẩn

mực kế toán quốc tế và việc xây dựng chế ñộ kế toán trên cơ sở tuân thủ các

CMKT ñó ñã tạo ra bước phát triển ñột phá. Một nền kế toán ñồng bộ hơn,

tính chuyên nghiệp cao hơn, phù hợp hơn với yêu cầu của quá trình hội nhập

quốc tế ñang dần ñược hoàn thiện.

2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH

TRONG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY

Từ nghiên cứu về quá trình phát triển của chế ñộ kế toán Việt Nam, dễ

dàng nhận thấy chế ñộ kế toán TSCðHH hiện hành ñã hoàn thiện hơn rất

nhiều so với các chế ñộ trước ñó. Tuy nhiên, không phải mọi hạn chế ñã ñược

khắc phục, hơn nữa tình hình phát triển mới lại ñặt ra những yêu cầu mới mà

chế ñộ chưa kịp bao quát. Vì vậy, với mục tiêu tìm ra phương hướng và

những giải pháp hoàn thiện hữu ích, luận án ñã tìm hiểu thực trạng kế toán

TSCðHH trong các doanh nghiệp Việt nam giai ñoạn hiện nay. Một cuộc

khảo sát về thực trạng công tác kế toán TSCðHH trong phạm vi có thể ñã

ñược tiến hành với các doanh nghiệp trên cơ sở ña dạng hình thức sở hữu,

ngành nghề kinh doanh và qui mô vốn. Tuy nhiên, xuất phát từ thực tế là,

mức ñộ trang bị TSCð nói chung và TSCðHH nói riêng ở các doanh nghiệp

có qui mô từ 1 tỷ trở xuống thường rất sơ sài. TSCðHH ở các doanh nghiệp

này thường gồm một số thiết bị văn phòng, phương tiện ñi lại, máy móc thiết

Page 103: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

98

bị dùng cho sản xuất nếu có cũng ở dạng thô sơ, nhà xưởng hoặc văn phòng

thường là ñi thuê… Do ñó, các nghiệp vụ phát sinh liên quan ñến TSCðHH là

không ñáng kể và hoàn thiện kế toán TSCðHH ở các doanh nghiệp này chưa

phải là một nhu cầu cấp thiết. Chính vì vậy, các doanh nghiệp này không phải

là ñối tượng tiến hành khảo sát và việc hoàn thiện kế toán TSCðHH ở các

doanh nghiệp này không nằm trong phạm vi luận án.

Căn cứ kết quả khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp có thể khái quát

thực trạng công tác kế toán TSCðHH theo những nội dung chủ yếu sau:

2.3.1. Về phân công lao ñộng kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình:

Kết quả khảo sát cho thấy, hầu như ở các doanh nghiệp không có sự

phân biệt giữa kế toán TSCðHH và kế toán TSCð nói chung. Bản thân sự

phân công lao ñộng kế toán TSCð cũng phụ thuộc vào ñặc ñiểm tổ chức bộ

máy kế toán tại mỗi doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệp có qui mô TSCð lớn,

số lượng nghiệp vụ về TSCð nhiều thì ñó có thể là một nhóm lao ñộng

chuyên trách phần hành kế toán TSCð. Nhưng ở các doanh nghiệp mà qui mô

TSCð không quá lớn, so với các loại nghiệp vụ khác thì nghiệp vụ về TSCð

là không nhiều thì kế toán TSCð chỉ là 1 trong nhiều phần hành mà 1 lao

ñộng kế toán ñảm trách. Tuy nhiên, dù tổ chức theo cách nào thì các doanh

nghiệp cũng xác ñịnh nội dung của lao ñộng kế toán TSCð gồm:

- Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác qui mô TSCð hiện có cả về số

lượng - giá trị và biến ñộng tăng giảm TSCð trong phạm vi toàn doanh

nghiệp cũng như từng bộ phận sử dụng

- Tính toán và phân bổ mức khấu hao TSCð vào chi phí sao cho vừa

ñảm bảo phản ánh ñúng mức ñộ hao mòn vưà tuân thủ qui chế tài chính.

- Tham gia lập kế hoạch và dự toán sửa chữa TSCð, tập hợp và phân

bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCð vào chi phí kinh doanh

Page 104: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

99

- Cung cấp thông tin về TSCð ñể doanh nghiệp có thể kiểm tra, giám

sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa TSCð từ ñó có

kế hoạch ñầu tư ñổi mới phù hợp.

2.3.2. Về công tác ghi nhận tài sản cố ñịnh hữu hình

Chế ñộ kế toán hiện hành ñã qui ñịnh rất rõ 4 tiêu chuẩn ñể nhận biết

TSCðHH trong một doanh nghiệp, ñó là:

a. Chắc chắn thu ñược lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản ñó;

b. Nguyên giá tài sản phải ñược xác ñịnh một cách tin cậy;

c. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;

d. Có giá trị từ 10.000.000 ñồng (mười triệu ñồng) trở lên.

Hầu hết các doanh nghiệp không gặp khó khăn với 2 tiêu chuẩn quen

thuộc về thời gian sử dụng và giá trị tối thiểu. Tuy nhiên, việc hiểu và vận

dụng 2 tiêu chuẩn còn lại là khá mơ hồ.

Về tiêu chuẩn “Nguyên giá ñược xác ñịnh một cách tin cậy”. Theo

ñó, cơ sở ñể tạo sự tin cậy khi xác ñịnh nguyên giá là bộ hồ sơ gồm ñầy ñủ

các hoá ñơn chứng từ liên quan ñến sự hình thành và ñưa tài sản vào sử dụng.

Nhìn chung các doanh nghiệp không gặp vấn ñề gì với bộ chứng từ này khi ra

quyết ñịnh mua mới TSCðHH. Khó khăn chỉ phát sinh ñối với các doanh

nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH khi mà chủ sở hữu sử dụng chính tài sản

của mình ñể góp vốn nhưng lại thiếu các giấy tờ chứng minh nguồn gốc và

làm cơ sở ñể xác ñịnh nguyên giá. Khi góp vốn vào công ty bằng quyền sử

dụng ñất, doanh nghiệp còn có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nhưng với

các công trình xây dựng cơ bản trên ñó như nhà xưởng, nhà văn phòng thì lại

khó có giấy tờ nào chứng nhận.

Về tiêu chuẩn “lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản

ñó”. Chế ñộ qui ñịnh lợi ích này phải ñược tạo ra trong quá trình sử dụng

TSCðHH ñó cho việc sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng cho các

Page 105: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

100

mục ñích quản lý khác chứ không phải ñem lại từ việc cho thuê hay chờ tăng giá

ñể bán. Nhiều doanh nghiệp lớn ñã nghiêm túc thực hiện qui ñịnh này bằng cách

phân loại lại tài sản cố ñịnh của mình thành tài sản cố ñịnh hữu hình, tài sản cố

ñịnh vô hình và bất ñộng sản ñầu tư. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào

cũng làm tốt ñiều này. Do sự khác biệt giữa TSCðHH và bất ñộng sản ñầu tư chỉ

nằm ở mục ñích sử dụng nên nếu doanh nghiệp thay ñổi mục ñích sử dụng thì một

TSCðHH có thể dễ dàng trở thành bất ñộng sản ñầu tư (cho thuê nhà văn phòng

ñang sử dụng) và ngược lại (thu hồi nhà cho thuê ñể làm văn phòng). Ở một số

doanh nghiệp ñã có tình trạng có nhà cửa cho thuê nhưng không tách thành bất

ñộng sản ñầu tư hoặc quyết ñịnh bán nhà văn phòng (ñã thoả mãn tiêu chuẩn thời

gian) do ñược trả giá cao nhưng vẫn tính là hoạt ñộng nhượng bán TSCðHH.

2.3.3. Về công tác ñánh giá tài sản cố ñịnh hữu hình

Tất cả các doanh nghiệp ñược khảo sát ñều sử dụng 3 chỉ tiêu Nguyên giá,

Giá trị hao mòn và Giá trị còn lại ñể ñánh giá TSCðHH thực tế tại ñơn vị.

Nguyên giá: hầu hết các doanh nghiệp ñều tuân thủ qui ñịnh về xác

ñịnh nguyên giá TSCðHH. Tuy nhiên, ở một số doanh nghiệp cũng có các

vướng mắc phát sinh như thiếu chứng từ xác ñịnh nguyên giá (ñã ñề cập ở

mục 2.3.2) hay xác ñịnh chi phí ñi vay ñược vốn hoá chưa chính xác. Chẳng

hạn như theo qui ñịnh của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 về chi phí ñi

vay, chi phí ñi vay không ñược vốn hoá mà phải tính vào chi phí sản xuất

kinh doanh trong kỳ khi quá trình ñầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở

dang bị gián ñoạn một cách bất thường. Nhưng một số doanh nghiệp ñã tìm

mọi cách biện luận rằng quá trình gián ñoạn ñó là cần thiết ñể tiếp tục vốn hoá

chi phí ñi vay, ñiều này dẫn ñến việc nguyên giá của tài sản khi hình thành và

kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp ñó không chính xác.

Giá trị hao mòn: mặc dù chế ñộ cho phép doanh nghiệp lựa chọn 1

trong 3 phương pháp tính khấu hao nhưng cho ñến nay hầu hết các doanh

Page 106: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

101

nghiệp ñều sử dụng phương pháp khấu hao ñường thẳng. Ưu thế của phương

pháp này chính là sự ñơn giản cả về phương pháp tính và thủ tục thực hiện.

Theo hướng dẫn của cục Thuế, các ñơn vị phải có ñơn xin ñăng ký phương

pháp tính khấu hao. Theo ñó, nếu doanh nghiệp áp dụng các phương pháp

tính khấu hao khác nhau thì phải liệt kê chi tiết từng TSCð ở ñơn vị và

phương pháp tính khấu hao tương ứng, còn nếu doanh nghiệp chỉ sử dụng 1

phương pháp tính khấu hao thì không bị yêu cầu liệt kê TSCð. Khi áp dụng

phương pháp khấu hao ñường thẳng, các doanh nghiệp căn cứ vào khung thời

gian do Bộ tài chính ban hành ñể xác ñịnh thời gian khấu hao cho các tài sản

của ñơn vị mình một cách hợp lý. Trong một số trường hợp ñặc biệt, các

doanh nghiệp có thể kiến nghị ñiều chỉnh thời gian khấu hao, chẳng hạn như

ngành mía ñường. Xuất phát từ thực tế là các doanh nghiệp của ngành mía

ñường chỉ sử dụng máy móc thiết bị trong khoảng thời gian 5 tháng/năm, Bộ

Nông nghiệp và phát triển nông thôn ñã có văn bản xin phép thay ñổi thời

gian khấu hao máy móc thiết bị tại các doanh nghiệp này. Số doanh nghiệp có

sử dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng như Công ty liên doanh ôtô

Hoà Bình (VMC) hay khấu hao theo số dư giảm dần như Công ty bánh kẹo

Hải Hà là rất ít. Thực tế là phần lớn tài sản của các doanh nghiệp này ñược

tính khấu hao theo phương pháp ñường thẳng, khấu hao theo sản lượng hay

khấu hao theo số dư giảm dần chỉ áp dụng cho một số TSCðHH ñặc thù. Ví

dụ như việc tính khấu hao cho dây chuyền lắp ráp xe BMW380i tại VMC

trước ñây. Theo hợp ñồng hợp tác kinh doanh, tập ñoàn BMW (ðức) chỉ cho

phép VMC sản xuất 800 xe BMW 380i, vì vậy doanh nghiệp phải tiến hành

khấu hao theo sản lượng ñể ñảm bảo thu hồi ñược vốn ñầu tư cho dây chuyền

này, tránh trường hợp tài sản không còn sử dụng nữa mà giá trị còn lại trên sổ

sách vẫn là rất lớn.

Page 107: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

102

Giá trị còn lại: qua khảo sát có thể thấy không có doanh nghiệp nào vi

phạm nguyên tắc xác ñịnh chỉ tiêu Giá trị còn lại của TSCðHH trên sổ sách.

Theo ñó, giá trị này luôn bằng hiệu số giữa Nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ

kế. Chỉ tiêu này ñược sử dụng trong các báo cáo kế toán của các doanh nghiệp

ñang hoạt ñộng bình thường nhằm phản ánh giá trị TSCðHH hiện có. Tuy

nhiên, chỉ tiêu này chỉ còn ý nghĩa tham khảo và giá hợp lý của TSCð sẽ

ñược sử dụng khi doanh nghiệp tiến hành cổ phẩn hoá, sát nhập, giải thể, hoặc

ñem TSCðHH ñi góp vốn liên doanh…. Vấn ñề là các doanh nghiệp, ñặc biệt

là các doanh nghiệp ñang chuẩn bị cổ phần hoá, gặp rất nhiều khó khăn trong

việc xác ñịnh giá hợp lý của tài sản do lĩnh vực này còn thiếu những văn bản

qui ñịnh và hướng dẫn cụ thể của Nhà nước và các bộ chuyên ngành.

2.3.4. Về hệ thống chứng từ kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

2.3.4.1. Chứng từ tăng giảm tài sản cố dịnh hữu hình:

Kết quả khảo sát cho thấy, số lượng chứng từ hạch toán tăng giảm

TSCðHH sử dụng trong mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào qui mô của nghiệp

vụ và hình thức sở hữu doanh nghiệp. Tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước,

công ty cổ phần, doanh nghiệp liên doanh, nhất là với những nghiệp vụ có qui

mô lớn, thì bộ chứng từ ñược sử dụng ñể hạch toán các nghiệp vụ tăng giảm

TSCðHH gồm có:

- Tờ trình (hay giấy ñề nghị) về việc mua sắm, trang bị hay thanh lý,

nhượng bán TSCðHH của các bộ phận sử dụng. ðây là căn cứ ñể lãnh ñạo

doanh nghiệp xem xét và ra quyết ñịnh.

- Quyết ñịnh về việc tăng, giảm TSCðHH (quyết ñịnh cấp phát,

quyết ñịnh nghiệm thu, quyết ñịnh thanh lý, quyết ñịnh ñiều chuyển…). Do

ñặc ñiểm của TSCð nói chung và TSCðHH nói riêng, việc tăng giảm các ñối

tượng này trong mỗi doanh nghiệp là không hề ñơn giản mà nhất thiết phải

ñược sự chấp thuận của chủ sở hữu và tuân thủ chặt chẽ các qui ñịnh về quản

Page 108: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

103

lý tài chính. Thông thường, khi việc ñầu tư hay thay thế TSCð ở dưới mức

giá trị nhất ñịnh (mức này ñược qui ñịnh cụ thể trong quy chế tài chính của

doanh nghiệp) thì chủ sở hữu uỷ quyền cho người quản lý doanh nghiệp ra

quyết ñịnh, còn khi việc ñầu tư hay thay thế TSCð vượt quá mức ñó thì phải

có sự ñồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu cho từng trường hợp cụ thể. Chẳng

hạn như tại Tập ñoàn công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam có qui ñịnh

phân cấp quản lý như sau

+ Ở cấp tập ñoàn: có quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc

quyền quản lý ñể phục vụ cho việc phát triển kinh doanh; ñược chủ ñộng

nhượng bán, thanh lý những tài sản kém, mất phẩm chất, lạc hậu kỹ thuật,

không còn nhu cầu sử dụng, tài sản hư hỏng không thể phục hồi ñược, tài sản

ñã hết thời gian sử dụng nhằm tái ñầu tư ñổi mới công nghệ theo nguyên tắc

bảo toàn và phát triển vốn….. ðể nhượng bán những TSCð thuộc dây chuyền

công nghệ chính, Tập ñoàn cần ñược sự cho phép bằng văn bản của cơ quan

quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp và cơ quan quyết ñịnh

thành lập tập ñoàn; nếu nhượng bán cho tổ chức cá nhân nước ngoài thì cần

phải ñược sự cho phép của Thủ tướng Chính phủ.

+ Ở các ñơn vị hạch toán ñộc lập: chỉ ñược nhượng bán, thanh lý những

TSCð thuộc vốn tự bổ sung của ñơn vị hoặc thuộc vốn ngân sách nhưng ñã

khấu hao hết và nguyên giá nhỏ hơn 5 tỷ ñồng hoặc thuộc vốn ngân sách chưa

khấu hao hết nhưng ñã hư hỏng nặng và nguyên giá nhỏ hơn 500 triệu ñồng;

ñược cho thuê, cầm cố, thế chấp tài sản thuộc quyền quản lý ñơn vị có nguyên

giá nhỏ hơn 5 tỷ ñồng ñể phục vụ hoạt ñộng kinh doanh theo tắc bảo toàn và

phát triển vốn; ñối với các tài sản có nguyên giá lớn hơn 5 tỷ ñồng nhưng

không thuộc dây chuyền công nghệ chính thì phải ñược sự chấp thuận của tập

ñoàn; ñối với những tài sản thuộc dây chuyền công nghệ chính thì ñể cho

Page 109: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

104

thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán hay thanh lý ñều cần ñược sự ñồng ý của

cấp có thẩm quyền (kể cả khi ñã thu hồi ñủ vốn).

+ Ở các ñơn vị hạch toán phụ thuộc: có trách nhiệm bảo quản, sử dụng

tài sản theo ñúng chế ñộ hiện hành; trường hợp bị mất mát hay hư hỏng tài

sản vì nguyên nhân chủ quan thì phải truy cứu trách nhiệm trong ñơn vị, nếu

vì nguyên nhân khách quan thì báo cáo ñể Tập ñoàn xem xét và giải quyết.

Kèm theo các quyết ñịnh ñược ban hành ñúng cấp quản lý là các quyết

ñịnh về thành lập Hội ñồng giao nhận hoặc Hội ñồng thanh lý tài sản ñể xác

ñịnh giá trị hợp lý của tài sản trong mỗi loại nghiệp vụ. Nếu là các doanh

nghiệp có vốn của Nhà nước thì việc mua bán TSCð phải tuân thủ qui ñịnh tại

Luật ñầu thầu, còn với các doanh nghiệp khác thì tuỳ theo qui mô của nghiệp

vụ có thể tổ chức ñấu thầu hoặc xét báo giá cạnh tranh ñể lựa chọn ñối tác.

- Biên bản giao nhận TSCð do Hội ñồng giao nhận lập tại thời ñiểm

giao nhận tài sản trong hầu hết các nghiệp vụ làm biến ñộng TSCð.

- Biên Bản thanh lý TSCð do Hội ñồng thanh lý lập ñể phản ánh các

thông số của tài sản thanh lý, trường hợp nhượng bán cũng sử dụng chứng từ này

Ngoài ra, còn có các chứng từ như: Hợp ñồng kinh tế, biên bản thanh lý

hợp ñồng kinh tế, hoá ñơn giá trị gia tăng, hoá ñơn vận chuyển, phiếu thu,

phiếu chi….

Với các doanh nghiệp có qui mô không lớn mà chủ sở hữu cũng ñồng

thời là người quản lý trực tiếp thì qui trình ñể ra quyết ñịnh tăng giảm TSCð

ñược thực hiện ñơn giản hơn, chứng từ sử dụng có thể chỉ gồm hợp ñồng kinh

tế, các hoá ñơn liên quan và biên bản bàn giao, thanh lý tài sản.

2.3.4.2. Chứng từ khấu hao tài sản cố ñịnh hữu hình

Chứng từ hạch toán khấu hao TSCðHH trong các doanh nghiệp phổ

biến là Bảng tính và phân bổ khấu hao theo bộ phận sử dụng. Tuy nhiên

trong trường hợp, một bộ phận lại tham gia sản xuất kinh doanh nhiều loại sản

Page 110: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

105

phẩm, hàng hoá, dịch vụ thì việc phân bổ khấu hao không chỉ dừng ở bộ phận

sử dụng mà ñược chi tiết hơn theo từng ñối tượng tính giá thành. Các doanh

nghiệp thường sử dụng các tiêu thức như doanh thu, sản lượng, ca máy hoạt

ñộng… ñể phân bổ tiếp khấu hao. Một hình thái biểu hiện khác của chứng từ

khấu hao là Bảng tính và phân bổ khấu hao theo nguồn vốn. Kiểu chứng từ

này thường ñược áp dụng ở những doanh nghiệp mà TSCðHH ñược hình

thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau như: ngân sách nhà nước, cấp trên cấp

hoặc cho vay, tự doanh nghiệp bổ sung … . Cá biệt ñối với những TSCð tính

khấu hao theo sản lượng hay số dư giảm dần thì chứng từ sử dụng là bảng tính

và phân bổ khấu hao theo sản lượng hay theo số dư giảm dần

ðối với các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy thì việc lập

chứng từ khấu hao là tương ñối ñơn giản do khi nhập tăng giảm TSCðHH

trên máy, kế toán ñã khai báo ñầy ñủ các thông tin về nguyên giá TSCð, thời

gian trích khấu hao, tiêu thức phân bổ…. nên phần mềm sẽ tự ñộng tính toán

các số liệu yêu cầu

2.3.4.3. Chứng từ sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh hữu hình

Khi tài sản bị hư hỏng nhiều mà xét thấy việc sửa chữa, thay thế các bộ

phận có thể giúp khôi phục năng lực hoạt ñộng, hiệu quả do tài sản hoạt ñộng

trở lại cao hơn chi phí ñầu tư cho sửa chữa thì các doanh nghiệp tiến hành sửa

chữa lớn. Cũng có những trường hợp, mặc dù hiệu quả của việc sửa chữa là

không cao nhưng do thiếu vốn ñể ñầu tư vào tài sản khác thay thế nên doanh

nghiệp vẫn phải tiến hành sửa chữa lớn chứ không thể thanh lý hay nhượng

bán. Do chi phí ñầu tư cho sửa chữa lớn TSCð là không nhỏ nên qui trình

thực hiện ở các doanh nghiệp có vốn Nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân có

qui mô lớn tương ñối chặt chẽ. Việc sửa chữa lớn thường ñược lên kế hoạch

từ ñầu năm trên cơ sở kết quả kiểm tra thực trạng TSCð cuối năm trước.

Trong hồ sơ sửa chữa lớn của TSCð gồm những chứng từ cơ bản như: Biên

Page 111: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

106

bản kiểm kê, ñánh giá tình hình tài sản, Phương án sửa chữa lớn ñược

duyệt, Bản dự toán tổng hợp và chi tiết, Biên bản nghiệm thu kỹ thuật,

Biên bản bàn giao tài sản, Hợp ñồng kinh tế, Hoá ñơn giá trị gia tăng,

Quyết toán công trình sửa chữa lớn hoàn thành. Chủ ñộng lên kế hoạch

sửa chữa tài sản nên doanh nghiệp cũng chủ ñộng trong việc trích trước chi

phí sửa chữa lớn. Kết quả khảo sát cho thấy việc lập kế hoạch sửa chữa lớn

TSCð ở những doanh nghiệp nhỏ là không phổ biến. Hồ sơ sửa chữa lớn

TSCð ở những doanh nghiệp này, nếu có, thường ñơn giản hơn, chủ yếu tập

trung vào các chứng từ liên quan ñến việc xác ñịnh chi phí sửa chữa và bản

quyết toán giá trị sửa chữa, còn các chứng từ khác như như hợp ñồng và biên

bản thanh lý hợp ñồng thuê sửa chữa lớn, biên bản giao nhận tài sản ñôi khi

cũng bị lược giản, chỉ mang tính hình thức. Vì thế, chi phí sửa chữa thường

ñược tập hợp trước rồi mới phân bổ ở các kỳ sau sửa chữa.

2.3.4.4. Chứng từ kiểm kê tài sản cố ñịnh

Về mặt nguyên tắc, các doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tài sản tối

thiểu mỗi năm một lần và thường là vào cuối năm ñể nắm bắt tình hình thực

tế về quản lý và sử dụng tài sản. Biên bản kiểm kê chính là cơ sở ñể doanh

nghiệp phát hiện việc thừa, thiếu, lên kế hoạch sửa chữa, thanh lý hay ñầu tư

mới tài sản. Do ý nghĩa thiết thực của công tác kiểm kê nên ña phần các

doanh nghiệp ñã làm tốt công tác này. Bên cạnh ñó, cũng vẫn có những doanh

nghiệp chưa nhận thức thức hết ñược vai trò của công tác kiểm kê. Việc kiểm

kê ở những doanh nghiệp này mới chỉ tập trung về mặt số lượng, nhằm kiểm

tra xem có mất mát tài sản nào không chứ chưa quan tâm tới việc tài sản ñó

ñang ở tình trạng sử dụng như thế nào.

2.3.5. Về kế toán chi tiết tài sản cố ñịnh hữu hình

Việc mở thẻ và ghi sổ chi tiết phản ánh biến ñộng của TSCðHH

ñược thực hiện ở tất cả các doanh nghiệp khảo sát, tuy nhiên mức ñộ phản

Page 112: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

107

ánh của thông tin lại phục thuộc vào yêu cầu quản lý và phần mềm kế

toán sử dụng tại mỗi doanh nghiệp. Trước ñây, khi kế toán thủ công còn

là hình thức phổ biến, việc phản ánh thông tin về TSCð nói chung và

TSCðHH nói riêng chỉ có thể ñược thực hiện theo bộ phận sử dụng ñể

phục vụ công tác khấu hao. Nếu doanh nghiệp muốn thống kê tình hình

TSCðHH theo loại hình, theo nguồn hình thành, theo thời gian sử

dụng…. thì kế toán sẽ phải mất thời gian nhặt số liệu và tổng hợp lại.

Việc ñặt số hiệu cho TSCðHH chỉ có tác dụng phân biệt giữa tài sản ñó

với các tài sản cùng loại. Chính vì thế, ñể có thông tin chi tiết phục vụ

lãnh ñạo nghiệp vụ tại các doanh nghiệp có quy mô tài sản cố ñịnh hữu

hình lớn cả về hiện vật và giá trị, lại phân tán ở nhiều bộ phận sử dụng

khác nhau là rất khó khăn. Hiện nay, với sự hỗ trợ của phần mềm máy vi

tính, khi một tài sản cố ñịnh mới ñưa vào sử dụng, kế toán chỉ cần nhập 1

lần các thông số của tài sản như: số hiệu, mã tài sản, nước sản xuất, năm

sản xuất, công suất thiết kế, năm ñưa vào sử dụng, bộ phận sử dụng,

nguyên giá, thời gian và phương pháp tính khấu hao, các dụng cụ và phụ

tùng ñi kèm… Còn khi giảm TSCð thì nhập ngày tháng năm giảm, lý do

giảm…. Với các thông tin cơ bản ñó, máy tính sẽ tự ñộng chuyển tương

ứng vào Thẻ TSCð và các sổ chi tiết. Sổ chi tiết có thể mở theo ñơn vị sử

dụng, loại hình tài sản hoặc bản chất nghiệp vụ (tăng hay giảm)…. Ở

dạng thô sơ hơn là các doanh nghiệp không sử dụng phần mềm mà chỉ

dùng excel thì ñã ñược máy tính hỗ trợ khâu tính toán và thống kê số liệu

theo yêu cầu, kế toán có thể căn cứ vào ñó ñể lên sổ chi tiết. Loại sổ chi

tiết phổ biến ñược lập là sổ chi tiết TSCð chung toàn doanh nghiệp trong

ñó có cột thông tin về bộ phận sử dụng, hoặc sổ chi tiết TSCð mở riêng

cho từng bộ phận sử dụng.

Page 113: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

108

2.3.6. Về kế toán tổng hợp tài sản cố ñịnh hữu hình

ðể phục vụ cho công tác kế toán TSCðHH, tất cả các doanh nghiệp

ñều sử dụng TK 211 và TK 214, ñiểm khác biệt giữa các doanh nghiệp chỉ là

việc các doanh nghiệp vận dụng các tài khoản này theo chế ñộ kế toán nào.

Với các doanh nghiệp áp dụng quyết ñịnh 15/2006/Qð-BTC thì chế ñộ

ñã xây dựng các TK 211 và TK 214 chi tiết tới cấp 2 ñể phản ánh TSCðHH

theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế, cụ thể: TK 2111 “nhà cửa, vật kiến

trúc”, TK 2112 “Máy móc thiết bị”, TK 2113 “Phương tiện vận tải truyền

dẫn”, TK 2114 “Thiết bị dụng cụ quản lý”, TK 2115 “Cây lâu năm, súc vật

làm việc cho sản phẩm”, TK 2118 “TSCðHH khác”, 2141 “Hao mòn

TSCðHH”. Doanh nghiệp sẽ tuỳ theo yêu cầu quản lý mà căn cứ vào các loại

TSCðHH thực tế tại ñơn vị mình, vào mục ñích sử dụng, vào phương thức

quản lý tài sản, vào trình ñộ của lao ñộng kế toán… ñể mở chi tiết tiếp.

Chẳng hạn, với mục ñích muốn tách bạch số TSCðHH hiện có tại công ty

theo các nguồn hình thành, có công ty ñã sử dụng tiêu thức này ñể mở tài

khoản cấp 3 (TK 211111 - Nhà cửa vật kiến trúc do Ngân sách cấp; TK

211121 - Nhà cửa vật kiến trúc do tập ñoàn tự bổ sung; TK 211123 - Nhà cửa

vật kiến trúc ñơn vị tự bổ sung)….

Với các doanh nghiệp áp dụng quyết ñịnh 48/2006/Qð-BTC, do ñặc

thù thiết kế tài khoản là trên cơ sở giản lược hệ thống tài khoản của Qð 15

nên bản thân tài khoản sử dụng ñể phản ánh TSCðHH theo nguyên giá ñã là

TK cấp 2: TK 2111. Tuy nhiên do ñối tượng áp dụng quyết ñịnh này chỉ là

những doanh nghiệp thực sự vừa và nhỏ nên yêu cầu về mở các tài khoản cấp

3, cấp 4 không phải là quá cấp thiết. Phần lớn các doanh nghiệp chỉ mở thêm

ñến tài khoản cấp 3.

Về cơ bản, các qui ñịnh hạch toán trên TK 211 và TK 214 ñều ñược

doanh nghiệp nghiêm túc tuân thủ. Tuy nhiên, như ñã trình bày ở trên, ở một

Page 114: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

109

số doanh nghiệp vẫn còn tình trạng không phân ñịnh rạch ròi giữa TSCðHH

và bất ñộng sản ñầu tư. Chẳng hạn như trường hợp doanh nghiệp có nhà văn

phòng vừa sử dụng vừa cho thuê, mặc dù phần sử dụng là không ñáng kể

nhưng doanh nghiệp vẫn theo dõi ñó là TSCðHH và phản ánh toàn bộ nguyên

giá vào TK 211 thay vì sử dụng TK 217 - Bất ñộng sản ñầu tư.

Ngoài ra, liên quan ñến kế toán TSCðHH còn có một tài khoản kế toán

nữa mà chế ñộ kế toán hiện hành không còn sử dụng nhưng không phải doanh

nghiệp nào cũng tuân thủ, ñó là TK 009 Nguồn vốn khấu hao

2.3.7. Về hệ thống sổ sử dụng trong kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

Nhật ký - sổ cái, Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ là các hình thức tổ

chức sổ mà bất kế doanh nghiệp thuộc qui mô nào cũng có thể lựa chọn ñể

vận dụng, riêng Nhật ký chứng từ thì chỉ doanh nghiệp nào áp dụng Quyết

ñịnh 15 mới ñựơc sử dụng. Mặc dù chế ñộ kế toán có ñề cập tới kế toán máy

nhưng về thực chất ñó chỉ là việc sử dụng phần mềm xây dựng theo 1 trong 4

hình thức tổ chức sổ nêu trên và thực tế cho thấy hầu hết các doanh nghiệp

hiện nay, kể cả các doanh nghiệp qui mô siêu nhỏ, cũng ñã ít hoặc nhiều sử

dụng máy tính ñể hỗ trợ công tác kế toán. Do ñó, trong phạm vi luận án, tác

giả chỉ xem xét bản chất việc áp dụng 1 trong 4 hình thức tổ chức sổ tại các

doanh nghiệp. Mỗi hình thức tổ chức sổ nêu trên ñều có những ñặc thù riêng,

ưu ñiểm của hình thức này có thể là tồn tại của hình thức khác và ngược lại.

Vấn ñề là doanh nghiệp phải biết căn cứ vào tình hình thực tế của mình ñể có

quyết ñịnh sáng suốt, phát huy hết những ưu ñiểm của hình thức ñã chọn.

Về mặt lý thuyết, Nhật ký sổ cái là hình thức sổ phù hợp với doanh

nghiệp có qui mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại các doanh nghiệp áp

dụng hình thức này, kế toán dựa vào các chứng từ gốc ban ñầu phản ánh các

nghiệp vụ tăng, giảm và khấu hao TSCðHH ñể lập thẻ và vào sổ kế toán chi

tiết TSCð. Cũng trên cơ sở các chứng từ ñó, kế toán tiến hành ñịnh khoản và

Page 115: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

110

ghi vào Nhật ký - sổ cái, mỗi chứng từ ñược ghi một dòng vào cả 2 phần là

Nhật ký và sổ cái TK 211, 214 hoặc các tài khoản liên quan khác. Cuối tháng,

từ sổ chi tiết TSCð, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCð ñề

ñối chiếu với số phát sinh Nợ - Có, số dư cuối kỳ của TK 211, 214 trên Nhật

ký sổ cái, sự chính xác của các số liệu này là cơ sở ñể lập báo cáo kế toán.

Tuy nhiên, kết quả khảo sát cho thấy rất ít doanh nghiệp lựa chọn hình

thức tổ chức sổ này mặc dù số lượng doanh nghiệp qui mô nhỏ ở Việt nam

chiếm ña số. Nguyên nhân là vì: khi các doanh nghiệp cố gắng sử dụng máy

vi tính ñể hạn chế việc ghi chép trùng lắp thì lại gặp vấn ñề là mẫu sổ quá

cồng kềnh, khó khăn trong việc in ra lưu giữ dưới dạng văn bản. Trong khi

ñó, nếu có sự hỗ trợ của máy vi tính thì các hình thức tổ chức sổ khác cho

phép sử dụng thông tin dễ dàng hơn, chẳng hạn như hình thức Nhật ký chung.

Theo hình thức tổ chức sổ này, yếu tố thời gian và ñối tượng phản ánh ñược

tách riêng trên 2 hệ thống sổ là Nhật ký và Sổ Cái nên các mẫu sổ ñược thiết

kế ñơn giản, thuận lợi cho việc ghi chép cũng như lấy số liệu lập báo cáo, nếu

có sai sót xảy ra cũng dễ dàng kiểm tra và ñối chiếu. Hình thức này ñặc biệt

phát huy ưu ñiểm ở những doanh nghiệp sử dụng nhiều tài khoản và ứng dụng

máy vi tính. Chính vì vậy, nếu như việc lựa chọn Nhật ký sổ cái chỉ gặp ở

những doanh nghiệp tư nhân nhỏ, sử dụng kế toán thủ công hoặc ở những

doanh nghiệp mà do yếu tố lịch sử ñể lại ñã áp dụng phương pháp này thì

Nhật ký chung ñang ngày càng ñược nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

Khi hạch toán TSCð, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ gốc về tăng giảm

và tính khấu hao TSCð ñể ghi vào Nhật ký chung, sau ñó lấy số liệu từ Nhật

ký chung ñể ghi vào sổ cái TK 211, 214. ðồng thời từ chứng từ gốc, kế toán

tiến hành lập thẻ TSCð, ghi sổ chi tiết TSCð. ðộ chính xác của quá trình ghi

sổ ñược kiểm tra bằng cách ñối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết tăng

giảm TSCð và sổ cái TK 211, 214. Báo cáo kế toán về TSCð ñược lập dựa

Page 116: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

111

vào phần thông tin về TK 211, 214 trên bảng cân ñối tài khoản và bảng tổng

hợp chi tiết tăng giảm TSCð.

Chứng từ ghi sổ cũng là một hình thức tổ chức sổ phổ biến trong các

doanh nghiệp hiện nay. Các ưu ñiểm của hình thức này như dễ làm, dễ kiểm

tra, dàn ñều công việc kế toán trong kỳ càng có ñiều kiện phát huy khi có sự

hỗ trợ của máy vi tính. Tuy nhiên, khi ứng dụng máy vi tính, nhiều doanh

nghiệp ñã bỏ qua việc lập Sổ ñăng ký chứng từ ghi sổ hoặc có lập cũng chỉ

mang tính hình thức do các chứng từ ghi sổ chỉ thực hiện 1 lần vào ngày cuối

tháng. Cách làm này chỉ chấp nhận ñược ở những doanh nghiệp mà số lượng

nghiệp vụ phát sinh không nhiều. Trong ñiều kiện ngược lại thì cách làm này

sẽ làm giảm khả năng ñối chiếu của thông tin kế toán. Nhìn chung, việc hạch

toán TSCðHH ở các doanh nghiệp áp dụng hình thức này ñược thực hiện như

sau: ñịnh kỳ, căn cứ vào các chứng từ gốc về TSCðHH ñã ñược kiểm tra, kế

toán phụ trách phần hành TSCð lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ ghi sổ này

ñược sử dụng ñể ghi sổ cái TK 211, 214, còn việc vào sổ ñăng ký chứng từ

ghi sổ thì có doanh nghiệp thực hiện, có doanh nghiệp không. Cuối kỳ, bảng

cân ñối tài khoản ñược lập phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư

cuối kỳ của tất cả các tài khoản trong ñó có TK 211 và 214. Một bảng tổng

hợp chi tiết tăng giảm TSCð ñược lập từ các sổ (thẻ) chi tiết TSCð ñể ñối

chiếu với bảng cân ñối tài khoản trước khi lên các báo cáo kế toán.

Về Nhật ký chứng từ, ñây là hình thức kén chọn ñối tượng vận dụng vì

hình thức này không phù hợp với doanh nghiệp có qui mô nhỏ, ít nghiệp vụ

kinh tế phát sinh, trình ñộ nhân viên kế toán không cao (ñó là lý do vì sao

Quyết ñịnh 48 không ñề cập tới hình thức này), Trước kia, Nhật ký chứng từ

ñược các doanh nghiệp Nhà nước, ñặc biệt là doanh nghiệp qui mô lớn ưa

chuộng do tránh ñược việc ghi chép trùng lắp, nâng cao năng suất lao ñộng

của nhân viên kế toán, rút ngắn thời gian thực hiện qui trình hạch toán và lên

Page 117: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

112

báo cáo. Tuy nhiên, trong ñiều kiện hiện nay, khi mà lao ñộng kế toán ñã

ñược hiện ñại hoá thì sự phức tạp của hệ thống sổ này trở nên không cần thiết.

Chẳng hạn như ñể hạch toán TSCð, ngoài hệ thống sổ chi tiết tương tự như

các hình thức khác thì các doanh nghiệp áp dụng nhật ký chứng từ còn phải sử

dụng một hệ thống bảng kê và nhật ký chứng từ phản ánh thông tin liên quan

ñến TSCðHH (biểu 2.6), rồi mới từ ñó lên sổ cái TK 211, 214. Vì thế, rất ít

các doanh nghiệp thành lập mới, dù qui mô lớn, lại lựa chọn hình thức này,

ñối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm cả những

doanh nghiệp ñã cổ phần hoá.

Biểu 2.6: Các sổ liên quan ñến kế toán TSCðHH

theo hình thức Nhật ký chứng từ

Tên sổ Nội dung

BK 4 tập hợp CFSX theo phân xưởng trong ñó có chi phí khấu hao

BK 5 tập hợp CFBH, CFQL, CFXDCB trong ñó có chi phí khấu hao

BK 6 tập hợp chi phí trả trước và phải trả trong ñó có chi phí về sửa chữa

lớn TSCð

NKCT 1 Ghi Có TK TM liên quan tới chi phí mua, giao nhận TSCð

NKCT 2 Ghi Có TK TGNH liên quan tới chi phí mua, giao nhận TSCð

NKCT 5 Ghi Có TK PTNB liên quan tới mua TSCð theo phương thức mua

chịu hoặc ứng trước

NKCT 4 Ghi Có TK tiền vay liên quan tới nợ vay ñể ñầu tư TSCð

NKCT 7 Ghi Có TK XDCBDD liên quan tới TSCð tăng do XDCB hoàn thành

NKCT 8 Ghi Có TK TN nhập khác liên quan tới TSCð tăng do ñược biếu tặng

hoặc thu nhập từ thanh lý TSCð

Ghi Có TK doanh thu nội bộ liên quan tới TSCð tăng do tự sản xuất

NKCT10 Ghi Có các TK liên quan khi tăng TSCð do nhận góp vốn, nhận lại

vốn góp bằng TSCð

NKCT 9 Ghi Có TK TSCðHH liên quan tới giảm TSCð

Page 118: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

113

2.3.8. Về hệ thống báo cáo kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

Do yêu cầu của chế ñộ kế toán mới, thuyết minh báo cáo tài chính ñã trở

thành 1 trong 4 báo cáo tài chính bắt buộc, chứ không mang tính hướng dẫn như

trước. Nội dung liên quan ñến TSCðHH ñược yêu cầu giải trình khá chi tiết trên

Thuyết minh báo cáo tài chính. Rõ ràng nguồn số liệu ñể hoàn chỉnh báo cáo này

chính là các sổ chi tiết TSCðHH, do vậy mức ñộ hoàn thiện thông tin phục

thuộc vào công tác kế toán chi tiết TSCðHH tại doanh nghiệp. Khảo sát báo cáo

tài chính các doanh nghiệp cho thấy các thông tin này chỉ ñược hoàn chỉnh trên

báo cáo của các doanh nghiệp lớn, ñặc biệt là các doanh nghiệp cổ phần ñã niêm

yết trên thị trường chứng khoán; còn ở các doanh nghiệp qui mô nhỏ thì thông

tin chỉ dừng lại ở mức số liệu tổng hợp.

2.3.9. Về việc áp dụng kế toán quản trị trong công tác kế toán TSCðHH

Kết quả khảo sát cho thấy, ở hầu hết các doanh nghiệp, việc áp dụng kế

toán quản trị trong công tác kế toán nói chung, chứ không riêng gì ñối với

phần hành kế toán TSCðHH, còn rất hạn chế. Mặc dù các doanh nghiệp ñã

bắt ñầu nhận thức ñược tầm quan trọng và tính thiết thực của kế toán quản trị

nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng ñủ khả năng tài chính và nhân lực

ñể tổ chức xây dựng hệ thống kế toán quản trị ñồng bộ. ðối với ña phần các

doanh nghiệp, công tác kế toán quản trị mới chỉ thực hiện ở một số khía cạnh

ñược ñánh giá là quan trọng với doanh nghiệp như lập dự toán về chi phí sản

xuất sản phẩm, dự toán về tiêu thụ ..... Nhân sự thực hiện cũng không chuyên

về kế toán quản trị mà chủ yếu là nhân sự thực hiện kế toán tài chính dựa trên

kết quả công việc của mình ñể lập báo cáo ở mức ñộ chi tiết hơn.

2.3.10. Về ứng dụng công nghệ tin học trong công tác kế toán

Theo kết quả khảo sát, việc ứng dụng công nghệ tin học trong công tác

kế toán tại các doanh nghiệp phổ biến ở 2 hình thức:

Page 119: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

114

- Doanh nghiệp sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản (Word) hay

tính toán ñiện tử (Excel) ñể lập các bảng biểu, nhập số liệu tính toán và in ra.

Theo hình thức này, các ứng dụng công nghệ thông tin chỉ có tác dụng hỗ trợ

việc tính toán, còn khâu xử lý dữ liệu hoàn toàn do kế toán làm thủ công.

- Doanh nghiệp sử dụng các phần mềm kế toán chuyên nghiệp do các

chuyên gia tin học lập trình. Theo hình thức này, các công việc của kế toán ñược

thực hiện một cách tự ñộng, liên hoàn, nhất quán giữa các phần hành kế toán trên

một cơ sở dữ liệu chung, kế toán chỉ làm thủ công khâu nhập dữ liệu.

2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ

ðỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY

2.4.1. Những kết quả ñạt ñược

Từ thực trạng ñã trình bày ở trên, có thể thấy công tác kế toán

TSCðHH trong các doanh nghiệp hiện nay ñã ñạt ñược một số kết quả sau:

- Về công tác quản lý TSCðHH: việc quản lý TSCðHH trong các

doanh nghiệp ñược thực hiện tốt cả về giá trị và hiện vật. Về hiện vật, hầu hết

các doanh nghiệp ñều tiến hành ñánh số hiệu và lập hồ sơ riêng cho từng

TSCðHH, tối thiểu mỗi năm một lần doanh nghiệp tiến hành kiểm kê ñể phát

hiện thừa thiếu. Về giá trị, các doanh nghiệp ñều sử dụng 3 chỉ tiêu nguyên

giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại ñể ñánh giá tài sản.

Các doanh nghiệp ñều có chung nhận ñịnh rằng: việc chế ñộ ñưa ra 3

phương pháp khấu hao ñể doanh nghiệp lựa chọn ñã tạo ra sự linh hoạt cho

các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp dễ dàng tìm ñược phương pháp

khấu hao phù hợp nhất thay vì phải khiên cưỡng áp dụng 1 phương pháp khấu

hao như trước kia.

- Về chứng từ sử dụng: dù các chứng từ về TSCðHH mà chế ñộ ban

hành không phải là chứng từ bắt buộc nhưng do ñược thiết kế xuất phát từ

nhu cầu thực tế nên ña phần các doanh nghiệp ñã lựa chọn các chứng từ này

Page 120: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

115

ñể vận dụng. Có thể nói, ñiều này vô hình chung ñã tạo bộ chứng từ thống

nhất, có giá trị pháp lý cao về TSCðHH trong các doanh nghiệp. Bộ chứng từ

ñó không chỉ giúp doanh nghiệp phản ánh ñầy ñủ các thông tin cần thiết về

nghiệp vụ liên quan ñến TSCðHH, dễ dàng cho việc ghi sổ mà còn hỗ trợ

doanh nghiệp và Nhà nước trong công tác kiểm tra, kiểm toán.

- Về tài khoản sử dụng: về cơ bản, các nguyên tắc hạch toán trên TK

211, 214 và một số tài khoản liên quan ñến TSCðHH ñều ñược các doanh

nghiệp tuân thủ. Tuỳ theo thực tế TSCðHH cũng như yêu cầu quản lý của

mình mà các doanh nghiệp ñã chủ ñộng trong việc xây dựng thêm hệ thống

tài khoản chi tiết ñến cấp 3, cấp 4...

- Về hệ thống sổ: ngoài thẻ TSCð và sổ chi tiết TSCð mở chung cho

toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận sử dụng, các doanh nghiệp ñã bắt ñầu

chủ ñộng hơn trong việc mở thêm các loại sổ chi tiết khác ñể tăng cường công

tác quản lý và sử dụng TSCð tại doanh nghiệp. Hệ thống sổ tổng hợp cũng

ñược sử dụng phù hợp với hình thức tổ chức sổ mà doanh nghiệp lựa chọn. Sự

kết hợp giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp TSCð ñược các doanh

nghiệp thực hiện khá chặt chẽ, tạo ñiều kiện cho việc kiểm tra, ñối chiếu và

cung cấp thông tin về TSCð trong doanh nghiệp.

- Về báo cáo kế toán: yêu cầu trình bày các thông tin về TSCðHH trên

báo cáo tài chính ñã ñược các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện. Lượng

thông tin này ñủ cho việc phân tích tình hình biến ñộng của TSCðHH nên có

thể hỗ trợ ñắc lực cho việc ra quyết ñịnh của những người sử dụng thông tin

trong và ngoài doanh nghiệp.

2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân

Bên cạnh những kết quả ñạt ñược nêu trên, kế toán TSCð nói chung và

kế toán TSCðHH nói riêng trong các doanh nghiệp vẫn nhiều ñiểm tồn tại,

Page 121: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

116

bất cập cần phải tiếp tục hoàn thiện. Có những bất cập, tồn tại phát sinh từ

phía chủ quan của doanh nghiệp nhưng cũng có những bất cập, tồn tại phát

sinh từ phía khách quan các cơ quan chủ quản Nhà nước, do ñó cần có sự

nhìn nhận ñúng ñắn ñể có giải pháp hoàn thiện thích hợp.

- Những tồn tại khách quan:

+ Chế ñộ quản lý TSCð nói chung và TSCðHH nói riêng chưa

thống nhất, dễ nảy sinh bất cập. Hiện nay ñang tồn tại 2 qui ñịnh về chế ñộ

quản lý TSCð, ñó là việc quản lý TSCð vốn Nhà nước theo Thông tư số

33/2005/TT-BTC và việc quản lý TSCð tại các doanh nghiệp nói chung theo

Quyết ñịnh 206/2003/Qð-BTC. Áp dụng 2 qui ñịnh này sẽ nảy sinh vấn ñề là:

với TSCð của các doanh nghiệp khác, không phải doanh nghiệp Nhà nước

chỉ có thể ñược trích khấu hao và tính vào chi phí trong kỳ khi tài sản ñó tham

gia trực tiếp vào sản xuẩt kinh doanh (ñiều 9 mục 3 Qð 206) ; trong khi ñó thì

tất cả TSCð vốn nhà nước ñều phải trích khấu hao, nếu là TSCð dùng cho

sản xuất kinh doanh thì tính vào chi phí kinh doanh, nếu là TSCð chưa dùng,

không cần dùng, chờ thanh lý tính vào chi phí khác (mục 1, phần B, chương

II, thông tư 33). Hay như việc áp dụng phương pháp khấu hao nhanh: các

doanh nghiệp ngoài Nhà nước bị khống chế tỷ lê khấu hao nhanh không quá 2

lần so với tỷ lệ khấu hao bình thường theo phương pháp ñường thẳng, trong

khi ñó TSCð vốn nhà nước không bị sự khống chế về mức khấu hao tối ña.

+ Các khái niệm, thuật ngữ, tiêu chí phân loại mà chế ñộ kế toán sử

dụng ñôi khi còn mơ hồ chưa cụ thể, khiến doanh nghiệp khó khăn trong

cách hiểu và vận dụng. Chẳng hạn chế ñộ kế toán khẳng ñịnh sử dụng tiêu

thức phân loại TSCð là theo hình thái biểu hiện nên thành TSCðHH và

TSCðVH, nhưng sự tồn tại của TSCð thuê tài chính cho thấy tiêu thức sở

hữu cũng ñang ñược sử dụng, hay sự tồn tại của Bất ñộng sản ñầu tư cho thấy

tiêu thức mục ñích sử dụng cũng ñang ñược vận dụng.

Page 122: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

117

+ Các qui ñịnh về việc ñánh giá lại tài sản chưa hoàn thiện. Chuẩn

mực kế toán Việt Nam số 29 (VAS 29) về “Thay ñổi chính sách kế toán, ước

tính kế toán và các sai sót” khẳng ñịnh: “việc ñánh giá lại TSCð theo qui ñịnh

của Nhà nước ñược ñề cập trong chuẩn mực kế toán số 03 “TSCðHH” và

chuẩn mực kế toán số 04 “TSCðVH” là một thay ñổi trong chính sách kế

toán nhưng ñược xử lý như một nghiệp vụ ñánh giá lại TSCð theo chuẩn mực

số 03 hoặc 04, chứ không theo qui ñịnh của chuẩn mực này” – VAS 29.09.

Tuy nhiên, VAS 03 chỉ yêu cầu các doanh nghiệp ñịnh kỳ phải xem xét lại

thời gian hữu ích và phương pháp khấu hao chứ chưa có qui ñịnh nào về việc

ñánh giá lại và xử lý các phát sinh trong quá trình ñánh giá lại TSCðHH sau

ghi nhận ban ñầu. Trong khi ñó, ñánh giá lại tài sản là nhu cầu ñặc biệt cấp

thiết, bởi Việt nam ñang ñẩy mạnh quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp, ñồng

thời trong ñiều kiện hội nhập thì các hoạt ñộng sát nhập, giải thể, hay ñầu tư

góp vốn của doanh nghiệp cũng ñang ngày càng trở nên phổ biến.

+ Công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị TSCðHH nói

riêng trong các doanh nghiệp còn mang tính tự phát. Mặc dù chế ñộ ñã có

văn bản về việc ñẩy mạnh kế toán quản trị trong doanh nghiệp (thông tư số

53 ngày 12/06/2006 do Bộ tài chính ban hành hướng dẫn áp dụng kế toán

quản trị trong doanh nghiệp) nhưng tính phổ biến của văn bản này không cao,

nội dung văn bản lại mang tính ñịnh hướng chung trong khi các doanh nghiệp

Việt Nam vốn chỉ quen với việc ñược hướng dẫn tỉ mỉ về cách thức thực hiện

công tác kế toán. Vì thế kế toán quản trị TSCð trong các doanh nghiệp mang

tính tự phát chứ chưa thực sự ñược vận dụng một cách hiệu quả.

- Những tồn tại chủ quan

+ Về phân công lao ñộng kế toán: ở một số doanh nghiệp vẫn còn tình

trạng kế toán TSCðHH chỉ ñơn giản là quản lý ñối tượng về mặt sổ sách, còn

thực trạng tài sản giao phó hoàn toàn cho bộ phận sử dụng.

Page 123: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

118

+ Về công tác ñánh giá TSCðHH:

Về vận dụng phương pháp tính khấu hao: dù thừa nhận rằng việc cơ

quan chủ quản Nhà nước ñưa ra 3 phương pháp khấu hao ñể doanh nghiệp lựa

chọn ñã tạo ra sự linh hoạt cho các doanh nghiệp nhưng hầu hết các doanh nghiệp

ñều chỉ sử dụng phương pháp khấu hao ñường thẳng, các phương pháp khác nếu

ñược lựa chọn cũng chỉ ñể áp dụng cho một số nhỏ tài sản ñặc thù. Vẫn biết ưu

ñiểm của phương pháp khấu hao ñường thẳng là ñơn giản, dễ tính, song phương

pháp này không phản ánh ñúng chi phí khấu hao bỏ ra trong quá trình sử dụng tài

sản, sẽ có sự chênh lệch khá lớn giữa chi phí khấu hao và lợi ích thu ñược từ việc

sử dụng tài sản ñó. ðó là vì những năm ñầu tài sản còn mới, giá trị sử dụng lớn

nên lợi ích tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh do ñó cũng lớn, nhưng

những năm về sau, tài sản này bị hao mòn dẫn ñến sự giảm giá trị sử dụng làm

cho lợi ích tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng giảm theo. Khi áp dụng

phương pháp khấu hao này cho những tài sản có tốc ñộ hao mòn vô hình lớn, dễ

bị lỗi thời, lạc hậu thì còn làm chậm công tác thu hồi vốn dẫn ñến ñầu tư ñổi mới

TSCð không kịp thời, làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Về công tác ñánh giá lại TSCðHH: kết quả khảo sát cho thấy, hầu hết

các doanh nghiệp cảm thấy lúng túng trong việc tiến hành ñánh giá lại

TSCðHH. ða phần các doanh nghiệp cho rằng chỉ tiến hành khi có yêu cầu

của Bộ chủ quan hoặc khi có qui ñịnh của Nhà nước. Một số doanh nghiệp trả

lời rằng có tiến hành ñánh giá lại hàng năm nhưng lại không ñưa ra ñược căn

cứ sử dụng cũng như qui trình ñánh giá lại TSCðHH. Lý do chủ yếu mà các

doanh nghiệp ñưa ra ñể giải thích tình trạng này là do Nhà nước chưa có những

qui ñịnh cụ thể thống nhất về vấn ñề ñánh giá lại. ðây có thể là một trong

những nguyên nhân dẫn ñến sự thất thoát lớn về tài sản của các doanh nghiệp

Nhà nước khi tiến hành cổ phần hoá mà báo chí ñã nhiều lần ñề cập tới.

Page 124: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

119

+ Về chứng từ sử dụng: mặc dù lựa chọn vận dụng hệ thống chứng từ

do chế ñộ kế toán ñã ban hành nhưng ở một số doanh nghiệp vẫn còn tình trạng

khai báo ñại khái, lấy lệ một số nội dung tự doanh nghiệp cho là quan trọng dẫn

ñến không phản ánh hết nội dung cơ bản của nghiệp vụ làm giảm căn cứ pháp

lý của chứng từ. Trong số các chứng từ TSCðHH ñược sử dụng tại các doanh

nghiệp, bộ chứng từ liên quan ñến hình thành TSCðHH do xây dựng cơ bản

hoàn thành thường ñược hoàn chỉnh chậm, gây khó khăn trong việc xác ñịnh

nguyên giá và tính khấu hao. ðó là vì các doanh nghiệp mới chú trọng tiến ñộ

bàn giao về mặt số lượng, còn về mặt giá trị do nhiều vướng mắc trong qua

trình quyết toán nên phải mất thời gian khá lâu ñể hoàn thành. Ngoài ra, nhiều

doanh nghiệp chưa coi trọng việc in và bảo quản chứng từ dạng văn bản do quá

tin tưởng vào phần mềm máy tính, nhưng thực tế cho thấy hiện tượng mất

chứng từ, sổ sách do máy tính bị virut tấn công cũng không phải là không có.

+ Về tài khoản sử dụng: tuy không phải là phổ biến nhưng ở một số

doanh nghiệp vẫn còn tình trạng không tiến hành phân loại lại TSCð kịp thời

khi có sự thay ñổi mục ñích sử dụng tài sản vì thể trên tài khoản TSCðHH ở

doanh nghiệp ñó vẫn lẫn thông tin về Bất ñộng sản ñầu tư.

+ Về hệ thống sổ kế toán: bên cạnh việc một số doanh nghiệp ý thức

ñược vai trò của hệ thống sổ chi tiết nên chủ ñộng trong việc mở và sử dụng

hệ thống này thì vẫn còn hiện tượng doanh nghiệp chỉ mở và lưu giữ sổ chi

tiết TSCðHH ở phòng kế toán, chứ không mở tại các bộ phận sử dụng, mặc

dù giữa 2 bộ phận này có sự xa cách về mặt ñịa lý, gây khó khăn trong công

tác quản lý, theo dõi TSCðHH.

+ Về hệ thống báo cáo: hầu hết các doanh nghiệp chưa xây dựng ñược

hệ thống báo cáo quản trị về TSCðHH hoặc nếu có lập cũng chỉ mang tính

hình thức chứ chưa thực sự cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý.

Page 125: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

120

KẾT LUẬN CHƯƠNG II

Với mục ñích chỉ ra những ưu ñiểm và những tồn tại cần khắc phục ñể

hoàn thiện công tác kế toán TSCðHH ở các doanh nghiệp Việt Nam, chương

II của luận án với tên gọi “Thực trạng kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong

các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay” ñã tập trung vào hai nội dung cơ bản.

Thứ nhất, tác giả ñã hệ thống hoá chế ñộ kế toán nói chung và chế ñộ

kế toán TSCðHH nói riêng trong các doanh nghiệp qua các thời kỳ.

Thứ hai, thông qua quá trình khảo sát, tác giả ñã ñi sâu tìm hiểu thực tế

các nội dung của công tác kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp.

ðây chính là những căn cứ quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn

mà tác giả sử dụng ñể ñánh giá công tác kế toán TSCðHH ở các doanh

nghiệp, từ ñó ñề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán

TSCðHH ở các doanh nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế

quốc tế.

Page 126: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

121

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN

CỐ ðỊNH HỮU HÌNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

TRONG ðIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ

ðỊNH HỮU HÌNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG

ðIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

3.1.1. Thời cơ và thách thức ñối với doanh nghiệp Việt Nam trong ñiều

kiện hội nhập kinh tế

Gia nhập WTO là kinh tế Việt Nam ñã hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn

vào nền kinh tế thế giới. ðiều này mang tới cho doanh nghiệp Việt Nam

những thời cơ mới rất quan trọng. ðó là cơ hội ñược mở rộng thị trường hoạt

ñộng. Lúc này, không chỉ kinh tế trong nước phát triển, sức mua nội ñịa tăng

lên mà doanh nghiệp Việt Nam còn có cơ hội tiếp cận thị trường rộng lớn với

hơn 150 thành viên chiếm 85% thương mại hàng hoá và 90% thương mại dịch

vụ toàn cầu. Trên thị trường rộng lớn ấy, những rào cản về hạn ngạch, giấy

phép, thuế quan... sẽ dần dần bị gỡ bỏ, hàng hoá Việt nam có ñiều kiện thâm

nhập thị trường toàn cầu, bình ñẳng với hàng hoá các nước khác. ðó là cơ hội

ñể doanh nghiệp Việt Nam có thêm nhiều cơ hội tiếp cận một cách bình ñẳng

với các nguồn tín dụng, công nghệ và nhân lực từ bên ngoài, vốn là những

yếu kém mà doanh nghiệp Việt Nam từ trước tới giờ chưa giải quyết ñược.

ðó là cơ hội cải thiện môi trường kinh doanh. Hội nhập sẽ thúc ñẩy các cơ

quan Nhà nước tích cực ñổi mới thể chế, chính sách, sắp xếp lại tổ chức quản

lý và làm trong sạch ñội ngũ công chức, cải cách thủ tục hành chính, chống

quan liêu, tham nhũng.... thuận lợi hơn cho yêu cầu nâng cao hiệu quả, sức

cạnh tranh của doanh nghiệp. ðó cũng là thời cơ ñể doanh nghiệp Việt Nam

Page 127: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

122

tiếp thu kinh nghiệm nước ngoài ñể tổ chức lại sản xuất, sắp xếp lại doanh

nghiệp một cách khẩn trương cho phù hợp với yêu cầu nâng cao sức cạnh

tranh của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp. Và nhờ có gia

nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ ñược ñối xử công bằng hơn, ñược

bảo vệ trước những tranh chấp thương mại theo các ñiều lệ của WTO chứ

không phải là theo luật của các nước sở tại như trước kia.

Tuy mang lại rất nhiều thời cơ nhưng việc gia nhập WTO cũng mang

tới cho doanh nghiệp Việt Nam không ít thách thức mới. Trước hết, ñó là yêu

cầu của thị trường khắt khe hơn. Trên thị trường toàn cầu, người tiêu dùng có

thêm nhiều cơ hội ñể lựa chọn hàng hoá mà họ cần. Bên cạnh những yêu cầu

về hình dáng, mẫu mã, giá cả như trước ñây, giờ người tiêu dùng quan tâm

hơn và ñòi hỏi cao hơn về chất lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, các yếu tố

như vệ sinh an toàn thực phẩm hay bảo vệ môi trường cũng ñược chú trọng.

Gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải ñối mặt với cuộc cạnh

tranh gay gắt, khốc liệt hơn. ðó là cuộc cạnh tranh toàn cầu, doanh nghiệp

Việt Nam cố gắng thâm nhập thị trường các nước thuộc WTO thì ngược lại

các doanh nghiệp trong WTO cũng tìm mọi cách ñể thâm nhập ngày càng sâu

vào thị trường Việt Nam, có thể thấy trước nhiều lĩnh vực sẽ bị cạnh tranh gay

gắt như tài chính, ngân hàng, viễn thông... Thị trường lao ñộng cũng rất sôi

ñộng với tình trạng dịch chuyển lao ñộng giữa các nước thành viên WTO.

Nhân lực cao cấp sẽ tìm ñến nơi có ñiều kiện phù hơp nhất ñối với họ nên

cuộc cạnh tranh về nhân lực cao cấp diến ra rất gay gắt. Vì thế doanh nghiệp

Việt Nam sẽ rất khó tìm và càng khó hơn trong việc giữ ñược nhân lực lao

ñộng kỹ thuật và nhân lực cấp cao cho mình. Gia nhập WTO ñồng nghĩa với

việc nhiều ưu ñãi hiện hành trái với các cam kết trong WTO ñể bảo hộ doanh

nghiệp trong nước và nhất là ñối với doanh nghiệp nhà nước sẽ bị bãi bỏ.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Các khó khăn này càng

Page 128: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

123

trở nên khó giải quyết hơn khi mà doanh nghiệp Việt Nam tham gia sân chơi

WTO nhưng lại chưa thành thạo luật chơi chung, bản thân hệ thống thể chế,

chính sách của Việt Nam chưa hoàn chỉnh, kinh nghiệm của hệ thống tư pháp

trong việc giải quyết các tranh chấp kinh tế có yếu tố nước ngoài còn thiếu và

lúng túng...

Trước kia, do môi trường kinh doanh thiếu tính cạnh tranh, các doanh

nghiệp Việt Nam dù yếu kém về nhiều mặt vẫn có thể tồn tại, vẫn có thể dựa

vào sự bao cấp, ưu ái của Nhà nước. Giờ ñây, khi ñã bước vào hội nhập, phải

cạnh tranh bình ñẳng, không còn ưu ái, bao cấp, doanh nghiệp buộc phải ñứng

trước tình thế “tồn tại hay không tồn tại”. Nếu doanh nghiệp biết nắm bắt cơ

hội liên doanh, liên kết, tiếp thu công nghệ mới, thu hút vốn ñầu tư, ñổi mới

quản lý... thì thách thức của cạnh tranh lại chuyển thành thời cơ ñể doanh

nghiệp không chỉ “tồn tại” mà còn “lột xác” chuyển mình sang giai ñoạn phát

triển mới. ðương nhiên, cũng sẽ có những doanh nghiệp không trụ ñược trước

cuộc cạnh tranh gay gắt và cam go buộc phải bị ñào thải khỏi tiến trình hội

nhập phát triển chung. Rõ ràng, thời cơ và thách thức luôn ñan xen nhau và có

thể chuyển hoá thành nhau, thời cơ thành thách thức và ngược lại thách thức

thành thời cơ; thách thức của ngành này, doanh nghiệp này có thể là thời cơ

của ngành khác, doanh nghiệp khác. Thách thức ñược khắc phục tốt và kịp

thời thì tạo ra thời cơ mới; còn thời cơ nếu không ñược tận dụng tốt và kịp

thời thì có thể lại tạo thách thức mới. ðiều quan trọng là mỗi doanh nghiệp

phải luôn tự hoàn thiện mình trên mọi khía cạnh ñể có thể nhận thức và ứng

phó kịp thời với thời cơ cũng như thách thức mà quá trình hội nhập ñem lại.

3.1.2. Nhu cầu tất yếu phải hoàn thiện kế toán TSCðHH ở các doanh

nghiệp Việt Nam

Hoàn thiện kế toán nói chung và kế toán TSCðHH nói riêng ñã trở

thành nhu cầu thiết yếu ñối với các doanh nghiệp Việt Nam kể từ khi chúng

Page 129: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

124

ta xoá bỏ cơ chế quan liêu bao cấp chuyển sang kinh tế thị trường theo ñịnh

hướng XHCN có sự quản lý của Nhà nước. Bởi lẽ ñể tồn tại và phát triển

trong cơ chế mới, các doanh nghiệp cần có sự trợ giúp của kế toán ñể có thể

nắm ñược giá trị thực các nguồn lực của mình, khả năng thanh toán các

khoản nợ, khả năng huy ñộng các nguồn tài trợ, kết quả kinh doanh, các yếu

tố ảnh hưởng tới sự biến ñộng của kết quả kinh doanh qua các thời kỳ....

Lúc này nhận thức của các doanh nghiệp về kế toán không chỉ là có chức

năng ghi chép, phản ánh, lưu giữ các tài liệu, thông tin kinh tế tài chính

mang tính quá khứ mà còn có khả năng thiết lập ñược hệ thống thông tin

kinh tế tài chính ñáng tin cậy cho việc ra các quyết ñịnh kinh doanh của các

nhà quản lý, cung cấp thông tin cho các nhà ñầu tư, chủ nợ, cơ quan thuế, cơ

quan thống kê....kế toán thực sự ñược nhìn nhận là công cụ quản lý ñắc lực

của các doanh nghiệp.

Trong ñiều kiện hội nhập kinh tế, trước những thời cơ và thách thức

mới ñặt ra, nhu cầu hoàn thiện trên mọi lĩnh vực trong ñó có công tác kế

toán càng trở nên cấp thiết ñối với các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên

sự nỗ lực tự hoàn thiện công tác kế toán tại mỗi doanh nghiệp sẽ không thể

ñạt kết quả cao nếu không có sự hoàn thiện ñồng bộ của chế ñộ kế toán do

Nhà nước ban hành. Hệ thống kế toán hiện hành ñã vận dụng các nguyên tắc

chuẩn mực kế toán quốc tế và kế thừa kinh nghiệm của kế toán các nước

phát triển. Tuy vậy, việc vận dụng các nguyên tắc, chuẩn mực này mới chỉ là

bước ñầu, trong ñiều kiện các cơ chế tài chính và hệ thống pháp luật chưa

ñầy ñủ, ñồng bộ nên còn hạn chế nhiều mặt. Bản thân việc xây dựng hệ

thống chuẩn mực kế toán Việt Nam cũng chủ yếu trên cơ sở sửa ñổi chuẩn

mực kế toán quốc tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chẳng hạn

như với kế toán TSCðHH, mặc dù ñã có chuẩn mực kế toán về TSCðHH và

chế ñộ hướng dẫn nhưng còn nhiều vấn ñề vẫn chưa ñược ñề cập mà thiếu

Page 130: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

125

nó có thể ảnh hưởng tới chất lượng của thông tin TSCðHH, vốn là một

trong những nguồn lực chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản

của doanh nghiệp, như việc xem xét và ñánh giá lại TSCðHH; việc xem xét

khả năng xuống cấp của TSCðHH.... Vì vậy, chế ñộ kế toán hiện hành,

trong ñó có chế ñộ kế toán TSCðHH cần ñược tiếp tục ñổi mới và hoàn

thiện ñể làm cơ sở cho sự ñổi mới, hoàn thiện công tác kế toán trong các

doanh nghiệp, Về phía doanh nghiệp, không phải mọi nội dung của chế ñộ

kế toán ñều ñược doanh nghiệp tuân thủ chặt chẽ nên vẫn còn những bất câp

nhất ñịnh trong việc thực hiện. Hơn nữa, các doanh nghiệp Việt Nam hiện

nay mới chỉ tập trung vào hệ thống kế toán tài chính chứ chưa nhận thức

ñược khả năng hỗ trợ của kế toán quản trị trong việc xây dựng hệ thống

thông tin kế toán hữu hiệu cho kinh doanh. Rõ ràng ñây là một khía cạnh mà

doanh nghiệp cần phải tập trung hoàn thiện ñể kế toán thực sự trở thành

công cụ quản lý hiệu quả.

Từ những lập luận trên có thể khẳng ñịnh rằng nhu cầu hoàn thiện

công tác kế toán nói chung và kế toán TSCðHH nói riêng ở các doanh

nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế là hết sức chính

ñáng và thiết thực.

3.2. YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU

HÌNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ðIỀU KIỆN

HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

ðể ñáp ứng yêu cầu quản lý của Nhà nước nói chung và của bản thân

các doanh nghiệp nói riêng, ñồng thời phù hợp với xu hướng hội nhập kinh

tế quốc tế thì việc hoàn thiện kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp Việt

Nam cần phải tôn trọng các yêu cầu cơ bản sau:

Page 131: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

126

Về mặt lý luận

- Hoàn thiện kế toán TSCðHH phải ñáp ứng yêu cầu của hội nhập

kinh tế quốc tế

Kế toán là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước ñể quản

lý nền kinh tế. Các thông tin kinh tế, tài chính của các doanh nghiệp hoạt

ñộng ở Việt Nam cung cấp không chỉ sử dụng trong nước mà còn ñược sử

dụng cho các ñối tượng bên ngoài lãnh thổ trong các mối quan hệ giao lưu

kinh tế, hội nhập, mở cửa cùng với hoạt ñộng kinh doanh ngày càng phát

triển, ñan xen mang tính khu vực và toàn cầu. Vì vậy hệ thống kế toán doanh

nghiệp Việt Nam cần phải hoà nhập và ñạt ñược sự công nhận của quốc tế,

từ ñó phục vụ tốt cho công cuộc ñổi mới kinh tế và hội nhập của ñất nước.

ðáp ứng yêu cầu này, hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam có thể ñược

xây dựng dựa trên cơ sở nghiên cứu, học tập, tiếp thu và vận dụng các chuẩn

mực kế toán quốc tế vào ñiều kiện cụ thể của nước ta. ðây là lập luận hoàn

toàn có cơ sở bởi các chuẩn mực kế toán quốc tế là do các chuyên gia hàng

ñầu về kế toán ở các nước khác nhau xây dựng một cách có hệ thống và các

chuẩn mực này cũng thường xuyên ñược sửa ñổi bố sung cho phù hợp với

ñiều kiện của nền kinh tế thế giới ở mỗi giai ñoạn khác nhau. Tuy nhiên việc

xây dựng hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam cho phù hợp với chuẩn

mực kế toán quốc tế, ñáp ứng yêu cầu của hội nhập kinh tế không có nghĩa

là chúng ta chỉ tán thành hay thừa nhận các chuẩn mực này, cũng không có

nghĩa là chúng ta chỉ giới hạn áp dụng trong phạm vi các chuẩn mực kế toán

quốc tế. Vấn ñề quan trọng hơn là chúng ta phải xây dựng ñược hệ thống kế

toán doanh nghiệp hoàn chỉnh, phù hợp với nguyên tắc, thông lệ phổ biến

trên thế giới, ñồng thời ñáp ứng ñược yêu cầu của công tác quản lý nền kinh

tế trong hiện tại và tương lai, phù hợp với trình ñộ của kế toán Việt Nam

Page 132: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

127

- Hoàn thiện kế toán TSCðHH phải tuân thủ các nội dung qui

ñịnh trong Luật kế toán và các chuẩn mực kế toán Việt Nam ñã ñược

ban hành.

Luật kế toán và hệ thống chuẩn mực kế toán do Nhà nước ban hành là

hành lang pháp lý cao nhất trong lĩnh vực kế toán nên khi xây dựng và hoàn

thiện hệ thống kế toán Việt Nam cần phải tuân thủ các ñiều khoản trong

Luật kế toán cũng như các qui ñịnh cụ thể trong các chuẩn mực kế toán. Nền

kinh tế Việt Nam ñang trong quá trình phát triển và hội nhập, hệ thống các

chuẩn mực cũng cần tiếp tục bổ sung hoàn chỉnh. Vì vậy, khi hoàn thiện hệ

thống kế toán Việt Nam phải căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế của ñất

nước ñể cụ thể hoá thành ñịnh hướng về xây dựng và phát triển hệ thống

chuẩn mực cũng như chế ñộ kế tóan Việt Nam.

- Hoàn thiện kế toán TSCðHH phải ñảm bảo các nguyên tắc

thống nhất, nhất quán, khả thi và hiệu quả

Hoàn thiện hệ thống kế toán phải ñảm bảo thống nhất các nguyên tắc,

phương pháp kế toán phục vụ cho công tác quản lý ñiều hành chung toàn bộ

nền kinh tế cũng như quản lý doanh nghiệp, tăng khả năng so sánh, ñối chiếu

và tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc chỉ ñạo, kiểm tra trong hệ thống kế toán.

Hoàn thiện hệ thống kế toán ñòi hỏi phải nhất quán cả về nội dung và

phương pháp nhằm ñảm bảo tính so sánh, tính trung thực và chính xác của

thông tin do kế toán cung cấp.

Một hệ thống kế toán ñược quốc tế thừa nhận nhưng nếu không phù

hợp với ñặc ñiểm phát triển của nền kinh tế và kế toán Việt nam trong quá

trình chuyển ñổi và hội nhập thì cũng không thực hiện ñược chức năng là

công cụ quản lý kinh tế của mình. ðể việc hoàn thiện hệ thống kế toán Việt

Nam ñược hiệu quả cần phải tính ñến vai trò quản lý của Nhà nước, phải

ñảm bảo tăng cường sự quản lý tập trung của Nhà nước về kế toán do ñặc

Page 133: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

128

thù của nền kinh tế Việt Nam là phát triển nền kinh tế thị trường theo ñịnh

hướng xã hội chủ nghĩa có sự ñiều tiết của Nhà nước. Ngoài ra cũng cần

phải tính ñến các yếu tố: nhận thức, con người, thủ tục hành chính, cách thức

quản lý và ñặc biệt là phải phù hợp với trình ñộ kế toán của Việt Nam.

Yêu cầu về tính khả thi của các giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán

ñòi hỏi các chuẩn mực, chế ñộ kế toán phải rõ ràng, dễ hiểu, minh bạch và

công khai, dễ sử dụng. Ngoài ra các biện pháp phổ biến, tuyên truyền, hướng

dẫn thực hiện chuẩn mực và chế ñộ kế toán mới cũng cần ñược làm tốt ñể

các doanh nghiệp nhanh chóng tiếp thu và vận dụng có hiệu quả.

Về mặt thực tiễn

Hoàn thiện kế toán TSCðHH phải phù hợp với ñặc ñiểm hoạt

ñộng kinh doanh và nhu cầu quản lý của doanh nghiệp

ðể việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán TSCðHH

thực sự có ý nghĩa thực tiễn, khi vận dụng hệ thống kế toán mới, vốn chỉ là

bản thiết kế tổng hợp, các doanh nghiệp cần phải dựa trên thực trạng hiện tại

có tính ñến các nhân tố có liên quan như: ñịnh hướng phát triển của ngành,

ñặc ñiểm, trình ñộ năng lực của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán của doanh

nghiệp mình. Bên cạnh ñó, quá trình hoàn thiện hệ thống kế toán phải ñảm

bảo sự hài hoà mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích. Giống như bất kỳ một

loại hoạt ñộng nào, kế toán cũng hướng tới mục tiêu cuối cùng là hiệu quả.

Mặc dù kế toán là hoạt ñộng ñặc biệt không có thu nhập cụ thể nhưng lại tạo

ra hệ thống thông tin hữu ích về kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Do ñó,

hiệu quả của kế toán ñược xem xét trong mối quan hệ giữa chất lượng thông

tin và chi phí bỏ ra ñể có ñược thông tin ñó. Hoàn thiện công tác kế toán nói

chung và kế toán TSCðHH nói riêng phải ñảm bảo khi thực hiện sẽ mang lại

chất lượng thông tin cao với các chi phí hạch toán tiết kiệm, hợp lý, giảm

nhẹ công việc những vẫn mang tính khoa học cao.

Page 134: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

129

Có thể nói, trên ñây là các yêu cầu cơ bản ñể việc hoàn thiện kế toán

TSCðHH có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Không thể nói yêu cầu nào

quan trọng hơn yêu cầu nào bởi nếu chỉ hoàn thiện về mặt lý luận mà không

chú trọng tới ý nghĩa thực tiễn thì việc hoàn thiện sẽ không hiệu quả, không

ñạt ñược mục ñích là ñẩy mạnh công tác kế toán thành công cụ quản lý hữu

hiệu trong mối doanh nghiệp; ngược lại việc hoàn thiện về mặt thực tiễn sẽ

chỉ là manh mún, nhất thời, không có cơ sở thực hiện ñồng bộ khi việc hoàn

thiện về mặt lý luận không ñươc làm tốt. Tóm lại, các yêu cầu này cần phải

ñược tuân thủ ñồng bộ trong quá trình hoàn thiện.

3.3. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH

HỮU HÌNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ðIỀU

KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Xuất phát từ nhu cầu tất yếu phải hoàn thiện kế toán TSCðHH ở các

doanh nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập, trên cơ sở tuân thủ các yêu

cầu của quá trình hoàn thiện, việc hoàn thiện kế toán TSCðHH ñược thực

hiện theo các nội dung chủ yếu sau:

- Hoàn thiện chuẩn mực kế toán TSCðHH hiện hành mà cụ thể là

hoàn thiện chuẩn mực kế toán số 03 về TSCðHH cũng như các chuẩn mực kế

toán có liên quan và hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện. Là một trong

những chuẩn mực kế toán ñầu tiên ñược ban hành trong hệ thống chuẩn mực

kế toán Việt Nam (ñợt 1 năm 2001), nhưng từ ñó ñến nay VAS 03 chưa ñược

bổ sung những nội dung còn thiếu như việc xem xét và ñánh giá lại

TSCðHH, xử lý các trường hợp phát sinh khi ñánh giá lại....; VAS 03 cũng

như chưa ñược sửa ñổi cho phù hợp với tình hình mới trong khi bản thân IAS

16 ñã ñược ñiều chỉnh nhiều lần. Các vấn ñề liên quan như sự mất giá của tài

sản trong ñó có TSCðHH cũng chưa ñược chuẩn mực nào qui ñịnh trong khi

kế toán quốc tế ñã có chuẩn mực số 36. Hệ thống văn bản hướng dẫn thực

Page 135: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

130

hiện cũng chưa hoàn toàn sát thực với chuẩn mực khiến cho sự tồn tại của

chuẩn mực mang nhiều tính lý luận hơn là thực tiễn. Chẳng hạn như VAS 03

yêu cầu khi tính khấu hao phải loại trừ giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý ra

khỏi nguyên giá ñể xác ñịnh giá trị phải khấu hao nhưng thông tư hướng dẫn

lại ñương nhiên cho phép giá trị thu hồi ước tính bằng không ñể phân bổ trực

tiếp nguyên giá vào chi phí khấu hao....

- Hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong các doanh

nghiệp từ góc ñộ kế toán tài chính. Những phân tích ở chương II ñã chỉ ra

rằng công tác kế toán TSCðHH từ góc ñộ kế toán tài chính trong các doanh

nghiệp Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập, cần phải hoàn thiện ở mọi khâu

từ chứng từ sử dụng, kế toán chi tiết, tới kế toán tổng hợp và hệ thống báo cáo

tài chính. Vì vậy, sẽ là không ñầy ñủ khi hoàn thiện kế toán TSCðHH mà chỉ

dừng ở việc hoàn thiện chế ñộ kế toán, thiếu ñi nội dung hoàn thiện công tác

kế toán tài chính trong các doanh nghiệp

- Hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong doanh nghiệp

từ góc ñộ kế toán quản trị. ðối với các nhà quản trị, ngoài các thông tin do

kế toán tài chính cung cấp còn cần có hệ thống thông tin của kế toán quản trị

ñể làm căn cứ ñưa các quyết ñịnh về quản lý và sử dụng TSCðHH một cách

hiệu quả. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng ý thức ñược vai trò

quan trọng này của kế toán quản trị vì thế công tác kế toán quản trị TSCðHH

trong các doanh nghiệp rất mờ nhạt. Ngay cả thông tư 53/2006/TT-BY về

hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp khi ñề cập tới nội

dung kế toán quản trị TSCð cũng chỉ dừng ở mức ñộ hướng dẫn rằng”doanh

nghiệp cần xác ñịnh phạm vi tổ chức kế toán quản trị cụ thể ñể xây dựng mô

hình tài khoản, sổ kế toán TSCð thích hợp hoặc sử dụng các tài liệu của kế

toán tài chính ñể phân tích”(phần III, mục 6.1.c, thông tư 53), Vì vậy hoàn

thiện kế toán quản trị TSCðHH trong các doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

Page 136: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

131

- Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ tin học trong công tác kế

toán TSCðHH tại các doanh nghiệp. Trong thời gian gần ñây, công nghệ

thông tin ở nước ta phát triển nhanh chóng và tác ñộng tới tất cả các ngành,

các lĩnh vực, trong ñó có kế toán. Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay ñã sử

dụng máy vi tính cho công tác kế toán, sự khác nhau chỉ là ở mức ñộ vận

dụng. Ở mức ñộ ñơn giản nhất, các doanh nghiệp sử dụng máy vi tính như

công cụ ñể tính toán, lập chứng từ, sổ sách. Ở mức ñộ cao hơn, các doanh

nghiệp sử dụng một phần mềm kế toán cụ thể ñể xử lý toàn bộ dữ liệu liên

quan từ khâu chứng từ cho ñến ghi sổ và ra báo cáo. Ưu ñiểm của việc ứng

dụng công nghệ tin học trong công tác kế toán ñã thấy rõ, tuy nhiên cũng có

những nội dung của công tác kế toán cần phải cân nhắc ñể phát huy cao nhất

sự tiện lợi kế toán máy như việc mã hoá TSCðHH, việc xây dựng qui trình

luân chuyển chứng từ, việc xác ñịnh mức ñộ chi tiết của hệ thống sổ chi tiết

TSCðHH, việc lựa chọn hình thức tổ chức sổ cho phù hợp....

Trên ñây là những phương hướng cơ bản mà căn cứ vào ñó ñể luận án

ñề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp.

3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU

HÌNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ðIỀU KIỆN

HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Việc hoàn thiện kế toán TSCðHH ở các doanh nghiệp ñược ñề xuất

thực hiện theo các nhóm giải pháp sau:

3.4.1. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

3.4.1.1. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán về tài sản cố ñịnh hữu hình (VAS 03)

ðiều chỉnh ñịnh nghĩa TSCðHHH.

VAS 03 ñưa ra ñịnh nghĩa về TSCðHH như sau: Là những tài sản có

hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ ñể sử dụng cho hoạt ñộng sản

xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCðHH

Page 137: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

132

Xuất phát từ thực tế cho thấy, trong doanh nghiệp có những tài sản

thoả mãn tất cả các nội dung nhận biết như ñịnh nghĩa của chuẩn mực nêu ra

nhưng không thuộc phạm vi ñiều chỉnh của chuẩn mực này. Cụ thể:

- Những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ ñể sử

dung hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận

TSCðHH nhưng hình thành từ nguồn thuê tài chính ñược xếp vào nhóm

TSCð thuê tài chính và công tác kế toán ñối tượng này phải tuân thủ VAS

06 – Thuê tài sản

- Những tài sản như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, thoả mãn các tiêu chuẩn

ghi nhận TSCðHH, do doanh nghiệp nắm giữ trong khi không hoặc chưa sử

dụng trực tiếp cho hoạt ñộng sản xuất thì phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh

của doanh nghiệp bằng cách ñem lại lợi nhuận từ dịch vụ cho thuê ñược xếp

vào nhóm bất ñộng sản ñầu tư nên công tác kế toán ñối tượng này này phải

tuân thủ VAS 05 - Bất ñộng sản ñầu tư.

Rõ ràng, các yếu tố sở hữu và mục ñích sử dụng ñã ñược vận dụng ñể

phân loại tài sản cố ñịnh trong doanh nghiệp bên cạnh yếu tố về hình thái vật

chất. Vì vậy, với mong muốn ñưa ra ñịnh nghĩa chính xác nhằm xác ñịnh

phạm vi ñiều chỉnh của VAS 03, luận án ñề xuất khái niệm mới về

TSCðHH trong các doanh nghiệp “là những tài sản thuộc sở hữu của doanh

nghiệp hoặc ñối tác liên kết, có hình thái vật chất, do doanh nghiệp nắm giữ

sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính phù hợp với tiêu chuẩn ghi

nhận TSCðHH”

Bổ sung các qui ñịnh về việc ñánh giá lại sau ghi nhận ban ñầu

Trong chuẩn mực kế toán hiện hành về TSCðHH – VAS 03, hiện chỉ

có duy nhất mục 28 ñề cập tới việc xác ñịnh giá trị sau ghi nhận ban ñầu của

TSCðHH với nội dung” Sau khi ghi nhận ban ñầu, trong quá trình sử dụng,

TSCðHH ñược xác ñịnh theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn

Page 138: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

133

lại.”. Nếu ñối chiếu với nội dung của chuẩn mực kế toán quốc tế tương

ñương là IAS 16 có thể thấy chuẩn mực kế toán Việt Nam ñang lựa chọn và

vận dụng phương pháp giá gốc và bỏ qua phương phương pháp ñánh giá lại.

Tuy nhiên, về khả năng vận dụng phương pháp ñánh giá lại, chuẩn mực lại

qui ñịnh “Trường hợp TSCðHH ñược ñánh giá lại theo qui ñịnh của Nhà

nước thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại phải ñược ñiều chỉnh

theo kết quả ñánh giá lại. Chênh lệch do ñánh giá lại TSCðHH ñược xử lý

và kế toán theo qui ñịnh của Nhà nước”. Hiện nay, việc ñánh giá lại tài sản

và xử lý chênh lệch do ñánh giá lại ñược Nhà nước qui ñịnh thành 2 trường

hợp: khi ñánh giá lại theo quyết ñịnh của Nhà nước, ñánh giá lại khi cổ phần

hoá, ñánh giá lại khi chuyển ñổi hình thức sở hữu doanh nghiệp thì phần

chênh lệch ñược phản ánh vào tài khoản Chênh lệch ñánh giá lại tài sản ñể

ñiều chỉnh tăng giảm vốn chủ sở hữu; khi ñánh giá lại tài sản ñể góp vốn liên

doanh, liên kết, ñầu tư vào công ty con thì chênh lệch ñược phản ánh vào tài

khoản thu nhập và chi phí khác.

ðiều này là không logic bởi chuẩn mực kế toán phải là cơ sở, là căn

cứ ñể Nhà nước ban hành các qui ñịnh hướng dẫn chứ không thể ñể tình

trạng chuẩn mực kế toán lại bị ñiều chỉnh ngược bởi các qui ñịnh của Nhà

nước. Vì vậy, việc bổ sung phương pháp ñánh giá lại là rất cần thiết trong

quá trình hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Các nội dung liên quan ñến việc ñánh giá lại cần bổ sung cho VAS 03 gồm:

1. Phương pháp ñánh giá lại: Sau việc ghi nhận ban ñầu, trong quá

trình sử dụng, TSCðHH có thể ñược ghi nhận theo giá trị ñánh giá lại, ñó là

giá trị hợp lý của tài sản ñó vào thời ñiểm ñánh giá lại trừ ñi các khoản khấu

hao sau thời ñiểm ñánh giá lại ñó. Việc ñánh giá lại phải tuân thủ ñầy ñủ quy

ñịnh ñể ñảm bảo rằng giá trị kế toán không khác biệt ñáng kể so với giá hợp

lý vào ngày lập bảng cân ñối kế toán.

Page 139: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

134

2. Giá trị hợp lý của TSCðHH thường là giá trị thị trường ñược xác

ñịnh bằng cách ñánh giá. Khi không có cách nào ñể ñánh giá tài sản vì

chúng là các loại tài sản có tính chất ñặc biệt hay chúng rất ít khi ñược ñem

bán trên thị trường, ngoại trừ là một bộ phận của quá trình kinh doanh liên

tục thì chúng ñược ñánh giá theo giá trị thay thế sau khấu hao. Ví dụ một tài

sản ñược ñưa vào sử dụng ngày 1/1/N với nguyên giá 40.000, thời gian sử

dung hữu ích dự kiến là 10 năm. Vào ngày 1/1/N+3, giá trị của một tài sản

mới tương ñương là 50.000. Như vậy, giá trị thay thế sau khấu hao sẽ là 7/10

x 50.000 = 35.000. Trong khi ñó giá trị kế toán của tài sản ñang sử dụng là

28.000 (40.000 – 3 x 4.000). Do ñó, khi hạch toán kết quả ñánh giá lại, giá

trị tài sản cần ghi tăng 10.000 (từ 40.000 lên 50.000), giá trị hao mòn luỹ kế

tăng tương ứng thêm 3.000(từ 12.000 lên 15.000) và khoản mục tăng do

ñánh giá lại 7.000 sẽ ñược cộng thêm vào vốn chủ sở hữu.

3. Khi ñánh giá giá hợp lý của các TSCðHH cần dựa trên cơ sở mục

ñích sử dụng hiện tại. Tuy nhiên, một tài sản có khả năng thay ñổi mục ñích

sử dụng cũng có thể ñược ñánh giá trên cơ sở áp dụng cho các tài sản khác

có mục ñích sử dụng như mục ñích sử dụng mong muốn của tài sản ñó.

4. Mức ñộ thường xuyên của việc ñánh giá lại phụ thuộc vào tốc ñộ

thay ñổi giá hợp lý của các khoản mục TSCðHH. Khi giá hợp lý của tài sản

ñánh giá lại thay ñổi ñáng kể so với giá trị kế toán của nó thì việc ñánh giá

lại tiếp là cần thiết. Một số các khoản mục TSCðHH có giá trị hợp lý thay

ñổi ñáng kể và biến ñộng thường xuyên có thể phải ñòi hỏi ñánh giá lại hàng

năm. Việc ñánh giá như vậy là không cần thiết ñối với những khoản mục

TSCðHH không có biến ñộng lớn về giá trị hợp lý, những tài sản như vậy

chỉ cần ñánh giá lại theo kỳ hạn phù hợp.

5. Khi một khoản mục TSCðHH ñược ñánh giá lại thì toàn bộ phân loại

chứa khoản mục TSCðHH ñó cũng cần phải ñánh giá lại ñể tránh việc ñánh giá

Page 140: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

135

cục bộ một số tài sản và ñể các báo cáo tài chính không bị lẫn lộn giữa việc báo

cáo các nguyên giá và giá trị của tài sản vào các thời ñiểm khác nhau.

6. Khi giá trị kế toán của một tài sản tăng lên do ñánh giá lại tài sản

ñó, giá trị tăng cần ñược ghi tăng ngay cho vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

vào mục tăng do ñánh giá lại. Tuy nhiên, giá trị tăng do ñánh giá lại cần phải

ñược hạch toán như một khoản thu nhập nếu như nó bù trừ vào phần giảm

do ñánh giá lại của cùng tài sẩn ñó mà phần giảm này trước ñây ñã ñược

hạch toán vào chi phí

7. Khi giá trị kế toán của một tài sản giảm ñi do việc ñánh giá lại tài

sản ñó, giá trị giảm ñi cần ñược hạch toán như một khoản chi phí. Tuy

nhiên, giá trị giảm ñi do ñánh giá lại ñó cần ñược bù trừ vào khoản giá tăng

do ñánh giá lại trong chừng mực khi mà giá trị giảm ñó không vượt quá giá

trị gia tăng do ñánh giá lại của cùng tài sản ñó.

8. Khoản gia tăng giá trị do ñánh giá lại tài sản nằm trong vốn chủ sở

hữu có thể ñược chuyển thẳng vào tài khoản lợi nhuận giữ lại một khi giá trị

gia tăng ñó ñược hiện thực hoá. Toàn bộ giá trị gia tăng có thể hiện thực hoá

khi tài sản không còn ñược sử dụng hay ñược thanh lý. Tuy nhiên, một số

các khoản gia tăng có thể ñược thực hiện hoá khi tài sản ñó ñang ñược doanh

nghiệp sử dụng, trong trường hợp như vậy, gía trị gia tăng ñược hiện thực

hoá là khoản chênh lệch giữa khấu hao tính theo giá trị ñánh giá lại và khấu

hao tính theo giá trị trước khi ñánh giá lại nó. Việc chuyển các khoản gia

tăng do ñánh giá lại vào tài khoản lợi nhuận giữ lại không thông qua báo cáo

lãi lỗ của doanh nghiệp.

Bổ sung qui ñịnh về sự thu hồi của giá trị kế toán

Nguyên giá hay giá trị ñánh giá lại của một khoản mục TSCðHH

thường ñược thu hồi một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng có

ích của tài sản ñó. Nếu mức ñộ hữu ích của một tài sản hay một nhóm tài sản

Page 141: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

136

giống nhau mà giảm xuống vì những lý do như bị hư hại hay do khấu hao vô

hình hay các yếu tố kinh tế khác thì khoản thu hồi từ một tài sản sẽ có thể ít

hơn giá trị kế tóan của tài sản ñó, trong những trường hợp như vậy, việc ghi

giảm giá trị tài sản là cần thiết. Việc ghi giảm cũng cần thiết khi một

TSCðHH không ñược sử dụng trong một thời gian dài trước khi bắt ñầu sử

dụng hay trong quá trình sử dụng. Chính vì vậy việc bổ sung qui ñịnh về sự

thu hồi của giá trị kế toán của tài sản là hết sức hữu ích.

Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, khi có sự giảm trong giá trị có thể

thu hồi của tài sản thì phần chênh lệch giữa giá trị kế toán và giá trị có thể

thu hồi cần phải ghi nhận ngay như một khoản chi phí. Tuy nhiên, phần giá

trị giảm ñi ñó cần ñược bù trừ vào khoản gia tăng do ñánh giá lại trong

chừng mực mà giá trị giảm ñó không vượt quá giá trị gia tăng do ñánh giá lại

cùng tài sản ñó.

Còn việc hạch toán trường hợp tăng trong giá trị có thể thu hồi của tài

sản sẽ phụ thuộc vào phương pháp ñánh giá lại nào ñược vận dụng. Theo

phương pháp giá gốc: khoản tăng ñó cần ñược ghi ñảo lại trong hoàn cảnh

sự tăng giá ñó dẫn ñến việc ghi giảm và xoá bỏ giá trị của các tài sản không

tồn tại và có chứng cứ có sức thuyết phục rằng sự tăng giá trị có thể thu hồi

ñó sẽ tiếp tục ñược bảo tồn trong tương lai trước mắt. Giá trị ghi ñảo lại cần

ñược giảm ñi bởi giá trị khấu hao ñáng lẽ ñược trích cho tài sản trong trường

hợp không có việc ghi giảm hoặc xoá bỏ giá trị của tài sản xảy ra. Theo

phương pháp ñánh giá lại: khoản tăng ñó cần ñược ghi ngay cho vốn chủ sở

hữu của doanh nghiệp vào mục tăng do ñánh giá lại. Tuy nhiên, giá trị tăng

do ñánh giá lại cần phải ñược hạch toán như một khoản thu nhập nếu như nó

bù trừ vào phần giảm do ñánh giá lại của cùng tài sản ñó mà phần giảm này

trước ñây ñã ñược hạch toán vào chi phí

Page 142: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

137

3.4.1.2. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán liên quan tài sản cố ñịnh hữu hình

Theo nguyên tắc thận trọng, giá trị kế toán của tài sản không thể vượt

quá giá trị có thể thu hồi từ tài sản ñó. Nhưng thực tế cho thấy, không phải chỉ

riêng TSCðHH mà hầu hết các loại tài sản trong doanh nghiệp ñều có thể bị

giảm giá trị, tức là giá trị có thể thu hồi xuông thấp hơn giá trị kế toán hay còn

gọi là tình trạng xuống cấp của tài sản. Giá trị có thể thu hồi của tài sản cần

phải ñược ước tính nếu vào ngày lập bảng cân ñối kế toán có dấu hiệu cho

thấy tài sản có thể bị giảm giá trị:

Dấu hiệu bên ngoài, ví dụ như giảm giá thị trường và những thay ñổi có

thể gây ảnh hưởng bất lợi tới doanh nghiệp

Dấu hiệu bên trong, ví dụ như bằng chứng về sự lạc hậu hoặc cho thấy

một tài sản ñang hoạt ñộng tồi hơn mức mong ñợi

Mặc dù luận án ñã có kiến nghị bổ sung trực tiếp nội dung liên quan ñến

sự thu hồi của giá trị kế toán vào chuẩn mực kế toán về TSCðHH (VAS 03)

nhưng do tính phổ biến của hiện tượng xuống cấp và ñể ñảm bảo tính thống

nhất trong việc xử lý các phát sinh ñối với các loại tài sản khác, luận án ñề xuất

kiến nghị: ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam về sự giảm giá trị của tài sản.

Cơ sở ban hành chuẩn mực chính là vận dụng có chọn lọc chuẩn mực kế toán

quốc tế về sự giảm giá trị của tài sản IAS 36 vào thực tiễn Việt Nam.

3.4.1.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán tài sản

cố ñịnh hữu hình

Hoàn thiện thông tư hướng dẫn thực hiện VAS 03

Xuất phát từ những kiến nghị hoàn thiện VAS 03, tác giả kiến nghị

hoàn thiện văn bản hướng dẫn thực hiện, cụ thể là bổ sung những hướng dẫn

kế toán liên quan tới việc xử lý chênh lệch khi ñánh giá lại tài sản.

- Về nguyên tắc hạch toán: Nếu giá trị kế toán của tài sản tăng do việc

ñánh giá lại tài sản, phần tăng ñó ñược hạch toán vào khoản mục chênh lệch

Page 143: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

138

ñánh giá lại tài sản. Tuy nhiên, giá trị gia tăng ñó sẽ ñược hạch toán như một

khoản thu nhập khác nếu như nó bù trừ vào phần giảm do ñánh giá lại trước

ñó của tài sản mà ñã ñược hạch tóan vào chi phí khác. Khi giá trị kế toán của

tài sản giảm ñi do ñánh giá lại thì phần giảm ñi ñược hạch toán vào chi phí

khác. Tuy nhiên, giá trị giảm ñi do ñánh giá lại ñó cần ñược bù trừ vào các

khoản gia tăng do ñánh giá lại tài sản trước ñó ñể ñảm bảo giá trị giảm ñó

không vượt quá giá trị gia tăng

- Về tài khoản sử dụng:

Bổ sung nội dung hạch toán so với chế ñộ hiện hành (theo quyết ñịnh

15/2006) trên các tài khoản:

TK 412 – chênh lệch ñánh giá lại tài sản: Bổ sung nội dung “chênh

lệch ñánh giá lại tài sản ñịnh kỳ”

Bên Nợ: - xử lý số chênh lệch tăng do ñánh giá lại tài sản

- số chênh lệch giảm do ñánh giá lại tài sản phải bù trừ vào số

chênh lệch tăng của những lần ñánh giá trước ñó (nếu có).

Bên Có: số chênh lệch tăng do ñánh giá lại tài sản sau khi ñã bù trừ với số

chênh lệch giảm trong những lần ñánh giá trước ñó (nếu có)

TK 711- thu nhập khác: Bổ sung nội dung “chênh lệch tăng do ñánh

giá lại bù trừ với chênh lệch giảm do ñánh giá lại trước ñó (nếu có)”

TK 811 – chi phí khác: Bổ sung nội dung “chênh lệch giảm do ñánh

giá lại sau khi ñã bù trừ với chênh lệch tăng trong những lần ñánh giá trước

ñó (nếu có)”

- Về phương pháp hạch toán: ñược khái quát tại biểu 3.1

Page 144: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

139

Biểu 3.1. Giái pháp về phương pháp hạch toán kết quả ñánh giá lại

Nếu ñánh giá tăng Nếu ñánh giá giảm Kết quả

ñánh giá lại

lần ñầu

Kết quả

ñánh giá lại

lần sau

Nợ TK 211:phần NG ñiều chỉnh tăng

Có TK 214: phần GTHM ñiểu chỉnh tăng

Có TK 412: phần chênh lệch ñánh giá tăng

Nợ TK 811: phần chênh lệch ñánh giá giảm

Nợ TK 214: phần GTHM ñiều chỉnh giảm

Có TK 211: phần NG ñiều chỉnh giảm

Nếu ñánh giá tăng Nợ TK 211: phần NG ñiều chỉnh tăng

Có TK 214: phần GTHM ñiều chỉnh tăng

Có TK 412: phần chênh lệch ñánh giá tăng

Nợ TK 211: phần NG ñiều chỉnh tăng

Có TK 214: phần GTHM ñiều chỉnh tăng

Có TK 711: phần chênh lệch ñiều chỉnh tăng bù

trừ với phần chênh lệch giảm trước ñó

Có TK 412: phần chênh lệch tăng sau khi ñã bù

trừ với phần chênh lệch giảm trước ñó

Nếu ñánh giá giảm Nợ TK 412: phần chênh lệch giảm phải bù trừ

với phần chênh lệch tăng trước ñó

Nợ TK 214: phần GTHM ñiều chỉnh giảm

Nợ TK 811: phần chênh lệch giảm sau khi ñã bù

trừ với phần chênh lệch tăng trước ñó

Có TK 211: phần NG ñiều chỉnh giảm

Nợ TK 811: phần chênh lệch ñánh giá giảm

Nợ TK 214: phần GTHM ñiều chỉnh giảm

Có TK 211: phần NG ñiều chỉnh giảm

Page 145: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

140

Hoàn thiện quyết ñịnh 206/2003/Qð – BTC về chế ñộ quản lý, sử dụng và

trích khấu hao TSCð.

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 về TSCðHH có qui ñịnh:”Khấu

hao là sự phân bổ một cách có hệ thông giá trị phải khấu hao của TSCðHH

trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản ñó”. Trong ñó “giá trị phải

khấu hao là nguyên giá của TSCðHH ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị

thanh lý ước tính của tài sản ñó” (VAS 03.05). Tuy nhiên, quyết ñịnh

206/2003/Qð-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính về chế ñộ quản lý, sử

dụng và trích khấu hao TSCð lại qui ñịnh “khấu hao TSCð là việc tính toán

và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCð vào chi phí sản xuát kinh

doanh trong thời gian sử dụng tài sản ñó”. Việc bỏ qua giá trị thanh lý ước

tính có thể làm cho phương pháp tính khấu hao trở nên ñơn giản hơn nhưng rõ

ràng là bất hợp lý vì những nguyên nhân cơ bản sau:

- ðặc ñiểm của TSCðHH là giữ nguyên hình thái vật chất nên dù tài

sản có cũ và lạc hậu, hư hỏng tới mức nào thì vẫn còn một lượng giá trị nhất

ñịnh có thể thu hồi dưới dạng phế liệu. Trong thực tế, nhiều TSCðHH như

nhà cửa, ô tô... khi thanh lý vẫn bán ñược số tiền rất lớn. Vì thế không tính tới

giá trị thanh lý ước tính là ñã gián tiếp làm chi phí khấu hao cao hơn thực tế.

- Việc không sử dụng giá trị thanh lý ước tính sẽ làm giá trị tài sản trên

sổ sách bằng không khi hết thời gian tính khấu hao. Như vậy, kế toán sẽ

không quản lý ñược tài sản này mặc dù nó vẫn tồn tại và có thể vẫn ñang sử

dụng cho mục ñích kinh doanh. Vì vậy, việc sử dụng giá trị thanh lý ước tính

sẽ có tác dụng tăng cường trách nhiệm quản lý của doanh nghiệp ñối với tài

sản.Việc sử dụng giá trị thanh lý ước tính còn giúp kế toán xác ñịnh chính xác

hơn kết quả của công tác thanh lý vì nó sẽ ñược hạch toán vào chi phí thanh lý

ñể ñối chiếu với thu nhập từ thanh lý.

Page 146: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

141

Vì những lý do cơ bản nêu trên, tác giả cho rằng Bộ Tài chính cần

nhanh chóng có văn bản bổ sung Quyết ñịnh 206 ñể hướng dẫn doanh nghiệp

trong việc xác ñịnh giá trị thanh lý ước tính. Nội dung hoàn thiện này cũng

hoàn toàn phù hợp với nội dung ñề nghị bổ sung những qui ñịnh về sự thu hồi

của giá trị kế toán ñã ñược ñề cập trước ñó.

3.4.2. Hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong các doanh

nghiệp từ góc ñộ kế toán tài chính

3.4.2.1. Hoàn thiện việc phân công lao ñộng kế toán

Việc phân công lao ñộng kế toán một cách hợp lý là một trong những

yếu tố ñể ñảm bảo công tác kế toán nói chung và kế toán TSCðHH nói riêng

trong các doanh nghiệp ñược thực sự hiệu quả. Các doanh nghiệp cần căn cứ

vào khối lượng nghiệp vụ kinh tế phải xử lý hàng ngày, trình ñộ chuyên môn

của nhân viên kế toán cũng như các trang thiết bị vật chất hiện có của doanh

nghiệp ñể có sự bố trí phân công lao ñộng kế toán phù hợp. Bên cạnh ñó, việc

tổ chức các lớp bồi dưỡng hoặc cử các nhân viên kế toán ñi ñào tạo lại nhằm

giúp họ nắm ñược ñầy ñủ và vững vàng các nội dung của Luật kế toán cũng

như hệ thống chuẩn mực kế toán cũng có ý nghĩa hết sức thiết thực ñối với

việc hoàn thiện công tác kế toán trong mỗi doanh nghiệp.

3.4.2.2. Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình

Chứng từ là cơ sở ñể ghi sổ kế toán, là công cụ ñắc lực cho công tác

quản lý. Do ñó yêu cầu của chứng từ kế toán là phải ñược thiết lập ñầy ñủ ñể

ghi chép chính xác thông tin. Nhận thức ñược tầm quan trọng của chứng từ

trong công tác kế toán nói chung và kế toán TSCðHH nói riêng, theo tác giả

các doanh nghiệp cần hoàn thiện hệ thống chứng từ trên các phương diện sau:

- Các doanh nghiệp cần căn cứ vào danh mục chứng từ do chế ñộ

hướng dẫn và căn cứ vào ñặc ñiểm hoạt ñộng của mình ñể có qui ñịnh rõ ràng

về số lượng chứng từ kế toán TSCðHH cần phải lập trong mỗi tình huống.

Page 147: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

142

Như thế sẽ tránh ñược tình trạng nhân viên kế toán quên hay cố tính không

lập do nghĩ rằng không quan trọng hoặc ñơn giản là chưa có kinh nghiệm nên

không biết phải lập những chứng từ gì. Qui ñịnh này vừa ñảm bảo bộ chứng

từ ñầy ñủ căn cứ pháp lý, vừa giúp người quản lý dễ dàng kiểm tra mức ñộ

hoàn thành công việc nhân viên kế toán.

- Các doanh nghiệp nên thống nhất biểu mẫu chứng từ sử dụng và ñảm

bảo ghi chép ñầy ñủ các thông tin yêu cầu trên biểu mẫu ñã chọn, các biên

bản phải ñược thực hiện và ghi chép ñúng trình tự thủ tục. Tuyệt ñối tránh

tình trạng chỉ ghi chép ñại khái, lấy lệ một số nội dung mà tự kế toán viên cho

là quan trọng mà bỏ qua các yếu tố khác. Các doanh nghiệp cần ñặc biệt chú ý

tới việc hoàn chỉnh bộ chứng từ liên quan ñến TSCðHH hình thành do xây

dựng cơ bản hoàn thành bàn giao ñể tránh tình trạng TSCðHH ñã ñi vào hoạt

ñộng lâu mà vẫn chỉ hạch toán theo giá tạm tăng, không có ñủ thông tin ñể

vào sổ, thẻ TSCðHH, việc phản ánh nguyên giá cũng như trích khấu hao vào

chi phí không ñược chính xác. Càng kéo dài thời gian quyết toán và hoàn

chỉnh chứng từ trong những trường hợp này, kế toán càng vất vả trong việc

ñiều chỉnh các thông tin liên quan ñến TSCðHH và ảnh hưởng tới ñộ chính

xác của thông tin kế toán khi ñến kỳ báo cáo.

- Các doanh nghiệp, ñặc biệt là những doanh nghiệp có nhiều ñơn vị

hạch toán phụ thuộc mà phân tán trên ñịa bàn rộng, cần xây dựng qui trình

luân chuyển chứng từ hợp lý. ðể khắc phục hạn chế luân chuyển chứng từ

chậm do có sự xa cách về mặt ñịa lý giữa bộ phận kế toán cấp trên và kế toán

cấp dưới cũng như giữa bộ phận sử dụng tài sản và bộ phận kế toán, các

doanh nghiệp có thể tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận trên thông qua

những phương tiện thông tin liên lạc hiện ñại như fax, email các bản scan các

file chứng từ ñiện tử ñể phục vụ cho việc hạch toán kịp thời. Các bản gốc

chính thức có thể chuyển ñến sau ñể ñối chiếu kiểm tra thông tin với bản fax

Page 148: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

143

hoặc bản mềm, nếu các thông tin ñã chính xác và ñầy ñủ thì kế toán sẽ hoàn

thiện và lưu trữ chứng từ; nếu thông tin còn thiếu sót hoặc chưa chính xác thì

phải có biện pháp bổ sung hoặc ñiều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

- Các doanh nghiệp cũng cần lưu ý tới khâu lưu trữ chứng từ ñể ñảm

bảo tính khoa học, thuận tiện trong việc tra cứu thông tin khi cần thiết. Trước

khi ñưa hồ sơ vào lưu trữ cần kiểm tra tính ñầy ñủ của bộ hồ sơ và tính tuân

thủ của các chứng từ; sau ñó ñánh số hiệu hoặc lập tiêu ñề cho mỗi bộ hồ sơ;

ñể tiện cho công tác thanh kiểm tra cũng như tái sử dụng hồ sơ trong kỳ kế

toán, các bộ hồ sơ này nên ñược sắp xếp theo trình tự thời gian.

3.4.2.3. Hoàn thiện tài khoản kế toán TSCðHH

Trước kia, khi kế toán Việt Nam chưa hội nhập thì chỉ có 1 chế ñộ kế

toán chung cho toàn bộ tài sản cố ñịnh trong doanh nghiệp, không có sự

phân biệt TSCð theo hình thái biểu hiện hay theo mục ñích sử dụng. Vì thế

chỉ sử dụng 1 tài khoản tổng hợp ñể phản ánh TSCð theo nguyên giá.

Hiện nay, chế ñộ kế toán liên quan ñến tài sản cố ñịnh trong doanh

nghiệp phải tuân thủ trực tiếp 4 chuẩn mực kế toán ñó là VAS 03 về

TSCðHH, VAS 04 về TSCðVH, VAS 05 về Bất ñộng sản ñầu tư và VAS

06 về Thuê tài sản. Tài khoản sử dụng ñể hạch toán các ñối tượng này do ñó

cũng ñược tách ra thành TK 211 – TSCðHH; TK 212 – TSCð thuê tài

chính; TK 213 – TSCðVH; TK 217 - Bất ñộng sản ñầu tư. Chính vì thế kế

toán doanh nghiệp cần nắm vững nguyên tắc hạch toán các tài khoản này ñể

phản ánh chính xác sự biến ñộng của các ñối tượng.

Theo qui ñịnh hiện hành, các tài khoản 211, 212, 213, 217 ñược sử

dụng ñể phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến ñộng tăng giảm của toàn

bộ TSCðHH, TSCð thuê tài chính, TSCðVH và Bất ñộng sản ñầu tư trong

doanh nghiệp theo nguyên giá. Còn thông tin về giá trị hao mòn của các tài

sản này ñược phản ánh trên tài khoản 214 – Hao mòn TSCð, có chi tiết

Page 149: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

144

tương ứng cho từng ñối tượng thành: TK 2141 – Hao mòn TSCðHH; TK

2142 – Hao mòn TSCð thuê tài chính; TK 2143 – Hao mòn TSCðVH và

TK 2147 – Hao mòn bất ñộng sản ñầu tư.

Về mặt lý thuyết, việc dùng duy nhất tài khoản 214 ñể phản ánh tình

hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCð

là ñảm bảo sự gọn nhẹ trong thiết kế tài khoản.

Tuy nhiên, về mặt thực tế thì việc sử dụng tài khoản như vậy lại có

những bất cập. Xét về khả năng cung cấp thông tin: do không tồn tại tài

khoản tổng hợp nào cung cấp thông tin về nguyên giá của tất cả các loại

TSCð trong doanh nghiệp nên thông tin tổng hợp về giá trị hao mòn của

toàn bộ TSCð trong doanh nghiệp do số dư của TK 214 cung cấp không có

nhiều ý nghĩa kinh tế bằng thông tin về giá trị hao mòn của từng loại TSCð

ñược cung cấp bởi số dư các tài khoản cấp 2 của tài khoản 214.

Vì thế, nếu như với các tài khoản khác, việc sử dụng tài khoản chi tiết

cấp 2 là không bắt buộc mà chỉ mang tính hướng dẫn thì riêng với tài khoản

214 các doanh nghiệp buộc phải hạch toán chi tiết tới tổi thiểu là cấp 2. Xét

về ñặc ñiểm sử dụng thông tin: người sử dụng thông tin quan tâm ñến giá trị

thực tế của từng loại TSCð tức là hiệu số giữa nguyên giá và giá trị hao mòn

luỹ kế của TSCð tương ứng.

Do ñó, các báo cáo tài chính ñều yêu cầu phải trình bày các chỉ tiêu

này theo từng loại TSCð, tức là kế toán phải kết hợp các thông tin về

nguyên giá từ các tài khoản tổng hợp với thông tin về giá trị hao mòn luỹ kế

từ các tài khoản chi tiết cấp 2. Rõ ràng việc tách các chỉ tiêu phản ánh giá trị

TSCð thành 2 nhóm tài khoản với mức ñộ sử dụng không tương ñương nhau

là không hoàn toàn hợp lý.

Page 150: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

145

ðể ñảm bảo nguyên tắc thống nhất và phù hợp, theo tác giả có 2

phương án giải quyết:

Phương án 1: gộp cả 4 tài khoản cấp 1 là tài khoản 211, 212, 213, 217 thành

1 tài khoản có tên là TSCð và sẽ có 4 tài khoản cấp 2 ñể phản ánh TSCðHH,

TSCð thuê tài chính, TSCðVH và bất ñồng sản ñầu tư.

Phương án 2: ñể 4 tài khoản cấp 1 phản ánh TSCð như cũ và mở 4 tài khoản

cấp 1 phản ánh giá trị hao mòn của TSCð tương ứng với 4 tài khoản trên.

Trong ñó phương án 1 có tính khả thi cao hơn do ñảm bảo sự ñơn giản,

thuận lợi và tiết kiệm trong hạch toán cũng như phù hợp với thực tế.

3.4.2.4. Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán TSCðHH

Về hệ thống sổ chi tiết TSCðHH

ðể thực hiện tốt công tác kế toán chi tiết TSCðHH thì ngay từ khâu lập

thẻ TSCð ñã cần phải phản ánh ñầy ñủ và chính xác thông tin. Thẻ TSCð là

công cụ phản ánh toàn bộ các thông tin cơ bản liên quan tới TSCð nên không

thể thiếu những nội dung như: thời gian sử dụng dự kiến của tài sản; phương

pháp tính khấu hao và giá trị còn lại. Vì vậy tác giả kiến nghị bổ sung những

nội dung trên vào mẫu thẻ TSCð hiện hành của Bộ tài chính (phụ lục 11).

Thẻ TSCð sau khi lập ñược lưu giữ ở phòng kế toán ñể theo dõi và phản ánh

diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCð cần ñược bảo

quản tập trung tại hòm thẻ, trong ñó chia làm nhiều ngăn ñể xếp theo yêu cầu

phân loại TSCð của doanh nghiệp.

Về sổ TSCð, hiện chế ñộ ñưa ra 2 mẫu số là sổ TSCð ñược mở cho

toàn doanh nghiệp theo từng loại TSCð (mẫu S21-DN) và sổ theo dõi TSCð

tại nơi sử dụng (mẫu S22- DN). Tuy nhiên ñể tăng khả năng ñối chiếu và ñảm

bảo tính ñầy ñủ của thông tin, tác giả kiến nghị như sau:

- Với sổ TSCð mở cho toàn doanh nghiệp nên bổ sung thêm cột ghi rõ

nguồn hình thành tài sản và nơi sử dụng (phụ lục 12)

Page 151: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

146

- Với sổ theo dõi TSCð tại nơi sử dụng, ñây là bộ phận theo dõi sát sao

nhất tình hình sử dụng và trích khấu hao TSCð nhưng trên sổ theo dõi lại

không có thông tin về các chỉ tiêu này, vì vậy ñề nghị bổ sung thêm ñể sổ

ñược hoàn thiện (phụ lục 13)

Tuy nhiên, việc hoàn thiện hệ thống mẫu sổ chi tiết TSCð sẽ chỉ thực

sự có ý nghĩa khi các doanh nghiệp ý thức ñược vai trò của hệ thống sổ này

trong việc cung cấp thông tin ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng TSCð tại các bộ

phận cũng như toàn doanh nghiệp, ñồng thời phục vụ cho ghi sổ tổng hợp và

lập báo cáo tài chính; từ ñó quán triệt nhân viên kế toán ñiền ñầy ñủ thông tin,

không ñược tự ý bỏ qua bất kỳ nội dung nào trên hệ thống sổ. Ngoài ra, cần

phải thường xuyên tiến hành kiểm tra, ñối chiếu, rà soát số liệu giữa sổ sách

kế toán ñể tránh tình trạng ñến khi lập báo cáo mới phát hiện sai sót.

Về hệ thống sổ tổng hợp:

Nhìn chung hệ thống sổ tổng hợp do chế ñộ kế toán hiện hành ban hành

ñã tương ñối hoàn thiện, ñáp ứng ñược yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ

cho quản lý. Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng, do ứng dụng công nghệ tin

học vào công tác kế toán nên sổ kế toán tổng hợp tại một số doanh nghiệp ñã

có những ñiều chỉnh, chẳng hạn như áp dụng hình thức nhật ký chung nhưng

lại có các chứng từ ghi sổ mà về bản chất là các phiếu kế toán dùng ñể nhập

số liệu vào máy tính; hoặc bỏ qua một số mẫu qui ñịnh như áp dụng hình thức

chứng từ ghi sổ nhưng không mở sổ ñăng ký chứng từ ghi sổ .... Những tồn

tại này phần nào ảnh hưởng ñến việc cung cấp thông tin nên ñòi hỏi các

doanh nghiệp phải tự ý thức và tuân thủ nghiêm túc hơn những qui ñịnh mà

chế ñộ kế toán ñã ban hành.

Page 152: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

147

3.4.3. Hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong doanh nghiệp từ

góc ñộ kế toán quản trị

ðể hoàn thiện kế toán TSCðHH từ góc ñộ kế toán quản trị, doanh

nghiệp cần chú trọng thực hiện tốt những nội dung sau:

3.4.3.1. Hoàn thiện nhân sự thực hiện kế toán quản trị

Hoàn thiện nhân sự thực hiện kế toán quản trị là một trong những nội dung

thiết thực ñể ñảm bảo tính khả thi cho các giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị

khác ở mỗi doanh nghiệp. Tâm ñiểm của giải pháp hoàn thiện này là việc doanh

nghiệp lựa chọn ñược mô hình tổ chức nhân sự kế toán quản trị hợp lý.

Hiện nay trên thế giới ñang phổ biến hai mô hình tổ chức nhân sự kế

toán quản trị mà doanh nghiệp có thể lựa chọn, ñó là mô hình tổ chức ñộc lập

và mô hình tổ chức kết hợp giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính.

Theo mô hình tổ chức ñộc lập, nhân sự thực hiện kế toán quản trị và

kế toán tài chính ñược tổ chức thành hai bộ phận riêng biệt. Bộ phận kế

toán tài chính có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh trong doanh nghiệp vào các tài khoản tổng hợp ñể thu nhận, xử lý và

cung cấp thông tin kế toán có tính tổng hợp thông qua cáo báo cáo tài

chính. Trong khi ñó, bộ phận kế toán quản trị có nhiệm vụ thu nhận, xử lý

thông tin một cách chi tiết, tỉ mỉ, cụ thể theo yêu cầu quản lý; lập các dự

toán chi tiết; tổ chức phân tích hoạt ñộng kinh tế và lập báo cáo quản trị ñể

cung cấp những thông tin ñáng tin cậy phục vụ cho việc ra quyết ñịnh của

các nhà quản trị. Mô hình tổ chức này thể hiện sự chuyên môn hoá cao

nhưng lại cồng kềnh, gây tốn kém về thời gian, chi phí và giảm tính linh

hoạt của thông tin do không có sự kết hợp giữa quản lý tổng hợp và quản lý

chi tiết từng chỉ tiêu.

Theo mô hình tổ chức kết hợp, sẽ không có sự phân biệt thành nhân sự

thực hiện kế toán quản trị hay nhân sự thực hiện kế toán tài chính mà chỉ có

Page 153: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

148

sự phân chia thành các phần hành kế toán. Như vậy, nhân viên kế toán ñảm

nhiệm từng phần hành sẽ ñồng thời thực hiện cả công việc của kế toán tài

chính và kế toán quản trị. Ưu ñiểm của mô hình này là gọn nhẹ, dễ ñiều hành,

tiết kiệm chi phí, thông tin ñáng tin cậy do khả năng ñối chiếu giữa tổng hợp

và chi tiết của các chỉ tiêu quản lý trong cùng một bộ phận. Tuy nhiên, mô

hình tổ chức này chỉ ñạt hiệu quả cao nếu người chịu trách nhiệm phân công

công việc xác ñịnh ñược cụ thể nội dung công việc kế toán tài chính và kế

toán quản trị trong từng phần hành, ñồng thời nắm rõ trình ñộ, năng lực cụ thể

của các nhân viên kế toán.

Trên cơ sở phân tích ưu - nhược ñiểm của mỗi mô hình, cũng như căn

cứ vào ñặc ñiểm cụ thể của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, tác giả cho

rằng việc lựa chọn mô hình tổ chức kết hợp kế toán tài chính và kế toán quản

trị là hợp lý và thuận lợi hơn, cụ thể:

- ða phần các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có qui mô nhỏ và vừa,

khả năng tài chính là giới hạn nên các doanh nghiệp sẽ ưu tiên cho việc tận

dụng bộ máy kế toán tài chính ñã có ñể kết hợp thực hiện kế toán quản trị hơn

là ñầu tư xây dựng một bộ máy kế toán quản trị riêng biệt mà chưa chắc chắn

về lợi ích thu ñược từ việc sử dụng thông tin do bộ máy ñó cung cấp.

- Trình ñộ nhân viên kế toán của các doanh nghiệp Việt Nam chưa cao.

Vì thế, nếu các nhà quản trị xác ñịnh rõ yêu cầu về thu thập và xử lý thông tin

phục vụ cho quản trị doanh nghiệp trong từng phần hành ñể phân công cho

nhân viên kế toán thì họ sẽ thực hiện tốt hơn là bố trí họ chuyên thực hiện kế

toán quản trị.

Tuy nhiên, dù doanh nghiệp có lựa chọn mô hình tổ chức nào thì việc

nâng cao năng lực và trình ñộ của nhân sự thực hiện kế toán quản trị vẫn là

rất cần thiết. ðây chính là ñối tượng trực tiếp thực hiện các nội dung của kế

toán quản trị, chất lượng của thông tin cung cấp cho các nhà quản trị phụ

Page 154: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

149

thuộc vào khả năng và trình ñộ của ñội ngũ nhân viên này. Chính vì vậy, các

doanh nghiệp cần phải chú trọng ñầu tư hơn về thời gian cũng như kinh phí

cho công tác ñào tạo, tập huấn ñể nhân sự thực hiện kế toán quản trị ñáp ứng

ñược các yêu cầu như: chuyên môn tốt, am hiểu về xây dựng dự toán, ñịnh

mức, có khả năng phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhạy bén

với sự thay ñổi của môi trường kinh doanh, am hiểu và sử dụng máy vi tính

thành thạo.....

3.4.3.2. Hoàn thiện công tác thu thập và xử lý thông tin cho kế toán quản

trị tài sản cố ñịnh hữu hình

Quá trình thu thập thông tin cho kế toán quản trị TSCðHH ñược thực

hiện dựa trên 3 yếu tố cơ bản là hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản và hệ

thống sổ về TSCðHH. Như ñã phân tích ở mục 3.4.3.1, tác giả ñề xuất mô

hình tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là kết

hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. Vì vậy, ñể ñảm bảo tính ñồng

bộ cho hệ thống các giải pháp mà luận án ñưa ra, việc hoàn thiện hệ thống các

yếu tố cơ bản phục vụ cho công tác thu thập thông tin của kế toán quản trị

TSCðHH sẽ ñược thực hiện dựa trên cơ sở hệ thống các yếu tố này ñã ñược

hoàn thiện phục vụ kế toán tài chính.

- Hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ về TSCðHH ñã ñược chế

ñộ ban hành và hướng dẫn tương ñối ñầy ñủ, về cơ bản có thể ñáp ứng cho

yêu cầu của kế toán TSCðHH từ góc ñộ kế toán tài chính. Tuy nhiên, ñể

phục vụ cho yêu cầu quản lý, kế toán quản trị TSCðHH có thể sử dụng

thêm một số loại chứng từ ñể cung cấp thông tin về ñịa ñiểm sử dụng tài

sản, tình trạng sử dụng tài sản hay mục ñích sử dụng tài sản như Biên bản

kiểm kê tài sản cố ñịnh theo nơi sử dụng (tại văn phòng, tại phân xưởng, tại

công trình....), Biên bản kiểm kê tài sản cố ñịnh theo tình trạng sử dụng

(TSCðHH ñang sử dụng, TSCðHH ñang sửa chữa lớn, TSCðHH chờ

Page 155: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

150

thanh lý,....), Biên bản kiểm kê tài sản cố ñịnh theo mục ñích sử dụng

(TSCðHH dùng cho quản lý, TSCðHH dùng cho bán hàng, TSCðHH

dùng cho sản xuất - phụ lục 14)......

- Hệ thống tài khoản: Trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất,

Nhà nước ñã qui ñịnh tài khoản cấp 1 và một số tài khoản cấp 2, 3 cần thiết

ñủ ñể phản ánh tài sản và sự vận ñộng của tài sản, từ ñó cung cấp thông tin ñể

lập báo cáo tài chính ñịnh kỳ ở các doanh nghiệp. ðể phục vụ kế toán quản

trị, doanh nghiệp có thể mở các tài khoản chi tiết cấp 2, 3, 4.... ñể chi tiết theo

từng ñối tượng cụ thể, từng ñịa ñiểm phát sinh chi phí, từng mục ñích sử dụng

tài sản.....

Tác giả xin ñề xuất một phương án xây dựng tài khoản TSCð trong ñó

chi tiết cho tài khoản TSCðHH như sau:

- Nội dung chỉ tiêu ở tài khoản cấp 1 phản ánh nguyên giá của toàn bộ

TSCð trong doanh nghiệp.

Cụ thể: Tài khoản 211: TSCð

- Nội dung chỉ tiêu ở tài khoản cấp 2 phản ánh nguyên giá của từng loại

TSCð trong doanh nghiệp.

Cụ thể TK 2111: TSCðHH

TK 2112: TSCð thuê tài chính

TK 2113: TSCðVH

TK 2114: Bất ñộng sản ñầu tư

Nội dung chỉ tiêu ở tài khoản cấp 3 phản ánh nguyên giá của từng

nhóm TSCð trong mỗi loại

Ví dụ TK 2111- Nhà: Nhà cửa, vật kiến trúc

TK 2111- M áy: Máy móc thiết bị

TK 2111- PT: Phương tiện vận tải truyền dẫn

TK 2111- TB: Thiết bị dụng cụ quản lý

Page 156: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

151

Nội dung chỉ tiêu ở tài khoản cấp 4 phản ánh nguyên giá của từng

nhóm TSCð theo bộ phận sử dụng

Ví dụ TK 2111- Nhà – 01: Nhà xưởng phục vụ sản xuất

TK 2111- Nhà – 02: Cửa hàng

TK 2111- Nhà – 03: Nhà văn phòng

TK 2111- Máy – 01: Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất

TK 2111- Máy – 02: Máy móc thiết bị phục vụ cho bán hàng

TK 2111 – Máy – 03: Máy móc thiết bị phục vụ cho quản lý

TK 2111- PT – 01: Phương tiện vận tải, truyền dẫn phục vụ sản xuất

TK 2111- PT – 02: Phương tiện vận tải, truyền dẫn phục vụ bán hàng

TK 2111 – PT – 03: Phương tiện vận tải, truyền dẫn phục vụ cho QL

TK 2111 – TB – 01: Thiết bị dụng cụ quản lý ở phân xưởng

TK 2111 – TB – 02: Thiết bị dụng cụ quản lý ở cửa hàng

TK 2111- TB – 03: Thiết bị dụng cụ quản lý ở văn phòng

Nội dung chỉ tiêu ở tài khoản cấp 5 phản ánh nguyên giá của từng loại

TSCðHH cụ thể ở các bộ phận

Ví dụ TK 2111 – TB – 03- VT 01: máy vi tính số 1 tại văn phòng

TK 2111 – TB – 03 – VT 02: máy vi tính số 2 tại văn phòng

...............................................

- Hệ thống sổ kế toán: Ngoài các sổ chi tiết TSCð mở chung cho toàn

doanh nghiệp hay sổ chi tiết TSCð mở cho từng bộ phận sử dụng ñã ñược

kiến nghị hoàn thiện ở mục 3.3.2.4, trên cơ sở các chứng từ ñược lập thêm ñể

phục vụ kế toán quản trị TSCðHH ñã ñề xuất, tác giả cho rằng việc sử dụng

thêm Sổ chi tiết TSCðHH theo mục ñích sử dụng (phụ lục 15) là hợp lý. Việc

mở thêm sổ này không chỉ giúp các nhà quản lý nắm ñược tình trạng

TSCðHH ñang sử dụng cho các mục ñích khác nhau trong doanh nghiệp mà

Page 157: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

152

còn là cơ sở ñể kế toán dễ dàng kiểm tra, ñối chiếu với số liệu về tính và phân

bổ khấu hao.

3.4.3.3. Hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị về TSCðHH

Hệ thống báo cáo quản trị ñược lập ra nhằm cung cấp thông tin ñể nhà

quản trị hoạch ñịnh các mục tiêu, xây dựng chương trình, kế hoạch, dự toán

và kiểm soát quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mặc

dù số lượng báo cáo quản trị, nội dung thông tin cần báo cáo và mẫu biểu

báo cáo là khác nhau ở các doanh nghiệp khác nhau, hay ở cùng một doanh

nghiệp nhưng ở các thời kỳ khác nhau, thì báo cáo quản trị vẫn phải thực

hiện hai chức năng cơ bản là ñịnh hướng và ñánh giá tình hình thực hiện.

ðây cũng là hai chức năng mà tác giả sử dụng làm căn cứ ñể ñề xuất hệ

thống báo cáo quản trị về TSCðHH trong các doanh nghiệp, cụ thể:

- ðể cung cấp thông tin cho các nhà quản trị ra quyết ñịnh lựa chọn

phương án kinh doanh là nên thay thế TSCðHH cũ bằng TSCðHH mới hay

chỉ cải tạo, nâng cấp chúng, hoặc lựa chọn phương án ñầu tư vào TSCðHH

nào, các doanh nghiệp có thể sử dụng các báo cáo như:

o Dự toán chi phí sử dụng TSCðHH (phụ lục 16)

o Báo cáo thẩm ñịnh dự án ñầu tư (phụ lục 17)

o ..................................................

- ðể cung cấp thông tin cho các nhà quản trị ñánh giá tình hình quản lý

và sử dụng TSCðHH, các doanh nghiệp có thể sử dụng các báo cáo như:

o Báo cáo tăng giảm TSCðHH theo nhóm tài sản

o Báo cáo tăng giảm TSCðHH theo nguồn vốn (phụ lục 18)

o Báo cáo về tình hình sử dụng TSCðHH theo bộ phận (phụ lục 19)

o Báo cáo về chi phí – thu nhập và kết quả các hoạt ñộng giảm

TSCðHH (phụ lục 20)

Page 158: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

153

o Báo cáo tình hình thực hiện dự toán chi phí sử dụng TSCðHH

(phụ lục 21)

o Báo cáo hiệu quả sử dụng TSCðHH

o .......................................................

3.4.4. Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ tin học trong công tác kế toán

tài sản cố ñịnh hữu hình tại các doanh nghiệp

Ứng dụng công nghệ tin học vào công tác kế toán có ý nghĩa quan

trọng trong việc nâng cao chất lượng thông tin kế toán nói riêng và hiệu quả

quản lý nói chung. So với kế toán thủ công, việc ứng dụng công nghệ tin học

vào công tác kế toán thể hiện những tính năng ưu việt sau:

- Cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời, ñáp

ứng yêu cầu quản lý.

- Tiết kiệm hao phí lao ñộng cho công tác hạch toán, ñảm bảo công tác

kế toán hiệu quả hơn do các phần mềm ñã tự ñộng xử lý, tính toán, ghi sổ và

lập báo cáo

- Thuận tiện cho việc tìm kiếm số liệu, kiểm tra, ñối chiếu và phát

hiện sai sót

- Giúp công tác bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán ñược thuận lợi và an toàn.

Kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp là phần hành có khối lượng

nghiệp vụ không lớn như hàng tồn kho hay vốn bằng tiền nhưng lại ña dạng,

phức tạp liên quan ñến nhiều bộ phận, nhiều phần hành khác nhau trong

doanh nghiệp. Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ tin học cho phần hành

này thể hiện rõ nhất ở các nội dung sau:

- Hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi, quản lý TSCðHHH ở từng bộ phận sử

dụng theo từng nhóm, loại TSCðHH cụ thể mà không vi phạm nguyên tắc

hiệu quả trong kế toán

Page 159: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

154

- Hỗ trợ doanh nghiệp trong khâu quản lý các chỉ tiêu ñánh giá

TSCðHH. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, nhân viên kế toán chỉ cần

cập nhật các số liệu liên quan ñến xác ñịnh và ñiều chỉnh nguyên giá khi

ñưa TSCðHH vào sử dụng, khi có những thay ñổi về kết cấu TSCðHH

như trang bị thêm hoặc tháo dỡ bớt, khi sửa chữa nâng cấp.....Trong quá

trình sử dụng, các chỉ tiêu về giá trị hao mòn, sự phân bổ chi phí khấu hao

cho các bộ phận sử dụng và giá trị còn lại của mỗi TSCðHH sẽ do phần

mềm kế toán tính. Chính vì vậy, những nhược ñiểm về tính toán phức tạp

của các phương pháp khấu hao khác ngoài khấu hao ñường thằng sẽ ñược

khắc phục, các doanh nghiệp có ñiều kiện lựa chọn nhiều phương pháp

khấu hao thích hợp hơn, ñảm bảo không chỉ nguyên tắc hiệu quả mà cả

nguyên tắc phù hợp.

- Hỗ trợ kế toán trong việc mở các sổ, thẻ chi tiết cũng như lập các

báo cáo tài chính và báo cáo quản trị; cung cấp kịp thời, chính xác, tình

hình và sự biến ñộng của TSCðHH cả về hiện vật và giá trị, phục vụ cho

yêu cầu quản lý.

Khi ứng dụng công nghệ tin học cho phần hành kế toán TSCðHH

nói riêng và cho công tác kế toán của toàn doanh nghiệp nói riêng, các

doanh nghiệp cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản sau:

- Phần mềm kế toán sử dụng phải là hợp pháp, không vi phạm bản quyền.

- Phần mềm kế toán sử dụng phải khoa học và hợp lý, trên cơ sở Luật

Kế toán, phù hợp với chuẩn mực kế toán và các chế ñộ chính sách tài chính kế

toán của Nhà nước

- Phần mềm kế toán sử dụng phải phù hợp với ñặc ñiểm, ñiều kiện,

hoàn cảnh cụ thể của từng doanh nghiệp

- Phần mềm kế toán sử dụng phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm và

hiệu quả.

Page 160: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

155

3.5. ðIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ

TOÁN TÀI SẢN CỐ ðỊNH HỮU HÌNH

Việc hoàn thiện kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp là một vấn

ñề cấp thiết và rất phức tạp, liên quan ñến nhiều ngành, nhiều cấp quản lý. Vì

vậy, ñể giải quyết vấn ñề này cần có sự ñồng bộ từ phía Nhà nước, các ngành

chủ quản và bản thân các doanh nghiệp

3.5.1. Về phía Nhà nước và các ngành chủ quản:

- Cần hoàn thiện cơ chế và hệ thống pháp luật kinh tế tài chính phù hợp

với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và các thông lệ quốc tế.

- Cần tổ chức triển khai và thực hiện Luật Kế toán một cách hiệu quả:

Luật nói chung và Luật kế toán nói riêng sẽ tác ñộng tới rất nhiều lĩnh vực

khác nhau của nền kinh tế.Tuy nhiên hiện nay ý thức tôn trọng, thi hành luật

trong nhân dân cũng như trong các doanh nghiệp còn chưa cao. ðiều này

xuất phát từ nhiều lý do nhưng chủ yếu là do sự hiểu biết về pháp luật ở

nước ta còn kém. Vì vậy, ban hành luật thôi là chưa ñủ mà vấn ñề quan

trọng là phải tuyên truyền cho mọi người ñều biết và hiểu luật. Muốn vậy,

Nhà nước cần ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật một cách ñầy

ñủ, ñồng bộ, kịp thời và tổ chức tập huấn Luật cùng các văn bản liên quan

cho nhiều ñối tượng khác nhau. Chẳng hạn như Bộ tài chính mở các lớp tập

huấn luật cho các trường ñại học, cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp, các tổ

chức nghề nghiệp... các ñối tượng này sẽ là nòng cốt trong việc phổ biến

Luật thông qua việc ñưa vào nội dung giảng dạy cho sinh viên hoặc tiếp tục

tập huấn cho các ñơn vị kế toán khác như các tổng công ty, công ty, các

ngành.... ðến lượt mình, các ñơn vị kế toán này sẽ tập huấn lại cho các ñơn

vị phụ thuộc.... Tuy nhiên, ñể ñảm bảo việc triển khai thực hiện Luật ñược

hiệu quả thì Nhà nước cũng cần có những qui ñịnh về xử lý các trường hợp

không thực hiện hoặc vi phạm Luật.

Page 161: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

156

- Cần tiếp tục thông qua và soạn thảo hoàn chỉnh hệ thống chuẩn mực

kế toán Việt Nam trên cơ sở tham khảo chuẩn mực kế toán quốc tế, kinh

nghiệm kế toán của các nước phát triển và tiếp thu ý kiến của các chuyên gia

kế toán trong nước.

- Cần rà soát, xem xét lại các văn bản liên quan ñến công tác kế toán tài

chính của doanh nghiệp ñể ñảm bảo tính thống nhất giữa các văn bản này;

ñồng thời phải sửa ñổi bổ sung các văn bản hiện hành theo Luật kế toán và

các chuẩn mực kế toán mới. Cần hạn chế tối ña tình trạng liên tục ban hành

văn bản dưới dạng nghị ñịnh, thông tư, văn bản sau phủ nhận văn bản trước

khiến cho những người làm công tác kế toán tài chính tại các doanh nghiệp

khó khăn trong việc cập nhật thông tin.

- Cần có hướng dẫn cụ thể về kế toán quản trị doanh nghiệp. Nhà nước

cần có những qui ñịnh hướng dẫn cụ thể về kế toán quản trị. Xây dựng mô

hình kế toán quản trị cho từng ngành hoặc theo loại hình doanh nghiệp, qui

mô doanh nghiệp. ðồng thời Nhà nước cần tạo môi trường cho kế toán quản

trị phát triển thông qua chiến lược ñào tạo trong hệ thống các trường kinh tế.

Cùng với Nhà nước, các bộ chủ quản cần tổ chức các cuộc hội thảo trao ñổi

kinh nghiệm, các lớp tập huấn ngắn ngày về kế toán quản trị cho cán bộ quản

lý và nhân viên kế toán doanh nghiệp

3.5.2. Về phía doanh nghiệp

- Các doanh nghiệp phải nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách, chế

ñộ kế toán tài chính mà Nhà nước ñã ban hành. Trên cơ sở các văn bản qui

ñịnh ñó, doanh nghiệp cần lựa chọn một chính sách kế toán phù hợp và áp

dụng nhất quán cho mọi giao dịch, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Các doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng hệ thống kế toán quản trị

phù hợp với yêu cầu, trình ñộ quản lý, trình ñộ trang bị cũng như trình ñộ của

ñội ngũ nhân viên kế toán

Page 162: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

157

- Các doanh nghiệp cần chú ý tới việc trang bị các phương tiện hiện ñại

phục vụ công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu suất làm việc của ñội ngũ kế

toán, ñồng thời ñáp ứng ñược yêu cầu khi hội nhập với các nước trong khu

vực cũng như trên toàn thế giới

- Các doanh nghiệp phải tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình

ñộ nghiệp vụ chuyên môn cho các nhà quản lý và nhân viên kế toán. Khắc

phục tình trạng một số cán bộ quản lý, kế toán trưởng thiếu năng lực và yếu tư

cách ñạo ñức thậm chí còn lợi dụng những kẽ hở trong chính sách, chế ñộ

quản lý ñể ñào sâu các mặt tiêu cực như trốn thuế, tham ô, lãng phí.....

KẾT LUẬN CHƯƠNG III

Với tên gọi “Hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh

nghiệp trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”, chương III của luận án ñã ñề

cập tới sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán TSCðHH và các yêu cầu cả về lý

luận cũng như thực tiễn khi hoàn thiện kế toán TSCðHH ở các doanh nghiệp

trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. ðó là những căn cứ quan trọng ñể

tác giả ñề xuất các giải pháp hoàn thiện cụ thể trên cả 4 phương diện: chuẩn

mực kế toán về TSCðHH; nội dung công tác kế toán TSCðHH từ góc ñộ kế

toán tài chính; nội dung công tác kế toán TSCðHH từ góc ñộ kế toán quản trị

và việc ứng dụng công nghệ tin học trong công tác kế toán TSCðHH tại các

doanh nghiệp. Các ñiều kiện thực hiện mà luận án ñưa ra, khi ñược tuân thủ,

sẽ góp phần tăng tính khả thi cho các giải pháp ñã ñề xuất.

Page 163: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

158

KẾT LUẬN

TSCð nói chung và TSCðHH nói riêng là một trong 3 yếu tố cơ bản,

giữ vai trò quan trọng và quyết ñịnh ñến sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh

nghiệp trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. ðặc biệt, trong ñiều kiện hội

nhập hiện nay, ñể phát triển vững chắc và nâng cao năng lực cạnh tranh, các

doanh nghiệp phải không ngừng ñổi mới hệ thống máy móc thiết bị và công

nghệ sản xuất. Việc ñầu tư, quản lý và sử dụng tốt TSCðHH trong quá trình

sản xuất kinh doanh sẽ góp phần mang lại hiệu quả kinh tế tối ña cho mỗi

doanh nghiệp.

Tuy nhiên, ñể có thể ra các quyết ñịnh ñúng hướng ñòi hỏi phải có

ñầy ñủ thông tin. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải cải tiến, hoàn thiện các

công cụ quản lý có chức năng thu thập, xử lý cung cấp thông tin phục vụ cho

quản lý vĩ mô của Nhà nước cũng như quản lý vi mô của doanh nghiệp, trong

ñó có nội dung hoàn thiện công tác kế toán.

Qua toàn bộ nội dung ñã ñược trình bày trong luận án: “Hoàn thiện kế

toán tài sản cố ñịnh hữu hình ở các doanh nghiệp Việt Nam trong ñiều kiện

hội nhập kinh tế quốc tế”, với ñối tượng và phạm vi nghiên cứu xác ñịnh, tác

giả ñã hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, cụ thể là:

- Luận án ñã hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản về kế toán

TSCðHH ở các doanh nghiệp trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

- Luận án ñã nghiên cứu, phân tích các chuẩn mực kế toán liên quan

ñến TSCðHH

- Luận án ñã nghiên cứu ñặc ñiểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy

kế toán trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay

Page 164: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

159

- Luận án ñã hệ thống hoá lịch sử phát triển của chế ñộ kế toán Việt

Nam nói chung và chế ñộ kế toán TSCðHH nói riêng qua các thời kỳ.

- Luận án ñã phân tích và ñánh giá thực trạng công tác kế toán

TSCðHH ở các doanh nghiệp Việt Nam

- Luận án ñã ñề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán

TSCðHH ở các doanh nghiệp nhằm ñáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập

kinh tế. Các giải pháp hoàn thiện ñược tập trung ở 4 nội dung cơ bản là:

o Hoàn thiện chuẩn mực kế toán TSCðHH: bao gồm các giải pháp hoàn

thiện chuẩn mực về TSCðHH – VAS 03 với nội dung chủ yếu là ñiều chỉnh lại ñịnh

nghĩa về TSCðHH, bổ sung các qui ñịnh về ñánh giá lại sau ghi nhận ban ñầu và

qui ñịnh về sự thu hồi của giá trị kế toán; giải pháp hoàn thiện các chuẩn mực kế

toán liên quan về TSCðHH mà cụ thể là kiến nghị bổ sung chuẩn mực về sự giảm

giá trị của tài sản; ñồng thời ñề xuất việc hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn

thực hiện các chuẩn mực về TSCðHH.

o Hoàn thiện công tác kế toán TSCðHH trong doanh nghiệp từ góc ñộ

kế toán tài chính: bao gồm các giải pháp hoàn thiện từ phân công lao ñộng kế toán

tới hệ thống chứng từ, sổ sách và báo cáo phục vụ công tác kế toán TSCðHH.

o Hoàn thiện công tác kế toán TSCðHH trong doanh nghiệp từ góc ñộ

kế toán quản trị: bao gồm các giải pháp hoàn thiện nhân sự thực hiện kế toán quản

trị; hoàn thiện công tác thu thập, xử lý thông tin và xây dựng hệ thống báo cáo quản

trị về TSCðHH.

o Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ tin học gắn với việc nâng cao

hiệu quả công tác kế toán TSCðHH trong doanh nghiệp.

Ngoài ra, luận án cũng chỉ rõ những ñiều kiện cần thiết phải thực hiện từ

phía Nhà nước và các cơ quan chủ quản cũng như bản thân các doanh nghiệp ñể

tăng tính khả thi cho các giải pháp hoàn thiện ñã ñề xuất.

Page 165: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

160

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC

GIẢ CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1. Nguyễn Thị Thu Liên (2002), “Valuation methods and Implications in

Vietnam’s Equitization Process”, MPP Thesis, KDI School, Korea.

2. Nguyễn Thị Thu Liên, “Một số nội dung chủ yếu của chuẩn mực kế

toán về tài sản cố ñịnh hữu hình ban hành theo Qð 149/2001/Qð-

BTC”, Tạp chí Kinh tế phát triển (95), tr37-39.

3. Nguyễn Thị Thu Liên, “Bàn về các phương pháp tính khấu hao tài sản

cố ñịnh hữu hình trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay”, Tạp chí

Kinh tế phát triển (ðặc san), tr48-50.

4. Nguyễn Thị Thu Liên, “Thực trạng và phương hướng hoàn thiện công

tác kế toán tài sản cố ñịnh hữu hình trong các doanh nghiệp Việt Nam

hiện nay”, Tạp chí Kinh tế phát triển (138), tr28-30.

Page 166: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

161

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bộ Tài chính (1970), Quyết ñịnh 425-TC/CðKT ngày 14/12/1970 về ban

hành hệ thống tài khoản kế toán thống nhất, Hà nội.

2. Bộ Tài chính (1970), Quyết ñịnh 426 -TC/CðKT ngày 14/12/1970 về ban

hành Chế ñộ sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ, Hà nội.

3. Bộ Tài chính (1980), Quyết ñịnh 222-TC/CðKT ngày 11/10/1980 về ban hành

chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh trong các xí nghiệp quốc doanh, Hà nội.

4. Bộ Tài chính (1986), Quyết ñịnh 507-TC/ðTXD ngày 22/07/1986 về ban

hành chế ñộ quản lý, khấu hao TSCð và ñịnh mức khấu hao TSCð, Hà nội.

5. Bộ Tài chính (1990), Thông tư 33-TC/CN ngày 31/07/1990 qui ñịnh chế

ñộ khấu hao TSCð, Hà nội.

6. Bộ Tài chính (1990), Thông tư 34-TC/CN ngày 31/7/1990 hướng dẫn việc

chuyển giao, cho thuê, nhượng bán, thanh lý TSCð, Hà nội.

7. Bộ Tài chính (1995), Quyết ñịnh 1141-TC/CðKT ngày 1/11/1995 về việc

ban hành Chế ñộ kế toán doanh nghiệp, Hà nội

8. Bộ Tài chính (1996), Quyết ñịnh 1062-TC/Qð/CðTC ngày 14/11/1996 về

việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCð, Hà nội.

9. Bộ Tài chính (1999), Quyết ñịnh 166/1999/Qð-BTC ngày 30/12/1999 về

việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCð, Hà nội.

10. Bộ Tài chính (2001), Quyết ñịnh 149/2001/Qð-BTC ngày 31/12/2001 về

ban hành và công bố 4 Chuẩn mực kế toán Việt Nam (ñợt 1), Hà nội.

11. Bộ Tài chính (2002), Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 về hướng

dẫn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam (ñợt 1), Hà nội.

Page 167: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

162

12. Bộ Tài chính (2002), Quyết ñịnh 165/2002/Qð-BTC ngày 31/12/2002 về

ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (ñợt 2), Hà nội.

13. Bộ Tài chính (2003), Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 về

hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (ñợt 2), Hà nội.

14. Bộ Tài chính (2003), Quyết ñịnh 234/2003/Qð-BTC ngày 30/12/2003 về

việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (ñợt 3), Hà nội.

15. Bộ Tài chính (2003), Quyết ñịnh 206/2003/Qð-BTC ngày 12/12/2003 về

ban hành chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCð, Hà nội.

16. Bộ Tài chính (2005), Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 hướng

dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (ñợt 3), Hà nội.

17. Bộ Tài chính (2006), Quyết ñịnh 15/2006/Qð-BTC ngày 20/03/2006 về

việc ban hành Chế ñộ kế toán doanh nghiệp, Hà nội.

18. Dự án kế toán - kiểm toán Euro- Tap Viet (2000), Hệ thống chuẩn mực kế

toán quốc tế, Nhà xuất bản Tài chính, Hà nội.

19. Nguyễn Tuấn Duy (1999), Hoàn thiện kế toán tài sản cố ñịnh trong các

doanh nghiệp thương mại nước ta, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ñại

học Thương mại, Hà nội.

20. Nguyễn Thị ðông (2007), Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, Nhà

xuất bản Tài chính, Hà nội.

21. ðặng Thị Loan (2006), Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh

nghiệp, Nhà xuất bản ðại học Kinh tế quốc dân, Hà nội.

22. C. Mác (1960), Tư bản quyển I, tập II (sách dịch), Nhà xuất bản Sự

thật, Hà nội.

Page 168: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

163

23. Nguyễn Năng Phúc (2008), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nhà

xuất bản ðại học Kinh tế quốc dân, Hà nội.

24. Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thị ðông (2002), Giáo trình Kế toán

quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội.

Tiếng Anh

25. Allan b. Afterman (1995), International Accounting, Financial Reporting

and Analysis A.U.S. Perspective, Warren, Gorham & Lamont.

26. Barry J.Epstein & Abbas Ali Mirza (2001), IAS 2001 Interpretation and

Application of International Accounting standard, John Wiley & Sons,

INC. New York.

27. Belverd E.Needles, Henry R. Anderson & James C. Caldwell, Principles

Of Accounting, Houghton Miffin Company, Boston.

28. Belverd E.Needles & Marian Dowers (1998), Financial Accounting,

Houghton Mifflin Company, New York.

29. Charles T. Horngren & Wulter T. Harrison (1989), Accounting, Prentice-

Hall International, Inc.

30. Charles T. Horngren & Gary L. Sundem (1993), Management Accounting,

Prentice-Hall International, Inc.

31. Charles T. Horngren, George Foster & Srikant M. Datar (1994), Cost

Accounting a Managerial Emphasis, Prentice-Hall International, Inc.

32. Clyde P.Stickney & Roman L. Weil (1994), Financial Accounting an

introduction to Concepts, methods and Uses, Harcourt brace &

Company.

Page 169: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

164

33. Donal E.Kilso & Jerry J. Weygandt, Intermediate Accounting 1, John

Wiley & Sons, INC. New York.

34. Donal E.Kilso & Jerry J. Weygandt, Intermidate Accounting 2, John Wiley

& Sons, INC. New York.

35. Donal E.Kilso & Jerry J. Weygandt, Intermidate Accounting 3, John Wiley

& Sons, INC. New York.

36. International Accounting standard Committee Foundation (IASCF) (2003),

Improvements to International Accounting standard.

37. John G. Helmkamp, Leroy F. Imdieke and Palph E. Smith (1983),

Principles of Accounting, John Wiley & Sons, INC. New York.

38. Kermit D. Larson (1990), Fundamental Accounting Principles, Richard D.

Irwin, Inc.

39. Lee H. Radebaugh & Sidney J. Gray (1997), International Accounting and

Multinational Enterprises, John Wiley & Sons, INC. New York.

40. M. Zafar Iqbal (2002), International Accounting a Global Perspective,

South-Western.

41. Marci Flannery (1994), Financial Accounting an Introduction to Concepts,

Methods and Uses, The Dryden Press.

42. Mary A. Meigs, Robert F. Meigs & Walter B. Meigs (1993), Meigs &

Meigs Accounting The Basis For Business Decisions, Prentice-Hall

International, Inc.

43. Mike Bazley, Phil Hancock, Aidan Berry & Robin Jarvis (1997,1999),

Contemporary Accounting: A Conceptual Approach, Nelson Thomson

Learning.

Page 170: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

165

44. Robert K.Eskew & Daniel L.Jensen (1992), Financial Accounting, Mc

Graw-Hill, Inc. New York.

45. Ross M. Skinner & J.Alex Milburn (2001), Accounting Standards in

Evolution, Pearson Education Canada Inc., Toronto, Ontario.

46. Scott Henderson & Graham Peirson (1994), Issues in Financial

Accounting, Longman Australia.

47. Thomas E.King, Valdean C. Lembke & John H. Smith (1997), Financial

Accounting a Decision making Approach, John Wiley & Sons, INC.

New York.

48. Ulric J. Gelinas & Steve G. Sutton (2002), Accounting Information

Systems, South-Western.

Page 171: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 1 -

Phụ lục 01

Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức Nhật ký sổ cái

Chú thích:

Ghi hàng ngày

Ghi ñịnh kỳ

ðối chiếu, kiểm tra

Chứng từ tăng, giảm và khấu hao TSCðHH

B¶ng tæng hîp chøng tõ gèc

Sổ quĩ

Báo cáo TSCðHH và các báo cáo khác

BTH chi tiết tăng giảm TSCðHH

Thẻ, sổ chi tiết TSCðHH

Nhật ký sổ cái TK 211, 214

Page 172: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 2 -

Phụ lục 02

Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức Nhật ký chung

Chú thích:

- Ghi hàng ngày

- Ghi ñịnh kỳ

- ðối chiếu, kiểm tra

Thẻ, sổ chi tiết TSCðHH

BTH chi tiết tăng giảm TSCðHH

Chứng từ tăng, giảm và khấu hao

TSCðHH

Nhật ký mua bán hàng Nhật ký chung

Sổ cái TK 211, 214

Bảng cân ñối số phát sinh

Báo cáo TSCðHH và các báo cáo khác

Page 173: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 3 -

Phụ lục 03

Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức Nhật ký chứng từ

Chú thích:

- Ghi hàng ngày

- Ghi ñịnh kỳ

- ðối chiếu, kiểm tra

Chứng từ tăng, giảm và khấu hao TSCðHH

Bảng kê 4, 5, 6

NKCT số 9

Thẻ, sổ chi tiết TSCðHH

BTH chi tiết tăng giảm TSCðHH

Sổ cái TK 211, 214

Báo cáo TSCðHH và các báo cáo khác

NKCT liên quan 1, 2, 3,4 , 7, 8, 10

NKCT số 7

Page 174: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 4 -

Phụ lục 04

Trình tự kế toán TSCðHH theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Chú thích:

- Ghi hàng ngày

- Ghi ñịnh kỳ

- ðối chiếu, kiểm tra

Thẻ, sổ chi tiết TSCðHH

BTH chi tiết tăng giảm TSCðHH

Chứng từ tăng, giảm và khấu hao

TSCðHH kho

BTH chứng từ TSCðHH

Sổ quĩ

B¶ng c©n ®èi tµi kho¶n

Sổ cái TK 211, 214

Sổ ñăng ký Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Báo cáo TSCðHH và các báo cáo khác

Page 175: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 5 -

Phụ lục 05

Sơ ñồ kế toán TSCðHH giai ñoạn 1970 - 1988

5.1. Bót to¸n t¨ng nguyªn gi¸ TSC§HH

1. Ghi t¨ng nguyªn gi¸.

2. Ghi t¨ng gi¸ trÞ hao mßn TSC§ nhËn tõ xÝ nghiÖp kh¸c kh«ng ph¶i tr¶

tiÒn, theo sè khÊu hao c¬ b¶n ®? trÝch.

3. Ghi t¨ng gi¸ trÞ hao mßn TSC§ mua l¹i tõ xÝ nghiÖp kh¸c theo sè

chªnh lÖch gi÷a nguyªn gi¸ TSC§ bªn b¸n - chi phÝ vËn chuyÓn l¾p ®Æt cò -

gi¸ tho¶ thuËn 2 bªn.

5.2. Bót to¸n thanh to¸n.

(1) Thanh to¸n tiÒn mua TSC§ b»ng quü khuyÕn khÝch ph¸t triÓn s¶n

xuÊt kinh doanh tiÒn göi ng©n hµng.

(2) Mua TSC§ b»ng quü ph¹t tiÒn s¶n xuÊt kinh doanh ch−a thanh to¸n.

(3) Thanh to¸n víi ng−êi b¸n b»ng TGNH.

(4) Vay dµi h¹n ng©n hµng thanh to¸n víi ng−êi b¸n.

(5) Thanh to¸n tiÒn mua TSC§ b»ng lîi nhuËn vµ c¸c nguån vèn kh¸c.

TK02 TK85 (1) TK 01 (2)

(3)

(1)

TK55 (1)

TK87 (1)

TK60

TK94 TK72

(3) (2)

(4) (5)

Page 176: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 6 -

5.3. Bót to¸n xo¸ sæ TSC§.

(1) Gi¶m nguyªn gi¸

(2) gi¶m gi¸ trÞ hao mßn TSC§.

5.4. Bót to¸n ph¶n ¸nh thu nhËp vµ chi phÝ thanh lý TSC§.

(1). Thu nhËp tõ thanh lý b»ng TGNH.

(2) KÕt chuyÓn gi¸ trÞ thu nhËp tõ thanh lý.

(3) TËp hîp chi phÝ tõ thanh lý.

(4) KÕt chuyÓn chi phÝ thanh lý.

(5) KÕt chuyÓn l?i do thanh lý.

TK01 TK85 (1) TK 02 (1) (2)

TK07 TK23, TK31 TK 85 (2) TK51 TK55

(3) (4) (2) (1)

TK 87 (1)

(5)

Page 177: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 7 -

5.5. Bót to¸n ph¶n ¸nh thu nhËp tõ nh−îng b¸n.

(1): Thu tiÒn tõ nh−îng b¸n.

(2): Tr¶ nî ng©n hµng hoÆc nép ng©n s¸ch.

(3): Thanh to¸n b»ng TGNH.

(4): Bæ sung quü khuyÕn khÝch ph¸t triÓn s¶n xuÊt kinh doanh.

5.6. Bót to¸n khÊu hao TSC§.

(1) TÝnh khÊu hao TSC§ vµo chi phÝ.

(2) Bæ sung quü khuyÕn khÝch ph¸t triÓn s¶n xuÊt kinh doanh

(3) nép ng©n s¸ch.

TK51

(3)

TK94, TK 91 (4) TK 30 TK51

(2) (1)

TK87 (1) (4)

TK87 (1) TK86(1) TK 23, TK44 (2) (1)

TK 51

(3)

Page 178: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 8 -

5.7. Bót to¸n söa ch÷a lín.

(1): Ph¶n ¸nh chi phÝ söa ch÷a th−êng xuyªn.

(2): TËp hîp chi phÝ söa ch÷a lín.

(3): KÕt chuyÓn gi¸ thµnh SCL cña bé phËn s¶n xuÊt phô.

(4): KÕt chuyÓn gi¸ trÞ SCL cña bé phËn s¶n xuÊt.

(5): TËp hîp chi phÝ söa ch÷a lín tù lµm.

TK05, 07, 69, 68 TK23,44

(1)

TK23, 20, 31 TK46 TK03

(2) (3) (4)

TK86 (2)

(8)

(5)

TK55 (1) TK 60

(7) (6

Page 179: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 9 -

Phụ lục 06

Sơ ñồ kế toán TSCðHH tại các doanh nghiệp quốc doanh

giai ñoạn 1989 – 1994

6.1. KÕ to¸n t¨ng TSCC§ HH

TK80 TK10 (1)

TK50, TK51

(2)

TK60

(4) (3)

TK 91, 92

(7) (6) (5)

(8)

TK35

TK22

TK11

TK66

(9)

(10)

(11)

(12)

Page 180: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 10 -

(1) TSC§ t¨ng do ®−îc cÊp, biÕu tÆng, nhËn GVL§ gãp vèn liªn doanh

hoÆc thõa khi liªn hÖ.

(2) Mua TSC§ thanh to¸n ngay.

(3) (5): Mua TSC§ ch−a thanh to¸n.

(4): Thanh to¸n tiÒn mua TSC§ b»ng tiÒn mÆt, tiÒn göi ng©n hµng.

(5) (8): Thanh to¸n tiÒn mua TSC§ b»ng tiÒn vay.

(7) Tr¶ nî vay.

(9): TSC§ t¨ng do XCB toµn thanh.

(10): TSC§ t¨ng do c«ng cô dông cô ch−a dùng chuyÓn thanh.

(11): Sè hao mßn cña TSC§ ®? qua sö dông.

(12): NhËn l¹i vèn gãp liªn doanh b»ng TSC§.

6.2. Bót to¸n kÕt chuyÓn nguån.

(1): §Çu t− TSC§ b»ng nguån vèn x©y dùng c¬ b¶n.

(2): §Çu t− TSC§ b»ng quü xÝ nghiÖp.

(3) §Çu t− TSC§ b»ng vèn l−u ®éng.

TK80 TK82

(1)

(1) TK 83

(3) TK 81

Page 181: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 11 -

6.3. Bót to¸n gi¶m TSC§.

(1) GTCL cña TSC§ gi¶m do thanh lý, nh−îng b¸n, tr¶ l¹i vèn gãp.

(2) Gi¸ trÞ cßn l¹i cña TSC§ ®em ®i gãp vèn liªn doanh.

(3) Gi¸ trÞ cßn l¹i cña TSC§ chuyÓn thanh c«ng cô, dông cô.

(4) Hao mßn TSC§ gi¶m.

6.4. KÕ to¸n khÊu hao TSC§.

TK10 TK80

TK66

TK22,36

TK11

(1)

(2)

(3)

(4)

TK81 TK80 Vèn cè ®Þnh

gi¶m

TK11 TK80

Ghi t¨ng hao mßn

TK50, TK51 TK64 TK82 TK30, 31, 36

nép ng©n

s¸ch

sè khÊu hao

nép cÊp trªn

tÝnh khÊu hao

vµo chi phí

Page 182: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

- 12 -

6.5. Bót to¸n ph¶n ¸nh thu nhËp vµ chi phÝ ph¸t sinh.

6.6. KÕ to¸n söa ch÷a TSC§.

TK50, 51, TK21,... TK40 TK21

(3) (1)

TK64

(5) (4)

TK82 (7) (6)

TK36

(8) (9)

TK50, TK51

(2)

TK66

(10)

TK70 TK70

TK21, 22, 50, 51... TK 30, 21

söa ch÷a th−êng xuyªn

TK36

tËp hîp CFSCL ph©n bæ hoÆc

tÝnh tr−íc

Page 183: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

13

Phụ lục 07

Sơ ñồ kế toán TSCðHH trong các doanh nghiệp giai ñoạn 1995 - 2000

7.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCðHH

TK211 TK111, 112, 331, 341

TK 152, 334, 338

Gi¸ mua vµ phÝ tæn cña TSC§ kh«ng qua l¾p ®Æt

TK241

Chi phÝ xd, l¾p

®Æt, triÓn khai

TSC§ h×nh thµnh qua xd,

l¾p ®Æt, triÓn khai

TK 411

Nhµ n−íc cÊp hoÆc nhËn vèn gãp liªn

doanh b»ng TSC§

TK 711

Nhµ quµ biÕu, quµ tÆng, viÖn trî kh«ng

hoµn l¹i b»ng TSC§

TK 3381

TSC§ thõa kh«ng râ nguyªn nh©n

TK 222

NhËn l¹i vèn gãp liªn doanh b»ng TSC§

Page 184: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

14

7.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCðHH

TK 211- TSC§ h÷u h×nh TK 214

TSC§

h÷u h×nh

gi¶m theo

nguyªn

gi¸

Gi¶m TSC§ do khÊu hao hÕt

TK 222, 228

TK 821

TK 411

Gãp vèn liªn doanh,

cho thuª tµi chÝnh

Nh−îc b¸n, thanh lý TSC§

Tr¶ l¹i TSC§ cho c¸c

bªn liªn doanh, cæ ®«ng

Page 185: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

15

Phụ lục 08

Danh mục chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành

ðợt Văn bản pháp luật Hệ thống chuẩn mực kế toán

1 Quyết ñịnh 149/2000/Qð-BTC ngày 31/12/2001

và Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002

của Bộ tài chính về việc ban hành, công bố và

hướng dẫn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán Việt

Nam (ñợt 1)

- VAS 02 “Hàng tồn kho”

-VAS 03 “TSCð hữu hình”

- VAS 04 “TSCð vô hình”

- VAS 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”

2 Quyết ñịnh 165/2002/Qð-BTC ngày 31/12/2002

và Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003

của Bộ tài chính về việc ban hành, công bố và

hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán Việt

Nam (ñợt 2)

- VAS 01 “ CMKT chung”

- VAS 06 “Thuê tài sản”

- VAS 10 “Ảnh hưởng của việc thay ñổi tỷ giá hối ñoái”

- VAS 15 “ Hợp ñồng xây dựng”

- VAS 16 “ Chi phí ñi vay”

- VAS 24 “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”

3 Quyết ñịnh 234/2003/Qð-BTC ngày 30/12/2003

và Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005

của Bộ tài chính về việc ban hành, công bố và

hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán Việt

Nam (ñợt 3)

VAS 05 “ Bất ñộng sản ñầu tư”

- VAS 07 “kế toán các khoản ñầu tư vào công ty liên kết”

- VAS 08 “Thông tin tài chính về những khoản góp vốn lien doanh”

- VAS 21 “Trình bày báo cáo tài chính”

- VAS 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản ñầu tư vào công ty con”

- VAS 26 “Thông tin về các bên lien quan”

Page 186: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

16

4 Quyết ñịnh 12/2005/Qð-BTC ngày 15/02/2005

và Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006

của Bộ tài chính về việc ban hành, công bố và

hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán Việt

Nam (ñợt 4)

-VAS 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”

- VAS 22 “Trình bày bổ sung báo cáo tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự”

- VAS 23 “Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm”

- VAS 27 “Báo cáo tài chính giữa niên ñộ”

- VAS 28 “Báo cáo bộ phận”

- VAS 29 “Thay ñổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót”

5 Quyết ñịnh 100/2005/Qð-BTC ngày 28/12/2005

và Thông tư 21/2006/TT-BTC ngày …..của Bộ

tài chính về việc ban hành, công bố và hướng

dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam

(ñợt 5)

- VAS 11 “Hợp nhất kinh doanh”

- VAS 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm năng”

- VAS 19 “ Hợp ñồng bảo hiểm”

- VAS 30 “ Lãi trên cổ phiếu”

Page 187: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

17

Phụ lục 09

Sơ ñồ kế toán một số nghiệp vụ mới về TSCðHH

giai ñoạn 2000 ñến nay

9.1. Kế toán TSCðHH mua ngoài theo phương thức trả chậm, trả góp

111, 112 3 3 1 211 - TSC§ h÷u h×nh

§Þnh kú, khi thanh to¸n

tiÒn cho ng−êi b¸n

Tæng sè

tiÒn ph¶i t/to¸n

Nguyªn gi¸ (ghi theo)

gi¸ mua tr¶ tiÒn ngay)

2 4 2 6 3 5

Sè chªnh lÖch gi÷a tæng sè tiÒn ph¶i thanh

to¸n vµ gi¸

mua tr¶tiÒn ngay ®· cã thuÕ GTGT (l·i

tr¶ chËm)

§Þnh kú, ph©n bæ dÇn vµo chi phÝ theo

sè l·i tr¶ chËm ph¶i tr¶ tõng kú

1 3 3

ThuÕ GTGT ®Çu vµo

(nÕu cã)

Page 188: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

18 9.2. Kế toán TSCðHH mua dưới hình thức trao ñổi

1- Tr−êng hîp mua d−íi h×nh thøc trao ®æi víi TSC§ t−¬ng tù:

2- Tr−êng hîp mua d−íi h×nh thøc trao ®æi víi TSC§ kh«ng t−¬ng tù

211 - TSC§ h÷u h×nh 2 1 4

Gi¸ trÞ hao mßn TSC§

h÷u h×nh ®−a ®i trao ®æi

Nguyªn gi¸ TSC§ h÷u h×nh nhËn vÒ (ghi theo gi¸ trÞ cßn l¹i)

cña TSC§ ®−a ®i trao ®æi

211 - TSC§ h÷u h×nh

Nguyªn gi¸ TSC§ h÷u h×nh

®−a ®i trao ®æi

211 - TSC§ h÷u h×nh 8 1 1

Gi¸ trÞ cßn l¹i cña TSC§ Ghi gi¶m TSC§

®−a ®i trao ®æi ®−a ®i trao ®æi

2 1 4 Gi¸ trÞ hao mßn

7 1 1 1 3 1 211 - TSC§ h÷u h×nh

§ång thêi ghi thu nhËp kh¸c do trao

®æi TSC§

Ghi t¨ng TSC§ nhËn

®−îc do trao ®æi 1 3 3

ThuÕ GTGT ®Çu vµo

111, 112 NhËn sè tiÒn ph¶i thu thªm

Thanh to¸n sè tiÒn ph¶i tr¶ thªm

3 3 3 1 1

ThuÕ GTGT

Page 189: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

19

9.3.Kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban ñầu

C¨n cø vµo nguån vèn hoÆc quü dïng ®Ó c¶i t¹o, n©ng cÊp,... TSC§, ®ång thêi ghi:

111, 112, 141, 331 211- TSC§ H÷u h×nh 2 4 1

Chi phÝ ph¸t sinh sau khi nhËn ban ®Çu (do c¶i t¹o, n©ng cÊp

TSC§,...)

Chi phÝ ph¸t sinh sau ghi nhËn ban ®Çu ®−îc ghi t¨ng NG

(nÕu tho¶ m·n c¸c ®iÒu kiÖn)

623, 627 641, 642, 242

1 3 3

ThuÕ GTGT

Chi phÝ kh«ng ®−îc ghi t¨ng

nguyªn gi¸ TSC§

4 1 1 414, 441

NÕu dïng quü ®Çu t− ph¸t triÓn

hoÆc nguån vèn ®Çu t− XDCB

Page 190: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

20

9.4 Các trường hợp ghi tăng TSCðHH khác

4 1 1 211 - TSC§ h÷u h×nh

7 1 1

111, 112, ...

221, 222, 223

5 1 5

Ghi t¨ng nguån vèn kinh doanh

khi nhËn vèn gãp b»ng TSC§

Khi nhËn TSC§ ®−îc tµi trî, biÕu tÆng

Chi phÝ liªn quan trùc tiÕp ®Õn TSC§

®−îc tµi trî, biÕu tÆng

NhËn l¹i vèn gãp b»ng TSC§

6 3 5

NÕu cã l·i NÕu lç

Page 191: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

21

9.5. Kế toán thanh lý nhượng bán TSCðHH

111, 112, 331,... 133 811 911

ThuÕ GTGT

(NÕu cã)

Chi phÝ thanh lý,

nh−îng b¸n TSC§

K/c chi phÝ thanh lý nh−îng b¸n TSC§

K/c thu vÒ

thanh lý,

nh−îng b¸n TSC§

211 - TSC§ h÷u h×nh

Gi¸ trÞ cßn l¹i cña TSC§

214 4 2 1

Gi¸ trÞ

hao mßn K/c chªnh lÖch

thu lín h¬n chi

K/c chªnh lÖch chi lín h¬n thu

711 111, 112, 131,...

Thu thanh lý, nh−îng

b¸n TSC§

33311

ThuÕ GTGT

Page 192: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

22

9.6. Kế toán góp vốn bằng TSCðHH vào cơ sở liên doanh ñồng kiểm soát

211-TSCð hữu hình 222

Nguyên giá Ghi tăng vốn góp liên doanh

3387

Chênh lệch giữa giá ñánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCð tương ứng phần lợi ích của mình

trong liên doanh

Số khấu hao TSCð ñã trích

214

711

Chênh lệch giá ðGL lớn hơn giá trị còn lại của TSCð tương ứng phần

lợi ích của các khác trong liên doanh

811

Chênh lệch giữa giá ñánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của

TSCð

ðịnh kỳ, phân bổ vào thu nhập khác

Page 193: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

23

Phụ lục 10

Thông tin về TSCðHH trên thuyết minh báo cáo tài chính

08 - Tăng, giảm tài sản cố ñịnh hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến

trúc

Máy móc,

thiết bị

Phương tiện vận tải,

truyền dẫn

...

TSCð hữu hình

khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCð hữu hình

Số dư ñầu năm

- Mua trong năm

- ðầu tư XDCB hoàn thành

- Tăng khác

- Chuyển sang bất ñộng sản ñầu tư

- Thanh lý, nhượng bán

- Giảm khác

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

Số dư cuối năm

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư ñầu năm

- Khấu hao trong năm

- Tăng khác

- Chuyển sang bất ñộng sản ñầu tư

- Thanh lý, nhượng bán

- Giảm khác

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

Số dư cuối năm

Giá trị còn lại của TSCð

hữu hình

- Tại ngày ñầu năm

- Tại ngày cuối năm

- Giá trị còn lại cuối năm của TSCð hữu hình ñã dùng ñể thế chấp, cầm cố ñảm bảo các khoản vay:

- Nguyên giá TSCð cuối năm ñã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

- Nguyên giá TSCð cuối năm chờ thanh lý:

- Các cam kết về việc mua, bán TSCð hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:

- Các thay ñổi khác về TSCð hữu hình:

Page 194: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

24

Phụ lục 11. Thẻ tài sản cố ñịnh

ðơn vị:……………..

ðịa chỉ:……………..

THẺ TÀI SẢN CỐ ðỊNH

Số:…………………

Ngày…….tháng…….năm……lập thẻ

Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCð số…….ngày……tháng…..năm……

Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng)TSCð:…….. Số hiệu TSCð………..

Nước sản xuất (xây dựng)…………………..Năm sản xuất………………..

Bộ phận quản lý, sử dụng…………………..Năm ñưa vào sử dụng……….

Công suất (diện tích thiết kế)……………………………………………….

Thời gian dự kiến sử dụng của TSCð ………………………………………

Phương pháp tính khấu hao TSCð …………………………………………

ðình chỉ sử dụng TSCð ngày …….tháng…….năm…….

Lý do ñình chỉ:……………………………………………………………….

Nguyên giá tài sản cố ñịnh Giá trị hao mòn tài sản cố ñịnh Giá trị còn lại

Số hiệu

chứng từ

Ngày, tháng,

năm

Diễn

giải

Nguyên

giá

Năm Giá trị hao

mòn

Cộng

dồn

A B C 1 2 3 4 5

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

STT Tên qui cách dụng cụ phụ tùng ðơn vị tính Số lượng Giá trị

A B C 1 2

Ghi giảm TSCð chứng từ số:……..ngày……tháng……năm…………………….

Lý do giảm………………………………………………………………………...

Ngày…..tháng.….năm……..

Người lập

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

Giám ñốc

(ký, họ tên, ñóng dấu)

Page 195: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

25

Phụ lục 12. Sổ TSCð dùng cho toàn doanh nghiệp

ðơn vị:…………. SỔ TÀI SẢN CỐ ðỊNH

ðịa chỉ ………… Năm……..:

Loại tài sản...........

Ghi tăng TSCð Khấu hao TSCð Ghi giảm TSCð

Chứng từ

Chứng từ

Lý do

giảm

TSCð

STT Số

hiệu

Ngày

tháng

Tên,

ñặc

ñiểm,

hiệu

TSCð

Nước

sản

xuất

Tháng,

năm

ñưa

vào sử

dụng

Bộ

phận

sử

dụng

Nguồn

hình

thành

tài sản

Số

hiệu

TSCð

Nguyên

giá

TSCð

Tỷ lệ

khấu

hao

(%)

Mức

khấu

hao

Khấu

hao ñã

tính ñến

khi ghi

giảm

TSCð

Số

hiệu

Ngày

tháng

A B C D E H I K L 1 2 3 4 M N G

Cộng

Sổ này có …….. trang ñánh số từ trang 01 ñến trang……

Ngày mở sổ:…………………………………………

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám ñốc (Ký, họ tên)

Page 196: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

26

Phụ lục 13. Sổ theo dõi TSCð tại nơi sử dụng

ðơn vị:……………………

ðịa chỉ:……………………

SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ðỊNH TẠI NƠI SỬ DỤNG

Năm…………………..

Tên ñơn vị (phòng, ban, hoặc người sử dụng)…………………..

Ghi tăng TSCð Khấu hao TSCð Ghi giảm TSCð

Chứng từ Chứng từ Lý do Số

lượng

Số

tiền

Ghi

chú

Số

hiệu

Ngày

tháng

Tên nhãn

hiệu, quy

cách

TSCð

ðơn

vị

tính

Số

lượng

ðơn

giá

Số

tiền

Mức

khấu

hao năm

Khấu hao

luỹ kế tính

ñến khi

ghi giảm

Số

hiệu

Ngày

tháng

A B C D 1 2 3 4 5 G H I 6 7 K

Sổ này có …….. trang ñánh số từ trang 01 ñến trang……

Ngày mở sổ:…………………………………………

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám ñốc (Ký, họ tên)

Page 197: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

27

Phụ lục 14. Biên bản kiểm kê TSCðHH theo mục ñích sử dụng

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCðHH SỬ DỤNG CHO BÁN HÀNG

Thời ñiểm kiểm kê......giờ......ngày......tháng....năm...............

Ban kiểm kê gồm:

- Ông/Bà:..................................................chức vụ............................ ñại diện...............................Trưởng ban

- Ông/Bà...................................................chức vụ............................. ñại diện..............................Uỷ viên

- Ông/Bà...................................................chức vụ.............................. ñại diện..............................Uỷ viên

ðã kiểm kê TSCðHH sử dụng cho bán hàng, kết quả như sau:

Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch STT Tên TSCðHH Mã số BP quản lý

SL NG GTCL SL NG GTCL SL NG GTCL

Ghi chú

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Cộng x x x x x x

Ngày........tháng..........năm.................

Giám ñốc Kế toán trưởng Trưởng ban kiểm kê

Page 198: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

28

Phụ lục 15. Sổ theo dõi TSCðHH theo mục ñích sử dụng

SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ðỊNH SỬ DỤNG CHO BÁN HÀNG

Năm:...…..

Ghi tăng tài sản cố ñịnh Ghi giảm tài sản cố ñịnh

Chứng từ Chứng từ

Số

hiệu

Ngày,

tháng

Tên nhãn hiệu, quy

cách tài sản cố ñịnh

ðơn vị

tính

Số

lượng

ðơn

giá

Số

tiền Số

hiệu

Ngày,

tháng

do

Số

lượng

Số

tiền

Ghi

chú

A B C D 1 2 3=1x2 E G H 4 5 I

- Sổ này có … trang, ñánh số từ 01 ñến trang … - Ngày mở số: …

Ngày ….. tháng ….. năm …… Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám ñốc (Ký, họ tên)

Page 199: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

29

Phụ lục 16. Dự toán chi phí sử dụng TSCðHH

ðơn vị:........................

DỰ TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG TSCðHH NĂM.......

Các kỳ STT Chỉ tiêu Kỳ 1 Kỳ 2 …….

Cả năm

I Chi phí khấu hao TSCðHH

1 Nhà xưởng ..................... …………….

2 Máy móc thiết bị ……………….. ……………….

3 Phương tiện vận tải ………………….. ………………….

…… ………………… II Chi phí bảo dưỡng TSCðHH 1 Nhà xưởng

..................... …………….

2 Máy móc thiết bị ……………….. ……………….

3 Phương tiện vận tải ………………….. ………………….

…… ………………… III Chi phí sửa chữa TSCðHH 1 Nhà xưởng

..................... …………….

2 Máy móc thiết bị ……………….. ……………….

3 Phương tiện vận tải ………………….. ………………….

….. …………………

Page 200: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

30

Phụ lục 17. Báo cáo thẩm ñịnh dự án ñầu tư

BÁO CÁO THẨM ðỊNH DỰ ÁN ðẦU TƯ..........

STT Chỉ

tiêu

Phương

án 1

Phương

án 2

Phương

án i.....

ðánh giá

1 Vốn

ñầu tư

2 Thời

gian

ñầu tư

3 NPV

4 IRR

5 PP

6 PI

.............

Kết luận:

Ghi chú: cách xác ñịnh các chỉ tiêu thẩm ñịnh hiệu quả ñầu tư

- NPV (Net Present Value): giá trị hiện tại thuần của một dự án ñược xác

ñịnh là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền thu và giá trị

hiện tại của tất cả các dòng tiền chi. Thông thường, dự án ñược chọn khi có NPV

dương (> 0) và lớn nhất. Công thức tính NPV như sau:

∑=

−+−=

n

0t

ttt )r1).(COCI(NPV

với: n là thời gian ñầu tư của dự án

Cli : là dòng tiền thu năm thứ i của dự án

COi: là dòng tiền chi năm thứ i của dự án

r: tỷ lệ chiết khấu

Page 201: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

31

- IRR (Internal Rate of Return): tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án. ðây

là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền thu và giá trị

hiện tại các dòng tiền chi của một dự án. Công thức tính IRR như sau:

∑ ∑= =

+=

+

n

0t

n

0ttttt)IRR1(

1CO

)IRR1(

1CI

Thông thường, dự án mang tính khả thi khi IRR lớn hơn lãi suất chiết khấu trên

thị trường.

- PP (Payback Period): thời gian thu vốn của dự án là ñộ dài thời gian

cần thiết ñối với một dự án ñể bù ñắp lại chi phí ñầu tư ban ñầu bằng các khoản

thu nhập hàng năm tạo ra từ dự án. PP ñược tính bằng cách lấy số vốn ñầu tư ban

ñầu chia cho các dòng tiền thu nhập hàng năm. Thời gian thu hồi vốn ñầu tư phải

ngắn hơn thời gian hoạt ñộng của dự án và khi phải lựa chọn một trong nhiều dự

án thì dự án nào có PP nhỏ nhất sẽ ñược ưu tiên.

- PI (Profitability Index): chỉ số lợi nhuận của dự án ñược tính bằng cách

lấy giá trị hiện tại của các dòng tiền thu chia cho giá trị hiện tại của tất cả các

dòng tiền chi. Chỉ tiêu này cho biết số lợi nhuận thu ñược từ mỗi ñồng vốn ñầu

tư vì vậy sẽ giúp ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Thông thường dự án ñược

chọn khi có PI lớn nhất và phải lớn hơn 1 (>1).

Page 202: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

32

Phụ lục 18

Báo cáo tăng giảm tài sản cố ñịnh hữu hình theo nguồn vốn

Năm…………………..

Khoản mục Cổ ñông Tự bổ sung Nguồn khác Tổng cộng

1. Nguyên giá TSCð hữu hình

Số dư ñầu năm

Tăng trong năm

Giảm trong năm

Số dư cuối năm

2. Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư ñầu năm

Khấu hao tăng trong năm

Khấu hao giảm trong năm

Số dư cuối năm

3. Giá trị còn lại của TSCðHH

- Tại ngày ñầu năm

- Tại ngày cuối năm

Page 203: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

33

Phụ lục 19. Báo cáo tình hình sử dụng tài sản cố ñịnh hữu hình theo bộ phận

Báo cáo tình hình sử dụng tài sản cố ñịnh hữu hình

Bộ phận sử dụng:…………………

Thời ñiểm:…………………

STT Nội dung sử dụng Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại Ghi chú

1 TSCðHH ñang sử dụng

2 TSCðHH chưa sử dụng

3 TSCðHH chờ thanh lý

4 TSCðHH ñã khấu hao hết vẫn sử dụng

………………….

Người lập báo cáo

Xác nhận của thủ trưởng bộ phận

Page 204: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

34

Phụ lục 20

Báo cáo về chi phí – thu nhập và kết quả các hoạt ñộng giảm TSCðHH

Năm............

Lý do giảm Số hiệu

TSCð

Bộ phận

sử dụng

Nguồn vốn

hình thành

Nguyên

giá

Giá trị hao

mòn luỹ kế

Giá trị

còn lại

Chi phí

khác

Thu nhập từ

các hoạt ñộng

Kết quả

1. Thanh lý

...…………..

…………….

…………….

2. Nhượng bán

……………..

…………….

……………...

3.Góp vốn

……………..

…………….

…………….

4. Trao ñổi

……………

……………

…………..

Page 205: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

35

Phụ lục 21

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán chi phí sử dụng TSCðHH năm...

Các kỳ Kỳ 1

…….

STT

Chỉ tiêu

Thực hiện

Dự toán

Chênh lệch

Cả năm

I Chi phí khấu hao TSCðHH 1 Nhà xưởng

.....................…………….

2 Máy móc thiết bị ………………..……………….

3 Phương tiện vận tải …………………..…………

…… ………………… II Chi phí bảo dưỡng TSCðHH 1 Nhà xưởng

.....................…………….

2 Máy móc thiết bị ………………..……………….

3 Phương tiện vận tải ………………….…………….

…… ………………… III Chi phí sửa chữa TSCðHH 1 Nhà xưởng

.....................…………….

2 Máy móc thiết bị ………………..……………….

3 Phương tiện vận tải …………………..………………….

….. …………………

Page 206: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

36

Phụ lục 22

PhiÕu ®iÒu tra vÒ c«ng t¸c qu¶n lý

vµ kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh t¹i c¸c doanh nghiÖp

Kh¶o s¸t t¹i doanh nghiÖp: ………………………………………………….............

......................................................................................................................................

Xin anh (chÞ) vui lßng cho biÕt c¸c th«ng tin sau:

A. Nh÷ng th«ng tin chung vÒ doanh nghiÖp

1. Lo¹i h×nh doanh nghiÖp:............................................................................................

2. LÜnh vùc kinh doanh chñ yÕu cña doanh nghiÖp: .....................................................

.......................................................................................................................................

TÝnh ®Õn thêi ®iÓm........................................................................................................

3. Qui m« lao ®éng sö dông t¹i doanh nghiÖp..............................................................

4. Qui m« vèn cña doanh nghiÖp ................................................................................

5. Qui m« tµi s¶n cè ®Þnh (TSC§) cña doanh nghiÖp....................................................

B. Nh÷ng vÊn ®Ò chung vÒ tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i doanh nghiÖp

1. Doanh nghiÖp ®ang ¸p dông chÕ ®é kÕ to¸n:

- ChÕ ®é kÕ to¸n theo quyÕt ®Þnh 15/2006/Q§-BTC

- ChÕ ®é kÕ to¸n theo quyÕt ®Þnh 48/2006/Q§-BTC

2. Doanh nghiÖp ®ang ¸p dông h×nh thøc ghi sæ kÕ to¸n:

- NhËt ký chøng tõ - Chøng tõ – ghi sæ

- NhËt ký chung - NhËt ký sæ c¸i

3. Doanh nghiÖp ®ang sö dông phÇn mÒm m¸y tÝnh trong c«ng t¸c kÕ to¸n:

- Cã tªn phÇn mÒm ®ang dïng lµ:……………………..................

- Kh«ng

4. Doanh nghiÖp ®ang tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n theo h×nh thøc:

- TËp trung - Ph©n t¸n - Hçn hîp 5. Doanh nghiÖp cã bè trÝ riªng c¸n bé kÕ to¸n lµm c«ng t¸c kÕ to¸n TSC§

- Cã KÕ to¸n TSC§ ®−îc giao nhiÖm vô ..................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

- Kh«ng c«ng t¸c kÕ to¸n TSC§ ®−îc ghÐp víi phÇn hµnh .............................

Page 207: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

37

B. Nh÷ng vÊn ®Ò cô thÓ vÒ c«ng t¸c kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh (TSC§HH)

t¹i doanh nghiÖp

1. Doanh nghiÖp cã bè trÝ riªng c¸n bé kÕ to¸n lµm c«ng t¸c kÕ to¸n TSC§HH

- Cã - Kh«ng 2. Doanh nghiÖp cã tiÕn hµnh ph©n lo¹i TSC§HH

- Cã

C¸c c¸ch ph©n lo¹i TSC§HH t¹i doanh nghiÖp:

- .........................................................................................................................................

- .........................................................................................................................................

-.........................................................................................................................................

- Kh«ng

3. Doanh nghiÖp sö dông chØ tiªu nµo ®Ó x¸c ®Þnh gi¸ trÞ TSC§HH

- Nguyªn gi¸ - Gi¸ trÞ hao mßn

- Gi¸ trÞ cßn l¹i - C¶ ba chØ tiªu trªn - ChØ tiªu kh¸c (xin nªu râ c¸ch tÝnh): .................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

4. Tæng gi¸ trÞ TSC§ HH tÝnh ®Õn ....................... t¹i doanh nghiÖp (®¬n vÞ tÝnh: VN§)

- Nguyªn gi¸:………………………………………………….............................

- Gi¸ trÞ hao mßn: …………………………………………….............................

- Gi¸ trÞ cßn l¹i: ………………………………………………...........................

5. TSC§HH trong doanh nghiÖp h×nh thµnh do

- §−îc cÊp ph¸t

- NhËn gãp vèn

- Tù ®Çu t−

- Thuª tµi chÝnh

- Nguån kh¸c (kÓ tªn) .............................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Page 208: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

38

6. TSC§HH trong doanh nghiÖp ®−îc sö dông ®Ó

- Phôc vô ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp

- Cho thuª

- §Çu t− (chê t¨ng gi¸ b¸n)

- Phôc vô ho¹t ®éng phóc lîi

- Môc ®Ých kh¸c (kÓ tªn).......................................................................................

..........................................................................................................................................

7. Trong danh môc tµi s¶n cña doanh nghiÖp cã kho¶n môc BÊt ®éng s¶n ®Çu t−

- Cã - Kh«ng 8. Doanh nghiÖp ®ang ¸p dông ph−¬ng ph¸p khÊu hao TSC§HH

- Ph−¬ng ph¸p khÊu hao ®−êng th¼ng

- Ph−¬ng ph¸p khÊu hao theo sè d− gi¶m dÇn cã ®iÒu chØnh

- Ph−¬ng ph¸p khÊu hao theo s¶n l−îng

- Ph−¬ng ph¸p khÊu hao kh¸c (ghi cô thÓ): ………………………………...........

Anh (chÞ) cã ý kiÕn g× vÒ ph−¬ng ph¸p khÊu hao ®ang ¸p dông:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

9. Kú h¹n tÝnh khÊu hao ®ang ¸p dông t¹i doanh nghiÖp

- Hµng th¸ng - Hµng quý - Hµng n¨m

10. C«ng t¸c söa ch÷a TSC§ t¹i doanh nghiÖp ®−îc thùc hiÖn

- Th−êng xuyªn

- §Þnh kú kú h¹n........ 11. Doanh nghiÖp cã lªn kÕ ho¹ch söa ch÷a lín TSC§

- Cã Qui tr×nh thùc hiÖn:.................................................................................................

............................................................................................................................................

......................................................................................... .................................................

- Kh«ng

Page 209: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

39

12. Doanh nghiÖp cã tiÕn hµnh kiÓm kª TSC§HH

- Cã Kú kiÓm kª..............................................................................

- Kh«ng 13. Doanh nghiÖp cã tiÕn hµnh ®¸nh gi¸ l¹i TSC§HH kh«ng?

- Cã

Môc ®Ých cña viÖc ®¸nh gi¸ l¹i:…………………………... .............

Kú ®¸nh gi¸ l¹i TSC§HH t¹i doanh nghiÖp:……………………................

Chøng tõ sö dông.........................................................................................

Qui tr×nh ®¸nh gi¸ l¹i..................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Kh«ng 14. Doanh nghiÖp xö lý thÕ nµo víi TSC§ kh«ng ®ñ tiªu chuÈn?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

15. Doanh nghiÖp sö dông nh÷ng chøng tõ nµo ®Ó phôc vô kÕ to¸nTSC§

- Biªn b¶n giao nhËn TSC§

- Biªn b¶n thanh lý TSC§

- Biªn b¶n bµn giao TSC§ söa ch÷a lín hoµn thµnh

- Biªn b¶n ®¸nh gi¸ l¹i TSC§

- Biªn b¶n kiÓm kª TSC§

- B¶ng tÝnh vµ ph©n bæ khÊu hao TSC§

- Chøng tõ kh¸c (kÓ tªn):……………………………………………....................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Page 210: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

40

16. HÖ thèng sæ chi tiÕt TSC§HH sö dông t¹i doanh nghiÖp

- Më sæ (thÎ) chi tiÕt TSC§ cho tõng TSC§HH - Cã - Kh«ng

- Më sæ (thÎ) chi tiÕt TSC§HH cho nhãm TSC§HH - Cã - Kh«ng

- Më sæ (thÎ) chi tiÕt TSC§ theo n¬i sö dông - Cã - Kh«ng

- Më sæ (thÎ) chi tiÕt TSC§ cho toµn ®¬n vÞ - Cã - Kh«ng 17. Tµi kho¶n sö dông ph¶n ¸nh TSC§HH t¹i doanh nghiÖp

- ChØ sö dông tµi kho¶n do Bé tµi chÝnh (BTC) qui ®Þnh

- Ngoµi tµi kho¶n do BTC qui ®Þnh, cã chi tiÕt thªm theo yªu cÇu qu¶n lý Xin nªu cô thÓ: …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… …

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

18. Doanh nghiÖp cã hÖ thèng b¸o c¸o vÒ TSC§

- Cã §Þnh kú lËp b¸o c¸o: 3 th¸ng 6 th¸ng 1 n¨m

- Kh«ng

19. Doanh nghiÖp cã cho r»ng kÕ to¸n qu¶n trÞ còng ®ãng vai trß quan träng ®èi víi

c«ng t¸c qu¶n lý vµ kÕ to¸n

- Cã - Kh«ng

20. Doanh nghiÖp cã tæ chøc triÓn khai kÕ to¸n qu¶n trÞ

- Cã

H×nh thøc tæ chøc: chung hay riªng víi kÕ to¸n tµi chÝnh

Néi dung c«ng t¸c: ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

- Kh«ng

Page 211: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

41

21. Xin anh (chÞ) nªu tªn mét sè b¸o c¸o kÕ to¸n qu¶n trÞ liªn quan ®Õn TSC§HH mµ

doanh nghiÖp ®? lËp:

-…………………………………………………………...................................

-…………………………………………………………...................................

-……………………………………………………….....................................

-……………………………………………………….....................................

-………………………………………………………......................................

22. Doanh nghiÖp cã tiÕn hµnh ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ sö dông TSC§ kh«ng?

- Cã Kú h¹n ph©n tÝch: ………………………………………………

HÖ thèng chØ tiªu ph©n tÝch: ……………………………………..

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

Ng−êi thùc hiÖn:………………………………………………….

- Kh«ng 22. Theo anh (chÞ) chÕ ®é kÕ to¸n TSC§HH hiÖn hµnh cã phï hîp kh«ng?

- Cã

- Kh«ng (®Ò nghÞ ghi cô thÓ) ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

23. Theo anh (chÞ) chuÈn mùc kÕ to¸n ViÖt Nam vÒ TSC§HH cã phï häp víi chuÈn

mùc kÕ to¸n quèc tÕ kh«ng?

- Cã

- Kh«ng (®Ò nghÞ ghi cô thÓ) ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Page 212: Hoµn thiÖn kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh ë c¸c doanh ... · chất lượng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với giá thành rẻ bằng hệ thống

42

24. Anh (chÞ) cã kiÕn nghÞ g× ®Ó hoµn thiÖn chÕ ®é kÕ to¸n TSC§HH hiÖn hµnh?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

25. Doanh nghiÖp cã hµi lßng víi c«ng t¸c kÕ to¸n TSC§/TSC§HH

- Kh«ng - T−¬ng ®èi hµi lßng - Hµi lßng - RÊt hµi lßng

Xin tr©n träng c¶m ¬n!