29

ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

  • Upload
    inga

  • View
    101

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP. NGUYỄN MINH NAM. NỘI DUNG. Giới thiệu. Nội dung. Tiến trình đo lường độ không đảm bảo đo. Nguyên nhân của độ không đảm bảo đo. Đo lường độ không đảm bảo đo. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP
Page 2: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNGNỘI DUNGA. Giới thiệu.

B. Nội dung.

I.I. Tiến trình đo lường độ không đảm bảo đo.Tiến trình đo lường độ không đảm bảo đo.

II.II. Nguyên nhân của độ không đảm bảo đo.Nguyên nhân của độ không đảm bảo đo.

III.III. Đo lường độ không đảm bảo đo.Đo lường độ không đảm bảo đo.

III.1.III.1. Đo lường độ không đảm bảo đo do nhân Đo lường độ không đảm bảo đo do nhân viên phân tích.viên phân tích.

III.2.III.2. Đo lường độ không đảm bảo đo trong Đo lường độ không đảm bảo đo trong phương pháp đổ đĩa.phương pháp đổ đĩa.

IV.IV. Ví dụ.Ví dụ.

V.V. Thẩm định.Thẩm định.

C. Kết luận.

Page 3: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Thế nào là độ không đảm bảo đo?

• Ý nghĩa của độ không đảm bảo đo.

• Đo lường độ không đảm bảo đo như thế nào?

A. GIỚI THIỆUA. GIỚI THIỆU

Page 4: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐOĐẢM BẢO ĐO

Xác định đo lường

Tìm nguồn không đảm bảo đo

Page 5: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

Đơn giản hóa bằng cách nhóm các nguồn với các dữ liệu cụ thể

Xác định số lượng các thành phần được nhóm

Xác định số lượng các thành phần còn lại

Chuyển đổi các thành phần sang độ lệch chuẩn

B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐOĐẢM BẢO ĐO

Page 6: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

Tính toán kết hợp với độ không đảm bảo đo

Xem xét lại và nếu cần thiết thì đánh giá lại các thành phần

Tính toán mở rộng độ không đảm bảo đo

B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐOĐẢM BẢO ĐO

Page 7: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Mẫu

• Môi trường nuôi cấy và thuốc thử

• Tiến trình phân tích

• Thiết bị

• Nhân viên phân tích

B.II. NGUYÊN NHÂN CỦA ĐỘ KHÔNG B.II. NGUYÊN NHÂN CỦA ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐOĐẢM BẢO ĐO

Page 8: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Chỉ số lệch chuẩn

Trong đó:

Sr : Độ lệch chuẩn tính lặp lại

n : Số lần lặp lại

xi : Kết quả phân tích của mỗi lần thực hiện

B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCHĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH

1

)(1

2_

n

xxS

n

ii

r

;1_

n

xx

n

ii

)(log10 CFUx

Page 9: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Đánh giá kiểm nghiệm viên:

Kết hợp độ không đảm bảo đo của nhân viên vào kết quả phân tích:

RSD: hệ số biến động

RSDr ≤ 7,7%

Sr Sr ≤ 0,1 0,1 < Sr < 0,15 Sr ≥ 0,15

Kết luận Rất tốt Tốt Không chấp nhận

__

X

SRSD r

r

B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCHĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH

Page 10: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Đánh giá và đo lường độ không đảm bảo đo giữa các nhân viên trong phòng phân tích

Trong đó:dj = xj – yj là sự khác nhau về kết quả giữa 2

kiểm nghiệm viên trong mỗi lần thực hiện 1 chỉ tiêu phân tích.

x = lg(CFUKNV1)y = lg(CFUKNV2)m : Lần lặp lại

m

d

S

m

jj

R 21

2

B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCHĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH

Page 11: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Đánh giá sự tương đương giữa 2 kiểm nghiệm viên:

• Độ không đảm bảo đo giữa các nhân viên trong phân tích:

RSDR ≤ 18,2%

B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCHĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH

SR SR ≤ 0,2 0,2 < SR < 0,25 SR ≥ 0,25

Kết luận Rất tốt Tốt Không chấp nhận

_

1

2_

1

x

n

xx

RSD

n

ii

R

Page 12: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Độ không đảm bảo đo toàn phần

• Với độ tin cậy 95%, k=2, khoảng đếm được tính như sau:

Số đếm thực tế ± [2(Số đếm x Độ không đảm bảo đo toàn phần)]

B.III.2. ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO B.III.2. ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỔ ĐĨAĐO TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỔ ĐĨA

...2

2

2

2

1

1

f

U

f

UCU ff

C

Page 13: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Tính độ không đảm bảo đo của phương pháp đổ đĩa trong môi trường không chọn lọc/ không có chất chỉ thị (như môi trường PCA), với số khuẩn lạc đếm được là 120 ở độ pha loãng 10-4.Không tiến hành giai đoạn xác định.

• Độ không đảm bảo đo của cân đo được khi hiệu chuẩn là 0,018 trong khoảng cân từ 1-250 grams của pipet 0,1ml: 0,000-0,009, pipet 1,0ml: 0,000-0,014; các ống nghệm là 0,015-0,043

IV. VÍ DỤIV. VÍ DỤ

Page 14: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• (1) (f1): Cân mẫu ban đầu để có nồng độ pha loãng 10-1:

– Cân 10gram mẫu và pha loãng cho đủ 100ml.

– Độ không đảm bảo đo của cân.

IV. VÍ DỤIV. VÍ DỤ

hayuu

u nsxnsxf

22

1001010

1

22

1001010

1

hchc

f

uuu

018,0100

018,0

10

018,010

22

1

fu

Page 15: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• (2) (f2): Pha dãy dung dịch từ 10-1 đến 10-4:

– Pha loãng dịch cấy từ 10-1 thành 10-2.

– Thực hiện như trên đối với mỗi bước pha loãng, ví dụ ở đây là 3 lần f2, f3, f4.

IV. VÍ DỤIV. VÍ DỤ

32,09

13,0

1

028,010

9110)(

2222

2

tubep uu

fu

Page 16: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

IV. VÍ DỤIV. VÍ DỤ• (3) (f5): Cấy chuyển (dịch cấy 1ml):

f5 = 1:1 = 1 (kết quả/g hay kết quả/ml)

• (4) (f6): Sự phân bố vi sinh vật trong ống pha loãng và trên đĩa (phân bố Poisson):

Độ không đảm bảo đo là , với số CFU là số khuẩn lạc đếm được trên đĩa.

• (5) (f7): Kỹ năng đếm khuẩn lạc:

028,01

028,01

11)(

22

5

pufu

colonies

0,11120)( 6 fu

182,0)( 7 fu

Page 17: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

IV. VÍ DỤIV. VÍ DỤ

Yếu tố FĐộ không đảm

bảo đo (u)

Độ tham gia

f1: Độ pha loãng ban đầu. 10 0,018 4.665.600

f2: Độ pha loãng ở nồng độ 10-2. 10 0,32 1.474.560.000

f3: Độ pha loãng ở nồng độ 10-3. 10 0,32 1.474.560.000

f4: Độ pha loãng ở nồng độ 10-4. 10 0,32 1.474.560.000

f5: Thao tác cấy chuyển. 1 0,028 1.128.960.000

f6: Phân bố Poisson. 120 1112.100.000.00

0

f7: Kỹ năng đếm khuẩn lạc. 1 0,18247.698.560.00

0

Tổng65.355.865.60

0

255.648

2

f

uC

Toång

Page 18: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Như vậy: Đếm: 1.200.000 CFU/g• Với độ tin cậy 95%, k=2:• Số đếm với độ tin cậy 95%: 1.200.000 ±

511.296• Hay kết quả nằm trong khoảng 688.704–1.712.496

tương đương từ 690.000 đến 1.800.000

IV. VÍ DỤIV. VÍ DỤ

296.5112 Toång

Page 19: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

• Các nguồn không đảm bảo đo có ý nghĩa:Các nguồn không đảm bảo đo có ý nghĩa:Cân mẫu ban đầu để có nồng độ pha loãng 10Cân mẫu ban đầu để có nồng độ pha loãng 10-1-1

Pha loãng dung dịch cấy từ 10Pha loãng dung dịch cấy từ 10-1-1 10 10-4-4

Cấy chuyểnCấy chuyểnSự phân bố vi sinh vật trong ống pha loãng và Sự phân bố vi sinh vật trong ống pha loãng và

tiêm đĩatiêm đĩaKỹ năng đếm khuẩn lạcKỹ năng đếm khuẩn lạc

IV. VÍ DỤIV. VÍ DỤ

Page 20: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP
Page 21: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

V. THẨM ĐỊNH.V. THẨM ĐỊNH.

V.1. Độ chính xác

V.2. Độ chụm

V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu

V.4. Độ chọn lọc

V.5. Tỉ lệ phát hiện

Page 22: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

V.1. Độ chính xácV.1. Độ chính xácĐộ chính xác thể hiện sự phân tán của kết quả phân

tích xung quanh giá trị thực của chúng. Sự chênh lệch giữa giá trị phân tích và giá trị thực càng nhỏ thì độ chính xác càng cao.

Độ chính xác thể hiện tính ổn định của nhân viên phân tích.

V.2. Độ chụmV.2. Độ chụmĐộ chụm là mức độ phân bố của các kết quả thử

nghiệm riêng rẽ của cùng một mẫu đồng nhất được phân tích lập lại nhiều lần trên cùng một phương pháp thử.

Độ chụm của một phép thử thường được diễn tả bằng thuật ngữ “độ lệch chuẩn” RSD hay hệ số biến thiên của một chuỗi các phép đo.

Page 23: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP
Page 24: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệuV.3. Độ nhạy và độ đặc hiệuCác định nghĩa:Các định nghĩa:

Độ nhạy:Độ nhạy: tỷ lệ xác định đúng trên tổng số các chủng hoặc khuẩn lạc dương tính giả định.

Độ đặc hiệu:Độ đặc hiệu: tỷ lệ xác định đúng trên tổng số các chủng hoặc khuẩn lạc âm tính giả định.

Tỷ lệ dương tính giả:Tỷ lệ dương tính giả: tỷ lệ dương tính quan sát được sai với kết quả thực.

Tỷ lệ âm tính giả:Tỷ lệ âm tính giả: tỷ lệ âm tính quan sát được sai với kết quả thực.

Các đại lượng:Các đại lượng:(a): dương tính thực

(b): âm tính giả

(c): dương tính giả

(d): âm tính thực

Page 25: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệuV.3. Độ nhạy và độ đặc hiệuQuy trình khảo sát độ nhạy và độ đặc hiệu cho kết

quả như sau:

Soá ñeám giaû ñònh

Döông tính(ñieån hình)

AÂm tính(khoâng ñieån

hình)

Khaúng ñònh laø

döông tínha b

a + b

Khaúng ñònh laø aâm tính

c dc + d

a + c b + d n

Page 26: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

Độ nhạy:

Độ đặc hiệu:

Tỷ lệ dương tính giả:

V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệuV.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu

ba

a

dc

d

ca

c

Tỷ lệ âm tính giả:

Tổng số phép thử:

a + b + c + d = n

Hiệu suất thử:

db

b

n

daE

Page 27: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

V.4. Độ chọn lọcV.4. Độ chọn lọc

Độ chọn lọc thực (Real Selectivity) là logarit của tỷ lệ các số đếm khuẩn lạc của vi sinh vật đích thực (đã khẳng định là dương tính) trên tổng số khuẩn lạc.

Độ chọn lọc biểu kiến: là logarit của tỷ lệ các số đếm khuẩn lạc của vi sinh vật đích giả định (khuẩn lạc điển hình) trên tổng số khuẩn lạc.

n

baF

)(log

Page 28: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

Tỷ lệ phát hiện là độ thống nhất giữa số lượng vi sinh vật phát hiện được bằng phương pháp thử cần thẩm định so với số phát hiện được bằng phương pháp tham chiếu (phương pháp chuẩn).

Quy trình xác định tỷ lệ phát hiện:Dùng mẫu tự nhiên hoặc chủng vi sinh vật để so sánh

độ phát hiện của phương pháp thử so với phương pháp chuẩn.

Đếm lượng vi sinh vật đích trong mẫu đã cấy chủng.

Báo cáo giá trị mật độ trung bình bằng phương pháp thử.

Xác định số lượng vi sinh vật trong chủng chứng dùng những phương pháp phù hợp.

V.5. Độ thu hồiV.5. Độ thu hồi

Page 29: ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT  VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP

Kết luận

• Đo lường đọ không đảm bảo đo là hết sức cần thiết.

• Phương pháp đo lường độ không đảm bảo đo đã trình bay được áp dụng tương tự cho các phương pháp phân tích khác.

• Do hiểu biết chưa thấu đáo, mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cô và anh chị.