Upload
nguyenkhanh
View
214
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TRUNG TÂM TIN HỌC HÀNH CHÍNH VÀ CNTT
Chuyên đề khoa học
Sử dụng Google biểu mẫu để khảo sát đánh giá qua mạng mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ công trực tuyến và thái độ phục vụ
của cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa .
(Một phần được áp dụng nằm trong nội dung kiểm tra kỹ năng môn Chính phủ
điện tử - chương trình đào tạo cử nhân hành chính)
Hà Nội, ngày 8 tháng 11 năm 2014
2
Nội dung chính của chuyên đề
1. Giới thiệu về google biểu mẫu (Google Form)
2. Lợi ích của việc sử dụng Google biểu mẫu
3. Ứng dụng của google biểu mẫu trong hoạt động quản lý
4. Hướng dẫn sử dụng google form
5. Một số ví dụ bảng hỏi khảo sát
3
1. Giới thiệu về google biểu mẫu
Google form là một trình quản lí các biểu mẫu thu thập thông tin hoạt động
trên nền web. Giống như google docs, nó tích hợp vào google drive trên nền
web,nghĩa là google form hoạt động trên google drive truy cập tại địa chỉ:
https://drive.google.com.
Tính năng nổi bật:
Tính năng tạo biểu mẫu:google form cho phép bạn tạo một kiểu với nội
dung tùy chọn bao gồm
-Phần mô tả biểu mẫu (Form Description ) :cho phép bạn nhập một đoạn văn
mô tả chi tiết về biểu mẫu cũng như hướng dẫn nhập thông tin vào biểu mẫu
-Phần nội dung.bạn có thể sử dụng kiểu câu tùy ý kèm theo đó là google
form cung cấp rất nhiều phương thức nhập thông tin như văn bản thuần, đoạn
văn bản , nhiều tùy chọn, chọn có hoặc không, chọn một trong danh sách mẫu
dạng mở rộng… có thể đặt các trường bắt buộc tức là nếu người nhập không
nhập thông tin cho trường đó thì biểu mẫu không gửi đi được. Cụ thể :
Question Type:: kiểu câu hỏi mà bạn muốn hỏi, khi click vào sẽ có 7 lựa chọn:
Text: câu trả lời là một vài câu.
Paragraph text: câu trả lời dài hơn, có thể là một đoạn, một bài văn.
Multiple choice: câu trả lời kiểu lựa chọn, khi click vào câu nào thì sẽ
chọn câu trả lời đó (chỉ được chọn 1 câu trả lời).
Checkboxes: tương tự như Multiple choice nhưng người dùng có thể chọn
nhiều câu trả lời
Choose from a list: cho phep người dùng chọn một mục từ một danh sách
mà người thiết kế cài đặt.
Scale: thanh chia mức độ. Bạn có thể chia mức độ cho một sự việc, số
cực đại hoặc cực tiểu ứng với những mức mà bạn đã đề ra.
Grid: tương tự như Scale nhưng có nhiều dòng và cột để lựa chọn. Cái
này dùng cho khảo sát nhiều mục
.Required question: check vào ô này nếu bạn muốn người dùng nhất định
phải điền vào mục này
-Phần tương tác (Confirmation message): phần này cho phép bạn nhập nội
dung như “cảm ơn bạn đã đóng góp ý kiến”, “chúng tôi đã nhận được ý kiến của
bạn”, “chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho bạn”.
4
Tính năng chia sẻ không có giới hạn nào cho việc chia sẻ google form
bạn có thể gửi qua email mạng xã hội nhúng vào blog hay website
Tính năng thu thập và xử lí thông tin những thông tin được thu thập sẽ dễ
dàng được xuất ra một file bảng tính khi tải về máy tính sẽ file excel
Biểu mẫu liên hệ là một chi tiết rất quan trọng đối với mỗi trang web hay
blog để tạo ra sự tương tác giữa người quản trị với người dùng. Ngoài ra biểu
mẫu liên hệ chính là một giải pháp hiệu quả để thu nhận những ý kiến đóng góp
quý báu từ phía người dùng để từ đó cải thiện chất lượng cũng như đáp lại người
dùng tốt hơn. Google Biểu mẫu cho phép bạn tiến hành một cuộc khảo sát hoặc
nhanh chóng tạo một bảng phân công cho nhóm bằng một biểu mẫu trực tuyến
đơn giản. Sau đó, kiểm tra kết quả được sắp xếp gọn gàng trong một bảng tính.
2. Lợi ích của việc sử dụng Google biểu mẫu (Google Form)
Đây là tính năng có trong Google Drive giúp bạn tạo ra một biểu mẫu (form)
dùng để khảo sát, thu thập ý kiến hoặc liên hệ từ ai đó.
Trong quá trình tổ chức sự kiện, vấn đề quản lý người đăng ký như truyền
thống thường gây khó khăn và khó kiểm soát. Trước kia, nếu muốn đăng ký
tham gia một sự kiện nào đó, thì phải tìm đúng người đảm nhiệm việc cho đăng
ký, và bất cập xảy ra.
Người ấy không xuất hiện thường xuyên thì bạn làm thế nào để đăng ký
nếu như không thể gặp được bạn phải bỏ qua sự kiện thú vị mà bạn muốn quan
tâm! Còn đối với người đảm nhận danh sách đăng ký, nếu không may mất danh
sách ấy thì sao? Khi số người đăng ký lên đến 1000 người.
Gửi email để đăng ký cho sự kiện đó. Cách này thường được áp dụng khi
công nghệ internet net phát triển, nhưng vẫn còn khó khăn cho những người
tổng hợp danh sách vì nếu có 1000 người đăng ký thì hộp mail của anh ta sẽ thế
nào? Và anh ta phải ngồi nhập lại tất cả và đôi lúc bực tức vì đọc những email
đăng ký không đúng với form qui định ban đầu.
Nhưng bây giờ bạn không cần lo lắng về những vấn đề trên nữa, Google
Form giúp bạn có thể giải quyết tốt những vấn đề trên. Bạn không cần phải tìm
người để cho mình ghi danh sách đăng ký (bạn có thể truy cập vào một địa chỉ
và đăng ký online), bạn không phải hoa mắt vì số mail trong hộp thư lên đến
hàng nghìn mail (bạn chỉ cần vào form và chỉ việc download file về máy mà
không cần tổng hợp hàng giờ bằng việc nhập liệu trên máy), bạn không còn bực
tức vì những email đăng ký không đúng form mà bạn đã qui định (tất cả mọi
người đều dùng một form duy nhất để đăng ký).
Rất đơn giản và dễ dàng, Form có thể giúp bạn hoàn tất các bản mẫu khảo
sát trực tuyến chỉ với vài thao tác cơ bản.
5
Chúng ta chỉ việc đặt têu đề cho bài khảo sát, câu hỏi, phương án trả lời cũng
như thông tin giải thích, cần mẫu trả lời một hoặc nhiều mẫu lựa chọn bảng
điểm cũng như xếp hạng. Bên cạnh đó hệ thống còn có sẵn khá nhiều bộ mẫu để
trang trí cho bài mẫu của bạn. Khi hoàn tất, sẽ hiển thị một số tùy chọn, ví dụ
như gửi qua email hoặc tạo đường dẫn nhúng, bạn sẽ nhận được danh sách phản
hồi đối với mỗi người trả lời tương ứng.
File form để chỉnh sửa lại form bất kỳ lúc nào
File Excel lưu câu hỏi để tiến hành lấy số liệu, thống kê trực tuyến.
3. Ứng dụng của google biểu mẫu trong hoạt động quản lý
Google biểu mẫu là một công cụ hữu hiệu trong hoạt động quản lý, giúp
tăng hiệu lực, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí cho hoạt động quản lý .
Google biểu mẫu có nhiều ứng dụng như :
1. Biểu mẫu như một công cụ hữu hiệu cho nhà quản lý soạn thảo tài liệu
2. Tạo cộng tác với người khác
3. Google Biểu mẫu cho phép bạn tiến hành một cuộc khảo sát hoặc nhanh
chóng tạo một bảng phân công cho nhóm, bộ phận bằng một cái kích chuột.
4. Chia sẻ tài liệu một cách nhanh chóng cho các nhân viên với nhau, cho
nhân viên với cấp lãnh đạo.
5. Nhà lãnh đạo có thể không phải đến văn phòng mà vẫn có thể soạn thảo
tài liệu, chỉ đạo cuộc họp và có thể thay đổi một số tài liệu ngay trên google biểu
mẫu( ví dụ : đi công tác, đi du lịch…)
6. Sử dụng biểu mẫu góp phần tạo sự sáng tạo, tài liệu chuyên nghiệp, gây
ấn tượng cho nhà quản lý.
7. Thời gian được rút ngắn, tiết kiệm 1 cách triệt để giúp cho nhà quản lý
có thể làm nhiều việc khác, số lượng công việc được giải quyết nhiều hơn, khi
cần lấy ý kiến số đông mọi người mà không có nhiều thời gian, có thể tránh
được sơ xuất và tránh làm mất thông tin của người khác…
Như vậy, biểu mẫu là nền tảng của vô số tài liệu, nhà quản lý sẽ có thể sử
dụng như 1 công cụ hữu hiệu, và google biểu mẫu càng quan trọng trong hoạt
động quản lý nhà nước giúp cơ quan nhà nước kiểm soát, điều hành bộ máy một
cách tinh gọn nhất cũng là 1 bước giúp ta đưa công nghệ thông tin vào hoạt
động quản lý dễ dàng hơn, nhanh chóng và thuận tiện hơn.
6
4. Hướng dẫn sử dụng google form
Hướng dẫn các bước tạo bảng khảo sát : Mức độ sử dụng và hài lòng đối với
dịch vụ công trực tuyến ( dành cho người dân).
Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản gmail của bạn chọn goole drive
trên thanh công cụ đúp chuột vào Tạo Mẫu.
Bước 2: Chọn tiêu đề Chọn tiêu đề cho câu hỏi Văn bản trợ giúp (
nếu có) Loại câu hỏi Cuối cùng đúp chuột vào phần “Đã xong”.
Trong đó:
7
Tiêu đề chính là chủ đề mà bạn đang cần form.
Tiêu đề câu hỏi : Có thể là Họ và tên, Địa chỉ, Gmail hay cũng có thể là câu
1, câu 2…
Văn bản trợ giúp( nếu bạn cần)
Loại câu hỏi : Bạn có nhiều lựa chọn cho cách để thu thập dữ liệu, bạn có
thể sử dụng hộp văn bản, hộp câu hỏi, danh sách, lưới…
Bước 3 : Khi bạn muốn chuyển sang câu hỏi tiếp theo thì vào phần ‘’Thêm
mục’’ hoặc phần ‘ Nhân bản’ phía góc phải màn hình (Bên cạnh đó bạn cũng
chỉnh sửa hoặc xóa câu hỏi).
8
Sau khi hoàn thành hết các câu hỏi bạn cần : Chọn ‘Gửi biểu mẫu
Bước 4 :
Cuối cùng là phần chia sẻ : Nhập tên, địa chỉ email hoặc nhóm.. mà bạn muốn
gửi.
9
Hay bạn có thể liên kết chia sẻ bằng cách cung cấp một liên kết trực tiếp đến
Form khảo sát bạn đã tạo, chia sẻ qua facebook, goole+.
Kết thúc bạn chọn ‘ Đã xong ’
12
Hướng dẫn các bước tạo bảng khảo sát trong quản lý đào tạo:
Bước 1: Truy cập vào Google Drive, sau đó nhấn nút “Tạo”.
Bước 2: Sau khi nhấn vào nút “Tạo” sẽ xuất hiện các lựa chọn, Nhấn chọn Mẫu
(FORM).
Bước 3: Xuất hiện Biểu mẫu, đặt câu hỏi mà bạn cần có cho mẫu khảo sát.
Bước 4: Đổi tên biểu mẫu. (Mình muốn khảo sát về lĩnh vực nào thì đổi tên của
lĩnh vực đó).
13
Bước 5: Lựa chọn loại câu trả lời (Question type) và hoàn thành câu hỏi đó. Có
7 loại:
Text: câu trả lời là một vài câu.
Paragraph text: câu trả lời dài hơn, có thể là một đoạn, một bài văn.
Multiple choice: câu trả lời kiểu lựa chọn, khi click vào câu nào thì sẽ chọn câu
trả lời đó (chỉ được chọn 1 câu trả lời).
Checkboxes: tương tự như Multiple choice nhưng người dùng có thể chọn nhiều
câu trả lời.
Choose from a list: cho phép người dùng chọn một mục từ một danh sách mà
người thiết kế cài đặt.
Scale: thanh chia mức độ. Bạn có thể chia mức độ cho một sự việc, số cực đại
hoặc cực tiểu ứng với những mức mà bạn đã đề ra.
Grid: tương tự như Scale nhưng có nhiều dòng và cột để lựa chọn. Cái này dùng
cho khảo sát nhiều mục
14
Bước 6: Tạo câu hỏi mà mình muốn khảo sát. Xong nhấn nút “Đã xong”. Và cứ
làm như vậy cho đến hết.
Bước 7: Sau khi tạo xong mẫu câu hỏi thì bạn chọn “Chia sẻ” để chia sẻ biểu
mẫu cho mọi người
15
5. Một số ví dụ bảng hỏi khảo sát
BỘ CÂU HỎI KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SỬ DỤNG VÀ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(dành cho doanh nghiệp)
Tên doanh nghiệp được khảo sát:.......................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Tên người cung cấp thông tin:....................................; chức vụ:.........................
Số điện thoại: Cố định:....................................; Di động:..................................
Địa chỉ thư điện tử: ............................................................................................
I. NHÓM THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
Câu 1: Doanh nghiệp của bạn thuộc nhóm?
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Doanh nghiệp lớn
Câu 2: Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp là gì?
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Tài chính, ngân hàng
Bảo hiểm
Giáo dục, đào tạo
Khác:............................................................................................................
II. NHÓM THÔNG TIN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT)
Câu 3: Doanh nghiệp của bạn có trang bị đủ máy tính cá nhân cho các nhân viên
theo nhu cầu công việc hay không?
Có
Không
16
Câu 4: Doanh nghiệp của bạn có kết nối Internet hay không?
Có
Không
Câu 5: Mức độ sử dụng Internet nói chung của doanh nghiệp bạn?
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng tháng
Rất ít khi sử dụng
Câu 6: Mục đích chính sử dụng Internet là gì?
Giới thiệu sản phẩm, bán hàng, quan hệ với khách hàng
Phục vụ hoạt động quản lý của nội bộ doanh nghiệp
Sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên mạng
Khác:……………………………………
Câu 7: Lý do chính tại sao không kết nối Internet (nếu không kết nối)?
Không cần thiết, vì không có lợi ích
Không có hạ tầng kết nối Internet tới khu vực
Giá cước quá đắt
Không đáp ứng an toàn, bảo mật thông tin nội bộ
Khác:……………………..
III. NHÓM THÔNG TIN CHUNG VỀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(CQNN)
Câu 8: Kênh giao tiếp chủ yếu của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước là gì ?
Trực tiếp đến gặp cán bộ nhà nước tại cơ quan
Thông qua người trung gian
Gửi thư qua đường bưu điện
Giao tiếp qua mạng Internet (website, thư điện tử,...)
Giao tiếp qua điện thoại
17
Câu 9: Cấp chính quyền doanh nghiệp hay giao tiếp nhất?
Bộ/ngành
Tỉnh/thành phố
Quận/Huyện
Xã/Phường
Câu 10: Nhóm dịch vụ doanh nghiệp giao tiếp nhiều nhất với CQNN là gì?
Đăng ký kinh doanh
Thuế
Hải quan
Kho bạc
Dịch vụ đất đai/sở hữu tài sản/xây dựng
Khiếu nại, tố cáo
Tư vấn, hỗ trợ pháp lý
Khác:……………………………………….
IV. NHÓM THÔNG TIN VỀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Câu 11: Xét trên tổng số các liên lạc của doanh nghiệp trong thời gian 1 năm qua
với các CQNN, thì tỷ lệ liên lạc của doanh nghiệp qua mạng Internet thế nào?
Không thực hiện liên lạc nào qua Internet
Rất ít lần liên lạc qua Internet
Một vài lần liên lạc qua Internet
Đa số các liên lạc qua Internet
Tất cả các liên lạc qua Internet
Câu 12: Liệt kê lý do chính khiến doanh nghiệp giao tiếp nhiều với CQNN qua
Internet?
Tiện lợi, nhanh chóng, tiết kiệm
Không phải tiếp xúc với CQNN, tránh phiền nhiễu
Các CQNN có chính sách khuyến khích sử dụng
Có thể theo dõi được quá trình xử lý hồ sơ và tra cứu kết quả trực tuyến
Khác:.........................................................................................................
18
Câu 13: Liệt kê những lý do chính khiến doanh nghiệp giao tiếp ít hoặc không
giao tiếp với CQNN qua Internet?
Các dịch vụ cung cấp qua Internet nghèo nàn
Các CQNN chưa có chính sách khuyến khích
Nhân viên không đủ trình độ sử dụng Internet
Rất khó tìm các thông tin, dịch vụ mong muốn trên mạng Internet
Thiếu các thông tin giới thiệu, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến
Sợ bị lộ thông tin doanh nghiệp khi trao đổi qua mạng
Khác:.........................................................................................................
Câu 14: Cấp chính quyền doanh nghiệp hay giao tiếp nhất qua Internet?
Bộ/ngành
Tỉnh/thành phố
Quận/Huyện
Xã/Phường
Câu 15: Kiểu giao dịch nhiều nhất của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước qua
Internet?
Chỉ cung cấp thông tin cho CQNN
Chỉ tìm kiếm và nhận thông tin/mẫu biểu từ CQNN
Trao đổi thông tin hai chiều (nộp hồ sơ qua mạng)
Nhận kết quả, thanh toán qua mạng
Câu 16: Nhóm dịch vụ doanh nghiệp giao tiếp nhiều nhất với CQNN qua Internet?
Đăng ký kinh doanh
Thuế
Hải quan
Kho bạc
Đấu thầu trực tuyến
Dịch vụ đất đai/sở hữu tài sản/xây dựng
Khiếu nại, tố cáo
Khác:……………………………………….
Câu 17: Mức độ hài lòng chung của doanh nghiệp khi sử dụng các dịch vụ công
trực tuyến tại các trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của CQNN?
19
a) Mức độ thường xuyên cập nhật thông tin:
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
b) Khả năng dễ dàng tìm kiếm thông tin, bố trí giao diện:
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
c) Tốc độ truy cập thông tin (đọc thông tin, tải các mẫu biểu):
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
d) Mức độ tiện lợi khi sử dụng các dịch vụ trực tuyến (dễ dàng sử dụng, thông tin
hai chiều cho phép nộp đơn qua mạng, khả năng trợ giúp):
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
đ) Thái độ hỗ trợ, xử lý thủ tục của CQNN qua mạng (độ nhiệt tình của cán bộ công
chức xử lý, thời gian đáp ứng):
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
e) Mức độ bảo mật các thông tin riêng của doanh nghiệp trên mạng:
Rất không hài lòng
20
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
g) Sự phối hợp giữa các CQNN, để doanh nghiệp không phải vào nhiều website,
không phải cung cấp lặp lại thông tin nhiều lần khi sử dụng các dịch vụ qua
Internet:
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
h) Mức độ xử lý dịch vụ công trực tuyến đúng hạn của cơ quan nhà nước
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
i) Khả năng tiết kiệm chi phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
Câu 18: Doanh nghiệp thường tìm thấy các website của các CQNN như thế nào?
Dùng công cụ tìm kiếm trên mạng (ví dụ: google,…)
Gọi điện thoại hỏi
Dùng đường liên kết (link) từ các website đã biết
Qua giới thiệu từ người khác hoặc tờ rơi/tờ gấp/báo chí
Khác:…………………………..
V. NHÓM THÔNG TIN VỀ NHU CẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG TƯƠNG LAI
Câu 19: Trong tương lai doanh nghiệp muốn giao tiếp với cơ quan nhà nước qua
kênh nào nhất?
21
Trực tiếp đến gặp cán bộ nhà nước tại cơ quan
Giao tiếp qua mạng Internet (website, thư điện tử,...)
Giao tiếp qua điện thoại
Gửi thư qua bưu điện
Khác:…………………………..
Câu 20: Trong tương lai doanh nghiệp muốn CQNN cung cấp những dịch vụ
công trực tuyến mức độ cao nào nhất (cho phép nộp hồ sơ qua mạng)?
Đăng ký kinh doanh
Thuế
Hải quan
Kho bạc
Dịch vụ đất đai/sở hữu tài sản/xây dựng
Khiếu nại, tố cáo
Khác:……………………………………….
Câu 21: Doanh nghiệp có những đề xuất gì với CQNN để có thể sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mong muốn như trên?
Bảo đảm hạ tầng CNTT cho xã hội (hạ tầng mạng viễn thông băng thông
rộng, giá cước hợp lí, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin)
Hoạt động của CQNN được tin học hóa, sẵn sàng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
Thái độ của cán bộ công chức được cải thiện khi cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
Có những chính sách khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và tổ chức tập huấn cho doanh
nghiệp hiểu và nhận thức được mức độ tiện lợi, hiệu quả khi tham gia sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
Khác:………………………………………………
22
BỘ CÂU HỎI KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SỬ DỤNG VÀ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(dành cho người dân)
Họ tên người được khảo sát:.............................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Số điện thoại: Cố định:....................................; Di động:..................................
Địa chỉ thư điện tử: ............................................................................................
I. NHÓM THÔNG TIN NHÂN THÂN
Câu 1: Bạn thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
18-23 tuổi
24-39 tuổi
40-60 tuổi
Trên 60 tuổi
Câu 2: Giới tính của bạn?
Nam
Nữ
Câu 3: Bạn sống ở khu vực nào?
Nông thôn
Thành thị
Câu 4: Nghề nghiệp của bạn là gì?
Công nhân
Nhân viên văn phòng
Lao động tự do
Khác:...........................................................................................................
Câu 5: Trình độ học vấn của bạn?
Chưa tốt nghiệp lớp 12
Tốt nghiệp lớp 12
Cao đẳng, đại học hoặc trên đại học
II. NHÓM THÔNG TIN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT)
23
Câu 6: Bạn có những thiết bị CNTT gì sau đây?
Máy tính cá nhân (máy để bàn)
Máy tính xách tay, máy tính bảng
Điện thoại di dộng thông minh có thể duyệt web (smart phone)
Điện thoại cố định, điện thoại di động thông thường.
Câu 7: Bạn có nghĩ Nhà nước nên xây dựng các trung tâm hỗ trợ người dân kết
nối các dịch vụ công trực tuyến (các ki ốt thông tin, các trung tâm kết nối mạng
Internet cộng đồng,...) hay không?
Có
Không
Câu 8: Gia đình Bạn có kết nối Internet hay không?
Có
Không
Câu 9: Mức độ sử dụng Internet của bạn?
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng tháng
Rất ít khi sử dụng
Câu 10: Mục đích chính sử dụng Internet là gì?
Đọc báo điện tử
Email, chat
Tìm thông tin tài liệu phục vụ công việc, học tập
Sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên mạng
Khác:……………………..
Câu 11: Lý do tại sao không kết nối Internet (nếu không kết nối)?
Không cần thiết, vì không có lợi ích
Không có hạ tầng kết nối Internet tới khu vực cư trú
Giá cước quá đắt
Khác:……………………..
24
III. NHÓM THÔNG TIN CHUNG VỀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(CQNN)
Câu 12: Kênh giao tiếp chủ yếu của bạn với cơ quan nhà nước là gì ?
Trực tiếp đến gặp cán bộ nhà nước tại cơ quan
Thông qua người trung gian
Gửi thư qua đường bưu điện
Giao tiếp qua mạng Internet (website, thư điện tử,...)
Giao tiếp qua điện thoại
Câu 13: Cấp chính quyền bạn hay giao tiếp nhất?
Bộ/ngành
Tỉnh/thành phố
Quận/Huyện
Xã/Phường
Câu 14: Nhóm dịch vụ bạn giao tiếp nhiều nhất với CQNN là gì?
Dịch vụ quản lý dân cư (hộ khẩu, hộ tịch, hộ chiếu, chứng minh nhân dân,
đăng ký tạm trú, tạm vắng)
Dịch vụ đất đai/sở hữu tài sản/xây dựng
Dịch vụ giao thông (cấp bằng lái xe, đăng ký xe,…)
Dịch vụ y tế/văn hóa/giáo dục/khoa học và công nghệ
Dịch vụ lao động/việc làm
Dịch vụ nộp thuế cá nhân
Khiếu nại, tố cáo
Tư vấn, hỗ trợ pháp lý
Khác:……………………………………….
IV. NHÓM THÔNG TIN VỀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Câu 15: Xét trên tổng số các liên lạc của bạn trong thời gian 1 năm qua với các
CQNN, thì tỷ lệ liên lạc của bạn qua mạng Internet thế nào?
Không thực hiện liên lạc nào qua Internet
Rất ít lần liên lạc qua Internet
Một vài lần liên lạc qua Internet
25
Đa số các liên lạc qua Internet
Tất cả các liên lạc qua Internet
Câu 16: Liệt kê những lý do chính khiến bạn giao tiếp nhiều với CQNN qua
Internet?
Tiện lợi, nhanh chóng, tiết kiệm
Không phải tiếp xúc với CQNN, tránh phiền nhiễu
Các CQNN có chính sách khuyến khích sử dụng
Có thể theo dõi được quá trình xử lý hồ sơ và tra cứu kết quả trực tuyến
Khác:.........................................................................................................
Câu 17: Liệt kê những lý do chính khiến bạn giao tiếp ít hoặc không giao tiếp với
CQNN qua Internet?
Các dịch vụ cung cấp qua Internet nghèo nàn
Các CQNN chưa có chính sách khuyến khích
Không có trình độ sử dụng Internet
Rất khó tìm các thông tin, dịch vụ mong muốn trên mạng Internet
Thiếu các thông tin giới thiệu, hướng dẫn để sử dụng dịch vụ công trực tuyến
Sợ bị lộ thông tin cá nhân khi trao đổi qua mạng
Khác:.........................................................................................................
Câu 18: Cấp chính quyền bạn hay giao tiếp nhất qua Internet?
Bộ/ngành
Tỉnh/thành phố
Quận/Huyện
Xã/Phường
Câu 19: Kiểu giao dịch nhiều nhất của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước qua
Internet?
Chỉ cung cấp thông tin cho CQNN
Chỉ tìm kiếm và nhận thông tin/mẫu biểu từ CQNN
Trao đổi thông tin hai chiều (nộp hồ sơ qua mạng)
Nhận kết quả, thanh toán qua mạng
26
Câu 20: Nhóm dịch vụ bạn giao tiếp nhiều nhất với CQNN qua Internet?
Dịch vụ quản lý dân cư (hộ khẩu, hộ tịch, hộ chiếu, CMND, đăng ký tạm trú,
tạm vắng)
Dịch vụ đất đai/sở hữu tài sản/xây dựng
Dịch vụ giao thông (cấp bằng lái xe, đăng ký xe,…)
Dịch vụ y tế/văn hóa/giáo dục/khoa học và công nghệ
Dịch vụ lao động/việc làm
Dịch vụ nộp thuế cá nhân
Khiếu nại, tố cáo
Khác:……………………………………….
Câu 21: Mức độ hài lòng chung của bạn khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến
tại các trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của CQNN?
a) Mức độ thường xuyên cập nhật thông tin:
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
b) Khả năng dễ dàng tìm kiếm thông tin, bố trí giao diện:
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
c) Tốc độ truy cập thông tin (đọc thông tin, tải các mẫu biểu):
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
d) Mức độ tiện lợi khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến (dễ dàng sử dụng, thông
tin hai chiều cho phép nộp đơn qua mạng, khả năng trợ giúp):
Rất không hài lòng
27
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
đ) Thái độ hỗ trợ, xử lý thủ tục của CQNN qua mạng (độ nhiệt tình của cán bộ,
công chức xử lý, thời gian đáp ứng):
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
e) Mức độ bảo mật các thông tin cá nhân trên mạng:
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
g) Sự phối hợp giữa các CQNN, để người dân không phải vào nhiều website, không
phải cung cấp lặp lại thông tin nhiều lần khi sử dụng các dịch vụ qua Internet:
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
h) Mức độ xử lý dịch vụ công trực tuyến đúng hạn của cơ quan nhà nước
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
i) Khả năng tiết kiệm chi phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
28
Rất hài lòng
Câu 22: Bạn thường tìm thấy các website của các CQNN như thế nào?
Dùng công cụ tìm kiếm trên mạng (ví dụ: google,…)
Gọi điện thoại hỏi
Dùng đường liên kết (link) từ các website đã biết
Qua giới thiệu từ người khác hoặc tờ rơi/tờ gấp/báo chí
Khác:…………………………..
V. NHÓM THÔNG TIN VỀ NHU CẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG TƯƠNG LAI
Câu 23: Trong tương lai bạn muốn giao tiếp với cơ quan nhà nước qua kênh nào
nhất?
Trực tiếp đến gặp cán bộ nhà nước tại cơ quan
Giao tiếp qua mạng Internet (website, thư điện tử,...)
Giao tiếp qua điện thoại
Gửi thư qua bưu điện
Khác:…………………………..
Câu 24: Trong tương lai bạn muốn CQNN cung cấp những dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao nào nhất (cho phép nộp hồ sơ qua mạng)?
Dịch vụ quản lý dân cư (hộ khẩu, hộ tịch, hộ chiếu, CMND, đăng ký tạm trú,
tạm vắng)
Dịch vụ đất đai/sở hữu tài sản/xây dựng
Dịch vụ giao thông (cấp bằng lái xe, đăng ký xe,…)
Dịch vụ y tế/văn hóa/giáo dục/khoa học và công nghệ
Dịch vụ lao động/việc làm
Dịch vụ nộp thuế cá nhân
Khiếu nại, tố cáo
Khác:……………………………………….
Câu 25: Bạn có những đề xuất gì với CQNN để có thể sử dụng dịch vụ công trực
tuyến mong muốn như trên?
29
Bảo đảm hạ tầng CNTT cho xã hội (hạ tầng mạng viễn thông băng thông
rộng, giá cước hợp lí, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin,…).
Hoạt động của CQNN được tin học hóa, sẵn sàng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
Thái độ của cán bộ công chức được cải thiện khi cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
Có những chính sách khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và tổ chức tập huấn cho người
dân hiểu và nhận thức được mức độ tiện lợi, hiệu quả khi tham gia sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
Khác:………………………………
30
ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Họ tên: KBNN quận Ngũ Hành Sơn Ngày sinh: Trình độ học vấn: Chức vụ: Đơn vị: Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
?
1. Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức đối với công dân, tổ chức như thế nào?
Không lịch sự
Thờ ơ, khó gần
Bình thường
Lịch sự, dễ gần, dễ hỏi
2. Cách hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính của cán bộ, công chức như thế nào?
Gây khó dễ nhưng không có lí do chính đáng
Không nhiệt tình, cứng nhắc
Bình thường
Nhiệt tình, linh hoạt
3. Cán bộ, công chức giải quyết công việc có đúng như mong đợi của Ông/Bà hay không?
Chưa đạt
Chấp nhận được
Như mong đợi
Trên cả mong đợi