Upload
india-schmidt
View
57
Download
6
Embed Size (px)
DESCRIPTION
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ SEQAP QUẢN LÝ CS GIÁO DỤC. ĐỔI MỚI SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Ở THCS, THPT VÀ TRUNG TÂM GD THƯỜNG XUYÊN. CHỦ ĐỀ. PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH, CHIA SẺ VÀ CHỦ TRÌ TRONG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
ĐỔI MỚI SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Ở
THCS, THPT
VÀ TRUNG TÂM GD THƯỜNG XUYÊN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ SEQAP QUẢN LÝ CS GIÁO DỤC
2
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH,
CHIA SẺ VÀ CHỦ TRÌCHIA SẺ VÀ CHỦ TRÌ
TRONG SINH HOẠT CHUYÊN MÔNTRONG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
CHỦ ĐỀ
Làm thế nào nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn?
3
4
KĨ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ SHCM
1) Tự giới thiệu, làm quen, ổn
định tổ chức, dùng kỹ thuật
công não xây dựng nội quy của
lớp.
2) Kỹ thuật KWL về những nội
dung tập huấn
5
NỘI DUNG PHẦN CHUNG
1. KN xây dựng kế hoạch/nội dung/chủ đề/chuyên đề SHCM
2. KN chủ trì, quản lý, điều hành thảo luận trong SHCM
3. KN chia sẻ, trao đổi trong SHCM trực tiếp4. KN chia sẻ, trao đổi giữa các đồng nghiệp
trong SHCM qua mạng5. Triển khai nhiệm vụ năm học và những công
việc liên quan đến các hoạt động GD, dạy học trong các cơ sở GD
6
KĨ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ SHCM
1) Tầm quan trọng, ý nghĩa và
quy trình chung của việc lập kế
hoạch sinh hoạt chuyên môn?
2) Nêu những hạn chế, khó khăn
trong quá trình tổ chức xây dựng
và thực hiện các KH của TCM ở
trường PT, TTGDTX (nhận thức,
hành động của CBQL, GV).
7
KĨ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ SHCM
1) Tầm quan trọng, ý nghĩa và quy trình chung của
việc lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn?
Nhóm 1: Nghiên cứu PL 2a về tầm quan trọng, ý
nghĩa của việc lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn
Nhóm 2: Nghiên cứu PL 2b về phân tích SWOT
Nhóm 3: Nghiên cứu PL 2c về qui trình chung xây
dựng kế hoạch chuyên môn hiệu quả cao
8
KĨ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ SHCM
Phân tích SWOTĐiểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses)
Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)
• Trong mỗi ô, nhìn nhận lại và viết ra các đánh giá
• Không bỏ sót trong quá trình thống kê
• Biên tập lại, bỏ những điểm trùng lặp, gạch chân
những điểm riêng, quan trọng
• Phân tích ý nghĩa
9
KĨ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ SHCM
Quy trình chung của việc lập kế hoạch sinh hoạt
chuyên môn
•Lập dự thảo SHCM
Thu thập, xử lí thông tin
Xác định mục tiêu và nhiệm vụ năm học
Xây dựng yêu cầu và các chỉ tiêu
Xác định biện pháp thực hiện
Dự kiến bố trí công việc và thời gian
10
KĨ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ SHCM
Quy trình chung của việc lập kế hoạch SHCM:
•Thông qua, lấy ý kiến đóng góp của tập thể
•Điều chỉnh, hoàn thiện, chỉnh lí dự thảo
•Hiệu trưởng phê duyệt
•Công bố và thực hiện
• Kế hoạch năm học của tổ chuyên môn• Kế hoạch học kỳ• Kế hoạch hàng tháng• Kế hoạch tuần
• Kế hoạch hoạt động trong năm học của GV
• Kế hoạch cho từng mặt hoạt động:
11
KH thực hiện các chuyên đề cải tiến PPDH;KH hội giảng; KH dự giờ, rút kinh nghiệm; KH bồi dưỡng HS giỏi - phụ đạo HS kém; KH tổ chức hoạt động ngoại khóa; KH nâng cao CL chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
GV, …
Các loại kế hoạch hoạt động TCM
1
Kế hoạch hoạt động trong năm
học của TCM
(Kế hoạch SHCM)
2
Kế hoạch hoạt động trong năm
học của giáo viên
(Kế hoạch cá nhân)
2 loại kế hoạch có tính pháp quy 2 loại kế hoạch có tính pháp quy
“Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học” – Bộ GD-ĐT, 2012 12
Những vấn đề chung về xây dựng kế hoạch TCM
13
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
1. KỸ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC CỦA TCM
14
1. Dựa vào cấu trúc nội dung
và hình thức của kế hoạch
SHCM, các thầy/cô có lưu ý gì
khi lập kế hoạch SHCM?
2. Khảo sát trường hợp một
bản kế hoạch của SHCM và
nêu những điểm phù hợp và
điểm chưa phù hợp.
15
CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨCCỦA MỘT BẢN KẾ HOẠCH
1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC CỦA TCM
TRƯỜNG THPT …..
TỔ …..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc……, ngày 9 tháng 9 năm 2011
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 20… – 20…
- Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20…-20… của Sở GD-ĐT tỉnh - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THPT/THCS…
Tổ …….. xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014-2015 như sau:I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học2. Thuận lợi (mạnh/thời cơ)3. Khó khăn (yếu/thách thức)
II. CÁC MỤC TIÊU CHUNG:Mục tiêu 1 ….. ;
Mục tiêu 2 ……. ; Mục tiêu 3 …….
III. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
IV. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
V. NHỮNG ĐỀ XUẤT:1. ………2. ……….
Thời gian Nội dung công việc Người phụ trách Ghi chú
Từ…đến…
Từ…đến…
PHÊ DUYỆT
(Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu)
TỔ TRƯỞNG
(ký tên) 16
1. Mục tiêu A- Nhiệm vụ - Chỉ tiêu a1’- Nhiệm vụ - Chỉ tiêu a2’Các biện pháp thực hiện
2. Mục tiêu B- Nhiệm vụ - Chỉ tiêu b1’- Nhiệm vụ - Chỉ tiêu b2’Các biện pháp thực hiện
3. Mục tiêu C- Nhiệm vụ - Chỉ tiêu c1’- Nhiệm vụ - Chỉ tiêu c2’Các biện pháp thực hiện
Nội dung chính
Chủ thể lập KH ký và HT phê duyệt
Hình thức trình bày có tính truyền thống theo thể thức văn bản hành chính
Tiêu ngữ BAO GỒM:
a)Tên chủ thể của
kế hoạch
(Trường và TCM);
b)Quốc hiệu;
c)Thời gian;
d)tên văn bản;
Phần 1
Phần 2
Phần 3
Các căn cứ pháp lý
i. Đặc điểm tình hình
II. Các mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ
tiêu cơ bản (của các nhiệm
vụ)
III. Các biện pháp thực hiện từng
nhiệm vụ
IV. Xác định lịch trình thực hiện
và cách thức kiểm tra, kiểm
soát việc thực hiện các
nhiệm vụ, các hoạt động
chính của TCM
V. Những đề xuất của TCM
PHÊ DUYỆT TỔ TRƯỞNG(Hiệu trưởng (ký tên)ký tên, đóng dấu)
PHÊ DUYỆT TỔ TRƯỞNG(Hiệu trưởng (ký tên)ký tên, đóng dấu)
17
1.1. Hình thức của kế hoạch SHCM
1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC CỦA TCM
PhầnCăn cứ:
Nghị quyết Chi bộ, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường (nếu có).
Lưu ý: khi đưa vào phần mở đầu của kế hoạch, chỉ nên chọn những cơ sở pháp lý gần nhất với nhà trường để làm điểm tựa pháp lý trực tiếp cho việc đề xuất các nội dung của kế hoạch của TCM.
Các loại nghị quyết của Đảng các cấp (liên quan đến GD)
Các chỉ thị của Nhà nước, của chính quyền các cấp
Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học của ngành giáo dục
18
1.2. Nội dung của kế hoạch SHCM
1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC CỦA TCM
Phần nội
dung chính
Phần nội
dung chính
Đặc điểm tình hình
Các mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu cơ bản (của các nhiệm vụ)
Các biện pháp thực hiện từng nhiệm vụ
Xác định lịch trình thực hiện và cách thức kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các nhiệm vụ, các HĐ chính của TCM
Những đề xuất của TCM
Nêu bối cảnh năm học: (bối cảnh năm học (của quốc gia, của nhà trường, của TCM), thuận lợi và khó khăn, thời cơ và thách thức của TCM);
Nêu tình hình thực tế của TCM (thống kê kết quả về tình hình thực hiện kế hoạch năm học trước; những điểm mạnh, điểm yếu và thuận lợi, khó khăn cơ bản của TCM trong năm học mới
Mục này cần trả lời rõ 2 câu hỏi: TCM của chúng ta đang ở đâu? TCM của chúng ta là tổ chức như thế nào?
1. Những mục tiêu nào TCM cần đạt được trong năm học này? (Đâu là mục tiêu ưu tiên?)
2. Những nhiệm vụ trọng tâm TCM cần phải thực hiện năm học này là gì? (đâu là nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên?)
3. Cần đưa ra những chỉ tiêu nào, xác định mức độ nào để đáp ứng yêu cầu của mục tiêu và phù hợp với từng nhiệm vụ? Chỉ tiêu phải được định lượng và biểu thị cụ thể bằng những con số, tỷ lệ % ...
4. Lưu ý: việc đề ra hệ thống mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu cần phải dựa trên căn cứ từ các cơ sở pháp lý nói trên để đảm bảo sự phù hợp với kế hoạch phát triển chung của nhà trường, của địa phương.
Gồm các loại biện pháp pháp lý – hành chính, biện pháp nhận thức tư tưởng, biện pháp tâm lý, biện pháp huy động và hỗ trợ nguồn lực/điều kiện, biện pháp kiểm tra, đánh giá…
Phần này trả lời 2 câu hỏi: cần có hành động cụ thể nào (làm gì?) và làm như thế nào, theo những cách nào để thực hiện các nhiệm vụ đã đề xuất?
Trả lời câu hỏi:
1.Lộ trình/kế hoạch thực hiện các
nhiệm vụ/hoạt động chính trong năm
học như thế nào?
2.Kiểm tra/ kiểm soát thực hiện kế
hoạch thế nào?
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ đã
xác định, đối chiếu với hoàn cảnh
thực tế cụ thể của tổ, TCM đưa ra
một số đề xuất đối với lãnh đạo nhà
trường hoặc các đơn vị, cá nhân có
liên quan đê tăng cường sự hỗ trợ
hoặc kết hợp hành động…19
1.2. Nội dung của kế hoạch SHCM
1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC CỦA TCM
MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
20
1. Thế nào là mục đích, mục
tiêu, chỉ tiêu? Nêu sự khác
biệt giữa 3 khái niệm này?
2. Thông thường, trong bản kế
hoạch, Cấu trúc logic nội
dung, hình thức của một mục
tiêu nên được thể hiện như
thế nào?
Mục tiêu
21
- Mục tiêu là “đích cần đạt tới để thực hiện nhiệm vụ” (Từ điển Tiếng Việt . Viện Ngôn ngữ học. NXB KHXH – 1988).
- Mục tiêu là dự kiến về kết quả cuối cùng cần đạt được khi thực hiện một hoạt động
-Trong xây dựng kế hoạch, mục tiêu là tuyên bố về những thay đổi mà một cá nhân hoặc một tổ chức mong muốn có được khi kết thúc thời hạn một nhiệm vụ/một hoạt động.
-- Có mục tiêu số lượng và mục tiêu chất lượng.
MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
Chỉ tiêu
22
- Là mức định ra để đạt tới cho một nhiệm vụ, thường được biểu hiện bằng
con số.
- Chỉ tiêu có tính cụ thể, chính xác, định lượng được, đo lường được, đối
chiếu được (là chỉ số biểu thị cho lượng/mức của MT)
Ví dụ: nhiệm vụ/công việc này sẽ có mấy người đạt? tỷ lệ % là bao nhiêu?
thực hiện nhiệm vụ/công việc đó trong thời gian bao lâu? Đến đâu thì kết
thúc? Chỉ tiêu về chất lượng học sinh năm học này cao hơn năm học trước
bao nhiêu %?
- Chỉ tiêu nằm trong mục tiêu, biểu đạt cụ thể cho mục tiêu.
hoạt động/công việc
MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
Chỉ tiêu
• Lưu ý:
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, mỗi mục tiêu không nên đặt ra quá nhiều chỉ tiêu (nên tối đa có 5 chỉ tiêu).
23
MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
So sánh mục đích - mục tiêu - chỉ tiêu
24
- Mục đích: là kết quả cuối cùng cần đạt được trong hoạt động của con người.
- Mục tiêu là kết quả cần đạt được của mỗi hoạt động. - Chỉ tiêu: là mức cụ thể hoặc giá trị cụ thể định ra để làm đích cần đạt tới cho một hoạt động.
Chỉ tiêu thường được biểu hiện bằng con số.
MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
- GiỐNG NHAU: Mục tiêu và Mục đích đều chỉ ra cái đích cần đạt tới.
- KHÁC NHAU: + Mục đích chỉ cái đích cuối cùng/kết quả tổng thể
của hoạt động.+ Mục tiêu chỉ các đích gần/kết quả bộ phận của
hoạt động; + Chỉ tiêu là phần định lượng (con số cụ thể) của
các MT được xác định trong mỗi hoạt động.
So sánh mục đích - mục tiêu - chỉ tiêu
25
MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
Thiết kế mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêutrong xây dựng KH ở cấp cơ sở
26
MỤC TIÊU 1:
a. Các nhiệm vụ và chỉ tiêu thực hiện
Nhiệm vụ a1: …….. Chỉ tiêu a1 …………Nhiệm vụ a2: …….. Chỉ tiêu a2 ………Nhiệm vụ a3: …….. Chỉ tiêu a3 ………
MỤC TIÊU 2:
Biện pháp 1 …………..
b. Biện pháp (thực hiện các nhiệm vụ)
Biện pháp 2 …………..
Biện pháp 3 …………..
Gợi ý một số nhiệm vụ chủ yếu cần được quan tâm khi xây dựng kế hoạch năm học của TCM:
• Nhiệm vụ bồi dưỡng tư tưởng chính trị và phẩm chất đạo đức
nhà giáo (gắn với việc thực hiện các cuộc vận động lớn của
ngành);
• Nhiệm vụ thực hiện chương trình giáo dục: tổ chức dạy và học
theo chương trình, kế hoạch, theo chuẩn KT-KN; tổ chức hoạt
động đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh… ;
• Nhiệm vụ bồi dưỡng phát triển năng lực sư phạm của GV: (qua
hoạt động nghề nghiệp thực tiễn, qua hoạt động học tập…) ;
• Các nhiệm vụ khác: chủ nhiệm lớp, hoạt động của Đoàn, Đội…
27
Gợi ý một số nhiệm vụ chủ yếu cần được TTCM quan
tâm khi xây dựng kế hoạch năm học của TCM:
Chương trình hoạt động áp dụng các phương pháp, kỹ
thuật dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh;
Chương trình hoạt động dạy giá trị sống, kỹ năng
sống…
Chương trình hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
vào dạy học;
Chương trình hoạt động của TCM theo các chuyên đề
phù hợp với tình hình và nhu cầu phát triển chuyên
môn của tổ;
Các chương trình hoạt động khác …28
Lựa chọn nội dung sinh hoạt chuyên đề
Gợi ý Xây dựng các chuyên đề SH ở tổ chuyên môn:
Lựa chọn nội dung như thế nào?
Nguyên tắc lựa chọn nội dung sinh hoạt chuyên đề ở TCM
Nội dung sinh hoạt chuyên đề ở TCM bao gồm:
29
Bao gồm: • Chuyên đề về triển khai các văn bản có nội dung mang tính chỉ đạo về chương trình, phân phối chương trình, KHDH, PPDH, KTĐG,…• Chuyên đề về sáng kiến kinh nghiệm, tự làm đồ dùng dạy học.•Chuyên đề nhằm bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
• Bồi dưỡng kiến thức•Bồi dưỡng kỹ năng, kỹ thuật,…
Ý nghĩa của việc lựa chọn nội dung:
• Nó quyết định chất lượng của buổi sinh hoạt chuyên đề
• Giải quyết mối quan hệ tổng thể về mục tiêu và nội dung bồi dưỡng
Một số cách lựa chọn:
• Lựa chọn theo mốc thời gian năm học: đầu năm, giữa kỳ,…
• Lựa chọn theo nhu cầu bồi dưỡng.
• Lựa chọn theo tính cấp thiết của vấn đề
Nguyên tắc lựa chọn nội dung:• Phải được bắt nguồn từ việc giải quyết các vấn dề khó, hoặc các vấn đề mới phát sinh trong thực tế dạy học.• Bám sát định hướng đổi mới PPGD và KTĐG hiện nay• Mang tính phổ biến và khả thi.• Đảm bảo nguồn lực và các điều kiện cơ sở vật chất
Thầy cô hãy chia sẻ kinh nghiệm làm thế nào để kế hoạch sinh hoạt chuyên đề ở TCM có tính khả thi.
Quy trình nghiên cứu chuyên đề ở TCM
Bước 5: Công bố và thực hiện kế hoạch
Bước 4: Gửi dự thảo kế hoạch cho HT phê duyệt
Bước 3: Điều chỉnh, hoàn thiện chỉnh lý dự thảo KH
Bước 2: Thông qua, lấy ý kiến đóng góp của tập thể
Bước 1: TTCM lập dự thảo kế hoạch năm học
Việc 1: Thu thập, xử lý thông tin
Việc 2: Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ
Việc 3: Xây dựng yêu cầu, các chỉ tiêu
Việc 4: Xác định các biện pháp
Việc 5: Dự kiến công việc và thời gian
31
1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TCM
Sơ đồ quy trình xây dựng kế hoạch TCM
32
1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SHCM
TTCM xây dựng dự thảo kế hoạch SHCM
TTCM điều chỉnh
kế hoạch SHCM
TTCM hoàn thiện kế hoạch SHCM
Thông qua, lấy ý kiến của tập thể TCM
Hiệu trưởng
phê duyệt kế hoạch của TCM
TTCM công bố và
triển khai thực hiện
KH SHCM
Đạt
Chưa đạt
Phác th o 01 đ c ng ả ề ươ
k ho ch SH chuyên đ ế ạ ề
cho t CM th y (cô) ổ ầ
công tác năm h c 2014-ọ
2015/Xây d ng k ự ế
ho ch SH chuyên đ t i ạ ề ạ
t CM.ổ
KĨ NĂNG CHỦ TRÌ, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
THẢO LUẬN TRONG SHCM
Hoạt động 5. Kĩ năng chủ trì, điều hành thảo luận trong SHCM
1. Học viên thành lập các nhóm theo từng môn học.
2. Xây dựng nội dung buổi SHCM cụ thể.
3. Lần lượt học viên đóng vai người chủ trì, điều hành buổi sinh hoạt chuyên môn.
4. Nhóm phản biện ra tình huống, đặt câu hỏi cho học viên đóng vai người điều hành.
5. Thay đổi vai trò của chủ trì và nhóm phản biện.
34
KỸ NĂNG CHIA SẺ, THẢO LUẬN TRONG SHCM
Hoạt động 6. Kĩ năng chia sẻ, thảo luận trong SHCM
1. Học viên thành lập các nhóm thảo luận cách chia sẻ khi sinh hoạt chuyên môn.
2. Thảo luận và xây dựng nội dung buổi SHCM cụ thể.
3. Lần lượt HV phát biểu, thảo luận về nội dung đã chọn.
4. Phản biện ra tình huống, đặt câu hỏi cho học viên đóng vai người điều hành.
5. Ghi chép biên bản thảo luận như sản phẩm làm việc của nhóm.
35
KỸ NĂNG CHIA SẺ, THẢO LUẬN TRONG SHCM
Hoạt động 7. Kĩ năng chia sẻ, thảo luận trong SHCM
Nguyên tắc: Mọi người đều có ý kiến trong SHCM
7 chìa khóa để chia sẻ trong đồng nghiệp
36
SUY NGẪM VÀ CHIA SẺ
1- HS học ? Không học?
2- Thái độ (đọc suy nghĩ/cảm nhận bên trong của HS)
3- Nhận thức của HS
4- Các mối quan hệ và sự thay đổi
5- Cấu trúc, kết cấu của bài học
6- Chất lượng của việc học
7- Mong muốn, ý định, kỹ năng dạy học của GV
(7 chìa khóa)
37
Lắng nghe tích cực
38
Thế nào là lắng nghe tích cực ?
Lắng nghe tích cực là khả năng ngừng suy nghĩ và làm việc của mình để hoàn toàn tập trung vào những gì mà ai đó đang nói. Lắng nghe là một mặt của giao tiếp trong cuộc sống
Cách thực hiện:Lắng nghe bao gồm 5 hoạt động liên quan với nhau và hầunhư đều xảy ra theo một chuỗi liên tiếp:- Tham dự: Nghe thông tin một cách tự nhiên và ghi chép. - Diễn giải (phân tích TT): gắn ý nghĩa của lời nói dựa theo
giá trị, ý kiến, kỳ vọng, vai trò, yêu cầu, trình độ của bản thân.
- Ghi nhớ: Lưu giữ thông tin để tham khảo sau này. - Đánh giá: ứng dụng kỹ năng phân tích phê bình để đo
lường những nhận xét của diễn giả. - Đáp lại: Phản hồi lại khi đánh giá thông tin của người nói. Việc lắng nghe đòi hỏi sự phối hợp các hoạt động thể chất
và tinh thần, nên nó bị chi phối bởi các rào cản về cả hai hoạt động đó. Bởi vậy, muốn lắng nghe tích cực cần phải rèn luyện để nhận biết và sửa chữa những rào cản đó.
Lắng nghe tích cực
Cách thực hiện:
Các bước của quá trình phản hồi mang tính xây dựng:
- Bước 1. Quan sát (nghe, xem) và suy nghĩ (tôi nhìn thấy gì? và tôi đánh giá như thế nào về những điều tôi nhìn thấy?).
- Bước 2. Kiểm tra nhận thức:
Đặt các câu hỏi để chắc chắn rằng mình đã hiểu đúng ý
định của người thực hiện.
- Bước 3. Đưa ra ý kiến đóng góp của mình
Xác nhận và thừa nhận những ưu điểm (Cần giải thích tại sao lại đánh giá đó là những ưu điểm).
Đưa ra các gợi ý để hoàn thiện hoặc nâng cao (Cần giải thích tại sao lại đưa ra các gợi ý đó).
Phản hồi tích cực
KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH SHCM THEO CHUYÊN ĐỀ CỦA CỤM TRƯỜNG
• Hoạt động 4. Kĩ năng lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề của cụm trường
• Sử dụng kĩ thuật công não để liệt kê những kĩ năng cần thiết nhằm lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn của cụm trường.
• Thảo luận nhóm, sử dụng kĩ thuật công não và phần mềm Mindjet Mind Manager 8.0.
41
KỸ NĂNG CHIA SẺ, THẢO LUẬN TRÊN MẠNG
• Hoạt động 7. Kĩ năng chia sẻ, thảo luận trong sinh hoạt chuyên môn thông qua mạng Internet.
• Thảo luận nhóm 5 người theo kỹ thuật khăn trải bàn về những đặc điểm, nguyên tắc/lưu ý trong giao tiếp, trao đổi, chia sẻ qua mạng Internet.
• Thảo luận và nghiên cứu các kĩ năng chia sẻ và lưu trữ dữ liệu;
• Kĩ năng thảo luận trên diễn đàn; kĩ năng họp trực tuyến (nghiên cứu tài liệu đi kèm).
• Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và thống nhất chung cả lớp.
42
43
Phân tích bài học = chiều sâu của SHCM. Nghiên cứu bài học
Phần nhìn thấy thực tế của BH
Phần nhìn thấy nhờ NCBH
Phần nhìn thấy nhờ PTBH
44
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
SHCM là hoạt động trong đó GV học tập lẫn nhau, học tập trong thực tế, là nơi thử nghiệm và trải nghiệm những cái mới, là nơi kết nối lý thuyết với thực hành, giữa ý định và thực tế
45
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Triết lí SHCM dựa trên nghiên cứu bài học: •Đảm bảo cơ hội học tập cho từng học sinh•Đảm bảo cơ hội phát triển chuyên môn cho từng giáo viên•Xây dựng cộng đồng nhà trường để đổi mới nhà trường
46
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
• Mỗi học sinh đến trường đều phải được học và học được
• Giáo viên phải chấp nhận mọi em học sinh với đặc điểm riêng của HS
Điều này tưởng như rất dễ và hiển nhiên, nhưng rất khó thực hiện
47
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Các vấn đề về việc học của học sinh??
48
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Môi trường học tập không thân thiện
Quan hệ giữa HS với GV và HS với HS
Chưa tin cậy và thoải mái Thiếu sự quan tâm lắng nghe lẫn nhau Chưa thể hiện chấp nhận lẫn nhau:
thừa nhận thực tại, lắng nghe lẫn nhau, chấp nhận sự khác biệt
49
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
HS không hứng thú học
Bài học không phù hợp Việc học của HS khác với ý định của
GV Các hoạt động học tập diễn ra hình
thức
50
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Chất lượng việc học chưa cao
Học nhiều: HS tham gia nhiều HĐ trong giờ học với thời gian và lượng KT nhiều nhưng chưa kịp hiểu bài
Hiểu ít: Độ sâu và chiều rộng hiểu biết, thiếu các năng lực mới
51
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Các vấn đề liên quan đến phát triển chuyên môn của GV??
52
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Chưa nhận ra vấn đề của học sinh Không biết hoặc chưa nhận ra được vấn đề
liên quan đến việc học của HS Chưa có ý thức và thói quen quan tâm chú ý
riêng tới từng đối tượng HS Chưa có thói quen chấp nhận từng HS Thiếu năng lực quan sát, lắng nghe, cảm nhận,
phản ứng tinh tế và nhạy cảm trước việc học của từng HS
53
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Chưa chấp nhận thực tế bản thân và đồng nghiệp
Không hoặc chưa có khả năng tự giám sát, theo dõi và điều chỉnh bản thân do đặc tính làm việc có tính đơn lẻ giữa các lớp học khác nhau
Nhiều GV chưa hiểu đúng về năng lực bản thân và chưa chấp nhận bản thân và đồng nghiệp
54
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GV như là bác sĩ khám và chữa bệnh cho em nhỏ
- Bác sĩ dựa trên các triệu chứng để kê đơn một cách hợp lí
- GV cần dựa trên thực tế của HS và nghiên cứu HS học như thế nào để điều chỉnh PPDH
55
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Quan sát được việc học của học sinh
56
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Học sinh có được học không? Vì sao? Em nào?
SƠ ĐỒVị trí quan sát của
GVVị trí quan sát của
GVBẢNG
Vị trí q
uan
sát của
GV
Vị t
rí q
uan
sát
củ
a G
V
Học sinh
Học sinhHọc sinh
Học sinh Học sinh
Học sinh
Học sinhHọc sinh
Vị trí quan sát của người dự giờ:
- Cần quan sát HS học, cách phản ứng của HS, cách làm việc nhóm, những sai lầm HS mắc phải. Quan sát tất cả HS, không được “bỏ rơi” một HS nào.- Từ bỏ thói quen đánh giá giờ dạy của GV, người dự cần học tập, hiểu và thông cảm với khó khăn của người dạy. Đặt mình vào vị trí của người dạy để phát hiện những khó khăn trong việc học của HS để tìm cách giải quyết.
58
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Quan sát sự thay đổi của học sinh
Xảy ra ở số đông hay số ít học sinh?
59
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Các bước thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn
60
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Thay đổi cách thực hiện sinh hoạt chuyên môn
61
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Trước đây dự giờ thường:
• Đánh giá việc dạy• Không thực sự biết quan sát cái gì và quan sát
như thế nào• Không biết ý nghĩa của những việc xảy ra
Hiện nay:
• Chỉ ra những khó khăn điển hình của HS trong học tập
• Dần dần giúp tôi tìm ra cách dạy• Khiến tôi nhận ra cách thiết kế một bài học
Thảo luận: Sự khác nhau giữa SHCM truyền thống và SHCM theo NCBH
SHCM truyền thống SHCM theo NCBH
1. Mục đích
- Đánh giá xếp loại giờ dạy theo tiêu chí từ các văn bản chỉ đạo của cấp trên.
- Người dự tập trung quan sát các hoạt động của GV để rút kinh nghiệm.
- Thống nhất cách dạy các dạng bài để tất cả GV trong từng khối thực hiện.
1. Mục đích
- Không đánh giá xếp loại giờ dạy theo tiêu chí, quy định.
- Người dự giờ tập trung phân tích các hoạt động của HS để rút kinh nghiệm.
- Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm năng sáng tạo của mình.
• SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
SHCM truyền thống SHCM theo NCBH
2. Thiết kế bài dạy minh hoạ- Bài dạy minh hoạ được phân công cho một GV thiết kế; được chuẩn bị, thiết kế theo đúng mẫu quy định.
- Nội dung bài học được thiết kế theo sát nội dung SGV, SGK, không linh hoạt xem có phù hợp với từng đối tượng HS không.
- Thiếu sự sáng tạo trong việc sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
2. Thiết kế bài dạy minh hoạ- Bài dạy minh hoạ được các GV trong tổ thiết kế. Chủ động linh hoạt không phụ thuộc máy móc vào quy trình, các bước dạy học trong SGK, SGV.- Các hoạt động trong thiết kế bài học cần đảm bảo được mục tiêu bài học, tạo cơ hội cho tất cả HS được tham gia bài học.
• SINH HOẠT CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
SHCM truyền thống SHCM theo NCBH 3. Dạy minh hoạ, dự giờ* Người dạy minh hoạ- GV dạy hết các nội dung kiến thức trong bài học, bất luận nội dung kiến thức đó có phù hợp với HS không. - GV áp đặt dạy học một chiều, máy móc: hỏi – đáp hoặc đọc – chép hoặc giải thích bằng lời.- GV thực hiện đúng thời gian dự định cho mỗi hoạt động. Câu hỏi đặt ra thường yêu cầu HS trả lời theo đúng đáp án dự kiến trong giáo án (mang tính trình diễn).* Người dự giờ- Thường ngồi ở cuối lớp học quan sát người dạy như thế nào, ít chú ý đến những biểu hiện thái độ, tâm lí, hoạt động của HS.
3. Dạy minh hoạ, dự giờ* Người dạy minh hoạ- Có thể là một GV tự nguyện hoặc một người được nhóm thiết kế lựa chọn.- Thay mặt nhóm thiết kế thể hiện các ý tưởng đã thiết kế trong bài học.- Quan tâm đến những khó khăn của HS. - Kết quả giờ học là kết quả chung của cả nhóm.* Người dự giờ- Đứng ở vị trí thuận lợi để quan sát, ghi chép, sử dụng các kĩ thuật, chụp ảnh, quay phim…những hành vi, tâm lí, thái độ của HS để có dữ liệu phân tích việc học tập của HS.
SHCM truyền thống SHCM theo NCBH
4. Thảo luận giờ dạy minh hoạ- Các ý kiến nhận xét sau giờ học nhằm mục đích đánh giá, xếp loại GV.
- Những ý kiến thảo luận, góp ý thường không đưa ra được giải pháp để cải thiện giờ dạy. GV dạy trở thành mục tiêu bị phân tích, mổ xẻ các thiếu sót.
- Không khí các buổi SHCM nặng nề, căng thẳng, quan hệ giữa các GV thiếu thân thiện.- Cuối buổi thảo luận người chủ trì tổng kết, thống nhất cách dạy chung cho các khối.
4. Thảo luận giờ dạy minh hoạ- Người dạy chia sẻ mục tiêu bài học, những ý tưởng mới, những cảm nhận của mình qua giờ học.- Người dự đưa ra các ý kiến nhận xét, góp ý về giờ học theo tinh thần trao đổi, chia sẻ, lắng nghe mang tính xây dựng; tập trung vào phân tích các hoạt động của HS và tìm các ra nguyên nhân.- Không đánh giá, xếp loại người dạy mà coi đó là bài học chung để mỗi GV tự rút kinh nghiệm.- Người chủ trì tôn trọng và lắng nghe tất cả ý kiến của GV, không áp đặt ý kiến của mình hoặc của một nhóm người. Tóm tắt các vấn đề thảo luận và đưa ra các biện pháp hỗ trợ HS.
SHCM truyền thống SHCM theo NCBH 5. Kết quả*Đối với HS- Kết quả học tập của HS ít được cải thiện.- Quan hệ giữa các HS trong giờ học thiếu thân thiện, có sự phân biệt giữa HSG với HS yếu kém
*Đối với GV- Các PPDH mà GV sử dụng thường mang tính hình thức, không hiệu quả. Do dạy học một chiều nên GV ít quan tâm đến HS .- Quan hệ giữa GV và HS thiếu thân thiện, cởi mở.- Quan hệ giữa các GV thiếu sự cảm thông, chia sẻ, luôn phủ nhận lẫn nhau.
5. Kết quả*Đối với HS- Kết quả của HS được cải thiện.- HS tự tin hơn, tham gia tích cực vào các hoạt động học, không có học sinh nào bị “bỏ quên”.- Quan hệ giữa các học sinh trở nên thân thiện, gần gũi về khoảng cách kiến thức.*Đối với GV- Chủ động sáng tạo, tìm ra các biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và học.- Tự nhận ra hạn chế của bản thân để điều chỉnh kịp thời.- Quan tâm đến những khó khăn của HS, đặc biệt là HS yếu, kém.- Quan hệ giữa đồng nghiệp trở nên gần gũi, cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.
SHCM truyền thống SHCM theo NCBH * Đối với cán bộ quản lí- Cứng nhắc, theo đúng quy định chung. Không dám công nhận những ý tưởng mới, sáng tạo của GV.- Quan hệ giữa cán bộ quản lí với GV là quan hệ mệnh lệnh, xa cách, hành chính…
*Đối với cán bộ quản lí- Đặt bài học lên hàng đầu, đánh giá sự linh hoạt sáng tạo của của từng GV.- Có cơ hội bám sát chuyên môn, hiểu được nguyên nhân của những khó khăn trong quá trình dạy và học để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.- Quan hệ giữa cán bộ quản lí và GV gần gũi, gắn bó và chia sẻ.
Các lợi ích có được khi tham gia NCBH•Học cách quan sát tinh tế, nhạy cảm việc học của HS.•Hiểu sâu, rộng hơn về HS và đồng nghiệp. Hình thành sự chấp nhẫn lẫn nhau giữa GV với GV và giữa GV và HS.•Cùng nhau xây dựng và tạo nên văn hoá nhà trường.•Tạo cơ hội cho CBQL, GV hiểu về quy định, chính sách của ngành và công việc của mỗi GV.•Tích luỹ kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn và đổi mới PPDH, KTĐG theo hướng dạy học tích cực, lấy việc học của HS làm trung tâm của GV khi tham gia SHCM theo NCBH.
PHẦN 2. TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC …
Hoạt động 1: Củng cố và nâng cấp cơ sở vật chất trường học, bồi dưỡng đội ngũ GV, tăng cường thiết bị dạy học và sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học
Hoạt động 2: Tổ chức, đăng kí thi đua và phát động các phong trào
Hoạt động 3: Tổ chức các kì thi đánh giá năng lực, chuyên môn
Hoạt động 4: Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp
Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm
69
70
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT
• SHCM.NCBH cần trở thành chính sách QL (riêng với nhà trường: là trụ cột để đổi mới)
• Cần có chiến lược, quy mô và lộ trình triển khai phù hợp (xây dựng mô hình/nguồn lực)
• Cần mời chuyên gia Nhật cùng tham gia hướng dẫn
• Cần có nguồn lực (đặc biệt: HT, người hướng dẫn, tư vấn).
Nên có đề án/dự án
PHẦN 2. TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC …
• Thảo luận nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép
• Vòng 1. Nhóm 1 thảo luận hoạt động 1; Nhóm 2, 3, 4, 5 thảo luận các hoạt động tương ứng ở vòng 1.
• Vòng 2. Tổ chức lại thành 5 nhóm mảnh ghép, mỗi nhóm có ít nhất 5 thành viên của 5 nhóm ở vòng 1.
• Chia sẻ kết quả thảo luận nhóm với cả lớp.
71
72
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
CHỦ ĐỀ
73
• Cụ thể hóa chương trình chung quốc gia phù hợp với
thực tiễn của địa phương;
• Lựa chọn xây dựng nội dung và xác định cách thức
thực hiện phù hợp với thực tiễn nhà trường.
• Đáp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện
có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
74
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Phát triển chương trình nhà trường (CTNT).
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT
Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông
75
Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường
Mục tiêu:
•Nội dung, mục tiêu của việc phát triển CTNT;•Giải thích vì sao cần phải phát triển CTNT;•Nguyên tắc phát triển CTNT;•Một số hoạt động cụ thể để phát triển CTNT.
76
Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường
Thảo luận các câu hỏi sau:
1. Thầy/cô hiểu thế nào về phát triển CTNT? Tại sao cần phát triển CTNT? Nêu một số nguyên tắc phát triển CTNT?
2. Hãy nêu một số hoạt động cụ thể đã tiến hành nhằm phát triển CTNT?
77
Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường
Thảo luận các câu hỏi sau:
3. Những khó khăn khi phát triển CTNT?
4. Thầy/cô hãy chia sẻ kinh nghiệm bản thân khi thực hiện phát triển CTNT?
78
Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường
Mục tiêu của phát triển chương trình nhà trường:
•Khắc phục hạn chế của CT, SGK hiện hành, nâng cao chất lượng DH, hoạt động GD ở các trường PT. •Củng cố cơ chế phối hợp và tăng cường vai trò của các trường SP, trường PT trong các hoạt động phát triển CTNT phổ thông.•Bồi dưỡng năng lực NCKH, phát triển CTNT cho giảng viên các trường SP, GV các trường PT.
79
Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường
Các nguyên tắc của phát triển CTNT:
• Nâng cao kết quả thực hiện mục tiêu GD của chương trình GDPT do Bộ GD và ĐT ban hành.
• Đảm bảo tính logic của mạch KT và tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động GD.
• Đảm bảo tổng thời lượng của các môn học và các hoạt động GD trong mỗi năm học.
• Đảm bảo tính khả thi.• Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lí GD,
các trường/khoa SP với các trường PT.
80
Hoạt động 1: Phát triển chương trình nhà trường
Các hoạt động:
•Điều chỉnh cấu trúc nội dung DH trong chương trình hiện hành và xây dựng kế hoạch GD mới ở từng môn học, hoạt động GD và của nhà trường•Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh•Đổi mới quản lí hoạt động dạy học, giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả phát triển chương trình giáo dục nhà trường
81
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT
Mục tiêu:
•Hiểu được sự cần thiết phải lập kế hoạch để phát triển CTNT;•Có một số kĩ năng lập kế hoạch để phát triển CTNT: xác định mục tiêu, nội dung giáo dục lập kế hoạch để phát triển CTNT.•Có một số kinh nghiệm về lập kế hoạch để phát triển CTNT.
82
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT
Thảo luận các câu hỏi sau:
1. Tại sao cần lập kế hoạch giáo dục phát triển chương trình giáo dục nhà trường?
2. Những khó khăn khi lập kế hoạch giáo dục phát triển chương trình giáo dục nhà trường?
83
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT
Thực hành: Hãy làm việc theo nhóm từ 6 – 8 học viên để lập kế hoạch phát triển CTNT cho trường/địa phương bạn?
Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân khi lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT.
84
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT
Tại sao phải lập kế hoạch GD:
• Giúp GV thực hiện chương trình giáo dục một cách có mục đích và có hệ thống.
• Giúp GV chủ động tích hợp các chủ đề liên môn, linh hoạt xây dựng kế hoạch phù hợp với năng lực HS, phù hợp với mục tiêu GD của địa phương và thực tế của từng vùng miền.
• Đáp ứng nhu cầu, hứng thú và sự phát triển cá nhân HS, giúp HS phát triển toàn diện, phát huy được hứng thú, sở trường của HS.
85
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giáo dục phát triển CTNT
Các bước lập kế hoạch GD:
- Xác định mục tiêu giáo dục.- Xác định nội dung giáo dục.- Dự kiến chủ đề và thời gian thực hiện chủ đề.
86
Hoạt động 3: Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông
Mục tiêu:
• Thấy được sự cần thiết phải huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục nhà trường.
• Cách thức huy động xã hội hoá trong quá trình phát triển chương trình giáo dục nhà trường.
87
Hoạt động 3: Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông
Thảo luận các câu hỏi sau:
1. Sự cần thiết phải huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục nhà trường?
2. Cách thức huy động xã hội hoá trong quá trình phát triển chương trình giáo dục nhà trường? Nêu những ví dụ cụ thể.
88
Hoạt động 3: Huy động xã hội hoá trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông
Huy động xã hội hóa nhằm:
• Huy động các nguồn lực trong XH tham gia cùng nhà trường tổ chức các hoạt động GD.
• Làm cho các hoạt động GD phong phú, đa dạng, phù hợp và đáp ứng nhu cầu/mong muốn của XH, kích thích khả năng, hứng thú của HS.
• Tăng cường tham quan, tìm hiểu thực tế, tăng cường kiến thức, KN thực hành, thực tế cho HS.
Xã hội hoá là huy động mọi mặt, mọi tiềm lực từ ĐP.
89
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
CHỦ ĐỀ
90
MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
• Nâng cao NL quản lý, NL hoạt động chuyên môn cho CBQL, GV trong trường PT về áp dụng các PP và kĩ thuật DHTC.
• Đổi mới trong tư duy và sinh hoạt chuyên môn theo hướng áp dụng PP và kĩ thuật DHTC.
• Góp phần thay đổi về PP thiết kế giờ dạy; tổ chức HĐ trong giờ dạy; nội dung và hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn trong trường PT.
• Phát huy tính tích cực của người học• Tăng cường quản lí, tổ chức KT, thanh tra chuyên
môn, đánh giá tình hình DH của tổ chuyên môn;
91
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Xác lập mục tiêu về áp dụng PP, KT DHTC.
Hoạt động 1
Hoạt động 2Nghiên cứu các đặc trưng và điều kiện vận dụng PP và KT DHTC
92
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về áp dụng PP, KT dạy
học tích cực trong dạy học
Mục tiêu:
•Giải thích được tại sao cần phải áp dụng các PP&KTDH tích cực trong dạy học.
•Lấy được các ví dụ cụ thể để minh hoạ cho các mục tiêu việc áp dụng PP&KTDH tích cực.
93
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về áp dụng PP, KT dạy
học tích cực trong dạy học
Làm việc cá nhân, sau đó làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên giấy A0:
Thế nào là các PP&KTDH tích cực? : ...........................................................................................................................................................................................................Mục tiêu của PP&KT DHTC nhắm đến là gì? Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về việc áp dụng PP&KT DHTC mà các thầy/cô đã từng áp dụng liên quan đến mỗi dạng mục tiêu đó: ...........................................................................................................................................................
94
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về áp dụng PP, KT dạy
học tích cực trong dạy học
Các nhóm trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
95
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
Mục tiêu:
•Liệt kê được một số PP&KTDH tích cực có thể vận dụng trong điều kiện thực tiễn Việt Nam.
•Mô tả được một số nội dung về đặc trưng, điều kiện vận dụng và những lưu ý khi vận dụng các PP&KT DHTC trong dạy học.
•Phân tích được các hoạt động học qua ví dụ về áp dụng PP&KTDH tích cực.
96
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
1. Khởi động:
Làm việc cá nhân và viết trên giấy A4:
Hãy liệt kê các PP&KTDH tích cực mà thầy/cô đã
biết.
97
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
2. Tìm hiểu vấn đề: Đặc điểm của PP và KT DHTC
Làm việc nhóm 6 – 8, quan sát tranh và cho biết:
•Đây là PPDH hoặc KTDH tích cực nào?
•Cách thức tổ chức DH khi áp dụng PPDH/ KTDH
đó và những hiệu quả DH nào nó có thể đem lại?
•Trong điều kiện nào có thể áp dụng PPDH/ KTDH
đó thành công?
98
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
2. Tìm hiểu vấn đề:
Làm việc cá nhân:
Hãy đọc tài liệu trong phụ lục 2 và 3,
từ đó nêu câu hỏi để thảo luận theo
nhóm.
99
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
2. Tìm hiểu vấn đề:
Các nhóm trình bày những câu hỏi nhóm mình đặt
ra trước toàn lớp và các nhóm khác trả lời.
100
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC
Làm việc theo nhóm môn học: Quan sát đoạn phim
minh hoạ giờ học áp dụng PP&KTDH và trả lời
câu hỏi
•Trong các tình huống đưa ra, tình huống nào đáng
lưu ý? Vì sao?
•Các ứng xử của HS với tình huống như thế nào?
101
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC
Làm việc theo nhóm môn học: Quan sát đoạn phim
minh hoạ giờ học áp dụng PP&KTDH và trả lời
câu hỏi
•Hoạt động học nào của HS/nhóm HS hiệu quả,
hoạt động nào chưa hiệu quả? Vì sao?
•Các sản phẩm HS/nhóm HS đưa ra có đáp ứng tốt
với tình huống hay không?
102
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC
Làm việc theo nhóm môn học: Quan sát đoạn phim
minh hoạ giờ học áp dụng PP&KTDH và trả lời
câu hỏi:
•Giờ học có cần thay đổi hay chỉnh sửa ở những nội
dung nào và chỉnh sửa như thế nào? (cách đặt vấn
đề, hình thức tổ chức, PPDH/KT DHTC đã áp
dụng, các PTDH, hệ thống câu hỏi đặt,…
103
Hoạt động 2: Các đặc trưng và điều kiện vận dụng
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
2. Tìm hiểu vấn đề: Áp dụng PP/KT DHTC
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
104
Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng
phương pháp và kiến thức dạy học tích cực
Mục tiêu:
•Phân tích được một số ưu, nhược điểm của việc áp dụng các PP&KTDH tích cực.
•Đưa ra được các điều kiện áp dụng thành công các PP&KTDH tích cực.
105
Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng
phương pháp và kiến thức dạy học tích cực
Làm việc theo nhóm chuyên môn để chia sẻ trong
nhóm những kinh nghiệm, ví dụ như:
•Những tác động của KT&PP DHTC đối với hoạt
động học của HS.
•Những ưu nhược điểm của PP&KTDH tích cực.
•Làm thế nào có thể áp dụng thành công?
•Các bài học rút ra trong việc áp dụng
KT&PPDH tích cực.
106
Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng
phương pháp và kiến thức dạy học tích cực
• Thảo luận chung cả lớp, phân tích và nhận xét
về các điều kiện áp dụng thành công
PP&KTDH tích cực.
• Hãy nêu những điểm chính học được về
PP&KTDH tích cực.
107
KĨ THUẬT KHĂN TRẢI BÀN
Bài tập: Thực hành trải nghiệm áp dụng Kĩ thuậtkhăn trải bàn: viết ra các ý kiến cá nhân, sau đólà ý kiến cả nhóm để trả lời câu hỏi:
Hãy kể tên các kĩ thuật dạy học tích cực?
108
MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Kĩ thuật dạy học là những biện pháp, cách thức hành động của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.
KT mảnh ghép KT khăn phủ bàn KT suy nghĩTừng cặp – Chia sẻ
KT công đoạn
KT phòng tranhKT KWL
KT động não
KT Chúng em biết 3
Sự phân biệt giữa KTDH và PPDH nhiều khi không rõ ràng.
KT trình bày 1 phút
Sơ đồ tư duy
KT hỏi và trả lời
109
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Dạy học theo trạm
4. Bàn tay nặn bột
2. Dạy học dự án
3. Dạy học dựa trên vấn đề
110
DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHỦ ĐỀ
111
MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
• Cung cấp một số KN về dạy học tích
hợp
• Nhận biết cách tích hợp nội dung trong
một chủ đề và biết lựa chọn nội dung để
tích hợp
• Cách lập kế hoạch dạy học tích hợp
112
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
• Xác lập mục tiêu về dạy học tích hợp
• Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của dạy
học tích hợp
• Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng dạy
học tích hợp
113
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về dạy học tích hợp
Mục tiêu:
- Nhận biết được KN về dạy học tích
hợp
- Giải thích được tại sao cần phải áp
dụng dạy học tích hợp.
- Lấy được các ví dụ cụ thể để minh
hoạ cho các mục tiêu việc áp dụng
dạy học tích hợp.
114
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu về dạy học tích hợp
Làm việc cá nhân, sau đó làm việc
nhóm để trả lời câu hỏi và viết trên
giấy A0 (Phụ lục 1):
•Anh/chị hiểu thế nào là dạy học
tích hợp?
•Mục tiêu của dạy học tích hợp
nhắm đến là gì?”.
115
Hoạt động 2: Các đặc trưng cơ bản của dạy học tích
hợp
Mục tiêu:
• Mô tả được một số nội dung về đặc
trưng, điều kiện vận dụng và những
lưu ý khi vận dụng dạy học tích
hợp.
• Phân tích được các hoạt động học
qua ví dụ về áp dụng dạy học tích
hợp.
116
Hoạt động 2: Các đặc trưng cơ bản của DHTH
Làm việc cá nhân và viết trên giấy A4:
•Hãy liệt kê các đặc trưng của dạy học tích hợp
mà anh/chị biết.
•Cả lớp thực hiện phân loại.
•Hãy đọc tài liệu phụ lục 2 (phần 1 và 2)
117
Hoạt động 2: Các đặc trưng cơ bản của DHTH
Đặc điểm của dạy học tích hợp
Thảo luận nhóm:
•Đây có phải là dạy học tích hợp không?
•Cách tổ chức nội dung DH tích hợp và những
hiệu quả dạy học nào mà nó có thể đem lại?
•Trong điều kiện nào có thể áp dụng dạy học
tích hợp thành công?
118
Hoạt động 2: Các đặc trưng cơ bản của DHTH
Đặc điểm của dạy học tích hợp
• Cá nhân đọc tài liệu và nêu câu hỏi để thảo
luận theo nhóm (Phụ lục 2, phần 3).
• Các nhóm trình bày những câu hỏi nhóm
mình đặt ra trước toàn lớp và các nhóm khác
trả lời.
119
Hoạt động 2: Các đặc trưng cơ bản của DHTH
Áp dụng dạy học tích hợp
Làm việc theo nhóm các môn học và thảo luận về
các câu hỏi sau:
•Trong các TH đưa ra, TH nào đáng lưu ý? Vì sao?
•Cách ứng xử của HS với TH như thế nào?
•Các sản phẩm HS/nhóm HS đưa ra có đáp ứng tốt
với tình huống hay không?
120
Hoạt động 2: Các đặc trưng cơ bản của DHTH
Áp dụng dạy học tích hợp
Làm việc theo nhóm các môn học và thảo luận về
các câu hỏi sau:
Giờ học có cần thay đổi hay chỉnh sửa những ND
nào và chỉnh sửa như thế nào? (cách ĐVĐ, hình thức
tổ chức DH, PPDH hoặc KTDH tích cực đã áp dụng,
các PTDH đã sử dụng, hệ thống câu hỏi đặt ra…)
121
Hoạt động 2: Các đặc trưng cơ bản của DHTH
Áp dụng dạy học tích hợp
Hãy đọc phụ lục 3, sau đó trao đổi, thảo luận
122
Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng dạy
học tích hợp
Mục tiêu:
• Phân tích được một số ưu, nhược
điểm của việc áp dụng dạy học tích
hợp.
• Đưa ra được các điều kiện áp dụng
thành công dạy học tích hợp.
123
Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng dạy
học tích hợp
Làm việc theo nhóm chuyên môn để chia sẻ những
kinh nghiệm của mình. Có thể tập trung vào các ND:
•Những tác động của DHTH với hoạt động học của
HS.
•Những ưu nhược điểm của dạy học tích hợp.
•Làm thế nào có thể áp dụng DHTH thành công.
•Các bài học rút ra trong việc áp dụng DHTH.
124
Hoạt động 3: Chia sẻ kinh nghiệm khi áp dụng dạy
học tích hợp
Hãy nêu những điểm chính học được về dạy học
tích hợp.
125
ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ
126
• Nhận thức rõ và xác lập được mục tiêu kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh.
• Hệ thống hóa được các hình thức kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học làm cơ sở lựa chọn các hình thức và công cụ đánh giá phù hợp.
• Biết cách xây dựng một số công cụ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
127
• Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
• Hoạt động 2: Hệ thống hoá các hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
• Hoạt động 3: Tìm hiểu những định hướng đổi mới về kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của HS
• Hoạt động 4: Phân tích công cụ đánh giá năng lực và thực hành xây dựng công cụ đánh giá năng lực
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
128
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Mục tiêu:• Giải thích được tại sao cần phải đổi mới kiểm
tra – đánh giá và mối quan hệ giữa việc đổi mới kiểm tra – đánh giá với đổi mới PPDH.
• Phân biệt và lấy được các ví dụ cụ thể để minh hoạ cho các mục tiêu của đánh giá.
129
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
• Làm việc nhóm và ghi vào giấy A4 (Phụ lục 1a):
Tại sao phải đổi mới kiểm tra – đánh giá? Mối quan hệ giữa kiểm tra – đánh giá với đổi mới PPDH?
• Các nhóm chia sẻ kết quả.
• Mỗi người ghi lại những ý kiến mà mình cảm thấy xác đáng nhất.
130
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Làm bài tập ghép nối (Phụ lục 1b):
•Hãy phân biệt phương pháp dạy học tích cực và phương pháp dạy học truyền thống, trong đó kiểm tra – đánh giá là một thành tố quan trọng.
131
Hoạt động 1: Xác lập mục tiêu kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Hãy nêu định nghĩa và lấy ví dụ cụ thể về 3 mục tiêu của việc đánh giá (Phụ lục 1d):
•Đánh giá quá trình học tập;
•Đánh giá vì quá trình học tập
•Đánh giá như quá trình học tập
132
Hoạt động 2: Hệ thống hóa các hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Mục tiêu:
• Phân biệt được giữa hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá.
• Hệ thống hóa được các hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá đang sử dụng trong quá trình dạy học.
• Giải thích được ưu, nhược điểm của mỗi hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học.
133
Hoạt động 2: Hệ thống hóa các hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi trên giấy A4:
•Hãy liệt kê và sau đó lập sơ đồ thể hiện các hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá có thể sử dụng trong quá trình dạy học.
Các nhóm chia sẻ kết quả.
Mỗi người ghi lại những ý kiến mà mình cảm thấy xác đáng nhất.
134
Hoạt động 2: Hệ thống hóa các hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Đọc thông tin về các Hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá (Phụ lục 2a) và tự sửa lại sơ đồ của mình cho phù hợp.
Hãy làm bài tập về đánh giá kết quả và đánh giá quá trình (Phụ lục 2b).
135
Hoạt động 2: Hệ thống hóa các hình thức và công cụ kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Làm việc nhóm:
Hãy chọn 1 công cụ kiểm tra – đánh giá và phân tích ưu, nhược điểm cũng như các lưu ý khi sử dụng công cụ đó trong quá trình dạy học.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
136
Hoạt động 3: Tìm hiểu những định hướng đổi mới về kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của học sinh
Mục tiêu:
• Nêu được những định hướng đổi mới trong kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của HS hiện nay.
• Phân biệt được đánh giá dựa trên kiến thức, kĩ năng và đánh giá dựa trên năng lực của người học.
137
Hoạt động 3: Tìm hiểu những định hướng đổi mới về kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của học sinh
Làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi:
Theo thầy/cô, việc kiểm tra – đánh giá hiện nay đang được đổi mới theo những hướng nào? Cho ví dụ cụ thể.
138
Hoạt động 4: Phân tích công cụ đánh giá năng lựcvà thực hành xây dựng công cụ đánh giá năng lực
Mục tiêu:
• Phân tích được một số ưu, nhược điểm của các công cụ đánh giá hiện nay dùng cho đánh giá năng lực người học.
• Xây dựng được một số công cụ để đánh giá năng lực người học.