348
1 Học viện Hành chính Học viện Hành chính Quốc Gia Quốc Gia Bộ môn Khoa học Hành chính – Văn bản Công nghệ Hành chính GV. Nguyễn Thị Minh

Học viện Hành chính Quốc Gia

  • Upload
    garan

  • View
    82

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Học viện Hành chính Quốc Gia. Bộ môn Khoa học Hành chính – Văn bản Công nghệ Hành chính GV. Nguyễn Thị Minh. Tâm lí học đại cương. Thời lượng: 45 tiết Đối tượng : cử nhân hành chính, các lớp tại chức văn bằng 1. Các phần của tâm lí học đại cương. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1

Học viện Hành chính Học viện Hành chính

Quốc GiaQuốc Gia

Bộ môn Khoa học Hành chính – Văn

bản

Công nghệ Hành chính

GV. Nguyễn Thị Minh

Page 2: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2

Tâm lí học đại cươngTâm lí học đại cương

Thời lượng: 45 tiết

Đối tượng: cử nhân hành chính, các lớp tại chức

văn bằng 1.

Page 3: Học viện Hành chính  Quốc Gia

33

CCác phần của ác phần của tâm lí học tâm lí học đại đại cươngcương

PhPhần I: Những vấn đề chung của tâm lí họcần I: Những vấn đề chung của tâm lí học Phần II: Các quá trình nhận thứcPhần II: Các quá trình nhận thức Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân

cáchcách Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành

vi xã hộivi xã hội

Page 4: Học viện Hành chính  Quốc Gia

4

Phần I: Những vấn đề chung của tâm Phần I: Những vấn đề chung của tâm

lí họclí học

Chương 1: Tâm lí học là một khoa học

Chương 2: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí

người

Chương 3: Sự hình thành và phát triển tâm lí ý thức

Page 5: Học viện Hành chính  Quốc Gia

5

Phần II: Các quá trình nhận thứcPhần II: Các quá trình nhận thức

1. Chương V: Tư duy và tưởng tượng

2. Chương VI: Trí nhớ

3. Chương IV: Cảm giác và tri giác

4. Chương VII: Ngôn ngữ và nhận thức

Page 6: Học viện Hành chính  Quốc Gia

66

Phần IIIPhần III

- Nhân cách vàNhân cách và

- sự hình thành nhân cáchsự hình thành nhân cách

Page 7: Học viện Hành chính  Quốc Gia

7

Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội

A. Sự sai lệch hành vi cá nhân

B. Sự sai lệch hành vi xã hội

Page 8: Học viện Hành chính  Quốc Gia

8

Chương I: Tâm lí học là một khoa học

I. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học II. Bản chất chức năng phân loại các hiện

tượng tâm lí III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên

cứu

Page 9: Học viện Hành chính  Quốc Gia

9

Chương II: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người

I. Cơ sở tự nhiên của tâm lí người II. Cơ sở xã hội của tâm lí người

Page 10: Học viện Hành chính  Quốc Gia

10

Chương III: Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức

I. Sự hình thành và phát triển tâm lí

II. Sự hình thành và phát triển ý thức

Page 11: Học viện Hành chính  Quốc Gia

11

I. Cảm giác II. Tri giác

Chương IV: Cảm giác và tri giác

Page 12: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1212

Chương V: Tư duy và Chương V: Tư duy và

tưởng tượng tưởng tượng

I.I. Tư duyTư duy

II.II. Tưởng tượngTưởng tượng

Page 13: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1313

ChChương VI: Trí nhớương VI: Trí nhớ

I. KhI. Khái niệm chung về trí nhớái niệm chung về trí nhớ

II. Các loại trí nhớII. Các loại trí nhớ

III. Các quá trình của trí nhớIII. Các quá trình của trí nhớ

IV. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớIV. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ

Page 14: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1414

Chương VII: Ngôn ngữ và nhận Chương VII: Ngôn ngữ và nhận thứcthức

I.I. Khái niệm chung về ngôn ngữKhái niệm chung về ngôn ngữ

II.II. Phân loại ngôn ngữPhân loại ngôn ngữ

III.III. Vai trò của ngôn ngữ đối với nhận Vai trò của ngôn ngữ đối với nhận

thứcthức

Page 15: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1515

PhPhần III: Nhân cách và sự hình ần III: Nhân cách và sự hình thành nhân cáchthành nhân cách

I.I. Khái niệm chung về nhân cáchKhái niệm chung về nhân cách

II.II. Cấu trúc tâm lí của nhân cáchCấu trúc tâm lí của nhân cách

III.III. Các phẩm chất tâm lí nhân cáchCác phẩm chất tâm lí nhân cách

IV.IV. Những thuộc tính tâm lí nhân cáchNhững thuộc tính tâm lí nhân cách

V.V. Sự hình thành và phát triển nhân cáchSự hình thành và phát triển nhân cách

Page 16: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1616

Phần IV. Sự sai lệch hành vi cá Phần IV. Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hộinhân và hành vi xã hội

- A. SA. Sự sai lệch hành vi cá nhânự sai lệch hành vi cá nhân- I. Khái niệm hành viI. Khái niệm hành vi- II. Chuẩn hành viII. Chuẩn hành vi- III. Các loại sai lệch chuẩn mực hành vi cá III. Các loại sai lệch chuẩn mực hành vi cá

nhânnhân

Page 17: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1717

Phần IV. Sự sai lệch hành vi cá Phần IV. Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội (tiếp theo)nhân và hành vi xã hội (tiếp theo)

- B. B. Hành vi xã hội và sự sai lệch hành vi xã Hành vi xã hội và sự sai lệch hành vi xã hộihội

I.I. Hành vi xã hộiHành vi xã hội

II.II. Chuẩn mựcChuẩn mực

III.III. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hộiSự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội

IV.IV. Hậu quả của sự sai lệchHậu quả của sự sai lệch

V.V. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hộihội

Page 18: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1818

Chương 1: Tâm lí học là một Chương 1: Tâm lí học là một khoa họckhoa học

I.I. ĐốĐối tượng, nhiệm vụ của tâm lí họci tượng, nhiệm vụ của tâm lí học

1.1. Tâm lí và tâm lí họcTâm lí và tâm lí học

2.2. Lịch sử hình thành và phát triển tâm lí họcLịch sử hình thành và phát triển tâm lí học

3.3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đạiđại

4.4. Đối tượng nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lí Đối tượng nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lí họchọc

5.5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lí họcVị trí, ý nghĩa của tâm lí học

Page 19: Học viện Hành chính  Quốc Gia

1919

1. Tâm lí và tâm lí học1. Tâm lí và tâm lí học

1.1. Tâm lí: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy Tâm lí: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi.hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi.

2.2. (Hiện tượng tâm lí là hiện tượng có cơ sở tự (Hiện tượng tâm lí là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội.)hội.)

Page 20: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2020

Tâm lí họcTâm lí học

Là khoa học về các hiện tượng tâm lí. Là khoa học về các hiện tượng tâm lí. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh vận Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lí hành và phát triển của các hiện tượng tâm lí trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con ngườisống hàng ngày của mỗi con người

Page 21: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2121

2. Lịch sử hình thành và phát2. Lịch sử hình thành và pháttriển tâm lí họctriển tâm lí học

2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư 2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâmtưởng triết học duy tâm

2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư 2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vậttưởng triết học duy vật

2.3. Quan niệm về tâm lí con người của thuyết 2.3. Quan niệm về tâm lí con người của thuyết nhị nguyên luậnnhị nguyên luận

2.4. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập2.4. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập

Page 22: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2222

2.1. Quan niệm về tâm lí con 2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học người trong hệ tư tưởng triết học duy tâmduy tâm Theo các nhà duy tâm thì tâm lí con Theo các nhà duy tâm thì tâm lí con

người là “ linh hồn”- do các lực lượng người là “ linh hồn”- do các lực lượng siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là cái thứ hai, có sau.vật chất là cái thứ hai, có sau.

Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 trcn),Becơli (1685-1753),Hium.trcn),Becơli (1685-1753),Hium.

Page 23: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2323

Tiếp theoTiếp theo

Platôn: Platôn: - Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có - Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có

ở giai cấp chủ nôở giai cấp chủ nô - Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực - Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực

và chỉ có ở tầng lớp quý tộcvà chỉ có ở tầng lớp quý tộc - Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và - Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và

chỉ có ở tầng lớp nô lệchỉ có ở tầng lớp nô lệ

Page 24: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2424

2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong 2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vậthệ tư tưởng triết học duy vật

Các đại diện tiêu biểu:Các đại diện tiêu biểu: - Arixtot(348-322trcn)- tâm hồn gắn liền với - Arixtot(348-322trcn)- tâm hồn gắn liền với

thể xác và có ba loại:thể xác và có ba loại: + Tâm hồn thực vật: có chung ở cả + Tâm hồn thực vật: có chung ở cả

người và động vật làm chức năng dinh dưỡng người và động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn dinh dưỡng) (tâm hồn dinh dưỡng)

+ Tâm hồn động vật: có chung ở cả + Tâm hồn động vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng cảm giác, người và động vật làm chức năng cảm giác, vận động(tâm hồn cảm giác)vận động(tâm hồn cảm giác)

+ Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm + Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ)hồn suy nghĩ)

Page 25: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2525

Tiếp theoTiếp theo

- Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII-VI - Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII-VI trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm nước, lửa, không khí, đấtnước, lửa, không khí, đất

- Đêmôcrit(460 -370 trcn)- tâm hồn được - Đêmôcrit(460 -370 trcn)- tâm hồn được cấu tạo từ nguyên tử rất tinh vicấu tạo từ nguyên tử rất tinh vi

Page 26: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2626

Tiếp theoTiếp theo

- Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết - Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết mình”mình”tự nhận thức,ý thức về mình.tự nhận thức,ý thức về mình.

-Spinôda(1632- 1667) coi tất cả đều có tư -Spinôda(1632- 1667) coi tất cả đều có tư duyduy

-L. phơbách(1804-1872) – tâm lí không tách -L. phơbách(1804-1872) – tâm lí không tách rời khỏi não người, nó là sản phẩm của thứ rời khỏi não người, nó là sản phẩm của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Tâm lí là hình ảnh của thế giới khách quan.Tâm lí là hình ảnh của thế giới khách quan.

Page 27: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2727

2.3. Quan niệm về tâm lí con 2.3. Quan niệm về tâm lí con người của thuyết nhị nguyên luậnngười của thuyết nhị nguyên luận

- Các nhà tâm lí học này cho rằng cơ - Các nhà tâm lí học này cho rằng cơ sở tồn tại khách quan được cấu tạo bởi sở tồn tại khách quan được cấu tạo bởi hai thực thể vật chất và tinh thần. Hai hai thực thể vật chất và tinh thần. Hai thực thể này tồn tại độc lập với nhau và thực thể này tồn tại độc lập với nhau và phủ định lẫn nhau.phủ định lẫn nhau.

- Đại diện tiêu biểu: R. Đêcac(1596-- Đại diện tiêu biểu: R. Đêcac(1596-1650). “tôi tư duy là tôi tồn tại”. Tư duy- 1650). “tôi tư duy là tôi tồn tại”. Tư duy- thông hiểu, mong muốn, tinh thần, ý thông hiểu, mong muốn, tinh thần, ý thức. J.Locke (1632-1704). “tâm lý học thức. J.Locke (1632-1704). “tâm lý học kinh nghiệm”.kinh nghiệm”.

Page 28: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2828

2.4. Tâm lí học trở thành một 2.4. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lậpkhoa học độc lập

- Các sự kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời Các sự kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời của TLH để nó trở thành một khoa học của TLH để nó trở thành một khoa học độc lập:độc lập:

- Thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809-Thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809-1894) nhà duy vật Anh1894) nhà duy vật Anh

- Thuyết tâm sinh lí học giác quan của Thuyết tâm sinh lí học giác quan của HemHôn (1821-1894) người ĐứcHemHôn (1821-1894) người Đức

Page 29: Học viện Hành chính  Quốc Gia

2929

Tiếp theoTiếp theo

- Thuyết tâm sinh lí học của - Thuyết tâm sinh lí học của Phecne(1801 -1887) và Vê-Be(1795- Phecne(1801 -1887) và Vê-Be(1795- 1878) người Đức1878) người Đức

Tâm lí học phát sinh của Gantôn(1822-Tâm lí học phát sinh của Gantôn(1822-1911) người Anh1911) người Anh

Các công trình nghiên cứu về Tâm thần Các công trình nghiên cứu về Tâm thần học của bác sỹ Saccô(1875- 1893) người học của bác sỹ Saccô(1875- 1893) người Pháp.Pháp.

Page 30: Học viện Hành chính  Quốc Gia

3030

Tiếp theoTiếp theo Năm 1897 nhà TLH Đức v. Vuntơ (1832-Năm 1897 nhà TLH Đức v. Vuntơ (1832-

1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm 1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên cuả thế giới tại TP. Laixic.TLH đầu tiên cuả thế giới tại TP. Laixic.

-> Từ vương quốc chủ nghĩa duy tâm, -> Từ vương quốc chủ nghĩa duy tâm, coi ý thức chủ quan là đối tượng của coi ý thức chủ quan là đối tượng của TLH và con đường nghiên cứu ý thức là TLH và con đường nghiên cứu ý thức là các phương pháp nội quan, tự quan sát các phương pháp nội quan, tự quan sát Vuntơ đã bắt đầu dần chuyển sang Vuntơ đã bắt đầu dần chuyển sang nghiên cứu TL ý thức một cách khách nghiên cứu TL ý thức một cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc.đạc.

Page 31: Học viện Hành chính  Quốc Gia

3131

3. Các quan điểm cơ bản trong 3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đạitâm lí học hiện đại

3.1. Tâm lí học hành vi3.1. Tâm lí học hành vi 3.2. Phân tâm học3.2. Phân tâm học 3.3. Tâm lí học Gestalt3.3. Tâm lí học Gestalt 3.4. Tâm lí học nhân văn3.4. Tâm lí học nhân văn 3.5. Tâm lí học nhận thức3.5. Tâm lí học nhận thức 3.6. Tâm lí học liên tưởng3.6. Tâm lí học liên tưởng 3.7. Tâm lí học hoạt động3.7. Tâm lí học hoạt động

Page 32: Học viện Hành chính  Quốc Gia

3232

3.1. Tâm lí học hành vi3.1. Tâm lí học hành vi

- Đại diện tiêu biểu: Nhà tâm lí học Mỹ - Đại diện tiêu biểu: Nhà tâm lí học Mỹ J. J. OátsơnOátsơn (1878- 1958). Đối tượng nghiên (1878- 1958). Đối tượng nghiên cứu là hành vi của con người và động cứu là hành vi của con người và động vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. --- Toàn bộ hành vi, phản ứng của con --- Toàn bộ hành vi, phản ứng của con người và động vật phản ánh bằng công người và động vật phản ánh bằng công thức: thức: S(kích thích) – R(phản ứng).S(kích thích) – R(phản ứng).

Page 33: Học viện Hành chính  Quốc Gia

3333

Tiếp theoTiếp theo

- Đánh giá:- Đánh giá: + Ưu điểm: - coi hành vi là do ngoại cảnh + Ưu điểm: - coi hành vi là do ngoại cảnh

quyết định, hành vi có thể quan sát được, quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp thể điều khiển hành vi theo phương pháp “Thử - Sai”“Thử - Sai”

+ Nhược điểm: - quan niệm một cách cơ + Nhược điểm: - quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi của con người và con vậtcủa con người và con vật

Page 34: Học viện Hành chính  Quốc Gia

34

3.2. Phân tâm học• Người sáng lập ra PTH S. Frued

(1859-1939) là bác sỹ người Áo.

• Vô thức là yếu tố quyết định nhất trong tâm lí con người và nhân cách của con người gồm ba phần: vô thức(cái ấy), ý thức(cái tôi), siêu thức(siêu tôi)

Page 35: Học viện Hành chính  Quốc Gia

35

Tiếp theo

• Đánh giá:

• + Ưu điểm: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ.

• + Nhược điểm: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức-> phủ nhận ý thức, bản chất xã hội,lịch sử của tâm lí con người, đồng nhất tâm lí người với tâm lí của con vật.

Page 36: Học viện Hành chính  Quốc Gia

36

3.3. Tâm lí học Gestalt(TLH Cấu trúc)

• Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện tiêu biểu như: Vecthainơ(1880-1943), Côlơ(1887-1967), Côpca(1886-1947).

• .

Page 37: Học viện Hành chính  Quốc Gia

37

Tiếp theo

• Đánh giá:

• Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của tư duy.

• Nhược điểm: ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử

Page 38: Học viện Hành chính  Quốc Gia

38

3.4. Tâm lí học nhân văn

• Bản chất con người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu.

• Đại diện tiêu biểu: Rôgiơ (1902- 1987) và H. Maxlâu.

Page 39: Học viện Hành chính  Quốc Gia

39

• Sơ đồ về nhu cầu

• của Maxlâu

Nhu cầu sinh lí cơ bản

Nhu cầu an toàn

Nhu cầu về quan hệ xã hội

Nhu cầu được kính nể, ngưỡng mộ

Nhu cầu thành đạt,

Page 40: Học viện Hành chính  Quốc Gia

40

Tiếp theo

• Đánh giá:

• +Ưu điểm: Hướng con người đến một xã hội tốt đẹp

• + Nhược điểm: quá đề cao những cảm nghiệm, thể nghiệm của bản thân, tách con người ra khỏi những mối quan hệ xã hội. Thiếu tính thực tiễn

Page 41: Học viện Hành chính  Quốc Gia

41

3.5. Tâm lí học nhận thức

• Coi hoạt động nhận thức là đối tượng nghiên cứu của mình

• Hai đại biểu nổi tiếng là G. Piagiê(Thuỵ Sỹ) và Brunơ.

Page 42: Học viện Hành chính  Quốc Gia

42

Đánh giá:

• +Ưu:- Nghiên cứu tâm lí con người, nhận thức của con người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể và với não bộ

- Xây dựng đựơc nhiều phương pháp nghiên cứu tâm lí

- +Nhược: - Coi nhận thức của con người như là sự nỗ lực của ý chí. Chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt động nhận thức

Page 43: Học viện Hành chính  Quốc Gia

43

3.6. Tâm lí học liên tưởng

• Đại diện tiêu biểu Milơ (1806 – 1873), Spenxơ(1820 – 1903),Bert(1818- 1903).

• Theo họ cần gắn tâm lí học với sinh lí học, và thuyết tiến hoá xây dựng tâm lí học theo mô hình của các khoa học tự nhiên

Page 44: Học viện Hành chính  Quốc Gia

44

3.7. Tâm lí học hoạt động

• Do các nhà tâm lí học Xô viết sáng lập như L.X. Vưgôtxki, rubinstêin, Lêônchiev,luria..

• Lấy triết học Mác – Lênin là cơ sở phương pháp luận, dựa trên các nguyên tắc sau:

• + Nt coi tâm lí là hoạt động • + Nt gián tiếp• + Nt lịch sử và nguồn gốc xã hội

của các chức năng tâm lí • + Nt tâm lí là chức năng của não

Page 45: Học viện Hành chính  Quốc Gia

45

4. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lí học

• 4.1. Đối tượng của tâm lí học• 4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học

Page 46: Học viện Hành chính  Quốc Gia

46

4.1. Đối tượng của tâm lí học

• Là các hiện tượng tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lí

Page 47: Học viện Hành chính  Quốc Gia

47

4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học

• Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí cả về mặt số lượng và chất lượng

• Phát hiện các quy luật hình thành và phát triển tâm lí

• Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí

• -> áp dụng tâm lí một cách có hiệu quả nhất

Page 48: Học viện Hành chính  Quốc Gia

48

5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học

a) Vị trí

b) Ý nghĩa

Page 49: Học viện Hành chính  Quốc Gia

49

Vị trí

• Tâm lí học và triết học

• Tâm lí học có quan hệ chặt chẽ với khoa học tự nhiên

• Tâm lí học có quan hệ gắn bó hữu cơ với các khoa học xã hội và nhân văn.

Page 50: Học viện Hành chính  Quốc Gia

50

Ý nghĩa• ý nghĩa cơ bản về mặt lí luận, góp phần

tích cực vào việc đấu tranh chống lại các quan điểm phản khoa học về tâm lí người

• Phục vụ trực tiếp cho sự nghiệp giáo dục• Giải thích một cách khoa học những hiện

tượng tâm lí như tình cảm, trí nhớ…• Có ý nghĩa thực tiễn với nhiều lĩnh vực đời

sống xã hội, như văn học, y học, hình sự, lao động…

Page 51: Học viện Hành chính  Quốc Gia

51

II. Bản chất chức năng phân loại các hiện tượng tâm lí

• I. Bản chất của tâm lí người

• 1.1. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.

• 1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử

Page 52: Học viện Hành chính  Quốc Gia

52

1.1. Tâm lí người là sự phản ánh HTKQ vào não người thông qua chủ thể.

• Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt:

• + sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ- tổ chức cao nhất của vật chất

• +Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo

• + Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân

Page 53: Học viện Hành chính  Quốc Gia

53

1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử

• Có nguồn gốc thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định

• Sản phẩm của hoạt động và giao tiếp• Kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu

vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp

• TL hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử của dân tộc và cộng đồng

Page 54: Học viện Hành chính  Quốc Gia

54

Tiếp theo

• Kết luận:

- Cần phải nghiên cứu hoàn cảnh, điều kiện sống của con người

- Cần chú ý nguyên tắc sát đối tượng

- Tổ chức các hoạt động và giao tiếp

Page 55: Học viện Hành chính  Quốc Gia

55

2. Chức năng của tâm lí

- Định hướng

- Động lực

- Điều khiển, kiểm tra

- Điều chỉnh

Page 56: Học viện Hành chính  Quốc Gia

56

3. Phân loại hiện tượng tâm lí

a. Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các HTTL

b. Căn cứ sự có ý thức hay chưa được ý thức của các HTTL

c. Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động

d. Hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm lí xã hội

Page 57: Học viện Hành chính  Quốc Gia

57

a. Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các HTTL

• Các quá trình tâm lí

• Các trạng thái tâm lí

• Các thuộc tính tâm lí

Page 58: Học viện Hành chính  Quốc Gia

58

Các quá trình tâm lí

• - Khái niệm: Là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong một thời gian tương đối ngắn có mở đầu, có diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng.

- Phân biệt thành ba quá trình tâm lí: các quá trình nhận thức, quá trình cảm xúc, quá trình hành động ý chí

Page 59: Học viện Hành chính  Quốc Gia

59

Các trạng thái tâm lí

• Khái niệm: là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc mở đầu kết thúc không rõ ràng

Page 60: Học viện Hành chính  Quốc Gia

60

Các thuộc tính tâm lí

• Khái niệm: là những hiện tượng tâm lí tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của mỗi nhân cách.

Page 61: Học viện Hành chính  Quốc Gia

61

b.Căn cứ sự có ý thức hay chưa được ý thức của các HTTL

• Hiện tượng tâm lí có ý thức

• Hiện tượng tâm lí chưa đựơc ý thức

Page 62: Học viện Hành chính  Quốc Gia

62

c. Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động

• Hiện tượng tâm lí sống động thể hiện trong hành vi hoạt động

• Hiện tượng tâm lí tiềm tàng tích đọng trong sản phẩm của hoạt động

Page 63: Học viện Hành chính  Quốc Gia

63

d. Hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm lí xã hội

• Hiện tượng tâm lí cá nhân như cảm giác tri giác, tư duy…

• Hiện tượng tâm lí xã hội như phong tục, tập quán, tin đồn, dư luận

Page 64: Học viện Hành chính  Quốc Gia

64

III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu

• 1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí học

• 1.1. NT quyết định luận duy vật biện chứng

• 1.2. NT thống nhất tâm lí, ý thức, nhân cách với hoạt động

• 1.3. NT nghiên cứu các HTTL trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng

Page 65: Học viện Hành chính  Quốc Gia

65

Nguyên tắc(tiếp theo)

• 1.4. NT nghiên cứu các HTTL trong MQH B/C giữa chúng với nhau và các hiện tượng khác

• 1.5. NT nghiên cứu tâm lí trong một con người cụ thể, một nhóm người cụ thể và hoạt động trong xã hội nhất định.

Page 66: Học viện Hành chính  Quốc Gia

66

2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lí

• 2.1. Phương pháp quan sát

• 2.2. Phương pháp thực nghiệm

• 2.3. Test(trắc nghiệm)

• 2.4. Phương pháp đàm thoại

• 2.5. phương pháp điều tra

• 2.6. Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động

• 2.7. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân

Page 67: Học viện Hành chính  Quốc Gia

67

Phương pháp quan sát

• Khái niệm: Quan sát là tri giác có chủ định, có kế hoạch, có sử dụng những phương tiện cần thiết nhằm thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu qua một số biểu hiện như hành động, cử chỉ, cách nói năng, nét mặt…của con người

• - Các hình thức quan sát: quan sát toàn diện hay quan sát bộ phận, quan sát có trọng điểm, trực tiếp hay gián tiếp.

Page 68: Học viện Hành chính  Quốc Gia

68

• Các yêu cầu khi quan sát:

- Xác định mục đích, nội dung, kế hoạch quan sát

- Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt

- Tiến hành quan sát một cách cẩn thận và có hệ thống

- Ghi chép tài liệu trung thực, khách quan

Page 69: Học viện Hành chính  Quốc Gia

69

Phương pháp thực nghiệm

• KN: là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những điều kiện đã được khống chế, để gây ra ở đối tượng những biểu hiện về quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ cấu, cơ chế của chúng, có thể lặp đi lặp lại nhiều lần và đo đạc, định lượng, định tính một cách khách quan các hiện tượng cần nghiên cứu.

Page 70: Học viện Hành chính  Quốc Gia

70

• Hai loại thực nghiệm cơ bản:

- TN trong phòng thí nghiệm: Khống chế một cách nghiêm khắc các ảnh hưởng bên ngoài, người làm thí nghiệm tự tạo ra những điều kiện để làm nảy sinh hay phát triêrn một hiện tượng tl cần đo.

- TN tự nhiên: tiến hành trong điều kiện bình thường

Page 71: Học viện Hành chính  Quốc Gia

71

test

• Kn:Test là một phép thử để “đo lường” tâm lí đã được chuẩn hóa trên một số lượng người đủ tiêu biểu.

• Test trọn bộ bao gồm bốn phần:

• + Văn bản test

• + Hướng dẫn quy trình tiến hành

• + Hướng dẫn đánh giá

• + Bản chuẩn hóa

Page 72: Học viện Hành chính  Quốc Gia

72

Đánh giá

• Ưu:

• + có khả năng làm cho httl cần đo được trực tiếp bộc lộ qua hành động giải bài tập test

• + Có khả năng tiến hành nhanh, tương đối đơn giản

• + Có khả năng lượng hóa, chuẩn hóa chỉ tiêu tâm lí cần đo

Page 73: Học viện Hành chính  Quốc Gia

73

Đánh giá (tiếp)

• Nhược:

• + Khó soạn thảo một bộ test đảm bảo tính chuẩn hóa

• + chủ yếu cho biết kết quả, ít bộ lộ quá trình suy nghĩ

Page 74: Học viện Hành chính  Quốc Gia

74

Phương pháp đàm thoại

• Đó là cách đặt câu hỏi cho đối tượng và dựa vào câu trả lời của họ để trao đổi, hỏi thêm, nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.

• Nhược: độ tin cậy không cao.

Page 75: Học viện Hành chính  Quốc Gia

75

Phương pháp đàm thoại(tiếp)

• Muốn đàm thoại tốt:- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tránh

câu hỏi rắc rối, khó hiểu.- Xác định rõ mục đích yêu cầu- Tìm hiểu trứơc thông tin về đối

tựơng với một số đặc điểm của họ- Có một kế hoạch trước để “lái

hướng”câu chuyện; linh hoạt lái hướng.

- Quá trình nói chuyện phải tự nhiên, thân mật không gò ép

Page 76: Học viện Hành chính  Quốc Gia

76

Phương pháp điều tra

• + Là phương pháp dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một số vấn đề nào đó.

• + Câu hỏi: đóng hoặc mở

Page 77: Học viện Hành chính  Quốc Gia

77

Câu hỏi đóng

• Anh(chị) thường dùng những biện pháp tránh thai nào?

a. Dùng bao cao su

b. Đặt vòng tránh thai

c. Uống thuốc tránh thai

Page 78: Học viện Hành chính  Quốc Gia

78

Phương pháp điều tra (tiếp)

• Đánh giá:

• + Ưu: thời gian ngắn có thể thu thập được một lượng lớn ý kiến

• +Nhược: Đó là ý kiến chủ quan của người được nghiên cứu

Page 79: Học viện Hành chính  Quốc Gia

79

Phương pháp điều tra

• Muốn điều tra tốt nên:

- Câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của đối tượng

- Soạn kỹ bản hướng dẫn điều tra viên

- Khi xử lí cần sử dụng các biện pháp toán xác suất thống kê

Page 80: Học viện Hành chính  Quốc Gia

80

Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động

• Là dựa vào kết quả vật chất tức là sản phẩm của hoạt động để nghiên cứu gián tiếp các quá trình, các thuộc tính tâm lí của cá nhân, bởi trong sản phẩm mang dấu vết của người tạo ra nó.

Page 81: Học viện Hành chính  Quốc Gia

81

Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân

• Là phương pháp nghiên cứu tâm lí dựa trên cơ sở tài liệu lịch sử của đối tượng nghiên cứu

• Ví dụ: nhân viên, hay thủ trưởng mới chuyển công tác thì có nhiều điểm chưa tương đồng, tương thích.

Page 82: Học viện Hành chính  Quốc Gia

82

Kết luận

• Muốn nghiên cứu tâm lí một cách khoa học, chính xác, khách quan cần phải:

• + sử dụng phương pháp nghiên cứu một cách thích hợp với vấn đề nghiên cứu

• + Sử dụng phối hợp đồng bộ các phương pháp.

Page 83: Học viện Hành chính  Quốc Gia

83

• Chương II. Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người.

• I. Cơ sở tự nhiên của tâm lí người

• II. Cơ sở xã hội của tâm lí người

Page 84: Học viện Hành chính  Quốc Gia

84

1. Não và tâm lí

• Quan điểm tâm lí- vật lí song song

• Quan điểm đồng nhất tâm lí với sinh lí

• Quan điểm duy vật

Page 85: Học viện Hành chính  Quốc Gia

85

Quan điểm tâm lí- vật lí song song:

• Coi quá trình tâm lí và sinh lí song song diễn ra trong não người không phụ thuộc vào nhau trong đó tâm lí được coi là hiện tượng phụ

• Đại diện tiêu biểu:

Page 86: Học viện Hành chính  Quốc Gia

86

Quan điểm đồng nhất tâm lí với sinh lí:

• Tư tưởng do não tiết ra giống như gan tiết mật

• Đại diện tiêu biểu: Búcsơne, phôtxtơ, Mêlôsốt

Page 87: Học viện Hành chính  Quốc Gia

87

Quan điểm duy vật• - Coi tâm lí và sinh lí có quan hệ chặt

chẽ với nhau, tâm lí cơ sở vật chất là hoạt động của não bộ, nhưng tâm lí không song song hay đồng nhất với sinh lí

• - Phơbách(1804- 1872): tinh thần, ý thức không thể tách rời khỏi não người, nó là sản vật của vật chất đã được phát triển tới mức độ cao nhất là não bộ

Page 88: Học viện Hành chính  Quốc Gia

88

• Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng, tâm lí là chức năng của bão: bộ não nhận tác động của thế giới dưới các dạng xung động thần kinh cũng những biến đổi lí hoá ở từng nơron, từng xi náp,các trung khu thần kinh ở bộ phận dưới vỏ não và vỏ não, làm cho não bộ trở nên hoạt động theo quy luật thần kinh tạo nên hiện tượng tâm lí này hay hiện tượng tâm lí kia theo cơ chế phản xạ.

Page 89: Học viện Hành chính  Quốc Gia

89

Page 90: Học viện Hành chính  Quốc Gia

90

Page 91: Học viện Hành chính  Quốc Gia

91

Page 92: Học viện Hành chính  Quốc Gia

92

Sự tăng tương đối trọng lượng não trên các bậc thang kế tiếp nhau của chủng loài phát sinhTheo số liệu của Khau

Theo số liệu của Ia.Ia. Rôghinxki

Lợn biển 0.06 Linh trưởng 0.13-1.37

Thỏ 0.10 khỉ cấp thấp 0.56-2.22

Vượn 0.43 Vượn người 2.03-7.35

Tinh tinh 0.52 Cá voi 6.72

Người 1.0 Voi 9.62

Người 32.00

Page 93: Học viện Hành chính  Quốc Gia

93

Tương quan các số lượng nơ- ron thần kinh với một sợi dây thần kinh trong từng tổ chức não riêng lẻ trên các bậc thang tiến hoá

Dạng Vỏ Các tổ chức dưới vỏ

Thị giác Thính giác

Thị giác Thính giác

Chuột 10 280 60 60

Vượn 145 300 145 20

Người 500 900 500 150

Page 94: Học viện Hành chính  Quốc Gia

94

3.Phản xạ có điều kiện và tâm lí

• I.M Xêtrênov nhà sinh lí học người Nga cho rằng: tất cả các hiện tượng tâm lí, kể cả có ý thức lẫn vô thức, về nguồn gốc đều là phản xạ.

Page 95: Học viện Hành chính  Quốc Gia

95

2. Vấn đề khu chức năng trong não

• -TK V trước công nguyên: lí trí khu trú ở trong đầu, tình cảm ở ngực, đam mê ở bụng

- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: Mỗi chức năng tâm lí được định khu trong não

- Theo khoa học: Trên vỏ não có các miền(vùng, thuỳ). Mỗi miền có thể tham gia vào nhiều hiện tượng tâm lí khác nhau.

Page 96: Học viện Hành chính  Quốc Gia

96

• Phản xạ có ba khâu:

- Nhận kích thích bên ngoài, biến thành hưng phấn theo đường hướng tâm đi vào

- Quá trình thần kinh trên não và tạo ra hoạt động tâm lí

- Dẫn truyền thần kinh từ trung ương theo đường li tâm gây nên phản ứng của cơ thể

Page 97: Học viện Hành chính  Quốc Gia

97

• Palốp: sáng lập ra học thuyết phản xạ có điều kiện

• Khái niệm:

Page 98: Học viện Hành chính  Quốc Gia

98

• Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:

• + Là phản xạ tự tạo

• + Cơ sở giải phẫu sinh lí là vỏ não và

• hoạt động bình thường của vỏ não

• + Là qúa trình thành lập đường liên hệ tạm thời

• + Thành lập với kích thích bất kỳ, đặc biệt là tiếng nói

• + Báo hiệu gián tiếp kích thích không điều kiện sẽ tác động vào cơ thể

Page 99: Học viện Hành chính  Quốc Gia

99

4. Quy luật hoạt động thần kinh cấp cao và tâm lí(4 quy luật)• 4.1. Quy luật hoạt động theo hệ

thống

• 4.2. Quy luật lan tỏa và tập trung

• 4.3. Quy luật cảm ứng qua lại

• 4.4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ của kích thích.

Page 100: Học viện Hành chính  Quốc Gia

100

4.1. Quy luật hoạt động theo hệ thống

• Phối hợp nhiều trung khu cùng hoạt động để tập hợp các loại kích thích riêng rẽ, thành nhóm, thành bộ hoàn chỉnh(hoạt động theo hệ thống).

• Biểu hiện: hoạt động động hình

• Ý nghĩa: vỏ não đỡ tốn năng lượng và phản ứng với ngoại giới linh hoạt, chính xác hơn.

Page 101: Học viện Hành chính  Quốc Gia

101

Tiếp theo

• Ý nghĩa:• Nhờ hưng phấn lan tỏa mà có thể thành lập

liên hệ thần kinh, có thể từ một sự việc này liên tưởng sự việc khác, có thể nhớ vật này - nhớ đến vật khác…( ví dụ:Khi người ta phẫn nỗ)

• Nhờ ức chế lan tỏa mà có trạng thái thôi miên, ngủ.

• Ức chế lan tỏa đến tập trung đưa thần kinh từ trạng thái ngủ sang trạng thái thức. Hưng phấn tập trung giúp phân tích sâu, kỹ một mặt của sự vật, hay một sự vật.

Page 102: Học viện Hành chính  Quốc Gia

102

tiếp theo

• Các loại cảm ứng:• Cảm ứng tích cực: hưng phấn làm

cho ức chế sâu hơn,hay ức chế làm cho hưng phấn ở điểm kia trở nên mạnh hơn. VD: im không nói để nhìn kỹ hơn

• Cảm ứng tiêu cực: Hưng phấn gây ra ức chế, ức chế làm giảm hưng phấn, làm giảm ức chế. VD: buồn ngủ làm cho khả năng tập trung thấp.

Page 103: Học viện Hành chính  Quốc Gia

103

4.3. Quy luật cảm ứng qua lại

• Khi hưng phấn nảy sinh ở một điểm trong bán cầu đại não tạo ra ức chế ở các điểm khác lân cận, hay ngược lại ức chế nảy sinh ở một điểm trong bán cầu đại não có thể tạo ra hưng phấn các điểm lân cận.

• VD: Tập trung nhìn một bức tranh mà không nghe một tiếng động, lời nói bình thường xảy ra bên cạnh

Page 104: Học viện Hành chính  Quốc Gia

104

Tiếp theo

• Cảm ứng qua lại đồng thời:VD: học sinh nghe suốt một tiết các trung khu vận động điều khiển chân tay ít nhiều bị giảm hoạt động hoặc ức chế hoàn toàn, đến lúc ra chơi phần lớn các em thích chạy nhảy và chạy nhảy rất hăng

• Cảm ứng qua lại tiếp diễn( cảm ứng qua lại trong một trung khu): hưng phấn ở một điểm chuyển sang ức chế chính ở điểm đó.VD: khi bị quở mắng quá nhiều, cấm đoán vô lý, người ta dễ phát khùng, có phản ứng không tốt, đôi khi quá đáng.

Page 105: Học viện Hành chính  Quốc Gia

105

4.4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ • Trong trạng thái bình thường của vỏ

não độ lớn của phản ứng tỷ lệ thuận với cường độ của kích thích.(kích thích phù hợp, còn nếu kích thích quá lớn hoặc quá bé thì không xảy ra theo quy luật trên). Ngoài ra ở người còn phụ thuộc vào ngôn ngữ

Page 106: Học viện Hành chính  Quốc Gia

106

5. Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm lí

• 1. Hệ thống tín hiệu thứ nhất (có ở cả người và động vật)

• 2. Hệ thống tín hiệu thứ hai (chỉ có ở người)

Page 107: Học viện Hành chính  Quốc Gia

107

1. Hệ thống tín hiệu thứ nhất

• Tác động ngoại giới trừ ngữ ngôn được nghe và nhìn thấy, kích thích vào não động vật và người để lại các dấu vết của các kích thích ấy trong các bán cầu. Đó là hệ thống tín hiệu thứ nhất của hiện thực.

• Sự vật và hiện tượng khách quan và thuộc tính của chúng chính là những tín hiệu. Những tín hiệu đó cùng với những hình ảnh do các tín hiệu đó để lại trong não hợp thành hệ thống tín hiệu thứ nhất.

Page 108: Học viện Hành chính  Quốc Gia

108

Tiếp theo

• Vai trò:

• - Cơ sở sinh lý của hoạt động cảm tính, trực quan của người cũng như của động vật.

• - Cơ sở sinh lý của những mầm mống tư duy (ta gọi là tư duy cụ thể của động vật).

Page 109: Học viện Hành chính  Quốc Gia

109

2. Hệ thống tín hiệu thứ 2

• Ngôn ngữ hay ngữ ngôn là phản ánh sự vật, hiện tượng , thuộc tính của sự vật, bản chất của hiện tượng, sự vật một cách khái quát.

• Tiếng nói, chữ viết là một kích thích có nhiều tác dụng và tác dụng mạnh( nếu dùng đúng chỗ, đúng lúc, hợp lý, hợp tình) đối với não người.

Page 110: Học viện Hành chính  Quốc Gia

110

Tiếp theo

• Tiếng nói, chữ viết tác động vào não người tạo ra hình ảnh về sự vật, hiện tượng, thuộc tính của sự vật, hiện tượng mà từ đó dùng để chỉ chúng.

• Ngoài ta nó tạo nên những hình ảnh về mối quan hệ giữa sự vật này với sự vật kia.

Page 111: Học viện Hành chính  Quốc Gia

111

Tiếp theo

• Nếu gọi những sự vật hiện tượng và những thuộc tính của sự vật và hiện tượng và các “dấu vết” của chúng trong các đại bán cầu là những tín hiệu thứ nhất, thì ngôn ngữ, ngữ ngôn là những “tín hiệu của những tín hiệu thứ nhất” hay còn gọi là tín hiệu của tín hiệu. Tòan bộ những tín hiệu của những tín hiệu thứ nhất hợp lại thành hệ thống tín hiệu thứ hai.

Page 112: Học viện Hành chính  Quốc Gia

112

Tiếp theo

• Vai trò: là cơ sở sinh lý của tư duy ngôn ngữ, tư duy trừu tượng của loài người.

Page 113: Học viện Hành chính  Quốc Gia

113

II. Cơ sở xã hội của tâm lí người

1. Quan hệ xã hội, nền văn hoá xã hội và tâm lí con người

2. Hoạt động và tâm lí

3. Giao tiếp và tâm lí

Page 114: Học viện Hành chính  Quốc Gia

114

1. Quan hệ xã hội, nền văn hóa xã hội và tâm lý con người• Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất con

người.

• Cơ chế chủ yếu của sự phát triển tâm lí con người là cơ chế lĩnh hội nền văn hóa xã hội

Page 115: Học viện Hành chính  Quốc Gia

115

Hoa khôi của lớp KS7- TC42

• MỸ HƯƠNG -04

• NGỌC BÍCH- 01

• TRUNG NGHĨA 02

• NGỌC HÙNG -03

Page 116: Học viện Hành chính  Quốc Gia

116

2. Hoạt động và tâm lí

• 2.1. Khái niệm hoạt động

• Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới cả về phía con người.

Page 117: Học viện Hành chính  Quốc Gia

117117

TiTiếp theoếp theo 2.2. Đặc điểm của hoạt động2.2. Đặc điểm của hoạt động- Hoạt động bao giờ cũng có đối Hoạt động bao giờ cũng có đối

tượngtượng- Hoạt động bao giờ cũng có chủ thểHoạt động bao giờ cũng có chủ thể- Hoạt động bao giờ cũng có mục đíchHoạt động bao giờ cũng có mục đích- Hoạt động vận hành theo nguyên tắc Hoạt động vận hành theo nguyên tắc

gián tiếpgián tiếp

Page 118: Học viện Hành chính  Quốc Gia

118118

2.3. C2.3. Các loại hoạt độngác loại hoạt động

- Xét về phương diện cá thể- Xét về phương diện cá thể - Xét về phương diện sản phẩm- Xét về phương diện sản phẩm - Còn có cách phân loại khác chia hoạt - Còn có cách phân loại khác chia hoạt

động thành bốn loạiđộng thành bốn loại

Page 119: Học viện Hành chính  Quốc Gia

119

Xét về phương diện cá thể

• Vui chơi

• Học tập

• Lao động

• Hoạt động xã hội

Page 120: Học viện Hành chính  Quốc Gia

120

Xét về phương diện sản phẩm

• Hoạt động thực tiễn

• Hoạt động lý luận

Page 121: Học viện Hành chính  Quốc Gia

121

Còn có cách phân loại khác chia hoạt động thành bốn loại

• Hoạt động biến đổi

• Hoạt động nhận thức

• Hoạt động định hướng giá trị

• Hoạt động giao tiếp

Page 122: Học viện Hành chính  Quốc Gia

122122

2.4. C2.4. Cấu trúc của hoạt ấu trúc của hoạt độngđộng Dòng các hoạt độngDòng các hoạt động

Chủ thể Khách thể Chủ thể Khách thể

Hoạt động Động cơHoạt động Động cơ

Hành động Mục đíchHành động Mục đích Thao tác Phương tiệnThao tác Phương tiện

Sản phẩmSản phẩm

Page 123: Học viện Hành chính  Quốc Gia

123123

3. Giao ti3. Giao tiếp và tâm líếp và tâm lí

3.1.Khái niệm3.1.Khái niệm: Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lí : Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lí giữa người và ngườigiữa người và người,, thông qua đó con thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, về cảm người trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau. Hay nói khác đi giao tiếp qua lại lẫn nhau. Hay nói khác đi giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người - xác lập và vận hành các quan hệ người - người, hiện thực hoá các quan hệ xã hội người, hiện thực hoá các quan hệ xã hội giữa chủ thể này và chủ thể khácgiữa chủ thể này và chủ thể khác

Page 124: Học viện Hành chính  Quốc Gia

124124

3.2.Chức năng của giao tiếp3.2.Chức năng của giao tiếp

Chức năng thông tinChức năng thông tin Chức năng cảm xúc: Bộc lộ cảm Chức năng cảm xúc: Bộc lộ cảm

xúc và còn tạo ra những ấn tượng, xúc và còn tạo ra những ấn tượng, cảm xúc mớicảm xúc mới

Chức năng nhận thức lẫn nhau và Chức năng nhận thức lẫn nhau và đánh giá lẫn nhauđánh giá lẫn nhau

Chức năng điều chỉnh hành viChức năng điều chỉnh hành vi Chức năng phối hợp hoạt động Chức năng phối hợp hoạt động

Page 125: Học viện Hành chính  Quốc Gia

125125

3.3. Phân loại giao tiếp3.3. Phân loại giao tiếp Căn cứ vào phương tiện giao tiếp: giao Căn cứ vào phương tiện giao tiếp: giao

tiếp bằng vật chất, giao tiếp phi ngôn tiếp bằng vật chất, giao tiếp phi ngôn ngữ, giao tiếp bằng ngôn ngữngữ, giao tiếp bằng ngôn ngữ

Căn cứ vào khoảng cách giao tiếp: trực Căn cứ vào khoảng cách giao tiếp: trực tiếp, gián tiếptiếp, gián tiếp

Căn cứ vào quy cách và nội dung giao Căn cứ vào quy cách và nội dung giao tiếp: chính thức và không chính thứctiếp: chính thức và không chính thức

Page 126: Học viện Hành chính  Quốc Gia

126126

3.4. Giao tiếp và sự phát triển tâm lí3.4. Giao tiếp và sự phát triển tâm lí

Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và của xã hội, là một nhu cầu nhân và của xã hội, là một nhu cầu xuất hiện sớm nhất của con ngườixuất hiện sớm nhất của con ngườiQua giao tiếp con người gia nhập vào Qua giao tiếp con người gia nhập vào các mối quan hệ xã hội, lĩnh hội nền các mối quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hoá xã hội, quy tắc đạo đức, văn hoá xã hội, quy tắc đạo đức, chuẩn mực xã hộichuẩn mực xã hội->Qua giao tiếp con người hình thành ->Qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý thứcnăng lực tự ý thức

Page 127: Học viện Hành chính  Quốc Gia

127127

Chương III: Sự hình thành và Chương III: Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thứcphát triển tâm lí, ý thức

II. Sự hình thành và phát triển tâm lí. Sự hình thành và phát triển tâm lí 1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lí về 1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lí về

phương diện loài ngườiphương diện loài người 1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí 1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lí1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lí 2. Các giai đoạn phát triển tâm lí về phương 2. Các giai đoạn phát triển tâm lí về phương

diện cá thể(6 giai đoạn)diện cá thể(6 giai đoạn)

Page 128: Học viện Hành chính  Quốc Gia

128

1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí

• Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí đầu tiên dưới hình thức nhạy cảm hay gọi là tính cảm ứng, xuất hiện ở sinh vật có hệ thần kinh hạch.

• Tính nhạy cảm xuất hiện cách đây 600 triệu năm

Page 129: Học viện Hành chính  Quốc Gia

129

1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lí

• * Xét theo mức độ phản ánh:• + Thời kỳ cảm giác• + Thời kỳ tri giác• + Thời kỳ tư duy• * Xét về nguồn gốc nảy sinh:• + Thời kỳ bản năng• + Thời kỳ kỹ xảo• + Thời kỳ hành vi trí tuệ

Page 130: Học viện Hành chính  Quốc Gia

130

2. Các giai đoạn phát triển tâm lí về phương diện cá thể(6 giai đoạn)

• Khái niệm: là một quá trình chuyển đổi liên tục từ cấp độ này sang cấp độ khác. Ở mỗi cấp độ lứa tuổi, sự phát triển tâm lí đạt tới chất lượng mới và diễn ra theo một quy luật đặc thù

Page 131: Học viện Hành chính  Quốc Gia

131

Tiếp theo• + Các giai đoạn phát triển tâm lí cá

thể• Giai đoạn tuổi sơ sinh và hài nhi: hoạt

động chủ đạo: giao tiếp cảm xúc trực tiếp

• Giai đoạn trước tuổi học: hoạt động chủ đạo là chơi với đồ vật và vui chơi

• Giai đoạn tuổi đi học: họat động chủ đạo là học tập, lao động và hoạt động xã hội

Page 132: Học viện Hành chính  Quốc Gia

132132

II. Sự hình thành và phát triển ý II. Sự hình thành và phát triển ý thứcthức

1.1. Khái niệm chung về ý thứcKhái niệm chung về ý thức

2.2. 1.1. Ý thức là gì? 1.1. Ý thức là gì?

3.3. 1.2. Các thuộc tính cơ bản của ý thức1.2. Các thuộc tính cơ bản của ý thức

4.4. 1.3. Cấu trúc của ý thức1.3. Cấu trúc của ý thức

Page 133: Học viện Hành chính  Quốc Gia

133133

1.1. Ý thức là gì?1.1. Ý thức là gì? Khái niệm 1:Khái niệm 1: Ý thức là hình thức phản ánh tâm Ý thức là hình thức phản ánh tâm

lí cao nhất chỉ riêng con người mới có, lí cao nhất chỉ riêng con người mới có, phản ánh bằng ngôn ngữ, là khả năng phản ánh bằng ngôn ngữ, là khả năng con người hiểu đựơc các tri thức mà con người hiểu đựơc các tri thức mà con người đã tiếp thu đượccon người đã tiếp thu được..

Page 134: Học viện Hành chính  Quốc Gia

134134

Khái niệm 2:Khái niệm 2:1.1. Hay ý thức là chức năng tâm lí cao cấp Hay ý thức là chức năng tâm lí cao cấp

của con người. Con người nhờ ngôn của con người. Con người nhờ ngôn ngữ đã biến hình ảnh tâm lí vừa mới ngữ đã biến hình ảnh tâm lí vừa mới được phản ánh thành đối tượng khách được phản ánh thành đối tượng khách quan để tiếp tục phản ánh về nó tạo quan để tiếp tục phản ánh về nó tạo nên trong vỏ não hình ảnh tâm lí mới nên trong vỏ não hình ảnh tâm lí mới hơn, nhờ đó hoạt động của con người hơn, nhờ đó hoạt động của con người được định hướng cao hơn, tinh vi hơn, được định hướng cao hơn, tinh vi hơn, có mục đích rõ ràng hơn.có mục đích rõ ràng hơn.

Page 135: Học viện Hành chính  Quốc Gia

135135

Khái niệm 3:Khái niệm 3:

Ý thức là năng lực hiểu được Ý thức là năng lực hiểu được các tri thức về thế giới khách quan các tri thức về thế giới khách quan và năng lực hiểu được thế giới chủ và năng lực hiểu được thế giới chủ quan trong chính bản thân mình. quan trong chính bản thân mình. Nhờ đó con người có thể cải tạo Nhờ đó con người có thể cải tạo thế giới khách quan và hoàn thiện thế giới khách quan và hoàn thiện bản thân mình.bản thân mình.

Page 136: Học viện Hành chính  Quốc Gia

136136

1.2. 1.2. Các thuộc tính cơ bản của ý Các thuộc tính cơ bản của ý thứcthức

- Năng lực nhận thức một cách khái quát Năng lực nhận thức một cách khái quát và bản chất về hiện thực khách quanvà bản chất về hiện thực khách quan

- Khả năng xác định thái độ đối với hiện Khả năng xác định thái độ đối với hiện thực khách quanthực khách quan

- Khả năng sáng tạoKhả năng sáng tạo

- Khả năng nhận thức về mình và xác định Khả năng nhận thức về mình và xác định thái độ đối với bản thân mình.thái độ đối với bản thân mình.

Page 137: Học viện Hành chính  Quốc Gia

137137

1.3. Cấu trúc của ý thức1.3. Cấu trúc của ý thức Mặt nhận thức : nhận thức cảm tính là Mặt nhận thức : nhận thức cảm tính là

tầng bậc thấp, nhận thức lý tính là tầng tầng bậc thấp, nhận thức lý tính là tầng bậc cao hơnbậc cao hơn

Mặt thái độ: thái độ lựa chọn, thái độ cảm Mặt thái độ: thái độ lựa chọn, thái độ cảm xúc, thái độ đánh giá của chủ thể đối với xúc, thái độ đánh giá của chủ thể đối với thế giớithế giới

Mặt năng động: Điều chỉnh, điều khiển Mặt năng động: Điều chỉnh, điều khiển hoạt động của con người làm cho hoạt hoạt động của con người làm cho hoạt động của con người có ý thức động của con người có ý thức

Page 138: Học viện Hành chính  Quốc Gia

138

2. Sự hình thành và phát triển ý thức của con người

2.1. Sự hình thành và phát triển tâm lí ý thức về phương diện loài người

2.2. sự hình thành ý thức và tự ý thức về phương diện cá nhân

Page 139: Học viện Hành chính  Quốc Gia

139

2.1. Sự hình thành và phát triển tâm lí ý thức về phương diện loài người

Vai trò của lao động đối với sự hình thành ý thức:

+ con người hình dung ra mô hình của sản phẩm trước khi làm ra(ví dụ về con ong và người kiến trúc sư).

+ ý thức được hình thành và thể hiện trong quá trình lao động

+ con người có ý thức đối chiếu sản phẩm để hòan thiện sản phẩm

Page 140: Học viện Hành chính  Quốc Gia

140

Vai trò của ngôn ngữ và giao tiếp đối với sự hình thành ý thức

+ Là công cụ để con người xây dựng và hình dung ra mô hình tâm lí của sản phẩm và cái cách để làm ra nó.

+ Giúp con người có ý thức về việc sử dụng công cụ lao động

+Giúp con người phân tích, đối chiếu đánh giá sản phẩm

+Giúp con người trao đổi thông tin, thông báo cho nhau, phối hợp với nhau

+Giúp con người ý thức về bản thân mình, về người khác.

Page 141: Học viện Hành chính  Quốc Gia

141

2.2. sự hình thành ý thức và tự ý thức về phương diện cá nhân

Hình thành trong hoạt động và thông qua sản phẩm hoạt động của cá nhân đó

Hình thành trong sự giao tiếp với người khác và nhận thức vê người khác

Hình thành bằng con đường tiếp thu ý thức xã hội, nền văn minh của dân tộc và nhân loại

Hình thành bằng con đường tự phân tích hành vi của mình và tự quan sát

Page 142: Học viện Hành chính  Quốc Gia

142

3. Các cấp độ của ý thức

3.1. Cấp độ chưa ý thức 3.2. Cấp độ ý thức, tự ý thức 3.3. Cấp độ ý thức nhóm và ý thức

tập thể

Page 143: Học viện Hành chính  Quốc Gia

143

3.1. Cấp độ chưa ý thức

Page 144: Học viện Hành chính  Quốc Gia

144

3.2. Cấp độ ý thức, tự ý thức

Page 145: Học viện Hành chính  Quốc Gia

145

3.3. Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể

Page 146: Học viện Hành chính  Quốc Gia

146

4. Chú ý- điều kiện của hoạt động có ý thức

4.1. Khái niệm Chú ý là sự tập trung của ý

thức vào một hay một nhóm sự vật hiện tượng, để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh – tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả.

Page 147: Học viện Hành chính  Quốc Gia

147

4.2. Phân loại chú ý

4.2.1. Chú ý không chủ định 4.2.2. Chú ý có chủ định 4.2.3. Chú ý “ sau chủ định”

Page 148: Học viện Hành chính  Quốc Gia

148

4.3. Các thuộc tính cơ bản của chú ý

4.3.1. Sức tập trung của chú ý:mức độ chú ý ít hay nhiều

4.3.2. Sự bền vững của chú ý: thời gian chú ý

4.3.3. Sự phân phối chú ý: khả năng phân tán sức tập trung

4.3.4. Sự di chuyển chú ý

Page 149: Học viện Hành chính  Quốc Gia

149

Phần II: Các quá trình nhận thức • Chương IV: Cảm giác và tri giác

I. Cảm giác

1. Khái niệm chung về cảm giác

2. 1.1. Cảm giác là gì?

3. Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh

4. từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện tuợng đang trực tiếp tác động vào giác quan của ta.

Page 150: Học viện Hành chính  Quốc Gia

150

1.2. Đặc điểm của cảm giác

• Là một quá trình tâm lí• Phản ánh từng thuộc tính riêng

lẻ • Phản ánh hiện thực khách quan

một cách trực tiếp• Phản ánh những trạng thái bên

trong của cơ thể

Page 151: Học viện Hành chính  Quốc Gia

151

1.3. Bản chất xã hội của cảm giác

• Đối tượng phản ánh: thế giới tự nhiên và nhân tạo

• Cơ chế sinh lí: hệ thống tín hiệu thứ nhất và hệ thống tín hiệu thứ hai

• Chịu ảnh hưởng bởi các hiện tượng tâm lí cấp cao khác

• ảnh hưởng thông qua giáo dục và hoạt động

Page 152: Học viện Hành chính  Quốc Gia

152

1.4 Vai trò của cảm giác• Là hình thức định hướng đầu tiên

• Là nguồn cung cấp những nguyên vật liệu

• Là điều kiện quan trọng đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não

• Là con đường nhận thức hiện thực khách quan nhất là đối với người khuyết tật

Page 153: Học viện Hành chính  Quốc Gia

153

2. Các loại cảm giác• 2.1. Những cảm giác

bên ngoài• Cảm giác nhìn• Cảm giác nghe• Cảm giác ngửi• Cảm giác nếm• Cảm giác da

• 2.2. Những cảm giác bên trong

• Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó

• Cảm giác thăng bằng• Cảm giác rung• Cảm giác cơ thể

Page 154: Học viện Hành chính  Quốc Gia

154

Cảm giác nếm• Những vùng lưỡi khác nhau cảm nhận vị

khác nhau: Đầu lưỡi cảm nhận vị ngọt, hai bên lưỡi cảm nhận vị chua, cuống lưỡi nhạy với vị đắng. Nếu lau khô lưỡi thì không cảm nhận được vị mặn và vị ngọt, vị đắng.

Page 155: Học viện Hành chính  Quốc Gia

155

3. Các quy luật cơ bản của cảm giác

• 3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác

• 3.2. Quy luật thích ứng của cảm giác

• 3.3. Quy luật tác động qua lại lẫn nhau của cảm giác

Page 156: Học viện Hành chính  Quốc Gia

156

3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác

• Ngưỡng cảm giác: là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác

• Cảm giác có hai ngưỡng: phía trên và phía dưới

• Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa vẫn gây ra được cảm giác

• Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ kích tối thiểu đủ để gây ra cảm giác

Page 157: Học viện Hành chính  Quốc Gia

157

tình huống• An và Hòa tranh luận với nhau: tai ai thính

hơn?

Page 158: Học viện Hành chính  Quốc Gia

158

Tiếp theo• Ngưỡng sai biệt: mức độ chênh lệch tối

thiểu về cường độ hoặc tính ch ấthoạt của hai kích thích để phân biệt sự khác nhau giữa chúng.

• Ngưỡng sai biệt của mỗi cảm giác là một hằng số

Page 159: Học viện Hành chính  Quốc Gia

159

Kết luận• Người nào càng có ngưỡng sai biệt thính giác

càng cao thì càng có khả năng cảm thụ âm nhạc• Người nào càng có ngưỡng sai biệt về thị giác

càng cao thì càng có khả năng hội họa.• Mức độ truyền âm thanh của xương và đất tốt

hơn không khí.• Ănghen nói: “Con đại bàng nhìn xa hơn người

nhiều, nhưng mắt người phân biệt được nhiều sự vật hơn mắt đại bàng”.

Page 160: Học viện Hành chính  Quốc Gia

160

3.2. Quy luật thích ứng của cảm giác

• Thích ứng: là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích, khi cường độ kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và ngược lại

• Có ở tất cả các loại cảm giác, nhưng mức độ khác nhau và có thể rèn luyện được

Page 161: Học viện Hành chính  Quốc Gia

161

3.3. Quy luật tác động qua lại lẫn nhau của cảm giác

• Các cảm giác luôn tác động lẫn nhau: sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng lên độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia và ngược lại

• Có thể diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp

Page 162: Học viện Hành chính  Quốc Gia

162

Hình ảnh minh hoạ sự tương phản

Page 163: Học viện Hành chính  Quốc Gia

163

II. Tri giác

1. Khái niệm chung về tri giác

2. 1.1. Tri giác là gì

3. Tri giác là một quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của bề ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.

Page 164: Học viện Hành chính  Quốc Gia

164

1.2. Đặc điểm của tri giác

Giống cảm giác:• Là một quá trình tâm lí• Phản ánh các thuộc tính bề ngoài• Phản ánh một cách trực tiếpKhác cảm giác:• Phản ánh một cách trọn vẹn(ví dụ về hai hình tam

giác)• Phản ánh theo những cấu trúc nhất định• Gắn với hoạt động của con người

Page 165: Học viện Hành chính  Quốc Gia

165

1.3. Vai trò của tri giác

• Là thành phần chính của nhận thức cảm tính

• Là điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động

• Trong đó quan sát là một phương pháp khoa học

Page 166: Học viện Hành chính  Quốc Gia

166

2. Các loại tri giác

• 21. Tri giác không gian

• 2.2. Tri giác thời gian

• 2.3. Tri giác vận động

• 2.3. Tri giác vận động

Page 167: Học viện Hành chính  Quốc Gia

167

2.1. Tri giác không gian• Là sự phản ánh khoảng không gian tồn tại

khách quan( hình dạng, độ lớn,…)• Giữ vai trò quan trọng trong tác động qua lại

giữa con người với môi trường, giúp con người định hướng

• Mức độ quan trọng của các cơ quan: thị giác -> cảm giác vận động-> va chạm-> cảm giác ngửi và nghe.

Page 168: Học viện Hành chính  Quốc Gia

168

2.2. Tri giác thời gian• Là sự phản ánh độ dài lâu, tốc độ

và tính kế tục khách quan của các hiện tượng trong hiện thực.

• Giúp phản ánh được các biến đổi trong thế giới khách quan

Page 169: Học viện Hành chính  Quốc Gia

169

Tiếp theo• Cảm giác nghe và vận động hỗ trợ đắc

lực cho sự đánh giá thời gian.(Xê- Sê- nốp xem hai loại cảm giác đó là những kẻ đo lường lỗi lạc những khoảng thời gian ngắn).

• Hoạt động, trạng thái tâm lí và lứa tuổi có ảnh hưởng lơn đến việc tri giác thời gian

• Không phải là cái gì bẩm sinh, nó phát triển do kết quả của những kinh nghiệm đã tích lũy được.

Page 170: Học viện Hành chính  Quốc Gia

170

Bài tập• Bằng kiến thức tâm lí học và sinh lí học

anh(chị) hãy giải thích tại sao lại có sự cảm nhận khác nhau về thời gian, có lúc thấy thời gian trôi qua rất nhanh có lúc thấy thời gian trôi rất chậm.

Page 171: Học viện Hành chính  Quốc Gia

171

Giải đáp• Theo tâm lí học: sự ước lượng thời gian

của chúng ta có sự thay đổi• Theo sinh lí học: ở những trường hợp,

lúc vỏ não có các quá trình hưng phấn, và do đó, sự trao đổi chất được tăng cường, thì thời gian “đi nhanh hơn” còn khi ức chế chiếm ưu thế thì thời gian “lê bước chậm chạp”

Page 172: Học viện Hành chính  Quốc Gia

172

2.3. Tri giác vận động

• Là sự phản ánh những biến đổi về vị trí của các sự vật trong không gian.

• Cảm giác nhìn và vận động đóng vai trò cơ bản

Page 173: Học viện Hành chính  Quốc Gia

173

2.3. Tri giác vận động

• Là một quá trình phản ánh lẫn nhau của con người trong những điều kiện giao lưu trực tiếp

• Bao gồm tất cả cá mức độ của sự phản ánh tâm lí từ cảm giác đến tư duy

• Có ý nghĩa thực tiễn to lớn (thể hiện chức năng điều chỉnh)

Page 174: Học viện Hành chính  Quốc Gia

174

3. Quan sát và năng lực quan sát

• Quan sát: là một hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực chủ động và có mục đích rõ ràng.

• Năng lực quan sát: là khả năng tri giác nhanh chóng và chính xác những điểm quan trọng, chủ yếu và đặc sắc của sự vật, hiện tượng cho dù những điểm đó khó nhận thấy hoặc có vẻ là thứ yếu

Page 175: Học viện Hành chính  Quốc Gia

175

4. Các quy luật cơ bản của tri giác

• 4.1. Quy luật về tính đối tượng của tri giác

• 4.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác

• 4.3. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác

• 4.4. Quy luật về tính ổn định của tri giác

• 4.5. Quy luật tổng giác

• 4.6. Ảo giác

Page 176: Học viện Hành chính  Quốc Gia

176

4.1. Quy luật về tính đối tượng của tri giác

• - Sự phản ánh hiện thực khách quan chân thực và được hình thành do sự tác động của sự vật, hiện tượng xung quanh vào giác quan

• - Là cơ sở của chức năng định hướng cho hành vi và hoạt động

Page 177: Học viện Hành chính  Quốc Gia

177

Page 178: Học viện Hành chính  Quốc Gia

178

4.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác

• Tri giác có khả năng tách đối tượng ra khỏi bối cảnh

• Vai trò của đối tượng và bối cảnh không xác định có thể thay thể cho nhau

Page 179: Học viện Hành chính  Quốc Gia

179

Ví dụ về bối cảnh và đối tượng

Page 180: Học viện Hành chính  Quốc Gia

180

4.3. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác

• Tức là có khả năng gọi được tên của sự vật, hiện tượng và xếp chúng vào một nhóm hay một lớp sự vật, hiện tượng nhất định

Page 181: Học viện Hành chính  Quốc Gia

181

4.4. Quy luật về tính ổn định của tri giác

• Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật, hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi.

• Được hình thành trong hoạt động và là điều kiện cần thiết để định hướng trong đời sống và hoạt động

Page 182: Học viện Hành chính  Quốc Gia

182

4.5. Quy luật tổng giác

• Tri giác phụ thuộc vào vật kích thích và cả chủ thể tri giác( thái độ, nhu cầu, hứng thú…)

• Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí con người, vào đặc điểm nhân cách của họ được gọi là hiện tượng tổng giác

• Tri giác có thể điều khiển được

Page 183: Học viện Hành chính  Quốc Gia

183

4.6. Ảo giác

• Ảo giác là sự tri giác cho ta hình ảnh không đúng về sự vật trong một số trường hợp.

Page 184: Học viện Hành chính  Quốc Gia

184

Page 185: Học viện Hành chính  Quốc Gia

185

Page 186: Học viện Hành chính  Quốc Gia

186

• Lêona Ơle (1707-1783), nhà vật lý học vĩ đại thế kỷ XVIII, Viện sỹ viện hàn lâm khoa học Pêtecbua, Beclanh, Pari, Hội viên Hội Hàng gia Anh, đã viết: “Tòan bộ nghệ thuật hội họa đều xây dựng trên sự đánh lừa ấy. Nếu chúng ta quen phán đoán các vật theo đúng sự thật thì nghệ thuật (tức mỹ thuật) không còn chỗ dựa nữa, cũng giống như khi chúng ta mù vậy. Dù nhà mỹ thuật có dốc hết tài nghệ ra để pha màu cũng hòan toàn vô ích; nhìn tác phẩm của ông, chúng ta sẽ nói: đây là những vết đỏ, đây là những vết lam, đó là một mảng màu đen, và kia là vài đường trăng trắng: tất cả đều ở trên một bề mặt, nhìn vào không thấy một sự khác nhau nào về khoảng cách và chẳng giống một vật gì hết. Dù trên bức tranh này có vẽ gì đi chăng nữa thì đối với chúng ta cũng chỉ như chữ trên trang giấy mà thôi… Trong trường hợp này, chúng ta mất hết những lạc thú mà nền nghệ thuật tươi vui, bổ ích hàng ngày đem lại cho chúng ta; như vậy há chẳng đáng tiếc lắm sao?”

Page 187: Học viện Hành chính  Quốc Gia

187

Chương V: Tư duy và tưởng tượng

I. Tư duy 1. Khái niệm chung về tư duy 1.1. Tư duy là gì? Tư duy là một quá trình tâm lí phản

ánh những thuộc tính bên trong, bản chất, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết.

Page 188: Học viện Hành chính  Quốc Gia

188

1.2. Bản chất xã hội của tư duy

Dựa vào kinh nghiệm của các thế hệ trước đã được tích luỹ

sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện Thúc đẩy do nhu cầu xã hội Mang tính chất tập thể( sử dụng các

tri thức của các lĩnh vực có liên quan)

Có tính chất chung của loài người

Page 189: Học viện Hành chính  Quốc Gia

189

1.3. Đặc điểm của tư duy

- Tính có vấn đề của tư duy- Tính gián tiếp của tư duy- Tính trừu tượng và khái quát của tư

duy- Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn

ngữ- Tư duy có quan hệ mật thiết với

nhận thức cảm tính

Page 190: Học viện Hành chính  Quốc Gia

190

Tính có vấn đề của tư duy

Muốn xuất hiện tư duy cần đảm bảo hai điều kiện sau:

-Gặp hoàn cảnh(tình huống) có vấn đề

- Hoàn cảnh có vấn đề được cá nhân nhận thức đầy đủ

Page 191: Học viện Hành chính  Quốc Gia

191

Tính gián tiếp của tư duy

Tư duy cần sử dụng công cụ, phương tiện và các kết quả nhận thức của loài người và kinh nghiệm của cá nhân mình để tìm ra bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng.

Page 192: Học viện Hành chính  Quốc Gia

192

Tính trừu tượng và khái quát của tư duy

Tính trừu tượng đó là tư duy có thể trừu xuất khỏi những sự vật, hiện tượng những cái cụ thể, cá biệt

Tính khái quát tức là tư duy có khả năng tổng hợp, phản ánh những cái chung cho nhiều sự vật, hiện tượng

Page 193: Học viện Hành chính  Quốc Gia

193

Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ

Tư duy sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện

Ngôn ngữ cố định lại kết quả tư duy và nhờ đó làm khách quan hoá chúng cho người khác và cho cả bản thân chủ thể tư duy

Page 194: Học viện Hành chính  Quốc Gia

194

Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính

Tư duy phải dựa trên những tài liệu cảm tính, trên kinh nghiệm

Tư duy và sản phẩm của nó cũng ảnh hưởng đến các quá trình nhận thức cảm tính

Page 195: Học viện Hành chính  Quốc Gia

195

2. Tư duy là một quá trình 2.1. Các giai đoạn cơ bản của một

quá trình tư duy- Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề- Huy động tri thức, kinh nghiệm- Sàng lọc các liên tưởng và hình

thành giả thuyết- Sự kiểm tra giả thuyết- Giải quyết nhiệm vụ

Page 196: Học viện Hành chính  Quốc Gia

196

Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề

Tư duy chỉ nảy sinh khi con người nhận thức được hoàn cảnh có vấn đề và biểu đạt được nó

Hoàn cảnh có vấn đề chứa đựng các mâu thuẫn khác nhau

Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của từng người để xác định được vấn đề

Page 197: Học viện Hành chính  Quốc Gia

197

Huy động tri thức, kinh nghiệm

Làm xuất hiện trong đầu những tri thức và kinh nghiệm những liên tưởng nhất định có liên quan

Page 198: Học viện Hành chính  Quốc Gia

198

Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết

Lựa chọn các tri thức và kinh nghiệm phù hợp nhất để giải quyết vấn đề

Page 199: Học viện Hành chính  Quốc Gia

199

Sự kiểm tra giả thuyết

Kiểm tra các giả thuyết phù hợp và loại bỏ những giả thuyết không phù hợp

Trong quá trình kiểm tra có thể phát hiện ra những nhiệm vụ mới, do đó lại bắt đầu một quá trình tư duy mới

Page 200: Học viện Hành chính  Quốc Gia

200

Giải quyết nhiệm vụ Sau khi kiểm tra sẽ cho ta một kết

quả về vấn đề tư duy- Quá trình tư duy giải quyết nhiệm vụ

thường có nhiều khó khăn, do:- + Chủ thể không nhận thấy một

số dữ kiện của bài toán- + Chủ thể đưa vào bài toán một

điều kiện thừa- + Tính chất khuôn sáo, cứng nhắc

của tư duy

Page 201: Học viện Hành chính  Quốc Gia

201

các thao tác tư duy có quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất theo 1 hướng nhất định, do nhiệm vu tư duy quy định.

Trong thực tế các thao tác tư duy đan chéo với nhau, chứ không theo 1 trình tự máy móc như trên

Tùy theo nhiệm vụ, điều kiện tư duy, không nhất thiết trong hành động tư duy nào cũng thực hiện các thao tác trên.

Page 202: Học viện Hành chính  Quốc Gia

202

• Nhận thức vấn đề• • Xuất hiện các liên tưởng

• Sàng lọc các liên tưởng và• hình thành giả thuyết

• Kiểm tra giả thuyết

• Khẳng định Phủ định

• Giải quyết vấn đề Hành động tư duy mới

Page 203: Học viện Hành chính  Quốc Gia

203

2.2. Các thao tác tư duy

2.2.1. Phân tích- tổng hợp 2.2.2. So sánh 2.2.3. Trừu tượng hoá và khái quát

hoá

Page 204: Học viện Hành chính  Quốc Gia

204

3. Các loại tư duy và vai trò của chúng

3.1. Theo lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy

3.2. Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ

Page 205: Học viện Hành chính  Quốc Gia

205

3.1. Theo lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy

Tư duy trực quan hành động Tư duy trực quan hình ảnh Tư duy trừu tượng

Page 206: Học viện Hành chính  Quốc Gia

206

3.2. Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ

Tư duy thực hành Tư duy hình ảnh cụ thể Tư duy lí luận

Page 207: Học viện Hành chính  Quốc Gia

207

II. Tưởng tượng

1. Khái niệm chung về tưởng tượng

1.1. Tưởng tượng là gì? Tưởng tượng là một quá trình tâm

lí phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.

Page 208: Học viện Hành chính  Quốc Gia

208

Biểu tượng

Page 209: Học viện Hành chính  Quốc Gia

209

Khái niệm biểu tượng

là sự làm hiện ra trong óc cá nhân một cách nguyên vẹn hoặc có sáng tạo những hình tượng của sự vật hiện tượng mà ta đã tri giác trước đây, mặc dầu không có những thuộc tính cụ thể của các sự vật hiện tượng đó tác động trực tiếp vào cơ quan cảm giác

Page 210: Học viện Hành chính  Quốc Gia

210

1.2. Đặc điểm của tưởng tượng

Chỉ nảy sinh trứơc hoàn cảnh có vấn đề

Là một qúa trình nhận thức được bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh

Liên quan chặt chẽ với nhận thức cảm tính

Page 211: Học viện Hành chính  Quốc Gia

211

1.3. Vai trò của tưởng tượng

Cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động

Kích thích con người hoạt động và tìm tòi

Ảnh hưởng đến học tập, giáo dục và phát triển nhân cách

Page 212: Học viện Hành chính  Quốc Gia

212

2. Các loại tưởng tượng

2.1. Tưởng tượng tích cực và tưởng tượng tiêu cực

2.2. Ứơc mơ và lí tưởng

Page 213: Học viện Hành chính  Quốc Gia

213

2.1. Tưởng tượng tích cực và tưởng tượng tiêu cực Tưởng tượng tiêu cực là tưởng tượng tạo ra

những hình ảnh không thể được thực hiện trong cuộc sống, vạch ra những chương trình hành vi không thực hiện, tưởng tượng chỉ để mà tưởng tượng, để thay thế cho hành động.

Tưởng tượng tích cực là tưởng tượng là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng những nhu cầu. Kích thích tính tích cực thực tế của con người.

Page 214: Học viện Hành chính  Quốc Gia

214

2.2. Ứơc mơ và lí tưởng Ước mơ: là những loại tưởng tượng được

hướng về tương lai, biểu hiện mong muốn, ước ao của con người, không hướng vào hoạt động hiện tại.

Lý tưởng:là loại tưởng tượng được hướng về tương lai là một hình ảnh chói lọi, rực sáng, cụ thể, hấp dẫn của cái tương lai mong muốn. Nó là một động cơ mạnh mẽ thúc đẩy con người vươn tới giành tương lai.

Page 215: Học viện Hành chính  Quốc Gia

215

3. Các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng

3.1. Thay đổi kích thước, số lượng 3.2. Nhấn mạnh 3.3. Chắp ghép 3.4.Liên hợp 3.5. Điển hình hoá 3.6. Loại suy

Page 216: Học viện Hành chính  Quốc Gia

216

4. Sự giống nhau và khác nhau giữa tư duy và tưởng tượng

4.1. Giống nhau:- Đều là quá trình nhận thức lý tính- Đều phản ánh một cách gián tiếp - Đều xuất hiện khi gặp hòan cảnh có vấn đề- Đều liên quan chặt chẽ với ngôn ngữ và

nhận thức cảm tính 4.2. Khác nhau: tư duy phản ánh giải quyết

vấn chặt chẽ hơn bằng các khái niệm. Còn tưởng tượng phản ánh ít chặt chẽ hơn tư duy vì xây dựng hình ảnh mới từ các biểu tượng.

Page 217: Học viện Hành chính  Quốc Gia

217

Chương IV: Trí nhớ

I. Khái niệm chung về trí nhớ 1. Khái niệm trí nhớ Trí nhớ là sự ghi lại, giữ lại, nhận lại

và làm xuất hiện lại những kinh nghiệm trước đây của bản thân mỗi người.

2. Cơ sở sinh lí của trí nhớ 3. Vai trò của trí nhớ

Page 218: Học viện Hành chính  Quốc Gia

218

2. Cơ sở sinh lý của trí nhớ

Là sự hình thành củng cố và khôi phục các đường liên hệ thần kinh tạm thời. Đó là sự để lại dấu vết trong tế bào vỏ não khi cơ thể nhận được kích thích.

Page 219: Học viện Hành chính  Quốc Gia

219

3. Vai trò của trí nhớ Có vai trò rất quan trọng trong đời sống

và hoạt động, học tập của con người: - Tích lũy được những kinh nghiệm, ứng

dụng được những kinh nghiệm vào cuộc sống.

- - Giúp con người xác định được phương hướng thích nghi với ngoại giới.

- - Không có trí nhớ thì không có một sự phát triển nào hết trong lĩnh vực trí tuệ cũng như trong lĩnh vực thực tiễn của loài người. ( Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản sau khi làm giàu trí nhớ của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại đã tạo ra (Lênin))

Page 220: Học viện Hành chính  Quốc Gia

220

II. Các loại trí nhớ

1. Căn cứ vào tính chất của tính tích cực tâm lí trong hoạt động

1.1. Trí nhớ vận động 1.2. Trí nhớ xúc cảm 1.3. Trí nhớ hình ảnh 1.4. Trí nhớ từ ngữ - lôgíc

Page 221: Học viện Hành chính  Quốc Gia

221

1.1. Trí nhớ vận động

Là trí nhớ những quá trình vận động ít nhiều mang tính chất tổ hợp.

Loại trí nhớ này có vai trò đặc biệt quan trọng để hình thành kỹ xảo lao động chân tay. Tốc độ hình thành nhan và bền vững của những kỹ xảo này được dùng làm tiêu chí để đánh giá trí nhớ vận động tốt.

Page 222: Học viện Hành chính  Quốc Gia

222

1.2. Trí nhớ xúc cảm

Là trí nhớ về những xúc cảm, tình cảm đã diễn ra trong một hoạt động trước đây.

Biểu hiện của loại trí nhớ này chính là sự cảm thông với người khác.

Vai trò đặc biệt của trí nhớ xúc cảm là để cá nhân cảm nhận được giá trị thẩm mỹ trong hành vi, cử chỉ, lời nói và trong nghệ thuật.

Page 223: Học viện Hành chính  Quốc Gia

223

1.3. Trí nhớ hình ảnh

Là trí nhớ đối với một ấn tượng mạnh thuộc về một cơ quan cảm giác.

Vai trò của từng loại trí nhớ hình ảnh đối với mọi người là khác nhau và thường có vai trò quan trọng nhất là đối với nghệ sỹ.

Page 224: Học viện Hành chính  Quốc Gia

224

1.4. Trí nhớ từ ngữ -lôgic

Là trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ mà nội dung được tạo nên bởi tư tưởng của con người, có cơ sở sinh lí là hoạt động của hệ thống tín hiệu thứ hai.

Trí nhớ này phát triển dựa trên các loại trí nhớ trên và ngày càng có vị trí thống trị và ảnh hưởng trở lại các loại trí nhớ trên.

Page 225: Học viện Hành chính  Quốc Gia

225

2. Căn cứ vào tính chất mục đích của hoạt động

2.1. Trí nhớ không chủ định: là trí nhớ không có mục đích chuyên biệt ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện tài liệu.

2.2. Trí nhớ có chủ định: là trí nhớ có mục đích chuyên biệt ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện tài liệu và con người thường sử dụng các biện pháp kỹ thuật để ghi nhớ.

Page 226: Học viện Hành chính  Quốc Gia

226

3. Căn cứ vào thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu

3.1. Trí nhớ ngắn hạn 3.2. Trí nhớ dài hạn 3.3. Trí nhớ thao tác

Page 227: Học viện Hành chính  Quốc Gia

227

3.1. Trí nhớ ngắn hạn

Hay còn gọi là trí nhớ làm việc, trí nhớ tức thời, là trí nhớ ở ngay sau giai đoạn vừa ghi nhớ.

Page 228: Học viện Hành chính  Quốc Gia

228

3.2. Trí nhớ dài hạn

Là trí nhớ sau giai đoạn ghi nhớ một khoảng thời gian cho đến mãi mãi.

Page 229: Học viện Hành chính  Quốc Gia

229

3.3. Trí nhớ thao tác

Trí nhớ thao tác về mặt thời gian là trí nhớ sau giai đoạn trí nhớ ngắn han và ở trước trí nhớ dài hạn.

Về mặt bản chất trí nhớ thao tác là trí nhớ làm việc, tức được huy động từ trí nhớ dài hạn để cá nhân thực hiện những thao tác hay hành động khẩn thiết, đặc biệt là hành động phức tạp.

Page 230: Học viện Hành chính  Quốc Gia

230

III. Các quá trình của trí nhớ

1. Sự ghi nhớ 1.1. Sự ghi nhớ không chủ định 1.2. Sự ghi nhớ có chủ định 2. Sự giữ gìn

Page 231: Học viện Hành chính  Quốc Gia

231

1. Sự ghi nhớ

Khái niệm: là một quá trình trí nhớ đưa tài liệu nào đó vào ý thức, gắn tài liệu đó với những kiến thức hiện có, làm cơ sở cho những quá trình giữ gìn về sau đó.

Chất lượng của sự ghi nhớ phụ thuộc vào động cơ, mục đích và phương tiện để đạt mục đích.

Page 232: Học viện Hành chính  Quốc Gia

232

2. Sự giữ gìn

Khái niệm: là quá trình nhằm củng cố vững chắc những dấu vết đã hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ tài liệu.

Có hai hình thức: giữ gìn tích cực và giữ gìn tiêu cực.

Page 233: Học viện Hành chính  Quốc Gia

233

3. Sự tái hiện:

Khái niệm: là một quá trình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi lại trên đây.

Page 234: Học viện Hành chính  Quốc Gia

234

3.1. Sự nhận lại

Khi sự vật mà ta tri giác trước đây tác độngv ào cơ quan phân tích, ta nhận ngay ra được sự vật đó.

Page 235: Học viện Hành chính  Quốc Gia

235

3.2. Nhớ lại

Có những sự vật mà ta tri giác được trước kia, mặc dầu hiện tại không có trước mắt ta, không trực tiếp tác động vào cơ quan phân tích của ta, mà hình ảnh sự vật đó vẫn hiện ra trong óc ta được.

Page 236: Học viện Hành chính  Quốc Gia

236

3.3. Hồi tưởng

Là nhớ lại một cách tự giác, chịu sự quy định của nhiệm vụ mục đích. Loại nhớ lại này đòi hỏi phải khắc phục khó khăn, đòi hỏi phải có sự cố gắng nhất định

Page 237: Học viện Hành chính  Quốc Gia

237

4. Sự quên và sự giữ gìn tri thức trong trí nhớ

Quên là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết.

Nguyên nhân: + do quá trình ghi nhớ, + do các quy luật ức chế của hoạt

động thần kinh trong quá trình ghi nhớ + Do không gắn được vào hoạt động

hàng ngày, ít có tính thực tiễn.

Page 238: Học viện Hành chính  Quốc Gia

238

Biện pháp chống quên Ôn tập ngay sau khi ghi nhớ tài liệu Giảng dạy tránh nhồi nhét, học tập

theo cách ghi nhớ “điểm tựa” Không nên ôn tập hai tài liệu có nội

dung giống nhau Vận dụng nhiều giác quan khi ghi nhớ Kết hợp nghỉ ngơi Ôn tập kết hợp với thực hành luỵên

tập

Page 239: Học viện Hành chính  Quốc Gia

239

IV. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ

1. Sự khác biệt cá nhân trong quá trình trí nhớ: nhớ nhanh, nhớ lâu, nhớ nhiều, nhớ chính xác.

2. Kiểu trí nhớ của cá nhân: 3. + trí nhớ hình ảnh- trực quan4. +trí nhớ từ ngữ- lô gíc5. + trí nhớ trung gian

Page 240: Học viện Hành chính  Quốc Gia

240

Chương VII: Ngôn ngữ và nhận thức

I. Khái niệm chung về ngôn ngữ 1. Khái niệm: là một hệ thống kí

hiệu đặc biệt, dùng làm phương tiện giao tiêp và làm công cụ tư duy.

Page 241: Học viện Hành chính  Quốc Gia

241

2. Chức năng của ngôn ngữ

2.1. Chức năng chỉ nghĩa 2.2. Chức năng thông báo 2.3. Chức năng khái quát hoá

Page 242: Học viện Hành chính  Quốc Gia

242

II. Phân loại ngôn ngữ

1. Ngôn ngữ bên ngoài 2. Ngôn ngữ bên trong

Page 243: Học viện Hành chính  Quốc Gia

243

III. Vai trò ngôn đối với nhận thức

1. Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức cảm tính

1.1. Đối với cảm giác 1.2. Đối với tri giác 1.3. Đối với trí nhớ

Page 244: Học viện Hành chính  Quốc Gia

244

2. Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức lí tính

2.1. Đối với tư duy 2.2. Đối với tưởng tượng

Page 245: Học viện Hành chính  Quốc Gia

245

Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân cách

I. Khái niệm chung về nhân cách 1. Nhân cách là gì? Khái niệm: + Con người: là thành viên của một cộng

đồng, một xã hội, vừa là một thực thể tự nhiên vừa là một thực thể xã hội.

+ Cá nhân: dùng để chỉ một con người cụ thể của cộng đồng, thành viên của xã hội.

+ Cá tính: dùng để chỉ cái đơn nhất, có một không hai, khônglặp lại trong tâm lí của cá thể động vật hoặc cá thể người.

Page 246: Học viện Hành chính  Quốc Gia

246

Marx nhấn mạnh: "tiền đề thứ nhất của bất kỳ lịch sử loài người nào rõ ràng cũng là sự tồn tại của cá thể có sinh mệnh". Cá nhân không chỉ là "tiền đề" của lịch sử loài người, thậm chí còn là mục đích của sự phát triển lịch sử, "lịch sử xã hội của người ta trước sau chỉ là lịch sử sự phát triển cá thể của họ".

Page 247: Học viện Hành chính  Quốc Gia

247

Rubinstêin: “Con người là cá tính do nó có những thuộc tính đặc biệt, không lặp lại, con người là nhân cách do nó xác định được quan hệ của mình với những người xung quanh một cách có ý thức”.

Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người.

Page 248: Học viện Hành chính  Quốc Gia

248

2. Các đặc điểm của nhân cách

2.1 Tính thống nhất của nhân cách 2.2. Tính ổn định của nhân cách 2.3. Tính tích cực của nhân cách 2.4. Tính giao lưu của nhân cách

Page 249: Học viện Hành chính  Quốc Gia

249249

II. Cấu trúc tâm lí của nhân cáchII. Cấu trúc tâm lí của nhân cách- Các quan điểm khác nhau về cấu trúc nhân cáchCác quan điểm khác nhau về cấu trúc nhân cách- Bao gồm: các quá trình tâm lí, các trạng thái tâm lí, Bao gồm: các quá trình tâm lí, các trạng thái tâm lí,

các thuộc tính tâm lí. các thuộc tính tâm lí. - Theo K.K. Platonov:Theo K.K. Platonov:- + Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học+ Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học- + Tiểu cấu trúc về các đặc điểm của các quá trình + Tiểu cấu trúc về các đặc điểm của các quá trình

tâm lí tâm lí - + Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm, tri thức, kĩ + Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm, tri thức, kĩ

năng, năng lựcnăng, năng lực- + Tiểu cấu trúc xu hướng nhân cách:+ Tiểu cấu trúc xu hướng nhân cách:- ..

Page 250: Học viện Hành chính  Quốc Gia

250250

- Gồm bốn nhóm thuộc tính tâm lí điển hình: xu Gồm bốn nhóm thuộc tính tâm lí điển hình: xu hướng, khí chất, tính cách, năng lực.hướng, khí chất, tính cách, năng lực.

- Gồm bốn khối: xu hướng, khả năng, phong Gồm bốn khối: xu hướng, khả năng, phong cách, hệ thống cái tôicách, hệ thống cái tôi

Page 251: Học viện Hành chính  Quốc Gia

251251

Phẩm chấtPhẩm chất + Phẩm chất xã hội+ Phẩm chất xã hội + Phẩm chất cá nhân+ Phẩm chất cá nhân + Phẩm chất ý chí+ Phẩm chất ý chí + Cung cách ứng xử+ Cung cách ứng xử

Năng lựcNăng lực + năng lực xã hội hóa+ năng lực xã hội hóa +Năng lực chủ thể hóa+Năng lực chủ thể hóa + Năng lực hành động+ Năng lực hành động + Năng lực giao lưu+ Năng lực giao lưu

Page 252: Học viện Hành chính  Quốc Gia

252252

Không có xúc cảm của con người thì Không có xúc cảm của con người thì trước đây, hiện nay và sau này không có trước đây, hiện nay và sau này không có sự tìm tòi của con người về chân lý sự tìm tòi của con người về chân lý (Lênin)(Lênin)

Page 253: Học viện Hành chính  Quốc Gia

253

III. Các phẩm chất tâm lí nhân cách A. Tình cảm I. Khái niệm về tình cảm 1.1. Tình cảm là gì? Tình cảm là những thái độ thể

hiện sự rung cảm của con người đối với sự vật và hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ.

1.2. Xúc cảm và tình cảm(so sánh)

Page 254: Học viện Hành chính  Quốc Gia

254

Sự giống nhau giữa xúc cảm và tình cảm

Đều do hiện thực khách quan tác động vào cá nhân mà có

Đều biểu thị thái độ của con người đối với hiện thực

Đều mang tính chất lịch sử xã hội Đều mang đậm màu sắc cá nhân

Page 255: Học viện Hành chính  Quốc Gia

255

Khác nhau giữa tình cảm và xúc cảm

Xúc cảm + có ở cả con người và con

vật + Là một quá trình tâm lí + Có tính chất nhất thời, tình

huống và đa dạng + Luôn ở trạng thái hiện thực + Xuất hiện trước + Thực hiện chức năng sinh

vật + Gắn liền với phản xạ

không điều kiện

Tình cảm + chỉ có ở con người + Là thuộc tính tâm lí + Có tính chất ổn

định + Thường ở trạng

thái tiềm tàng + Xuất hiện sau + Thực hiện chức

năng xã hội + Gắn liền với phản

xạ có điều kiện

Page 256: Học viện Hành chính  Quốc Gia

256

1.3. Tình cảm và nhận thức

1.3.1. So sánh tình cảm với nhận thức(so sánh)

1.3.2. Mối quan hệ giữa nhận thức và tình cảm

Page 257: Học viện Hành chính  Quốc Gia

257

Giống nhau giữa tình cảm và nhận thức

Đều phản ánh hiện thực khách quan

Mang bản chất xã hội Mang tính chủ thể

Page 258: Học viện Hành chính  Quốc Gia

258

Khác nhau giữa tình cảm và nhận thức

Tình cảm Phản ánh mối quan hệ

giữa các sự vật hiện tượng với nhu cầu và động cơ của con người

Phạm vi hoạt động hẹp hơn

Phản ảnh bằng các rung cảm

Tính chủ thể cao hơn Khó hình thành hơn

Nhận thức phản ánh những

thuộc tính và các mối liên hệ của bản thân thế giới

Phạm vi rộng hơn Phản ánh bằng hình

ảnh, biểu tượng, khái niệm

Tính chủ thể thấp hơn Dễ hình thành hơn

Page 259: Học viện Hành chính  Quốc Gia

259

1.4. Những đặc điểm đặc trưng của tình cảm

- Tính nhận thức- Tính xã hội- Tính khái quát- Tính ổn định- Tính chân thực- Tính hai mặt

Page 260: Học viện Hành chính  Quốc Gia

260

2. Những biểu hiện bên ngoài

- Lời nói- Điệu bộ- Cơ thể

Page 261: Học viện Hành chính  Quốc Gia

261

3. Các mức độ của tình cảm

3.1. Màu sắc cảm xúc của cảm giác

3.2. Xúc cảm(cụ thể) 3.3. Tình cảm 3.4.Tình cảm mang tính chất thế

giới quan

Page 262: Học viện Hành chính  Quốc Gia

262

3.1. Màu sắc xúc cảm của cảm giác Là mức độ thấp nhất của sự phản

ánh cảm xúc, là một sắc thái tình cảm đi kèm quá trình cảm giác

Đặc điểm: +do các thuộc tính riêng lẻ của sự vật và

hiện tượng gây nên +tính ý thức mờ nhạt + rung động yếu +không bền Liên hệ: ảnh hưởng tới trạng thái làm việc

của con người

Page 263: Học viện Hành chính  Quốc Gia

263

3.2. Xúc cảm

Là một quá trình cảm xúc, là mức độ phản ánh cao hơn, nó thể nghiệm trực tiếp một tình cảm nào đó.

Đặc điểm: + do các sự vật hiện tượng trọn vẹn gây nên + Rung động mạnh hơn + Bền hơn màu sắc xúc cảm + ý thức ít nhiều rõ rệt hơn

Page 264: Học viện Hành chính  Quốc Gia

264

Có hai loại xúc cảm: Xúc động và tâm trạng Xúc động: là một quá trình xúc cảm có

cường độ mạnh, xẩy ra trong một thời gian ngắn và xâm chiếm con người một cách nhanh chóng. Nó có thể làm cho con người mất đi sự sang suốt, tính tự chủ. Họ không ý thức được hành vi và hậu quả, dễ đi đến những quyết định sai lầm.Mặt khác có thể tạo ra trạng thái mất cân bằng của cơ thể.

Page 265: Học viện Hành chính  Quốc Gia

265

Tâm trạng: là một trạng thái cảm xúc. Nó có cường độ vừa phải hoặc tương đối yếu, tồn tại trong một thời gian tương đối dài, có khi hàng tháng hàng năm và con người không ý thức được nguyên nhân gây ra nó.

Có hai loại tâm trạng: tích cực và tiêu cực

Page 266: Học viện Hành chính  Quốc Gia

266

Stress

Là những trạng thái xúc cảm nảy sinh trong những tình huống nguy hiểm trong những tình huống phải chịu đựng những nặng nhọc về thể xác lẫn tinh thần.

Hậu quả: tàn phá nhan sắc, chóng già, tóc rụng, suy sụp sức khỏe và tinh thần.

Page 267: Học viện Hành chính  Quốc Gia

267

Các biện pháp giảm stress

Hãy nói thành thật mọi nỗi đau với người tin cậy

Quên đi bằng cách làm việc khác Đừng làm đổ vỡ mối quan hệ Kiềm chế giận giữ, đừng đòi hỏi

quá ở bản thân Đừng tự giằn vặt bản thân

Page 268: Học viện Hành chính  Quốc Gia

268

3.3. Tình cảm

Là những rung cảm, những thái độ ổn định của con người đối với hiện thực

Đặc điểm: + do một loại sự vật hiện tượng gây nên + Ổn định, bền vững + Được chủ thể ý thức rõ ràng + Nó có cường độ mạnh

Page 269: Học viện Hành chính  Quốc Gia

269

Hai loại tình cảm

Tình cảm cấp thấp: Liên quan đến nhu cầu sinh lí

Tình cảm cấp cao: Mang tính xã hội rõ ràng nói lên thái độ của con người đối với những mặt và hiện tượng khác nhau của đời sống xã hội.

Page 270: Học viện Hành chính  Quốc Gia

270

Các lọai tình cảm cấp cao Tình cảm đạo đức: là những tình cảm có liên quan

đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn những nhu cầu đạo đức của con người

Tình cảm trí tuệ: là những tình cảm nảy sinh trong quá trình hoạt động trí óc, nó liên quan những quá trình nhận thức và sáng tạo liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn những nhu cầu nhận thức

Tình cảm thẩm mỹ: là những tình cảm có liên quan đến nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu về cái đẹp

Tình cảm hoạt động: là sự thể hiện thái độ của con người, đối với 1 hoạt động nhất định, liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu thực hiện hoạt động đó.

Page 271: Học viện Hành chính  Quốc Gia

271

3.4. Tình cảm mang tính chất thế giới quan Là mức độ cao nhất của tình cảm.

Là một loại thái độ đã có lý lẽ và tương đối ổn định và sâu sắc.

Đặc điểm: + Rất ổn định và bền vững + Do 1 loại hay 1 phạm trù các sự vật và

hiện tượng gây nên + Có tính chất khái quát cao độ +Có tính tự giác, ý thức cao trở thành

nguyên tắc trong thái độ hành vi.

Page 272: Học viện Hành chính  Quốc Gia

272

4. Vai trò của tình cảm

- Đối với sinh lí: đảm bảo sự tồn tại bình thường- Đối với nhận thức: là nguồn độnglực mạnh mẽ

kích thích con người tìm tồi chân lí. Ngược lại nhận thức là cơ sở, chỉ đạo tình cảm

- Đối với hoạt động: con người với trái tim lạnh giá không thể tạo nên những tác phẩm văn học được

- Đối với đời sống: có khả năng đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức

- Đối với công tác giáo dục: vừa là điều kiện vừa là phương tiện, nội dung là mục đích giáo dục

Page 273: Học viện Hành chính  Quốc Gia

273

5. Các quy luật của tình cảm

5.1. Quy luật thích ứng 5.2. Quy luật “tương phản” 5.3. Quy luật “pha trộn” 5.4. Quy luật “di chuyển” 5.5. Quy luật”lây lan” 5.6. Quy luật về sự hình thành tình

cảm

Page 274: Học viện Hành chính  Quốc Gia

274

5.1. Quy luật thích ứng

Tình cảm lặp đi lặp lại nhiều lần tạo nên sự thích ứng

Biểu hiện: dao năng mài thì sắc, người năng chào thì quen

Ứng dụng: Tránh thích ứng và tập thích ứng

Page 275: Học viện Hành chính  Quốc Gia

275

5.2. Quy luật “tương phản” Trong quá trình hình thành và biểu hiện tình

cảm, sự xuất hiện hoặc sự suy yếu đi của một tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm của một tình cảm khác xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp với nó.

Ví dụ: Mai sau anh gặp được người, đẹp hơn người cũ anh thời quên tôi.

Ứng dụng: Trong dạy học, giáo dục biện pháp “ôn nghèo nhớ khổ, ôn cố tri tân và nghệ thuật xây dựng nhân vật phản diện và chính diện

Page 276: Học viện Hành chính  Quốc Gia

276

Làng này khối kẻ sợ anh Rượu bé với chiếc mảnh sành cầm

tay Sợ anh chửi đổng suốt ngày Chỉ mình em biết anh say rất hiền

(Quang Huy)

Page 277: Học viện Hành chính  Quốc Gia

277

5.3. Quy luật “pha trộn” Trong đời sống tình cảm của con người cụ thể, nhiều

khi 2 tình cảm đối cực nhau có thể xảy ra cùng một lúc, nhưng không loại trừ nhau chúng “pha trộn” vào nhau.

Biểu hiện: Lo âu và tự hào, yêu và ghét Ứng dụng: + Từ việc thấy rõ tính chất phức tạp, nhiều

khi mâu thuẫn trong tình cảm con người để thông cảm, chia sẻ, hiểu nhau hơn và điều chỉnh hành vi của nhau.

+ Cẩn thận khi suy xét đánh giá người khác bởi những biểu hiện đối lập nhau.

Không có hạnh phúc nào là hoàn toàn hạnh phúc. Không có đau khổ nào là hoàn toàn đau khổ. (Mark)

Page 278: Học viện Hành chính  Quốc Gia

278

5.4. Quy luật “di chuyển”

Xúc cảm, tình cảm của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác

Biểu hiện: giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm ứng dụng: + kiềm chế cảm xúc tránh hiện tượng vơ đũa

cả nắm +tránh thiên vị trong đánh giá “yêu nên tốt

ghét nên xấu” Cần có một cái đầu lạnh và một trái tim nóng

Page 279: Học viện Hành chính  Quốc Gia

279

5.5. Quy luật ”lây lan”

Xúc cảm tình cảm có thể truyền lây từ người này sang người khác.

Biểu hiện: vui lây, buồn lây, đồng cảm, ủng hộ người nghèo, một con ngựa đau…

ứng dụng: các hoạt động tập thể như lao động học tập. Vận dụng trong giáo dục trong tập thể và bằng tập thể

Page 280: Học viện Hành chính  Quốc Gia

280

Page 281: Học viện Hành chính  Quốc Gia

281

5.6. Quy luật về sự hình thành tình cảm Xúc cảm là cơ sở của tình cảm. Tình

cảm được hình thành do quá trình tổng hợp hóa, động hình hóa và khái quát hóa những xúc cảm cùng loại.

+ "Năng mưa thì giếng năng đầy Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương" + Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén Tình cảm được hình thành từ xúc cảm,

nhưng khi hình thành thì tình cảm lại thể hiện quan xúc cảm và chi phối xúc cảm.

Page 282: Học viện Hành chính  Quốc Gia

282

Vận dụng + Muốn hình thành tình cảm cho học sinh phải đi từ xúc

cảm đồng loại. Ví dụ: Xây dựng tình yêu Tổ quốc phải xuất phát từ tình yêu gia đình, yêu mái nhà, yêu từng con người trong gia đình, yêu làng xóm,...

"Dòng suối chảy ra dòng sông, dòng sông chảy ra Đại trường giang Vônga,, Đại trường giang Vônga chảy ra biển cả. Lòng yêu nhà, yêu quê hương đất nước trở nên lòng yêu Tổ quốc" (Êrenbua, nhà văn Nga)

+ Người thực việc thực là kích thích dễ gây rung động nhất. Ví dụ: Để tạo những xúc cảm, trong dạy lịch sử nên tổ chức cho học sinh tham quan lại chiến trường xưa, các di tích lịch sử…

+ Cần kiên trì trong quá trình hình thành tình cảm

Page 283: Học viện Hành chính  Quốc Gia

283

Khái quát hoá là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ chung nhất định.

Tổng hợp hoá là quá trình dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được tách rời nhờ sự phân tích, thành một chỉnh thể.

Động hình hóa (định hình động lực) là khả năng làm sống lại một phản xạ hoặc một chuỗi phản xạ đã được hình thành từ trước

Page 284: Học viện Hành chính  Quốc Gia

284

Sự khác nhau giữa quy luật di chuyển và quy luật lây lan?

Page 285: Học viện Hành chính  Quốc Gia

285

Kết luận

Giáo dục tình cảm là một công việc khó khăn, phức tạp và lâu dài, cần tiến hành thường xuyên liên tục và lâu dài.

Page 286: Học viện Hành chính  Quốc Gia

286

B. Mặt ý chí của nhân cách

1. Ý chí là gì? Ý chí là một phẩm chất nhân cách,

thể hiện ở năng lực thực hiện những hành động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.

Page 287: Học viện Hành chính  Quốc Gia

287

Các phẩm chất của ý chí

Tính mục đích Tính độc lập Tính quyết đóan Tính kiên cường Tính dũng cảm Tính tự kiềm chế

Page 288: Học viện Hành chính  Quốc Gia

288

Tính mục đích: là phẩm chất đặc biệt của ý chí. Nó cho phép con người điều chỉnh hành vi hướng vào mục đích tự giác. Nó phụ thuộc vào thế giới quan, nội dung đạo đức, và tính giai cấp.

Tính độc lập: là phẩm chất ý chí cho phép con người quyết định và thực hiện hành động theo quan điểm và niềm tin của mình.

Page 289: Học viện Hành chính  Quốc Gia

289

Tính độc lập (tiếp theo)

Tính hay phủ định ý kiến của người khác là một trong những dấu hiệu tỏ sự yếu ớt của ý chí.

Tính dễ bị ám thị (theo người khác) cũng là người kém ý chí.

Page 290: Học viện Hành chính  Quốc Gia

290

Tính quyết đoán: Đó là khả năng đưa ra những quyết định kịp thời, dứt khoát, trên cơ sở cân nhắc tính tóan kỹ càng, chắc chắn.

Tính kiên cường: Nói lên cường độ của ý chí, cho phép con người có những quyết định đúng đắn, kịp thời trong những hoàn cảnh khó khăn, và kiên trì thực hiện đến cùng mục đích đã định

Page 291: Học viện Hành chính  Quốc Gia

291

Tính dũng cảm: là khả năng sẵn sàng và nhanh chóng vươn tới mục đích bất chấp khó khăn nguy hiểm cho tính mạng hay lợi ích của bản thân. (trái với nó là tính hèn nhát, và nhút nhát)

Tính tự kiềm chế: là khả năng và thói quen kiểm tra hành vi làm chủ của bản thân mình. Kìm hãm những hành động cho là không cần thiết hoặc có hại trong những trường hợp cụ thể.

Page 292: Học viện Hành chính  Quốc Gia

292

2. Hành động ý chí a) Khái niệm: Hành động ý chí là hành động có ý thức, có

chủ tâm đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.

Đặc điểm: có mục đích rõ ràng, và chứa đựng nội

dung đạo đức Có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp Có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của

ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phụ khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã định

Page 293: Học viện Hành chính  Quốc Gia

293

b) Cấu trúc của một hành động ý chí

- Giai đoạn chuẩn bị- Giai đoạn thực hiện- Giai đoạn đánh giá kết quả

Page 294: Học viện Hành chính  Quốc Gia

294

Giai đoạn chuẩn bị

Xác định mục đích hành động, hình thành động cơ

Lập kế hoạch hành động Chọn phương tiện và biện pháp

hành động Quyết định hành động

Page 295: Học viện Hành chính  Quốc Gia

295

Giai đoạn thực hiện

Từ quyết định hành động đến hành động là sự thay đổi về chất vì đó là chuyển từ nguyện vọng thành hiện thực.

Diễn ra dưới hai hình thức: + Thực hiện hành động bên ngoài + Thực hiện hành động bên trong

Page 296: Học viện Hành chính  Quốc Gia

296

Giai đoạn đánh giá kết quả

Sau khi hành động kết thúc con người đánh giá kết quả, việc đánh giá là để rút kinh nghiệm cho những hành động sau.

Page 297: Học viện Hành chính  Quốc Gia

297

Con đường rèn luyện ý chí(trang 217 sách Tâm lí học nhân cách của nguyễn ngọc bích)

“gạo đem vào giã bao đau đớn Gạo giã xong rồi trắng tựa bông Sống ở trên đời người cũng vậy Gian nan rèn luyện mới thành

công”

Page 298: Học viện Hành chính  Quốc Gia

298

3. Hành động tự động hoá. Kỹ xảo và thói quen

3.1. Hành động tự động hoá là gì? Hành động tự động hoá là hành

động vốn lúc đầu là hành động có ý thức, nhưng do sự lặp đi lặp lại nhiều lần, hoặc do luyện tập mà trở thành tự động hoá, không cần sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện có hiệu quả.

Page 299: Học viện Hành chính  Quốc Gia

299

Hai loại hành động tự động hóa

Kỹ xảo: là hành động ý chí đã được tự động hóa nhờ luyện tập.

Thói quen: là hành động tự động hóa ổn định, trở thành nhu cầu của con người. Nếu nhu cầu đó không được thỏa mãn thì người này cảm thấy khó chịu, có khi đau khổ, day dứt.

Page 300: Học viện Hành chính  Quốc Gia

300

Sự khác nhau giữa kỹ xảo và thói quen

Thói quen mang tính chất nhu cầu nếp

sống Được đánh giá về mặt đạo đức (vì liên quan đến xúc cảm, tình cảm)

Luôn gắn với tình huống cụ thể

Bền vững ăn sâu vào nếp sống

Hình thành bằng nhiều con đường( tự giác, bắt chước, ôn tập)

Kỹ xảo Mang tính chất kỹ

thuật Được đánh giá về mặt

thao tác Ít gắn với tình huống

Ít bền vững nếu không được luyện tập

Hình thành chủ yếu là luyện tập có mục đích

Page 301: Học viện Hành chính  Quốc Gia

301

Đặc điểm của kỹ xảo

Mức độ tham gia của ý chí vào quá trình kỹ xảo ít.

Không nhất thiết phải theo dõi bằng mắt, mà được kiểm tra bằng cảm giác vận động, tức là các rung động đi qua các dây thần kinh, các khớp xương, bắp thịt. Các động tác mang tính nhuần nhuyễn, kết quả cao và ít tốn kém năng lượng thần kinh và bắp thịt.

Page 302: Học viện Hành chính  Quốc Gia

302

Quá trình hình thành kỹ xảo

Hiểu biết cách làm: có tri thức về kỹ xảo muốn thành lập

Hình thành kỹ năng:biết vận dụng mọt cách sơ bộ tri thức vào một hành động nào đó. Mức độ tham gia của ý thức cao, tốn nhiều năng lượng

Hình thành kỹ xảo: kỹ năng được củng cố và tự động hóa nhờ luyện tập.( biến hành động ý chí thành hành động tự động hóa)

Page 303: Học viện Hành chính  Quốc Gia

303

3.2. Quy luật hình thành kỹ xảo

- Quy luật về sự tiến bộ không đồng đều

- Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới

- Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập

- Quy luật dập tắt kỹ xảo

Page 304: Học viện Hành chính  Quốc Gia

304

Quy luật tiến bộ không đều Có loại kỹ xảo khi mới luyện tập thì

tiến bộ nhanh, sau đó chậm dần Có những loại kỹ xảo khi mới luyện

tập thì tiến bộ chậm, nhưng đến một giai đoạn thì tiến bộ nhanh

Có trường hợp khi bắt đầu luyện tập thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại sau đó tăng dần

Page 305: Học viện Hành chính  Quốc Gia

305

Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới( quy luật giao thoa)

Kỹ xảo cũ ảnh hưởng tốt đến kỹ xảo mới.(chuyển kỹ xảo, cộng kỹ xảo)

+ Các điều kiện để chuyển kỹ xảo: kỹ xảo cũ phải có cơ chế giống như kỹ xảo mới sắp hình thành, kỹ xảo cũ phải rất thành thục, người luyện tập phải có ý thức về sự giống nhau giữa hai kỹ xảo, phải nỗ lực chuyển kỹ xảo cũ sang kỹ xảo mới.

Kỹ xảo cũ ảnh hưởng xấu đến kỹ xảo mới

Page 306: Học viện Hành chính  Quốc Gia

306

Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập

Người ta gọi mức cao nhất của kỹ xảo có được nhờ một phương pháp luyện tập nhất định nào đó là “điểm đỉnh” của phương pháp đó. Sau khi kỹ xảo đã đạt đến “đỉnh” thì bằng phương pháp luyện tập đó nó không tăng về chất lượng nữa.

thay đổi phương pháp luyện tập hoặc cải tiến một số điểm của phương pháp cũ.

Page 307: Học viện Hành chính  Quốc Gia

307

Quy luật dập tắt kỹ xảo

Khi một kỹ xảo mất tính chất tự động hóa, phải có sự tham gia của ý chí, người ta nói kỹ xảo đó bị suy yếu hay bị phá hoại.

Nguyên nhân: do không luyện tập thường xuyên, liên tục.

Page 308: Học viện Hành chính  Quốc Gia

308

V. Những thuộc tính tâm lí nhân cách

1. Xu hướng của nhân cách và động cơ của nhân cách

2. Khái niệm: Xu hướng cá nhân là một hệ thống động cơ và mục đích định hướng, thúc đẩy con người tích cực hoạt động nhằm thoả mãn những nhu cầu hay hứng thú, hoặc vươn tới mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ sống của mình

Page 309: Học viện Hành chính  Quốc Gia

309

Một số mặt biểu hiện của xu hướng cá nhân

a) Nhu cầub) Hứng thúc) Lý tưởngd) Thế giới quane) Niềm tinf) Hệ thống động cơ của nhân cách

Page 310: Học viện Hành chính  Quốc Gia

310

Nhu cầu

a) Kn: Là sự đòi hỏi tất yếu mà con người cảm thấy cần được thoả mãn để tồn tại và phát triển

b) Đặc điểm:c) + Nhu cầu luôn có đối tượngd) + Nội dung của nhu cầu do những điều

kiện và phương thức của nó quy đinhe) + có tính chu kỳf) + Mang bản chất xã hội g)

Page 311: Học viện Hành chính  Quốc Gia

311

Các nhóm nhu cầu Nhu cầu vật chất: gắn liền với sự tồn tại

của cơ thể Nhu cầu tinh thần: bao gồm nhu cầu

hiểu biết và nhu cầu thẩm mỹ Nhu cầu lao động: là nhu cầu đòi hỏi

khách quan phải được thỏa mãn về hoạt động chân tay và hoạt động trí óc

Nhu cầu giao tiếp: là nhu cầu quan hệ giữa người này và người khác, giữa cá nhân với nhóm, nhóm với nhóm.

Page 312: Học viện Hành chính  Quốc Gia

312

Hứng thú

KN: Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động.

Page 313: Học viện Hành chính  Quốc Gia

313313

c) Lý tưởng: c) Lý tưởng:

Là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh Là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực tương đối hoàn chỉnh cso sức lôi mẫu mực tương đối hoàn chỉnh cso sức lôi cuốn con người vươn tới nó.cuốn con người vươn tới nó.

d) Thế giới quan:d) Thế giới quan:

Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên,

xã hội và bản thân, xác định phương xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con người. Thế giới châm hành động của con người. Thế giới quan khoa học là thế giới quan duy vật quan khoa học là thế giới quan duy vật biện chứng mang tính khoa học và tính biện chứng mang tính khoa học và tính nhất quán cao.nhất quán cao.

Page 314: Học viện Hành chính  Quốc Gia

314

2. Tính cách 2.1. Tính cách là gì? Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức

hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hành vi cử chỉ và cách nói năng tương ứng.

Gồm hai nhóm nét tính cách: tốt và xấu Luôn mang tính ổn định và bền vững,

thống nhất và cũng mang tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân.

Page 315: Học viện Hành chính  Quốc Gia

315315

2.2. Cấu trúc của tính cách2.2. Cấu trúc của tính cách

- Hệ thống thái độ của cá nhân:- Hệ thống thái độ của cá nhân:

- Hệ thống hành vi, cử chỉ, - Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.cách nói năng của cá nhân.

-

Page 316: Học viện Hành chính  Quốc Gia

316316

+ Thái độ đối với tập thể:lòng yêu nước, + Thái độ đối với tập thể:lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, thái độ chính trị, tinh yêu chủ nghĩa xã hội, thái độ chính trị, tinh thần đổi mới, tinh thần hợp tác cộng đồngthần đổi mới, tinh thần hợp tác cộng đồng

+ Thái độ đối với lao động: lòng yêu lao + Thái độ đối với lao động: lòng yêu lao động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỷ luật, động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỷ luật, tiết kiệm…tiết kiệm…

+ Thái độ đối với bản thân:tínhkhiêm tốn, + Thái độ đối với bản thân:tínhkhiêm tốn, lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình..lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình..

+ Thái độ đối với mọi người: lòng yêu + Thái độ đối với mọi người: lòng yêu thương con người theo tinh thần nhân đạo, thương con người theo tinh thần nhân đạo, quý trọng con người, tinh thần đoàn kết, quý trọng con người, tinh thần đoàn kết, tương trợ, tính cởi mở, chân thành, thẳng tương trợ, tính cởi mở, chân thành, thẳng thắn, công bằng,thắn, công bằng,

Page 317: Học viện Hành chính  Quốc Gia

317

3. Khí chất

3.1. Khí chất là gì? Là thuộc tính phức hợp của cá

nhân, biểu hiện ở cường độ, tốc độ nhịp độ của hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái hành vi cử chỉ và cách nói năng của cá nhân.

Page 318: Học viện Hành chính  Quốc Gia

318

3.2. Các kiểu khí chấttheo Hypocrat

Chất máu ở tim thuộc tính lạnh lẽo

Nước nhờn ở não có tính lãnh lẽo

Mật vàng ở gan có tính khô

Mật đen ở dạ dày có tính ẩm ướt

Hăng hái(sanguin)

Bình thản (Flegmatinque)

Nóng nảy(cholerique)

Ưu tư (melancolieque)

Page 319: Học viện Hành chính  Quốc Gia

319

Theo Paplốp Kiểu mạnh mẽ,

cân bằng, linh hoạt

Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, không linh hoạt

Kiểu mạnh mẽ, không cân bằng

Kiểu yếu

Hăng hái

Bình thản

Nóng nảy

Ưu tư

Page 320: Học viện Hành chính  Quốc Gia

320

Hăng hái Nhận thức nhanh, tình cảm dễ xuất

hiện, lạc quan, vui tính, ưu dí dỏm, cởi mở, nhiệt tình, dễ và nhanh chóng thích nghi với môi trường.

Thiếu sâu sắc, tình cảm dễ thay đổi, ý chí thiếu kiên định, hay hấp tấp vội vã.

Cần giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại, tự kiềm chế, cần đôn đốc nhắc nhở thừơng xuyên trong hoạt động.

Phê bình: một cách thẳng thắn

Page 321: Học viện Hành chính  Quốc Gia

321

Bình thản

Nhiệt tình khi đã tham gia, tâm lí bền vững, sâu sắc, bình tĩnh, kiên trì, không vội vàng hấp tấp, tự kiềm chế tốt

Tính ỳ và tính không linh hoạt là nhược điểm. Thích nghi môi trường chậm, do dự nên dễ mất thời cơ.

Rèn luyện năng lực nhạy cảm, thích nghi, nên tham gia các hoạt động có tính chất “động”

Page 322: Học viện Hành chính  Quốc Gia

322

Nóng nảy

Năng lực nhận thức nhanh, xúc cảm và tình cảm khi bộc lộ thì rất mạnh liệt, có tính quả quyết, dũng cảm, hăng hái, sôi nổi, thật thà, hay nói thẳng

Nhận thức ít sâu sắc, dễ cáu gắt phát khùng, dễ vui dễ buồn, hay mệnh lệnh ít thuyết phục, hay liều lĩnh, mạo hiểm, vội vàng.

Giáo dục tính tự kiềm chế, kiên trì, nhẫn nại. Nên tham gia hoạt động có tính chất “tĩnh”.

Page 323: Học viện Hành chính  Quốc Gia

323

Ưu tư Suy nghĩ sâu sắc, chín chắn, năng lực

tưởng tượng dồi dào phong phú thấy được trứơc khó khăn, lường được hậu quả, dịu hiền, tình cảm sâu sắc và bền vững, dễ thông cảm với người khác

Hay run sợ, e ngại, hay tự ti, hòai nghi, bi quan, phản ứng chậm với các kích thích,thích nghi kém.

Rèn luyện tính quả quyết, tính dũng cảm và bạo dạn, tinh thần lạc quan và sự tự tin. Nên giao việc có tính chất động.

Page 324: Học viện Hành chính  Quốc Gia

324

Căn cứ hệ thống tín hiệu

Kiểu nghệ sỹ: hệ thống 1 chiếm ưu thế

Kiểu trí thức: hệ thống tín hiệu 2 chiếm ưu thế

Kiểu trung gian: hai hệ thống tương đương nhau.

Page 325: Học viện Hành chính  Quốc Gia

325325

4. Năng lực4. Năng lực a)Khái niệm:Năng lực là tổ hợp những a)Khái niệm:Năng lực là tổ hợp những

thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả.hiệu quả.

Năng lực vừa là điều kiện vừa là kết quả Năng lực vừa là điều kiện vừa là kết quả của hoạt độngcủa hoạt động

Là sản phẩm của lịch sử.Là sản phẩm của lịch sử.

Page 326: Học viện Hành chính  Quốc Gia

326

b) Các mức độ của năng lực

Năng lực Tài năng Thiên tài

Page 327: Học viện Hành chính  Quốc Gia

327

c) Phân loại năng lực

Năng lực chung: cần thiết cho nhiều hoạt động khác nhau

Năng lực riêng: có tính chất chuyên môn.

Page 328: Học viện Hành chính  Quốc Gia

328

d) Mối quan hệ giữa năng lực với tư chất, với tri thức, kỹ năng kỹ xảo

Tư chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lý bẩm sinh của não bộ, của hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, cơ quan vận động tạo ra sự khác biệt giữa con người với nhau

Tư chất là cơ sở vật chất của năng lực. Nó ảnh hưởng đến tốc độ, chiều hướng, và đỉnh cao nhưng khôngquy định trước sự phát triển của các năng lực.

Page 329: Học viện Hành chính  Quốc Gia

329

Thiên hướng(khuynh hướng)

Thiên hướng là dấu hiệu hay triệu chứng đầu tiên và sớm nhất của sự hình thành năng khiếu.

Biểu hiện ở nguyện vọng, ý vọng đối với 1 hoạt động nhất định

Xuất hiện khuynh hướng do: một là do tiền đề bẩm sinh, hai là do môi trường.

Page 330: Học viện Hành chính  Quốc Gia

330

Có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để có năng lực trong lĩnh vực ấy và ngược lại.

Page 331: Học viện Hành chính  Quốc Gia

331

III. Sự hình thành và phát triển nhân cách

1. Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân cách

1.1. Giáo dục và nhân cách 1.2. Hoạt động của cá nhân 1.3. Giao tiếp với nhân cách 1.4. tập thể với nhân cách 2. Sự hoàn thiện nhân cách

Page 332: Học viện Hành chính  Quốc Gia

332

1.1. Giáo dục và nhân cách

Giáo dục là quá trình tác đông có mục đích có kế hoạch ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người đưa đến sự hình thành và phát triển tâm lí ý thức nhân cách

Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách:

Page 333: Học viện Hành chính  Quốc Gia

333

Vạch ra phương hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cách

Thông qua giáo dục thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau lĩnh hội, tiếp thu nền văn hóa xã hội- lịch sử

Đưa thế hệ trẻ vào vùng phát triển gần, vươn tới những cái mà thế hệ trẻ sẽ có

Phát huy tối đa các mặt mạnh, các yếu tố chi phối sự phát triển nhân cách

Có thể uốn nắn sai lệch

Page 334: Học viện Hành chính  Quốc Gia

334

1.2. Hoạt động của cá nhân

Hoạt động là nhân tố tồn tại của con người, là nhân tố quyết định trực tiếp đén sự hình thành và phát triển nhân cách.

Thông qua hoạt động mà nhân cách được hình thành và bộc lộ

Sự hình thành nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kỳ nhất định

Page 335: Học viện Hành chính  Quốc Gia

335

1.3. Giao tiếp với nhân cách

Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội loài người, là nhu cầu cơ bản xuất hiện sớm nhất ở con người.

Nhờ GT con người gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, chuẩn mực. Mặt khác đóng góp tài lực vào kho tàng nhân loại

Qua GT con người nhận thức người khác và nhận thức bản thân mình

Là điều kiện cơ bản của sự hình thành và phát triển nhân cách

Page 336: Học viện Hành chính  Quốc Gia

336

1.4. Tập thể và nhân cách

Là điều kiện, môi trường để hình thành và phát triển nhân cách

Page 337: Học viện Hành chính  Quốc Gia

337

2. Sự hoàn thiện nhân cách

Thông qua tác động của giáo dục, hoạt động, giao tiếp, tập thể

Cá nhân cần tự ý thức để tự hoàn thiện nhân cách.

Page 338: Học viện Hành chính  Quốc Gia

338

Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội

A. Sự sai lệch hành vi cá nhânI. Khái niệm về hành viII. Hành vi bao gồm một chuỗi hành động

nối tiếp nhau một cách tương đối nhằm đạt được mục đích để thoả mãn nhu cầu của con người.

Page 339: Học viện Hành chính  Quốc Gia

339

II. Chuẩn hành vi

Đại đa số hành vi của cá nhân trong cộng đồng có hành vi tương tự nhau, được lặp đi lặp lại giống nhau trong những tình huống cụ thể xác định, thì hành vi đó là hành vi phù hợp những hành vi nào khác lạ thì được coi là lệch chuẩn

do quy ước hay do cộng đồng, xã hội đặt ra.

Theo chức năng: Nếu phù hợp với mục tiêu đặt ra thì đúng chuẩn còn không thì lệch chuẩn.

Page 340: Học viện Hành chính  Quốc Gia

340

Hai mức độ sai lệch: + Mức độ thấp: là hành vi không

bình thường nhưng không ảnh hưởng chung tới cộng đồng đến đời sống cá nhân

+ Mức độ cao: ảnh hưởng đến cá nhân và cộng đồng.

Page 341: Học viện Hành chính  Quốc Gia

341

III. Các loại sai lệch chuẩn mực hành vi cá nhân

Sai lệch do thụ động: do nhận thức không đầy đủ hoặc nhận thức sai các chuẩn mực đạo đức.

Khắc phục: + cung cấp kiến thức +phân tích, giải thích, thuết phục để

họ hiểu đúng và chấp nhận + người có bệnh lý cần cho họ tiếp

xúc nhiều hoặc nhờ chuyên gia y tế.

Page 342: Học viện Hành chính  Quốc Gia

342

B. Hành vi xã hội và sự sai lệch hành vi xã hội(thêm)

I. Hành vi xã hội II. Chuẩn mực III. Sự sai lệch chuẩn mực hành

vi xã hội IV. Hậu quả của sự sai lệch V. Khắc phục sự sai lệch chuẩn

mực hành vi xã hội

Page 343: Học viện Hành chính  Quốc Gia

343

II. Chuẩn mực

Chuẩn mực xã hội đó là những quy tắc, những yêu cầu xã hội đối với cá nhân,các quy tắc, các yêu cầu này có thể ghi thành văn bản, đạo luật, điều luật, điều lệ, văn bản pháp quy, hoặc là những yêu cầu có tính ước lệ trong một cộng đồng nào đó mà mọi người thừa nhận

Page 344: Học viện Hành chính  Quốc Gia

344

Các loại chuẩn mực

Pháp luật Đạo đức Phong tục truyền thống Thẩm mỹ Chính trị

Page 345: Học viện Hành chính  Quốc Gia

345

III. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội

Nguyên nhân: + Do nhận thức + Do quan điểm riêng + Do cố tình + Theo phong trào

Page 346: Học viện Hành chính  Quốc Gia

346

IV. Hậu quả của sự sai lệch

Tùy mức độ để lại ảnh hưởng nhiều hay ít

Page 347: Học viện Hành chính  Quốc Gia

347

V. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội

+Tuyên truyền giáo dục để ngăn chặn: - cung cấp những hiểu biết về chuẩn mực- Hình thành thái độ tích cực ủng hộ các hành vi

phù hợp, lên án hành vi không phù hợp- Tăng cường việc hướng dẫn hành vi nhất là

đối với thành viên mới, thế hệ trẻ- Cá nhân phải tự ý thức- Cộng đồng cần có sự điều chỉnh những chuẩn

mực không phù hợp hoặc chưa rõ ràng.- + Biện pháp trừng phạt bằng hành chính

Page 348: Học viện Hành chính  Quốc Gia

348

Biện pháp chính là thuyết phục, giáo dục. Nhưng giáo dục đi vẫn tốt hơn là giáo dục lại.