27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG NGUYỄN BẢO HUYỀN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 UN ÁN TIN S KINH T HÀ NỘI - 2016

GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN BẢO HUYỀN

RỦI RO THANH KHOẢN

TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 62.34.02.01

U N ÁN TI N S KINH T

HÀ NỘI - 2016

Page 2: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. PGS. TS. ê Văn uyện

2. TS. Phạm Thị Hoa

Phản biện 1:

Phản biện 2:

Phản biện 3:

Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ

cấp Học viện vào hồi …giờ.....ngày…..tháng…..năm 2015

tại Học viện Ngân hàng.

Có thể tìm hiểu luận án tại:

- Thư viện Học viện Ngân hàng

- Thư viện Quốc gia

Page 3: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

1

ỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong các hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng thì ba mục

tiêu: an toàn, sinh lợi, thanh khoản là ba mục tiêu có mối quan hệ

chặt chẽ với nhau mà quản trị ngân hàng đặt ra. Trong đó vấn đề

thanh khoản là vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của

ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng được hiểu là khả

năng đáp ứng tức thời nhu cầu rút tiền của khách hàng tại bất cứ thời

điểm nào với mức chi phí thấp nhất. Có nghĩa là bất cứ khi nào khách

hàng phát sinh nhu cầu rút tiền thì ngân hàng phải đảm bảo thỏa mãn

nhu cầu đó của khách hàng ngay lập tức. Điều đó làm cho các nhà

quản lí luôn phải có các biện pháp để đo lường, quản lí và lập kế

hoạch sử dụng các nguồn vốn vào ngân hàng sao cho vừa đảm bảo

tính sinh lời của tài sản vừa đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng

với mức chi phí tối thiểu.

Có thể nói, khả năng thanh khoản là vấn đề rất nhạy cảm trong

hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một ngân hàng bị mất khả năng

thanh khoản sẽ nhanh chóng đi tới bờ vực phá sản và ảnh hưởng tới

tính ổn định của toàn bộ hệ thống.

Ở Việt Nam đã xảy ra các vụ rủi ro thanh khoản, tiêu biểu là

NHTMCP Á Châu năm 2003 hay NHTMCP Ninh Bình và NHTMCP

Phương Nam năm 2005, tình trạng căng thẳng thanh khoản năm

2008, cùng với những biến động trên thị trường nửa cuối 2010 cho

đến nay đã cho thấy tầm quan trọng của quản lý rủi ro thanh khoản

trong các ngân hàng thương mại. Việc tăng cường nhận thức, đổi mới

Page 4: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

2

và phát triển hệ thống quản lý rủi ro nói chung và rủi ro thanh khoản

nói riêng đã trở nên vô cùng cấp bách.

Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu quản lý RRT nh m giảm

thiểu những nguy cơ cho NHTM là vấn đề hết sức quan trọng, có ý

nghĩa lý luận và thực tiễn, cả trên bình diện toàn cầu cũng như ở từng

quốc gia. Từ cuối năm 2002, Ủy ban Basel đã ban hành các quy định

chu n hóa quản lý các rủi ro của NH trong đó có RRT . Cùng với nó

là các công cụ và phương pháp quản lý RRT đã và đang được cải

tiến một cách tích cực.

Tuy nhiên do điều kiện thực tế còn nhiều khó khăn và kinh

nghiệm còn hạn chế nên việc áp dụng các chu n mực quản lý RRTK

theo tiêu chu n quốc tế hiện hành vào hoạt động của các NHTM Việt

Nam là vấn đề vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn

nữa.

Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài

“Rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” để

nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình.

2. Tình hình nghiên cứu

a. Các công trình nghiên cứu trên thế giới

Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề RRTK

và quản lý RRTK, có thể kể đến một số tác giả sau:

- Guglielmo Michael R. (2007) “Managing Liquidity Risk”

-Gianfranco A. Vento (2009) “Bank Liquidity Risk

Management and Supervision: Which Lessions from Recent Market

Turmoil?”

Page 5: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

3

- Rudolf Duttweiler (2010) “Quản lí thanh khoản trong ngân

hàng”

- Meile Jasiene, Jonas Martinavicius, Filomena Jaseviciene,

Grazina rivkiene (2012) “Bank Liquidity Risk: Analysis and

Estimates”

b. Các công trình nghiên cứu trong nước

- N N

N Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị

im Hảo (2005)

- Tă cườ ă ực qu n lý r i ro thanh kho n t i các

ươ i Vi N Đề tài nghiên cứu khoa học cấp

ngành của Tiến sĩ Tô Ngọc Hưng (2007)

- Q n lí r i ro lãi su t trong ho động kinh doanh c a ngân

ươ i Vi N Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Tạ Ngọc

Sơn (2011)

- Q ị ị ườ N ươ cổ

ầ C ươ N Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Hoàng

Xuân Phong (2014)

- c c ượ ị Nợ,

Có N N N

Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Trịnh Hồng Hạnh (2015)

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về RRT , phương

pháp xác định, đo lường và kiểm soát RRT ; các công cụ hỗ trợ

quản lý RRT của NHTM.

Page 6: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

4

- Phân tích và đánh giá thực trạng RRT và quản lý RRT tại

các NHTM Việt Nam; chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến RRT cho

các NHTM Việt Nam.

- Đề xuất giải pháp phòng ngừa, hạn chế RRT và nâng cao

năng lực quản lý thanh khoản tại các NHTM Việt Nam phù hợp với

thông lệ quốc tế.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và

thực tiễn về RRT và quản lý RRT của các NHTM. Ngoài ra Luận

án có tham chiếu các tài liệu về RRT và quản lý RRT của một số

NH trên thế giới như NH Argentina, NH Nga, NH Northern Rock.

- Phạm vi nghiên cứu: Để nghiên cứu và đánh giá RRT tại

các NHTM Việt Nam, Luận án tập trung phạm vi nghiên cứu của

mình từ năm 2007 đến năm 2014 dựa trên các báo cáo thường niên

của NHNN và các NHTM Việt Nam.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Nghiên

cứu sự xây dựng và phát triển của phương pháp quản trị RRT tại

các NHTM Việt Nam trong trạng thái tác động của các nhân tố khách

quan.

- Phương pháp logic: Nghiên cứu những diễn biến trong sự tác

động của các yếu tố nội tại với nhau trong đó có các tác nhân chủ

yếu, quyết định.

Page 7: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

5

- Phương pháp thống kê và tổng hợp: Luận án sử dụng các tư

liệu trong các năm từ 2007 đến 2014 của hệ thống các NHTM Việt

Nam.

- Các phương pháp nghiên cứu khác: So sánh, quy nạp và diễn

dịch.

6. Những đóng góp chính của luận án

Luận án hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về RRT và quản lý

RRT trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và gia tăng áp lực

cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Giới thiệu các

nội dung cơ bản về RRT của NHTM. Đặc biệt Luận án đưa ra được

cách thức xây dựng một hệ thống chu n hóa về quản lý RRT tại

NHTM từ mô hình, chính sách đến quy trình quản lý RRT . Nêu

kinh nghiệm quản lý RRT của một số NHTM nước ngoài và rút ra

bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

Dựa trên thông tin khảo sát, tư liệu thực tế, Luận án đã phân

tích thực trạng RRT và quản lý RRT tại các NHTM Việt Nam, từ

đó chỉ ra được những nguyên nhân dẫn đến RRT cho các NHTM

Việt Nam cũng như các nhân tố tác động đến khả năng quản lý thanh

khoản của các NHTM Việt Nam, làm cơ sở đề xuất giải pháp phòng

ngừa, hạn chế RRT và đổi mới, hoàn thiện hoạt động quản lý

RRT của hệ thống các NHTM Việt Nam trong thời gian tới.

Luận án đề xuất hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của

hệ thống NHTM Việt Nam từ việc xây dựng khung quản trị rủi ro

theo chu n mực quốc tế; xây dựng hoàn thiện chính sách quản lý

RRTK; hoàn thiện mô hình, quy trình, phương pháp và công cụ quản

lý RRT ; tăng khả năng dự báo cho đến đào tạo đội ngũ cán bộ quản

Page 8: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

6

lý RRTK nh m thực hiện tốt hơn nữa việc phòng ngừa hạn chế

RRT và nâng cao năng lực quản lý thanh khoản cho hệ thống

NHTM Việt Nam.

7. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận án được chia làm 3 chương:

C ươ 1. Cơ ở ậ ề k c c c g

ươ

C ươ 2. T ực k c c c

ươ N

C ươ 3. ò ừ a k

c ă ực ý k c c ươ

Nam

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ U N VỀ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Khái niệm thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại

“Thanh khoản đại diện cho khả năng NH có thể thực hiện tất

cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn (đến mức tối đa) và b ng đơn

vị tiền tệ được quy định. Do thực hiện b ng tiền nên thanh khoản chỉ

liên quan đến các dòng lưu chuyển tiền tệ. Việc không thể thực hiện

nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh

khoản.” [19, tr.23]

1.1.2. Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng

1.1.2.1. C k

Page 9: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

7

1.1.2.2. Cầ k

1.1.2.3. T i tha k ò

1.2. RỦI RO THANH KHOẢN VÀ NGUYÊN NHÂN RỦI RO

THANH KHOẢN

1.2.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản

RRTK là loại rủi ro khi NH không có khả năng cung ứng

đầy đủ lượng tiền cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung

ứng đủ nhưng với chi phí cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất

hiện trong trường hợp NH thiếu khả năng chi trả do không chuyển

đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không thể vay mượn để đáp

ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán [1].

1.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản

1.2.3.1. Nguyên nhân c

- Kì hạn của TSC và TSN có sự bất cân xứng.

- Rủi ro mất cân đối trong cơ cấu tài sản.

- Cơ cấu khách hàng không hợp lí.

- Các NH chạy theo mục tiêu lợi nhuận nên có những chính

sách cho vay quá cởi mở.

- Các NH không dự tính trước nhu cầu rút tiền hoặc/và các

nghĩa vụ phải trả tiền.

- Tiềm lực tài chính của các NH còn hạn chế.

- Kinh doanh nhiều loại tiền tệ, tạo nên RRT và yêu cầu tài

trợ trong từng loại tiền tệ.

- Uy tín của NH bị giảm.

Page 10: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

8

1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan

- Các tài sản tài chính có tính nhạy cảm với sự biến động của

lãi suất.

- Chính sách tiền tệ của NHTW.

- huôn khổ pháp lý về an toàn hoạt động của hệ thống các

TCTD.

- Chu kỳ kinh doanh của khách hàng.

- Do tính chất đặc biệt của ngành kinh doanh tiền tệ.

- Khủng hoảng kinh tế hoặc khủng hoảng tài chính.

- Tin đồn thất thiệt.

1.3. QUẢN Ý RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI

1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro thanh khoản trong

hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại

1.3.1.1. Khái

“Quản lý RRT là quá trình nhận dạng, đo lường, kiểm soát

và tài trợ những nguy cơ rủi ro về việc NH không thể đáp ứng kịp

thời và đầy đủ các nhu cầu thanh khoản cho khách hàng” [9, tr.326].

1.3.1.2. Sự cầ ế ý k độ k

d c ươ

1.3.2. Thông lệ tốt nhất về quản lý khả năng thanh khoản của các

ngân hàng

1.3.2.1. X y dự cơ c c c ý k ă k

Page 11: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

9

1.3.2.2. Đ ườ e dõ yê cầ c ố ò

1.3.2.3. Qu n lý kh ă ếp cận thị ường

1.3.2.4. Lậ kế c dự ò

1.3.2.5. Q ý k ă k ề

1.3.2.6. Ki ộ bộ đố ớ c ý RRTK

1.3.2.7. ò c c c k c c k

ă k

1.3.2.8. ò c cơ

1.3.3. Nội dung quản lý rủi ro thanh khoản của ngân hàng

thƣơng mại

1.3.3.1. Tổ c ức ý k n

Quản lý RRT n m trong thể thống nhất của hệ thống quản lý

rủi ro và là một trong những hoạt động trọng tâm của quản lý tài sản -

nợ (ALM) tại NHTM. Do đó quản lý RRT cần được thực hiện bởi

các bộ phận sau:

Hội đồng quản lý rủi ro (RMC)

Hệ thống quản lý tài sản – nợ: Các bộ phận liên quan rong

hệ thống này bao gồm:

Uỷ ban quản lý tài sản-nợ (ALCO)

Bộ phận ALM (ALM unit/desk)

Khối Nguồn vốn

Bộ phận kiểm soát nội bộ

1.3.3.2. C c hị ườ đ ậ b ế a k

Page 12: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

10

- Lòng tin của công chúng.

- Sự biến động giá cổ phiếu của NH.

- Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường.

- Lỗ từ việc tài sản.

- Suy giảm khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.

- Thường xuyên vay vốn từ NHTW.

1.3.3.3. Đ ườ i ro thanh kho n

Phương pháp tiếp cận cấu trúc nguồn vốn

Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn

Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản

Phương pháp sử dụng thang đáo hạn

1.3.3.4. K m ì k

1.3.3.5. ò ừ kho n

(1) Phương pháp quản lý thanh khoản truyền thống

(2) Phương pháp quản lý thanh khoản hiện đại

(3) Phương pháp quản lý thanh khoản hỗn hợp

1.3.3.6. Lậ kế c dự ò

1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng quản lý thanh khoản

1.3.4.1. Nhóm ố c

1.3.4.2. N ó ố k c

1.4. KINH NGHIỆM QUẢN Ý RỦI RO THANH KHOẢN

TRÊN TH GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Page 13: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

11

1.4.1. Các trƣờng hợp rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng

trên thế giới

1.4.1.1. R ro k c c c A e ă 2001

1.4.1.2. R k c c c g Nga ăm 2004

1.4.1.3. Sự ụ đổ c N e R ck ă 2007

1.4.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro thanh khoản của một số ngân

hàng trên thế giới

1.4.2.1. H độ g q ý k c HSBC

1.4.2.2. H độ ý r i ro th k c a ngân hàng SMBC

N ậ B

1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thƣơng mại

Việt Nam

T ứ , c c NHTM cầ đ ườ , c c

ố ợ ý ề dự ữ k để vừa không dư thừa một lượng tiền

mặt trong ngân quỹ, lại vừa có thể đảm bảo được an toàn thanh

khoản. Điều kiện thanh khoản thường được đảm bảo không những

b ng các khoản tín dụng ngắn hạn, có chất lượng mà còn b ng các

khoản đầu tư vào giấy tờ có giá dễ chuyển đổi ra tiền trên thị trường.

T ứ hai, các NHTM cầ ỉ c độ g ậ

d ò ừ RRTK. Ban quản trị RRT cần có các biện pháp

nh m phối hợp giữa quản lý thanh khoản TSN và quản lý thanh

khoản TSC để có thể tận dụng được giá trị của tiền mặt trong ngân

quỹ vừa có thể đảm bảo huy động vốn trong trường hợp cầu thanh

khoản tăng cao. Trong đó, NHTM cần nhận thức rõ rủi ro nào cũng

có thể ảnh hưởng đến an toàn thanh khoản của NH, đặc biệt là rủi ro

Page 14: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

12

tín dụng. Rủi ro tín dụng và RRTK có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,

với tốc độ tăng trưởng tín dụng như mấy năm trở lại đây, các NHTM

lại càng phải lưu tâm đến quản trị RRT .

T ứ b , cần ph i ki m soát hi u qu ho động tín dụng b ng

các chu n mực cụ thể, tránh tình trạng cho vay tràn lan với quy trình

th m định lỏng lẻo

Thứ ư, áp dụng bài học kinh nghiệm quản trị của SMBC, các

NHTM cầ ực c ế ược ị e ì

CAMELS, từ đó có thể phối hợp các yếu tố nh m quản trị RRT một

cách hiệu quả nhất.

T ứ ă , các NHTM c c c dự b k

ế ĩ nh m chu n bị tinh thần cho những biến động thị trường tài

chính tiền tệ, những biến động xảy ra một cách bất ngờ có thể ảnh

hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của NH.

T ứ , để giảm thiểu ảnh hưởng của RRT nếu có, các

NHTM cầ có c cb ợ c RRTK ví dụ như ký kết các

hợp đồng bảo hiểm tiền gửi, nâng cao công tác quản trị RRT trong

toàn hệ thống nh m nhận diện, đo lường và phân tích chính xác mức

độ rủi ro thanh khoản.

Thứ b y, xây dựng một h thống NHTM lành m nh, quan tâm

đến “chất lượng” hơn là “số lượng” NH. Các NHTM cần phải có vốn

chủ sở hữu lớn để dễ dàng phòng bị trong trường hợp khách hàng rút

tiền hàng loạt.

C ố cùng, NHTM cầ có c c ị

b c , tránh những tin đồn thất thiệt xảy ra gây ảnh hưởng đến uy tín

của NH và khủng hoảng lòng tin trong công chúng.

Page 15: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

13

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN CỦA

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG

MẠI VIỆT NAM

2.1.1. Bức tranh tổng thể về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt

Nam

Tính đến 31/6/2015 có tất cả 95 NH đang hoạt động tại Việt

Nam với 4 NHTMNN, 33 NHTMCP, 4 NH liên doanh, 5 NH 100%

vốn nước ngoài và 49 chi nhánh NH nước ngoài (B 2.1, ậ

T ế ĩ)

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng

mại Việt Nam

2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN Ý

THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

VIỆT NAM

2.2.1. Thực trạng rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thƣơng

mại Việt Nam

2.2.1.1. R k c ộ ố ươ

Nam

2.2.1.2. N y cơ ề ẩ k c c c

ươ N c N N ước

2.2.2. Thực trạng quản lý thanh khoản của các ngân hàng thƣơng

mại Việt Nam

2.2.2.1. Cơ ở ý c độ ý k

2.2.2.2. Cơ c ổ c ức ý k

Page 16: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

14

2.2.2.3. Đ ường r i ro thanh kho n

(1) Hệ số an toàn vốn tối thiểu CAR

(2) Chỉ số trạng thái tiền mặt

Bảng 2.11: Chỉ số trạng thái tiền mặt của các ngân hàng

(%) 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Agribank 5.48 5.39 5.49 8.13 7.01 3.05 3.28 3.30

BIDV 11.01 11.44 13.13 15.01 11.25 6.18 6.77 6.29

CTG 8.73 10.26 10.05 13.43 14.21 4.75 10.77 10.86

VCB 22.09 14.60 19.90 27.21 20.90 15.98 19.15 16.83

STB 12.03 22.38 22.84 20.21 14.51 8.53 5.85 4.39

SCB 13.31 12.44 9.31 12.62 6.41 3.27 5.75 4.94

MB 48.50 36.98 36.93 32.97 30.70 10.95 4.26 5.96

ACB 39.81 31.78 25.82 22.21 32.09 15.96 4.76 3.51

TCB 24.78 28.78 30.10 33.65 27.07 14.43 9.00 6.99

SHB 43.94 20.95 23.65 23.21 26.82 18.32 12.68 14.90

EIB 19.57 28.91 20.80 29.36 39.10 29.11 18.71 21.64

HDB 14.68 21.71 31.47 27.19 23.11 9.82 7.59 10.91

NVB - - 13.31 24.25 15.06 1.14 15.51 11.89

Oceanbank 33.13 20.47 26.66 34.46 39.13 21.84 8.83 -

PGB 23.82 33.72 20.68 12.11 9.28 5.05 26.64 24.12

ABB 33.73 19.38 32.55 21.97 19.46 14.49 4.54 4.93

VIB 32.39 22.78 28.95 27.95 28.63 10.64 9.55 4.62

OCB 25.14 3.27 10.80 27.73 15.40 5.93 11.92 7.79

BacABank - - - - 10.79 2.77 1.94 1.77

DongABank 17.42 13.83 7.58 17.73 19.13 9.23 6.47 8.06

KienLongBank 23.22 13.20 21.65 14.51 23.86 14.57 7.16 12.07

VPBank 5.39 11.01 28.10 20.59 28.88 17.50 4.01 1.84

MDB 13.89 26.23 2.08 49.76 41.62 6.01 8.90 9.61

MHB 17.65 21.15 19.03 28.25 25.91 8.37 7.53 10.64

SGB 13.22 13.46 4.29 12.66 8.02 4.62 3.20 1.94

Page 17: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

15

(3) Chỉ số chứng khoán thanh khoản

Bảng 2.12: Chỉ số chứng khoán thanh khoản của các ngân hàng

(%) 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Agribank 8.75 9.63 5.58 5.23 7.11 8.69 9.24 12.61

BIDV 12.44 12.11 9.98 8.17 7.58 9.72 10.51 12.54

CTG 19.92 19.54 13.85 15.06 14.07 13.94 13.88 13.56

VCB 19.22 13.12 8.20 7.39 7.15 17.80 12.53 8.10

STB 17.59 12.33 9.64 13.88 17.60 13.90 13.93 14.83

SCB 3.65 10.84 16.01 10.03 4.75 2.94 4.02 10.88

MB 2.26 14.12 9.25 4.98 10.97 21.61 25.10 27.33

ACB 1.96 0.68 0.11 1.06 0.12 2.59 4.68 13.73

TCB 11.84 12.10 11.25 18.43 24.73 25.01 29.80 29.00

SHB 2.19 12.76 12.20 14.18 17.26 7.13 5.66 3.43

EIB 16.88 2.63 0.67 0.03 0.00 0.59 0.59 2.25

HDB 0.22 0.32 6.75 16.88 19.89 20.04 14.73 22.68

NVB - - - 0.83 0.74 3.75 5.66 10.01

Oceanbank 17.22 27.71 18.14 17.09 16.68 21.44 22.44 -

PGB 17.71 19.02 9.33 11.93 11.86 10.33 8.90 9.02

ABB 4.07 0.27 0.48 0.57 0.78 3.52 9.08 16.12

VIB 17.17 14.03 15.57 20.21 21.07 21.86 28.35 31.99

OCB 2.52 1.15 1.05 0.77 5.31 15.18 16.51 22.63

BacABank - - - - 7.14 6.19 26.33 24.27

DongABank 1.57 1.22 1.83 5.66 4.37 6.08 7.14 10.99

KienLongBank 0.00 0.00 0.81 12.71 14.67 14.68 12.50 11.65

VPBank 9.51 9.48 8.65 22.01 24.58 23.75 31.54 30.27

MDB 1.32 0.98 0.76 4.76 22.67 31.02 11.70 38.18

MHB 26.77 21.91 17.52 20.06 17.67 15.13 12.07 14.69

SGB 0.10 0.00 0.00 4.37 1.47 3.20 3.04 4.29

Page 18: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

16

(4) Chỉ số năng lực cho vay

Bảng 2.13: Chỉ số năng lực cho vay của các ngân hàng

(%) 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Agribank 77.00 73.54 76.15 79.89 78.30 76.42 75.13 69.69

BIDV 63.20 64.39 68.24 68.77 71.70 69.61 71.05 68.46

CTG 61.52 62.38 66.90 63.49 63.42 65.97 65.05 66.38

VCB 49.41 50.59 55.10 57.21 56.46 57.88 68.53 47.31

STB 54.16 49.92 56.10 54.56 55.98 62.19 67.33 66.03

SCB 75.08 60.31 57.46 55.10 45.62 59.08 49.17 55.32

MB 39.20 35.81 41.71 43.85 43.45 42.87 49.36 50.69

ACB 36.80 32.60 36.98 42.80 36.54 58.12 63.84 64.12

TCB 50.18 44.36 45.49 35.22 35.60 38.36 44.70 46.14

SHB 33.83 43.48 46.70 47.64 41.09 49.05 53.48 61.70

EIB 54.74 44.01 58.64 47.55 40.65 44.02 49.05 54.07

HDB 64.48 64.61 43.03 34.10 30.76 40.07 49.33 40.37

NVB - - - 53.79 57.41 59.70 46.35 45.17

Oceanbank 34.45 42.14 30.16 31.98 30.63 40.71 42.46 -

PGB 40.96 38.25 60.15 66.47 68.89 71.62 55.74 56.27

ABB 40.05 48.46 48.58 52.31 47.84 40.63 40.92 38.65

VIB 42.60 56.96 48.30 44.48 44.88 54.08 48.89 48.13

OCB 64.29 85.17 80.54 58.84 54.46 62.86 60.90 54.12

BacABank - - - - 64.51 64.98 58.49 63.58

DongABank 65.23 73.66 80.80 68.59 67.97 73.18 70.90 59.61

KienLongBank 61.42 74.70 65.18 55.50 46.98 50.77 55.51 57.85

VPBank 73.26 69.64 57.41 43.74 37.13 37.39 45.70 47.22

MDB 80.28 65.58 94.42 15.61 31.11 43.24 60.89 42.64

MHB 51.36 45.82 50.71 44.19 48.55 64.90 70.02 66.13

SGB 72.30 70.65 81.63 62.19 70.15 70.26 69.77 68.36

Page 19: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

17

(5) Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động

Bảng 2.14: Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động

LDR (%) 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Agribank 100.98 94.73 103.91 104.86 102.18 90.40 89.45 83.90

BIDV 90.27 86.17 98.43 99.69 117.99 101.68 104.28 96.15

CTG 88.02 96.53 103.48 107.69 108.78 104.29 98.35 102.03

VCB 67.35 69.50 82.41 83.99 89.78 83.51 95.78 64.12

STB 70.14 63.20 70.38 74.52 84.89 81.91 81.75 76.65

SCB 112.13 87.46 92.45 75.35 84.74 96.72 60.51 67.51

MB 58.64 53.19 65.80 64.96 62.19 61.45 63.65 59.18

ACB 46.54 42.05 54.41 60.51 53.26 70.14 74.95 72.77

TCB 75.65 61.70 62.35 55.38 57.25 56.42 56.13 58.63

SHB 149.15 65.76 87.35 77.43 63.36 69.31 70.97 81.95

EIB 80.53 65.67 81.68 78.91 102.32 90.93 95.53 83.41

HDB 207.23 110.24 69.76 55.70 51.43 55.79 65.47 57.69

NVB - - - 94.36 85.63 75.45 65.72 68.07

Oceanbank 182.57 92.61 43.49 41.64 49.72 60.68 54.85 -

PGB 146.17 99.94 90.22 101.70 110.84 111.79 100.04 80.58

ABB 98.52 90.25 85.88 76.59 77.82 55.88 57.96 57.20

VIB 87.09 82.54 79.95 70.06 75.42 84.42 81.95 77.15

OCB 130.94 126.50 113.91 107.39 104.61 111.92 104.49 88.54

BacABank - - - - 172.23 75.54 69.34 77.62

DongABank 116.07 98.42 108.53 90.01 107.49 91.67 81.31 66.82

KienLongBank 141.95 132.90 101.67 91.05 91.07 79.79 84.88 80.26

VPBank 104.10 91.26 95.90 75.03 65.74 59.10 58.85 63.18

MDB 384.71 103.20 194.18 41.11 254.04 247.62 225.32 206.70

MHB 87.20 106.47 128.24 95.23 100.95 106.70 107.25 102.29

SGB 113.81 106.67 112.61 105.64 121.97 98.20 93.50 90.20

(5) Vị thế ròng của các NH trên thị trường 2

Page 20: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

18

Bảng 2.15: Vị thế ròng của các NH trên thị trƣờng 2

(%) 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Agribank 0.68 0.81 1.18 2.52 1.62 2.20 4.00 4.41

BIDV 3.14 3.38 1.08 2.05 1.63 1.42 1.03 0.59

CTG 2.44 2.07 0.85 1.45 0.89 0.60 0.91 0.73

VCB 2.32 1.15 0.50 1.32 2.19 1.94 2.10 3.40

STB 1.05 1.57 1.49 1.06 0.78 1.71 1.68 1.10

SCB 0.61 0.60 0.98 0.51 0.21 0.10 0.51 0.43

MB 2.81 1.77 0.63 2.29 1.53 1.41 1.24 5.39

ACB 4.15 2.44 0.59 1.21 2.36 1.64 1.03 0.93

TCB 1.10 1.73 1.57 1.67 0.90 0.80 1.02 0.97

SHB 0.76 1.32 1.74 0.88 1.17 1.36 1.46 1.04

EIB 3.91 6.06 1.55 0.96 0.90 0.99 0.88 0.96

HDB 0.21 0.94 4.46 1.18 0.78 0.93 1.08 0.92

NVB - - - 0.77 0.87 3.88 0.99 0.77

Oceanbank 0.48 0.46 0.96 3.08 1.38 1.16 1.74 -

PGB 0.39 0.72 1.83 0.55 0.42 0.70 0.86 1.51

ABB 0.78 1.18 1.52 1.26 0.83 1.55 1.56 1.28

VIB 1.07 0.95 0.89 1.12 0.98 0.63 0.42 0.38

OCB 0.68 0.18 0.26 1.02 0.52 0.42 0.46 0.46

BacABank - - - - 0.25 2.14 0.53 0.32

DongABank 0.50 0.77 1.54 0.80 0.73 0.44 1.99 3.30

KienLongBank 0.95 2.63 2.76 1.23 0.87 1.05 0.95 1.23

VPBank 0.28 1.21 4.25 0.84 0.89 1.01 0.90 0.49

MDB 0.34 4.53 13.39 1.29 0.87 0.60 1.58 0.38

MHB 0.57 0.49 0.86 0.98 0.73 0.37 0.39 0.55

SGB 0.64 0.73 1.13 0.78 0.65 1.11 15.87 1.44

(6) Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn

Giới hạn sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn là

Page 21: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

19

chỉ tiêu đảm bảo cho các TCTD không quá chạy theo sự chuyển hóa

kỳ hạn để hưởng chênh lệch lãi ròng cao mà bỏ qua sự cân nhắc tới

yếu tố RRT .

Bảng 2.16: Tỷ lệ tiền gửi ngắn hạn đƣợc dùng cho vay trung dài

hạn của các hệ thống NH

Các loại hình TCTD Tỷ lệ tiền gửi ngắn hạn cho vay

trung dài hạn (%)

12/2012 09/2013 02/2015

NHTMNN 21,45 22,28 29,66

NHTMCP 17,60 18,39 28,97

NH nước ngoài - - -

2.2.2.4. K ì k

2.2.2.5. ò ừ k

2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VỀ RỦI RO THANH KHOẢN

CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

2.3.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản của các ngân hàng

thƣơng mại Việt Nam thời gian qua

- Chính sách kinh tế vĩ mô.

- Quy mô vốn điều lệ của NHTM Việt Nam còn hạn chế.

- hông cân xứng về kì hạn của TSC và TSN.

- Cơ cấu khách hàng và chất lượng tín dụng kém.

- Tăng trưởng tín dụng quá nóng.

Page 22: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

20

- Do phải cam kết với khách hàng thực hiện các hợp đồng đã ký ở

giai đoạn trước.

- Huy động vốn gặp nhiều khó khăn.

- Nguyên nhân từ phía khách hàng.

- Uy tín, ảnh hưởng của các nhà lãnh đạo NH.

2.3.2. Nguyên nhân tác động đến khả năng quản lý thanh khoản

của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

- Nhận thức về quản lý RRT của một số NHTM Việt Nam còn hạn

chế.

- Chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý thanh khoản còn yếu kém.

- Hệ thống công nghệ thông tin thanh khoản còn lạc hậu.

- Sự thiếu minh bạch hóa, công khai hóa thông tin.

- Các NH ưu tiên nâng cao khả năng sinh lời hơn ưu tiên cho mức độ

an toàn trong thanh khoản.

- Chính sách huy động và sử dụng vốn của NH.

- hả năng tiếp cận thị trường kém.

- Năng lực kiểm tra, giám sát của các NH vẫn còn yếu.

- Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách vĩ mô của Chính phủ và

NHTW.

- Thị trường tài chính chưa phát triển.

- Môi trường pháp lý cho hoạt động NH nói chung và quản lý thanh

khoản nói riêng chưa đầy đủ, đồng bộ.

Page 23: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

21

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO THANH

KHOẢN VÀ NÂNG CAO NĂNG ỰC QUẢN Ý THANH

KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

3.1. NHỮNG THÁCH THỨC LỚN VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHO

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THANH KHOẢN ĐỐI VỚI CÁC

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

3.1.1. Những thách thức lớn đối với hệ thống ngân hàng Việt

Nam

3.1.2. Định hƣớng phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại

Việt Nam

3.1.3. Mốt số quan điểm cơ bản trong vấn đề quản lý rủi ro thanh

khoản

3.2. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO THANH KHOẢN VÀ

NÂNG CAO NĂNG ỰC QUẢN Ý THANH KHOẢN TẠI

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

3.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro thanh khoản

3.2.1.1. Tă ố c ở ữ đ c ị ế y c c c

ngân hàng.

3.2.1.2. Đ d ó c c ụ y độ ố ử dụ ố

3.2.1.3. K c ườ ử ề ú ước

3.2.1.4. ụ b c c k c y

3.2.1.5. Tă cườ c c c k ộ bộ

3.2.1.6. Tă cườ công tác thanh tra, giám sát các ngân hàng

ươ

Page 24: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

22

3.2.1.7. C cố uy g b ì c c

chúng

3.2.1.8. Đẩy độ c ị ườ

3.2.1.9. N c ă ực ị d đ ề k ộ

ậ k ế

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý thanh khoản

3.2.2.1. Đề x ì ổ c ức bộ y ý k

3.2.2.2. H ố k ộ bộ đố ớ ý

k

3.2.2.3. H c đị ự c ọ c ế ược ý k c

ù ợ

3.2.2.4. H cơ c ế c c ý k

3.2.2.5. Ứ dụ ì ồ ề đ ị k

3.2.2.6. T ực c cơ c ợ có c ù

3.2.2.7. Đ đ độ ũ c bộ, đặc b c bộ

c yê ề , k c ử dụ ồ

3.2.2.8. Đổ ớ c c kế

3.2.2.9. T úc đẩy ị ườ c

3.2.2.10. Tă cườ ă ực c c dự b c N hàng Nhà

ước

3.2.3. Giải pháp xử lý rủi ro thanh khoản

Page 25: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

23

K T U N

Lịch sử ngành NH trên thế giới đã trải qua hơn năm thế kỉ.

Trong suốt thời gian qua, RRT luôn song hành với sự phát triển của

hệ thống ngân hàng. Tuy không được quan tâm nhiều như rủi ro tín

dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro hoạt động, nhưng liên tiếp các cuộc

khủng hoảng thanh khoản lớn trên thế giới từ xảy ra từ những năm 80

cho đến nay đã cho thấy RRT đã chứng tỏ tầm quan trọng và nguy

hiểm của mình đối với ngành NH cũng như toàn bộ nền kinh tế.

Hệ thống NH ở Việt Nam đang trên đà phát triển và hướng đến

gia nhập nhiều hơn vào thị trường thế giới, vì vậy sẽ ngày càng nhạy

cảm hơn với RRT . Do đó, liên tục nghiên cứu và áp dụng các thông

lệ về quản lý an toàn RRT là điều tối cần thiết, mà để thực hiện

được đòi hỏi nhận thức và sự phối hợp nhịp nhàng của NHNN và các

NHTM, trong đó ý thức và sự chủ động của mỗi NH phải đóng vai

trò chủ đạo. Chính vì vậy, Luận án tiến sỹ với đề tài “Rủi ro thanh

khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” được thực hiện là

có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.

Luận án đã giới thiệu được hệ thống lý luận về quản lý RRT ,

đồng thời nghiên cứu các phương pháp quản lý RRT tại một số

ngân hàng tiên tiến trên thế giới trên cơ sở đó làm rõ những nội dung

quan trọng mà một ngân hàng cần quan tâm để nâng cao năng lực

quản lý thanh khoản. Bên cạnh đó, Luận án đã làm rõ thực trạng

RRT của hệ thống các NHTM Việt Nam, đánh giá một cách khách

quan thực trạng hoạt động quản lý RRT của các ngân hàng này, đề

xuất những giải pháp nh m phòng ngừa hạn chế RRT , nâng cao

năng lực quản lý thanh khoản cũng như các giải pháp xử lý khi

RRT xảy ra.

Page 26: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

24

Hi vọng r ng những thông tin cập nhật trong Luận án sẽ góp

một phần nhỏ trong việc gợi mở cho các nhà quản trị ngân hàng trong

việc nghiên cứu, định hướng và triển khai công tác quản lý RRT

cho phù hợp với yêu cầu thực tế, đồng thời hướng tới đáp ứng được

các chu n mực, thông lệ quốc tế, tăng năng lực cạnh tranh và nâng

cao vị thế của ngân hàng mình ở trong nước cũng như trên thế giới.

Để hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh đã tham khảo và nhận

được nhiều kiến thức từ các học thuyết, bài nghiên cứu, đặc biệt là sự

hướng dẫn của PGS.TS. Lê Văn Luyện và TS. Phạm Thị Hoa. Tuy

nhiên, quản lý RRT là một vấn đề rất rộng cả về mặt lý luận cũng

như thực tiễn. RRT luôn tồn tại và phát triển cùng với quá trình

biến đổi của tình hình kinh tế, xã hội cũng như của ngành ngân hàng

ở trong nước và trên thế giới. Do đó những đề xuất, gợi mở khoa học

của Luận án này vẫn cần tiếp tục được bổ sung. Bên cạnh đó, do

chưa có điều kiện tiếp cận thông tin và số liệu chi tiết của tất cả các

NHTM Việt Nam nên việc đánh giá thực trạng quản lý RRT mới

chủ yếu dựa trên các thông tin công bố của một số các NH lớn. Các

chỉ tiêu định lượng về quản lý RRT chưa được khảo sát cụ thể. Đây

là khoảng trống cho những nghiên cứu tiếp theo.

Tác giả Luận án rất mong nhận được nhiều ý kiến nhận xét,

đóng góp của các thầy cô giáo và hội đồng khoa học để tác giả có

điều kiện hoàn thiện hơn nữa những hiểu biết, kiến thức và nghiên

cứu của bản thân về vấn đề này./.

Trân trọng cảm ơn!

Page 27: GYỄ BẢ HYỀ1 ỦI HAH KHẢ 7ẠI CÁC GÂ HÀG HƢƠG ẠI IỆ7 A0gs.hvnh.edu.vn/upload/4989/fck/files/Tom tat.pdf · ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

1. Nguyễn Bảo Huyền, Đào Thị Thanh Tú (2011), Thu hút và nâng

cao hiệu quả nguồn vốn kiều hối trong phát triển kinh tế Việt

Nam, Tạp chí Ngân hàng số 14 tháng 7 năm 2011

2. Nguyễn Bảo Huyền (2012), Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng

hoảng ngân hàng năm 2008, Tạp chí hoa học và Đào tạo Ngân

hàng số 120 tháng 5 năm 2012

3. Nguyễn Bảo Huyền (2012), Bàn về mô hình giám sát ngân hàng,

Tạp chí Nghiên cứu hoa học iểm toán số 56 tháng 6 năm 2012

4. Nguyễn Bảo Huyền (2012), Quá trình tiếp cận việc thực hiện Basel

3 ở các nước khu vực Đông Nam Á, Tạp chí hoa học và Đào tạo

Ngân hàng số 127 tháng 12 năm 2012

5. Nguyễn Bảo Huyền (2013), Quá trình thực hiện hệ số CAR của

các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu hoa

học iểm toán số 68 tháng 6 năm 2013