Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
Trần Thị Thanh Huyền
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Hà Nội, 2009
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
Trần Thị Thanh Huyền
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM
Ngành: Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc
tế
Mã số: 60 31 07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Quang Thuấn
Hà Nội, 2009
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: VÀI NÉT VỀ CHÍNH SÁCH VÀ ĐẶC ĐIỂM ODA CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1. Chính sách ODA của EU .................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Một số khái niệm về ODA ................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Đồng thuận châu Âu về Phát triển . Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Chính sách Gắn kết phát triển ........ Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Hiệu quả viện trợ ................................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Đặc điểm chủ yếu ODA của EU ...... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Ưu tiên theo khu vực địa lý ............... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Ưu tiên theo lĩnh vực ......................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: TÁC ĐỘNG ODA CỦA EU TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng ODA của EU tại Việt NamError! Bookmark not defined.
2.1.1. Chiến lược ODA của EU dành cho Việt NamError! Bookmark not defined.
2.1.2. Lượng vốn ODA theo cam kết ......... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Tình hình giải ngân ODA của EU .... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Tình hình quản lý và sử dụng ODA . Error! Bookmark not defined.
2.2. Tác động ODA của EU tới phát triển kinh tế - xã hội Việt NamError! Bookmark not defined.
2.2.1. Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng kinh tếError! Bookmark not defined.
2.2.2. Đẩy mạnh cải cách kinh tế và tăng trưởng bền vữngError! Bookmark not defined.
2.2.3. Góp phần tích cực vào công cuộc xoá đói giảm nghèo, chăm sóc
sức khoẻ ................................................................... Error! Bookmark not defined.
iv
2.2.4. Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt NamError! Bookmark not defined.
2.2.5. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực .... Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển nông nghiệp và nông
thôn .................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Thúc đẩy FDI và đẩy mạnh quan hệ hai bênError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ ODA CỦA EU ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAMError! Bookmark not defined.
3.1. Triển vọng thu hút ODA EU ............... Error! Bookmark not defined.
3.2. Định hướng và dự báo thu hút ODA của EUError! Bookmark not defined.
3.3. Một số giải pháp nâng cao vai trò và hiệu quả ODA của EUError! Bookmark not defined.
3.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý về thu hút, quản lý và sử dụng
ODA ................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đẩy mạnh công tác chống tham nhũngError! Bookmark not defined.
3.3.3. Cần sự phối hợp đồng bộ trong giải ngânError! Bookmark not defined.
3.3.4. Nỗ lực đổi mới, ban hành các quy định nhằm nâng cao hiệu quả
và hài hoà các thủ tục hỗ trợ ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Quyết định chiến lược, định hướng thu hút và sử dụng ODA cho
từng thời kỳ cũng như lĩnh vực ưu tiên ..... Error! Bookmark not defined.
3.3.6. Kiện toàn bộ máy, đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên trách về
ODA ................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 108
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thứ
tự
Từ
viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1 ACP Africa, Caribbean, and Pacific Các nước Châu Phi, Caribê và Thái
Bình Dương
2 AFD Agence Française de Développement Cơ quan phát triển Pháp
3 ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn khu vực ASEAN
4 ASEM Asia - Europe Meeting Hội nghị Á - Âu
5 CARDS
Community Assistance for
Reconstruction, Development and
Stability
Chương trình Hỗ trợ Tái thiết, Phát
triển và Ổn định của Cộng đồng
6 CPRGS Comprehensive Poverty Reduction
and Growth Strategy
Chiến lược tổng thể về giảm nghèo
và tăng trưởng
7 CSFP Common Security and Foreign Policy Chính sách đối ngoại và an ninh chung
8 DAC Development Assistance Committee Ủy ban Hỗ trợ phát triển của OECD
9 DCI Development Cooperation Instrument Công cụ Hợp tác Phát triển
10 EC European Commission Ủy ban Châu Âu
11 ECHO 1. European Commission Humanitarian
Aid Cơ quan hỗ trợ nhân đạo của EU
12 Ecu European Currency Unit Đơn vị tiền tệ Châu Âu (Sử dụng
trước khi đồng Euro ra đời)
13 EDF European Development Fund Quỹ Phát triển Châu Âu
14 EIDHR
European Initiative for Democracy
and Human Rights European
Instrument for Democracy and Human
Rights
Sáng kiến Châu Âu về Dân chủ và
Nhân Quyền (áp dụng từ năm 1999)
Công cụ Châu Âu về Dân chủ và
Nhân quyền (áp dụng từ năm 2007)
15 EMP Euro-Mediterranean Partnership Quan hệ Đối tác Châu Âu - Địa
Trung Hải
16 ENP European Neighbourhood Policy Chính sách Láng giềng Châu Âu
17 ENPI European Neighbourhood and
Partnership Instrument
Công cụ Láng giềng và Đối tác
Châu Âu
18 EURO Đồng tiền chung Châu Âu
19 EU European Union Liên minh Châu Âu
20 Euro Europeaid Cơ quan hỗ trợ của EU
vi
peaid
21 ETV2 The European Technical Assistance
Programme for Vietnam
Chương trình hỗ trợ kỹ thuật cho
Việt Nam của châu Âu
22 FfD Financing for Development Tài trợ cho Phát triển
23 GDP Gross Domestic Product Tổng thu nhập quốc nội
24 GNI Gross National Income Tổng thu nhập quốc dân
25 GSP General System of Preferences Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập
26 IBRD International Bank for Reconstruction
and Development
Ngân hàng Tái thiết và Phát triển
Quốc tế
27 ICSID International Centre for Settlement of
Investment Disputes
Trung tâm giải quyết những tranh
chấp đầu tư quốc tế
28 IDA International Development
Association Hiệp hội Phát triển Quốc tế
29 IFC International Financial Company Công ty Tài chính Quốc tế
30 IPA Instrument for Pre-Accession
Assistance Công cụ Hỗ trợ Tiền gia nhập
31 KfW Kreditanstalt für Wiederaufbau Ngân hàng Tái thiết Đức
32 MDG Millennium Development Goal Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
33 MEA Multilateral Environmental
Agreement Hiệp định môi trường đa phương
34 MUTR
AP Multilateral Trade Assistance Project Dự án hỗ trợ thương mại đa biên
35 NGO Non-governmental Organisation Tổ chức phi chính phủ
36 ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
37 OECD Organisation for Economic
Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
38 PCA Partnership and Cooperation
Agreement Hiệp định Hợp tác và Đối tác
39 PGAE Partner Group for Aid Effectiveness Nhóm đối tác về hiệu quả viện trợ
40 PRSC Poverty Reduction Support Credit Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo
41 SAA Stability and Association Agreement Hiệp định Ổn định và Liên kết
42 SAARC South Asian Association for Regional
Cooperation Hợp tác Khu vực Nam Á
43 SAP Stabilisation and Association Process Tiến trình ổn định và liên kết
44 SEDP Social-Economic Development Plan Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
45 SIDA Swedish International Development
Agency Cơ quan Phát triển Quốc tế Thụy Điển
46 SP Country Strategy Paper Bản chiến lược quốc gia
47 SPS Sector Programme Support Hỗ trợ Chương trình Lĩnh vực
48 SPS Sanitary and phytosanitary measures Các biện pháp vệ sinh kiểm dịch
động thực vật
49 TACIS Technical Assistance in
Commonwealth of Independent States
Chương trình Hỗ trợ Kỹ thuật cho
Cộng đồng các quốc gia độc lập
50 TBT Technical Barriers to Trade Rào cản kỹ thuật trong thương mại
vii
51 UNDP United Nations Development
Programme
Chương trình Phát triển Liên hợp
quốc
52 USD United State dollar Đô la Mỹ
53 WB World Bank Ngân hàng thế giới
54 WSSD World Summit for Sustainable
Development
Hội nghị thượng đỉnh thế giới về
Phát triển bền vững
55 WTO World Trade Organisation Tổ chức Thương mại thế giới
viii
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1: Chiến lược hợp tác trong quan hệError! Bookmark not defined.
Việt Nam - EU trong giai đoạn 1996-2000 và 2001-2006Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Một số dự án do EU tài trợ giai đoạn 2001- 2006Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Giá trị ODA cam kết và giải ngân giai đoạn 2001- 2006Error! Bookmark not defined.
của EU cho Việt Nam .................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Cam kết ODA của các thành viên EU năm 2007Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: 5 lĩnh vực hợp tác ưu tiên giải ngân ODA của EUError! Bookmark not defined.
tại Việt Nam năm 2002 ................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ
Biểu đồ 1.1: Phân bố hỗ trợ của EU theo khu vựcError! Bookmark not defined.
Biểu đồ 1.2: Phân bố ODA EU theo lĩnh vựcError! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.1: Cam kết dự kiến và giải ngân ODA của EU giai đoạn 2006-
2008 ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Cam kết và giải ngân của EU năm 2008Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3: Cam kết dự kiến của EU theo nhà tài trợ năm 2009Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4: Mức giải ngân vốn ODA của EU so với cam kết (2001-
2006) ................................................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5: Cam kết dự kiến và giải ngân của EU 2006-2008Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6: Giải ngân ODA của EU theo lĩnh vực năm 2007Error! Bookmark not defined.
9
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau chiến tranh, Việt Nam gặp nhiều khó khăn chồng chất, vừa phải khôi
phục kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề, vừa phải xây dựng đất nước trong bối
cảnh viện trợ nước ngoài giảm. Lạm phát 3 chữ số (700 - 800%/ năm) kéo dài
nhiều năm, lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng thiếu nghiêm trọng [6,
trang 11]. Cuộc sống của hơn 70 triệu dân lâm vào tình trạng khó khăn. Nạn đói,
thất nghiệp, thất học, tệ nạn xã hội xuất hiện. Trước lựa chọn sinh tử: hoặc là chết
hoặc là phải vươn lên để vượt qua thử thách, Việt Nam đã lựa chọn con đường đổi
mới; Và chính phủ Việt Nam đã quyết tâm thực hiện đường lối đổi mới trên cơ sở
phát huy nguồn nội lực và tranh thủ sự giúp đỡ, ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, đất nước đã đạt những thành tựu
khá ấn tượng trong phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo. Nếu trước đây, Việt
Nam chỉ được biết đến do “Vietnam war” thì nay đã được nhắc đến như một quốc
gia năng động về kinh tế. Nền kinh tế đã đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, GDP liên
tục tăng qua các năm bình quân khoảng 7,5%. Cơ cấu kinh tế đã có những bước
chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tỷ trọng nông
nghiệp giảm xuống 20,7%, tỷ trọng ngành công nghiệp tăng lên gần 41% trong
tổng GDP [6, trang 28]. Nhờ sự phát triển của kinh tế, nhiều vấn đề xã hội được
giải quyết. Những thành tựu đó thể hiện kết quả của sự đổi mới, phát huy cao độ
nguồn nội lực và sự hỗ trợ tích cực, có hiệu quả của cộng đồng quốc tế. Tuy nhiên,
Việt Nam hiện nay vẫn đang đứng trong danh sách các nước nghèo, thu nhập bình
quân đầu người vào loại thấp và vẫn còn hàng triệu người dân hiện đang sống
trong cảnh nghèo đói và dễ bị tổn thương. Chính phủ Việt Nam đã từ lâu nhận thức
được điều này và coi vấn đề phát triển kinh tế - xã hội là mục tiêu xuyên suốt các
chiến lược phát triển của đất nước.
Tháng 5 năm 2002, chính phủ Việt Nam đã phê chuẩn chiến lược tăng trưởng
kinh tế và giảm nghèo toàn diện. Để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững,
chính phủ Việt Nam đã xây dựng các chiến lược phát triển, chiến lược huy động
10
các nguồn lực phục vụ cho tăng trưởng kinh tế - xã hội. Bên cạnh những nỗ lực của
chính phủ Việt Nam, thành công trong phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam còn
nhờ sự trợ giúp của các tổ chức quốc tế mà Việt Nam đã sử dụng có hiệu quả.
Trong đó, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được coi là có vai trò
quan trọng, là chất xúc tác thúc đẩy phát triển bền vững.
Ngày 22-10-1990, Liên minh Châu Âu (EU) chính thức thiết lập mối quan hệ
ngoại giao với Việt Nam. Sự kiện này đánh dấu mốc quan trọng trong quan hệ Việt
Nam - EU, mở ra hướng hợp tác song phương cũng như hỗ trợ phát triển kinh tế
giữa hai bên. Được coi là một trong ba “siêu cường” quốc tế, hiện nay EU là một
tổ chức khu vực lớn nhất thế giới với sự liên kết tương đối chặt chẽ và thống nhất.
Sau hơn 50 năm phát triển và mở rộng, con số thành viên của EU hiện nay là 27
quốc gia, trong tương lai sẽ còn có nhiều nước tham gia, nhằm mục tiêu đi tới một
thị trường thống nhất. Bên cạnh những kết quả đạt được trên lĩnh vực thương mại
và đầu tư, EU còn là một trong số các nhà tài trợ lớn nhất của Việt Nam với con số
hỗ trợ đạt kỷ lục là 799 triệu euro năm 2006. Năm 2007, EU đã tuyên bố dành
khoản hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là 720 triệu euro (957 triệu USD) cho
Việt Nam. Năm 2008, số vốn cam kết của EU cho Việt Nam đạt 665,22 triệu euro
(962 triệu USD). Năm 2009, EU cam kết viện trợ 716,21 triệu euro cho Việt Nam,
trong đó, hơn 300 triệu euro là viện trợ không hoàn lại được sử dụng để hỗ trợ quá
trình phát triển kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo của Việt Nam.
Tại Hội nghị Nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam (CG 2009) diễn ra tại
Hà Nội ngày 4-12-2009 vừa qua, EU tiếp tục cam kết hỗ trợ công cuộc phát triển
kinh tế xã hội Việt Nam trong năm 2010 với mức kỷ lục mới: 1,082 tỷ USD, trong
đó Pháp là nhà tài trợ lớn nhất với mức cam kết 378 triệu USD, tiếp sau là Đức 137
triệu USD [36]. Những con số trên là một minh chứng mạnh mẽ cho cam kết đầy
đủ của EU về quan hệ đối tác chặt chẽ với Việt Nam. Là đối tác phát triển lớn thứ
hai và nhà cung cấp viện trợ không hoàn lại lớn nhất của Việt Nam, EU đang và sẽ
tiếp tục hỗ trợ các mục tiêu phát triển của Việt Nam, phối hợp với Việt Nam trong
công cuộc phát tiển kinh tế - xã hội, xóa nghèo và trợ giúp nâng cao sự phát triển
con người.
11
Trải qua hơn 10 năm tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ của EU dành cho Việt Nam,
nguồn vốn ODA nói chung và ODA của EU nói riêng đã góp phần tích cực vào
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, tăng cường thu hút, sử dụng
có hiệu quả cũng như nâng cao hơn nữa vai trò ODA của EU đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội là vấn đề quan trọng cần phát triển tiếp. Với lý do trên, tôi chọn đề
tài: “Hỗ trợ Phát triển chính thức (ODA) của Liên minh Châu Âu (EU) đối với
phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam” làm Luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu về ODA cho Việt Nam đã có một số công trình trên nhiều phương
diện khác nhau và đã đạt được những kết quả nhất định. Tiêu biểu trong số đó là:
1. Nguyễn Yến Hải, (2000), Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
với quá trình phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. Tác giả đánh giá khái quát hiệu quả vĩ mô của ODA đối
với phát triển kinh tế xã hội đến năm 1999 và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng ODA ở Việt Nam;
2. Trần Tuấn Anh, (2004), ODA của Nhật Bản cho các nước Đông Nam Á và
bài học cho Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Hà Nội. Tài liệu cung cấp một số
bài học kinh nghiệm của một số nước về thu hút và sử dụng ODA đối với phát
triển kinh tế xã hội;
3. Vũ Ngọc Uyên, (2006) Vai trò của hỗ trợ phát triển chính thức trong tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế học, Viện Kinh tế Việt Nam,
Hà Nội. Tác giả đã khái quát “Những vấn đề lý thuyết phân tích đóng góp của hỗ
trợ phát triển chính thức vào tăng trưởng” và đánh giá một số tác động của ODA
ở tầm vi mô đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam đến năm 2004. Tài liệu đề
xuất một chính sách thúc đẩy đóng góp của ODA cho tăng trưởng kinh tế Việt
Nam.
12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Carlo Altomonte, Mario Nava (2004), Kinh tế và chính sách của EU mở
rộng, Nxb. Chính trị Quốc gia.
2. Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thường Lạng (2004), Giáo trình Kinh tế quốc tế, Nxb.
Lao động xã hội.
3. Trần Nam Bình (2005), “Hỗ trợ phát triển chính thức. Nguồn vốn quan trọng
cho nông nghiệp và nông thôn Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái
Bình Dương, (số 16).
4. Lê Thanh Bình (2002), Kinh tế đối ngoại trong bối cảnh toàn cầu hóa, Nxb.
Chính trị quốc gia.
5. Bộ Ngoại giao, Học viện Quan hệ quốc tế (2006), Giáo trình quan hệ kinh tế
quốc tế, Nxb. Chính trị quốc gia.
6. Vũ Minh Giang (2005), “Tăng trưởng, hội nhập quốc tế và xóa đói giảm nghèo
những vấn đề đang đặt ra ở Việt Nam”, Việt Nam và tiến trình gia nhập
WTO, Nxb. Chính trị quốc gia.
7. Hoàng Hải (1996), “Mấy vấn đề về vốn ODA vào Việt Nam của các nước Tây
Bắc Âu”, Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu, (số 6).
8. Nguyễn Trung Hiếu (2005), “Tăng cường công tác quản lý Nhà nước nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn ODA”, Tạp chí Tài chính, (số 18).
9. Nguyễn Trung Hiếu (2005), “Hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ODA”, Tạp chí Tài chính, (số 21).
10. Dương Phú Hiệp, Vũ Văn Hà (2004), Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản trong bối cảnh quốc tế mới, Nxb. Khoa học xã hội.
11. Hoàng Xuân Hoà (2005), “Hỗ trợ phát triển chính thức của Anh cho
Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Quốc tế, (số 5).
12. Hoàng Xuân Hoà (2006), “Kinh nghiệm thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của
13
một số nước ở châu Á”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, (số 335).
13. Trần Thị Thanh Huyền (2009), “Những ưu tiên trong chính sách cung cấp ODA
của EU và một số nước thành viên”, Tạp chí nghiên cứu Châu Âu, (số 106).
14. Thuý Mơ (2005), “Còn nhiều khó khăn trong giải ngân vốn ODA”, Tạp
chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, (số 20).
15. Ngân hàng Thế giới (1999), Đánh giá hỗ trợ - khi nào có tác dụng, khi nào
không và tại sao, Nxb. Chính trị Quốc gia Hà Nội.
16. Vũ Thị Kim Oanh (2006), “Hỗ trợ phát triển chính thức- Xu hướng vận động
trên thế giới và triển vọng ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, (số 20).
17. Đoàn Ngọc Phúc (2005), “Nâng cao khả năng thu hút, giải ngân và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn ODA ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái
Bình Dương, (số 25).
18. Bùi Tiến Quý (2005), Quản lý nhà nước về kinh tế đối ngoại, Nxb. Lao động.
19. Tôn Thanh Tâm (2006), “Thấy gì qua con số cam kết ODA năm 2006”, Tạp chí
Tài chính, (số 497).
20. Võ Thanh Thu (2005), Quan hệ kinh tế quốc tế, Nxb. Thống kê.
21. Nguyễn Văn Trình (chủ biên) (2006), Kinh tế đối ngoại Việt Nam, Nxb. Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
22. Phạm Thị Tuý (2005), “Giải ngân vốn ODA của Việt Nam vẫn còn ở mức thấp.
Nguyên nhân và biện pháp khắc phục”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế
giới, (số 109).
23. Phạm Thị Tuý (2006), “Phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam. Vai trò không
thể phủ nhận của ODA”, Tạp chí Tài chính, (số 496).
24. Đoàn Thị Hồng Vân (2004), Thâm nhập thị trường EU, những điều cần biết,
Nxb. Thống kê.
25. Viện Nghiên cứu Châu Âu (2005), Các nước Đông Âu gia nhập EU và những
tác động tới Việt Nam, Nxb. Khoa học xã hội .
14
26. Đinh Quý Xuân (2005), Kinh tế - Xã hội Việt Nam trước thềm hội nhập, Nxb.
Thống kê, .
Tiếng Anh
27. OECD (2004), Mobilizing investment for development: the role of ODA The
1993-2003 experience in Vietnam, Department of Economics, Working
papers on international investment.
Các websites
28. http://www.actionaid.org.vn - website của tổ chức phi chính phủ Actionaid tại
Việt Nam
29. http://www.adb.org - website của Ngân hàng Phát triển châu Á
30. http://www.amchamvietnam.com - website của Phòng Thương mại Mỹ tại
Việt Nam
31. http://caicachhanhchinh.gov.vn - website Cải cách hành chính của Bộ Nội vụ
Việt Nam
32. http://www.chinhphu.vn - Trang điện tử của chính phủ Việt Nam
33. http://chongbanphagia.vn - website của Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam
34. http://www.cpv.org.vn - Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam
35. http://www.dad.mpi.gov.vn - website Cơ sở dữ liệu trợ giúp Phát tiển của Việt
Nam
36. http://www.delvnm.ec.europa.eu - website của Phái đoàn Uỷ ban Châu Âu
tại Việt Nam
37. http://ec.europa.eu - website của Uỷ ban Liên minh Châu Âu
38. http://www.gtz-mnr.org.vn – website của tổ chức phi chính phủ Đức tại Việt Nam
39. http://www.gret.org.vn – website của tổ chức phi chính phủ Gret tại Việt Nam
40. http://www.isgmard.org.vn - website của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
15
41. http://www.mofa.gov.vn - website của Bộ Ngoại Giao Việt Nam
42. http://www.molisa.gov.vn - website của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
43. http://www.mpi.gov.vn - website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
44. http://www.nciec.gov.vn - website của Uỷ ban Hợp tác kinh tế quốc tế, Bộ
Công thương
45. http://www.ngocentre.org.vn - website của Trung tâm dữ liệu các tổ chức phi
chính phủ tại Việt Nam
46. http://www.nhatviet.net - website Câu lạc bộ Giao lưu lỹ thuật Nhật Việt
47. http://www.nzaid.govt.nz - website Uỷ ban Viện trợ và Phát triển Quốc tế của
New Zeland
48. http://www.oecd.org - website của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
49. http://www.tapchicongsan.org.vn - website Tạp chí Cộng sản
50. http://tapchikinhtedubao.mpi.gov.vn - website của Tạp chí Kinh tế dự báo
51. http://www.un.org.vn/ - website của Liên Hợp Quốc
52. www.worldbank.org - website của Ngân hàng Thế giới
53. http://www.xaydung.gov.vn - website của Bộ Xây dựng